Bài 6
Làm việc với truy vấn cơ bản
Tìm hiểu các kĩ thuật để thiết kế báo cáo nâng cao
Tạo một số báo cáo nâng cao và đặc biệt
Nhắc lại bài cũ
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 2
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Mục tiêu bài học hôm nay
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 3
Có hai cách chính để tạo truy vấn:
1.1. Sử dụng công cụ Query Design
1.2. Sử dụng công cụ Query Wizard
Các cách tạo truy vấn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 4
Chọn truy vấn và mở thuộc tính truy vấn bằng cách lựa chọn
Design -> Property Sheet
Thuộc tính của truy vấn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 5
Bước 1: Chọn menu Create -> Query Design
Bước 2: Chọn các bảng trong danh sách các bảng tham gia vào truy
vấn
1.1. Sử dụng công cụ Query Design
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 6
Bước 3: Chọn các cột trong bảng muốn thực hiện truy vấn và thiết
lập thuộc tính cho cột
Bước 4: Định nghĩa tiêu chuẩn để truy vấn, lựa chọn số lượng bản
ghi được hiển thị
Sử dụng công cụ Query Design
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 7
Ví dụ:
Tạo truy vấn hiển thị danh sách các đề tài của nhân viên có mã
“NC01”.
Thiết kế truy vấn như sau:
Lựa chọn các cột Mã NV, Mã đề tài, Tên đề tài, Kinh phí, Thời gian bắt
đầu, Thời gian kết thúc
Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột mã NV là “NC01”
Có thể lựa chọn cột hiển thị, số lượng bản ghi hiển thị
Sử dụng công cụ Query Design
Ví dụ:
Tạo truy vấn hiển thị danh sách các đề tài của nhân viên có mã
“NC01”.
Thiết kế truy vấn như sau:
Lựa chọn các cột Mã NV, Mã đề tài, Tên đề tài, Kinh phí, Thời gian bắt
đầu, Thời gian kết thúc
Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột mã NV là “NC01”
Có thể lựa chọn cột hiển thị, số lượng bản ghi hiển thị
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 8
Sử dụng công cụ Query Design
Sau khi kích nút “Run” để thực hiện truy vấn, kết quả trả về như sau:
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 9
Chọn Design-> Query Wizard. Hộp thoại New Query xuất hiện để
lựa chọn 1 trong 4 kiểu truy vấn:
1.2.1. Truy vấn đơn giản - Simple Query
1.2.2. Truy vấn Crosstab - Crosstab Query
1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép - File Duplicates Query
1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất - File Unmatched Query
1.2. Sử dụng công cụ Query Wizard
Chọn Design-> Query Wizard. Hộp thoại New Query xuất hiện để
lựa chọn 1 trong 4 kiểu truy vấn:
1.2.1. Truy vấn đơn giản - Simple Query
1.2.2. Truy vấn Crosstab - Crosstab Query
1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép - File Duplicates Query
1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất - File Unmatched Query
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 10
Là truy vấn thông dụng và đơn giản nhất
Dùng để chọn dữ liệu từ một/nhiều bảng
Thỏa mãn tiêu chuẩn do người dùng định nghĩa
Kết quả được sắp xếp theo chỉ định của người dùng
1.2.1. Truy vấn đơn giản
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 11
Kết nhóm dữ liệu theo loại
Hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng tính
Có thể hiển thị dữ liệu tính tổng theo các hàng hoặc cột
Phù hợp để tạo dữ liệu nguồn cho các báo cáo và biểu đồ/đồ thị
1.2.2. Truy vấn Crosstab
Kết nhóm dữ liệu theo loại
Hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng tính
Có thể hiển thị dữ liệu tính tổng theo các hàng hoặc cột
Phù hợp để tạo dữ liệu nguồn cho các báo cáo và biểu đồ/đồ thị
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 12
Cách tạo truy vấn:
Bước 1: Chọn cột của
bảng để làm trường hàng
Truy vấn Crosstab
Bước 2: Chọn cột của bảng làm
trường cột
Cách tạo truy vấn:
Bước 1: Chọn cột của
bảng để làm trường hàng
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 13
Bước 3: Có thể chọn và
hiển thị cột tính toán dữ
liệu cho mỗi hàng
Truy vấn Crosstab
Bước 4: Đặt tên truy vấn và
xem kết quả
Bước 3: Có thể chọn và
hiển thị cột tính toán dữ
liệu cho mỗi hàng
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 14
Truy vấn tìm kiếm các bản ghi trùng nhau trong bảng
Kết quả trả về là danh sách các bản ghi trùng nhau
1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 15
