SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
TS. Lê Vũ Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luật chứng khóan năm 2006
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
 Luật chứng khóan năm 2010
Nghị định 58/2012/NĐ-CP
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN
                CHỨNG KHÓAN

1.1. Khái niệm và đặc điểm của họat động chào
  bán chứngkhóan
 Khái niệm: Chào bán chứng khóan là việc
  TCPH thực hiện bán chứng khóan để huy động
  vốn.
 Đặc điểm:
 Được thực hiện bởi một số chủ thể nhất định.
 Là họat động huy động vốn để thỏa mãn nhu
  cầu vốn của TCPH.
 Phải tuân thủ điều kiện và thủ tục nhất định.
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN
               CHỨNG KHÓAN
1.2. Các hình thức chào bán chứng khóan:
 Căn cứ vào hàng hóa: chào bán cổ phiếu, trái phiếu,
   chứng chỉ quỹ đầu tư …
 Căn cứ vào phạm vị: chào bán trong nước và chào bán
   ra nước ngòai.
 Căn cứ vào chủ thể: chào bán chứng khóan của công ty
   đại chúng và chào bán chứng khóan của công ty chưa
   đại chúng.
 Căn cứ vào mục tiêu: chào bán chứng khóan để huy
   động vốn và chào bán chứng khóan để tái cấu trúc lại
   vốn.
 Căn cứ vào quy mô: chào bán ra công chúng (chào bán
   lần đầu – IPO và chào bán thêm) và chào bán riêng lẻ.
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN
               CHỨNG KHÓAN
1.3. Các hình thức quản lý Nhà nước đối với chào bán
   chứng khóan:
 Qủan lý NN theo chế độ cấp phép: áp dụng ở những
   TTCK mới thành lập, hệ thống pháp luật chưa đồng bộ,
   kiến thức và kinh nhiệm nhà đầu tư chưa nhiều.
 Qủan lý NN theo chế độ công bố thông tin: áp dụng ở
   những TTCK đã phát triển.
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN
               CHỨNG KHÓAN
1.4. Một số khái niệm liên quan:
 Tổ chức phát hành là tổ chức thực hiện chào bán
   chứng khoán.”
 Tổ chức bảo lãnh phát hành là công ty chứng khoán
   được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
   và ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán
   Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo
   điều kiện do Bộ Tài chính quy định.
 Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là công ty kiểm
   toán độc lập thuộc danh mục các công ty kiểm toán
   được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm
   toán theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.
 Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai
   những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên
   quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của
   tổ chức phát hành.
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN
                CHỨNG KHÓAN
1.4. Một số khái niệm liên quan:
 Bảo lãnh phát hành: là việc TCBLPH cam kết với TCPH thực
  hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một
  phần hay toàn bộ chứng khoán của TCPH để bán lại hoặc mua
  số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của TCPH
  hoặc hỗ trợ TCPH trong việc phân phối chứng khoán ra công
  chúng. Bảo lãnh phát hành được thực hiện theo các hình thức
  sau:
  - Cam kết chắc chắn là hình thức mà TCBLPH nhận mua toàn
  bộ chứng khoán của TCPH để bán lại hoặc mua số chứng khoán
  còn lại chưa được phân phối hết;
  - Cố gắng tối đa là hình thức mà TCPH hỗ trợ TCPH thực hiện
  các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng và
  hỗ trợ tổ TCPH trong việc phân phối chứng khoán ra công
  chúng;
  - Các hình thức khác trên cơ sở hợp đồng giữa TCPH và
  TCBLPH.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.1.Khái niệm chào bán ck riêng lẻ:
   Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tổ chức chào bán
   chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể
   nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử
   dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.2. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
 Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật
   doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn chào bán cổ phiếu riêng lẻ
   để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ
2.3. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
 Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ
   phần chưa đại chúng:
   a) Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào
   bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng số tiền thu
   được từ đợt chào bán;
   b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
   chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh
   nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
 Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ
   công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần:
   a) Có quyết định của chủ sở hữu hoặc HĐTV thông qua đề
   án chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi;
   b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
   chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh
   nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
 Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại
   chúng:
   a) Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án
   chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
   xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
   b) Các điều kiện khác theo quy định tại Khoản 6 Điều
   1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
   khoán;
   c) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của Luật
   chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là
   doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có
   điều kiện.
Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
         điều của Luật chứng khoán
1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là
   công ty đại chúng được thực hiện theo quy định của Luật doanh
   nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng bao
   gồm:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị
   thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt
   chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
b) Việc chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng
   lẻ bị hạn chế tối thiểu một năm, kể từ ngày hoàn thành đợt chào
   bán, trừ trường hợp chào bán riêng lẻ theo chương trình lựa chọn
   cho người lao động trong công ty, chuyển nhượng chứng khoán đã
   chào bán của cá nhân cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp,
   chuyển nhượng chứng khoán giữa các nhà đầu tư chứng khoán
   chuyên nghiệp, theo quyết định của Tòa án hoặc thừa kế theo quy
   định của pháp luật;
c) Các đợt chào bán cổ phần hoặc trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ phải
   cách nhau ít nhất sáu tháng.
3. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán
   riêng lẻ.”
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.5.Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
 Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của CTCP chưa đại
   chúng bao gồm:
   a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo mẫu số
   01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
   b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
   phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu
   được từ đợt chào bán;
   c) Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí
   và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong
   trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền;
   d) Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà
   đầu tư (nếu có);
   đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà
   đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức
   đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước
   ngoài.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.6.Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
 Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại
   chúng bao gồm:
   a) Các tài liệu quy định đối với trường hợp cho bán cổ
   phiếu của CTCP chưa đại chúng;
   b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
   quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành
   nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).
   c) Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để
   chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công
   ty cổ phần được thực hiện theo quy định của pháp luật
   về chuyển đổi doanh nghiệp.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊN LẺ
2.7. Thủ tục đăng ký chào bán cp riêng lẻ:
 TCPH gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới cơ
   quan nhà nước có thẩm quyền.
 Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10
   ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần
   riêng lẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có ý kiến
   bằng văn bản yêu cầu TCPH bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời
   gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm
   TCPH hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
   đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
   báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện
   tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
 Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán,
   TCPH gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà
   nước có thẩm quyền.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ
2.8. Nghĩa vụ của TCPH cổ phiếu riêng lẻ:
 TCPH và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác không được quảng
   cáo việc chào bán trên các phương tiện TTĐC. Việc công bố thông
   tin không được chứa đựng nội dung có tính chất quảng cáo hoặc
   mời chào mua cổ phiếu được chào bán riêng lẻ.
 Sửa đổi, bổ sung, giải trình các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà
   nước có thẩm quyền.
 Tổ chức thực hiện việc chào bán theo phương án đã đăng ký.
 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Quyết định của HĐQT theo ủy
   quyền của ĐHĐCĐ về việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu
   được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ, TCPH báo cáo cơ quan nhà
   nước có thẩm quyền theo theo quy định. Việc thay đổi phương án sử
   dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ phải được
   báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất. Trường hợp tổ chức phát hành cổ phiếu
   riêng lẻ là công ty đại chúng thì phải đồng thời công bố báo cáo kết
   quả chào bán, quyết định thay đổi phương án sử dụng vốn trên các
   phương tiện CBTT theo quy định.
2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ

2.8. Cơ quan NN có thẩm quyền QL chào bán cổ phiếu
   riêng lẻ:
   a) Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm không
   phải là công ty đại chúng;
   b) NHNN Việt Nam đối với tổ chức tín dụng không phải
   là công ty đại chúng;
   c) UBCKNN đối với trường hợp tổ chức phát hành là
   công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đại
   chúng;
   d) Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công
   nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
   trong trường hợp tổ chức phát hành là công ty cổ phần
   chưa đại chúng không thuộc đối tượng quy định tại phần
   a, b và c nêu trên.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

 3.1. Khái niệm chào bán ck ra công chúng:
   Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc
   chào bán chứng khoán theo một trong các
   phương thức sau đây:
   a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng,
   kể cả Internet;
   b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà
   đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng
   khoán chuyên nghiệp;
   c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư
   không xác định.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

 3.2. Các trường hợp không được chào bán chứng
    khóan ra công chúng:
    a) Doanh nghiệp không đủ điều kiện chào bán chứng
    khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 12 Luật
    chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung
    một số điều của Luật chứng khoán;
    b) Chào bán chứng khoán ra công chúng để thành lập
    doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 12,
    Điều 13 và Điều 14 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

 3.3. Các trường hợp không phải đăng ký chào bán:
    a) Chủ sở hữu Nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn,
    Tổng Công ty Nhà nước) thực hiện bán phần vốn nhà
    nước nắm giữ ra công chúng;
    b) Cổ đông lớn chào bán phần vốn sở hữu trong các
    công ty đại chúng ra công chúng.
 3.4. Qủan lý số tiền thu được từ đợt chào bán:
    Số tiền thu được từ đợt chào bán phải được chuyển vào
    tài khoản phong tỏa theo quy định tại Khoản 3 Điều 21
    Luật chứng khoán. Trường hợp TCPH là một ngân hàng
    thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương
    mại khác để phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào
    bán.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.5. Chế độ báo cáo:
 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, TCPH
   phải báo cáo UBCKNN kết quả chào bán kèm theo xác nhận của
   NHTM nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào
   bán. Sau khi gửi kết quả báo cáo UBCKNN, TCPH được giải tỏa số
   tiền thu được từ đợt chào bán.
 Báo cáo sử dụng vốn:
   a)Trường hợp HĐQT có quyết định thay đổi mục đích sử dụng vốn
   theo ủy quyền của ĐHĐCĐ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
   quyết định thay đổi mục đích sử dụng vốn, TCPH phải báo cáo
   UBCKNNtheo quy định và công bố thông tin về việc thay đổi hoặc
   chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu
   tư đối với TCPH nước ngoài. Việc thay đổi mục đích sử dụng vốn
   phải được báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất;
   b) Đối với trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư,
   định kỳ 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán cho đến khi
   hoàn thành dự án, TCPH phải báo cáo UBCKNNtheo quy định và
   công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.6. Các hình thức chào bán ck ra công chúng:
 Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn choTCPH;
b) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để thành lập QĐTCK;
c) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành CTĐC thông qua
   thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của TCPH;
d) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập doanh nghiệp
   thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, lĩnh vực công nghệ cao, hoặc thành lập
   TCTD cổ phần;
đ) Chào bán hợp đồng góp vốn đầu tư ra công chúng.
 Chào bán thêm chứng khoán ra công chúng bao gồm:
a) CTĐC chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua
   cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;
b) CTQLQ chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chúng để tăng vốn điều lệ
   của Quỹ đầu tư.
 Cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu trong các CTĐC ra công chúng;
   CTĐC và các loại chứng khoán khác ra công chúng.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

3.7. Điều kiện chào bán chứng khóan ra công chúng:
   TCPH thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng
   phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Luật
   chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
   một số điều của Luật chứng khoán. Đối với các trường
   hợp đặc thù, điều kiện cụ thể được quy định tại các điều
   từ Điều 12 đến Điều 21 và Điều 23 Nghị định
   58/2012/NĐ-CP.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.8. ĐK chào bán cổ phiếu ra công chúng của DN thành lập
   trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng:
 Là DN làm chủ đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
   thuộc đề án phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và các
   tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
 Có cam kết chịu trách nhiệm liên đới của HĐQT hoặc các cổ
   đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử
   dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
 Có cam kết bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc
   chắn với CTCK được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng
   khoán.
 Có ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào
   bán.
 Có cam kết của HĐQT hoặc các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ
   phiếu của công ty vào giao dịch trên thị trường chứng khoán tập
   trung trong thời hạn 01 năm kể từ ngày doanh nghiệp chính thức
   đi vào hoạt động.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.9. ĐK chào bán cổ phiếu ra công chúng của DN thành lập trong
   lĩnh vực công nghệ cao:
 Là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao được khuyến khích
   đầu tư theo quy định của pháp luật.
 Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 12
   Nghị định 58/2012/NĐ-CP (đk đối với DN thành lập trong lĩng vực
   CSHT).
3.10. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập
   TCTD cổ phần:
 Được NHNN Việt Nam chấp thuận nguyên tắc cấp giấy phép thành
   lập và hoạt động.
 Có cam kết chịu trách nhiệm của các cổ đông sáng lập đối với
   phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt
   chào bán.
 Có cam kết của các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ phiếu của tổ
   chức tín dụng vào giao dịch trên TTCK trong thời hạn 01 năm kể từ
   ngày khai trương hoạt động.
 Các điều kiện khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.11. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái
   phiếu có kèm theo chứng quyền:
 TCPH là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức CTCP.
 Có phương án chào bán và phương án sử dụng vốn thu
   được từ đợt chào bán được ĐHĐCĐ thông qua.
 Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a, b và d
   Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1
   Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
   khoán.
3.12. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo:
 Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 12
   Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
   sung một số điều của Luật chứng khoán.
 Có cam kết bảo lãnh thanh toán kèm theo tài liệu chứng
   minh năng lực tài chính của tổ chức bảo lãnh trong
   trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán hoặc có
   tài sản đủ thanh toán trái phiếu trong trường hợp bảo
   đảm bằng tài sản (K 2, Đ 16, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

2.2.12. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo:
 TCPH phải chỉ định đại diện người sở hữu trái phiếu để
   giám sát việc thực hiện các cam kết của tổ chức phát
   hành. Các đối tượng sau đây không được làm đại diện
   người sở hữu trái phiếu:
   a) Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của tổ chức phát
   hành;
   b) Cổ đông lớn của tổ chức phát hành;
   c) Tổ chức có cổ đông lớn là tổ chức phát hành;
   d) Tổ chức có chung cổ đông lớn với tổ chức phát hành;
   đ) Tổ chức có chung người điều hành với tổ chức phát
   hành hoặc cùng chịu sự kiểm soát của tổ chức phát
   hành.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

