Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VÀ QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆUDigital Story
Sự kiện Kỷ Nguyên Khách Hàng Lai nằm trong chuỗi sự kiện DIGITAL STORY - Chuỗi sự kiện tiếp thị số lớn nhất trong năm, nơi hội tụ của các best Storyteller.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Website: http://lapduan.com.vn
Hotline: 08 39118552 – 0918755356
Chuyên:
. Viết báo cáo tiền khả thi
. Viết báo cáo khả thi
. Viết phương án vay vốn
. Viết kế hoạch kinh doanh
. Thiết kế tổng thể mặt bằng
. Thiết kế quy hoạch kiến trúc
. Thiết kế chi tiết
. Thiết kế kết cấu
. Thiết kế xây dựng, bốc dự toán
. Thiết kế tỷ lệ 1/500
Truy cập http://lapduan.com.vn để down nhiều tài liệu được cung cấp miễn phí hơn.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Nguyễn Công Huy
Tìm hiểu thực trạng và xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón Urê của công ty TNHH Hòa Phát tại thị trường An Giang. Tham khảo tại http://luanvan.forumvi.com * email: luanvan94@gmail.com
http://bookbooming.com/
Tại sao lại là sách ?
Bản thân chúng tôi được truyền cảm hứng rất nhiều từ những câu chuyện về những nhà sáng lập IBM, Sony, Samsung, Hyundai..Nó làm chúng tôi hừng hực khí thế, sôi sục một ước mơ xây dựng những công ty vĩ đại có thể thay đổi đất nước Việt Nam này và vươn ra toàn cầu. Ước mơ một nền văn hóa, một tinh thần chiến đấu, đoàn kết của người Nhật....một sự cách tân, một giấc mơ Mỹ. VÀ BOOKBOOMING SINH RA ĐỂ MANG LẠI GIẤC MƠ ĐÓ CHO CÁC BẠN.
NHỮNG NGƯỜI NÀO KHÔNG ĐỌC SÁCH LÀ HỌ ĐÃ LÃNG PHÍ MỘT NỬA CUỘC ĐỜI MÌNH
Báo cáo thực tập về Cơ sở lý luận về Chính sách chiêu thị trong marketing sẽ là chủ đề chính trong bài mẫu này dành cho các bạn học chuyên ngành Marketing, đặc biệt là các bạn đang làm đề tài Chính sách chiêu trị trong Marketing. Xứng đáng dành để các bạn tham khảo tải về miễn phí và vận dụng ngay vào bài làm của mình. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Cơ sở lý luận về chiến lược marketing trong doanh nghiệp. Marketing xuất hiện từ rất lâu nhưng nó chỉ thực sự trở thành một môn khoa học khi nền kinh tế thị trường xuất hiện và lúc đó cạnh tranh là một tất yếu. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì quy luật giá trị và giá trị thặng dư phát huy tới cực điểm, cạnh tranh cũng ngày càng trở nên khốc liệt hơn với nhiều thủ đoạn tinh vi hơn. Chính vì vậy, Marketing càng trở nên cần thiết và quan trọng, nó được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ trợ thủ đắc lực để giành thắng thế trong cạnh tranh.
Tiếp thị giáo dục hay marketing giáo dục:
Cuốn sách Tiếp thị giáo dục 4.0 này ra đời như một cách hệ thống hóa những tìm hiểu, tổng hợp, phân tích cũng như những đánh giá cá nhân của tác giả về các tư tưởng quản lí giáo dục ở những quốc gia có nền giáo dục phát triển. Tại các quốc gia này, giáo dục đã thật sự trở thành một ngành kinh doanh có đóng góp rất ấn tượng thể hiện ở chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các chỉ số phát triển xã hội và con người.
Tiếp thị giáo dục hay marketing giáo dục: Tiếp thị giáo dục 4.0 này ra đời như một cách hệ thống hóa những tìm hiểu, tổng hợp, phân tích cũng như những đánh giá cá nhân của tác giả về các tư tưởng quản lí giáo dục ở những quốc gia có nền giáo dục phát triển. Tại các quốc gia này, giáo dục đã thật sự trở thành một ngành kinh doanh có đóng góp rất ấn tượng thể hiện ở chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các chỉ số phát triển xã hội và con người.
