Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...MasterCode.vn
Tìm hiểu về báo cáo report trong MS Access. Tìm hiểu các thành phần chính của báo cáo. Tìm hiểu các dạng báo cáo. Tìm hiểu các định dạng xuất báo cáo. Tìm hiểu các quy tắc thiết kế báo cáo hiệu quả cho doanh nghiệp
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...MasterCode.vn
Tìm hiểu các kỹ thuật để thiết kế biểu mẫu hiệu quả và nhập dữ liệu chính xác. Tìm hiểu một số hướng dẫn thiết kế biểu mẫu cho ứng dụng doanh nghiệp. Tìm hiểu các cách tạo biểu mẫu nâng cao và đặc biệt
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Giới thiệu về biểu mẫu. Tìm hiểu cấu trúc chung của biểu mẫu. Tìm hiểu các dạng thể hiện của biểu mẫu. Tìm hiểu các cách tạo biểu mẫu MS Access. Tìm hiểu các điều kiện của biểu mãu. Tìm hiểu về nút lệnh
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các kĩ thuật để thiết kế biểu mẫu hiệu quả và
nhập dữ liệu chính xác
2. Tìm hiểu một số hướng dẫn thiết kế biểu mẫu cho ứng
dụng doanh nghiệp
3. Tìm hiểu cách tạo các biểu mẫu nâng cao và đặc biệt
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...MasterCode.vn
Tìm hiểu về báo cáo report trong MS Access. Tìm hiểu các thành phần chính của báo cáo. Tìm hiểu các dạng báo cáo. Tìm hiểu các định dạng xuất báo cáo. Tìm hiểu các quy tắc thiết kế báo cáo hiệu quả cho doanh nghiệp
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...MasterCode.vn
Tìm hiểu các kỹ thuật để thiết kế biểu mẫu hiệu quả và nhập dữ liệu chính xác. Tìm hiểu một số hướng dẫn thiết kế biểu mẫu cho ứng dụng doanh nghiệp. Tìm hiểu các cách tạo biểu mẫu nâng cao và đặc biệt
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Giới thiệu về biểu mẫu. Tìm hiểu cấu trúc chung của biểu mẫu. Tìm hiểu các dạng thể hiện của biểu mẫu. Tìm hiểu các cách tạo biểu mẫu MS Access. Tìm hiểu các điều kiện của biểu mãu. Tìm hiểu về nút lệnh
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các kĩ thuật để thiết kế biểu mẫu hiệu quả và
nhập dữ liệu chính xác
2. Tìm hiểu một số hướng dẫn thiết kế biểu mẫu cho ứng
dụng doanh nghiệp
3. Tìm hiểu cách tạo các biểu mẫu nâng cao và đặc biệt
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Bài 4 Làm việc với báo cáo cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu về Báo cáo (Report) trong MS Access
