Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dokumen ini berisi iklan dari toko ELEPHANT SPRINGBED yang menjual berbagai jenis spring bed dengan merk dan harga yang beragam. Toko ini menyediakan katalog harga spring bed terbaru dan lengkap yang dapat diakses di situs www.springbedsurabaya.com atau datangi langsung di alamat Jalan Dukuh Kupang 25 no 37 dengan kontak 031-5617601.
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dokumen ini berisi iklan dari toko ELEPHANT SPRINGBED yang menjual berbagai jenis spring bed dengan merk dan harga yang beragam. Toko ini menyediakan katalog harga spring bed terbaru dan lengkap yang dapat diakses di situs www.springbedsurabaya.com atau datangi langsung di alamat Jalan Dukuh Kupang 25 no 37 dengan kontak 031-5617601.
Cines Unidos solicita la extensión de su contrato con el centro comercial Sambil en Barquisimeto. La carta detalla la solicitud de renovación del contrato de arrendamiento que vence próximamente y ha brindado un servicio exitoso por varios años.
La presión arterial puede verse afectada por diversos factores como la edad, el sexo, el estado emocional, la ingesta de cafeína, el ejercicio físico, y algunas enfermedades. Al medir la presión arterial es importante considerar estos factores para obtener un resultado preciso.
The document discusses a website called Thaigoodview that provides information on 3D printing and tools development. It lists the website address and two related links, one about printing on A4 paper and another blog post discussing 3D printing.
Este documento presenta una práctica guiada sobre el uso de tablas en Microsoft Word. Instruye al lector en la creación de una tabla a partir de datos de texto, realizar cambios en los tamaños de las columnas y filas, insertar una nueva fila con datos personales, y ordenar la tabla por edad, género y grupo. El objetivo es familiarizar al lector con las funciones básicas de las tablas en Word.
Este documento es una declaración de impuestos para industrias y comercios en el municipio de Santa Bárbara. Contiene secciones para registrar la información del propietario, el tipo y dirección del negocio, los ingresos anuales brutos y netos, y una declaración jurada de que la información proporcionada es verdadera. El propósito es declarar los impuestos aplicables según los ingresos del negocio.
Meysam Mehranfar is an Iranian biomedical engineer seeking employment. He received his M.Sc. in Biomedical Engineering from Iran University of Science and Technology, where he conducted research on detecting chronic pain levels using spinal cord neural signals. He has work experience in product development and as a researcher. His skills include neural signal processing, machine learning, and programming in MATLAB. He is looking for opportunities that allow him to apply his education and research background in pain management and neural engineering.
La educación social es una profesión que promueve la incorporación de las personas a las redes sociales para desarrollar habilidades sociales y participación cultural. Los objetivos de la educación social incluyen informar a la población sobre servicios educativos, identificar a personas en riesgo, planificar intervenciones educativas, lograr la integración social de las personas, y coordinar recursos comunitarios para facilitar el acceso a servicios.
Anemia é uma condição caracterizada por baixos níveis de hemoglobina no sangue, podendo ser causada por fatores genéticos, nutricionais ou hemorragia. Sintomas incluem fadiga, palidez e tontura. O diagnóstico é feito por exames de sangue e esfregaço, e o tratamento depende da causa, podendo envolver suplementação de ferro, controle de sangramentos ou ajuste dietético.
This document contains a list of equipment, lines, and valves that make up a gas metering station and processing system, including:
- Normal process lines to transport gas from an inlet to a gas generator.
- Vent lines to direct gas to a stack or vent.
- Lines to carry fuel gas to the gas generator and close drain lines.
- Equipment such as filters, separators, control valves, block valves, and meters.
Este documento presenta el programa de seminarios para enero de 2013 de la Asociación Salvadoreña de Industriales. Incluye 20 seminarios sobre temas como seguridad y salud ocupacional, ventas, recursos humanos, calidad, finanzas, e inocuidad de alimentos. Los seminarios tendrán lugar en enero, durarán entre 8 y 48 horas, y estarán dirigidos a ejecutivos, supervisores y auditores internos. Para mayor información se puede contactar a Rodrigo Méndez.
