SlideShare a Scribd company logo
32.2.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT THEO VỊ TRÍ
32.2.1 THƯƠNG TỔN GÓC CẦU TIỂU NÃO
U dây 8, u màng não, u biểu bì là thường gặp nhất . Những thương tổn đó
có thể là u nang.
1. U dây 8: Chiếm 80-90% tổn thương góc cầu
2. U màng não: Chiếm 5-10%
3. U nguồn gốc từ ngoại bì.
A. U biểu bì (cholesteatoma): 5-7%
B. U nang da
4. Di căn.
5. U các dây thần kinh sọ khác.
A. U dây V: lan rộng về hố Meckel.
B. U dây TK mặt: Có thể xuất từ bất cứ phần nào của dây VII, thường
gặp ở gối hạch. Giảm thính lực có thể là do u chèn ép dây VIII mà xuất phát
ngay gần ống tai trong. Có thể có liệt mặt ngoại biên, thường thì muộn.
C. U của 4 dây sọ thấp nhất (IX, X, XI, XII).
6. U màng nhện.
7. U nang ống TK phôi: Có 6 ca được báo cáo năm 1998.
8. U hạt cholesterol.
9. Túi phình.
10. Phình dài ra ĐM thân nền.
11. Sự lan rộng của:
A. Thân não hay u TK đệm tiểu não.
B. U tuyến yên.
C. U sọ hầu.
D. U sụn xương hay u sàn sọ.
E. U não thất IV.
F. U nhú đám rối mạch mạc: Từ não thất IV qua lỗ Luschka.
G. U cuộn cảnh.
H. U xương thái dương tiên phát (ung thư TB tuyến hay TB sợi).
Phân biệt u dây V, VII và VIII:
Tất cả 3 dây đều có ở góc cầu và có thể đi qua từ hố sọ sau đến sọ giữa . U
dây VIII. Mỗi dây đều có đường đi khác nhau. Dây VIII có xâm lấn qua lều.
Dây V đi từ hố sọ giữa qua đỉnh xương đá. Khi u dây V đi qua, chúng có
khuynh hướng lan qua giữa xương đá, đây là đặc điểm u dây V. Khi dây V
chèn vào ống lổ tai trong, không giống như dây VIII, nó có xu hướng bào
mòn phần trước trên của ống lổ tai trong.
Phân biệt u dây VIII và u màng não:
- U dây VIII: Giảm thính lực 1 bên tiến triển, thường là ù tai. Chóng mặt
thì hiếm. TK mặt không bị ảnh hưỡng bởi sức căng, do vậy triệu chứng
của TK mặt thường trể. Sự ảnh hưỡng TK V có thể xãy ra đối với u
trên 3cm (kiểm tra phản xạ giác mạc) với triệu chứng tật máy giật
giống douloureux hiếm xãy ra. Hiếm canxi hóa.
- U màng não: Có thể giống u dây VIII. Vì chúng thường xuất phát từ bờ
trước trên của lổ ống tai trong nên ảnh hưỡng sớm thần kinh mặt l à
thường gặp và giảm thính lực thường muộn. Các triệu chứng sau là
thường gặp hơn so với u dây VIII: Đau giống máy giật, canxi hóa và
khuyết xương.
Các thương tổn dạng nang của u vùng góc cầu:
1. U ống thần kinh phôi thai.
2. U biểu bì
3. U màng mạch.
4. Nang màng nhện.
5. U nang bao TK.
6. U hạt cholesterol.
32.2.2. U HỐ SỌ SAU
Sau dây là u hố sau trong trục.
Ở NGƯỜI LỚN:
Chỉ một thương tổn:
1. Quy tắt ngón cái: Chẩn đoán phân biệt một thương tổn duy nhất u hố sọ
sau ở người lớn là di căn, di căn, di căn cho đến khi tìm được t hương
tổn khác.
2. U nguyên bào mạch máu: Là u trong trục tiên phát thường gặp nhất ở
ngưới lớn (7-12% u hố sau). Có nhân nhiều mạch máu, thường có
nang. Hầu như tất cả u hố sau là vô mạch tương đối trên hình ảnh học
mạch máu ngoại trừ u này.
3. U sao bào lông: Đặc và có nang, khuynh hướng xãy ra ở người trẻ hơn .
4. U TK đệm thân não.
5. Áp xe não.
6. U mạch máu dạng hang.
7. Xuất huyết.
8. Nhồi máu.
Đa thương tổn:
1. Di căn.
2. U nguyên bào mạch máu (có thể là dấu hiệu của bệnh von Hippel-
Lindau).
3. Áp xe.
4. U mạch máu dạng hang.
Ở TRẺ EM:
Có 4 dạng chiếm khoảng 95% u trên lều ở BN ≤ 18 tuổi. Có 3 dạng là
bằng nhau ở tỷ lệ xuất hiện.
1. U ngoại bì sơ khai (gồm u nguyên tủy bào): Chiếm 27%
2. U sao bào tiểu não.
3. U TK đệm thân não.
4. U TB ống nội tủy.
5. U nhú đám rối màng mạch.
6. Di căn: U nguyên bào TK, u wilm…
32.2.3. U LỖ CHẪM
1. U ngoài trục:
A. U màng não.
B. U nguyên sống: u sau mấu răng chèn ép tủy sống là u nguyên
sống cho đến khi tìm ra nguyên nhân khác.
C. U bao schwann.
D. U biểu bì.
E. U sụn xương
F. Ung thư sụn xương.
G. Di căn.
2. Không phải u:
A. Túi phình hay giả phình ĐM cột sống.
B. Mỏm răng trong các trường hợp di chuyển vào trong sọ.
C. Dịch rĩ viêm từ mấu răng trong viêm khớp dạng thấp hay gãy
xương ở người già.
D. U nang bao hoạt dịch dây chằng vuông mấu răng.
32.2.4. BÁN TRẬT KHỚP ĐỘI TRỤC
1. Yếu dây chằng ngang: Tạo ra khoảng cách giữa mấu răng và đốt đội.
A. Viêm khớp dạng thấp: Báo mòn chổ nối của dây chằng.
B. Đức chổ nối dây chằng do chấn thương.
2. Mất vững mấu răng: Khoảng khớp mấu răng đốt đội bình thường.
A. Gãy mấu răng.
B. Bào mòn mấu răng vì viêm thấp khớp.
C. U bào mòn mấu răng.
- Di căn đến CS cổ cao.
- Các u khác của đốt trục.
D. Hội chứng Morquiro: Giảm sản mấu răng.
E. Không có mấu răng bẩm sinh.
F. Sau PT cắt mấu răng qua đường miệng.
G. Nhiễn trùng khu trú.
32.2.5. TỔN THƯƠNG ĐỐT TRỤC
1. Khối u: Là các loại u hiếm.
A. U tiên phát:
1. U sụn xương.
2. Sacom sụn: hiếm xãy ra ở vùng này. U nhiều thùy có nơi canxi
hóa.
3. U nguyên sống.
4. U sụn.
5. U nguyên bào xương.
6. U xương.
7. U TB khổng xương: Điển hình ở tuổi thanh thiếu niên. Tiêu và
làm xẹp xương.
B. Di căn:
1. Ung thư vú.
2. Ung thư tuyến tiền liệt.
3. U sắc tố di căn.
4. U cận hạch.
C hổn hợp:
1. U tương bào.
2. Đa u tủy.
3. U hạt ưa eosin: Tổn thương tiêu xương làm xẹp thân sống tiến
triển. Đôi khi gặp ở C2.
4. Sacom Ewing: Ác tính. Tỷ lệ thường gặp từ 20-30 tuổi.
5. U phình mạch xương.
2. Nhiểm trùng: Viêm tủy xương đốt trục.
3. Dịch rĩ viêm từ chổ gãy xương người già hay từ viêm thấp khớp.
32.2.6. ĐA THƯƠNG TỔN TRONG SỌ TRÊN CT HAY MRI
1. Do khối u:
A. Tiên phát:
1. U TK đệm nhiều tâm (khoảng 6% u TK đệm là nhiều tâm,
thường gặp là u sợi TK.
2. Thoái hóa củ (gồm u sao bào khổng), (thường gặp quanh não
thất).
3. Nhiều u màng não.
4. U bạch huyết.
5. U ngoại bì bẩm sinh.
6. Đa u TK.
B. Di căn: Thường gặp ở vỏ hay dưới vỏ, phù mạch xung quanh
nhiều. U thường gặp bao gồm:
1. Phổi.
2. Vú.
3. U sắc tố: có thể tăng đậm độ hơn ở não trên CT không thuốc.
4. TB thận.
5. U đường tiêu hóa.
6. U đường tiết niệu.
7. Ung thư nhau thai.
8. Bìu dái.
9. U niêm nhĩ.
10.Bệnh bạch cầu.
2. Nhiễm trùng: Hầu như do áp xe hay viêm não. Nói chung hầu hết ví:
A. Vi khuẩn sinh mủ.
B. Nhiễm toxoplama: thường gặp BN mắc bệnh HIV.
C. Nhiễm cryptococcus
D. Nhiễm mycoplasma.
E. Bệnh nấm Coccidioides immitis.
F. Sán dây Echinococus.
G. Bệnh sán máng.
H. Bệnh sán paragonimus.
I. Bệnh nấm Aspergillus.
J. Nấm Candida.
K. Viêm não do herpes simplex: thường gặp thùy thái
dương.
3. Do viêm:
A. Bệnh hủy myelin.
- Đa sơ cứng: Thường trong chất trắng, quanh não thất,
rất ít chèn ép.
- Bệnh viêm chất trắng não nhiều thùy tiến triển.
B. Gôm.
C. U hạt.
D. Thoái hóa dạng bột.
E. Bệnh sacoit.
F. Viêm mạch máu hay viêm động mạch.
G. Bệnh mạch máu collagen.
- Đóng cục quanh mạch máu bị viêm.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm động mạch u hạt.
4. Mạch máu:
A. Nhiều túi phình.
B. Đa xuất huyết.
C. Nhồi máu tĩnh mạch.
D. Bệnh moyamoya.
E. Tăng huyết áp bán cấp.
F. Đột quỵ nhiều nơi.
- Đột quỵ lỗ khuyết.
- Đ thuyên tắt.
- Bệnh tế bào hình liềm.
5. Máu tụ và dập não:
A. Do chấn thương.
B. Xuất huyết nhiều nơi do tăng huyết áp.
6. Vôi hóa trong sọ.
7. Hỗn hợp:
A. Hoại tử do tia xạ.
B. Vật thể lạ.
C. Đậm độ thấp quanh não thất.
- Bệnh Binswanger.
- Hấp thu DNT qua màng não thất.
ĐÁNH GIÁ:
Thử nghiệm một trong những test sau là cần thiết để đánh giá BN đa tổn
thương trong sọ.
1. Siêu âm tim: Để loại trừ viêm nội tâm mạc nhiễn khuẩn bán cấp.
2. Đánh giá tổng quát về di căn:
- XQ ngực: Để loại trừ ung thư phế quản tiên phát hay di căn phổi từ
những ung thư khác, cũng loại trừ áp xe phổi.
- CT bụng: Đánh giá đường tiêu hóa thấp.
- Đo nhũ đồ.
32.2.7. TỔN THƯƠNG BẮT CẢN QUANG VIỀN TRÊN CT HOẶC
MRI.
Ba loại đầu tiên sau là thường gặp nhất ở người lớn.
1. U sao bào.
2. Di căn.
3. Áp xe (gồm áp xe do toxoplasma): Áp xe mủ thường kèm sốt và tổn
thương thần kinh nhanh chóng. Có thể tiến triển trong vài ngày trên
CT.
4. Dạng khác:
A. U bạch huyết.
B. Hoại tử do xạ trị.
C. Xuất huyết trong bao:
D. Nang cysticercosis.
E. Chấn thương.
F. Nhồi máu.
32.2.8. BỆNH NÃO CHẤT TRẮNG
Bệnh phần lớn giới hạn ở chất trắng. Nhiều nguyên nhân là do bệnh hủy
myelin.
1. Thiếu oxy hay thiếu máu nuôi.
2. Chất độc: Cyanide, CO,…
3. Thiếu hụt vitamin: B12.
4. Nhiễm trùng đặc biệt là do virus.
5. Rối loạn chuyển hóa: Giảm natri, điều chỉnh quá nhanh giảm natri.
6. Do di truyền.
7. Leuko-araiosis.
8. Đa u tủy.
32.2.9. THỂ CHAI
1. U bạch cầu.
2. Đa mảng xơ hóa.
3. Thương tổn hủy myelin sưng to.
4. U mỡ.
32.2.10. THƯƠNG TỔN HỐ YÊN VÀ QUANH YÊN
Gồm thương tổn trên yên, trong yên và quanh yên mà có thể tăng thể tích,
bào mòn hay phá hủy. Ở người lớn (adenoma tuyến yên là thường gặp nhất)
so với trẻ em (adenoma rất hiếm, u sọ hầu và u tế bào mầm là hay gặp).
1. U tuyến yên:
A. Adenoma:
- Microadenoma.
- Macroadenoma.
- U tuyến yên xâm lấn.
B. Ung thư tuyến hay ung thư sợi tuyến.
C. Giả u tuyến yên:
1. Tăng sản thyrotrophin vì giảm năng tuyến giáp làm cho
hormone TRH kích thi1chntuye61n yên mãn tính.
2. Phì đại tuyến yên có thể xãy ra khi giảm áp lực trong sọ.
2. Thương tổn mạch máu:
a. Túi phình: ĐM thông trước, ĐMC trong (cảnh xoang hang hay
nhánh trên yên của túi phình ĐM yên trên), ĐM mắt, chia đôi ĐM thân nền.
Túi phình khổng lồ cũng có thể tạo ra khối choáng chổ.
b. Dò ĐMC-XH.
3. U hay khối choáng chổ gần kề hay trên yên:
a. U sọ hầu: Ở vùng này, u chiếm khoảng 20% ở người lớn và khoảng
54% trẻ em.
b. U màng não (quanh yên, củ yên hay hoành yên): Để phân biệt u
