Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungmcbooksjsc
Cuốn sách của MCBooks không chỉ là công cụ giúp bạn làm quen với tiếng Trung - một ngôn ngữ khó nhưng vô cùng thú vị, mà còn là cuốn sách hướng dẫn vô cùng cần thiết nếu bạn thực sự muốn học sâu về thứ ngôn ngữ này. Bạn sẽ biết thêm về văn hóa và con người của Trung Quốc, về côi nguồn của ngôn ngữ của đất nước Trung Hoa.
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungmcbooksjsc
Cuốn sách của MCBooks không chỉ là công cụ giúp bạn làm quen với tiếng Trung - một ngôn ngữ khó nhưng vô cùng thú vị, mà còn là cuốn sách hướng dẫn vô cùng cần thiết nếu bạn thực sự muốn học sâu về thứ ngôn ngữ này. Bạn sẽ biết thêm về văn hóa và con người của Trung Quốc, về côi nguồn của ngôn ngữ của đất nước Trung Hoa.
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI
Bạn đang phân vân để tìm cho mình một trung tâm ngoại ngữ chất lượng thực sự - Hãy đến với Universe!
Trung tâm tiếng anh Universe thuộc Công ty Cổ phần Đào tạo Universe là một trong những trung tâm đào tạo tiếng anh uy tín hàng đầu Hà nội. Chúng tôi đã và đang tạo được thương hiệu về chất lượng thông qua các chương trình: Tiếng anh Công sở, tiếng anh cho Trẻ em, tiếng anh cho Sinh viên.
Với đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm sư phạm, trình độ chuyên môn cao, cách truyền thụ kiến thức lôi cuốn, trách nhiệm đang giảng dậy từ các trường Đại học Hà nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà nội, Đại học Bách khoa….Cùng với giáo trình được thiết kế khoa học, đạt chuẩn chất lượng theo từng khóa học. Chúng tôi tin rằng học viên sẽ đạt được hiệu quả cao nhất khi theo học tại Trung tâm Universe.
Công ty Cổ phần Đào tạo Universe
Trụ sở 1: Số nhà 26 – Ngõ 51 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04 3562 7592
Email: info@univ.edu.vn Web: univ.edu.vn
Trụ sở 2: Ô 3 - Lô 4A - KĐT Đền Lừ II - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện Thoại : 04 3634 0401
Đăng ký học thử miễn phí với giảng viên bản ngữ tại :
https://docs.google.com/forms/d/1HyQbn5J_2TPMXxV_jGByEHGIU1d0QBenCp-uVrQ_teM/viewform
Giáo trình học đệm hát đàn organ được biên soạn bởi trung tâm âm nhạc Bình Minh rất chi tiết đầy đủ, Hi vọng với giáo trình này bạn sẽ thực hành học đêm hát đàn organ một cách hiệu quả nhanh chóng
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài 3 với tiêu đề là 明天见 Míngtiānjiàn Ngày mai gặp lại sẽ giới thiệu các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI
Bạn đang phân vân để tìm cho mình một trung tâm ngoại ngữ chất lượng thực sự - Hãy đến với Universe!
Trung tâm tiếng anh Universe thuộc Công ty Cổ phần Đào tạo Universe là một trong những trung tâm đào tạo tiếng anh uy tín hàng đầu Hà nội. Chúng tôi đã và đang tạo được thương hiệu về chất lượng thông qua các chương trình: Tiếng anh Công sở, tiếng anh cho Trẻ em, tiếng anh cho Sinh viên.
Với đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm sư phạm, trình độ chuyên môn cao, cách truyền thụ kiến thức lôi cuốn, trách nhiệm đang giảng dậy từ các trường Đại học Hà nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà nội, Đại học Bách khoa….Cùng với giáo trình được thiết kế khoa học, đạt chuẩn chất lượng theo từng khóa học. Chúng tôi tin rằng học viên sẽ đạt được hiệu quả cao nhất khi theo học tại Trung tâm Universe.