2. Tìm hiểu các thành phần chính của báo cáo
3. Tìm hiểu các dạng báo cáo
4. Tìm hiểu các cách tạo báo cáo
5. Tìm hiểu các định dạng xuất báo cáo
6. Tìm hiểu các quy tắc thiết kế báo cáo hiệu quả cho
doanh nghiệp
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiểu chuẩn
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Giới thiệu về MS Access
2. Các thành phần cơ bản của MS Access
3. Các bước xây dựng một ứng dụng MS Access
4. Giới thiệu một ứng dụng hoàn chỉnh của MS Access
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính ExcelTrần Phú
1. Giới thiệu Excel
1.1. Excel là gì?
1.2. Thanh Ribbon là gì?
2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ
2.1. Mở Excel
2.2. Phóng to, thu nhỏ và thoát khỏi Excel
3. Thanh Sheet tab
4. Thao tác với workbook
4.1. Tạo mới workbook
4.2 Mở workbook có sẵn trên đĩa
4.3 Lưu workbook
5. Thao tác với worksheet
5.1. Chèn thêm worksheet mới vào workbook
5.2 Đổi tên worksheet
5.3. Xóa worksheet
5.4. Sắp xếp thứ tự các worksheet
5.5 Sao chép worksheet
5.6 Ẩn/ Hiện worksheet
6. Thao tác với ô và vùng
6.1. Nhận dạng ô và vùng (cells, range)
6.2 Chọn vùng
6.3. Sao chép và di chuyển vùng
6.4 Thêm chú thích cho ô
6.5 Chèn, xóa ô, dòng và cột
6.9. Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split)
7. Định dạng
8. In ấn trong Excel 2007
8.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel
8.2 Thiết lập thông số cho trang in
8.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print
8.4. Các lưu ý khác trong khi in
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Bài 4 Làm việc với báo cáo cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu về Báo cáo (Report) trong MS Access
2. Tìm hiểu các thành phần chính của báo cáo
3. Tìm hiểu các dạng báo cáo
4. Tìm hiểu các cách tạo báo cáo
5. Tìm hiểu các định dạng xuất báo cáo
6. Tìm hiểu các quy tắc thiết kế báo cáo hiệu quả cho
doanh nghiệp
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiểu chuẩn
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Giới thiệu về MS Access
2. Các thành phần cơ bản của MS Access
3. Các bước xây dựng một ứng dụng MS Access
4. Giới thiệu một ứng dụng hoàn chỉnh của MS Access
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính ExcelTrần Phú
1. Giới thiệu Excel
1.1. Excel là gì?
1.2. Thanh Ribbon là gì?
2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ
2.1. Mở Excel
2.2. Phóng to, thu nhỏ và thoát khỏi Excel
3. Thanh Sheet tab
4. Thao tác với workbook
4.1. Tạo mới workbook
4.2 Mở workbook có sẵn trên đĩa
4.3 Lưu workbook
5. Thao tác với worksheet
5.1. Chèn thêm worksheet mới vào workbook
5.2 Đổi tên worksheet
5.3. Xóa worksheet
5.4. Sắp xếp thứ tự các worksheet
5.5 Sao chép worksheet
5.6 Ẩn/ Hiện worksheet
6. Thao tác với ô và vùng
6.1. Nhận dạng ô và vùng (cells, range)
6.2 Chọn vùng
6.3. Sao chép và di chuyển vùng
6.4 Thêm chú thích cho ô
6.5 Chèn, xóa ô, dòng và cột
6.9. Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split)
7. Định dạng
8. In ấn trong Excel 2007
8.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel
8.2 Thiết lập thông số cho trang in
8.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print
8.4. Các lưu ý khác trong khi in
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnMasterCode.vn
Lập trình sáng tạo bao gồm việc sáng tạo. Khoa học máy tính và các ngành liên quan tới tính toán đã từ lâu đƣợc giới thiệu tới những ngƣời trẻ tuổi một cách rời rạc – quá nhấn mạnh kĩ thuật so với khả năng sáng tạo. Lập trình sáng tạo giúp cho sự phát triển của cá nhân đối với tính toán trở nên tốt hơn, bằng cách hỗ trợ vẽ vời dựa trên sáng tạo, tƣởng tƣợng, và sở thích.
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
Giải thích sự cần thiết phải chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu một số khái niệm:
Khóa của quan hệ
Phụ thuộc hàm
Tìm hiểu quy trình chuẩn hóa CSDL
Tìm hiểu 3 dạng chuẩn: 1NF, 2NF, 3NF
Trình tự chuẩn hóa theo 3 dạng chuẩn
Tìm hiểu khái niệm khử chuẩn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
Google Webmaster Tools • Google Analytics phân tích traffic • SEO Power Suite , web auditor đ onpage • Ahrefs, phân tích t khóa và Link • OpenSiteExplorer phân tích link profile • Firexfox Extensions: SEO Doctor cho onpage, NoDofollow • SEOMoz Toolbar đ check PA và DA •Free Monitor for Google đ check RANK •SEOMOZ pro check onpage
Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh
Scalability and optimization are constant
concerns for the developer and operations
manager. The Performance Zone focuses on
all things performance, covering everything
from database optimization to garbage
collection, tool and technique comparisons,
and tweaks to keep your code as effcient
as possible.