màng não củ yên với u tuyến yên khổng lồ trên MRI. Có 3 đặc tính của u
màng não là: 1. Tăng quang đồng nhất với gadolinium. 2. xu hướng trên yên,
3. Lan ra màng cứng trong sọ.
c. U tuyến yên mà lan ra ngoài tuyến yên: Có xu hướng đẫy ĐMC ra
bên.
d. U tế bào mầm: Ung thư nhau, u TB mầm, U quái, Ung thư phôi thai.
e. U tế bào thần kinh đệm dưới đối.
f. U TB TK đệm giao thoa.
g. Di căn.
h. Nhiễm KST.
i. U nang biểu bì.
j. U màng nhện trên yên.
4. Do viêm:
a. Viêm lympho thùy trước tuyến yên: là bệnh do viêm rất hiếm của
tuyến yên nhưng là nguyên nhân có thể làm giảm sản tuyến yên. Hầu hết xãy
ra ở phụ nữ (chỉ có 5 TH báo cáo ở nam giới) trong 1 năm hậu sản. Có thể
dể lẩn lộn với u tế bào mầm chưa biệt hóa. Có thể là 1 bệnh tự miễn gây ra
viêm cuốn tuyến yên có sự xâm nhập bạch cầu lympho. Rất khó để phân biệt
adenoma trên hình ảnh học. Đặc điểm khác biệt là có khuynh hướng chọn
lọc trên hormone tuyến yên. Cũng có thể gây ra đái tháo nhạt, thường tự giới
hạn, một số được điều trị với corticoid.
b. U hạt tuyến yên:
5. Hội chứng tuyến yên trống.
a. Tiên phát.
b. Thứ phát: Sau khi phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên.
32.2.11. U NANG TRONG SỌ
Các dạng:
1. Nang màng nhện.
2. U đậm độ thấp.
3. Máu tụ DMC mãn tính hay tụ dịch não tủy.
4. U trên yên do não thất III giãn.
5. U nang liên bán cầu do nhuyễn não.
6. U hố sau do dị dạng Dandy-Walker.
7. Bể magna lớn lên.
8. Nhồi máu củ: Nếu thông thương với não thất được gọi là nang nhuyễn
não.
9. Nang cùng đậm độ với u:
- U hạch.
- U nguyên bào mạch máu tiểu não.
- U sao bào dạng nang.
10.Nhiễm trùng:
- Do cysticercosis.
- Nang ấu trùng sán lá Echinococcosis.
Các hốc ở đường giữa:
Có 3 hốc đường giữa trên lều tại vị trí trung tâm não và các đặc điểm
khác biệt có ở bảng 32-5.
Bảng 32-5: Các đặc điểm hốc não ở đường giữa.
Các hốc Giải phẫu Tần xuất Dấu hiệu lâm
sàng
Hốc tạo vách
pellucidum
Vị trí giữa các lá
vách pellucidum
100% trước sinh,
97% sơ sinh,
10% ngưới lớn
Không được biết
với tình trạng
bệnh lý
Hốc vergae Trực tiếp phía
sau và thường
liên tục với hốc
pellucidum
Tương đối hiếm
gặp.
Có thể có tổn
thương thần kinh.
Hốc màng
interpositum
Vì sự phân cách
cột fomix giữa
đồi thị và não
thất III.
Có ở 60% trẻ em
dưới 1 tuổi và
30% tuổi từ 1
đến 10.
Không được biết
với tình trạng
bệnh lý.
Hố ngăn cách pellucidum: Được xem như não thất V, là một khe hẹp chứa
đầy DNT giữa những lá của vách pellucidum bên phải và trái. Ngăn này
thường biệt lập măc dù có thông một chút với não thất III. Hố vách
pellucidum một phần phát triển bình thường và tồn tại một thời gian ngắn
sau sinh. Nó có hầu như ở trẻ trước sinh. Có ở 10% người lớn và thườ ng
không có triệu chứng. Tuy nhiên cũng thường gặp ở những người đánh
boxing chịu đựng bệnh não chấn thương mãn tính.
32.2.12. TỔN THƯƠNG HỐC MẮT
Hốc mắc có 4 ngăn: Nhãn cầu, bao vỏ thần kinh, trong và ngoài……CT cho
thấy rõ hình ảnh trong hốc mắc (ít artifact hơn MRI, hình ảnh cấu trúc
xương cũng tốt hơn).
1. Với u:
- U mạch hang: Là u trong ổ mắt tiên phát lành tính thường gặp nhất. U
mạch màng mạch gặp trong hội chứng Sturge-Weber.
- U mô bào dạng sợi.
- U tế bào ngoại mạch.
Cả 3 dạng u trên có thể phát triển sát nhưng không ôm lấy bao dây thần
kinh.
- U dạng mao mạch: Gây xuất huyết ở trẻ em, tiến triển tự phát.
- U mạch bạch huyết: Gây xuất huyết trẻ em nhưng không tiến triển.
- U sắc tố: là u ác tính nhãn cầu tiên phát thường gặp nhất ở người trẻ
tuổi.
- U nguyên bào võng mạc: là u võng mạc tiên phát ác tính bẩm sinh.
40% 2 bên, 90% canxi hóa (thường là đặc điểm phân biệt quan trọng,
không lành tính như những thương tổn khác). CT cho thấy hình ảnh
dính võng mạc.
- U bạch huyết hốc mắc: Gây đau do xuất huyết, là nguyên nhân gây
xuất huyết hàng thứ 3.
- U thần kinh thị tiên phát: - U TK đệm.
- U màng não bao sợi TK mắt.
2. Do bẩm sinh:
a. Bệnh áo khoát: Dãn mao mạch võng mạc làm rĩ dịch làm dính
võng mạc. Có thể u nguyên bào võng mạc. Dạng thủy tinh là
tăng đậm độ trên MRI thì T1W1 và T2W2 vì chất dịch.
b. Dạng thủy tinh tiên phát rất dẻo tồn tại dai dẳng.
c. Bệnh võng mạc ở người chưa trưỡng thành.
3. Nhiễm trùng: Viêm nội nhãn do toxocara.
4. Do viêm hay bệnh mạch máu tạo keo: Thường ở cả 2 bên.
a. Viêm cũng mạc.
b. Giả u hốc mắc: Là thương tổn trong nhãn cầu thường gặp nhất.
Thường một bên.
c. Bệnh sarcoid: Thường ảnh hưỡng kết mạc và tuyến nước mắc,
mô liên kết và cơ trong ổ mắt.
d. Hội chứng Sjogren.
5. Mạch máu:
a. Sự dãn to của TM ổ mắt trên. Có thể gây thuyê n tắc xoang hang
hay ĐMC- XH.
b. Dị dạng động tĩnh mạch màng cứng.
6. Hỗn hợp:
a. Drusen: Tế bào bắt màu võng mạc bị thoái hóa ở phần sau nhãn
cầu có thể làm liên kết khối trên CT.
b. Bệnh mắt tuyến giáp: Bệnh Grave. 80% trường hợp 2 bên.
Bệnh mắt không phụ thuộc mức độ hormone tuyến giáp (có thể
là cơ chế tự miễn)
c. Sự phì đại cơ ngoài mắt do sử dụng steroid hay đôi khi với bệnh
béo phì.
d. Giảm sản sợi.
32.2.13. THƯƠNG TỔN XOANG HANG
1. U hay thương tổn tiên phát (hiếm).
a. U màng não.
b. U sợi thần kinh.
c. Túi phình ĐMC-XH.
2. U từ vùng kế cận lan vào trong xoang hang.
a. U màng não.
b. U sợi TK.
c. Chordoma
d. U sụn.
e. Ung thư sợi sụn.
f. U tuyến yên.
g. Ung thư tuyến hầu họng.
h. Esthesioneuroblastoma.
i. U sợi mạch mũi họng.
j. U di căn.
3. Do viêm: Ví dụ Tolosa-Hunt.
4. Nhiễm trùng: Mucormycosis. Thường gặp trong đái tháo đường.
32.2.14. THƯƠNG TỔN XƯƠNG
U lành tính thường gặp nhất là u xương và u mạch máu. Sarcome xương là
dạng ác tính thường gặp nhất.
ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN XQ:
Có đủ các đặc điểm để ngăn ngừa bất kỳ phương tiện hệ thống xác định
bệnh căn của tất cả hay thậm chí hầu hết tổn thương xương trên XQ. Các đặc
điểm sau phải chú ý với bất kỳ tổn thương xương.
1. Đa tổn thương (chỉ một hay nhiều): ngoại trừ đa hồ máu tĩnh mạch, sự
có mặt của 6 hay nhiều tổn thương thương chỉ ra mức độ ác tính.
2. Nguồn gốc (xương dày, chỉ bản trong và bản ngoài).
a. Hầu hết tổn thương ở vòm sọ tạo thành lớp đôi bên trong, do đó
giới hạn của lớp này chỉ có thể là dấu hiệu nhận biết thương
tổn.
b. Sự lan rộng của tủy xương với sự phình to lên của một hay cả 2
bản sọ hầu như luôn là dấu hiệu lành tính.
c. Thương tổn dày cả bản sọ thường chỉ mức độ ác tính, ngược lại
sự bào mòn thường chỉ mức độ lành tính.
3. Bờ (trơn láng hay sần sùi):
a. Bờ trơn láng, hoặc là bình thường, khác biệt hay không khác
biệt sẽ không có giá trị dự đoán.
b. Bờ không bình thường (đặc biệt sần sùi) là thường gợi ý nhiễm
trùng (viêm tủy xương) hay ác tính.
c. Bờ sắt, dày lên và lồi ra ngoài gợi ý u tủy.
4. Có xơ hóa ngoại vi: Xơ hóa xương có ranh giới rõ gợi ý lành tính (có
thể có xâm lấn chậm và tồn tại đã lâu). Vòng xơ hóa nói chung là hẹp
ngoại trừ giảm sản sợi.
5. Có hay không kênh mạch máu ngoại biên: Có là biểu hiện thương tổn
lành tính.
6. Các dạng bên trong tổn thương:
a. U mạch máu điển hình có hình răng lược hay dạng sợi (chiếm
50% TH) hay dạng tõa sáng (11% các TH).
b. Giảm sản sợi cho thấy ranh giới xương rất rõ.
7. Vị trí vòm sọ (cao hay thấp): có mối liên quan nghèo nàn với lành tính
và thương tổn ác tính.
8. Đau: U hạt ưa eosinophilic là thường rất đau.
Nên nhớ: Tổn thương có thể là một thành phần trong sọ. CT là rất tốt để
đánh giá tổn thương xương (MRI thì rất kém), tuy nhiên CT cũng có thể bỏ
sót những thương tổn nhỏ trong sọ như ở vòm sọ vì artifact.
Scan xương hạt nhân có thể là test hữu ích.
Sinh thiết: Cho những tổn thương nghi nghờ. Nếu xương chưa bị phá hủy
bởi mô mềm, sinh thiết có thể thực hiện với kim Craig và mẫu cần phải được
loại bỏ canxi trước khi đánh giá mô học.
THƯƠNG TỔN TIA XẠ QUA ĐƯỢC HAY TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ:
1. Bẩm sinh hay tiến triển:
a. U biểu bì (cholesteatoma): Bờ xơ hóa.
b. Thoát vị não, TV não màng não, xoang trong da.
c. Loạn sản sợi: là tình trạng lành tính có xương bình thường được
thay thế bởi mô sợi liên kết. Khuynh hướng xãy ra cao hơn ở
vòm sọ. Có 3 loại như sau:
- U nang: Tủy xương rộng ra thường có sự mỏng đi của bản sọ ngoài và
có tổn thương một ít của bản sọ trong. Điển hình có liên quan đến vòm
sọ.
- Xơ hóa: Thường tổn thương đến sàn sọ (đặc biệt là xương bướm) và
xương mặt.
- Hổn hợp: Biểu hiện giống dạng u nang với những vết tăng đậm độ bên
trong u trong suốt.
d. U mạch máu hay dị dạng mạch máu xương hay da đầu.
e. Sự giảm chức năng hạt pacchioni.
f. Hội chứng Albright.
g. Lổ bẩm sinh: Các lổ trong xương.
h. Xương đính mỏng đi: Thường 2 bên.
i. Tạo lổ hổng trán.
j. Hồ máu tĩnh mạch.
k. Thoát vị não.
2. Chấn thương:
a. Khuyết xương do phẫu thuật: Khoan, mở sọ.
b. Gãy xương.
c. U nang màng mềm sau chấn thương.
d. Sau chấn thương ở trẻ em.
3. Do viêm:
a. Viêm xương tủy: Gồm viêm lao.
b. Bệnh sarcoid.
c. Bệnh giang mai.
4. U:
a. U mạch máu: tốt. XQ cổ điển có hình tõa sáng ngôi sao.
b. U trong sọ có sự bào mòn.
c. U bạch huyết, u bạch cầu.
d. U màng não.
e. Di căn: hình ảnh nóng trên CT.
f. Đa u tủy, u tương bào: thường lạnh trên CT.
g. Ung thư sợi hay ung thư sợi xương.
h. U da với sự xâm lấn.
i. U nguyên bào TK.
j. U mỡ.
k. U biểu bì (cũng có thể xem là bẩm sinh).
5. Hổn hợp:
a. Bệnh mô bào X (u hạt ưa eosinophilic là dạng nhẹ nhất):
Thương tổn lồi ra tròn không xơ hóa, nói chung đa thương tổn,
dai.
b. Bệnh Paget (nhìn thấy như 1 vùng hủy xương mà không có xơ
