SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
1.Tổng quan phương pháp nghiên cứu
Hình 3.1:Quy trình thực hiện hồi quy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Xây dựng
Quy trình thực hiện gồm ba giai đoạn: 1.Dựa trên số liệu từ Báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp, xây dựng mô hình hồi quy khả năng thanh toán thông qua ba chỉ số CR,
QR, MR; 2. Mở rộng các biên độc lập ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các doanh
nghiệp nói trên; 3. Cải tiến mô hình hồi quy khả năng thanh toán của doanh nghiệp Xây
dựng niêm yết trên TTCK. Nhằm xây dụng mô hình hồi quy hợp lý, chính xác và phù hợp
với ngành.
3.1. Xây dựng mô hình hồi quy từ số liệuBáo cáo tài chính
Hình 3.2: Quy trình thực hiện hồi quy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Xây dựng:
Dựa trên các công trình khoa học nghiên cứu trước đây về khả năng thanh toán
của các doanh nghiệp thuộc các loại hình và không gian khác nhau. Sau khi tổng hợp
và tham khảo, đã đưa ra quy trình thực hiện nghiên cứu như sau:
3.2.1. Xác định các chỉ tiêu phân tích
Dựa trên những lý thuyết cơ bản đã được nhắc đến ở Chương 2, thông qua ba
chỉ số khả năng thanh toán nhanh (QR), khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) và khả
năng thanh toán tức thời (MR) sẽ được sử dụng làm thước đo năng lực thanh toán của
các doanh nghiệp Xây dựng được thực hiện trong nghiên cứu này.
3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Dựa vào các chỉ số dùng để đo lường và các yếu tố ảnh hưởng đã được chọn,
tiến hành thu thập số liệu từ báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán của 30 doanh
nghiệp xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.
Hồ Chí Minh (HOSE), sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn chứng khoán UpCOM
trong khoảng thời gian 5 năm từ 2015 đến năm 2019. Một số website được sử dụng
để thu thập số liệu như: www.vietstock.vn, www.vietdata.vn www.cafef.vn ,…
3.2.3. Mã hóa biến
Sau khi thu thập số liệu theo các công thức được tính toán và mã hóa được nêu
tại Chương 2. Do số liệu trong khoảng thời gian tương đối dài trong 5 năm nên giá trị
của các biến được tính toán theo từng năm một, rồi lấy giá trị trung bình của các năm
để tiến hành phân tích số liệu
3.2.4. Phân tích thống kê mô tả
Số liệu sau khi thu thập được sẽ tiến hành phân tích thống kê mô tả và mã hóa
bằng phần mềm SPSS. Từ thống kê mô tả, sẽ cho ta thấy được các thuộc tính cơ bản
của số liệu như giá trị nhỏ nhất (Minimum), giá trị lớn nhất (Maximum), giá trị trung
bình (Mean) của các biến.
3.2.5. Phân tích hồi quy
Khi phân tích mối quan hệ giữa các biên phụ thuộc Y và một hay nhiều biến
độc lập X , phương pháp tối ưu và được sử dụng rộng rãi nhất là phương pháp phân
tích hồi quy tuyến tính. Dựa trên các tham số được xử lý từ dữ liệu và tham khảo các
công trình nghiên cứu trước đây, phương pháp hồi quy tuyến tính đa bội sẽ được sử
dụng trong nghiên cứu này
Bằng phương pháp này, ta sẽ tìm ra mối liên quan và sự liên hệ giữa các biến
yếu tố đề xuất tác động tới khả năng thanh toán của công ty xây dựng được niêm yết
trên TTCK Việt Nam dựa trên các giả thuyết nghiên cứu trước đây.
3.2.6. Phân tích sự tương quan giữa các biến
Trước khi phân tích hồi quy, ta tiến hành phân tích sự tương quan giữa các
biến để phân tích mức độ tương quan mạnh hay yếu giữa từng biến độc lập với biến
phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Dựa vào đó, ta có thể tìm ra các biến độc
lập có thể áp dụng vào mô hình.
Phân tích mối quan hệ trong tương quan giữa các biến bằng ma trận hệ số
tương quan Pearson (hệ số r).
 Nếu 1≤ r <0 có mối quan hệ tuyến tính âm
 Nếu r = 0 thì hau biến độc lập nhau
 Nếu 0< r ≤ 1 thì hai biến có mối quan hệ tuyến tính dương.
Hệ số r có giá trị tuyệt đối càng lớn, chứng tổ mối quan hệ tuyến tính giữa các
biến có mối quan hệ tuyến tính càng mạnh.
3.2.7. Xây dựng mô hình hồi quy
Sau khi phân tích sự tương quan giữa các biến, tiến hành thực hiện mô hình
hồi quy tuyến tính bội và thực hiện các kiểm định, đánh giá sau đây:
a. Kiểm định tính tự tương quan của mô hình
- Khi xây dựng mô hình bằng phương pháp OLS, để đạt được tính chính xác
cao, ta phải xét đến tính tự tương quan của các biến với nhau để đảm bảo tính
tin cậy của mô hình. Việc kiểm tra tính tương quan của mô hình rất quan
trọng, nhằm giảm bớt các sai lệch như phương sai của các hệ số ước lượng
sẽ bị lệch, khoảng tin cậy cũng thường sẽ bé hơn khoảng tin cậy đúng, từ đó
các phép kiểm định sẽ không còn chính xác nữa.
- Kiểm định Durbin- Watson sẽ được sử dụng để kiểm tra hiện tượng tự tương
quan:
- Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 0 thì mô hình có hiện tượng tự tương
quan dương.
- Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 2 thì mô hình không có hiện tượng tự
tương quan.
- Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 4 thì mô hình có hiện tượng tự tương
quan âm.
b. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
- Kiểm định này là kiểm định xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với
toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả thuyết H0 là:
H0: β1= β2=….= βp =0
- Nếu giá trị của Sig. (P Value) của mô hình < 0.05 thì giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Nghĩa là có ít nhất 1 biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính với biến phụ
thuộc, vì vậy mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.
c. Kiểm định biến độc lập
- Kiểm định này kiểm định xem từng biến độc lập có liên hệ tuyến tính với
biến phụ thuộc hay không. Giả thuyết là:
 H0: βk =0
 H0: βk≠0 (với k =1,2,….,p)
- Nếu giá trị Sig. (P. value) của biến độc lập Xk < 0.05 thì giả thuyết H0 bị bác
bỏ, già thuyết H1 là đúng. Nghĩa là biến độc lập Xk có liên hệ tuyến tính với
biến phụ thuộc vì vậy biến độc lập Xk có ý nghĩa với mô hình tại mức ý nghĩa
5%.
d. Kiểm định đa cộng tuyến
Nếu trong mô hình nghiên cứu xuất hiện, hiện tượng đa công tuyến sẽ làm cho
hệ số R2 lớn, dẫn đến khi những kết quả nghiên cứu không chính xác, ít có ý nghĩa,
khoảng ước lượng bị sai và dẫn đến những đánh giá sai lệchvề mối quan hệ tuyến tính
của các biến phụ thuộc với nhau. Do dó, ta cần kiểm định đa cộng tuyến để xác định
mức độ tin tưởng, chính xác của mô hình.
Kiểm định Collinearity dialogistic trong SPSS sẽ được sử dụng để xác định
hiện tượng đa cộng tuyến, các hệ số Tolerance và VIF sẽ được dùng để xác định mô
hình hồi quy phụ R2
j, Nếu R2
j là quá lớn thì đây là dấu hiệu của hiện tượng đa cộng
tuyến cao. VIF là nghịch đảo của Tolerance, khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn. Quy tắc
