Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download tiểu luận ngành quản trị chiến lược với đề tài: Ứng dụng phân tích ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đó chính là lý do để bản thân chọn đề tài "Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản” – vấn đề mà bấy lâu nay bản thân rất tâm đắc khi tham gia giảng dạy bộ môn tâm lý học-giáo dục học ở trường sư phạm, tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học cơ sở cũng như khi cộng tác tại trung tâm tư vấn dân số gia đình trẻ em trong tư vấn sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên cho thanh thiếu niên ở địa phương. Hy vọng qua việc nghiên cứu vấn đề này sẽ giúp bản thân tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm của mình trong công tác tại đơn vị cũng như thực hiện tốt hơn vai trò của cộng tác viên tại trung tâm
tư vấn.
Nghiên cứu khoa học ứng dụng giảng dạy .A.gioi thieuNguyễn Bá Quý
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì .
Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…
Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download tiểu luận ngành quản trị chiến lược với đề tài: Ứng dụng phân tích ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đó chính là lý do để bản thân chọn đề tài "Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản” – vấn đề mà bấy lâu nay bản thân rất tâm đắc khi tham gia giảng dạy bộ môn tâm lý học-giáo dục học ở trường sư phạm, tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học cơ sở cũng như khi cộng tác tại trung tâm tư vấn dân số gia đình trẻ em trong tư vấn sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên cho thanh thiếu niên ở địa phương. Hy vọng qua việc nghiên cứu vấn đề này sẽ giúp bản thân tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm của mình trong công tác tại đơn vị cũng như thực hiện tốt hơn vai trò của cộng tác viên tại trung tâm
tư vấn.
Nghiên cứu khoa học ứng dụng giảng dạy .A.gioi thieuNguyễn Bá Quý
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì .
Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…
Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp
cuốn sách "Hướng dẫn luyện thi tốt nghiệp PTTH và tuyển sinh đại học môn tiếng Anh" Dựa trên kinh nghiệm hàng chục năm giảng day tiếng Anh, thầy giáo ưu tú Nguyễn Quốc Hùng MA, rất nổi tiếng trên truyền hình, đã biên soạn
DẠY HỌC và KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TR...Nguyễn Bá Quý
GIÁO DỤC
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Sinh Trắc Vân Tay / Một bài báo cáo sinh trắc vân tay hoàn chỉnh .Nguyễn Bá Quý
Công nghệ sinh trắc vân tay .
Nghiên cứu dấu vân tay , và não bộ .
Mối liên hệ giữa vân tay và não bộ .
10% phân tích dấu vân tay để biết độ phân bố các dây thần kinh trên não bộ .
90% phân tích nào bộ nhằm phân tích não bộ , nhằm giúp định hướng cách giáo dục cho trẻ em , định hướng nghề nghiệp cho học sinh , sinh viên, giám đốc có thể hiểu nhân viên mạnh vị trí nào để phân công công việc , gia đình , giúp vợ hiểu tính cách chồng hơn.
Tổng quan về sinh trắc vân tay .
Lợi ích từ sinh trắc vân tay .
Sinh trắc vân tay , định hướng nghề nghiệp .
Sinh trắc vân tay , chọn những hạt giống tốt nhất để chăm sóc .
Sinh trắc vân tay , giúp chúng ta tìm ra được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân.
Sinh trắc vân tay , giúp bố mẹ hiểu con cái hơn .
Sinh trắc vân tay , giúp chồng hiểu vợ , vợ hiểu chồng hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp bạn trai hiểu bạn gái hơn, bạn trai hiểu tính cách bạn gái hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp xếp hiểu nhân viên mình có những thế mạnh nào , để giúp nhân viên phát triển tốt hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp chúng ta hiểu người xung quanh hơn.
Sinh trắc vân tay ,cho ta thêm bạn bè , cho ta thêm những bài học mới .
Sinh trắc vân tay , thật là tuyệt vời.
