Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
Giải thích sự cần thiết phải chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu một số khái niệm:
Khóa của quan hệ
Phụ thuộc hàm
Tìm hiểu quy trình chuẩn hóa CSDL
Tìm hiểu 3 dạng chuẩn: 1NF, 2NF, 3NF
Trình tự chuẩn hóa theo 3 dạng chuẩn
Tìm hiểu khái niệm khử chuẩn
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Tổng công ty thương mại Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
Giải thích sự cần thiết phải chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu một số khái niệm:
Khóa của quan hệ
Phụ thuộc hàm
Tìm hiểu quy trình chuẩn hóa CSDL
Tìm hiểu 3 dạng chuẩn: 1NF, 2NF, 3NF
Trình tự chuẩn hóa theo 3 dạng chuẩn
Tìm hiểu khái niệm khử chuẩn
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Tổng công ty thương mại Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
4.1 Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
4.2 Sự cần thiết phải chuẩn hóa CSDL
4.3 Tìm hiểu một số khái niệm
4.4 Quy trình chuẩn hóa CSDL
4.5 Khái niệm Khử chuẩn
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcnttanhhuycan83
Ôn tập cơ sở dữ liệu tuyển sinh cao học ĐHCNTT. Giáo trình của thầy PGS.TS. Đỗ Phúc. Khoa Hệ thống thông tin
Phần 2: Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn
( Functional Dependency and Normal Forms) - 2009
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức đã chia sẻ đến cho các bạn một bài báo cáo hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
Đề tài tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin chuyên ngành công nghệ phần mềm. Báo cáo đồ án ứng dụng nhận dạng chữ viết tay xây dựng phần mềm học từ vựng tiếng anh trên môi trường Nodejs và framework angular
Bài 1: Tổng quan về phân tích thiết kế HTTT & Nguồn phần mềm - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tổng quan về phân tích thiết kế HTTT
Hệ thống?
PTTK HT?
Chuyên gia phân tích HT?
SDLC?
Nguồn phần mềm
Đánh giá phần mềm thương mại
Tiêu chí lựa chọn
Thu thập thông tin
Thuê ngoài
Sử dụng lại
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
4.1 Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
4.2 Sự cần thiết phải chuẩn hóa CSDL
4.3 Tìm hiểu một số khái niệm
4.4 Quy trình chuẩn hóa CSDL
4.5 Khái niệm Khử chuẩn
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcnttanhhuycan83
Ôn tập cơ sở dữ liệu tuyển sinh cao học ĐHCNTT. Giáo trình của thầy PGS.TS. Đỗ Phúc. Khoa Hệ thống thông tin
Phần 2: Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn
( Functional Dependency and Normal Forms) - 2009
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức đã chia sẻ đến cho các bạn một bài báo cáo hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
Đề tài tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin chuyên ngành công nghệ phần mềm. Báo cáo đồ án ứng dụng nhận dạng chữ viết tay xây dựng phần mềm học từ vựng tiếng anh trên môi trường Nodejs và framework angular
Bài 1: Tổng quan về phân tích thiết kế HTTT & Nguồn phần mềm - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tổng quan về phân tích thiết kế HTTT
Hệ thống?
PTTK HT?
Chuyên gia phân tích HT?
SDLC?
Nguồn phần mềm
Đánh giá phần mềm thương mại
Tiêu chí lựa chọn
Thu thập thông tin
Thuê ngoài
Sử dụng lại
Slide về chương trình đào tạo ngành Kiểm thử phần mềm tại NIIT . Đây là khóa học do doanh nghiệp đào tạo và tuyển dụng sinh viên ngay khi kết thúc chương trình. Hãy cùng xem
Tìm hiểu mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Modeling) và các thành phần của mô hình
Tìm hiểu các mô hình mô tả tiến trình (sơ đồ tiến trình)
Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...MasterCode.vn
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiểu chuẩn
Bài 4: Lập trình với CSDL ADO.NET & Kiến trúc không kết nối & Lập trình giao ...MasterCode.vn
Giới thiệu về ADO.NET
Các thành phần của ADO.NET
DataProvider
DataSet
Các loại DataProvider
Sql Data Provider
SqlConnection
SqlDataAdapter
Ứng dụng nhiều form
Ứng dụng SDI
Ứng dụng MDI
Thêm Toolbar, Tooltip vào form
Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh
Scalability and optimization are constant
concerns for the developer and operations
manager. The Performance Zone focuses on
all things performance, covering everything
from database optimization to garbage
collection, tool and technique comparisons,
and tweaks to keep your code as effcient
as possible.
