SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Download to read offline
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN VĂN TUẤN
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN VĂN TUẤN
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 9.31.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS, TS. Đào Phƣơng Liên
TS. Phạm Văn Công
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Tuấn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 11
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án............................. 11
1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế............................................................................. 11
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước....................................................................... 19
1.2. Khoảng trống và những vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu................... 28
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ODA ..................................................................................................... 30
2.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA ..................................................... 30
2.1.1. Xuất xứ của ODA....................................................................................... 30
2.1.2. Khái niệm về nguồn vốn ODA................................................................... 30
2.1.3 Đặc điểm của vốn ODA.............................................................................. 33
2.1.4. Điều kiện để được tiếp nhận vốn ODA...................................................... 34
2.1.5 Phân loại vốn ODA .................................................................................... 35
2.1.6. Vai trò của nguồn vốn ODA...................................................................... 38
2.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ............................ 43
2.2.1. Các tiêu chí vĩ mô...................................................................................... 44
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá cụ thể (đánh giá vi mô) .......................................... 46
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA................ 49
2.3.1. Các nhân tố thuộc bên tài trợ.................................................................... 49
2.3.2. Các nhân tố thuộc bên nhận tài trợ........................................................... 50
2.4. Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở một số quốc gia và
bài học cho Việt Nam ................................................................................................... 52
2.4.1. Kinh nghiệm thành công............................................................................ 52
2.4.2. Bài học thất bại ......................................................................................... 60
2.4.3. Một số nhận xét và những kinh nghiệm trong thu hút, sử dụng vốn ODA có
thể vận dụng vào điều kiện Việt Nam.................................................................. 65
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở
VIỆT NAM THỜI GIAN QUA................................................................................... 69
3.1. Khái quát tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam...... 69
3.1.1. Trước năm 1993 ........................................................................................ 69
3.1.2. Giai đoạn 1993 đến nay ............................................................................ 73
3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua 83
3.2.1 Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA xét theo các chỉ tiêu kinh tế
vĩ mô .................................................................................................................... 83
3.2.2 Các chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA........................ 118
3.3 Đánh giá chung về ƣu, nhƣợc điểm trong sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt
Nam.............................................................................................................................. 122
3.3.1 Những ưu điểm ......................................................................................... 123
3.3.2 Những nhược điểm và nguyên nhân......................................................... 124
3.3.3. Một số vấn đề đặt ra nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
ở Việt Nam......................................................................................................... 126
Tiểu kết Chƣơng 3................................................................................................ 129
CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NGUÔN VỐN ODA Ở VIỆT NAM ............................................................. 130
4.1. Những căn cứ đề xuất quan điểm và giải pháp tăng cƣờng hiệu quả sử dụng
nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian tới..................................................................... 130
4.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA tại Việt Nam thời gian tới......................................................................... 130
4.1.2. Định hướng thu hút và quản lí vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 2021-
2025.................................................................................................................... 137
4.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
từ nay đến năm 2025 .................................................................................................. 138
4.2.1. Thay đổi quan điểm nhìn nhận về vốn vay ODA..................................... 139
4.2.2. Tăng cường thể chế, củng cố công tác lựa chọn, thẩm định, giám sát, đánh
giá và phân bổ vốn dự án đầu tư công (ĐTC)................................................... 143
4.2.3. Xây dựng bộ tiêu chí lựa chọn các dự án vay ODA theo thông lệ và chuẩn
mực quốc tế........................................................................................................ 144
4.2.4. Đa dạng hóa các nguồn vốn ĐTPT và tạo sự cạnh tranh giữa các nhà tài
trợ ...................................................................................................................... 145
4.2.5. Có tầm nhìn dài hạn, chủ động tích cực trong quan hệ hợp tác với các đối
tác phát triển...................................................................................................... 146
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA ở Việt Nam......................................................................................................... 146
4.3.2. Hoàn thiện đồng bộ hành lang và khuôn khổ pháp lý về quản lý, sử dụng
nguồn vốn ODA ................................................................................................. 154
4.3.3. Xây dựng cơ chế để khu vực tư nhân tiếp cận được nguồn vốn ODA và
nhân rộng mô hình Hợp tác công - tư (PPP).................................................... 156
4.3.4. Thúc đẩy tiến độ giải ngân các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
ODA................................................................................................................... 159
4.3.5. Nâng cao vai trò làm chủ, tăng cường sự tham gia tích cực của các tổ
chức xã hội và đề cao tính minh bạch trong quản lý, sử dụng ODA ................ 161
4.3.6. Tăng cường vốn đối ứng, đặc biệt vốn đối ứng cho công tác giải phóng
mặt bằng và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng............................. 163
4.3.7. Xây dựng lộ trình tiến tới giảm dần sự lệ thuộc của nền kinh tế vào nguồn
vốn ODA ............................................................................................................ 164
4.4. Một số kiến nghị với Chính phủ, Quốc hội và cộng đồng các nhà tài trợ 166
4.4.1 Kiến nghị với Chính phủ........................................................................... 166
4.4.2 Kiến nghị với Quốc hội: ........................................................................... 167
4.4.3 Kiến nghị với các nhà tài trợ.................................................................... 168
Tiểu kết chƣơng 4................................................................................................. 170
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
CG Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt
Nam
CNH-HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
CQCQ Cơ quan chủ quản
DAC Uỷ ban hỗ trợ phát triển
EU Liên minh Châu Âu
GDP Tổng sản phẩm trong nước
GNP Tổng sản phẩm quốc gia
HIDP Nước nghèo mắc nợ trầm trọng
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
IDA Hiệp hội phát triển quốc tế
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
LMIC Quốc gia có mức thu nhập trung bính thấp
MIC Quốc gia có mức thu nhập trung bính
NGO Tổ chức phi chình phủ
ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PPP Hợp tác công-tư
SEV Hội đồng tương trợ kinh tế
TA Hỗ trợ kĩ thuật
UNDP Chương trính phát triển của Liên hiệp quốc
VDPF Diễn đàn đối tác phát triển Việt Nam
XHCN Xã hội chủ nghĩa
WB Ngân hàng thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trính hội nhập nền kinh tế thế giới, vốn đầu tư cho phát triển là một trong
những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi quốc gia. Đối với Việt
Nam, mục tiêu đặt ra là thực hiện thành công quá trình CNH-HĐH đất nước, phấn đấu đến
năm 2030, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Do đó
việc thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược quan trọng của đất nước.
Trong đó, nguồn vốn ODA được Chình phủ Việt Nam đánh giá là một trong
những nguồn vốn quan trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng cho các mục đìch
phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này đã phần nào đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn
trong công cuộc CNH - HĐH đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và xoá
đói giảm nghèo. Tuy nhiên ODA không chỉ là một khoản cho vay, mà đi kèm với nó là
các điều kiện ràng buộc về kinh tế, chình trị. Sẽ là gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau
hoặc phải chịu sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta không biết cách sử dụng nguồn
vốn này.
Thực tế, việc sử dụng vốn ODA tại Việt Nam đã và đang bộc lộ nhiều hạn chế
như tỷ lệ giải ngân ODA chậm không tương xứng với lượng vốn đã được ký kết, xảy ra
tính trạng lãng phì, thất thoát, dùng vốn sai mục đìch, tham nhũng trong quá trính sử
dụng. Nhiều dự án chậm tiến độ hoặc sử dụng vốn ODA không có hiệu quả khiến
không có khả năng thu hồi vốn, gây khó khăn trong việc bố trì nguồn để trả nợ nước
ngoài dẫn đến làm tăng gánh nặng nợ công, gây thiệt hại cho phìa Việt Nam. Năng lực
của cơ quan thực hiện dự án còn hạn chế, trính độ quản lì của cán bộ còn yếu kém làm
giảm lòng tin của nhà tài trợ về khả năng tiếp nhận nguồn vốn ODA của Việt Nam. Hơn
nữa, hiện nay sự đóng góp của các nhà tài trợ cho nguồn vốn ODA trên thế giới đã có
sự điều chỉnh cả về mặt sách lược và chiến lược theo hướng giảm dần và đi tới dừng
cung cấp vốn ODA cho các nước đang phát triển, đi kèm với đó là xu hướng xuất khẩu
tư bản giữa các nước phát triển tăng lên… Như vậy, trong bối cảnh Việt Nam đã trở
thành nước có mức thu nhập trung bình thì nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức sẽ
thay đổi về quy mô, cơ cấu và phương thức cung cấp, theo đó, vốn ODA không hoàn lại
có chiều hướng giảm dần, trong khi đó nguồn vốn ưu đãi (bao gồm vốn ODA và vốn
vay kém ưu đãi) sẽ có chiều hướng tăng lên. Nhiều cách tiếp cận và mô hính viện trợ
mới sử dụng nguồn vốn ưu đãi sẽ được áp dụng như tiếp cận theo chương trính, theo
ngành. Đặc biệt, trong thời gian gần đây chủ trương sử dụng nguồn vốn ODA cũng có
những điểm mới, đáng chú ý nhất là kết luận của Ban Bì thư Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam cho phép doanh nghiệp tư nhân tiếp cận nguồn vốn ODA, vay kém ưu đãi
và yêu cầu các cơ quan Chình phủ có liên quan thể chế hóa chủ trương này… Trước
tính hính đó, việc nghiên cứu sử dụng vốn ODA sao cho có hiệu quả, phù hợp với mục
tiêu và định hướng phát triển kinh tế hiện nay và cho giai đoạn tiếp theo là một yêu cầu
2
tất yếu đặt ra đối với nước ta.
Với ý nghĩa thiết thực và tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đã nêu trên,
nghiên cứu sinh xin chọn đề tài: “Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt
Nam” nhằm đánh giá đúng thực trạng sử dụng nguồn vốn ODA cũng như đề ra một số
giải pháp giúp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở Việt Nam thời gian tới
làm luận án tiến sĩ kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích của luận án
Trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học và phân tìch thực trạng hiệu quả sử
dụng nguồn vốn ODA (Official Development Assistance) ở Việt Nam trong thời gian
qua, Luận án đề xuất, gợi mở chình sách và thể chế quản lý để tối đa hóa hiệu quả của
nguồn vốn này, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của đất nước trong thời
gian tới.
2.2. Nhiệm vụ của luận án
Để thực hiện mục đìch trên, Luận án thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và đưa ra khung lý thuyết nghiên cứu hiệu quả sử
dụng nguồn vốn ODA.
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến hiệu
quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam, chỉ ra những mặt hạn chế của các nghiên cứu
này cũng như những vấn đề chưa được nghiên cứu.
- Phân tìch, đánh giá đúng thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt
Nam trong giai đoạn 1993-2018.
- Dự báo, đề xuất phương hướng và xây dựng các giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt khi
Việt Nam đã là nước có mức thu nhập trung bính.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Các tiêu chì đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA là gí?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho Việt
Nam?
- Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian qua
như thế nào?
- Làm thế nào để tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời
gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
3
Luận án lấy thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam làm đối
tượng nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề chủ yếu về lý luận
và thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam.
Về mặt thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu đối tượng trong giai đoạn từ
1993 đến 2018. Tuy nhiên, phần lớn thông tin, số liệu sẽ được thu thập, cập nhật và tình
toán chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2018, thời điểm Việt Nam bước vào
ngưỡng cửa của nước có mức thu nhập trung bính. Trên cơ sở đó, Luận án dự báo và đề
xuất định hướng ODA trong thời gian tới cũng như những giải pháp tăng cường hiệu
quả sử dụng nguồn vốn này giai đoạn 2019 - 2020; 2021 - 2025, tầm nhín 2030 (thời
điểm Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại).
Về mặt không gian: Luận án nghiên cứu trên địa bàn Việt Nam, có tham khảo
kinh nghiệm một số nước trong khu vực và quốc tế có bối cảnh, điều kiện kinh tế-xã hội
tương đồng Việt Nam về thu hút và hiệu quả sử dụng vốn ODA. Từ đó có thể phát hiện
một số vấn đề mang tính quy luật chung cho các nước đang phát triển (trong đó có Việt
Nam) để nhận diện và sử dụng tốt hơn vốn ODA.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ đạo là duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận án
đã xuất phát từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản của đề tài là hiệu quả sử dụng nguồn
vốn ODA trong bối cảnh Việt Nam trước và sau bính thường hoá quan hệ đối ngoại trên
trường quốc tế. Trên cơ sở đó, luận án tập trung nghiên cứu, phân tìch và đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua.
Trong Luận án này, cả hai loại phương pháp nghiên cứu định tình, định lượng
đều được áp dụng. Phương pháp nghiên cứu định tình được áp dụng trong việc phát
hiện và xác định tác động của ODA đến phát triển kinh tế, xã hội, quản lý nhà nước,
những nhân tố ảnh hưởng đến ODA tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng
được áp dụng trong việc đánh giá những tác động này. Cụ thể:
- Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu:
* Các tài liệu và dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau đây:
 Các chiến lược phát triển về phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam cả ở cấp
quốc gia, ngành và khu vực, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo
và các định hướng lớn của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội,
chiến lược đầu tư và chương trính đầu tư công;
 Văn bản pháp luật liên quan đến ODA, đầu tư, quản lý đầu tư công, quản lý nợ
4
công, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
 Những nghiên cứu của các đối tác và nhà tài trợ về vai trò và ảnh hưởng của
ODA đến sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 1993-2018 cũng
như các tài liệu, nghiên cứu - khảo sát, tài liệu hướng dẫn và kinh nghiệm thực tiễn tốt
nhất của quốc tế về sử dụng ODA;
 Nghiên cứu, báo cáo của các nước trên thế giới về thu hút, quản lý sử dụng
ODA, đặc biệt là các báo cáo về kinh nghiệm quản lý, sử dụng ODA;
 Các Báo cáo, tờ trính của các cơ quan quản lý ODA của Chình phủ về tính hính
triển khai, thực hiện các Chương trính, Dự án ODA trong giai đoạn 1993-2018;
 Các tài liệu khác có liên quan.
* Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua:
- Phương pháp phỏng vấn sâu:
Nhằm tham vấn ý kiến của các đối tác phát triển, các nhà tài trợ, các cơ quan
quản lý vốn ODA của Chình phủ và các Ban quản lý dự án ODA nhằm làm rõ cho các
vấn đề cần nghiên cứu.
Đối tượng: Tác giả tiến hành các cuộc phỏng vấn chi tiết với:
 Đại diện của các Cơ quan quản lý ODA của Chình phủ;
 Một số Bộ thu hút và quản lý lượng ODA lớn: Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công
thương;
 Một số cơ quan cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Kế hoạch đầu
tư một số tỉnh (Hà Nội, thành phố Hồ Chì Minh, Thái Nguyên…);
 Một số nhà tài trợ lớn (WB, ADB, Nhật Bản ...) và một số tổ chức quốc tế
(UNDP, UNICEF,...).
 Một số Ban quản lý dự án.
* Nội dung phỏng vấn đại diện các cơ quan nêu trên sẽ tập trung vào:
 Tính hính và hiệu quả thu hút và quản lý sử dụng ODA trong thời kỳ 1993 –
2018, những kinh nghiệm và vấn đề đặt ra;
 Phương hướng thu hút (cung cấp) và ưu tiên sử dụng ODA cho thời kỳ 2019-
2025; tầm nhín 2030;
 Quan điểm về một số vấn đề mới nổi như vốn vay kém ưu đãi, khu vực kinh tế
tư nhân tiếp cận ODA, bổ sung lẫn nhau và phân công lao động trong viện trợ, các cách
tiếp cận và mô hính viện trợ mới, PPP…
- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi:
Khảo sát bằng bảng hỏi nhằm tham vấn một cách rộng rãi ý kiến của các đối tác phát
triển và các cơ quan quản lý vốn ODA các cấp về những nội dung nghiên cứu của Luận án:
Hiệu quả, kinh nghiệm và bài học thu hút, sử dụng vốn ODA thời kỳ 1993-2018, lợi thế so
5
sánh của các nhà tài trợ, chình sách, định hướng tài trợ cho giai đoạn tới.
Đối tượng khảo sát: Phiếu hỏi sẽ được gửi đến các đối tác phát triển đa phương
và song phương ở Việt Nam.
Phiếu hỏi cũng sẽ được gửi đến các cơ quan chủ quản của các dự án sử dụng vốn
ODA trên phạm vi cả nước.
Nội dung của bảng câu hỏi được thiết kế để có được những ý kiến về hiệu quả,
tác động, bài học kinh nghiệm trong việc quản lý ODA tại Việt Nam trong thời gian qua
và định hướng trong thời gian tới. Đặc biệt, các câu hỏi được thiết kế để xác định quan
điểm về một số vấn đề mới nổi như vốn vay kém ưu đãi, khu vực kinh tế tư nhân tiếp
cận ODA, các cách tiếp cận và mô hính viện trợ mới, các vì dụ cụ thể về quản lý và sử
dụng ODA tại Việt Nam.
Bảng câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo định hướng như sau:
Một số ìt câu hỏi trắc nghiệm được lựa chọn cho các câu hỏi. Mỗi câu hỏi có thể
có 3-5 đáp án để người trả lời lựa chọn. Những câu hỏi mở được thiết kế bên cạnh các
lựa chọn cụ thể bao gồm cả vì dụ về mỗi đánh giá của người trả lời “kể” và “mô tả”
những đánh giá, suy nghĩ của mính về ODA Việt Nam.
Phiếu hỏi được chuẩn bị cả bản tiếng Việt và tiếng Anh, ví bên cạnh các cán bộ
quản lý ODA tài Việt Nam, phiếu hỏi được gửi cho một số chuyên gia quốc tế có kinh
nghiệm về ODA tại Việt Nam.
Nội dung của phiếu phỏng vấn sâu được trính bày trong Hộp 1 sau:
Hộp 1.1. Nội dung phiếu phỏng vấn sâu
1. Đánh giá về tính hính giải ngân vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua
2. Những tồn tại, hạn chế cần sớm khắc phục để cải thiện quy trính thu hút, quản lý và
sử dụng ODA của Việt Nam và nâng cao hiệu quả các chương trính, dự án ODA
3. Các bài học từ thực tiễn thời gian qua mà Việt Nam cần rút ra trong công tác thu hút,
quản lý và sử dụng ODA giai đoạn tới
4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến định hướng thu hút, quản lý và sử dụng ODA của
Việt Nam trong thời gian tới
5. Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng/cung cấp vốn ODA trong thời gian tới
6. Đánh giá về tác động của ODA đến phát triển kinh tế xã hội
7. Trong bối cảnh viện trợ không hoàn lại và vốn vay ODA ưu đãi giảm dần, có nên sử
dụng vốn vay ODA kém ưu đãi hơn không? Nếu có, cơ chế quản lý đối với nguồn vốn
này như thế nào?
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tìch và tổng hợp là phương pháp sẽ
được thực hiện xuyên suốt trong quá trính thực hiện Luận án; sử dụng phương pháp này
để làm rõ hơn bức tranh về thực trạng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA trong thời
6
gian qua.
+ Phương pháp phân tích: Luận án sử dụng phương pháp phân tìch trong cả 4
chương. Sử dụng phương pháp phân tìch có nghĩa là mọi vấn đề đặt ra đều phải trả lời
câu hỏi “tại sao”? Điều đó cho phép mọi vấn đề đều được hiểu một cách thấu đáo, cặn
kẽ.
Ở chương 1, để xây dựng khung khổ phân tìch của đề tài, luận án đã phân tìch
nội dung nhiều công trính khoa học có liên quan. Từ đó, tác giả luận án đã nhận thức và
kế thừa được những thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này; thấy được những khoảng
trống cần tiếp tục nghiên cứu.
Chương 2, phương pháp phân tìch cũng được dùng khi khảo cứu kinh nghiệm thu
hút và sử dụng vốn ODA ở một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới...
Trong chương 3, khung khổ lý luận và thực tiễn đã được sử dụng để phân tìch thực
trạng thu hút và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian qua.
+ Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở kết quả phân tìch, phương pháp tổng hợp
được sử dụng để kết nối giữa các mặt, các nhân tố… để có được cái nhín tổng thể về sự
vật, hiện tượng.
Ở chương 1, bằng phương pháp tổng hợp, Luận án chỉ ra được những thành tựu và
hạn chế của các công trính nghiên cứu đã có. Đây là cơ sở quan trọng để Luận án vừa kế
thừa được các thành tựu, vừa tránh được sự trùng lặp trong nghiên cứu.
Chương 2, sau khi phân tích, tác giả tổng hợp, xác định vai trò của ODA trong phát
triển kinh tế xã hội, mối liên kết giữa ODA với tăng trưởng kinh tế và cải cách thể chế, mối
liên hệ giữa quản lý Nhà nước về ODA với hiệu quả công tác quản lý ODA.
Ở chương 3, từ việc phân tích các số liệu về thu hút và sử dụng vốn ODA, luận
án đã sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa ra những đánh giá vĩ mô và đánh giá vi mô
hiệu quả sử dụng vốn ODA, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Đây là
những căn cứ quan trọng để tác giả đưa ra các phương hướng và giải pháp ở chương 4.
Trong chương 4, phương pháp tổng hợp được sử dụng để đảm bảo các giải pháp
đề xuất nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong thời gian tới mang
tình hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp; đồng thời có thể thực thi được trong thực tế.
