Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế vi mô với đề tài: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doanh nghiệp May Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoài Quốc doanh - Thành phố Hồ Chí Minh
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...vietlod.com
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế một cách bền vững, tài chính – ngân hàng phải là xương sống cho sự phát triển này. Tuy nhiên, hiện tại ngành ngân hàng Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình và trong tương lai không xa, ngành ngân hàng sẽ phát triển vượt bậc. Với những dự báo như thế cùng với việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO, các NHTM VN hiện tại sẽ chịu sự cạnh tranh do có sự gia nhập ngành cao. Sự gia nhập này không chỉ có sự thành lập các ngân hàng mới của cáctổ chức và cá nhân trong nước mà chắc chắn sẽ có sự tham gia của các NHNN theo lộ trình cam kết.
http://nckh.vietlod.com/
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế vi mô với đề tài: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doanh nghiệp May Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoài Quốc doanh - Thành phố Hồ Chí Minh
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...vietlod.com
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế một cách bền vững, tài chính – ngân hàng phải là xương sống cho sự phát triển này. Tuy nhiên, hiện tại ngành ngân hàng Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình và trong tương lai không xa, ngành ngân hàng sẽ phát triển vượt bậc. Với những dự báo như thế cùng với việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO, các NHTM VN hiện tại sẽ chịu sự cạnh tranh do có sự gia nhập ngành cao. Sự gia nhập này không chỉ có sự thành lập các ngân hàng mới của cáctổ chức và cá nhân trong nước mà chắc chắn sẽ có sự tham gia của các NHNN theo lộ trình cam kết.
http://nckh.vietlod.com/
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...Nguyễn Công Huy
Đề tài tốt nghiệp "KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN TRUNG"
Định dạng word + powpoint.
liên hệ luanvan84@gmail.com va forum http://luanvan.forumvi.com
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc Ninh, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong quản trị chiến lược tại các DN Việt Nam
Luận văn Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử với đề tài: Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế với đề tài: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông Bắc Bắc bộ theo hướng phát triển bền vững
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập, cho các bạn có thể tham khảo
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng với tỉnh bắc ninh)
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng với tỉnh bắc ninh)
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lí nhà nước về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới bằng một số mô hình toán kinh tế
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới bằng một số mô hình toán kinh tế
Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14) (20)
Kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam bước sang một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước. Nhiều lĩnh vực kinh tế được đẩy mạnh, đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao. Trong quá trình phát triển đó, bảo hiểm đã và đang chứng minh được vai trò tích cực của mình đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh nói riêng cũng như với cuộc sống nói chung. Đồng thời, bảo hiểm cũng đã trở thành một ngành kinh doanh giàu tiềm năng phát triển, thu hút rất nhiều lao động.
Ngành bảo hiểm nước ta mới thực sự bắt đầu phát triển từ cách đây khoảng 10 năm khi thế độc quyền kinh doanh bảo hiểm được xoá bỏ theo nghị định 100 CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/1993. Kể từ đó đến nay, ngành bảo hiểm đã có những bước tiến đáng kể và nếu được phát triển đúng hướng, ngành sẽ góp phần rất tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong thế kỷ mới. Việc tìm hiểu thực trạng tình hình kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam để từ đó, đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm trong giai đoạn tới là rất cần thiết.
Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, và với lòng yêu thích môn học Bảo hiểm, em xin được chọn nghiên cứu đề tài “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình, với nội dung:
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Chương II: Thực trạng hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại ở công ty xi măng Bỉm Sơn
Email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
đề tài luận văn tốt nghiệp kế toán: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn”
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn” . email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 2. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
đề tài " Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty .
Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
1. 1
L I C M ƠN
Trư c h t, cho phép tôi c m ơn PGS.TS.Tr n Th t, PGS.TS. òan
Th Thu Hà ngư i ã toàn tâm, toàn ý hư ng d n tôi v m t khoa h c hoàn
thành b n lu n án này.
Tôi cũng xin c m ơn PGS.TS. Mai Văn Bưu, PGS.TS.Lê Th Anh Vân,
PGS.TS. Nguy n Th Ng c Huy n, PGS.TS.Hoàng Văn Cư ng, TS. inh
Ti n Dũng và t p th các th y, cô giáo, các cán b , nhân viên khoa khoa h c
qu n lý, Vi n ào t o sau i h c –Trư ng i h c Kinh t Qu c dân v
nh ng ý ki n óng góp th ng th n, sâu s c và giúp tôi hòan thành nhi m
v nghiên c u c a mình.
ng th i, tôi xin c m ơn PGS.TS.Lê Quang Cư ng-Vi n chi n lư c
và chính sách B Y t , PGS.TS.Ph m Chí Dũng-Khoa qu n lý dư c-Trư ng
i h c Y t công c ng ã t n tình góp nh ng ý ki n khoa h c chuyên sâu v
lĩnh v c chính sách qu n lý dư c tôi có i u ki n hoàn ch nh b n lu n án
này.
Tôi xin t lòng bi t ơn nh ng ngư i thân trong gia ình ã luôn ng
viên, t o m i i u ki n thu n l i và giúp tôi vư t qua r t nhi u khó khăn
trong quá trình nghiên c u th i gian qua.
Nhân ây, tôi cũng xin g i l i c m ơn chân thành t i lãnh o công ty
Mega LifeSciences Pty.Ltd, b n bè và ng nghi p, nh ng ngư i ã k vai sát
cánh và thư ng xuyên ng viên tôi hòan thành nghiên c u này.
Xin trân tr ng c m ơn!
2. 2
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các s li u k t qu nghiên c u trong Lu n án là
trung th c và chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình
khoa h c nào
Tác gi Lu n án
NGÔ HUY TOÀN
3. 3
M CL C
L I CAM OAN ............................................................................................. 1
DANH M C CÁC HÌNH V ........................................................................... 4
DANH M C CÁC B NG BI U...................................................................... 5
DANH M C CÁC CH VI T T T ................................................................ 6
L IM U...........................................................................................7
CHƯƠNG 1: NH NG V N LÝ LU N V CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ
NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH ....................................19
1.1. Th trư ng thu c ch a b nh.............................................................. 19
1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh.... 23
1.3. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i
m t s nư c trên th gi i......................................................................... 61
K t lu n chương 1 ................................................................................... 75
CHƯƠNG 2: TH C TR NG CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C IV I
TH TRƯ NG THU C CH A B NH T I VI T NAM .....................................77
2.1. Th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam........................ 77
2.2. Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a
b nh t i Vi t Nam ................................................................................. 103
2.3. Tình hình s n xu t và kinh doanh c a m t s doanh nghi p s n xu t
thu c ch a b nh t i Vi t Nam ............................................................... 124
2.4. K t qu i u tra l y ý ki n các chuyên gia trong ngành s n xu t và
kinh doanh thu c ch a b nh c a Vi t Nam ........................................... 130
K t lu n chương 2 ................................................................................. 140
CHƯƠNG 3: M T S NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH
SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH
T I VI T NAM.................................................................................................. 142
3.1. Xu hư ng phát tri n th trư ng thu c ch a b nh trên th gi i......... 142
3.2. Quan i m và nh hư ng chính sách qu n lý Nhà nư c c a Vi t Nam
i v i th trư ng thu c ch a b nh giai o n 2007-2015....................... 152
3.3. M t s gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th
trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.................................................... 160
K t lu n chương 3 ................................................................................. 197
K T LU N ...................................................................................................199
DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI .............................202
TÀI LI U THAM KH O ..............................................................................203
4. 4
DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng ................................................................ 22
Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song .......................................................... 37
Hình 1.3: S thay i v giá thu c c a hai th trư ng A,B v i m c c u khác
nhau ............................................................................................ 42
Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song.......... 47
Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian......................................................... 48
Hình 1.6: Doanh thu và kinh phí nghiên c u t các công ty s n xu t thu c c a
M giai o n 2002-2006 (t USD M ).......................................... 64
Hình 1.7: Doanh thu và kinh phí nghiên c u c a các doanh nghi p s n xu t
thu c ch a b nh c a Nh t b n giai o n 2002-2006...................... 67
Hình 2.1: GDP/ u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n 2000-2006........ 78
Hình 2.2: Chi phí tiêu dùng thu c/ u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n
2000-2006 ..................................................................................... 79
Hình 2.3: Giá tr nh p kh u thu c giai o n 1995-1999 ............................... 87
Hình 2.4: Giá tr s n xu t thu c t i Vi t Nam............................................... 88
Hình 2.5 : T l % dây truy n s n xu t ra d ng bào ch ............................... 92
Hình 2.6: So sánh s lư ng các dư c sĩ cao c p ang làm vi c trên 10.000 dân
gi a Vi t Nam và m t s nư c ...................................................... 98
Hình 2.7: V trí công tác c a nh ng ngư i tr l i phi u i u tra ................. 131
Hình 3.1: T l chi phí cho các ho t ng c a m t s doanh nghi p s n xu t
thu c ........................................................................................... 147
Hình 3.2. Giá tr th trư ng thu c th gi i năm 2006 .................................. 149
Hình 3.3. Quá trình chính sách i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam........ 162
Hình 3.4: Mô hình liên k t ngành c a M. Porter(56) .................................. 167
Hình 3.5: Mô hình chính sách phát tri n công ngh (44) ............................ 170
Hình 3.6: Ki m soát hi u qu ..................................................................... 175
Hình 3.7: Ki m soát không hi u qu S h u trí tu .................................... 175
5. 5
DANH M C CÁC B NG BI U
B ng 1.1: Danh sách 10 doanh nghi p ng u v doanh thu năm 2006 t i
M ................................................................................................. 63
B ng 1.2: Doanh thu c a 20 công ty s n xu t thu c hàng u c a Nh t B n t i
th trư ng Nh t b n năm 2006 ....................................................... 66
B ng 2.1: Các b nh m c cao nh t t i Vi t Nam năm 2006 ........................... 80
B ng 2.2: Giá tr s n xu t thu c c a Vi t Nam giai o n 1995-1999........... 84
B ng 2.3: Các d án ăng ký v doanh nghi p s n xu t thu c có v n u tư
nư c ngoài..................................................................................... 85
B ng 2.4: Ngu n g c các qu c gia có d án v doanh nghi p s n xu t thu c
t i Vi t Nam.................................................................................. 86
B ng 2.5: Nhóm dư c lý i v i thu c s n xu t trong nư c......................... 93
B ng 2.6: Giá tr xu t - nh p kh u thu c giai o n 2001-2006 ..................... 96
B ng 2.7: S lư ng các dư c sĩ ang trong tu i làm vi c t i Vi t Nam ........ 97
B ng 2.8: Cơ s - Giư ng b nh nhân theo lo i năm 2006 ............................ 99
B ng 2.9: M c óng b o hi m Y t t nguy n ........................................... 100
B ng 2.10: Phân lo i và s lư ng cơ s kinh doanh thu c t i Vi t Nam..... 103
B ng 2.11: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 1999 ............. 121
B ng 2.12: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 2006 ............. 122
B ng 3.1: S h p nh t gi a các doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i
(1994-1999)................................................................................. 145
B ng 3.2. Các chính sách c a Nhà nư c tác ng n kh năng phát tri n c a
các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh ............................... 166
6. 6
DANH M C CÁC CH VI T T T
Ch vi t t t Ch y ti ng Anh Ch y ti ng Vi t
BHYT B o hi m y t
BHXH B o hi m xã h i
Thu c b t bu c có ơn
ETC (Drug) Ethical (Prescribtion Drug)
c a bác sĩ khi s d ng
C c qu n lý thu c và
FDA Food & Drug Administration
th c ph m
Th c hành t t phòng thí
GLP Good Laboratory Practice
Nghi m thu c
Th c hành t t s n xu t
GMP Good Manufacturer Practice
thu c
GPP Good Pharmacy Practice Th c hành t t nhà thu c
Th c hành t t lưu tr
GSP Good Storage Practice
thu c
KCB Khám ch a b nh
Organization for Economic T ch c các nư c h p
OECD
Cooperation & Development tác phát tri n kinh t
Thu c không b t bu c
OTC (Drug) Over the Counter Drug ơn c a bác sĩ khi s
d ng
QLNN Qu n lý nhà nư c
Nghiên c u và Phát
R&D Research & Development
tri n
WHO World Health Organization T ch c Y t th gi i
7. 7
L IM U
1. Tính c p thi t c a tài
T trư c năm 1989, nư c ta luôn n m trong tình tr ng thi u thu c ch a
b nh cho ngư i. Nguyên nhân chính c a tình tr ng này là cơ ch bao c p làm
cho Nhà nư c không kinh phí chi tr thu c ch a b nh cho ngư i dân.
T sau năm 1989, Nhà nư c ã áp d ng chính sách xã h i hoá công tác y t ,
m c a cho phép các thành ph n kinh t tham gia vào h th ng phân ph i và
kinh doanh thu c ch a b nh nh m áp ng nhu c u ngày càng cao c a c ng
ng. Hi n nay, m t h th ng phân ph i r ng kh p trên c nư c ã ư c thi t
l p, thu c ch a b nh cho ngư i ã tương i y v s lư ng và ch ng
lo i. Tuy nhiên, chúng ta l i g p tình tr ng thu c ch a b nh có ngu n g c
nh p kh u ang chi m ưu th trên th trư ng.