Công ty Cổ phần Đào tạo Universe
Trụ sở 1: Số nhà 26 – Ngõ 51 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04 3562 7592
Email: info@univ.edu.vn Web: univ.edu.vn
Trụ sở 2: Ô 3 - Lô 4A - KĐT Đền Lừ II - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện Thoại : 04 3634 0401
Đăng ký học thử miễn phí với giảng viên bản ngữ tại :
https://docs.google.com/forms/d/1HyQbn5J_2TPMXxV_jGByEHGIU1d0QBenCp-uVrQ_teM/viewform
Giáo trình học đệm hát đàn organ được biên soạn bởi trung tâm âm nhạc Bình Minh rất chi tiết đầy đủ, Hi vọng với giáo trình này bạn sẽ thực hành học đêm hát đàn organ một cách hiệu quả nhanh chóng
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài 3 với tiêu đề là 明天见 Míngtiānjiàn Ngày mai gặp lại sẽ giới thiệu các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1
• Phiên âm tiếng Trung
2
• Các nét cơ bản trong chữ Hán
3
• Quy tắc viết chữ Hán
3. 1. PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
Thanh mẫu + Vận mẫu + Thanh điệu
Vận mẫu + Thanh điệu
4. Trong tiếng Trung ta có tổng cộng:
21 Thanh mẫu (Phụ âm)
36 Vận mẫu ( Nguyên âm)
4 Thanh điệu cơ bản
1 Thanh điệu phụ trợ
5. b p m f d t n l
g k h j q x
z c s zh ch sh r
Thanh mẫu: gồm 21 thanh mẫu
6. 21 THANH MẪU
Thanh
mẫu
+ ua Thanh
mẫu
+ ưa Thanh
mẫu
+ i Thanh
mẫu
+ ư
b bua d tưa j chi z Đầu lưỡi + chân răng trên
p pua* t thưa q chi* c Đầu lưỡi + chân răng trên +
bật hơi
m mua n nưa x xi s Đầu lưỡi + chân răng dưới
f fua l lưa zh trư
g cưa ch trư *
k khưa sh sư *
h Kh+h
ưa
r rư
7.
8. + b – Gần giống âm “b” (trong tiếng việt). Là âm không bật hơi.
+ p – Giống âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Là âm bật
hơi.
+ m – Gần giống âm “m”.
+ f – Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng.
Nhóm 1: Âm môi và răng môi : b, p, m, f
9. Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa: d, t, n, l
+ d – Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Là một âm không bật
hơi.
+ t – Gần giống âm “th”.
+ n – Gần giống âm “n”. Là âm đầu lưỡi + âm mũi.
+ l – gần giống âm “l”.
10. Nhóm 3: Âm đầu lưỡi trước: z, c, s, r
+ z – Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi
thẵng).
+ c – Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và
bật hơi (lưỡi thẳng).
+ s – Đưa đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên.
+ r – Gần giống âm “r”. Cách phát âm: Lưỡi hơi uốn thành vòm,
thanh quản hơi rung.
11. Nhóm 4: Âm mặt lưỡi: j, q, x
+ j – Gần giống âm “ch” (trong tiếng Việt).
Mẹo: Đọc âm “ch” và kéo dài khuôn miệng.
+ q – Gần giống âm “ch” nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.
Mẹo: Đọc âm “ch” bật hơi và kéo dài khuôn miệng.
+ x – Gần giống âm “x”.
Mẹo: Đọc âm “x” và kéo dài khuôn miệng
12. Nhóm 5: Âm cuống lưỡi: g, k, h
+ g – Gần giống âm “c” (trong tiếng Việt).
+ k – Gần giống âm “kh”. Là âm bật hơi.
+ h – Gần giống âm giữa “kh và h” (sẽ có từ thiên về âm kh, có từ
thiên về âm h).
13. Nhóm 6: Âm đầu lưỡi sau: zh, ch, sh
+ zh – Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn
môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.
+ ch – Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và
uốn lưỡi. Là âm bật hơi.
+ sh – Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi
và uốn lưỡi.