- Phương pháp thống kê mô tả và so sánh:
Luận án sử dụng phương pháp này để xử lý dữ liệu thu thập được trong quá trính
nghiên cứu gồm các văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo đánh giá của các nhà tài trợ,
của các cơ quan quản lý nhà nước của Chình phủ về nguồn vốn ODA. Phương pháp
thống kê mô tả cho phép thông qua tất cả các bảng thống kê về các chỉ tiêu thu hút vốn
ODA như vốn cam kết, vốn ký kết, vốn giải ngân… để mô tả thực trạng thu hút vốn
ODA và so sánh các chỉ tiêu qua các năm. Các số liệu thống kê là những minh chứng
cho những thành tựu cũng như những hạn chế trong việc thu hút và hiệu quả sử dụng
7
vốn ODA của Việt Nam. Từ đó luận án đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hiệu
quả sử dụng vốn ODA cho Việt Nam trong thời gian tới có căn cứ, có tình thuyết phục
hơn.
- Phương pháp dự báo kinh tế:
Phương pháp này được sử dụng ở chương 4 để nghiên cứu, dự báo nhu cầu về
thu hút và dự kiến sử dụng vốn ODA trong thời gian tới, đáp ứng được mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
* Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo đánh giá của các nhà tài trợ, của các
cơ quan quản lý nhà nước của Chình phủ về ODA như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính.
- Xử lý dữ liệu:
Từ số liệu thu thập được qua các nguồn, trong quá trính thực hiện Luận án, tác
giả đã loại bỏ những tài liệu, số liệu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng hoặc không
đáng tin cậy. Bằng phương pháp này, tác giả phân tìch để hệ thống hoá những vấn đề lý
luận và thực tiễn, đánh giá tài liệu, quan sát, kiểm chứng để nghiên cứu, tổng kết, phân
tìch, đánh giá thực trạng các vấn đề cần nghiên cứu, xác định rõ những nguyên nhân
làm cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA cho Việt Nam trong thời gian tới. Nghiên cứu sinh đã sử dụng các phương pháp
sau để xử lì dữ liệu:
Dữ liệu định lượng
Trong nghiên cứu này, dữ liệu định lượng được thu thập theo các lĩnh vực
nghiên cứu như đã nêu trên. Các dữ liệu chủ yếu trong các hính thức thống kê trong giai
đoạn 1993-2018. Dữ liệu được phân tìch dựa trên các yếu tố sau đây:
+ Số liệu định lượng được phân tìch bằng thống kê mô tả.
+ Xác định hệ số tương quan để đánh giá mối quan hệ giữa những thành tựu phát
triển kinh tế và ODA giải ngân của Việt Nam từ 1993- 2018.
+ Những kết quả trên có thể được hiển thị bởi các bảng, biểu đồ và số liệu để mô
tả xu hướng.
Để đánh giá tác động của ODA đến tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1993-2018, cần
phân tìch hai biến sau đây:
+ Thành tựu về kinh tế của Việt Nam 1993-2018 (tăng trưởng GDP, tổng đầu tư
phát triển toàn xã hội và nợ công);
+ Giải ngân ODA tại Việt Nam 1993-2018.
Để đánh giá tác động ODA trong thúc đẩy phát triển kinh tế tại Việt Nam cần
phân tìch tương quan (Correlation) khảo sát mối liên quan giữa 2 yếu tố (ODA và tăng
trưởng kinh tế, đầu tư phát triển, nợ công) thông qua hệ số tương quan (correlation
coefficient). Trong Luận án này, nghiên cứu sinh sử dụng hệ số tương quan r của hàm
8
Pearson và Anova để đánh giá tác động của biến độc lập đối với biến phụ thuộc (ODA
với GDP, tổng đầu tư, nợ công) và đánh giá mô hính hồi quy tuyến tình xây dựng có
suy rộng và áp dụng (phù hợp) được với tổng thể hay không.
Giá trị của r nằm trong khoảng –1 đến +1. Hệ số tương quan âm [-] cho thấy 2
biến số có mối liên quan nghịch chiều tuyệt đối. Hệ số tương quan dương [+] cho thấy 2
biến số có mối liên quan thuận chiều tuyệt đối. Hệ số tương quan bằng 0 cho thấy
không có mối liên quan giữa 2 biến số. Theo Evans (1996), mức độ tương quan cho giá
trị r như sau: Mối tương quan rất yếu khi r [0.19:+0.19], yếu khi r [-0.39:-0.20] và
[+0.20:+0.39], có mối tương quan [+0.40:+0.59] và [-0.59:-0.40], mối tương quan mạnh
với r [+0.60:+0.79] và [-0.79:-0.60], mối tương quan rất mạnh với r [-1.00:-0.80] và
[+0.80:+1.00].
Dữ liệu định tính
Trong quá trình nghiên cứu, một khối lượng lớn các dữ liệu định tình sẽ được thu thập
thông qua các cuộc phỏng vấn sâu, các tài liệu, văn bản liên quan. Nghiên cứu sinh tập trung
phân tìch nội dung, xác định tần suất lặp lại của các ý kiến để khái quát hóa nội dung. Ngoài ra,
nghiên cứu sinh cũng áp dụng việc nghiên cứu trường hợp để phân tìch một số dự án điển hính.
Trong một nghiên cứu trường hợp, các khìa cạnh, nội dung sẽ được rà soát và phân tìch, từ đó
tím hiểu thêm về tính trạng chung của ODA tại Việt Nam.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu đề tài luận án được tóm tắt trong hình
dưới đây:
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của Luận án
PHƢƠNG PHÁP,
CÔNG CỤ
NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
CHÍNH
KẾTQUẢ,MỤC
TIÊUCHÍNHCẦN
ĐẠTĐƢỢC
Chƣơng 1
- Sưu tầm
- Phân tích
- Tổng hợp
Tổng quan nghiên
cứu thu hút và sử
dụng ODA
Xác định khoảng
trống cần nghiên
cứu về thu hút và
sử dụng ODA
Chƣơng 2
- Phân tích
- So sánh
- Tổng hợp
- Khái niệm, đặc
điểm, phân loại và
vai trò của ODA
- Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu
quả sử dụng ODA
- Lý thuyết chung
về vốn ODA
- Đưa ra các nhân
tố ảnh hưởng
9
- Các tiêu chì đánh
giá ODA - Đưa ra tác động
và tiêu chì đánh giá
Chƣơng 3
- Phân tích, so sánh
và thống kê
- Thực trạng hiệu
quả sử dụng vốn
ODA
- Các vấn đề tồn tại
cần giải quyết để
nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn ODA
Tình hình hiệu quả
sử dụng ODA ở
Việt Nam
Chƣơng 4
- Dự báo
- Phân tích
- So sánh
- Tổng hợp
- Chọn lọc
- Dự báo, định
hướng và giải pháp
tăng cường hiệu
quả sử dụng vốn
ODA
- Kiến nghị tăng
cường hiệu quả sử
dụng vốn ODA
- Dự báo các kịch
bản, đề xuất định
hướng và giải pháp
- Đưa ra kiến nghị
đối với Chình phủ
và cộng đồng các
nhà tài trợ
5. Đóng góp mới của Luận án
Luận án đã góp phần khẳng định về mặt lý luận và thực tiễn về vai trò quan
trọng của vốn ODA để phát triển kinh tế - xã hội đất nước đối với các nước đang phát
triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng.
5.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn ODA, từ nội hàm
khái niệm ODA trong điều kiện hiện nay (ODA không chỉ bao gồm vốn ODA không
hoàn lại và vốn ODA vay ưu đãi mà còn bao gồm các khoản vay kém ưu đãi - nhưng
vẫn có tình ưu đãi hơn vay thương mại), các hính thức, phương thức cung cấp vốn
ODA; phân loại điều kiện vay đối với nguồn vốn ODA; các tiêu chì đánh giá hiệu quả
sử dụng nguồn vốn ODA; các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng hiệu quả nguồn
vốn ODA cho Việt Nam trong thời gian tới.
5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận án tổng kết và làm rõ một số bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn vốn ODA từ các nước nhận viện trợ trên thế giới, có trính độ và lịch
10
sử phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam như Trung Quốc, Philippines, Indonesia,
Malaysia, Bănglades…
Luận án đã phân tìch thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
trong 26 năm qua (giai đoạn 1993 - 2018), đánh giá những thành tựu nổi bật, những
điểm tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân.
Luận án chỉ ra các cơ hội, thách thức về nguồn vốn ODA và trên cơ sở xây dựng
các kịch bản khác nhau về tăng trưởng kinh tế, về đầu tư phát triển, về nợ công… để có
căn cứ xác định quy mô và khối lượng ODA, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở Việt Nam thời gian tới.
Luận án đã đưa ra kiến nghị với các Nhà tài trợ và cơ quan quản lý nhà nước các
cấp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguốn vốn ODA trong thời gian tới, đặc biệt khi
Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bính.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
Luận án có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Là một trong
những tài liệu có giá trị khoa học đã hệ thống cơ sở lý luận về vốn ODA và hiệu quả sử
dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ là tài liệu tham khảo cho các cơ quản quản lì
nhà nước về ODA, các nhà hoạch định chình sách ODA trong việc định hướng, xác
định chiến lược ODA trong bối cảnh mới tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, luận án có thể được sử dụng để bổ trợ cho các hoạt động nghiên
cứu, giảng dậy trong các nhà trường, là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu của nghiên
cứu sinh và sinh viên chuyên ngành kinh tế và quản lì.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận án
được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tính hính nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lì luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian
qua
Chương 4: Quan điểm và giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA ở Việt Nam
11
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA luôn dành được mối quan tâm của
đông đảo các nhà nghiên cứu, các chuyên gia trong và ngoài nước. Cho đến nay, khá
nhiều nghiên cứu tại Việt Nam và quốc tế có liên quan đến tính hính thu hút, quản lý, sử
dụng nguồn vốn ODA cũng như các kinh nghiệm quốc tế về quản lý nguồn vốn này
được đăng trên các tạp chì kinh tế, các báo cáo nghiên cứu của nhóm tư vấn, diễn văn
họp thường niên của các nhà tài trợ, báo cáo đánh giá của các cơ quan nhà nước Việt
Nam và của các nhà tài trợ.
1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế
Liên quan đến tổng quan tính hính thu hút, sử dụng ODA, các kinh nghiệm trong
quản lý ODA cũng như hiệu quả viện trợ tại Việt Nam, các nghiên cứu quốc tế có thể
chia thành hai mảng chình như sau:
a) Các nghiên cứu tổng quan về ODA, về tính hính thu hút, quản lý sử dụng
ODA, kinh nghiệm quản lý ODA và hiệu quả viện trợ quốc tế:
ODA được tiếp cận/hiểu theo nhiều cách khác nhau. Cơ bản chia thành các trường phái,
quan điểm sau: Shahriar Rahman Kibriya (2011), Aid and Peace: A critique of foreign
assistance, conflict and development, đã đưa ra cách hiểu về ODA theo ba quan điểm chình, đó
là quan điểm lạc quan (optimistics), thực dụng (realistic) và bi quan (pessimistic). Quan điểm lạc
quan nhấn mạnh đến tác động tìch cực của ODA đối với phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội ở
các nước đang phát triển. Gương mặt tiêu biểu cho quan điểm này là Jeffrey Sachs, với cuốn
sách có tiêu đề: “The end of poverty: Economic possibilties for our time (2005)”, cùng với thông
điệp của ông là "chấm dứt nghèo đói" khi các nước phát triển cung cấp thêm ODA với mức bính
quân 135-195 tỷ USD cho thập kỷ tới .
Quan điểm thực dụng nhấn mạnh đến yếu tố hiệu quả trong viện trợ, do đó đòi
hỏi phải có sự lựa chọn kỹ càng hơn khi cung cấp viện trợ cho bên hưởng lợi và đưa ra
các đề xuất để tạo ra một thị trường viện trợ hiệu quả hơn. Trong “Aid, Policies, and
Growth”, Burnside và Dollar (2000) phát hiện ra rằng viện trợ có tác động tìch cực đến
tăng trưởng ở các nước đang phát triển mà có chình sách tài chình, tiền tệ và thương
mại tốt. Trong khi thực hiện chình sách tồi, viện trợ không có tác dụng tìch cực đối với
sự phát triển.
Quan điểm bi quan cho rằng cải cách và thực hiện các khoản viện trợ là vô ìch và
bị tham những. Trong cuốn sách “The White man’s burden: Why the West’s efforts to
aid the rest have done so much III and so little good” của Easterly (2006) đặt ra câu hỏi
liệu những đồng tiền viện trợ thực sự đến được tay người nghèo không. Lì do đưa ra
quan điểm này ví ông cảm thấy đó là do quản lý không dân chủ và chình quyền tham
nhũng tại các nước nhận viện trợ này.
12
Theo Jin-Wook Choi (2011), “From A Recipient To A Donor State:
Achievements And Challenges Of Korea’s ODA”, ODA được hiểu dưới góc độ lý tưởng
và thực dụng. Theo cách tiếp cận lý tưởng, coi viện trợ ODA xuất phát từ lợi ìch của
nước tiếp nhận hơn là nước viện trợ (Lumsdaine và Schopf, 2007). Điều này phù hợp
với bản chất của ODA là nhằm mục đìch nhân đạo (Maizels và Nissanke, 1984). Còn
cách tiếp cận thực dụng có xu hướng tập trung vào lợi ìch kinh tế và an ninh quốc gia
của nước cung cấp viện trợ ODA (Arnold, 1985; Morgenthau, 1962; Noël và Thérien,
1995).
Theo Anne Maurits van der Veen (2000), “Ideas and In terests in Foreign
Policy: The Politics of Official Development Assistance”, ODA hiểu theo bốn cách
khác nhau. Cách thứ nhất hiểu ODA theo cách thực dụng (realist) giống với quan điểm
của của Jin-Wook Choi (2011); cách thứ hai hiểu ODA theo thuyết thể chế
(institutionalist), nhấn mạnh vai trò của các tổ chức quốc tế như DAC trong việc đưa ra
các nguyên tắc, chuẩn mực để ràng buộc các nước cùng chấp nhận và chia sẻ cùng nhau
về các vấn đề quốc tế như: viện trợ ODA; cách thứ ba là hiểu ODA theo thuyết tự do
(liberal), tập trung vào nhóm lợi ìch trong nước để tối đa hóa ảnh hưởng và lợi ìch riêng
của họ; cách thứ tư là hiểu ODA theo thuyết kiến tạo (constructivist), nói đến đa mục
tiêu trong viện trợ ODA như: ổn định quốc tế, thúc đẩy dân chủ, và bảo vệ môi trường
toàn cầu.
Các nghiên cứu, báo cáo của DAC - OECD (Ủy ban hỗ trợ phát triển - Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế). Các nghiên cứu của OECD trong lĩnh vực ODA tập
trung vào phân tìch chình sách về viện trợ phát triển, quản lý công. Hàng năm, tổ chức
này đều có báo cáo đánh giá các thành viên, các nước cung cấp ODA; báo cáo đánh giá
các chương trính phát triển (theo lĩnh vực hoặc theo các quốc gia); những số liệu phân
tìch cơ bản về viện trợ (theo nhà tài trợ, nước nhận viện trợ hay khu vực và theo lĩnh
vực). Một số nghiên cứu nổi bật trong thời gian qua là:
Tổng quan viện trợ phát triển 2010: Số liệu theo khu vực (phân tìch số liệu ODA
theo 5 khu vực Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Đại dương).
Viện trợ tốt hơn - Quản lý các nguồn lực phát triển: Xem xét lại quá trính tăng
cường quản lý tài chình công, đưa ra các khuyến nghị nhằm đạt được các mục tiêu 2010
của Tuyên bố Paris.
Báo cáo năm 2009 của DAC về Dự báo viện trợ - Điều tra Kế hoạch chi tiêu
2009 - 2011 của các nhà tài trợ: phân tìch kế hoạch chi tiêu của các nhà tài trợ trong 3
năm, nhằm tằng khả năng dự báo viện trợ quốc tế.
Các quốc gia chủ yếu đi nghiên cứu làm thế nào để có thể thu hút được nhiều
vốn ODA và sử dụng có hiệu quả vốn này để từ đó đề ra hàng loạt các chình sách cụ
thể. Vì dụ như những nghiên cứu của Philippin, Kenya được trính bày trong tài liệu
Thực trạng của viện trợ 1998 - 1999 của Ngân hàng Thế giới, NXB Chình trị quốc gia,
13
Hà Nội, 1999.
Hàng năm các nhà tài trợ chình về ODA như WB, ADB, IMF, Nhật Bản, Mỹ…
thường tiến hành nghiên cứu những ảnh hưởng, tác động của vốn ODA của họ tại các
quốc gia tiếp nhận ODA. Thể hiện qua các tài liệu: Asian Development Bank (2007),
Guidelines for the economic Analysis of Projects, HaNoi, February 2007; Council on
ODA reforms for the 21st
Centery Final Report (2008) Internet; EAST ASIA: The Road
to recovery (2008) - NXB the World Bank; Foreign Aid and the Composition of Public
Spendeng - (1999) RRO679 - 76, project supervisor Vinaya Swaroop – Internet; World
Bank (1999), 1999 World Development Indicator, pp.350; Thực trạng của viện trợ 1996
- 1997; Thực trạng của viện trợ 1998 - 1999; Thực trạng của viện trợ 2000; Aid reform
in Africa (2001) của Ngân hàng Thế giới… Từ đó, họ đưa ra chình sách, đưa ra các
khuyến cáo.
Các nghiên cứu của các tổ chức, các chuyên gia quốc tế, vì dụ như:
Tonny German and Judith Randel (1998), “Thực trạng của viện trợ 1997 - 1998
_ Một sự đánh giá độc lập về hợp tác phát triển”; Daniel Blais, Luc Picard (1997), Các
thiết chế tài chình quốc tế và các nước đang phát triển; Chenery và Strout (1966) đã
nghiên cứu tác động của viện trợ đối với phát triển kinh tế, tác giả nhấn mạnh vai trò và
tầm quan trọng của nguồn vốn ODA, cho rằng hỗ trợ phát triển từ các nước giàu cho
các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước nghèo, thu nhập thấp sẽ thu hẹp khoảng
cách giàu - nghèo, thông qua hỗ trợ một lượng vốn cần thiết để giúp các nước này có
vai trò hết sức rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia để đạt mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội.
Helmut Fuhrer (1996) trong nghiên cứu “A history of the development assistance
committee and the development co-operation directorate in dates, names and figures” đã
đưa ra được khái niệm về nguồn vốn ODA của Tổ chức OECD trong đó nguồn vốn Hỗ trợ
Phát triển chình thức (viết tắt là ODA) là nguồn vốn hỗ trợ để tăng cường phát triển kinh tế
và xã hội của các nước đang phát triển với thành tố ưu đãi (grant) chiếm một khoảng xác
định trong khoản tài trợ này. Nguồn ODA được phân biệt với các nguồn vốn đầu tư khác
với hai đặc điểm chình: (i) Đây là khoản hỗ trợ phát triển chình thức; (ii) Được xác định
bởi thành tố ưu đãi. Từ hai yếu tố này giúp chúng ta xác định được nguồn vốn đầu tư đó có
phải là nguồn vốn ODA hay không.
Teboul và Moustier (2001) đã đưa ra đánh giá về ảnh hưởng tìch cực của viện trợ
phát triển đối với trường hợp của các nước trong tiểu vùng Sahara châu Phi, trong đó
tác động làm gia tăng tiết kiệm và tăng trưởng GDP, hỗ trợ cho sáu quốc gia đang phát
triển trên biển Địa Trung Hải giai đoạn 1960-1966 trong quá trính phát triển của mình.
Antonio Tujan Jr (2009), đã đưa ra đánh giá hiệu quả viện trợ và tổng kết một số
bài học kinh nghiệm trong việc sử dụng viện trợ của Nhật Bản cho Philippines, trong đó
khuyến nghị cần tăng cường hỗ trợ trực tiếp và nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội
14
dân sự là hạt nhân quan trọng trong tiếp nhận và triển khai viện trợ, thực hiện các
chương trính quan trọng của Philippines đặc biệt là chương trính xoá đói giảm nghèo;
và khuyến nghị cần nâng cao hơn nữa quyền làm chủ và trách nhiệm của địa phương
trong quản lý viện trợ và giảm dần sự phụ thuộc của họ vào nhà tài trợ.
