Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì .
Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…
Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
Cách tiến hành NCSPUD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
Tổng hợp 1000 từ tiếng anh Word form thông dụng Jackson Linh
Nếu các bạn biết 1000 từ tiếng anh các bạn có thể nói đúng 1 câu ngữ pháp . Nhưng khi các bạn biết 1000 từ word form , các bạn có thể nói đúng hàng trăm câu nói đúng
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
Cách tiến hành NCSPUD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
Tổng hợp 1000 từ tiếng anh Word form thông dụng Jackson Linh
Nếu các bạn biết 1000 từ tiếng anh các bạn có thể nói đúng 1 câu ngữ pháp . Nhưng khi các bạn biết 1000 từ word form , các bạn có thể nói đúng hàng trăm câu nói đúng
Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .Nguyễn Bá Quý
Bốn thiết kế được sử dụng phổ biến:
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .Nguyễn Bá Quý
Bốn thiết kế được sử dụng phổ biến:
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương cơ học– vật lý đại cương để kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường đại học Lâm Nghiệp
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh các trường Dự bị Đại học Dân tộc, cho các bạn làm luận án tham khảo
Sinh Trắc Vân Tay / Một bài báo cáo sinh trắc vân tay hoàn chỉnh .Nguyễn Bá Quý
Công nghệ sinh trắc vân tay .
Nghiên cứu dấu vân tay , và não bộ .
Mối liên hệ giữa vân tay và não bộ .
10% phân tích dấu vân tay để biết độ phân bố các dây thần kinh trên não bộ .
90% phân tích nào bộ nhằm phân tích não bộ , nhằm giúp định hướng cách giáo dục cho trẻ em , định hướng nghề nghiệp cho học sinh , sinh viên, giám đốc có thể hiểu nhân viên mạnh vị trí nào để phân công công việc , gia đình , giúp vợ hiểu tính cách chồng hơn.
Tổng quan về sinh trắc vân tay .
Lợi ích từ sinh trắc vân tay .
Sinh trắc vân tay , định hướng nghề nghiệp .
Sinh trắc vân tay , chọn những hạt giống tốt nhất để chăm sóc .
Sinh trắc vân tay , giúp chúng ta tìm ra được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân.
Sinh trắc vân tay , giúp bố mẹ hiểu con cái hơn .
Sinh trắc vân tay , giúp chồng hiểu vợ , vợ hiểu chồng hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp bạn trai hiểu bạn gái hơn, bạn trai hiểu tính cách bạn gái hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp xếp hiểu nhân viên mình có những thế mạnh nào , để giúp nhân viên phát triển tốt hơn.
Sinh trắc vân tay ,giúp chúng ta hiểu người xung quanh hơn.
Sinh trắc vân tay ,cho ta thêm bạn bè , cho ta thêm những bài học mới .
Sinh trắc vân tay , thật là tuyệt vời.
Sinh trắc vân tay ,thật là kỳ diệu .
các bạn có thể tham khảo tại đây :
Facebook :https://www.facebook.com/Sinh-Tr%E1%BA%AFc-V%C3%A2n-Tay-H%C6%B0%E1%BB%9Bng-Nghi%E1%BB%87p-40-1655980914420201/
Có thể tìm hiểu thêm tại blogspot :
http://sinhtracvantayhatinh.blogspot.com/
Bài học " QUẢN TRỊ NĂNG LƯỢNG TOÀN DIỆN "Nguyễn Bá Quý
Năng lượng của chúng ta phải được tối ưu bốn nguồn năng lượng sau: Thể chất, tình cảm trí tuệ và tinh thần. Bốn nguồn năng lượng này liên quan mật thiết với nhau và ta phải phục hồi xen kẽ. Phương pháp then chốt đó là thay đổi thói quen tích cực
Với phương pháp làm việc cũ chúng ta cảm thấy mất hết sinh lực khi từ công ty trở về nhà, điệp khúc thiếu thời gian luôn lặp lại, hiệu suất sẽ thấp dần khi chúng ta thiếu tập trung và sáng tạo.
Với phương thức làm việc mới chúng ta quản trị năng lượng thông minh sẽ có hiệu suất cao, sức khỏe và hạnh phúc.
Cuốn sách hai tư bài học thần kỳ dành cho ông chủ , mang lại cho bạn về kiến thức cuộc sống , giúp bạn khai thác tối đa bản thân mình , cũng như làm chủ bản thân trong cuộc sống ,nhất là làm chủ năng lượng tinh thần của bản thân .
