Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng với đối tượng nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế đối với đất phi nông nghiệp chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện ở đâu?
Theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức.
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hồ sơ là Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN -Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. 2
Nội dung
HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
1. Thuế Môn bài (MB)
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
5. Thuế Tài nguyên (TNg)
6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
7. Thuế Nhà đất (NĐ)
8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)
9. Tiền thuê đất (TĐ)
10. Tiền sử dụng đất (SDD)
11. Phí, lệ phí (PLP)
12. Xuất nhập khẩu (XNK)
13. Luật Quản lý thuế (QLT)
3. 3
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8- Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT.
8.2- Căn cứ tính thuế.
8.3- Miễn thuế, giảm thuế.
4. 4
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Đối tượng chịu thuế:
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Đất sản xuất, kinh doanh phi NN bao gồm: đất
xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác,
chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
Đất phi NN quy định tại Điều 3 của Luật này sử
dụng vào mục đích kinh doanh.
5. 5
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Đối tượng không chịu thuế:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất
giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn
hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục
vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá,
danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công
cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
6. 6
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Đối tượng không chịu thuế:
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng;
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ;
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình
sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh;
7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp
luật.
7. 7
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Người nộp thuế:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền SDĐ thuộc
đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật.
Nếu chưa được cấp GCN quyền SDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang
sử dụng đất là NNT.
Một số trường hợp cụ thể:
a) Nếu được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư thì người thuê đất là NNT;
8. 8
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Người nộp thuế:
Một số trường hợp cụ thể:
b) Nếu người có quyền SDĐ cho thuê đất theo hợp
đồng thì NNT được xác định theo thỏa thuận trong
hợp đồng. Trong hợp đồng không có thoả thuận về
NNT thì người có quyền SDĐ là NNT;
c) Nếu đất đã được cấp GCN nhưng đang có tranh
chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người
đang sử dụng đất là NNT. Việc nộp thuế không phải
là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền SDĐ;
9. 9
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT
Người nộp thuế:
Một số trường hợp cụ thể:
d) Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa
đất thì NNT là người đại diện hợp pháp của những
người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
đ) Nếu người có quyền SDĐ góp vốn kinh doanh
bằng quyền SDĐ mà hình thành pháp nhân mới có
quyền SDĐ thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại
Điều 2 của Luật thì pháp nhân mới là NNT.
10. 10
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.1- Giá tính thuế
8.2.2- Thuế suất
11. 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.1- Giá tính thuế
* Diện tích đất tính thuế:
Giá tính
thuế
=
Diện tích đất
tính thuế
X
Giá 1m2
đất
12. 12
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử
dụng.
b) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư:
diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số
phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
c) Công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số
phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho
tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sử dụng.
13. 13
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
* Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do
UBND tỉnh, thành phố quy định và được ổn định
theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật có hiệu lực thi
hành.
14. 14
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.2- Thuế suất:
1- Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc
thuế
Diện tích đất tính thuế (m2)
Thuế
suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần DT vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15
15. 15
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.2- Thuế suất
2- Hạn mức đất ở: Là hạn mức giao đất ở mới theo quy
định của UBND, thành phố, kể từ ngày Luật có hiệu
lực thi hành.
Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật
có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở
mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để tính
thuế;
Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật
có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở
mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để tính thuế.
16. 16
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.2- Thuế suất
3- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công
trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất
0,03%.
4- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng
mức thuế suất 0,03%.
5- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này
sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế
suất 0,03%.
17. 17
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.2- Căn cứ tính thuế
8.2.2- Thuế suất
6- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng
theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng
ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và
áp dụng mức thuế suất 0,03%.
7- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không
áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ
để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người
nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
18. 18
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.1- Miễn thuế
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn được
hưởng ưu đãi đầu tư; đất của DN sử dụng trên 50%
số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở
nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ
mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
19. 19
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.1- Miễn thuế
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người được hưởng ưu đãi
theo Pháp lệnh người có công cách mạng.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của
Chính phủ.
20. 20
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.1- Miễn thuế
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo
quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực
tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại
nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hoá.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả
kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên
50% giá tính thuế.
21. 21
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.2- Giảm thuế
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20%
đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn;
22. 22
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.2- Giảm thuế
3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4;
người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4,
4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không
được hưởng trợ cấp hàng tháng;
4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả
kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ
20% đến 50% giá tính thuế.
23. 23
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.3- Nguyên tắc miễn, giảm thuế
1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm
thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế;
người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế
trở lên thì được miễn thuế.
2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm
thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ
trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4
Điều 10 của Luật này.
