SlideShare a Scribd company logo
1




                             L I C M ƠN

       Trư c h t, cho phép tôi c m ơn PGS.TS.Tr n Th           t, PGS.TS. òan
Th Thu Hà ngư i ã toàn tâm, toàn ý hư ng d n tôi v m t khoa h c           hoàn
thành b n lu n án này.

       Tôi cũng xin c m ơn PGS.TS. Mai Văn Bưu, PGS.TS.Lê Th Anh Vân,
PGS.TS. Nguy n Th Ng c Huy n, PGS.TS.Hoàng Văn Cư ng, TS. inh
Ti n Dũng và t p th các th y, cô giáo, các cán b , nhân viên khoa khoa h c
qu n lý, Vi n ào t o sau      i h c –Trư ng        i h c Kinh t Qu c dân v
nh ng ý ki n óng góp th ng th n, sâu s c và giúp          tôi hòan thành nhi m
v nghiên c u c a mình.

         ng th i, tôi xin c m ơn PGS.TS.Lê Quang Cư ng-Vi n chi n lư c
và chính sách B Y t , PGS.TS.Ph m Chí Dũng-Khoa qu n lý dư c-Trư ng
  i h c Y t công c ng ã t n tình góp nh ng ý ki n khoa h c chuyên sâu v
lĩnh v c chính sách qu n lý dư c     tôi có i u ki n hoàn ch nh b n lu n án
này.

       Tôi xin t lòng bi t ơn nh ng ngư i thân trong gia ình ã luôn         ng
viên, t o m i i u ki n thu n l i và giúp        tôi vư t qua r t nhi u khó khăn
trong quá trình nghiên c u th i gian qua.

       Nhân ây, tôi cũng xin g i l i c m ơn chân thành t i lãnh      o công ty
Mega LifeSciences Pty.Ltd, b n bè và        ng nghi p, nh ng ngư i ã k vai sát
cánh và thư ng xuyên     ng viên    tôi hòan thành nghiên c u này.

       Xin trân tr ng c m ơn!
2




                     L I CAM OAN


      Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các s li u k t qu nghiên c u trong Lu n án là
trung th c và chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình
khoa h c nào



                                   Tác gi Lu n án




                                   NGÔ HUY TOÀN
3



                                                M CL C
    L I CAM          OAN ............................................................................................. 1
    DANH M          C CÁC HÌNH V ........................................................................... 4
    DANH M          C CÁC B NG BI U...................................................................... 5
    DANH M          C CÁC CH VI T T T ................................................................ 6
    L IM               U...........................................................................................7
CHƯƠNG 1: NH NG V N     LÝ LU N V CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ
NƯ C   I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH ....................................19
    1.1. Th trư ng thu c ch a b nh.............................................................. 19
    1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh.... 23
    1.3. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i
    m t s nư c trên th gi i......................................................................... 61
    K t lu n chương 1 ................................................................................... 75
CHƯƠNG 2: TH C TR NG CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C                       IV I
TH TRƯ NG THU C CH A B NH T I VI T NAM .....................................77
    2.1. Th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam........................ 77
    2.2. Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a
    b nh t i Vi t Nam ................................................................................. 103
    2.3. Tình hình s n xu t và kinh doanh c a m t s doanh nghi p s n xu t
    thu c ch a b nh t i Vi t Nam ............................................................... 124
    2.4. K t qu i u tra l y ý ki n các chuyên gia trong ngành s n xu t và
    kinh doanh thu c ch a b nh c a Vi t Nam ........................................... 130
    K t lu n chương 2 ................................................................................. 140
CHƯƠNG 3: M T S             NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH
SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C                      I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH
T I VI T NAM.................................................................................................. 142
    3.1. Xu hư ng phát tri n th trư ng thu c ch a b nh trên th gi i......... 142
    3.2. Quan i m và nh hư ng chính sách qu n lý Nhà nư c c a Vi t Nam
       i v i th trư ng thu c ch a b nh giai o n 2007-2015....................... 152
    3.3. M t s gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th
    trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.................................................... 160
    K t lu n chương 3 ................................................................................. 197
    K T LU N ...................................................................................................199
    DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI .............................202
    TÀI LI U THAM KH O ..............................................................................203
4



                                DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng ................................................................ 22
Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song .......................................................... 37
Hình 1.3: S thay             i v giá thu c c a hai th trư ng A,B v i m c c u khác
            nhau ............................................................................................ 42
Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song.......... 47
Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian......................................................... 48
Hình 1.6: Doanh thu và kinh phí nghiên c u t các công ty s n xu t thu c c a
            M giai o n 2002-2006 (t USD M ).......................................... 64
Hình 1.7: Doanh thu và kinh phí nghiên c u c a các doanh nghi p s n xu t
            thu c ch a b nh c a Nh t b n giai o n 2002-2006...................... 67
Hình 2.1: GDP/           u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n 2000-2006........ 78
Hình 2.2: Chi phí tiêu dùng thu c/                   u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n
            2000-2006 ..................................................................................... 79
Hình 2.3: Giá tr nh p kh u thu c giai o n 1995-1999 ............................... 87
Hình 2.4: Giá tr s n xu t thu c t i Vi t Nam............................................... 88
Hình 2.5 : T l % dây truy n s n xu t ra d ng bào ch ............................... 92
Hình 2.6: So sánh s lư ng các dư c sĩ cao c p ang làm vi c trên 10.000 dân
            gi a Vi t Nam và m t s nư c ...................................................... 98
Hình 2.7: V trí công tác c a nh ng ngư i tr l i phi u i u tra ................. 131
Hình 3.1: T l chi phí cho các ho t                        ng c a m t s doanh nghi p s n xu t
            thu c ........................................................................................... 147
Hình 3.2. Giá tr th trư ng thu c th gi i năm 2006 .................................. 149
Hình 3.3. Quá trình chính sách                 i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam........ 162
Hình 3.4: Mô hình liên k t ngành c a M. Porter(56) .................................. 167
Hình 3.5: Mô hình chính sách phát tri n công ngh (44) ............................ 170
Hình 3.6: Ki m soát hi u qu ..................................................................... 175
Hình 3.7: Ki m soát không hi u qu S h u trí tu .................................... 175
5



                            DANH M C CÁC B NG BI U


B ng 1.1: Danh sách 10 doanh nghi p                        ng      u v doanh thu năm 2006 t i
          M ................................................................................................. 63
B ng 1.2: Doanh thu c a 20 công ty s n xu t thu c hàng                              u c a Nh t B n t i
          th trư ng Nh t b n năm 2006 ....................................................... 66
B ng 2.1: Các b nh m c cao nh t t i Vi t Nam năm 2006 ........................... 80
B ng 2.2: Giá tr s n xu t thu c c a Vi t Nam giai o n 1995-1999........... 84
B ng 2.3: Các d án ăng ký v doanh nghi p s n xu t thu c có v n                                            u tư
          nư c ngoài..................................................................................... 85
B ng 2.4: Ngu n g c các qu c gia có d án v doanh nghi p s n xu t thu c
          t i Vi t Nam.................................................................................. 86
B ng 2.5: Nhóm dư c lý               i v i thu c s n xu t trong nư c......................... 93
B ng 2.6: Giá tr xu t - nh p kh u thu c giai o n 2001-2006 ..................... 96
B ng 2.7: S lư ng các dư c sĩ ang trong tu i làm vi c t i Vi t Nam ........ 97
B ng 2.8: Cơ s - Giư ng b nh nhân theo lo i năm 2006 ............................ 99
B ng 2.9: M c óng b o hi m Y t t nguy n ........................................... 100
B ng 2.10: Phân lo i và s lư ng cơ s kinh doanh thu c t i Vi t Nam..... 103
B ng 2.11: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 1999 ............. 121
B ng 2.12: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 2006 ............. 122
B ng 3.1: S h p nh t gi a các doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i
          (1994-1999)................................................................................. 145
B ng 3.2. Các chính sách c a Nhà nư c tác                        ng       n kh năng phát tri n c a
          các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh ............................... 166
6



                    DANH M C CÁC CH         VI T T T

Ch vi t t t        Ch      y    ti ng Anh     Ch       y     ti ng Vi t
BHYT                                          B o hi m y t
BHXH                                          B o hi m xã h i
                                              Thu c b t bu c có ơn
ETC (Drug)    Ethical (Prescribtion Drug)
                                              c a bác sĩ khi s d ng
                                              C c qu n lý thu c và
FDA           Food & Drug Administration
                                              th c ph m

                                              Th c hành t t phòng thí
GLP           Good Laboratory Practice
                                              Nghi m thu c
                                              Th c hành t t s n xu t
GMP           Good Manufacturer Practice
                                              thu c
GPP           Good Pharmacy Practice          Th c hành t t nhà thu c

                                              Th c hành t t lưu tr
GSP           Good Storage Practice
                                              thu c
KCB                                           Khám ch a b nh
              Organization for Economic       T ch c các nư c h p
OECD
              Cooperation & Development       tác phát tri n kinh t
                                              Thu c không b t bu c
OTC (Drug)    Over the Counter Drug            ơn c a bác sĩ khi s
                                              d ng
QLNN                                          Qu n lý nhà nư c
                                              Nghiên c u và Phát
R&D           Research & Development
                                              tri n
WHO           World Health Organization       T ch c Y t th gi i
7



                                  L IM        U
1. Tính c p thi t c a   tài
      T trư c năm 1989, nư c ta luôn n m trong tình tr ng thi u thu c ch a
b nh cho ngư i. Nguyên nhân chính c a tình tr ng này là cơ ch bao c p làm
cho Nhà nư c không       kinh phí       chi tr thu c ch a b nh cho ngư i dân.
T sau năm 1989, Nhà nư c ã áp d ng chính sách xã h i hoá công tác y t ,
m c a cho phép các thành ph n kinh t tham gia vào h th ng phân ph i và
kinh doanh thu c ch a b nh nh m áp ng nhu c u ngày càng cao c a c ng
  ng. Hi n nay, m t h th ng phân ph i r ng kh p trên c nư c ã ư c thi t
l p, thu c ch a b nh cho ngư i ã tương         i   y    v s lư ng và ch ng
lo i. Tuy nhiên, chúng ta l i g p tình tr ng thu c ch a b nh có ngu n g c
nh p kh u ang chi m ưu th trên th trư ng.
      Theo nh ng báo cáo m i nh t c a B Y t năm 2007 [12], các s n
ph m thu c ch a b nh d ng thành ph m c a Vi t Nam ch chi m kho ng
41,83% doanh s tiêu th thu c t i th trư ng trong nư c và 90% nguyên li u
d ng bán thành ph m           s n xu t thu c thành ph m ph i nh p kh u. Tình
tr ng này d n t i h qu là hàng năm chúng ta ph i tiêu t n r t nhi u ngo i t
dùng cho vi c nh p kh u thu c, ngư i dân ph i ch u giá r t cao      mua thu c
nh p kh u, nhi u doanh nghi p s n xu t thu c c a Vi t Nam ph i ch u thua l
và c t gi m lao    ng. Có nhi u nguyên nhân d n        n tình tr ng này, nhưng
ch y u do các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam chưa có
kh năng c nh tranh ngay trên chính th trư ng Vi t Nam ch chưa nói gì         n
vươn ra th trư ng th gi i.
      Các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam
c n phát tri n    chi m lĩnh th trư ng trong nư c, cung c p cho ngư i dân
nh ng s n ph m thu c có ch t lư ng t t, phong phú v ch ng lo i, giá c h p
lý là v n    thu hút ư c s quan tâm r t l n không ch c a Nhà nư c Vi t
8



Nam mà còn là nhu c u c p thi t c a ông         o ngư i dân Vi t Nam, yêu c u
này còn c p thi t hơn nhi u khi trong giai o n 2003-2007, tình tr ng giá c
các s n ph m thu c ch a b nh có ngu n g c nh p kh u tăng lên không
ng ng, th c s    ây là v n     n i c m và r t b c xúc mà Nhà nư c Vi t Nam
chưa có ư c nh ng bi n pháp h u hi u         ki m soát.
      Phát tri n các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam là
m t trong nh ng gi i pháp h u hi u        gi m giá c a các s n ph m thu c ch a
b nh nói chung trên th trư ng, ch         ng ngu n cung c p thu c ch a b nh
cho ngư i dân, h n ch s ph thu c vào ngu n thu c nh p kh u, ti t ki m
ngo i t cho     t nư c, áp ng nhu c u c p thi t c a       i a s ngư i dân Vi t
Nam còn    m c thu nh p tương      i th p so v i các nư c khác trong khu v c
và trên th gi i, hơn n a còn t o ra nhi u vi c làm trong ngành s n xu t thu c
ch a b nh, t o à cho phát tri n ngành dư c trong nư c, góp ph n quan tr ng
cho công tác chăm sóc s c kho c ng         ng, tr c ti p góp ph n nâng cao ch t
lư ng cu c s ng c a ngư i dân.
          th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n theo xu hư ng h n ch nh p
kh u và phù h p v i quy lu t c a n n kinh t th trư ng nh t thi t c n         n
s phát tri n nâng cao năng l c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t
thu c t i Vi t Nam. Vi c nâng cao ư c năng l c canh tranh c a các doanh
nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam nói chung c n
ph i có ư c s c i cách sâu r ng trên ph m vi toàn ngành. Không có b t
kỳ m t doanh nghi p riêng l hay m t nhóm nh các doanh nghi p nào có
   kh năng và uy tín         có th t gi i quy t ư c v n         này,    ây c n
  n vai trò c a Nhà nư c.
      Tuy nhiên do nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan khác nhau
các chính sách qu n lý Nhà nư c      i v i th trư ng thu c Vi t Nam còn t n
t i nhi u b t c p. Bên c nh s y u kém trong c nh tranh c a các doanh nghi p
9



s n xu t thu c Vi t Nam gây ra tình tr ng ph thu c quá nhi u vào ngu n
cung thu c nh p kh u, chính sách qu n lý Nhà nư c        i v i th trư ng thu c
ch a b nh v n chưa lo i b       ư c s t n t i các hình th c        c quy n s n
ph m,     c quy n phân ph i b i các doanh nghi p a qu c gia,           c quy n
nh p kh u thu c b i các doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c ho c doanh
nghi p ã ư c c ph n hoá nhưng Nhà nư c chi m c ph n chi ph i. Quy
ho ch     u tư phát tri n ngành dư c còn thi u t p trung, chi n lư c phát tri n
ngành dư c bao g m các m c tiêu khó th c hi n        i v i th c tr ng năng l c
c a ngành dư c Vi t Nam. Nhà nư c ki m soát giá thu c         t m vĩ mô chưa
hi u qu , hi n tư ng vi ph m b n quy n còn di n ra, nhi u lô thu c không       t
tiêu chu n ch t lư ng lưu hành trên th trư ng và b thu h i sau ó, m t cân
  i gi a cung và c u thu c     c bi t là các lo i thu c tiên ti n thu c nhóm kê
 ơn d n t i tình tr ng leo thang c a giá thu c làm nh hư ng l n        n l i ích
kinh t và chăm sóc s c kho c a ngư i b nh Vi t Nam.
        Nh n th c ư c nhu c u c p thi t c n ph i ti p t c c i cách nâng cao
hi u qu qu n lý Nhà nư c trong nh ng năm t i, tác gi      ã ch n     tài nghiên
c u: “Hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c       i v i th trư ng thu c ch a
b nh t i Vi t Nam”.
2. M c ích nghiên c u
        Nghiên c u nh ng v n       lý lu n cơ b n v chính sách qu n lý Nhà
nư c     i v i th trư ng thu c ch a b nh. Nh ng y u t     nh hư ng      n cung,
c u và giá thu c ch a b nh.
        Nghiên c u th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và
chính sách qu n lý Nhà nư c      i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam
giai o n 1995-2007.
           xu t nh ng gi i pháp nh m hoàn thi n các chính sách qu n lý Nhà
nư c     i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam    n năm 2015.
10



        K t qu nghiên c u c a Lu n án là thông tin tham kh o h u ích cho các
nhà qu n lý và ho ch chính sách qu n lý c a nhà nư c           i v i th trư ng
thu c ch a b nh t i Vi t Nam trong tương lai.
3.     i tư ng và ph m vi nghiên c u
           i tư ng nghiên c u: tr ng tâm nghiên c u c a Lu n án là các chính
sách qu n lý Nhà nư c        i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và th
trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. Lu n án t p trung nghiên c u nh ng
chính sách qu n lý Nhà nư c        c trưng có nh hư ng l n      ns    n   nh và
phát tri n c a th trư ng thu c ch a b nh nh m hư ng t i m c tiêu c a chính
sách thu c qu c gia ư c Nhà nư c ban hành ngày 20/6/1996 “                mb o
cung c p thu c có ch t lư ng áp ng nhu c u c a ngư i dân và S d ng
thu c an tòan h p lý” như chính sách ăng ký thu c, b o h s h u trí tu ,
chính sách khuy n khích s n xu t thu c Generic, chính sách qu n lý ch t
lư ng, chính sách        u tư, chính sách ki m soát giá thu c, chính sách nh p
kh u thu c song song, chính sách        i v i h th ng phân ph i thu c và chính
sách s d ng thu c trong h th ng b o hi m y t .
        Gi i h n không gian: Lu n án t p trung nghiên c u và gi i quy t
nh ng v n        ã l a ch n di n ra      Vi t Nam. Bên c nh ó, Lu n án gi i
thi u nh ng kinh nghi m thành công c a các chính sách qu n lý Nhà nư c
     i v i th trư ng thu c ch a b nh t i m t s nư c trên th gi i như M ,
Nh t B n và     n    .
        Gi i h n th i gian nghiên c u: giai        o n mà Lu n án t p trung
nghiên c u là t 1995        n 2007 nh m phân tích m t quá trình l ch s và tác
     ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c        i v i th trư ng thu c ch a
b nh t i Vi t Nam.
11



4. Các phương pháp nghiên c u
              t ư c m c tiêu    ra, Lu n án k t h p nhi u phương pháp nghiên
c u. Trư c h t là phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s .     ây là
phương pháp t ng h p xuyên su t toàn b Lu n án. Các v n            nghiên c u
th c ti n chính sách qu n lý Nhà nư c      i v i th trư ng thu c ch a b nh t i
Vi t Nam trong th i gian qua, cũng như các      xu t ki n ngh ti p t c   im i
trong Lu n án     u xu t phát t các căn c lý lu n khoa h c, g n li n v i th c
ti n, v i b i c nh l ch s trong t ng giai o n phát tri n.
         Lu n án s d ng phương pháp nghiên c u mô t c t ngang và phân tích
các s li u th c p.
         Phương pháp chuyên gia ư c Lu n án s d ng trong nghiên c u các lý
thuy t v chính sách qu n lý Nhà nư c         i v i th trư ng, v kinh nghi m
qu c t       rút ra tính quy lu t và nh ng kinh nghi m có th v n d ng vào i u
ki n Vi t Nam.
         Các phương pháp t ng h p, phân tích, th ng kê ư c s         d ng
nghiên c u m t cách có h th ng quá trình và k t qu chính sách qu n lý c a
Nhà nư c       i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam qua các giai o n
phát tri n khác nhau.
           ng th i Lu n án còn s d ng thêm phương pháp nghiên c u so sánh
nh m rút ra kinh nghi m v chính sách qu n lý Nhà nư c         i v i th trư ng
thu c ch a b nh c a các nư c có trình         phát tri n khác nhau và i sâu
nghiên c u so sánh v i m t nư c có hoàn c nh và i u ki n kinh t g n tương
t như Vi t Nam nhưng ã thành công.
5. Tình hình nghiên c u
   Tình hình tri n khai nghiên c u      nư c ngoài
   Trên th gi i ã có r t nhi u nghiên c u v chính sách qu n lý c a Nhà
nư c      i v i th trư ng thu c ch a b nh, h n ch ho c xoá b tình tr ng     c
12



quy n trong khâu phân ph i, xác l p khung pháp lý phù h p v i hoàn c nh
c a m i nư c và không mâu thu n v i các quy          nh qu c t nh m t o môi
trư ng c nh tranh lành m nh, h tr cơ s k thu t ph c v công tác nghiên
c u và phát tri n cho các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c. T i các
nư c phát tri n như M , Nh t B n và liên minh châu Âu thì v n             này ã
 ư c nghiên c u và ng d ng t vài ch c năm v trư c em l i k t qu to l n
là các doanh nghi p s n xu t thu c t i các nư c này ã chi m lĩnh kho ng
70% th ph n xu t kh u thu c trên toàn th gi i và s h u kho ng 90% các
thu c ch a b nh tiên ti n, theo Keith E.Maskus (2006) [85].
   • Burstall và Micheal. L (1997) [68] ã ánh giá các phương pháp qu n
lý chi phí thu c ch a b nh cho b nh nhân t i Anh trong tác ph m nghiên c u
“ Qu n lý chi phí và l i ích     i v i thu c ch a b nh t i Anh”, trong nghiên
c u này các tác gi     ã bàn lu n v m i tương quan gi a m c chi phí thu c
c a b nh nhân t i Anh và l i ích v hi u qu            i u tr b nh. Burstall và
Micheal L ã ưa ra khái ni m v “giá i u tr b nh hi u qu ” thay vì giá
thu c, b i chi phí i u tr b nh nhân ư c tính trong t ng th d ch v y t nói
chung. T      ó các tác gi có nh ng gi i pháp ki n ngh      i v i các nhà qu n lý
b o hi m y t , các nhà chuyên môn và các cơ quan ch c năng không nên ch
quan tâm      n giá thu c, mà còn ph i quan tâm     n hi u qu     i u tr b nh và
chi phí i u tr b nh nói chung.
   • Trong tác ph m “Chi phí nghiên c u và l i ích kinh t t k t qu
nghiên c u thu c ch a b nh”, Grabowski, Henry G và Wermon, Jonh (2006)
[76] ã phân tích chi n lư c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t a
qu c gia là     u tư r t l n cho nghiên c u và phát tri n    phát minh ra thu c
m i có b o h       c quy n, t    ó có th    nh giá thu c cao và chi m th ph n
l n   thu siêu l i nhu n. Các tác gi cũng th ng kê v chi phí trung bình tăng
t 300 tri u ô la M giai o n sau năm 1970             n 500 tri u ô la M giai
13



 o n sau năm 2000        u tư cho vi c nghiên c u phát minh ra m t lo i thu c
m i b i các doanh nghi p a qu c gia trong kho ng th i gian 1970-2003.
   • Jacobzone và Stephane (2005) [82] ã công b k t qu nghiên c u v i
nhan    “Các chính sách qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i các nư c thu c
t ch c h p tác phát tri n kinh t , dung hoà gi a l i ích xã h i và ngành”, trong
nghiên c u này các tác gi    ã phân tích và      cao vai trò c a các t ch c cung
c p d ch v b o hi m y t và chính sách qu n lý c a Nhà nư c           i v i th trư ng
thu c ch a b nh. Quan i m n i b t c a các tác gi này là khuy n khích các
doanh nghi p c nh tranh b ng ch t lư ng thu c, xây d ng thương hi u, ch p
nh n giá thu c cao     các doanh nghi p thu siêu l i nhu n và tái           u tư cho
nghiên c u phát tri n, chi phí thu c ch a b nh nói riêng và d ch v y t nói
chung c n ư c th c hi n theo phương pháp chi tr k t h p gi a b nh nhân-b o
hi m y t ho c gi a b nh nhân-tr giá c a Nhà nư c. K t h p chi tr            ư c th c
hi n theo nguyên t c chi phí d ch v y t bao g m chi phí thu c ch a b nh s
 ư c chi tr m t ph n b i b nh nhân, ph n còn l i s        ư c chi tr t h th ng
b o hi m y t ho c tr giá c a Nhà nư c. V i chi phí i u tr b nh m c th p và
  i v i các b nh n ng, b nh nan y thì ph n chi tr tr c ti p t b nh nhân chi m
t l th p hơn nhi u so v i chi phí i u tr b nh        m c cao. Vì      m c cao nhu
c u t nguy n c a b nh nhân òi h i d ch v y t t t hơn như s d ng các công
ngh ch n oán, i u tr hi n         i, thu c ch a b nh có giá thành cao. Phương
pháp này ư c áp d ng        dung hoà gi a m c kinh phí gi i h n c a các t ch c
b o hi m y t , Nhà nư c và nâng cao trách nhi m       i v i các quy t nh s d ng
d ch v y t    m c khác nhau theo các        i tư ng b nh nhân khác nhau.
       T i các nư c ang phát tri n như Trung Qu c, Hàn Qu c,            n     , Thái
Lan thì Nhà nư c ã nh n th c ư c vai trò quan tr ng này kho ng 30 năm
tr l i ây và cũng ã có nhi u tác            ng ch     ng, tích c c       h tr các
doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c phát tri n theo xu hư ng nâng cao
14



năng l c c nh tranh. Theo s li u th ng kê c a t ch c y t th gi i (2006)
[104], hi n nay các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c t i các nư c này
    ã áp ng ư c trên 70% nhu c u c a th trư ng thu c ch a b nh trong
nư c. Hi u qu tác          ng tích c c c a các chính sách qu n lý Nhà nư c t i các
nư c trên       n th trư ng thu c ch a b nh và ho t      ng c a các doanh nghi p
s n xu t thu c ch a b nh trong nư c ã ư c phát huy theo úng hư ng. H
    ã ng d ng các chính sách qu n lý phù h p v i th c tr ng c a m i nư c d a
trên r t nhi u công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, nhà qu n lý trong
lĩnh v c s n xu t, kinh doanh thu c.
•       Trong công trình nghiên c u v “Xu hư ng, tác        ng và chính sách th c
hi n c a Nhà nư c các nư c châu Á”, Narsalay R (2006) [94] ã phân tích
vai trò h tr c a Nhà nư c            i v i các doanh nghi p s n xu t thu c trong
nư c nh m nâng cao năng l c c nh tranh. Tác gi            ã ch ra kh năng c nh
tranh c a các doanh nghi p thu c các nư c châu Á như Nh t B n, Hàn Qu c,
    n     , Trung Qu c. Trong ó, Nh t B n thu c m t trong nh ng nư c có n n
công nghi p dư c tiên ti n nên Nhà nư c khuy n khích th c hi n chi n lư c
c nh tranh b ng phát minh, sáng ch . Các nư c như Hàn Qu c, n             , Trung
Qu c, là các nư c có n n công nghi p dư c thu c lo i trung bình và khá nên
Nhà nư c luôn có chính sách khuy n khích doanh nghi p s n xu t thu c
Generic       c nh tranh.
• Năm 1998, Lanjouw JO [90] ã công b công trình nghiên c u v i nhan


