Giới thiệu về Rational Rose - một phần mềm hỗ trợ mạnh về phân tích thiết kế hệ thống. Ngoài ra, còn giới thiệu về các Diagram và cách xây dựng các Diagram này.
Giới thiệu về Rational Rose - một phần mềm hỗ trợ mạnh về phân tích thiết kế hệ thống. Ngoài ra, còn giới thiệu về các Diagram và cách xây dựng các Diagram này.
Lời nói đầu
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không thể nào thiếu được
trong mọi lĩnh vực đời sống và cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho việc
quản lí hồ sơ, sổ sách trong các cơ quan , trường học trở nên rất tiện lợi. Khác với việc quản lí hồ
sơ, sổ sách theo phương pháp thủ công truyền thống, việc quản lí hồ sơ bởi máy tính đã khắc
phục được những khó khăn và yếu kém của quản lí theo phương pháp truyền thống, đó là giảm
được số lượng người tham gia quản lí, sự vòng vèo trong các quy trình xử lí, tốc độ việc cập nhật
và lấy thông tintăng lên rất nhiều, thông tin tập trung và gọn nhẹ không cồng kềnh, việc tính toán
bằng máy cũng giảm tối thiểu những sai sót.
Vì vậy ứng dụng tin học trong công tác quản lý nhân sự trong trường cấp II là mô hình quản
lý mới, và đã đem lại những khả năng mới trong công tác quản lý nhân sự tại Trường trung học
cơ sở Võ Thị Sáu như : việc phân các giáo viên dạy các môn học, chủ nhiệm các lớp và phân
công công tác đối với những nhân viên hành chính trong trường. Và đây là công việc của những
người làm tin học chúng em.
Bài toán phân tích và thiét kế hệ thống quản lí nhân sự cảu Trường THCS là đề tài của nhóm
sinh viên chúng em, nhằm giúp sinh viên tiến hành khảo sát và thực hiện phân tích và thiết kế
một hệ thống có thực, giúp sinh viên nắm vững môn học này cũng như bước đầu làm quen với
công việc phân tích và thiết kế hệ thống tin học, có những hiểu biết cơ bản về công việc này.
https://lop11.com/
Câu 1. WWW được dựa trên 3 thành phần:
a. FPT, URL, HTTP
b. HTTP, URL, HTML
c. HTTP, TCP, HTML
d. FTP, IP, HTML
Câu 2. Cấu trúc đơn giản của một trang HTML được khai báo theo thứ tự là:
a. HEAD, HTML, BODY
b. HEAD, TITLE, BODY
c. HEAD, BODY, HTML
d. HTML, HEAD, BODY
Câu 3. Để trình bày một đoạn văn bản trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <HR>
b. <P>
c. <BR>
d. <PRE>
Câu 4. Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ <A> với thuộc tính:
a. NAME
b. CLASS
c. HREF
d. ID
Câu 5. Để chèn hình ảnh vào trang web ta dùng thẻ:
a. <PIC>
b. <IMG>
c. <IMAGE>
d. <PICTURE>
Câu 6. Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 7. Để hiển thị văn bản trên trình duyệt với tất cả các định dạng đã được xác định từ trước bỡi mã nguồn HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 8. Để nhóm các thành phần có liên quan với nhau ta dùng thẻ:
a. <SPAN>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <DIV>
Câu 9. Để khai báo một danh sách có thứ tự ta sử dụng thẻ:
a. <LI>
b. <UL>
c. <OL>
d. <DL>
Câu 10. Để xác định kiểu chữ, kích thước, màu sắc... ta dùng thẻ:
a. <COLOR>
b. <FONT>
c. <FONTSTYLE>
d. <FONTSIZE>
Câu 12. Để khai báo một bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 13. Để khai báo một hàng trong bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 14. Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 15. Để canh lề dọc cho các ô trong bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 16. Để định nghĩa một tập các FRAME đơn ta sử dụng thẻ:
a. <FRAME>
b. <NOFRAME>
c. <IFFRAME>
d. <FRAMESET>
Câu 17. Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 18. Để khai báo một phần tử điều khiển ẩn có chứa một VALUE để phục vụ cho các mục đích khác trên trang web mà không muốn hiển thị ra ta dùng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 19. Để khai báo một phần tử điều khiển cho phép người dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “RADIO”
c. <INPUT TYPE= “CHECKBOX”
d. <TEXTAREA>