3.13. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công
   chúng cho nhiều đợt chào bán:
   a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2
   Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa
   đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
   b) Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều đợt phù hợp với
   dự án đầu tư hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh được
   cấp có thẩm quyền phê duyệt;
   c) Có kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ số lượng và
   thời gian dự kiến chào bán của từng đợt.
 Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện trên được đăng
   ký chào bán trái phiếu không chuyển đổi ra công chúng
   cho nhiều đợt trong thời hạn 12 tháng.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

3.14. Điều kiện chào bán CK ra công chúng của CTCP
   hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập DN
 Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và c Khoản 1
   Điều 12 Luật chứng khoán đối với chào bán cổ phiếu
   hoặc điều kiện tại Điểm a và c Khoản 2 Điều 12 Luật
   chứng khoán đối với chào bán trái phiếu.
 Có thời gian hoạt động từ 01 năm trở lên kể từ ngày
   thực hiện hợp nhất, sáp nhập và có kết quả hoạt động
   kinh doanh có lãi tính đến thời điểm đăng ký chào bán.
 Không có các khoản nợ quá hạn trên 01 năm đối với
   trường hợp chào bán trái phiếu ra công chúng.
 Có cam kết của ĐHĐCĐ (đối với cổ phiếu và trái phiếu
   chuyển đổi) hoặc HĐQT (đối với trái phiếu) đưa chứng
   khoán vào giao dịch tại thị trường tập trung trong thời
   hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.15. Điều kiện chào bán CK ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước
   ngoài
 Hoạt động SX-KD có lãi theo các chuẩn mực kế toán quốc tế trong năm
  liền kề năm đăng ký chào bán.
 Có dự án đầu tư vào VN được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có PA
  phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán để đầu tư vào dự
  án tại VN.
 Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán không vượt quá 30% tổng vốn
  đầu tư của dự án.
 Có cam kết BLPH theo hình thức cam kết chắc chắn với tối thiểu một
  CTCK được phép hoạt động BLPH tại VN.
 Có ngân hàng giám sát sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
 TCPH nước ngoài phải cam kết không chuyển vốn huy động được ra
  nước ngoài; không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp
  phép; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của TCPH theo quy định của pháp
  luật VN; tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc
  phát hành CK tại VN.
 Có cam kết của ĐHĐCĐ đối với trường hợp chào bán cổ phiếu và trái
  phiếu chuyển đổi, cam kết của HĐQT hoặc HĐTV đối với trường hợp
  chào bán trái phiếu về việc đưa CK vào giao dịch trên TTGD tập trung
  trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.16. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng VNĐ của tổ
   chức tài chính QT
 TCPH phải là tổ chức tài chính quốc tế mà VN là thành viên.
 Trái phiếu chào bán là trái phiếu có kỳ hạn không dưới 10 năm.
 Có PA sử dụng toàn bộ số tiền huy động được từ đợt chào bán
   trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại VN được cấp có
   thẩm quyền phê duyệt.
 Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại VN không vượt quá
   30% tổng vốn đầu tư của dự án. Trường hợp vượt quá 30%
   tổng vốn đầu tư của dự án, TTg quyết định trên cơ sở đề nghị
   của BTC và NHNN.
 Có cam kết thực hiện các nghĩa vụ của TCPH đối với các NĐT
   về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích
   hợp pháp của NĐT...
 Có cam kết thực hiện CBTT theo quy định của pháp luật VN.
 Có cam kết đưa trái phiếu vào giao dịch trên TTGD tập trung
   trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

 3.17. Điều kiện chào bán CP ra công chúng của
   cổ đông lớn trong CTĐC:
  Cổ phiếu chào bán phải là cổ phiếu của doanh
   nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và
   b Khoản 1 Điều 12 Luật chứng khoán;
  Có CTCK tư vấn trong việc lập hồ sơ chào bán
   cổ phiếu.
 3.18.Chào bán CK của DNNN chuyển đổi thành
   CTCP kết hợp chào bán CP ra công chúng:
   Được thực hiện theo quy định của pháp luật về
   việc chuyển DNNN thành CTCP.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.19. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi:
 Khái niệm PH CP hóan đổi:Phát hành cổ phiếu để hoán đổi là
   việc phát hành thêm CP và dùng CP phát hành thêm để đổi lấy
   CP của CTCP khác.
 Trường hợp hoán đổi CP cho một hoặc một số cổ đông xác
   định của CTĐC khác nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của TCPH tại
   CTĐC khác:
   a) Có PA phát hành và hoán đổi được ĐHĐCĐ thông qua;
   b) Có chấp thuận về nguyên tắc bằng văn bản của các đối
   tượng được hoán đổi;
   c) Được ĐHĐCĐ của CTĐC có CP được hoán đổi thông qua
   trong trường hợp tỷ lệ sở hữu của TCPH tại CTĐC có CP được
   hoán đổi vượt mức phải chào mua công khai theo Điều 32 Luật
   chứng khoán;
   d) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức
   đầu tư trong trường hợp người sở hữu CP trong CTĐC có CP
   được hoán đổi là NĐTNN.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.20. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi (tt):
 Hoán đổi một phần hoặc toàn bộ CP cho số CĐ không xác
  định hoặc toàn bộ các CĐ trong CTĐC khác nhằm tăng tỷ
  lệ sở hữu của TCPH tại CTĐC:
  a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và d Khoản 1 Điều
  23, NĐ 58/2012/NĐ-CP;
  b) Đảm bảo tuân thủ các điều kiện và thực hiện đầy đủ các quy
  định liên quan đến trình tự, thủ tục chào mua công khai.
 Hoán đổi toàn bộ CP đang lưu hành trong CTĐC khác theo
  hợp đồng hợp nhất, sáp nhập giữa TCPH và CTĐC khác:
  a) Có phương án hợp nhất, sáp nhập, phương án hoán đổi CP
  và PA hoạt động kinh doanh sau hợp nhất, sáp nhập được
  ĐHĐCĐ các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua;
  b) Có hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được ký giữa các bên
  tham gia hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật doanh
  nghiệp;
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
3.20. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi (tt):
c) Dự thảo Điều lệ công ty sau hợp nhất, sáp nhập được HĐQT
   của các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua;
d) Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cạnh
   tranh về việc hợp nhất, sáp nhập hoặc cam kết tuân thủ các
   quy định của Luật cạnh tranh của HĐQT các bên tham gia hợp
   nhất, sáp nhập;
đ) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu
   tư trong trường hợp người sở hữu CP trong CTĐC có CP được
   hoán đổi là NĐTNN.
 CTĐC phát hành CP mới để hoán đổi CP, phần vốn góp của
   công ty chưa đại chúng:
   a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều, NĐ
   58/2012/NĐ-CP;
   b) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức
   đầu tư trong trường hợp người sở hữu CP trong công ty chưa
   đại chúng có CP, phần vốn góp được hoán đổi là NĐTNN.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