14. 36 VẬN MẪU
a o e i u ü
ai ou ei ia ua üe
ao ong en iao uai üan
an eng ian uan ün
ang er iang uang
ie uo
iou
(iu)
ui
in un
ing
iong
15. VẬN MẪU
Trong vận mẫu ta chia ra làm 3 nhóm nhỏ:
6 vận mẫu đơn: a, o, e, i, u,ü
13 vận mẫu kép: ai, ei, ao, ou, ia(ya), ie(ye), ua(wa),
uo(wo), iao(yao), iou(iu), uai, uei(ui), üe(yue)
16 vận mẫu mũi: an, ang, en, eng, in, ian, iang, iong(yong),
ing, ong, uan(wan), uang(wang), ueng(weng)
uen(un),ün(yun), üan(yuan)
16. Phát âm vận mẫu (nguyên âm) đơn
• u: Đọc tương tự như chữ u trong tiếng Việt
• ü: Đọc tròn môi tương tự như chữ uy. Khi đứng sau y, j, q, x thì
bỏ hai chấm trên đầu viết thành u nhưng vẫn đọc là ü
• a: Đọc tương tự như a trong tiếng Việt
• e: Đọc giống chữ ơ trong tiếng Việt. Tuy nhiên nếu đứng sau d,
t, l, g, k, h thì sẽ đọc là ưa
• i: Phát âm như i trong tiếng Việt. Nhưng khi đứng sau z, s, c,
ch, zh, sh, r thì đọc là ư
• o: Phát âm giống ô trong tiếng Việt
17. Phát âm tiếng Trung – vận mẫu kép
• ai: Đọc tương từ ai trong tiếng Việt
• ou: Cuống lưỡi co lại và tròn môi, đọc gần giống chữ âu
• ao: Phát âm tương từ ao, nhưng cuối lưỡi cuống lưỡi co lại hơn tạo độ
vang hơn ao trong tiếng Việt.
• ei: Phát âm tương từ êi
• ie: Đọc từng chữ từ i và ê nhưng luyến âm nhanh từ i sang ê, gần giống
với yê
• ia: Tương từ iê, ia sẽ đọc luyến âm từ i sang a
• ua: Đọc nguyên âm “u” trước sau đó nối âm nguyên âm “a”, phát âm gần
giống âm “oa” trong tiếng Việt.
18. • uo: Đọc nguyên âm “u” trước, sau đó luyến nguyên âm
“o”, đọc gần giống với âm “ua” trong tiếng Việt.
• üe: Đọc nguyên âm “ü” trước, sau đó luyến âm ê. Cách
phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt.
• iao: Đọc nguyên âm “i” sau đó luyến nguyên âm kép
“ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt.
• iou: Tương tự, đọc nguyên âm “i” trước, sau đó luyến
sang nguyên âm kép “ou”, đọc gần giống như “yêu”.
• uai: Cách phát âm gần giống “oai” trong tiếng Việt, sẽ
đọc nguyên âm “u” trước, sau đó luyến sang phát nguyên
âm kép “ai”.
• uei: Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt.
Phát âm tiếng Trung – vận mẫu kép
19. Phát âm tiếng Trung – vận mẫu Mũi
üan: Cách phát âm gần giống âm “oen”
uen: Cách phát âm gần giống âm “uân”
ang: Cách phát âm gần giống “ang”
eng: Cách phát âm gần giống “âng”
ing: Cách phát âm gần giống “inh”
ong: Cách phát âm na ná “ung”
iong: Cách phát âm giống với âm “ông”
iang: Cách phát âm gần giống “eng”
uang: Cách phát âm gần giống “oang”
ueng: Cách phát âm na ná “uâng”
an: Cách phát âm gần giống “an”
en: Cách phát âm gần giống âm “ân”
in: Cách phát âm gần giống âm “in”
ün: Cách phát âm na ná âm “uyn” trong
tiếng Việt.
ian: Cách phát âm gần giống âm “iên”
uan: Cách phát âm gần giống âm “oan”
20. Phát âm tiếng Trung – vận mẫu (nguyên âm) er
Đây là một nguyên âm tương đối đặc biệt vì “er” là một âm tiết
riêng không thể ghép với bất kỳ nguyên âm hay phụ âm nào.