This curriculum vitae outlines Chathura Madushanka Edirisooriya's objective of seeking a challenging opportunity in human resource management. It details his professional qualifications in HR management, current role as an HR assistant at LAUGFS Supermarket, areas of expertise including recruitment and talent acquisition, and skills including positive thinking and teamwork. Personal details are also provided, along with references.
Una red informática permite que dispositivos se comuniquen y compartan recursos a través de un medio. Existen diferentes tipos de redes como LAN, WAN, WLAN y PAN. Una red usa protocolos, direcciones IP, puertas de enlace y otros conceptos básicos. Dispositivos como tarjetas de red, routers, switches y puntos de acceso permiten la interconexión de dispositivos en una red. Las redes se pueden conectar a Internet a través de diferentes tecnologías como ADSL, cable, satélite e inalá
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không Vietnam Airline sử dụng mô hình CSDL phân tán SQL server, cho các bạn tham khảo
Systems Analysis and Design SQA
Software Quality Assurance (SQA)
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT #ptit Hashmat Nguyen #hashmatnguyen
(System A&D and SQA)
نغوين صَلَاح الدين حشمت
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download báo cáo môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng với đề tài: Quản lí Tour du lịch, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. 1
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁN VÉ TÀU TỰ ĐỘNG
MỤC LỤC
I. Khảo sát yêu cầu.
1. Khảo sát nghiệp vụ.
1.1 Xác định actor nghiệp vụ.
1.2 Xác định usecase nghiệp vụ.
2. Bảng thuật ngữ.
3. Tập yêu cầu.
3.1 Yêu cầu chức năng.
3.2 Yêu cầu phi chức năng.
3.2.1 Yêu cầu về sản phẩm.
3.2.2 Yêu cầu nhà phát triển.
2. 2
3.2.3 Yêu cầu từ bên ngoài.
4. Kịch bản yêu cầu( Kịch bản hướng nghiệp vụ)
5. Biểu đồ USECASE.
5.1 Các actor của hệ thống.
5.2 Các usecase của hệ thống.
5.2.1 Đối với actor nhân viên.
5.2.2 Đối với actor hành khách.
5.3 Biểu đồ USECASE.
6. Bản mẫu nhanh (của một số chức năng cơ bản).
6.1 Chức năng đăng nhập.
6.2 Chức năng khách hang đăng kí.
6.3 Chức năng đặt vé
6.4 Chức năng quản lý ga.
II. Phân tích.
1. Hoàn thiện biểu đồ usecase.
1.1 KH_hethong
1.1.1 KH_tracuu
1.1.2 KH_tracuuphieudatve
1.1.3 KH_Dangnhap
1.2 NV_Hethong
1.2.1 NV_Quanlytau
1.2.2 NV_Quanlyga
1.2.3 NV_Quanlytoa
1.2.4 NV_Quanlylichtrinh
1.2.5 NV_Quanlyve
1.2.6 NV_Quanlykhachhang
1.2.7 NV_Trogiup
2. Kịch bản phân tích.
2.1 Kịch bản chức năng đăng kí.
2.2 Kịch bản cho chức năng đăng nhập.
2.3 Kịch bản tra cứu lịch trình.
2.4 Kịch bản cho chức năng tra cứu bảng giá vé.
2.5 Kịch bản cho chức năng đặt vé.
2.6 Kịch bản cho chức năng sửa thông tin đặt vé.
2.7 Kịch bản cho chức năng hủy thông tin đặt vé.
3. 3
2.8 Kịch bản cho chức năng thêm thông tin ga.
2.9 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin ga.
2.10 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin ga.
2.11 Kịch bản cho chức năng thêm thông tin tàu.
2.12 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin tàu.
2.13 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin tàu.
3. Xác định lớp thực thể.
4. Biểu đồ tuần tự phân tích.
4.1 Nhân viên đăng nhập.
4.2 Khách hàng cứu lịch trình.
4.3 Khách hàng tra cứu phiếu đặt vé.
5. Biểu đồ trạng thái.
5.1 Dangnhap
5.2 HK_dangkytaikhoan
5.3 HK_TraCuuLichTrinh
5.4 HK_Datve
5.5 HK_Tracuuphieudatcho
5.6 NV_Quanlyga
5.7 Các chức năng quản lý tàu, quản lý toa, quản lý vé, quản lý lịch trình,
quản lý khách hàng tương tự như chức năng quản lý ga.