là khi VIF >10 thì chắn chắn xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến và ngược lại.
e. Đánh giáđộ phù hợp của mô hình
Để đánh giá sự phù hợp của mô hình, ta sử dụng dụng hệ số xác định R2 (R
square) và giá trị P value (Sig.), việc đánh giá sự phù hợp của mô hình, nhằm xác định
được mức độ phù hợp của mô hình này với nghiên cứu.
Việc tăng số biến không chắc sẽ giúp giá trị R2 điềuchỉnh tăng lên, nó là công
cụ để xác định độ phù hợp của mô hình hổi quy tuyến tính đa bội. Giá trị của R2 điều
chỉnh nhỏ hơn giá trị R2. Dùng giá trị R2 điểu chỉnh để đánh giá độ phù hợp của mô
hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình
Sau khi thực hiện các kiểm định, đánh giá thì nghiên cứu đưa ra mô hình hồi
quy tuyếntínhđa bội thể hiện mối liên hệ giữa các yếutố tácđộng đếnkhả năngthanh
toán của các doanh nghiệp xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam.
3.2.8. Lựa chọn biến và mô hình nghiên cứu
3.2.8.1. Biếnphụ thuộc
Dựa vào cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu tương tự trong và ngoài
nước, ta có biến phụ thuộc là CR, QR, MR
Hệ số thanh toán hiện thời (CR) =
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh (QR) =
Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (MR) =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
3.2.8.2. Biếnđộc lập
3.2.8.2.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE)
Quy mô của doanh nghiệp được xem là thước đo về mức độ và năng lực của
doanh nghiệp đó trong ngành và cả trong việc tạo ra sức hút cho các nhà đầu tư chú ý
đến các doanh nghiệp đó. Dĩ nhiên, đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, mức
độ phủ lớn trong ngành luôn có mức độ cạnh tranh rất cao đối với những doanh nghiệp
có quy mô nhỏ hơn trong nghành. Hơn hết, với quy mô càng lớn, nội tại động lực và
cơ hội của doanh nghiệp ấy cũng vượt trội về mọi mặt. Quy mô của doanh nghiệp xây
dựng thường được đánh giá qua nhiều tiêu chí như số dự án, quy mô của dự án, doanh
thu của doanh nghiệp hay tổng tài sản. Đặc biệt, doanh thu của doanh nghiệp thường
là yếu tố được xem xét tiên quyết, trong nghiên cứu này, tổng doanh thu của doanh
nghiệp sẽ được sử dụng để so sánh về quy mô của các doanh nghiệp (SIZE), thông
qua hàm số logarit.
Trong những nghiên cứu trước đây, cũng đã có những nghiên cứu đã có những
nghiên cứu về sự khác nhau giữa quy mô doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ
(Walker & Petty, 1978). Hay những nghiên cứu về việc sử dụng đòn bẩy tài chính của
doanh nghiệp như (Stoll & Curley, 1970) tại các doanh nghiệp ở Mỹ cho thấy khả
năng thanh toán của các doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng thuận chiều của quy mô tài
sản của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ở một số nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng của khả năng thanh
toán khi áp dụng với những doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ tại thi trường chứng
khoán Mỹ lại có tác động ngược chiều với nhau như nghiên cứu về khả năng thanh
toán của (Opler, 1999) đã chứng minh. Các doanh nghiệp vừa (midcap) và nhỏ (penny)
thường có vốn hóa nhỏ trên TTCK và xu hướng của nhóm doanh nghiệp này thường
là giữ tài sản thanh khoản cao để có thể giải quyết các nhu cầu tài chính, thanh toán
của họ, hơn và việc sử dụng đòn bẩy tài chính ở nhóm doanh nghiệp này.
Gỉả thuyết H1: Quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều (+) khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
SIZE = Log10 (Tổng tài sản)
3.2.8.2.2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE)
Theo công trình nghiêp cứu của (Sørensen & Stuart, 2000), đã chứng minh
thời gian hoạt động của doanh nghiệp càng lâu, thì năng lực và hiệu quả của doanh
nghiệp đó càng cao. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu dài thường là
những doanh nghiệp có nhiều lợi thế về thị trường, khách hàng, công nghệ và kỹ năng
quản trị của doanh nghiệp đó so với các doanh nghiệp mới thành lập. Ngành Xây
dựng đòi hỏi một khoảng thời gian lâu dài trong quá trình đầu tư, phát triển nguồn
nhân lực và thị trường.
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp trong nghiên cứu này sẽ được xác định
bằng thời điểm hoạt động của doanh nghiệp đó, từ lúc thành lập đến thời điểm đang
xét đến.
Gỉả thuyết H2:Thời gian hoạt động doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều (+) với
khả năng thanh toán của doanh nghiệp
3.2.8.2.3. Cấu trúc tài sản (AS)
Cấu trúc tài sản là cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp và ổn định của doanh
nghiệp trong việc vận hành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đó trong các hoạt động
đầu tư và kinh doanh và cấu trúc tài sản có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả của
doanh nghiệp (Abor, 2005);(Taani, 2013). Bất cứ doanh nghiệp nào khi vận hành
cũng đều có một cấu trúc vốn nhất định dù họ có ý thức xây dựng nó hay không.
Trên thực tế, tài trợ bằng nợ vay rẻ hơn vốn cổ phần, cho nên một doanh nghiệp có sử
dụng nợ, theo lý thuyết đòn bẩy tài chính sẽ có khả năng tạo được kết quả hoạt động
tốt hơn doanh nghiệp 100% vốn cổ phần. Đa phần các doanh nghiệp cổ phần và
các doanh nghiệp niêm yết TTCK, đa phần là các doanh nghiệp có quy mô và nguồn
lực lớn, để duy trì tính cạnh tranh và vị thế trong thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn, để tối ưu hóa nguồn lực và sản xuất.
Đồng thời, phải cân bằng được các phương án tài chính để trang trải trong cả ngắn
hạn và dài hạn.
Gỉả thuyết H3: Cấu trúc tài sản có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh
toán của doanh nghiệp
AS =
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
3.2.8.2.4. Khả năng sinh lời (ROA,ROE,ROS)
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA hay Return on Asset) là tỷ số để xác
định mức độ sinh lợi của mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số ROA được xác
định bằng tỷ số giữa lợi nhuân ròng trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Từ số liệu từ
báo cáo tài chính của doanh nghiệp, ta có thể dễ dàng xác định tỷ số này dựa trên kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuân sau thuế. Ở các nghiên cứu trước đây, cũng đã chứng minh khả năng
thanh toán của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của tỷ số ROA.
Gỉả thuyết H4: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA )có mối quan hệ thuận chiều
(+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tổng giá trị tài sản
x 100%
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE hay Return on Equity) là tỷ số tài
chính dùng để xác định mức độ sinh lời của doanh nghiệp trên vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp. Ở các công ty niêm yết trên TTCK, các công ty cổ phần, vốn góp của các cổ
