SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Võ Thị Thanh Thúy
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA DẦU PETROLIMEX
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Võ Thị Thanh Thúy
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14.001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA DẦU PETROLIMEX
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60 85 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Đình Hòe
Hà Nội – Năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Khoa
Môi trường, Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Đình Hòe đã tận tình chỉ bảo và
tạo điện kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty cổ phần Hóa dầu
Petrolimex đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình khảo sát điều tra, thu thập số liệu
cho luận văn.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Võ Thị Thanh Thúy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..............................................................................3
1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ...........................................................3
1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 .....................................................3
1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000.............................................................3
1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 14000............................4
1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001................................5
1.2.1. Các yếu tố trong tiêu chuẩn ISO 14001 ......................................................5
1.2.2. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001......................................................7
1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam ...................8
1.3.1. Trên thế giới................................................................................................8
1.3.2. Tại Việt Nam...............................................................................................13
1.4. Giới thiệu công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex .......................................16
1.4.1. Chức năng của công ty................................................................................16
1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty...................................................................17
1.4.3. Sản phẩm của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolmex....................................19
1.4.4. Công nghệ sản xuất .....................................................................................20
1.4.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty....................................................21
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............23
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................23
2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài .................................................................23
2.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................23
2.2.2. Nhiệm vụ của đề tài.....................................................................................23
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................24
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu .....................................................................24
2.3.2. Phương pháp phân tích tài liệu....................................................................24
2.3.3. Phương pháp điều tra ..................................................................................25
2.3.4. Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường và quản lý môi trường doanh
nghiệp....................................................................................................................27
2.3.5. Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm ................................................27
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................28
3.1. Hiện trạng môi trƣờng tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex ............28
3.1.1. Cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý môi trường .......................................28
3.1.2. Phân công trách nhiệm trong hệ thống quản lý môi trường........................28
3.1.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý môi trường .........................................29
3.1.4. Chất lượng môi trường không khí...............................................................30
3.1.5. Chất lượng môi trường nước.......................................................................33
3.1.6. Vệ sinh, an toàn lao động............................................................................34
3.2. Cơ sở xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo ISO 14001................36
3.2.1. Cơ sở kinh tế ...............................................................................................36
3.2.2. Cơ sở xã hội – nhân văn..............................................................................36
3.2.3. Cơ sở pháp lý ..............................................................................................37
3.3. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo
tiêu chuẩn ISO 14001..........................................................................................38
3.3.1. Thuận lợi .....................................................................................................38
3.3.2. Khó khăn .....................................................................................................49
3.4. Xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại
công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex................................................................40
3.4.1. Chính sách môi trường................................................................................42
3.4.2. Lập kế hoạch ...............................................................................................43
3.4.2.1. Khía cạnh môi trường ..............................................................................43
3.4.2.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác....................................................48
3.4.2.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ...........................51
3.4.3. Thực hiện và điều hành...............................................................................55
3.4.3.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn.........................................55
3.4.3.2. Năng lực, đào tạo và nhận thức................................................................56
3.4.3.3. Trao đổi thông tin ....................................................................................58
3.4.3.4. Tài liệu .....................................................................................................61
3.4.3.5. Kiểm soát tài liệu .....................................................................................62
3.4.3.6. Kiểm soát điều hành.................................................................................64
3.4.3.7. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp.......................65
3.4.4. Kiểm tra.......................................................................................................67
3.4.4.1. Giám sát và đo lường ...............................................................................67
3.4.4.2. Đánh giá sự tuân thủ ................................................................................68
3.4.4.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa .....69
3.4.4.4. Kiểm soát hồ sơ .......................................................................................71
3.4.4.5. Đánh giá nội bộ ........................................................................................72
3.4.5. Xem xét của lãnh đạo ..................................................................................74
Kết luận và kiến nghị ..........................................................................................75
Tài liệu tham khảo ..............................................................................................76
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Số
bảng
Tên bảng Trang
1 1.1
Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại các khu vực trên
thế giới 9
2 1.2
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( giai đoạn 2008-
2010) 22
3 3.1
Kết quả QTMT không khí trong nhà xưởng tại nhà máy
dầu nhờn Nhà Bè và nhà máy dầu nhờn Thượng Lý 30
4 3.2 Kết quả QTMT không khí xung quanh tại 02 nhà máy 31
5 3.3 Kết quả QTMT không khí trong nhà tại kho Đức Giang 32
6 3.4 Kết quả QTMT không khí xung quanh tại kho Đức Giang 32
7 3.5 Kết quả QTMT nước tại các đơn vị thuộc công ty PLC 33
8 3.6
Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức về môi trường tại
công ty PLC
38
9 3.7
Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex 41
10 3.8 Tiêu chí xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa 45
11 3.9 Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường tại PLC 46
12 3.10 Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường đáng kể 48
13 3.11 Danh sách luật và các yêu cầu khác tại PLC 49
14 3.12 Đề xuất chương trình quản lý môi trường tại PLC 53
15 3.13 Ví dụ các loại thông tin nội bộ 58
16 3.14 Ví dụ các loại thông tin bên ngoài 60
17 3.15 Đề xuất bảng kiểm soát phân phối tài liệu môi trường 63
18 3.16 Đề xuất bảng kiểm soát tài liệu môi trường 63
19 3.17 Phương pháp theo dõi các yếu tố cần giám sát 67
20 3.18 Đề xuất bảng kiểm soát hồ sơ môi trường tại PLC 72
DANH MỤC HÌNH
STT
Số
hình
Tên hình Trang
1 1.1
Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO
14001 5
2 1.2 Số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận trên thế giới 8
3 1.3 Top 10 quốc gia áp dụng ISO 14001 (năm 2008 và 2009) 10
4 1.4 Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001 12
5 1.5 Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại Việt Nam 13
6 1.6 Bộ máy tổ chức công ty cổ phần hóa dầu Petrolimex 17
7 1.7 Sơ đồ công nghệ dây chuyền pha chế dầu nhờn 20
8 3.1
Quá trình xây dựng và xin chứng nhận hệ thống tiêu
chuẩn ISO 14001
40
9 3.2 Hoạt động sản xuất và các thành phần chất thải phát sinh 44
10 3.3 Các yếu tố cần giám sát và đo lường tại PLC 67
CÁC TỪ VIẾT TẮT
LCA: Phân tích vòng đời sản phẩm
LHQ: Liên Hợp Quốc
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
PLC: Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
QLMT: Quản lý môi trường
QTMT: Quan trắc môi trường
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
1
MỞ ĐẦU
Trong suốt những thế kỷ qua, quá trình công nghiệp hóa và các hoạt động
của con người đã làm gia tăng mạnh mẽ các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
Nếu như con người chỉ quan tâm đến cuộc sống vật chất, khai thác tài nguyên thiên
nhiên mà không bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ thật khó lường. Thời gian gần
đây, thiên nhiên đã có nhiều cơn thịnh nộ, các hiện tượng thời tiết bất thường xảy ra
thường xuyên hơn với cường độ mạnh hơn. Vì vậy chúng ta cần có biện pháp thích
hợp bảo vệ môi trường như bảo vệ chính tương lai của loài người. Mặt khác, xu
hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực trong đó có cả môi
trường. Thế giới đang có sự chuyển mình về nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trên thị
trường, các mặt hàng xuất nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới có được thị
trường khó tính này chấp nhận hay không trong quá trình hội nhập phụ thuộc vào
chiến lược phát triển của từng doanh nghiệp, trong đó ý thức về vấn đề bảo vệ môi
trường là một trong những yếu tố quan trọng. Mọi doanh nghiệp hay tổ chức khi
hoạt động đều gây nên những tác động môi trường với mức độ khác nhau, vấn đề là
các doanh nghiệp hay tổ chức cần làm những gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác
động đến môi trường. Đối với những doanh nghiệp năng động, công tác quản lý môi
trường luôn được lồng ghép trong chiến lược phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 là công cụ giúp
doanh nghiệp chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường thay vì đối phó thụ động
với các yêu cầu pháp lý. Thông qua việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14001, doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị hình ảnh của mình trong
mắt người tiêu dùng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Ngành công nghiệp Hóa dầu bắt đầu phát triển mạnh từ những năm 1920 khi
dầu mỏ và khí đốt được sử dụng như một nguồn nguyên liệu rẻ hơn than. Ngày nay,
ngành công nghiệp hóa dầu trở thành một ngành công nghiệp quan trọng trên toàn
cầu, có vai trò to lớn bởi các sản phẩm đa dạng như sợi tổng hợp, cao su, chất dẻo,
nhựa, dung môi, sơn, dầu nhờn,… được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho một
2
loạt ngành công nghiệp khác như xây dựng, may mặc, điện tử, ô tô…. đồng thời
mang lại mức tăng trưởng cao.
Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đi vào hoạt động từ năm 1994 chuyên
sản xuất dầu mỡ nhờn phục vụ thị trường trong nước và khu vực. Trong những năm
gần đây công ty liên tục mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ sản xuất nhằm nâng cao
số lượng và chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu trong nước và thị trường
thế giới. Tuy nhiên nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao, họ có xu
hướng lựa chọn sản phẩm từ các doanh nghiệp đảm bảo chất lượng, dịch vụ tốt, giá
cả hợp lý và có cả tiêu chí thân thiện với môi trường, hoàn thành đầy đủ trách
nhiệm xã hội. Vì vậy muốn hội nhập vào thị trường thế giới, công ty phải có ngôn
ngữ tương đồng với các doanh nghiệp khác và ISO 14001 là một trong những ngôn
ngữ đó. Đề tài “Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex” được lựa chọn cho luận văn
này nhằm góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý môi trường trong quá
trình hoạt động của công ty.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
Từ những năm 60 và đầu những năm 70 của thế kỷ XIX, người ta nhận thấy
thế giới sẽ gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về môi trường nếu hệ sinh thái của
hành tinh không được quan tâm đúng mức. Chất lượng không khí tại nhiều nơi trên
thế giới bị phá hủy đến mức báo động, nhiều dòng sông bị ô nhiễm, nguồn tài
nguyên bị khai thác quá mức…Đến giữa những năm 80, sự quan tâm đến môi
trường trở nên cấp thiết hơn bởi tầng ozon bị suy giảm, hiệu ứng nhà kính, phá rừng
làm nương, ô nhiễm không khí gia tăng. [11]
Đến năm 1971 LHQ đã triệu tập hội nghị về môi trường tại Stockhom và đạt
được hai kết quả quan trọng: thứ nhất, chương trình môi trường của LHQ (UNEP –
United nation environmental program) được thiết lập nhằm thúc đẩy trách nhiệm và
nhận thức môi trường trên toàn thế giới đồng thời có nhiệm vụ thông tin đến toàn
thế giới về vấn đề môi trường. Thứ hai, thành lập Hội đồng thế giới về môi trường
và phát triển WCED. [11]
Kết quả từ báo cáo của WCED tại Rio de Janeiro (1992) là tổ chức tiêu
chuẩn hóa quốc tế (ISO – Internationnal Organization for Standardization) được đề
nghị tham dự và đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế. [10]
Với mục đích xây dựng và đưa vào áp dụng một phương thức tiếp cận chung
về quản lý môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, tổ chức ISO
đã triển khai xây dựng bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường có mã hiệu ISO 14000
đưa vào sử dụng năm 1996 nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng quốc
gia, khu vực và quốc tế. [11]
1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (Hệ thống
QLMT) do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các
chuẩn mực xác định, kiểm soát và theo dõi những ảnh hưởng từ hoạt động của tổ
chức đến môi trường. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm:
4
- Nhóm tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường: tiêu chuẩn ISO 14001 và
tiêu chuẩn ISO 14004.
- Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá môi trường: tiêu chuẩn ISO 14010, ISO 14011,
ISO 14012.
- Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá tác động môi trường: tiêu chuẩn ISO 14030,
ISO 14031.
- Những tiêu chuẩn liên quan đến công cụ quản lý môi trường: bao gồm các
tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 [11].
1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng của bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
 Mục đích:
Mục đích tổng thể của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là hỗ trợ công tác bảo vệ
môi trường và kiểm soát ô nhiễm. Bộ tiêu chuẩn giúp tổ chức xử lý các vấn đề môi
trường một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội vì tiêu chuẩn ISO 14000
được xây dựng trên nguyên tắc đơn giản là việc quản lý môi trường càng được cải
thiện thì tác động môi trường càng cải thiện, hiệu quả càng cao. [10]
Mục đích cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là cung cấp cho tổ chức “các
yếu tố của một Hệ thống QLMT có hiệu quả” hỗ trợ tổ chức trong việc phòng tránh
các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ
chức. Bộ tiêu chuẩn còn cung cấp cơ sở cho việc hòa nhập thương mại quốc tế. [10]
 Phạm vi áp dụng:
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 quy định các yêu cầu của Hệ thống QLMT nên có
thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
- Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường.
- Đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.
- Chứng minh sự phù hợp của chính sách môi trường mà tổ chức đã công bố
cho các tổ chức khác.
- Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận hệ thống quản lý môi trường phù
hợp với tổ chức
- Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
5
1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001:
ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế về Hệ thống QLMT nằm trong bộ tiêu
chuẩn ISO 14000. Tiêu chuẩn bao gồm những yếu tố chính của một Hệ thống
QLMT hiệu quả. Tiêu chuẩn này được ban hành chính thức vào tháng 9 năm 1996
và có thể áp dụng cho tất cả các ngành công nghiệp và dịch vụ.
1.2.1. Các yếu tố của tiêu chuẩn ISO 14001:
Tiêu chuẩn ISO 14001 đưa ra các yêu cầu cơ bản và mục đích của Hệ thống
QLMT, các yêu cầu này được điều chỉnh cho phù hợp với nguồn lực, văn hóa và
hoạt động của các tổ chức.
Hình 1.1:Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001
- Chính sách môi trƣờng: Do lãnh đạo lập ra hoặc được lập dưới sự chỉ đạo
của lãnh đạo. Đây là tài liệu hướng dẫn đề ra các đường lối chung, các khuynh
hướng môi trường và các nguyên tắc hành động đối với tổ chức. Đây được xem là
Lập kế hoạch
 Các khía cạnh môi trường
 Các yêu cầu pháp luận và các
yêu cầu khác
 Mục tiêu và chỉ tiêu
 Chương trình quản lý môi
trường
Chính sách môi trƣờng
Thực hiện
 Nguồn lực và trách nhiệm
 Đào tạo, nhận thức, năng lực
 Trao đổi thông tin
 Tài liệu
 Kiểm soát tài liệu
 Kiểm soát điều hành
 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng
phó với tình trạng khẩn cấp
Kiểm tra
 Giám sát và đo lường
 Đánh giá sự tuân thủ
 Sự không phù hợp, hành
động khắc phục và hành
động phòng ngừa
 Kiểm soát hồ sơ.
 Đánh giá nội bộ
Xem xét của lãnh đạo
Cải tiến liên tục
6
khởi đầu cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục các kết quả hoạt động về
môi trường của tổ chức, là nền tảng để xây dựng và thực hiện Hệ thống QLMT.
- Lập kế hoạch: đề ra kế hoạch thực hiện chính sách môi trường. Đây là giai
đoạn thứ 2 trong quá trình xây dựng Hệ thống QLMT, cần xác định các yêu cầu
pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ cũng như các khía cạnh môi
trường có ý nghĩa. Tiếp đó thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và chương trình
thực hiện đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra.