Khi phát âm thì “er” giống với chữ ơ trong tiếng Việt, tuy nhiên
thì sẽ uốn lưỡi và nuốt hơi vào trong, tạo ra âm cuống họng rất
đặc biệt.
Phát âm tiếng Trung – vận mẫu (nguyên âm) ng
Cách phát âm của nguyên âm “ng” gần giống như chữ “ng” trong
tiếng Việt, khác là trong tiếng Trung khi phát âm sẽ sử dụng âm
cuống họng nhiều hơn. Cụ thể, cách đọc như sau: gốc lưỡi nâng
cao, dính chặt vào ngạc mềm, lưỡi con rủ xuống, không khí từ
mũi toát ra.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27. THANH ĐIỆU
Thanh điệu trong tiếng Trung bao gồm 4 thanh điệu
chính: thanh 1, thanh 2, thanh 3, thanh 4 và 1 thanh điệu
phụ là thanh nhẹ. a
30. CÁCH ĐÁNH DẤU THANH ĐIỆU
1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn
Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì… bā bó he
2. Nguyên âm kép
Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o”
thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e”
thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“:
iǔ
Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“:
uī
31. BIẾN ĐIỆU CỦA THANH 3
Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành
thanh 2.
例如:
Nǐ hǎo ⇒ ní hǎo 你好
Měi hǎo ⇒ Méi hǎo
Kě yǐ ⇒ Ké yǐ 可以
Wǔ bǎi ⇒ Wú bǎi
hěnhǎo
Với 3 âm tiết mang thanh 3 đi cùng nhau thì sẽ biến âm thanh ở giữa
例如:
Wǒ hěn hǎo hǎo ⇒ Wǒ hén hǎo
v + v = ∕ + v
32. BIẾN THANH ĐẶC BIỆT VỚI BÙ不 VÀ YĪ一
1. Biến điệu của chữ 不 [bù]
* Chữ 不 [bù] khi đọc nó một mình hay khi nó đứng ở vị trí cuối câu thì ta
đọc theo đúng thanh điệu nguyên thủy của nó là thanh 4.
* Chữ 不 khi đứng trước âm tiết có thanh điệu thanh 4 thì nó sẽ biến thành
thanh 2. Ví dụ:
不会 [bùhuì]--- búhuì ; 不是 [bùshì ]--- búshì ; 不爱 [bù ài ]--- bú ài
* Chữ 不 khi bị kẹp ở giữa động từ hoặc hình dung từ (tính từ), hay như bị
kẹp ở giữa động từ và bổ ngữ thì ta đọc Khinh thanh (thanh nhẹ). Ví dụ:
好不好 [hǎobùhǎo ]--- hǎobuhǎo ; 行不行 [xíngbùxíng]---xíngbuxíng
33. Biến điệu của chữ 一[yī]
* Chữ 一 [yī] NHẤT khi đọc nó một mình hay khi nó đứng ở vị trí cuối câu từ
thì ta đọc theo đúng thanh điệu nguyên thủy của nó là thanh 1.
* Chữ 一 [yī] khi đứng trước thanh 4 thì nó sẽ biến thành thanh 2. Ví dụ:
一道 [yī dào]--- yídào ; 一定 [yīdìng ]--- yídìng ; 一致 [yīzhì] --- yízhì
* Chữ 一 khi đứng trước các thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì nó sẽ biến thành
thanh 4. Ví dụ:
Đứng trước thanh 1:
一般 [yībān] --- yìbān ; 一端 [yīduān] --- yìduān ; 一边[yībiān] ---yìbiān
Đứng trước thanh 2:
一时 [yīshí] --- yìshí ; 一群 [yīqún] --- yìqún ; 一条 [yītiáo] --- yìtiáo
Đứng trước thanh 3:
一举[yījiǔ] --- yì jiǔ ; 一手[yīshǒu] --- yìshǒu ; 一体[yītǐ]---yìtǐ
* Chữ 一 khi bị kẹp ở giữa động từ lặp lại thì ta đọc thanh nhẹ. Ví dụ:
看一看 [kànyīkàn] --- kànyikàn ; 想一想[xiǎngyīxiǎng] --- xiǎngyixiǎng
34. QUY TẮC VIẾT PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
Quy tắc #1: Các nguyên âm i, in, ing
Khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying
Quy tắc #2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, iou, iong”
Khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá iang → yang → yăng
iao → yao → yăo iou → you →yŏu
iong → yong→ yŏng ie → ye → yě
ian → yan → yăn
35. Quy tắc #3: Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”
Khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh
điệu.