III. Thiết kế.
1. Biểu đồ tuần tự thiết kế.
1.1 Nhân viên đăng nhập.
1.2 Khách hàng tra cứu lịch trình.
1.3 Khách hàng tạo tài khoản.
1.4 Khách hàng đặt vé.
4. 4
I. Khảo sát yêu cầu.
1. Khảo sát nghiệp vụ.
Hệ thống bán vé tàu tự động được sử dụng trong hệ thống ga đường sắt phục vụ chủ
yếu cho nhân viên quản lý và hành khách.
Nghiệp vụ chính của hệ thống:
+Nhân viên: người thuộc phòng quản lý và điều hành ga có thể lưu trữ thông
tin về khách hàng, quản lý thông tin ga, tàu, vé , cũng như thực hiện việc thống
kê và in ấn vé cho khách hàng.
+Hành khách: người tham gia đặt vé. Hành khách có thể đặt vé nếu: tàu mà
Hành khách đăng ký còn chỗ.
1.1 Xác đinh actornghiệp vụ.
5. 5
Nhân viên.
Hành khách.
1.2 Xác đinh usecasenghiệpvụ.
Actor Usecase
Nhân viên Quản lý ga
Quản lý tàu
Quản lý lịch trình
Quản lý toa
Quản lý vé
Quản lý khách hàng
Bán vé
Khách hàng Xem thông tin chuyến tàu
Đặt vé
Thay đổi thông tin đặt vé
2. Bảng thuật ngữ.
Thuật ngữ Ý nghĩa
Nhân viên Là nhân viên thuộc phòng quản lý, chịu trách nhiệm việc
quản lý việc đặt vé, có tương tác trực tiếp với hệ thống
Hành khách Người tham gia đặt vé, có tương tác trực tiếp với hệ
thống
Ga Thành phần cấu thành nên hệ thông đường sắt, là bến đỗ
của tàu
Tàu Thành phần cấu thành nên hệ thống đường sắt, là
phương tiện giao thông
Toa Thành phần của tàu
6. 6
Vé Thành phần xác định lịch trình của hành khách
Phiếu đặt vé Thành phần xác định thông tin đặt vé của hành khách
3. Tập yêu cầu.
3.1 Yêu cầuchức năng.
Hệ thông bán vé tàu tự có các chức năng :
-Khách hàng có thể tra cứu được lịch trình và giá vé chính xác của chuyến đi mà
mình quan tâm.
-Khách hàng có thể tự đặt vé.
-Khi đã đặt vé rồi khách hàng có thể sửa đổi, hủy, in thông tin đặt vé mà mình đã
đăng ký trong yêu cầu cho phép.
-Nhân viên có thể quản lý dễ dàng thông tin Ga, Tàu, Toa,Vé. Lịch trình, Khách
hàng với các chức năng Quản lý ga, Quản lý tàu, Quản lý toa, Quản lý vé, Quản lý
khách hàng, Quản lý lịch trình.
-Nhân viên có thể thực hiện tìm kiếm, in ấn và xử lý thông tin đặt vé của khách
hàng qua chức năng tìm kiếm và in ấn.
3.2 Yêu cầu phi chức năng.
3.2.1 Yêu cầu về sảnphẩm.
Phần mềm có giao diện đẹp,dễsử dụng cho Khách hàng và Nhân viên.
Phần mềm chạy ổn định, không yêu cầu cao về hệ thống, và có độ tin cậy cao.
3.2.2 Yêu cầu nhà phát triển.
Phần mềm chạy trên môi trường có kêt nối Internet.
Phát triển dựa trên nền tảng mã nguồn mở, đảm bảo không vi phạm bản quyền.
3.3.3 Yêu cầu từ bên ngoài.
Tri phí phát triển phần mềm không quá cao.
7. 7
Thời gian phát triển không quá lâu.
4. Kịch bản yêu cầu (Kịch bản hướng nghiệp vụ)
5. Biểu đồ USECASE.
5.1 Các actorcủa hệ thống.
Nhân viên: Quản lý hệ thống.
Hành khách: Người sử dụng hệ thống.