đông thông qua cổ phiếu cấu thành nên vốn chủ sở hữu. Từ đây, các nhà đầu tư, cổ
đông có thể đánh giá hiệu quả của doanh doanh nghiệp nghiệp dựa trên tỷ số này.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tý số này được xem là một trong những chỉ số đáng
lưu ý, ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư cổ đông. Chỉ số này càng dương
và càng cao, có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi, có sức cạnh tranh và đáng
lưu ý để đầu tư. Đồng thời, khi tỷ số ROE càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đang
sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính, nghĩa là công ty đang huy động có hiệu quả
nguồn vốn từ các nhà đầu tư hơn là việc trả phần lãi từ việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
Giống như tỷ số ROA, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố của ngành như thời vụ, quy mô, mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Tỷ số
ROA được xác định trên tỷ số giữa lợi nhuận và tổng vốn sở hữu của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp là chỉ số mục tiêu của các
nhà quản lý, cổ động . Chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn chủ sở
hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tương tự với tỷ suất sinh
lời ROA, tỷ số ROE cũng ảnh hưởng sâu sắc đến khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Gỉả thuyết H5: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE )có mối quan hệ thuận chiều
(+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp
ROE =
Lợi nhuận ròng sau thuế
Bình quân vốn cổ phẩn phổ thông
x 100%
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS hay Return on Sale) dùng để theo dõi
mức độ sinh lời của lợi nhuận trên doanh thu, chỉ số phản ánh tỷ lệ % lợi nhuận trên
doanh thu, chỉ số này có thể xác định từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu dương và càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
làm ăn có lãi, lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên, tùy vào ngành nghề mà tỷ suất
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng.
Khả năng sinh lời của doanh thu ảnh hưởng đến sự phải phát triển của doanh
nghiệp. Song việc quan tâm của nhà quản lý là lợi nhuận sau thuế không phải doanh
thu. Do vậy để tăng lợi nhuận sau thuế là phải tăng tốc độ vòng quay tài sản. Chỉ tiêu
này cho thấy doanh nghiệp đầu tư 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Tỷ số ROS cao cũng ảnh hưởng tích cực đến khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
Gỉả thuyết H6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS )có mối quan hệ thuận chiều (+)
với khả năng thanh toán doanh nghiệp
ROS =
Lợi lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x 100%
3.2.8.2.5. Tỷ số nợ (DR)
Tỷ số nợ cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp có được từ
việc đi vay nợ. Qua đó thấy được năng lực của doanh nghiệp. Trong các nghiên cứu
trước đều cho thấy, DR có ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh toán nhanh, thanh
toán ngắn hạn và khả năng thanh toán tức thời.
Gỉả thuyết H7: Tỷ số nợ có mối quan hệ nghịch chiều (-) với khả năng thanh toán
daonh nghiệp.
DR =
Tổng nợ
Tổng tài sản
x 100%
3.2.8.2.6. Tốc độ tăng trưởng (GDP)
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP hay Gross Domestic Products) là giá trị được
tính bằng tổng tiền từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của nền kinh tế trong
phạm vi một năm tài khóa. Đây là thước đo sự phát triểnhay mức độ, tốc độ phát triển
của nền kinh tế trong một năm. Tốc độ tăng trưởng GDP được xác định bằng hiệu số
% giữa tốc độ tăng trướng của thời điểm năm nay và năm trước đó.
Khi nền kinh tế phát triển, tăng trưởng GDP sẽ ổn định và tác động tích cực
đối với nền sản xuất, khi đó nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng, sản xuất mở rộng, nhu cầu thị
trường cũng tăng lên, tác động thuận chiều với sự phát triển của doanh nghiệp.
Gỉả thuyếtH8: Tốc độ tăngtrưởng GDP có mối quanhệ thuận chiều (+) với khả năng
thanh toán doanh nghiệp.
GDP =
Quy mô của nền kinh tế
Tốc độ tăng trưởng
x 100%
3.2.8.2.7. Lạm phát (I)
Lạm phát là sự mất giá của đồng tiền, nghĩa là mức tăng giá của hàng hóa dịch
vụ làm mất đi giá trị của tiền. Lạm phát sẽ mang những tác động khác nhau đến nền
kình tế. Khi tỷ lệ lạm phát thấp giúp nền kinh tế sản xuất hàng hóa dịch vụ được phát
triển. Tuy nhiên, khi tỷ lệ lạm phát cao, gây những ảnh hưởng tiêu cực đối với nền
kinh tế, ngăn cản sự phát triển của doanh nghiệp.
Đối với ngành xây dựng ngành chịu ảnh hưởng lớn bởi giá cả đầu vào của
nguyên vật liệu, tỷ lệ lạm phát cao làm cho giá đầu vào và đầu ra biến động không
ngừng, gây ra sự mất ổn định của quá trình sản xuất. Vì vậy, lạm phát tác động để sự
ổn định, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó.
Gỉả thuyết H9: Lạm phát có mối quan hệ nghịch chiều (-) với khả năng thanh toán
hiện thời, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời .
Tên
biến
Ý nghĩa Đo lương
Quan
hệ
Nghiên cứu
Biến phụ thuộc
CR Khả năng thanh toán
hiện thời
Tổng tài sản/ Nợ
ngắn hạn
QR Khả năng thanh toán
nhanh
(Tài sản ngắn hạn –
Hàng tồn kho)/ Nợ
ngắn hạn
MR Khả năng thanh toán
tức thời
Tiền và các khỏan
tương đương tiền /
Nợ ngắn hạn
Biến độc lập
SIZE Quy mô doanh nghiệp Log10 (Tổng tài
sản)
+ (Opler, 1999) ;
(Bruinshoofd & Kool,
2004); (Isshaq, 2009);
(Trần Mạnh Dũng, 2018)
; (Nguyễn Thị Tuyết Lan,
2019)
AGE Thời gian hoạt động Số năm + ((Isshaq, 2009);
(Trần Mạnh Dũng, 2018)
ROA Lợi nhuận trên tổng tài
sản
Lợi nhuận/Tổng tài
sản
+ (Opler,1999);
(Bruinshoofd & Kool,
2004); (Isshaq, 2009)
ROE Lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận/ Vốn chủ
sở hữu
+ (Opler,1999);
(Bruinshoofd & Kool,
2004); (Isshaq, 2009)
ROS Lợi nhuận trên doanh
thu
Lợi nhuận/ Doanh
thu
+ (Opler,1999);
(Bruinshoofd & Kool,
2004); (Isshaq, 2009)
AS Cấu trúc tài sản Tài sản ngắn hạn/
Tổng tài sản
+ (Trần Mạnh Dũng, 2018)
DR Tỷ lệ nợ Tổng nợ/ Tổng tài
sản
- (Opler, 1999) ; (Gill &
Mathur, 2011
) ; (Nguyễn Đình Thiên,
2014);(Trần Mạnh Dũng,
2018); (Benmelech &
Bergman, 2008
GDP Tăng trưởng GDP Quy mô nền kinh
tế/Tốc độ tăng
trưởng
+ (Trần Mạnh Dũng, 2018)
(Bruinshoofd & Kool,
2004); (Chen & Mahajan,
2010);
(Trần Mạnh Dũng, 2018)
I Lạm phát - (Bruinshoofd & Kool,
2004); (Chen & Mahajan,
2010);
(Trần Mạnh Dũng, 2018)
Bảng 3.1: Tóm tắt ý nghĩa và đo lường các biến
Mô hình nghiên cứu dự kiến: (Trần Mạnh Dũng, 2018)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
i i i i i i i i i i
CR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR E
         