Theo nh ng báo cáo m i nh t c a B Y t năm 2007 [12], các s n
ph m thu c ch a b nh d ng thành ph m c a Vi t Nam ch chi m kho ng
41,83% doanh s tiêu th thu c t i th trư ng trong nư c và 90% nguyên li u
d ng bán thành ph m s n xu t thu c thành ph m ph i nh p kh u. Tình
tr ng này d n t i h qu là hàng năm chúng ta ph i tiêu t n r t nhi u ngo i t
dùng cho vi c nh p kh u thu c, ngư i dân ph i ch u giá r t cao mua thu c
nh p kh u, nhi u doanh nghi p s n xu t thu c c a Vi t Nam ph i ch u thua l
và c t gi m lao ng. Có nhi u nguyên nhân d n n tình tr ng này, nhưng
ch y u do các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam chưa có
kh năng c nh tranh ngay trên chính th trư ng Vi t Nam ch chưa nói gì n
vươn ra th trư ng th gi i.
Các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam
c n phát tri n chi m lĩnh th trư ng trong nư c, cung c p cho ngư i dân
nh ng s n ph m thu c có ch t lư ng t t, phong phú v ch ng lo i, giá c h p
lý là v n thu hút ư c s quan tâm r t l n không ch c a Nhà nư c Vi t
8. 8
Nam mà còn là nhu c u c p thi t c a ông o ngư i dân Vi t Nam, yêu c u
này còn c p thi t hơn nhi u khi trong giai o n 2003-2007, tình tr ng giá c
các s n ph m thu c ch a b nh có ngu n g c nh p kh u tăng lên không
ng ng, th c s ây là v n n i c m và r t b c xúc mà Nhà nư c Vi t Nam
chưa có ư c nh ng bi n pháp h u hi u ki m soát.
Phát tri n các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam là
m t trong nh ng gi i pháp h u hi u gi m giá c a các s n ph m thu c ch a
b nh nói chung trên th trư ng, ch ng ngu n cung c p thu c ch a b nh
cho ngư i dân, h n ch s ph thu c vào ngu n thu c nh p kh u, ti t ki m
ngo i t cho t nư c, áp ng nhu c u c p thi t c a i a s ngư i dân Vi t
Nam còn m c thu nh p tương i th p so v i các nư c khác trong khu v c
và trên th gi i, hơn n a còn t o ra nhi u vi c làm trong ngành s n xu t thu c
ch a b nh, t o à cho phát tri n ngành dư c trong nư c, góp ph n quan tr ng
cho công tác chăm sóc s c kho c ng ng, tr c ti p góp ph n nâng cao ch t
lư ng cu c s ng c a ngư i dân.
th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n theo xu hư ng h n ch nh p
kh u và phù h p v i quy lu t c a n n kinh t th trư ng nh t thi t c n n
s phát tri n nâng cao năng l c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t
thu c t i Vi t Nam. Vi c nâng cao ư c năng l c canh tranh c a các doanh
nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam nói chung c n
ph i có ư c s c i cách sâu r ng trên ph m vi toàn ngành. Không có b t
kỳ m t doanh nghi p riêng l hay m t nhóm nh các doanh nghi p nào có
kh năng và uy tín có th t gi i quy t ư c v n này, ây c n
n vai trò c a Nhà nư c.
Tuy nhiên do nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan khác nhau
các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c Vi t Nam còn t n
t i nhi u b t c p. Bên c nh s y u kém trong c nh tranh c a các doanh nghi p
9. 9
s n xu t thu c Vi t Nam gây ra tình tr ng ph thu c quá nhi u vào ngu n
cung thu c nh p kh u, chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c
ch a b nh v n chưa lo i b ư c s t n t i các hình th c c quy n s n
ph m, c quy n phân ph i b i các doanh nghi p a qu c gia, c quy n
nh p kh u thu c b i các doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c ho c doanh
nghi p ã ư c c ph n hoá nhưng Nhà nư c chi m c ph n chi ph i. Quy
ho ch u tư phát tri n ngành dư c còn thi u t p trung, chi n lư c phát tri n
ngành dư c bao g m các m c tiêu khó th c hi n i v i th c tr ng năng l c
c a ngành dư c Vi t Nam. Nhà nư c ki m soát giá thu c t m vĩ mô chưa
hi u qu , hi n tư ng vi ph m b n quy n còn di n ra, nhi u lô thu c không t
tiêu chu n ch t lư ng lưu hành trên th trư ng và b thu h i sau ó, m t cân
i gi a cung và c u thu c c bi t là các lo i thu c tiên ti n thu c nhóm kê
ơn d n t i tình tr ng leo thang c a giá thu c làm nh hư ng l n n l i ích
kinh t và chăm sóc s c kho c a ngư i b nh Vi t Nam.
Nh n th c ư c nhu c u c p thi t c n ph i ti p t c c i cách nâng cao
hi u qu qu n lý Nhà nư c trong nh ng năm t i, tác gi ã ch n tài nghiên
c u: “Hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a
b nh t i Vi t Nam”.
2. M c ích nghiên c u
Nghiên c u nh ng v n lý lu n cơ b n v chính sách qu n lý Nhà
nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Nh ng y u t nh hư ng n cung,
c u và giá thu c ch a b nh.
Nghiên c u th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và
chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam
giai o n 1995-2007.
xu t nh ng gi i pháp nh m hoàn thi n các chính sách qu n lý Nhà
nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam n năm 2015.
10. 10
K t qu nghiên c u c a Lu n án là thông tin tham kh o h u ích cho các
nhà qu n lý và ho ch chính sách qu n lý c a nhà nư c i v i th trư ng
thu c ch a b nh t i Vi t Nam trong tương lai.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
i tư ng nghiên c u: tr ng tâm nghiên c u c a Lu n án là các chính
sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và th
trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. Lu n án t p trung nghiên c u nh ng
chính sách qu n lý Nhà nư c c trưng có nh hư ng l n ns n nh và
phát tri n c a th trư ng thu c ch a b nh nh m hư ng t i m c tiêu c a chính
sách thu c qu c gia ư c Nhà nư c ban hành ngày 20/6/1996 “ mb o
cung c p thu c có ch t lư ng áp ng nhu c u c a ngư i dân và S d ng
thu c an tòan h p lý” như chính sách ăng ký thu c, b o h s h u trí tu ,
chính sách khuy n khích s n xu t thu c Generic, chính sách qu n lý ch t
lư ng, chính sách u tư, chính sách ki m soát giá thu c, chính sách nh p
kh u thu c song song, chính sách i v i h th ng phân ph i thu c và chính
sách s d ng thu c trong h th ng b o hi m y t .
Gi i h n không gian: Lu n án t p trung nghiên c u và gi i quy t
nh ng v n ã l a ch n di n ra Vi t Nam. Bên c nh ó, Lu n án gi i
thi u nh ng kinh nghi m thành công c a các chính sách qu n lý Nhà nư c
i v i th trư ng thu c ch a b nh t i m t s nư c trên th gi i như M ,
Nh t B n và n .
Gi i h n th i gian nghiên c u: giai o n mà Lu n án t p trung
nghiên c u là t 1995 n 2007 nh m phân tích m t quá trình l ch s và tác
ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a
b nh t i Vi t Nam.
11. 11
4. Các phương pháp nghiên c u
t ư c m c tiêu ra, Lu n án k t h p nhi u phương pháp nghiên
c u. Trư c h t là phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . ây là
phương pháp t ng h p xuyên su t toàn b Lu n án. Các v n nghiên c u
th c ti n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i
Vi t Nam trong th i gian qua, cũng như các xu t ki n ngh ti p t c im i
trong Lu n án u xu t phát t các căn c lý lu n khoa h c, g n li n v i th c
ti n, v i b i c nh l ch s trong t ng giai o n phát tri n.
Lu n án s d ng phương pháp nghiên c u mô t c t ngang và phân tích
các s li u th c p.
Phương pháp chuyên gia ư c Lu n án s d ng trong nghiên c u các lý
thuy t v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng, v kinh nghi m
qu c t rút ra tính quy lu t và nh ng kinh nghi m có th v n d ng vào i u
ki n Vi t Nam.
Các phương pháp t ng h p, phân tích, th ng kê ư c s d ng
nghiên c u m t cách có h th ng quá trình và k t qu chính sách qu n lý c a
Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam qua các giai o n
phát tri n khác nhau.
ng th i Lu n án còn s d ng thêm phương pháp nghiên c u so sánh
nh m rút ra kinh nghi m v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng
thu c ch a b nh c a các nư c có trình phát tri n khác nhau và i sâu
nghiên c u so sánh v i m t nư c có hoàn c nh và i u ki n kinh t g n tương
t như Vi t Nam nhưng ã thành công.
5. Tình hình nghiên c u
Tình hình tri n khai nghiên c u nư c ngoài
Trên th gi i ã có r t nhi u nghiên c u v chính sách qu n lý c a Nhà
nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh, h n ch ho c xoá b tình tr ng c
12. 12
quy n trong khâu phân ph i, xác l p khung pháp lý phù h p v i hoàn c nh
c a m i nư c và không mâu thu n v i các quy nh qu c t nh m t o môi
trư ng c nh tranh lành m nh, h tr cơ s k thu t ph c v công tác nghiên
c u và phát tri n cho các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c. T i các
nư c phát tri n như M , Nh t B n và liên minh châu Âu thì v n này ã
ư c nghiên c u và ng d ng t vài ch c năm v trư c em l i k t qu to l n
là các doanh nghi p s n xu t thu c t i các nư c này ã chi m lĩnh kho ng
70% th ph n xu t kh u thu c trên toàn th gi i và s h u kho ng 90% các
thu c ch a b nh tiên ti n, theo Keith E.Maskus (2006) [85].
• Burstall và Micheal. L (1997) [68] ã ánh giá các phương pháp qu n
lý chi phí thu c ch a b nh cho b nh nhân t i Anh trong tác ph m nghiên c u
“ Qu n lý chi phí và l i ích i v i thu c ch a b nh t i Anh”, trong nghiên
c u này các tác gi ã bàn lu n v m i tương quan gi a m c chi phí thu c
c a b nh nhân t i Anh và l i ích v hi u qu i u tr b nh. Burstall và
Micheal L ã ưa ra khái ni m v “giá i u tr b nh hi u qu ” thay vì giá
thu c, b i chi phí i u tr b nh nhân ư c tính trong t ng th d ch v y t nói
chung. T ó các tác gi có nh ng gi i pháp ki n ngh i v i các nhà qu n lý
b o hi m y t , các nhà chuyên môn và các cơ quan ch c năng không nên ch
quan tâm n giá thu c, mà còn ph i quan tâm n hi u qu i u tr b nh và
chi phí i u tr b nh nói chung.
• Trong tác ph m “Chi phí nghiên c u và l i ích kinh t t k t qu
nghiên c u thu c ch a b nh”, Grabowski, Henry G và Wermon, Jonh (2006)
[76] ã phân tích chi n lư c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t a
qu c gia là u tư r t l n cho nghiên c u và phát tri n phát minh ra thu c
m i có b o h c quy n, t ó có th nh giá thu c cao và chi m th ph n
l n thu siêu l i nhu n. Các tác gi cũng th ng kê v chi phí trung bình tăng
t 300 tri u ô la M giai o n sau năm 1970 n 500 tri u ô la M giai
13. 13
o n sau năm 2000 u tư cho vi c nghiên c u phát minh ra m t lo i thu c
m i b i các doanh nghi p a qu c gia trong kho ng th i gian 1970-2003.
• Jacobzone và Stephane (2005) [82] ã công b k t qu nghiên c u v i
nhan “Các chính sách qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i các nư c thu c
t ch c h p tác phát tri n kinh t , dung hoà gi a l i ích xã h i và ngành”, trong
nghiên c u này các tác gi ã phân tích và cao vai trò c a các t ch c cung
c p d ch v b o hi m y t và chính sách qu n lý c a Nhà nư c i v i th trư ng
thu c ch a b nh. Quan i m n i b t c a các tác gi này là khuy n khích các
doanh nghi p c nh tranh b ng ch t lư ng thu c, xây d ng thương hi u, ch p
nh n giá thu c cao các doanh nghi p thu siêu l i nhu n và tái u tư cho
nghiên c u phát tri n, chi phí thu c ch a b nh nói riêng và d ch v y t nói
chung c n ư c th c hi n theo phương pháp chi tr k t h p gi a b nh nhân-b o
hi m y t ho c gi a b nh nhân-tr giá c a Nhà nư c. K t h p chi tr ư c th c
hi n theo nguyên t c chi phí d ch v y t bao g m chi phí thu c ch a b nh s
ư c chi tr m t ph n b i b nh nhân, ph n còn l i s ư c chi tr t h th ng
b o hi m y t ho c tr giá c a Nhà nư c. V i chi phí i u tr b nh m c th p và
i v i các b nh n ng, b nh nan y thì ph n chi tr tr c ti p t b nh nhân chi m
t l th p hơn nhi u so v i chi phí i u tr b nh m c cao. Vì m c cao nhu
c u t nguy n c a b nh nhân òi h i d ch v y t t t hơn như s d ng các công
ngh ch n oán, i u tr hi n i, thu c ch a b nh có giá thành cao. Phương
pháp này ư c áp d ng dung hoà gi a m c kinh phí gi i h n c a các t ch c
b o hi m y t , Nhà nư c và nâng cao trách nhi m i v i các quy t nh s d ng
d ch v y t m c khác nhau theo các i tư ng b nh nhân khác nhau.