hóa nguyên bào xương trên phim sọ thường, được định nghĩa
như là loãng xương). Thường có hình ảnh nóng trên CT.
c. U phình mạch xương: Hiếm, Xuất phát trong tủy và lan ra cả 2
bản sọ, trở nên mỏng đi nhưng vẫn còn nguyên.
d. U màu nâu do tăng năng tuyến cận giáp.
TĂNG ĐẬM ĐỘ LAN TÕA, TĂNG SẢN XƯƠNG HAY VÒM SỌ DÀY
LÊN:
Thường gặp
1. Thiếu máu (TB hình liềm,
thiếu sắt, thalassemia, bệnh
tăng hồng cầu di truyền.
2. Loạn sản sợi, đầu sư tử.
3. Tăng sản xương.
4. Di căn nguyên bào xương.
5. Bệnh Paget
6. Dãn não thất đã điều trị
Dạng ít gặp:
1. Điều trị phenitoin mãn tính.
2. Bệnh Engelman
3. Nhiễm Fluor.
4. Thừa vitamin D.
5. Giảm sản tuyến cận giáp. Giả
giảm sản tuyến cận giáp.
6. U màng não.
7. Bệnh tạo xương.
8. Bệnh đặc xương.
9. Chứng tăng hồng cầu thứ phát.
10.Viêm xương do giang mai.
11.Xơ hóa củ.
HIỆN TƯỢNG TÓC RỤNG DẦN TRÊN PHIM SỌ:
Thường gặp
1. Thiếu máu tán huyết bẩm sinh (ví
dụ thalassemia, TB hình liềm,bệnh
tăng hồng cầu di truyền, giảm enzym
pyruvat.
Hiếm gặp:
1. U mạch máu.
2. Bệnh tim bẩm sinh tím (tăng
hồng cầu thứ phát).
3. Thiếu máu do thiếu sắt.
4. Di căn:Đặc biệt nguyên bào
thần kinh, ung thư tuyến giáp.
5. Đa u tủy.
6. U màng não.
7. Ung thư sợi xương.
8. Bệnh tăng hồng cầu vô căn.
MẤT CHẤT KHOÁNG LAN TÕA HAY HỦY XƯƠNG SỌ:
(Gồm hình ảnh xương sọ muối tiêu)
Thường gặp:
1. Tăng năng tuyến cận giáp, tiên
phát và thứ phát.
2. Ung thư tuyến di căn hay u
nguyên bào thần kinh.
3. Đa u tủy.
4. Loãng xương.
Ít gặp:
1. Bệnh Paget
TĂNG ĐẬM ĐỘ KHU TRÚ XƯƠNG SÀN SỌ:
Thường gặp:
1. Loạn sản sợi.
2. U màng não
Ít gặp:
1. Viêm xương chủm.
2. Ung thư tuyến hầu họng.
3. Di căn nguyên bào xương.
4. U bản ngoài xương hay u tủy
xương.
5. U sụn.
6. Ung thư sợi xương.
7. Viêm xoang bướm.
TĂNG ĐẬM ĐỘ LAN TÕA XƯƠNG SÀN SỌ:
Thường gặp:
1. Loạn sản sợi.
2. Bệnh Paget
Ít gặp:
1. Thiếu máu nghiêm trọng
(thalssemia, TB liềm)
2. Bệnh Engelman (loạn sản sụn
thân xương tiến triển)
3. Nhiễm fluor.
4. Tăng năng tuyến cận giáp, tiên
phát hay thứ phát (đã điều trị).
5. Thừa vitamin D.
6. Tăng canxi tự phát.
7. U màng não.
8. Bệnh đặc xương.
TĂNG ĐẬM ĐỘ KHU TRÚ HAY TĂNG SẢN XƯƠNG VÒM SỌ:
Thường gặp:
1. Khác về cấu trúc giải phẫu (xơ
hóa khớp)
2. Loạn sản sợi.
3. U xương.
4. U màng não.
5. Tăng sản xương trán.
6. Di căn nguyên bào xương.
7. Bệnh Paget.
8. Tụ máu não.
9. Vở lún sọ.
Ít gặp:
1. Ung thư sợi xương.
2. Viêm tủy xương mãn tính, U
lao.
3. Xơ hóa củ.
4. Hoại tử do tia xạ.
32.2.15. THƯƠNG TỔN TRONG NGOÀI SỌ KẾT HỢP
Thương tổn gây ra khối choáng chổ ngoài xương sọ với thành phần trong
xương sọ.
1. Trong trục: Quy tắc ngón cái: “không có thương tổn trong-ngoài trục
mà phát triển ra ngoài xương sọ”
2. Ngoài trục:
a. U màng não:
- Có thể xuất phát từ tủy xương, phát triển ra ngoài và vào trong.
- U màng não trong sọ có thể phát triển qua xương bằng hủy xương.
- U màng não trong sọ có thể làm tăng sản xương gây ra khối choáng chổ
ngoài sọ.
b. Bệnh do di căn: (ung thư đường tiêu hóa, đặc biệt là u ng thư
tuyến tiền liệt).
c. Thương tổn xương sọ:
- U mạch máu.
- U biểu bì.
- Loạn sản sợi (hiếm).
- U tế bào khổng.
- Ung thư tuyến Ewing (hiếm ở xương sọ).
- U mạch hang xương (5% xãy ra ở xương sọ, Thường xãy ra ở xương
chẩm).
32.2.16. VÔI HÓA TRONG SỌ
Thường là do sự lắng đọng canxi trong lớp giữa của mạch máu trung bình
mà không phải là lớp trong. Thường không có triệu chứng. Được xem là bất
thường khi mức độ đủ để nhìn thấy trên XQ thường ở người trẻ.
CHỈ ĐƠN THUẦN CANXI HÓA TRONG SỌ:
1. Sinh lý học:
a. Đám rối màng mạch: Canxi hóa thường cả 2 bên.
b. Hạt màng nhện.
c. Hoành yên.
d. Màng cứng (liềm, lều và xoang dọc giữa).
e. Mép cuống tuyến tùng.
f. Dây chằng đá chêm hay giữa 2 xương chêm.
g. Tuyến tùng.
2. Nhiễm trùng:
a. Nang cysticercosis: chỉ có 1 hay nhiều nang
b. Viêm não, viêm màng não, áp xe não (cấp hay đã lành).
c. U hạt
d. U nang ấu trùng sán lá.
e. U lao.
f. Sán lá ký sinh
g. Rubella
h. Gôm giang mai.
3. Mạch máu:
a. túi phình, gồm: - Túi phình tĩnh mạch Galen.
- Túi phình khổng lồ.
b. Xơ hóa động mạch (đặc biệt ĐMC trong đoạn siphon).
c. U mạch máu, AVM, Hội chứng Sturge-Weber.
4. U: Canxi hóa thường gợi ý cơ chế lành tính hơn.
a. U màng não.
b. U sọ hấu.
c. U nhú đám rối mạch mạc.
d. U tế bào ống nội tủy.
e. U TK đệm (đặc biệt là u TK đệm ít nhánh, có thể u sao bào)
f. U hạch.
g. U mỡ thể trai.
h. U vùng tuyến tùng.
i. U mô thừa.
5. Hổn hợp:
a. Tụ máu: Trong não, ngoài màng cứng, dưới màng cứng. Canxi
hóa thường chỉ với máu tụ mãn.
b. Tự phát.
c. Xơ hóa củ.
CANXI HÓA NHIỀU NƠI TRONG SỌ:
Thường gặp:
a. Đám rối màng mạch: Là vị trí canxi hóa thường gặp nhất
(thường gặp 2 bên của não thất bên và đối xứng, hiế m ở não
thất III và não thất IV). Tần xuất gia tăng và lan rộng theo tuổi
(tỷ lệ phổ biến: 75% xãy ra từ 50-60 tuổi). Hiếm dưới 3 tuổi.
Dưới 10 tuổi có thể u nhú đám rối màng mạch. Ở sừng thái
dương thường là u sợi thần kinh.
b. Hạch nền: Vôi hóa ít cả 2 bên trên CT, đặc biệt ở người già.
Suy xét biến đổi hình ảnh học ở một số trường hợp. Có thể là tự
phát, thứ phát với những điều kiện như giảm năng tuyến cận
giáp hay sử dụng thuốc chống động kinh lâu dài, hay một phần
hiếm như bệnh Fahr. Vôi hóa hạch nền trên 0,5cm kích thước
có thề làm suy giảm nhận thức và tỷ lệ mắc bệnh tâm thần cao.
Dạng ít gặp:
a. Bệnh Fahr: Vôi hóa tự phát tiến triển phần giữa của hạch nền,
chiều sâu rãnh võ não và nhân răng.
b. U mạch máu, AVM, hội chứng Sturge-Weber, bệnh von
Hippel-Lindau.
c. Hội chứng nevi tế bào nền (liềm, lều).
d. Hội chứng Gorlin. Dấu hiệu kết hợp gồm: U nang xương hàm
dưới, xương sườn và bất thường cột sống . Xương bàn tay ngắn.
Một số bệnh nhân có u nguyên bào tủy sống.
e. Bệnh liên quan cytomegalic
f. Viêm não (sởi, bệnh thủy đậu, bệnh herpes simplex sơ sinh)
g. Tụ máu.
h. U sợi thần kinh.
i. Toxoplasmosis.
j. U lao, viêm màng não do lao.
k. Xơ hóa củ.
l. Giảm năng tuyến cận giáp (gồm các trường hợp xãy ra sau khi
cắt tuyến giáp) và giả giảm năng tuyến cận giáp.
m. Đa u (u màng não, u TK đệm, di căn)
n. U nang cysticercosis: Chỉ 1 u hay nhiều u.
32.2.17. THƯƠNG TỔN TRONG NÃO THẤT
U trong não thất chiếm khoảng 10% u của hệ thần kinh trung ương. Cơ sở
để phân biệt u trong não thất với u trong nhu mô xâm lấn vào trong não thất
là phần lồi ra của DNT quanh u trong não thất trên CT hat MRI. Khảo sát 37
BN sau có thương tổn trong não thất thấy trên CT.
1.U sao bào: 15 BN (20%). Là thương tổn thường gặp nhất. Giản não thất
chiếm 73%. Tăng đậm độ trên CT không cản quang chiếm 77%.
Vị trí theo tần xuất giảm dần:
- Sừng trán (7).
- Não thất III (4).
- Tâm nhĩ (3).
- Não thất IV (1)
2.Nang dịch keo: 10 BN (14%). Chỉ nhìn thấy ở não thất III tại lổ monro.
50% tăng đậm độ trên CT không thuốc cản quang, 9 trong số 10 BN có
tăng đậm độ.
3. U màng não: 9 BN (12%). 8 ở não thất bên, 1 ở sừng trán. Tất cả tăng
đậm độ với chất tương phản. 4 canxi hóa.
4. U TB ống nội tủy: 7 BN (10%). 4 ở NT IV. 3 ở thân của NT bên.
5. U sọ hầu: 5 BN (7%). Tất cả trong NT III.
6. U nguyên bào tủy sống: 4 BN (5%). Tất cả ở NT IV. Tất cả tăng đậm
độ với thuốc tăng quang đồng nhất.
7. Cysticercosis: 4 BN (5%). 2 trong NT IV. 1 ở trước NT III. 1 xuyên
qua NT bên.
8. U nhú đám rối mạch mạc: 4 BN (5%).
9. U biểu bì: 3 BN. Tất cả trong NT IV
10 U bì: 2 BN. 1 trong NT IV. 1 ở sừng trán.
11. Ung thư đám rối mạch mạc: 2 BN. Cả 2 trong lòng NT bên
12. Dưới tế bào ống nội tủy: 2 BN. 1 trong NT IV. 1 ở sừng trán.
13. Nang tế bào lót ống nội tủy: 2 BN
14. Nang màng nhện: 1 BN. Nằm ở NT bên.
15. AVM: 2 BN.
16. U quái:1 BN vị trí ở phía trước não thất III, một phần bị canxi hóa.
CÁC DẠNG U TRONG NÃO THẤT KHÁC:
1. U tế bào TK trung ương.
2. U di căn: vú và phổi.
CÁC ĐẶC ĐIỂM GIÚP XÁC ĐỊNH LOẠI U TRONG NÃO THẤT:
1. Vị trí trong hệ thống não thất:
Bảng 32-6 cho biết loại u theo vị trí trong hệ thống não thất:
Não thất III Não thất IV Não thất bên
Nhĩ thất Thân NT Sừng trán
Nang dịch keo
10
U nguyên bào
4
U màng não
8
U TB ống nội
tủy 3
U sao bào
7
U sọ hầu 5 U TB ống nội
tủy 4
U sao bào 3 U nhú đám
rối 1
U màng
não 1
U sao bào 4 U biểu bì 3 U đám rối
mạch mạc 1
Ung thư đám
rối 1
U dướiTB
ống nội tũy
1
U quái 1 Cysticercosis 2 Ung thư đám
rối 1
Nang TB ống
nội tủy 1
U bì 1
U nhú đám rối
1
U sao bào 1 Nang màng
nhện 1
AVM 1
Cysticercosis1 U dưới TB ống
nội tủy 1
Nang TB ống
nội tủy 1
U bì 1
Ung thư đám
rối 1
AVM 1
2. Vị trí và tuổi trong não thất bên:
Xem ở bảng 32-7. Nghiên cứu này đã loại trừ những u mà xuất phát
trong não thất III hay trong nhu mô xâm lấn vào trong não thất.
U quái và u ngoại bì ống thần kinh sơ khai xãy ra dưới 1 tuổi, và tất
cả cho thấy sự vôi hóa . Chỉ 1 TH u đám rối mạch mạc xãy ra trên 5
tuổi.
Ở người lớn trên 30 tuổi, chỉ u tìm thấy trong vùng tam giác là u
màng não. U dưới tế bào ống nội tủy thì chỉ u không tăng quang trong
nhóm tuổi này.
Tuổi Vị trí trong não thất bên
Vùng lỗ monro Vùng tam
giác
Thân não thất
0-5 0 U nhú đám
rối mạch mạc
8
- U ngoại bì ống TK sơ
khai 2
- U quái 1
6-30 - U sao bào khổng
dưới TB ống nội tủy
5.
- U sao bào lông 2.
- U đám rối mạch
mạc 1.
- U màng não 1.
- U sao bào ít nhánh
1.
- U TB ống
nội tủy 1.
- U sao bào ít
nhánh 1.
- U TK đệm hổn hợp 1.
- U TB ống nội tủy 1.
- U sao bào lông 1.
Trên 30 Di căn 2 U màng não 8 - U nguyên bào đệm 2.
- U bạch huyết 1.
- Di căn 1.