“Bán thu c Generic giá th p,         c i m cơ b n c a các doanh nghi p n        ”.
Tác gi       ã th ng kê, phân tích và ch ra chi n lư c ch y u      c nh tranh c a
các doanh nghi p       n       là t p trung s n xu t các thu c Generic giá thành
th p        c nh tranh b ng giá v i các doanh nghi p a qu c gia t i th trư ng
trong nư c và th gi i, các doanh nghi p           n      ã thu ư c nh ng thành
15



công nh t     nh, áng     doanh nghi p c a các nư c ang phát tri n khác rút
ra nh ng bài h c kinh nghi m.
         Tình hình tri n khai nghiên c u t i Vi t Nam
         Trư c năm 2003, các chuyên gia và cơ quan ch c năng t i Vi t Nam
chưa quan tâm thích áng      n nghiên c u v th trư ng và chính sách qu n lý
Nhà nư c      i v i th trư ng thu c ch a b nh nên h u như không có m t công
trình nghiên c u khoa h c nào v th trư ng thu c ch a b nh và chính sách
qu n lý Nhà nư c        i v i th trư ng thu c ch a b nh. Giai o n t 2003-
2007, do giá thu c t i th trư ng Vi t Nam tăng lên liên t c, t o ra s chú ý
c a xã h i     i v i th trư ng thu c, t    ó nh ng v n       v th trư ng thu c
ch a b nh, doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam và các chính sách qu n
lý Nhà nư c      i v i th trư ng thu c ch a b nh ã ư c các chuyên gia và cơ
quan ch c năng quan tâm nghiên c u. Các nghiên c u ch y u dư i d ng
t ng k t báo cáo, t ng h p và phân tích các s li u ph n ánh th c tr ng th
trư ng thu c và các doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam:
     • Trong báo cáo t ng k t v “Tình hình s n xu t và kinh doanh dư c
t i Vi t Nam”, C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [40] ã t ng k t và nêu
rõ th c tr ng th trư ng thu c Vi t Nam còn ph thu c nhi u vào ngu n
nh p kh u. Các doanh nghi p s n xu t thu c Vi t Nam hi n ch t p trung
s n xu t các s n ph m Generic thông thư ng, công ngh s n xu t còn l c
h u so v i khu v c và trên th gi i.
     • Cao Minh Quang và c ng s (2005) [19] ã gi i thi u nghiên c u “Cơ
h i và thách th c c a ngành dư c Vi t Nam trư c th m h i nh p”. Các tác
gi      ã phân tích v nh ng cơ h i    i v i ngành dư c Vi t Nam sau khi h i
nh p v i kh năng tăng cư ng       u tư tr c ti p nư c ngoài, tăng cư ng dòng
chuy n giao công ngh s n xu t thu c tiên ti n và xâm nh p th trư ng th
gi i.     ng th i, các tác gi cũng phân tích nh ng nguy cơ     i v i ngành dư c
16



Vi t Nam s g p ph i sau khi h i nh p ó là gia tăng m c         c nh tranh ngay
t i th trư ng Vi t Nam, gia tăng s c ép      i v i Nhà nư c v ki m soát hi u
qu hơn n a quy n s h u trí tu .
   • C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [18] ã công b “Chi n lư c phát
tri n công nghi p dư c và xây d ng mô hình h th ng cung ng thu c c a
Vi t Nam giai o n 2007-2015 và t m nhìn          n năm 2020” . N i dung c a
chi n lư c ã phân tích v m c tiêu và quy ho ch phát tri n ngành s n
xu t, kinh doanh thu c t i Vi t Nam         n năm 2015 theo xu hư ng tăng
cư ng s n xu t thu c b i các doanh nghi p trong nư c nh m áp ng nhu
c u ngày càng cao c a ngư i dân Vi t Nam, gi m ph thu c vào ngu n
cung thu c t nh p kh u.
      Tuy nhiên, t trư c t i nay chưa có m t công trình nghiên c u t ng
h p    c l p nào v chính sách qu n lý Nhà nư c           i v i th trư ng thu c
ch a b nh t i Vi t Nam.    ây là m t kho ng tr ng trong nghiên c u c n ư c
kh c ph c, xu t phát t t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c
  i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.
6. óng góp c a Lu n án

      V i nh ng k t qu nghiên c u, Lu n án hy v ng s          óng góp nh ng ý
tư ng m i      các nhà ho ch    nh chính sách, các nhà qu n lý ti p t c nâng
cao hi u qu qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.

      - H th ng hoá cơ s lý lu n v các chính sách qu n lý Nhà nư c           i
v i th trư ng thu c ch a b nh.       c bi t Lu n án ã làm sáng t v chính
sách qu n lý Nhà nư c      i v i nh p kh u thu c song song, ây là chính sách
có tính ch t riêng bi t so v i các lo i hàng hoá tiêu dùng khác.

      - Phân tích và ánh giá th c tr ng th trư ng thu c và các chính sách
qu n lý Nhà nư c     i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam giai o n
17



t 1995        n 2007, trên cơ s     ó ch rõ nh ng v n         thu c chính sách c a
Nhà nư c       i v i th trư ng thu c ch a b nh c n ư c gi i quy t.

       -      xu t ba nhóm gi i pháp nh m ti p t c           i m i các chính sách
qu n lý Nhà nư c           i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam           n
năm 2015. (i) Nhóm gi i pháp v quá trình chính sách qu n lý Nhà nư c
  i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. (ii) Nhóm gi i pháp chính sách
nh m tăng cung thu c s n xu t trong nư c. (iii) Nhóm gi i pháp chính
sách phát tri n th trư ng phù h p v i hoàn c nh kinh t và năng l c c a
các doanh nghi p Vi t Nam.

       Nh ng óng góp khoa h c này có ý nghĩa trong vi c nâng cao nh n
th c v t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c                  i v i th
trư ng thu c giúp các nhà ho ch           nh chính sách và qu n lý ti p t c c i ti n
các cơ ch , chính sách nh m thúc          y th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n n
 nh,       m b o dung hoà l i ích doanh nghi p và l i ích xã h i.
7. K t c u c a Lu n án
       Ngoài ph n m          u, k t lu n và tài li u tham kh o     tài ư c k t c u
thành 3 chương:
Chương 1: Nh ng v n           lý lu n v chính sách qu n lý Nhà nư c        i v i th
trư ng thu c ch a b nh.
Chương 2: Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c              i v i th trư ng thu c
ch a b nh t i Vi t Nam
Chương 3: M t s          nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà
nư c       i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam
       Trong ph m vi th i gian và kh năng nghiên c u cho phép, Lu n án ã
r t c g ng       có th     óng góp nh t     nh vào quá trình nghiên c u chính sách
qu n lý Nhà nư c         i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. Lu n án cũng ưa ra
18



m t s g i ý ti p t c nghiên c u v các ch      liên quan t i vai trò qu n lý
Nhà nư c   i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam nói chung.
19



CHƯƠNG 1: NH NG V N    LÝ LU N V CHÍNH SÁCH
 QU N LÝ NHÀ NƯ C   I V I TH TRƯ NG THU C
                               CH A B NH
         Th k 20 ã ch ng ki n cu c ua tranh gi a hai h th ng, nói úng
hơn là gi a hai mô hình kinh t        i l p nhau: mô hình k ho ch hoá t p
trung và kinh t th trư ng. Th nhưng ch        n cu i th k 20 thì câu tr l i
cho s phân tranh th ng b i nói trên m i rõ ràng: mô hình k ho ch hoá t p
trung ã th t b i trong vi c duy trì tăng trư ng nhanh, t o ra s ph n vinh
và     m b o phúc l i kinh t cao cho ngư i dân. Trong khi ó, mô hình kinh
t th trư ng t ra r t thành công trong các n n kinh t      a d ng, t nh ng
nư c có truy n th ng th trư ng như Tây Âu và B c M ,         n nh ng nư c
 i sau     châu Á hay M La tinh.
         Th c t cho th y bàn tay vô hình c a th trư ng t do thư ng t ra có
ưu th vư t tr i so v i bàn tay h u hình c a Nhà nư c trong vi c phân b
các ngu n l c khan hi m c a xã h i. Song trong m t s trư ng h p, bàn
tay vô hình không v n hành t t. Khi ó, s can thi p c a Nhà nư c vào th
trư ng có th nâng cao ư c hi u qu ho t        ng chung c a n n kinh t . Do
v y, h u h t các nư c trên th gi i hi n nay       u v n hành theo mô hình
h n h p. Trong n n kinh t h n h p hi n        i, c Nhà nư c và th trư ng
cùng i u ti t các ho t     ng kinh t . Nhà nư c óng vai trò quan tr ng ch
không ch      ơn thu n gi ng như m t “c nh sát” giám sát và ki m tra ho t
     ng c a khu v c kinh t tư nhân.

1.1. Th trư ng thu c ch a b nh
1.1.1. Khái ni m v th trư ng thu c ch a b nh
         Theo Marshall [60], th trư ng là t ng th nh ng ngư i có quan h mua
bán, hay là nơi g p g c a cung và c u. Khi nghiên c u cơ ch th trư ng
20



Marshall cho r ng, m t m t trong i u ki n c nh tranh hoàn h o thì cung c u
ph thu c vào giá c . M t khác, cơ ch th trư ng tác       ng làm cho giá c phù
h p v i cung c u. Theo      nh nghĩa c a tác gi M Bruce Abram [114] “th
trư ng là nơi hàng hoá và d ch v     ư c trao    i theo hình th c mua và bán”.
T ch c Grossory c a M l i quan ni m [114] “th trư ng là m ng lư i có
nhi u ngư i mua và bán tương tác trao       i v i nhau nh ng hàng hoá và d ch
v vì ti n”.
      T ng h p l i các khái ni m trên thì th trư ng bao g m m t s y u t
cơ b n ó là có s tham gia c a ngư i mua, ngư i bán và hàng hoá. Hàng hoá
và d ch v     ư c trao   i gi a ngư i mua và bán. Cơ s       th c hi n s trao
  i này ó là giá c th trư ng c a hàng hoá và d ch v .
      Theo      nh nghĩa c a t ch c Y t th gi i (WHO) [104] “thu c là ch t
hoá h c làm thay      i ch c năng c a m t hay nhi u cơ quan trong cơ th và
làm thay      i ti n trình c a m t b nh”. Khái ni m này ư c ngư i Vi t Nam
hi u là     nh nghĩa v các lo i thu c tân dư c. T i các nư c châu Á, trong ó
tiêu bi u là Trung Qu c và Vi t Nam còn có khái ni m v m t lo i thu c
 ông y hay thu c y h c c truy n      nói v nh ng thu c có ngu n g c t th c
v t, khoáng ch t t nhiên. V v n       này B Y t Vi t Nam ã có        nh nghĩa
t i thông tư s 5707/BYT-Q        ngày 8-7-1993 [12] nêu rõ “các ch ph m y
h c c truy n là các d ng thu c ư c s n xu t t các dư c li u ã ư c ch
bi n theo lý lu n và phương pháp bào ch c a y h c c truy n dùng        phòng
b nh, ch a b nh, b i dư ng s c kho cho con ngư i”. Tuy nhiên, T ch c y
t th gi i (WHO) và T ch c thương m i th gi i (WTO) chưa công nh n
khái ni m v thu c ông y trong vi c         i s v i các s n ph m này trong các
giao d ch thương m i, tính thu , ki m soát th trư ng, quy trình ăng ký lưu
hành trên th trư ng và i u tr như là m t lo i thu c mà thư ng ch      ư c coi
là th c ph m ch c năng.
21



        Tuy nhiên, c n phân bi t rõ hai nhóm thu c: nhóm ETC (Ethical) khi
s d ng b t bu c c n         n ơn c a bác sĩ và nhóm OTC (Over the counter) khi
s d ng không nh t thi t c n         n ơn c a bác sĩ. Quy lu t c nh tranh trên th
trư ng c a hai nhóm thu c này có nh ng         c i m r t khác nhau.
        B ng nh ng phân tích trên ây có th              nh nghĩa “th trư ng thu c
ch a b nh là nơi di n ra các ho t        ng trao     i theo hình th c mua bán gi a
hai bên cung và c u v thu c ch a b nh theo lu t pháp và thông l ”.
1.1.2. Giá thu c ch a b nh
        Theo Marshall [60], giá c là quan h s lư ng mà trong ó hàng hoá
và ti n t     ư c trao     i v i nhau. Giá cung là giá c mà ngư i s n xu t có th
ti p t c s n xu t        m c hi n t i. Giá cung ư c quy t        nh b i chi phí s n
xu t. Chi phí s n xu t bao g m chi phí c           nh và chi phí bi n   i. Chi phí c
  nh là chi phí mà doanh nghi p ph i ch u b t k có hay không có s n lư ng
và h u như không thay         i theo s n lư ng. Chi phí bi n      i bao g m chi phí
v nguyên li u, lương công nhân, nó tăng thêm khi gia tăng s n lư ng. Giá
c u là giá mà ngư i mua có th mua s lư ng hàng hoá hi n t i. Giá c u ư c
quy t       nh b i ích l i gi i h n. Nghĩa là giá c u gi m d n khi s lư ng hàng
hoá cung ng tăng lên, trong i u ki n các nhân t khác không thay                i. Khi
giá cung và c u g p nhau thì hình thành nên giá c cân b ng hay giá c th
trư ng.
             i v i s n ph m thu c ch a b nh, giá cung trư c h t ư c quy           nh
b i các doanh nghi p s n xu t thu c, sau khi ã tính toán các chi phí s n xu t
và l i nhu n cho doanh nghi p. Tuy nhiên, giá thu c do các doanh nghi p s n
xu t ưa ra chưa ph i là giá cung cu i cùng mà còn ph thu c vào chi phí và
l i nhu n c a các khâu phân ph i trung gian. Do v y, n u các khâu phân ph i
trung gian càng ph c t p, qua nhi u t ng n c thì chi phí càng cao ho c có hi n
22



tư ng     c quy n trong phân ph i v i l i nhu n cao thì i u t t y u x y ra là
giá thu c ư c cung ra th trư ng s tăng lên.
                         Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng




        Theo cách hi u thông thư ng, giá c u thu c ph thu c vào kh năng
chi tr c a ngư i b nh. Nhưng không ph i hoàn toàn như v y                  i v i thu c
ch a b nh, th trư ng thu c có nh ng               c i m riêng như khi có s phát tri n
m nh m c a h th ng b o hi m y t và khi s lư ng ngư i tham gia b o
hi m y t chi m t l          a s thì giá c u thu c s b tác           ng thông qua khâu
trung gian là các t ch c b o hi m y t .
    Theo nghiên c u c a Ballance R, Porany J và Forster H, 2005 [69], nh n
xét có hi n tư ng t n t i giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c
khác nhau,        c bi t là các lo i thu c m i phát minh ang trong th i h n ư c
b oh           c quy n s n xu t, phân ph i theo quy        nh v quy n s h u trí tu
c a T ch c thương m i th gi i (WTO).                    tính toán tác    ng c a m t s
y u t      n m c giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c t i các nư c khác
nhau, Schut và Van Bergeijk (1996) ã ưa ra công th c tính sau:
   ∆P = 38.5* + 1.4* GDPPC- 0.6* CONSPC + 7.1 DPAT-15.7**CDP- 11.1 IPC
   Trong ó:
        ∆P :           Ch s thay    i giá m t lo i thu c gi a các nư c
        GDPPC:         GDP trên    u ngư i
23



       CONSPC:        Giá tr thu c tiêu dùng trên      u ngư i
       DPAT:          B o h c a Nhà nư c          i v i quy n s h u trí tu .
                      Hi u qu (1), không hi u qu (0)
       CDP:           Nh ng bi n pháp ki m soát tr c ti p giá thu c c a Nhà nư c.
                      Có (1), không có (0)
       IPC:           Nh ng bi n pháp ki m soát gián ti p giá thu c c a Nhà nư c.
                      Có (1), không có (0)
       (*)    tin c y 95%, (**)   tin c y 99%
       Như v y, theo k t qu phân tích t công th c tính ch s thay                     i giá
c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c khác nhau, các chính sách qu n lý
vĩ mô c a Nhà nư c như chính sách b o h quy n s h u trí tu , chính
sách ki m soát giá thu c, các chính sách có liên quan                 n m c c u v thu c
ch a b nh t chi tiêu c a Nhà nư c dành cho d ch v y t trong ó có tiêu
dùng thu c, chính sách s d ng thu c t h th ng b o hi m y t có tác
  ng     n s thay        i m t b ng giá thu c trên th trư ng trong ph m vi
qu c gia. Do ó c n ph i nghiên c u v các chính sách qu n lý Nhà nư c
  i v i th trư ng thu c ch a b nh.

1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c              i v i th trư ng thu c ch a b nh
   Th trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c                       i v i th
trư ng thu c ch a b nh v cơ b n gi ng như                   i v i hàng hoá tiêu dùng nói
chung. Tuy nhiên, thu c là m t s n ph m                c bi t nh y c m b i nó liên quan
  n s c kho con ngư i và nh hư ng l n                    n phúc l i xã h i. Do v y, th
trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c                      i v i th trư ng
thu c ch a b nh có nh ng          c i m riêng c n ư c nghiên c u.
   Chính sách qu n lý Nhà nư c            i v i th trư ng thu c ch a b nh c a m i
qu c gia ư c ban hành nh m              t ư c các m c tiêu c th                i v i ngành
dư c và phù h p v i nh ng m c tiêu chung c a h th ng Y t .
24



   M c tiêu c a chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t
th gi i [105]:
      +     m b o công b ng     i v i m i ngư i dân v kh năng ti p c n nh ng
thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia v i giá thành h p lý.
   +       m b o cung c p cho ngư i dân nh ng thu c ch a b nh có ch t lư ng,
hi u qu và an tòan.
   +        m b o vi c s d ng thu c hi u qu , h p lý          ch a b nh c a các
chuyên gia y t       i v i ngư i b nh.
   Ti p c n t phía ngành công nghi p dư c, chính sách qu n lý Nhà nư c
  i v i th trư ng thu c c n      t ư c nh ng m c tiêu chính sau:
   + B o v quy n l i cho nh ng nghiên c u phát tri n nh m duy trì liên t c
phát minh, sáng ch ra nh ng s n ph m thu c ch a b nh m i.
   +        m b o tính an toàn cho s c kho c a ngư i s d ng thu c            ch a
b nh.
   + Ki m soát s lư ng, ch t lư ng và chi phí thu c ch a b nh c a ngư i
dân       m c h p lý phù h p v i hòan c nh kinh t , xã h i m i qu c gia.
   Các chính sách qu n lý Nhà nư c            i v i th trư ng thu c ch a b nh c n
ban hành và th c hi n nh m hư ng t i các m c tiêu trên.
1.2.1. Chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t th gi i
   Nâng cao kh năng ti p c n c a ngư i dân            i v i các thu c ch a b nh là
m t thách th c l n       i v i b t kỳ Nhà nư c nào trên th gi i,      c bi t là các
nư c ang, kém phát tri n khi m c s ng c a ngư i dân còn th p và ngân sách
qu c gia dành cho d ch v Y t nói chung còn h n ch . T ch c Y t th gi i ã
khuy n cáo v nh ng nguyên t c và n i dung cơ b n            i v i chính sách thu c
qu c gia. Thông qua ó, Nhà nư c s ho ch           nh chi n lư c và ban hành chính
sách thu c phù h p v i hoàn c nh kinh t , xã h i c a m i qu c gia.
• L a ch n và s d ng thu c h p lý
25



      Không có b t kỳ h th ng y t nào trên th gi i có kh năng cung c p
t t c các lo i thu c cho ngư i dân v i s lư ng vô h n. Chính sách thu c
qu c gia c n    m b o nguyên t c l a ch n và s d ng danh m c thu c thi t
y u m t cách h p lý. Chính sách thu c qu c gia c n ư c ho ch         nh theo
hư ng áp ng các hư ng d n i u tr tiêu chu n, ào t o chuyên sâu cho
các cán b y t , thông tin r ng rãi cho c ng         ng, ki m sóat chi phí s
d ng thu c h p lý và cung ng thu c        y     cho nhu c u khám, ch a b nh
v i ch t lư ng t t. Nh ng y u t này s tác        ng l n t i ch t lư ng chăm
sóc s c kh e cho ngư i dân nói chung.         ây là nh ng quan i m ã ư c
công nh n r ng rãi trên th gi i và có tác        ng t i t t c các cơ s y t
công l p và tư nhân c a m i qu c gia. Nhà nư c       nh hư ng các cơ s y t ,
ngư i dân l a ch n và s d ng thu c h p lý thông qua nh ng hư ng d n
 i u tr tiêu chu n qu c gia có tham kh o các nguyên t c i u tr          ư c
khuy n cáo b i T ch c Y t th gi i, ban hành danh m c thu c thi t y u
qu c gia nh m     m b o các gi i pháp i u tr hi u qu và an toàn cho b nh
nhân, tránh tình tr ng lãng phí, l m d ng thu c ch a b nh.
• Giá thu c h p lý
      Nh m      m b o ki m soát t ng chi phí i u tr b nh phù h p v i kh
năng chi tr c a ngư i dân    t m vĩ mô, giá c a thu c là m t trong nh ng y u
t quan tr ng c n ư c xét t i trong chính sách thu c qu c gia. Nhà nư c c n
th c hi n   ng b các gi i pháp: m t là, thông tin   y    v giá thu c cho các
cán b qu n lý, cơ s y t , cán b y t và ngư i dân bi t        có th l a ch n
 ư c m c giá phù h p nh t khi s d ng. Hai là, th c hi n      u th u cung ng
thu c r ng rãi t i các cơ s y t nh m khuy n khích c nh tranh v giá      iv i
các doanh nghi p cung ng thu c. Ba là, khuy n khích s liên k t trong n i
b h th ng y t ,      có th     t hàng v i s lư ng l n nh m       t ư cm c
chi t kh u cao, giúp gi m chi phí thu c. B n là, khuy n khích s n xu t và s
26



s ng thu c Generic có ch t lư ng t t thay th , khi các thu c m i có b n
quy n h t th i h n     c quy n s n xu t. Năm là, gi m thu ho c không ánh
thu      i v i thu c ch a b nh,     c bi t là các thu c thu c danh m c thu c
thi t y u qu c gia. Sáu là, khuy n khích    t ư c s công b ng khi       nh giá
thu c theo kh năng chi tr c a ngư i dân t i các nư c khác nhau,    c bi t     i
v i thu c ư c s n xu t b i các công ty a qu c gia.
•       m b o kh năng tài chính
           m b o kh năng tài chính cho h th ng y t      cung c p    y       các
thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia là nhi m v quan tr ng c n
    ư c Nhà nư c quan tâm. Các gi i pháp ư c khuy n cáo th c hi n như sau:
m t là, tăng cư ng ngân sách qu c gia cho chi phí y t . Hai là, h n ch vi c
chi tr tr c ti p chi phí thu c i u tr t ngư i dân thông qua phát tri n h
th ng b o hi m y t và th c hi n b o hi m y t toàn dân. Ba là, khuy n khích
các gi i pháp nh m h tr chi phí thu c ch a b nh v i b nh nhân t h th ng
b o hi m y t , cơ s y t công l p.
• Phát tri n h th ng y t và cung ng thu c tin c y
        Nhi u nư c ang và kém phát tri n thư ng t ra y u kém trong vi c
phát tri n h th ng y t và cung ng thu c r ng kh p c nư c, nh m               m
b o ngư i dân có th nhanh chóng ti p c n ư c các d ch v y t , thu c
    i u tr hi u qu khi c n. Các gi i pháp ư c T ch c Y t th gi i khuy n
cáo th c hi n như sau: m t là, phát tri n h th ng Y t hi u qu là nhi m
v quan tr ng c a Nhà nư c thu c b t kỳ qu c gia nào trên th gi i. Danh
m c thu c thi t y u s d ng t i các cơ s y t , c n ư c c p nh t hàng năm
theo s phát tri n c a ngành công nghi p s n xu t dư c. Hai là, Nhà nư c
c n khuy n khích nhi u ngu n khác nhau tham gia vào h th ng Y t , bao
g m d ch v y t công l p, tư nhân và các t ch c phi chính ph . Ba là,
ki m soát th trư ng thu c ch a b nh thông qua các công c qu n lý c a
27