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
1. BÀI TẬP NHÓM 6
Danh sách nhóm
1. Ngô Thị Thanh Tâm
2. Nguyễn Thị Thanh Tâm
3. Nguyễn Ngọc Anh Thư
4. Nguyễn
4. Nguyễn Minh Thư
5. Nguyễn Tuấn Anh
6. Lê Thị Quỳnh Lan
7. Lê
7 Lê Nguyễn Kim Thoa
Kim Thoa
8. PHạm Thị Hồng Thiện
9. Trần Quốc Cường
10. Phạm Quỳnh Thảo Nguyên
2. Câu 1: P4 (Promotion) là một trong những nhân tố quan trọng
quyết định phần lớn thành công của chiến lược tiếp thị
3. • Tôi đồng ý với cách nghĩ P4 (Promotion) là một trong những nhân tố quan
trọng quyết định phần lớn thành công của chiến lược tiếp thị.
• Promotion là công việc mà nhằm lưu giữ hình ảnh của sản phẩm, dịch vụ
trong trí nhớ của khách hàng đối với sản phẩm. Promotion bao gồm cả
advertising( quảng cáo) đang
advertising( quảng cáo) đang tồn tại của sản phẩm và publicity( quảng cáo
publicity( quảng
qua truyền thông). Những hoạt động như advertising, sales( bán hàng),
PR( quan hệ công chúng) cũng được xem là một khía cạnh khác của
p
promotion.
Promotion được coi là một bước quan trọn trong việc quảng cáo và tung
ra sản phẩm. Vì vậy khi chúng ta làm promotion cũng như là chúng ta đang
góp phần phát triển sản phẩm mới, cũng như xây dựng thêm hình ảnh
công ty.
4. • Bài học vỡ lòng dành cho sinh viên theo học các chuyên ngành marketing
là chiến lược tiếp thị hỗn hợp, thường được gọi tắt là 4P: Product (sản
ợ p ị ợp, g ợ gọ (
phẩm), Price (giá), Place (phân phối) và Promotion (khuyến mãi, truyền
thông). Đây cũng là bốn yếu tố cơ bản và quan trọng bậc nhất mà các
doanh nghiệp không thể bỏ qua khi xây dựng các chiến lược tiếp thị để
đưa bất kỳ loại hình sản phẩm, dịch vụ nào ra thị trường.
5. P – Product (sản phẩm) thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm đưa ra thị trường phải thực sự
là một giải pháp cho khách hàng → giải quyết nhu cầu thiết thực của khách hàng.
• P – Price (giá) thể hiện quan điểm cho rằng giá của sản phẩm cần được
nhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra Chi phí này không chỉ bao
ra.
gồm chi phí mua sản phẩm mà còn cả chi phí sử dụng, vận hành, và cả hủy
bỏ sản phẩm. Chi phí này phải tương xứng với lợi ích mà sản phẩm đem lại
cho người mua Cần hiểu lợi ích ở đây bao gồm cả lợi ích lý tính lẫn lợi ích
mua.Cần
cảm tính.
6. • P – Place (phân phối) đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp phải tạo sự thuận tiện cho khách hàng. Điển hình của khía cạnh
thuận tiện trong phân phối có thể kể đến mạng lưới máy ATM của các
ậ ệ gp p ạ g y
ngân hàng. Ngân hàng nào có nhiều máy, bố trí nhiều nơi, máy ít bị trục
trặc khi rút tiền, ngân hàng đó sẽ có nhiều khách hàng mở thẻ.
P – Promotion (khuyến mãi, truyền thông) yêu cầu công tác truyền thông phải là sự
tương tác, giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp với khách hàng. Doanh nghiệp lắng
nghe tâm tư, nguyện vọng của khách hàng và “nói” cho khách hàng nghe là sản phẩm sẽ
đáp ứng những tâm tư, nguyện vọng đó như thế nào. Một chiến lược truyền thông hiệu
quả phải là kết quả của sự giao tiếp, tương tác giữa sản phẩm, thương hiệu với khách
hàng để đạt được sự thông hiểu và cảm nhận sâu sắc từ khách hàng đối với sản phẩm,
thương hiệu
hiệu.
7. Câu 2. Giữa 4P và IMC có những khác biệt như:
2. Giữa 4P và IMC có
_IMC được hiểu là một chiến dịch truyền thông tổng lực.Còn 4P là mô hình
Marketing cổ điển.
_Nếu chỉ chạy đ thuần quảng cáo là chưa đủ và cũng khó có thể mang
Nế hỉ h đơn h ầ ả á h đủ, à ũ ó hể
lại hiệu quả cần thiết. Giải pháp tốt nhất cho tình trạng khủng hỏang này
IMC (Integrated marketing communication) .
_Nếu Chiến lược chiêu thị (Promotion strategy) tập trung vào cả một
ế ế
lượng khách hàng lớn thì Chiến lược tiếp thị hỗn hợp (IMC – integrated
marketing communication strategy)
là các h t độ tiế thị kh ế mãi t i các điể bá h ặ tiế thị t
á hoạt động tiếp khuyến ãi tại á điểm bán hoặc tiếp trực tiế
tiếp
đến người tiêu dùng, tác động vào một nhóm nhỏ khách hàng.