          
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
i i i i i i i i i i
QR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR U
         
          
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
i i i i i i i i i i
MR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR V
         
          
Trong đó:
CR: Khả năng thanh toán ngắn hạn
QR: Khả năng thanh toán dài hạn
MR: Khả năng thanh toán tức thời
SIZE: quy mô công ty
AGE: thời gian hoạt động
AS: cấu trúc tài sản
ROA, ROE, ROS: tốc độ tăng trưởng
của doanh thu
DR: tỷ số nợ
GDP: tăng trường GDP
I: lạm phát
E,U, V: các biến khác.
3.2. Mở rộng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam
3.3.1. Tổng quan
Trước tiên, phải xem xét cẩn thận và tỉ mỉ các nghiên cứu trước đây để tìm ra các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp theo Error! Reference source
not found. nhằm rút ra và áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng. Trong 22 yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thu thập từ các nghiên cứu trước
đây liên quan đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp được niêm yết trên TTCK. Sau
khi đã thực hiện mô hình hồi quy 9 yếu tố từ mô hình nghiên cứu (Trần Mạnh Dũng, 2018)
vào nhóm ngành công ty Xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam ta được kết quả
các phương trình hồi quy của khả năng thanh toán hiện thời (CR), khả năng thanh nhanh
(QR) và khả năng thanh toán tức thời (MR). Để mở rộng và cải tiến mô hình hồi quy của
khả năng thanh toán của các doanh nghiệp Xây dựng trên TTCK, ta tiếp tục sử dụng 13
yếu tố còn lại từ 22 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nhằm
tìm ra các yếu tố mới đặc thù ảnh hưởng đếnngành xây dựng và cải thiện được các phương
trình hồi quy.
Sau khi xây dựng bảng câu hỏi Phụ lục 2 từ các yếu tố mở rộng của các nghiên cứu
trước về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, tiến hành khảo sát và nhận đóng
góp ý kiến từ các chuyên gia là các cá nhân nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây
dựng và liên quan mật thiết đến quy trình thanh toán của doanh nghiệp. Quá trình xây dựng
và hoàn thiện bảng câu hỏi được hoàn thiện sau khi nhận được sự hỗ trợ và thống nhất của
các chuyên gia.
Chức danh Số lượng
Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực chuyên môn
Nhiều năm kinh nghiệm 5 10-15 năm
Chuyên viên 10 5-10 năm
TỔNG 15
Bảng 3.2: Bảng đối tượng nghiên cứu dự kiến
Các bảng câu hỏi được phân phối bằng cách phỏng vấn trực tiếp và bằng email đến
các đối tượng phỏng vấn. Nhưng hình thức phỏng vấn trực tiếp là phương pháp chính và
là nguồn lấy mẫu chính hơn việc phát hành bằng email đến các đối tượng phỏng vấn.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng thanh toán của các
doanh nghiệp xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam, những người tham gia khảo
sát được yêu cầu cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng thanh toán của
doanh nghiệp Xây dựng theo thang đo Linkert năm mức độ 1 = “ Hầu như không ảnh
hưởng” đến 5= “Ảnh hưởng rất nhiều”. Những đối tượng tham gia khảo sát cũng được yêu
câu thêm vào những yếu tố họ cho là cần thiết, nhưng những yếu tố này là không đáng kế.
3.3.2. Kích thước mẫu
Theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017) , Thống kê ứng dụng trong Kinh
tế - Xã hội, NXB Lao động Xã hội, trang 196
2
/2
2
. .(1 )
Z p p
N
e
 

Trong đó:
- /2
Z
: giá trị bảng phân phối z căn cứ theo độ tin cậy 1 

- e : độ rộng của ước lượng.
- p : Tỷ lệ thành công và là tham số phải tìm cách ước lượng.
Mặt khác, cũng theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017), số lượng mẫu
cũng có thể tính toán sơ bộ ít nhất bằng 4-5 lần số lượng biến quan sát.
Trong nghiên cứu này, số mẫu dự kiến thu được khoảng 75 mẫu là phù hợp với điều
kiền thực tế và đại diện cho mẫu là khá tốt. Khi lựa chọn và đánh giá các mẫu cần loại bỏ
những mẫu có các dấu hiệu như sau:
- Loại bỏ những mẫu trả lời không đầy đủ.
- Những bảng câu hỏi đánh theo một quy luật cố định ( đanh liên tục một đáp
án hoặc cùng một lựa chọn)
3.3.3. Xử lý dữ liệu
 Hệ số tin cây Cronbach Alpha
Để kiểm tra độ tin cậy ta sử dụng hệ số Cronbach’s alpha để kiểm tra độ tin cậy.
Cũng theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017) , hệ số Cronbach’s alpha là một
hệ số chặt chẽ mà các mục hỏi tương quan với nhau.
Công thức của Cronbach’s alpha:
1 ( 1)
N
N



 
Trong đó :
 : Hệ số tương quan của các mục hỏi
N: số mục hỏi, bổ sung trong nghiên cứu
Để đánh giá mức độ thang đo, ta dựa trên sự so sánh :
- 0.8 ≤ ≤0.95 : Thang đo lường tốt
- 0.7 ≤ ≤0.8 : Thang đo lường sử dụng được
-  ≤0.6 : là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đo lường đó mới
hoặc mới đối với người được hỏi trong bối cảnh nghiên cứu.
Theo (Hoàng Trong & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017), hệ số Cronbach’s alpha cho
biết các đo lường có liên quan với nhau hay không và không cho biết mục nào được giữ đi
hoặc giữ lại. Để xử lý vấn đề này, ta sử dụng hệ số khác đó là hệ sô tương qua biến tổng,
hệ số này thể hiện sự tương quan giữa các biến và tất cả các biến khác trong thang đo.
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập được số liệu từ các câu hỏi nghiên cứu, ta tiến hành thực hiện xử
lý số liệu bằng phần mềm SPSS. Xử lý số liệu để giúp loại bỏ những biến không rõ ràng
không mang ý nghĩa thống kế và tìm ra được những biến có thể giải thích cho nghiên cứu.
3.3. Cải tiến mô hình hồi quy từ các biến độc lập mới ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán của doanh nghiệp Xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam
 Quy trình thực hiện
Hình 3.3: Quy trình thực hiện mở rộng nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên
TTCK Việt Nam
Nhằm mở rộng các yếu tố ảnh hưởng đếnkhả năng thanh toán của các doanh nghiệp
xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam (30 doanh nghiệp nghiên cứu), sau khi tiến hành
khảo sát nhằm xác định các yếu tố mở rộng sau khi đã kiểm định thông qua các phép kiểm
định từ phiếu khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Ta được bảng kết quả các yếu
tố có mức độ ảnh hưởng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Dựa trên mô hình hồi quy
được xây dựng từ các số liệu tài chính của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết từ năm
2015-2019 , ta tiến hành cải tiến mô hình hồi quy trên bằng việc xây dựng mô hình cải tiên
giai đoạn 2. Các yếu tố sau khi thực hiện các bước kiểm tra và đánh giá ở giai đoạn 1 và
thỏa các yêu cầu của từng tiêu chí sẽ tiến hành thực hiện khảo sát các yếu tố mở rộng, gồm
có 6 yếu tố mới và được thể hiện trong Phụ lục 3. Các chỉ so đo lường cho các biến quan
sát của yếu tố mới được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây.
Những người tham gia khảo sát là những người liên quan đến việc quản lý thanh
toán tại doanh nghiệp với quy mô 30 doanh nghiệp nghiên cứu. Đối với từng yếu tố sẽ
được yêu cầu đánh giá với những thang đó phù hợp với câu hỏi đó.
Sau khi thu thập được các số liệu cần thiết cho từng thang đo, ta thực hiện việc xây
dựng mô hình hồi quy cải tiến từ việc thu thập số liệu tài chính của 30 doanh nghiệp nghiên
cứu ứng với các yếu tố đã được xác định từ mô hình hồi quy ban đầu vào năm 2020. Kết
hợp với việc khảo sát các yếu tố mới tại thời điểm gần nhất năm 2020 vừa sát với thực tế,
vừa tăng tính chính xác khi khảo sát các đối tượng nhận được phiếu câu hỏi, góp phần tăng
tính chính xác cho bài nghiên cứu về khả năng thanh toán của các doanh nghiệp xây dựng
niêm yết trên TTCK Việt Nam mà bài nghiên cứu đang xét đến.
Sau khi thu thập số liệu đầy đủ, ta thực hiện các bước kiểm định và hồi quy như ban
đầu. Phương trình hồi quy cải tiến cũng phải đáp ứng các tiêu chí về tính tương quan của
các yếu tố, kiểm định tự tương quan , kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định độ phù hợp của
mô hình. Sau đó, ta có thể xem xét việc các biến độc lập mở rộng có góp phần cải thiện
mô hình hồi quy cho khả năng thanh toán hiện thời (CR), khả năng thanh toán nhanh (QR)
và khả năng thanh toán tức thời (MR) của các doanh nghiệp đang nghiên cứu hay không.