Câu 20. Để khai báo một phần tử điều khiển khi nhấn vào sẽ gửi thông tin của Form đi ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “SUBMIT”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <INPUT TYPE = “RESET”>
Câu 1. WWW được dựa trên 3 thành phần:
a. FPT, URL, HTTP
b. HTTP, URL, HTML
c. HTTP, TCP, HTML
d. FTP, IP, HTML
Câu 2. Cấu trúc đơn giản của một trang HTML được khai báo theo thứ tự là:
a. HEAD, HTML, BODY
b. HEAD, TITLE, BODY
c. HEAD, BODY, HTML
d. HTML, HEAD, BODY
Câu 3. Để trình bày một đoạn văn bản trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <HR>
b. <P>
c. <BR>
d. <PRE>
Câu 4. Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ <A> với thuộc tính:
a. NAME
b. CLASS
c. HREF
d. ID
Câu 5. Để chèn hình ảnh vào trang web ta dùng thẻ:
a. <PIC>
b. <IMG>
c. <IMAGE>
d. <PICTURE>
Câu 6. Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 7. Để hiển thị văn bản trên trình duyệt với tất cả các định dạng đã được xác định từ trước bỡi mã nguồn HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 8. Để nhóm các thành phần có liên quan với nhau ta dùng thẻ:
a. <SPAN>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <DIV>
Câu 9. Để khai báo một danh sách có thứ tự ta sử dụng thẻ:
a. <LI>
b. <UL>
c. <OL>
d. <DL>
Câu 10. Để xác định kiểu chữ, kích thước, màu sắc... ta dùng thẻ:
a. <COLOR>
b. <FONT>
c. <FONTSTYLE>
d. <FONTSIZE>
Câu 12. Để khai báo một bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 13. Để khai báo một hàng trong bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 14. Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 15. Để canh lề dọc cho các ô trong bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 16. Để định nghĩa một tập các FRAME đơn ta sử dụng thẻ:
a. <FRAME>
b. <NOFRAME>
c. <IFFRAME>
d. <FRAMESET>
Câu 17. Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 18. Để khai báo một phần tử điều khiển ẩn có chứa một VALUE để phục vụ cho các mục đích khác trên trang web mà không muốn hiển thị ra ta dùng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 19. Để khai báo một phần tử điều khiển cho phép người dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “RADIO”
c. <INPUT TYPE= “CHECKBOX”
d. <TEXTAREA>
Câu 20. Để khai báo một phần tử điều khiển khi nhấn vào sẽ gửi thông tin của Form đi ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “SUBMIT”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <INPUT TYPE = “RESET”>
2. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Nội dung trước
Hệ thống hướng chức năng vs. Hệ thống hướng đối tượng
Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng
Giới thiệu UML – UML 2.0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0
2
3. 3- Mô hình hoá yêu cầu
3
Nội dung
Mô hình hóa yêu cầu:
Lược đồ Use-case
Khái niệm Actor và Usecase
Ví dụ
Mô hình hóa các dòng dữ liệu của mỗi Use-case
Giới thiệu Mô hình DFD
Sử dụng mô hình DFD để mô hình hóa yêu cầu lưu trữ, tra cứu, tính toán, kết xuất
4. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Mục tiêu
Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về xác định yêu cầu người dùng và tác dụng của chúng lên Phân tích và Thiết kế
Tìm hiểu cách ghi nhận và diễn dịch các yêu cầu của người dùng, là những thông tin được dùng để bắt đầu việc phân tích và thiết kế
4
5. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh
5
IBM _ Rational Unified Process
6. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh
6
IBM _ Rational Unified Process
Mục đích của bước xác định yêu cầu người dùng là: • Ði đến thỏa thuận với khách hàng về các chức năng của hệ thống (những gì hệ thống phải thực hiện). • Cho phép các nhà phát triển hệ thống (system developer) hiểu rõ hơn các yêu cầu đối với hệ thống. • Phân định các ranh giới của hệ thống. • Cung cấp cơ sở để hoạch định nội dung kỹ thuật của các vòng lặp. • Xác định giao diện người dùng cho hệ thống.
7. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Các dạng thông về yêu cầu người dùng
Use case Model
Các Use Case
Use Case Report
Bảng chú giải
Các đặc tả bổ sung
7
8. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Mở đầu
Đặt vấn đề:
Các mô tả về yêu cầu trong giai đoạn xác định yêu cầu:
•Chỉ mô tả chủ yếu các thông tin liên quan đến việc thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực, chưa thể hiện rõ nét việc thực hiện các nghiệp vụ trên máy tính
•Mô tả thông quá các văn bản dễ gây ra nhầm lẫn và không trực quan
Mô hình hóa yêu cầu
8
9. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Khái niệm Actor
9
Tên Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
10. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actor
An actor represents anything that interacts with the system. An actor is EXTERNAL!
Actors are not part of the system, they represent roles a user of the system can play.
An actor may actively interchange information with the system.
An actor may be a passive recipient of information.
An actor can represent a human, a machine or another system.
10
11. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actor Nhóm người sử dụng
11
Tên Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
12. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actor Generalization
12
Student
Full-time Student
Part-time Student
13. 3- Mô hình hoá yêu cầu
1 User có thể có nhiều vai trò (Role)
13
Student
Lecturer
John
John có vai trò như
Một sinh viên
John có vai trò như
Một giảng viên
14. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actors & System Boundary
14
System Boundary – Giới hạn của hệ thống
15. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ
STT
Yêu cầu
1
Tiếp nhận học sinh
2
Lập danh sách lớp
3
Tra cứu học sinh
4
Nhận bảng điểm môn
5
Xem báo cáo tổng kết
6
Thay đổi quy định
15
Nhóm người dùng
Giáo vụ?
Giáo vụ?
Mọi người? Phụ huynh? Học sinh?
Giáo viên? Giáo vụ?
Ban giám hiệu?
Ban giám hiệu? Quản trị hệ thống?
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III
Một nhóm người dùng = một Actor
Mỗi Nhóm người dùng (Actor) được quyền sử dụng một hay nhiều chức năng trong hệ thống
Một chức năng có thể cho phép nhiều Nhóm người dùng sử dụng
Nhiều nhóm người dùng có cùng các quyền hạn giống nhau
Việc xác định Actor phụ thuộc ngữ cảnh và quy trình thực tế
16. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actor Phần cứng ngoại vi
16
Tên Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
17. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ
Ví dụ:
Phần mềm quản lý Siêu thị:
•Đọc thông tin từ thiết bị đọc mã vạch
Phần mềm quản lý cửa tự động:
•Đọc thông tin từ camera
•Phát lệnh điều khiển mở cửa
Phần mềm quản lý ra vào các phòng trong công sở
•Đọc tín hiệu từ đầu đọc thẻ từ
•Phát lệnh điều khiển mở cửa
Phần mềm chống trộm
•Đọc tín hiệu từ camera, sensor
•Phát lệnh điều khiển ra loa, đèn, điện thoại…
17
Các thiết bị ngoại vi mà phần mềm cần tương tác
Có cần liệt kê tất cả thiết bị ngoại vi?
18. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Actor Phần mềm khác
18
Tên Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
19. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ
Kết xuất/nạp dữ liệu từ Excel
Kết xuất dữ liệu báo cáo ra phần mềm gửi email (Microsoft Outlook, Outlook Express…)
Phần mềm trung gian kết nối để chuyển đổi email từ dạng Web-based sang POP3 (ví dụ Yahoo!Pop)
…
19
20. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Use-Case
Khái niệm Use-Case
Một Use-Case là một chuỗi các hành động mà hệ thống thực hiện mang lại một kết quả quan sát được đối với actor.