Nhà nư c như chính sách, quy       nh nh m     m b o ch t lư ng, an toàn cho
ngư i dân. B n là, khuy n khích nghiên c u, phát tri n, s d ng các lo i
thu c c truy n dân t c,       a phương nh m a d ng hóa ngu n cung thu c
và phương pháp i u tr b nh hi u qu .
       Trên cơ s nh ng nguyên t c, n i dung cơ b n c a chính sách thu c
qu c gia ư c T ch c Y t th gi i khuy n cáo, chính sách qu n lý th
trư ng thu c s   ư c i sâu nghiên c u      nh ng ph n ti p theo.
1.2.2. Chính sách b o h quy n s h u trí tu
       B o h quy n s h u trí tu trong ngành s n xu t thu c ch a b nh liên
quan    n cơ s    u tư cho nghiên c u phát tri n. N u không có s b o h
này, l i nhu n trên ho t     ng   u tư cho các thu c m i phát minh s b s t
gi m nghiêm tr ng. Watal, Jayashee, 2005 [103], khi nghiên c u v tác       ng
c a hi u qu b o h s h u trí tu c a Nhà nư c t i 14 qu c gia thu c châu Á
và châu Phi ã nh n xét “có nhi u b ng ch ng ch ng minh r ng n u không có
s b o h hi u qu quy n s h u trí tu t i m t qu c gia nào ó thì 65% lo i
thu c m i s không ư c ưa vào th trư ng ph c v          i u tr b nh nhân, 60%
lo i thu c m i s không ư c ti p t c nghiên c u phát tri n”.
         i v i m t lo i thu c m i ư c phát minh, sáng ch thì giá tr c a b o
h ph thu c ch y u vào th i gian b o h thu c b ng cách cho phép doanh
nghi p ã phát minh ư c quy n         c quy n s n xu t, phân ph i lo i thu c ó.
M c dù, th i h n quy       nh b o h theo tho thu n qu c t là 20 năm tính t
khi ăng ký b o h , t c là t khi k t thúc giai o n hai c a quá trình nghiên
c u phát tri n. S ch m tr gi a th i gian khi b t    u ư c     ng ý b o h cho
  n khi doanh nghi p s n xu t      t ư c s phê duy t        ưa lo i thu c ó ra
th trư ng ã làm cho th i h n b o h th c t trên th trư ng rút ng n l i. Ví
d : như th i gian b o h th c t cho các lo i thu c m i t i M , Anh và           c
 ã b rút ng n l i r t nhi u trong giai o n 1960-1980 do có nhi u quy    nh v
28



th nghi m ư c áp         t b i Nhà nư c trư c khi cho phép lo i thu c ó lưu
hành trên th trư ng. Th i gian b o h th c t v           c quy n s n xu t, phân
ph i thu c m i phát minh trên th trư ng là kho ng 15 năm trong nh ng năm
1960 ã b rút ng n l i kho ng 8 năm trong nh ng năm 1980 t i M [82].
           thích ng v i hi n tư ng b rút ng n l i c a th i gian b o h th c t ,
t i M và liên minh châu Âu ã ưa ra quy            nh   c bi t nh m kéo dài th i
gian này. T i M lu t Waxman-Hatch ã quy           nh kéo dài thêm th i gian này
5 năm n a và cũng quy nh th i gian t i a b o h th c t là 14 năm. T i liên
minh châu Âu, h        ã quy    nh kéo dài th i gian b o h th c t tăng thêm 5
năm b i m t quy nh có tên là “ ch ng nh n b o h b xung” [84].
        Kéo dài th i gian b o h là y u t quan tr ng khuy n khích và thư ng
cho nghiên c u phát minh trong ngành công nghi p s n xu t thu c. Vai trò
c a b o h quy n s h u trí tu trong xã h i hi n          i là r t quan tr ng và là
y u t cơ b n ã ư c công nh n và áp d ng r ng rãi. Tuy nhiên, vi c b o h
quy n s h u trí tu cho         c quy n s n xu t nh ng ho t ch t thu c m i phát
minh ã em l i nh ng ưu i m và như c i m. Như c i m quan tr ng c a
b o h thu c m i phát minh là s d n t i s c m nh         c quy n trên th trư ng,
ưu i m quan tr ng là       m b o khuy n khích ưa ra th trư ng nh ng thu c
m i ưu vi t hơn.
        Theo lý thuy t, chính sách khuy n khích nghiên c u phát tri n       iv i
các doanh nghi p s n xu t thu c nh m          m b o cho h thu ư c ngu n l i
nhu n      l n khi h     t thành công trên th trư ng v i nh ng thu c m i ó
bù   p cho kinh phí ã          u tư cho nghiên c u phát tri n,   ng th i t o l i
nhu n      cho các doanh nghi p ó phát tri n và ti p t c     u tư cho công vi c
này. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c s cho phép các doanh nghi p có ư c
m t th i gian b o h nh t        nh trên th trư ng v i các thu c m i nh m giúp
các doanh nghi p này      t ư c l i ích chính áng b i s      óng góp phát minh
29



c ah      i v i xã h i. Tuy nhiên, th i gian b o h này không ph i là vô h n,
b i vì vi c b o h s gây ra tình tr ng      c quy n và làm m t i tính c nh
tranh. Th ph n hay doanh s mà nh ng doanh nghi p s n xu t thu c m i có
th     t ư c s ph thu c vào        c tính c a th trư ng, như kh năng ch p
nh n giá cao khác bi t, chính sách giá c a thu c ó do doanh nghi p      t ra,
chính sách chi tr c a các t ch c b o hi m y t , s t n t i các phát minh
tương t c a các    i th c nh tranh. Trong m t s trư ng h p ch v i m t vài
m c      c i ti n nh nào ó, không ph i ch u chi phí nhi u các doanh nghi p
s n xu t ã     t ư cs b oh         i v i thu c ó như là các thu c hoàn toàn
m i. Tóm l i, n u t t c các thu c m i, thu c c i ti n   u ư c quy     nh m t
th i gian b o h như nhau s có th làm méo mó môi trư ng c nh tranh, do
 óm c        b o h c n ư c thay      i ph thu c vào t ng lo i thu c c th .
V n      trên tr c ti p nh hư ng    n môi trư ng c nh tranh c a các doanh
nghi p s n xu t thu c nói chung.
       Nh ng doanh nghi p nghiên c u phát tri n thu c m i không th ngăn
ch n ư c vi c nghiên c u phát tri n c a các     i th c nh tranh khi h cùng
phát minh ra nh ng lo i thu c ch a cùng m t b nh. Hơn n a, các          i th
c nh tranh nh hơn l i nghiên c u c i ti n thu c cũ v i chi phí th p hơn nhi u
so v i chi phí phát minh ra m t ho t ch t hoàn toàn m i. K t qu d n t i
nh ng phát minh có giá tr s có th không ư c ti p t c nghiên c u n u như
các doanh nghi p này d     oán r ng không ư c b o v kh i s phát sinh ra
nh ng d ng s n ph m ch là c i ti n nhưng l i có l i th c nh tranh. M t khác,
s d n t i hi n tư ng nh ng doanh nghi p l n trư c ây        u tư cho nghiên
c u phát minh ra nh ng thu c m i có giá tr l n thì nay chuy n sang nghiên
c u c i ti n nh ho c nghiên c u phát tri n thu c thay th Generic, hi n
tư ng này làm cho giá tr phát minh, phát tri n óng góp cho xã h i b gi m
xu ng.
30



         Hơn n a, vi c b o h phát minh, sáng ch có th t o ra s m t cân         i
c a giá tr phát minh khi không có s c nh tranh trong nghiên c u phát tri n.
Ví d , s thi u v ng hi u qu c nh tranh trong nghiên c u t o ra cơ h i cho
m t doanh nghi p l a ch n cách kéo dài th i gian b o h m t lo i thu c s n
có b ng cách c i ti n m t i m nh và xin phép ti p t c b o h thu c ó.
Công ty Smithkline Beecham ã xin Nhà nư c M ti p t c kéo dài th i gian
b o h thu c kháng sinh Augmentin. Ngay trư c th i h n k t thúc th i gian
b o h cho thu c g c Augmentin, công ty này ã ăng ký xin phép ti p t c
b o h thu c này vì có b sung thêm thành ph n m i có tác d ng ch ng l i
s làm gi m tác d ng c a Augmentin. Vi c này giúp công ty              t ư c gi y
phép kéo dài thêm th i gian b o h cho thu c cũ có c i ti n, xét v m t khoa
h c thì có r t ít giá tr nghiên c u hay giá tr phát minh, sáng t o.
         Tương t như v y, công ngh m i cho phép các doanh nghi p s n
xu t nghiên c u theo hư ng thêm m t s ho t ch t ph có tác d ng ch ng
l i s làm gi m kh năng tác d ng i u tr c a ho t ch t cũ, tăng kh năng
tác d ng c a ho t ch t cũ, tăng       an toàn c a ho t ch t cũ hay gi m tác
d ng ph c a ho t ch t cũ. B ng cách này, s          k t h p m i s giúp các
doanh nghi p      t ư c s ch p nh n c a Nhà nư c cho vi c kéo dài th i
gian b o h . M t s lo i thu c ã ư c các doanh nghi p th c hi n theo
hư ng này, như thu c Prozac jr là lo i c i ti n c a thu c Anti-depressant
Prozac thu c nhóm thu c ch ng tr m c m (có doanh s 2,5 t               ô la năm
2004), thu c Desloratidine là lo i c i ti n c a Claritin thu c nhóm thu c
ch ng d      ng (có doanh s 2,2 t   ô la năm 2002), thu c Nexium là lo i c i
ti n c a Losec thu c nhóm thu c i u tr loét d d y tá tràng (có doanh s
là 6 t     ô la năm 2003) trên th trư ng toàn c u. Thêm vào ó, b o h s
d n t i giá cao     c quy n và siêu l i nhu n làm nh hư ng l ch l c           n
quy lu t kinh t th trư ng. Nh ng nh hư ng l ch l c này xét v khía c nh
31



kinh t     ôi khi là nghiêm tr ng. M t ưu i m c a b o h quy n phát minh
là v khía c nh thông tin, nó s khuy n khích các doanh nghi p sáng ch
nhanh chóng ưa thông tin v phát minh, c i ti n c a h lên các phương
ti n thông tin    i chúng.
         Giá tr kinh t và giá tr xã h i c a nh ng thu c m i này r t khó ánh
giá trong th i gian     u. Chính b n thân các doanh nghi p này s là ngư i
  u tiên ánh giá l i ích c a thu c m i cho chính h và cho xã h i. Quy n
 ư c b o h là ph n thư ng nh m ánh giá l i ích c a nh ng phát minh tr c
ti p tác     ng   n nh ng doanh nghi p có thu c m i. Quy trình ăng ký b o
h s khi n cho các phát minh ư c thông tin r ng rãi, t o ra m t lư ng ki n
th c c n thi t có l i giúp cho các doanh nghi p khác có th     nh hư ng cho
công vi c nghiên c u phát tri n c a mình.
1.2.3. Chính sách s n xu t thu c Generic
         Sau th i h n b o h b n quy n       i v i các thu c m i, các doanh
nghi p s h u nh ng thu c này không th ngăn c n ư c các doanh nghi p
khác s n xu t ra nh ng thu c có cùng ho t ch t và tác d ng i u tr tương
t . Nh ng thu c Generic có cùng kh d ng sinh h c s       ư c s n xu t ra b i
các doanh nghi p khác v i giá thành s n xu t và giá bán r hơn r t nhi u.
         S c nh tranh c a các thu c Generic s tuân theo quy lu t c nh tranh
thông thư ng. M c dù các thu c này s có kh năng c nh tranh r t l n trên
th trư ng nhưng nh hư ng v c nh tranh c a chúng còn ph thu c vào y u
t giá c và m c        trung thành   i v i thương hi u cũ c a khách hàng v i
các thu c ư c ưa ra th trư ng       u tiên ã h t th i gian b o h   c quy n.
Thông thư ng các thu c m i phát minh, sáng ch thu c nhóm thu c i u tr
m i khi ưa ra th trư ng ngoài vi c ư c b o h t m th i v ho t ch t còn
có ăng ký b o h thương hi u vĩnh vi n. Các doanh nghi p s h u thu c
m i phát minh ã        u tư xây d ng thương hi u và    m b o ư c s trung
32



thành c a khách hàng v i thương hi u ó. Do ó, các thu c Generic m i ưa
ra th trư ng không ph i d dàng c nh tranh ư c v i thương hi u c a
nh ng thu c m i phát minh. Theo báo cáo c a Levy cho u ban th trư ng
M , 2005 [88]: “Do ư c khách hàng công nh n có l i th là thu c        u tiên
có trên th trư ng, v i s khác bi t c a s n ph m và s trung thành v i
thương hi u, các thu c m i phát minh không ch u nh hư ng quá l n t s
c nh tranh c a các thu c Generic b i y u t giá c trong th i gian    u”.
      Vì v y,      các nư c ang và kém phát tri n Nhà nư c luôn có xu
hư ng ưa ra các chính sách nh m khuy n khích các doanh nghi p s n xu t
thu c Generic và các cơ s y t s d ng thu c Generic cho b nh nhân          có
th ki m soát gi m m c chi phí thu c ch a b nh    t m vĩ mô.
1.2.4. Chính sách t o ra c nh tranh trong i u ki n ki m soát giá
      C nh tranh trong s n xu t thu c có th   ư c ch      ng t o ra mà v n
  m b o ư c m c thu l i nhu n cho nh ng doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh và v n     m b o ư c h th ng ki m soát giá thu c n       nh h p lý
thông qua khuy n khích ho c ép bu c như ng quy n. Theo quy            nh v
khuy n khích, ép bu c như ng quy n, m t doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh nào ó s      ư c Nhà nư c s t i yêu c u như ng quy n s n xu t
và bán ra trên th trư ng thu c m i phát minh ó cho nh ng doanh nghi p
s n xu t khác.
      Doanh nghi p ư c mua quy n s n xu t và bán thu c s ph i tr cho
doanh nghi p s h u thu c m i phát minh m t kho n ti n g i là phí như ng
b n quy n theo quy    nh hi n hành c a cơ quan ch c năng. M c phí như ng
b n quy n ư c l a ch n theo cách     m b o doanh nghi p s h u thu c m i
phát minh v n gi      ư c l i nhu n tương ương v i lúc trư c khi như ng
quy n, như v y là vi c b t bu c ph i như ng quy n không làm thi t h i v
kinh t cho doanh nghi p s h u thu c m i phát minh, nhưng l i giúp t o ra
33



c nh tranh. Vi c chi tr phí như ng quy n này s k t thúc khi thu c m i
phát minh ó h t th i gian b o h quy n s h u trí tu .
      T o ra c nh tranh b ng cách này s có ư c m t s l i ích như           m
b o ư c vi c làm và s n xu t cho doanh nghi p ư c như ng quy n, phá
b tình tr ng    c quy n trong s n xu t thu c. Khi s n xu t thu c m i phát
minh ư c th c hi n b i nhi u doanh nghi p s n xu t khác nhau, nhi u y u
t chi phí s n xu t    c l p nhau s t o ra th c nh tranh        nâng cao hi u
qu trong s n xu t mà v n        m b o ch t lư ng nhưng gi m chi phí s n xu t.
Hơn th n a, thu c m i phát minh ư c s n xu t b i nhi u doanh nghi p
khác nhau s    ư c ưa ra th trư ng b i nhi u kênh phân ph i khác nhau do
 ó s ngăn ch n xu hư ng liên k t       c quy n theo chi u d c gi a m t doanh
nghi p s n xu t và m t h th ng phân ph i.
      S n xu t như ng quy n có th tác        ng   n xác   nh giá thu c h p lý
hơn trên th trư ng qu c t và nh p kh u song song. M t doanh nghi p khi
b bu c ph i như ng quy n s n xu t thu c g c cho m t doanh nghi p khác
t i nh ng nư c có m c chi phí s n xu t th p, s giúp làm t ng chi phí gi m
xu ng và giá thu c s gi m xu ng so v i giá thu c ó khi s n xu t t i nh ng
nư c có m c chi phí s n xu t cao hơn. Thu c có m c giá th p hơn ư c s n
xu t b i doanh nghi p ư c như ng quy n s          ư c bán t i nh ng nư c có
giá thu c ó cao do chi phí s n xu t cao. M c giá m i h p lý hơn s hình
thành trên th trư ng qu c t .
1.2.5. Chính sách    i v i h th ng phân ph i thu c
      Ki m soát giá có nh hư ng quan tr ng t i h th ng phân ph i thu c.
Ngư i s d ng thu c không ph i ch ch u phí c a thu c mà còn ph i ch u
m c chi phí do d ch v phân ph i thu c cung c p b i doanh nghi p s n xu t
hay doanh nghi p phân ph i chuyên nghi p (bán buôn) và h th ng hi u
thu c (bán l ). Chi phí cho d ch v này là không nh . Burstall, Micheal
34



L,1997 [68] nghiên c u t i th trư ng Anh nh n th y t ng chi phí cho h
th ng phân ph i thu c chi m 44% t ng doanh thu.
      Gi      nh n u có m t chính sách quy   nh ki m soát giá bán buôn t các
doanh nghi p s n xu t thu c và các doanh nghi p phân ph i thu c bán buôn.
V n    còn ti p t c ư c tranh lu n là m c l i nhu n c a h th ng bán l thu c
hay c a các hi u thu c. N u không có s ki m soát thì giá bán l s     ư c bán ra
t các hi u thu c là khác nhau do ch t lư ng d ch v và l i nhu n mong mu n
khác nhau, nh hư ng tr c ti p    n quy n l i c a ngư i s d ng thu c.
      Nhi u nư c ã áp d ng chính sách quy          nh m t m c t l lãi xu t
chung, thay b ng vi c ph i ph thu c vào m c lãi xu t khác nhau c a m i
hi u thu c. Khi phương pháp này ư c áp d ng s n y sinh m t s v n             c n
 ư c gi i quy t. T l l i nhu n c n ph i ư c quy        nh     cao       mb o
l i nhu n cho t t c các hi u thu c, t c là ã ánh      ng c nh ng hi u thu c
có doanh s l n và doanh s nh . K t qu là, h u h t nh ng hi u thu c            u
 ư c hư ng m c l i nhu n quá cao, nâng cao giá thu c trên th trư ng và làm
tăng m c chi phí s d ng thu c c a qu c gia. M c l i nhu n cao s h p d n
nhi u ngư i     u tư m hi u thu c. N u không có ki m soát v s lư ng hi u
thu c, s d n t i tình tr ng dư th a s lư ng hi u thu c. Chính vì v y nhi u
nư c ã quy       nh h n ch t ng s lư ng hi u thu c cho c nư c, cho m t
vùng và quy     nh kho ng cách t i thi u gi a nh ng hi u thu c.
1.2.6. Chính sách nh p kh u thu c song song và chi n lư c          nh giá
      thu c khác bi t gi a các nư c c a các công ty a qu c gia
   Theo    nh nghĩa c a t ch c y t th gi i (WHO) [104, tr 34] “N u m t nhà
s n xu t s h u s n ph m       m t vài nư c, thì vì m t lý do nào ó h có th
quy t nh bán s n ph m ó v i m c giá khác nhau       m i nư c. N u giá       nư c
A th p hơn     nư c B áng k thì các nhà nh p kh u      nư c B có th mua s n
35



ph m   m c giá r hơn t nư c A và bán           nư c nư c B v i m c giá th p hơn
m c giá do nhà s n xu t quy nh t i nư c B. ó là nh p kh u song song.”
   Theo    nh nghĩa c a c c qu n lý dư c Vi t Nam, 2005 [19, tr 8]: “ Nh p
kh u thu c song song là vi c nh p kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i
thu c ã ư c c p s        ăng ký lưu hành t i Vi t Nam khi các công ty dư c
ph m nư c ngoài     nh giá      nư c này th p hơn        nư c kia. Hay là, nh p
kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i thu c ã có s          ăng ký t i Vi t Nam
c a cùng m t nhà s n xu t, cùng nư c s n xu t, nhưng khác nư c cung c p.”
   Nh ng    nh nghĩa trên ã làm rõ v n           cơ b n c a giao d ch nh p kh u
thu c song song ó là giao d ch thương m i nh p kh u cùng m t lo i thu c sang
nư c khác. Tuy nhiên,      hi u rõ tính    c thù v giao d ch nh p kh u song song
  i v i s n ph m thu c là m t s n ph m         c bi t ư c qu n lý ch t ch b i cơ
quan ch c năng c a Nhà nư c, m t s n ph m thu c trư c khi ư c lưu hành t i
qu c gia nào ó b t bu c ph i l p h sơ xin phép s VISA lưu thông v i          y
h sơ v tên thương hi u, m u mã, tài li u ch ng minh hi u qu        i u tr , tính an
toàn c a thu c và nh ng tài li u này ch có giá tr khi ư c cung c p b i doanh
nghi p s n xu t thu c ho c doanh nghi p s h u thu c. Như v y ch có hai lo i
doanh nghi p có         i u ki n xin phép ăng ký lưu hành thu c, ó là doanh
nghi p s n xu t thu c và doanh nghi p phân ph i ư c doanh nghi p s n xu t
u quy n. Trên bao bì óng gói và t hư ng d n s d ng c a m t s n ph m
thu c khi ư c phép lưu hành t i các nư c khác nhau thư ng ư c yêu c u b t
bu c s d ng ch vi t thu c ngôn ngh c a nư c mà thu c ó ư c lưu hành.
Gi y phép ăng ký lưu hành c a m t l ai thu c ch có giá tr lưu hành trong
ph m vi qu c gia ã c p phép, không có giá tr lưu hành       i v i qu c gia khác.
   Theo tác gi Lu n án có th hi u “Nh p kh u thu c ch a b nh song song
là nh p kh u cùng m t lo i thu c vào nư c khác và ư c cơ quan ch c năng
c a nư c nh p kh u cho phép, nhưng không nh t thi t ph i ư c s ch p
36



nh n c a doanh nghi p s n xu t hay doanh nghi p phân ph i ư c u quy n
t i nư c nh p kh u và xu t kh u”.
   Ch s h u thu c (thư ng là doanh nghi p s n xu t thu c) s u quy n cho
m t doanh nghi p c a nư c nh p kh u ư c phép           c quy n nh p kh u m t
lo i thu c nào ó và nh ng doanh nghi p phân ph i khác không ư c phép
nh p kh u thu c ó n u không ư c s u quy n c a doanh nghi p s h u.
Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p c th vì nhi u lý do khác nhau m t s lo i
thu c nào ó b áp    t giá tương     i cao so v i giá c a chính thu c ó t i nư c
khác, Nhà nư c s cho phép nh ng doanh nghi p phân ph i không ư c u
quy n b i doanh nghi p s h u thu c ư c nh p kh u nh ng thu c ó v i giá
th p hơn nh m m c ích bình n giá thu c trong nư c. Giao d ch này g i là
nh p kh u thu c song song (hình 1.2). Ví d nh p kh u thu c song song x y ra
khi m t doanh nghi p phân ph i thu c t i Vi t Nam ư c phép nh p kh u m t
lo i thu c thu c nhóm kê ơn nào ó t Thái Lan vào Vi t Nam mà không nh t
thi t có s ch p thu n c a doanh nghi p s h u thu c ó ho c doanh nghi p
 ư c u quy n t i Thái Lan và Vi t Nam. Trên th c t , theo Malueg, David A
và Marius Schawartz, 2004 [92], t i liên minh châu Âu lu t pháp cho phép
nh p kh u song song gi a các nư c trong liên minh này. T t nhiên nh ng
thu c thu c di n nh p kh u song song ph i là nh ng thu c ã ư c phép lưu
hành trên th trư ng t i nư c xu t kh u và có    y    tính pháp lý,   m b o các
tiêu chu n và ư c cơ quan qu n lý ch c năng v thu c c p phép (C c qu n lý
thu c và th c ph m - FDA),    ng th i ư c s n xu t b i doanh nghi p g c c a
chính thu c ó ang ư c lưu hành t i nư c nh p kh u, tuy t        i không ph i là
thu c gi hay thu c nhái c a thu c g c. Thu c nh p kh u song song là thu c
lưu hành h p pháp song có th khác ôi chút v i thu c c a chính doanh nghi p
s n xu t thu c g c ang bán t i nư c nh p kh u v bao bì óng gói.
37



                     Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song
     BÁN THU C X V I GIÁ        DOANH                   DOANH
                   TH P                                NGHI P
                                NGHI P                                       HI U
                                                      PHÂN PH I
                              PHÂN PH I                                     THU
                                                       KHÔNG
                                Ư CU                    Ư CU                  C
                              QUY N T I               QUY N T I              BÁN
      DOANH                    NƯ C A
                                                       NƯ C A
                                                                              L
      NGHI P                                                                NƯ C
                                                    XU T KH U SONG
          S N                                            SONG                 A

      XU T VÀ
                                     DO CÓ S    CHÊNH L CH
      S    H U                                 GIÁ

          B N                                                                HI U
      QUY N                                                                 THU
                                DOANH               NH P KH U SONG
     THU C X                                             SONG                 C
                                NGHI P                   DOANH
                                                                             BÁN
                                                         NGHI P
                              PHÂN PH I
                                                       PHÂN PH I              L
                                Ư CU
                                                         KHÔNG              NƯ C
                              QUY N T I                  Ư CU
                                                                              B
                               NƯ C B                  QUY N T I
 BÁN THU C X V I GIÁ CAO                                NƯ C B