 3.21. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ
   tức:
  Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương
   án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.
  Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận chưa
   phân phối của công ty mẹ có xác nhận của kiểm
   toán. Trường hợp CTĐC là công ty mẹ phát
   hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn lợi nhuận
   chưa phân phối được căn cứ vào nguồn lợi
   nhuận chưa phân phối thuộc quyền sử dụng của
   cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp
   nhất.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG
 3.21. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần
    từ nguồn vốn chủ sở hữu:
  Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án phát
    hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở
    hữu.
  Có đủ vốn để thực hiện từ các nguồn: Thặng dư vốn cổ
    phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận chưa phân phối;
    quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ
    theo quy định của pháp luật.
  Trường hợp CTĐC là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để
    tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn sử
    dụng để tăng vốn cổ phần là nguồn vốn thuộc quyền sở
    hữu và sử dụng của công ty mẹ. Bộ Tài chính hướng
    dẫn cụ thể việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần
    từ nguồn vốn chủ sở hữu.
3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG

3.22.CK của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao
   động VN làm việc trong các tổ chức nước ngoài tại
   Việt Nam
   CK phát hành ở nước ngoài do các tổ chức nước ngoài
   thưởng cho người lao động tại VN phải tuân thủ các
   điều kiện sau:
 Việc thực hiện các quyền gắn liền với CK được thưởng
   phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối
   của VN.
 CK thưởng cho người lao động tại VN không được giao
   dịch trên thị trường CK VN.
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM
4.1. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của
   CTCP:
 Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật VN cấm
   bên NN tham gia và phải đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên
   NN theo quy định.
 Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc chào bán cổ
   phiếu tại NN và phương án sử dụng vốn thu được.
 Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
 Đáp ứng quy định của pháp luật nước sở tại.
 Được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
   quyền: NHNN VN đối với TCTD; Bộ Tài chính đối với doanh
   nghiệp bảo hiểm; UBCKNN đối với CTCK, CTQLQ,
   CTĐTCK.
 Lưu ý: Việc chào bán trái phiếu của doanh nghiệp Việt Nam
   tại nước ngoài được thực hiện theo các quy định của pháp
   luật có liên quan
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM
4.2. ĐK phát hành CK làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại NN:
 Khái niệm chứng chỉ lưu ký chứng khóan: CCLK là chứng khoán
   được phát hành bên ngoài VN theo các quy định của nước sở tại trên
   cơ sở chứng khoán do doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp
   pháp tại VN phát hành.
 Tổ chức phát hành CK mới làm cơ sở cho việc phát hành CCLK tại
   NN phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
   a) Đáp ứng các điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng theo
   quy định;
   b) Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật cấm bên NN tham
   gia;
   c) Có quyết định của ĐHĐCĐ hoặc HĐQT thông qua việc huy động vốn
   dưới hình thức phát hành CK làm cơ sở cho việc chào bán CCLK tại
   NN và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành;
   d) Tổng số lượng cổ phiếu phát hành để làm cơ sở cho việc chào bán
   CCLK và số lượng cổ phiếu do cá nhân và tổ chức nước ngoài sở hữu
   tại VN phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu NN theo quy định;
   đ) Có đề án phát hành CCLK tại NN trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành
   và đề án này đáp ứng các điều kiện chào bán theo quy định của nước
   sở tại.
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM

4.2. ĐK phát hành CK làm cơ sở chào bán chứng chỉ
   lưu ký tại NN (tt):
 Tổ chức hỗ trợ phát hành CCLK tại NN trên cơ sở cổ
   phiếu đã phát hành tại VN phải đáp ứng các điều kiện
   quy định tại các Điểm b, c, d và đ trên.
 Tổ chức phát hành CK mới làm cơ sở cho chào bán
   CCLK tại NN hoặc hỗ trợ phát hành CCLK tại NN trên cơ
   sở cổ phiếu đã phát hành phải tuân thủ các quy định tại
   Nghị định 58/2012/NĐ-CP và đăng ký với UBCKNN để
   được chấp thuận.
 Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục phát hành
   cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán CCLK tại NN và
   hỗ trợ phát hành CCLK tại nước ngoài trên cơ sở cổ
   phiếu đã phát hành, việc hủy bỏ CCLK và việc giao dịch,
   niêm yết của cổ phiếu làm cơ sở cho CCLK tại nước
   ngoài.
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM
4.3. Đăng ký chào bán chứng khoán tại NN:
 TCPH phải gửi UBCKNNc tài liệu đăng ký chào bán CK tại NN
   trước khi gửi hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán chính thức
   cho cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài bao gồm:
a) Quyết định của ĐHĐCĐ, chủ sở hữu hoặc HĐTV thông qua PA
   chào bán CK và PA sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán chứng
   khoán tại NN;
b) BCTC được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế trong trường hợp
   pháp luật nước sở tại yêu cầu;
c) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ
   của TCTD được phép;
d) Văn bản chấp thuận phát hành chứng khoán ra NN của CQNN có
   thẩm quyền: NHNN đối với TCTD; BTC đối với DN bảo hiểm;
   UBCKNN đối với CTCK, CTQLQ, CTĐTCK;
đ) Các hồ sơ đăng ký chào bán với CQ có thẩm quyền của nước nơi
   TCPH đăng ký chào bán.
 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu báo
   cáo, UBCKNN phải thông báo cho TCPH ý kiến chấp thuận hay
   không chấp thuận về hồ sơ chào bán bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM

4.4. Báo cáo kết quả chào bán:
 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào
   bán, TCPH phải báo cáo kết quả chào bán CK cho
   UBCKNN, đồng thời công bố thông tin về kết quả đợt
   chào bán trên các phương tiện thông tin đại chúng theo
   quy định.
 Báo cáo kết quả chào bán gửi UBCKNN phải đồng thời
   gửi TTLKCK Việt Nam để điều chỉnh tỷ lệ cổ phần của tổ
   chức và NĐTNN được phép giao dịch tại TTCK Việt
   Nam, SGDCK trong nước nơi TCPH hiện có cổ phiếu
   niêm yết và các cơ quan khác theo quy định của pháp
   luật chuyên ngành.
 Bộ Tài chính quy định cụ thể về mẫu báo cáo và nội
   dung công bố thông tin.
4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM

4.5. Báo cáo tiến độ sử dụng vốn:
 Trong quá trình sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán
   ra nước ngoài, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt
   chào bán, TCPH phải báo cáo UBCKNN về tiến độ sử
   dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
 Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, tổ chức
   phát hành phải báo cáo UBCKNN và CBTT về lý do
  quyết định thay đổi
MỘT SỐ GỢI Ý TRAO ĐỔI:
1) Pháp luậ t quy đị nh về quả n lý ngọ ai hố i trên
   TTCK nói chung và trong họ at độ ng chào bán
   chứ ng khóan như thế nào?
2) Khái niệ m, bả n chấ t, hình thứ c, mụ c tiêu củ a
   họ at độ ng phát hành cổ phiế u để hóan đổ i?
3) Khái niệ m và bả n chấ t củ a chứ ng chỉ lư u ký?