8. • Chúng ta có thể kể đến những dạng khác như các hoạt động “Quan Hệ
Công Chúng” tức P R (Public Relation) các chương trính khuyến mãi
Chúng tức P.R. (Public Relation), các
(Promotion campaign), tham gia tài trợ cho những sự
kiện thể thao, văn hoá, giải trí, những trò chơi truyền hính (Game Show),
các chương trính phát hàng mẫu, cho dùng thử sản phẩm hay dịch vụ, các
mẫu, cho hay dịch vụ, các
chương trình tiếp thị online, …
9. • _IMC có nhiều chức năng hơn so với 4P. Phần xây dựng chiến lược và
chiến thuật được xem là phần chính yếu của kế hoạch IMC. Trong đó, các
chức năng truyền thông marketing (marketing communication) bao gồm:
Quảng cáo (Advertising), Quan hệ công chúng (Public Relation) (bao gồm:
Sự kiện (Event), Tài trợ (Sponsorship), Quan hệ báo chí (Press Relation)),
Khuyến mãi (Sales Promotion), Marketing trực tiếp (Direct marketing), Bán
hàng cá nhân (Personal Selling), Dịch vụ khách hàng (Customer services),
và Thiết kế bao bì (packaging) Các chức năng truyền thông này có thể
(packaging).
được thực hiện thông qua một hoặc nhiều các phương tiện truyền thông
(media) như: TV, radio, báo, tạp chí, điểm bán hàng, pa‐nô, bảng hiệu, tờ
rơi, poster, catalogues,
rơi poster catalogues bao bì con người internet phương tiện giao
bì, người, internet,
thông,v.v…
10. Câu 3/ Hãy cho biết sự khác nhau giữa mục tiêu kinh doanh, mục tiêu tiếp
thị, mục tiêu bán hàng và mục tiêu truyền thống.
• * Sự khác nhau giữa mục tiêu kinh doanh, mục tiêu tiếp thị, mục tiêu bán hàng
và mục tiêu truyền thống là:
Mục tiêu kinh doanh Mục tiêu tiếp thị Mục tiêu bán hàng Mục tiêu truyền thống
- Đem lại lợi ích cho công ty - Có được phản ứng nhanh - Hệ thống quản lý - Xây dựng sự nhân thức.
- Sản phẩm được khách
p ợ chóng từ khách hàng bằng
g g g - Quản lý hàng hóa
Q ý g - Cung cấp kiến thức.
g p
hàng tin cậy và sử dụng các chương trình truyền - Quản lý con người - Tạo ấn tượng tích cực.
- Đáp ứng các yêu cầu, thị thông - Đạt lợi nhuận do công ty - Đạt được vị thế thuận lợi
hiếu của khách hàng - Lập được danh sách khách đề ra. trong tâm trí khách hàng
- Cơ sở để công ty thành hàng triển vọng cho lực - Tạo ra sự quan tâm mua
công trong tương lai
lai. lượng bán hàng, cung cấp
hàng hàng
- Nổ lực tìm ra nhiều giải thông tin để củng cố hình - Thực hiện giao dịch
pháp, chương trình khuyến ảnh, nhãn hiệu và uy tín của
mãi…, để khiến khách hàng công ty.
mua hàng của công ty chứ - Xem xét đánh giá của
không phải của các đối thủ khách hàng về 1 thông điệp
cạnh tranh nào đó thông qua mức độ và
- Khai thác triệt để những cơ tính chất phản ứng đáp lại.
hội để dẫn đến thành công
11. • Câu 5: Trong 6 công cụ của chiến lược chiêu thị thì theo em công cụ quảng
cáo là quan trọng nhất vì sao, cho vd minh họa ?
Trong 6 công cụ của chiến lược chiêu thị thì theo em công cụ quảng cáo là quan trọng
nhất vì:
trong chiến lược chiêu thị thì quảng cáo chiếm 70% trong tổng chi phí cho hoạt động
marketing. chính vì vậy quảng cáo được xem là linh hồn cjo mỗi chiến dịch marketing của
DN.Chính vì vậy quảng cáo đống vai trò rất lớn trong thành công của DN.
Ví dụ minh họa cụ thể tình huống /trường hợp chiến lược chiêu thị bị thất bại vì thiếu
công cụ này hay đã xảy ra sai lầm trong công tác họach định của công cụ này là:
hay đã
Trường hợp của vedan là một minh chứng cụ thể cho chiến lược chiêu thị bị thất bại:đó là
công cụ PR.