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vnMasterCode.vn
Các doanh nghiệp cần luôn có mặt trên online để khách hàng dễ dàng thấy họ mỗi khi tìm kiếm. "Mùa vụ" hay giai đoạn mà lượng
tìm kiếm về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên Google bỗng gia tăng chính là thời điểm tuyệt vời để tận dụng.Các doanh nghiệp
có thể tối đa hoá doanh thu trong thời kì cao điểm này bằng cách lên chiến lược quảng cáo "luôn online" gắn liền với mục tiêu mùa.
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnMasterCode.vn
Lập trình sáng tạo bao gồm việc sáng tạo. Khoa học máy tính và các ngành liên quan tới tính toán đã từ lâu đƣợc giới thiệu tới những ngƣời trẻ tuổi một cách rời rạc – quá nhấn mạnh kĩ thuật so với khả năng sáng tạo. Lập trình sáng tạo giúp cho sự phát triển của cá nhân đối với tính toán trở nên tốt hơn, bằng cách hỗ trợ vẽ vời dựa trên sáng tạo, tƣởng tƣợng, và sở thích.
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title,..
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
Google Webmaster Tools • Google Analytics phân tích traffic • SEO Power Suite , web auditor đ onpage • Ahrefs, phân tích t khóa và Link • OpenSiteExplorer phân tích link profile • Firexfox Extensions: SEO Doctor cho onpage, NoDofollow • SEOMoz Toolbar đ check PA và DA •Free Monitor for Google đ check RANK •SEOMOZ pro check onpage
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
Cơ chế hoạt động Google Tên miền Cấu trúc website Meta Tag (Title, Description, H1-H6, ALT...) URL thân thiện, Sitemap, robots.txt Keyword Density Tốc độ tải trang
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
2. Tìm hiểu mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Modeling) và
các thành phần của mô hình
Tìm hiểu các mô hình mô tả tiến trình (sơ đồ tiến trình)
Hệ thống bài cũ
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 2
3. Biết cách xây dựng các thành phần dữ liệu mức vật lý
Biết cách xây dựng các bảng từ các quan hệ
Biết tích hợp thêm các ràng buộc và toàn vẹn dữ liệu
Mục tiêu bài học hôm nay
Biết cách xây dựng các thành phần dữ liệu mức vật lý
Biết cách xây dựng các bảng từ các quan hệ
Biết tích hợp thêm các ràng buộc và toàn vẹn dữ liệu
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 3
4. Thiết kế CSDL mức vật lý là xây dựng CSDL quan hệ
gồm các bảng từ các quan hệ đã được chuẩn hóa. Thêm
các ràng buộc và toàn vẹn dữ liệu
Thiết kế CSDL mức vật lý
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 4
5. Là bước đầu tiên trong thiết kế CSDL vật lý
Mỗi bảng biểu diễn một quan hệ đã được chuẩn hóa.
Ví dụ:
Quan hệ KhachHang: MaKH, Hoten, Diachi, Dienthoai được biểu
diễn dưới dạng bảng như sau
Thiết kế các bảng
Là bước đầu tiên trong thiết kế CSDL vật lý
Mỗi bảng biểu diễn một quan hệ đã được chuẩn hóa.