      Kh năng t n t i nh p kh u thu c song song hay không ph thu c vào
chích sách c th c a m i qu c gia và ph thu c vào m c                 x lý v b o v
quy n s h u trí tu . Có nư c, Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song
song và s d ng nó như là m t công c            có th bình n giá thu c,       c bi t
là thu c thu c nhóm kê ơn. Có nư c, Nhà nư c l i không cho phép giao d ch
này di n ra.
      Quy       nh v nh p kh u thu c song song óng vai trò quan tr ng         iv i
h th ng thương m i qu c t . Nh ng chuyên gia theo xu hư ng hư ng ng
h m nh m quy n s h u trí tu              i v i nh ng thu c m i thì cho r ng c n
ph i ngăn ch n giao d ch này. H nêu lý do là n u giao d ch này phát tri n s
 nh hư ng       n l i nhu n c a nh ng doanh nghi p s h u thu c m i và làm
38



 nh hư ng     n kh năng tái    u tư c a h cho nghiên c u phát tri n và s d n
t i làm ch m ti n trình phát minh, sáng ch và phát tri n các lo i thu c m i
ph c v c ng       ng. Hơn n a, nh p kh u thu c song song làm ph c t p hoá và
gây tr ng i cho cơ quan ch c năng v y t t i các nư c khác nhau có th duy
trì ki m soát chính sách và áp d ng m c giá khác nhau c a m t lo i thu c t i
các nư c khác nhau.
      Tuy nhiên, Nhà nư c c a nhi u nư c l i cho r ng c n ph i l a ch n và
nh p kh u ư c thu c v i giá th p nh t       có th gi m ư c kinh phí dành
cho nh p kh u thu c, cũng như kinh phí tiêu dùng thu c. T i nh ng nư c
này, Nhà nư c có khuynh hư ng cho phép và khuy n khích nh p kh u song
song. Khi Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song song, dù giao d ch này
có di n ra hay không cũng s gây áp l c cho các doanh nghi p phân ph i t i
nư c nh p kh u ph i gi m giá t i m c ngang v i giá c a thu c ó t i các
nư c khác. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c t i nh ng nư c ang phát tri n
luôn luôn quan tâm     n giá thu c và có chính sách coi tr ng vi c làm sao
gi m giá thu c cho ngư i dân hơn là quan tâm       n h tr nghiên c u phát
tri n c a nh ng doanh nghi p nư c ngoài.
      T i châu Phi, Nhà nư c c a nhi u nư c ã có chính sách cho phép
nh ng doanh nghi p phân ph i thu c trong nư c ư c tìm ki m và nh p kh u
nh ng thu c b áp      t giá cao trong nư c b ng nh ng thu c tương ng nhưng
v i giá th p hơn. Tuy nhiên, m t v n       khác l i có th x y ra khi nh ng
doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i ch p nh n ưu ãi bán thu c i u
tr HIV/AIDS v i giá th p cho các nư c châu Phi         nh ng ngư i m c căn
b nh hi m nghèo này có th ti p c n ư c v i nh ng thu c có hi u qu            i u
tr t t hơn. Châu Phi là nơi có t l m c b nh này r t cao, song vì ư c ưu ãi
giá thu c tương     i th p nên nh ng thu c này l i có nguy cơ ư c tái xu t
39



kh u sang nh ng nư c có m c giá thu c cao hơn như Hàn Qu c, Nh t B n,
Braxin, châu Âu và nhi u nư c khác.
      Các doanh nghi p s n xu t thu c s xác          nh m c giá bán l khác nhau
tuỳ theo     c i m th trư ng m i nư c căn c vào           co dãn c a c u v i giá
t i th trư ng m c tiêu c th . Nguyên t c chung là n u th ph n c a thu c ó
t i phân o n th trư ng xác       nh càng l n ho c c u ít co dãn v i giá thì giá
thu c s     ư c tăng càng cao và ngư c l i.
      Khi phân tích hình 1.3, ta có (giá thu c và phương trình ư ng c u d a
trên s li u gi      nh): Da là ư ng c u c a thu c X t i nư c A, gi         nh là
nư c có m c thu nh p trên       u ngư i cao. Db là ư ng c u c a thu c X t i
nư c B, gi       nh là nư c có m c thu nh p trên       u ngư i th p. Theo nh ng
phân tích    trên, giá thu c c a thu c X t i nư c A s cao hơn t i nư c B. Gi
s r ng c u c a c hai th trư ng A, B           u là 500 ngàn ơn v khi giá b ng 0.
Tuy nhiên, mong mu n chi tr t i a có th cho m t ơn v thu c X là              hai
m c giá khác nhau t i hai nư c do m c thu nh p c a ngư i dân là khác nhau,
t i A là 80 ô la và t i B là 35 ô la).
      Theo minh ho        hình 1.3, ta th y v i m i m c giá khác nhau c a s n
ph m X, s co dãn c a c u v i giá là khác nhau gi a hai nư c.         co dãn c a
c u v i giá t i nư c A luôn nh hơn t i nư c B v i m i m c giá xác            nh
gi ng nhau.      u ng c u c a s n ph m X t i nư c A ư c bi u hi n b i
phương trình Pa = $80 - 0,16Qa và t i nư c B là Pb = $35 - 0,07Qb, v i s
lư ng tính theo ơn v ngàn. Gi            nh r ng doanh nghi p s n xu t thu c X
cung c p thu c X cho th trư ng c hai nư c A, B v i m c chi phí c n biên
MC = 10 ô la cho m t ơn v thu c X.
      Gi      nh r ng c hai nư c A, B         u không cho phép xu t kh u thu c
song song. T c là không cho thu c X xu t kh u ra kh i hai nư c A, B mà ch
 ư c quy n tiêu th trong nư c, doanh nghi p s n xu t này mu n t i a hoá
40



l i nhu n c a h t i c hai nư c, b ng cách xác         nh m c giá mà t i ó MR =
MC. Như v y là m c giá thu c X t i nư c A s là 45 ô la v i s lư ng tiêu
th (c u) là 219 ngàn ơn v trong m t tháng, giá t i nư c B s là 22,50 ô la
v i s lư ng tiêu th (c u) là 179 ngàn ơn v trong m t tháng. Như v y
doanh nghi p s n xu t thu c X mu n t i a hoá l i nhu n c a mình t i hai
nư c thì m c giá h quy           nh cho nư c A (có thu nh p cao) s g p hai l n so
v i t i nư c B (có thu nh p th p).
          T i nư c A, th ng dư tiêu dùng (consumer surplus) là di n tích tam
giác (a), tương ương v i 3,8 tri u ô la, l i nhu n thu ư c t th trư ng A
vùng trên m c MC và dư i m c giá 45 ô la, vùng (b) + (c) + (d) + (e) + (f)
+ (g) + (h) + (k), ư c tính toán là 7,7 tri u ô la. T i th trư ng B, th ng dư
tiêu dùng là tam giác t o b i (d) + (c) + (g), ư c tính tương ương v i 1,1
tri u ô la và l i nhu n thu ư c t th trư ng B là vùng trên MC và dư i
m c giá 22,5 ô la, vùng (e) + (f) ư c tính tương ương v i 2,2 tri u ô la.
T t nhiên là doanh nghi p luôn mong mu n bán thu c v i giá cao hơn MC và
ch khi ó doanh nghi p m i thu ư c l i nhu n và có th tái                 u tư cho
nghiên c u phát tri n. T ng l i nhu n t hai th trư ng A, B là 9,9 tri u ô la.
          Gi     nh doanh nghi p ph i áp d ng m c giá chung cho c hai th trư ng
A và B, như v y          t i a hoá l i nhu n doanh nghi p ph i l a ch n m c giá
h p lý         có th cung c p cho c hai th trư ng. T t nhiên m c giá m i này     t
ra ph i nh hơn m c giá gi i h n mà th trư ng B có th ch p nh n ư c (35 ô
la). Gi        nh doanh nghi p    t giá là 29,4 ô la. Như v y, m c giá này ã gi m
hơn so v i m c giá trư c ây t i th trư ng A là 35% và tăng hơn so v i giá
trư c ây t i th trư ng B là 31%. K t qu là c u t i th trư ng A s tăng lên t i
317 ngàn ơn v và c u t i th trư ng B s gi m xu ng còn 80 ngàn ơn v .
          Tác     ng c a vi c áp d ng m t giá chung là 29,4 ô la t i hai th trư ng
A, B như sau: ngư i tiêu dùng t i th trư ng A (nơi có giá cao trư c ó) s ti t
41



ki m ư c 4,2 tri u ô la, là vùng (c) + (b) + (i), như v y l i nhu n c a doanh
nghi p t i th trư ng A s gi m 1,5 tri u ô la (m t l i nhu n khi giá gi m(c)+(b)
và tăng l i nhu n khi tăng ư c s lư ng bán (l). Do tăng giá so v i trư c t i th
trư ng B, ngư i tiêu dùng t i nư c B ph i chi thêm m t s ti n là 0,89 tri u ô
la, vùng (d)+(g). Doanh nghi p s thu thêm ư c kho n l i nhu n cho tăng giá
(d), nhưng l i m t khi l i nhu n do doanh s bán gi m (f), t ng l i doanh nghi p
b gi m m t kho n l i nhu n là 0,9 tri u ô la. Tóm l i, doanh nghi p s m t m t
kho n l i nhu n t ng c ng t i hai th trư ng A, B là 2,4 tri u ô la, t c là m t
24% l i nhu n so v i khi áp d ng hai m c giá khác nhau t i A, B.
      Trư ng h p th hai x y ra là doanh nghi p quy t             nh rút kh i th
trư ng nư c B và ch cung c p cho th trư ng nư c A v i m c giá           c quy n,
t i i m doanh nghi p có th t i a hoá l i nhu n là 45 ô la cho m t ơn v
thu c X và      t m c doanh s bán t i th trư ng A là 219 ngàn ơn v . T t
nhiên giá này ã cao hơn m c giá t i a mà th trư ng B có kh năng chi tr
(35 ô la ), do v y ngư i tiêu dùng t i nư c B s quy t       nh không mua thu c
X. V i m c giá t i a hoá l i nhu n này, doanh nghi p s thu v t th trư ng
A m c l i nhu n là 7,7 tri u ô la.
      Theo quan sát c a các chuyên gia, luôn luôn t n t i m c giá t i a mà
ngư i tiêu dùng có th chi tr cho m t lo i thu c c th ph thu c vào m c
thu nh p trên    u ngư i c a m i nư c.
      Trong khi ó các doanh nghi p s n xu t thu c luôn luôn tính toán m c l i
nhu n t i a có th thu ư c       i v i th trư ng qu c t , vi c áp d ng m t giá
th ng nh t cho t t c các nư c s d n      n tình tr ng giá thu c này có th cao hơn
kh năng chi tr c a ngư i tiêu dùng t i m t s nư c nghèo ho c ít nh t là có th
làm giá thu c tăng lên t i nh ng nư c nghèo so v i chi n lư c áp d ng m c giá
khác nhau t i m i nư c ư c tính toán theo m c thu nh p trên         u ngư i (kh
42



       năng chi tr ). Khi doanh nghi p áp d ng m t m c giá chung trên toàn th gi i s
       ch em l i l i ích v giá cho nh ng nư c có m c thu nh p cao (nư c phát tri n).
                      Hình 1.3: S thay      i v giá thu c c a hai th trư ng A,B
                                         v i m c c u khác nhau

$P
 80

                               Da


              a




 45

 35                                          b
                          Db
                                                               i
          c
29,4
                                                  h
22,5
                      d              g            c                  l
                  e                          B
                                     f                k                                     MC
 10



                                80          179       219                317                 500
                                                                               MRb
                                                               MRa
                                                                                               Q
                                                                                     (ngàn ơn v )


                  Theo phân tích trên và theo lý thuy t kinh t , vi c áp d ng m c giá
       thu c khác nhau t i các nư c theo thu nh p c a ngư i dân s t o ra l i ích
       kinh t         và l i ích xã h i cho nh ng nư c nghèo (Varian, 2005 và
       Schmaleness, 2004).
                  Malueg và Schwartz (2004) [92], ã áp d ng lý lu n trên                   i v i
       giao d ch thương m i qu c t . N u các giao d ch nh p kh u thu c song
43



song b ngăn ch n, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c có th áp d ng
m c giá khác nhau gi a các nư c theo m c thu nh p c a ngư i dân. T c
là áp d ng giá cao v i nh ng nư c gi u và giá th p v i nh ng nư c
nghèo, qua ó    m b o r ng doanh nghi p s thu ư c m c l i nhu n cao
mà ngư i dân c a nh ng nư c nghèo ( ang phát tri n) có th s            d ng
 ư c nh ng thu c có ch t lư ng t t, hi u qu      i u tr cao. Tuy nhiên, n u
các giao d ch nh p kh u thu c song song ư c phép di n ra t           do, giá
thu c gi a các nư c s d n d n hình thành m t m c giá chung, khi ó
tương ương v i gi i pháp áp d ng m t giá như phân tích       ví d trên.
     V i lý lu n phân tích trên, Nhà nư c c a các nư c ang phát tri n
có m c thu nh p th p nên ng h vi c ngăn ch n các giao d ch nh p kh u
song song trong dài h n (Abbott, Frederic, 2006) [63], ch nên cho phép
nh p kh u thu c song song trong trư ng h p phát hi n b áp          t m c giá
cao m t cách vô lý, không d a trên cơ s phân tích như      trên.
     Nh ng phân tích t i hình 1.3 v s v n         ng c a giá, c u v thu c
 ư c th c hi n d a theo nh ng gi      nh lý thuy t. Giá thu c ch a b nh s
d n d n d ch chuy n tương ương nhau t i c hai th trư ng qu c gia A và
B n u như có s t do hoá thương m i gi a hai nư c. Nh p kh u thu c
song song là m t cơ ch c nh tranh         thúc   y s d ch chuy n c a giá
thu c tr nên gi ng nhau gi a các nư c. Tuy nhiên, tác          ng c a nh p
kh u song song cũng g p ph i m t s khó khăn trong vi c t o m t b ng
giá chung gi a th trư ng các nư c.
• M t là, nh ng thu c ư c nh p kh u song song có th không ư c
nh n th c là có ch t lư ng như nhau gi a các nư c, m c dù cũng ư c
s n xu t ra b i m t doanh nghi p s n xu t do có s khác nhau        hình th c
 óng gói và s b o    m. Trong trư ng h p này, nh p kh u song song có
th không t o ra ư c giá tương ương nhau.
44



• Hai là, nh p kh u song song s ph i ch u m t s chi phí khác bi t ó là
chi phí v n chuy n, thu nh p kh u và chi phí cho h th ng phân ph i
khác nhau gi a các nư c cũng là nh ng y u t t o ra giá khác bi t. Nhưng
s khác bi t v giá gây ra b i nh ng y u t này thư ng không l n.
      N u vi c cung c p các thu c có b n quy n cho các doanh nghi p bán
buôn không có gi i h n và có s khác bi t v giá gi a th trư ng nư c A (giá
cao) và B (giá th p) c a cùng m t lo i thu c, các doanh nghi p bán buôn s
có xu hư ng th c hi n thương m i qua l i (nh p kh u song song), giao d ch
này s xu t hi n và ti p di n cho    n khi giá thu c gi a hai th trư ng còn
m c chênh l ch giá cao hơn m c chi phí giao d ch thương m i (v n chuy n,
thu , phân ph i). B i doanh nghi p bán buôn t i nư c B nh n ư c ngu n
cung thu c không gi i h n t doanh nghi p s n xu t, nên k t qu c a nh p
kh u song song s làm cho doanh nghi p s n xu t không th ti p t c bán tr c
ti p thu c c a h t i th trư ng nư c A v i giá cao.     i u này d n t i, các
doanh nghi p s n xu t thu c s ph i áp d ng hai chi n lư c. M t là, h giá
thu c t i th trư ng nư c A xu ng th p t i m c      m b o s chênh l ch giá
thu c t i hai nư c A, B không      l n    có th xu t hi n giao d ch thương
m i qua l i. Hai là, ngăn c n các doanh nghi p bán buôn t i nư c B không
 ư c bán sang nư c A. Lúc này, c n có vai trò can thi p c a Nhà nư c
ngăn ch n bi n pháp trên c a các doanh nghi p s n xu t thu c.
      Tóm l i, n u Nhà nư c cho phép nh p kh u song song thì ngư i
tiêu dùng t i nư c A s    ư c hư ng l i do không b áp      t m c giá thu c
cao, b i doanh nghi p s n xu t lo s nguy cơ xu t hi n các giao d ch nh p
kh u song song nên ph i h giá thu c t i nư c A n u như v n mu n ti p
t c bán t i nư c B v i m c giá th p. Khi ó nh ng chi phí không c n thi t
c a nh p kh u song song cũng không b lãng phí và t t nhiên khi           ó
45



doanh nghi p s n xu t thu c ph i ch p nh n m t m c l i nhu n nh hơn
so v i vi c áp    t giá khác nhau t i các nư c khác nhau.
       Theo trư ng h p t i hình 1.4, gi       nh doanh nghi p s n xu t l a
ch n m c giá Ph (40 ô la/ ơn v ) t i nư c A trong trư ng h p có s phân
bi t v giá c a cùng m t lo i thu c t i hai nư c A và B, giá thu c t i
nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). N u có giao d ch nh p kh u song song
gi a hai nư c A, B thì chi phí giá tăng cho giao d ch này là (5 ô la/ ơn
v ) t o thành giá là Pr + t (15 ô la/ ơn v ). Khi ó l i ích kinh t        ư c
chuy n giao t doanh nghi p s n xu t sang cho ngư i tiêu dùng ư c th
hi n     vùng (a +b + c),    ng th i doanh nghi p s n xu t thu thêm ư c
ph n doanh s là vùng (d+e) do tăng ư c s lư ng bán khi giá h xu ng
t 40 ô la/ ơn v còn 15 ô la/ ơn v t i nư c A. Trong ó chi phí th
hi n     vùng d là có th coi là lãng phí ngu n l c xã h i do ph i chi phí
cho các giao d ch nh p kh u song song t o ra (v n chuy n, thu , phân
ph i). Không có s tác        ng l i ích gia tăng nào t i ngư i tiêu dùng t i
nư c B, khi xu t hi n giao d ch thương m i v n chuy n thu c t nư c B
sang nư c A. Do v y giá thu c Pr t i nư c B không thay        i.
       Nh ng k t qu tính toán t i hình 1.4, là ư c xây d ng t gi        nh v
nhu c u thu c t i nư c A gi ng như hình 1.3, t c là Pa = 80 - 0,16 Qa, v i
gi     nh này, khi doanh nghi p s n xu t áp   t giá thu c là 40 ô la/ ơn v thì
bán ư c 250 ngàn ơn v /tháng t i nư c A. M c thu l i nhu n khi ó là 10
tri u ô la. M c giá t i nư c B lúc này là 10 ô la/ ơn v và chi phí giao d ch
nh p kh u song song là 5 ô la/ ơn v . N u mu n lo i b giao d ch thương
m i gi a hai nư c A, B thì doanh nghi p s n xu t ph i áp d ng giá m i t i
nư c A là 15 ô la/ ơn v , khi ó ngư i tiêu dùng t i nư c A s       ư c hư ng
l i ích là vùng c tương ương 1,95 tri u ô la/tháng. Doanh thu mà doanh
nghi p s n xu t m t i là vùng (a+b) tương ương 6,25 tri u ô la/tháng,
46



  ng th i doanh thu gia tăng do tăng ư c s lư ng bán là vùng (d+e) tương
 ương 2,34 tri u ô la/tháng. Tóm l i, doanh thu c a doanh nghi p s n xu t
s gi m 3,91 tri u ô la/tháng, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c s gi m
  u tư cho nghiên c u phát tri n do l i nhu n b gi m.
      Doanh nghi p s n xu t có th áp d ng gi i pháp         ngăn ch n nh p
kh u song song là h n ch s lư ng bán cho nh ng doanh nghi p bán
buôn t i nư c B, duy trì cung c p m t s        lư ng nh       nh ng doanh
nghi p bán buôn không th có         lư ng hàng c n thi t bán sang nư c A.
Trong trư ng h p này, doanh nghi p s n xu t cũng có th duy trì ư c
m c giá cao t i nư c A.
      M c giá cân b ng trung gian có th       ư c t o ra trong kho ng gi a
giá   c quy n áp      t t i nư c A và giá th p t i nư c B khi s lư ng nh p
kh u song song vào nư c A th p và chi phí giao d ch thương m i tương
  i cao. Tuy nhiên, m c giá này có xu hư ng gi m xu ng khi s lư ng
nh p kh u song song tăng lên, t c là s lư ng nh p kh u song song càng
l n vào nư c A thì giá thu c t i nư c A càng có xu hư ng gi m xu ng
cân b ng v i giá t i nư c B.
      M c giá cân b ng trung gian ư c th hi n t i hình 1.5. Gi       nh nhà
s n xu t áp   t giá    c quy n t i nư c A là Ph* (40 ô la/ ơn v ) và giá t i
nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). Các doanh nghi p phân ph i nh p kh u song
song m t s lư ng nh k vào nư c A và doanh nghi p s n xu t cung c p        c
quy n cho ph n c u còn l i t i nư c A. Như v y, s lư ng k là gi i h n mà
doanh nghi p phân ph i có th    ư c phép nh p kh u song song vào thì trư ng
A. M t m c giá cân b ng trung gian s      ư c hình thành t i i m C v i m c
giá Ph** (32 ô la/ ơn v ). Doanh nghi p s n xu t s bán v i s lư ng là
qh**. Ngư i tiêu dùng s thu ư c l i ích là vùng (e).
47



         Doanh nghi p s n xu t s m t i doanh thu là vùng dư i ư ng
Ph*A và trên Ph**C, c ng v i vùng (a) m t cho doanh nghi p phân ph i
nh p kh u song song và vùng (c) cho chi phí giao d ch v n chuy n.
  Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song


   $P
    Pa
    (80)



                               A
   Ph
 (40)


                       b
               a
                                     c
 Pr +t                                                B
  (15)
                                     d
    Pr
  (10)                                                                Da
                                     e


                             Qn                                      Q
                             (250)            (406)             (Ngàn ơn v )



         Tuy nhiên, doanh nghi p s n xu t có th thu thêm ư c doanh thu là
vùng (x) t i nư c B dùng      xu t kh u sang nư c A. Trong trư ng h p này,
doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s thu thêm ư c vùng (b) do
tăng lư ng bán t i nư c A, như v y t ng doanh thu thêm cho doanh nghi p
phân ph i nh p kh u song song là vùng (a + b). Chi phí v n chuy n cho giao
d ch thương m i nh p kh u song song là vùng (c + d). Như v y m c giá cân
b ng trung gian ư c hình thành là gi a kho ng giá t i nư c A và B. Ví d :
Quay l i gi     nh r ng c u v lo i thu c ang phân tích t i nư c A là Pa=80 -
48



   0,16 Qa. Gi       nh là doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s lư ng
   gi i h n k = 100.000 ơn v /tháng.
                       Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian
Error!


    $P


                          Da

                                         A
                        Db
 Ph*(40)

                                 E           e
                                                          C
 Ph**(32)

                                                 b
                                 a
 Pr+t (15)

                                     c           d
 Pr (10)

                                             MR                   x

                         qh**         qh*                         k
                         (200)       (250)       (300)                                 Q
                                                                             (Ngàn ơn v )



             Trong trư ng h p này doanh nghi p s n xu t s bán ư c 200.000 ơn
   v /tháng v i m c giá 32 ô la/ ơn v t i nư c A. T ng doanh thu c a h s b
   gi m xu ng 2,5 tri u ô la/tháng. Ngư i tiêu dùng t i nư c A s ti t ki m
     ư c s ti n là 0,8 tri u ô la/tháng. L i nhu n có thêm ư c cho doanh
   nghi p nh p kh u song song là 1,7 tri u ô la/tháng và m c chi phí v n
   chuy n cho giao d ch nh p kh u song song là 0,5 tri u ô la/tháng. N u
   doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p phân ph i            u       nư c A thì t ng l i
49



ích xã h i là 0,45 tri u ô la/tháng. N u doanh nghi p s n xu t         nư c A,
nhưng doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song          nư c khác thì l i ích
xã h i s là 0,7 tri u ô la/tháng.
       Vi c áp    t giá khác bi t gi a các nư c ư c xem như là d u hi u c a
    c quy n, nó x y ra khi các doanh nghi p s n xu t xác     nh ư c s c m nh
th trư ng khác nhau t i các nư c khác nhau. S c m nh th trư ng v m t lo i
thu c nào ó c a doanh nghi p s n xu t nào ó t i m t nư c nào ó s giúp
h     y m c giá lên cao và s    ư c h tr b i s tách bi t th trư ng các nư c,
t c là không có các giao d ch thương m i c a lo i thu c ó gi a các nư c hay
Nhà nư c không cho phép nh p kh u song song thu c, ây chính là m t lo i
rào c n phi thu quan. Vi c ki m soát ngăn c n nh p kh u song song s t o
 i u ki n cho s liên k t gi a các doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p
phân ph i     c quy n áp   t m c giá cao      c quy n t i th trư ng trong ph m
vi m t nư c do có s c m nh th trư ng. ây là m t v n          tác   ng có h i t i
quy n l i c a ngư i tiêu dùng       c bi t t i các nư c ang ho c kém phát tri n
trong b i c nh m c thu nh p c a ngư i dân còn th p và trình          phát tri n
công ngh c a các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c h còn y u kém,
không có kh năng c nh tranh b ng ch t lư ng và hi u qu ch a b nh c a
thu c, th m chí không có kh năng s n xu t các lo i thu c c nh tranh s t o
 i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t thu c nư c ngoài s h u nh ng
thu c tiên ti n c u k t v i doanh nghi p phân ph i      c quy n     xác l p s c
m nh th trư ng và như v y m c giá cao            c quy n ư c áp       t cho th
trư ng trong ph m vi các nư c này là i u không th tránh kh i.
       Tuy nhiên, m c giá khác bi t c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c có
tác    ng x u hay t t   n l i ích c a m t nư c nào ó còn ph thu c vào tình
hu ng c th . Nh p kh u song song thu c không t o thêm ư c l i ích gia
tăng cho xã h i xét trên t ng th th trư ng th gi i. Chính vì v y Malueg và
50



Schwartz (2004) [92] ã cho r ng c n ph i ngăn ch n hoàn toàn nh ng giao
d ch nh p kh u song song       t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t
thu c có th áp d ng giá cao t i các nư c gi u và giá th p t i các nư c nghèo,
như v y s giúp cho t ng l i ích xã h i tăng lên do các doanh nghi p s n xu t
có th thu ư c l i nhu n l n t các nư c gi u             tái     u tư cho nghiên c u
phát tri n,   ng th i nh ng nư c nghèo ư c hư ng l i do ph i chi tr v i
m c giá th p mà v n ư c s d ng nh ng lo i thu c tiên ti n.
   Trong trư ng h p này, cho phép nh p kh u song song t i các nư c nghèo
s ch làm cho m c giá t i th trư ng các nư c này tăng lên. Tuy nhiên, ây
ch là quan i m gi i h n v i gi      nh m t chi u. Vì hi n tư ng ngư c l i có
th x y ra khi các nư c nghèo l i b áp       t giá cao         c quy n do t i ây các
doanh nghi p s h u thu c tiên ti n nh n th y ư c s c m nh th trư ng                 i
v i nh ng s n ph m c a h .      i u này d n t i là Nhà nư c c n ph i nghiên
c u th n tr ng và có nh ng quy t     nh h p lý. Ch cho phép nh p kh u song
song    i v i nh ng thu c b áp      t giá cao và không cho phép nh p kh u
song song     i v i nh ng thu c có giá th p ho c ngang b ng v i m c giá t i
các nư c phát tri n    t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t phát tri n
1.2.7. Chính sách b o hi m y t
       Tác    ng v vai trò c a b o hi m y t     n c u thu c là ph bi n và           c
bi t trên các trư ng h p ngư i s      ng ư c hư ng m c b o hi m toàn b
cho chi phí s d ng thu c. Ngư i ư c hư ng b o hi m y t s                   ư c th
hư ng toàn b ích l i t nh ng s n ph m thu c i u tr mà không ph i lo nghĩ
  n chi phí. N u như t t c b nh nhân       u ư c b o hi m y t chi tr toàn b
thì s d n     n hi n tư ng ch có nh ng lo i thu c t t nh t ư c s d ng hay
tiêu th trong m i nhóm thu c i u tr mà không quan tâm               n giá c a thu c,
t ng giá thành c a     t i u tr và các gi i pháp i u tr thay th khác cho
thu c. Như v y là nh ng thu c có hi u qu tác d ng kém hơn m t chút và có
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietBao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietvanliemtb
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải phápLuận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAYLuận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt NamLuận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Nguyễn Công Huy
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
vietlod.com
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac nxb giao duc
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac   nxb giao ducGuitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac   nxb giao duc
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac nxb giao duc
Giao trinh Guitar
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYLuận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EUQuảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh h...
 