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vnMasterCode.vn
Các doanh nghiệp cần luôn có mặt trên online để khách hàng dễ dàng thấy họ mỗi khi tìm kiếm. "Mùa vụ" hay giai đoạn mà lượng
tìm kiếm về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên Google bỗng gia tăng chính là thời điểm tuyệt vời để tận dụng.Các doanh nghiệp
có thể tối đa hoá doanh thu trong thời kì cao điểm này bằng cách lên chiến lược quảng cáo "luôn online" gắn liền với mục tiêu mùa.
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title,..
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
Cơ chế hoạt động Google Tên miền Cấu trúc website Meta Tag (Title, Description, H1-H6, ALT...) URL thân thiện, Sitemap, robots.txt Keyword Density Tốc độ tải trang
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vnMasterCode.vn
Sau này để giúp cho việc lập trình ASP nhanh hơn thì công cụ Visual InterDev, một IDE
(Integrated Development Environment) ra đời. Visual InterDev tạo ra các Design Time
Controls cho việc thiết kế các điều khiển trên web,… Tiếc thay Visual InterDev không bền
vững lắm nên sau một thời gian thì các nhà phát triển đã rời bỏ n
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. Định nghĩa Truy vấn dữ liệu
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Nhắc lại bài cũ
Định nghĩa Truy vấn dữ liệu
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 2
3. 1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng
2. Tạo các truy vấn nâng cao
3. Tạo truy vấn PivotTable
Mục tiêu bài học hôm nay
1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng
2. Tạo các truy vấn nâng cao
3. Tạo truy vấn PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 3
4. Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác
Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác
1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác
1. Tạo truy vấn kết hợp nhiều bảng
Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác
Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác
1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 4
5. Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.
Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy
vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong
bảng khác
1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.
Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy
vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong
bảng khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 5
6. Ví dụ: kéo và thả cột “Mã NV” từ bảng Nhan Su sang bảng De tai,
Access sẽ hiển thị đường kết nối tạm thời như sau
Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 6
7. Ví dụ: Thực hiện truy vấn
Tạo truy vấn kết hợp các bảng
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 7
8. Có thể tổ hợp một truy vấn trong một truy vấn khác, và Access sẽ
thiết lập một quan hệ tạm thời dựa trên các cột chung
1.2. Kết hợp bảng với một truy vấn khác
Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng
Nhan Su với truy vấn “Q_De tai
thuc hien nam 2011” để hiển thị
thông tin các nhân viên thực hiện
đề tài năm 2011
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 8
Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng
Nhan Su với truy vấn “Q_De tai
thuc hien nam 2011” để hiển thị
thông tin các nhân viên thực hiện
đề tài năm 2011
9. 1.3.1. Sử dụng kết nối ngoài
1.3.2. Tự kết nối
1.3.3. Kết nối không bằng nhau
1.3. Tạo truy vấn kết hợp
sử dụng các kiểu kết nối khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 9
10. Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một
bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp
nhận trong kết quả kết nối
Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả
gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài
nào
1.3.1. Kết nối ngoài
Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một
bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp
nhận trong kết quả kết nối
Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả
gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài
nào
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 10
11. Có 2 kiểu kết nối ngoài:
Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái
Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên
phải
Cửa sổ thiết lập kết nối
Kết nối ngoài
Có 2 kiểu kết nối ngoài:
Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái
Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên
phải
Cửa sổ thiết lập kết nối
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 11
12. Ví dụ: Thực hiện kết nối ngoài trái để tìm tất cả các bản ghi của các
nhân viên mặc dù không tìm thấy đề tài họ thực hiện
Kết nối ngoài
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 12
13. Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để
lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác
thuộc cùng bảng.
Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu
con trong bảng còn lại
Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet
cho truy vấn: Unique Values = Yes
1.3.2. Tự kết nối
Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để
lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác
thuộc cùng bảng.
Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu
con trong bảng còn lại
Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet
cho truy vấn: Unique Values = Yes
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 13
14. Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và
cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ
liệu nhưng khác nhau
Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương
ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:
<>[Tên bảng]![Tên cột]
1.3.3. Kết nối không bằng nhau
Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và
cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ
liệu nhưng khác nhau
Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương
ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:
<>[Tên bảng]![Tên cột]
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 14
15. Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ
chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải
khác nhau
Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như
sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]
Kết nối không bằng nhau
Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ
chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải
khác nhau
Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như
sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 15
16. 2.1. Tạo truy vấn tổng hợp
2.2. Tạo truy vấn ra quyết định
2.3. Tạo truy vấn tham số
2.4. Tạo truy vấn hành động
2. Tạo các truy vấn nâng cao
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 16
17. Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực
hiện tính toán trên các cột dữ liệu
Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…
Các hàm có thể tính trên:
Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi
Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm
2.1. Tạo truy vấn tổng hợp
Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực
hiện tính toán trên các cột dữ liệu
Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…
Các hàm có thể tính trên:
Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi
Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 17
18. Bước 1: Lựa chọn cột để
tính
Bước 2: Lựa chọn menu
Design ->Totals
Bước 3: Chọn hàm toán
học muốn áp dụng
Bước 4: Có thể đặt lại tên
cho cột nếu cần
Tạo truy vấn tổng hợp
Bước 1: Lựa chọn cột để
tính
Bước 2: Lựa chọn menu
Design ->Totals
Bước 3: Chọn hàm toán
học muốn áp dụng
Bước 4: Có thể đặt lại tên
cho cột nếu cần
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 18
19. Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định
Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:
Mệnh đề IIF
Mệnh đề Switch
Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$
thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.
2.2. Tạo truy vấn ra quyết định
Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định
Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:
Mệnh đề IIF
Mệnh đề Switch
Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$
thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 19
20. Mệnh đề IIf (Inline If):
Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả
về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó
Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic
Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)
Trong đó:
Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False
Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True
Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False
Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression
Tạo truy vấn ra quyết định
Mệnh đề IIf (Inline If):
Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả
về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó
Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic
Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)
Trong đó:
Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False
Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True
Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False
Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 20
21. Ví dụ:
Tạo truy vấn ra quyết định
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 21
22. Mệnh đề Switch:
Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào
biểu thức logic tương ứng
Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)
Trong đó:
BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True
BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True
Tạo truy vấn ra quyết định
Mệnh đề Switch:
Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào
biểu thức logic tương ứng
Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)
Trong đó:
BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True
BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False
QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 22
23. Ví dụ: Switch([Kinh phí]>1000,"Loại A",[Kinh phí]>=700,"Loại
B",[Kinh phí]<700,"Loại C")
Tạo truy vấn ra quyết định
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 23
24. Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào
Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử
dụng các biểu thức tiêu chuẩn
Cách tạo truy vấn:
Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu
ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.
Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào
2.3. Tạo truy vấn tham số
Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào
Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử
dụng các biểu thức tiêu chuẩn
Cách tạo truy vấn:
Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu
ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.
Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 24
25. Ví dụ: yêu cầu nhập tham số là Mã nhân viên
Tạo truy vấn tham số
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 25
26. Các truy vấn hành động bao gồm:
Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->
Update
Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->
Delete
Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design
-> Make Table
Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ
Design -> Append
2.4. Tạo truy vấn hành động
Các truy vấn hành động bao gồm:
Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->
Update
Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->
Delete
Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design
-> Make Table
Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ
Design -> Append
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 26
27. 3.1. Khái niệm PivotTable
3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều
3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3. Truy vấn PivotTable
3.1. Khái niệm PivotTable
3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều
3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều
3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 27
28. PivotTable là công cụ để tổng hợp dữ liệu theo các cột dữ liệu và
phân chia nó theo dữ liệu trong cột khác.