Các báo cáo của Ngân hàng thế giới và ADB về các chiến lược, bài học kinh
nghiệm trong sử dụng viện trợ, đánh giá hiệu quả hiệu trợ, mối quan hệ giữa viện trợ và
quyền lực, kinh nghiệm huy động vốn của khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển ở
Châu Âu và khu vực Trung Á, viện trợ tại Đông Nam Á (đặc biệt là những nghiên cứu
của Daniele Calabrese, David Dollar, Paul Mosley, Jame Harrigan, John Toye...). Cụ
thể:
David Dollar - Trưởng ban kinh tế vĩ mô và nhóm tăng trưởng của Ngân hàng
thế giới và Lant Pritchett (tháng 12 năm 2009), Đánh giá viện trợ: Cái gì có thể làm,
cái gì không và Tại sao?, Ngân hàng thế giới: Tác giả nêu được những tác động quan
trọng của ODA đối với các nước tiếp nhận viện trợ, đặc biệt là tác động của ODA đối
với tăng trưởng kinh tế và vấn đề hai mặt của việc tiếp nhận viện trợ ODA, vay kém ưu
đãi
Paul Mosley, Jame Harrigan, John Toye (2006), Aid and power, The World bank
and Policy: tác giả nêu những bài học kinh nghiệm về sử dụng viện trợ và tình hai mặt
của vấn đề khi tiếp nhận viện trợ. Trong đó nêu được sự ràng buộc đối với nước tiếp
nhận viện trợ khi phải nhập hàng hóa có xuất xứ từ nước cấp viện trợ và sử dụng
chuyên gia với chi phì cao làm giảm hiệu quả viện trợ.
Asian Development Bank (1999), Asian Development Outlook 1999 update,
pp.47: đã đưa ra đánh giá về hiệu quả viện trợ, và thành công trong thu hút và sử dụng
nguồn vốn ODA ở Thái Lan, chỉ ra được vai trò của hệ thống quản lý, điều phối và thực
hiện các dự án ODA khá toàn diện từ trung ương đến địa phương, và việc thành lập
được cơ quan đầu mối quản lý viện trợ là Tổng vụ hợp tác kinh tế và kỹ thuật trực thuộc
Chình phủ đã góp phần tăng cường hiệu quả viện trợ, đặc biệt là khâu giám sát và đánh
giá các chương trính, dự án.
Effective and coordination in Lao PDR: Policy implications for power sector
development; Khammany Inthirath (2013): Đề tài tập trung phân tìch nguyên nhân của tính
trạng thu hút vốn đầu tư ODA vào công cuộc phát triển của Lào, đặc biệt là lĩnh vực năng
lượng. Đưa ra những chình sách nhằm thu hút vốn ODA nhiều hơn ở Lào.
Statistics on international development, October 2014 của UK aid: UK ODA
2013 and the ODA; GNI ratio: Đưa ra được thống kê và phân tìch số liệu vốn ODA và
các chỉ số kinh tế của quỹ Anh ở các nước đang phát triển.
Về đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA vào phát triển kinh tế xã hội của các
nước đang phát triển: Các nghiên cứu của Bonne (1996) và Lensink và Morrissey
(2000) đã tập trung đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA đối với quá trính phát triển
15
kinh tế của các nước đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mô, chỉ ra các hạn chế và tác
động xấu của các nước đang phát triển khi tiếp nhận nguồn vốn ODA. Đó là việc nhận
nguồn viện trợ không ổn định và không chắc chắn từ bên ngoài đã ảnh hưởng tiêu cực
đến chình sách tài chình và đầu tư của nước nhận viện trợ. Các nghiên cứu này đã nhấn
mạnh trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chình sách ODA. Hơn nữa, các tác giả đã
khẳng định rằng các tác động của ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát triển kinh tế,
phần lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong qúa trính thực hiện nguồn vốn ODA
của nước nhận viện trợ.
Jamie Morrision, Dirk Bezemer and Catherine Arnold (November 2004) thực
hiện nghiên cứu động thái nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp và phát triển
nông thôn trên thế giới giảm liên tiếp trong hai thập kỉ qua, nhằm trả lời hai câu hỏi:
Tình chất và khối lượng nguồn vốn ODA viện trợ cho nông nghiệp thay đổi như thế
nào? Nguyên nhân của sự sụp giảm nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và phát triển
nông thôn là gí? Kết quả của nghiên cứu cho thấy: Tỉ trọng nguồn vốn ODA cho nông
nghiệp cao nhất chiếm 17% vào năm 1982 và giảm xuống còn 3,5% tổng vốn ODA vào
năm 2002, về phân bổ địa lì từ năm 1982 – 2002, nguồn vốn ODA cho nông nghiệp tại
Châu Phi giảm 50% và giảm 83% tại khu vực Nam và Trung Á. Nguyên nhân giảm hỗ
trợ ODA cho nông nghiệp và nông thôn là do một số nhà tài trợ chuyển đổi trọng tâm
hỗ trợ sang y tế giáo dục và một số các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang phát
triển công nghiệp và dịch vụ thay ví phát triển nông nghiệp. Đây là một thách thức
trong quá trính thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại
Việt Nam trong những năm tới.
Về vai trò của ODA trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tác
giả Soparatana Jarusombat của trường Thammasat University với nghiên cứu “The role
of Japanese ODA for enviromental protection in Thanland after 1992” đã chỉ ra rằng
trong giai đoạn từ 1991 – 2003, Thái Lan đã có 32 dự án ODA Nhật Bản, trong đó có 3
dự án giải quyết các vấn đề về năng lượng và 6 dự án bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên,
việc áp dụng các công nghệ của Nhật Bản để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là ô nhiễm
môi trường từ các ngành công nghiệp còn nhiều điểm yếu. Các giải pháp này không
thìch hợp với Thái Lan về chi phì, môi trường, công nghệ và sự chấp nhận từ địa
phương.
Tác giả Pravakas Sahoo – Associate Professor, Institute of Economic Growth
(IEG) Delhi University, India với đề tài “Infrastructure Development in India, Role of
Japanese ODA” đã chỉ ra những tác động to lớn của ODA Nhật Bản trong việc phát
triển kinh tế và cơ sở hạ tầng tại Ấn Độ. Đặc biệt trong lĩnh vực năng lượng, nguồn viện
trợ ODA Nhật Bản đã giúp các nhà máy ở Ấn Độ tiết kiệm năng lượng tới mức tối đa
để nhằm thực hiện các mục tiêu đề án thương mại, tái tạo năng lượng Hydro, gió và
năng lượng mặt trời, hợp tác hạt nhân để sản xuất điện.
16
Tun Lin Moe (2012), với đề tài nghiên cứu “An empirical investigation of
relationships between official development assistance (ODA) and human and educational
development”, tác giả đã đánh giá hiệu quả và tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chình thức (ODA) sau 15 năm đã tác động như thế nào vào sự phát triển trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo đối với tám quốc gia được lựa chọn tại khu vực Nam Á, trong đó đã chỉ ra
được sự khác biệt các chỉ số phát triển con người đã được cải thiện như thế nào, đặc biệt là sự
thay đổi về cơ sở hạ tầng và chất lượng giáo trính, giáo viên.
SANGKIJIN, Korea Student Aid Foundation (KOSAF), South Korea &
CHEOLH.OH, Soongsil University, South Korea (2012), đã đưa ra được đánh giá viện
trợ trên cơ sở phân tìch dữ liệu thu hút và sử dụng ODA tại 117 quốc gia trong suốt 28
năm 1980-2008. Tác giả đã đưa đến nhận định là hiệu quả kinh tế và tác động của ODA
đến phát triển kinh tế xã hội đối với nước tiếp nhận viện trợ sẽ khác nhau, tùy thuộc vào
điều kiện chình trị (vì dụ, minh bạch quốc gia, quản trị tốt viện trợ hay không), và điều
kiện kinh tế của từng quốc gia (vì dụ, mức thu nhập, khả năng hấp thụ). Do đó, điều
kiện về mức thu nhập của một nước sẽ là yếu tố xác định nguồn và điều kiện viện trợ từ
các nước phát triển.
Các nghiên cứu này đã đưa ra các quan điểm chung, các phân tìch thực tiễn
mang tình định hướng chung, trong đó có các bài học tốt cho Việt Nam. Tuy nhiên, do
tình chất quá tổng quát, các nghiên cứu này cần được phân tìch cụ thể, kết hợp với tính
hính đất nước trong thời kỳ mới (MIC) để có những kiến nghị sát hơn.
b) Các nghiên cứu của các tổ chức, các chuyên gia quốc tế về quản lý và sử dụng
ODA tại Việt Nam: Các nghiên cứu này đưa ra những đánh giá khách quan về tính hính
thực hiện Tuyên bố Pari, Cam kết Hà Nội cũng như hiệu quả viện trợ tại Việt Nam.
Dưới đây là một số nghiên cứu nổi bật:
Các báo cáo của DAC/OECD về tính hính thực hiện viện trợ tại Việt Nam, các
phương thức viện trợ, ứng xử của các nhà tài trợ, hiệu quả viện trợ.
Các báo cáo quốc gia của Ngân hàng thế giới WB, Ngân hàng phát triển Châu Á
ADB, Chương trính phát triển Liên hợp quốc UNDP…, báo cáo về trường hợp Việt
Nam, các chiến lược hợp tác quốc gia - CPS, đánh giá về viện trợ tại Việt Nam...
The World Bank (2000-2007), “Vietnam Development Report”: Báo cáo đã đưa ra
được đánh giá được vai trò và tác động của ODA đối với triển vọng phát triển của Việt
Nam chủ yếu về tác động của ODA không hoàn lại đối với công cuộc phát triển kinh tế
của Việt Nam. WB đã nêu được vai trò và ODA trong quan hệ hợp tác chiến lược với
WB, xác định được các lĩnh vực hỗ trợ chủ yếu của WB trong từng năm trong quan hệ
đối tác phát triển giữa Việt Nam và WB, nêu được những điểm mạnh và điểm yếu của hai
bên trong hợp tác phát triển và sử dụng viện trợ của WB.
Marcus Cox, Samuel Wangwe, Hisaaki Mitsui and Trần Thị Hạnh, (2007), Sử
dụng hệ thống quốc gia tại Việt Nam: đánh giá độc lập về việc sử dụng hệ thống quốc
17
gia của các nhà tài trợ tại Việt Nam.
Katarina Kotoglou; Marcus Cox; Oxford Policy Management; Agulhas Applied
Knowledge (2008), Báo cáo về tính hính thực hiện Cam kết Hà Nội về hiệu quả viện
trợ: đã đưa ra các đánh giá hiệu quả viện trợ ở cấp ngành, quốc gia và các vấn đề hài
hòa hóa thủ tục viện trợ theo Cam kết Hà Nội, đặc biệt là các khuyến nghị liên quan đến
chình sách viện trợ và giải pháp cho cả bên tài trợ và nước tiếp nhận viện trợ.
Bartholome, Leurs McCarty, OECD, (2007), Báo cáo về Việt Nam: đưa ra các
nhận định, đánh giá chung về hỗ trợ ngân sách, trong đó có các nhận định khá khách
quan về việc quản lý viện trợ của Việt Nam trong năm 2007, đặc biệt là vai trò của
ODA trong việc khắc phục hậu quả của khủng hoảng kinh tế khu vực.
Liesbet Steer; Cecelie Wathne; ODA (2009), Trách nhiệm giải trính chung:
Những bài học tốt, Overseas Development Institute: đã đưa ra được một số đánh giá về
cơ chế giải trính chung ở 19 quốc gia, trong đó có Việt Nam. Từ đó đề xuất các biện
pháp tăng cường trách nhiệm giải trính, đặc biệt là yêu cầu về minh bạch hoá việc sử
dụng nhằm tăng cường hiệu quả viện trợ.
Improvement of the management of offical development assistance (ODA)
project in Viet Nam, University of South Australia (2011); Đề tài tập trung chứng minh
một số thành tựu kinh tế - xã hội của Việt Nam đạt được nhờ sử dụng nguồn vốn ODA.
Đánh giá việc quản lì dự án và hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở cấp độ vĩ mô và vi
mô. Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực quản lì các dự án ODA trong
tương lai tại Việt Nam và một số nước đang phát triển khác.
Lựa chọn thành công - Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho tương lai của
Việt Nam (Nghiên cứu của Đại học Havard, tháng 01 năm 2008): đưa ra một số gợi ý
về khuôn khổ chiến lược giúp Việt Nam xác định các hướng ưu tiên. Một trong những
nhận định quan trọng của báo cáo này là “Ngân hàng thế giới và nhóm các nhà tài trợ
đồng minh của họ làm ngơ trước mọi diễn biến tiêu cực ở Việt Nam chỉ ví họ cần ìt
nhất một vì dụ thành công để chứng minh rằng viện trợ chình thức (ODA) có tác dụng”.
Jane Harrigan and Chengang Wang, A New Approach to the Allocation of Aid
Among Developing Countries: Is the USA Different from the Rest? đưa ra nhiều vì dụ về
các nước mà dường như sử dụng viện trợ có hiệu quả tốt trong việc giúp tạo ra tăng
trưởng kinh tế: Đài Loan trong những năm 1950, Botswana và Hàn Quốc trong những
năm 1960, Bolivia và Ghana trong những năm 1980, và Uganda và Việt Nam trong
những năm 1990. Mặt khác, có bằng chứng cho thấy rằng, trong nhiều trường hợp, và ở
nhiều quốc gia, viện trợ không hiệu quả (Boone, 1994). Cùng với những câu chuyện
thành công đã đề cập ở trên, có nhiều quốc gia đã nhận được một số lượng lớn các khoản
viện trợ nước ngoài, nhưng không đạt được về tăng trưởng kinh tế, vì dụ, Zambia, Zaire,
Niger, Jamaica, Nepal, trong số những nước khác (Mosley, 1987a) trong khi các nước
như: Trung Quốc, Algeria, và Costa Rica nhận viện trợ ìt, nhưng cho đến nay, thực hiện
18
tốt nên đã đạt được nhiều chỉ số phát triển khác nhau.
Jerker Carlsson, Gloria Somolekae and Nicolas van de Walle (1997), Foreign
Aid in Africa: Learning from country experiences, dẫn ra kinh nghiệm của các nước
như: Botswana, Burkina Faso, Ghana, Kenya, Mali, Senegal, Tanzania.
Alina Rocha Menocal and Sarah Mulley (2006), Learning from experience? A
review of recipientgovernment efforts to manage donor relations and improve the
quality of aid giới thiệu các mô hính thu hút, quản lý và sử dụng ODA như:
Afghanistan, Mozambique, Tanzania, Uganda, Việt Nam.
Ba công trính nghiên cứu về sự thành công trong thu hút và sử dụng ODA của
Nhật Bản; trên cơ sở đó đưa ra các bài học kinh nghiệm của Nhật Bản cho các nước khác
và Nhật Bản dùng những kinh nghiệm này trong việc hoạch định chiến lược, triết lý cung
cấp ODA của riêng mính. Các công trính đó là Shinji Takagi (1995), From recipient to
donor: Japan’s official Aid flows, 1945 to 1990 and beyond; Kira N. Meadus (2003), The
Enjo Balance: An Examination of Japanese Foreign Aid; Fumitaka FURUOKA, Mikio
OISHI, and Iwao KATO (2010), From Aid Recipient to Aid Donor, Tracing the
Historical Transformation of Japan's Foreign Aid Policy.
Trong Jin-Wook Choi (2011), From A Recipient To A Donor State:Achievements
And Challenges Of Korea’s ODA cũng cho biết sự thành công của Hàn Quốc trong sử
dụng ODA và chuyển từ nước nhận thành nước cung cấp ODA giống như trường hợp
Nhật Bản ở trên. Tương tự, đối với Đài Loan trong công trính Ming-liang LEE (2012),
From Recipient to Donor: How Taiwan transformed its healthcare system; Ministry of
Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan) (2014), International Cooperation and
Development Report 2013.
Các nhà tài trợ chình như UNDP, ADB, WB, Nhật Bản… hàng năm đều có
những nghiên cứu đánh giá về hiệu quả của các dự án do họ tài trợ. Cụ thể qua các tài
liệu: Tổng quan viện trợ phát triển chình thức Việt Nam của UNDP (2014); Báo cáo
đánh giá tác động kinh tế - xã hội dự án tìn dụng nông thôn cuả ADB; Aid activities in
ASIA (2001); Aid activities in AFRICA (2001); Aid activities in EUROPE and
OCEANIA (2001) của UNDP: Tổng quan viện trợ của UNDP đối với Châu Á, Châu
Phi, Châu Âu và Châu Đại Dương; Đánh giá chung về hỗ trợ ngân sách (2007), IDD:
đánh giá về phương thức hỗ trợ ngân sách không chỉ từ phìa các nhà tài trợ mà còn từ
phìa các nước nhận viện trợ…
Ưu điểm chung của các nghiên cứu này là bám sát những khái niệm có tình
chuẩn mực quốc tế, phân tìch sâu và đưa ra những vì dụ và so sánh quốc tế. Tuy nhiên,
do các nghiên cứu này thường được các nhà nghiên cứu quốc tế thực hiện, trong giai
đoạn Việt Nam còn nằm trong nhóm các nước có thu nhập thấp. Các khuyến nghị có
phần mang tình lý thuyết, chưa thực sự sát hợp với điều kiện Việt Nam, nhất là trong
bối cảnh Việt Nam đã là nước MIC.
19
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Bên cạnh các công trính, đề tài nghiên cứu của nước ngoài, đã có một số đề tài,
luận án, công trính nghiên cứu khoa học, các chương trính/dự án ODA, sách, báo liên
quan đến tính hính thu hút, quản lý và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ODA tại Việt
Nam.
a) Các nghiên cứu của các tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, các
chương trính/dự án ODA của Bộ chủ quản:
Báo cáo “Ngân hàng thế giới đồng hành cùng Việt Nam trên chặng đường phát
triển” năm 2011. Báo cáo đã đánh giá toàn bộ quá trính hợp tác của Việt Nam với Ngân
hàng thế giới từ năm 1976 đến 2011. Báo cáo đánh giá tổng thể mối quan hệ đối tác
giữa hai bên trong suốt chiều dài lịch sử phát triển quan hệ song phương trong hơn ba
thập kỷ vừa qua, chỉ ra những tác động tìch cực của quan hệ đối tác này đối với sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xóa đói, giảm nghèo của Việt Nam, và trên cơ sở
đó tổng kết những kinh nghiệm, rút ra những bài học hữu ìch cho việc phát triển quan
hệ đối tác chiến lược Việt Nam và Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn phát triển mới
của Việt Nam.
Chương trính nâng cao năng lực toàn diện về quản lý ODA tại Việt Nam (CCBP):
đây là Chương trính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm Phát triển năng lực toàn diện hệ
thống quản lý và thực hiện nguồn vốn ODA của Chình phủ góp phần nâng cao hiệu quả
nguồn vốn ODA, thúc đẩy đầu tư công, hỗ trợ hơn nữa công cuộc phát triển kinh tế xã hội
và xoá đói giảm nghèo. Các sản phẩm đầu ra của CCBP là những văn bản, những chình
sách liên quan đến quản lý ODA của Nhà nước, các báo cáo về phương thức viện trợ mới,
báo cáo về tiến độ hiệu quả viện trợ, các báo cáo đánh giá tính hính quản lý và sử dụng
ODA, báo cáo về tính hính các ban quản lý dự án ODA.
Ngoài ra còn khá nhiều các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề do Bộ KH&ĐT chủ trí
với mục đìch nâng cao hiệu quả quản lì và sử dụng vốn ODA ở Việt Nam như:
Bộ kế hoạch và Đầu tư (11/2004), „Hội thảo Quy hoạch thu hút và sử dụng ODA
đến năm 2010‟, Hải phòng.
Bộ kế hoạch và Đầu tư, (2009), Báo cáo tình hình vay, quản lý và sử dụng các
khoản nợ từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, Hà Nội.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ngân hàng Thế giới - UNDP - Vương quốc Anh
(1999), Hội thảo về quan hệ đối tác và hiệu quả viện trợ ODA, Hà Nội, ngày 26-4.
Các báo cáo của các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, các tổ chức liên
hợp quốc (UN), Ủy ban Châu Âu (EC). Các tổ chức này đều có báo cáo hàng năm về
tính hính thực hiện ODA tại Việt Nam. Một số nghiên cứu nổi bật là:
Các báo cáo nêu ra quan điểm, đánh giá chung tính hính thực hiện các chương
trính, dự án ODA (do Tổ công tác ODA của Chình phủ và Nhóm các ngân hàng phát
20
triển). Những báo cáo này được thực hiện 2 năm một lần nhằm xác định các vấn đề
vướng mắc chung và vướng mắc cụ thể ảnh hưởng đến quá trính thực hiện các chương
trính, dự án của 6 Ngân hàng Phát triển và đưa ra các giải pháp xử lý. Căn cứ vào
những kiến nghị đề xuất, một số các hành động đã được thực hiện nhằm cải thiện khung
thể chế, pháp lý và quy trính thủ tục thực hiện nhằm triển khai các chương trính, dự án
ODA có hiệu quả hơn.
Diễn đàn hiệu quả viện trợ (AEF): Diễn đàn này mở ra một cơ hội cho sự tham
gia rộng rãi của các bên Việt Nam và các nhà tài trợ đối thoại về chiến lược, chình sách
viện trợ và hiệu quả viện trợ, gắn kết với quá trính xây dựng và thực hiện Chiến lược
phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch 5 năm 2016-2020, nhằm gia
tăng giá trị của viện trợ đối với sự nghiệp phát triển của Việt Nam. Việc đối thoại chình
sách rộng rãi này sẽ giúp phát hiện những vướng mắc, chỉ ra khả năng thực hiện chình
sách viện trợ, cũng như xác định các nhu cầu cụ thể, sự quan tâm của quan hệ đối tác đa
dạng trong viện trợ.