Sinh trắc vân tay ,thật là kỳ diệu .
các bạn có thể tham khảo tại đây :
Facebook :https://www.facebook.com/Sinh-Tr%E1%BA%AFc-V%C3%A2n-Tay-H%C6%B0%E1%BB%9Bng-Nghi%E1%BB%87p-40-1655980914420201/
Có thể tìm hiểu thêm tại blogspot :
http://sinhtracvantayhatinh.blogspot.com/
Bài học " QUẢN TRỊ NĂNG LƯỢNG TOÀN DIỆN "Nguyễn Bá Quý
Năng lượng của chúng ta phải được tối ưu bốn nguồn năng lượng sau: Thể chất, tình cảm trí tuệ và tinh thần. Bốn nguồn năng lượng này liên quan mật thiết với nhau và ta phải phục hồi xen kẽ. Phương pháp then chốt đó là thay đổi thói quen tích cực
Với phương pháp làm việc cũ chúng ta cảm thấy mất hết sinh lực khi từ công ty trở về nhà, điệp khúc thiếu thời gian luôn lặp lại, hiệu suất sẽ thấp dần khi chúng ta thiếu tập trung và sáng tạo.
Với phương thức làm việc mới chúng ta quản trị năng lượng thông minh sẽ có hiệu suất cao, sức khỏe và hạnh phúc.
Cuốn sách hai tư bài học thần kỳ dành cho ông chủ , mang lại cho bạn về kiến thức cuộc sống , giúp bạn khai thác tối đa bản thân mình , cũng như làm chủ bản thân trong cuộc sống ,nhất là làm chủ năng lượng tinh thần của bản thân .
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.Nguyễn Bá Quý
Đối tượng của tâm lý học sư phạm.
Nghiên cứu quy luật của tâm lý của việc dạy học và giáo dục. TLHSP nghiên cứu những vấn đề cụ thể.
Yếu tố tâm lỹ điều khiển quá trình dạy học .
Nghiên cứu sự hình thành của quá trình nhận thức.
Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá.Nguyễn Bá Quý
Lý do phải ĐMPPDH:
MT giáo dục thay đổi; đổi mới chương trình SGK; phương tiện phục vụ giảng dạy thay đổi.
Đối tượng người dạy và người học khác so với trước đây.
Đánh giá hiệu quả của phương pháp đang làm để tìm ra PP hiệu quả hơn.
Sự phát triển không ngừng của phương pháp dạy học.
Động lực bên trong: Tri thức nhân loại không ngừng tăng, số năm học PT có hạn, do đó phải nâng cao năng lực tự học; áp lực cạnh tranh, sự đòi hỏi về năng lực người học khi bước vào cuộc sống.
ĐỒ ÁN ,Khoa điện tử viễn thông, cơ khí tự động hóa.Nguyễn Bá Quý
Thiết bị trao đổi nhiệt là thiết bị trong đó thực hiện sự trao đổi nhiệt giữa chất cần gia công với chất mang nhiệt hoặc lạnh . Chất mang nhiệt hoặc lạnh được gọi chung là môi chất có nhiệt độ cao hoặc thấp hơn nhiệt độ chất gia công, dùng để nung nóng hoặc làm nguội chất gia công đi.
Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .Nguyễn Bá Quý
Bốn thiết kế được sử dụng phổ biến:
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
Cách tiến hành NCSPUD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nguyễn Bá Quý
NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH LỚP 12
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
VỀ VẤN ĐỀ CHỌN NGHỀ
Chọn nghề là chọn hướng đi cho cả cuộc đời. Vì vậy, trước khi quyết định lựa chọn một nghề trong xã hội, thì học sinh cần phải có tri thức về nghề đó (hay phải nhận thức về nghề rồi mới quyết định chọn nghề). Nhận thức nghề là một thành phần không thể thiếu được trong lựa chọn nghề. Nếu học sinh nhận thức đầy đủ, đúng đắn về những yêu cầu của nghề, về những phẩm chất mà nghề đó yêu cầu đối với cá nhân thì các em sẽ có sự lựa chọn nghề phù hợp với nguyện vọng của mình và xã hội, từ đó sẽ tích cực hoạt động để vươn tới chiếm lĩnh nghề.
Cuốn sách : THÓI QUEN THỨ TÁM tác giả Stephen R.covey.Nguyễn Bá Quý
Khi tâm trí của bạn được thôi thúc bởi những mục đích cao cả thì suy nghĩ của bạn sẽ phá bỏ mọi ràng buộc. Tâm hồn bạn sẽ vượt qua mọi giới hạn , ý thức của bạn sẻ vươn xa đên mọi hướng, và bạn nhận ra chính mình trong thế giới mới mẻ, rộng lớn và tuyệt diệu .
Theo YOGA SUTRAS của PATANJALI.
Kỹ thuật và phương pháp dạy học tích cực.Nguyễn Bá Quý
Dạy Học Tích Cực.
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học;
Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực .Nguyễn Bá Quý
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.
1. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
NGHIÊN
Giới thiệu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Phản hồi
Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD
Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD
Xác định đề tài nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Nội dung cần phản hồi
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Xác định đề tài nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
B. Cách tiến hành NC KHSPƯD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu
4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
4
1. Kiến thức: Biết, hiểu, áp dụng…
2. Hành vi/kĩ năng: Sự tham gia, thói quen, sự thuần
thục trong thao tác…
3. Thái độ: Hứng thú, tích cực tham gia, quan
tâm, ý kiến.
Lưu ý: Căn cứ vào vấn đề nghiên cứu để lựa chọn
dạng dữ liệu cần thu thập phù hợp
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu:
5. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
5
Các phương pháp thu thập dữ liệu
Đo gì ? Đo bằng cách nào ?
1.Kiến thức Sử dụng các bài kiểm tra thông thường hoặc
các bài kiểm tra được thiết kế đặc biệt.
2. Hành vi/
kĩ
năng
Thiết kế thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan
sát.
3. Thái độ Thiết kế thang thái độ.
6. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
6
Đo kiến thức:
Các bài kiểm tra có thể sử dụng trong nghiên cứu gồm:
Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp.
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới;
Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là
các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng
độ giá trị của dữ liệu thu được.
Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng
(Nội dung NC không có trong SGK, chương trình hoặc
phương pháp mới…)
7. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
7
Đo hành vi:
Có thể đo các hành vi của học sinh như:
Đi học đúng giờ
Sử dụng ngôn ngữ
Ăn mặc phù hợp
Giơ tay trước khi phát biểu
Nộp bài tập đúng hạn
Tham gia vào hoạt động nhóm
...
8. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
8
Đo kỹ năng:
Có thể đo kỹ năng của học sinh như:
Sử dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác).
Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật.
Chơi nhạc cụ.
Đánh máy.
Thuyết trình.
Thể hiện năng lực lãnh đạo.
...
9. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
9
Đo hành vi/kĩ năng
Collect data on student’s
performance or behavior
Thu thập dữ liệu về
hành vi/kĩ năng của học sinh
Thang xếp hạng
Tương tự thang đo thái
độ nhưng tập trung vào
hành vi/kĩ năng có thể
quan sát được.
Liệt kê theo trình tự các hành
vi/kĩ năng cụ thể để HS trả lời.
Các câu hỏi có dạng câu lựa
chọn Có/Không hoặc Có mặt/
Vắng mặt...
Observation ChecklistsBảng kiểm quan sát
10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
10
Đo hành vi: Ví dụ
Công cụ đo Ví dụ
1 Thang
xếp hạng
(Tương tự thang
đo thái độ, nhưng
mô tả chi tiết hơn
về các hành vi
được quan sát)
Tần suất mượn sách trong thư viện nhà
trường của HS đó trong 1 tháng vừa qua thế
nào?
Rất thường xuyên Thường xuyên
Thỉnh thoảng Hiếm khi
Không bao giờ
2 Bảng kiểm
quan sát
Học sinh đó xung phong lên bảng giải bài tập
Toán trong lớp.
Có Không
11. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
11
ObservationQuan sát
ObtrusiveCông khai
Học sinh biết mình
được quan sát
Học sinh không biết
mình được quan sát
Có thể ảnh hưởng
đến hành vi của HS,
giảm độ giá trị của dữ
liệu; những hành vi
quan sát được có thể
không phải là các
hành vi tiêu biểu của
HS.
Quan sát trong
điều kiện tự nhiên
đem lại các dữ liệu tin
cậy hơn, phản ánh
các hành vi tiêu biểu
của HS.
Đo hành vi:
UnobtrusiveKhông công khai
12. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
12
Thang đo thái độ: Gồm 8-12 câu hỏi
Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối
tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến
Các dạng phản hồi có thể sử dụng: đồng ý, tần suất,
tính tức thì, tính cập nhật,tính thiết thực.
Đo thái độ
13. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
13
Đồng ý Hỏi về mức độ đồng ý
Tần suất Hỏi về tần suất thực hiện một nhiệm vụ
Tính
tức thì
Hỏi về thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm
vụ
Tính
cập nhật
Hỏi về thời điểm thực hiện nhiệm vụ gần
nhất
Tính
thiết thực
Hỏi về cách sử dụng các nguồn lực (VD:
thời gian rảnh rỗi, tiền thưởng...).
Các dạng phản hồi của Thang đo thái độ:
14. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Ví dụ: thang đo hứng thú đọc
Dạng phản
hồi
Nội dung
Đồng ý Tôi thích đọc sách hơn làm một số hoạt
động khác.
Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Bình thường
Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Tần suất Tôi đọc truyện.
Hằng ngày Hầu hết các ngày
Thỉnh thoảng Ít khi Rất ít khi
15. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Ví dụ: thang đo hứng thú đọc
Dạng phản
hồi
Nội dung
Tính tức thì Khi nào bạn bắt đầu cuốn sách mới?
Ngay hôm mới mua về Đợi đến khi có thời gian
Tính cập
nhật
Thời điểm bạn đọc truyện gần đây nhất là lúc
nào?
Tuần vừa rồi Cách đây hai tháng
Tính thiết
thực
Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ giành bao
nhiêu tiền để mua sách?
<50.000đ <50.000đ – 99.000đ
100.000đ – 149.000đ >150.000đ
16. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
16
Mệnh đề khẳng định (Câu 1, 2, 3), Mệnh đề phủ định (Câu 4,5). Mỗi mức độ
tương ứng với 1 điểm số (1 đến 5) Lưu ý: Đồng ý với mệnh đề khẳng định
được điểm cao hơn. Đồng ý với mệnh đề phủ định được điểm thấp hơn
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 Tôi chắc chắn mình có khả
năng học Toán.
2 Cô giáo rất quan tâm đến
tiến bộ học Toán của tôi.
3 Kiến thức về Toán học sẽ
giúp tôi kiếm sống.
4 Tôi không tin mình có thể giải
Toán nâng cao.
5 Toán học không quan trọng
trong công việc của tôi.
Ví dụ Thang đo thái độ đối với môn Toán
17. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
17
Ví dụ Thang đo thái độ đối với khoa học
Câu mang nghĩa tích cực (câu 1), Câu mang nghĩa không tích cực
(câu 2,3,4)
Lưu ý: đồng ý với câu mang nghĩa tích cực thì được điểm cao hơn,
đồng ý với câu mang nghĩa không tích cực thì được điểm thấp hơn
1. Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ mạnh, thuận
lợi và tiện nghi hơn.
2. Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học.
3. Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh.
4. Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong cuộc sống
hằng ngày của tôi.
18. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
18
- Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/ khái niệm.
- Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
- Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành
một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng.
Lưu ý khi xây dựng thang đo:
19. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
19
- Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang
đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm.
- Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù
hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự
cần thiết.
- Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
Lưu ý khi xây dựng thang đo
20. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
20
- Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần
thử nghiệm các thang đo.
- Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20
là đủ.
- Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC.
- Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các
câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không.
Thử nghiệm thang đo mới:
21. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
21
2 - Độ tin cậy và độ giá trị
Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các dữ liệu có
độ tin cậy và độ giá trị cao.
Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa các lần
đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được.
Độ tin cậy
22. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
22
Ví dụ
Đo cân nặng của bạn A
Ngày
Cân nặng
(kg)
1 58
2 65
3 62
Có điều gì đó bất
ổn bởi cân nặng
không thể thay đổi
quá nhanh như
vậy!
Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/ không
nhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể sử dụng
các dữ liệu này.
Độ tin cậy
23. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
23
Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu
thu thập được. Các dữ liệu có giá trị là
phản ánh trung thực kiến thức/hành
vi/thái độ cần đo.
Độ giá trị
24. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
24
Vấn đề nghiên
cứu
Thái độ của học sinh với môn Toán
có sự tiến triển không?
Các mệnh đề
trong thang đo
1. Tôi thích làm bài tập về nhà
2. Môn Toán rất thú vị
3. Tôi thích học Tiếng Anh
4. Tôi bắt đầu làm bài tập Vật lý
ngay lập tức
Ví dụ:
25. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
25
Nhận xét:
Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu
2 là thu thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu.
Trong trường hợp này, dữ liệu thu được từ cả 4
câu sẽ không có giá trị.
Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều
phải tập trung vào đo thái độ đối với môn Toán
của học sinh.
26. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
26
Độ tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng
của dữ liệu, không phải là công cụ để thu thập dữ
liệu.
Độ tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau.
Độ tin cậy và độ giá trị
27. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
27
Soh K C (2006) AR(3)
http://trochim.human.cornell.edu/kb/rel&val.htm
Tin cậy
Không có giá
trị
Giá trị
Không tin cậy
Không tin cậy
Không có giá trị
Tin cậy và có
giá trị
Độ tin cậy và giá trị
28. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
28
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
1. Kiểm tra nhiều lần
2. Sử dụng các dạng đề tương đương
3. Chia đôi dữ liệu
Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu:
29. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
29
1. Kiểm tra nhiều lần
Đối với phương pháp này, cùng một nhóm
HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại
hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu
đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra
phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan
cao.