5.2 Các usecasecủa hệ thống.
5.2.1 Đốivới actornhân viên:
Đăng nhập
Hệ thống quản lý
Quản lý ga
Quản lý tàu
Quản lý toa
Quản lý vé
Quản lý lịch trình
Quản lý hành khách
Tìm kiếm và in ấn
Sign out
Trợ giúp
5.2.2 Đốivới actorhành khách:
Đăng nhập
Đăng ký thông tin cá nhân
Tra cứu
Đặt vé
Tra cứu thông tin đặt vé
Sửa thông tin đặt vé
Hủy thông tin đặt vé
In phiếu thông tin đặt vé
8. 8
Sign out
5.3 Biểu đồ USECASE.
Hình 1: USECASE hệ thông khách hàng.
9. 9
Hình 2: USECASE Hệ thống nhân viên.
6. Bản mẫu nhanh (của 1 số chức năng cơ bản).
6.1 Chức năng đăng nhập.
6.2 Chức năng khách hàng đăng ký.
12. 12
Một số chức năng khác tương tự
II. Phân tích
1. Hoàn thiện biểu đồ USECASE.
1.1 KH_hethong
13. 13
Tên Đặc tả
Khachhang
Hành khách tác động trực tiếp vào hệ thống để tìm kiểm lịch
trình,thong tin chuyến tàu và thực hiện đặt vé
Tra cuu Hành khách có thể tra cứu thông tin lịch trình và giá vé
Dangnhap
Hành khách đăng nhập vào hệ thống
Thay doi
thong tin ca
nhan
Hành khách thay đổi thông tin cá nhân
Datve Hành khách thực hiện đặt vé
Tra cuu
phieu dat ve
Hành khách tra cứu thong tin phiếu đặt vé mà mình đã đặt
14. 14
sign out Hành khách thoát khỏi hệ thống
dang ky
thong tin ca
nhan
Khi hành khách chưa có thông tin để đăng nhập hệ thống có
thể sử dụng chức năng này để đăng ký thông tin cá nhân
1.1.1 KH_tracuu
Tên Đặc tả
Tra cuu
Lich
trinh
Khách hàng tra cứu lịch trình chuyến tàu
bang gia
ve
Khách hàng tra cứu giá vé quan tâm
1.1.2 KH_tracuuphieudatve
15. 15
Tên Đặc tả
Tra cuu
phieu dat ve
Sua
thong tin dat
ve
Khách hàng sửa thông tin phiếu đặt vé của mình
Huy
thong tin dat
ve
Khách hàng hủy thông tin phiếu đặt vé
In phieu
thong tin dat
ve
Khách hàng in thông tin phiếu đặt vé
16. 16
1.1.3 KH_Dangnhap
Name Documentation
Dangnhap
Phan hoi Phản hồi đăng nhập
1.2. NV_Hethong
Name Documentation
Nhan
vien
Là người trực tiếp tác động vào hệ thống sử dụng các chức
năng của hệ thông
Dangnhap
Khi Nhân viên muốn làm việc với các chức năng của hệ
thông thì phải qua đăng nhập
17. 17
Tim
kiem va in
an
Xử lý thông tin đặt vé của khách hàng
tro giup Hướng dẫn sử dụng chương trình cho nhân viên
Sign out Chức năng cho nhân viên thoát khỏi hệ thống
He thong
quan ly
Chứa các chức năng quản lý của nhân viên
Quan ly
ga
Nhân viên quản lý thông tin ga
Quan ly
toa
Nhân viên quản lý thông tin toa
Quan ly
ve
Nhân viên quản lý thông tin vé
Quan ly
khach hang
Nhân viên quản lý thông tin khách hàng
Quan ly
lich trinh
Nhân viên quản lý thông tin lịch trình
Quan ly
tau
Nhân viên quản lý thông tin tàu
18. 18
1.2.1 NV_Quanlytau
Name Documentation
Quan ly
tau
Them
tau
Nhân viên thêm thông tin tàu vào CSDL
Sua tau Nhân viên sửa thông tin tàu từ CSDL
Xoa tau Nhân viên xóa tàu từ CSDL
danh
sach tau
Danh sách tàu trong CSDL
19. 19
1.2.2 NV_Quanlyga
Name Documentation
Quan ly
ga
them ga Nhân viên thêm thông tin ga từ CSDL
sua ga Nhân viên sửa thông tin ga
xoa ga Nhân viên xóa thông tin ga
danh
sach ga
Danh sach ga
20. 20
1.2.3 NV_quanlytoa
Name Documentation
Quan ly
toa
them toa Nhân viên thêm thông tin toa mới
sua toa Nhân viên sửa thông tin toa
xoa toa Nhân viên xóa thông tin toa
danh
sach toa
Danh sách toa tàu
21. 21
1.2.4 NV_Quanlylichtrinh
Name Documentation
Quan ly
lich trinh
them
lich trinh
Nhân viên thêm lịch trình mới
sua lich
trinh
Nhân viên sửa lịch trình
xoa lich
trinh
Nhân viên xóa lịch trình
danh
sach lich
trinh
Danh sách lịch trình
22. 22
1.2.5 NV_Quanlyve
Name Documentation
Quan ly
ve
them ve Nhân viên thêm vé mới
sua ve Nhân viên sửa thông tin vé
xoa ve Nhân viên xóa thông tin vé
danh
sach ve
Danh sách vé đã có
1.2.6 NV_Quanlykhachhang
23. 23
Name Documentation
Quan ly
khach hang
them
khach hang