Báo cáo về tính hính ODA tại Việt Nam, các biện pháp nâng cao hiệu quả ODA
tại Việt Nam của Ngân hàng thế giới (Việt Nam: Nâng cao hiệu quả ODA - Báo cáo
cập nhật về hài hòa thủ tục), các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam (Báo cáo hàng
năm).
Một số bài báo, nghiên cứu của tổ chức và cá nhân phân tìch về ODA tại Việt
Nam, thực trạng quản lý ODA, bài học kinh nghiệm sử dụng ODA cũng như đưa ra giải
pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng ODA tại Việt Nam như Tạp chì Kinh tế và
Phát triển (2007), “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức
ODA tại Việt Nam”, số 123; Đánh giá viện trợ khi nào có tác dụng - khi nào không, tại
sao - Ngân hàng Thế giới (2008), Nxb Chình trị Quốc gia, Hà Nội…
Các nghiên cứu này đã bám sát thực tiễn Việt Nam, đưa ra các khuyến nghị tốt
liên quan đến các khìa cạnh khác nhau của quá trính thu hút, sử dụng ODA trong những
năm vừa qua. Tuy nhiên, cũng như các nghiên cứu quốc tế đề cập ở phần trên, các
nghiên cứu này chưa được đặt trong bối cảnh mới của Việt Nam khi trở thành nước có
thu nhập trung bính thấp, bị ảnh hưởng nhiều thay đổi theo tập quán tài trợ quốc tế. Đặc
biệt, các báo cáo nghiên cứu về tài trợ quốc tế gần đây chưa cập nhật được những thay
đổi căn bản trong chình sách sử dụng ODA của Nhà nước Việt Nam trong thời gian
qua.
b) Các luận án, đề tài nghiên cứu khoa học trong nước
ODA luôn nhận được sự quan tâm của các tổ chức và cá nhân trên thế giới cũng
như các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, tuy nhiên đối với những nhà nghiên cứu Việt
Nam, các công trính nghiên cứu về ODA còn ìt về số lượng và nội dung mới, phạm vi
bao quát chưa sâu.
Các công trính nghiên cứu về ODA này gồm hai loại như sau:
21
Những vấn đề lý luận về ODA, thực trạng thu hút, quản lý sử dụng ODA
Các báo cáo từ các Bộ chủ quản, Sở chuyên ngành: Hiện nay, 18 Bộ cùng các Sở
chuyên ngành tại 63 tỉnh thành đều có Vụ/Phòng quan hệ/hợp tác quốc tế phụ trách
quản lý nguồn vốn ODA. Các bộ phận này hàng năm đều có báo cáo chuyên biệt về
lĩnh vực mà mính phụ trách, đưa ra thực trạng và tổng kết tính hính thu hút, quản lý sử
dụng nguồn vốn ODA, quan hệ đối tác với các nhà tài trợ, tính hính thực hiện dự án
cũng như báo cáo theo dõi đánh giá hậu dự án ODA.
Các luận án tiến sỹ, các đề tài nghiên cứu khoa học: Chủ yếu tập trung phân tìch
thực trạng thu hút, quản lý sử dụng ODA tại Việt Nam từ năm 1993-2016, những khó
khăn trở ngại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ODA.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Kế hoạch và Đầu tư): “Nghiên cứu, xây
dựng cơ chế quản lí việc giải ngân vốn đối ứng cấp phát từ ngân sách cho các chương
trình, dự án ODA”, (2013): Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng cơ chế phân
bổ, quản lì và sử dụng nguồn vốn đối ứng cấp phát từ ngân sách nhà nước cho các
chương trính, dự án ODA. Trên cơ sở đó khuyến nghị đề xuất một số giải pháp nhằm
cải thiện cơ chế qua đó thúc đẩy tiến độ thực hiện và tạo bước đột phá về giải ngân vốn
ODA.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư): “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trong kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải đường bộ”, (2013): Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng
sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh vực hạ tầng giao thông vận tải đường bộ. Trên cơ
sở đó khuyến nghị đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA
trong lĩnh vực này.
Lê Xuân Bá, Ngô Minh Tuấn, Trần Thị Hạnh (2008), Phân cấp quản lý vốn hỗ
trợ phát triển chình thức (ODA) ở Việt Nam: Chình sách và thực hiện ở địa phương,
CIEM - Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương: Tổng quan về thu hút phân bổ
và sử dụng ODA ở Việt Nam giai đoạn 1993-2006, thực trạng về chình sách phân cấp
quản lý ODA ở Việt Nam, tác động của ODA tới tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1993-
2006, thực hiện phân cấp quản lý và sử dụng ODA tại địa phương.
Các tác giả Đặng Ngọc Đức, Đoàn Phương Thảo (2015), đã có Bài tham luận đánh
giá thực trạng việc huy động và sử dụng nguồn vốn tư nhân ở Việt Nam giai đoạn 2010-
2014 và đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút nguồn vốn tư nhân đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam, tính hính thu hút các nguồn vốn tư nhân thông qua
phương thức kết hợp Công-tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài, thúc đẩy tăng trưởng tìn dụng
đối với khu vực tư nhân.
Nguyễn Viết Lợi (2015) có Bài tham luận về việc huy động các nguồn vốn trong
và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam, đã nêu được chủ trương
trong huy động vốn ngoài nước bao gồm vốn ODA, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
22
Tác giả đề xuất được 7 giải pháp huy động vốn trong và ngoài nước trong đó có giải
pháp thu hút đối với nguồn vốn ODA, nhưng chưa nêu cụ thể giải pháp đối với các
nguồn vốn ưu đãi.
Nguyễn Ngọc Sơn (2015) đã có Bài tham luận khái quát về thu hút và sử dụng
ODA trong bối cảnh Việt Nam là nước MIC, đã nêu được thực trạng giải ngân nguồn
vốn ODA thời gian qua, nêu được một số vấn đề trong thu hút và sử dụng ODA như
giải ngân thấp, năng lực quản lý của Ban quản lý các dự án còn kém. Tác giả đã đưa ra
một số kiến nghị để thúc đẩy giải ngân, huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân, cải
tiến quy chế quản lý vốn ODA. Đây là những tài liệu tham khảo cho Luận án liên quan
đến đánh giá về tiêu chì về hiệu suất và phù hợp.
Bùi Đính Viên (2016), “Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ưu đãi khi
Việt Nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình” LATSKT, Đại học Quốc gia
HN, tác giả đã chỉ ra tác động của nguồn vốn ưu đãi đến một số ngành, lĩnh vực quan
trọng của kinh tế Việt Nam, trong đó phải kể đến giao thông vận tải, y tế giáo dục, môi
trường và phát triển đô thị, năng lượng và công nghiệp.
Nguyễn Hữu Dũng (2017), “Thu hút và sử dụng ODA từ các tổ chức quốc tế của
Việt Nam sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu”, LATSKT, tác giả
đã đi phân tìch và đánh giá thực trạng tính hính sử dụng vốn ODA từ các tổ chức quốc
tế của Việt Nam giai đoạn 1993 – 2015, đặc biệt tính hính quản lì và sử dụng nguồn vốn
này sau khủng hoảng tài chình năm 2008, làm rõ những thành tựu và hạn chế cũng như
nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong sử dụng nguồn vốn này và từ đó xây dựng giải
pháp nhằm thu hút và sử dụng tối ưu vốn ODA trong bối cảnh mới ở Việt Nam.
Luận án “Hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại
khu vực Tây Bắc, Việt Nam” của Nguyễn Thị Lan Anh (2015) đã sử dụng 02 mẫu phiếu
khảo sát dành cho đối tượng thụ hưởng (480 phiếu) và cán bộ quản lý (185 phiếu) tại 03
tỉnh Tây Bắc gồm Điện Biên, Lai Châu và Sơn La. Nội dung phiếu khảo sát tập trung
đánh giá hiệu quả sử dụng ODA tại khu vực Tây Bắc với 05 tiêu chì đánh giá gồm tình
phù hợp, tình hiệu quả, tình hiệu suất, tình tác động và tình bền vững.
Lê Quốc Hội (2012), Lộ trình sử dụng ODA, Diễn đàn Phát triển Việt Nam
(VDF): trên cơ sở phân tìch việc thu hút và sử dụng ODA cho Việt Nam trong giai đoạn
1993-2007, tác giả đã đưa ra được nhận định là trong thời gian tới viện trợ ODA ưu đãi
sẽ giảm dần, đặc biệt là các khoản viện trợ không hoàn lại, theo đó, các nhà tài trợ sẽ có
xu hướng cung cấp các khoản vay kém ưu đãi hơn do đó cần phải có các giải pháp để
tăng cường hiệu quả viện trợ.
Phan Trung Chình (2008), “Đặc điểm của nguồn vốn ODA và thực trạng quản lý
nguồn vốn này ở nước ta”, Tạp chí Ngân hàng, số 7: tác giả nêu được vai trò của ODA
và thực trạng giải ngân nguồn vốn này, trong đó tác giả đã đưa ra được một số bài học
kinh nghiệm và đề xuất giải pháp hỗ trợ trong việc sử dụng vốn viện trợ một cách tổng
23
quan trong năm 2008.
Hà Thị Ngọc Oanh (2000), Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Những hiểu
biết căn bản và thực tiễn của Việt Nam, NXB Giáo dục: Tác giả đã đưa ra được các
khái niệm cơ bản về thực chất và mục tiêu sử dụng ODA cho Việt Nam. Tuy nhiên, tác
giả chưa nêu được bản chất, khái niệm và nhu cầu về vốn vay kém ưu đãi đối với nước
tiếp nhận viện trợ khi đã đạt mức LMIC
Vũ Ngọc Uyên (2008), Tác động của ODA đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam, LATS Kinh tế, Viện Kinh tế Việt Nam: Phân tìch một số mối liên hệ giữa ODA
với quá trính tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 1993 - 2004.
Vũ Duy Nguyên với đề tài “Một số giải pháp đổi mới quản lí việc sử dụng vốn
vay ODA ở Việt Nam giai đoạn 2003 - 2010”, (2002): Tác giả chủ yếu đi phân tìch quá
trính quản lì vốn vay ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 1993 – 2002, trên cơ sở đó xây
dựng các giải pháp nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lì nguồn vốn này trong
giai đoạn 2003 – 2010.
Bùi Thị Quỳnh với đề tài “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA của
ADB cho Việt Nam”, (2009): Đề tài tập trung phân tìch thực trạng thu hút và sử dụng
vốn ODA của ADB giai đoạn 1993 - 2008 trên lãnh thổ Việt Nam, xác định những tồn
tại, hạn chế trong quá trính sử dụng để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn vốn này tại Việt Nam.
Lê Ngọc Mỹ với đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) tại Việt Nam”, (2004), LATS, ĐH KTQD: Tác giả chủ yếu đi phân
tích thực trạng quá trính quản lý vốn vay ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 1996-2003.
Từ đó đưa ra một số kiến nghị về mặt chình sách để tăng cường quản lý và sử dụng có
hiệu quả ODA, nêu được các khuyến nghị về quản lý nhà nước.
Tôn Thành Tâm (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2005) đã có luận án tiến sỹ với đề
tài“Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) tại Việt Nam", tác giả đã đưa ra được một số lý luận về hiệu quả quản lý vốn
ODA, phân tìch, đánh giá thực trạng quản lì nguồn vốn này tại Việt Nam giai đoạn
1993 – 2003 và nêu được một số bài học kinh nghiệm. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu và
phân tìch sâu các nguyên nhân và bản chất việc giải ngân chậm ảnh hưởng đến tiến độ
triển khai thực hiện các chương trính, dự án ODA.
Tương tự, luận án “Viện trợ phát triển chính thức (ODA) trong bối cảnh Việt
Nam trở thành nước có thu nhập trung bình (MIC)” của Trần Thị Hồng Thủy (2015) đã
nêu rõ các đặc điểm mới trong việc huy động và sử dụng vốn ODA trong điều kiện
quốc gia có thu nhập trung bính (MIC), theo đó việc chuyển từ quan hệ viện trợ sang
quan hệ đối tác phát triển, đòi hỏi sự nỗ lực với tinh thần chủ động của Việt Nam để sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn này mà không chịu sức ép “khát vốn” và đi tới “từ
chối” ODA ưu đãi trong tương lai.
24
Trên cơ sở phân tìch thực trạng, những vấn đề nảy sinh và các bài học kinh nghiệm
từ các quốc gia có bối cảnh chuyển sang nước có thu nhập trung bính như Việt Nam, luận
án đề ra 4 nhóm khuyến nghị chình sách như sau: (1) Xây dựng lộ trính “tốt nghiệp” ODA
cho Việt Nam; (2) Đảm bảo an toàn nợ bền vững; (3) Có tư duy mới về quan hệ đối tác và
(4) Xây dựng cơ chế tăng cường sự tham gia ODA của người dân.
Nguyễn Văn Tuấn với đề tài “Vai trò nhà nước trong quản lý nguồn vốn ODA ở
Việt Nam”, (ĐH KTQD 2010). Đề tài tập trung phân tích thực trạng thu hút và triển
khai các dự án sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong giai đoạn 1993 – 2009; thực trạng
quản lý nhà nước về vốn ODA để thấy rõ những thành tựu và những hạn chế; đưa ra
những phương hướng và biện pháp khắc phục nhằm tiếp tục hoàn thiện vai trò quản lý
nhà nước về thu hút và triển khai vốn ODA để phát huy hiệu quả vào quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trần Tuấn Anh với đề tài “ODA Nhật Bản cho các nước Đông Á và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam”, (2003), LA Tiến sỹ kinh tế, Viện Kinh tế Thế giới: tác giả tập
trung phân tìch bản chất, hiệu quả và so sánh về ODA Nhật Bản cho khu vực Đông Á,
đặc biệt là giữa Trung Quốc và Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm và kiến
nghị các giải pháp để thu hút và sử dụng có hiệu quả ODA Nhật Bản cho Việt Nam
trong tương lai.
Lưu Ngọc Trinh với đề tài “Vốn vay ưu đãi ở Việt Nam những năm gần đây thực
trạng, vấn đề và giải pháp - trường hợp Nhật Bản”, (2002): Tác giả chủ yếu phân tích
vai trò của vốn ODA và quá trính cấp vốn ODA của Nhật Bản dành cho Việt Nam giai
đoạn 1993 – 2001.
Luận án “Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức Liên hợp quốc (LHQ) tại Việt
Nam” của Lê Hải Hà được bảo vệ năm 2016. Luận án này đã đánh giá viện trợ ODA
của LHQ cho Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Các tổ chức LHQ tham gia bao gồm
UNDP, FAO, ILO, IOM, UNAIDS, UNESCO, UNFPA, UNICEF, UNIDO, UNIFEM,
UNODC, WHO. Luận án làm rõ cơ sở lý luận về viện trợ không hoàn lại. Trước hết
luận án đưa ra các lý thuyết về quan hệ quốc tế, giải thìch việc viện trợ quốc tế như
viện trợ không hoàn lại là có căn cứ khoa học và thực tiễn. Các lý thuyết đưa ra gồm lý
thuyết quan hệ quốc tế và lý thuyết kinh tế phát triển. Lý thuyết quan hệ quốc tế được
thể hiện qua thuyết chức năng, thuyết hiện thực, thuyết phụ thuộc. Bên cạnh đó, luận án
làm rõ khái niệm, bản chất, phân loại của viện trợ không hoàn lại. Viện trợ không hoàn
lại được coi như một nguồn thu của ngân sách nhà nước dùng để phục vụ cho các nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương 3 về thực trạng nhấn mạnh đến
sáng kiến Một Liên hợp quốc, viện trợ của các tổ chức LHQ tập trung hỗ trợ hoàn thành
các Mục tiêu Thiên niên kỷ, thúc đẩy phát triển bền vững, hội nhập quốc tế của Việt
Nam. Lợi thế này cần được khai thác và sử dụng hiệu quả, nhất là trong bối cảnh Việt
Nam đang thiếu vốn và nợ công tăng cao.
25
Đề tài: “Thu hút và sử dụng ODA của Ngân hàng thế giới tại Việt Nam” của
Nguyễn Hữu Dũng (2008). Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế
về thu hút và sử dụng vốn ODA (Hỗ trợ phát triển chình thức) của Ngân hàng thế giới ở
một số nước và bài học cho Việt Nam. Phần cơ sở lý luận nhấn mạnh đến đặc điểm
ODA của WB với tư cách là ODA đa phương, khác với ODA song phương. Các đặc
điểm như ODA mang tình toàn cầu, chung mục đìch và tôn chỉ, không yêu cầu chỉ định
nhà thầu ví là ODA đa phương… Ngoài ra, đề tài còn đưa ra bộ tiêu chì đánh giá hiệu
quả sử dụng ODA với tư cách nước tiếp nhận. Từ việc đánh giá thực trạng về thu hút và
sử dụng ODA của WB, công trình đề xuất nhóm giải pháp ODA của Ngân hàng thế
giới, cụ thể là: Việt Nam cần nắm bắt và hiểu rõ những thay đổi trong chiến lược hỗ trợ
của WB trong từng giai đoạn; tăng cường quan hệ với WB, không chỉ coi WB đơn
thuần là nguồn hỗ trợ tài chình vào Việt Nam mà WB còn là nguồn kiến thức và tư vấn
chình sách; chủ động, có những nỗ lực cần thiết để cùng WB tháo gỡ, giải quyết khó
khăn về tốc độ cải cách; xây dựng hệ thống thông tin liên lạc giữa Chình phủ, các Bộ,
ngành liên quan đến quản lý, sử dụng ODA và tốc độ giải ngân ODA; tiếp tục hoàn
thiện các văn bản pháp luật, đảm bảo quản lý, sử dụng ODA của WB; tăng cường hiệu
quả của các đầu mối quản lý và điều phối ODA … nhằm nâng cao hiệu quả thu hút, sử
dụng ODA của WB thời gian tới.
Luận án “Viện trợ phát triển chính thức của Liên minh châu Âu cho châu Phi từ
năm 2000 đến nay (2013)” của Kiều Thanh Nga bảo vệ năm 2016. Luận án làm nổi bật
cơ sở thực tiễn về viện trợ ODA của Liên minh châu Âu (EU) cho châu Phi. Cơ sở thực
tiễn cho việc cung cấp viện trợ này là sự ra đời của Mục tiêu Thiên niên kỷ (MDGs).
MDGs gồm 8 mục tiêu cần đạt được. Để đạt được các mục tiêu này cần có sự chung sức
đóng góp của công đồng quốc tế, cụ thể nhóm nước thuộc OECD. Cơ sở thứ 2 là xu
hướng hợp tác với châu Phi ngày càng tăng. Nguyên nhân bởi châu Phì không những
giàu có về tài nguyên thiên nhiên mà các nước lớn đều muốn gây ảnh hưởng và cần
tiếng nói ủng hộ từ châu Phi về nhiều vấn đề có tình quốc tế và khu vực. Đặc biệt, các
nước như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản đều đầu tư lớn vào châu Phi thông qua các dự án hợp
tác. Điển hính gần đây là Trung Quốc đã trở thành đối tác thương mại lớn vượt qua cả
Mỹ và Nhật Bản. Cơ sở thứ ba đó là châu Phi có vị trì tiếp giáp với châu Âu. Các vấn
đề kinh tế, chình trị của châu Phi nếu không được giải quyết sẽ tác động trực tiếp đến
EU như vấn nạn di cư, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố, bệnh truyền nhiễm, chiến
tranh... Vừa qua vấn nạn di cư từ châu Phi đã làm rung chuyển châu Âu do các cuộc nội
chiến, xung đột gây ra từ Syria, Lybi, Somalia, Ethiopia...
Điểm đáng lưu ý là luận án chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt khi so sánh
ODA của EU cho Việt Nam và châu Phì; từ đó hàm ý chình sách cho Việt Nam. Điểm
tương đồng bao gồm thời điểm viện trợ, chình sách viện trợ; còn điểm khác biệt tập
trung vào hướng ưu tiên trong chình sách viện trợ, sự tham gia của các nhà tài trợ trong
hoạch định chình sách.
26
Đỗ Mạnh Cường với đề tài “ODA nguồn vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam -
Thực trạng và giải pháp”, (2003): tác giả tập trung làm rõ thực trạng quản lì và phân bổ
nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong mối tương quan hiệu quả giữa nợ công với GDP;
ODA với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Ngoài ra, có thể kể đến một số luận án về nâng cao hiệu quả viện trợ như:
Hà Thị Thiều Dao (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nợ nước ngoài trong quá
trình phát triển kinh tế tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế: Tác giả đã đánh giá thực
trạng và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ. Mặc dù tác giả đã
đánh giá được khá nhiều vấn đề liên quan đến quản lý nợ, nhưng chưa nêu được vấn đề
quản lý và sử dụng tổng thể và tác động từ chình sách của nhà nước đối với nguồn viện
trợ ODA, vay kém ưu đãi tới nợ quốc gia và các yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý
nợ của Quốc gia trong bối cảnh mới là nước có mức thu nhập trung bính thấp.
Vũ Thị Kim Oanh (Đại học Ngoại thương, 2002) trong luận án tiến sỹ với đề tài
“Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
ODA”, đã đưa ra được vai trò và tầm quan trọng của ODA đối với các nước kém phát
triển trong hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội của mính; tác giả đã nêu và đánh giá được thực
trạng sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong những năm qua, trên cơ sở đó gợi ý các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ.