- U dưới TB ống nội tủy
6.
3. Vị trí trong não thất III:
Phía trước não thất III:
1. Nang dịch keo.
Phần sau não thất III:
1. U vùng tuyến tùng (U TB
2. U trên yên.
3. Sarcoid
4. Túi phình.
5. U TK đệm dưới đồi.
6. Bệnh mô bào.
7. U màng não.
8. U TK đệm dây thị.
mầm chưa biệt hóa.
2. U màng não.
3. Nang màng nhện.
4. Túi phình tĩnh mạch Galen.
4. Theo độ bắt thuốc cản quang:
Tất cả các thương tổn bắt thuốc cản quang ngoại trừ: Nang (TB ống
nội tủy và màng nhện), nang bì và biểu bì. Có nhiều ý kiến khác nhau
về xu hướng bắt thuốc của u dưới TB ống nội tủy, Jelinek và cộng sự
nhận thấy rằng chúng không bắt thuốc cản quang.
32.2.18. THƯƠNG TỔN QUANH NÃO THÂT
Thương tổn bắt thuốc cản quang quanh não thất trên CT:
1. U bạch huyết (liên quan hệ TKTW từ hệ thống hay hiếm u não tiên
phát): Phải được chẩn đoán phân biệt với bất kỳ u não có bắt thuốc
cản quang quanh não thất khác. Rất nhạy cảm với tia X.
2. U TB ống nội tủy (thường xâm lấn).
3. Ung thư di căn (đặc biệt ung thư sắc tố di căn hay ung thư nhau thai).
4. Viêm não thất.
5. U nguyên bào tủy sống (ở trẻ em), là ung thư sợi tiểu não ở người lớn.
6. U tuyến tùng (U TB mầm chưa biệt hóa).
7. Đôi khi, U nguyên bào đệm có thể giống như vậy.
Đậm độ thấp quanh não thất trên CT hay dấu hiệu cao trên T2W1:
1. Thành phần nước trong và ngoài tế bào gia tăng (hiện tượng phù).
- Trong giãn não thất: Hấp thu dịch qua màng TB ống nội tủy.
- Hoại tử từ ổ nhồi máu.
- Phù não do u.
2. Sự biến đổi muộn không thường gặp loạn dưỡng bạch cầu thượng
thận.
3. Rối loạn mạch máu:
- Bệnh não xơ hóa động mạch bán cấp (bệnh Binswanger).
- Thuyên tắt mạch não.
- Bệnh mạch máu thoái hóa dạng bột.
- Tình trạng lưu lượng máu thấp.
4. Hủy myeline: Gồm đa xơ hóa.
5. Leukoaraiosis: Bệnh chất trắng có thể liên quan đến bệnh não
Binswanger, nhồi máu mất nước, giảm oxy, hạ đường huyết…CT hay
MRI có thay đổi chất trắng quanh não thất. Có thể không triệu chứng
hay có biểu hiện sa sút trí tuệ.
6. Chứng nói líu nhíu: Chỉ ở chất xám ngay vị trí bất thường.
32.2.19.DÀY LÊN HOẶC TĂNG ĐẬM ĐỘ MÀNG NÃO
Có 2 loại tăng quang chính:
1. Tăng quang màng cứng: Có thể thấy dưới bản trong xương sọ. Không
phải sau hồi não. Có thể hoặc:
a. Khu trú: - U màng não: Tái phát hay còn lại.
b. Tăng quang màng cứng lan tõa: Kết hợp với xử lý u ngoài trục
chiếm khoảng 65%. Về mặc lâm sàng: Nhứt đầu, liệt đa dây TK
sọ, động kinh. Có thể không phân biệt được với di căn màng
mềm.
- Giảm áp trong sọ: Tăng quang lớp ngoài màng não lan tõa trên MRI
não trong TH không có chấn thương trước đó hay chọc dò tủy sống
(hay tiêm ngoài màng cứng…)
- Viêm màng não do vi trùng.
- U hệ TK tiên phát
- Sarcoid
- Sau mỡ sọ.
- Di căn (hầu hết do ung thư tuyến).
+ Di căn từ xương đến sọ.
+ Di căn ngoài màng cứng.
+ Từ màng mềm.
- Sau xuất huyết dưới màng cứng.
2. Màng mềm: Có thể hoặc:
- Tăng quang lớp mỏng ngay sau hồi não.
- Nốt nhỏ gắn vào não.
32.2.20.TĂNG QUANG MÀNG ỐNG NỘI TỦY VÀ DƯỚI MÀNG
ỐNG NỘI TỦY.
Một số bị che lấp bởi tăng quang quanh não thất. Tăng quang màng não thất
thường biểu hiện tình trạng nghiêm trọng. Chẩn đoán phân biệt chín h là u và
nhiễm trùng.
1. Viêm não thất hay viêm màng não thất: Tăng quang màng não thất
chiếm 64% TH viêm mủ não thất trong một nghiên cứu hàng loạt.
Nhiễm trùng có thể xãy ra ở những vị trí sau:
a. Sau phẫu thuật shunt.
b. Sau phẫu thuật vào não thất.
c. Sau đặt dụng cụ trong não thất .
d. Sử dụng hóa liệu pháp trong tủy.
e. Viêm màng não.
f. Viêm màng não thất do virus.
g. Trong một số TH viêm não do cytomegalovivus.
h. U hạt: BN suy giảm miễn dịch, lao, giang mai…
2. Rối loạn bạch cầu lympho:
- U bạch cầu lympho hệ thần kinh TW.
- Bệnh bạch cầu.
3. Di căn.
4. Viêm màng não do ung thư: Điển hình cũng làm tăng quang màng
não.
5. Đa xơ hóa: Thường quanh não thất nhiều hơn.
6. Tăng quang thoáng qua được báo cáo ở trẻ em bị u TB ống nội tủy
trong TH u không xâm lấn.
7. Xơ hóa củ.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Chẩn đoán phân biệt chính là u bạch huyết
và viêm màng ống nội tủy do virus.
a. Tăng quang mỏng: nghi do virus.
b. Tăng quang dạng nốt: Nghi ngờ U bạch huyết hệ TKTW.
c. Tăng quang theo dãi: ít đặc hiệu, có thể virus, lymphoma, lao…
Bệnh nhân có miễn dịch:
1. Nhiễm trùng:
a. Viêm não thất do vi trùng.
b. Viêm não thất do lao.
c. Tổn thương dạng nang nghi do cysticercosis.
2. Không có triệu chứng:
a. Lymphoma.
b. U TB ống nội tủy.
c. U TB mầm.
d. Di căn.
3. Có triệu chứng thích hợp: Tăng quang là hiếm vì sarcoid thần kinh
hoặc bệnh Whipple, đa u tủy do di căn (thường dạng nốt).
32.2.21.XUẤT HUYẾT TRONG NÃO THẤT
Bệnh học:
1. Hầu hết xãy ra như kết quả lan rộng của xuất huyết trong nhu mô não.
- Ở người lớn: Đặc biệt xuất huyết đồi thị hoặc nhân vỏ hến.
- Trẻ sơ sinh: Sự lan rộng xuất huyết dưới màng nội tủy .
2. Chỉ xuất huyết trong não thất: Thường là hậu quả của vở:
a. túi phình: Chiếm 25% TH xuất huyết trong não thất ở người lớn
và là hàng thứ 2 lan rộng xuất huyết trong não là nguyên nhân
thường gặp nhất. Xuất huyết trong não thất chiếm 13-28% vở
túi phình trong lô nghiên cứu. Thường gặp nhất vở túi phình:
Thông trước, Đoạn xa ĐM thân nền hay chổ chia ĐMC, ĐM
cột sống hay đoạn xa của PICA.
b. Bóc tách ĐM cột sống.
c. AVM trong não thất.
d. U trong não thất.
32.2.22. THƯƠNG TỔN CỰC THÁI DƯƠNG GIỮA
Có thể do động kinh, đặc biệt là cơn “hồi móc” (động kinh thùy thái dương).
1. U mô thừa.
2. Xơ hóa thái dương giữa: Thấy teo nhu mô ở khu vực này với sự dãn
rộng sừng thái dương của não thất bên.
3. U TK đệm: Có thể độ ác thấp. Xem khối choáng chổ và có thể tăng
quang.
32.2.23 THƯƠNG TỔN TRONG HỐC MŨI HAY TRONG SỌ
Thương tổn trong mũi có thể thông thương với hốc trong sọ.
1. Nhiễm trùng:
a. Do lao.
b. Giang mai.
c. Bệnh Hansen
d. Nhiễm nấm, đặc biệt:
- Aspergillosis.
- Mucormycosis: Tiên phát gặp trong bệnh tiểu đường hay bệnh giảm
miễn dịch.
- Sporothrix schenckii.
- Coccidioides.
e. Bệnh u hạt Wegener: Viêm mạch máu u hạt hoại tử đường hô
hấp trên và dưới với viêm tiểu cầu thận và phá hủy hốc mũi.
f. U hạt đường giữa nghiêm trọng: Bệnh thâm nhiễm bạch huyết
phá hủy khu trú mà có thể không có u hạt thật sự và có thể gây
phá hủy hốc mũi khu trú. Tuy nhiên không có sự ảnh hưỡng
thận và khí quản như trong bệnh u hạt Wegener.
g. Bệnh lưới đa hình thái: Có thể là bệnh bạch huyết mũi, có thể
giống như bệnh u hạt đường giữa chết người.
2. Nang niêm dịch: Nang bịt hín trong xoang khí do lổ thông bị tắt và có
thể gây bào mòn xoang lan rộng. Thường tăng quang trên thuốc cản từ
CT và có thể chứa chất nhầy hay mủ.
3. U:
a. Ung thư tuyến xoang mũi:
- Tế bào vảy.
- Tuyến.
- Ung thư mũi không xác định.
b. U nguyên bào thần kinh kích thích: Là u nguyên bào TK khứu
giác: lấy tên của tế bào biểu mô khứu giác thân não, một u ác
tính mà xuất phát từ tế bào mào của vòm mũi, thường xâm lấn
vào trong sọ. Rất hiếm, chỉ 200 TH được báo cáo. Biểu hiện với
chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy nước mắc, đau, song thị, lồi
mắt, mất khứu giác và bệnh nội tiết. Điều trị: Cắt phẫu thuật sau
đó xạ trị và hóa trị liệu.
c. U di căn: Rất hiếm, có thể ung thư tế bào thận.
d. U lành tính: - U màng não trán. Hiếm khi bào mòn vào trong
hốc mũi.
- U cơ vân.
- U TB ngoại mạch máu lành tính.
- Cholesteatoma.
- Chordoma.
3. Thương tổn bẩm sinh:
i. Thoát vị não: U gốc mũi trẻ sơ sinh. Phân loại:
- Ở vòm sọ.
- Sàng trán.
- Sàng sọ.
- Hố sau.
j. U TK đệm mũi: Mô Tk đệm không phải do u nằm trong mũi,
thường lẩn lộn khái niêm và chẩn đoán với thoát vị não (bảng
32-8). Thuật ngữ u TK đệm là một…..và lạc chổ TK đệm có ám
chỉ đến. Không liên thông với khoang dưới nhện.
Bảng 32-8: Thoát vị não và U TK đệm mũi.
Dấu hiệu Thoát vị não U TK đệm hốc mũi
Nhịp đập Thường gặp Không
Thay đổi với Valsalva
maneuver
Phồng lên Không thay đổi
Có hypertelorism Gợi ý TV não Không liên quan
Gắn với hệ TKTW ở thân Không hay tối thiểu
Thăm dò Có thể dịch qua bên Không bị dịch sang bên
32.2.24. KHỐI NGOÀI MÀNG TỦY
Xem các mục được đánh dấu với một dấu + dưới bệnh tủy ở trang 902.
32.2.25. THƯƠNG TỔN PHÁ HỦY CỘT SỐNG
1. U:
c. U di căn thường gặp ở xương: tuyến tiền liệt, vú, TB thận, u
bạch huyết, tuyến giáp, phổi…
d. U xương tiên phát: Chordoma, u xương, u mạch máu.
2. Nhiễm trùng:
e. Viêm xương tủy cột sống: Xãy ra ở hầu hết những người sử
dụng thuốc TM, BN đái tháo đường và BN thẩm lọc máu. Có
thể áp xe ngoài màng tủy.
f. Viêm đĩa đệm.
3. Suy thận mãn: Một số BN có hủy khớp cột sống mà giống với nhiễm
trùng.
4. Viêm cứng khớp đốt sống.
CÁC YẾU TỐ PHÂN BIỆT:
Một trong nhiều yếu tố phá hủy liên quan thân sống, phá hủy khoang đĩa
đệm mà nghĩ nhiều đến nhiễm trùng thì thường liên quan đến ít nhất 2 thân
sống kế cận. Mặc dù u có ảnh hưỡng đến các thân sống kế cận và gây xẹp
thân đốt sống nhưng khoang đĩa đệm thường không bị phá hủy (có thể ngoại
trừ: u bào tương cột sống, một ung thư cột sốn g cổ di căn đã báo cáo, và
thĩnh thoãng có hủy đĩa đệm trong viêm cứng khớp đốt sống). Không giống
nhiễm trùng sinh mũ, đĩa đệm có thể đề kháng tương đối với lao trong bệnh
Pott. Cũng vậy, vì ảnh hưỡng của u di căn tạo ra ảnh hưỡng xương lan rộng
do đó chỉ ảnh hưỡng đến xương là rất ít.
Bệnh Paget nên được xem với độ đậm đặc xương trên XQ ở BN lớn tuổi,
thường thì ảnh hưỡng đến vài thân sống nhiễm trùng.