More Related Content

Similar to Phương pháp nghiên cứu luận văn khả năng thanh toán của doanh nghiệp

kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docx
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docxBÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docx
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docxDngNgc51
 
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptx
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptxChương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptx
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptxTRNGVVN9
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...vietlod.com
 
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Le Nhung
 
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfKTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfssuserc841ef
 
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Slide ktl chương i sv
Slide ktl chương i   svSlide ktl chương i   sv
Slide ktl chương i svhung092
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.lethanhtung1007
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSkudos21
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Phương pháp nghiên cứu luận văn khả năng thanh toán của doanh nghiệp (20)

kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanhPhương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
 
Bài giảng kinh te luong
Bài giảng kinh te luongBài giảng kinh te luong
Bài giảng kinh te luong
 
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docx
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docxBÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docx
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN KINH TẾ LƯỢNG.docx
 
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptx
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptxChương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptx
Chương-8_-Phân-tích-rủi-ro.pptx
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
 
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...
Đề tài Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời của các công ty...
 
Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2
 
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdfKTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
KTHTCN - C3 - Du bao nhu cau.pdf
 
BÀI MẪU khóa luận sự hài lòng của khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận sự hài lòng của khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận sự hài lòng của khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận sự hài lòng của khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...
Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Nội Sinh Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Cận Biên (Nim) Của ...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Đến Tính Thông Tin Của ...
 
Slide ktl chương i sv
Slide ktl chương i   svSlide ktl chương i   sv
Slide ktl chương i sv
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSS
 
đề Tài
đề Tàiđề Tài
đề Tài
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Phương pháp nghiên cứu luận văn khả năng thanh toán của doanh nghiệp