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ nataliej4
 
đIều ước quốc tế mà việt nam tham gia
đIều ước quốc tế mà việt nam tham giađIều ước quốc tế mà việt nam tham gia
đIều ước quốc tế mà việt nam tham giaDoan Tran Ngocvu
 

What's hot (20)

BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
 
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản ở Việt Nam hiện nay
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việcLuận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
 
Luận văn: Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
Luận văn: Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quanLuận văn: Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
Luận văn: Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
 
Luận văn: Xác định và phân chia di sản thừa kế theo luật, HAY
Luận văn: Xác định và phân chia di sản thừa kế theo luật, HAYLuận văn: Xác định và phân chia di sản thừa kế theo luật, HAY
Luận văn: Xác định và phân chia di sản thừa kế theo luật, HAY
 
Luận văn: Giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài, HAY
Luận văn: Giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài, HAYLuận văn: Giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài, HAY
Luận văn: Giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài, HAY
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sựLuận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
 
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOTLuận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
 
Luận văn: Thực trạng pháp luật về chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam
Luận văn: Thực trạng pháp luật về chuyển nhượng cổ phần tại Việt NamLuận văn: Thực trạng pháp luật về chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam
Luận văn: Thực trạng pháp luật về chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam
 
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
 
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOTLuận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản thế chấp, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản thế chấp, HAY, 9đLuận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản thế chấp, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật về bán đấu giá tài sản thế chấp, HAY, 9đ
 
đIều ước quốc tế mà việt nam tham gia
đIều ước quốc tế mà việt nam tham giađIều ước quốc tế mà việt nam tham gia
đIều ước quốc tế mà việt nam tham gia
 
Luận văn: Quản trị công ty luật theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Quản trị công ty luật theo pháp luật Việt Nam, HOTLuận văn: Quản trị công ty luật theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Quản trị công ty luật theo pháp luật Việt Nam, HOT
 
Luận án: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân
Luận án: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhânLuận án: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân
Luận án: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân
 
Mẫu giấy xác nhận cư trú của bị đơn
Mẫu giấy xác nhận cư trú của bị đơn Mẫu giấy xác nhận cư trú của bị đơn
Mẫu giấy xác nhận cư trú của bị đơn
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mạiĐề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
 
Đề tài: Thỏa thuận giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Thỏa thuận giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, HAYĐề tài: Thỏa thuận giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Thỏa thuận giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, HAY
 
Luận văn: Hợp đồng vay tài sản qua giải quyết tranh chấp, HOT
Luận văn: Hợp đồng vay tài sản qua giải quyết tranh chấp, HOTLuận văn: Hợp đồng vay tài sản qua giải quyết tranh chấp, HOT
Luận văn: Hợp đồng vay tài sản qua giải quyết tranh chấp, HOT
 

Viewers also liked

090925 viettel case study
090925 viettel case study090925 viettel case study
090925 viettel case studyNguyễn Tùng
 
Mar04 phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...
Mar04   phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...Mar04   phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...
Mar04 phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...Thao Vy
 
quản lý hệ thống lương thưởng
quản lý hệ thống lương thưởng quản lý hệ thống lương thưởng
quản lý hệ thống lương thưởng Sâu Sồi
 
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Ha Nguyenthu
 
Đào tạo nhân lực chung về Isoo
Đào tạo nhân lực chung về IsooĐào tạo nhân lực chung về Isoo
Đào tạo nhân lực chung về IsooDigiword Ha Noi
 
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fpt
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fptSu dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fpt
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fptsieuthilienket
 
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908Giang Nguyen
 
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...Giang Coffee
 
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCTPham Ngoc Quang
 

Viewers also liked (16)

Phap luat
Phap luatPhap luat
Phap luat
 
090925 viettel case study
090925 viettel case study090925 viettel case study
090925 viettel case study
 
Mar04 phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...
Mar04   phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...Mar04   phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...
Mar04 phot trien hoat dong mar trong kd xk mat hang thu cung my nghe tai ct...
 
quản lý hệ thống lương thưởng
quản lý hệ thống lương thưởng quản lý hệ thống lương thưởng
quản lý hệ thống lương thưởng
 
Văn hóa tầng bề mặt Viettel
Văn hóa tầng bề mặt Viettel Văn hóa tầng bề mặt Viettel
Văn hóa tầng bề mặt Viettel
 
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
 
Đào tạo nhân lực chung về Isoo
Đào tạo nhân lực chung về IsooĐào tạo nhân lực chung về Isoo
Đào tạo nhân lực chung về Isoo
 
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fpt
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fptSu dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fpt
Su dung vi dien tu thanh toan cuoc internet fpt
 
20579
2057920579
20579
 
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908
Bang tong hop_moi_truong_kd_va_ma_tran_swot_cua_viettel_1908
 
Vanhienso 10
Vanhienso 10Vanhienso 10
Vanhienso 10
 
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...
Lv phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng (vas) của tập đoàn viễn thông quân...
 
Macro chapter 3 4
Macro chapter 3 4Macro chapter 3 4
Macro chapter 3 4
 
Erp acb cn dn
Erp acb cn dnErp acb cn dn
Erp acb cn dn
 
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
 
Diemsang1
Diemsang1Diemsang1
Diemsang1
 

Similar to Phap luat ve chao ban chung khoan

Levnu0009 02
Levnu0009 02Levnu0009 02
Levnu0009 02evan1511
 
Chủ thể ttck
Chủ thể ttckChủ thể ttck
Chủ thể ttckngaenti
 
chủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánchủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánthanhpro4420
 
Kho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcKho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcDiệu Linh
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhHung Nguyen
 
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxLAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxphuongphuong436934
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán nataliej4
 
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...NgocNguyenThiVan
 
Luat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doiLuat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doithanh nguyen
 
22 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_27916222 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_279162Hồng Ngọc
 
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptSLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptQuyenN1
 
Mot so cau so sanh ve lck
Mot so cau so sanh ve lckMot so cau so sanh ve lck
Mot so cau so sanh ve lckhajz_zjah
 
To trinh tang von dieu le dana y
To trinh tang von dieu le dana yTo trinh tang von dieu le dana y
To trinh tang von dieu le dana yvovangiau22292
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaVu Thanh Van
 
Thông tư 123.2015.tt.btc
Thông tư 123.2015.tt.btcThông tư 123.2015.tt.btc
Thông tư 123.2015.tt.btcHung Nguyen
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaVIET CONNECT
 

Similar to Phap luat ve chao ban chung khoan (20)

Levnu0009 02
Levnu0009 02Levnu0009 02
Levnu0009 02
 
Chủ thể ttck
Chủ thể ttckChủ thể ttck
Chủ thể ttck
 
chủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánchủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoán
 
Kho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcKho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nước
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
 
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxLAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
 
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...
4. nđ 95 2018 phát hành niêm yết lưu ký...
 