More Related Content

What's hot

máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.commáu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
Bác sĩ nhà quê
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
Ngân Lượng
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
SoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
SoM
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵ
SoM
 
Khoang quanh gan
Khoang quanh ganKhoang quanh gan
Khoang quanh gan
seadawn02
 
Thoát vị não
Thoát vị nãoThoát vị não
Thoát vị não
sonnguyen816190
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
SoM
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
Ngọc Thái Trương
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
Michel Phuong
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
Hoàng Endo
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
SoM
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
youngunoistalented1995
 
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDSHô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Yen Ha
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
SoM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
Nguyen Thai Binh
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
banbientap
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
Bs. Nhữ Thu Hà
 

What's hot (20)

máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.commáu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵ
 
Khoang quanh gan
Khoang quanh ganKhoang quanh gan
Khoang quanh gan
 
Thoát vị não
Thoát vị nãoThoát vị não
Thoát vị não
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
 
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDSHô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 

Similar to Phan biet u goc cau

Phan u goc cau
Phan u goc cauPhan u goc cau
Phan u goc cau
SoM
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128Tưởng Lê Văn
 
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Nghiêm Cầu
 
Hình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hangHình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hang
Lan Đặng
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
hieu vu
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lach
Dien Dr
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
SoM
 
Ct of cns infections 28-8 - 2003
Ct of cns infections 28-8 - 2003Ct of cns infections 28-8 - 2003
Ct of cns infections 28-8 - 2003
Lan Đặng
 
Bai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminhBai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminh
Minh Tran
 
Các khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệngCác khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệng
minh mec
 
Thấp tim
Thấp timThấp tim
Thấp tim
DOANLY160396
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃO
SoM
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
Nguyen Binh
 
Brain tumors.pptx
Brain tumors.pptxBrain tumors.pptx
Brain tumors.pptx
Duy Linh Nguyen
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương lao
Khai Le Phuoc
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007Hùng Lê
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Nguyen Thai Binh
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
SoM
 

Similar to Phan biet u goc cau (20)

Phan u goc cau
Phan u goc cauPhan u goc cau
Phan u goc cau
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
 
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
 
Hình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hangHình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hang
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lach
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
 
Ct of cns infections 28-8 - 2003
Ct of cns infections 28-8 - 2003Ct of cns infections 28-8 - 2003
Ct of cns infections 28-8 - 2003
 
Bai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminhBai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminh
 
Các khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệngCác khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệng
 
Thấp tim
Thấp timThấp tim
Thấp tim
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃO
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
 
Brain tumors.pptx
Brain tumors.pptxBrain tumors.pptx
Brain tumors.pptx
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương lao
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Phngon26
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
HongBiThi1
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HoangSinh10
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 