T i các nư c ang phát tri n như Trung Qu c, Hàn Qu c, n , Thái
Lan thì Nhà nư c ã nh n th c ư c vai trò quan tr ng này kho ng 30 năm
tr l i ây và cũng ã có nhi u tác ng ch ng, tích c c h tr các
doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c phát tri n theo xu hư ng nâng cao
14. 14
năng l c c nh tranh. Theo s li u th ng kê c a t ch c y t th gi i (2006)
[104], hi n nay các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c t i các nư c này
ã áp ng ư c trên 70% nhu c u c a th trư ng thu c ch a b nh trong
nư c. Hi u qu tác ng tích c c c a các chính sách qu n lý Nhà nư c t i các
nư c trên n th trư ng thu c ch a b nh và ho t ng c a các doanh nghi p
s n xu t thu c ch a b nh trong nư c ã ư c phát huy theo úng hư ng. H
ã ng d ng các chính sách qu n lý phù h p v i th c tr ng c a m i nư c d a
trên r t nhi u công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, nhà qu n lý trong
lĩnh v c s n xu t, kinh doanh thu c.
• Trong công trình nghiên c u v “Xu hư ng, tác ng và chính sách th c
hi n c a Nhà nư c các nư c châu Á”, Narsalay R (2006) [94] ã phân tích
vai trò h tr c a Nhà nư c i v i các doanh nghi p s n xu t thu c trong
nư c nh m nâng cao năng l c c nh tranh. Tác gi ã ch ra kh năng c nh
tranh c a các doanh nghi p thu c các nư c châu Á như Nh t B n, Hàn Qu c,
n , Trung Qu c. Trong ó, Nh t B n thu c m t trong nh ng nư c có n n
công nghi p dư c tiên ti n nên Nhà nư c khuy n khích th c hi n chi n lư c
c nh tranh b ng phát minh, sáng ch . Các nư c như Hàn Qu c, n , Trung
Qu c, là các nư c có n n công nghi p dư c thu c lo i trung bình và khá nên
Nhà nư c luôn có chính sách khuy n khích doanh nghi p s n xu t thu c
Generic c nh tranh.
• Năm 1998, Lanjouw JO [90] ã công b công trình nghiên c u v i nhan
“Bán thu c Generic giá th p, c i m cơ b n c a các doanh nghi p n ”.
Tác gi ã th ng kê, phân tích và ch ra chi n lư c ch y u c nh tranh c a
các doanh nghi p n là t p trung s n xu t các thu c Generic giá thành
th p c nh tranh b ng giá v i các doanh nghi p a qu c gia t i th trư ng
trong nư c và th gi i, các doanh nghi p n ã thu ư c nh ng thành
15. 15
công nh t nh, áng doanh nghi p c a các nư c ang phát tri n khác rút
ra nh ng bài h c kinh nghi m.
Tình hình tri n khai nghiên c u t i Vi t Nam
Trư c năm 2003, các chuyên gia và cơ quan ch c năng t i Vi t Nam
chưa quan tâm thích áng n nghiên c u v th trư ng và chính sách qu n lý
Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh nên h u như không có m t công
trình nghiên c u khoa h c nào v th trư ng thu c ch a b nh và chính sách
qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Giai o n t 2003-
2007, do giá thu c t i th trư ng Vi t Nam tăng lên liên t c, t o ra s chú ý
c a xã h i i v i th trư ng thu c, t ó nh ng v n v th trư ng thu c
ch a b nh, doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam và các chính sách qu n
lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh ã ư c các chuyên gia và cơ
quan ch c năng quan tâm nghiên c u. Các nghiên c u ch y u dư i d ng
t ng k t báo cáo, t ng h p và phân tích các s li u ph n ánh th c tr ng th
trư ng thu c và các doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam:
• Trong báo cáo t ng k t v “Tình hình s n xu t và kinh doanh dư c
t i Vi t Nam”, C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [40] ã t ng k t và nêu
rõ th c tr ng th trư ng thu c Vi t Nam còn ph thu c nhi u vào ngu n
nh p kh u. Các doanh nghi p s n xu t thu c Vi t Nam hi n ch t p trung
s n xu t các s n ph m Generic thông thư ng, công ngh s n xu t còn l c
h u so v i khu v c và trên th gi i.
• Cao Minh Quang và c ng s (2005) [19] ã gi i thi u nghiên c u “Cơ
h i và thách th c c a ngành dư c Vi t Nam trư c th m h i nh p”. Các tác
gi ã phân tích v nh ng cơ h i i v i ngành dư c Vi t Nam sau khi h i
nh p v i kh năng tăng cư ng u tư tr c ti p nư c ngoài, tăng cư ng dòng
chuy n giao công ngh s n xu t thu c tiên ti n và xâm nh p th trư ng th
gi i. ng th i, các tác gi cũng phân tích nh ng nguy cơ i v i ngành dư c
16. 16
Vi t Nam s g p ph i sau khi h i nh p ó là gia tăng m c c nh tranh ngay
t i th trư ng Vi t Nam, gia tăng s c ép i v i Nhà nư c v ki m soát hi u
qu hơn n a quy n s h u trí tu .
• C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [18] ã công b “Chi n lư c phát
tri n công nghi p dư c và xây d ng mô hình h th ng cung ng thu c c a
Vi t Nam giai o n 2007-2015 và t m nhìn n năm 2020” . N i dung c a
chi n lư c ã phân tích v m c tiêu và quy ho ch phát tri n ngành s n
xu t, kinh doanh thu c t i Vi t Nam n năm 2015 theo xu hư ng tăng
cư ng s n xu t thu c b i các doanh nghi p trong nư c nh m áp ng nhu
c u ngày càng cao c a ngư i dân Vi t Nam, gi m ph thu c vào ngu n
cung thu c t nh p kh u.
Tuy nhiên, t trư c t i nay chưa có m t công trình nghiên c u t ng
h p c l p nào v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c
ch a b nh t i Vi t Nam. ây là m t kho ng tr ng trong nghiên c u c n ư c
kh c ph c, xu t phát t t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c
i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.
6. óng góp c a Lu n án
V i nh ng k t qu nghiên c u, Lu n án hy v ng s óng góp nh ng ý
tư ng m i các nhà ho ch nh chính sách, các nhà qu n lý ti p t c nâng
cao hi u qu qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.
- H th ng hoá cơ s lý lu n v các chính sách qu n lý Nhà nư c i
v i th trư ng thu c ch a b nh. c bi t Lu n án ã làm sáng t v chính
sách qu n lý Nhà nư c i v i nh p kh u thu c song song, ây là chính sách
có tính ch t riêng bi t so v i các lo i hàng hoá tiêu dùng khác.
- Phân tích và ánh giá th c tr ng th trư ng thu c và các chính sách
qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam giai o n
17. 17
t 1995 n 2007, trên cơ s ó ch rõ nh ng v n thu c chính sách c a
Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c n ư c gi i quy t.
- xu t ba nhóm gi i pháp nh m ti p t c i m i các chính sách
qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam n
năm 2015. (i) Nhóm gi i pháp v quá trình chính sách qu n lý Nhà nư c
i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. (ii) Nhóm gi i pháp chính sách
nh m tăng cung thu c s n xu t trong nư c. (iii) Nhóm gi i pháp chính
sách phát tri n th trư ng phù h p v i hoàn c nh kinh t và năng l c c a
các doanh nghi p Vi t Nam.
Nh ng óng góp khoa h c này có ý nghĩa trong vi c nâng cao nh n
th c v t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th
trư ng thu c giúp các nhà ho ch nh chính sách và qu n lý ti p t c c i ti n
các cơ ch , chính sách nh m thúc y th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n n
nh, m b o dung hoà l i ích doanh nghi p và l i ích xã h i.
7. K t c u c a Lu n án
Ngoài ph n m u, k t lu n và tài li u tham kh o tài ư c k t c u
thành 3 chương:
Chương 1: Nh ng v n lý lu n v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th
trư ng thu c ch a b nh.
Chương 2: Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c
ch a b nh t i Vi t Nam
Chương 3: M t s nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà
nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam
Trong ph m vi th i gian và kh năng nghiên c u cho phép, Lu n án ã
r t c g ng có th óng góp nh t nh vào quá trình nghiên c u chính sách
qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. Lu n án cũng ưa ra
18. 18
m t s g i ý ti p t c nghiên c u v các ch liên quan t i vai trò qu n lý
Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam nói chung.
19. 19
CHƯƠNG 1: NH NG V N LÝ LU N V CHÍNH SÁCH
QU N LÝ NHÀ NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C
CH A B NH
Th k 20 ã ch ng ki n cu c ua tranh gi a hai h th ng, nói úng
hơn là gi a hai mô hình kinh t i l p nhau: mô hình k ho ch hoá t p
trung và kinh t th trư ng. Th nhưng ch n cu i th k 20 thì câu tr l i
cho s phân tranh th ng b i nói trên m i rõ ràng: mô hình k ho ch hoá t p
trung ã th t b i trong vi c duy trì tăng trư ng nhanh, t o ra s ph n vinh
và m b o phúc l i kinh t cao cho ngư i dân. Trong khi ó, mô hình kinh
t th trư ng t ra r t thành công trong các n n kinh t a d ng, t nh ng
nư c có truy n th ng th trư ng như Tây Âu và B c M , n nh ng nư c
i sau châu Á hay M La tinh.
Th c t cho th y bàn tay vô hình c a th trư ng t do thư ng t ra có
ưu th vư t tr i so v i bàn tay h u hình c a Nhà nư c trong vi c phân b
các ngu n l c khan hi m c a xã h i. Song trong m t s trư ng h p, bàn
tay vô hình không v n hành t t. Khi ó, s can thi p c a Nhà nư c vào th
trư ng có th nâng cao ư c hi u qu ho t ng chung c a n n kinh t . Do
v y, h u h t các nư c trên th gi i hi n nay u v n hành theo mô hình
h n h p. Trong n n kinh t h n h p hi n i, c Nhà nư c và th trư ng
cùng i u ti t các ho t ng kinh t . Nhà nư c óng vai trò quan tr ng ch
không ch ơn thu n gi ng như m t “c nh sát” giám sát và ki m tra ho t
ng c a khu v c kinh t tư nhân.
1.1. Th trư ng thu c ch a b nh
1.1.1. Khái ni m v th trư ng thu c ch a b nh
Theo Marshall [60], th trư ng là t ng th nh ng ngư i có quan h mua
bán, hay là nơi g p g c a cung và c u. Khi nghiên c u cơ ch th trư ng
20. 20
Marshall cho r ng, m t m t trong i u ki n c nh tranh hoàn h o thì cung c u
ph thu c vào giá c . M t khác, cơ ch th trư ng tác ng làm cho giá c phù
h p v i cung c u. Theo nh nghĩa c a tác gi M Bruce Abram [114] “th
trư ng là nơi hàng hoá và d ch v ư c trao i theo hình th c mua và bán”.
T ch c Grossory c a M l i quan ni m [114] “th trư ng là m ng lư i có
nhi u ngư i mua và bán tương tác trao i v i nhau nh ng hàng hoá và d ch
v vì ti n”.
T ng h p l i các khái ni m trên thì th trư ng bao g m m t s y u t
cơ b n ó là có s tham gia c a ngư i mua, ngư i bán và hàng hoá. Hàng hoá
và d ch v ư c trao i gi a ngư i mua và bán. Cơ s th c hi n s trao
i này ó là giá c th trư ng c a hàng hoá và d ch v .
Theo nh nghĩa c a t ch c Y t th gi i (WHO) [104] “thu c là ch t
hoá h c làm thay i ch c năng c a m t hay nhi u cơ quan trong cơ th và
làm thay i ti n trình c a m t b nh”. Khái ni m này ư c ngư i Vi t Nam
hi u là nh nghĩa v các lo i thu c tân dư c. T i các nư c châu Á, trong ó
tiêu bi u là Trung Qu c và Vi t Nam còn có khái ni m v m t lo i thu c
ông y hay thu c y h c c truy n nói v nh ng thu c có ngu n g c t th c
v t, khoáng ch t t nhiên. V v n này B Y t Vi t Nam ã có nh nghĩa
t i thông tư s 5707/BYT-Q ngày 8-7-1993 [12] nêu rõ “các ch ph m y
h c c truy n là các d ng thu c ư c s n xu t t các dư c li u ã ư c ch
bi n theo lý lu n và phương pháp bào ch c a y h c c truy n dùng phòng
b nh, ch a b nh, b i dư ng s c kho cho con ngư i”. Tuy nhiên, T ch c y
t th gi i (WHO) và T ch c thương m i th gi i (WTO) chưa công nh n
khái ni m v thu c ông y trong vi c i s v i các s n ph m này trong các
giao d ch thương m i, tính thu , ki m soát th trư ng, quy trình ăng ký lưu
hành trên th trư ng và i u tr như là m t lo i thu c mà thư ng ch ư c coi
là th c ph m ch c năng.