- Thực hiện: cung cấp quy trình xây dựng và vận hành Hệ thống QLMT một
cách bền vững đảm bảo thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu môi trường đã nêu. Để có thể
đạt được giai đoạn này cần thực hiện các bước sau:
Nguồn lực và trách nhiệm: thực hiện cơ cấu tổ chức nguồn lực liên quan đến
các khía cạnh môi trường, phân công vai trò trách nhiệm đối với từng cấp liên quan
cần được đề cập đến trong Hệ thống QLMT và phải làm sao để tất cả nhân viên đều
hiểu được điều đó.
Đào tạo nhận thức và năng lực: Lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo tất cả các
nhân viên đều có kiến thức về các khía cạnh môi trường, chính sách môi trường của
tổ chức và cam kết của lãnh đạo. Đồng thời cũng phải đảm bảo tất cả những người
mà công việc của họ có liên quan đến môi trường đều phải được đào tạo và có đủ
năng lực để thực hiện các công việc của mình. Công việc này được thực hiện thông
qua các khóa đào tạo và kết quả đánh giá được thiết lập trong Hệ thống QLMT.
Thông tin liên lạc: Tổ chức phải thiết lập các kênh thông tin liên lạc nội bộ
(với toàn bộ nhân viên của tổ chức) và bên ngoài (với các bên hữu quan) đúng lúc
và có hiệu quả.
Kiểm soát các tài liệu và hoạt động môi trường liên quan: hoạt động của Hệ
thống QLMT và các quá trình có thể tác động đến môi trường được kiểm soát thông
qua các thủ tục dạng văn bản. Để thực hiện được, tổ chức phải có hệ thống kiểm
soát tài liệu nhằm đảm bảo các thủ tục được ban hành và áp dụng đúng cũng như
các thay đổi đều phải tuân theo thủ tục đã được phê duyệt.
7
Chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Hệ thống QLMT
phải có thủ tục để xác định tình trạng khẩn cấp về môi trường. Sự chuẩn bị sẵn sàng
và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp được thực hiện và chứng minh qua các khóa đào
tạo tập huấn và thực hành cụ thể.
- Kiểm tra: tiến hành thẩm định, theo dõi và đánh giá kết quả về môi trường so
với mục tiêu. Đồng thời ý kiến phản hồi từ các lần kiểm tra, giám sát hoạt động môi
trường phải được chuyển thành các hành động khắc phục và phòng ngừa.
- Xem xét của lãnh đạo: Hệ thống QLMT phải được lãnh đạo xem xét định kỳ
về tính phù hợp, đầy đủ, hiệu quả nhằm tạo cơ hội cải tiến liên tục.
- Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục xuất hiện để loại bỏ được nguyên nhân gốc
rễ của sự không phù hợp. Cải tiến liên tục cũng có thể là kết quả của việc thiết lập
quá trình mới thay thế quá trình cũ, thay đổi công nghệ hoặc chiến lược mới.
Một hệ thống kiểu này giúp tổ chức triển khai chính sách môi trường, thiết
lập các mục tiêu, quá trình để đạt được nội dung cam kết trong chính sách. Hệ thống
QLMT cũng mô tả các hoạt động cần thiết để cải tiến hiệu quả hệ thống và chứng
minh sự phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn. [11]
1.2.2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn ISO 14001:
Tiêu chuẩn ISO 14001 không nêu lên các chuẩn mực về kết quả hoạt động
môi trường cụ thể và không đảm bảo có ngay kết quả môi trường tốt nhất. Tiêu
chuẩn chỉ nêu lên các thành phần cơ bản của Hệ thống QLMT làm cho sản xuất
thích hợp hơn, thân thiện hơn với môi trường. Do đó tiêu chuẩn này có thể áp dụng
cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một Hệ thống QLMT.
- Tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.
- Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách: tự xác định và tuyên
bố phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc được một tổ chức thứ 3 công nhận phù
hợp về Hệ thống QLMT.
Tất cả yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm tích hợp vào bất kỳ Hệ thống
QLMT nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường,
8
bản chất hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và điều kiện thực hiện
chức năng của tổ chức. Tiêu chuẩn không nêu ra cách thức cụ thể để có thể đạt được
kết quả môi trường tốt. Chính bởi sự linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 mà các
loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ vừa và nhỏ đến các tập đoàn quốc gia đều có
thể tìm cách riêng cho mình trong việc xác định mục tiêu môi trường và cách thức
đạt được các yêu cầu của Hệ thống QLMT. [10]
1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam
1.3.1.Trên thế giới:
Theo thống kê từ năm 1999 đến năm 2009, số chứng chỉ ISO 14001 được
công nhận không ngừng tăng tại các quốc gia, khu vực trên thế giới. Tính đến cuối
tháng 12 năm 2009, có ít nhất 223.149 chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại 159 quốc
gia và nền kinh tế tăng 34.334 chứng chỉ so với năm 2008. [14]
Hình 1.2: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc công nhận trên thế giới
Nguồn: ISO Survey 2009
13994
22847
36464
49440
64996
90554
111163
128211
154572
223149
0
50000
100000
150000
200000
250000
188815
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
9
Nguồn số liệu từ cuộc điều tra ISO Survey năm 2009 cung cấp cái nhìn tổng
quát về sự gia tăng số chứng chỉ ISO 14001 trên thế giới trong 10 năm. Chính sự
linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 đã làm tăng khả năng áp dụng tại tất cả các
quốc gia tại các khu vực, nền kinh tế trên thế giới. Điều này mang lại hiệu quả trong
công tác quản lý môi trường và nhiều lợi ích kinh tế. Vì vậy số chứng chỉ ISO
14001 được công nhận qua các năm đều tăng và có xu hướng ngày càng tăng cao.
Bảng 1.1: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại các khu vực trên thế giới
TỔNG QUAN
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng số 13994 22847 36464 49440 64996 90554 111163128211 154572 188815 223149
Châu phi/Tây Á 337 651 924 1357 2002 2999 3994 4832 5586 7682 8813
Trung/Nam Mỹ 309 556 681 1418 1691 2955 3411 4355 4260 4654 3923
Bắc Mỹ 975 1676 2700 4053 5233 6743 7119 7673 7267 7194 7316
Châu Âu 7253 10971 17941 23305 30918 39805 47837 55919 65097 78118 89237
Viễn Đông 4350 7881 12796 17744 23747 35960 46844 53286 71458 89894 112237
Australia/New
Zealand
770 1112 1422 1563 1405 2092 1958 2146 904 1273 1623
PHÂN BỐ THEO KHU VỰC - %
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng số 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
Châu phi/Tây Á 2,4 2,8 2,5 2,7 3,1 3,3 3,6 3,8 3,6 4,1 3,9
Trung/Nam Mỹ 2,2 2,4 1,9 2,9 2,6 3,3 3,1 3,4 2,8 2,5 1,8
Bắc Mỹ 7,0 7,3 7,4 8,2 8,1 7,4 6,4 6,0 4,7 3,8 3,3
Châu Âu 51,8 48,0 49,2 47,1 47,6 44,0 43,0 43,6 42,1 41,4 40,0
Viễn Đông 31,1 34,5 35,1 35,9 36,5 39,7 42,1 41,6 46,2 47,6 50,3
Australia/New
Zealand
5,5 4,9 3,9 3,2 2,2 2,3 1,8 1,8 0,6 0,7 0,7
Nguồn: ISO Survey 2009
Khu vực Viễn Đông và Châu Âu là hai khu vực dẫn đầu trong bảng xếp hạng
về số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận. Tính đến thời điểm tháng 12 năm 2009
Vùng Viễn Đông có 112237 chứng chỉ ISO 14001 được công nhận chiếm 50,3%
10
tổng số chứng chỉ ISO trên thế giới. Đứng thứ 2 trên thế giới là khu vực Châu Âu
với 89.237 chứng chỉ chiếm 40%.
