SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
Các biện pháp tránh thai bằng thuốc uống
1. CÁC BIỆN PHÁP
TRÁNH THAI
BẰNG THUỐC UỐNG
Sv. Trần Ngọc Thiện
Y6F – Fire From Faith
1
2. NỘI DUNG
1. Sinh lý thụ thai và sơ lược cơ chế các phương
pháp tránh thai.
2. Viên uống tránh thai nội tiết hàng ngày
3. Thuốc tránh thai khẩn cấp
2
3. 1. SINH LÝ THỤ THAI
• 3 điều kiện để quá trình thụ thai thành công:
- Phải có tinh trùng và trứng
- Tinh trùng + trứng = hợp tử
- Sự làm tổ phải thành công
3
4. Các BPTT dựa trên 3 điều kiện
Điều kiện Phương pháp
Phải có tinh trùng và trứng - Thắt ống dẫn trứng/ống dẫn
tinh
- Thuốc nội tiết
Tinh trùng phải gặp trứng - Màng chắn âm đạo, mũ chụp
CTC
- Thuốc diệt tinh trùng
- Tránh giao hợp quanh ngày
phóng noãn
- Bao cao su
- Giao hợp gián đoạn
- Thuốc nội tiết
Sự làm tổ phải thành công - Thuốc nội tiết
- Dụng cụ tử cung 4
5. Phân loại theo lâm sàng
BPTT
Tạm thời
Có can thiệp:
Hiệu quả cao
Thuốc tránh
thai
Dụng cụ tử
cung
Tự nhiên
Nam: xuất
tinh ngoài âm
đạo
Nữ: cho bú vô
kinh
Vĩnh viễn
Triệt sản
5
6. • 3 nguyên lý chính của thuốc tránh thai nội tiết
2. Thuốc tránh thai nội tiết
Đưa E2 ngoại sinh vào
=> giảm sự tiết FSH =>
không có nang noãn
vượt trội
Đưa P4 ngoại sinh vào
=> không có đỉnh LH =>
không phóng noãn.
Ngăn chặn sự làm tổ
của phôi
6
7. * Viên kết hợp: Ethinyl Estradiol + Progestrogen
* Viên progesterone đơn thuần: Levonorgestrel
liều thấp ( 0.5mg/ ngày)
* Viên uống sau giao hợp (Thuốc ngừa thai
khẩn cấp)
2. Thuốc tránh thai nội tiết
7
8. 2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
2.1.1 Thành phần:
17α–Ethinyl Estradiol + progestogen
• 3 cơ chế tránh thai:
- Ngăn chặn phát triển noãn (17α–Ethinyl Estradiol)
- Ngăn phóng noãn (progestogen)
- Làm nội mạc không tương thích cho làm tổ
(Progestogen)
8
9. 2.1.2. Chỉ định
Muốn sử dụng một BPTT tạm thời có hiệu quả
cao
2.1.3. Tác dụng phụ: EE là chính
- Tăng đông
- Rối loạn mỡ máu
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
9
10. 2.1.4. Chống chỉ định tuyệt đối
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
10
11. 2.1.4. Chống chỉ định tuyệt đối
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
11
12. 2.1.5. Chống chỉ định tương đối
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
12
14. 2.1.6. Cách dùng
Vỉ 21 viên
Có khoảng nghỉ 7d
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
14
Marvelon (70.000đ)
(0.15mg desogestrel
- 0.03mg ethinylestradiol)
15. 2.1.6. Cách dùng
Vỉ 28 viên
KHÔNG nghỉ
2.1 Viên thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
(COCs)
15
16. Xử trí quên thuốc
Quên thuốc
Quên 2 viên
Đã uống < 7d
Uống bù 1v + tiếp
tục + BPTT bổ sung
Đã uống > 7d
Uống bù 1v + tiếp
tục
Đã uống > 14d
Ngưng + chờ có
kinh + uống vỉ mới
Uống 2v/d x 2d
+ không để
khoảng nghĩ
Quên 1 viên
Uống bù khi nhớ
ra + tiếp tục
16
17. 2.2. Viên progesterone đơn thuần (POPs)
2.2.1 Thành phần:
Chỉ có progesterone tổng hợp
POPs cổ điển POPs mới
17
18. 2.2. Viên progesterone đơn thuần
2.2.1 Thành phần:
Chỉ có progesterone tổng hợp.
3 cơ chế tránh thai:
(mới) Ức chế phóng noãn
(cổ điển)Đặc chất nhầy CTC
Kém phát triển niêm mạc tử cung
18
19. 2.2. Viên progesterone đơn thuần
2.2.2. Chỉ định
• Phụ nữ đang cho con bú.
• Phụ nữ có chống chỉ định sử dụng Estrogen.
2.2.3. Chống chỉ định tuyệt đối
- Có thai
- Đang bị ung thư vú
19
21. 2.2. Viên progesterone đơn thuần
2.2.4. Cách dùng: Tương tự COCs
• Mỗi ngày uống một viên vào giờ nhất định.
• Uống trễ quá 3 giờ (12 giờ đối với POPs mới) có thể
nguy cơ có thai.
• Nếu quên 1 viên: uống bù ngay khi nhớ ra và tiếp tục
như thường lệ, dùng BPTT hỗ trợ trong 2 ngày.
• Nếu quên từ 2 viên trở lên: nguy cơ có thai rất cao,
áp dụng BPTT hỗ trợ trong 7 ngày trong khi vẫn tiếp
tục dùng thuốc.
21
22. 2.3. Tránh thai thời kỳ hậu sản
Hướng dẫn tránh thai WHO (2015)
22
23. • Thuốc tránh thai nội tiết phối hợp COCs
23
2.3. Tránh thai thời kỳ hậu sản
26. * Estrogen – progestogen phối hợp liều cao
* Progestogen đơn thuần liều cao
* Chất điều hòa chọn lọc thụ thể progesterone
3. Thuốc tránh thai khẩn cấp
26
27. 3.1. Progestogen đơn thuần liều cao
TTKC bằng Levonorgestrel (LNG) đơn thuần liều cao
Postinor 1: 1,5 MG (35.000đ) Postinor 2: 0,75 MG (35.000đ)
27
28. • Cách dùng:
Postinor 1: uống 1 viên duy nhất trong vòng
72h
Postinor 2: Uống 1 viên trong vòng 72h, uống
viên thứ 2 sau đó 12h
3.1. Progestogen đơn thuần liều cao
28
29. • Xu hướng dùng SPRM liều thấp. Ở Việt Nam
phổ biến mifepristone.
3.2. Chất điều hòa chọn lọc thụ thể
Progesterone (SPRM)
Mifepristone 10mg (15.000đ) Ulipristal 30mg
29
30. • Cách dùng:
Uống 1 viên trong vòng 120h sau giao hợp
3.2. Chất điều hòa chọn lọc thụ thể
Progesterone (SPRM)
30
Bình thường: của sổ làm tổ mở ra vào ngày thứ 5 sau khi có P4, đóng lại 5 ngày sau đó. Nếu đưa P4 vào sớm hơn lúc phóng noãn => cửa sổ đóng lại sớm hơn, phôi tới thì cửa đã đóng!
DO Đối kháng estrogen, đưa P4 vào một cách liên tục và kéo dài => cửa sổ đóng thường trực