21. 21
Tuy nhiên, c n phân bi t rõ hai nhóm thu c: nhóm ETC (Ethical) khi
s d ng b t bu c c n n ơn c a bác sĩ và nhóm OTC (Over the counter) khi
s d ng không nh t thi t c n n ơn c a bác sĩ. Quy lu t c nh tranh trên th
trư ng c a hai nhóm thu c này có nh ng c i m r t khác nhau.
B ng nh ng phân tích trên ây có th nh nghĩa “th trư ng thu c
ch a b nh là nơi di n ra các ho t ng trao i theo hình th c mua bán gi a
hai bên cung và c u v thu c ch a b nh theo lu t pháp và thông l ”.
1.1.2. Giá thu c ch a b nh
Theo Marshall [60], giá c là quan h s lư ng mà trong ó hàng hoá
và ti n t ư c trao i v i nhau. Giá cung là giá c mà ngư i s n xu t có th
ti p t c s n xu t m c hi n t i. Giá cung ư c quy t nh b i chi phí s n
xu t. Chi phí s n xu t bao g m chi phí c nh và chi phí bi n i. Chi phí c
nh là chi phí mà doanh nghi p ph i ch u b t k có hay không có s n lư ng
và h u như không thay i theo s n lư ng. Chi phí bi n i bao g m chi phí
v nguyên li u, lương công nhân, nó tăng thêm khi gia tăng s n lư ng. Giá
c u là giá mà ngư i mua có th mua s lư ng hàng hoá hi n t i. Giá c u ư c
quy t nh b i ích l i gi i h n. Nghĩa là giá c u gi m d n khi s lư ng hàng
hoá cung ng tăng lên, trong i u ki n các nhân t khác không thay i. Khi
giá cung và c u g p nhau thì hình thành nên giá c cân b ng hay giá c th
trư ng.
i v i s n ph m thu c ch a b nh, giá cung trư c h t ư c quy nh
b i các doanh nghi p s n xu t thu c, sau khi ã tính toán các chi phí s n xu t
và l i nhu n cho doanh nghi p. Tuy nhiên, giá thu c do các doanh nghi p s n
xu t ưa ra chưa ph i là giá cung cu i cùng mà còn ph thu c vào chi phí và
l i nhu n c a các khâu phân ph i trung gian. Do v y, n u các khâu phân ph i
trung gian càng ph c t p, qua nhi u t ng n c thì chi phí càng cao ho c có hi n
22. 22
tư ng c quy n trong phân ph i v i l i nhu n cao thì i u t t y u x y ra là
giá thu c ư c cung ra th trư ng s tăng lên.
Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng
Theo cách hi u thông thư ng, giá c u thu c ph thu c vào kh năng
chi tr c a ngư i b nh. Nhưng không ph i hoàn toàn như v y i v i thu c
ch a b nh, th trư ng thu c có nh ng c i m riêng như khi có s phát tri n
m nh m c a h th ng b o hi m y t và khi s lư ng ngư i tham gia b o
hi m y t chi m t l a s thì giá c u thu c s b tác ng thông qua khâu
trung gian là các t ch c b o hi m y t .
Theo nghiên c u c a Ballance R, Porany J và Forster H, 2005 [69], nh n
xét có hi n tư ng t n t i giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c
khác nhau, c bi t là các lo i thu c m i phát minh ang trong th i h n ư c
b oh c quy n s n xu t, phân ph i theo quy nh v quy n s h u trí tu
c a T ch c thương m i th gi i (WTO). tính toán tác ng c a m t s
y u t n m c giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c t i các nư c khác
nhau, Schut và Van Bergeijk (1996) ã ưa ra công th c tính sau:
∆P = 38.5* + 1.4* GDPPC- 0.6* CONSPC + 7.1 DPAT-15.7**CDP- 11.1 IPC
Trong ó:
∆P : Ch s thay i giá m t lo i thu c gi a các nư c
GDPPC: GDP trên u ngư i
23. 23
CONSPC: Giá tr thu c tiêu dùng trên u ngư i
DPAT: B o h c a Nhà nư c i v i quy n s h u trí tu .
Hi u qu (1), không hi u qu (0)
CDP: Nh ng bi n pháp ki m soát tr c ti p giá thu c c a Nhà nư c.
Có (1), không có (0)
IPC: Nh ng bi n pháp ki m soát gián ti p giá thu c c a Nhà nư c.
Có (1), không có (0)
(*) tin c y 95%, (**) tin c y 99%
Như v y, theo k t qu phân tích t công th c tính ch s thay i giá
c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c khác nhau, các chính sách qu n lý
vĩ mô c a Nhà nư c như chính sách b o h quy n s h u trí tu , chính
sách ki m soát giá thu c, các chính sách có liên quan n m c c u v thu c
ch a b nh t chi tiêu c a Nhà nư c dành cho d ch v y t trong ó có tiêu
dùng thu c, chính sách s d ng thu c t h th ng b o hi m y t có tác
ng n s thay i m t b ng giá thu c trên th trư ng trong ph m vi
qu c gia. Do ó c n ph i nghiên c u v các chính sách qu n lý Nhà nư c
i v i th trư ng thu c ch a b nh.
1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh
Th trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th
trư ng thu c ch a b nh v cơ b n gi ng như i v i hàng hoá tiêu dùng nói
chung. Tuy nhiên, thu c là m t s n ph m c bi t nh y c m b i nó liên quan
n s c kho con ngư i và nh hư ng l n n phúc l i xã h i. Do v y, th
trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng
thu c ch a b nh có nh ng c i m riêng c n ư c nghiên c u.
Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c a m i
qu c gia ư c ban hành nh m t ư c các m c tiêu c th i v i ngành
dư c và phù h p v i nh ng m c tiêu chung c a h th ng Y t .
24. 24
M c tiêu c a chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t
th gi i [105]:
+ m b o công b ng i v i m i ngư i dân v kh năng ti p c n nh ng
thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia v i giá thành h p lý.
+ m b o cung c p cho ngư i dân nh ng thu c ch a b nh có ch t lư ng,
hi u qu và an tòan.
+ m b o vi c s d ng thu c hi u qu , h p lý ch a b nh c a các
chuyên gia y t i v i ngư i b nh.
Ti p c n t phía ngành công nghi p dư c, chính sách qu n lý Nhà nư c
i v i th trư ng thu c c n t ư c nh ng m c tiêu chính sau:
+ B o v quy n l i cho nh ng nghiên c u phát tri n nh m duy trì liên t c
phát minh, sáng ch ra nh ng s n ph m thu c ch a b nh m i.
+ m b o tính an toàn cho s c kho c a ngư i s d ng thu c ch a
b nh.
+ Ki m soát s lư ng, ch t lư ng và chi phí thu c ch a b nh c a ngư i
dân m c h p lý phù h p v i hòan c nh kinh t , xã h i m i qu c gia.
Các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c n
ban hành và th c hi n nh m hư ng t i các m c tiêu trên.
1.2.1. Chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t th gi i
Nâng cao kh năng ti p c n c a ngư i dân i v i các thu c ch a b nh là
m t thách th c l n i v i b t kỳ Nhà nư c nào trên th gi i, c bi t là các
nư c ang, kém phát tri n khi m c s ng c a ngư i dân còn th p và ngân sách
qu c gia dành cho d ch v Y t nói chung còn h n ch . T ch c Y t th gi i ã
khuy n cáo v nh ng nguyên t c và n i dung cơ b n i v i chính sách thu c
qu c gia. Thông qua ó, Nhà nư c s ho ch nh chi n lư c và ban hành chính
sách thu c phù h p v i hoàn c nh kinh t , xã h i c a m i qu c gia.
• L a ch n và s d ng thu c h p lý
25. 25
Không có b t kỳ h th ng y t nào trên th gi i có kh năng cung c p
t t c các lo i thu c cho ngư i dân v i s lư ng vô h n. Chính sách thu c
qu c gia c n m b o nguyên t c l a ch n và s d ng danh m c thu c thi t
y u m t cách h p lý. Chính sách thu c qu c gia c n ư c ho ch nh theo
hư ng áp ng các hư ng d n i u tr tiêu chu n, ào t o chuyên sâu cho
các cán b y t , thông tin r ng rãi cho c ng ng, ki m sóat chi phí s
d ng thu c h p lý và cung ng thu c y cho nhu c u khám, ch a b nh
v i ch t lư ng t t. Nh ng y u t này s tác ng l n t i ch t lư ng chăm
sóc s c kh e cho ngư i dân nói chung. ây là nh ng quan i m ã ư c
công nh n r ng rãi trên th gi i và có tác ng t i t t c các cơ s y t
công l p và tư nhân c a m i qu c gia. Nhà nư c nh hư ng các cơ s y t ,
ngư i dân l a ch n và s d ng thu c h p lý thông qua nh ng hư ng d n
i u tr tiêu chu n qu c gia có tham kh o các nguyên t c i u tr ư c
khuy n cáo b i T ch c Y t th gi i, ban hành danh m c thu c thi t y u
qu c gia nh m m b o các gi i pháp i u tr hi u qu và an toàn cho b nh
nhân, tránh tình tr ng lãng phí, l m d ng thu c ch a b nh.
• Giá thu c h p lý
Nh m m b o ki m soát t ng chi phí i u tr b nh phù h p v i kh
năng chi tr c a ngư i dân t m vĩ mô, giá c a thu c là m t trong nh ng y u
t quan tr ng c n ư c xét t i trong chính sách thu c qu c gia. Nhà nư c c n
th c hi n ng b các gi i pháp: m t là, thông tin y v giá thu c cho các
cán b qu n lý, cơ s y t , cán b y t và ngư i dân bi t có th l a ch n
ư c m c giá phù h p nh t khi s d ng. Hai là, th c hi n u th u cung ng
thu c r ng rãi t i các cơ s y t nh m khuy n khích c nh tranh v giá iv i
các doanh nghi p cung ng thu c. Ba là, khuy n khích s liên k t trong n i
b h th ng y t , có th t hàng v i s lư ng l n nh m t ư cm c
chi t kh u cao, giúp gi m chi phí thu c. B n là, khuy n khích s n xu t và s
26. 26
s ng thu c Generic có ch t lư ng t t thay th , khi các thu c m i có b n
quy n h t th i h n c quy n s n xu t. Năm là, gi m thu ho c không ánh
thu i v i thu c ch a b nh, c bi t là các thu c thu c danh m c thu c
thi t y u qu c gia. Sáu là, khuy n khích t ư c s công b ng khi nh giá
thu c theo kh năng chi tr c a ngư i dân t i các nư c khác nhau, c bi t i
v i thu c ư c s n xu t b i các công ty a qu c gia.
• m b o kh năng tài chính
m b o kh năng tài chính cho h th ng y t cung c p y các
thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia là nhi m v quan tr ng c n
ư c Nhà nư c quan tâm. Các gi i pháp ư c khuy n cáo th c hi n như sau:
m t là, tăng cư ng ngân sách qu c gia cho chi phí y t . Hai là, h n ch vi c
chi tr tr c ti p chi phí thu c i u tr t ngư i dân thông qua phát tri n h
th ng b o hi m y t và th c hi n b o hi m y t toàn dân. Ba là, khuy n khích
các gi i pháp nh m h tr chi phí thu c ch a b nh v i b nh nhân t h th ng
b o hi m y t , cơ s y t công l p.
• Phát tri n h th ng y t và cung ng thu c tin c y
Nhi u nư c ang và kém phát tri n thư ng t ra y u kém trong vi c
phát tri n h th ng y t và cung ng thu c r ng kh p c nư c, nh m m
b o ngư i dân có th nhanh chóng ti p c n ư c các d ch v y t , thu c
i u tr hi u qu khi c n. Các gi i pháp ư c T ch c Y t th gi i khuy n
cáo th c hi n như sau: m t là, phát tri n h th ng Y t hi u qu là nhi m
v quan tr ng c a Nhà nư c thu c b t kỳ qu c gia nào trên th gi i. Danh
m c thu c thi t y u s d ng t i các cơ s y t , c n ư c c p nh t hàng năm
theo s phát tri n c a ngành công nghi p s n xu t dư c. Hai là, Nhà nư c
c n khuy n khích nhi u ngu n khác nhau tham gia vào h th ng Y t , bao
g m d ch v y t công l p, tư nhân và các t ch c phi chính ph . Ba là,
ki m soát th trư ng thu c ch a b nh thông qua các công c qu n lý c a
27. 27
Nhà nư c như chính sách, quy nh nh m m b o ch t lư ng, an toàn cho
ngư i dân. B n là, khuy n khích nghiên c u, phát tri n, s d ng các lo i
thu c c truy n dân t c, a phương nh m a d ng hóa ngu n cung thu c
và phương pháp i u tr b nh hi u qu .
Trên cơ s nh ng nguyên t c, n i dung cơ b n c a chính sách thu c
qu c gia ư c T ch c Y t th gi i khuy n cáo, chính sách qu n lý th
trư ng thu c s ư c i sâu nghiên c u nh ng ph n ti p theo.