Luat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doiLuat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doi
 
22 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_27916222 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_279162
 
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptSLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
 
Mot so cau so sanh ve lck
Mot so cau so sanh ve lckMot so cau so sanh ve lck
Mot so cau so sanh ve lck
 
To trinh tang von dieu le dana y
To trinh tang von dieu le dana yTo trinh tang von dieu le dana y
To trinh tang von dieu le dana y
 
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt NamĐề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
 
Dieu le-cong-ty-co-phan
Dieu le-cong-ty-co-phanDieu le-cong-ty-co-phan
Dieu le-cong-ty-co-phan
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
Nd 158 2006-nd-cp
Nd 158 2006-nd-cpNd 158 2006-nd-cp
Nd 158 2006-nd-cp
 
Thông tư 123.2015.tt.btc
Thông tư 123.2015.tt.btcThông tư 123.2015.tt.btc
Thông tư 123.2015.tt.btc
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docxTiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
 

Phap luat ve chao ban chung khoan

  • 2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật chứng khóan năm 2006 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khóan năm 2010 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
  • 3. 1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN 1.1. Khái niệm và đặc điểm của họat động chào bán chứngkhóan  Khái niệm: Chào bán chứng khóan là việc TCPH thực hiện bán chứng khóan để huy động vốn.  Đặc điểm:  Được thực hiện bởi một số chủ thể nhất định.  Là họat động huy động vốn để thỏa mãn nhu cầu vốn của TCPH.  Phải tuân thủ điều kiện và thủ tục nhất định.
  • 4. 1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN 1.2. Các hình thức chào bán chứng khóan:  Căn cứ vào hàng hóa: chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư …  Căn cứ vào phạm vị: chào bán trong nước và chào bán ra nước ngòai.  Căn cứ vào chủ thể: chào bán chứng khóan của công ty đại chúng và chào bán chứng khóan của công ty chưa đại chúng.  Căn cứ vào mục tiêu: chào bán chứng khóan để huy động vốn và chào bán chứng khóan để tái cấu trúc lại vốn.  Căn cứ vào quy mô: chào bán ra công chúng (chào bán lần đầu – IPO và chào bán thêm) và chào bán riêng lẻ.
  • 5. 1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN 1.3. Các hình thức quản lý Nhà nước đối với chào bán chứng khóan:  Qủan lý NN theo chế độ cấp phép: áp dụng ở những TTCK mới thành lập, hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, kiến thức và kinh nhiệm nhà đầu tư chưa nhiều.  Qủan lý NN theo chế độ công bố thông tin: áp dụng ở những TTCK đã phát triển.
  • 6. 1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN 1.4. Một số khái niệm liên quan:  Tổ chức phát hành là tổ chức thực hiện chào bán chứng khoán.”  Tổ chức bảo lãnh phát hành là công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán và ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.  Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là công ty kiểm toán độc lập thuộc danh mục các công ty kiểm toán được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.  Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành.
  • 7. 1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN 1.4. Một số khái niệm liên quan:  Bảo lãnh phát hành: là việc TCBLPH cam kết với TCPH thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của TCPH để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của TCPH hoặc hỗ trợ TCPH trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng. Bảo lãnh phát hành được thực hiện theo các hình thức sau: - Cam kết chắc chắn là hình thức mà TCBLPH nhận mua toàn bộ chứng khoán của TCPH để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết; - Cố gắng tối đa là hình thức mà TCPH hỗ trợ TCPH thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng và hỗ trợ tổ TCPH trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng; - Các hình thức khác trên cơ sở hợp đồng giữa TCPH và TCBLPH.
  • 8. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.1.Khái niệm chào bán ck riêng lẻ: Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tổ chức chào bán chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.
  • 9. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.2. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ:  Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.  Công ty trách nhiệm hữu hạn chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • 10. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.3. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ:  Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng: a) Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.  Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần: a) Có quyết định của chủ sở hữu hoặc HĐTV thông qua đề án chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi; b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
  • 11. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ:  Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng: a) Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư; b) Các điều kiện khác theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán; c) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của Luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • 12. Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán 1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm: a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư; b) Việc chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng lẻ bị hạn chế tối thiểu một năm, kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán riêng lẻ theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, chuyển nhượng chứng khoán đã chào bán của cá nhân cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, theo quyết định của Tòa án hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật; c) Các đợt chào bán cổ phần hoặc trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu tháng. 3. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán riêng lẻ.”
  • 13. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.5.Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ:  Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của CTCP chưa đại chúng bao gồm: a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; c) Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền; d) Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có); đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • 14. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.6.Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ:  Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm: a) Các tài liệu quy định đối với trường hợp cho bán cổ phiếu của CTCP chưa đại chúng; b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có). c) Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi doanh nghiệp.
  • 15. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊN LẺ 2.7. Thủ tục đăng ký chào bán cp riêng lẻ:  TCPH gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần riêng lẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có ý kiến bằng văn bản yêu cầu TCPH bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm TCPH hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ.  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.  Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, TCPH gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • 16. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.8. Nghĩa vụ của TCPH cổ phiếu riêng lẻ:  TCPH và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác không được quảng cáo việc chào bán trên các phương tiện TTĐC. Việc công bố thông tin không được chứa đựng nội dung có tính chất quảng cáo hoặc mời chào mua cổ phiếu được chào bán riêng lẻ.  Sửa đổi, bổ sung, giải trình các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Tổ chức thực hiện việc chào bán theo phương án đã đăng ký.  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Quyết định của HĐQT theo ủy quyền của ĐHĐCĐ về việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ, TCPH báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo theo quy định. Việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ phải được báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất. Trường hợp tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ là công ty đại chúng thì phải đồng thời công bố báo cáo kết quả chào bán, quyết định thay đổi phương án sử dụng vốn trên các phương tiện CBTT theo quy định.
  • 17. 2.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RIÊNG LẺ 2.8. Cơ quan NN có thẩm quyền QL chào bán cổ phiếu riêng lẻ: a) Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm không phải là công ty đại chúng; b) NHNN Việt Nam đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng; c) UBCKNN đối với trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đại chúng; d) Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trong trường hợp tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không thuộc đối tượng quy định tại phần a, b và c nêu trên.
  • 18. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.1. Khái niệm chào bán ck ra công chúng: Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây: a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.
  • 19. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.2. Các trường hợp không được chào bán chứng khóan ra công chúng: a) Doanh nghiệp không đủ điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán; b) Chào bán chứng khoán ra công chúng để thành lập doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