Bao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietBao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep viet
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
 
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải phápLuận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Luận văn: Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (26)
 
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAYLuận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (15)
 
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt NamLuận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khánh hàng cá nhân tại Ngân h...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
 
2 am nhac_t1_482
2 am nhac_t1_4822 am nhac_t1_482
2 am nhac_t1_482
 
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac nxb giao duc
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac   nxb giao ducGuitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac   nxb giao duc
Guitar tab sheet hop am ebook ly thuyet am nhac nxb giao duc
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYLuận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
Luận văn: Quyền chọn chứng khoán và việc áp dụng quyền chọn chứng khoán vào t...
 
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm kế toán doanh...
 
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EUQuảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
 

Viewers also liked

Ke toanquantri cvp
Ke toanquantri cvpKe toanquantri cvp
Ke toanquantri cvp
anhkt
 
luan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfluan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfNguyễn Công Huy
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMPHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Học kế toán thuế
 
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếu
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếuMột số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếu
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếuHiển Phùng
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
Nguyễn Công Huy
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 

Viewers also liked (7)

Ke toanquantri cvp
Ke toanquantri cvpKe toanquantri cvp
Ke toanquantri cvp
 
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.docpham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
 
luan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfluan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdf
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMPHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
 
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếu
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếuMột số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếu
Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm chủ yếu
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAYLuận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhậpLuận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND LàoLuận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAYLuận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYCông cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYLuận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14) (20)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
 
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
 
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAYLuận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhậpLuận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
Luận văn: Phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
 
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
LA01.030_Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương (nghiên cứu áp dụng...
 
La0214
La0214La0214
La0214
 
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND LàoLuận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
 
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAYLuận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
 
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYCông cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYLuận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
 
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Nguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)