Các khu vực còn lại trên thế giới gồm Châu Phi/Tây Á, Trung/Nam Mỹ, Bắc
Mỹ, Australia/New Zealand xếp khá xa phía sau, chỉ chiếm 9,7% tổng số chứng chỉ
ISO 14001 được công nhận, trong đó thấp nhất là Australia/New Zealand chỉ có
1623 chứng chỉ (0,7%)
Hình 1.3: Top 10 quốc gia đạt chứng chỉ ISO 14001 (năm 2008 và 2009)
Nguồn: ISO Survey 2009
Trong tốp 10 quốc gia đứng đầu về số chứng nhận ISO 14001 của năm 2009,
sáu nước của bảng xếp hạng năm 2008 là Trung Quốc, Nhật Bản, Tây Ban Nha,
Italy, Anh, Hàn Quốc tiếp tục giữ nguyên vị trí, cụ thể như sau:
Romania:388
4
Thùy
?i?n:4478
M?:497
4
??c:570
9
Hàn
Qu?c:7133
Anh:945
5
Italy:1292
2
Nha:1644
3
Nhật
Bản:35573
Trung
Quố c:39195
Tây Ban Nha:16527
Nhật Bản:39556
Trung Quốc:55316
Italy:14542
Anh:10912
Hàn Quốc:7843
Romania:6863
Đức:5856
Mỹ:5225
Cộng hòa Séc:4648 Romania:3884
Thùy Điển:4478
Mỹ:4974
Đức:5709
Hàn Quốc:7133
Anh:9455
Italy:12922
Tây Ban Nha:16443
Nhâ ̣t Bản:35573
Trung Quốc:39195
NĂM 2009
NĂM 2008
11
Trung Quốc là quốc gia đứng đầu với 55316 chứng chỉ chiếm 24,7%, tăng
16.121 chứng chỉ (+ 41%) so với năm 2008.
Nhật Bản xếp ở vị trị thứ 2 với 39556 chứng chỉ chiếm 17,7%, tăng 3983
chứng chỉ (+ 11%) so với năm 2008.
Tây Ban Nha đứng thứ 3 với 16527 chứng chỉ, tăng 84 chứng chỉ (+ 0,51%)
so với cùng thời điểm năm 2008.
Italy tăng 1620 chứng chỉ (+ 12,5%) đạt 14542 chứng chỉ.
Anh tăng 1457 chứng chỉ (+15,4%) đạt 10912 chứng chỉ.
Hàn Quốc tăng 710 chứng chỉ (+9,9%) đạt mức 7843 chứng chỉ.
So với năm 2008, Romania đã vượt lên đứng ở vị trí thứ 7 (vốn là vị trí của
Đức, năm 2009 đã bị tụt hạng xuống vị trí thứ 8:
- Romania có 6863 chứng chỉ tăng 2979 chứng chỉ (+76,7%).
- Đức tăng 147 chứng chỉ (+2,5 %) đến mức 5856 chứng chỉ.
Mỹ từ vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng của năm 2008 xuống vị trí thứ 9, tuy
thế số chứng chỉ ISO 14001 vẫn tăng 251 chứng chỉ (+5%).
Cộng hòa Sec thay vị trí Thụy Sĩ là thành viên mới xuất hiện trong bảng xếp
hạng 10 nước dẫn đầu về số chứng chỉ ISO 14001 năm 2009 đạt 4684 chứng chỉ.
Cũng theo Survey 2009, xuất hiện mới một số quốc gia được công nhận
chứng chỉ ISO 14001 như Congo, nước cộng hòa Democratic (Châu Phi/Tây Á),
Đảo Cayman(Anh) (thuộc Trung/Nam Mỹ) và Mongolia ( Far East)
Sự khác nhau về số lượng chứng chỉ ISO 14001 giữa các quốc gia trên thế
giới được giải thích là do sự khác nhau về mức độ phát triển, thói quen tiêu dùng
của người dân ở quốc gia đó. Ở các nước Châu Âu và các nước phát triển, cuộc
sống sung túc nên chất lượng hàng hóa và dịch vụ cung cấp thường được chú trọng
hơn. Sản phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng lựa chọn không những phải có chất
lượng tốt mà còn phải an toàn đối với sức khỏe, thân thiện với môi trường. Do vậy
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững phải thỏa mãn được nhu cầu
của người tiêu dùng nên số chứng chỉ ISO 14001 được chứng nhận thường nhiều
hơn so với các khu vực ít phát triển hoặc đang phát triển. Mặt khác các quốc gia bên
12
ngoài muốn thâm nhập hiệu quả vào thị trường các nước phát triển thì không thể
không tính đến những nét đặc trưng của thị trường. Vì vậy, các quốc gia có hoạt
động sản xuất, xuất khẩu hàng hóa lớn như Trung Quốc, Nhật Bản,.. đều đạt được
số chứng chỉ ISO 14001 ở mức cao trên toàn thế giới.
Hình 1.4: Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001
(Nguồn: ISO Survey 2008)
Theo ISO Survey 2008, ngành dịch vụ có số lượng chứng chỉ ISO 14001 cao
nhất (34%), các ngành thuộc nhóm dịch vụ như: xuất bản, công ty in ấn, cung cấp
thiết bị điện tử, cung cấp gas, cung cấp nước, kinh doanh nhà hàng khách sạn, thể
thao và truyền thông, môi giới tài chính, kinh doanh bất động sản, công nghệ thông
tin, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khác, giáo dục, sức khỏe xã hội, các dịch vụ xã hội
khác. Hoạt động của nhóm ngành dịch vụ hầu như không trực tiếp sản xuất, không
yêu cầu phải xây dựng công trình xử lý ô nhiễm môi trường nên quá trình xây dựng
Dịch vụ
Công nghiệp luyện kim
Xây dựng
Điện tử và thiết bị
quang học
Kinh doanh thương mại;
Sản xuất xe tải, xe máy,
các phương tiện cá
nhân; vật dụng gia đình
13
Hệ thống QLMT theo ISO 14001 không phức tạp vì vậy số chứng chỉ ISO 14001
được cung cấp là cao nhất. Đứng ở vị trị thứ 2 là nhóm ngành công nghiệp luyện
kim, tiếp đến là xây dựng, điện tử và thiết bị quang học, cuối cùng là nhóm kinh
doanh thương mại, sản xuất xe máy và các phương tiện cá nhân.