Nhân viên thêm hành khách mới
sua
khach hang
Nhân viên sửa thông tin hành khách đã có
xoa
khach hang
Nhân viên xóa thông tin hành khách đã có
danh
sach khach
hang
Danh sách hành khách đã có
1.2.7 NV_Trogiup
Name Documentation
tro giup
huong
dan
Hướng dẫn nhân viên sử dụng hệ thông
gioi
thieu
Giới thiệu về hệ thống
24. 24
2. Kịch bản phân tích
2.1 Kịch bản chức năng đăng ký
Tên use case DangKi
Tác nhân chính Hành khách
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn đăng nhập hệ thống và
phải có số CMTND và mật khẩu .
Đảm bảo tối thiểu Trở lại giao diện đăng kí để người dùng đăng kí
lại
Đảm bảo thành công Hệ thống tạo thêm người dùng mới , hiển thị
thông báo đăng kí thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng đăng kí của hệ thống.
2. Form DangKy hiện ra và có các ô text đê điền số CMTND, mật khẩu,
họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, comboboxđể lựa chọn giới tính
và các nút bấm DangKy, Thoat ở phíadưới.
3. Người dùng điền đầy đủ thông tin vào form và ấn nút DangKy
4. TP điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác định người nhận đủ điều kiện
đăng ký
5. TP điều khiển thêm người dùng vào CSDL và hiện Dialog thông báo
thành công
6. Người dùng nhấn OK để kết thúc usecase.
Ngoạilệ:
4.a.TP điều khiển phát hiện vi phạm rằng buộc về nhập thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Người dùng ấn OK
4.a.3.Người dùng nhập lại thông tin và ấn ĐangKy
4.b.TP điều khiển phát hiện răng buộc CMTND đã tồn tại trong CSDL
25. 25
4.b.1.Dialog thông báo đăng ký thất bại hiện ra
4.b.2.Người dùng ấn OK
4.b.3.Quay lại Form DangKy
2.2. Kịch bản cho chức năng đăng nhập
Tên use case DangNhap
Tác nhân chính Nhân viên,hành khách
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn thao tác trên hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Thông báo đăng nhập sai và quay lại Form
Dangnhap
Đảm bảo thành công Người dùng đăng nhập thành công vào hệ
thống , hiển thị Form main
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập
2. Form Dangnhap hiện ra với 2 ô text Username và Password với các
nút DangNhap và Thoat
3. Người dùng nhập thông tin vào các ô tương ứng và nhấn nút
DangNhap
4. TP điều khiển kiểm tra tính rằng buộc và xác nhận người dùng đủ
điều kiện đăng nhập
5. Form main hiện ra
Ngoạilệ:
4.a.TP điều khiển phát hiện vi phạm rằng buộc về nhập thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Người dùng ấn OK
4.a.3.Người dùng nhập lại thông tin và ấn DangNhap
4.b.TP điều khiển phát hiện răng buộc Username hoặc Password không
26. 26
tồn tại trong CSDL
4.b.1.Dialog thông báo dăng nhập thất bại hiện ra
4.b.2.Người dùng ấn OK
4.b.3.Quay lại Form DangNhap
2.3 Kịch bản cho chức năng tra cứu lịch trình
Tênuse case Tracuulichtrinh
Tác nhân chính Hành khách
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay
lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách lịch trình yêu cầu
và hiển thị các thông tin của lịch trình đó
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hành khách chọn chức năng tra cứu lịch trình
2. Form Tracuulichtrinh hiện ra với các ô text và checkboxđể hành
khách điền thông tin tìm kiểm với các nút Timkiem và Thoat
3. Hành khách điền thông tin và ấn nút TimKiem
4. Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc
5. Kết quả tìm kiếm được hiển thị trong 1 bảng trên Form
Tracuulichtrinh
Ngoạilệ:
4.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Khách hàng nhấn OK
4.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Tracuulichtrinh
4.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn TimKiem
27. 27
4.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc lịch trình không có trong CSDL