Có thể hiểu một Use-Case là một chức năng của hệ thống, mang một ý nghĩa nhất định đối với người dùng
20
21. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ
STT
Yêu cầu
1
Tiếp nhận học sinh
2
Lập danh sách lớp
3
Tra cứu học sinh
4
Nhận bảng điểm môn
5
Xem báo cáo tổng kết
6
Thay đổi quy định
21
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III
Có bao nhiêu Use-case trong Ví dụ này?
Bao gồm cả tính năng Thêm mới, Xóa, và Sửa
22. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ
22
STT
Yêu cầu
1
Sắp đặt mạch điện
2
Cung cấp nguồn điện
3
Thay đổi thông số
4
Lưu bài thí nghiệm
5
Lấy lại thí nghiệm
6
Thay đổi quy định
Phần mềm thí nghiệm mạch điện
Có bao nhiêu Use-case trong Ví dụ này?
23. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ Use-case
23
Rút tiền
Khách hàng
Kiểm tra tài khoản
Sự tương tác giữa Actor và Use-case
Chiều của mũi tên thể hiển vai trò chủ động trong sự tương tác
24. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Tổng quát hóa giữa các Actor
24
Người sử dụng
Giáo viên
Giáo vụ
25. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Mô tả Use-case
1. Use-Case bắt đầu khi khách hàng đưa thẻ tín dụng vào. Hệ thống đọc và thẩm tra thông tin của thẻ.
2. Hệ thông nhắc nhập số PIN. Hệ thống kiểm tra số PIN.
3. Hệ thống hỏi tác vụ nào khách hàng muốn thực hiện. Khách hàng chọn “Rút tiền.”
4. Hệ thống hỏi số lượng. Khách hàng nhập số lượng.
5. Hệ thống yêu cầu nhập kiểu tài khoản. Khách hàng chọn checking hoặc savings.
6. Hệ thống liên lạc với ATM network . . .
25
26. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Mô tả use-case
basic flow (“Happy Path”)
Một số alternative flows
Các biến thể thường gặp (Regular variants)
Các trường hợp bất thường (Odd cases)
Exceptional flows xử lý các tình huống lỗi
26
“Happy Path”
27. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Variations trong 1 use case
VD: Khách hàng có thể chọn các loại giao dịch ATM sau:
Rút tiền ra
Kiểm tra tiền trong tài khoản
Điểu kiện gây ra lỗi là những bước tiến hành bất bình thường trong 1 Use Case.
VD:
Mức tiền trong TK không đủ để tiến hành giao dịch
Password nhập không đúng
ATM bị nghẽn thẻ
27
28. 3- Mô hình hoá yêu cầu
28
K
Rút tiền
K.H đưa thẻ vào ATM
Nhập password
Đúng ?
Chọn giao dịch
Đúng ?
Tiếp tục xử lý
Chọn
Tiếp tục xử lý
Tiếp tục xử lý
Tiếp tục xử lý
Điều kiện gây lỗi
Điều kiện gây lỗi
K
Thay thế bình thường
Thay thế bình thường
C
C
Vấn số dư
Vd: Các tiến tình trong hệ thống ATM
29. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Quan hệ giữa các Use Case
Có 3 loại:
Quan hệ sử dụng(<<uses>> hay <<includes>>)
Quan hệ mở rộng(<<extends>>)
Quan hệ kế thừa(<<generalization>>)
29
30. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Quan hệ <<includes>>
Một nhóm các Use Case có chung 1 hành vi.