1.2.2. Chính sách b o h quy n s h u trí tu
B o h quy n s h u trí tu trong ngành s n xu t thu c ch a b nh liên
quan n cơ s u tư cho nghiên c u phát tri n. N u không có s b o h
này, l i nhu n trên ho t ng u tư cho các thu c m i phát minh s b s t
gi m nghiêm tr ng. Watal, Jayashee, 2005 [103], khi nghiên c u v tác ng
c a hi u qu b o h s h u trí tu c a Nhà nư c t i 14 qu c gia thu c châu Á
và châu Phi ã nh n xét “có nhi u b ng ch ng ch ng minh r ng n u không có
s b o h hi u qu quy n s h u trí tu t i m t qu c gia nào ó thì 65% lo i
thu c m i s không ư c ưa vào th trư ng ph c v i u tr b nh nhân, 60%
lo i thu c m i s không ư c ti p t c nghiên c u phát tri n”.
i v i m t lo i thu c m i ư c phát minh, sáng ch thì giá tr c a b o
h ph thu c ch y u vào th i gian b o h thu c b ng cách cho phép doanh
nghi p ã phát minh ư c quy n c quy n s n xu t, phân ph i lo i thu c ó.
M c dù, th i h n quy nh b o h theo tho thu n qu c t là 20 năm tính t
khi ăng ký b o h , t c là t khi k t thúc giai o n hai c a quá trình nghiên
c u phát tri n. S ch m tr gi a th i gian khi b t u ư c ng ý b o h cho
n khi doanh nghi p s n xu t t ư c s phê duy t ưa lo i thu c ó ra
th trư ng ã làm cho th i h n b o h th c t trên th trư ng rút ng n l i. Ví
d : như th i gian b o h th c t cho các lo i thu c m i t i M , Anh và c
ã b rút ng n l i r t nhi u trong giai o n 1960-1980 do có nhi u quy nh v
28. 28
th nghi m ư c áp t b i Nhà nư c trư c khi cho phép lo i thu c ó lưu
hành trên th trư ng. Th i gian b o h th c t v c quy n s n xu t, phân
ph i thu c m i phát minh trên th trư ng là kho ng 15 năm trong nh ng năm
1960 ã b rút ng n l i kho ng 8 năm trong nh ng năm 1980 t i M [82].
thích ng v i hi n tư ng b rút ng n l i c a th i gian b o h th c t ,
t i M và liên minh châu Âu ã ưa ra quy nh c bi t nh m kéo dài th i
gian này. T i M lu t Waxman-Hatch ã quy nh kéo dài thêm th i gian này
5 năm n a và cũng quy nh th i gian t i a b o h th c t là 14 năm. T i liên
minh châu Âu, h ã quy nh kéo dài th i gian b o h th c t tăng thêm 5
năm b i m t quy nh có tên là “ ch ng nh n b o h b xung” [84].
Kéo dài th i gian b o h là y u t quan tr ng khuy n khích và thư ng
cho nghiên c u phát minh trong ngành công nghi p s n xu t thu c. Vai trò
c a b o h quy n s h u trí tu trong xã h i hi n i là r t quan tr ng và là
y u t cơ b n ã ư c công nh n và áp d ng r ng rãi. Tuy nhiên, vi c b o h
quy n s h u trí tu cho c quy n s n xu t nh ng ho t ch t thu c m i phát
minh ã em l i nh ng ưu i m và như c i m. Như c i m quan tr ng c a
b o h thu c m i phát minh là s d n t i s c m nh c quy n trên th trư ng,
ưu i m quan tr ng là m b o khuy n khích ưa ra th trư ng nh ng thu c
m i ưu vi t hơn.
Theo lý thuy t, chính sách khuy n khích nghiên c u phát tri n iv i
các doanh nghi p s n xu t thu c nh m m b o cho h thu ư c ngu n l i
nhu n l n khi h t thành công trên th trư ng v i nh ng thu c m i ó
bù p cho kinh phí ã u tư cho nghiên c u phát tri n, ng th i t o l i
nhu n cho các doanh nghi p ó phát tri n và ti p t c u tư cho công vi c
này. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c s cho phép các doanh nghi p có ư c
m t th i gian b o h nh t nh trên th trư ng v i các thu c m i nh m giúp
các doanh nghi p này t ư c l i ích chính áng b i s óng góp phát minh
29. 29
c ah i v i xã h i. Tuy nhiên, th i gian b o h này không ph i là vô h n,
b i vì vi c b o h s gây ra tình tr ng c quy n và làm m t i tính c nh
tranh. Th ph n hay doanh s mà nh ng doanh nghi p s n xu t thu c m i có
th t ư c s ph thu c vào c tính c a th trư ng, như kh năng ch p
nh n giá cao khác bi t, chính sách giá c a thu c ó do doanh nghi p t ra,
chính sách chi tr c a các t ch c b o hi m y t , s t n t i các phát minh
tương t c a các i th c nh tranh. Trong m t s trư ng h p ch v i m t vài
m c c i ti n nh nào ó, không ph i ch u chi phí nhi u các doanh nghi p
s n xu t ã t ư cs b oh i v i thu c ó như là các thu c hoàn toàn
m i. Tóm l i, n u t t c các thu c m i, thu c c i ti n u ư c quy nh m t
th i gian b o h như nhau s có th làm méo mó môi trư ng c nh tranh, do
óm c b o h c n ư c thay i ph thu c vào t ng lo i thu c c th .
V n trên tr c ti p nh hư ng n môi trư ng c nh tranh c a các doanh
nghi p s n xu t thu c nói chung.
Nh ng doanh nghi p nghiên c u phát tri n thu c m i không th ngăn
ch n ư c vi c nghiên c u phát tri n c a các i th c nh tranh khi h cùng
phát minh ra nh ng lo i thu c ch a cùng m t b nh. Hơn n a, các i th
c nh tranh nh hơn l i nghiên c u c i ti n thu c cũ v i chi phí th p hơn nhi u
so v i chi phí phát minh ra m t ho t ch t hoàn toàn m i. K t qu d n t i
nh ng phát minh có giá tr s có th không ư c ti p t c nghiên c u n u như
các doanh nghi p này d oán r ng không ư c b o v kh i s phát sinh ra
nh ng d ng s n ph m ch là c i ti n nhưng l i có l i th c nh tranh. M t khác,
s d n t i hi n tư ng nh ng doanh nghi p l n trư c ây u tư cho nghiên
c u phát minh ra nh ng thu c m i có giá tr l n thì nay chuy n sang nghiên
c u c i ti n nh ho c nghiên c u phát tri n thu c thay th Generic, hi n
tư ng này làm cho giá tr phát minh, phát tri n óng góp cho xã h i b gi m
xu ng.
30. 30
Hơn n a, vi c b o h phát minh, sáng ch có th t o ra s m t cân i
c a giá tr phát minh khi không có s c nh tranh trong nghiên c u phát tri n.
Ví d , s thi u v ng hi u qu c nh tranh trong nghiên c u t o ra cơ h i cho
m t doanh nghi p l a ch n cách kéo dài th i gian b o h m t lo i thu c s n
có b ng cách c i ti n m t i m nh và xin phép ti p t c b o h thu c ó.
Công ty Smithkline Beecham ã xin Nhà nư c M ti p t c kéo dài th i gian
b o h thu c kháng sinh Augmentin. Ngay trư c th i h n k t thúc th i gian
b o h cho thu c g c Augmentin, công ty này ã ăng ký xin phép ti p t c
b o h thu c này vì có b sung thêm thành ph n m i có tác d ng ch ng l i
s làm gi m tác d ng c a Augmentin. Vi c này giúp công ty t ư c gi y
phép kéo dài thêm th i gian b o h cho thu c cũ có c i ti n, xét v m t khoa
h c thì có r t ít giá tr nghiên c u hay giá tr phát minh, sáng t o.
Tương t như v y, công ngh m i cho phép các doanh nghi p s n
xu t nghiên c u theo hư ng thêm m t s ho t ch t ph có tác d ng ch ng
l i s làm gi m kh năng tác d ng i u tr c a ho t ch t cũ, tăng kh năng
tác d ng c a ho t ch t cũ, tăng an toàn c a ho t ch t cũ hay gi m tác
d ng ph c a ho t ch t cũ. B ng cách này, s k t h p m i s giúp các
doanh nghi p t ư c s ch p nh n c a Nhà nư c cho vi c kéo dài th i
gian b o h . M t s lo i thu c ã ư c các doanh nghi p th c hi n theo
hư ng này, như thu c Prozac jr là lo i c i ti n c a thu c Anti-depressant
Prozac thu c nhóm thu c ch ng tr m c m (có doanh s 2,5 t ô la năm
2004), thu c Desloratidine là lo i c i ti n c a Claritin thu c nhóm thu c
ch ng d ng (có doanh s 2,2 t ô la năm 2002), thu c Nexium là lo i c i
ti n c a Losec thu c nhóm thu c i u tr loét d d y tá tràng (có doanh s
là 6 t ô la năm 2003) trên th trư ng toàn c u. Thêm vào ó, b o h s
d n t i giá cao c quy n và siêu l i nhu n làm nh hư ng l ch l c n
quy lu t kinh t th trư ng. Nh ng nh hư ng l ch l c này xét v khía c nh
31. 31
kinh t ôi khi là nghiêm tr ng. M t ưu i m c a b o h quy n phát minh
là v khía c nh thông tin, nó s khuy n khích các doanh nghi p sáng ch
nhanh chóng ưa thông tin v phát minh, c i ti n c a h lên các phương
ti n thông tin i chúng.
Giá tr kinh t và giá tr xã h i c a nh ng thu c m i này r t khó ánh
giá trong th i gian u. Chính b n thân các doanh nghi p này s là ngư i
u tiên ánh giá l i ích c a thu c m i cho chính h và cho xã h i. Quy n
ư c b o h là ph n thư ng nh m ánh giá l i ích c a nh ng phát minh tr c
ti p tác ng n nh ng doanh nghi p có thu c m i. Quy trình ăng ký b o
h s khi n cho các phát minh ư c thông tin r ng rãi, t o ra m t lư ng ki n
th c c n thi t có l i giúp cho các doanh nghi p khác có th nh hư ng cho
công vi c nghiên c u phát tri n c a mình.
1.2.3. Chính sách s n xu t thu c Generic
Sau th i h n b o h b n quy n i v i các thu c m i, các doanh
nghi p s h u nh ng thu c này không th ngăn c n ư c các doanh nghi p
khác s n xu t ra nh ng thu c có cùng ho t ch t và tác d ng i u tr tương
t . Nh ng thu c Generic có cùng kh d ng sinh h c s ư c s n xu t ra b i
các doanh nghi p khác v i giá thành s n xu t và giá bán r hơn r t nhi u.
S c nh tranh c a các thu c Generic s tuân theo quy lu t c nh tranh
thông thư ng. M c dù các thu c này s có kh năng c nh tranh r t l n trên
th trư ng nhưng nh hư ng v c nh tranh c a chúng còn ph thu c vào y u
t giá c và m c trung thành i v i thương hi u cũ c a khách hàng v i
các thu c ư c ưa ra th trư ng u tiên ã h t th i gian b o h c quy n.
Thông thư ng các thu c m i phát minh, sáng ch thu c nhóm thu c i u tr
m i khi ưa ra th trư ng ngoài vi c ư c b o h t m th i v ho t ch t còn
có ăng ký b o h thương hi u vĩnh vi n. Các doanh nghi p s h u thu c
m i phát minh ã u tư xây d ng thương hi u và m b o ư c s trung
32. 32
thành c a khách hàng v i thương hi u ó. Do ó, các thu c Generic m i ưa
ra th trư ng không ph i d dàng c nh tranh ư c v i thương hi u c a
nh ng thu c m i phát minh. Theo báo cáo c a Levy cho u ban th trư ng
M , 2005 [88]: “Do ư c khách hàng công nh n có l i th là thu c u tiên
có trên th trư ng, v i s khác bi t c a s n ph m và s trung thành v i
thương hi u, các thu c m i phát minh không ch u nh hư ng quá l n t s
c nh tranh c a các thu c Generic b i y u t giá c trong th i gian u”.
Vì v y, các nư c ang và kém phát tri n Nhà nư c luôn có xu
hư ng ưa ra các chính sách nh m khuy n khích các doanh nghi p s n xu t
thu c Generic và các cơ s y t s d ng thu c Generic cho b nh nhân có
th ki m soát gi m m c chi phí thu c ch a b nh t m vĩ mô.
1.2.4. Chính sách t o ra c nh tranh trong i u ki n ki m soát giá
C nh tranh trong s n xu t thu c có th ư c ch ng t o ra mà v n
m b o ư c m c thu l i nhu n cho nh ng doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh và v n m b o ư c h th ng ki m soát giá thu c n nh h p lý
thông qua khuy n khích ho c ép bu c như ng quy n. Theo quy nh v
khuy n khích, ép bu c như ng quy n, m t doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh nào ó s ư c Nhà nư c s t i yêu c u như ng quy n s n xu t
và bán ra trên th trư ng thu c m i phát minh ó cho nh ng doanh nghi p
s n xu t khác.