Phan biet u goc cau

  • 1. 32.2.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT THEO VỊ TRÍ 32.2.1 THƯƠNG TỔN GÓC CẦU TIỂU NÃO U dây 8, u màng não, u biểu bì là thường gặp nhất . Những thương tổn đó có thể là u nang. 1. U dây 8: Chiếm 80-90% tổn thương góc cầu 2. U màng não: Chiếm 5-10% 3. U nguồn gốc từ ngoại bì. A. U biểu bì (cholesteatoma): 5-7% B. U nang da 4. Di căn. 5. U các dây thần kinh sọ khác. A. U dây V: lan rộng về hố Meckel. B. U dây TK mặt: Có thể xuất từ bất cứ phần nào của dây VII, thường gặp ở gối hạch. Giảm thính lực có thể là do u chèn ép dây VIII mà xuất phát ngay gần ống tai trong. Có thể có liệt mặt ngoại biên, thường thì muộn. C. U của 4 dây sọ thấp nhất (IX, X, XI, XII). 6. U màng nhện. 7. U nang ống TK phôi: Có 6 ca được báo cáo năm 1998. 8. U hạt cholesterol. 9. Túi phình. 10. Phình dài ra ĐM thân nền. 11. Sự lan rộng của: A. Thân não hay u TK đệm tiểu não. B. U tuyến yên. C. U sọ hầu. D. U sụn xương hay u sàn sọ. E. U não thất IV. F. U nhú đám rối mạch mạc: Từ não thất IV qua lỗ Luschka. G. U cuộn cảnh. H. U xương thái dương tiên phát (ung thư TB tuyến hay TB sợi). Phân biệt u dây V, VII và VIII: Tất cả 3 dây đều có ở góc cầu và có thể đi qua từ hố sọ sau đến sọ giữa . U dây VIII. Mỗi dây đều có đường đi khác nhau. Dây VIII có xâm lấn qua lều. Dây V đi từ hố sọ giữa qua đỉnh xương đá. Khi u dây V đi qua, chúng có khuynh hướng lan qua giữa xương đá, đây là đặc điểm u dây V. Khi dây V chèn vào ống lổ tai trong, không giống như dây VIII, nó có xu hướng bào mòn phần trước trên của ống lổ tai trong. Phân biệt u dây VIII và u màng não:
  • 2. - U dây VIII: Giảm thính lực 1 bên tiến triển, thường là ù tai. Chóng mặt thì hiếm. TK mặt không bị ảnh hưỡng bởi sức căng, do vậy triệu chứng của TK mặt thường trể. Sự ảnh hưỡng TK V có thể xãy ra đối với u trên 3cm (kiểm tra phản xạ giác mạc) với triệu chứng tật máy giật giống douloureux hiếm xãy ra. Hiếm canxi hóa. - U màng não: Có thể giống u dây VIII. Vì chúng thường xuất phát từ bờ trước trên của lổ ống tai trong nên ảnh hưỡng sớm thần kinh mặt l à thường gặp và giảm thính lực thường muộn. Các triệu chứng sau là thường gặp hơn so với u dây VIII: Đau giống máy giật, canxi hóa và khuyết xương. Các thương tổn dạng nang của u vùng góc cầu: 1. U ống thần kinh phôi thai. 2. U biểu bì 3. U màng mạch. 4. Nang màng nhện. 5. U nang bao TK. 6. U hạt cholesterol. 32.2.2. U HỐ SỌ SAU Sau dây là u hố sau trong trục. Ở NGƯỜI LỚN: Chỉ một thương tổn: 1. Quy tắt ngón cái: Chẩn đoán phân biệt một thương tổn duy nhất u hố sọ sau ở người lớn là di căn, di căn, di căn cho đến khi tìm được t hương tổn khác. 2. U nguyên bào mạch máu: Là u trong trục tiên phát thường gặp nhất ở ngưới lớn (7-12% u hố sau). Có nhân nhiều mạch máu, thường có nang. Hầu như tất cả u hố sau là vô mạch tương đối trên hình ảnh học mạch máu ngoại trừ u này. 3. U sao bào lông: Đặc và có nang, khuynh hướng xãy ra ở người trẻ hơn . 4. U TK đệm thân não. 5. Áp xe não. 6. U mạch máu dạng hang. 7. Xuất huyết. 8. Nhồi máu. Đa thương tổn: 1. Di căn. 2. U nguyên bào mạch máu (có thể là dấu hiệu của bệnh von Hippel- Lindau). 3. Áp xe.
  • 3. 4. U mạch máu dạng hang. Ở TRẺ EM: Có 4 dạng chiếm khoảng 95% u trên lều ở BN ≤ 18 tuổi. Có 3 dạng là bằng nhau ở tỷ lệ xuất hiện. 1. U ngoại bì sơ khai (gồm u nguyên tủy bào): Chiếm 27% 2. U sao bào tiểu não. 3. U TK đệm thân não. 4. U TB ống nội tủy. 5. U nhú đám rối màng mạch. 6. Di căn: U nguyên bào TK, u wilm… 32.2.3. U LỖ CHẪM 1. U ngoài trục: A. U màng não. B. U nguyên sống: u sau mấu răng chèn ép tủy sống là u nguyên sống cho đến khi tìm ra nguyên nhân khác. C. U bao schwann. D. U biểu bì. E. U sụn xương F. Ung thư sụn xương. G. Di căn. 2. Không phải u: A. Túi phình hay giả phình ĐM cột sống. B. Mỏm răng trong các trường hợp di chuyển vào trong sọ. C. Dịch rĩ viêm từ mấu răng trong viêm khớp dạng thấp hay gãy xương ở người già. D. U nang bao hoạt dịch dây chằng vuông mấu răng. 32.2.4. BÁN TRẬT KHỚP ĐỘI TRỤC 1. Yếu dây chằng ngang: Tạo ra khoảng cách giữa mấu răng và đốt đội. A. Viêm khớp dạng thấp: Báo mòn chổ nối của dây chằng. B. Đức chổ nối dây chằng do chấn thương. 2. Mất vững mấu răng: Khoảng khớp mấu răng đốt đội bình thường. A. Gãy mấu răng. B. Bào mòn mấu răng vì viêm thấp khớp. C. U bào mòn mấu răng. - Di căn đến CS cổ cao. - Các u khác của đốt trục.
  • 4. D. Hội chứng Morquiro: Giảm sản mấu răng. E. Không có mấu răng bẩm sinh. F. Sau PT cắt mấu răng qua đường miệng. G. Nhiễn trùng khu trú. 32.2.5. TỔN THƯƠNG ĐỐT TRỤC 1. Khối u: Là các loại u hiếm. A. U tiên phát: 1. U sụn xương. 2. Sacom sụn: hiếm xãy ra ở vùng này. U nhiều thùy có nơi canxi hóa. 3. U nguyên sống. 4. U sụn. 5. U nguyên bào xương. 6. U xương. 7. U TB khổng xương: Điển hình ở tuổi thanh thiếu niên. Tiêu và làm xẹp xương. B. Di căn: 1. Ung thư vú. 2. Ung thư tuyến tiền liệt. 3. U sắc tố di căn. 4. U cận hạch. C hổn hợp: 1. U tương bào. 2. Đa u tủy. 3. U hạt ưa eosin: Tổn thương tiêu xương làm xẹp thân sống tiến triển. Đôi khi gặp ở C2. 4. Sacom Ewing: Ác tính. Tỷ lệ thường gặp từ 20-30 tuổi. 5. U phình mạch xương. 2. Nhiểm trùng: Viêm tủy xương đốt trục. 3. Dịch rĩ viêm từ chổ gãy xương người già hay từ viêm thấp khớp. 32.2.6. ĐA THƯƠNG TỔN TRONG SỌ TRÊN CT HAY MRI 1. Do khối u: A. Tiên phát: 1. U TK đệm nhiều tâm (khoảng 6% u TK đệm là nhiều tâm, thường gặp là u sợi TK.
  • 5. 2. Thoái hóa củ (gồm u sao bào khổng), (thường gặp quanh não thất). 3. Nhiều u màng não. 4. U bạch huyết. 5. U ngoại bì bẩm sinh. 6. Đa u TK. B. Di căn: Thường gặp ở vỏ hay dưới vỏ, phù mạch xung quanh nhiều. U thường gặp bao gồm: 1. Phổi. 2. Vú. 3. U sắc tố: có thể tăng đậm độ hơn ở não trên CT không thuốc. 4. TB thận. 5. U đường tiêu hóa. 6. U đường tiết niệu. 7. Ung thư nhau thai. 8. Bìu dái. 9. U niêm nhĩ. 10.Bệnh bạch cầu. 2. Nhiễm trùng: Hầu như do áp xe hay viêm não. Nói chung hầu hết ví: A. Vi khuẩn sinh mủ. B. Nhiễm toxoplama: thường gặp BN mắc bệnh HIV. C. Nhiễm cryptococcus D. Nhiễm mycoplasma. E. Bệnh nấm Coccidioides immitis. F. Sán dây Echinococus. G. Bệnh sán máng. H. Bệnh sán paragonimus. I. Bệnh nấm Aspergillus. J. Nấm Candida. K. Viêm não do herpes simplex: thường gặp thùy thái dương. 3. Do viêm: A. Bệnh hủy myelin. - Đa sơ cứng: Thường trong chất trắng, quanh não thất, rất ít chèn ép. - Bệnh viêm chất trắng não nhiều thùy tiến triển. B. Gôm. C. U hạt. D. Thoái hóa dạng bột. E. Bệnh sacoit.
  • 6. F. Viêm mạch máu hay viêm động mạch. G. Bệnh mạch máu collagen. - Đóng cục quanh mạch máu bị viêm. - Lupus ban đỏ hệ thống. - Viêm động mạch u hạt. 4. Mạch máu: A. Nhiều túi phình. B. Đa xuất huyết. C. Nhồi máu tĩnh mạch. D. Bệnh moyamoya. E. Tăng huyết áp bán cấp. F. Đột quỵ nhiều nơi. - Đột quỵ lỗ khuyết. - Đ thuyên tắt. - Bệnh tế bào hình liềm. 5. Máu tụ và dập não: A. Do chấn thương. B. Xuất huyết nhiều nơi do tăng huyết áp. 6. Vôi hóa trong sọ. 7. Hỗn hợp: A. Hoại tử do tia xạ. B. Vật thể lạ. C. Đậm độ thấp quanh não thất. - Bệnh Binswanger. - Hấp thu DNT qua màng não thất. ĐÁNH GIÁ: Thử nghiệm một trong những test sau là cần thiết để đánh giá BN đa tổn thương trong sọ. 1. Siêu âm tim: Để loại trừ viêm nội tâm mạc nhiễn khuẩn bán cấp. 2. Đánh giá tổng quát về di căn: - XQ ngực: Để loại trừ ung thư phế quản tiên phát hay di căn phổi từ những ung thư khác, cũng loại trừ áp xe phổi. - CT bụng: Đánh giá đường tiêu hóa thấp. - Đo nhũ đồ. 32.2.7. TỔN THƯƠNG BẮT CẢN QUANG VIỀN TRÊN CT HOẶC MRI. Ba loại đầu tiên sau là thường gặp nhất ở người lớn. 1. U sao bào. 2. Di căn.
  • 7. 3. Áp xe (gồm áp xe do toxoplasma): Áp xe mủ thường kèm sốt và tổn thương thần kinh nhanh chóng. Có thể tiến triển trong vài ngày trên CT. 4. Dạng khác: A. U bạch huyết. B. Hoại tử do xạ trị. C. Xuất huyết trong bao: D. Nang cysticercosis. E. Chấn thương. F. Nhồi máu. 32.2.8. BỆNH NÃO CHẤT TRẮNG Bệnh phần lớn giới hạn ở chất trắng. Nhiều nguyên nhân là do bệnh hủy myelin. 1. Thiếu oxy hay thiếu máu nuôi. 2. Chất độc: Cyanide, CO,… 3. Thiếu hụt vitamin: B12. 4. Nhiễm trùng đặc biệt là do virus. 5. Rối loạn chuyển hóa: Giảm natri, điều chỉnh quá nhanh giảm natri. 6. Do di truyền. 7. Leuko-araiosis. 8. Đa u tủy. 32.2.9. THỂ CHAI 1. U bạch cầu. 2. Đa mảng xơ hóa. 3. Thương tổn hủy myelin sưng to. 4. U mỡ. 32.2.10. THƯƠNG TỔN HỐ YÊN VÀ QUANH YÊN Gồm thương tổn trên yên, trong yên và quanh yên mà có thể tăng thể tích, bào mòn hay phá hủy. Ở người lớn (adenoma tuyến yên là thường gặp nhất) so với trẻ em (adenoma rất hiếm, u sọ hầu và u tế bào mầm là hay gặp). 1. U tuyến yên: A. Adenoma: - Microadenoma. - Macroadenoma.
  • 8. - U tuyến yên xâm lấn. B. Ung thư tuyến hay ung thư sợi tuyến. C. Giả u tuyến yên: 1. Tăng sản thyrotrophin vì giảm năng tuyến giáp làm cho hormone TRH kích thi1chntuye61n yên mãn tính. 2. Phì đại tuyến yên có thể xãy ra khi giảm áp lực trong sọ. 2. Thương tổn mạch máu: a. Túi phình: ĐM thông trước, ĐMC trong (cảnh xoang hang hay nhánh trên yên của túi phình ĐM yên trên), ĐM mắt, chia đôi ĐM thân nền. Túi phình khổng lồ cũng có thể tạo ra khối choáng chổ. b. Dò ĐMC-XH. 3. U hay khối choáng chổ gần kề hay trên yên: a. U sọ hầu: Ở vùng này, u chiếm khoảng 20% ở người lớn và khoảng 54% trẻ em. b. U màng não (quanh yên, củ yên hay hoành yên): Để phân biệt u màng não củ yên với u tuyến yên khổng lồ trên MRI. Có 3 đặc tính của u màng não là: 1. Tăng quang đồng nhất với gadolinium. 2. xu hướng trên yên, 3. Lan ra màng cứng trong sọ. c. U tuyến yên mà lan ra ngoài tuyến yên: Có xu hướng đẫy ĐMC ra bên. d. U tế bào mầm: Ung thư nhau, u TB mầm, U quái, Ung thư phôi thai. e. U tế bào thần kinh đệm dưới đối. f. U TB TK đệm giao thoa. g. Di căn. h. Nhiễm KST. i. U nang biểu bì. j. U màng nhện trên yên. 4. Do viêm: a. Viêm lympho thùy trước tuyến yên: là bệnh do viêm rất hiếm của tuyến yên nhưng là nguyên nhân có thể làm giảm sản tuyến yên. Hầu hết xãy ra ở phụ nữ (chỉ có 5 TH báo cáo ở nam giới) trong 1 năm hậu sản. Có thể dể lẩn lộn với u tế bào mầm chưa biệt hóa. Có thể là 1 bệnh tự miễn gây ra viêm cuốn tuyến yên có sự xâm nhập bạch cầu lympho. Rất khó để phân biệt adenoma trên hình ảnh học. Đặc điểm khác biệt là có khuynh hướng chọn lọc trên hormone tuyến yên. Cũng có thể gây ra đái tháo nhạt, thường tự giới hạn, một số được điều trị với corticoid. b. U hạt tuyến yên: 5. Hội chứng tuyến yên trống. a. Tiên phát. b. Thứ phát: Sau khi phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên.
  • 9. 32.2.11. U NANG TRONG SỌ Các dạng: 1. Nang màng nhện. 2. U đậm độ thấp. 3. Máu tụ DMC mãn tính hay tụ dịch não tủy. 4. U trên yên do não thất III giãn. 5. U nang liên bán cầu do nhuyễn não. 6. U hố sau do dị dạng Dandy-Walker. 7. Bể magna lớn lên. 8. Nhồi máu củ: Nếu thông thương với não thất được gọi là nang nhuyễn não. 9. Nang cùng đậm độ với u: - U hạch. - U nguyên bào mạch máu tiểu não. - U sao bào dạng nang. 10.Nhiễm trùng: - Do cysticercosis. - Nang ấu trùng sán lá Echinococcosis. Các hốc ở đường giữa: Có 3 hốc đường giữa trên lều tại vị trí trung tâm não và các đặc điểm khác biệt có ở bảng 32-5. Bảng 32-5: Các đặc điểm hốc não ở đường giữa. Các hốc Giải phẫu Tần xuất Dấu hiệu lâm sàng Hốc tạo vách pellucidum Vị trí giữa các lá vách pellucidum 100% trước sinh, 97% sơ sinh, 10% ngưới lớn Không được biết với tình trạng bệnh lý Hốc vergae Trực tiếp phía sau và thường liên tục với hốc pellucidum Tương đối hiếm gặp. Có thể có tổn thương thần kinh. Hốc màng interpositum Vì sự phân cách cột fomix giữa đồi thị và não thất III. Có ở 60% trẻ em dưới 1 tuổi và 30% tuổi từ 1 đến 10. Không được biết với tình trạng bệnh lý.