1.3.2. Tại Việt Nam:
Việt Nam là thành viên thứ 65 của Tổ chức ISO, chứng chỉ ISO 14001:1996
được cấp lần đầu tiên vào năm 1999 (3 năm sau khi tiêu chuẩn ISO 14001:1996 ra
đời) và từ đó đến nay, số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 không ngừng
tăng lên. Tính tới thời điểm tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 469 đơn vị đã được
cấp chứng chỉ ISO 14001. [17]
Hình 1.5: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại Việt Nam
(Nguồn: Trung tâm Năng suất Việt Nam)
Thời gian đầu, tại Việt Nam ISO 14001 được áp dụng chủ yếu đối với các
công ty nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài đặc biệt là Nhật Bản. Nhật Bản
là quốc gia đầu tư vào Việt Nam rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư
14
nước ngoài vào Việt Nam. Với văn hóa bảo vệ môi trường và áp dụng ISO 14001
của công ty mẹ bên Nhật, các công ty con trong đó có công ty con đóng tại Việt
Nam phải xây dựng và áp dụng ISO 14001. Hiện có rất nhiều doanh nghiệp Nhật
Bản đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, có thể kể đến một số tập đoàn lớn
như: Honda, Toyota, Panasonic, Canon, Yamaha…đều đã áp dụng ISO. Bởi vậy,
các doanh nghiệp này cũng đã góp phần rất lớn trong việc xây dựng trào lưu áp
dụng ISO 14001 tại Việt Nam. [17]
Cùng với sự gia tăng số lượng các tổ chức/doanh nghiệp có nhân tố nước
ngoài áp dụng ISO 14001, các tổ chức trong nước cũng đã nhận thức được tầm quan
trọng trong công tác bảo vệ môi trường và đã có những chiến lược trong việc áp
dụng ISO 14001. Xu thế hội nhập trong khu vực và quốc tế ngày càng cao, do đó
nhận thức của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực như an toàn chất lượng, tiếp
thu ý kiến xã hội, thực hiện luật pháp cũng không ngừng nâng cao. Bên cạnh đó,
yếu tố về môi trường cũng được quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Hiện nay, chứng
chỉ ISO 14001 đã được cấp cho khá nhiều tổ chức với các loại hình sản xuất kinh
doanh và dịch vụ khá đa dạng như chế biến thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu
bia giải khát…), hóa chất (dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), vật liệu xây dựng, du lịch
– khách sạn ... Việt Nam chưa có một cuộc khảo sát chính thức về những tổ chức
được cấp chứng chỉ ISO 14001, vì vậy hiện chưa có dữ liệu về sự phân bố chứng
chỉ ISO 14001 theo ngành và khu vực địa lý. Tuy nhiên, so với số lượng khoảng
6000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn về quản lý môi trường còn rất nhỏ
bé. Sau hơn 10 năm kể từ khi có mặt lần đầu tiên tại Việt Nam, một số khó khăn và
thuận lợi trong việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 có thể được tổng quát như sau:
Thuận lợi:
Luật pháp về môi trường chặt chẽ hơn cả về nội dung lẫn hình thức, điều
chỉnh tương đối đầy đủ các yếu tố tạo thành môi trường. Các quy định pháp luật đã
chú trọng tới khía cạnh toàn cầu của vấn đề môi trường.
15
Các doanh nghiệp có cơ cấu ít phức tạp và sản phẩm ít đa dạng nên cần ít
thời gian và chi phí thấp khi thực hiện xây dựng ISO 14001.
Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã đạt được chứng nhận ISO 9001. Khi đã
được chứng nhận ISO 9001, doanh nghiệp đã có sẵn một số thủ tục và nguồn lực
cần thiết để có thể đáp ứng các yêu cầu của ISO 14001. Bởi giữa tiêu chuẩn ISO
9001 và tiêu chuẩn ISO 14001 có một số điểm tương thích với nhau như:
- Phương pháp xây dựng đều gồm các bước Lập kế hoạch – Thực hiện –
Kiểm tra – Hành động khắc phục. Trong đó, nhấn mạnh đến việc không
ngừng cải tiến để hoàn thiện.
- Đáp ứng yêu cầu khách hàng trong và ngoài nước. Xâm nhập và mở rộng
thị trường ra thế giới.
- Xóa bỏ các rào cản trong thương mại.
- Cải thiện hiệu quả quản lý nội bộ.
- Dễ được các thị trường khó tính chấp nhận.
Sức ép từ các công ty đa quốc gia, nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào
Việt Nam yêu cầu các nhà cung cấp của mình phải đảm bảo vấn đề môi trường
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và chứng chỉ ISO 14001 như sự đảm
bảo cho các yếu tố đó. Những hoạt động như vậy tạo ra một trào lưu giúp nhân rộng
mô hình áp dụng đối với các đối tượng doanh nghiệp Việt Nam.
Nhiều tổ chức, doanh nghiệp đã nhận thức được vấn đề môi trường đang
ngày càng trở nên bức bách và doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm của cơ sở trong đó vấn đề áp dụng Hệ thống QLMT như một biện pháp hữu
hiệu mang tính lâu dài cho các tổ chức, doanh nghiệp. [17]
Khó khăn:
Thiếu nhận thức, kinh nghiệm và nguồn lực về tiêu chuẩn ISO 14001. Điều
này gây hạn chế lớn trong việc phát huy hiệu quả áp dụng của tiêu chuẩn này. Một
số khác lại tập trung vào xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9000 vốn đang là trào lưu như hiện nay.
16
Về phía doanh nghiệp, trình độ quản lý sản xuất và công nghệ sản xuất chưa
hiện đại, đồng bộ, còn mang nặng tính chất đối phó và thiên về xử lý tình thế, khắc
phục hậu quả hơn là ngăn chặn, phòng ngừa ngay từ đầu.
Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế trong việc hoạch định
đường lối phát triển và thiết lập chính sách môi trường còn mang tính hình thức,
nhiều cán bộ trong tổ chức chưa hiểu về chính sách môi trường của tổ chức mình.
Mục tiêu nêu ra không rõ ràng, không liên quan đến các vấn đề môi trường
nghiêm trọng mà tổ chức đang gặp phải, còn tách rời mục tiêu chung.
Hiệu quả công tác đánh giá nội bộ chưa cao: quá trình đánh giá còn mang
tính hình thức, các phát hiện đánh giá đôi khi chưa mang lại giá trị thực sự cho việc
cải tiến môi trường cho tổ chức. [17]
1.4. Giới thiệu công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex tiền thân là công ty dầu nhờn được
thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 9/1994 trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu
Việt Nam - Petrolimex. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex là một trong những
công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ
nhờn đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. [15]
Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Hoá dầu Petrolimex
Tên tiếng Anh: Petrolimex Petrochemical Joint Stock Company
Tên viết tắt: PLC.
Email: www.plc.com.vn
Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 Khâm Thiên - Đống Đa - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04- 3851 3205 Fax: 04- 3851 3207
1.4.1. Chức năng của công ty:
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ nhờn.
- Phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao, có vị trí
thuận lợi tại các trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
- Hợp tác cùng các đối tác trong và ngoài nước để đầu tư các dự án sản xuất
xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Xúc tiến các hoạt động đầu tư trực tiếp của công
17
ty sang các nước trong khu vực mà trước hết là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Hồng
Kông... trên cơ sở mối quan hệ về kinh doanh sẵn có của công ty nhiều năm nay.
- Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và các mặt hoạt động khác của đơn
vị và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch được công ty phê duyệt. Thực hiện
nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng hợp lý lao động, tài sản, vật tư,
tiền vốn, bảo đảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước.
1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty:
Hình 1.6: Bộ máy tổ chức công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex
 Trụ sở chính đóng tại Hà Nội:
Trụ sở chính của công ty gồm gần 100 cán bộ bao gồm hội đồng quản trị,
tổng giám đốc và nhân viên thuộc các phòng nghiệp vụ của công ty chịu trách
nhiệm về tài chính, pháp luật, xây dựng và quy hoạch các kế hoạch dài hạn, trung
hạn về sự phát triển của công ty, quản lý hoạt động về môi trường, an toàn sức
khỏe, công tác nhập khẩu nguyên liệu, phân phối sản phẩm dầu mỡ nhờn và đảm
bảo chất lượng hàng hóa. Tuy nhiên, một người có thể phụ trách một số nhiệm vụ.
Nhân viên tại trụ sở có nhiệm vụ chủ yếu liên quan đến các chính sách và cơ hội
kinh doanh của công ty.
Ban lãnh đạo công ty CP Hóa Dầu Petrolimex
P.TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
P. TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
P. KỸ
THUẬT
P. ĐẢM
BẢO
CHẤT
LƯỢNG
P.CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN
P. KINH
DOANH
NHÀ MÁY
DẦU NHỜN
THƯỢNG LÝ
P.ĐẢM
BẢO DẦU
NHỜN
KHO DẦU
NHỜN ĐỨC
GIANG
NHÀ MÁY
DẦU NHỜN
NHÀ BÈ
18
Các đơn vị trực thuộc công ty gồm: nhà máy dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy
dầu nhờn Nhà Bè và kho dầu nhờn Đức Giang sau đây được gọi tắt là các đơn vị.