Doanh nghi p ư c mua quy n s n xu t và bán thu c s ph i tr cho
doanh nghi p s h u thu c m i phát minh m t kho n ti n g i là phí như ng
b n quy n theo quy nh hi n hành c a cơ quan ch c năng. M c phí như ng
b n quy n ư c l a ch n theo cách m b o doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh v n gi ư c l i nhu n tương ương v i lúc trư c khi như ng
quy n, như v y là vi c b t bu c ph i như ng quy n không làm thi t h i v
kinh t cho doanh nghi p s h u thu c m i phát minh, nhưng l i giúp t o ra
33. 33
c nh tranh. Vi c chi tr phí như ng quy n này s k t thúc khi thu c m i
phát minh ó h t th i gian b o h quy n s h u trí tu .
T o ra c nh tranh b ng cách này s có ư c m t s l i ích như m
b o ư c vi c làm và s n xu t cho doanh nghi p ư c như ng quy n, phá
b tình tr ng c quy n trong s n xu t thu c. Khi s n xu t thu c m i phát
minh ư c th c hi n b i nhi u doanh nghi p s n xu t khác nhau, nhi u y u
t chi phí s n xu t c l p nhau s t o ra th c nh tranh nâng cao hi u
qu trong s n xu t mà v n m b o ch t lư ng nhưng gi m chi phí s n xu t.
Hơn th n a, thu c m i phát minh ư c s n xu t b i nhi u doanh nghi p
khác nhau s ư c ưa ra th trư ng b i nhi u kênh phân ph i khác nhau do
ó s ngăn ch n xu hư ng liên k t c quy n theo chi u d c gi a m t doanh
nghi p s n xu t và m t h th ng phân ph i.
S n xu t như ng quy n có th tác ng n xác nh giá thu c h p lý
hơn trên th trư ng qu c t và nh p kh u song song. M t doanh nghi p khi
b bu c ph i như ng quy n s n xu t thu c g c cho m t doanh nghi p khác
t i nh ng nư c có m c chi phí s n xu t th p, s giúp làm t ng chi phí gi m
xu ng và giá thu c s gi m xu ng so v i giá thu c ó khi s n xu t t i nh ng
nư c có m c chi phí s n xu t cao hơn. Thu c có m c giá th p hơn ư c s n
xu t b i doanh nghi p ư c như ng quy n s ư c bán t i nh ng nư c có
giá thu c ó cao do chi phí s n xu t cao. M c giá m i h p lý hơn s hình
thành trên th trư ng qu c t .
1.2.5. Chính sách i v i h th ng phân ph i thu c
Ki m soát giá có nh hư ng quan tr ng t i h th ng phân ph i thu c.
Ngư i s d ng thu c không ph i ch ch u phí c a thu c mà còn ph i ch u
m c chi phí do d ch v phân ph i thu c cung c p b i doanh nghi p s n xu t
hay doanh nghi p phân ph i chuyên nghi p (bán buôn) và h th ng hi u
thu c (bán l ). Chi phí cho d ch v này là không nh . Burstall, Micheal
34. 34
L,1997 [68] nghiên c u t i th trư ng Anh nh n th y t ng chi phí cho h
th ng phân ph i thu c chi m 44% t ng doanh thu.
Gi nh n u có m t chính sách quy nh ki m soát giá bán buôn t các
doanh nghi p s n xu t thu c và các doanh nghi p phân ph i thu c bán buôn.
V n còn ti p t c ư c tranh lu n là m c l i nhu n c a h th ng bán l thu c
hay c a các hi u thu c. N u không có s ki m soát thì giá bán l s ư c bán ra
t các hi u thu c là khác nhau do ch t lư ng d ch v và l i nhu n mong mu n
khác nhau, nh hư ng tr c ti p n quy n l i c a ngư i s d ng thu c.
Nhi u nư c ã áp d ng chính sách quy nh m t m c t l lãi xu t
chung, thay b ng vi c ph i ph thu c vào m c lãi xu t khác nhau c a m i
hi u thu c. Khi phương pháp này ư c áp d ng s n y sinh m t s v n c n
ư c gi i quy t. T l l i nhu n c n ph i ư c quy nh cao mb o
l i nhu n cho t t c các hi u thu c, t c là ã ánh ng c nh ng hi u thu c
có doanh s l n và doanh s nh . K t qu là, h u h t nh ng hi u thu c u
ư c hư ng m c l i nhu n quá cao, nâng cao giá thu c trên th trư ng và làm
tăng m c chi phí s d ng thu c c a qu c gia. M c l i nhu n cao s h p d n
nhi u ngư i u tư m hi u thu c. N u không có ki m soát v s lư ng hi u
thu c, s d n t i tình tr ng dư th a s lư ng hi u thu c. Chính vì v y nhi u
nư c ã quy nh h n ch t ng s lư ng hi u thu c cho c nư c, cho m t
vùng và quy nh kho ng cách t i thi u gi a nh ng hi u thu c.
1.2.6. Chính sách nh p kh u thu c song song và chi n lư c nh giá
thu c khác bi t gi a các nư c c a các công ty a qu c gia
Theo nh nghĩa c a t ch c y t th gi i (WHO) [104, tr 34] “N u m t nhà
s n xu t s h u s n ph m m t vài nư c, thì vì m t lý do nào ó h có th
quy t nh bán s n ph m ó v i m c giá khác nhau m i nư c. N u giá nư c
A th p hơn nư c B áng k thì các nhà nh p kh u nư c B có th mua s n
35. 35
ph m m c giá r hơn t nư c A và bán nư c nư c B v i m c giá th p hơn
m c giá do nhà s n xu t quy nh t i nư c B. ó là nh p kh u song song.”
Theo nh nghĩa c a c c qu n lý dư c Vi t Nam, 2005 [19, tr 8]: “ Nh p
kh u thu c song song là vi c nh p kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i
thu c ã ư c c p s ăng ký lưu hành t i Vi t Nam khi các công ty dư c
ph m nư c ngoài nh giá nư c này th p hơn nư c kia. Hay là, nh p
kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i thu c ã có s ăng ký t i Vi t Nam
c a cùng m t nhà s n xu t, cùng nư c s n xu t, nhưng khác nư c cung c p.”
Nh ng nh nghĩa trên ã làm rõ v n cơ b n c a giao d ch nh p kh u
thu c song song ó là giao d ch thương m i nh p kh u cùng m t lo i thu c sang
nư c khác. Tuy nhiên, hi u rõ tính c thù v giao d ch nh p kh u song song
i v i s n ph m thu c là m t s n ph m c bi t ư c qu n lý ch t ch b i cơ
quan ch c năng c a Nhà nư c, m t s n ph m thu c trư c khi ư c lưu hành t i
qu c gia nào ó b t bu c ph i l p h sơ xin phép s VISA lưu thông v i y
h sơ v tên thương hi u, m u mã, tài li u ch ng minh hi u qu i u tr , tính an
toàn c a thu c và nh ng tài li u này ch có giá tr khi ư c cung c p b i doanh
nghi p s n xu t thu c ho c doanh nghi p s h u thu c. Như v y ch có hai lo i
doanh nghi p có i u ki n xin phép ăng ký lưu hành thu c, ó là doanh
nghi p s n xu t thu c và doanh nghi p phân ph i ư c doanh nghi p s n xu t
u quy n. Trên bao bì óng gói và t hư ng d n s d ng c a m t s n ph m
thu c khi ư c phép lưu hành t i các nư c khác nhau thư ng ư c yêu c u b t
bu c s d ng ch vi t thu c ngôn ngh c a nư c mà thu c ó ư c lưu hành.
Gi y phép ăng ký lưu hành c a m t l ai thu c ch có giá tr lưu hành trong
ph m vi qu c gia ã c p phép, không có giá tr lưu hành i v i qu c gia khác.
Theo tác gi Lu n án có th hi u “Nh p kh u thu c ch a b nh song song
là nh p kh u cùng m t lo i thu c vào nư c khác và ư c cơ quan ch c năng
c a nư c nh p kh u cho phép, nhưng không nh t thi t ph i ư c s ch p
36. 36
nh n c a doanh nghi p s n xu t hay doanh nghi p phân ph i ư c u quy n
t i nư c nh p kh u và xu t kh u”.
Ch s h u thu c (thư ng là doanh nghi p s n xu t thu c) s u quy n cho
m t doanh nghi p c a nư c nh p kh u ư c phép c quy n nh p kh u m t
lo i thu c nào ó và nh ng doanh nghi p phân ph i khác không ư c phép
nh p kh u thu c ó n u không ư c s u quy n c a doanh nghi p s h u.
Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p c th vì nhi u lý do khác nhau m t s lo i
thu c nào ó b áp t giá tương i cao so v i giá c a chính thu c ó t i nư c
khác, Nhà nư c s cho phép nh ng doanh nghi p phân ph i không ư c u
quy n b i doanh nghi p s h u thu c ư c nh p kh u nh ng thu c ó v i giá
th p hơn nh m m c ích bình n giá thu c trong nư c. Giao d ch này g i là
nh p kh u thu c song song (hình 1.2). Ví d nh p kh u thu c song song x y ra
khi m t doanh nghi p phân ph i thu c t i Vi t Nam ư c phép nh p kh u m t
lo i thu c thu c nhóm kê ơn nào ó t Thái Lan vào Vi t Nam mà không nh t
thi t có s ch p thu n c a doanh nghi p s h u thu c ó ho c doanh nghi p
ư c u quy n t i Thái Lan và Vi t Nam. Trên th c t , theo Malueg, David A
và Marius Schawartz, 2004 [92], t i liên minh châu Âu lu t pháp cho phép
nh p kh u song song gi a các nư c trong liên minh này. T t nhiên nh ng
thu c thu c di n nh p kh u song song ph i là nh ng thu c ã ư c phép lưu
hành trên th trư ng t i nư c xu t kh u và có y tính pháp lý, m b o các
tiêu chu n và ư c cơ quan qu n lý ch c năng v thu c c p phép (C c qu n lý
thu c và th c ph m - FDA), ng th i ư c s n xu t b i doanh nghi p g c c a
chính thu c ó ang ư c lưu hành t i nư c nh p kh u, tuy t i không ph i là
thu c gi hay thu c nhái c a thu c g c. Thu c nh p kh u song song là thu c
lưu hành h p pháp song có th khác ôi chút v i thu c c a chính doanh nghi p
s n xu t thu c g c ang bán t i nư c nh p kh u v bao bì óng gói.
37. 37
Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song
BÁN THU C X V I GIÁ DOANH DOANH
TH P NGHI P
NGHI P HI U
PHÂN PH I
PHÂN PH I THU
KHÔNG
Ư CU Ư CU C
QUY N T I QUY N T I BÁN
DOANH NƯ C A
NƯ C A
L
NGHI P NƯ C
XU T KH U SONG
S N SONG A
XU T VÀ
DO CÓ S CHÊNH L CH
S H U GIÁ
B N HI U
QUY N THU
DOANH NH P KH U SONG
THU C X SONG C
NGHI P DOANH
BÁN
NGHI P
PHÂN PH I
PHÂN PH I L
Ư CU
KHÔNG NƯ C
QUY N T I Ư CU
B
NƯ C B QUY N T I
BÁN THU C X V I GIÁ CAO NƯ C B
Kh năng t n t i nh p kh u thu c song song hay không ph thu c vào
chích sách c th c a m i qu c gia và ph thu c vào m c x lý v b o v
quy n s h u trí tu . Có nư c, Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song
song và s d ng nó như là m t công c có th bình n giá thu c, c bi t
là thu c thu c nhóm kê ơn. Có nư c, Nhà nư c l i không cho phép giao d ch
này di n ra.
Quy nh v nh p kh u thu c song song óng vai trò quan tr ng iv i
h th ng thương m i qu c t . Nh ng chuyên gia theo xu hư ng hư ng ng
h m nh m quy n s h u trí tu i v i nh ng thu c m i thì cho r ng c n
ph i ngăn ch n giao d ch này. H nêu lý do là n u giao d ch này phát tri n s
nh hư ng n l i nhu n c a nh ng doanh nghi p s h u thu c m i và làm
38. 38
nh hư ng n kh năng tái u tư c a h cho nghiên c u phát tri n và s d n
t i làm ch m ti n trình phát minh, sáng ch và phát tri n các lo i thu c m i
ph c v c ng ng. Hơn n a, nh p kh u thu c song song làm ph c t p hoá và
gây tr ng i cho cơ quan ch c năng v y t t i các nư c khác nhau có th duy
trì ki m soát chính sách và áp d ng m c giá khác nhau c a m t lo i thu c t i
các nư c khác nhau.
Tuy nhiên, Nhà nư c c a nhi u nư c l i cho r ng c n ph i l a ch n và
nh p kh u ư c thu c v i giá th p nh t có th gi m ư c kinh phí dành
cho nh p kh u thu c, cũng như kinh phí tiêu dùng thu c. T i nh ng nư c
này, Nhà nư c có khuynh hư ng cho phép và khuy n khích nh p kh u song
song. Khi Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song song, dù giao d ch này
có di n ra hay không cũng s gây áp l c cho các doanh nghi p phân ph i t i
nư c nh p kh u ph i gi m giá t i m c ngang v i giá c a thu c ó t i các
nư c khác. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c t i nh ng nư c ang phát tri n
luôn luôn quan tâm n giá thu c và có chính sách coi tr ng vi c làm sao
gi m giá thu c cho ngư i dân hơn là quan tâm n h tr nghiên c u phát
tri n c a nh ng doanh nghi p nư c ngoài.