24. 24
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
8. Thuế Sử dụng đất phi NN
8.3- Miễn thuế- Giảm thuế
8.3.3- Nguyên tắc miễn, giảm thuế
3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế,
giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án
đầu tư.
4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với
người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp
theo quy định của Luật này.
25. 25
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.1- Danh mục phí, lệ phí
Danh mục phí
Danh mục lệ phí
8.2- Các loại phí không thuộc phạm vi
Phí bảo hiểm xã hội;
Phí bảo hiểm y tế;
Các loại phí bảo hiểm khác;
Phí, nguyệt liễm, niên liễm
Các loại phí khác: vận tải, bưu chính, chuyển tiền
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
Lệ phí trước bạ
26. 26
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi
được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ.
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp
khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ
quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước.
27. 27
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.1- Danh mục phí, lệ phí
Danh mục phí
Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư
Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc
Phí thuộc lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội
Phí thuộc lĩnh vực văn hóa xã hội
Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Phí thuộc lĩnh vực y tế
Phí thuộc lĩnh vực KHCN MT
Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp
28. 28
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.1- Danh mục phí, lệ phí
Danh mục lệ phí
Lệ phí liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân
Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài
sản
Lệ phí liên quan đến sản xuất, kinh doanh
Lệ phí về chủ quyền quốc gia
Lệ phí trong các lĩnh vực khác
29. 29
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất:nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho,
cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.
Các loại đất.
2. Phương tiện vận tải: Tàu thủy, thuyền gắn máy; Xe
máy; Ô tô
3. Súng săn, súng thể thao
30. 30
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Một số trường hợp không phải nộp LPTB:
1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải
nộp lệ phí trước bạ:
Đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng.
DNNN và DN thuộc các thành phần kinh tế khác được cổ
phần hoá thành sở hữu của công ty cổ phần
Đồng đứng tên chủ sở hữu, sử dụng tài sản trong giấy
chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản khi phân chia
tài sản đó cho những người trong hộ gia đình thì người
được chia tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ
31. 31
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Một số trường hợp không phải nộp LPTB:
1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải
nộp lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân đem tài sản của mình góp vốn vào tổ
chức liên doanh, hợp doanh có tư cách pháp nhân và tổ
chức liên doanh, hợp doanh đăng ký quyền sở hữu, sử
dụng tài sản đó; hoặc khi các tổ chức liên doanh, hợp
doanh giải thể, phân chia tài sản của mình cho các tổ chức,
cá nhân thành viên đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
Xã viên HTX góp vốn bằng tài sản vào HTX hoặc xã viên
HTX nhận TS được chia sau khi ra khỏi HTX.
32. 32
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Một số trường hợp không phải nộp LPTB:
1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải
nộp lệ phí trước bạ:
Tổng công ty, công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã
điều động tài sản của mình cho các đơn vị .
Tài sản được chia hay góp do chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, giải thể, đổi tên tổ chức (nếu thay
sáng lập viên mới thì phải nộp LPTB)
Tài sản chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không
thay đổi chủ sở hữu, sử dụng tài sản
33. 33
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất: 0,5%.
2. Tàu, thuyền: 1%;
Riêng tàu đánh cá xa bờ là: 0,5% (Công suất >
90CV)
3. Ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc), xe máy, súng
săn, súng thể thao: 2%.
Riêng:
34. 34
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
A- Lệ phí trước bạ
Riêng:
3.1- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi UBND tỉnh
đóng trụ sở
• Xe máy lần đầu: 5%
• Xe máy từ lần thứ 2 trở đi: 1%
3.2- Tại các địa bàn khác:
• Xe máy lần đầu: 2%
• Xe máy từ lần thứ 2 trở đi: 1%
3.3. Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): Từ 10% đến 15%
3.4. Ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc) khác: 2%
35. 35
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Ví dụ về nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
A: thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và
thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở
B: Địa bàn khác
1. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo kê
khai nộp LPTB tại địa bàn A: 1%.
2. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo kê
khai nộp LPTB tại địa bàn B: 1%.
3. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê
khai nộp LPTB tại địa bàn A: 5%.
36. 36
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
11. Phí, Lệ phí
8- Phí, lệ phí (PLP)
8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp
A- Lệ phí trước bạ
Ví dụ về nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
4. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê
khai nộp LPTB tại địa bàn B: 1%.
5. Xe máy lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó
nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB
tại địa bàn A: 5%.
6. Xe máy kê khai nộp LPTB lần đầu tại địa bàn A hoặc
địa bàn B, sau đó đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo
kê khai nộp LPTB tại địa bàn A: 1%.
7. Xe máy lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã
nộp LPTB tại địa bàn A hoặc địa bàn B, lần tiếp theo nộp
LPTB tại địa bàn B: 1%.