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.Nguyễn Bá Quý
Đối tượng của tâm lý học sư phạm.
Nghiên cứu quy luật của tâm lý của việc dạy học và giáo dục. TLHSP nghiên cứu những vấn đề cụ thể.
Yếu tố tâm lỹ điều khiển quá trình dạy học .
Nghiên cứu sự hình thành của quá trình nhận thức.
Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá.Nguyễn Bá Quý
Lý do phải ĐMPPDH:
MT giáo dục thay đổi; đổi mới chương trình SGK; phương tiện phục vụ giảng dạy thay đổi.
Đối tượng người dạy và người học khác so với trước đây.
Đánh giá hiệu quả của phương pháp đang làm để tìm ra PP hiệu quả hơn.
Sự phát triển không ngừng của phương pháp dạy học.
Động lực bên trong: Tri thức nhân loại không ngừng tăng, số năm học PT có hạn, do đó phải nâng cao năng lực tự học; áp lực cạnh tranh, sự đòi hỏi về năng lực người học khi bước vào cuộc sống.
ĐỒ ÁN ,Khoa điện tử viễn thông, cơ khí tự động hóa.Nguyễn Bá Quý
Thiết bị trao đổi nhiệt là thiết bị trong đó thực hiện sự trao đổi nhiệt giữa chất cần gia công với chất mang nhiệt hoặc lạnh . Chất mang nhiệt hoặc lạnh được gọi chung là môi chất có nhiệt độ cao hoặc thấp hơn nhiệt độ chất gia công, dùng để nung nóng hoặc làm nguội chất gia công đi.
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nguyễn Bá Quý
NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH LỚP 12
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
VỀ VẤN ĐỀ CHỌN NGHỀ
Chọn nghề là chọn hướng đi cho cả cuộc đời. Vì vậy, trước khi quyết định lựa chọn một nghề trong xã hội, thì học sinh cần phải có tri thức về nghề đó (hay phải nhận thức về nghề rồi mới quyết định chọn nghề). Nhận thức nghề là một thành phần không thể thiếu được trong lựa chọn nghề. Nếu học sinh nhận thức đầy đủ, đúng đắn về những yêu cầu của nghề, về những phẩm chất mà nghề đó yêu cầu đối với cá nhân thì các em sẽ có sự lựa chọn nghề phù hợp với nguyện vọng của mình và xã hội, từ đó sẽ tích cực hoạt động để vươn tới chiếm lĩnh nghề.
Cuốn sách : THÓI QUEN THỨ TÁM tác giả Stephen R.covey.Nguyễn Bá Quý
Khi tâm trí của bạn được thôi thúc bởi những mục đích cao cả thì suy nghĩ của bạn sẽ phá bỏ mọi ràng buộc. Tâm hồn bạn sẽ vượt qua mọi giới hạn , ý thức của bạn sẻ vươn xa đên mọi hướng, và bạn nhận ra chính mình trong thế giới mới mẻ, rộng lớn và tuyệt diệu .
Theo YOGA SUTRAS của PATANJALI.
DẠY HỌC và KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TR...Nguyễn Bá Quý
GIÁO DỤC
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Kỹ thuật và phương pháp dạy học tích cực.Nguyễn Bá Quý
Dạy Học Tích Cực.
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học;
Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực .Nguyễn Bá Quý
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Nghiên cứu khoa học ứng dụng giảng dạy .A.gioi thieu
1. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
NGHIÊN
Giới thiệu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Phản hồi
Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD
Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD
Xác định đề tài nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Nội dung cần phản hồi
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Xác định đề tài nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
A. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng.
A1. Tìm hiểu về nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng
NCKHSPƯD là gì?
Vì sao cần NCKHSPƯD?
Chu trình NCKHSPƯD.
Khung NCKHSPƯD.
A2. Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng.
3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
A. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng.
Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm
thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và
đánh giá ảnh hưởng của nó
Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH),
SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…
Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống
bằng phương pháp NC phù hợp
* Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì?
4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
A. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng.
* Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì?
Là một phần trong quá trình phát triển chuyên
môn của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI.
NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL–
người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi
vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải
pháp nhằm cải thiện tình hình
Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và
vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn.
6. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
6
Là gì ?