Lê Thanh Nghĩa với đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lí và sử dụng vốn ODA tại
Việt Nam” (ĐH Kinh tế TP Hồ Chì Minh, 2009): đề tài hệ thống hoá các văn bản pháp
quy và hoạt động thực tiễn liên quan đến công tác quản lý và sử dụng ODA tại Việt
Nam giai đoạn 1993-2008.
Bên cạnh đó, một số công trính, luận án tập trung vào những khìa cạnh cụ thể
như ODA trong phát triển hạ tầng, công nghiệp hoá, hiện đại hoá; ODA trong một số
Bộ, ngành, lĩnh vực huy động và sử dụng nhiều như giao thông vận tải, y tế, phát triển
nông thôn…; ODA từ các nhà tài trợ song phương như Nhật, Pháp, Đức… ODA từ các
nhà tài trợ đa phương như Ngân hàng thế giới, UN, Ngân hàng phát triển Châu Á, như:
Nguyễn Thị Huyền (2008), Khai thác nguồn vốn ODA trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chì Minh:
Phân tìch thực trạng khai thác nguồn vốn ODA giai đoạn 1993 – 2008 ở Việt Nam;
Những trở ngại trong việc phân bổ, sử dụng và những giải pháp nhằm khai thác và sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn này trong thời kí công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt
Nam.
Trái lại, Hà Thị Thu (2014), Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại
vùng duyên hải miền Trung, tác giả đi nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về thu hút
và sử dụng ODA theo chiều dọc, nghĩa là nghiên cứu từng vấn đề như: Về xác định
đúng đắn mục tiêu, chiến lược về ODA cho từng ngành lĩnh vực, hoặc phân định rõ đối
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM

More Related Content

What's hot

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FRE...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FRE...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FRE...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngminhphuongcorp
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...jackjohn45
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...PinkHandmade
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...vietlod.com
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...vietlod.com
 

What's hot (20)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FRE...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FRE...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FRE...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FRE...
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietcombankĐề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
LUẬN ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH_102409...
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
200 đề tài luận văn ngành tài chính ngân hàng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn ngành tài chính ngân hàng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn ngành tài chính ngân hàng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn ngành tài chính ngân hàng, CHỌN LỌC
 

Similar to LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áNOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt NamLuận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt NamMorton Greenholt
 
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tailieu.vncty.com bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...
Tailieu.vncty.com   bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...Tailieu.vncty.com   bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...
Tailieu.vncty.com bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...Trần Đức Anh
 
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...nataliej4
 
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...vietlod.com
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...NguyenQuang195
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOTĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt NamLuận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam
Luận án Hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAYLuận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
 
Tailieu.vncty.com bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...
Tailieu.vncty.com   bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...Tailieu.vncty.com   bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...
Tailieu.vncty.com bien phap gia tang von tu co cua cac ngan hang thuong mai...
 
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...
đáNh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina trong...
 
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYCông cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYLuận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...
Luận văn: Phân tích năng lực phục vụ của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam dư...
 
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘN...
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
QT070.doc
QT070.docQT070.doc
QT070.doc
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 

Recently uploaded (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN VĂN TUẤN TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN VĂN TUẤN TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÃ SỐ: 9.31.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Giáo viên hƣớng dẫn: PGS, TS. Đào Phƣơng Liên TS. Phạm Văn Công HÀ NỘI – 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Văn Tuấn
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 11 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án............................. 11 1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế............................................................................. 11 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước....................................................................... 19 1.2. Khoảng trống và những vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu................... 28 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA ..................................................................................................... 30 2.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA ..................................................... 30 2.1.1. Xuất xứ của ODA....................................................................................... 30 2.1.2. Khái niệm về nguồn vốn ODA................................................................... 30 2.1.3 Đặc điểm của vốn ODA.............................................................................. 33 2.1.4. Điều kiện để được tiếp nhận vốn ODA...................................................... 34 2.1.5 Phân loại vốn ODA .................................................................................... 35 2.1.6. Vai trò của nguồn vốn ODA...................................................................... 38 2.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ............................ 43 2.2.1. Các tiêu chí vĩ mô...................................................................................... 44 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá cụ thể (đánh giá vi mô) .......................................... 46 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA................ 49 2.3.1. Các nhân tố thuộc bên tài trợ.................................................................... 49 2.3.2. Các nhân tố thuộc bên nhận tài trợ........................................................... 50 2.4. Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam ................................................................................................... 52 2.4.1. Kinh nghiệm thành công............................................................................ 52 2.4.2. Bài học thất bại ......................................................................................... 60 2.4.3. Một số nhận xét và những kinh nghiệm trong thu hút, sử dụng vốn ODA có thể vận dụng vào điều kiện Việt Nam.................................................................. 65 Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA................................................................................... 69 3.1. Khái quát tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam...... 69 3.1.1. Trước năm 1993 ........................................................................................ 69 3.1.2. Giai đoạn 1993 đến nay ............................................................................ 73 3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua 83
  • 5. 3.2.1 Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA xét theo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô .................................................................................................................... 83 3.2.2 Các chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA........................ 118 3.3 Đánh giá chung về ƣu, nhƣợc điểm trong sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam.............................................................................................................................. 122 3.3.1 Những ưu điểm ......................................................................................... 123 3.3.2 Những nhược điểm và nguyên nhân......................................................... 124 3.3.3. Một số vấn đề đặt ra nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam......................................................................................................... 126 Tiểu kết Chƣơng 3................................................................................................ 129 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUÔN VỐN ODA Ở VIỆT NAM ............................................................. 130 4.1. Những căn cứ đề xuất quan điểm và giải pháp tăng cƣờng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian tới..................................................................... 130 4.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam thời gian tới......................................................................... 130 4.1.2. Định hướng thu hút và quản lí vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 2021- 2025.................................................................................................................... 137 4.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam từ nay đến năm 2025 .................................................................................................. 138 4.2.1. Thay đổi quan điểm nhìn nhận về vốn vay ODA..................................... 139 4.2.2. Tăng cường thể chế, củng cố công tác lựa chọn, thẩm định, giám sát, đánh giá và phân bổ vốn dự án đầu tư công (ĐTC)................................................... 143 4.2.3. Xây dựng bộ tiêu chí lựa chọn các dự án vay ODA theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế........................................................................................................ 144 4.2.4. Đa dạng hóa các nguồn vốn ĐTPT và tạo sự cạnh tranh giữa các nhà tài trợ ...................................................................................................................... 145 4.2.5. Có tầm nhìn dài hạn, chủ động tích cực trong quan hệ hợp tác với các đối tác phát triển...................................................................................................... 146 4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam......................................................................................................... 146 4.3.2. Hoàn thiện đồng bộ hành lang và khuôn khổ pháp lý về quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA ................................................................................................. 154 4.3.3. Xây dựng cơ chế để khu vực tư nhân tiếp cận được nguồn vốn ODA và nhân rộng mô hình Hợp tác công - tư (PPP).................................................... 156
  • 6. 4.3.4. Thúc đẩy tiến độ giải ngân các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA................................................................................................................... 159 4.3.5. Nâng cao vai trò làm chủ, tăng cường sự tham gia tích cực của các tổ chức xã hội và đề cao tính minh bạch trong quản lý, sử dụng ODA ................ 161 4.3.6. Tăng cường vốn đối ứng, đặc biệt vốn đối ứng cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng............................. 163 4.3.7. Xây dựng lộ trình tiến tới giảm dần sự lệ thuộc của nền kinh tế vào nguồn vốn ODA ............................................................................................................ 164 4.4. Một số kiến nghị với Chính phủ, Quốc hội và cộng đồng các nhà tài trợ 166 4.4.1 Kiến nghị với Chính phủ........................................................................... 166 4.4.2 Kiến nghị với Quốc hội: ........................................................................... 167 4.4.3 Kiến nghị với các nhà tài trợ.................................................................... 168 Tiểu kết chƣơng 4................................................................................................. 170 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á CG Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt Nam CNH-HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá CQCQ Cơ quan chủ quản DAC Uỷ ban hỗ trợ phát triển EU Liên minh Châu Âu GDP Tổng sản phẩm trong nước GNP Tổng sản phẩm quốc gia HIDP Nước nghèo mắc nợ trầm trọng IMF Quỹ tiền tệ quốc tế IDA Hiệp hội phát triển quốc tế JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản LMIC Quốc gia có mức thu nhập trung bính thấp MIC Quốc gia có mức thu nhập trung bính NGO Tổ chức phi chình phủ ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PPP Hợp tác công-tư SEV Hội đồng tương trợ kinh tế TA Hỗ trợ kĩ thuật UNDP Chương trính phát triển của Liên hiệp quốc VDPF Diễn đàn đối tác phát triển Việt Nam XHCN Xã hội chủ nghĩa WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trính hội nhập nền kinh tế thế giới, vốn đầu tư cho phát triển là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam, mục tiêu đặt ra là thực hiện thành công quá trình CNH-HĐH đất nước, phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Do đó việc thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược quan trọng của đất nước. Trong đó, nguồn vốn ODA được Chình phủ Việt Nam đánh giá là một trong những nguồn vốn quan trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng cho các mục đìch phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này đã phần nào đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn trong công cuộc CNH - HĐH đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo. Tuy nhiên ODA không chỉ là một khoản cho vay, mà đi kèm với nó là các điều kiện ràng buộc về kinh tế, chình trị. Sẽ là gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta không biết cách sử dụng nguồn vốn này. Thực tế, việc sử dụng vốn ODA tại Việt Nam đã và đang bộc lộ nhiều hạn chế như tỷ lệ giải ngân ODA chậm không tương xứng với lượng vốn đã được ký kết, xảy ra tính trạng lãng phì, thất thoát, dùng vốn sai mục đìch, tham nhũng trong quá trính sử dụng. Nhiều dự án chậm tiến độ hoặc sử dụng vốn ODA không có hiệu quả khiến không có khả năng thu hồi vốn, gây khó khăn trong việc bố trì nguồn để trả nợ nước ngoài dẫn đến làm tăng gánh nặng nợ công, gây thiệt hại cho phìa Việt Nam. Năng lực của cơ quan thực hiện dự án còn hạn chế, trính độ quản lì của cán bộ còn yếu kém làm giảm lòng tin của nhà tài trợ về khả năng tiếp nhận nguồn vốn ODA của Việt Nam. Hơn nữa, hiện nay sự đóng góp của các nhà tài trợ cho nguồn vốn ODA trên thế giới đã có sự điều chỉnh cả về mặt sách lược và chiến lược theo hướng giảm dần và đi tới dừng cung cấp vốn ODA cho các nước đang phát triển, đi kèm với đó là xu hướng xuất khẩu tư bản giữa các nước phát triển tăng lên… Như vậy, trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành nước có mức thu nhập trung bình thì nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức sẽ thay đổi về quy mô, cơ cấu và phương thức cung cấp, theo đó, vốn ODA không hoàn lại có chiều hướng giảm dần, trong khi đó nguồn vốn ưu đãi (bao gồm vốn ODA và vốn vay kém ưu đãi) sẽ có chiều hướng tăng lên. Nhiều cách tiếp cận và mô hính viện trợ mới sử dụng nguồn vốn ưu đãi sẽ được áp dụng như tiếp cận theo chương trính, theo ngành. Đặc biệt, trong thời gian gần đây chủ trương sử dụng nguồn vốn ODA cũng có những điểm mới, đáng chú ý nhất là kết luận của Ban Bì thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam cho phép doanh nghiệp tư nhân tiếp cận nguồn vốn ODA, vay kém ưu đãi và yêu cầu các cơ quan Chình phủ có liên quan thể chế hóa chủ trương này… Trước tính hính đó, việc nghiên cứu sử dụng vốn ODA sao cho có hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế hiện nay và cho giai đoạn tiếp theo là một yêu cầu
  • 9. 2 tất yếu đặt ra đối với nước ta. Với ý nghĩa thiết thực và tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đã nêu trên, nghiên cứu sinh xin chọn đề tài: “Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam” nhằm đánh giá đúng thực trạng sử dụng nguồn vốn ODA cũng như đề ra một số giải pháp giúp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở Việt Nam thời gian tới làm luận án tiến sĩ kinh tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích của luận án Trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học và phân tìch thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA (Official Development Assistance) ở Việt Nam trong thời gian qua, Luận án đề xuất, gợi mở chình sách và thể chế quản lý để tối đa hóa hiệu quả của nguồn vốn này, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của đất nước trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ của luận án Để thực hiện mục đìch trên, Luận án thực hiện một số nhiệm vụ như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và đưa ra khung lý thuyết nghiên cứu hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA. - Tổng quan các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam, chỉ ra những mặt hạn chế của các nghiên cứu này cũng như những vấn đề chưa được nghiên cứu. - Phân tìch, đánh giá đúng thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 1993-2018. - Dự báo, đề xuất phương hướng và xây dựng các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt khi Việt Nam đã là nước có mức thu nhập trung bính. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Các tiêu chì đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA là gí? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho Việt Nam? - Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? - Làm thế nào để tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian tới? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu
  • 10. 3 Luận án lấy thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam làm đối tượng nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam. Về mặt thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu đối tượng trong giai đoạn từ 1993 đến 2018. Tuy nhiên, phần lớn thông tin, số liệu sẽ được thu thập, cập nhật và tình toán chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2018, thời điểm Việt Nam bước vào ngưỡng cửa của nước có mức thu nhập trung bính. Trên cơ sở đó, Luận án dự báo và đề xuất định hướng ODA trong thời gian tới cũng như những giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn này giai đoạn 2019 - 2020; 2021 - 2025, tầm nhín 2030 (thời điểm Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại). Về mặt không gian: Luận án nghiên cứu trên địa bàn Việt Nam, có tham khảo kinh nghiệm một số nước trong khu vực và quốc tế có bối cảnh, điều kiện kinh tế-xã hội tương đồng Việt Nam về thu hút và hiệu quả sử dụng vốn ODA. Từ đó có thể phát hiện một số vấn đề mang tính quy luật chung cho các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam) để nhận diện và sử dụng tốt hơn vốn ODA. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ đạo là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận án đã xuất phát từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản của đề tài là hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong bối cảnh Việt Nam trước và sau bính thường hoá quan hệ đối ngoại trên trường quốc tế. Trên cơ sở đó, luận án tập trung nghiên cứu, phân tìch và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua. Trong Luận án này, cả hai loại phương pháp nghiên cứu định tình, định lượng đều được áp dụng. Phương pháp nghiên cứu định tình được áp dụng trong việc phát hiện và xác định tác động của ODA đến phát triển kinh tế, xã hội, quản lý nhà nước, những nhân tố ảnh hưởng đến ODA tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng được áp dụng trong việc đánh giá những tác động này. Cụ thể: - Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu: * Các tài liệu và dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau đây:  Các chiến lược phát triển về phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam cả ở cấp quốc gia, ngành và khu vực, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo và các định hướng lớn của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, chiến lược đầu tư và chương trính đầu tư công;  Văn bản pháp luật liên quan đến ODA, đầu tư, quản lý đầu tư công, quản lý nợ
  • 11. 4 công, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;  Những nghiên cứu của các đối tác và nhà tài trợ về vai trò và ảnh hưởng của ODA đến sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 1993-2018 cũng như các tài liệu, nghiên cứu - khảo sát, tài liệu hướng dẫn và kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất của quốc tế về sử dụng ODA;  Nghiên cứu, báo cáo của các nước trên thế giới về thu hút, quản lý sử dụng ODA, đặc biệt là các báo cáo về kinh nghiệm quản lý, sử dụng ODA;  Các Báo cáo, tờ trính của các cơ quan quản lý ODA của Chình phủ về tính hính triển khai, thực hiện các Chương trính, Dự án ODA trong giai đoạn 1993-2018;  Các tài liệu khác có liên quan. * Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua: - Phương pháp phỏng vấn sâu: Nhằm tham vấn ý kiến của các đối tác phát triển, các nhà tài trợ, các cơ quan quản lý vốn ODA của Chình phủ và các Ban quản lý dự án ODA nhằm làm rõ cho các vấn đề cần nghiên cứu. Đối tượng: Tác giả tiến hành các cuộc phỏng vấn chi tiết với:  Đại diện của các Cơ quan quản lý ODA của Chình phủ;  Một số Bộ thu hút và quản lý lượng ODA lớn: Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công thương;  Một số cơ quan cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Kế hoạch đầu tư một số tỉnh (Hà Nội, thành phố Hồ Chì Minh, Thái Nguyên…);  Một số nhà tài trợ lớn (WB, ADB, Nhật Bản ...) và một số tổ chức quốc tế (UNDP, UNICEF,...).  Một số Ban quản lý dự án. * Nội dung phỏng vấn đại diện các cơ quan nêu trên sẽ tập trung vào:  Tính hính và hiệu quả thu hút và quản lý sử dụng ODA trong thời kỳ 1993 – 2018, những kinh nghiệm và vấn đề đặt ra;  Phương hướng thu hút (cung cấp) và ưu tiên sử dụng ODA cho thời kỳ 2019- 2025; tầm nhín 2030;  Quan điểm về một số vấn đề mới nổi như vốn vay kém ưu đãi, khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận ODA, bổ sung lẫn nhau và phân công lao động trong viện trợ, các cách tiếp cận và mô hính viện trợ mới, PPP… - Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Khảo sát bằng bảng hỏi nhằm tham vấn một cách rộng rãi ý kiến của các đối tác phát triển và các cơ quan quản lý vốn ODA các cấp về những nội dung nghiên cứu của Luận án: Hiệu quả, kinh nghiệm và bài học thu hút, sử dụng vốn ODA thời kỳ 1993-2018, lợi thế so
  • 12. 5 sánh của các nhà tài trợ, chình sách, định hướng tài trợ cho giai đoạn tới. Đối tượng khảo sát: Phiếu hỏi sẽ được gửi đến các đối tác phát triển đa phương và song phương ở Việt Nam. Phiếu hỏi cũng sẽ được gửi đến các cơ quan chủ quản của các dự án sử dụng vốn ODA trên phạm vi cả nước. Nội dung của bảng câu hỏi được thiết kế để có được những ý kiến về hiệu quả, tác động, bài học kinh nghiệm trong việc quản lý ODA tại Việt Nam trong thời gian qua và định hướng trong thời gian tới. Đặc biệt, các câu hỏi được thiết kế để xác định quan điểm về một số vấn đề mới nổi như vốn vay kém ưu đãi, khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận ODA, các cách tiếp cận và mô hính viện trợ mới, các vì dụ cụ thể về quản lý và sử dụng ODA tại Việt Nam. Bảng câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo định hướng như sau: Một số ìt câu hỏi trắc nghiệm được lựa chọn cho các câu hỏi. Mỗi câu hỏi có thể có 3-5 đáp án để người trả lời lựa chọn. Những câu hỏi mở được thiết kế bên cạnh các lựa chọn cụ thể bao gồm cả vì dụ về mỗi đánh giá của người trả lời “kể” và “mô tả” những đánh giá, suy nghĩ của mính về ODA Việt Nam. Phiếu hỏi được chuẩn bị cả bản tiếng Việt và tiếng Anh, ví bên cạnh các cán bộ quản lý ODA tài Việt Nam, phiếu hỏi được gửi cho một số chuyên gia quốc tế có kinh nghiệm về ODA tại Việt Nam. Nội dung của phiếu phỏng vấn sâu được trính bày trong Hộp 1 sau: Hộp 1.1. Nội dung phiếu phỏng vấn sâu 1. Đánh giá về tính hính giải ngân vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua 2. Những tồn tại, hạn chế cần sớm khắc phục để cải thiện quy trính thu hút, quản lý và sử dụng ODA của Việt Nam và nâng cao hiệu quả các chương trính, dự án ODA 3. Các bài học từ thực tiễn thời gian qua mà Việt Nam cần rút ra trong công tác thu hút, quản lý và sử dụng ODA giai đoạn tới 4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến định hướng thu hút, quản lý và sử dụng ODA của Việt Nam trong thời gian tới 5. Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng/cung cấp vốn ODA trong thời gian tới 6. Đánh giá về tác động của ODA đến phát triển kinh tế xã hội 7. Trong bối cảnh viện trợ không hoàn lại và vốn vay ODA ưu đãi giảm dần, có nên sử dụng vốn vay ODA kém ưu đãi hơn không? Nếu có, cơ chế quản lý đối với nguồn vốn này như thế nào? - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tìch và tổng hợp là phương pháp sẽ được thực hiện xuyên suốt trong quá trính thực hiện Luận án; sử dụng phương pháp này để làm rõ hơn bức tranh về thực trạng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA trong thời