Vedan là một thương hiệu có tiếng được người tiêu dùng tin tưởng, nhưng khi sự cố
nước thải công nghiệp của vedan là ô h ể môi trường xảy ra. thì lò tin của người
ớ hả ô hệ ủ d làm ô nhiểm ô ờ ả hì lòng ủ ờ
tiêu dùng đối với vedan đã bị giảm sút đáng kể, ảnh hưởng tới sức mua, tới doanh thu và
lợi nhuận của DN.Vedan đã chậm trễ trongtiến trình giải quyết vấn đề.khâu PRcủa vedan
không làm việc hiệu quả gây hậu quả làm ảnh hưởng lớn tới DN.
g ệ ệ q g y ậ q g
12. Câu 6: Nếu công ty của bạn dành ra 2 tỷ đồng để quảng cáo cho sản phẩm đồ chơi
mà bạn đã chọn ở bài tập chương 3 từ 10/2011 – 2/2012. Thành hãy lập ngay 1
chiến lược tiếp thị ngắn hạn để đạt mua tiêu kinh doanh với 2 tỷ ngân sách.
ế ế ắ ể
I/ Chiến lược tiếp thị ngắn hạn để đạt mục tiêu kinh doanh với
/ ợ p ị g ạ ạ ụ
2 tỷ ngân sách
Chiến lược sản phẩm
Gía
í
Phân phối
13. 1.Chiến lược sản phẩm
Định hình, sản xuất sản phẩm trên thị trường: chia sản phẩm thành 2 loại
chính là Trung bình và Cao cấp Đối với sản phẩm Trung bình thì giá < 200 000
cấp. Đối < 200.000
VNĐ, đối với sản phẩm Cao cấp thì giá > 200.000 VNĐ. Do đó, mức giá dành
cho cả hai loại sản phẩm có mức TB là 200.000/sản phẩm đồ chơi.
Quảng cáo, tiếp thị ra mắt sản phẩm:
Dùng TVC: Quảng cáo trên các kênh truyền hình dành cho gia đình và thiếu nhi như HTV,
SCTV, v.v….
SCTV v v
Tích cực phát triển các chương trình PR cho sản phảm mới này.
Bao bì, tem nhãn: Bao bì đẹp, bắt mắt, thu hút trẻ em, hình ảnh dễ nhìn, ko gây mất
thiện cảm, tem nhãn và bả hà h rõ ràng.
hiệ ả hã à bảo hành õ à
Bảo hành: bảo hành, sữa chữa cho các loại sản phẩm đồ chơi.
14. • Báo, media, event: các báo như Báo khăn quàng đỏ, Báo nhi đồng, mực tiếp,
Vteen, v.v..Tổ chức các chương trình dành cho trẻ em và gia đình tại các khu
vui chơi, công viên, trường học, thử sức sáng tạo và chơi thoải mái với sản
ử ả ả
phẩm đồ chơi của công ty cũng như quảng cáo sản phẩm cho công ty.
15. • 2.Giá
• Chiết khấu: cho các cửa hàng, đại lý phân phối đồ chơi.
g, ạ ý p p
• Áp dụng chương trình giảm giá cho từng mặt hàng.
• Tặng kèm sản phẩm đồ chơi hoặc sản phẩm kèm theo.
16. • Phân phối
• Tập trung phân phối, trưng bày sản phẩm mới này tại các cửa hàng, đại lý
ập gp p , g y p y ạ g, ạ ý
bán đồ chơi trong kênh phân phối cũ.
• Chú ý nhắc nhở đại lý thao tác giới thiệu sản phẩm mới này đến khách
hàng.
g
• Tìm kiếm thêm nhiều vệ tinh, những cửa hàng độc quyền tại các địa điểm
gần trường học, khu dân cư, khu vui chơi, mua sắm.
• Liên hệ tổ chức những buổi giới thiệu sản phẩm đồ chơi ngay tại các
trường học ( mẫu giáo, tiểu học, trường dân lập, công lập, quốc tế).
• Phát triển mạng lưới tương tự với các vùng ven, ko chỉ nội thành mà là
ngoại thành và các quận lân cận.
17. • II.Mức doanh số cần đạt được:
• Số lượng sản phẩm: 10 000 sản phẩm/ mỗi loại ( gồm 2 loại Trung bình và
phẩm: 10.000 sản phẩm/ mỗi ( gồm 2 loại
Cao cấp)
• Gía: Trung bình khoảng 200.000/1 sản phẩm đồ chơi
• Mức lợi nhuận/sản phẩm: 100 000/ 1 sản phẩm đồ chơi
phẩm: 100.000/ 1 sản