2 yếu tố quan trọng: Tác động và nghiên cứu
Thực hiện những
giải pháp thay thế
nhằm cải thiện hiện
trạng trong DH hoặc
QLGD.
Vận dụng tư duy
sáng tạo
So sánh kết quả
của hiện trạng với
kết quả sau khi
thực hiện giải
pháp thay thế
bằng việc tuân
theo quy trình
nghiên cứu thích
hợp.
Vận dụng tư duy
phê phán
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
7. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
7
Vì sao?
Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ
thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính
nghề nghiệp để hướng tới sự PT của trường học.
Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa
ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.
Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình
và tự đánh giá.
8. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
8
Vì sao? (tiếp theo)
Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác
quản lý giáo dục (lớp học, trường học).
Tăng cường khả năng phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận
các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo,
có sự phê phán với thái độ tích cực.
9. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
9
Chu trình NCKHSPUD
Suy nghĩ
Kiểm
chứng
Thử
nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao
gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm
và Kiểm chứng.
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề
và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm
giải pháp thay thế trong lớp
học/ trường học/….
. Kiểm chứng: Tìm xem giải
pháp thay thế có hiệu quả
hay không.
10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
10
Chu trình NCKHSPƯD
Kết thúc một NCKHSPƯD
này là khởi đầu một
NCKHSPƯD mới.
Luôn luôn có cơ hội cải thiện!
Suy nghĩ
Kiểm
chứng
Thử
nghiệm
11. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
11
* Khung NCKHSPƯD
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu
4. Thiết kế
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
12. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
12
Khung NCKHSPƯD
1. Hiện
trạng
- Phát hiện những hạn chế của hiện trạng
trong dạy học, QLGD và các hoạt động
khác của trường học/ lĩnh vực GD ở địa
phương.
- Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế.
- Lựa chọn một nguyên nhân để tác động.
2. Giải
pháp thay
thế
Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế để cải
thiện hiện trạng. (Tham khảo các kết quả
nghiên cứu đã được triển khai thành công)
13. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
13
Khung NCKHSPƯD
3. Vấn
đề
nghiên
cứu
Xác định vấn đề NC (dưới dạng câu
hỏi) và nêu các giả thuyết NC.
4.Thiết
kế
Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập
dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết
kế bao gồm việc xác định nhóm đối
chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô
nhóm và thời gian thu thập dữ liệu.
14. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
14
Khung NCKHSPƯD
5. Đo lường Xây dựng công cụ đo lường và thu
thập dữ liệu theo thiết kế NC.
6. Phân tích Phân tích các dữ liệu thu thập được và
giải thích để trả lời các câu hỏi NC.
Giai đoạn này có thể sử dụng các
công cụ thống kê.
7. Kết quả Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi NC,
đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
15. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
15
A2. Phương pháp NCKHSPƯD
Phương pháp
NCKHSPƯDNCKHSPƯD
NC định lượng
NC định tính
16. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
16
Phương pháp NCKHSPƯD
Một số
lợi ích
của NC
định lượng
Kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các
số liệu có thể giúp nguời đọc hiểu rõ hơn về nội
dung và kết quả nghiên cứu.
Giúp GV/CBQLGD có cơ hội được đào tạo một
cách hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề,
phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi
tiến hành nghiên cứu.
Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc
tế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết
quả NC được công bố trở nên dễ hiểu
17. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
17
Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm NCKHSPƯD
Mục đích Cải tiến/tạo ra cái mới
nhằm thay đổi hiện trạng,
mang lại hiệu quả cao
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm
thay đổi hiện trạng, mang lại
hiệu quả cao
Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, được
lý giải bằng lý lẽ mang tính
chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiễn, được
lý giải dựa trên các căn cứ
mang tính khoa học
Quy trình Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm
của mỗi cá nhân
Quy trình đơn giản mang tính
khoa học, tính phổ biến quốc
tế, áp dụng cho
GV/CBQLGD.
Kết quả Mang tính định tính chủ
quan
Mang tính định tính/ định
lượng khách quan.
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD
18. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
18
Câu hỏi thảo luận (TOÀN LỚP)
Anh (chị) hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế,
bất cập trong dạy học và QLGD thuộc phạm vi công
tác của mình có thể áp dụng NCKHSPƯD để thay
đổi hiện trạng?
Anh (chị) nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so
với hoạt động NC trong lĩnh vực giáo dục mà anh
(chị) đã thực hiện từ trước đến nay?