  • 13. 6 gian qua. + Phương pháp phân tích: Luận án sử dụng phương pháp phân tìch trong cả 4 chương. Sử dụng phương pháp phân tìch có nghĩa là mọi vấn đề đặt ra đều phải trả lời câu hỏi “tại sao”? Điều đó cho phép mọi vấn đề đều được hiểu một cách thấu đáo, cặn kẽ. Ở chương 1, để xây dựng khung khổ phân tìch của đề tài, luận án đã phân tìch nội dung nhiều công trính khoa học có liên quan. Từ đó, tác giả luận án đã nhận thức và kế thừa được những thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này; thấy được những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu. Chương 2, phương pháp phân tìch cũng được dùng khi khảo cứu kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn ODA ở một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới... Trong chương 3, khung khổ lý luận và thực tiễn đã được sử dụng để phân tìch thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong thời gian qua. + Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở kết quả phân tìch, phương pháp tổng hợp được sử dụng để kết nối giữa các mặt, các nhân tố… để có được cái nhín tổng thể về sự vật, hiện tượng. Ở chương 1, bằng phương pháp tổng hợp, Luận án chỉ ra được những thành tựu và hạn chế của các công trính nghiên cứu đã có. Đây là cơ sở quan trọng để Luận án vừa kế thừa được các thành tựu, vừa tránh được sự trùng lặp trong nghiên cứu. Chương 2, sau khi phân tích, tác giả tổng hợp, xác định vai trò của ODA trong phát triển kinh tế xã hội, mối liên kết giữa ODA với tăng trưởng kinh tế và cải cách thể chế, mối liên hệ giữa quản lý Nhà nước về ODA với hiệu quả công tác quản lý ODA. Ở chương 3, từ việc phân tích các số liệu về thu hút và sử dụng vốn ODA, luận án đã sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa ra những đánh giá vĩ mô và đánh giá vi mô hiệu quả sử dụng vốn ODA, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Đây là những căn cứ quan trọng để tác giả đưa ra các phương hướng và giải pháp ở chương 4. Trong chương 4, phương pháp tổng hợp được sử dụng để đảm bảo các giải pháp đề xuất nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong thời gian tới mang tình hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp; đồng thời có thể thực thi được trong thực tế. - Phương pháp thống kê mô tả và so sánh: Luận án sử dụng phương pháp này để xử lý dữ liệu thu thập được trong quá trính nghiên cứu gồm các văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo đánh giá của các nhà tài trợ, của các cơ quan quản lý nhà nước của Chình phủ về nguồn vốn ODA. Phương pháp thống kê mô tả cho phép thông qua tất cả các bảng thống kê về các chỉ tiêu thu hút vốn ODA như vốn cam kết, vốn ký kết, vốn giải ngân… để mô tả thực trạng thu hút vốn ODA và so sánh các chỉ tiêu qua các năm. Các số liệu thống kê là những minh chứng cho những thành tựu cũng như những hạn chế trong việc thu hút và hiệu quả sử dụng
  • 14. 7 vốn ODA của Việt Nam. Từ đó luận án đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA cho Việt Nam trong thời gian tới có căn cứ, có tình thuyết phục hơn. - Phương pháp dự báo kinh tế: Phương pháp này được sử dụng ở chương 4 để nghiên cứu, dự báo nhu cầu về thu hút và dự kiến sử dụng vốn ODA trong thời gian tới, đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. * Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo đánh giá của các nhà tài trợ, của các cơ quan quản lý nhà nước của Chình phủ về ODA như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. - Xử lý dữ liệu: Từ số liệu thu thập được qua các nguồn, trong quá trính thực hiện Luận án, tác giả đã loại bỏ những tài liệu, số liệu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng hoặc không đáng tin cậy. Bằng phương pháp này, tác giả phân tìch để hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, đánh giá tài liệu, quan sát, kiểm chứng để nghiên cứu, tổng kết, phân tìch, đánh giá thực trạng các vấn đề cần nghiên cứu, xác định rõ những nguyên nhân làm cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho Việt Nam trong thời gian tới. Nghiên cứu sinh đã sử dụng các phương pháp sau để xử lì dữ liệu: Dữ liệu định lượng Trong nghiên cứu này, dữ liệu định lượng được thu thập theo các lĩnh vực nghiên cứu như đã nêu trên. Các dữ liệu chủ yếu trong các hính thức thống kê trong giai đoạn 1993-2018. Dữ liệu được phân tìch dựa trên các yếu tố sau đây: + Số liệu định lượng được phân tìch bằng thống kê mô tả. + Xác định hệ số tương quan để đánh giá mối quan hệ giữa những thành tựu phát triển kinh tế và ODA giải ngân của Việt Nam từ 1993- 2018. + Những kết quả trên có thể được hiển thị bởi các bảng, biểu đồ và số liệu để mô tả xu hướng. Để đánh giá tác động của ODA đến tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1993-2018, cần phân tìch hai biến sau đây: + Thành tựu về kinh tế của Việt Nam 1993-2018 (tăng trưởng GDP, tổng đầu tư phát triển toàn xã hội và nợ công); + Giải ngân ODA tại Việt Nam 1993-2018. Để đánh giá tác động ODA trong thúc đẩy phát triển kinh tế tại Việt Nam cần phân tìch tương quan (Correlation) khảo sát mối liên quan giữa 2 yếu tố (ODA và tăng trưởng kinh tế, đầu tư phát triển, nợ công) thông qua hệ số tương quan (correlation coefficient). Trong Luận án này, nghiên cứu sinh sử dụng hệ số tương quan r của hàm
  • 15. 8 Pearson và Anova để đánh giá tác động của biến độc lập đối với biến phụ thuộc (ODA với GDP, tổng đầu tư, nợ công) và đánh giá mô hính hồi quy tuyến tình xây dựng có suy rộng và áp dụng (phù hợp) được với tổng thể hay không. Giá trị của r nằm trong khoảng –1 đến +1. Hệ số tương quan âm [-] cho thấy 2 biến số có mối liên quan nghịch chiều tuyệt đối. Hệ số tương quan dương [+] cho thấy 2 biến số có mối liên quan thuận chiều tuyệt đối. Hệ số tương quan bằng 0 cho thấy không có mối liên quan giữa 2 biến số. Theo Evans (1996), mức độ tương quan cho giá trị r như sau: Mối tương quan rất yếu khi r [0.19:+0.19], yếu khi r [-0.39:-0.20] và [+0.20:+0.39], có mối tương quan [+0.40:+0.59] và [-0.59:-0.40], mối tương quan mạnh với r [+0.60:+0.79] và [-0.79:-0.60], mối tương quan rất mạnh với r [-1.00:-0.80] và [+0.80:+1.00]. Dữ liệu định tính Trong quá trình nghiên cứu, một khối lượng lớn các dữ liệu định tình sẽ được thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn sâu, các tài liệu, văn bản liên quan. Nghiên cứu sinh tập trung phân tìch nội dung, xác định tần suất lặp lại của các ý kiến để khái quát hóa nội dung. Ngoài ra, nghiên cứu sinh cũng áp dụng việc nghiên cứu trường hợp để phân tìch một số dự án điển hính. Trong một nghiên cứu trường hợp, các khìa cạnh, nội dung sẽ được rà soát và phân tìch, từ đó tím hiểu thêm về tính trạng chung của ODA tại Việt Nam. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu đề tài luận án được tóm tắt trong hình dưới đây: Hình 1.1: Khung nghiên cứu của Luận án PHƢƠNG PHÁP, CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH KẾTQUẢ,MỤC TIÊUCHÍNHCẦN ĐẠTĐƢỢC Chƣơng 1 - Sưu tầm - Phân tích - Tổng hợp Tổng quan nghiên cứu thu hút và sử dụng ODA Xác định khoảng trống cần nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA Chƣơng 2 - Phân tích - So sánh - Tổng hợp - Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò của ODA - Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng ODA - Lý thuyết chung về vốn ODA - Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng
  • 16. 9 - Các tiêu chì đánh giá ODA - Đưa ra tác động và tiêu chì đánh giá Chƣơng 3 - Phân tích, so sánh và thống kê - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ODA - Các vấn đề tồn tại cần giải quyết để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA Tình hình hiệu quả sử dụng ODA ở Việt Nam Chƣơng 4 - Dự báo - Phân tích - So sánh - Tổng hợp - Chọn lọc - Dự báo, định hướng và giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA - Kiến nghị tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA - Dự báo các kịch bản, đề xuất định hướng và giải pháp - Đưa ra kiến nghị đối với Chình phủ và cộng đồng các nhà tài trợ 5. Đóng góp mới của Luận án Luận án đã góp phần khẳng định về mặt lý luận và thực tiễn về vai trò quan trọng của vốn ODA để phát triển kinh tế - xã hội đất nước đối với các nước đang phát triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng. 5.1. Đóng góp về mặt lý luận Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn ODA, từ nội hàm khái niệm ODA trong điều kiện hiện nay (ODA không chỉ bao gồm vốn ODA không hoàn lại và vốn ODA vay ưu đãi mà còn bao gồm các khoản vay kém ưu đãi - nhưng vẫn có tình ưu đãi hơn vay thương mại), các hính thức, phương thức cung cấp vốn ODA; phân loại điều kiện vay đối với nguồn vốn ODA; các tiêu chì đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA; các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA cho Việt Nam trong thời gian tới. 5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Luận án tổng kết và làm rõ một số bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA từ các nước nhận viện trợ trên thế giới, có trính độ và lịch
  • 17. 10 sử phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam như Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Malaysia, Bănglades… Luận án đã phân tìch thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong 26 năm qua (giai đoạn 1993 - 2018), đánh giá những thành tựu nổi bật, những điểm tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân. Luận án chỉ ra các cơ hội, thách thức về nguồn vốn ODA và trên cơ sở xây dựng các kịch bản khác nhau về tăng trưởng kinh tế, về đầu tư phát triển, về nợ công… để có căn cứ xác định quy mô và khối lượng ODA, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở Việt Nam thời gian tới. Luận án đã đưa ra kiến nghị với các Nhà tài trợ và cơ quan quản lý nhà nước các cấp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nguốn vốn ODA trong thời gian tới, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bính. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án Luận án có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Là một trong những tài liệu có giá trị khoa học đã hệ thống cơ sở lý luận về vốn ODA và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ là tài liệu tham khảo cho các cơ quản quản lì nhà nước về ODA, các nhà hoạch định chình sách ODA trong việc định hướng, xác định chiến lược ODA trong bối cảnh mới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án có thể được sử dụng để bổ trợ cho các hoạt động nghiên cứu, giảng dậy trong các nhà trường, là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu của nghiên cứu sinh và sinh viên chuyên ngành kinh tế và quản lì. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận án được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tính hính nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lì luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam thời gian qua Chương 4: Quan điểm và giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
  • 18. 11 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA luôn dành được mối quan tâm của đông đảo các nhà nghiên cứu, các chuyên gia trong và ngoài nước. Cho đến nay, khá nhiều nghiên cứu tại Việt Nam và quốc tế có liên quan đến tính hính thu hút, quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA cũng như các kinh nghiệm quốc tế về quản lý nguồn vốn này được đăng trên các tạp chì kinh tế, các báo cáo nghiên cứu của nhóm tư vấn, diễn văn họp thường niên của các nhà tài trợ, báo cáo đánh giá của các cơ quan nhà nước Việt Nam và của các nhà tài trợ. 1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế Liên quan đến tổng quan tính hính thu hút, sử dụng ODA, các kinh nghiệm trong quản lý ODA cũng như hiệu quả viện trợ tại Việt Nam, các nghiên cứu quốc tế có thể chia thành hai mảng chình như sau: a) Các nghiên cứu tổng quan về ODA, về tính hính thu hút, quản lý sử dụng ODA, kinh nghiệm quản lý ODA và hiệu quả viện trợ quốc tế: ODA được tiếp cận/hiểu theo nhiều cách khác nhau. Cơ bản chia thành các trường phái, quan điểm sau: Shahriar Rahman Kibriya (2011), Aid and Peace: A critique of foreign assistance, conflict and development, đã đưa ra cách hiểu về ODA theo ba quan điểm chình, đó là quan điểm lạc quan (optimistics), thực dụng (realistic) và bi quan (pessimistic). Quan điểm lạc quan nhấn mạnh đến tác động tìch cực của ODA đối với phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội ở các nước đang phát triển. Gương mặt tiêu biểu cho quan điểm này là Jeffrey Sachs, với cuốn sách có tiêu đề: “The end of poverty: Economic possibilties for our time (2005)”, cùng với thông điệp của ông là "chấm dứt nghèo đói" khi các nước phát triển cung cấp thêm ODA với mức bính quân 135-195 tỷ USD cho thập kỷ tới . Quan điểm thực dụng nhấn mạnh đến yếu tố hiệu quả trong viện trợ, do đó đòi hỏi phải có sự lựa chọn kỹ càng hơn khi cung cấp viện trợ cho bên hưởng lợi và đưa ra các đề xuất để tạo ra một thị trường viện trợ hiệu quả hơn. Trong “Aid, Policies, and Growth”, Burnside và Dollar (2000) phát hiện ra rằng viện trợ có tác động tìch cực đến tăng trưởng ở các nước đang phát triển mà có chình sách tài chình, tiền tệ và thương mại tốt. Trong khi thực hiện chình sách tồi, viện trợ không có tác dụng tìch cực đối với sự phát triển. Quan điểm bi quan cho rằng cải cách và thực hiện các khoản viện trợ là vô ìch và bị tham những. Trong cuốn sách “The White man’s burden: Why the West’s efforts to aid the rest have done so much III and so little good” của Easterly (2006) đặt ra câu hỏi liệu những đồng tiền viện trợ thực sự đến được tay người nghèo không. Lì do đưa ra quan điểm này ví ông cảm thấy đó là do quản lý không dân chủ và chình quyền tham nhũng tại các nước nhận viện trợ này.
  • 19. 12 Theo Jin-Wook Choi (2011), “From A Recipient To A Donor State: Achievements And Challenges Of Korea’s ODA”, ODA được hiểu dưới góc độ lý tưởng và thực dụng. Theo cách tiếp cận lý tưởng, coi viện trợ ODA xuất phát từ lợi ìch của nước tiếp nhận hơn là nước viện trợ (Lumsdaine và Schopf, 2007). Điều này phù hợp với bản chất của ODA là nhằm mục đìch nhân đạo (Maizels và Nissanke, 1984). Còn cách tiếp cận thực dụng có xu hướng tập trung vào lợi ìch kinh tế và an ninh quốc gia của nước cung cấp viện trợ ODA (Arnold, 1985; Morgenthau, 1962; Noël và Thérien, 1995). Theo Anne Maurits van der Veen (2000), “Ideas and In terests in Foreign Policy: The Politics of Official Development Assistance”, ODA hiểu theo bốn cách khác nhau. Cách thứ nhất hiểu ODA theo cách thực dụng (realist) giống với quan điểm của của Jin-Wook Choi (2011); cách thứ hai hiểu ODA theo thuyết thể chế (institutionalist), nhấn mạnh vai trò của các tổ chức quốc tế như DAC trong việc đưa ra các nguyên tắc, chuẩn mực để ràng buộc các nước cùng chấp nhận và chia sẻ cùng nhau về các vấn đề quốc tế như: viện trợ ODA; cách thứ ba là hiểu ODA theo thuyết tự do (liberal), tập trung vào nhóm lợi ìch trong nước để tối đa hóa ảnh hưởng và lợi ìch riêng của họ; cách thứ tư là hiểu ODA theo thuyết kiến tạo (constructivist), nói đến đa mục tiêu trong viện trợ ODA như: ổn định quốc tế, thúc đẩy dân chủ, và bảo vệ môi trường toàn cầu. Các nghiên cứu, báo cáo của DAC - OECD (Ủy ban hỗ trợ phát triển - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế). Các nghiên cứu của OECD trong lĩnh vực ODA tập trung vào phân tìch chình sách về viện trợ phát triển, quản lý công. Hàng năm, tổ chức này đều có báo cáo đánh giá các thành viên, các nước cung cấp ODA; báo cáo đánh giá các chương trính phát triển (theo lĩnh vực hoặc theo các quốc gia); những số liệu phân tìch cơ bản về viện trợ (theo nhà tài trợ, nước nhận viện trợ hay khu vực và theo lĩnh vực). Một số nghiên cứu nổi bật trong thời gian qua là: Tổng quan viện trợ phát triển 2010: Số liệu theo khu vực (phân tìch số liệu ODA theo 5 khu vực Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Đại dương). Viện trợ tốt hơn - Quản lý các nguồn lực phát triển: Xem xét lại quá trính tăng cường quản lý tài chình công, đưa ra các khuyến nghị nhằm đạt được các mục tiêu 2010 của Tuyên bố Paris. Báo cáo năm 2009 của DAC về Dự báo viện trợ - Điều tra Kế hoạch chi tiêu 2009 - 2011 của các nhà tài trợ: phân tìch kế hoạch chi tiêu của các nhà tài trợ trong 3 năm, nhằm tằng khả năng dự báo viện trợ quốc tế. Các quốc gia chủ yếu đi nghiên cứu làm thế nào để có thể thu hút được nhiều vốn ODA và sử dụng có hiệu quả vốn này để từ đó đề ra hàng loạt các chình sách cụ thể. Vì dụ như những nghiên cứu của Philippin, Kenya được trính bày trong tài liệu Thực trạng của viện trợ 1998 - 1999 của Ngân hàng Thế giới, NXB Chình trị quốc gia,
  • 20. 13 Hà Nội, 1999. Hàng năm các nhà tài trợ chình về ODA như WB, ADB, IMF, Nhật Bản, Mỹ… thường tiến hành nghiên cứu những ảnh hưởng, tác động của vốn ODA của họ tại các quốc gia tiếp nhận ODA. Thể hiện qua các tài liệu: Asian Development Bank (2007), Guidelines for the economic Analysis of Projects, HaNoi, February 2007; Council on ODA reforms for the 21st Centery Final Report (2008) Internet; EAST ASIA: The Road to recovery (2008) - NXB the World Bank; Foreign Aid and the Composition of Public Spendeng - (1999) RRO679 - 76, project supervisor Vinaya Swaroop – Internet; World Bank (1999), 1999 World Development Indicator, pp.350; Thực trạng của viện trợ 1996 - 1997; Thực trạng của viện trợ 1998 - 1999; Thực trạng của viện trợ 2000; Aid reform in Africa (2001) của Ngân hàng Thế giới… Từ đó, họ đưa ra chình sách, đưa ra các khuyến cáo. Các nghiên cứu của các tổ chức, các chuyên gia quốc tế, vì dụ như: Tonny German and Judith Randel (1998), “Thực trạng của viện trợ 1997 - 1998 _ Một sự đánh giá độc lập về hợp tác phát triển”; Daniel Blais, Luc Picard (1997), Các thiết chế tài chình quốc tế và các nước đang phát triển; Chenery và Strout (1966) đã nghiên cứu tác động của viện trợ đối với phát triển kinh tế, tác giả nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của nguồn vốn ODA, cho rằng hỗ trợ phát triển từ các nước giàu cho các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước nghèo, thu nhập thấp sẽ thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo, thông qua hỗ trợ một lượng vốn cần thiết để giúp các nước này có vai trò hết sức rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia để đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Helmut Fuhrer (1996) trong nghiên cứu “A history of the development assistance committee and the development co-operation directorate in dates, names and figures” đã đưa ra được khái niệm về nguồn vốn ODA của Tổ chức OECD trong đó nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển chình thức (viết tắt là ODA) là nguồn vốn hỗ trợ để tăng cường phát triển kinh tế và xã hội của các nước đang phát triển với thành tố ưu đãi (grant) chiếm một khoảng xác định trong khoản tài trợ này. Nguồn ODA được phân biệt với các nguồn vốn đầu tư khác với hai đặc điểm chình: (i) Đây là khoản hỗ trợ phát triển chình thức; (ii) Được xác định bởi thành tố ưu đãi. Từ hai yếu tố này giúp chúng ta xác định được nguồn vốn đầu tư đó có phải là nguồn vốn ODA hay không. Teboul và Moustier (2001) đã đưa ra đánh giá về ảnh hưởng tìch cực của viện trợ phát triển đối với trường hợp của các nước trong tiểu vùng Sahara châu Phi, trong đó tác động làm gia tăng tiết kiệm và tăng trưởng GDP, hỗ trợ cho sáu quốc gia đang phát triển trên biển Địa Trung Hải giai đoạn 1960-1966 trong quá trính phát triển của mình. Antonio Tujan Jr (2009), đã đưa ra đánh giá hiệu quả viện trợ và tổng kết một số bài học kinh nghiệm trong việc sử dụng viện trợ của Nhật Bản cho Philippines, trong đó khuyến nghị cần tăng cường hỗ trợ trực tiếp và nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội
  • 21. 14 dân sự là hạt nhân quan trọng trong tiếp nhận và triển khai viện trợ, thực hiện các chương trính quan trọng của Philippines đặc biệt là chương trính xoá đói giảm nghèo; và khuyến nghị cần nâng cao hơn nữa quyền làm chủ và trách nhiệm của địa phương trong quản lý viện trợ và giảm dần sự phụ thuộc của họ vào nhà tài trợ. Các báo cáo của Ngân hàng thế giới và ADB về các chiến lược, bài học kinh nghiệm trong sử dụng viện trợ, đánh giá hiệu quả hiệu trợ, mối quan hệ giữa viện trợ và quyền lực, kinh nghiệm huy động vốn của khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển ở Châu Âu và khu vực Trung Á, viện trợ tại Đông Nam Á (đặc biệt là những nghiên cứu của Daniele Calabrese, David Dollar, Paul Mosley, Jame Harrigan, John Toye...). Cụ thể: David Dollar - Trưởng ban kinh tế vĩ mô và nhóm tăng trưởng của Ngân hàng thế giới và Lant Pritchett (tháng 12 năm 2009), Đánh giá viện trợ: Cái gì có thể làm, cái gì không và Tại sao?, Ngân hàng thế giới: Tác giả nêu được những tác động quan trọng của ODA đối với các nước tiếp nhận viện trợ, đặc biệt là tác động của ODA đối với tăng trưởng kinh tế và vấn đề hai mặt của việc tiếp nhận viện trợ ODA, vay kém ưu đãi Paul Mosley, Jame Harrigan, John Toye (2006), Aid and power, The World bank and Policy: tác giả nêu những bài học kinh nghiệm về sử dụng viện trợ và tình hai mặt của vấn đề khi tiếp nhận viện trợ. Trong đó nêu được sự ràng buộc đối với nước tiếp nhận viện trợ khi phải nhập hàng hóa có xuất xứ từ nước cấp viện trợ và sử dụng chuyên gia với chi phì cao làm giảm hiệu quả viện trợ. Asian Development Bank (1999), Asian Development Outlook 1999 update, pp.47: đã đưa ra đánh giá về hiệu quả viện trợ, và thành công trong thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Thái Lan, chỉ ra được vai trò của hệ thống quản lý, điều phối và thực hiện các dự án ODA khá toàn diện từ trung ương đến địa phương, và việc thành lập được cơ quan đầu mối quản lý viện trợ là Tổng vụ hợp tác kinh tế và kỹ thuật trực thuộc Chình phủ đã góp phần tăng cường hiệu quả viện trợ, đặc biệt là khâu giám sát và đánh giá các chương trính, dự án. Effective and coordination in Lao PDR: Policy implications for power sector development; Khammany Inthirath (2013): Đề tài tập trung phân tìch nguyên nhân của tính trạng thu hút vốn đầu tư ODA vào công cuộc phát triển của Lào, đặc biệt là lĩnh vực năng lượng. Đưa ra những chình sách nhằm thu hút vốn ODA nhiều hơn ở Lào. Statistics on international development, October 2014 của UK aid: UK ODA 2013 and the ODA; GNI ratio: Đưa ra được thống kê và phân tìch số liệu vốn ODA và các chỉ số kinh tế của quỹ Anh ở các nước đang phát triển. Về đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA vào phát triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển: Các nghiên cứu của Bonne (1996) và Lensink và Morrissey (2000) đã tập trung đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA đối với quá trính phát triển
  • 22. 15 kinh tế của các nước đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mô, chỉ ra các hạn chế và tác động xấu của các nước đang phát triển khi tiếp nhận nguồn vốn ODA. Đó là việc nhận nguồn viện trợ không ổn định và không chắc chắn từ bên ngoài đã ảnh hưởng tiêu cực đến chình sách tài chình và đầu tư của nước nhận viện trợ. Các nghiên cứu này đã nhấn mạnh trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chình sách ODA. Hơn nữa, các tác giả đã khẳng định rằng các tác động của ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát triển kinh tế, phần lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong qúa trính thực hiện nguồn vốn ODA của nước nhận viện trợ. Jamie Morrision, Dirk Bezemer and Catherine Arnold (November 2004) thực hiện nghiên cứu động thái nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn trên thế giới giảm liên tiếp trong hai thập kỉ qua, nhằm trả lời hai câu hỏi: Tình chất và khối lượng nguồn vốn ODA viện trợ cho nông nghiệp thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự sụp giảm nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn là gí? Kết quả của nghiên cứu cho thấy: Tỉ trọng nguồn vốn ODA cho nông nghiệp cao nhất chiếm 17% vào năm 1982 và giảm xuống còn 3,5% tổng vốn ODA vào năm 2002, về phân bổ địa lì từ năm 1982 – 2002, nguồn vốn ODA cho nông nghiệp tại Châu Phi giảm 50% và giảm 83% tại khu vực Nam và Trung Á. Nguyên nhân giảm hỗ trợ ODA cho nông nghiệp và nông thôn là do một số nhà tài trợ chuyển đổi trọng tâm hỗ trợ sang y tế giáo dục và một số các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang phát triển công nghiệp và dịch vụ thay ví phát triển nông nghiệp. Đây là một thách thức trong quá trính thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại Việt Nam trong những năm tới. Về vai trò của ODA trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tác giả Soparatana Jarusombat của trường Thammasat University với nghiên cứu “The role of Japanese ODA for enviromental protection in Thanland after 1992” đã chỉ ra rằng trong giai đoạn từ 1991 – 2003, Thái Lan đã có 32 dự án ODA Nhật Bản, trong đó có 3 dự án giải quyết các vấn đề về năng lượng và 6 dự án bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, việc áp dụng các công nghệ của Nhật Bản để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là ô nhiễm môi trường từ các ngành công nghiệp còn nhiều điểm yếu. Các giải pháp này không thìch hợp với Thái Lan về chi phì, môi trường, công nghệ và sự chấp nhận từ địa phương. Tác giả Pravakas Sahoo – Associate Professor, Institute of Economic Growth (IEG) Delhi University, India với đề tài “Infrastructure Development in India, Role of Japanese ODA” đã chỉ ra những tác động to lớn của ODA Nhật Bản trong việc phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng tại Ấn Độ. Đặc biệt trong lĩnh vực năng lượng, nguồn viện trợ ODA Nhật Bản đã giúp các nhà máy ở Ấn Độ tiết kiệm năng lượng tới mức tối đa để nhằm thực hiện các mục tiêu đề án thương mại, tái tạo năng lượng Hydro, gió và năng lượng mặt trời, hợp tác hạt nhân để sản xuất điện.