  • 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
  • 2. 1.Tổng quan phương pháp nghiên cứu Hình 3.1:Quy trình thực hiện hồi quy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Xây dựng Quy trình thực hiện gồm ba giai đoạn: 1.Dựa trên số liệu từ Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, xây dựng mô hình hồi quy khả năng thanh toán thông qua ba chỉ số CR, QR, MR; 2. Mở rộng các biên độc lập ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các doanh nghiệp nói trên; 3. Cải tiến mô hình hồi quy khả năng thanh toán của doanh nghiệp Xây dựng niêm yết trên TTCK. Nhằm xây dụng mô hình hồi quy hợp lý, chính xác và phù hợp với ngành.
  • 3. 3.1. Xây dựng mô hình hồi quy từ số liệuBáo cáo tài chính Hình 3.2: Quy trình thực hiện hồi quy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Xây dựng: Dựa trên các công trình khoa học nghiên cứu trước đây về khả năng thanh toán của các doanh nghiệp thuộc các loại hình và không gian khác nhau. Sau khi tổng hợp và tham khảo, đã đưa ra quy trình thực hiện nghiên cứu như sau: 3.2.1. Xác định các chỉ tiêu phân tích Dựa trên những lý thuyết cơ bản đã được nhắc đến ở Chương 2, thông qua ba chỉ số khả năng thanh toán nhanh (QR), khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) và khả năng thanh toán tức thời (MR) sẽ được sử dụng làm thước đo năng lực thanh toán của các doanh nghiệp Xây dựng được thực hiện trong nghiên cứu này.
  • 4. 3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Dựa vào các chỉ số dùng để đo lường và các yếu tố ảnh hưởng đã được chọn, tiến hành thu thập số liệu từ báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán của 30 doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam trên sàn giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE), sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn chứng khoán UpCOM trong khoảng thời gian 5 năm từ 2015 đến năm 2019. Một số website được sử dụng để thu thập số liệu như: www.vietstock.vn, www.vietdata.vn www.cafef.vn ,… 3.2.3. Mã hóa biến Sau khi thu thập số liệu theo các công thức được tính toán và mã hóa được nêu tại Chương 2. Do số liệu trong khoảng thời gian tương đối dài trong 5 năm nên giá trị của các biến được tính toán theo từng năm một, rồi lấy giá trị trung bình của các năm để tiến hành phân tích số liệu 3.2.4. Phân tích thống kê mô tả Số liệu sau khi thu thập được sẽ tiến hành phân tích thống kê mô tả và mã hóa bằng phần mềm SPSS. Từ thống kê mô tả, sẽ cho ta thấy được các thuộc tính cơ bản của số liệu như giá trị nhỏ nhất (Minimum), giá trị lớn nhất (Maximum), giá trị trung bình (Mean) của các biến. 3.2.5. Phân tích hồi quy Khi phân tích mối quan hệ giữa các biên phụ thuộc Y và một hay nhiều biến độc lập X , phương pháp tối ưu và được sử dụng rộng rãi nhất là phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính. Dựa trên các tham số được xử lý từ dữ liệu và tham khảo các công trình nghiên cứu trước đây, phương pháp hồi quy tuyến tính đa bội sẽ được sử dụng trong nghiên cứu này Bằng phương pháp này, ta sẽ tìm ra mối liên quan và sự liên hệ giữa các biến yếu tố đề xuất tác động tới khả năng thanh toán của công ty xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam dựa trên các giả thuyết nghiên cứu trước đây.
  • 5. 3.2.6. Phân tích sự tương quan giữa các biến Trước khi phân tích hồi quy, ta tiến hành phân tích sự tương quan giữa các biến để phân tích mức độ tương quan mạnh hay yếu giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Dựa vào đó, ta có thể tìm ra các biến độc lập có thể áp dụng vào mô hình. Phân tích mối quan hệ trong tương quan giữa các biến bằng ma trận hệ số tương quan Pearson (hệ số r).  Nếu 1≤ r <0 có mối quan hệ tuyến tính âm  Nếu r = 0 thì hau biến độc lập nhau  Nếu 0< r ≤ 1 thì hai biến có mối quan hệ tuyến tính dương. Hệ số r có giá trị tuyệt đối càng lớn, chứng tổ mối quan hệ tuyến tính giữa các biến có mối quan hệ tuyến tính càng mạnh. 3.2.7. Xây dựng mô hình hồi quy Sau khi phân tích sự tương quan giữa các biến, tiến hành thực hiện mô hình hồi quy tuyến tính bội và thực hiện các kiểm định, đánh giá sau đây: a. Kiểm định tính tự tương quan của mô hình - Khi xây dựng mô hình bằng phương pháp OLS, để đạt được tính chính xác cao, ta phải xét đến tính tự tương quan của các biến với nhau để đảm bảo tính tin cậy của mô hình. Việc kiểm tra tính tương quan của mô hình rất quan trọng, nhằm giảm bớt các sai lệch như phương sai của các hệ số ước lượng sẽ bị lệch, khoảng tin cậy cũng thường sẽ bé hơn khoảng tin cậy đúng, từ đó các phép kiểm định sẽ không còn chính xác nữa. - Kiểm định Durbin- Watson sẽ được sử dụng để kiểm tra hiện tượng tự tương quan: - Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 0 thì mô hình có hiện tượng tự tương quan dương. - Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 2 thì mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
  • 6. - Nếu hệ số Durbin- Watson gần bằng 4 thì mô hình có hiện tượng tự tương quan âm. b. Kiểm định độ phù hợp của mô hình - Kiểm định này là kiểm định xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả thuyết H0 là: H0: β1= β2=….= βp =0 - Nếu giá trị của Sig. (P Value) của mô hình < 0.05 thì giả thuyết H0 bị bác bỏ. Nghĩa là có ít nhất 1 biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc, vì vậy mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu. c. Kiểm định biến độc lập - Kiểm định này kiểm định xem từng biến độc lập có liên hệ tuyến tính với biến phụ thuộc hay không. Giả thuyết là:  H0: βk =0  H0: βk≠0 (với k =1,2,….,p) - Nếu giá trị Sig. (P. value) của biến độc lập Xk < 0.05 thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, già thuyết H1 là đúng. Nghĩa là biến độc lập Xk có liên hệ tuyến tính với biến phụ thuộc vì vậy biến độc lập Xk có ý nghĩa với mô hình tại mức ý nghĩa 5%. d. Kiểm định đa cộng tuyến Nếu trong mô hình nghiên cứu xuất hiện, hiện tượng đa công tuyến sẽ làm cho hệ số R2 lớn, dẫn đến khi những kết quả nghiên cứu không chính xác, ít có ý nghĩa, khoảng ước lượng bị sai và dẫn đến những đánh giá sai lệchvề mối quan hệ tuyến tính của các biến phụ thuộc với nhau. Do dó, ta cần kiểm định đa cộng tuyến để xác định mức độ tin tưởng, chính xác của mô hình. Kiểm định Collinearity dialogistic trong SPSS sẽ được sử dụng để xác định hiện tượng đa cộng tuyến, các hệ số Tolerance và VIF sẽ được dùng để xác định mô hình hồi quy phụ R2 j, Nếu R2 j là quá lớn thì đây là dấu hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến cao. VIF là nghịch đảo của Tolerance, khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn. Quy tắc là khi VIF >10 thì chắn chắn xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến và ngược lại.
  • 7. e. Đánh giáđộ phù hợp của mô hình Để đánh giá sự phù hợp của mô hình, ta sử dụng dụng hệ số xác định R2 (R square) và giá trị P value (Sig.), việc đánh giá sự phù hợp của mô hình, nhằm xác định được mức độ phù hợp của mô hình này với nghiên cứu. Việc tăng số biến không chắc sẽ giúp giá trị R2 điềuchỉnh tăng lên, nó là công cụ để xác định độ phù hợp của mô hình hổi quy tuyến tính đa bội. Giá trị của R2 điều chỉnh nhỏ hơn giá trị R2. Dùng giá trị R2 điểu chỉnh để đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình Sau khi thực hiện các kiểm định, đánh giá thì nghiên cứu đưa ra mô hình hồi quy tuyếntínhđa bội thể hiện mối liên hệ giữa các yếutố tácđộng đếnkhả năngthanh toán của các doanh nghiệp xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3.2.8. Lựa chọn biến và mô hình nghiên cứu 3.2.8.1. Biếnphụ thuộc Dựa vào cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu tương tự trong và ngoài nước, ta có biến phụ thuộc là CR, QR, MR Hệ số thanh toán hiện thời (CR) = Tổng tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh (QR) = Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời (MR) = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 3.2.8.2. Biếnđộc lập 3.2.8.2.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) Quy mô của doanh nghiệp được xem là thước đo về mức độ và năng lực của doanh nghiệp đó trong ngành và cả trong việc tạo ra sức hút cho các nhà đầu tư chú ý đến các doanh nghiệp đó. Dĩ nhiên, đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, mức
  • 8. độ phủ lớn trong ngành luôn có mức độ cạnh tranh rất cao đối với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn trong nghành. Hơn hết, với quy mô càng lớn, nội tại động lực và cơ hội của doanh nghiệp ấy cũng vượt trội về mọi mặt. Quy mô của doanh nghiệp xây dựng thường được đánh giá qua nhiều tiêu chí như số dự án, quy mô của dự án, doanh thu của doanh nghiệp hay tổng tài sản. Đặc biệt, doanh thu của doanh nghiệp thường là yếu tố được xem xét tiên quyết, trong nghiên cứu này, tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ được sử dụng để so sánh về quy mô của các doanh nghiệp (SIZE), thông qua hàm số logarit. Trong những nghiên cứu trước đây, cũng đã có những nghiên cứu đã có những nghiên cứu về sự khác nhau giữa quy mô doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ (Walker & Petty, 1978). Hay những nghiên cứu về việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp như (Stoll & Curley, 1970) tại các doanh nghiệp ở Mỹ cho thấy khả năng thanh toán của các doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng thuận chiều của quy mô tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở một số nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng của khả năng thanh toán khi áp dụng với những doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ tại thi trường chứng khoán Mỹ lại có tác động ngược chiều với nhau như nghiên cứu về khả năng thanh toán của (Opler, 1999) đã chứng minh. Các doanh nghiệp vừa (midcap) và nhỏ (penny) thường có vốn hóa nhỏ trên TTCK và xu hướng của nhóm doanh nghiệp này thường là giữ tài sản thanh khoản cao để có thể giải quyết các nhu cầu tài chính, thanh toán của họ, hơn và việc sử dụng đòn bẩy tài chính ở nhóm doanh nghiệp này. Gỉả thuyết H1: Quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều (+) khả năng thanh toán của doanh nghiệp. SIZE = Log10 (Tổng tài sản) 3.2.8.2.2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE) Theo công trình nghiêp cứu của (Sørensen & Stuart, 2000), đã chứng minh thời gian hoạt động của doanh nghiệp càng lâu, thì năng lực và hiệu quả của doanh