Ngược lại với kiểu truy vấn File Duplicates Query, kiểu truy vấn này
tìm những bản ghi có giá trị không được trùng nhau
1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 16
3.1. Khái niệm về biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn
3.2. Một số khái niệm dùng trong biểu thức tiêu chuẩn
3.3. Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
3. Biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 17
Biểu thức tiêu chuẩn cho phép định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho
các cột của bảng truy vấn
Sử dụng cho các truy vấn phức tạp
Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột trong trường “Criteria”
3.1. Khái niệm về
biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 18
Các toán hạng:
Literal: là các giá trị người dùng nhập vào trực tiếp: Gồm toán hạng
kiểu text, kiểu số, ngày/tháng và hằng số
Identifier: là tên cột dữ liệu được đặt trong cặp ngoặc vuông []
Các hàm (Function): Sum, Average, Maximum, Minimum…
Các toán tử:
Toán tử Like: Sử dụng các kí tự đại diện (Wildcard)
?: đại diện cho một kí tự đơn bất kì
*: đại diện cho một nhóm kí tự
3.2. Một số khái niệm
dùng trong biểu thức tiêu chuẩn
Các toán hạng:
Literal: là các giá trị người dùng nhập vào trực tiếp: Gồm toán hạng
kiểu text, kiểu số, ngày/tháng và hằng số
Identifier: là tên cột dữ liệu được đặt trong cặp ngoặc vuông []
Các hàm (Function): Sum, Average, Maximum, Minimum…
Các toán tử:
Toán tử Like: Sử dụng các kí tự đại diện (Wildcard)
?: đại diện cho một kí tự đơn bất kì
*: đại diện cho một nhóm kí tự
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 19
Toán tử Between…And
Toán tử IN
Toán tử IS NULL
Toán tử so sánh: =, >, <, <>, …
Toán tử số học: +, -, *, …
Toán tử logic: And, Or, Not, Xor, Eqv, Imp
Toán tử kết nối: &
Một số khái niệm
dùng trong biểu thức tiêu chuẩn
Toán tử Between…And
Toán tử IN
Toán tử IS NULL
Toán tử so sánh: =, >, <, <>, …
Toán tử số học: +, -, *, …
Toán tử logic: And, Or, Not, Xor, Eqv, Imp
Toán tử kết nối: &
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 20
Cách 1: tạo các cột tính toán
Mở truy vấn trong chế độ Design View
Viết biểu thức tính toán trong phần chứa tên cột thay vì chỉ viết tên cột,
và theo quy tắc :
Tên Cột: Biểu thức
3.3. Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Cách 1: tạo các cột tính toán
Mở truy vấn trong chế độ Design View
Viết biểu thức tính toán trong phần chứa tên cột thay vì chỉ viết tên cột,
và theo quy tắc :
Tên Cột: Biểu thức
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 21
Ví dụ: Cột Kinh phí của bảng Đề tài được cập nhật lại giá trị tăng thêm 5%
như sau: Kinh phí :[Kinh phí ]*1.05
Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 22
Cách 2: Sử dụng các hàm xây dựng sẵn
Là các hàm đã tích hợp sẵn trong Access
Khuôn dạng hàm: Tên hàm(tham số 1, tham số 2,…)
Ví dụ một số hàm:
Hàm xử lý Text: Asc(string), Chr(charcode), Left(string)…
Hàm định dạng Từ: UCase(word), LCase(word), Len(word)
Hàm về ngày tháng và thời gian: Cdate(date), Day(date), Year(date),
Hour(time),…
Hàm toán học: Abs(number), Exp(number), Round([number, places]),
Rnd([number]), …
Hàm về kế toán, tài chính
Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Cách 2: Sử dụng các hàm xây dựng sẵn
Là các hàm đã tích hợp sẵn trong Access
Khuôn dạng hàm: Tên hàm(tham số 1, tham số 2,…)
Ví dụ một số hàm:
Hàm xử lý Text: Asc(string), Chr(charcode), Left(string)…
Hàm định dạng Từ: UCase(word), LCase(word), Len(word)
Hàm về ngày tháng và thời gian: Cdate(date), Day(date), Year(date),
Hour(time),…
Hàm toán học: Abs(number), Exp(number), Round([number, places]),
Rnd([number]), …
Hàm về kế toán, tài chính
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 23
Ví dụ: Sử dụng hàm Year() để lấy thông tin năm bắt đầu thực hiện
đề tài
Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Kết quả
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 24
Cách 3: Sử dụng trình xây dựng biểu thức
Access cung cấp trình xây dựng biểu thức có sẵn các hàm, toán tử, toán
hạng để người dùng chỉ việc lựa chọn -> dễ dàng xây dựng biểu thức tiêu
chuẩn
Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 25
Truy vấn dữ liệu là quá trình sắp xếp, lựa chọn, trích xuất dữ liệu từ
các bảng.