  • 20. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.3. Các trường hợp không phải đăng ký chào bán: a) Chủ sở hữu Nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước) thực hiện bán phần vốn nhà nước nắm giữ ra công chúng; b) Cổ đông lớn chào bán phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng ra công chúng. 3.4. Qủan lý số tiền thu được từ đợt chào bán: Số tiền thu được từ đợt chào bán phải được chuyển vào tài khoản phong tỏa theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Luật chứng khoán. Trường hợp TCPH là một ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác để phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.
  • 21. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.5. Chế độ báo cáo:  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, TCPH phải báo cáo UBCKNN kết quả chào bán kèm theo xác nhận của NHTM nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán. Sau khi gửi kết quả báo cáo UBCKNN, TCPH được giải tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.  Báo cáo sử dụng vốn: a)Trường hợp HĐQT có quyết định thay đổi mục đích sử dụng vốn theo ủy quyền của ĐHĐCĐ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi mục đích sử dụng vốn, TCPH phải báo cáo UBCKNNtheo quy định và công bố thông tin về việc thay đổi hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với TCPH nước ngoài. Việc thay đổi mục đích sử dụng vốn phải được báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất; b) Đối với trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án, TCPH phải báo cáo UBCKNNtheo quy định và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
  • 22. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.6. Các hình thức chào bán ck ra công chúng:  Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng bao gồm: a) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn choTCPH; b) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để thành lập QĐTCK; c) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành CTĐC thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của TCPH; d) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, lĩnh vực công nghệ cao, hoặc thành lập TCTD cổ phần; đ) Chào bán hợp đồng góp vốn đầu tư ra công chúng.  Chào bán thêm chứng khoán ra công chúng bao gồm: a) CTĐC chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ; b) CTQLQ chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chúng để tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.  Cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu trong các CTĐC ra công chúng; CTĐC và các loại chứng khoán khác ra công chúng.
  • 23. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.7. Điều kiện chào bán chứng khóan ra công chúng: TCPH thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán. Đối với các trường hợp đặc thù, điều kiện cụ thể được quy định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 21 và Điều 23 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
  • 24. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.8. ĐK chào bán cổ phiếu ra công chúng của DN thành lập trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng:  Là DN làm chủ đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thuộc đề án phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.  Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Có cam kết chịu trách nhiệm liên đới của HĐQT hoặc các cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.  Có cam kết bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn với CTCK được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán.  Có ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.  Có cam kết của HĐQT hoặc các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ phiếu của công ty vào giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung trong thời hạn 01 năm kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
  • 25. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.9. ĐK chào bán cổ phiếu ra công chúng của DN thành lập trong lĩnh vực công nghệ cao:  Là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao được khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.  Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định 58/2012/NĐ-CP (đk đối với DN thành lập trong lĩng vực CSHT). 3.10. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập TCTD cổ phần:  Được NHNN Việt Nam chấp thuận nguyên tắc cấp giấy phép thành lập và hoạt động.  Có cam kết chịu trách nhiệm của các cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.  Có cam kết của các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ phiếu của tổ chức tín dụng vào giao dịch trên TTCK trong thời hạn 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động.  Các điều kiện khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
  • 26. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.11. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền:  TCPH là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức CTCP.  Có phương án chào bán và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được ĐHĐCĐ thông qua.  Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a, b và d Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán. 3.12. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo:  Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.  Có cam kết bảo lãnh thanh toán kèm theo tài liệu chứng minh năng lực tài chính của tổ chức bảo lãnh trong trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán hoặc có tài sản đủ thanh toán trái phiếu trong trường hợp bảo đảm bằng tài sản (K 2, Đ 16, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
  • 27. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 2.2.12. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo:  TCPH phải chỉ định đại diện người sở hữu trái phiếu để giám sát việc thực hiện các cam kết của tổ chức phát hành. Các đối tượng sau đây không được làm đại diện người sở hữu trái phiếu: a) Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của tổ chức phát hành; b) Cổ đông lớn của tổ chức phát hành; c) Tổ chức có cổ đông lớn là tổ chức phát hành; d) Tổ chức có chung cổ đông lớn với tổ chức phát hành; đ) Tổ chức có chung người điều hành với tổ chức phát hành hoặc cùng chịu sự kiểm soát của tổ chức phát hành.
  • 28. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.13. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán: a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán; b) Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều đợt phù hợp với dự án đầu tư hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Có kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ số lượng và thời gian dự kiến chào bán của từng đợt.  Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện trên được đăng ký chào bán trái phiếu không chuyển đổi ra công chúng cho nhiều đợt trong thời hạn 12 tháng.
  • 29. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.14. Điều kiện chào bán CK ra công chúng của CTCP hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập DN  Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và c Khoản 1 Điều 12 Luật chứng khoán đối với chào bán cổ phiếu hoặc điều kiện tại Điểm a và c Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán đối với chào bán trái phiếu.  Có thời gian hoạt động từ 01 năm trở lên kể từ ngày thực hiện hợp nhất, sáp nhập và có kết quả hoạt động kinh doanh có lãi tính đến thời điểm đăng ký chào bán.  Không có các khoản nợ quá hạn trên 01 năm đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra công chúng.  Có cam kết của ĐHĐCĐ (đối với cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi) hoặc HĐQT (đối với trái phiếu) đưa chứng khoán vào giao dịch tại thị trường tập trung trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
  • 30. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.15. Điều kiện chào bán CK ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài  Hoạt động SX-KD có lãi theo các chuẩn mực kế toán quốc tế trong năm liền kề năm đăng ký chào bán.  Có dự án đầu tư vào VN được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có PA phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán để đầu tư vào dự án tại VN.  Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.  Có cam kết BLPH theo hình thức cam kết chắc chắn với tối thiểu một CTCK được phép hoạt động BLPH tại VN.  Có ngân hàng giám sát sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.  TCPH nước ngoài phải cam kết không chuyển vốn huy động được ra nước ngoài; không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp phép; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của TCPH theo quy định của pháp luật VN; tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành CK tại VN.  Có cam kết của ĐHĐCĐ đối với trường hợp chào bán cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi, cam kết của HĐQT hoặc HĐTV đối với trường hợp chào bán trái phiếu về việc đưa CK vào giao dịch trên TTGD tập trung trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
  • 31. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.16. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng VNĐ của tổ chức tài chính QT  TCPH phải là tổ chức tài chính quốc tế mà VN là thành viên.  Trái phiếu chào bán là trái phiếu có kỳ hạn không dưới 10 năm.  Có PA sử dụng toàn bộ số tiền huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại VN được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại VN không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án. Trường hợp vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án, TTg quyết định trên cơ sở đề nghị của BTC và NHNN.  Có cam kết thực hiện các nghĩa vụ của TCPH đối với các NĐT về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NĐT...  Có cam kết thực hiện CBTT theo quy định của pháp luật VN.  Có cam kết đưa trái phiếu vào giao dịch trên TTGD tập trung trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