  • 9. nghiệp đó càng cao. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu dài thường là những doanh nghiệp có nhiều lợi thế về thị trường, khách hàng, công nghệ và kỹ năng quản trị của doanh nghiệp đó so với các doanh nghiệp mới thành lập. Ngành Xây dựng đòi hỏi một khoảng thời gian lâu dài trong quá trình đầu tư, phát triển nguồn nhân lực và thị trường. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp trong nghiên cứu này sẽ được xác định bằng thời điểm hoạt động của doanh nghiệp đó, từ lúc thành lập đến thời điểm đang xét đến. Gỉả thuyết H2:Thời gian hoạt động doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán của doanh nghiệp 3.2.8.2.3. Cấu trúc tài sản (AS) Cấu trúc tài sản là cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp và ổn định của doanh nghiệp trong việc vận hành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đó trong các hoạt động đầu tư và kinh doanh và cấu trúc tài sản có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả của doanh nghiệp (Abor, 2005);(Taani, 2013). Bất cứ doanh nghiệp nào khi vận hành cũng đều có một cấu trúc vốn nhất định dù họ có ý thức xây dựng nó hay không. Trên thực tế, tài trợ bằng nợ vay rẻ hơn vốn cổ phần, cho nên một doanh nghiệp có sử dụng nợ, theo lý thuyết đòn bẩy tài chính sẽ có khả năng tạo được kết quả hoạt động tốt hơn doanh nghiệp 100% vốn cổ phần. Đa phần các doanh nghiệp cổ phần và các doanh nghiệp niêm yết TTCK, đa phần là các doanh nghiệp có quy mô và nguồn lực lớn, để duy trì tính cạnh tranh và vị thế trong thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn, để tối ưu hóa nguồn lực và sản xuất. Đồng thời, phải cân bằng được các phương án tài chính để trang trải trong cả ngắn hạn và dài hạn. Gỉả thuyết H3: Cấu trúc tài sản có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán của doanh nghiệp
  • 10. AS = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản 3.2.8.2.4. Khả năng sinh lời (ROA,ROE,ROS)  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA hay Return on Asset) là tỷ số để xác định mức độ sinh lợi của mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số ROA được xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuân ròng trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Từ số liệu từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, ta có thể dễ dàng xác định tỷ số này dựa trên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuân sau thuế. Ở các nghiên cứu trước đây, cũng đã chứng minh khả năng thanh toán của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của tỷ số ROA. Gỉả thuyết H4: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA )có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận ròng sau thuế Tổng giá trị tài sản x 100%  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE hay Return on Equity) là tỷ số tài chính dùng để xác định mức độ sinh lời của doanh nghiệp trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp. Ở các công ty niêm yết trên TTCK, các công ty cổ phần, vốn góp của các cổ đông thông qua cổ phiếu cấu thành nên vốn chủ sở hữu. Từ đây, các nhà đầu tư, cổ đông có thể đánh giá hiệu quả của doanh doanh nghiệp nghiệp dựa trên tỷ số này. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tý số này được xem là một trong những chỉ số đáng lưu ý, ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư cổ đông. Chỉ số này càng dương và càng cao, có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi, có sức cạnh tranh và đáng lưu ý để đầu tư. Đồng thời, khi tỷ số ROE càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đang
  • 11. sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính, nghĩa là công ty đang huy động có hiệu quả nguồn vốn từ các nhà đầu tư hơn là việc trả phần lãi từ việc sử dụng đòn bẩy tài chính. Giống như tỷ số ROA, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố của ngành như thời vụ, quy mô, mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Tỷ số ROA được xác định trên tỷ số giữa lợi nhuận và tổng vốn sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp là chỉ số mục tiêu của các nhà quản lý, cổ động . Chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tương tự với tỷ suất sinh lời ROA, tỷ số ROE cũng ảnh hưởng sâu sắc đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Gỉả thuyết H5: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE )có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp ROE = Lợi nhuận ròng sau thuế Bình quân vốn cổ phẩn phổ thông x 100%  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS hay Return on Sale) dùng để theo dõi mức độ sinh lời của lợi nhuận trên doanh thu, chỉ số phản ánh tỷ lệ % lợi nhuận trên doanh thu, chỉ số này có thể xác định từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu dương và càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên, tùy vào ngành nghề mà tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng. Khả năng sinh lời của doanh thu ảnh hưởng đến sự phải phát triển của doanh nghiệp. Song việc quan tâm của nhà quản lý là lợi nhuận sau thuế không phải doanh thu. Do vậy để tăng lợi nhuận sau thuế là phải tăng tốc độ vòng quay tài sản. Chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp đầu tư 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tỷ số ROS cao cũng ảnh hưởng tích cực đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 12. Gỉả thuyết H6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS )có mối quan hệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp ROS = Lợi lợi nhuận sau thuế Doanh thu x 100% 3.2.8.2.5. Tỷ số nợ (DR) Tỷ số nợ cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp có được từ việc đi vay nợ. Qua đó thấy được năng lực của doanh nghiệp. Trong các nghiên cứu trước đều cho thấy, DR có ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh toán nhanh, thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán tức thời. Gỉả thuyết H7: Tỷ số nợ có mối quan hệ nghịch chiều (-) với khả năng thanh toán daonh nghiệp. DR = Tổng nợ Tổng tài sản x 100% 3.2.8.2.6. Tốc độ tăng trưởng (GDP) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP hay Gross Domestic Products) là giá trị được tính bằng tổng tiền từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của nền kinh tế trong phạm vi một năm tài khóa. Đây là thước đo sự phát triểnhay mức độ, tốc độ phát triển của nền kinh tế trong một năm. Tốc độ tăng trưởng GDP được xác định bằng hiệu số % giữa tốc độ tăng trướng của thời điểm năm nay và năm trước đó. Khi nền kinh tế phát triển, tăng trưởng GDP sẽ ổn định và tác động tích cực đối với nền sản xuất, khi đó nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng, sản xuất mở rộng, nhu cầu thị trường cũng tăng lên, tác động thuận chiều với sự phát triển của doanh nghiệp. Gỉả thuyếtH8: Tốc độ tăngtrưởng GDP có mối quanhệ thuận chiều (+) với khả năng thanh toán doanh nghiệp. GDP = Quy mô của nền kinh tế Tốc độ tăng trưởng x 100%
  • 13. 3.2.8.2.7. Lạm phát (I) Lạm phát là sự mất giá của đồng tiền, nghĩa là mức tăng giá của hàng hóa dịch vụ làm mất đi giá trị của tiền. Lạm phát sẽ mang những tác động khác nhau đến nền kình tế. Khi tỷ lệ lạm phát thấp giúp nền kinh tế sản xuất hàng hóa dịch vụ được phát triển. Tuy nhiên, khi tỷ lệ lạm phát cao, gây những ảnh hưởng tiêu cực đối với nền kinh tế, ngăn cản sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với ngành xây dựng ngành chịu ảnh hưởng lớn bởi giá cả đầu vào của nguyên vật liệu, tỷ lệ lạm phát cao làm cho giá đầu vào và đầu ra biến động không ngừng, gây ra sự mất ổn định của quá trình sản xuất. Vì vậy, lạm phát tác động để sự ổn định, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó. Gỉả thuyết H9: Lạm phát có mối quan hệ nghịch chiều (-) với khả năng thanh toán hiện thời, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời . Tên biến Ý nghĩa Đo lương Quan hệ Nghiên cứu Biến phụ thuộc CR Khả năng thanh toán hiện thời Tổng tài sản/ Nợ ngắn hạn QR Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn MR Khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khỏan tương đương tiền / Nợ ngắn hạn Biến độc lập