  • 1. 1 L I C M ƠN Trư c h t, cho phép tôi c m ơn PGS.TS.Tr n Th t, PGS.TS. òan Th Thu Hà ngư i ã toàn tâm, toàn ý hư ng d n tôi v m t khoa h c hoàn thành b n lu n án này. Tôi cũng xin c m ơn PGS.TS. Mai Văn Bưu, PGS.TS.Lê Th Anh Vân, PGS.TS. Nguy n Th Ng c Huy n, PGS.TS.Hoàng Văn Cư ng, TS. inh Ti n Dũng và t p th các th y, cô giáo, các cán b , nhân viên khoa khoa h c qu n lý, Vi n ào t o sau i h c –Trư ng i h c Kinh t Qu c dân v nh ng ý ki n óng góp th ng th n, sâu s c và giúp tôi hòan thành nhi m v nghiên c u c a mình. ng th i, tôi xin c m ơn PGS.TS.Lê Quang Cư ng-Vi n chi n lư c và chính sách B Y t , PGS.TS.Ph m Chí Dũng-Khoa qu n lý dư c-Trư ng i h c Y t công c ng ã t n tình góp nh ng ý ki n khoa h c chuyên sâu v lĩnh v c chính sách qu n lý dư c tôi có i u ki n hoàn ch nh b n lu n án này. Tôi xin t lòng bi t ơn nh ng ngư i thân trong gia ình ã luôn ng viên, t o m i i u ki n thu n l i và giúp tôi vư t qua r t nhi u khó khăn trong quá trình nghiên c u th i gian qua. Nhân ây, tôi cũng xin g i l i c m ơn chân thành t i lãnh o công ty Mega LifeSciences Pty.Ltd, b n bè và ng nghi p, nh ng ngư i ã k vai sát cánh và thư ng xuyên ng viên tôi hòan thành nghiên c u này. Xin trân tr ng c m ơn!
  • 2. 2 L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u k t qu nghiên c u trong Lu n án là trung th c và chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình khoa h c nào Tác gi Lu n án NGÔ HUY TOÀN
  • 3. 3 M CL C L I CAM OAN ............................................................................................. 1 DANH M C CÁC HÌNH V ........................................................................... 4 DANH M C CÁC B NG BI U...................................................................... 5 DANH M C CÁC CH VI T T T ................................................................ 6 L IM U...........................................................................................7 CHƯƠNG 1: NH NG V N LÝ LU N V CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH ....................................19 1.1. Th trư ng thu c ch a b nh.............................................................. 19 1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh.... 23 1.3. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i m t s nư c trên th gi i......................................................................... 61 K t lu n chương 1 ................................................................................... 75 CHƯƠNG 2: TH C TR NG CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C IV I TH TRƯ NG THU C CH A B NH T I VI T NAM .....................................77 2.1. Th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam........................ 77 2.2. Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam ................................................................................. 103 2.3. Tình hình s n xu t và kinh doanh c a m t s doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam ............................................................... 124 2.4. K t qu i u tra l y ý ki n các chuyên gia trong ngành s n xu t và kinh doanh thu c ch a b nh c a Vi t Nam ........................................... 130 K t lu n chương 2 ................................................................................. 140 CHƯƠNG 3: M T S NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH T I VI T NAM.................................................................................................. 142 3.1. Xu hư ng phát tri n th trư ng thu c ch a b nh trên th gi i......... 142 3.2. Quan i m và nh hư ng chính sách qu n lý Nhà nư c c a Vi t Nam i v i th trư ng thu c ch a b nh giai o n 2007-2015....................... 152 3.3. M t s gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.................................................... 160 K t lu n chương 3 ................................................................................. 197 K T LU N ...................................................................................................199 DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI .............................202 TÀI LI U THAM KH O ..............................................................................203
  • 4. 4 DANH M C CÁC HÌNH V Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng ................................................................ 22 Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song .......................................................... 37 Hình 1.3: S thay i v giá thu c c a hai th trư ng A,B v i m c c u khác nhau ............................................................................................ 42 Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song.......... 47 Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian......................................................... 48 Hình 1.6: Doanh thu và kinh phí nghiên c u t các công ty s n xu t thu c c a M giai o n 2002-2006 (t USD M ).......................................... 64 Hình 1.7: Doanh thu và kinh phí nghiên c u c a các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh c a Nh t b n giai o n 2002-2006...................... 67 Hình 2.1: GDP/ u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n 2000-2006........ 78 Hình 2.2: Chi phí tiêu dùng thu c/ u ngư i (USD) c a Vi t Nam giai o n 2000-2006 ..................................................................................... 79 Hình 2.3: Giá tr nh p kh u thu c giai o n 1995-1999 ............................... 87 Hình 2.4: Giá tr s n xu t thu c t i Vi t Nam............................................... 88 Hình 2.5 : T l % dây truy n s n xu t ra d ng bào ch ............................... 92 Hình 2.6: So sánh s lư ng các dư c sĩ cao c p ang làm vi c trên 10.000 dân gi a Vi t Nam và m t s nư c ...................................................... 98 Hình 2.7: V trí công tác c a nh ng ngư i tr l i phi u i u tra ................. 131 Hình 3.1: T l chi phí cho các ho t ng c a m t s doanh nghi p s n xu t thu c ........................................................................................... 147 Hình 3.2. Giá tr th trư ng thu c th gi i năm 2006 .................................. 149 Hình 3.3. Quá trình chính sách i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam........ 162 Hình 3.4: Mô hình liên k t ngành c a M. Porter(56) .................................. 167 Hình 3.5: Mô hình chính sách phát tri n công ngh (44) ............................ 170 Hình 3.6: Ki m soát hi u qu ..................................................................... 175 Hình 3.7: Ki m soát không hi u qu S h u trí tu .................................... 175
  • 5. 5 DANH M C CÁC B NG BI U B ng 1.1: Danh sách 10 doanh nghi p ng u v doanh thu năm 2006 t i M ................................................................................................. 63 B ng 1.2: Doanh thu c a 20 công ty s n xu t thu c hàng u c a Nh t B n t i th trư ng Nh t b n năm 2006 ....................................................... 66 B ng 2.1: Các b nh m c cao nh t t i Vi t Nam năm 2006 ........................... 80 B ng 2.2: Giá tr s n xu t thu c c a Vi t Nam giai o n 1995-1999........... 84 B ng 2.3: Các d án ăng ký v doanh nghi p s n xu t thu c có v n u tư nư c ngoài..................................................................................... 85 B ng 2.4: Ngu n g c các qu c gia có d án v doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam.................................................................................. 86 B ng 2.5: Nhóm dư c lý i v i thu c s n xu t trong nư c......................... 93 B ng 2.6: Giá tr xu t - nh p kh u thu c giai o n 2001-2006 ..................... 96 B ng 2.7: S lư ng các dư c sĩ ang trong tu i làm vi c t i Vi t Nam ........ 97 B ng 2.8: Cơ s - Giư ng b nh nhân theo lo i năm 2006 ............................ 99 B ng 2.9: M c óng b o hi m Y t t nguy n ........................................... 100 B ng 2.10: Phân lo i và s lư ng cơ s kinh doanh thu c t i Vi t Nam..... 103 B ng 2.11: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 1999 ............. 121 B ng 2.12: Chi phí bình quân khám, ch a b nh BHYT năm 2006 ............. 122 B ng 3.1: S h p nh t gi a các doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i (1994-1999)................................................................................. 145 B ng 3.2. Các chính sách c a Nhà nư c tác ng n kh năng phát tri n c a các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh ............................... 166
  • 6. 6 DANH M C CÁC CH VI T T T Ch vi t t t Ch y ti ng Anh Ch y ti ng Vi t BHYT B o hi m y t BHXH B o hi m xã h i Thu c b t bu c có ơn ETC (Drug) Ethical (Prescribtion Drug) c a bác sĩ khi s d ng C c qu n lý thu c và FDA Food & Drug Administration th c ph m Th c hành t t phòng thí GLP Good Laboratory Practice Nghi m thu c Th c hành t t s n xu t GMP Good Manufacturer Practice thu c GPP Good Pharmacy Practice Th c hành t t nhà thu c Th c hành t t lưu tr GSP Good Storage Practice thu c KCB Khám ch a b nh Organization for Economic T ch c các nư c h p OECD Cooperation & Development tác phát tri n kinh t Thu c không b t bu c OTC (Drug) Over the Counter Drug ơn c a bác sĩ khi s d ng QLNN Qu n lý nhà nư c Nghiên c u và Phát R&D Research & Development tri n WHO World Health Organization T ch c Y t th gi i
  • 7. 7 L IM U 1. Tính c p thi t c a tài T trư c năm 1989, nư c ta luôn n m trong tình tr ng thi u thu c ch a b nh cho ngư i. Nguyên nhân chính c a tình tr ng này là cơ ch bao c p làm cho Nhà nư c không kinh phí chi tr thu c ch a b nh cho ngư i dân. T sau năm 1989, Nhà nư c ã áp d ng chính sách xã h i hoá công tác y t , m c a cho phép các thành ph n kinh t tham gia vào h th ng phân ph i và kinh doanh thu c ch a b nh nh m áp ng nhu c u ngày càng cao c a c ng ng. Hi n nay, m t h th ng phân ph i r ng kh p trên c nư c ã ư c thi t l p, thu c ch a b nh cho ngư i ã tương i y v s lư ng và ch ng lo i. Tuy nhiên, chúng ta l i g p tình tr ng thu c ch a b nh có ngu n g c nh p kh u ang chi m ưu th trên th trư ng. Theo nh ng báo cáo m i nh t c a B Y t năm 2007 [12], các s n ph m thu c ch a b nh d ng thành ph m c a Vi t Nam ch chi m kho ng 41,83% doanh s tiêu th thu c t i th trư ng trong nư c và 90% nguyên li u d ng bán thành ph m s n xu t thu c thành ph m ph i nh p kh u. Tình tr ng này d n t i h qu là hàng năm chúng ta ph i tiêu t n r t nhi u ngo i t dùng cho vi c nh p kh u thu c, ngư i dân ph i ch u giá r t cao mua thu c nh p kh u, nhi u doanh nghi p s n xu t thu c c a Vi t Nam ph i ch u thua l và c t gi m lao ng. Có nhi u nguyên nhân d n n tình tr ng này, nhưng ch y u do các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam chưa có kh năng c nh tranh ngay trên chính th trư ng Vi t Nam ch chưa nói gì n vươn ra th trư ng th gi i. Các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam c n phát tri n chi m lĩnh th trư ng trong nư c, cung c p cho ngư i dân nh ng s n ph m thu c có ch t lư ng t t, phong phú v ch ng lo i, giá c h p lý là v n thu hút ư c s quan tâm r t l n không ch c a Nhà nư c Vi t
  • 8. 8 Nam mà còn là nhu c u c p thi t c a ông o ngư i dân Vi t Nam, yêu c u này còn c p thi t hơn nhi u khi trong giai o n 2003-2007, tình tr ng giá c các s n ph m thu c ch a b nh có ngu n g c nh p kh u tăng lên không ng ng, th c s ây là v n n i c m và r t b c xúc mà Nhà nư c Vi t Nam chưa có ư c nh ng bi n pháp h u hi u ki m soát. Phát tri n các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh t i Vi t Nam là m t trong nh ng gi i pháp h u hi u gi m giá c a các s n ph m thu c ch a b nh nói chung trên th trư ng, ch ng ngu n cung c p thu c ch a b nh cho ngư i dân, h n ch s ph thu c vào ngu n thu c nh p kh u, ti t ki m ngo i t cho t nư c, áp ng nhu c u c p thi t c a i a s ngư i dân Vi t Nam còn m c thu nh p tương i th p so v i các nư c khác trong khu v c và trên th gi i, hơn n a còn t o ra nhi u vi c làm trong ngành s n xu t thu c ch a b nh, t o à cho phát tri n ngành dư c trong nư c, góp ph n quan tr ng cho công tác chăm sóc s c kho c ng ng, tr c ti p góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng c a ngư i dân. th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n theo xu hư ng h n ch nh p kh u và phù h p v i quy lu t c a n n kinh t th trư ng nh t thi t c n n s phát tri n nâng cao năng l c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam. Vi c nâng cao ư c năng l c canh tranh c a các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh cho ngư i t i Vi t Nam nói chung c n ph i có ư c s c i cách sâu r ng trên ph m vi toàn ngành. Không có b t kỳ m t doanh nghi p riêng l hay m t nhóm nh các doanh nghi p nào có kh năng và uy tín có th t gi i quy t ư c v n này, ây c n n vai trò c a Nhà nư c. Tuy nhiên do nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan khác nhau các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c Vi t Nam còn t n t i nhi u b t c p. Bên c nh s y u kém trong c nh tranh c a các doanh nghi p
  • 9. 9 s n xu t thu c Vi t Nam gây ra tình tr ng ph thu c quá nhi u vào ngu n cung thu c nh p kh u, chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh v n chưa lo i b ư c s t n t i các hình th c c quy n s n ph m, c quy n phân ph i b i các doanh nghi p a qu c gia, c quy n nh p kh u thu c b i các doanh nghi p thu c s h u Nhà nư c ho c doanh nghi p ã ư c c ph n hoá nhưng Nhà nư c chi m c ph n chi ph i. Quy ho ch u tư phát tri n ngành dư c còn thi u t p trung, chi n lư c phát tri n ngành dư c bao g m các m c tiêu khó th c hi n i v i th c tr ng năng l c c a ngành dư c Vi t Nam. Nhà nư c ki m soát giá thu c t m vĩ mô chưa hi u qu , hi n tư ng vi ph m b n quy n còn di n ra, nhi u lô thu c không t tiêu chu n ch t lư ng lưu hành trên th trư ng và b thu h i sau ó, m t cân i gi a cung và c u thu c c bi t là các lo i thu c tiên ti n thu c nhóm kê ơn d n t i tình tr ng leo thang c a giá thu c làm nh hư ng l n n l i ích kinh t và chăm sóc s c kho c a ngư i b nh Vi t Nam. Nh n th c ư c nhu c u c p thi t c n ph i ti p t c c i cách nâng cao hi u qu qu n lý Nhà nư c trong nh ng năm t i, tác gi ã ch n tài nghiên c u: “Hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam”. 2. M c ích nghiên c u Nghiên c u nh ng v n lý lu n cơ b n v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Nh ng y u t nh hư ng n cung, c u và giá thu c ch a b nh. Nghiên c u th c tr ng th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam giai o n 1995-2007. xu t nh ng gi i pháp nh m hoàn thi n các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam n năm 2015.
  • 10. 10 K t qu nghiên c u c a Lu n án là thông tin tham kh o h u ích cho các nhà qu n lý và ho ch chính sách qu n lý c a nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam trong tương lai. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u: tr ng tâm nghiên c u c a Lu n án là các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam và th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. Lu n án t p trung nghiên c u nh ng chính sách qu n lý Nhà nư c c trưng có nh hư ng l n ns n nh và phát tri n c a th trư ng thu c ch a b nh nh m hư ng t i m c tiêu c a chính sách thu c qu c gia ư c Nhà nư c ban hành ngày 20/6/1996 “ mb o cung c p thu c có ch t lư ng áp ng nhu c u c a ngư i dân và S d ng thu c an tòan h p lý” như chính sách ăng ký thu c, b o h s h u trí tu , chính sách khuy n khích s n xu t thu c Generic, chính sách qu n lý ch t lư ng, chính sách u tư, chính sách ki m soát giá thu c, chính sách nh p kh u thu c song song, chính sách i v i h th ng phân ph i thu c và chính sách s d ng thu c trong h th ng b o hi m y t . Gi i h n không gian: Lu n án t p trung nghiên c u và gi i quy t nh ng v n ã l a ch n di n ra Vi t Nam. Bên c nh ó, Lu n án gi i thi u nh ng kinh nghi m thành công c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i m t s nư c trên th gi i như M , Nh t B n và n . Gi i h n th i gian nghiên c u: giai o n mà Lu n án t p trung nghiên c u là t 1995 n 2007 nh m phân tích m t quá trình l ch s và tác ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam.
  • 11. 11 4. Các phương pháp nghiên c u t ư c m c tiêu ra, Lu n án k t h p nhi u phương pháp nghiên c u. Trư c h t là phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . ây là phương pháp t ng h p xuyên su t toàn b Lu n án. Các v n nghiên c u th c ti n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam trong th i gian qua, cũng như các xu t ki n ngh ti p t c im i trong Lu n án u xu t phát t các căn c lý lu n khoa h c, g n li n v i th c ti n, v i b i c nh l ch s trong t ng giai o n phát tri n. Lu n án s d ng phương pháp nghiên c u mô t c t ngang và phân tích các s li u th c p. Phương pháp chuyên gia ư c Lu n án s d ng trong nghiên c u các lý thuy t v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng, v kinh nghi m qu c t rút ra tính quy lu t và nh ng kinh nghi m có th v n d ng vào i u ki n Vi t Nam. Các phương pháp t ng h p, phân tích, th ng kê ư c s d ng nghiên c u m t cách có h th ng quá trình và k t qu chính sách qu n lý c a Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam qua các giai o n phát tri n khác nhau. ng th i Lu n án còn s d ng thêm phương pháp nghiên c u so sánh nh m rút ra kinh nghi m v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c a các nư c có trình phát tri n khác nhau và i sâu nghiên c u so sánh v i m t nư c có hoàn c nh và i u ki n kinh t g n tương t như Vi t Nam nhưng ã thành công. 5. Tình hình nghiên c u Tình hình tri n khai nghiên c u nư c ngoài Trên th gi i ã có r t nhi u nghiên c u v chính sách qu n lý c a Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh, h n ch ho c xoá b tình tr ng c
  • 12. 12 quy n trong khâu phân ph i, xác l p khung pháp lý phù h p v i hoàn c nh c a m i nư c và không mâu thu n v i các quy nh qu c t nh m t o môi trư ng c nh tranh lành m nh, h tr cơ s k thu t ph c v công tác nghiên c u và phát tri n cho các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c. T i các nư c phát tri n như M , Nh t B n và liên minh châu Âu thì v n này ã ư c nghiên c u và ng d ng t vài ch c năm v trư c em l i k t qu to l n là các doanh nghi p s n xu t thu c t i các nư c này ã chi m lĩnh kho ng 70% th ph n xu t kh u thu c trên toàn th gi i và s h u kho ng 90% các thu c ch a b nh tiên ti n, theo Keith E.Maskus (2006) [85]. • Burstall và Micheal. L (1997) [68] ã ánh giá các phương pháp qu n lý chi phí thu c ch a b nh cho b nh nhân t i Anh trong tác ph m nghiên c u “ Qu n lý chi phí và l i ích i v i thu c ch a b nh t i Anh”, trong nghiên c u này các tác gi ã bàn lu n v m i tương quan gi a m c chi phí thu c c a b nh nhân t i Anh và l i ích v hi u qu i u tr b nh. Burstall và Micheal L ã ưa ra khái ni m v “giá i u tr b nh hi u qu ” thay vì giá thu c, b i chi phí i u tr b nh nhân ư c tính trong t ng th d ch v y t nói chung. T ó các tác gi có nh ng gi i pháp ki n ngh i v i các nhà qu n lý b o hi m y t , các nhà chuyên môn và các cơ quan ch c năng không nên ch quan tâm n giá thu c, mà còn ph i quan tâm n hi u qu i u tr b nh và chi phí i u tr b nh nói chung. • Trong tác ph m “Chi phí nghiên c u và l i ích kinh t t k t qu nghiên c u thu c ch a b nh”, Grabowski, Henry G và Wermon, Jonh (2006) [76] ã phân tích chi n lư c c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t a qu c gia là u tư r t l n cho nghiên c u và phát tri n phát minh ra thu c m i có b o h c quy n, t ó có th nh giá thu c cao và chi m th ph n l n thu siêu l i nhu n. Các tác gi cũng th ng kê v chi phí trung bình tăng t 300 tri u ô la M giai o n sau năm 1970 n 500 tri u ô la M giai
  • 13. 13 o n sau năm 2000 u tư cho vi c nghiên c u phát minh ra m t lo i thu c m i b i các doanh nghi p a qu c gia trong kho ng th i gian 1970-2003. • Jacobzone và Stephane (2005) [82] ã công b k t qu nghiên c u v i nhan “Các chính sách qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i các nư c thu c t ch c h p tác phát tri n kinh t , dung hoà gi a l i ích xã h i và ngành”, trong nghiên c u này các tác gi ã phân tích và cao vai trò c a các t ch c cung c p d ch v b o hi m y t và chính sách qu n lý c a Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Quan i m n i b t c a các tác gi này là khuy n khích các doanh nghi p c nh tranh b ng ch t lư ng thu c, xây d ng thương hi u, ch p nh n giá thu c cao các doanh nghi p thu siêu l i nhu n và tái u tư cho nghiên c u phát tri n, chi phí thu c ch a b nh nói riêng và d ch v y t nói chung c n ư c th c hi n theo phương pháp chi tr k t h p gi a b nh nhân-b o hi m y t ho c gi a b nh nhân-tr giá c a Nhà nư c. K t h p chi tr ư c th c hi n theo nguyên t c chi phí d ch v y t bao g m chi phí thu c ch a b nh s ư c chi tr m t ph n b i b nh nhân, ph n còn l i s ư c chi tr t h th ng b o hi m y t ho c tr giá c a Nhà nư c. V i chi phí i u tr b nh m c th p và i v i các b nh n ng, b nh nan y thì ph n chi tr tr c ti p t b nh nhân chi m t l th p hơn nhi u so v i chi phí i u tr b nh m c cao. Vì m c cao nhu c u t nguy n c a b nh nhân òi h i d ch v y t t t hơn như s d ng các công ngh ch n oán, i u tr hi n i, thu c ch a b nh có giá thành cao. Phương pháp này ư c áp d ng dung hoà gi a m c kinh phí gi i h n c a các t ch c b o hi m y t , Nhà nư c và nâng cao trách nhi m i v i các quy t nh s d ng d ch v y t m c khác nhau theo các i tư ng b nh nhân khác nhau. T i các nư c ang phát tri n như Trung Qu c, Hàn Qu c, n , Thái Lan thì Nhà nư c ã nh n th c ư c vai trò quan tr ng này kho ng 30 năm tr l i ây và cũng ã có nhi u tác ng ch ng, tích c c h tr các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c phát tri n theo xu hư ng nâng cao
  • 14. 14 năng l c c nh tranh. Theo s li u th ng kê c a t ch c y t th gi i (2006) [104], hi n nay các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c t i các nư c này ã áp ng ư c trên 70% nhu c u c a th trư ng thu c ch a b nh trong nư c. Hi u qu tác ng tích c c c a các chính sách qu n lý Nhà nư c t i các nư c trên n th trư ng thu c ch a b nh và ho t ng c a các doanh nghi p s n xu t thu c ch a b nh trong nư c ã ư c phát huy theo úng hư ng. H ã ng d ng các chính sách qu n lý phù h p v i th c tr ng c a m i nư c d a trên r t nhi u công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, nhà qu n lý trong lĩnh v c s n xu t, kinh doanh thu c. • Trong công trình nghiên c u v “Xu hư ng, tác ng và chính sách th c hi n c a Nhà nư c các nư c châu Á”, Narsalay R (2006) [94] ã phân tích vai trò h tr c a Nhà nư c i v i các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c nh m nâng cao năng l c c nh tranh. Tác gi ã ch ra kh năng c nh tranh c a các doanh nghi p thu c các nư c châu Á như Nh t B n, Hàn Qu c, n , Trung Qu c. Trong ó, Nh t B n thu c m t trong nh ng nư c có n n công nghi p dư c tiên ti n nên Nhà nư c khuy n khích th c hi n chi n lư c c nh tranh b ng phát minh, sáng ch . Các nư c như Hàn Qu c, n , Trung Qu c, là các nư c có n n công nghi p dư c thu c lo i trung bình và khá nên Nhà nư c luôn có chính sách khuy n khích doanh nghi p s n xu t thu c Generic c nh tranh. • Năm 1998, Lanjouw JO [90] ã công b công trình nghiên c u v i nhan “Bán thu c Generic giá th p, c i m cơ b n c a các doanh nghi p n ”. Tác gi ã th ng kê, phân tích và ch ra chi n lư c ch y u c nh tranh c a các doanh nghi p n là t p trung s n xu t các thu c Generic giá thành th p c nh tranh b ng giá v i các doanh nghi p a qu c gia t i th trư ng trong nư c và th gi i, các doanh nghi p n ã thu ư c nh ng thành
  • 15. 15 công nh t nh, áng doanh nghi p c a các nư c ang phát tri n khác rút ra nh ng bài h c kinh nghi m. Tình hình tri n khai nghiên c u t i Vi t Nam Trư c năm 2003, các chuyên gia và cơ quan ch c năng t i Vi t Nam chưa quan tâm thích áng n nghiên c u v th trư ng và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh nên h u như không có m t công trình nghiên c u khoa h c nào v th trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Giai o n t 2003- 2007, do giá thu c t i th trư ng Vi t Nam tăng lên liên t c, t o ra s chú ý c a xã h i i v i th trư ng thu c, t ó nh ng v n v th trư ng thu c ch a b nh, doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam và các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh ã ư c các chuyên gia và cơ quan ch c năng quan tâm nghiên c u. Các nghiên c u ch y u dư i d ng t ng k t báo cáo, t ng h p và phân tích các s li u ph n ánh th c tr ng th trư ng thu c và các doanh nghi p s n xu t thu c t i Vi t Nam: • Trong báo cáo t ng k t v “Tình hình s n xu t và kinh doanh dư c t i Vi t Nam”, C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [40] ã t ng k t và nêu rõ th c tr ng th trư ng thu c Vi t Nam còn ph thu c nhi u vào ngu n nh p kh u. Các doanh nghi p s n xu t thu c Vi t Nam hi n ch t p trung s n xu t các s n ph m Generic thông thư ng, công ngh s n xu t còn l c h u so v i khu v c và trên th gi i. • Cao Minh Quang và c ng s (2005) [19] ã gi i thi u nghiên c u “Cơ h i và thách th c c a ngành dư c Vi t Nam trư c th m h i nh p”. Các tác gi ã phân tích v nh ng cơ h i i v i ngành dư c Vi t Nam sau khi h i nh p v i kh năng tăng cư ng u tư tr c ti p nư c ngoài, tăng cư ng dòng chuy n giao công ngh s n xu t thu c tiên ti n và xâm nh p th trư ng th gi i. ng th i, các tác gi cũng phân tích nh ng nguy cơ i v i ngành dư c
  • 16. 16 Vi t Nam s g p ph i sau khi h i nh p ó là gia tăng m c c nh tranh ngay t i th trư ng Vi t Nam, gia tăng s c ép i v i Nhà nư c v ki m soát hi u qu hơn n a quy n s h u trí tu . • C c qu n lý dư c Vi t Nam (2006) [18] ã công b “Chi n lư c phát tri n công nghi p dư c và xây d ng mô hình h th ng cung ng thu c c a Vi t Nam giai o n 2007-2015 và t m nhìn n năm 2020” . N i dung c a chi n lư c ã phân tích v m c tiêu và quy ho ch phát tri n ngành s n xu t, kinh doanh thu c t i Vi t Nam n năm 2015 theo xu hư ng tăng cư ng s n xu t thu c b i các doanh nghi p trong nư c nh m áp ng nhu c u ngày càng cao c a ngư i dân Vi t Nam, gi m ph thu c vào ngu n cung thu c t nh p kh u. Tuy nhiên, t trư c t i nay chưa có m t công trình nghiên c u t ng h p c l p nào v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. ây là m t kho ng tr ng trong nghiên c u c n ư c kh c ph c, xu t phát t t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. 6. óng góp c a Lu n án V i nh ng k t qu nghiên c u, Lu n án hy v ng s óng góp nh ng ý tư ng m i các nhà ho ch nh chính sách, các nhà qu n lý ti p t c nâng cao hi u qu qu n lý th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam. - H th ng hoá cơ s lý lu n v các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. c bi t Lu n án ã làm sáng t v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i nh p kh u thu c song song, ây là chính sách có tính ch t riêng bi t so v i các lo i hàng hoá tiêu dùng khác. - Phân tích và ánh giá th c tr ng th trư ng thu c và các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam giai o n