Có thể tạo các truy vấn trên một hoặc nhiều bảng, kết hợp với các
tiêu chuẩn truy vấn.
Có 2 cách tạo truy vấn: sử dụng công cụ Report Design hoặc Report
Wizard
Để xây dựng biểu thức chuẩn cần các toán hạng, toán tử, các hàm
tự xây dựng hoặc các hàm đã tích hợp sẵn trong Access
Tổng kết
Truy vấn dữ liệu là quá trình sắp xếp, lựa chọn, trích xuất dữ liệu từ
các bảng.
Có thể tạo các truy vấn trên một hoặc nhiều bảng, kết hợp với các
tiêu chuẩn truy vấn.
Có 2 cách tạo truy vấn: sử dụng công cụ Report Design hoặc Report
Wizard
Để xây dựng biểu thức chuẩn cần các toán hạng, toán tử, các hàm
tự xây dựng hoặc các hàm đã tích hợp sẵn trong Access
Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 26

Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT

  • 1.
    Bài 6 Làm việcvới truy vấn cơ bản
  • 2.
    Tìm hiểu cáckĩ thuật để thiết kế báo cáo nâng cao Tạo một số báo cáo nâng cao và đặc biệt Nhắc lại bài cũ Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 2
  • 3.
    1. Tìm hiểucác cách tạo truy vấn 2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng 3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn 4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Mục tiêu bài học hôm nay 1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn 2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng 3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn 4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 3
  • 4.
    Có hai cáchchính để tạo truy vấn: 1.1. Sử dụng công cụ Query Design 1.2. Sử dụng công cụ Query Wizard Các cách tạo truy vấn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 4
  • 5.
    Chọn truy vấnvà mở thuộc tính truy vấn bằng cách lựa chọn Design -> Property Sheet Thuộc tính của truy vấn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 5
  • 6.
    Bước 1: Chọnmenu Create -> Query Design Bước 2: Chọn các bảng trong danh sách các bảng tham gia vào truy vấn 1.1. Sử dụng công cụ Query Design Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 6
  • 7.
    Bước 3: Chọncác cột trong bảng muốn thực hiện truy vấn và thiết lập thuộc tính cho cột Bước 4: Định nghĩa tiêu chuẩn để truy vấn, lựa chọn số lượng bản ghi được hiển thị Sử dụng công cụ Query Design Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 7
  • 8.
    Ví dụ: Tạo truyvấn hiển thị danh sách các đề tài của nhân viên có mã “NC01”. Thiết kế truy vấn như sau: Lựa chọn các cột Mã NV, Mã đề tài, Tên đề tài, Kinh phí, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột mã NV là “NC01” Có thể lựa chọn cột hiển thị, số lượng bản ghi hiển thị Sử dụng công cụ Query Design Ví dụ: Tạo truy vấn hiển thị danh sách các đề tài của nhân viên có mã “NC01”. Thiết kế truy vấn như sau: Lựa chọn các cột Mã NV, Mã đề tài, Tên đề tài, Kinh phí, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột mã NV là “NC01” Có thể lựa chọn cột hiển thị, số lượng bản ghi hiển thị Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 8
  • 9.
    Sử dụng côngcụ Query Design Sau khi kích nút “Run” để thực hiện truy vấn, kết quả trả về như sau: Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 9
  • 10.