ü → yu → yŭ üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán ün → yun → yún
Quy tắc #4: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bo hai dấu chấm trên chữ u, nhưng vẫn giữ
nguyên cách phát âm.
Ví dụ:
jü → ju qü → qu xü → xu
jüe→ jue qüe → que xüe → xue
jüan → juan qüan → quan xüan → xuan
jün → jun qün → qun xün → xun
36. Quy tắc #5: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ:
Quy tắc: #6: Các nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”
Khi mở đầu âm u thì phải đổi chữ u thành w và thêm thanh điệu.
Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước. ü →
wü
l + ü → lü
n + ü → nü
n + üe → nüe
l + üe → lüe
ua → wa
uo → wo
uai → wai
uei → wei
uan → wan
uen → wen
uang → wang
ueng → weng
37. Quy tắc #7: Đối với các nguyên âm “ iou, uei, uen”
Khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách
phát âm.
Ví dụ: q + iou → qiu
z + uen → zun
d + uei → dui
j+ iou → jiu
Quy tắc #8: Khi các âm tiết bắt đầu bằng “a, o, e” đi liền với các
âm khác, để tránh nhầm lẫn ta phải dùng dấu cách âm “ ’ ”
Ví dụ: pí’ǎo
tiān’ānmén
38. QUY TẮC KHÁC
Âm uốn lưỡi “er”
“er” được ghép với các âm khác tạo thành âm uốn lưỡi. Khi
thêm âm uốn lưỡi thường sẽ thêm “r” vào vận mẫu ban đầu
Ví dụ: 那儿 (nà er) nàr;nǎr;huār
Viết hoa chữ đầu đối với các tên riêng, tên địa danh
Ví dụ: Běihǎi 北海
Shànghǎi 上海
Một từ nhiều âm tiết do các phiên âm tạo thành cần viết liền
nhau
Ví dụ: Lǎoshī,Xuéshēng,Māmā zàijiàn
39. 2. CÁC NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG
• Nét chấm: chấm ngắn, chấm dài, chấm hất, chấm trái.
• Nét ngang
• Nét sổ: sổ ngắn, sổ dài.
• Nét phẩy: phẩy dài, phẩy ngắn, phẩy nằm…
• Nét mác: mác ngang, mác nghiêng…
• Nét hất
• Nét móc
40. Nét chấm (丶): dấu chấm từ
trên xuống dưới
Nét ngang (一) : nét thẳng
ngang, kéo từ trái sang phải
41. Nét sổ thẳng (丨): nét thẳng
đứng, kéo từ trên xuống dưới.
Nét hất (/): nét cong, đi lên từ
trái sang phải, hất từ dưới lên
trên
46. 3. QUY TẮC VIẾT CHỮ HÁN
1. Ngang trước sổ sau
2. Phẩy trước mác sau
3. Từ trên xuống dưới
4. Từ trái qua phải
5. Từ ngoài vào trong
6. Vào nhà trước đóng cửa sau 回
7. Giữa trước đối xứng sau
54. QUY TẮC KHÁC: VIẾT NÉT BAO QUANH Ở ĐÁY SAU
CÙNG
Các thành phần bao quanh
nằm dưới đáy của chữ
thường được viết sau cùng,
như trong các chữ: 道, 建,
凶, Bộ 辶 và 廴 viết sau
cùng
Trong tiếng Trung có 1 thanh nhẹ, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu). Thanh này sẽ đọc nhẹ và ngắn hơn thanh điệu. Cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1.