  • 10. Hố ngăn cách pellucidum: Được xem như não thất V, là một khe hẹp chứa đầy DNT giữa những lá của vách pellucidum bên phải và trái. Ngăn này thường biệt lập măc dù có thông một chút với não thất III. Hố vách pellucidum một phần phát triển bình thường và tồn tại một thời gian ngắn sau sinh. Nó có hầu như ở trẻ trước sinh. Có ở 10% người lớn và thườ ng không có triệu chứng. Tuy nhiên cũng thường gặp ở những người đánh boxing chịu đựng bệnh não chấn thương mãn tính. 32.2.12. TỔN THƯƠNG HỐC MẮT Hốc mắc có 4 ngăn: Nhãn cầu, bao vỏ thần kinh, trong và ngoài……CT cho thấy rõ hình ảnh trong hốc mắc (ít artifact hơn MRI, hình ảnh cấu trúc xương cũng tốt hơn). 1. Với u: - U mạch hang: Là u trong ổ mắt tiên phát lành tính thường gặp nhất. U mạch màng mạch gặp trong hội chứng Sturge-Weber. - U mô bào dạng sợi. - U tế bào ngoại mạch. Cả 3 dạng u trên có thể phát triển sát nhưng không ôm lấy bao dây thần kinh. - U dạng mao mạch: Gây xuất huyết ở trẻ em, tiến triển tự phát. - U mạch bạch huyết: Gây xuất huyết trẻ em nhưng không tiến triển. - U sắc tố: là u ác tính nhãn cầu tiên phát thường gặp nhất ở người trẻ tuổi. - U nguyên bào võng mạc: là u võng mạc tiên phát ác tính bẩm sinh. 40% 2 bên, 90% canxi hóa (thường là đặc điểm phân biệt quan trọng, không lành tính như những thương tổn khác). CT cho thấy hình ảnh dính võng mạc. - U bạch huyết hốc mắc: Gây đau do xuất huyết, là nguyên nhân gây xuất huyết hàng thứ 3. - U thần kinh thị tiên phát: - U TK đệm. - U màng não bao sợi TK mắt. 2. Do bẩm sinh: a. Bệnh áo khoát: Dãn mao mạch võng mạc làm rĩ dịch làm dính võng mạc. Có thể u nguyên bào võng mạc. Dạng thủy tinh là tăng đậm độ trên MRI thì T1W1 và T2W2 vì chất dịch. b. Dạng thủy tinh tiên phát rất dẻo tồn tại dai dẳng. c. Bệnh võng mạc ở người chưa trưỡng thành. 3. Nhiễm trùng: Viêm nội nhãn do toxocara.
  • 11. 4. Do viêm hay bệnh mạch máu tạo keo: Thường ở cả 2 bên. a. Viêm cũng mạc. b. Giả u hốc mắc: Là thương tổn trong nhãn cầu thường gặp nhất. Thường một bên. c. Bệnh sarcoid: Thường ảnh hưỡng kết mạc và tuyến nước mắc, mô liên kết và cơ trong ổ mắt. d. Hội chứng Sjogren. 5. Mạch máu: a. Sự dãn to của TM ổ mắt trên. Có thể gây thuyê n tắc xoang hang hay ĐMC- XH. b. Dị dạng động tĩnh mạch màng cứng. 6. Hỗn hợp: a. Drusen: Tế bào bắt màu võng mạc bị thoái hóa ở phần sau nhãn cầu có thể làm liên kết khối trên CT. b. Bệnh mắt tuyến giáp: Bệnh Grave. 80% trường hợp 2 bên. Bệnh mắt không phụ thuộc mức độ hormone tuyến giáp (có thể là cơ chế tự miễn) c. Sự phì đại cơ ngoài mắt do sử dụng steroid hay đôi khi với bệnh béo phì. d. Giảm sản sợi. 32.2.13. THƯƠNG TỔN XOANG HANG 1. U hay thương tổn tiên phát (hiếm). a. U màng não. b. U sợi thần kinh. c. Túi phình ĐMC-XH. 2. U từ vùng kế cận lan vào trong xoang hang. a. U màng não. b. U sợi TK. c. Chordoma d. U sụn. e. Ung thư sợi sụn. f. U tuyến yên. g. Ung thư tuyến hầu họng. h. Esthesioneuroblastoma. i. U sợi mạch mũi họng. j. U di căn. 3. Do viêm: Ví dụ Tolosa-Hunt.
  • 12. 4. Nhiễm trùng: Mucormycosis. Thường gặp trong đái tháo đường. 32.2.14. THƯƠNG TỔN XƯƠNG U lành tính thường gặp nhất là u xương và u mạch máu. Sarcome xương là dạng ác tính thường gặp nhất. ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN XQ: Có đủ các đặc điểm để ngăn ngừa bất kỳ phương tiện hệ thống xác định bệnh căn của tất cả hay thậm chí hầu hết tổn thương xương trên XQ. Các đặc điểm sau phải chú ý với bất kỳ tổn thương xương. 1. Đa tổn thương (chỉ một hay nhiều): ngoại trừ đa hồ máu tĩnh mạch, sự có mặt của 6 hay nhiều tổn thương thương chỉ ra mức độ ác tính. 2. Nguồn gốc (xương dày, chỉ bản trong và bản ngoài). a. Hầu hết tổn thương ở vòm sọ tạo thành lớp đôi bên trong, do đó giới hạn của lớp này chỉ có thể là dấu hiệu nhận biết thương tổn. b. Sự lan rộng của tủy xương với sự phình to lên của một hay cả 2 bản sọ hầu như luôn là dấu hiệu lành tính. c. Thương tổn dày cả bản sọ thường chỉ mức độ ác tính, ngược lại sự bào mòn thường chỉ mức độ lành tính. 3. Bờ (trơn láng hay sần sùi): a. Bờ trơn láng, hoặc là bình thường, khác biệt hay không khác biệt sẽ không có giá trị dự đoán. b. Bờ không bình thường (đặc biệt sần sùi) là thường gợi ý nhiễm trùng (viêm tủy xương) hay ác tính. c. Bờ sắt, dày lên và lồi ra ngoài gợi ý u tủy. 4. Có xơ hóa ngoại vi: Xơ hóa xương có ranh giới rõ gợi ý lành tính (có thể có xâm lấn chậm và tồn tại đã lâu). Vòng xơ hóa nói chung là hẹp ngoại trừ giảm sản sợi. 5. Có hay không kênh mạch máu ngoại biên: Có là biểu hiện thương tổn lành tính. 6. Các dạng bên trong tổn thương: a. U mạch máu điển hình có hình răng lược hay dạng sợi (chiếm 50% TH) hay dạng tõa sáng (11% các TH). b. Giảm sản sợi cho thấy ranh giới xương rất rõ. 7. Vị trí vòm sọ (cao hay thấp): có mối liên quan nghèo nàn với lành tính và thương tổn ác tính. 8. Đau: U hạt ưa eosinophilic là thường rất đau.
  • 13. Nên nhớ: Tổn thương có thể là một thành phần trong sọ. CT là rất tốt để đánh giá tổn thương xương (MRI thì rất kém), tuy nhiên CT cũng có thể bỏ sót những thương tổn nhỏ trong sọ như ở vòm sọ vì artifact. Scan xương hạt nhân có thể là test hữu ích. Sinh thiết: Cho những tổn thương nghi nghờ. Nếu xương chưa bị phá hủy bởi mô mềm, sinh thiết có thể thực hiện với kim Craig và mẫu cần phải được loại bỏ canxi trước khi đánh giá mô học. THƯƠNG TỔN TIA XẠ QUA ĐƯỢC HAY TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ: 1. Bẩm sinh hay tiến triển: a. U biểu bì (cholesteatoma): Bờ xơ hóa. b. Thoát vị não, TV não màng não, xoang trong da. c. Loạn sản sợi: là tình trạng lành tính có xương bình thường được thay thế bởi mô sợi liên kết. Khuynh hướng xãy ra cao hơn ở vòm sọ. Có 3 loại như sau: - U nang: Tủy xương rộng ra thường có sự mỏng đi của bản sọ ngoài và có tổn thương một ít của bản sọ trong. Điển hình có liên quan đến vòm sọ. - Xơ hóa: Thường tổn thương đến sàn sọ (đặc biệt là xương bướm) và xương mặt. - Hổn hợp: Biểu hiện giống dạng u nang với những vết tăng đậm độ bên trong u trong suốt. d. U mạch máu hay dị dạng mạch máu xương hay da đầu. e. Sự giảm chức năng hạt pacchioni. f. Hội chứng Albright. g. Lổ bẩm sinh: Các lổ trong xương. h. Xương đính mỏng đi: Thường 2 bên. i. Tạo lổ hổng trán. j. Hồ máu tĩnh mạch. k. Thoát vị não. 2. Chấn thương: a. Khuyết xương do phẫu thuật: Khoan, mở sọ. b. Gãy xương. c. U nang màng mềm sau chấn thương. d. Sau chấn thương ở trẻ em. 3. Do viêm: a. Viêm xương tủy: Gồm viêm lao. b. Bệnh sarcoid. c. Bệnh giang mai. 4. U: a. U mạch máu: tốt. XQ cổ điển có hình tõa sáng ngôi sao.
  • 14. b. U trong sọ có sự bào mòn. c. U bạch huyết, u bạch cầu. d. U màng não. e. Di căn: hình ảnh nóng trên CT. f. Đa u tủy, u tương bào: thường lạnh trên CT. g. Ung thư sợi hay ung thư sợi xương. h. U da với sự xâm lấn. i. U nguyên bào TK. j. U mỡ. k. U biểu bì (cũng có thể xem là bẩm sinh). 5. Hổn hợp: a. Bệnh mô bào X (u hạt ưa eosinophilic là dạng nhẹ nhất): Thương tổn lồi ra tròn không xơ hóa, nói chung đa thương tổn, dai. b. Bệnh Paget (nhìn thấy như 1 vùng hủy xương mà không có xơ hóa nguyên bào xương trên phim sọ thường, được định nghĩa như là loãng xương). Thường có hình ảnh nóng trên CT. c. U phình mạch xương: Hiếm, Xuất phát trong tủy và lan ra cả 2 bản sọ, trở nên mỏng đi nhưng vẫn còn nguyên. d. U màu nâu do tăng năng tuyến cận giáp. TĂNG ĐẬM ĐỘ LAN TÕA, TĂNG SẢN XƯƠNG HAY VÒM SỌ DÀY LÊN: Thường gặp 1. Thiếu máu (TB hình liềm, thiếu sắt, thalassemia, bệnh tăng hồng cầu di truyền. 2. Loạn sản sợi, đầu sư tử. 3. Tăng sản xương. 4. Di căn nguyên bào xương. 5. Bệnh Paget 6. Dãn não thất đã điều trị Dạng ít gặp: 1. Điều trị phenitoin mãn tính. 2. Bệnh Engelman 3. Nhiễm Fluor. 4. Thừa vitamin D. 5. Giảm sản tuyến cận giáp. Giả giảm sản tuyến cận giáp. 6. U màng não. 7. Bệnh tạo xương. 8. Bệnh đặc xương. 9. Chứng tăng hồng cầu thứ phát. 10.Viêm xương do giang mai. 11.Xơ hóa củ.
  • 15. HIỆN TƯỢNG TÓC RỤNG DẦN TRÊN PHIM SỌ: Thường gặp 1. Thiếu máu tán huyết bẩm sinh (ví dụ thalassemia, TB hình liềm,bệnh tăng hồng cầu di truyền, giảm enzym pyruvat. Hiếm gặp: 1. U mạch máu. 2. Bệnh tim bẩm sinh tím (tăng hồng cầu thứ phát). 3. Thiếu máu do thiếu sắt. 4. Di căn:Đặc biệt nguyên bào thần kinh, ung thư tuyến giáp. 5. Đa u tủy. 6. U màng não. 7. Ung thư sợi xương. 8. Bệnh tăng hồng cầu vô căn. MẤT CHẤT KHOÁNG LAN TÕA HAY HỦY XƯƠNG SỌ: (Gồm hình ảnh xương sọ muối tiêu) Thường gặp: 1. Tăng năng tuyến cận giáp, tiên phát và thứ phát. 2. Ung thư tuyến di căn hay u nguyên bào thần kinh. 3. Đa u tủy. 4. Loãng xương. Ít gặp: 1. Bệnh Paget TĂNG ĐẬM ĐỘ KHU TRÚ XƯƠNG SÀN SỌ: Thường gặp: 1. Loạn sản sợi. 2. U màng não Ít gặp: 1. Viêm xương chủm. 2. Ung thư tuyến hầu họng. 3. Di căn nguyên bào xương. 4. U bản ngoài xương hay u tủy xương. 5. U sụn. 6. Ung thư sợi xương. 7. Viêm xoang bướm.
  • 16. TĂNG ĐẬM ĐỘ LAN TÕA XƯƠNG SÀN SỌ: Thường gặp: 1. Loạn sản sợi. 2. Bệnh Paget Ít gặp: 1. Thiếu máu nghiêm trọng (thalssemia, TB liềm) 2. Bệnh Engelman (loạn sản sụn thân xương tiến triển) 3. Nhiễm fluor. 4. Tăng năng tuyến cận giáp, tiên phát hay thứ phát (đã điều trị). 5. Thừa vitamin D. 6. Tăng canxi tự phát. 7. U màng não. 8. Bệnh đặc xương. TĂNG ĐẬM ĐỘ KHU TRÚ HAY TĂNG SẢN XƯƠNG VÒM SỌ: Thường gặp: 1. Khác về cấu trúc giải phẫu (xơ hóa khớp) 2. Loạn sản sợi. 3. U xương. 4. U màng não. 5. Tăng sản xương trán. 6. Di căn nguyên bào xương. 7. Bệnh Paget. 8. Tụ máu não. 9. Vở lún sọ. Ít gặp: 1. Ung thư sợi xương. 2. Viêm tủy xương mãn tính, U lao. 3. Xơ hóa củ. 4. Hoại tử do tia xạ. 32.2.15. THƯƠNG TỔN TRONG NGOÀI SỌ KẾT HỢP Thương tổn gây ra khối choáng chổ ngoài xương sọ với thành phần trong xương sọ. 1. Trong trục: Quy tắc ngón cái: “không có thương tổn trong-ngoài trục mà phát triển ra ngoài xương sọ” 2. Ngoài trục: a. U màng não: - Có thể xuất phát từ tủy xương, phát triển ra ngoài và vào trong.
  • 17. - U màng não trong sọ có thể phát triển qua xương bằng hủy xương. - U màng não trong sọ có thể làm tăng sản xương gây ra khối choáng chổ ngoài sọ. b. Bệnh do di căn: (ung thư đường tiêu hóa, đặc biệt là u ng thư tuyến tiền liệt). c. Thương tổn xương sọ: - U mạch máu. - U biểu bì. - Loạn sản sợi (hiếm). - U tế bào khổng. - Ung thư tuyến Ewing (hiếm ở xương sọ). - U mạch hang xương (5% xãy ra ở xương sọ, Thường xãy ra ở xương chẩm). 32.2.16. VÔI HÓA TRONG SỌ Thường là do sự lắng đọng canxi trong lớp giữa của mạch máu trung bình mà không phải là lớp trong. Thường không có triệu chứng. Được xem là bất thường khi mức độ đủ để nhìn thấy trên XQ thường ở người trẻ. CHỈ ĐƠN THUẦN CANXI HÓA TRONG SỌ: 1. Sinh lý học: a. Đám rối màng mạch: Canxi hóa thường cả 2 bên. b. Hạt màng nhện. c. Hoành yên. d. Màng cứng (liềm, lều và xoang dọc giữa). e. Mép cuống tuyến tùng. f. Dây chằng đá chêm hay giữa 2 xương chêm. g. Tuyến tùng. 2. Nhiễm trùng: a. Nang cysticercosis: chỉ có 1 hay nhiều nang b. Viêm não, viêm màng não, áp xe não (cấp hay đã lành). c. U hạt d. U nang ấu trùng sán lá. e. U lao. f. Sán lá ký sinh g. Rubella h. Gôm giang mai. 3. Mạch máu: a. túi phình, gồm: - Túi phình tĩnh mạch Galen. - Túi phình khổng lồ.
  • 18. b. Xơ hóa động mạch (đặc biệt ĐMC trong đoạn siphon). c. U mạch máu, AVM, Hội chứng Sturge-Weber. 4. U: Canxi hóa thường gợi ý cơ chế lành tính hơn. a. U màng não. b. U sọ hấu. c. U nhú đám rối mạch mạc. d. U tế bào ống nội tủy. e. U TK đệm (đặc biệt là u TK đệm ít nhánh, có thể u sao bào) f. U hạch. g. U mỡ thể trai. h. U vùng tuyến tùng. i. U mô thừa. 5. Hổn hợp: a. Tụ máu: Trong não, ngoài màng cứng, dưới màng cứng. Canxi hóa thường chỉ với máu tụ mãn. b. Tự phát. c. Xơ hóa củ. CANXI HÓA NHIỀU NƠI TRONG SỌ: Thường gặp: a. Đám rối màng mạch: Là vị trí canxi hóa thường gặp nhất (thường gặp 2 bên của não thất bên và đối xứng, hiế m ở não thất III và não thất IV). Tần xuất gia tăng và lan rộng theo tuổi (tỷ lệ phổ biến: 75% xãy ra từ 50-60 tuổi). Hiếm dưới 3 tuổi. Dưới 10 tuổi có thể u nhú đám rối màng mạch. Ở sừng thái dương thường là u sợi thần kinh. b. Hạch nền: Vôi hóa ít cả 2 bên trên CT, đặc biệt ở người già. Suy xét biến đổi hình ảnh học ở một số trường hợp. Có thể là tự phát, thứ phát với những điều kiện như giảm năng tuyến cận giáp hay sử dụng thuốc chống động kinh lâu dài, hay một phần hiếm như bệnh Fahr. Vôi hóa hạch nền trên 0,5cm kích thước có thề làm suy giảm nhận thức và tỷ lệ mắc bệnh tâm thần cao. Dạng ít gặp: a. Bệnh Fahr: Vôi hóa tự phát tiến triển phần giữa của hạch nền, chiều sâu rãnh võ não và nhân răng. b. U mạch máu, AVM, hội chứng Sturge-Weber, bệnh von Hippel-Lindau. c. Hội chứng nevi tế bào nền (liềm, lều). d. Hội chứng Gorlin. Dấu hiệu kết hợp gồm: U nang xương hàm dưới, xương sườn và bất thường cột sống . Xương bàn tay ngắn. Một số bệnh nhân có u nguyên bào tủy sống.