4.b.1.Dialog thông báo không tìm thấy lịch trình hiện ra
4.b.2.Hành khách nhấn OK
4.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Tracuulichtrinh
2.4 Kịch bản cho chức năng tra cứu bảng giá vé.
Tên use case Tracuubanggiave
Tác nhân chính Hành khách
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay
lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được bảng giá vé theo yêu cầu và
hiển thị các thông tin bảng giá vé đó
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hành khách chọn chức năng tra cứu bảng giá vé
2. Form Tracuubanggiave hiện ra với các ô text và checkboxđể hành
khách điền thông tin tìm kiểm với các nút Timkiem và Thoat
3. Hành khách điền thông tin và ấn nút TimKiem
4. Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc
5. Kết quả tìm kiếm được hiển thị trong 1 bảng trên Form
Tracuubanggiave
Ngoạilệ:
4.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Khách hàng nhấn OK
4.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Tracuubanggiave
4.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn TimKiem
28. 28
4.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc lịch trình không có trong CSDL
4.b.1.Dialog thông báo không tìm thấy lịch trình hiện ra
4.b.2.Hành khách nhấn OK
4.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Tracuubanggiave
2.5 Kịch bản cho chức năng đặt vé.
Tên use case Datve
Tác nhân chính Hành khách
Điều kiện Hành khách đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay
lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông thêm Thông tin đặt vé thành công
trong CSDL
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hành khách chọn chức năng đặt vé
2. Form Datve hiện ra gồm các ô text và các check box để hành
khách điền thông tin đặt vé với các nút ấn Đatve va Xemve
3. Hành khách điền thông tin đặt vé và ấn đặt vé
4. TP điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận hành khách đủ điều
kiện đặt vé
5.Dialog hiện ra với thông báo bạn có chắc đặt vé
6.Hành khách nhấn OK
7.Thành phần điều khiển thêm thông tin đặt vé vào CSDL
8.Dialog thông báo thành cônghiện ra
29. 29
9.Khách hàng nhấn OK để kết thúc usecase
Ngoạilệ:
4.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Khách hàng nhấn OK
4.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Datve
4.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Datve
4.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin đặt vé nhập sai
3.b.1.Dialog thông báo đặt vé thất bại hiện ra
3.b.2.Hành khách nhấn OK
3.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Datve
2.6 Kịch bản cho chức năng sửa thông tin đặt vé.
Tên use case Suathongtindatve
Tác nhân chính Hành khách
Điều kiện Hành khách đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo sửa thông tin đặt vé thất bại
và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông sửa thông tin đặt vé thành công trong
CSDL
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hành khách chọn chức năng tra cứu phiếu đặt vé
2. Form TracuuPhieudatve hiện ra gồm danh sách phiếu đặt vé và
30. 30
các nút ấm Sua, Huy, Thoat
3. Hành khách chọn thông tin phiếu đặt vé trên bảng danh sách phiếu
đặt vé và ấn Sua
4. Form Suathongtindatve hiện ra với các ô text chứa các thông tin của
phiếu đặt vé hiện tại với các nút Suadoi và Thoat
5.Hành khách sửa lại thông tin mà mình muốn sửa ở các ô text tương
ứng
6.Hành khách nhấn Suadoi
7.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận hành khách
đủ điều kiện sửa đổi
8.Dialog thông báo bạn có muốn sửa đổihiện ra
9.Khách hàng nhấn OK để sửa đổi
Ngoạilệ:
7.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
7.a.1.Dialog thông báo hiện ra
7.a.2.Khách hàng nhấn OK
7.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Suadoiphieudatve
7.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Suadoi
7.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin nhập sai
7.b.1.Dialog thông báo sửa đổi thất bại hiện ra
7.b.2.Hành khách nhấn OK
7.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Suadoiphieudatve
2.7 Kịch bản cho chức năng hủy thông tin đặt vé.
31. 31
Tên use case Huythongtindatve
Tác nhân chính Hành khách
Điều kiện Hành khách đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo hủy thông tin đặt vé thất
bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông hủy thông tin đặt vé thành công trong
CSDL
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hành khách chọn chức năng tra cứu phiếu đặt vé
2. Form TracuuPhieudatve hiện ra gồm danh sách phiếu đặt vé và
các nút ấm Sua, Huy, Thoat
3. Hành khách chọn thông tin phiếu đặt vé trên bảng danh sách phiếu
đặt vé và ấn Huy
4.Dialog thông báo hỏi bạn muốn hủy không hiện ra
5.Hành khách ấn OK
6.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận hành khách
đủ điều kiện hủy thông tin đặt vé
6.Dialog thông báo thành cônghiện ra
8.Khách hàng nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
6.1. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc thời gian đặt vé quá
quay định
6.1.1.Dialog thông báo bạn không thể hủy thông tin đặt vé này được
6.2.2.Khách hàng ấn OK để kết thúc Usecase
32. 32
2.8 Kịch bản cho chức năng Thêm thông tin ga.
Tên use case Themga
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo thêm thông tin ga thất bại
và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông thêm thông tin ga thành công trong
CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý ga
2. Form Quanlyga hiện ra gồm danh sách ga,các ô text để điền thông
tin ga và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên điền đầy đủ thông tin ga vào các ô text và nhấn nút Thêm
mới
4.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn thêm thông tin ga không?” hiện ra
5.Hành khách ấn OK
6.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để thêm thông tin ga
6.Dialog thông báo thành cônghiện ra
8.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
6.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
6.a.1.Dialog thông báo hiện ra
6.a.2.Nhân viên nhấn OK
33. 33
6.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Quanlyga
6.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Thêm mới
6.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin ga đã tồn tại trong
CSDL
6.b.1.Dialog thông báo thêm thất bại hiện ra
6.b.2.Nhân viên nhấn OK
6.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Quanlyga
2.9 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin ga.
Tên use case Suaga
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo cập nhật thông tin ga thất
bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông cập nhật thông tin ga thành công
trong CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý ga
2. Form Quanlyga hiện ra gồm danh sách ga,các ô text để điền thông
tin ga và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên chọn thông tin ga cần sửa đổi trên danh sáchga
4.các ô text hiển thị thông tin ga mà khách hàng vừa chọn
5.Nhân viên sửa đổi thông tin ga trên ô text tương ứng và nhấn Cập
nhật
34. 34
6.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn cập nhật thông tin ga không?” hiện
ra
7.Hành khách ấn OK
8.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để cập nhật thông tin ga
9.Dialog thông báo thành cônghiện ra
10.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
8.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
8.a.1.Dialog thông báo hiện ra
8.a.2.Nhân viên nhấn OK
8.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Quanlyga
8.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Cập nhật
8.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin ga nhập không đúng
8.b.1.Dialog thông báo sửa đổithất bại hiện ra
8.b.2.Nhân viên nhấn OK
8.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Quanlyga
2.10 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin ga.
Tên use case Xoaga
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo xóa thông tin ga thất bại và
35. 35
quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông xóa thông tin ga thành công trong
CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý ga
2. Form Quanlyga hiện ra gồm danh sách ga,các ô text để điền thông
tin ga và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên chọn thông tin ga cần xóa trên danh sách ga và ấn Xóa
4.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn xóa thông tin ga không?” hiện ra