  • 23. 16 Tun Lin Moe (2012), với đề tài nghiên cứu “An empirical investigation of relationships between official development assistance (ODA) and human and educational development”, tác giả đã đánh giá hiệu quả và tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức (ODA) sau 15 năm đã tác động như thế nào vào sự phát triển trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đối với tám quốc gia được lựa chọn tại khu vực Nam Á, trong đó đã chỉ ra được sự khác biệt các chỉ số phát triển con người đã được cải thiện như thế nào, đặc biệt là sự thay đổi về cơ sở hạ tầng và chất lượng giáo trính, giáo viên. SANGKIJIN, Korea Student Aid Foundation (KOSAF), South Korea & CHEOLH.OH, Soongsil University, South Korea (2012), đã đưa ra được đánh giá viện trợ trên cơ sở phân tìch dữ liệu thu hút và sử dụng ODA tại 117 quốc gia trong suốt 28 năm 1980-2008. Tác giả đã đưa đến nhận định là hiệu quả kinh tế và tác động của ODA đến phát triển kinh tế xã hội đối với nước tiếp nhận viện trợ sẽ khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện chình trị (vì dụ, minh bạch quốc gia, quản trị tốt viện trợ hay không), và điều kiện kinh tế của từng quốc gia (vì dụ, mức thu nhập, khả năng hấp thụ). Do đó, điều kiện về mức thu nhập của một nước sẽ là yếu tố xác định nguồn và điều kiện viện trợ từ các nước phát triển. Các nghiên cứu này đã đưa ra các quan điểm chung, các phân tìch thực tiễn mang tình định hướng chung, trong đó có các bài học tốt cho Việt Nam. Tuy nhiên, do tình chất quá tổng quát, các nghiên cứu này cần được phân tìch cụ thể, kết hợp với tính hính đất nước trong thời kỳ mới (MIC) để có những kiến nghị sát hơn. b) Các nghiên cứu của các tổ chức, các chuyên gia quốc tế về quản lý và sử dụng ODA tại Việt Nam: Các nghiên cứu này đưa ra những đánh giá khách quan về tính hính thực hiện Tuyên bố Pari, Cam kết Hà Nội cũng như hiệu quả viện trợ tại Việt Nam. Dưới đây là một số nghiên cứu nổi bật: Các báo cáo của DAC/OECD về tính hính thực hiện viện trợ tại Việt Nam, các phương thức viện trợ, ứng xử của các nhà tài trợ, hiệu quả viện trợ. Các báo cáo quốc gia của Ngân hàng thế giới WB, Ngân hàng phát triển Châu Á ADB, Chương trính phát triển Liên hợp quốc UNDP…, báo cáo về trường hợp Việt Nam, các chiến lược hợp tác quốc gia - CPS, đánh giá về viện trợ tại Việt Nam... The World Bank (2000-2007), “Vietnam Development Report”: Báo cáo đã đưa ra được đánh giá được vai trò và tác động của ODA đối với triển vọng phát triển của Việt Nam chủ yếu về tác động của ODA không hoàn lại đối với công cuộc phát triển kinh tế của Việt Nam. WB đã nêu được vai trò và ODA trong quan hệ hợp tác chiến lược với WB, xác định được các lĩnh vực hỗ trợ chủ yếu của WB trong từng năm trong quan hệ đối tác phát triển giữa Việt Nam và WB, nêu được những điểm mạnh và điểm yếu của hai bên trong hợp tác phát triển và sử dụng viện trợ của WB. Marcus Cox, Samuel Wangwe, Hisaaki Mitsui and Trần Thị Hạnh, (2007), Sử dụng hệ thống quốc gia tại Việt Nam: đánh giá độc lập về việc sử dụng hệ thống quốc
  • 24. 17 gia của các nhà tài trợ tại Việt Nam. Katarina Kotoglou; Marcus Cox; Oxford Policy Management; Agulhas Applied Knowledge (2008), Báo cáo về tính hính thực hiện Cam kết Hà Nội về hiệu quả viện trợ: đã đưa ra các đánh giá hiệu quả viện trợ ở cấp ngành, quốc gia và các vấn đề hài hòa hóa thủ tục viện trợ theo Cam kết Hà Nội, đặc biệt là các khuyến nghị liên quan đến chình sách viện trợ và giải pháp cho cả bên tài trợ và nước tiếp nhận viện trợ. Bartholome, Leurs McCarty, OECD, (2007), Báo cáo về Việt Nam: đưa ra các nhận định, đánh giá chung về hỗ trợ ngân sách, trong đó có các nhận định khá khách quan về việc quản lý viện trợ của Việt Nam trong năm 2007, đặc biệt là vai trò của ODA trong việc khắc phục hậu quả của khủng hoảng kinh tế khu vực. Liesbet Steer; Cecelie Wathne; ODA (2009), Trách nhiệm giải trính chung: Những bài học tốt, Overseas Development Institute: đã đưa ra được một số đánh giá về cơ chế giải trính chung ở 19 quốc gia, trong đó có Việt Nam. Từ đó đề xuất các biện pháp tăng cường trách nhiệm giải trính, đặc biệt là yêu cầu về minh bạch hoá việc sử dụng nhằm tăng cường hiệu quả viện trợ. Improvement of the management of offical development assistance (ODA) project in Viet Nam, University of South Australia (2011); Đề tài tập trung chứng minh một số thành tựu kinh tế - xã hội của Việt Nam đạt được nhờ sử dụng nguồn vốn ODA. Đánh giá việc quản lì dự án và hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực quản lì các dự án ODA trong tương lai tại Việt Nam và một số nước đang phát triển khác. Lựa chọn thành công - Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho tương lai của Việt Nam (Nghiên cứu của Đại học Havard, tháng 01 năm 2008): đưa ra một số gợi ý về khuôn khổ chiến lược giúp Việt Nam xác định các hướng ưu tiên. Một trong những nhận định quan trọng của báo cáo này là “Ngân hàng thế giới và nhóm các nhà tài trợ đồng minh của họ làm ngơ trước mọi diễn biến tiêu cực ở Việt Nam chỉ ví họ cần ìt nhất một vì dụ thành công để chứng minh rằng viện trợ chình thức (ODA) có tác dụng”. Jane Harrigan and Chengang Wang, A New Approach to the Allocation of Aid Among Developing Countries: Is the USA Different from the Rest? đưa ra nhiều vì dụ về các nước mà dường như sử dụng viện trợ có hiệu quả tốt trong việc giúp tạo ra tăng trưởng kinh tế: Đài Loan trong những năm 1950, Botswana và Hàn Quốc trong những năm 1960, Bolivia và Ghana trong những năm 1980, và Uganda và Việt Nam trong những năm 1990. Mặt khác, có bằng chứng cho thấy rằng, trong nhiều trường hợp, và ở nhiều quốc gia, viện trợ không hiệu quả (Boone, 1994). Cùng với những câu chuyện thành công đã đề cập ở trên, có nhiều quốc gia đã nhận được một số lượng lớn các khoản viện trợ nước ngoài, nhưng không đạt được về tăng trưởng kinh tế, vì dụ, Zambia, Zaire, Niger, Jamaica, Nepal, trong số những nước khác (Mosley, 1987a) trong khi các nước như: Trung Quốc, Algeria, và Costa Rica nhận viện trợ ìt, nhưng cho đến nay, thực hiện
  • 25. 18 tốt nên đã đạt được nhiều chỉ số phát triển khác nhau. Jerker Carlsson, Gloria Somolekae and Nicolas van de Walle (1997), Foreign Aid in Africa: Learning from country experiences, dẫn ra kinh nghiệm của các nước như: Botswana, Burkina Faso, Ghana, Kenya, Mali, Senegal, Tanzania. Alina Rocha Menocal and Sarah Mulley (2006), Learning from experience? A review of recipientgovernment efforts to manage donor relations and improve the quality of aid giới thiệu các mô hính thu hút, quản lý và sử dụng ODA như: Afghanistan, Mozambique, Tanzania, Uganda, Việt Nam. Ba công trính nghiên cứu về sự thành công trong thu hút và sử dụng ODA của Nhật Bản; trên cơ sở đó đưa ra các bài học kinh nghiệm của Nhật Bản cho các nước khác và Nhật Bản dùng những kinh nghiệm này trong việc hoạch định chiến lược, triết lý cung cấp ODA của riêng mính. Các công trính đó là Shinji Takagi (1995), From recipient to donor: Japan’s official Aid flows, 1945 to 1990 and beyond; Kira N. Meadus (2003), The Enjo Balance: An Examination of Japanese Foreign Aid; Fumitaka FURUOKA, Mikio OISHI, and Iwao KATO (2010), From Aid Recipient to Aid Donor, Tracing the Historical Transformation of Japan's Foreign Aid Policy. Trong Jin-Wook Choi (2011), From A Recipient To A Donor State:Achievements And Challenges Of Korea’s ODA cũng cho biết sự thành công của Hàn Quốc trong sử dụng ODA và chuyển từ nước nhận thành nước cung cấp ODA giống như trường hợp Nhật Bản ở trên. Tương tự, đối với Đài Loan trong công trính Ming-liang LEE (2012), From Recipient to Donor: How Taiwan transformed its healthcare system; Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan) (2014), International Cooperation and Development Report 2013. Các nhà tài trợ chình như UNDP, ADB, WB, Nhật Bản… hàng năm đều có những nghiên cứu đánh giá về hiệu quả của các dự án do họ tài trợ. Cụ thể qua các tài liệu: Tổng quan viện trợ phát triển chình thức Việt Nam của UNDP (2014); Báo cáo đánh giá tác động kinh tế - xã hội dự án tìn dụng nông thôn cuả ADB; Aid activities in ASIA (2001); Aid activities in AFRICA (2001); Aid activities in EUROPE and OCEANIA (2001) của UNDP: Tổng quan viện trợ của UNDP đối với Châu Á, Châu Phi, Châu Âu và Châu Đại Dương; Đánh giá chung về hỗ trợ ngân sách (2007), IDD: đánh giá về phương thức hỗ trợ ngân sách không chỉ từ phìa các nhà tài trợ mà còn từ phìa các nước nhận viện trợ… Ưu điểm chung của các nghiên cứu này là bám sát những khái niệm có tình chuẩn mực quốc tế, phân tìch sâu và đưa ra những vì dụ và so sánh quốc tế. Tuy nhiên, do các nghiên cứu này thường được các nhà nghiên cứu quốc tế thực hiện, trong giai đoạn Việt Nam còn nằm trong nhóm các nước có thu nhập thấp. Các khuyến nghị có phần mang tình lý thuyết, chưa thực sự sát hợp với điều kiện Việt Nam, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã là nước MIC.