  • 19. e. Bệnh liên quan cytomegalic f. Viêm não (sởi, bệnh thủy đậu, bệnh herpes simplex sơ sinh) g. Tụ máu. h. U sợi thần kinh. i. Toxoplasmosis. j. U lao, viêm màng não do lao. k. Xơ hóa củ. l. Giảm năng tuyến cận giáp (gồm các trường hợp xãy ra sau khi cắt tuyến giáp) và giả giảm năng tuyến cận giáp. m. Đa u (u màng não, u TK đệm, di căn) n. U nang cysticercosis: Chỉ 1 u hay nhiều u. 32.2.17. THƯƠNG TỔN TRONG NÃO THẤT U trong não thất chiếm khoảng 10% u của hệ thần kinh trung ương. Cơ sở để phân biệt u trong não thất với u trong nhu mô xâm lấn vào trong não thất là phần lồi ra của DNT quanh u trong não thất trên CT hat MRI. Khảo sát 37 BN sau có thương tổn trong não thất thấy trên CT. 1.U sao bào: 15 BN (20%). Là thương tổn thường gặp nhất. Giản não thất chiếm 73%. Tăng đậm độ trên CT không cản quang chiếm 77%. Vị trí theo tần xuất giảm dần: - Sừng trán (7). - Não thất III (4). - Tâm nhĩ (3). - Não thất IV (1) 2.Nang dịch keo: 10 BN (14%). Chỉ nhìn thấy ở não thất III tại lổ monro. 50% tăng đậm độ trên CT không thuốc cản quang, 9 trong số 10 BN có tăng đậm độ. 3. U màng não: 9 BN (12%). 8 ở não thất bên, 1 ở sừng trán. Tất cả tăng đậm độ với chất tương phản. 4 canxi hóa. 4. U TB ống nội tủy: 7 BN (10%). 4 ở NT IV. 3 ở thân của NT bên. 5. U sọ hầu: 5 BN (7%). Tất cả trong NT III. 6. U nguyên bào tủy sống: 4 BN (5%). Tất cả ở NT IV. Tất cả tăng đậm độ với thuốc tăng quang đồng nhất. 7. Cysticercosis: 4 BN (5%). 2 trong NT IV. 1 ở trước NT III. 1 xuyên qua NT bên. 8. U nhú đám rối mạch mạc: 4 BN (5%). 9. U biểu bì: 3 BN. Tất cả trong NT IV 10 U bì: 2 BN. 1 trong NT IV. 1 ở sừng trán.
  • 20. 11. Ung thư đám rối mạch mạc: 2 BN. Cả 2 trong lòng NT bên 12. Dưới tế bào ống nội tủy: 2 BN. 1 trong NT IV. 1 ở sừng trán. 13. Nang tế bào lót ống nội tủy: 2 BN 14. Nang màng nhện: 1 BN. Nằm ở NT bên. 15. AVM: 2 BN. 16. U quái:1 BN vị trí ở phía trước não thất III, một phần bị canxi hóa. CÁC DẠNG U TRONG NÃO THẤT KHÁC: 1. U tế bào TK trung ương. 2. U di căn: vú và phổi. CÁC ĐẶC ĐIỂM GIÚP XÁC ĐỊNH LOẠI U TRONG NÃO THẤT: 1. Vị trí trong hệ thống não thất: Bảng 32-6 cho biết loại u theo vị trí trong hệ thống não thất: Não thất III Não thất IV Não thất bên Nhĩ thất Thân NT Sừng trán Nang dịch keo 10 U nguyên bào 4 U màng não 8 U TB ống nội tủy 3 U sao bào 7 U sọ hầu 5 U TB ống nội tủy 4 U sao bào 3 U nhú đám rối 1 U màng não 1 U sao bào 4 U biểu bì 3 U đám rối mạch mạc 1 Ung thư đám rối 1 U dướiTB ống nội tũy 1 U quái 1 Cysticercosis 2 Ung thư đám rối 1 Nang TB ống nội tủy 1 U bì 1 U nhú đám rối 1 U sao bào 1 Nang màng nhện 1 AVM 1 Cysticercosis1 U dưới TB ống nội tủy 1 Nang TB ống nội tủy 1 U bì 1 Ung thư đám rối 1 AVM 1 2. Vị trí và tuổi trong não thất bên: Xem ở bảng 32-7. Nghiên cứu này đã loại trừ những u mà xuất phát trong não thất III hay trong nhu mô xâm lấn vào trong não thất.
  • 21. U quái và u ngoại bì ống thần kinh sơ khai xãy ra dưới 1 tuổi, và tất cả cho thấy sự vôi hóa . Chỉ 1 TH u đám rối mạch mạc xãy ra trên 5 tuổi. Ở người lớn trên 30 tuổi, chỉ u tìm thấy trong vùng tam giác là u màng não. U dưới tế bào ống nội tủy thì chỉ u không tăng quang trong nhóm tuổi này. Tuổi Vị trí trong não thất bên Vùng lỗ monro Vùng tam giác Thân não thất 0-5 0 U nhú đám rối mạch mạc 8 - U ngoại bì ống TK sơ khai 2 - U quái 1 6-30 - U sao bào khổng dưới TB ống nội tủy 5. - U sao bào lông 2. - U đám rối mạch mạc 1. - U màng não 1. - U sao bào ít nhánh 1. - U TB ống nội tủy 1. - U sao bào ít nhánh 1. - U TK đệm hổn hợp 1. - U TB ống nội tủy 1. - U sao bào lông 1. Trên 30 Di căn 2 U màng não 8 - U nguyên bào đệm 2. - U bạch huyết 1. - Di căn 1. - U dưới TB ống nội tủy 6. 3. Vị trí trong não thất III: Phía trước não thất III: 1. Nang dịch keo. Phần sau não thất III: 1. U vùng tuyến tùng (U TB
  • 22. 2. U trên yên. 3. Sarcoid 4. Túi phình. 5. U TK đệm dưới đồi. 6. Bệnh mô bào. 7. U màng não. 8. U TK đệm dây thị. mầm chưa biệt hóa. 2. U màng não. 3. Nang màng nhện. 4. Túi phình tĩnh mạch Galen. 4. Theo độ bắt thuốc cản quang: Tất cả các thương tổn bắt thuốc cản quang ngoại trừ: Nang (TB ống nội tủy và màng nhện), nang bì và biểu bì. Có nhiều ý kiến khác nhau về xu hướng bắt thuốc của u dưới TB ống nội tủy, Jelinek và cộng sự nhận thấy rằng chúng không bắt thuốc cản quang. 32.2.18. THƯƠNG TỔN QUANH NÃO THÂT Thương tổn bắt thuốc cản quang quanh não thất trên CT: 1. U bạch huyết (liên quan hệ TKTW từ hệ thống hay hiếm u não tiên phát): Phải được chẩn đoán phân biệt với bất kỳ u não có bắt thuốc cản quang quanh não thất khác. Rất nhạy cảm với tia X. 2. U TB ống nội tủy (thường xâm lấn). 3. Ung thư di căn (đặc biệt ung thư sắc tố di căn hay ung thư nhau thai). 4. Viêm não thất. 5. U nguyên bào tủy sống (ở trẻ em), là ung thư sợi tiểu não ở người lớn. 6. U tuyến tùng (U TB mầm chưa biệt hóa). 7. Đôi khi, U nguyên bào đệm có thể giống như vậy. Đậm độ thấp quanh não thất trên CT hay dấu hiệu cao trên T2W1: 1. Thành phần nước trong và ngoài tế bào gia tăng (hiện tượng phù). - Trong giãn não thất: Hấp thu dịch qua màng TB ống nội tủy. - Hoại tử từ ổ nhồi máu. - Phù não do u. 2. Sự biến đổi muộn không thường gặp loạn dưỡng bạch cầu thượng thận. 3. Rối loạn mạch máu: - Bệnh não xơ hóa động mạch bán cấp (bệnh Binswanger). - Thuyên tắt mạch não. - Bệnh mạch máu thoái hóa dạng bột. - Tình trạng lưu lượng máu thấp. 4. Hủy myeline: Gồm đa xơ hóa.
  • 23. 5. Leukoaraiosis: Bệnh chất trắng có thể liên quan đến bệnh não Binswanger, nhồi máu mất nước, giảm oxy, hạ đường huyết…CT hay MRI có thay đổi chất trắng quanh não thất. Có thể không triệu chứng hay có biểu hiện sa sút trí tuệ. 6. Chứng nói líu nhíu: Chỉ ở chất xám ngay vị trí bất thường. 32.2.19.DÀY LÊN HOẶC TĂNG ĐẬM ĐỘ MÀNG NÃO Có 2 loại tăng quang chính: 1. Tăng quang màng cứng: Có thể thấy dưới bản trong xương sọ. Không phải sau hồi não. Có thể hoặc: a. Khu trú: - U màng não: Tái phát hay còn lại. b. Tăng quang màng cứng lan tõa: Kết hợp với xử lý u ngoài trục chiếm khoảng 65%. Về mặc lâm sàng: Nhứt đầu, liệt đa dây TK sọ, động kinh. Có thể không phân biệt được với di căn màng mềm. - Giảm áp trong sọ: Tăng quang lớp ngoài màng não lan tõa trên MRI não trong TH không có chấn thương trước đó hay chọc dò tủy sống (hay tiêm ngoài màng cứng…) - Viêm màng não do vi trùng. - U hệ TK tiên phát - Sarcoid - Sau mỡ sọ. - Di căn (hầu hết do ung thư tuyến). + Di căn từ xương đến sọ. + Di căn ngoài màng cứng. + Từ màng mềm. - Sau xuất huyết dưới màng cứng. 2. Màng mềm: Có thể hoặc: - Tăng quang lớp mỏng ngay sau hồi não. - Nốt nhỏ gắn vào não. 32.2.20.TĂNG QUANG MÀNG ỐNG NỘI TỦY VÀ DƯỚI MÀNG ỐNG NỘI TỦY. Một số bị che lấp bởi tăng quang quanh não thất. Tăng quang màng não thất thường biểu hiện tình trạng nghiêm trọng. Chẩn đoán phân biệt chín h là u và nhiễm trùng.
  • 24. 1. Viêm não thất hay viêm màng não thất: Tăng quang màng não thất chiếm 64% TH viêm mủ não thất trong một nghiên cứu hàng loạt. Nhiễm trùng có thể xãy ra ở những vị trí sau: a. Sau phẫu thuật shunt. b. Sau phẫu thuật vào não thất. c. Sau đặt dụng cụ trong não thất . d. Sử dụng hóa liệu pháp trong tủy. e. Viêm màng não. f. Viêm màng não thất do virus. g. Trong một số TH viêm não do cytomegalovivus. h. U hạt: BN suy giảm miễn dịch, lao, giang mai… 2. Rối loạn bạch cầu lympho: - U bạch cầu lympho hệ thần kinh TW. - Bệnh bạch cầu. 3. Di căn. 4. Viêm màng não do ung thư: Điển hình cũng làm tăng quang màng não. 5. Đa xơ hóa: Thường quanh não thất nhiều hơn. 6. Tăng quang thoáng qua được báo cáo ở trẻ em bị u TB ống nội tủy trong TH u không xâm lấn. 7. Xơ hóa củ. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Chẩn đoán phân biệt chính là u bạch huyết và viêm màng ống nội tủy do virus. a. Tăng quang mỏng: nghi do virus. b. Tăng quang dạng nốt: Nghi ngờ U bạch huyết hệ TKTW. c. Tăng quang theo dãi: ít đặc hiệu, có thể virus, lymphoma, lao… Bệnh nhân có miễn dịch: 1. Nhiễm trùng: a. Viêm não thất do vi trùng. b. Viêm não thất do lao. c. Tổn thương dạng nang nghi do cysticercosis. 2. Không có triệu chứng: a. Lymphoma. b. U TB ống nội tủy. c. U TB mầm. d. Di căn. 3. Có triệu chứng thích hợp: Tăng quang là hiếm vì sarcoid thần kinh hoặc bệnh Whipple, đa u tủy do di căn (thường dạng nốt).
  • 25. 32.2.21.XUẤT HUYẾT TRONG NÃO THẤT Bệnh học: 1. Hầu hết xãy ra như kết quả lan rộng của xuất huyết trong nhu mô não. - Ở người lớn: Đặc biệt xuất huyết đồi thị hoặc nhân vỏ hến. - Trẻ sơ sinh: Sự lan rộng xuất huyết dưới màng nội tủy . 2. Chỉ xuất huyết trong não thất: Thường là hậu quả của vở: a. túi phình: Chiếm 25% TH xuất huyết trong não thất ở người lớn và là hàng thứ 2 lan rộng xuất huyết trong não là nguyên nhân thường gặp nhất. Xuất huyết trong não thất chiếm 13-28% vở túi phình trong lô nghiên cứu. Thường gặp nhất vở túi phình: Thông trước, Đoạn xa ĐM thân nền hay chổ chia ĐMC, ĐM cột sống hay đoạn xa của PICA. b. Bóc tách ĐM cột sống. c. AVM trong não thất. d. U trong não thất. 32.2.22. THƯƠNG TỔN CỰC THÁI DƯƠNG GIỮA Có thể do động kinh, đặc biệt là cơn “hồi móc” (động kinh thùy thái dương). 1. U mô thừa. 2. Xơ hóa thái dương giữa: Thấy teo nhu mô ở khu vực này với sự dãn rộng sừng thái dương của não thất bên. 3. U TK đệm: Có thể độ ác thấp. Xem khối choáng chổ và có thể tăng quang. 32.2.23 THƯƠNG TỔN TRONG HỐC MŨI HAY TRONG SỌ Thương tổn trong mũi có thể thông thương với hốc trong sọ. 1. Nhiễm trùng: a. Do lao. b. Giang mai. c. Bệnh Hansen d. Nhiễm nấm, đặc biệt: - Aspergillosis. - Mucormycosis: Tiên phát gặp trong bệnh tiểu đường hay bệnh giảm miễn dịch. - Sporothrix schenckii. - Coccidioides.
  • 26. e. Bệnh u hạt Wegener: Viêm mạch máu u hạt hoại tử đường hô hấp trên và dưới với viêm tiểu cầu thận và phá hủy hốc mũi. f. U hạt đường giữa nghiêm trọng: Bệnh thâm nhiễm bạch huyết phá hủy khu trú mà có thể không có u hạt thật sự và có thể gây phá hủy hốc mũi khu trú. Tuy nhiên không có sự ảnh hưỡng thận và khí quản như trong bệnh u hạt Wegener. g. Bệnh lưới đa hình thái: Có thể là bệnh bạch huyết mũi, có thể giống như bệnh u hạt đường giữa chết người. 2. Nang niêm dịch: Nang bịt hín trong xoang khí do lổ thông bị tắt và có thể gây bào mòn xoang lan rộng. Thường tăng quang trên thuốc cản từ CT và có thể chứa chất nhầy hay mủ. 3. U: a. Ung thư tuyến xoang mũi: - Tế bào vảy. - Tuyến. - Ung thư mũi không xác định. b. U nguyên bào thần kinh kích thích: Là u nguyên bào TK khứu giác: lấy tên của tế bào biểu mô khứu giác thân não, một u ác tính mà xuất phát từ tế bào mào của vòm mũi, thường xâm lấn vào trong sọ. Rất hiếm, chỉ 200 TH được báo cáo. Biểu hiện với chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy nước mắc, đau, song thị, lồi mắt, mất khứu giác và bệnh nội tiết. Điều trị: Cắt phẫu thuật sau đó xạ trị và hóa trị liệu. c. U di căn: Rất hiếm, có thể ung thư tế bào thận. d. U lành tính: - U màng não trán. Hiếm khi bào mòn vào trong hốc mũi. - U cơ vân. - U TB ngoại mạch máu lành tính. - Cholesteatoma. - Chordoma. 3. Thương tổn bẩm sinh: i. Thoát vị não: U gốc mũi trẻ sơ sinh. Phân loại: - Ở vòm sọ. - Sàng trán. - Sàng sọ. - Hố sau. j. U TK đệm mũi: Mô Tk đệm không phải do u nằm trong mũi, thường lẩn lộn khái niêm và chẩn đoán với thoát vị não (bảng
  • 27. 32-8). Thuật ngữ u TK đệm là một…..và lạc chổ TK đệm có ám chỉ đến. Không liên thông với khoang dưới nhện. Bảng 32-8: Thoát vị não và U TK đệm mũi. Dấu hiệu Thoát vị não U TK đệm hốc mũi Nhịp đập Thường gặp Không Thay đổi với Valsalva maneuver Phồng lên Không thay đổi Có hypertelorism Gợi ý TV não Không liên quan Gắn với hệ TKTW ở thân Không hay tối thiểu Thăm dò Có thể dịch qua bên Không bị dịch sang bên 32.2.24. KHỐI NGOÀI MÀNG TỦY Xem các mục được đánh dấu với một dấu + dưới bệnh tủy ở trang 902. 32.2.25. THƯƠNG TỔN PHÁ HỦY CỘT SỐNG 1. U: c. U di căn thường gặp ở xương: tuyến tiền liệt, vú, TB thận, u bạch huyết, tuyến giáp, phổi… d. U xương tiên phát: Chordoma, u xương, u mạch máu. 2. Nhiễm trùng: e. Viêm xương tủy cột sống: Xãy ra ở hầu hết những người sử dụng thuốc TM, BN đái tháo đường và BN thẩm lọc máu. Có thể áp xe ngoài màng tủy. f. Viêm đĩa đệm. 3. Suy thận mãn: Một số BN có hủy khớp cột sống mà giống với nhiễm trùng. 4. Viêm cứng khớp đốt sống. CÁC YẾU TỐ PHÂN BIỆT: Một trong nhiều yếu tố phá hủy liên quan thân sống, phá hủy khoang đĩa đệm mà nghĩ nhiều đến nhiễm trùng thì thường liên quan đến ít nhất 2 thân sống kế cận. Mặc dù u có ảnh hưỡng đến các thân sống kế cận và gây xẹp thân đốt sống nhưng khoang đĩa đệm thường không bị phá hủy (có thể ngoại trừ: u bào tương cột sống, một ung thư cột sốn g cổ di căn đã báo cáo, và thĩnh thoãng có hủy đĩa đệm trong viêm cứng khớp đốt sống). Không giống nhiễm trùng sinh mũ, đĩa đệm có thể đề kháng tương đối với lao trong bệnh
  • 28. Pott. Cũng vậy, vì ảnh hưỡng của u di căn tạo ra ảnh hưỡng xương lan rộng do đó chỉ ảnh hưỡng đến xương là rất ít. Bệnh Paget nên được xem với độ đậm đặc xương trên XQ ở BN lớn tuổi, thường thì ảnh hưỡng đến vài thân sống nhiễm trùng.