 Nhà máy sản xuất dầu nhờn:
Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex có 02 nhà máy là nhà máy dầu nhờn
Thượng Lý - Hải Phòng và Nhà máy dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh được đầu
tư công nghệ tiên tiến, hiện đại mức độ tự động hóa cao, thiết bị được nhập khẩu từ
các nước công nghiệp hàng đầu thế giới như Mỹ, Đức, Nhật. Các nhà máy có chức
năng tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, đảm bảo nguồn hàng cho ngành hàng
dầu mỡ nhờn, hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguyên
vật liệu, vật tư, công cụ lao động và lao động tại các nhà máy dầu nhờn.
 Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý – Hải Phòng:
- Địa chỉ: số 01 Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
- Tổng diện tích: 25.000m2
- Công suất pha chế: 25.000MT/năm.
- Bể chứa dầu gốc: 08 bể có dung tích từ 500 – 1.500m3
/bể.
- Bể chứa phụ gia: 04 bể dung tích từ 50-200m3
.
- Bể thành phẩm: 07 bể dung tích từ 50 – 500m3
/bể.
- Bề pha chế: 07 bể dung tích từ 2 – 20m3
.
- Nhà kho 3.600m2
, chứa được trên 200 chủng loại Dầu mỡ nhờn.
- Dây chuyền đóng rót dầu mỡ nhờn phuy 100MT/ca sản xuất.
- Dây chuyền đóng rót dầu mỡ nhờn ca nhựa 18&25 lít: 3.000can/ca.
- Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10T, vận chuyển, giao nhận hàng hóa.
 Nhà máy dầu nhờn Nhà Bè:
- Địa chỉ: Khu phố 6, Kho B, H.Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh.
- Tổng diện tích: 41.000m2
.
- Công suất pha chế: 16.000 tấn/năm.
- Bể chứa dầu gốc: 9 bể có dung tích từ 450m3
đến 3200m3
.
- Bể phụ gia: 6 bể dung tích 10m3
và 1 bể dung tích 25m3
.
- Bể chứa thành phẩm: 7 bể có dung tích từ 25m3
đến 200m3
.
19
- Bể pha chế: 11 bể có dung tích từ 5m3
đến 28m3
.
- Nhà kho phuy dầu nhờn có diện tích 3850m2
.
- Dây chuyền đóng rót phuy 209 lít: 100MT/ca sản xuất.
- Dây chuyền đóng rót can nhựa 18 lít và 25 lít: 3000can/ca sản xuất.
- Dây chuyền đóng rót và bao gói lon hộp 0,7 – 4 lít: 12000 lon/ca sản xuất.
- Đội xe vận tải từ 0,5 - 10 tấn, vận chuyển và giao nhận hàng hóa.
 Kho trung chuyển hàng hóa:
- Tên kho trung chuyển dầu mỡ nhờn Đức Giang.
- Địa chỉ: Phố Đức Giang, Phường Đức Giang, Hà Nội.
Có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động tiếp nhận, tồn chứa, bảo quản,
xuất cấp dầu mỡ nhờn, các hoạt động quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ
thuật, vật tư, công cụ lao động và lao động tại kho.
1.4.3. Sản phẩm của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
Công dụng chính của dầu mỡ nhờn là bôi trơn, tẩy rửa, làm kín, bảo quản,
truyền nhiệt,…Ngành công nghiệp dầu nhờn bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính:
- Dầu nhờn động cơ: dùng cho xe gắn máy, xe vận tải công nghiệp, các loại
động cơ trên một số thiết bị, máy móc.
- Dầu nhờn công nghiệp: dùng trong công nghiệp theo mục đích sử dụng gồm
dầu nhờn truyền động, dầu nhờn công nghiệp, dầu nhờn thủy lực, dầu biến thế, mỡ
bôi trơn và các loại dầu mỡ nhờn chuyên dụng khác…
- Dầu nhờn hàng hải: dùng cho động cơ, máy móc thiết bị trên các tàu, thuyền.
Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex chuyên sản xuất dầu mỡ nhờn, các sản
phẩm dầu mỡ nhờn của PLC được sử dụng cho hầu hết các máy móc, thiết bị của
nền kinh tế quốc dân. Công ty có hơn 400 sản phẩm dầu mỡ nhờn có tên gọi, công
dụng sử dụng khác nhau có thể chia thành 6 nhóm cụ thể sau:
- Dầu nhờn cho xe gắn máy: PLC Racer Scooter, PLC Racer SJ, PLC Racer
SG, PLC Racer SF, PLC Racer SD, PLC Racer 2T,…
- Dầu nhờn cho xe vận tải công cộng: PLC Motor Oil Extra 40&50, PLC
Komat SHD 40&50, PLC Komat CF, PLC Cater CH4…
- Dầu nhờn cho xe thương mại: PLC Racer Plus, PLC Racer HP,…
20
- Dầu nhờn hàng hải: Atlanta Marine D, Disola, Aurelia XL, Talusia ,…
- Dầu nhờn cho các ngành công nghiệp khác: PLC Rolling Oil 32, 46, 68,…
PLC AW Hydroil 32, 46, 68,…
- Mỡ bôi trơn: PLC Grease L2, L3, L4, PLC Grease C2, PLC Grease L-EP
0,1,2,3; PLC Grease BHT 252,…
1.4.4. Công nghệ sản xuất:
Nguyên liệu chủ yếu sử dụng cho dây chuyền pha chế dầu nhờn là dầu gốc
và phụ gia. Chủng loại, số lượng dầu gốc được xác định dựa vào nhu cầu các mặt
hàng trên thị trường. Các loại dầu gốc nhập về gồm: dầu gốc Solvent Neutral 150
(SN150); Solvent Neutral 500 (SN500), Bright Stock 150 (BS150). Toàn bộ lượng
dầu gốc và phụ gia được nhập từ nước ngoài, chủ yếu của Nhật Bản, Singapore, và
các hãng Shell, BP, Petco. Quy trình pha chế dầu nhờn được miêu tả như sau:
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ dây chuyền pha chế dầu nhờn
Bể trộn phụ gia
Với một lượng dầu
nhỏ (500
C – 600
C)
Phụ gia
Gia nhiệt đến khoảng
500
C
Bể pha chế
Kết hợp giữa máy khuấy
và dòng khí nén
Bơm theo đường ống dẫn
Sản phẩm đồng nhất
Đóng gói
Kho, bãi chứa
Dầu gốc
21
- Trước khi tiến hành pha chế, dầu gốc và phụ gia được gia nhiệt đến khoảng
500 0
C ( đây là nhiệt độ phù hợp đề pha chế, đồng thời tại nhiệt độ này độ nhớt của
dầu giảm) đảm bảo cho các bơm hoạt động bình thường. Bể chứa dầu gốc được sấy
nóng ngoài bể 1 lần/1tuần ở nhiệt độ 80 – 90 0
C với mục đích là tách nước do lượng
ẩm trong không khí thâm nhập vào dầu.
- Dầu gốc được bơm từ bể chứa dầu gốc vào các bể pha chế. Số lượng dầu gốc
này được khống chế bằng hệ thống cân tự động có các đầu đo gắn tuyến ống công
nghệ (bể pha chế đáy dạng hình chóp, kết cấu kiểu treo tựa trên các đầu đo và được
trang bị một máy khuấy đặt từ đỉnh xuống, hệ thống gia nhiệt dạng xoắn và bơm).
Tuyến ống công nghệ được đóng mở bằng van điện.
- Hệ thống gia nhiệt có tác dụng hâm nóng dầu gốc và phụ gia trong suốt quá
trình pha chế để duy trì nhiệt độ từ 50 – 60 0
C.
- Lượng phụ gia cũng được đưa vào theo tỷ lệ định sẵn bằng bơm (từ bể phụ
gia nếu phụ gia được nhập ở dạng rời hoặc bể pha phụ gia nếu phụ gia được nhập ở
dạng phuy) qua hệ thống cân đong được đưa vào hệ thống bể pha chế phụ gia. Dây
chuyền sử dụng hệ thống đo tự động có sensor thông báo khối lượng bể và cho hiện
số khối lượng phụ gia cần cấp. Lượng phụ gia này kết hợp với một lượng dầu gốc
được định sẵn bằng hệ thống cân tự động có các đầu đo như các bể pha chế ở trên.