  • 14. SIZE Quy mô doanh nghiệp Log10 (Tổng tài sản) + (Opler, 1999) ; (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Isshaq, 2009); (Trần Mạnh Dũng, 2018) ; (Nguyễn Thị Tuyết Lan, 2019) AGE Thời gian hoạt động Số năm + ((Isshaq, 2009); (Trần Mạnh Dũng, 2018) ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản Lợi nhuận/Tổng tài sản + (Opler,1999); (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Isshaq, 2009) ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu + (Opler,1999); (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Isshaq, 2009) ROS Lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận/ Doanh thu + (Opler,1999); (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Isshaq, 2009) AS Cấu trúc tài sản Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản + (Trần Mạnh Dũng, 2018) DR Tỷ lệ nợ Tổng nợ/ Tổng tài sản - (Opler, 1999) ; (Gill & Mathur, 2011
  • 15. ) ; (Nguyễn Đình Thiên, 2014);(Trần Mạnh Dũng, 2018); (Benmelech & Bergman, 2008 GDP Tăng trưởng GDP Quy mô nền kinh tế/Tốc độ tăng trưởng + (Trần Mạnh Dũng, 2018) (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Chen & Mahajan, 2010); (Trần Mạnh Dũng, 2018) I Lạm phát - (Bruinshoofd & Kool, 2004); (Chen & Mahajan, 2010); (Trần Mạnh Dũng, 2018) Bảng 3.1: Tóm tắt ý nghĩa và đo lường các biến Mô hình nghiên cứu dự kiến: (Trần Mạnh Dũng, 2018) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 i i i i i i i i i i CR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR E                      0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 i i i i i i i i i i QR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR U                      0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 i i i i i i i i i i MR SIZE AGE AS ROA ROS ROE I GDP DR V                     
  • 16. Trong đó: CR: Khả năng thanh toán ngắn hạn QR: Khả năng thanh toán dài hạn MR: Khả năng thanh toán tức thời SIZE: quy mô công ty AGE: thời gian hoạt động AS: cấu trúc tài sản ROA, ROE, ROS: tốc độ tăng trưởng của doanh thu DR: tỷ số nợ GDP: tăng trường GDP I: lạm phát E,U, V: các biến khác. 3.2. Mở rộng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp Xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam 3.3.1. Tổng quan Trước tiên, phải xem xét cẩn thận và tỉ mỉ các nghiên cứu trước đây để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp theo Error! Reference source not found. nhằm rút ra và áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng. Trong 22 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thu thập từ các nghiên cứu trước đây liên quan đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp được niêm yết trên TTCK. Sau khi đã thực hiện mô hình hồi quy 9 yếu tố từ mô hình nghiên cứu (Trần Mạnh Dũng, 2018) vào nhóm ngành công ty Xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam ta được kết quả các phương trình hồi quy của khả năng thanh toán hiện thời (CR), khả năng thanh nhanh (QR) và khả năng thanh toán tức thời (MR). Để mở rộng và cải tiến mô hình hồi quy của khả năng thanh toán của các doanh nghiệp Xây dựng trên TTCK, ta tiếp tục sử dụng 13 yếu tố còn lại từ 22 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nhằm tìm ra các yếu tố mới đặc thù ảnh hưởng đếnngành xây dựng và cải thiện được các phương trình hồi quy. Sau khi xây dựng bảng câu hỏi Phụ lục 2 từ các yếu tố mở rộng của các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, tiến hành khảo sát và nhận đóng góp ý kiến từ các chuyên gia là các cá nhân nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và liên quan mật thiết đến quy trình thanh toán của doanh nghiệp. Quá trình xây dựng
  • 17. và hoàn thiện bảng câu hỏi được hoàn thiện sau khi nhận được sự hỗ trợ và thống nhất của các chuyên gia. Chức danh Số lượng Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn Nhiều năm kinh nghiệm 5 10-15 năm Chuyên viên 10 5-10 năm TỔNG 15 Bảng 3.2: Bảng đối tượng nghiên cứu dự kiến Các bảng câu hỏi được phân phối bằng cách phỏng vấn trực tiếp và bằng email đến các đối tượng phỏng vấn. Nhưng hình thức phỏng vấn trực tiếp là phương pháp chính và là nguồn lấy mẫu chính hơn việc phát hành bằng email đến các đối tượng phỏng vấn. Để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng thanh toán của các doanh nghiệp xây dựng được niêm yết trên TTCK Việt Nam, những người tham gia khảo sát được yêu cầu cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp Xây dựng theo thang đo Linkert năm mức độ 1 = “ Hầu như không ảnh hưởng” đến 5= “Ảnh hưởng rất nhiều”. Những đối tượng tham gia khảo sát cũng được yêu câu thêm vào những yếu tố họ cho là cần thiết, nhưng những yếu tố này là không đáng kế. 3.3.2. Kích thước mẫu Theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017) , Thống kê ứng dụng trong Kinh tế - Xã hội, NXB Lao động Xã hội, trang 196 2 /2 2 . .(1 ) Z p p N e    Trong đó: - /2 Z : giá trị bảng phân phối z căn cứ theo độ tin cậy 1  
  • 18. - e : độ rộng của ước lượng. - p : Tỷ lệ thành công và là tham số phải tìm cách ước lượng. Mặt khác, cũng theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017), số lượng mẫu cũng có thể tính toán sơ bộ ít nhất bằng 4-5 lần số lượng biến quan sát. Trong nghiên cứu này, số mẫu dự kiến thu được khoảng 75 mẫu là phù hợp với điều kiền thực tế và đại diện cho mẫu là khá tốt. Khi lựa chọn và đánh giá các mẫu cần loại bỏ những mẫu có các dấu hiệu như sau: - Loại bỏ những mẫu trả lời không đầy đủ. - Những bảng câu hỏi đánh theo một quy luật cố định ( đanh liên tục một đáp án hoặc cùng một lựa chọn) 3.3.3. Xử lý dữ liệu  Hệ số tin cây Cronbach Alpha Để kiểm tra độ tin cậy ta sử dụng hệ số Cronbach’s alpha để kiểm tra độ tin cậy. Cũng theo (Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017) , hệ số Cronbach’s alpha là một hệ số chặt chẽ mà các mục hỏi tương quan với nhau. Công thức của Cronbach’s alpha: 1 ( 1) N N      Trong đó :  : Hệ số tương quan của các mục hỏi N: số mục hỏi, bổ sung trong nghiên cứu Để đánh giá mức độ thang đo, ta dựa trên sự so sánh : - 0.8 ≤ ≤0.95 : Thang đo lường tốt
  • 19. - 0.7 ≤ ≤0.8 : Thang đo lường sử dụng được -  ≤0.6 : là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đo lường đó mới hoặc mới đối với người được hỏi trong bối cảnh nghiên cứu. Theo (Hoàng Trong & Nguyễn Mộng Ngọc, 2017), hệ số Cronbach’s alpha cho biết các đo lường có liên quan với nhau hay không và không cho biết mục nào được giữ đi hoặc giữ lại. Để xử lý vấn đề này, ta sử dụng hệ số khác đó là hệ sô tương qua biến tổng, hệ số này thể hiện sự tương quan giữa các biến và tất cả các biến khác trong thang đo. 3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu thập được số liệu từ các câu hỏi nghiên cứu, ta tiến hành thực hiện xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. Xử lý số liệu để giúp loại bỏ những biến không rõ ràng không mang ý nghĩa thống kế và tìm ra được những biến có thể giải thích cho nghiên cứu. 3.3. Cải tiến mô hình hồi quy từ các biến độc lập mới ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp Xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam  Quy trình thực hiện
  • 20. Hình 3.3: Quy trình thực hiện mở rộng nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam Nhằm mở rộng các yếu tố ảnh hưởng đếnkhả năng thanh toán của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam (30 doanh nghiệp nghiên cứu), sau khi tiến hành khảo sát nhằm xác định các yếu tố mở rộng sau khi đã kiểm định thông qua các phép kiểm định từ phiếu khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Ta được bảng kết quả các yếu tố có mức độ ảnh hưởng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Dựa trên mô hình hồi quy được xây dựng từ các số liệu tài chính của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết từ năm 2015-2019 , ta tiến hành cải tiến mô hình hồi quy trên bằng việc xây dựng mô hình cải tiên giai đoạn 2. Các yếu tố sau khi thực hiện các bước kiểm tra và đánh giá ở giai đoạn 1 và thỏa các yêu cầu của từng tiêu chí sẽ tiến hành thực hiện khảo sát các yếu tố mở rộng, gồm có 6 yếu tố mới và được thể hiện trong Phụ lục 3. Các chỉ so đo lường cho các biến quan sát của yếu tố mới được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây.
  • 21. Những người tham gia khảo sát là những người liên quan đến việc quản lý thanh toán tại doanh nghiệp với quy mô 30 doanh nghiệp nghiên cứu. Đối với từng yếu tố sẽ được yêu cầu đánh giá với những thang đó phù hợp với câu hỏi đó. Sau khi thu thập được các số liệu cần thiết cho từng thang đo, ta thực hiện việc xây dựng mô hình hồi quy cải tiến từ việc thu thập số liệu tài chính của 30 doanh nghiệp nghiên cứu ứng với các yếu tố đã được xác định từ mô hình hồi quy ban đầu vào năm 2020. Kết hợp với việc khảo sát các yếu tố mới tại thời điểm gần nhất năm 2020 vừa sát với thực tế, vừa tăng tính chính xác khi khảo sát các đối tượng nhận được phiếu câu hỏi, góp phần tăng tính chính xác cho bài nghiên cứu về khả năng thanh toán của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam mà bài nghiên cứu đang xét đến. Sau khi thu thập số liệu đầy đủ, ta thực hiện các bước kiểm định và hồi quy như ban đầu. Phương trình hồi quy cải tiến cũng phải đáp ứng các tiêu chí về tính tương quan của các yếu tố, kiểm định tự tương quan , kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định độ phù hợp của mô hình. Sau đó, ta có thể xem xét việc các biến độc lập mở rộng có góp phần cải thiện mô hình hồi quy cho khả năng thanh toán hiện thời (CR), khả năng thanh toán nhanh (QR) và khả năng thanh toán tức thời (MR) của các doanh nghiệp đang nghiên cứu hay không.