  • 17. 17 t 1995 n 2007, trên cơ s ó ch rõ nh ng v n thu c chính sách c a Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c n ư c gi i quy t. - xu t ba nhóm gi i pháp nh m ti p t c i m i các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam n năm 2015. (i) Nhóm gi i pháp v quá trình chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. (ii) Nhóm gi i pháp chính sách nh m tăng cung thu c s n xu t trong nư c. (iii) Nhóm gi i pháp chính sách phát tri n th trư ng phù h p v i hoàn c nh kinh t và năng l c c a các doanh nghi p Vi t Nam. Nh ng óng góp khoa h c này có ý nghĩa trong vi c nâng cao nh n th c v t m quan tr ng c a các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c giúp các nhà ho ch nh chính sách và qu n lý ti p t c c i ti n các cơ ch , chính sách nh m thúc y th trư ng thu c Vi t Nam phát tri n n nh, m b o dung hoà l i ích doanh nghi p và l i ích xã h i. 7. K t c u c a Lu n án Ngoài ph n m u, k t lu n và tài li u tham kh o tài ư c k t c u thành 3 chương: Chương 1: Nh ng v n lý lu n v chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. Chương 2: Th c tr ng chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam Chương 3: M t s nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam Trong ph m vi th i gian và kh năng nghiên c u cho phép, Lu n án ã r t c g ng có th óng góp nh t nh vào quá trình nghiên c u chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c t i Vi t Nam. Lu n án cũng ưa ra
  • 18. 18 m t s g i ý ti p t c nghiên c u v các ch liên quan t i vai trò qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh t i Vi t Nam nói chung.
  • 19. 19 CHƯƠNG 1: NH NG V N LÝ LU N V CHÍNH SÁCH QU N LÝ NHÀ NƯ C I V I TH TRƯ NG THU C CH A B NH Th k 20 ã ch ng ki n cu c ua tranh gi a hai h th ng, nói úng hơn là gi a hai mô hình kinh t i l p nhau: mô hình k ho ch hoá t p trung và kinh t th trư ng. Th nhưng ch n cu i th k 20 thì câu tr l i cho s phân tranh th ng b i nói trên m i rõ ràng: mô hình k ho ch hoá t p trung ã th t b i trong vi c duy trì tăng trư ng nhanh, t o ra s ph n vinh và m b o phúc l i kinh t cao cho ngư i dân. Trong khi ó, mô hình kinh t th trư ng t ra r t thành công trong các n n kinh t a d ng, t nh ng nư c có truy n th ng th trư ng như Tây Âu và B c M , n nh ng nư c i sau châu Á hay M La tinh. Th c t cho th y bàn tay vô hình c a th trư ng t do thư ng t ra có ưu th vư t tr i so v i bàn tay h u hình c a Nhà nư c trong vi c phân b các ngu n l c khan hi m c a xã h i. Song trong m t s trư ng h p, bàn tay vô hình không v n hành t t. Khi ó, s can thi p c a Nhà nư c vào th trư ng có th nâng cao ư c hi u qu ho t ng chung c a n n kinh t . Do v y, h u h t các nư c trên th gi i hi n nay u v n hành theo mô hình h n h p. Trong n n kinh t h n h p hi n i, c Nhà nư c và th trư ng cùng i u ti t các ho t ng kinh t . Nhà nư c óng vai trò quan tr ng ch không ch ơn thu n gi ng như m t “c nh sát” giám sát và ki m tra ho t ng c a khu v c kinh t tư nhân. 1.1. Th trư ng thu c ch a b nh 1.1.1. Khái ni m v th trư ng thu c ch a b nh Theo Marshall [60], th trư ng là t ng th nh ng ngư i có quan h mua bán, hay là nơi g p g c a cung và c u. Khi nghiên c u cơ ch th trư ng
  • 20. 20 Marshall cho r ng, m t m t trong i u ki n c nh tranh hoàn h o thì cung c u ph thu c vào giá c . M t khác, cơ ch th trư ng tác ng làm cho giá c phù h p v i cung c u. Theo nh nghĩa c a tác gi M Bruce Abram [114] “th trư ng là nơi hàng hoá và d ch v ư c trao i theo hình th c mua và bán”. T ch c Grossory c a M l i quan ni m [114] “th trư ng là m ng lư i có nhi u ngư i mua và bán tương tác trao i v i nhau nh ng hàng hoá và d ch v vì ti n”. T ng h p l i các khái ni m trên thì th trư ng bao g m m t s y u t cơ b n ó là có s tham gia c a ngư i mua, ngư i bán và hàng hoá. Hàng hoá và d ch v ư c trao i gi a ngư i mua và bán. Cơ s th c hi n s trao i này ó là giá c th trư ng c a hàng hoá và d ch v . Theo nh nghĩa c a t ch c Y t th gi i (WHO) [104] “thu c là ch t hoá h c làm thay i ch c năng c a m t hay nhi u cơ quan trong cơ th và làm thay i ti n trình c a m t b nh”. Khái ni m này ư c ngư i Vi t Nam hi u là nh nghĩa v các lo i thu c tân dư c. T i các nư c châu Á, trong ó tiêu bi u là Trung Qu c và Vi t Nam còn có khái ni m v m t lo i thu c ông y hay thu c y h c c truy n nói v nh ng thu c có ngu n g c t th c v t, khoáng ch t t nhiên. V v n này B Y t Vi t Nam ã có nh nghĩa t i thông tư s 5707/BYT-Q ngày 8-7-1993 [12] nêu rõ “các ch ph m y h c c truy n là các d ng thu c ư c s n xu t t các dư c li u ã ư c ch bi n theo lý lu n và phương pháp bào ch c a y h c c truy n dùng phòng b nh, ch a b nh, b i dư ng s c kho cho con ngư i”. Tuy nhiên, T ch c y t th gi i (WHO) và T ch c thương m i th gi i (WTO) chưa công nh n khái ni m v thu c ông y trong vi c i s v i các s n ph m này trong các giao d ch thương m i, tính thu , ki m soát th trư ng, quy trình ăng ký lưu hành trên th trư ng và i u tr như là m t lo i thu c mà thư ng ch ư c coi là th c ph m ch c năng.
  • 21. 21 Tuy nhiên, c n phân bi t rõ hai nhóm thu c: nhóm ETC (Ethical) khi s d ng b t bu c c n n ơn c a bác sĩ và nhóm OTC (Over the counter) khi s d ng không nh t thi t c n n ơn c a bác sĩ. Quy lu t c nh tranh trên th trư ng c a hai nhóm thu c này có nh ng c i m r t khác nhau. B ng nh ng phân tích trên ây có th nh nghĩa “th trư ng thu c ch a b nh là nơi di n ra các ho t ng trao i theo hình th c mua bán gi a hai bên cung và c u v thu c ch a b nh theo lu t pháp và thông l ”. 1.1.2. Giá thu c ch a b nh Theo Marshall [60], giá c là quan h s lư ng mà trong ó hàng hoá và ti n t ư c trao i v i nhau. Giá cung là giá c mà ngư i s n xu t có th ti p t c s n xu t m c hi n t i. Giá cung ư c quy t nh b i chi phí s n xu t. Chi phí s n xu t bao g m chi phí c nh và chi phí bi n i. Chi phí c nh là chi phí mà doanh nghi p ph i ch u b t k có hay không có s n lư ng và h u như không thay i theo s n lư ng. Chi phí bi n i bao g m chi phí v nguyên li u, lương công nhân, nó tăng thêm khi gia tăng s n lư ng. Giá c u là giá mà ngư i mua có th mua s lư ng hàng hoá hi n t i. Giá c u ư c quy t nh b i ích l i gi i h n. Nghĩa là giá c u gi m d n khi s lư ng hàng hoá cung ng tăng lên, trong i u ki n các nhân t khác không thay i. Khi giá cung và c u g p nhau thì hình thành nên giá c cân b ng hay giá c th trư ng. i v i s n ph m thu c ch a b nh, giá cung trư c h t ư c quy nh b i các doanh nghi p s n xu t thu c, sau khi ã tính toán các chi phí s n xu t và l i nhu n cho doanh nghi p. Tuy nhiên, giá thu c do các doanh nghi p s n xu t ưa ra chưa ph i là giá cung cu i cùng mà còn ph thu c vào chi phí và l i nhu n c a các khâu phân ph i trung gian. Do v y, n u các khâu phân ph i trung gian càng ph c t p, qua nhi u t ng n c thì chi phí càng cao ho c có hi n
  • 22. 22 tư ng c quy n trong phân ph i v i l i nhu n cao thì i u t t y u x y ra là giá thu c ư c cung ra th trư ng s tăng lên. Hình 1.1: Giá cân b ng th trư ng Theo cách hi u thông thư ng, giá c u thu c ph thu c vào kh năng chi tr c a ngư i b nh. Nhưng không ph i hoàn toàn như v y i v i thu c ch a b nh, th trư ng thu c có nh ng c i m riêng như khi có s phát tri n m nh m c a h th ng b o hi m y t và khi s lư ng ngư i tham gia b o hi m y t chi m t l a s thì giá c u thu c s b tác ng thông qua khâu trung gian là các t ch c b o hi m y t . Theo nghiên c u c a Ballance R, Porany J và Forster H, 2005 [69], nh n xét có hi n tư ng t n t i giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c khác nhau, c bi t là các lo i thu c m i phát minh ang trong th i h n ư c b oh c quy n s n xu t, phân ph i theo quy nh v quy n s h u trí tu c a T ch c thương m i th gi i (WTO). tính toán tác ng c a m t s y u t n m c giá khác nhau c a cùng m t lo i thu c t i các nư c khác nhau, Schut và Van Bergeijk (1996) ã ưa ra công th c tính sau: ∆P = 38.5* + 1.4* GDPPC- 0.6* CONSPC + 7.1 DPAT-15.7**CDP- 11.1 IPC Trong ó: ∆P : Ch s thay i giá m t lo i thu c gi a các nư c GDPPC: GDP trên u ngư i
  • 23. 23 CONSPC: Giá tr thu c tiêu dùng trên u ngư i DPAT: B o h c a Nhà nư c i v i quy n s h u trí tu . Hi u qu (1), không hi u qu (0) CDP: Nh ng bi n pháp ki m soát tr c ti p giá thu c c a Nhà nư c. Có (1), không có (0) IPC: Nh ng bi n pháp ki m soát gián ti p giá thu c c a Nhà nư c. Có (1), không có (0) (*) tin c y 95%, (**) tin c y 99% Như v y, theo k t qu phân tích t công th c tính ch s thay i giá c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c khác nhau, các chính sách qu n lý vĩ mô c a Nhà nư c như chính sách b o h quy n s h u trí tu , chính sách ki m soát giá thu c, các chính sách có liên quan n m c c u v thu c ch a b nh t chi tiêu c a Nhà nư c dành cho d ch v y t trong ó có tiêu dùng thu c, chính sách s d ng thu c t h th ng b o hi m y t có tác ng n s thay i m t b ng giá thu c trên th trư ng trong ph m vi qu c gia. Do ó c n ph i nghiên c u v các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh. 1.2. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh Th trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh v cơ b n gi ng như i v i hàng hoá tiêu dùng nói chung. Tuy nhiên, thu c là m t s n ph m c bi t nh y c m b i nó liên quan n s c kho con ngư i và nh hư ng l n n phúc l i xã h i. Do v y, th trư ng thu c ch a b nh và chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh có nh ng c i m riêng c n ư c nghiên c u. Chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c a m i qu c gia ư c ban hành nh m t ư c các m c tiêu c th i v i ngành dư c và phù h p v i nh ng m c tiêu chung c a h th ng Y t .
  • 24. 24 M c tiêu c a chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t th gi i [105]: + m b o công b ng i v i m i ngư i dân v kh năng ti p c n nh ng thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia v i giá thành h p lý. + m b o cung c p cho ngư i dân nh ng thu c ch a b nh có ch t lư ng, hi u qu và an tòan. + m b o vi c s d ng thu c hi u qu , h p lý ch a b nh c a các chuyên gia y t i v i ngư i b nh. Ti p c n t phía ngành công nghi p dư c, chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c c n t ư c nh ng m c tiêu chính sau: + B o v quy n l i cho nh ng nghiên c u phát tri n nh m duy trì liên t c phát minh, sáng ch ra nh ng s n ph m thu c ch a b nh m i. + m b o tính an toàn cho s c kho c a ngư i s d ng thu c ch a b nh. + Ki m soát s lư ng, ch t lư ng và chi phí thu c ch a b nh c a ngư i dân m c h p lý phù h p v i hòan c nh kinh t , xã h i m i qu c gia. Các chính sách qu n lý Nhà nư c i v i th trư ng thu c ch a b nh c n ban hành và th c hi n nh m hư ng t i các m c tiêu trên. 1.2.1. Chính sách thu c qu c gia theo khuy n cáo c a T ch c Y t th gi i Nâng cao kh năng ti p c n c a ngư i dân i v i các thu c ch a b nh là m t thách th c l n i v i b t kỳ Nhà nư c nào trên th gi i, c bi t là các nư c ang, kém phát tri n khi m c s ng c a ngư i dân còn th p và ngân sách qu c gia dành cho d ch v Y t nói chung còn h n ch . T ch c Y t th gi i ã khuy n cáo v nh ng nguyên t c và n i dung cơ b n i v i chính sách thu c qu c gia. Thông qua ó, Nhà nư c s ho ch nh chi n lư c và ban hành chính sách thu c phù h p v i hoàn c nh kinh t , xã h i c a m i qu c gia. • L a ch n và s d ng thu c h p lý
  • 25. 25 Không có b t kỳ h th ng y t nào trên th gi i có kh năng cung c p t t c các lo i thu c cho ngư i dân v i s lư ng vô h n. Chính sách thu c qu c gia c n m b o nguyên t c l a ch n và s d ng danh m c thu c thi t y u m t cách h p lý. Chính sách thu c qu c gia c n ư c ho ch nh theo hư ng áp ng các hư ng d n i u tr tiêu chu n, ào t o chuyên sâu cho các cán b y t , thông tin r ng rãi cho c ng ng, ki m sóat chi phí s d ng thu c h p lý và cung ng thu c y cho nhu c u khám, ch a b nh v i ch t lư ng t t. Nh ng y u t này s tác ng l n t i ch t lư ng chăm sóc s c kh e cho ngư i dân nói chung. ây là nh ng quan i m ã ư c công nh n r ng rãi trên th gi i và có tác ng t i t t c các cơ s y t công l p và tư nhân c a m i qu c gia. Nhà nư c nh hư ng các cơ s y t , ngư i dân l a ch n và s d ng thu c h p lý thông qua nh ng hư ng d n i u tr tiêu chu n qu c gia có tham kh o các nguyên t c i u tr ư c khuy n cáo b i T ch c Y t th gi i, ban hành danh m c thu c thi t y u qu c gia nh m m b o các gi i pháp i u tr hi u qu và an toàn cho b nh nhân, tránh tình tr ng lãng phí, l m d ng thu c ch a b nh. • Giá thu c h p lý Nh m m b o ki m soát t ng chi phí i u tr b nh phù h p v i kh năng chi tr c a ngư i dân t m vĩ mô, giá c a thu c là m t trong nh ng y u t quan tr ng c n ư c xét t i trong chính sách thu c qu c gia. Nhà nư c c n th c hi n ng b các gi i pháp: m t là, thông tin y v giá thu c cho các cán b qu n lý, cơ s y t , cán b y t và ngư i dân bi t có th l a ch n ư c m c giá phù h p nh t khi s d ng. Hai là, th c hi n u th u cung ng thu c r ng rãi t i các cơ s y t nh m khuy n khích c nh tranh v giá iv i các doanh nghi p cung ng thu c. Ba là, khuy n khích s liên k t trong n i b h th ng y t , có th t hàng v i s lư ng l n nh m t ư cm c chi t kh u cao, giúp gi m chi phí thu c. B n là, khuy n khích s n xu t và s
  • 26. 26 s ng thu c Generic có ch t lư ng t t thay th , khi các thu c m i có b n quy n h t th i h n c quy n s n xu t. Năm là, gi m thu ho c không ánh thu i v i thu c ch a b nh, c bi t là các thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia. Sáu là, khuy n khích t ư c s công b ng khi nh giá thu c theo kh năng chi tr c a ngư i dân t i các nư c khác nhau, c bi t i v i thu c ư c s n xu t b i các công ty a qu c gia. • m b o kh năng tài chính m b o kh năng tài chính cho h th ng y t cung c p y các thu c thu c danh m c thu c thi t y u qu c gia là nhi m v quan tr ng c n ư c Nhà nư c quan tâm. Các gi i pháp ư c khuy n cáo th c hi n như sau: m t là, tăng cư ng ngân sách qu c gia cho chi phí y t . Hai là, h n ch vi c chi tr tr c ti p chi phí thu c i u tr t ngư i dân thông qua phát tri n h th ng b o hi m y t và th c hi n b o hi m y t toàn dân. Ba là, khuy n khích các gi i pháp nh m h tr chi phí thu c ch a b nh v i b nh nhân t h th ng b o hi m y t , cơ s y t công l p. • Phát tri n h th ng y t và cung ng thu c tin c y Nhi u nư c ang và kém phát tri n thư ng t ra y u kém trong vi c phát tri n h th ng y t và cung ng thu c r ng kh p c nư c, nh m m b o ngư i dân có th nhanh chóng ti p c n ư c các d ch v y t , thu c i u tr hi u qu khi c n. Các gi i pháp ư c T ch c Y t th gi i khuy n cáo th c hi n như sau: m t là, phát tri n h th ng Y t hi u qu là nhi m v quan tr ng c a Nhà nư c thu c b t kỳ qu c gia nào trên th gi i. Danh m c thu c thi t y u s d ng t i các cơ s y t , c n ư c c p nh t hàng năm theo s phát tri n c a ngành công nghi p s n xu t dư c. Hai là, Nhà nư c c n khuy n khích nhi u ngu n khác nhau tham gia vào h th ng Y t , bao g m d ch v y t công l p, tư nhân và các t ch c phi chính ph . Ba là, ki m soát th trư ng thu c ch a b nh thông qua các công c qu n lý c a
  • 27. 27 Nhà nư c như chính sách, quy nh nh m m b o ch t lư ng, an toàn cho ngư i dân. B n là, khuy n khích nghiên c u, phát tri n, s d ng các lo i thu c c truy n dân t c, a phương nh m a d ng hóa ngu n cung thu c và phương pháp i u tr b nh hi u qu . Trên cơ s nh ng nguyên t c, n i dung cơ b n c a chính sách thu c qu c gia ư c T ch c Y t th gi i khuy n cáo, chính sách qu n lý th trư ng thu c s ư c i sâu nghiên c u nh ng ph n ti p theo. 1.2.2. Chính sách b o h quy n s h u trí tu B o h quy n s h u trí tu trong ngành s n xu t thu c ch a b nh liên quan n cơ s u tư cho nghiên c u phát tri n. N u không có s b o h này, l i nhu n trên ho t ng u tư cho các thu c m i phát minh s b s t gi m nghiêm tr ng. Watal, Jayashee, 2005 [103], khi nghiên c u v tác ng c a hi u qu b o h s h u trí tu c a Nhà nư c t i 14 qu c gia thu c châu Á và châu Phi ã nh n xét “có nhi u b ng ch ng ch ng minh r ng n u không có s b o h hi u qu quy n s h u trí tu t i m t qu c gia nào ó thì 65% lo i thu c m i s không ư c ưa vào th trư ng ph c v i u tr b nh nhân, 60% lo i thu c m i s không ư c ti p t c nghiên c u phát tri n”. i v i m t lo i thu c m i ư c phát minh, sáng ch thì giá tr c a b o h ph thu c ch y u vào th i gian b o h thu c b ng cách cho phép doanh nghi p ã phát minh ư c quy n c quy n s n xu t, phân ph i lo i thu c ó. M c dù, th i h n quy nh b o h theo tho thu n qu c t là 20 năm tính t khi ăng ký b o h , t c là t khi k t thúc giai o n hai c a quá trình nghiên c u phát tri n. S ch m tr gi a th i gian khi b t u ư c ng ý b o h cho n khi doanh nghi p s n xu t t ư c s phê duy t ưa lo i thu c ó ra th trư ng ã làm cho th i h n b o h th c t trên th trư ng rút ng n l i. Ví d : như th i gian b o h th c t cho các lo i thu c m i t i M , Anh và c ã b rút ng n l i r t nhi u trong giai o n 1960-1980 do có nhi u quy nh v
  • 28. 28 th nghi m ư c áp t b i Nhà nư c trư c khi cho phép lo i thu c ó lưu hành trên th trư ng. Th i gian b o h th c t v c quy n s n xu t, phân ph i thu c m i phát minh trên th trư ng là kho ng 15 năm trong nh ng năm 1960 ã b rút ng n l i kho ng 8 năm trong nh ng năm 1980 t i M [82]. thích ng v i hi n tư ng b rút ng n l i c a th i gian b o h th c t , t i M và liên minh châu Âu ã ưa ra quy nh c bi t nh m kéo dài th i gian này. T i M lu t Waxman-Hatch ã quy nh kéo dài thêm th i gian này 5 năm n a và cũng quy nh th i gian t i a b o h th c t là 14 năm. T i liên minh châu Âu, h ã quy nh kéo dài th i gian b o h th c t tăng thêm 5 năm b i m t quy nh có tên là “ ch ng nh n b o h b xung” [84]. Kéo dài th i gian b o h là y u t quan tr ng khuy n khích và thư ng cho nghiên c u phát minh trong ngành công nghi p s n xu t thu c. Vai trò c a b o h quy n s h u trí tu trong xã h i hi n i là r t quan tr ng và là y u t cơ b n ã ư c công nh n và áp d ng r ng rãi. Tuy nhiên, vi c b o h quy n s h u trí tu cho c quy n s n xu t nh ng ho t ch t thu c m i phát minh ã em l i nh ng ưu i m và như c i m. Như c i m quan tr ng c a b o h thu c m i phát minh là s d n t i s c m nh c quy n trên th trư ng, ưu i m quan tr ng là m b o khuy n khích ưa ra th trư ng nh ng thu c m i ưu vi t hơn. Theo lý thuy t, chính sách khuy n khích nghiên c u phát tri n iv i các doanh nghi p s n xu t thu c nh m m b o cho h thu ư c ngu n l i nhu n l n khi h t thành công trên th trư ng v i nh ng thu c m i ó bù p cho kinh phí ã u tư cho nghiên c u phát tri n, ng th i t o l i nhu n cho các doanh nghi p ó phát tri n và ti p t c u tư cho công vi c này. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c s cho phép các doanh nghi p có ư c m t th i gian b o h nh t nh trên th trư ng v i các thu c m i nh m giúp các doanh nghi p này t ư c l i ích chính áng b i s óng góp phát minh
  • 29. 29 c ah i v i xã h i. Tuy nhiên, th i gian b o h này không ph i là vô h n, b i vì vi c b o h s gây ra tình tr ng c quy n và làm m t i tính c nh tranh. Th ph n hay doanh s mà nh ng doanh nghi p s n xu t thu c m i có th t ư c s ph thu c vào c tính c a th trư ng, như kh năng ch p nh n giá cao khác bi t, chính sách giá c a thu c ó do doanh nghi p t ra, chính sách chi tr c a các t ch c b o hi m y t , s t n t i các phát minh tương t c a các i th c nh tranh. Trong m t s trư ng h p ch v i m t vài m c c i ti n nh nào ó, không ph i ch u chi phí nhi u các doanh nghi p s n xu t ã t ư cs b oh i v i thu c ó như là các thu c hoàn toàn m i. Tóm l i, n u t t c các thu c m i, thu c c i ti n u ư c quy nh m t th i gian b o h như nhau s có th làm méo mó môi trư ng c nh tranh, do óm c b o h c n ư c thay i ph thu c vào t ng lo i thu c c th . V n trên tr c ti p nh hư ng n môi trư ng c nh tranh c a các doanh nghi p s n xu t thu c nói chung. Nh ng doanh nghi p nghiên c u phát tri n thu c m i không th ngăn ch n ư c vi c nghiên c u phát tri n c a các i th c nh tranh khi h cùng phát minh ra nh ng lo i thu c ch a cùng m t b nh. Hơn n a, các i th c nh tranh nh hơn l i nghiên c u c i ti n thu c cũ v i chi phí th p hơn nhi u so v i chi phí phát minh ra m t ho t ch t hoàn toàn m i. K t qu d n t i nh ng phát minh có giá tr s có th không ư c ti p t c nghiên c u n u như các doanh nghi p này d oán r ng không ư c b o v kh i s phát sinh ra nh ng d ng s n ph m ch là c i ti n nhưng l i có l i th c nh tranh. M t khác, s d n t i hi n tư ng nh ng doanh nghi p l n trư c ây u tư cho nghiên c u phát minh ra nh ng thu c m i có giá tr l n thì nay chuy n sang nghiên c u c i ti n nh ho c nghiên c u phát tri n thu c thay th Generic, hi n tư ng này làm cho giá tr phát minh, phát tri n óng góp cho xã h i b gi m xu ng.
  • 30. 30 Hơn n a, vi c b o h phát minh, sáng ch có th t o ra s m t cân i c a giá tr phát minh khi không có s c nh tranh trong nghiên c u phát tri n. Ví d , s thi u v ng hi u qu c nh tranh trong nghiên c u t o ra cơ h i cho m t doanh nghi p l a ch n cách kéo dài th i gian b o h m t lo i thu c s n có b ng cách c i ti n m t i m nh và xin phép ti p t c b o h thu c ó. Công ty Smithkline Beecham ã xin Nhà nư c M ti p t c kéo dài th i gian b o h thu c kháng sinh Augmentin. Ngay trư c th i h n k t thúc th i gian b o h cho thu c g c Augmentin, công ty này ã ăng ký xin phép ti p t c b o h thu c này vì có b sung thêm thành ph n m i có tác d ng ch ng l i s làm gi m tác d ng c a Augmentin. Vi c này giúp công ty t ư c gi y phép kéo dài thêm th i gian b o h cho thu c cũ có c i ti n, xét v m t khoa h c thì có r t ít giá tr nghiên c u hay giá tr phát minh, sáng t o. Tương t như v y, công ngh m i cho phép các doanh nghi p s n xu t nghiên c u theo hư ng thêm m t s ho t ch t ph có tác d ng ch ng l i s làm gi m kh năng tác d ng i u tr c a ho t ch t cũ, tăng kh năng tác d ng c a ho t ch t cũ, tăng an toàn c a ho t ch t cũ hay gi m tác d ng ph c a ho t ch t cũ. B ng cách này, s k t h p m i s giúp các doanh nghi p t ư c s ch p nh n c a Nhà nư c cho vi c kéo dài th i gian b o h . M t s lo i thu c ã ư c các doanh nghi p th c hi n theo hư ng này, như thu c Prozac jr là lo i c i ti n c a thu c Anti-depressant Prozac thu c nhóm thu c ch ng tr m c m (có doanh s 2,5 t ô la năm 2004), thu c Desloratidine là lo i c i ti n c a Claritin thu c nhóm thu c ch ng d ng (có doanh s 2,2 t ô la năm 2002), thu c Nexium là lo i c i ti n c a Losec thu c nhóm thu c i u tr loét d d y tá tràng (có doanh s là 6 t ô la năm 2003) trên th trư ng toàn c u. Thêm vào ó, b o h s d n t i giá cao c quy n và siêu l i nhu n làm nh hư ng l ch l c n quy lu t kinh t th trư ng. Nh ng nh hư ng l ch l c này xét v khía c nh
  • 31. 31 kinh t ôi khi là nghiêm tr ng. M t ưu i m c a b o h quy n phát minh là v khía c nh thông tin, nó s khuy n khích các doanh nghi p sáng ch nhanh chóng ưa thông tin v phát minh, c i ti n c a h lên các phương ti n thông tin i chúng. Giá tr kinh t và giá tr xã h i c a nh ng thu c m i này r t khó ánh giá trong th i gian u. Chính b n thân các doanh nghi p này s là ngư i u tiên ánh giá l i ích c a thu c m i cho chính h và cho xã h i. Quy n ư c b o h là ph n thư ng nh m ánh giá l i ích c a nh ng phát minh tr c ti p tác ng n nh ng doanh nghi p có thu c m i. Quy trình ăng ký b o h s khi n cho các phát minh ư c thông tin r ng rãi, t o ra m t lư ng ki n th c c n thi t có l i giúp cho các doanh nghi p khác có th nh hư ng cho công vi c nghiên c u phát tri n c a mình. 1.2.3. Chính sách s n xu t thu c Generic Sau th i h n b o h b n quy n i v i các thu c m i, các doanh nghi p s h u nh ng thu c này không th ngăn c n ư c các doanh nghi p khác s n xu t ra nh ng thu c có cùng ho t ch t và tác d ng i u tr tương t . Nh ng thu c Generic có cùng kh d ng sinh h c s ư c s n xu t ra b i các doanh nghi p khác v i giá thành s n xu t và giá bán r hơn r t nhi u. S c nh tranh c a các thu c Generic s tuân theo quy lu t c nh tranh thông thư ng. M c dù các thu c này s có kh năng c nh tranh r t l n trên th trư ng nhưng nh hư ng v c nh tranh c a chúng còn ph thu c vào y u t giá c và m c trung thành i v i thương hi u cũ c a khách hàng v i các thu c ư c ưa ra th trư ng u tiên ã h t th i gian b o h c quy n. Thông thư ng các thu c m i phát minh, sáng ch thu c nhóm thu c i u tr m i khi ưa ra th trư ng ngoài vi c ư c b o h t m th i v ho t ch t còn có ăng ký b o h thương hi u vĩnh vi n. Các doanh nghi p s h u thu c m i phát minh ã u tư xây d ng thương hi u và m b o ư c s trung
  • 32. 32 thành c a khách hàng v i thương hi u ó. Do ó, các thu c Generic m i ưa ra th trư ng không ph i d dàng c nh tranh ư c v i thương hi u c a nh ng thu c m i phát minh. Theo báo cáo c a Levy cho u ban th trư ng M , 2005 [88]: “Do ư c khách hàng công nh n có l i th là thu c u tiên có trên th trư ng, v i s khác bi t c a s n ph m và s trung thành v i thương hi u, các thu c m i phát minh không ch u nh hư ng quá l n t s c nh tranh c a các thu c Generic b i y u t giá c trong th i gian u”. Vì v y, các nư c ang và kém phát tri n Nhà nư c luôn có xu hư ng ưa ra các chính sách nh m khuy n khích các doanh nghi p s n xu t thu c Generic và các cơ s y t s d ng thu c Generic cho b nh nhân có th ki m soát gi m m c chi phí thu c ch a b nh t m vĩ mô. 1.2.4. Chính sách t o ra c nh tranh trong i u ki n ki m soát giá C nh tranh trong s n xu t thu c có th ư c ch ng t o ra mà v n m b o ư c m c thu l i nhu n cho nh ng doanh nghi p s h u thu c m i phát minh và v n m b o ư c h th ng ki m soát giá thu c n nh h p lý thông qua khuy n khích ho c ép bu c như ng quy n. Theo quy nh v khuy n khích, ép bu c như ng quy n, m t doanh nghi p s h u thu c m i phát minh nào ó s ư c Nhà nư c s t i yêu c u như ng quy n s n xu t và bán ra trên th trư ng thu c m i phát minh ó cho nh ng doanh nghi p s n xu t khác. Doanh nghi p ư c mua quy n s n xu t và bán thu c s ph i tr cho doanh nghi p s h u thu c m i phát minh m t kho n ti n g i là phí như ng b n quy n theo quy nh hi n hành c a cơ quan ch c năng. M c phí như ng b n quy n ư c l a ch n theo cách m b o doanh nghi p s h u thu c m i phát minh v n gi ư c l i nhu n tương ương v i lúc trư c khi như ng quy n, như v y là vi c b t bu c ph i như ng quy n không làm thi t h i v kinh t cho doanh nghi p s h u thu c m i phát minh, nhưng l i giúp t o ra
  • 33. 33 c nh tranh. Vi c chi tr phí như ng quy n này s k t thúc khi thu c m i phát minh ó h t th i gian b o h quy n s h u trí tu . T o ra c nh tranh b ng cách này s có ư c m t s l i ích như m b o ư c vi c làm và s n xu t cho doanh nghi p ư c như ng quy n, phá b tình tr ng c quy n trong s n xu t thu c. Khi s n xu t thu c m i phát minh ư c th c hi n b i nhi u doanh nghi p s n xu t khác nhau, nhi u y u t chi phí s n xu t c l p nhau s t o ra th c nh tranh nâng cao hi u qu trong s n xu t mà v n m b o ch t lư ng nhưng gi m chi phí s n xu t. Hơn th n a, thu c m i phát minh ư c s n xu t b i nhi u doanh nghi p khác nhau s ư c ưa ra th trư ng b i nhi u kênh phân ph i khác nhau do ó s ngăn ch n xu hư ng liên k t c quy n theo chi u d c gi a m t doanh nghi p s n xu t và m t h th ng phân ph i. S n xu t như ng quy n có th tác ng n xác nh giá thu c h p lý hơn trên th trư ng qu c t và nh p kh u song song. M t doanh nghi p khi b bu c ph i như ng quy n s n xu t thu c g c cho m t doanh nghi p khác t i nh ng nư c có m c chi phí s n xu t th p, s giúp làm t ng chi phí gi m xu ng và giá thu c s gi m xu ng so v i giá thu c ó khi s n xu t t i nh ng nư c có m c chi phí s n xu t cao hơn. Thu c có m c giá th p hơn ư c s n xu t b i doanh nghi p ư c như ng quy n s ư c bán t i nh ng nư c có giá thu c ó cao do chi phí s n xu t cao. M c giá m i h p lý hơn s hình thành trên th trư ng qu c t . 1.2.5. Chính sách i v i h th ng phân ph i thu c Ki m soát giá có nh hư ng quan tr ng t i h th ng phân ph i thu c. Ngư i s d ng thu c không ph i ch ch u phí c a thu c mà còn ph i ch u m c chi phí do d ch v phân ph i thu c cung c p b i doanh nghi p s n xu t hay doanh nghi p phân ph i chuyên nghi p (bán buôn) và h th ng hi u thu c (bán l ). Chi phí cho d ch v này là không nh . Burstall, Micheal