- Bể phụ gia có dạng hình chóp, kiểu treo có lắp máy khuấy, hệ thống gia
nhiệt, bơm. Nhiệt độ tại bể pha chế khoảng 50 – 60 0
C. Việc duy trì nhiệt độ trên,
ngoài mục đích thúc đẩy quá trình hòa tan còn có tác dụng đuổi ẩm có thể có trong
dầu gốc để ngăn ngừa hiện tượng thủy phân các muối có mặt trong phụ gia.
- Tại bể pha chế, dưới tác dụng của máy khuấy và bơm tuần hoàn, dầu gốc và
phụ gia được đồng nhất hóa thành sản phẩm.
- Sản phẩm pha chế được bơm thẳng đến khu đóng phuy, lon hoặc bơm vào
các bể chứa sản phẩm.
1.4.5. Kết quả sản xuất kinh doanh:
Sau hơn 15 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty cổ phần Hóa dầu
Petrolimex đã trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản
22
xuất kinh doanh các sản phẩm hóa dầu. Công ty đã được người tiêu dùng Việt Nam
bình chọn các danh hiệu sau:
- Thương hiệu Petrolimex- PLC được hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao giải
thưởng “Sao vàng đất Việt”.
- Thương hiệu dầu nhớt Racer được người tiêu dùng Việt Nam bình chọn là
“Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Được xếp vào top 500 thương hiệu uy tín
tại Việt Nam do các độc giả Báo Thương mại điện tử bình chọn.
- Huy chương vàng Hội chợ Expo nhiều năm.
- Tháng 10/2006, công ty PLC được Bộ Khoa học và Công nghệ tặng “Cúp
Vàng ISO- Chìa khoá hội nhập”.
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Giai đoạn 2008 – 2010)
Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010
Tổng doanh thu Tr. Đồng 1.445.438 2.000.502 2.593.864
Tổng lợi nhuận trước thuế Tr. Đồng 38.740 41.961 63.734
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Tr. Đồng 28.050 38.569 57.699
Lợi nhuận ròng Tr. Đồng 38.740 36.109 55.065
( Nguồn: Báo cáo tài chính 3 năm của PLC đã được kiểm toán)
Từ bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy kết quả sản xuất kinh
doanh của PLC liên tục tăng. Ghi nhận các thành tích đã đạt được, công ty đã được
trao tặng các danh hiệu cao quý như huân chương lao động hạng II, III, bằng khen
của Chính phủ năm 2001, cờ thi đua của Chính phủ ...
23
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex (PLC) bao gồm các
phòng ban, nhà máy, kho bãi…được chia ra làm 03 khối dựa vào chức năng nhiệm
vụ cụ thể như sau:
- Khối văn phòng: Trụ sở chính đóng tại Hà Nội, thực hiện chức năng điều
hành hoạt động của toàn công ty, chịu trách nhiệm về tài chính, pháp luật,…
- Khối nhà máy: có 02 nhà máy là nhà máy dầu nhờn Thượng Lý - Hải Phòng,
nhà máy dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm sản xuất, tồn chứa
và phân phối sản phẩm ra thị trường.
- Khối kho bãi trung chuyển: kho dầu nhờn Đức Giang - Hà Nội, là nơi trung
chuyển, tồn chứa sản phẩm để phân phối ra thị trường.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hệ thống QLMT của công ty cổ phần
Hóa dầu Petrolimex mà cụ thể là tại 03 khối đơn vị nói trên. Bởi mỗi khối đơn vị có
chức năng nhiệm vụ đặc trưng riêng, nghiên cứu 03 khối đơn vị trên sẽ cung cấp cái
nhìn tổng quát về Hệ thống QLMT trong toàn công ty.
Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex chưa thực hiện quá trình xây dựng Hệ
thống QLMT theo ISO 14001, luận văn này nghiên cứu xây dựng Hệ thống QLMT
tại công ty PLC theo tiêu chuẩn ISO 14001 phiên bản mới nhất ISO 14001:2005.
2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài:
2.2.1. Mục tiêu:
- Nắm rõ nội dung tiêu chuẩn ISO 14001 và quá trình áp dụng tiêu chuẩn.
- Xác định thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex.
- Áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 xây dựng Hệ thống QLMT tại công ty PLC.
2.2.2. Nhiệm vụ đề tài:
- Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam.
- Tìm hiểu cơ cấu, hoạt động, tình hình phát triển của công ty PLC.
24
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại công ty PLC.
- Điều tra tìm hiểu thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại
công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex.
- Xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty PLC.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu:
- Thu thập tài liệu liên quan đến bộ tiêu chuẩn ISO 14001. Thu thập số liệu về
tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam.
- Thu thập thông tin về công nghệ sản xuất, tình hình sản xuất kinh doanh, kết
quả tăng trưởng về sản lượng và doanh thu, nhu cầu xây dựng Hệ thốngQLMT theo
tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex.
- Thu thập thông tin môi trường từ báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo
cáo quan trắc môi trường định kỳ của công ty.
- Thu thập thông tin từ kết quả điều tra thực tế.
- Phương pháp thu thập tài liệu là phương pháp phổ biến khi nghiên cứu một
vấn đề bất kỳ bởi phương pháp này ít tốn kém, cung cấp cái nhìn tổng thể về vấn đề
nghiên cứu. Tuy nhiên chất lượng tài liệu thu được có thể rất khác nhau nên cần có
thời gian để xem xét, nghiên cứu kỹ.
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu:
- Phân tích các yêu cầu như: nhận thức về vấn đề bảo vệ môi trường, xu hướng
toàn cầu hóa về môi trường, các thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống
QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001.
- Phân tích số liệu từ các báo cáo quan trắc môi trường định kỳ tại các đơn vị
của công ty, so sánh với các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng môi trường.
- Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn tại PLC khi triển khai xây
dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Những việc cần làm để đáp ứng
yêu cầu của ISO 14001.
- Đề xuất xây dựng một chương trình quản lý môi trường cụ thể theo từng
bước của tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty PLC.
25
2.3.3. Phƣơng pháp điều tra:
 Mục đích điều tra:
- Điều tra sự quan tâm của cán bộ công nhân viên đối với công tác quản lý môi
trường của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex.
- Điều tra thông tin về sự hiểu biết của cán bộ, người lao động trong công ty
về tiêu chuẩn ISO 14001.
- Từ kết quả điều tra, rút ra thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống
QLMT theo ISO 14001 tại công ty PLC.
 Phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra:
- Phạm vi: trong công ty PLC.
- Đối tượng: cán bộ người lao động trong công ty.
- Đơn vị điều tra: văn phòng công ty, 2 nhà máy, kho trung chuyển.
- Số lượng cán bộ, người lao động điều tra: 50 người.
 Thiết lập phiếu điều tra
- Phiếu điều tra là hệ thống các câu hỏi được sắp xếp có trình tự và theo nội
dung nhất định giúp cho người điều tra có thể thu được thông tin về hiện tượng
nghiên cứu một cách đầy đủ, đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã được thiết lập. [7]
- Phiếu điều tra tại công ty PLC được thiết lập gồm 03 câu hỏi, với nội dung
tìm hiểu chung sự quan tâm của cán bộ công nhân viên trong công ty đến vấn đề
môi trường và tiêu chuẩn ISO 14001. Câu hỏi được sử dụng trong phiếu điều tra là
câu hỏi đóng. Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi đã có trước những phương án trả lời cụ
thể mà người trả lời chỉ việc lựa chọn một hoặc một số phương án mà họ cho là phù
hợp nhất [7]. Sử dụng câu hỏi đóng có những thuận lợi và khó khăn sau:
+ Thuận tiện cho người trả lời, chỉ cần lựa chọn một phương án đã được nêu
ra trong phiếu điều tra.