    Chọn Design-> QueryWizard. Hộp thoại New Query xuất hiện để lựa chọn 1 trong 4 kiểu truy vấn: 1.2.1. Truy vấn đơn giản - Simple Query 1.2.2. Truy vấn Crosstab - Crosstab Query 1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép - File Duplicates Query 1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất - File Unmatched Query 1.2. Sử dụng công cụ Query Wizard Chọn Design-> Query Wizard. Hộp thoại New Query xuất hiện để lựa chọn 1 trong 4 kiểu truy vấn: 1.2.1. Truy vấn đơn giản - Simple Query 1.2.2. Truy vấn Crosstab - Crosstab Query 1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép - File Duplicates Query 1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất - File Unmatched Query Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 10
  • 11.
    Là truy vấnthông dụng và đơn giản nhất Dùng để chọn dữ liệu từ một/nhiều bảng Thỏa mãn tiêu chuẩn do người dùng định nghĩa Kết quả được sắp xếp theo chỉ định của người dùng 1.2.1. Truy vấn đơn giản Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 11
  • 12.
    Kết nhóm dữliệu theo loại Hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng tính Có thể hiển thị dữ liệu tính tổng theo các hàng hoặc cột Phù hợp để tạo dữ liệu nguồn cho các báo cáo và biểu đồ/đồ thị 1.2.2. Truy vấn Crosstab Kết nhóm dữ liệu theo loại Hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng tính Có thể hiển thị dữ liệu tính tổng theo các hàng hoặc cột Phù hợp để tạo dữ liệu nguồn cho các báo cáo và biểu đồ/đồ thị Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 12
  • 13.
    Cách tạo truyvấn: Bước 1: Chọn cột của bảng để làm trường hàng Truy vấn Crosstab Bước 2: Chọn cột của bảng làm trường cột Cách tạo truy vấn: Bước 1: Chọn cột của bảng để làm trường hàng Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 13
  • 14.
    Bước 3: Cóthể chọn và hiển thị cột tính toán dữ liệu cho mỗi hàng Truy vấn Crosstab Bước 4: Đặt tên truy vấn và xem kết quả Bước 3: Có thể chọn và hiển thị cột tính toán dữ liệu cho mỗi hàng Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 14
  • 15.
    Truy vấn tìmkiếm các bản ghi trùng nhau trong bảng Kết quả trả về là danh sách các bản ghi trùng nhau 1.2.3. Truy vấn tìm bản ghi kép Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 15
  • 16.
    Ngược lại vớikiểu truy vấn File Duplicates Query, kiểu truy vấn này tìm những bản ghi có giá trị không được trùng nhau 1.2.4. Truy vấn tìm bản ghi duy nhất Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 16
  • 17.
    3.1. Khái niệmvề biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn 3.2. Một số khái niệm dùng trong biểu thức tiêu chuẩn 3.3. Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn 3. Biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 17
  • 18.
    Biểu thức tiêuchuẩn cho phép định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho các cột của bảng truy vấn Sử dụng cho các truy vấn phức tạp Định nghĩa tiêu chuẩn truy vấn cho cột trong trường “Criteria” 3.1. Khái niệm về biểu thức tiêu chuẩn trong truy vấn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 18
  • 19.
    Các toán hạng: Literal:là các giá trị người dùng nhập vào trực tiếp: Gồm toán hạng kiểu text, kiểu số, ngày/tháng và hằng số Identifier: là tên cột dữ liệu được đặt trong cặp ngoặc vuông [] Các hàm (Function): Sum, Average, Maximum, Minimum… Các toán tử: Toán tử Like: Sử dụng các kí tự đại diện (Wildcard) ?: đại diện cho một kí tự đơn bất kì *: đại diện cho một nhóm kí tự 3.2. Một số khái niệm dùng trong biểu thức tiêu chuẩn Các toán hạng: Literal: là các giá trị người dùng nhập vào trực tiếp: Gồm toán hạng kiểu text, kiểu số, ngày/tháng và hằng số Identifier: là tên cột dữ liệu được đặt trong cặp ngoặc vuông [] Các hàm (Function): Sum, Average, Maximum, Minimum… Các toán tử: Toán tử Like: Sử dụng các kí tự đại diện (Wildcard) ?: đại diện cho một kí tự đơn bất kì *: đại diện cho một nhóm kí tự Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 19
  • 20.