5.Hành khách ấn OK
6.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để xóa thông tin ga
7.Dialog thông báo thành cônghiện ra
8.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
2.11 Kịch bản cho chức năng Thêm thông tin tàu.
Tên use case Themtau
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo thêm thông tin tàu thất bại
và quay lại giao diện chức năng tương ứng
36. 36
Đảm bảo thành công Hệ thông thêm thông tin tàu thành công trong
CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý tàu
2. Form Quanlytau hiện ra gồm danh sách tàu,các ô text để điền
thông tin tàu và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên điền đầy đủ thông tin tàu vào các ô text và nhấn nút
Thêm mới
4.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn thêm thông tin tàu không?” hiện ra
5.Nhân viên ấn OK
6.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để thêm thông tin tàu
6.Dialog thông báo thành cônghiện ra
8.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
6.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
6.a.1.Dialog thông báo hiện ra
6.a.2.Nhân viên nhấn OK
6.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Quanlytau
6.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Thêm mới
6.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin tau đã tồn tại trong
CSDL
6.b.1.Dialog thông báo thêm thất bại hiện ra
6.b.2.Nhân viên nhấn OK
37. 37
6.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Quanlytau
2.12 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin tàu.
Tên use case Suatau
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo cập nhật thông tin tàu thất
bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông cập nhật thông tin tàu thành công
trong CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý tàu
2. Form Quanlytau hiện ra gồm danh sách tàu,các ô text để điền
thông tin tàu và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên chọn thông tin tàu cần sửa đổitrên danh sách tàu
4.các ô text hiển thị thông tin tàu mà Nhân viên vừa chọn
5.Nhân viên sửa đổi thông tin tàu trên ô text tương ứng và nhấn Cập
nhật
6.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn cập nhật thông tin tàu không?”
hiện ra
7.Hành khách ấn OK
8.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để cập nhật thông tin tàu
9.Dialog thông báo thành cônghiện ra
38. 38
10.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
8.a. Thành phần điều khiển phát hiện vi phạm về việc điền thông tin
8.a.1.Dialog thông báo hiện ra
8.a.2.Nhân viên nhấn OK
8.a.3.TP điều khiển chuyển focus đến Form Quanlytau
8.a.4.Hành khách nhập lại thông tin và ấn Cập nhật
8.b.TP điều khiển phát hiện rằng buộc thông tin tàu nhập không đúng
8.b.1.Dialog thông báo sửa đổithất bại hiện ra
8.b.2.Nhân viên nhấn OK
8.b.3.TP điều khiển chuyển focus về Form Quanlytau
2.13 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin tàu.
Tên use case Xoatau
Tác nhân chính Nhân viên
Điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thông
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo xóa thông tin tàu thất bại
và quay lại giao diện chức năng tương ứng
Đảm bảo thành công Hệ thông xóa thông tin tàu thành côngtrong
CSDL
Kích hoạt Chức năng Hệ thống quản lý đã được kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.Nhân viên chọn chức năng Quản lý tàu
39. 39
2. Form Quanlytàu hiện ra gồm danh sách tàu,các ô text để điền
thông tin ga và các nút ấn Thêm mới,Cập nhật,Xóa,Nhập lại
3. Nhân viên chọn thông tin tàu cần xóa trên danh sách tàu và ấn Xóa
4.Dialog thông báo” hỏi bạn muốn xóa thông tin tàu không?” hiện ra
5.Nhân viên ấn OK
6.Thành phần điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác nhận Nhân viên
đủ điều kiện để xóa thông tin tàu
7.Dialog thông báo thành cônghiện ra
8.Nhân viên nhấn OK để kết thúc Usecase
Ngoạilệ:
Các chức năng quản lý vé, quản lý khách hàng, quản lý lịch trinh tương tự như
trên.
3. Xác định lớp thực thể.
Dựa vào phương pháp trích danh từ ta xác định các các lớp thực thể sau:
Tên class Mô tả
Nhanvien Biểu diễn đốitượng nhân viên
Khachhang Biểu diễn đốitượng khách hàng
Ga Biểu diễn đốitượng ga tàu
Tau Biểu diễn đốitượng tàu
40. 40
Toa Biểu diễn đốitượng toa
Lichtrinh Lịch trình của 1 chuyển tàu
Ve Gia thành của 1 lịch trình
Kieucho Mô tả kiểu chỗ của 1 toa
Phieudatve Thông tin đặt vé của khách hàng
4. Biểu đồ tuần tự phân tích.
4.1 Nhân viên đăng nhập.
4.2 Khách hàng tra cứu lịch trình.