  • 32. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.17. Điều kiện chào bán CP ra công chúng của cổ đông lớn trong CTĐC:  Cổ phiếu chào bán phải là cổ phiếu của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 12 Luật chứng khoán;  Có CTCK tư vấn trong việc lập hồ sơ chào bán cổ phiếu. 3.18.Chào bán CK của DNNN chuyển đổi thành CTCP kết hợp chào bán CP ra công chúng: Được thực hiện theo quy định của pháp luật về việc chuyển DNNN thành CTCP.
  • 33. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.19. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi:  Khái niệm PH CP hóan đổi:Phát hành cổ phiếu để hoán đổi là việc phát hành thêm CP và dùng CP phát hành thêm để đổi lấy CP của CTCP khác.  Trường hợp hoán đổi CP cho một hoặc một số cổ đông xác định của CTĐC khác nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của TCPH tại CTĐC khác: a) Có PA phát hành và hoán đổi được ĐHĐCĐ thông qua; b) Có chấp thuận về nguyên tắc bằng văn bản của các đối tượng được hoán đổi; c) Được ĐHĐCĐ của CTĐC có CP được hoán đổi thông qua trong trường hợp tỷ lệ sở hữu của TCPH tại CTĐC có CP được hoán đổi vượt mức phải chào mua công khai theo Điều 32 Luật chứng khoán; d) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu CP trong CTĐC có CP được hoán đổi là NĐTNN.
  • 34. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.20. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi (tt):  Hoán đổi một phần hoặc toàn bộ CP cho số CĐ không xác định hoặc toàn bộ các CĐ trong CTĐC khác nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của TCPH tại CTĐC: a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và d Khoản 1 Điều 23, NĐ 58/2012/NĐ-CP; b) Đảm bảo tuân thủ các điều kiện và thực hiện đầy đủ các quy định liên quan đến trình tự, thủ tục chào mua công khai.  Hoán đổi toàn bộ CP đang lưu hành trong CTĐC khác theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập giữa TCPH và CTĐC khác: a) Có phương án hợp nhất, sáp nhập, phương án hoán đổi CP và PA hoạt động kinh doanh sau hợp nhất, sáp nhập được ĐHĐCĐ các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua; b) Có hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được ký giữa các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật doanh nghiệp;
  • 35. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.20. ĐK Phát hành thêm cổ phiếu để hóan đổi (tt): c) Dự thảo Điều lệ công ty sau hợp nhất, sáp nhập được HĐQT của các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua; d) Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cạnh tranh về việc hợp nhất, sáp nhập hoặc cam kết tuân thủ các quy định của Luật cạnh tranh của HĐQT các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập; đ) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu CP trong CTĐC có CP được hoán đổi là NĐTNN.  CTĐC phát hành CP mới để hoán đổi CP, phần vốn góp của công ty chưa đại chúng: a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều, NĐ 58/2012/NĐ-CP; b) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu CP trong công ty chưa đại chúng có CP, phần vốn góp được hoán đổi là NĐTNN.
  • 36. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.21. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức:  Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.  Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận chưa phân phối của công ty mẹ có xác nhận của kiểm toán. Trường hợp CTĐC là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn lợi nhuận chưa phân phối được căn cứ vào nguồn lợi nhuận chưa phân phối thuộc quyền sử dụng của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất.
  • 37. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.21. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu:  Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu.  Có đủ vốn để thực hiện từ các nguồn: Thặng dư vốn cổ phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận chưa phân phối; quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.  Trường hợp CTĐC là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn sử dụng để tăng vốn cổ phần là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty mẹ. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu.
  • 38. 3.CHÀO BÁN CHỨNG KHÓAN RA CÔNG CHÚNG 3.22.CK của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động VN làm việc trong các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam CK phát hành ở nước ngoài do các tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động tại VN phải tuân thủ các điều kiện sau:  Việc thực hiện các quyền gắn liền với CK được thưởng phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của VN.  CK thưởng cho người lao động tại VN không được giao dịch trên thị trường CK VN.
  • 39. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.1. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của CTCP:  Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật VN cấm bên NN tham gia và phải đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên NN theo quy định.  Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc chào bán cổ phiếu tại NN và phương án sử dụng vốn thu được.  Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.  Đáp ứng quy định của pháp luật nước sở tại.  Được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: NHNN VN đối với TCTD; Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm; UBCKNN đối với CTCK, CTQLQ, CTĐTCK.  Lưu ý: Việc chào bán trái phiếu của doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan
  • 40. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.2. ĐK phát hành CK làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại NN:  Khái niệm chứng chỉ lưu ký chứng khóan: CCLK là chứng khoán được phát hành bên ngoài VN theo các quy định của nước sở tại trên cơ sở chứng khoán do doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại VN phát hành.  Tổ chức phát hành CK mới làm cơ sở cho việc phát hành CCLK tại NN phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Đáp ứng các điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định; b) Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật cấm bên NN tham gia; c) Có quyết định của ĐHĐCĐ hoặc HĐQT thông qua việc huy động vốn dưới hình thức phát hành CK làm cơ sở cho việc chào bán CCLK tại NN và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành; d) Tổng số lượng cổ phiếu phát hành để làm cơ sở cho việc chào bán CCLK và số lượng cổ phiếu do cá nhân và tổ chức nước ngoài sở hữu tại VN phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu NN theo quy định; đ) Có đề án phát hành CCLK tại NN trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành và đề án này đáp ứng các điều kiện chào bán theo quy định của nước sở tại.
  • 41. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.2. ĐK phát hành CK làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại NN (tt):  Tổ chức hỗ trợ phát hành CCLK tại NN trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại VN phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c, d và đ trên.  Tổ chức phát hành CK mới làm cơ sở cho chào bán CCLK tại NN hoặc hỗ trợ phát hành CCLK tại NN trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 58/2012/NĐ-CP và đăng ký với UBCKNN để được chấp thuận.  Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán CCLK tại NN và hỗ trợ phát hành CCLK tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành, việc hủy bỏ CCLK và việc giao dịch, niêm yết của cổ phiếu làm cơ sở cho CCLK tại nước ngoài.
  • 42. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.3. Đăng ký chào bán chứng khoán tại NN:  TCPH phải gửi UBCKNNc tài liệu đăng ký chào bán CK tại NN trước khi gửi hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán chính thức cho cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài bao gồm: a) Quyết định của ĐHĐCĐ, chủ sở hữu hoặc HĐTV thông qua PA chào bán CK và PA sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán chứng khoán tại NN; b) BCTC được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế trong trường hợp pháp luật nước sở tại yêu cầu; c) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ của TCTD được phép; d) Văn bản chấp thuận phát hành chứng khoán ra NN của CQNN có thẩm quyền: NHNN đối với TCTD; BTC đối với DN bảo hiểm; UBCKNN đối với CTCK, CTQLQ, CTĐTCK; đ) Các hồ sơ đăng ký chào bán với CQ có thẩm quyền của nước nơi TCPH đăng ký chào bán.  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo, UBCKNN phải thông báo cho TCPH ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận về hồ sơ chào bán bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • 43. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.4. Báo cáo kết quả chào bán:  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, TCPH phải báo cáo kết quả chào bán CK cho UBCKNN, đồng thời công bố thông tin về kết quả đợt chào bán trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.  Báo cáo kết quả chào bán gửi UBCKNN phải đồng thời gửi TTLKCK Việt Nam để điều chỉnh tỷ lệ cổ phần của tổ chức và NĐTNN được phép giao dịch tại TTCK Việt Nam, SGDCK trong nước nơi TCPH hiện có cổ phiếu niêm yết và các cơ quan khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.  Bộ Tài chính quy định cụ thể về mẫu báo cáo và nội dung công bố thông tin.
  • 44. 4. CHÀO BÁN CK TẠI NN CỦA DN VIỆT NAM 4.5. Báo cáo tiến độ sử dụng vốn:  Trong quá trình sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán ra nước ngoài, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, TCPH phải báo cáo UBCKNN về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.  Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, tổ chức phát hành phải báo cáo UBCKNN và CBTT về lý do quyết định thay đổi
  • 45. MỘT SỐ GỢI Ý TRAO ĐỔI: 1) Pháp luậ t quy đị nh về quả n lý ngọ ai hố i trên TTCK nói chung và trong họ at độ ng chào bán chứ ng khóan như thế nào? 2) Khái niệ m, bả n chấ t, hình thứ c, mụ c tiêu củ a họ at độ ng phát hành cổ phiế u để hóan đổ i? 3) Khái niệ m và bả n chấ t củ a chứ ng chỉ lư u ký?