    Toán tử Between…And Toántử IN Toán tử IS NULL Toán tử so sánh: =, >, <, <>, … Toán tử số học: +, -, *, … Toán tử logic: And, Or, Not, Xor, Eqv, Imp Toán tử kết nối: & Một số khái niệm dùng trong biểu thức tiêu chuẩn Toán tử Between…And Toán tử IN Toán tử IS NULL Toán tử so sánh: =, >, <, <>, … Toán tử số học: +, -, *, … Toán tử logic: And, Or, Not, Xor, Eqv, Imp Toán tử kết nối: & Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 20
  • 21.
    Cách 1: tạocác cột tính toán Mở truy vấn trong chế độ Design View Viết biểu thức tính toán trong phần chứa tên cột thay vì chỉ viết tên cột, và theo quy tắc : Tên Cột: Biểu thức 3.3. Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Cách 1: tạo các cột tính toán Mở truy vấn trong chế độ Design View Viết biểu thức tính toán trong phần chứa tên cột thay vì chỉ viết tên cột, và theo quy tắc : Tên Cột: Biểu thức Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 21
  • 22.
    Ví dụ: CộtKinh phí của bảng Đề tài được cập nhật lại giá trị tăng thêm 5% như sau: Kinh phí :[Kinh phí ]*1.05 Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 22
  • 23.
    Cách 2: Sửdụng các hàm xây dựng sẵn Là các hàm đã tích hợp sẵn trong Access Khuôn dạng hàm: Tên hàm(tham số 1, tham số 2,…) Ví dụ một số hàm: Hàm xử lý Text: Asc(string), Chr(charcode), Left(string)… Hàm định dạng Từ: UCase(word), LCase(word), Len(word) Hàm về ngày tháng và thời gian: Cdate(date), Day(date), Year(date), Hour(time),… Hàm toán học: Abs(number), Exp(number), Round([number, places]), Rnd([number]), … Hàm về kế toán, tài chính Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Cách 2: Sử dụng các hàm xây dựng sẵn Là các hàm đã tích hợp sẵn trong Access Khuôn dạng hàm: Tên hàm(tham số 1, tham số 2,…) Ví dụ một số hàm: Hàm xử lý Text: Asc(string), Chr(charcode), Left(string)… Hàm định dạng Từ: UCase(word), LCase(word), Len(word) Hàm về ngày tháng và thời gian: Cdate(date), Day(date), Year(date), Hour(time),… Hàm toán học: Abs(number), Exp(number), Round([number, places]), Rnd([number]), … Hàm về kế toán, tài chính Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 23
  • 24.
    Ví dụ: Sửdụng hàm Year() để lấy thông tin năm bắt đầu thực hiện đề tài Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Kết quả Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 24
  • 25.
    Cách 3: Sửdụng trình xây dựng biểu thức Access cung cấp trình xây dựng biểu thức có sẵn các hàm, toán tử, toán hạng để người dùng chỉ việc lựa chọn -> dễ dàng xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Xây dựng biểu thức tiêu chuẩn Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 25
  • 26.
    Truy vấn dữliệu là quá trình sắp xếp, lựa chọn, trích xuất dữ liệu từ các bảng. Có thể tạo các truy vấn trên một hoặc nhiều bảng, kết hợp với các tiêu chuẩn truy vấn. Có 2 cách tạo truy vấn: sử dụng công cụ Report Design hoặc Report Wizard Để xây dựng biểu thức chuẩn cần các toán hạng, toán tử, các hàm tự xây dựng hoặc các hàm đã tích hợp sẵn trong Access Tổng kết Truy vấn dữ liệu là quá trình sắp xếp, lựa chọn, trích xuất dữ liệu từ các bảng. Có thể tạo các truy vấn trên một hoặc nhiều bảng, kết hợp với các tiêu chuẩn truy vấn. Có 2 cách tạo truy vấn: sử dụng công cụ Report Design hoặc Report Wizard Để xây dựng biểu thức chuẩn cần các toán hạng, toán tử, các hàm tự xây dựng hoặc các hàm đã tích hợp sẵn trong Access Slide 6 - Làm việc với truy vấn cơ bản 26