Tách hành vi đó thành 1 use case riêng (Included UC)
Use case tách riêng được các use case khác sử dụng tạo nên quan hệ <<uses>> hay <<includes>>
Biểu diễn:
Đoạn thẳng nét đứt
Với hình tam giác rỗng
Trỏ về phía UC được sử dụng
Đi kèm stereotype
<<includes>>
30
Rút tiền từ tài khoản
Kiểm tra chữ ký
In kết quả
<<includes>>
<<includes>>
31. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Quan hệ <<extends>>
31
Một UC cung cấp 1 phần các chức năng cần thiết cho 1 UC mới.
UC mới = UC cũ (Base Use Case) + thêm chức năng mới.
UC mới = UC mở rộng (Extended Use Case)
UC mở rông không nhất thiết phải dùng toàn bộ hành vi của UC gốc
Biểu diễn:
Đoạn thẳng nét đứt
Với hình tam giác rỗng
Trỏ về phía UC gốc
Đi kèm stereotype <<extend>>
QL loại hàng
QL đơn vị tính
<<extends>>
<<extends>>
QL thông tin hàng hóa
32. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Quan hệ <<generalization>
32
Một số UC cùng xử lý các chức năng tương tự --> gom nhóm
Cung cấp giá trị gia tăng cho thiết kế
Biểu diễn:
Các đoạn thẳng liền
Với hình tam giác rỗng
Trỏ về phía UC gốc
Đi kèm stereotype <<generalises>>
Make appointment
Make old appointment
Make new appointment
<<generalises>>
33. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ luồng dữ liệu
Các ký hiệu
33
Tác nhân/thiết bị (Người sử dụng, thiết bị phát sinh hay tiếp nhận dữ liệu)
Khối xử lý
Luồng dữ liệu (thông tin)
Bộ nhớ phụ (Hồ sơ, Sổ sách, tập tin, csdl…)
34. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Các cấp sơ đồ
Các cấp sơ đồ
Cấp 0: Toàn bộ phần mềm là một khối xử lý
Cấp 1: Sơ đồ cấp 0 có thể phân rã thành nhiều sơ đồ cấp 1, các sơ đồ cấp 1 này phải đảm bảo thể hiện đầy đủ ý nghĩa sở đồ cấp 0 (tác nhân, thiết bị, luồng dữ liệu, xử lý, bộ nhớ phụ)
Cấp 2: Mỗi sơ đồ cấp 1 lại có thể phân rã thành nhiều sơ đồ cấp 2 tương tự như việc phân rã của sơ đồ cấp 0
…
34
35. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Ví dụ: sơ đồ cấp 0
35
Configuration Information
Configuration
Data
Configuration
Data
37. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát
37
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý …
D1
D2
D3
D4
D5
D6
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu D1:……………. D2:……………. D3:……………. D4:……………. D5:……………. D6:…………….
Thuật toán xử lý:
-Bước 1:………………
-Bước 2:………………
-Bước 3:………………
-………………………..
Dữ liệu nhập
Dữ liệu xuất
Dữ liệu đọc
Dữ liệu ghi
38. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
D1: Thông tin cần lưu trữ (dựa vào biểu mẫu liên quan)
D5: Thông tin cần lưu trữ (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
D3:
Các danh mục để chọn lựa
Dữ liệu cần thiết cho việc kiểm tra tính hợp lệ (dựa vào quy định)
D2:
Các danh mục để chọn lựa
Kết quả thành công/thất bại
D4: Dữ liệu được lưu trữ (dựa vào biểu mẫu).
Ghi chú: Thông thường
D4 = D1 (+ D5) (+ ID tự phát sinh)
D6: Dữ liệu kết xuất (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
38
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý LT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
39. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
Xử lý lưu trữ
Đọc D3 để lấy các tham số, quy định và danh mục
Hiển thị D2 (các danh mục)
Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần)
Kiểm tra các thông tin D1, D5 có thỏa quy định liên quan hay không (dựa vào D3 nếu cần thiết)
Nếu thỏa quy định, ghi D4, thông báo kết quả D2 (nếu cần) và xuất D6 (nếu cần thiết)
39
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý LT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
40. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
Ghi chú:
D1 không nhất thiết chứa toàn bộ thông tin trong biểu mẫu liên quan
Tùy theo quy định có thể có hay không có D5
D4 hoặc D6 không nhất thiết phải trùng với D1 hoặc D5
D2 không nhất thiết phải trùng với D3
40
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý LT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
41. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
D1: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm)
D5: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
D3:
Các danh mục để chọn lựa
Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm)
D2:
Các danh mục để chọn lựa
Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm)
D6: Dữ liệu kết xuất (thông thường là cần thiết)
D4: Dữ liệu cần lưu trữ lại
Thông thường không cần thiết
Cần thiết khi nào???