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
30. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
30
2. Sử dụng các dạng đề tương đương
Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai
dạng đề khác nhau của cùng một nội
dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả
hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính
độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra
để xác định tính nhất quán của hai dạng đề.
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
31. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
31
Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số
chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)
Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.
Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.
3. Chia đôi dữ liệu:
rSB = 2 * rhh / (1 + rhh)
rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown
rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown có thể được tính
trên phần mềm Excel
32. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
32
Ví dụ: Chúng ta có điểm số của 15 học sinh
(A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10
câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm
dao động từ 1 đến 6 (1: hoàn toàn không đồng
ý và 6: Hoàn toàn đồng ý). Do đó chúng ta có
kết quả như bảng sau:
33. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
33
Kết quả trả lời các câu hỏi được biểu thị bằng các số từ 1 đến 6 (ví dụ:
Hoàn toàn không đồng ý = 1... Hoàn toàn đồng ý = 6).
Bảng
dưới đây
là ví dụ
về thang
đo với
15 học
sinh (A-
O) trả lời
10 câu
hỏi (Q1-
Q10)
Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ
34. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
34
Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ
Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9)
rhh = 0.92 = CORREL (M2:M16, N2:N16)
RSB = 2 * rhh / (1 + rhh) = 0.96
Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown
Điểm lẻ lĐiểm chẵn
35. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
35
Sau đó chúng ta tính hệ số tương quan chẵn lẻ
(rhh) theo công thức trong bảng tính Excel:
rhh = CORREL (array 1,array 2)
(array 1: cột lẻ, array 2: cột chẵn)
Theo ví dụ trên ta có:
rhh = CORREL (M2:M16, N2:N16) = 0.92
Với giá trị rhh là 0.92, có thể dễ dàng tính được độ
tin cậy Spearman-Brown (rSB) bằng công thức:
rSB = 2 * 0.92 / (1 + 0.92) = 0.96
36. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
36
So sánh kết quả với bảng dưới đây:
Trong trường hợp này, độ tin cậy có giá trị rất cao
vì rSB = 0.96 cao hơn giá trị 0.7. Chúng ta kết luận
các dữ liệu thu được là đáng tin cậy.
Ghi chú: Xem phần hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các
công thức tính toán trong phần mềm Excel tại Phụ lục 1
rSB ≥ 0,7 Dữ liệu đáng tin cậy
rSB < 0,7 Dữ liệu không đáng tin cậy
37. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
37
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:
Độ giá trị nội dung
Độ giá trị đồng quy
Độ giá trị dự báo
38. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
38
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
1. Độ giá trị nội dung
Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh
các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần
đo trong nghiên cứu hay không.
Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê.
Có thể lấy nhận xét của GV/CBQL có
kinh nghiệm để kiểm chứng.
39. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
39
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
2. Độ giá trị đồng quy
Về mặt logic, điểm số đạt được
trong nghiên cứu phải có độ tương
quan cao với các điểm số hiện tại
của cùng môn học.
Tính hệ số tương quan của hai tập
hợp điểm số là một cách kiểm
chứng độ giá trị.
40. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
40
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
3. Độ giá trị dự báo
Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng
có định hướng tương lai.
Các điểm số đạt được trong nghiên cứu
phải tương quan với điểm số bài kiểm tra
môn học sắp tới.
41. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
41
Một số lưu ý khi áp dụng
- Xác định công cụ đo/thu thập dữ liệu để đo đúng
vấn đề cần NC
- Độ tin cậy và độ giá trị là chất lượng của dữ liệu,
không phải công cụ thu thập dữ liệu
- Kiểm chứng độ tin cậy: trong điều kiện không có
phương tiện CNTT có thể sử dụng các phương pháp
đơn giản như kiểm tra nhiều lần, sử dụng dạng đề
tương đương…
42. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
42
Hệ số tương quan chẵn lẽ
Độ tin cậy Spearman-Brown
Tổng ChẵnLẻHọc sinh
Bài tập 2: Tính hệ số tin cậy Spearman-
Brown. Các dữ liệu có đáng tin cậy không?
43. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
43
Các nhóm thiết kế công cụ đo cho đề tài đã chọn
Bài tập 2: làm việc theo nhóm