T i châu Phi, Nhà nư c c a nhi u nư c ã có chính sách cho phép
nh ng doanh nghi p phân ph i thu c trong nư c ư c tìm ki m và nh p kh u
nh ng thu c b áp t giá cao trong nư c b ng nh ng thu c tương ng nhưng
v i giá th p hơn. Tuy nhiên, m t v n khác l i có th x y ra khi nh ng
doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i ch p nh n ưu ãi bán thu c i u
tr HIV/AIDS v i giá th p cho các nư c châu Phi nh ng ngư i m c căn
b nh hi m nghèo này có th ti p c n ư c v i nh ng thu c có hi u qu i u
tr t t hơn. Châu Phi là nơi có t l m c b nh này r t cao, song vì ư c ưu ãi
giá thu c tương i th p nên nh ng thu c này l i có nguy cơ ư c tái xu t
39. 39
kh u sang nh ng nư c có m c giá thu c cao hơn như Hàn Qu c, Nh t B n,
Braxin, châu Âu và nhi u nư c khác.
Các doanh nghi p s n xu t thu c s xác nh m c giá bán l khác nhau
tuỳ theo c i m th trư ng m i nư c căn c vào co dãn c a c u v i giá
t i th trư ng m c tiêu c th . Nguyên t c chung là n u th ph n c a thu c ó
t i phân o n th trư ng xác nh càng l n ho c c u ít co dãn v i giá thì giá
thu c s ư c tăng càng cao và ngư c l i.
Khi phân tích hình 1.3, ta có (giá thu c và phương trình ư ng c u d a
trên s li u gi nh): Da là ư ng c u c a thu c X t i nư c A, gi nh là
nư c có m c thu nh p trên u ngư i cao. Db là ư ng c u c a thu c X t i
nư c B, gi nh là nư c có m c thu nh p trên u ngư i th p. Theo nh ng
phân tích trên, giá thu c c a thu c X t i nư c A s cao hơn t i nư c B. Gi
s r ng c u c a c hai th trư ng A, B u là 500 ngàn ơn v khi giá b ng 0.
Tuy nhiên, mong mu n chi tr t i a có th cho m t ơn v thu c X là hai
m c giá khác nhau t i hai nư c do m c thu nh p c a ngư i dân là khác nhau,
t i A là 80 ô la và t i B là 35 ô la).
Theo minh ho hình 1.3, ta th y v i m i m c giá khác nhau c a s n
ph m X, s co dãn c a c u v i giá là khác nhau gi a hai nư c. co dãn c a
c u v i giá t i nư c A luôn nh hơn t i nư c B v i m i m c giá xác nh
gi ng nhau. u ng c u c a s n ph m X t i nư c A ư c bi u hi n b i
phương trình Pa = $80 - 0,16Qa và t i nư c B là Pb = $35 - 0,07Qb, v i s
lư ng tính theo ơn v ngàn. Gi nh r ng doanh nghi p s n xu t thu c X
cung c p thu c X cho th trư ng c hai nư c A, B v i m c chi phí c n biên
MC = 10 ô la cho m t ơn v thu c X.
Gi nh r ng c hai nư c A, B u không cho phép xu t kh u thu c
song song. T c là không cho thu c X xu t kh u ra kh i hai nư c A, B mà ch
ư c quy n tiêu th trong nư c, doanh nghi p s n xu t này mu n t i a hoá
40. 40
l i nhu n c a h t i c hai nư c, b ng cách xác nh m c giá mà t i ó MR =
MC. Như v y là m c giá thu c X t i nư c A s là 45 ô la v i s lư ng tiêu
th (c u) là 219 ngàn ơn v trong m t tháng, giá t i nư c B s là 22,50 ô la
v i s lư ng tiêu th (c u) là 179 ngàn ơn v trong m t tháng. Như v y
doanh nghi p s n xu t thu c X mu n t i a hoá l i nhu n c a mình t i hai
nư c thì m c giá h quy nh cho nư c A (có thu nh p cao) s g p hai l n so
v i t i nư c B (có thu nh p th p).
T i nư c A, th ng dư tiêu dùng (consumer surplus) là di n tích tam
giác (a), tương ương v i 3,8 tri u ô la, l i nhu n thu ư c t th trư ng A
vùng trên m c MC và dư i m c giá 45 ô la, vùng (b) + (c) + (d) + (e) + (f)
+ (g) + (h) + (k), ư c tính toán là 7,7 tri u ô la. T i th trư ng B, th ng dư
tiêu dùng là tam giác t o b i (d) + (c) + (g), ư c tính tương ương v i 1,1
tri u ô la và l i nhu n thu ư c t th trư ng B là vùng trên MC và dư i
m c giá 22,5 ô la, vùng (e) + (f) ư c tính tương ương v i 2,2 tri u ô la.
T t nhiên là doanh nghi p luôn mong mu n bán thu c v i giá cao hơn MC và
ch khi ó doanh nghi p m i thu ư c l i nhu n và có th tái u tư cho
nghiên c u phát tri n. T ng l i nhu n t hai th trư ng A, B là 9,9 tri u ô la.
Gi nh doanh nghi p ph i áp d ng m c giá chung cho c hai th trư ng
A và B, như v y t i a hoá l i nhu n doanh nghi p ph i l a ch n m c giá
h p lý có th cung c p cho c hai th trư ng. T t nhiên m c giá m i này t
ra ph i nh hơn m c giá gi i h n mà th trư ng B có th ch p nh n ư c (35 ô
la). Gi nh doanh nghi p t giá là 29,4 ô la. Như v y, m c giá này ã gi m
hơn so v i m c giá trư c ây t i th trư ng A là 35% và tăng hơn so v i giá
trư c ây t i th trư ng B là 31%. K t qu là c u t i th trư ng A s tăng lên t i
317 ngàn ơn v và c u t i th trư ng B s gi m xu ng còn 80 ngàn ơn v .
Tác ng c a vi c áp d ng m t giá chung là 29,4 ô la t i hai th trư ng
A, B như sau: ngư i tiêu dùng t i th trư ng A (nơi có giá cao trư c ó) s ti t
41. 41
ki m ư c 4,2 tri u ô la, là vùng (c) + (b) + (i), như v y l i nhu n c a doanh
nghi p t i th trư ng A s gi m 1,5 tri u ô la (m t l i nhu n khi giá gi m(c)+(b)
và tăng l i nhu n khi tăng ư c s lư ng bán (l). Do tăng giá so v i trư c t i th
trư ng B, ngư i tiêu dùng t i nư c B ph i chi thêm m t s ti n là 0,89 tri u ô
la, vùng (d)+(g). Doanh nghi p s thu thêm ư c kho n l i nhu n cho tăng giá
(d), nhưng l i m t khi l i nhu n do doanh s bán gi m (f), t ng l i doanh nghi p
b gi m m t kho n l i nhu n là 0,9 tri u ô la. Tóm l i, doanh nghi p s m t m t
kho n l i nhu n t ng c ng t i hai th trư ng A, B là 2,4 tri u ô la, t c là m t
24% l i nhu n so v i khi áp d ng hai m c giá khác nhau t i A, B.
Trư ng h p th hai x y ra là doanh nghi p quy t nh rút kh i th
trư ng nư c B và ch cung c p cho th trư ng nư c A v i m c giá c quy n,
t i i m doanh nghi p có th t i a hoá l i nhu n là 45 ô la cho m t ơn v
thu c X và t m c doanh s bán t i th trư ng A là 219 ngàn ơn v . T t
nhiên giá này ã cao hơn m c giá t i a mà th trư ng B có kh năng chi tr
(35 ô la ), do v y ngư i tiêu dùng t i nư c B s quy t nh không mua thu c
X. V i m c giá t i a hoá l i nhu n này, doanh nghi p s thu v t th trư ng
A m c l i nhu n là 7,7 tri u ô la.
Theo quan sát c a các chuyên gia, luôn luôn t n t i m c giá t i a mà
ngư i tiêu dùng có th chi tr cho m t lo i thu c c th ph thu c vào m c
thu nh p trên u ngư i c a m i nư c.
Trong khi ó các doanh nghi p s n xu t thu c luôn luôn tính toán m c l i
nhu n t i a có th thu ư c i v i th trư ng qu c t , vi c áp d ng m t giá
th ng nh t cho t t c các nư c s d n n tình tr ng giá thu c này có th cao hơn
kh năng chi tr c a ngư i tiêu dùng t i m t s nư c nghèo ho c ít nh t là có th
làm giá thu c tăng lên t i nh ng nư c nghèo so v i chi n lư c áp d ng m c giá
khác nhau t i m i nư c ư c tính toán theo m c thu nh p trên u ngư i (kh
42. 42
năng chi tr ). Khi doanh nghi p áp d ng m t m c giá chung trên toàn th gi i s
ch em l i l i ích v giá cho nh ng nư c có m c thu nh p cao (nư c phát tri n).
Hình 1.3: S thay i v giá thu c c a hai th trư ng A,B
v i m c c u khác nhau
$P
80
Da
a
45
35 b
Db
i
c
29,4
h
22,5
d g c l
e B
f k MC
10
80 179 219 317 500
MRb
MRa
Q
(ngàn ơn v )
Theo phân tích trên và theo lý thuy t kinh t , vi c áp d ng m c giá
thu c khác nhau t i các nư c theo thu nh p c a ngư i dân s t o ra l i ích
kinh t và l i ích xã h i cho nh ng nư c nghèo (Varian, 2005 và
Schmaleness, 2004).
Malueg và Schwartz (2004) [92], ã áp d ng lý lu n trên i v i
giao d ch thương m i qu c t . N u các giao d ch nh p kh u thu c song
43. 43
song b ngăn ch n, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c có th áp d ng
m c giá khác nhau gi a các nư c theo m c thu nh p c a ngư i dân. T c
là áp d ng giá cao v i nh ng nư c gi u và giá th p v i nh ng nư c
nghèo, qua ó m b o r ng doanh nghi p s thu ư c m c l i nhu n cao
mà ngư i dân c a nh ng nư c nghèo ( ang phát tri n) có th s d ng
ư c nh ng thu c có ch t lư ng t t, hi u qu i u tr cao. Tuy nhiên, n u
các giao d ch nh p kh u thu c song song ư c phép di n ra t do, giá
thu c gi a các nư c s d n d n hình thành m t m c giá chung, khi ó
tương ương v i gi i pháp áp d ng m t giá như phân tích ví d trên.
V i lý lu n phân tích trên, Nhà nư c c a các nư c ang phát tri n
có m c thu nh p th p nên ng h vi c ngăn ch n các giao d ch nh p kh u
song song trong dài h n (Abbott, Frederic, 2006) [63], ch nên cho phép
nh p kh u thu c song song trong trư ng h p phát hi n b áp t m c giá
cao m t cách vô lý, không d a trên cơ s phân tích như trên.
Nh ng phân tích t i hình 1.3 v s v n ng c a giá, c u v thu c
ư c th c hi n d a theo nh ng gi nh lý thuy t. Giá thu c ch a b nh s
d n d n d ch chuy n tương ương nhau t i c hai th trư ng qu c gia A và
B n u như có s t do hoá thương m i gi a hai nư c. Nh p kh u thu c
song song là m t cơ ch c nh tranh thúc y s d ch chuy n c a giá
thu c tr nên gi ng nhau gi a các nư c. Tuy nhiên, tác ng c a nh p
kh u song song cũng g p ph i m t s khó khăn trong vi c t o m t b ng
giá chung gi a th trư ng các nư c.
• M t là, nh ng thu c ư c nh p kh u song song có th không ư c
nh n th c là có ch t lư ng như nhau gi a các nư c, m c dù cũng ư c
s n xu t ra b i m t doanh nghi p s n xu t do có s khác nhau hình th c
óng gói và s b o m. Trong trư ng h p này, nh p kh u song song có
th không t o ra ư c giá tương ương nhau.
44. 44
• Hai là, nh p kh u song song s ph i ch u m t s chi phí khác bi t ó là
chi phí v n chuy n, thu nh p kh u và chi phí cho h th ng phân ph i
khác nhau gi a các nư c cũng là nh ng y u t t o ra giá khác bi t. Nhưng
s khác bi t v giá gây ra b i nh ng y u t này thư ng không l n.