Các giá trị đơn trong cột thứ hai trở thành các nhóm của hàng.
Ví dụ:
3.1. Khái niệm PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 28
29. Một số thuật ngữ trong PivotTable:
Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…
Item: một mục trong một trường
Trường Hàng (Row Field)
Trường Cột (Column Field)
Trường lọc (Filter Field)
Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng
Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable
Khái niệm PivotTable
Một số thuật ngữ trong PivotTable:
Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…
Item: một mục trong một trường
Trường Hàng (Row Field)
Trường Cột (Column Field)
Trường lọc (Filter Field)
Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng
Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 29
31. Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable
Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho
PivotTable.
3.2. Tạo PivotTable một chiều
Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable
Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho
PivotTable.
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 31
32. Bước 3: Chọn trường muốn sử
dụng làm dữ liệu chi tiết cho
PivotTable
Tạo PivotTable một chiều
Bước 4: Có thể chọn trường làm
trường lọc
Bước 3: Chọn trường muốn sử
dụng làm dữ liệu chi tiết cho
PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 32
33. Có thể thêm các tính toán
trên trường dữ liệu vào
PivotTable sử dụng công cụ
AutoCalc
Trong PivotTable, lựa chọn
tên trường.
Chọn Design -> AutoCalc
Lựa chọn một trong các
hàm toán học như Sum,
Avg, Variance…
Tạo PivotTable một chiều
Có thể thêm các tính toán
trên trường dữ liệu vào
PivotTable sử dụng công cụ
AutoCalc
Trong PivotTable, lựa chọn
tên trường.
Chọn Design -> AutoCalc
Lựa chọn một trong các
hàm toán học như Sum,
Avg, Variance…
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 33
34. Có thể lựa chọn ẩn/hiện mỗi trường sử dụng các nút Show/Hide
Details
Ngoài ra, có thể tạo thêm trường được tính toán sử dụng công cụ
Formulas
Tạo PivotTable một chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 34
35. Có thể tạo PivotTable một nhiều gồm nhiều trường bằng cách chỉ sử
dụng kiểu trường hàng hoặc kiểu cột.
Ví dụ:
Tạo PivotTable một chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 35
36. 3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều
3.3.2. Thêm ngày tháng vào PivotTable hai chiều
3.3. Tạo PivotTable hai chiều
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 36
37. Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một
chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột
Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,
và chi tiết dữ liệu cột Giới tính
3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều
Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một
chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột
Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,
và chi tiết dữ liệu cột Giới tính
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 37
38. Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích
dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu
Cách thực hiện:
Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access
Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:
– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)
– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)
Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào
PivotTable
3.3.2. Thêm ngày tháng
vào PivotTable hai chiều
Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích
dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu
Cách thực hiện:
Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access
Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:
– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)
– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)
Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào
PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 38
39. Thêm ngày tháng
vào PivotTable hai chiều
Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng
Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để
dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable
Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order
Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 39
Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng
Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để
dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable
Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order
Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài
40. Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn
trường lọc
Cách làm:
Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường
lọc
Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống
Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc
3.3.3. Lọc dữ liệu trên PivotTable
Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn
trường lọc
Cách làm:
Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường
lọc
Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống
Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 40
41. Ví dụ: lọc dữ liệu theo giới tính là Nam
Lọc dữ liệu trên PivotTable
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 41
42. Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều
bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử
dụng tham số để thực hiện truy vấn
PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách
tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các
hàng/cột khác
Tổng kết
Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều
bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử
dụng tham số để thực hiện truy vấn
PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách
tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các
hàng/cột khác
Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 42