Ví dụ:
Quan hệ KhachHang: MaKH, Hoten, Diachi, Dienthoai được biểu
diễn dưới dạng bảng như sau
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 5
KhachHang
6. Các nguyên tắc xây dựng bảng:
Mỗi quan hệ đã chuẩn hóa trở thành một bảng
Mỗi thuộc tính trong quan hệ trở thành một cột trong bảng
Mỗi thuộc tính có tên, kiểu dữ liệu và miền giá trị
Đặt ràng buộc cho thuộc tính (nếu có)
Khóa của quan hệ trở thành khóa chính (PK) của bảng và có giá
trị NOT NULL
Các liên kết giữa các quan hệ trở thành ràng buộc tham chiếu
(ràng buộc khóa)
Thiết kế các bảng
Các nguyên tắc xây dựng bảng:
Mỗi quan hệ đã chuẩn hóa trở thành một bảng
Mỗi thuộc tính trong quan hệ trở thành một cột trong bảng
Mỗi thuộc tính có tên, kiểu dữ liệu và miền giá trị
Đặt ràng buộc cho thuộc tính (nếu có)
Khóa của quan hệ trở thành khóa chính (PK) của bảng và có giá
trị NOT NULL
Các liên kết giữa các quan hệ trở thành ràng buộc tham chiếu
(ràng buộc khóa)
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 6
7. CSDL ứng dụng Acme Industries gồm 4 quan hệ như sau:
PRODUCT: Product Number (PK), Product Description, List Unit Price
CUSTOMER: Customer Number (PK), Customer Name, Customer
Address, Customer City, Customer State, Customer Zip Code,
Customer Phone
INVOICE: Invoice Number (PK), Customer Number, Terms, Ship Via,
Order Date
INVOICE LINE ITEM: Invoice Number (PK), Product Number (PK),
Quantity, Sale Unit Price
Ví dụ
CSDL ứng dụng Acme Industries gồm 4 quan hệ như sau:
PRODUCT: Product Number (PK), Product Description, List Unit Price
CUSTOMER: Customer Number (PK), Customer Name, Customer
Address, Customer City, Customer State, Customer Zip Code,
Customer Phone
INVOICE: Invoice Number (PK), Customer Number, Terms, Ship Via,
Order Date
INVOICE LINE ITEM: Invoice Number (PK), Product Number (PK),
Quantity, Sale Unit Price
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 7
8. 4 bảng tương ứng với 4 quan hệ và ràng buộc giữa các bảng như
sau:
Ví dụ
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 8
9. Ví dụ: đối tượng Customer có thể gồm 2 lớp con:
Individual_Customer và Commercial_Customer.
Có 3 cách để thiết kế các bảng:
Thiết kế thành ba bảng Customer, Individual_Customer và
Commercial_Customer
Thiết kế thành hai bảng: Individual_Customer và Commercial_Customer.
Các thuộc tính chung trong bảng Customer được thêm vào hai bảng này
Thiết kế thành một bảng duy nhất Customer. Các thuộc tính của bảng
được gộp lại
Xét trường hợp đối tượng gồm các lớp con
Ví dụ: đối tượng Customer có thể gồm 2 lớp con:
Individual_Customer và Commercial_Customer.
Có 3 cách để thiết kế các bảng:
Thiết kế thành ba bảng Customer, Individual_Customer và
Commercial_Customer
Thiết kế thành hai bảng: Individual_Customer và Commercial_Customer.
Các thuộc tính chung trong bảng Customer được thêm vào hai bảng này
Thiết kế thành một bảng duy nhất Customer. Các thuộc tính của bảng
được gộp lại
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 9
11. Thiết kế thành hai bảng
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 11
12. Thiết kế thành một bảng duy nhất
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 12
13. Bài toán quản lý CSDL các đối tượng khách hàng mua
hàng. CSDL gồm các đối tượng KhachHang, DonHang,
SanPham như sau:
KHACHHANG: MaKH , HotenKH, DiaChi, DienThoai
DONHANG: SoDH, NgayDatHang, TongTien, NguoiLap
SANPHAM: MaSP, TenSP, QuyCach, DonViTinh
Mỗi Yêu cầu đặt hàng của KhachHang gồm các thông tin:
SoLuong, DonGia, ThanhTien
Bài tập ví dụ
Bài toán quản lý CSDL các đối tượng khách hàng mua
hàng. CSDL gồm các đối tượng KhachHang, DonHang,
SanPham như sau:
KHACHHANG: MaKH , HotenKH, DiaChi, DienThoai
DONHANG: SoDH, NgayDatHang, TongTien, NguoiLap
SANPHAM: MaSP, TenSP, QuyCach, DonViTinh
Mỗi Yêu cầu đặt hàng của KhachHang gồm các thông tin:
SoLuong, DonGia, ThanhTien
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 13
14. Hãy thiết kế các bảng cho CSDL trên???
Bài tập ví dụ
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 14
16. Đặt tên bảng:
Tên bảng phải phản ánh thực thể
Tên bảng phải viết chữ hoa và các kí tự “_” để phân
tách các từ (trong Oracle)
Không có các từ “table” hay “file” trong tên bảng
Các quy tắc đặt tên trong Oracle
Đặt tên bảng:
Tên bảng phải phản ánh thực thể
Tên bảng phải viết chữ hoa và các kí tự “_” để phân
tách các từ (trong Oracle)
Không có các từ “table” hay “file” trong tên bảng
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 16
17. Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột phải dựa trên tên của thuộc tính
Là duy nhất trong bảng
Tên cột phải viết chữ hoa
Các quy tắc đặt tên trong Oracle
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột phải dựa trên tên của thuộc tính
Là duy nhất trong bảng
Tên cột phải viết chữ hoa
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 17
18. Quy tắc đặt tên các ràng buộc: theo quy cách
TENBANG_KIEU_TENTHUOCTINH
Trong đó:
TENBANG: Tên bảng mà ràng buộc được định nghĩa trên đó
KIEU: Kiểu của ràng buộc
PK: ràng buộc khóa chính
FK: ràng buộc khóa ngoại
UQ: ràng buộc duy nhất
CK: ràng buộc Check
TENTHUOCTINH: Tên của cột mà ràng buộc được định nghĩa
trên đó
Các quy tắc đặt tên trong Oracle
Quy tắc đặt tên các ràng buộc: theo quy cách
TENBANG_KIEU_TENTHUOCTINH
Trong đó:
TENBANG: Tên bảng mà ràng buộc được định nghĩa trên đó
KIEU: Kiểu của ràng buộc
PK: ràng buộc khóa chính
FK: ràng buộc khóa ngoại
UQ: ràng buộc duy nhất
CK: ràng buộc Check
TENTHUOCTINH: Tên của cột mà ràng buộc được định nghĩa
trên đó
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 18
19. Quy tắc đặt tên chỉ mục (Index): theo quy cách
TENBANG_KIEU_TENTHUOCTINH
Trong đó:
TENBANG: Tên bảng mà chỉ mục được định nghĩa trên đó
KIEU: Kiểu của chỉ mục
UX: chỉ mục duy nhất
IX: không phải chỉ mục duy nhất
TENTHUOCTINH: Tên của cột mà chỉ mục được định nghĩa trên
đó
Các quy tắc đặt tên trong Oracle
Quy tắc đặt tên chỉ mục (Index): theo quy cách
TENBANG_KIEU_TENTHUOCTINH
Trong đó:
TENBANG: Tên bảng mà chỉ mục được định nghĩa trên đó
KIEU: Kiểu của chỉ mục
UX: chỉ mục duy nhất
IX: không phải chỉ mục duy nhất
TENTHUOCTINH: Tên của cột mà chỉ mục được định nghĩa trên
đó
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 19
20. Quy tắc đặt tên các View:
Nên kết thúc bằng _VW
Nên chứa tên của bảng
Nên diễn tả được mục đích của View hoặc kiểu dữ liệu
Các quy tắc đặt tên trong Oracle
Quy tắc đặt tên các View:
Nên kết thúc bằng _VW
Nên chứa tên của bảng
Nên diễn tả được mục đích của View hoặc kiểu dữ liệu
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 20
21. Ràng buộc là các quy định áp dụng trên các cột của bảng, đảm bảo
dữ liệu được kiểm tra và vẹn toàn.