41
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TC
D1
D2
D3
D4
D5
D6
42. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
Xử lý tra cứu
Đọc để lấy các danh mục (D3)
Hiển thị D2 (các danh mục)
Nhận thông tin về tiêu chí tìm kiếm D1, D5 (nếu cần)
Tìm kiếm theo các tiêu chí D1, D5, nhận được danh sách các đối tượng tìm được (D3)
Hiển thị thông tin kết quả (D2) và kết xuất D6 (nếu cần)
42
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TC
D1
D2
D3
D4
D5
D6
43. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
Ghi chú:
Có rất nhiều mức độ khác nhau từ rất đơn giản đến rất phức tạp để xác định D1
D1 chức nhiều thông tin thì việc tìm kiếm sẽ dễ dàng cho người dùng và ngược lại sẽ khó khăn cho phần thiết kế và cài đặt chức năng này
D3 thông thường là danh sách các đối tượng tìm thấy cùng với thông tin liên quan.
D3 cũng có rất nhiều mức độ khác nhau để xác định các thông tin của đối tượng tìm thấy
D2 và D6 thường trùng với D3 (nhưng không nhất thiết)
43
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TC
D1
D2
D3
D4
D5
D6
44. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
D1: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (dựa vào các biểu mẫu liên quan)
D5: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
D3:
Dữ liệu cần thiết cho việc xử lý tính toán (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan)
Các tham số tính toán
D4: Kết quả của xử lý tính toán
D2: Kết quả của xử lý tính toán (thường gồm cả D3 và D4)
D6: Dữ liệu kết xuất (thường gồm cả D3 và D4)
44
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
45. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
Xử lý tính toán
Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần)
Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán (kể cả các tham số)
Sử dụng D1, D3, D5 và quy định liên quan để tính kết quả D4
Ghi kết quả D4
Hiển thị thông tin kết quả D2 và kết xuất D6
45
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
46. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
Ghi chú:
D1 thường có chứa yếu tố thời gian thực hiện xử lý tính toán
Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng)
D1 có thể rỗng (tính toán cho mọi đối tượng trong tất cả cột mốc thời gian liên quan)
D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4
46
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý TT
D1
D2
D3
D4
D5
D6
47. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
D1: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (dựa vào biểu mẫu liên quan)
D5: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
D3: Dữ liệu cần thiết cho việc tưực hiện báo biểu (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan)
D4: Thông tin có trong báo biểu liên quan (cần thiết phải lưu lại) nhưng chưa được xử lý và ghi nhận lại (yêu cầu xử lý tính toán)
D2: Thông tin về báo biểu được lập (bêểu mẫu liên quan)
D6: Dữ liệu kết xuất (thường giống D2)
47
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý BB
D1
D2
D3
D4
D5
D6
48. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
Xử lý báo biểu
Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần)
Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc lập báo biểu
Nếu có D4 thì tính toán theo quy định và Ghi kết quả D4
Hiển thị thông tin báo biểu D2 và kết xuất D6
48
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý BB
D1
D2
D3
D4
D5
D6
49. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
Ghi chú:
D1 thường có chứa yếu tố thời gian của báo biểu
Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng)
D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4
49
Người dùng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Xử lý BB
D1
D2
D3
D4
D5
D6
51. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Tài liệu trong giai đoạn xác đinh yêu cầu