  • 26. 19 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Bên cạnh các công trính, đề tài nghiên cứu của nước ngoài, đã có một số đề tài, luận án, công trính nghiên cứu khoa học, các chương trính/dự án ODA, sách, báo liên quan đến tính hính thu hút, quản lý và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ODA tại Việt Nam. a) Các nghiên cứu của các tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, các chương trính/dự án ODA của Bộ chủ quản: Báo cáo “Ngân hàng thế giới đồng hành cùng Việt Nam trên chặng đường phát triển” năm 2011. Báo cáo đã đánh giá toàn bộ quá trính hợp tác của Việt Nam với Ngân hàng thế giới từ năm 1976 đến 2011. Báo cáo đánh giá tổng thể mối quan hệ đối tác giữa hai bên trong suốt chiều dài lịch sử phát triển quan hệ song phương trong hơn ba thập kỷ vừa qua, chỉ ra những tác động tìch cực của quan hệ đối tác này đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xóa đói, giảm nghèo của Việt Nam, và trên cơ sở đó tổng kết những kinh nghiệm, rút ra những bài học hữu ìch cho việc phát triển quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam và Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn phát triển mới của Việt Nam. Chương trính nâng cao năng lực toàn diện về quản lý ODA tại Việt Nam (CCBP): đây là Chương trính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm Phát triển năng lực toàn diện hệ thống quản lý và thực hiện nguồn vốn ODA của Chình phủ góp phần nâng cao hiệu quả nguồn vốn ODA, thúc đẩy đầu tư công, hỗ trợ hơn nữa công cuộc phát triển kinh tế xã hội và xoá đói giảm nghèo. Các sản phẩm đầu ra của CCBP là những văn bản, những chình sách liên quan đến quản lý ODA của Nhà nước, các báo cáo về phương thức viện trợ mới, báo cáo về tiến độ hiệu quả viện trợ, các báo cáo đánh giá tính hính quản lý và sử dụng ODA, báo cáo về tính hính các ban quản lý dự án ODA. Ngoài ra còn khá nhiều các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề do Bộ KH&ĐT chủ trí với mục đìch nâng cao hiệu quả quản lì và sử dụng vốn ODA ở Việt Nam như: Bộ kế hoạch và Đầu tư (11/2004), „Hội thảo Quy hoạch thu hút và sử dụng ODA đến năm 2010‟, Hải phòng. Bộ kế hoạch và Đầu tư, (2009), Báo cáo tình hình vay, quản lý và sử dụng các khoản nợ từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, Hà Nội. Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ngân hàng Thế giới - UNDP - Vương quốc Anh (1999), Hội thảo về quan hệ đối tác và hiệu quả viện trợ ODA, Hà Nội, ngày 26-4. Các báo cáo của các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, các tổ chức liên hợp quốc (UN), Ủy ban Châu Âu (EC). Các tổ chức này đều có báo cáo hàng năm về tính hính thực hiện ODA tại Việt Nam. Một số nghiên cứu nổi bật là: Các báo cáo nêu ra quan điểm, đánh giá chung tính hính thực hiện các chương trính, dự án ODA (do Tổ công tác ODA của Chình phủ và Nhóm các ngân hàng phát
  • 27. 20 triển). Những báo cáo này được thực hiện 2 năm một lần nhằm xác định các vấn đề vướng mắc chung và vướng mắc cụ thể ảnh hưởng đến quá trính thực hiện các chương trính, dự án của 6 Ngân hàng Phát triển và đưa ra các giải pháp xử lý. Căn cứ vào những kiến nghị đề xuất, một số các hành động đã được thực hiện nhằm cải thiện khung thể chế, pháp lý và quy trính thủ tục thực hiện nhằm triển khai các chương trính, dự án ODA có hiệu quả hơn. Diễn đàn hiệu quả viện trợ (AEF): Diễn đàn này mở ra một cơ hội cho sự tham gia rộng rãi của các bên Việt Nam và các nhà tài trợ đối thoại về chiến lược, chình sách viện trợ và hiệu quả viện trợ, gắn kết với quá trính xây dựng và thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch 5 năm 2016-2020, nhằm gia tăng giá trị của viện trợ đối với sự nghiệp phát triển của Việt Nam. Việc đối thoại chình sách rộng rãi này sẽ giúp phát hiện những vướng mắc, chỉ ra khả năng thực hiện chình sách viện trợ, cũng như xác định các nhu cầu cụ thể, sự quan tâm của quan hệ đối tác đa dạng trong viện trợ. Báo cáo về tính hính ODA tại Việt Nam, các biện pháp nâng cao hiệu quả ODA tại Việt Nam của Ngân hàng thế giới (Việt Nam: Nâng cao hiệu quả ODA - Báo cáo cập nhật về hài hòa thủ tục), các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam (Báo cáo hàng năm). Một số bài báo, nghiên cứu của tổ chức và cá nhân phân tìch về ODA tại Việt Nam, thực trạng quản lý ODA, bài học kinh nghiệm sử dụng ODA cũng như đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng ODA tại Việt Nam như Tạp chì Kinh tế và Phát triển (2007), “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chình thức ODA tại Việt Nam”, số 123; Đánh giá viện trợ khi nào có tác dụng - khi nào không, tại sao - Ngân hàng Thế giới (2008), Nxb Chình trị Quốc gia, Hà Nội… Các nghiên cứu này đã bám sát thực tiễn Việt Nam, đưa ra các khuyến nghị tốt liên quan đến các khìa cạnh khác nhau của quá trính thu hút, sử dụng ODA trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, cũng như các nghiên cứu quốc tế đề cập ở phần trên, các nghiên cứu này chưa được đặt trong bối cảnh mới của Việt Nam khi trở thành nước có thu nhập trung bính thấp, bị ảnh hưởng nhiều thay đổi theo tập quán tài trợ quốc tế. Đặc biệt, các báo cáo nghiên cứu về tài trợ quốc tế gần đây chưa cập nhật được những thay đổi căn bản trong chình sách sử dụng ODA của Nhà nước Việt Nam trong thời gian qua. b) Các luận án, đề tài nghiên cứu khoa học trong nước ODA luôn nhận được sự quan tâm của các tổ chức và cá nhân trên thế giới cũng như các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, tuy nhiên đối với những nhà nghiên cứu Việt Nam, các công trính nghiên cứu về ODA còn ìt về số lượng và nội dung mới, phạm vi bao quát chưa sâu. Các công trính nghiên cứu về ODA này gồm hai loại như sau:
  • 28. 21 Những vấn đề lý luận về ODA, thực trạng thu hút, quản lý sử dụng ODA Các báo cáo từ các Bộ chủ quản, Sở chuyên ngành: Hiện nay, 18 Bộ cùng các Sở chuyên ngành tại 63 tỉnh thành đều có Vụ/Phòng quan hệ/hợp tác quốc tế phụ trách quản lý nguồn vốn ODA. Các bộ phận này hàng năm đều có báo cáo chuyên biệt về lĩnh vực mà mính phụ trách, đưa ra thực trạng và tổng kết tính hính thu hút, quản lý sử dụng nguồn vốn ODA, quan hệ đối tác với các nhà tài trợ, tính hính thực hiện dự án cũng như báo cáo theo dõi đánh giá hậu dự án ODA. Các luận án tiến sỹ, các đề tài nghiên cứu khoa học: Chủ yếu tập trung phân tìch thực trạng thu hút, quản lý sử dụng ODA tại Việt Nam từ năm 1993-2016, những khó khăn trở ngại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ODA. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Kế hoạch và Đầu tư): “Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lí việc giải ngân vốn đối ứng cấp phát từ ngân sách cho các chương trình, dự án ODA”, (2013): Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng cơ chế phân bổ, quản lì và sử dụng nguồn vốn đối ứng cấp phát từ ngân sách nhà nước cho các chương trính, dự án ODA. Trên cơ sở đó khuyến nghị đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện cơ chế qua đó thúc đẩy tiến độ thực hiện và tạo bước đột phá về giải ngân vốn ODA. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị - Bộ Kế hoạch và Đầu tư): “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trong kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường bộ”, (2013): Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh vực hạ tầng giao thông vận tải đường bộ. Trên cơ sở đó khuyến nghị đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực này. Lê Xuân Bá, Ngô Minh Tuấn, Trần Thị Hạnh (2008), Phân cấp quản lý vốn hỗ trợ phát triển chình thức (ODA) ở Việt Nam: Chình sách và thực hiện ở địa phương, CIEM - Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương: Tổng quan về thu hút phân bổ và sử dụng ODA ở Việt Nam giai đoạn 1993-2006, thực trạng về chình sách phân cấp quản lý ODA ở Việt Nam, tác động của ODA tới tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1993- 2006, thực hiện phân cấp quản lý và sử dụng ODA tại địa phương. Các tác giả Đặng Ngọc Đức, Đoàn Phương Thảo (2015), đã có Bài tham luận đánh giá thực trạng việc huy động và sử dụng nguồn vốn tư nhân ở Việt Nam giai đoạn 2010- 2014 và đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút nguồn vốn tư nhân đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam, tính hính thu hút các nguồn vốn tư nhân thông qua phương thức kết hợp Công-tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài, thúc đẩy tăng trưởng tìn dụng đối với khu vực tư nhân. Nguyễn Viết Lợi (2015) có Bài tham luận về việc huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam, đã nêu được chủ trương trong huy động vốn ngoài nước bao gồm vốn ODA, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • 29. 22 Tác giả đề xuất được 7 giải pháp huy động vốn trong và ngoài nước trong đó có giải pháp thu hút đối với nguồn vốn ODA, nhưng chưa nêu cụ thể giải pháp đối với các nguồn vốn ưu đãi. Nguyễn Ngọc Sơn (2015) đã có Bài tham luận khái quát về thu hút và sử dụng ODA trong bối cảnh Việt Nam là nước MIC, đã nêu được thực trạng giải ngân nguồn vốn ODA thời gian qua, nêu được một số vấn đề trong thu hút và sử dụng ODA như giải ngân thấp, năng lực quản lý của Ban quản lý các dự án còn kém. Tác giả đã đưa ra một số kiến nghị để thúc đẩy giải ngân, huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân, cải tiến quy chế quản lý vốn ODA. Đây là những tài liệu tham khảo cho Luận án liên quan đến đánh giá về tiêu chì về hiệu suất và phù hợp. Bùi Đính Viên (2016), “Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ưu đãi khi Việt Nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình” LATSKT, Đại học Quốc gia HN, tác giả đã chỉ ra tác động của nguồn vốn ưu đãi đến một số ngành, lĩnh vực quan trọng của kinh tế Việt Nam, trong đó phải kể đến giao thông vận tải, y tế giáo dục, môi trường và phát triển đô thị, năng lượng và công nghiệp. Nguyễn Hữu Dũng (2017), “Thu hút và sử dụng ODA từ các tổ chức quốc tế của Việt Nam sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu”, LATSKT, tác giả đã đi phân tìch và đánh giá thực trạng tính hính sử dụng vốn ODA từ các tổ chức quốc tế của Việt Nam giai đoạn 1993 – 2015, đặc biệt tính hính quản lì và sử dụng nguồn vốn này sau khủng hoảng tài chình năm 2008, làm rõ những thành tựu và hạn chế cũng như nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong sử dụng nguồn vốn này và từ đó xây dựng giải pháp nhằm thu hút và sử dụng tối ưu vốn ODA trong bối cảnh mới ở Việt Nam. Luận án “Hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam” của Nguyễn Thị Lan Anh (2015) đã sử dụng 02 mẫu phiếu khảo sát dành cho đối tượng thụ hưởng (480 phiếu) và cán bộ quản lý (185 phiếu) tại 03 tỉnh Tây Bắc gồm Điện Biên, Lai Châu và Sơn La. Nội dung phiếu khảo sát tập trung đánh giá hiệu quả sử dụng ODA tại khu vực Tây Bắc với 05 tiêu chì đánh giá gồm tình phù hợp, tình hiệu quả, tình hiệu suất, tình tác động và tình bền vững. Lê Quốc Hội (2012), Lộ trình sử dụng ODA, Diễn đàn Phát triển Việt Nam (VDF): trên cơ sở phân tìch việc thu hút và sử dụng ODA cho Việt Nam trong giai đoạn 1993-2007, tác giả đã đưa ra được nhận định là trong thời gian tới viện trợ ODA ưu đãi sẽ giảm dần, đặc biệt là các khoản viện trợ không hoàn lại, theo đó, các nhà tài trợ sẽ có xu hướng cung cấp các khoản vay kém ưu đãi hơn do đó cần phải có các giải pháp để tăng cường hiệu quả viện trợ. Phan Trung Chình (2008), “Đặc điểm của nguồn vốn ODA và thực trạng quản lý nguồn vốn này ở nước ta”, Tạp chí Ngân hàng, số 7: tác giả nêu được vai trò của ODA và thực trạng giải ngân nguồn vốn này, trong đó tác giả đã đưa ra được một số bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp hỗ trợ trong việc sử dụng vốn viện trợ một cách tổng
  • 30. 23 quan trong năm 2008. Hà Thị Ngọc Oanh (2000), Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Những hiểu biết căn bản và thực tiễn của Việt Nam, NXB Giáo dục: Tác giả đã đưa ra được các khái niệm cơ bản về thực chất và mục tiêu sử dụng ODA cho Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu được bản chất, khái niệm và nhu cầu về vốn vay kém ưu đãi đối với nước tiếp nhận viện trợ khi đã đạt mức LMIC Vũ Ngọc Uyên (2008), Tác động của ODA đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Viện Kinh tế Việt Nam: Phân tìch một số mối liên hệ giữa ODA với quá trính tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 1993 - 2004. Vũ Duy Nguyên với đề tài “Một số giải pháp đổi mới quản lí việc sử dụng vốn vay ODA ở Việt Nam giai đoạn 2003 - 2010”, (2002): Tác giả chủ yếu đi phân tìch quá trính quản lì vốn vay ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 1993 – 2002, trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lì nguồn vốn này trong giai đoạn 2003 – 2010. Bùi Thị Quỳnh với đề tài “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA của ADB cho Việt Nam”, (2009): Đề tài tập trung phân tìch thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA của ADB giai đoạn 1993 - 2008 trên lãnh thổ Việt Nam, xác định những tồn tại, hạn chế trong quá trính sử dụng để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này tại Việt Nam. Lê Ngọc Mỹ với đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam”, (2004), LATS, ĐH KTQD: Tác giả chủ yếu đi phân tích thực trạng quá trính quản lý vốn vay ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 1996-2003. Từ đó đưa ra một số kiến nghị về mặt chình sách để tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả ODA, nêu được các khuyến nghị về quản lý nhà nước. Tôn Thành Tâm (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2005) đã có luận án tiến sỹ với đề tài“Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam", tác giả đã đưa ra được một số lý luận về hiệu quả quản lý vốn ODA, phân tìch, đánh giá thực trạng quản lì nguồn vốn này tại Việt Nam giai đoạn 1993 – 2003 và nêu được một số bài học kinh nghiệm. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu và phân tìch sâu các nguyên nhân và bản chất việc giải ngân chậm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện các chương trính, dự án ODA. Tương tự, luận án “Viện trợ phát triển chính thức (ODA) trong bối cảnh Việt Nam trở thành nước có thu nhập trung bình (MIC)” của Trần Thị Hồng Thủy (2015) đã nêu rõ các đặc điểm mới trong việc huy động và sử dụng vốn ODA trong điều kiện quốc gia có thu nhập trung bính (MIC), theo đó việc chuyển từ quan hệ viện trợ sang quan hệ đối tác phát triển, đòi hỏi sự nỗ lực với tinh thần chủ động của Việt Nam để sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này mà không chịu sức ép “khát vốn” và đi tới “từ chối” ODA ưu đãi trong tương lai.
  • 31. 24 Trên cơ sở phân tìch thực trạng, những vấn đề nảy sinh và các bài học kinh nghiệm từ các quốc gia có bối cảnh chuyển sang nước có thu nhập trung bính như Việt Nam, luận án đề ra 4 nhóm khuyến nghị chình sách như sau: (1) Xây dựng lộ trính “tốt nghiệp” ODA cho Việt Nam; (2) Đảm bảo an toàn nợ bền vững; (3) Có tư duy mới về quan hệ đối tác và (4) Xây dựng cơ chế tăng cường sự tham gia ODA của người dân. Nguyễn Văn Tuấn với đề tài “Vai trò nhà nước trong quản lý nguồn vốn ODA ở Việt Nam”, (ĐH KTQD 2010). Đề tài tập trung phân tích thực trạng thu hút và triển khai các dự án sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong giai đoạn 1993 – 2009; thực trạng quản lý nhà nước về vốn ODA để thấy rõ những thành tựu và những hạn chế; đưa ra những phương hướng và biện pháp khắc phục nhằm tiếp tục hoàn thiện vai trò quản lý nhà nước về thu hút và triển khai vốn ODA để phát huy hiệu quả vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trần Tuấn Anh với đề tài “ODA Nhật Bản cho các nước Đông Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, (2003), LA Tiến sỹ kinh tế, Viện Kinh tế Thế giới: tác giả tập trung phân tìch bản chất, hiệu quả và so sánh về ODA Nhật Bản cho khu vực Đông Á, đặc biệt là giữa Trung Quốc và Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm và kiến nghị các giải pháp để thu hút và sử dụng có hiệu quả ODA Nhật Bản cho Việt Nam trong tương lai. Lưu Ngọc Trinh với đề tài “Vốn vay ưu đãi ở Việt Nam những năm gần đây thực trạng, vấn đề và giải pháp - trường hợp Nhật Bản”, (2002): Tác giả chủ yếu phân tích vai trò của vốn ODA và quá trính cấp vốn ODA của Nhật Bản dành cho Việt Nam giai đoạn 1993 – 2001. Luận án “Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức Liên hợp quốc (LHQ) tại Việt Nam” của Lê Hải Hà được bảo vệ năm 2016. Luận án này đã đánh giá viện trợ ODA của LHQ cho Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Các tổ chức LHQ tham gia bao gồm UNDP, FAO, ILO, IOM, UNAIDS, UNESCO, UNFPA, UNICEF, UNIDO, UNIFEM, UNODC, WHO. Luận án làm rõ cơ sở lý luận về viện trợ không hoàn lại. Trước hết luận án đưa ra các lý thuyết về quan hệ quốc tế, giải thìch việc viện trợ quốc tế như viện trợ không hoàn lại là có căn cứ khoa học và thực tiễn. Các lý thuyết đưa ra gồm lý thuyết quan hệ quốc tế và lý thuyết kinh tế phát triển. Lý thuyết quan hệ quốc tế được thể hiện qua thuyết chức năng, thuyết hiện thực, thuyết phụ thuộc. Bên cạnh đó, luận án làm rõ khái niệm, bản chất, phân loại của viện trợ không hoàn lại. Viện trợ không hoàn lại được coi như một nguồn thu của ngân sách nhà nước dùng để phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương 3 về thực trạng nhấn mạnh đến sáng kiến Một Liên hợp quốc, viện trợ của các tổ chức LHQ tập trung hỗ trợ hoàn thành các Mục tiêu Thiên niên kỷ, thúc đẩy phát triển bền vững, hội nhập quốc tế của Việt Nam. Lợi thế này cần được khai thác và sử dụng hiệu quả, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đang thiếu vốn và nợ công tăng cao.
  • 32. 25 Đề tài: “Thu hút và sử dụng ODA của Ngân hàng thế giới tại Việt Nam” của Nguyễn Hữu Dũng (2008). Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế về thu hút và sử dụng vốn ODA (Hỗ trợ phát triển chình thức) của Ngân hàng thế giới ở một số nước và bài học cho Việt Nam. Phần cơ sở lý luận nhấn mạnh đến đặc điểm ODA của WB với tư cách là ODA đa phương, khác với ODA song phương. Các đặc điểm như ODA mang tình toàn cầu, chung mục đìch và tôn chỉ, không yêu cầu chỉ định nhà thầu ví là ODA đa phương… Ngoài ra, đề tài còn đưa ra bộ tiêu chì đánh giá hiệu quả sử dụng ODA với tư cách nước tiếp nhận. Từ việc đánh giá thực trạng về thu hút và sử dụng ODA của WB, công trình đề xuất nhóm giải pháp ODA của Ngân hàng thế giới, cụ thể là: Việt Nam cần nắm bắt và hiểu rõ những thay đổi trong chiến lược hỗ trợ của WB trong từng giai đoạn; tăng cường quan hệ với WB, không chỉ coi WB đơn thuần là nguồn hỗ trợ tài chình vào Việt Nam mà WB còn là nguồn kiến thức và tư vấn chình sách; chủ động, có những nỗ lực cần thiết để cùng WB tháo gỡ, giải quyết khó khăn về tốc độ cải cách; xây dựng hệ thống thông tin liên lạc giữa Chình phủ, các Bộ, ngành liên quan đến quản lý, sử dụng ODA và tốc độ giải ngân ODA; tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật, đảm bảo quản lý, sử dụng ODA của WB; tăng cường hiệu quả của các đầu mối quản lý và điều phối ODA … nhằm nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng ODA của WB thời gian tới. Luận án “Viện trợ phát triển chính thức của Liên minh châu Âu cho châu Phi từ năm 2000 đến nay (2013)” của Kiều Thanh Nga bảo vệ năm 2016. Luận án làm nổi bật cơ sở thực tiễn về viện trợ ODA của Liên minh châu Âu (EU) cho châu Phi. Cơ sở thực tiễn cho việc cung cấp viện trợ này là sự ra đời của Mục tiêu Thiên niên kỷ (MDGs). MDGs gồm 8 mục tiêu cần đạt được. Để đạt được các mục tiêu này cần có sự chung sức đóng góp của công đồng quốc tế, cụ thể nhóm nước thuộc OECD. Cơ sở thứ 2 là xu hướng hợp tác với châu Phi ngày càng tăng. Nguyên nhân bởi châu Phì không những giàu có về tài nguyên thiên nhiên mà các nước lớn đều muốn gây ảnh hưởng và cần tiếng nói ủng hộ từ châu Phi về nhiều vấn đề có tình quốc tế và khu vực. Đặc biệt, các nước như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản đều đầu tư lớn vào châu Phi thông qua các dự án hợp tác. Điển hính gần đây là Trung Quốc đã trở thành đối tác thương mại lớn vượt qua cả Mỹ và Nhật Bản. Cơ sở thứ ba đó là châu Phi có vị trì tiếp giáp với châu Âu. Các vấn đề kinh tế, chình trị của châu Phi nếu không được giải quyết sẽ tác động trực tiếp đến EU như vấn nạn di cư, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố, bệnh truyền nhiễm, chiến tranh... Vừa qua vấn nạn di cư từ châu Phi đã làm rung chuyển châu Âu do các cuộc nội chiến, xung đột gây ra từ Syria, Lybi, Somalia, Ethiopia... Điểm đáng lưu ý là luận án chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt khi so sánh ODA của EU cho Việt Nam và châu Phì; từ đó hàm ý chình sách cho Việt Nam. Điểm tương đồng bao gồm thời điểm viện trợ, chình sách viện trợ; còn điểm khác biệt tập trung vào hướng ưu tiên trong chình sách viện trợ, sự tham gia của các nhà tài trợ trong hoạch định chình sách.
  • 33. 26 Đỗ Mạnh Cường với đề tài “ODA nguồn vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, (2003): tác giả tập trung làm rõ thực trạng quản lì và phân bổ nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong mối tương quan hiệu quả giữa nợ công với GDP; ODA với tăng trưởng và phát triển kinh tế. Ngoài ra, có thể kể đến một số luận án về nâng cao hiệu quả viện trợ như: Hà Thị Thiều Dao (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nợ nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế: Tác giả đã đánh giá thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ. Mặc dù tác giả đã đánh giá được khá nhiều vấn đề liên quan đến quản lý nợ, nhưng chưa nêu được vấn đề quản lý và sử dụng tổng thể và tác động từ chình sách của nhà nước đối với nguồn viện trợ ODA, vay kém ưu đãi tới nợ quốc gia và các yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý nợ của Quốc gia trong bối cảnh mới là nước có mức thu nhập trung bính thấp. Vũ Thị Kim Oanh (Đại học Ngoại thương, 2002) trong luận án tiến sỹ với đề tài “Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA”, đã đưa ra được vai trò và tầm quan trọng của ODA đối với các nước kém phát triển trong hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội của mính; tác giả đã nêu và đánh giá được thực trạng sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong những năm qua, trên cơ sở đó gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ. Lê Thanh Nghĩa với đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lí và sử dụng vốn ODA tại Việt Nam” (ĐH Kinh tế TP Hồ Chì Minh, 2009): đề tài hệ thống hoá các văn bản pháp quy và hoạt động thực tiễn liên quan đến công tác quản lý và sử dụng ODA tại Việt Nam giai đoạn 1993-2008. Bên cạnh đó, một số công trính, luận án tập trung vào những khìa cạnh cụ thể như ODA trong phát triển hạ tầng, công nghiệp hoá, hiện đại hoá; ODA trong một số Bộ, ngành, lĩnh vực huy động và sử dụng nhiều như giao thông vận tải, y tế, phát triển nông thôn…; ODA từ các nhà tài trợ song phương như Nhật, Pháp, Đức… ODA từ các nhà tài trợ đa phương như Ngân hàng thế giới, UN, Ngân hàng phát triển Châu Á, như: Nguyễn Thị Huyền (2008), Khai thác nguồn vốn ODA trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chì Minh: Phân tìch thực trạng khai thác nguồn vốn ODA giai đoạn 1993 – 2008 ở Việt Nam; Những trở ngại trong việc phân bổ, sử dụng và những giải pháp nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này trong thời kí công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam. Trái lại, Hà Thị Thu (2014), Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại vùng duyên hải miền Trung, tác giả đi nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về thu hút và sử dụng ODA theo chiều dọc, nghĩa là nghiên cứu từng vấn đề như: Về xác định đúng đắn mục tiêu, chiến lược về ODA cho từng ngành lĩnh vực, hoặc phân định rõ đối