Các ràng buộc được tích hợp trong CSDL:
Ràng buộc NOT NULL
Ràng buộc Khóa chính (Primary Key)
Ràng buộc Khóa ngoại (Foreign Key)
Ràng buộc duy nhất (UNIQUE)
Ràng buộc Kiểm tra (CHECK)
Các kiểu dữ liệu, độ chính xác và miền giá trị
Các Trigger
Tích hợp các ràng buộc
Ràng buộc là các quy định áp dụng trên các cột của bảng, đảm bảo
dữ liệu được kiểm tra và vẹn toàn.
Các ràng buộc được tích hợp trong CSDL:
Ràng buộc NOT NULL
Ràng buộc Khóa chính (Primary Key)
Ràng buộc Khóa ngoại (Foreign Key)
Ràng buộc duy nhất (UNIQUE)
Ràng buộc Kiểm tra (CHECK)
Các kiểu dữ liệu, độ chính xác và miền giá trị
Các Trigger
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 21
22. Ràng buộc NOT NULL quy định giá trị của cột dữ liệu không được
phép để rỗng.
Ví dụ: tạo bảng INVOICE có 3 cột có ràng buộc NOT NULL
CREATE TABLE INVOICE
(INVOICE_NUMBER NUMBER(7) NOT NULL,
CUSTOMER_NUMBER NUMBER(5) NOT NULL,
CUSTOMER_PO_NUMBER VARCHAR(10) NULL,
SHIP_VIA VARCHAR(30) NULL,
ORDER_DATE DATE NOT NULL);
Ràng buộc NOT NULL
Ràng buộc NOT NULL quy định giá trị của cột dữ liệu không được
phép để rỗng.
Ví dụ: tạo bảng INVOICE có 3 cột có ràng buộc NOT NULL
CREATE TABLE INVOICE
(INVOICE_NUMBER NUMBER(7) NOT NULL,
CUSTOMER_NUMBER NUMBER(5) NOT NULL,
CUSTOMER_PO_NUMBER VARCHAR(10) NULL,
SHIP_VIA VARCHAR(30) NULL,
ORDER_DATE DATE NOT NULL);
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 22
23. Ràng buộc khóa chính trên một cột sẽ quy định cột đó là khóa chính
cho bảng
Ví dụ: tạo ràng buộc khóa chính cho cột INVOICE_NUMBER trong
bảng INVOICE:
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_PK_INVOICE_NUMBER
PRIMARY KEY (INVOICE_NUMBER);
Ràng buộc khóa chính
Ràng buộc khóa chính trên một cột sẽ quy định cột đó là khóa chính
cho bảng
Ví dụ: tạo ràng buộc khóa chính cho cột INVOICE_NUMBER trong
bảng INVOICE:
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_PK_INVOICE_NUMBER
PRIMARY KEY (INVOICE_NUMBER);
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 23
Sử dụng từ khóa
PRIMARY KEY
Tên cột được quy định
là khóa chính
24. Ràng buộc khóa ngoại trên một cột sẽ quy định cột chỉ được phép
chứa giá trị xuất hiện trong cột khóa chính của bảng khác.
Khi tạo ràng buộc khóa ngoại, cần chỉ ra cột tương ứng với cột khóa
ngoại của bảng được kết nối bằng cách sử dụng từ khóa
REFERENCES
Ví dụ: tạo ràng buộc khóa ngoài với bảng CUSTOMER
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_FK_CUSTOMER_NUMBER
FOREIGN KEY (CUSTOMER_NUMBER)
REFERENCES CUSTOMER (CUSTOMER_NUMBER);
Ràng buộc khóa ngoại
Ràng buộc khóa ngoại trên một cột sẽ quy định cột chỉ được phép
chứa giá trị xuất hiện trong cột khóa chính của bảng khác.