  • 34. 34 L,1997 [68] nghiên c u t i th trư ng Anh nh n th y t ng chi phí cho h th ng phân ph i thu c chi m 44% t ng doanh thu. Gi nh n u có m t chính sách quy nh ki m soát giá bán buôn t các doanh nghi p s n xu t thu c và các doanh nghi p phân ph i thu c bán buôn. V n còn ti p t c ư c tranh lu n là m c l i nhu n c a h th ng bán l thu c hay c a các hi u thu c. N u không có s ki m soát thì giá bán l s ư c bán ra t các hi u thu c là khác nhau do ch t lư ng d ch v và l i nhu n mong mu n khác nhau, nh hư ng tr c ti p n quy n l i c a ngư i s d ng thu c. Nhi u nư c ã áp d ng chính sách quy nh m t m c t l lãi xu t chung, thay b ng vi c ph i ph thu c vào m c lãi xu t khác nhau c a m i hi u thu c. Khi phương pháp này ư c áp d ng s n y sinh m t s v n c n ư c gi i quy t. T l l i nhu n c n ph i ư c quy nh cao mb o l i nhu n cho t t c các hi u thu c, t c là ã ánh ng c nh ng hi u thu c có doanh s l n và doanh s nh . K t qu là, h u h t nh ng hi u thu c u ư c hư ng m c l i nhu n quá cao, nâng cao giá thu c trên th trư ng và làm tăng m c chi phí s d ng thu c c a qu c gia. M c l i nhu n cao s h p d n nhi u ngư i u tư m hi u thu c. N u không có ki m soát v s lư ng hi u thu c, s d n t i tình tr ng dư th a s lư ng hi u thu c. Chính vì v y nhi u nư c ã quy nh h n ch t ng s lư ng hi u thu c cho c nư c, cho m t vùng và quy nh kho ng cách t i thi u gi a nh ng hi u thu c. 1.2.6. Chính sách nh p kh u thu c song song và chi n lư c nh giá thu c khác bi t gi a các nư c c a các công ty a qu c gia Theo nh nghĩa c a t ch c y t th gi i (WHO) [104, tr 34] “N u m t nhà s n xu t s h u s n ph m m t vài nư c, thì vì m t lý do nào ó h có th quy t nh bán s n ph m ó v i m c giá khác nhau m i nư c. N u giá nư c A th p hơn nư c B áng k thì các nhà nh p kh u nư c B có th mua s n
  • 35. 35 ph m m c giá r hơn t nư c A và bán nư c nư c B v i m c giá th p hơn m c giá do nhà s n xu t quy nh t i nư c B. ó là nh p kh u song song.” Theo nh nghĩa c a c c qu n lý dư c Vi t Nam, 2005 [19, tr 8]: “ Nh p kh u thu c song song là vi c nh p kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i thu c ã ư c c p s ăng ký lưu hành t i Vi t Nam khi các công ty dư c ph m nư c ngoài nh giá nư c này th p hơn nư c kia. Hay là, nh p kh u thu c có cùng tên bi t dư c v i thu c ã có s ăng ký t i Vi t Nam c a cùng m t nhà s n xu t, cùng nư c s n xu t, nhưng khác nư c cung c p.” Nh ng nh nghĩa trên ã làm rõ v n cơ b n c a giao d ch nh p kh u thu c song song ó là giao d ch thương m i nh p kh u cùng m t lo i thu c sang nư c khác. Tuy nhiên, hi u rõ tính c thù v giao d ch nh p kh u song song i v i s n ph m thu c là m t s n ph m c bi t ư c qu n lý ch t ch b i cơ quan ch c năng c a Nhà nư c, m t s n ph m thu c trư c khi ư c lưu hành t i qu c gia nào ó b t bu c ph i l p h sơ xin phép s VISA lưu thông v i y h sơ v tên thương hi u, m u mã, tài li u ch ng minh hi u qu i u tr , tính an toàn c a thu c và nh ng tài li u này ch có giá tr khi ư c cung c p b i doanh nghi p s n xu t thu c ho c doanh nghi p s h u thu c. Như v y ch có hai lo i doanh nghi p có i u ki n xin phép ăng ký lưu hành thu c, ó là doanh nghi p s n xu t thu c và doanh nghi p phân ph i ư c doanh nghi p s n xu t u quy n. Trên bao bì óng gói và t hư ng d n s d ng c a m t s n ph m thu c khi ư c phép lưu hành t i các nư c khác nhau thư ng ư c yêu c u b t bu c s d ng ch vi t thu c ngôn ngh c a nư c mà thu c ó ư c lưu hành. Gi y phép ăng ký lưu hành c a m t l ai thu c ch có giá tr lưu hành trong ph m vi qu c gia ã c p phép, không có giá tr lưu hành i v i qu c gia khác. Theo tác gi Lu n án có th hi u “Nh p kh u thu c ch a b nh song song là nh p kh u cùng m t lo i thu c vào nư c khác và ư c cơ quan ch c năng c a nư c nh p kh u cho phép, nhưng không nh t thi t ph i ư c s ch p
  • 36. 36 nh n c a doanh nghi p s n xu t hay doanh nghi p phân ph i ư c u quy n t i nư c nh p kh u và xu t kh u”. Ch s h u thu c (thư ng là doanh nghi p s n xu t thu c) s u quy n cho m t doanh nghi p c a nư c nh p kh u ư c phép c quy n nh p kh u m t lo i thu c nào ó và nh ng doanh nghi p phân ph i khác không ư c phép nh p kh u thu c ó n u không ư c s u quy n c a doanh nghi p s h u. Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p c th vì nhi u lý do khác nhau m t s lo i thu c nào ó b áp t giá tương i cao so v i giá c a chính thu c ó t i nư c khác, Nhà nư c s cho phép nh ng doanh nghi p phân ph i không ư c u quy n b i doanh nghi p s h u thu c ư c nh p kh u nh ng thu c ó v i giá th p hơn nh m m c ích bình n giá thu c trong nư c. Giao d ch này g i là nh p kh u thu c song song (hình 1.2). Ví d nh p kh u thu c song song x y ra khi m t doanh nghi p phân ph i thu c t i Vi t Nam ư c phép nh p kh u m t lo i thu c thu c nhóm kê ơn nào ó t Thái Lan vào Vi t Nam mà không nh t thi t có s ch p thu n c a doanh nghi p s h u thu c ó ho c doanh nghi p ư c u quy n t i Thái Lan và Vi t Nam. Trên th c t , theo Malueg, David A và Marius Schawartz, 2004 [92], t i liên minh châu Âu lu t pháp cho phép nh p kh u song song gi a các nư c trong liên minh này. T t nhiên nh ng thu c thu c di n nh p kh u song song ph i là nh ng thu c ã ư c phép lưu hành trên th trư ng t i nư c xu t kh u và có y tính pháp lý, m b o các tiêu chu n và ư c cơ quan qu n lý ch c năng v thu c c p phép (C c qu n lý thu c và th c ph m - FDA), ng th i ư c s n xu t b i doanh nghi p g c c a chính thu c ó ang ư c lưu hành t i nư c nh p kh u, tuy t i không ph i là thu c gi hay thu c nhái c a thu c g c. Thu c nh p kh u song song là thu c lưu hành h p pháp song có th khác ôi chút v i thu c c a chính doanh nghi p s n xu t thu c g c ang bán t i nư c nh p kh u v bao bì óng gói.
  • 37. 37 Hình 1.2: Nh p kh u thu c song song BÁN THU C X V I GIÁ DOANH DOANH TH P NGHI P NGHI P HI U PHÂN PH I PHÂN PH I THU KHÔNG Ư CU Ư CU C QUY N T I QUY N T I BÁN DOANH NƯ C A NƯ C A L NGHI P NƯ C XU T KH U SONG S N SONG A XU T VÀ DO CÓ S CHÊNH L CH S H U GIÁ B N HI U QUY N THU DOANH NH P KH U SONG THU C X SONG C NGHI P DOANH BÁN NGHI P PHÂN PH I PHÂN PH I L Ư CU KHÔNG NƯ C QUY N T I Ư CU B NƯ C B QUY N T I BÁN THU C X V I GIÁ CAO NƯ C B Kh năng t n t i nh p kh u thu c song song hay không ph thu c vào chích sách c th c a m i qu c gia và ph thu c vào m c x lý v b o v quy n s h u trí tu . Có nư c, Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song song và s d ng nó như là m t công c có th bình n giá thu c, c bi t là thu c thu c nhóm kê ơn. Có nư c, Nhà nư c l i không cho phép giao d ch này di n ra. Quy nh v nh p kh u thu c song song óng vai trò quan tr ng iv i h th ng thương m i qu c t . Nh ng chuyên gia theo xu hư ng hư ng ng h m nh m quy n s h u trí tu i v i nh ng thu c m i thì cho r ng c n ph i ngăn ch n giao d ch này. H nêu lý do là n u giao d ch này phát tri n s nh hư ng n l i nhu n c a nh ng doanh nghi p s h u thu c m i và làm
  • 38. 38 nh hư ng n kh năng tái u tư c a h cho nghiên c u phát tri n và s d n t i làm ch m ti n trình phát minh, sáng ch và phát tri n các lo i thu c m i ph c v c ng ng. Hơn n a, nh p kh u thu c song song làm ph c t p hoá và gây tr ng i cho cơ quan ch c năng v y t t i các nư c khác nhau có th duy trì ki m soát chính sách và áp d ng m c giá khác nhau c a m t lo i thu c t i các nư c khác nhau. Tuy nhiên, Nhà nư c c a nhi u nư c l i cho r ng c n ph i l a ch n và nh p kh u ư c thu c v i giá th p nh t có th gi m ư c kinh phí dành cho nh p kh u thu c, cũng như kinh phí tiêu dùng thu c. T i nh ng nư c này, Nhà nư c có khuynh hư ng cho phép và khuy n khích nh p kh u song song. Khi Nhà nư c cho phép nh p kh u thu c song song, dù giao d ch này có di n ra hay không cũng s gây áp l c cho các doanh nghi p phân ph i t i nư c nh p kh u ph i gi m giá t i m c ngang v i giá c a thu c ó t i các nư c khác. Cơ quan ch c năng c a Nhà nư c t i nh ng nư c ang phát tri n luôn luôn quan tâm n giá thu c và có chính sách coi tr ng vi c làm sao gi m giá thu c cho ngư i dân hơn là quan tâm n h tr nghiên c u phát tri n c a nh ng doanh nghi p nư c ngoài. T i châu Phi, Nhà nư c c a nhi u nư c ã có chính sách cho phép nh ng doanh nghi p phân ph i thu c trong nư c ư c tìm ki m và nh p kh u nh ng thu c b áp t giá cao trong nư c b ng nh ng thu c tương ng nhưng v i giá th p hơn. Tuy nhiên, m t v n khác l i có th x y ra khi nh ng doanh nghi p s n xu t thu c l n trên th gi i ch p nh n ưu ãi bán thu c i u tr HIV/AIDS v i giá th p cho các nư c châu Phi nh ng ngư i m c căn b nh hi m nghèo này có th ti p c n ư c v i nh ng thu c có hi u qu i u tr t t hơn. Châu Phi là nơi có t l m c b nh này r t cao, song vì ư c ưu ãi giá thu c tương i th p nên nh ng thu c này l i có nguy cơ ư c tái xu t
  • 39. 39 kh u sang nh ng nư c có m c giá thu c cao hơn như Hàn Qu c, Nh t B n, Braxin, châu Âu và nhi u nư c khác. Các doanh nghi p s n xu t thu c s xác nh m c giá bán l khác nhau tuỳ theo c i m th trư ng m i nư c căn c vào co dãn c a c u v i giá t i th trư ng m c tiêu c th . Nguyên t c chung là n u th ph n c a thu c ó t i phân o n th trư ng xác nh càng l n ho c c u ít co dãn v i giá thì giá thu c s ư c tăng càng cao và ngư c l i. Khi phân tích hình 1.3, ta có (giá thu c và phương trình ư ng c u d a trên s li u gi nh): Da là ư ng c u c a thu c X t i nư c A, gi nh là nư c có m c thu nh p trên u ngư i cao. Db là ư ng c u c a thu c X t i nư c B, gi nh là nư c có m c thu nh p trên u ngư i th p. Theo nh ng phân tích trên, giá thu c c a thu c X t i nư c A s cao hơn t i nư c B. Gi s r ng c u c a c hai th trư ng A, B u là 500 ngàn ơn v khi giá b ng 0. Tuy nhiên, mong mu n chi tr t i a có th cho m t ơn v thu c X là hai m c giá khác nhau t i hai nư c do m c thu nh p c a ngư i dân là khác nhau, t i A là 80 ô la và t i B là 35 ô la). Theo minh ho hình 1.3, ta th y v i m i m c giá khác nhau c a s n ph m X, s co dãn c a c u v i giá là khác nhau gi a hai nư c. co dãn c a c u v i giá t i nư c A luôn nh hơn t i nư c B v i m i m c giá xác nh gi ng nhau. u ng c u c a s n ph m X t i nư c A ư c bi u hi n b i phương trình Pa = $80 - 0,16Qa và t i nư c B là Pb = $35 - 0,07Qb, v i s lư ng tính theo ơn v ngàn. Gi nh r ng doanh nghi p s n xu t thu c X cung c p thu c X cho th trư ng c hai nư c A, B v i m c chi phí c n biên MC = 10 ô la cho m t ơn v thu c X. Gi nh r ng c hai nư c A, B u không cho phép xu t kh u thu c song song. T c là không cho thu c X xu t kh u ra kh i hai nư c A, B mà ch ư c quy n tiêu th trong nư c, doanh nghi p s n xu t này mu n t i a hoá
  • 40. 40 l i nhu n c a h t i c hai nư c, b ng cách xác nh m c giá mà t i ó MR = MC. Như v y là m c giá thu c X t i nư c A s là 45 ô la v i s lư ng tiêu th (c u) là 219 ngàn ơn v trong m t tháng, giá t i nư c B s là 22,50 ô la v i s lư ng tiêu th (c u) là 179 ngàn ơn v trong m t tháng. Như v y doanh nghi p s n xu t thu c X mu n t i a hoá l i nhu n c a mình t i hai nư c thì m c giá h quy nh cho nư c A (có thu nh p cao) s g p hai l n so v i t i nư c B (có thu nh p th p). T i nư c A, th ng dư tiêu dùng (consumer surplus) là di n tích tam giác (a), tương ương v i 3,8 tri u ô la, l i nhu n thu ư c t th trư ng A vùng trên m c MC và dư i m c giá 45 ô la, vùng (b) + (c) + (d) + (e) + (f) + (g) + (h) + (k), ư c tính toán là 7,7 tri u ô la. T i th trư ng B, th ng dư tiêu dùng là tam giác t o b i (d) + (c) + (g), ư c tính tương ương v i 1,1 tri u ô la và l i nhu n thu ư c t th trư ng B là vùng trên MC và dư i m c giá 22,5 ô la, vùng (e) + (f) ư c tính tương ương v i 2,2 tri u ô la. T t nhiên là doanh nghi p luôn mong mu n bán thu c v i giá cao hơn MC và ch khi ó doanh nghi p m i thu ư c l i nhu n và có th tái u tư cho nghiên c u phát tri n. T ng l i nhu n t hai th trư ng A, B là 9,9 tri u ô la. Gi nh doanh nghi p ph i áp d ng m c giá chung cho c hai th trư ng A và B, như v y t i a hoá l i nhu n doanh nghi p ph i l a ch n m c giá h p lý có th cung c p cho c hai th trư ng. T t nhiên m c giá m i này t ra ph i nh hơn m c giá gi i h n mà th trư ng B có th ch p nh n ư c (35 ô la). Gi nh doanh nghi p t giá là 29,4 ô la. Như v y, m c giá này ã gi m hơn so v i m c giá trư c ây t i th trư ng A là 35% và tăng hơn so v i giá trư c ây t i th trư ng B là 31%. K t qu là c u t i th trư ng A s tăng lên t i 317 ngàn ơn v và c u t i th trư ng B s gi m xu ng còn 80 ngàn ơn v . Tác ng c a vi c áp d ng m t giá chung là 29,4 ô la t i hai th trư ng A, B như sau: ngư i tiêu dùng t i th trư ng A (nơi có giá cao trư c ó) s ti t
  • 41. 41 ki m ư c 4,2 tri u ô la, là vùng (c) + (b) + (i), như v y l i nhu n c a doanh nghi p t i th trư ng A s gi m 1,5 tri u ô la (m t l i nhu n khi giá gi m(c)+(b) và tăng l i nhu n khi tăng ư c s lư ng bán (l). Do tăng giá so v i trư c t i th trư ng B, ngư i tiêu dùng t i nư c B ph i chi thêm m t s ti n là 0,89 tri u ô la, vùng (d)+(g). Doanh nghi p s thu thêm ư c kho n l i nhu n cho tăng giá (d), nhưng l i m t khi l i nhu n do doanh s bán gi m (f), t ng l i doanh nghi p b gi m m t kho n l i nhu n là 0,9 tri u ô la. Tóm l i, doanh nghi p s m t m t kho n l i nhu n t ng c ng t i hai th trư ng A, B là 2,4 tri u ô la, t c là m t 24% l i nhu n so v i khi áp d ng hai m c giá khác nhau t i A, B. Trư ng h p th hai x y ra là doanh nghi p quy t nh rút kh i th trư ng nư c B và ch cung c p cho th trư ng nư c A v i m c giá c quy n, t i i m doanh nghi p có th t i a hoá l i nhu n là 45 ô la cho m t ơn v thu c X và t m c doanh s bán t i th trư ng A là 219 ngàn ơn v . T t nhiên giá này ã cao hơn m c giá t i a mà th trư ng B có kh năng chi tr (35 ô la ), do v y ngư i tiêu dùng t i nư c B s quy t nh không mua thu c X. V i m c giá t i a hoá l i nhu n này, doanh nghi p s thu v t th trư ng A m c l i nhu n là 7,7 tri u ô la. Theo quan sát c a các chuyên gia, luôn luôn t n t i m c giá t i a mà ngư i tiêu dùng có th chi tr cho m t lo i thu c c th ph thu c vào m c thu nh p trên u ngư i c a m i nư c. Trong khi ó các doanh nghi p s n xu t thu c luôn luôn tính toán m c l i nhu n t i a có th thu ư c i v i th trư ng qu c t , vi c áp d ng m t giá th ng nh t cho t t c các nư c s d n n tình tr ng giá thu c này có th cao hơn kh năng chi tr c a ngư i tiêu dùng t i m t s nư c nghèo ho c ít nh t là có th làm giá thu c tăng lên t i nh ng nư c nghèo so v i chi n lư c áp d ng m c giá khác nhau t i m i nư c ư c tính toán theo m c thu nh p trên u ngư i (kh
  • 42. 42 năng chi tr ). Khi doanh nghi p áp d ng m t m c giá chung trên toàn th gi i s ch em l i l i ích v giá cho nh ng nư c có m c thu nh p cao (nư c phát tri n). Hình 1.3: S thay i v giá thu c c a hai th trư ng A,B v i m c c u khác nhau $P 80 Da a 45 35 b Db i c 29,4 h 22,5 d g c l e B f k MC 10 80 179 219 317 500 MRb MRa Q (ngàn ơn v ) Theo phân tích trên và theo lý thuy t kinh t , vi c áp d ng m c giá thu c khác nhau t i các nư c theo thu nh p c a ngư i dân s t o ra l i ích kinh t và l i ích xã h i cho nh ng nư c nghèo (Varian, 2005 và Schmaleness, 2004). Malueg và Schwartz (2004) [92], ã áp d ng lý lu n trên i v i giao d ch thương m i qu c t . N u các giao d ch nh p kh u thu c song
  • 43. 43 song b ngăn ch n, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c có th áp d ng m c giá khác nhau gi a các nư c theo m c thu nh p c a ngư i dân. T c là áp d ng giá cao v i nh ng nư c gi u và giá th p v i nh ng nư c nghèo, qua ó m b o r ng doanh nghi p s thu ư c m c l i nhu n cao mà ngư i dân c a nh ng nư c nghèo ( ang phát tri n) có th s d ng ư c nh ng thu c có ch t lư ng t t, hi u qu i u tr cao. Tuy nhiên, n u các giao d ch nh p kh u thu c song song ư c phép di n ra t do, giá thu c gi a các nư c s d n d n hình thành m t m c giá chung, khi ó tương ương v i gi i pháp áp d ng m t giá như phân tích ví d trên. V i lý lu n phân tích trên, Nhà nư c c a các nư c ang phát tri n có m c thu nh p th p nên ng h vi c ngăn ch n các giao d ch nh p kh u song song trong dài h n (Abbott, Frederic, 2006) [63], ch nên cho phép nh p kh u thu c song song trong trư ng h p phát hi n b áp t m c giá cao m t cách vô lý, không d a trên cơ s phân tích như trên. Nh ng phân tích t i hình 1.3 v s v n ng c a giá, c u v thu c ư c th c hi n d a theo nh ng gi nh lý thuy t. Giá thu c ch a b nh s d n d n d ch chuy n tương ương nhau t i c hai th trư ng qu c gia A và B n u như có s t do hoá thương m i gi a hai nư c. Nh p kh u thu c song song là m t cơ ch c nh tranh thúc y s d ch chuy n c a giá thu c tr nên gi ng nhau gi a các nư c. Tuy nhiên, tác ng c a nh p kh u song song cũng g p ph i m t s khó khăn trong vi c t o m t b ng giá chung gi a th trư ng các nư c. • M t là, nh ng thu c ư c nh p kh u song song có th không ư c nh n th c là có ch t lư ng như nhau gi a các nư c, m c dù cũng ư c s n xu t ra b i m t doanh nghi p s n xu t do có s khác nhau hình th c óng gói và s b o m. Trong trư ng h p này, nh p kh u song song có th không t o ra ư c giá tương ương nhau.
  • 44. 44 • Hai là, nh p kh u song song s ph i ch u m t s chi phí khác bi t ó là chi phí v n chuy n, thu nh p kh u và chi phí cho h th ng phân ph i khác nhau gi a các nư c cũng là nh ng y u t t o ra giá khác bi t. Nhưng s khác bi t v giá gây ra b i nh ng y u t này thư ng không l n. N u vi c cung c p các thu c có b n quy n cho các doanh nghi p bán buôn không có gi i h n và có s khác bi t v giá gi a th trư ng nư c A (giá cao) và B (giá th p) c a cùng m t lo i thu c, các doanh nghi p bán buôn s có xu hư ng th c hi n thương m i qua l i (nh p kh u song song), giao d ch này s xu t hi n và ti p di n cho n khi giá thu c gi a hai th trư ng còn m c chênh l ch giá cao hơn m c chi phí giao d ch thương m i (v n chuy n, thu , phân ph i). B i doanh nghi p bán buôn t i nư c B nh n ư c ngu n cung thu c không gi i h n t doanh nghi p s n xu t, nên k t qu c a nh p kh u song song s làm cho doanh nghi p s n xu t không th ti p t c bán tr c ti p thu c c a h t i th trư ng nư c A v i giá cao. i u này d n t i, các doanh nghi p s n xu t thu c s ph i áp d ng hai chi n lư c. M t là, h giá thu c t i th trư ng nư c A xu ng th p t i m c m b o s chênh l ch giá thu c t i hai nư c A, B không l n có th xu t hi n giao d ch thương m i qua l i. Hai là, ngăn c n các doanh nghi p bán buôn t i nư c B không ư c bán sang nư c A. Lúc này, c n có vai trò can thi p c a Nhà nư c ngăn ch n bi n pháp trên c a các doanh nghi p s n xu t thu c. Tóm l i, n u Nhà nư c cho phép nh p kh u song song thì ngư i tiêu dùng t i nư c A s ư c hư ng l i do không b áp t m c giá thu c cao, b i doanh nghi p s n xu t lo s nguy cơ xu t hi n các giao d ch nh p kh u song song nên ph i h giá thu c t i nư c A n u như v n mu n ti p t c bán t i nư c B v i m c giá th p. Khi ó nh ng chi phí không c n thi t c a nh p kh u song song cũng không b lãng phí và t t nhiên khi ó
  • 45. 45 doanh nghi p s n xu t thu c ph i ch p nh n m t m c l i nhu n nh hơn so v i vi c áp t giá khác nhau t i các nư c khác nhau. Theo trư ng h p t i hình 1.4, gi nh doanh nghi p s n xu t l a ch n m c giá Ph (40 ô la/ ơn v ) t i nư c A trong trư ng h p có s phân bi t v giá c a cùng m t lo i thu c t i hai nư c A và B, giá thu c t i nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). N u có giao d ch nh p kh u song song gi a hai nư c A, B thì chi phí giá tăng cho giao d ch này là (5 ô la/ ơn v ) t o thành giá là Pr + t (15 ô la/ ơn v ). Khi ó l i ích kinh t ư c chuy n giao t doanh nghi p s n xu t sang cho ngư i tiêu dùng ư c th hi n vùng (a +b + c), ng th i doanh nghi p s n xu t thu thêm ư c ph n doanh s là vùng (d+e) do tăng ư c s lư ng bán khi giá h xu ng t 40 ô la/ ơn v còn 15 ô la/ ơn v t i nư c A. Trong ó chi phí th hi n vùng d là có th coi là lãng phí ngu n l c xã h i do ph i chi phí cho các giao d ch nh p kh u song song t o ra (v n chuy n, thu , phân ph i). Không có s tác ng l i ích gia tăng nào t i ngư i tiêu dùng t i nư c B, khi xu t hi n giao d ch thương m i v n chuy n thu c t nư c B sang nư c A. Do v y giá thu c Pr t i nư c B không thay i. Nh ng k t qu tính toán t i hình 1.4, là ư c xây d ng t gi nh v nhu c u thu c t i nư c A gi ng như hình 1.3, t c là Pa = 80 - 0,16 Qa, v i gi nh này, khi doanh nghi p s n xu t áp t giá thu c là 40 ô la/ ơn v thì bán ư c 250 ngàn ơn v /tháng t i nư c A. M c thu l i nhu n khi ó là 10 tri u ô la. M c giá t i nư c B lúc này là 10 ô la/ ơn v và chi phí giao d ch nh p kh u song song là 5 ô la/ ơn v . N u mu n lo i b giao d ch thương m i gi a hai nư c A, B thì doanh nghi p s n xu t ph i áp d ng giá m i t i nư c A là 15 ô la/ ơn v , khi ó ngư i tiêu dùng t i nư c A s ư c hư ng l i ích là vùng c tương ương 1,95 tri u ô la/tháng. Doanh thu mà doanh nghi p s n xu t m t i là vùng (a+b) tương ương 6,25 tri u ô la/tháng,
  • 46. 46 ng th i doanh thu gia tăng do tăng ư c s lư ng bán là vùng (d+e) tương ương 2,34 tri u ô la/tháng. Tóm l i, doanh thu c a doanh nghi p s n xu t s gi m 3,91 tri u ô la/tháng, khi ó doanh nghi p s n xu t thu c s gi m u tư cho nghiên c u phát tri n do l i nhu n b gi m. Doanh nghi p s n xu t có th áp d ng gi i pháp ngăn ch n nh p kh u song song là h n ch s lư ng bán cho nh ng doanh nghi p bán buôn t i nư c B, duy trì cung c p m t s lư ng nh nh ng doanh nghi p bán buôn không th có lư ng hàng c n thi t bán sang nư c A. Trong trư ng h p này, doanh nghi p s n xu t cũng có th duy trì ư c m c giá cao t i nư c A. M c giá cân b ng trung gian có th ư c t o ra trong kho ng gi a giá c quy n áp t t i nư c A và giá th p t i nư c B khi s lư ng nh p kh u song song vào nư c A th p và chi phí giao d ch thương m i tương i cao. Tuy nhiên, m c giá này có xu hư ng gi m xu ng khi s lư ng nh p kh u song song tăng lên, t c là s lư ng nh p kh u song song càng l n vào nư c A thì giá thu c t i nư c A càng có xu hư ng gi m xu ng cân b ng v i giá t i nư c B. M c giá cân b ng trung gian ư c th hi n t i hình 1.5. Gi nh nhà s n xu t áp t giá c quy n t i nư c A là Ph* (40 ô la/ ơn v ) và giá t i nư c B là Pr (10 ô la/ ơn v ). Các doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song m t s lư ng nh k vào nư c A và doanh nghi p s n xu t cung c p c quy n cho ph n c u còn l i t i nư c A. Như v y, s lư ng k là gi i h n mà doanh nghi p phân ph i có th ư c phép nh p kh u song song vào thì trư ng A. M t m c giá cân b ng trung gian s ư c hình thành t i i m C v i m c giá Ph** (32 ô la/ ơn v ). Doanh nghi p s n xu t s bán v i s lư ng là qh**. Ngư i tiêu dùng s thu ư c l i ích là vùng (e).
  • 47. 47 Doanh nghi p s n xu t s m t i doanh thu là vùng dư i ư ng Ph*A và trên Ph**C, c ng v i vùng (a) m t cho doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song và vùng (c) cho chi phí giao d ch v n chuy n. Hình 1.4: Ngăn c n hình thành giá cân b ng do nh p kh u song song $P Pa (80) A Ph (40) b a c Pr +t B (15) d Pr (10) Da e Qn Q (250) (406) (Ngàn ơn v ) Tuy nhiên, doanh nghi p s n xu t có th thu thêm ư c doanh thu là vùng (x) t i nư c B dùng xu t kh u sang nư c A. Trong trư ng h p này, doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s thu thêm ư c vùng (b) do tăng lư ng bán t i nư c A, như v y t ng doanh thu thêm cho doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song là vùng (a + b). Chi phí v n chuy n cho giao d ch thương m i nh p kh u song song là vùng (c + d). Như v y m c giá cân b ng trung gian ư c hình thành là gi a kho ng giá t i nư c A và B. Ví d : Quay l i gi nh r ng c u v lo i thu c ang phân tích t i nư c A là Pa=80 -
  • 48. 48 0,16 Qa. Gi nh là doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song s lư ng gi i h n k = 100.000 ơn v /tháng. Hình 1.5: M c giá cân b ng trung gian Error! $P Da A Db Ph*(40) E e C Ph**(32) b a Pr+t (15) c d Pr (10) MR x qh** qh* k (200) (250) (300) Q (Ngàn ơn v ) Trong trư ng h p này doanh nghi p s n xu t s bán ư c 200.000 ơn v /tháng v i m c giá 32 ô la/ ơn v t i nư c A. T ng doanh thu c a h s b gi m xu ng 2,5 tri u ô la/tháng. Ngư i tiêu dùng t i nư c A s ti t ki m ư c s ti n là 0,8 tri u ô la/tháng. L i nhu n có thêm ư c cho doanh nghi p nh p kh u song song là 1,7 tri u ô la/tháng và m c chi phí v n chuy n cho giao d ch nh p kh u song song là 0,5 tri u ô la/tháng. N u doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p phân ph i u nư c A thì t ng l i
  • 49. 49 ích xã h i là 0,45 tri u ô la/tháng. N u doanh nghi p s n xu t nư c A, nhưng doanh nghi p phân ph i nh p kh u song song nư c khác thì l i ích xã h i s là 0,7 tri u ô la/tháng. Vi c áp t giá khác bi t gi a các nư c ư c xem như là d u hi u c a c quy n, nó x y ra khi các doanh nghi p s n xu t xác nh ư c s c m nh th trư ng khác nhau t i các nư c khác nhau. S c m nh th trư ng v m t lo i thu c nào ó c a doanh nghi p s n xu t nào ó t i m t nư c nào ó s giúp h y m c giá lên cao và s ư c h tr b i s tách bi t th trư ng các nư c, t c là không có các giao d ch thương m i c a lo i thu c ó gi a các nư c hay Nhà nư c không cho phép nh p kh u song song thu c, ây chính là m t lo i rào c n phi thu quan. Vi c ki m soát ngăn c n nh p kh u song song s t o i u ki n cho s liên k t gi a các doanh nghi p s n xu t và doanh nghi p phân ph i c quy n áp t m c giá cao c quy n t i th trư ng trong ph m vi m t nư c do có s c m nh th trư ng. ây là m t v n tác ng có h i t i quy n l i c a ngư i tiêu dùng c bi t t i các nư c ang ho c kém phát tri n trong b i c nh m c thu nh p c a ngư i dân còn th p và trình phát tri n công ngh c a các doanh nghi p s n xu t thu c trong nư c h còn y u kém, không có kh năng c nh tranh b ng ch t lư ng và hi u qu ch a b nh c a thu c, th m chí không có kh năng s n xu t các lo i thu c c nh tranh s t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t thu c nư c ngoài s h u nh ng thu c tiên ti n c u k t v i doanh nghi p phân ph i c quy n xác l p s c m nh th trư ng và như v y m c giá cao c quy n ư c áp t cho th trư ng trong ph m vi các nư c này là i u không th tránh kh i. Tuy nhiên, m c giá khác bi t c a cùng m t lo i thu c gi a các nư c có tác ng x u hay t t n l i ích c a m t nư c nào ó còn ph thu c vào tình hu ng c th . Nh p kh u song song thu c không t o thêm ư c l i ích gia tăng cho xã h i xét trên t ng th th trư ng th gi i. Chính vì v y Malueg và
  • 50. 50 Schwartz (2004) [92] ã cho r ng c n ph i ngăn ch n hoàn toàn nh ng giao d ch nh p kh u song song t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t thu c có th áp d ng giá cao t i các nư c gi u và giá th p t i các nư c nghèo, như v y s giúp cho t ng l i ích xã h i tăng lên do các doanh nghi p s n xu t có th thu ư c l i nhu n l n t các nư c gi u tái u tư cho nghiên c u phát tri n, ng th i nh ng nư c nghèo ư c hư ng l i do ph i chi tr v i m c giá th p mà v n ư c s d ng nh ng lo i thu c tiên ti n. Trong trư ng h p này, cho phép nh p kh u song song t i các nư c nghèo s ch làm cho m c giá t i th trư ng các nư c này tăng lên. Tuy nhiên, ây ch là quan i m gi i h n v i gi nh m t chi u. Vì hi n tư ng ngư c l i có th x y ra khi các nư c nghèo l i b áp t giá cao c quy n do t i ây các doanh nghi p s h u thu c tiên ti n nh n th y ư c s c m nh th trư ng i v i nh ng s n ph m c a h . i u này d n t i là Nhà nư c c n ph i nghiên c u th n tr ng và có nh ng quy t nh h p lý. Ch cho phép nh p kh u song song i v i nh ng thu c b áp t giá cao và không cho phép nh p kh u song song i v i nh ng thu c có giá th p ho c ngang b ng v i m c giá t i các nư c phát tri n t o i u ki n cho các doanh nghi p s n xu t phát tri n 1.2.7. Chính sách b o hi m y t Tác ng v vai trò c a b o hi m y t n c u thu c là ph bi n và c bi t trên các trư ng h p ngư i s ng ư c hư ng m c b o hi m toàn b cho chi phí s d ng thu c. Ngư i ư c hư ng b o hi m y t s ư c th hư ng toàn b ích l i t nh ng s n ph m thu c i u tr mà không ph i lo nghĩ n chi phí. N u như t t c b nh nhân u ư c b o hi m y t chi tr toàn b thì s d n n hi n tư ng ch có nh ng lo i thu c t t nh t ư c s d ng hay tiêu th trong m i nhóm thu c i u tr mà không quan tâm n giá c a thu c, t ng giá thành c a t i u tr và các gi i pháp i u tr thay th khác cho thu c. Như v y là nh ng thu c có hi u qu tác d ng kém hơn m t chút và có