Phát biểu bài toán (Problem Statement)
Bảng chú giải
Use-Case Model
Các đặc tả bổ sung
Checkpoints
51
52. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Thực hành
Làm việc với công cụ Rational Rose
Case Study – Quản lý đăng ký học phần
Bài thực hành 3
52
53. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Phát biểu bài toán
Bài toán
Tên bài toán: Course Registration
1-PhatBieuBaiToan_V1_TenDeTai.doc
53
54. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Bảng chú giải
Từ điển thuật ngữ (Glossary)
2-BangChuGiai_V1_TenDeTai.doc
54
----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------
Glossary
55. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Use-Case Model
Giới thiệu
Survey Description
Use-Case Packages
Use Cases
Actors
Relationships
Diagrams
Use-Case Vieww
3-MoHinhUseCase_V1_TenDeTai.doc
55
58. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Use Case
Tên
Brief description
Các luồng sự kiện
Activity & State Diagram
Use-Case diagrams
Special requirements
Preconditions
Postconditions
Các diagram khác
58
59. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Đặc tả use-case
Ðiểm lại đặc tả của một use-case hoàn chỉnh được cung cấp trong tài liệu, mô tả các yêu cầu của ứng dụng “Course Registration”
59
60. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Các đặc tả bổ sung
Functionality
Tính khả dụng (Usabilitu)
Tính tin cậy (Reliability)
Tính hiệu năng (Perfromance)
Tính hỗ trợ (Supportability)
Các ràng buộc thiết kế
4-DacTaBoSung_V1_TenDeTai.doc
60
----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------- ----------------
Supplementary Specification
61. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Checkpoints: Requirement: Use-Case Model
Use-case model có dễ hiểu không?
Sau khi nghiên cứu use-case model, bạn có hình thành được một ý tuởng ràng về các chức năng của hệ thống và cách thức mà chúng liên hệ với nhau ?
Đã xác định hết tất cả các actor? Tất cả các yêu cầu chức năng được thỏa hay chưa?
Use-case model có chứa các hành vi vô dụng nào không?
Việc chia model thành các use-case package có xác đáng?
61
62. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Checkpoints: : Requirements: Actors
Ðã xác định hết tất cả các actor?
Mỗi actor có tham gia vào ít nhất một use case?
Mỗi actor thật sự có một vai trò (role)? Có cần ghép hoặc tách các actor không?
Có tồn tại 2 actor dùng cùng một vai trò đối với 1 use case không?
Tên của các actor có gợi nhớ không? Users và customers có hiểu tên của chúng?
62
63. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Checkpoints : Requirements: Use-Cases
Mỗi use case có ít nhất một actor tương tác?
Các use case có độc lập với nhau?
Tồn tại các use case có các luồng sự kiện và các hành vi tương tự nhau không?
Liệu các use case có tên duy nhất, gợi nhớ, và dễ hiểu để chúng không bị nhầm lẫm trong các giai đoạn sau?
Các khách hàng và người dùng có hiểu tên và mô tả của các use case không?
63
64. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Checkpoints: Đặc tả Use-Case
Use case có đủ rõ ràng đối với những người muốn hiên thực?
Mục đích của use-case có rõ ràng?
Mô tả sơ lược (Brief description) có cho ta hình ảnh trung thực của use-case?
Có xác định rõ luồng sự kiện của use-case như thế nào và khi nào bắt đầu và kết thúc?
Chuỗi các giao tiếp giữa actor và use-case có tiện nghi không (từ góc nhìn của người dùng)?
Các tương tác và các thông tin trao đổi của actor có rõ ràng?
Có use-case nào quá phức tạp không?
Các luồng sự kiện (basic và alternative) được mô hình đúng đắn?
64
65. 3- Mô hình hoá yêu cầu
Checkpoints: Requirements: Glossary
Các thuật ngữ có định nghĩa rõ ràng và súc tích?
Mỗi thuật ngữ có dùng đâu đó trong các mô tả use- case?
Các thuật ngữ có được sử dụng hợp lý trong các mô tả ngắn về các actor và use case?
65