Khi tạo ràng buộc khóa ngoại, cần chỉ ra cột tương ứng với cột khóa
ngoại của bảng được kết nối bằng cách sử dụng từ khóa
REFERENCES
Ví dụ: tạo ràng buộc khóa ngoài với bảng CUSTOMER
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_FK_CUSTOMER_NUMBER
FOREIGN KEY (CUSTOMER_NUMBER)
REFERENCES CUSTOMER (CUSTOMER_NUMBER);
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 24
Sử dụng từ khóa
PRE FERENCES
Cột đóng vai trò kết nối bảng
INVOICE với bảng CUSTOMER
25. Ràng buộc duy nhất yêu cầu các giá trị trong cột phải khác nhau
Ví dụ:
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_UNQ_CUST_NUMB_PO
UNIQUE (CUSTOMER_NUMBER, CUSTOMER_PO_NUMBER);
Ràng buộc duy nhất
Ràng buộc duy nhất yêu cầu các giá trị trong cột phải khác nhau
Ví dụ:
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_UNQ_CUST_NUMB_PO
UNIQUE (CUSTOMER_NUMBER, CUSTOMER_PO_NUMBER);
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 25
Sử dụng từ khóa
UNIQUE
Tổ hợp giá trị của hai cột
CUSTOMER_NUMBER và
CUSTOMER_PO_NUMBER phải khác nhau
26. Ràng buộc kiểm tra trên một cột cho phép giá trị nhập vào của cột
phải thỏa mãn ràng buộc kiểm tra thì mới
Ví dụ: thêm ràng buộc kiểm tra điều kiện INVOICE_NUMBER phải
lớn hơn 0
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_CK_INVOICE_NUMBER
CHECK (INVOICE_NUMBER > 0);
Ràng buộc kiểm tra
Ràng buộc kiểm tra trên một cột cho phép giá trị nhập vào của cột
phải thỏa mãn ràng buộc kiểm tra thì mới
Ví dụ: thêm ràng buộc kiểm tra điều kiện INVOICE_NUMBER phải
lớn hơn 0
ALTER TABLE INVOICE
ADD CONSTRAINT INVOICE_CK_INVOICE_NUMBER
CHECK (INVOICE_NUMBER > 0);
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 26
27. Thiết kế CSDL mức vật lý là xây dựng các bảng dựa trên các quan
hệ đã xây dựng ở mức logic và hợp thêm các ràng buộc trên các
cột của bảng.
Nguyên tắc chung:
Mỗi quan hệ đã chuẩn hóa trở thành một bảng, các thuộc tính trở thành
các cột trong bảng.
Khóa của quan hệ trở thành khóa chính (PK) của bảng và có giá trị NOT
NULL
Các liên kết giữa các quan hệ trở thành ràng buộc tham chiếu (ràng
buộc khóa)
Tổng kết bài học
Thiết kế CSDL mức vật lý là xây dựng các bảng dựa trên các quan
hệ đã xây dựng ở mức logic và hợp thêm các ràng buộc trên các
cột của bảng.
Nguyên tắc chung:
Mỗi quan hệ đã chuẩn hóa trở thành một bảng, các thuộc tính trở thành
các cột trong bảng.
Khóa của quan hệ trở thành khóa chính (PK) của bảng và có giá trị NOT
NULL
Các liên kết giữa các quan hệ trở thành ràng buộc tham chiếu (ràng
buộc khóa)
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 27
28. Các kiểu ràng buộc bao gồm:
Ràng buộc NOT NULL
Ràng buộc Khóa chính (Primary Key)
Ràng buộc Khóa ngoại (Foreign Key)
Ràng buộc duy nhất (UNIQUE)
Ràng buộc Kiểm tra (CHECK)
Các kiểu dữ liệu, độ chính xác và miền giá trị
Tổng kết bài học
Các kiểu ràng buộc bao gồm:
Ràng buộc NOT NULL
Ràng buộc Khóa chính (Primary Key)
Ràng buộc Khóa ngoại (Foreign Key)
Ràng buộc duy nhất (UNIQUE)
Ràng buộc Kiểm tra (CHECK)
Các kiểu dữ liệu, độ chính xác và miền giá trị
Slide 7- Thiết kế CSDL vật lý 28