N u vi c cung c p các thu c có b n quy n cho các doanh nghi p bán
buôn không có gi i h n và có s khác bi t v giá gi a th trư ng nư c A (giá
cao) và B (giá th p) c a cùng m t lo i thu c, các doanh nghi p bán buôn s
có xu hư ng th c hi n thương m i qua l i (nh p kh u song song), giao d ch
này s xu t hi n và ti p di n cho n khi giá thu c gi a hai th trư ng còn
m c chênh l ch giá cao hơn m c chi phí giao d ch thương m i (v n chuy n,
thu , phân ph i). B i doanh nghi p bán buôn t i nư c B nh n ư c ngu n
cung thu c không gi i h n t doanh nghi p s n xu t, nên k t qu c a nh p
kh u song song s làm cho doanh nghi p s n xu t không th ti p t c bán tr c
ti p thu c c a h t i th trư ng nư c A v i giá cao. i u này d n t i, các
doanh nghi p s n xu t thu c s ph i áp d ng hai chi n lư c. M t là, h giá
thu c t i th trư ng nư c A xu ng th p t i m c m b o s chênh l ch giá
thu c t i hai nư c A, B không l n có th xu t hi n giao d ch thương
m i qua l i. Hai là, ngăn c n các doanh nghi p bán buôn t i nư c B không
ư c bán sang nư c A. Lúc này, c n có vai trò can thi p c a Nhà nư c
ngăn ch n bi n pháp trên c a các doanh nghi p s n xu t thu c.
Tóm l i, n u Nhà nư c cho phép nh p kh u song song thì ngư i
tiêu dùng t i nư c A s ư c hư ng l i do không b áp t m c giá thu c
cao, b i doanh nghi p s n xu t lo s nguy cơ xu t hi n các giao d ch nh p
kh u song song nên ph i h giá thu c t i nư c A n u như v n mu n ti p
t c bán t i nư c B v i m c giá th p. Khi ó nh ng chi phí không c n thi t
c a nh p kh u song song cũng không b lãng phí và t t nhiên khi ó
45. 45
doanh nghi p s n xu t thu c ph i ch p nh n m t m c l i nhu n nh hơn
so v i vi c áp t giá khác nhau t i các nư c khác nhau.
Theo trư ng h p t i hình 1.4, gi nh doanh nghi p s n xu t l a
ch n m c giá Ph (40 ô la/ ơn v ) t i nư c A trong trư ng h p có s phân
bi t v giá c a cùng m t lo i thu c t i hai nư c A và B, giá thu c t i
nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). N u có giao d ch nh p kh u song song
gi a hai nư c A, B thì chi phí giá tăng cho giao d ch này là (5 ô la/ ơn
v ) t o thành giá là Pr + t (15 ô la/ ơn v ). Khi ó l i ích kinh t ư c
chuy n giao t doanh nghi p s n xu t sang cho ngư i tiêu dùng ư c th
hi n vùng (a +b + c), ng th i doanh nghi p s n xu t thu thêm ư c
ph n doanh s là vùng (d+e) do tăng ư c s lư ng bán khi giá h xu ng
t 40 ô la/ ơn v còn 15 ô la/ ơn v t i nư c A. Trong ó chi phí th
hi n vùng d là có th coi là lãng phí ngu n l c xã h i do ph i chi phí
cho các giao d ch nh p kh u song song t o ra (v n chuy n, thu , phân
ph i). Không có s tác ng l i ích gia tăng nào t i ngư i tiêu dùng t i
nư c B, khi xu t hi n giao d ch thương m i v n chuy n thu c t nư c B
sang nư c A. Do v y giá thu c Pr t i nư c B không thay i.
Nh ng k t qu tính toán t i hình 1.4, là ư c xây d ng t gi nh v
nhu c u thu c t i nư c A gi ng như hình 1.3, t c là Pa = 80 - 0,16 Qa, v i
gi nh này, khi doanh nghi p s n xu t áp t giá thu c là 40 ô la/ ơn v thì
bán ư c 250 ngàn ơn v /tháng t i nư c A. M c thu l i nhu n khi ó là 10
tri u ô la. M c giá t i nư c B lúc này là 10 ô la/ ơn v và chi phí giao d ch
nh p kh u song song là 5 ô la/ ơn v . N u mu n lo i b giao d ch thương
m i gi a hai nư c A, B thì doanh nghi p s n xu t ph i áp d ng giá m i t i
nư c A là 15 ô la/ ơn v , khi ó ngư i tiêu dùng t i nư c A s ư c hư ng
l i ích là vùng c tương ương 1,95 tri u ô la/tháng. Doanh thu mà doanh
nghi p s n xu t m t i là vùng (a+b) tương ương 6,25 tri u ô la/tháng,
46. 46
ng th i doanh thu gia tăng do tăng ư c s lư ng bán là vùng (d+e) tương
ương 2,34 tri u ô la/tháng. Tóm l i, doanh thu c a doanh nghi p s n xu t
s gi m 3,91 tri u ô la/tháng, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c s gi m
u tư cho nghiên c u phát tri n do l i nhu n b gi m.
Doanh nghi p s n xu t có th áp d ng gi i pháp ngăn ch n nh p
kh u song song là h n ch s lư ng bán cho nh ng doanh nghi p bán
buôn t i nư c B, duy trì cung c p m t s lư ng nh nh ng doanh
nghi p bán buôn không th có lư ng hàng c n thi t bán sang nư c A.
Trong trư ng h p này, doanh nghi p s n xu t cũng có th duy trì ư c
m c giá cao t i nư c A.
M c giá cân b ng trung gian có th ư c t o ra trong kho ng gi a
giá c quy n áp t t i nư c A và giá th p t i nư c B khi s lư ng nh p
kh u song song vào nư c A th p và chi phí giao d ch thương m i tương
i cao. Tuy nhiên, m c giá này có xu hư ng gi m xu ng khi s lư ng
nh p kh u song song tăng lên, t c là s lư ng nh p kh u song song càng
l n vào nư c A thì giá thu c t i nư c A càng có xu hư ng gi m xu ng
cân b ng v i giá t i nư c B.
M c giá cân b ng trung gian ư c th hi n t i hình 1.5. Gi nh nhà
s n xu t áp t giá c quy n t i nư c A là Ph* (40 ô la/ ơn v ) và giá t i
nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). Các doanh nghi p phân ph i nh p kh u song
song m t s lư ng nh k vào nư c A và doanh nghi p s n xu t cung c p c
quy n cho ph n c u còn l i t i nư c A. Như v y, s lư ng k là gi i h n mà
doanh nghi p phân ph i có th ư c phép nh p kh u song song vào thì trư ng
A. M t m c giá cân b ng trung gian s ư c hình thành t i i m C v i m c
giá Ph** (32 ô la/ ơn v ). Doanh nghi p s n xu t s bán v i s lư ng là
qh**. Ngư i tiêu dùng s thu ư c l i ích là vùng (e).
47. 47
Doanh nghi p s n xu t s m t i doanh thu là vùng dư i ư ng
Ph*A và trên Ph**C, c ng v i vùng (a) m t cho doanh nghi p phân ph i
nh p kh u song song và vùng (c) cho chi phí giao d ch v n chuy n.
Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song
$P
Pa
(80)
A
Ph
(40)
b
a
c
Pr +t B
(15)
d
Pr
(10) Da
e
Qn Q
(250) (406) (Ngàn ơn v )
Tuy nhiên, doanh nghi p s n xu t có th thu thêm ư c doanh thu là
vùng (x) t i nư c B dùng xu t kh u sang nư c A. Trong trư ng h p này,
doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s thu thêm ư c vùng (b) do
tăng lư ng bán t i nư c A, như v y t ng doanh thu thêm cho doanh nghi p
phân ph i nh p kh u song song là vùng (a + b). Chi phí v n chuy n cho giao
d ch thương m i nh p kh u song song là vùng (c + d). Như v y m c giá cân
b ng trung gian ư c hình thành là gi a kho ng giá t i nư c A và B. Ví d :
Quay l i gi nh r ng c u v lo i thu c ang phân tích t i nư c A là Pa=80 -
48. 48
0,16 Qa. Gi nh là doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s lư ng
gi i h n k = 100.000 ơn v /tháng.
Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian
Error!
$P
Da
A
Db
Ph*(40)
E e
C
Ph**(32)
b
a
Pr+t (15)
c d
Pr (10)
MR x
qh** qh* k
(200) (250) (300) Q
(Ngàn ơn v )
Trong trư ng h p này doanh nghi p s n xu t s bán ư c 200.000 ơn
v /tháng v i m c giá 32 ô la/ ơn v t i nư c A. T ng doanh thu c a h s b
gi m xu ng 2,5 tri u ô la/tháng. Ngư i tiêu dùng t i nư c A s ti t ki m
ư c s ti n là 0,8 tri u ô la/tháng. L i nhu n có thêm ư c cho doanh
nghi p nh p kh u song song là 1,7 tri u ô la/tháng và m c chi phí v n
chuy n cho giao d ch nh p kh u song song là 0,5 tri u ô la/tháng. N u
doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p phân ph i u nư c A thì t ng l i
49. 49
ích xã h i là 0,45 tri u ô la/tháng. N u doanh nghi p s n xu t nư c A,
nhưng doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song nư c khác thì l i ích
xã h i s là 0,7 tri u ô la/tháng.
Vi c áp t giá khác bi t gi a các nư c ư c xem như là d u hi u c a
c quy n, nó x y ra khi các doanh nghi p s n xu t xác nh ư c s c m nh
th trư ng khác nhau t i các nư c khác nhau. S c m nh th trư ng v m t lo i
thu c nào ó c a doanh nghi p s n xu t nào ó t i m t nư c nào ó s giúp
h y m c giá lên cao và s ư c h tr b i s tách bi t th trư ng các nư c,
t c là không có các giao d ch thương m i c a lo i thu c ó gi a các nư c hay
Nhà nư c không cho phép nh p kh u song song thu c, ây chính là m t lo i
rào c n phi thu quan. Vi c ki m soát ngăn c n nh p kh u song song s t o
i u ki n cho s liên k t gi a các doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p
phân ph i c quy n áp t m c giá cao c quy n t i th trư ng trong ph m
vi m t nư c do có s c m nh th trư ng. ây là m t v n tác ng có h i t i
quy n l i c a ngư i tiêu dùng c bi t t i các nư c ang ho c kém phát tri n
trong b i c nh m c thu nh p c a ngư i dân còn th p và trình phát tri n
công ngh c a các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c h còn y u kém,
không có kh năng c nh tranh b ng ch t lư ng và hi u qu ch a b nh c a
thu c, th m chí không có kh năng s n xu t các lo i thu c c nh tranh s t o
i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t thu c nư c ngoài s h u nh ng
thu c tiên ti n c u k t v i doanh nghi p phân ph i c quy n xác l p s c
m nh th trư ng và như v y m c giá cao c quy n ư c áp t cho th
trư ng trong ph m vi các nư c này là i u không th tránh kh i.
Tuy nhiên, m c giá khác bi t c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c có
tác ng x u hay t t n l i ích c a m t nư c nào ó còn ph thu c vào tình
hu ng c th . Nh p kh u song song thu c không t o thêm ư c l i ích gia
tăng cho xã h i xét trên t ng th th trư ng th gi i. Chính vì v y Malueg và
50. 50
Schwartz (2004) [92] ã cho r ng c n ph i ngăn ch n hoàn toàn nh ng giao
d ch nh p kh u song song t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t
thu c có th áp d ng giá cao t i các nư c gi u và giá th p t i các nư c nghèo,
như v y s giúp cho t ng l i ích xã h i tăng lên do các doanh nghi p s n xu t
có th thu ư c l i nhu n l n t các nư c gi u tái u tư cho nghiên c u
phát tri n, ng th i nh ng nư c nghèo ư c hư ng l i do ph i chi tr v i
m c giá th p mà v n ư c s d ng nh ng lo i thu c tiên ti n.
Trong trư ng h p này, cho phép nh p kh u song song t i các nư c nghèo
s ch làm cho m c giá t i th trư ng các nư c này tăng lên. Tuy nhiên, ây
ch là quan i m gi i h n v i gi nh m t chi u. Vì hi n tư ng ngư c l i có
th x y ra khi các nư c nghèo l i b áp t giá cao c quy n do t i ây các
doanh nghi p s h u thu c tiên ti n nh n th y ư c s c m nh th trư ng i
v i nh ng s n ph m c a h . i u này d n t i là Nhà nư c c n ph i nghiên
c u th n tr ng và có nh ng quy t nh h p lý. Ch cho phép nh p kh u song
song i v i nh ng thu c b áp t giá cao và không cho phép nh p kh u
song song i v i nh ng thu c có giá th p ho c ngang b ng v i m c giá t i
các nư c phát tri n t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t phát tri n
1.2.7. Chính sách b o hi m y t
Tác ng v vai trò c a b o hi m y t n c u thu c là ph bi n và c
bi t trên các trư ng h p ngư i s ng ư c hư ng m c b o hi m toàn b
cho chi phí s d ng thu c. Ngư i ư c hư ng b o hi m y t s ư c th
hư ng toàn b ích l i t nh ng s n ph m thu c i u tr mà không ph i lo nghĩ
n chi phí. N u như t t c b nh nhân u ư c b o hi m y t chi tr toàn b
thì s d n n hi n tư ng ch có nh ng lo i thu c t t nh t ư c s d ng hay
tiêu th trong m i nhóm thu c i u tr mà không quan tâm n giá c a thu c,
t ng giá thành c a t i u tr và các gi i pháp i u tr thay th khác cho
thu c. Như v y là nh ng thu c có hi u qu tác d ng kém hơn m t chút và có