+ Người được hỏi hiểu câu hỏi một cách thống nhất, theo cùng một nghĩa.
+ Thuận lợi cho việc xử lý kết quả điều tra.
+ Tuy nhiên câu hỏi sử dụng trong phiếu điều tra là câu hỏi đóng nên bó hẹp
tư duy của người được điều tra, không mở ra các khía cạnh mới.
26
 Phương pháp chọn mẫu:
- Phương pháp chọn mẫu được lựa chọn là phương pháp chọn mẫu phi ngẫu
nhiên. Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên là chọn mẫu mà trong đó các đơn vị
của tổng thể mẫu được chọn ra trên cơ sở phân tích đặc điểm của hiện tượng và kinh
nghiệm thực tế. [5]
- Số cán bộ người lao động trong toàn công ty PLC là 300 người, thực hiện
cuộc điều tra thu thập thông tin phục vụ đề tài này, tiến hành lựa chọn 50 người
trong toàn bộ công ty trong đó 15 người tại văn phòng, mỗi nhà máy 12 người, kho
Đức Giang 11 người bao gồm cán bộ quản lý chuyên viên và công nhân.
- Phiếu điều tra được gửi đến các đối tượng điều tra thông qua email. Các đơn
vị của công ty PLC có vị trí địa lý cách xa nhau (văn phòng đóng tại Hà Nội, 01 nhà
máy ở Hải Phòng, 01 nhà máy ở TP.Hồ Chí Minh). Với cách thức gửi email này,
kết quả điều tra không ghi nhận được thái độ của người được điều tra và các trường
hợp ngoại lệ phát sinh.
- Thuận lợi của phương pháp điều tra chọn mẫu: chỉ tiến hành nghiên cứu trên
một bộ phận của tổng thể nên tiết kiệm về sức người và thời gian. Tuy nhiên, các
đơn vị của tổng thể được chọn ra không phải một cách ngẫu nhiên nên không đảm
bảo kết quả mang tính khách quan.
 Sai số
- Sai số trong điều tra là điều thường gặp, nó làm chênh lệch giữa giá trị thực
và kết quả điều tra mang lại. Trong phạm vi đề tài này, để đảm bảo kết quả điều tra
đạt độ chính xác cao, một số biện pháp được sử dụng để hạn chế sai số như: chuẩn
bị tốt việc thiết lập phiếu điều tra, kiểm tra các phiếu điều tra có đầy đủ thông tin
không, các câu trả lời trong từng phiếu có đủ và hợp logic không, thận trọng khi
nhập kết quả vào máy.
 Tổng hợp thống kê:
- Các kết quả từ phiếu điều tra tập hợp, kiểm tra có hợp lệ không.
- Sử dụng phần mềm Excel để xử lý kết quả thu được. Kết quả cuối cùng được
thể hiện dưới dạng tỷ lệ %. Từ kết quả mục đích điều tra sẽ được thể hiện.
27
2.3.4. Phƣơng pháp đánh giá hiện trạng môi trƣờng và quản lý môi
trƣờng doanh nghiệp:
Mô tả thực trạng công tác QLMT và kết quả quan trắc tại công ty cổ phần
Hóa dầu Petrolimex để phân tích, đánh giá những nội dung sau:
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt, môi trường không khí, điều kiện
vi khí hậu tại công ty PLC. Dựa trên kết quả phân tích chỉ tiêu môi trường đối chiếu
với tiêu chuẩn chất lượng môi trường của Việt Nam để đưa ra nhận xét hiện trạng
chất lượng môi trường và mức độ tác động đến môi trường.
- Phân tích các nguyên nhân phát sinh chất thải, nước thải, khí thải tại các đơn
vị của công ty PLC.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý môi trường tại công ty, những thuận
lợi, khó khăn. Các vấn đề bất cập cần giải quyết trong thời gian tới.
- Phân tích hoạt động tại các đơn vị của công ty PLC có liên quan đến môi
trường và những vấn đề cần thực hiện trong thời gian tới.
- Dự báo về nguồn tác động, các yếu tố tác động tới môi trường, diễn biến chất
lượng môi trường trong thời gian tới, các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường.
2.3.5. Phƣơng pháp phân tích vòng đời sản phẩm:
Dựa vào sơ đồ quy trình sản xuất của công ty, sử dụng phương pháp đánh giá
vòng đời sản phẩm (LCA) để đánh giá tổng thể về môi trường từ khâu nhập nguyên
liệu đầu vào, sản xuất , đến phân phối sản phẩm và xử lý chất thải phát sinh.
Vòng đời sản phẩm – LCA là phép phân tích một hệ sản phẩm hoặc dịch vụ
xuyên suốt mọi giai đoạn của chu trình từ khi mua nguyên liệu, nhập nguyên liệu,
sản xuất, vận chuyển, sử dụng, tái sử dụng, duy trì, quản lý chất thải và các hệ cung
cấp năng lượng liên quan. [1]
Thuận lợi khi sử dụng phương pháp LCA giúp công ty quản lý được thành
phần chất thải phát sinh trong toàn bộ quy trình sản xuất và kiểm soát các rủi ro môi
trường. Tuy nhiên sử dụng phương pháp LCA cũng gặp phải một số khó khăn đó là
quá trình LCA phân tích rất phức tạp đòi hỏi nhiều nguồn dữ liệu khác nhau nên
mất nhiều thời gian.
28
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiện trạng môi trƣờng tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
3.1.1. Cơ cấu tổ chức Hệ thống QLMT:
Tổng giám đốc chỉ đạo thống nhất việc quản lý và thực hiện công tác bảo vệ
môi trường từ văn phòng công ty tới các đơn vị là nhà máy, kho bãi.
Phòng kỹ thuật công ty là bộ phận tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác
quản lý, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện bảo vệ môi trường trong toàn công ty. Phòng
kỹ thuật có một chuyên viên phụ trách công tác môi trường đồng thời kiêm nhiệm
theo dõi công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy trong toàn công ty.
Tại các đơn vị bộ phận kỹ thuật cơ sở giữ vai trò đầu mối theo dõi công tác
môi trường tại đơn vị mình dưới sự chỉ đạo của giám đốc nhà máy hoặc trưởng kho.
Trong quá trình hoạt động các vấn đề phát sinh, báo cáo phòng kỹ thuật công ty để
chỉ đạo thực hiện và kịp thời xử lý, đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường.
3.1.2. Phân công trách nhiệm trong Hệ thống QLMT:
Tổng giám đốc chỉ đạo và phê duyệt các định hướng chiến lược, mục tiêu, kế
hoạch dài hạn về công tác bảo vệ môi trường trong toàn công ty.
Phòng kỹ thuật công ty chịu trách nhiệm chính trong công tác thực hiện các
hoạt động bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc hướng dẫn thống nhất các đơn vị triển khai
thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác bảo vệ môi trường.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác
bảo vệ môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động.
- Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ và gửi kết quả báo cáo cho ban giám
đốc cũng như các bộ phận liên quan.
Lãnh đạo các đơn vị chỉ đạo phòng kỹ thuật tại đơn vị mình và các bộ phận
liên quan theo dõi công tác môi trường tại đơn vị, tình trạng kỹ thuật của hệ thống
xử lý nước thải đề phòng sự cố bất thường xảy ra. Đảm bảo hoạt động của đơn vị
không gây tác động tới môi trường xung quanh.
29
3.1.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý môi trƣờng:
Phương châm hoạt động của công ty PLC là “Chất lượng đi đôi với bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững”. Công ty thường xuyên có hoạt động nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường cho toàn bộ công nhân viên như phổ biến nội dung cơ bản
của Luật Môi trường và các văn bản môi trường mới ban hành liên quan đến hoạt
động của công ty để mọi người được biết và nghiêm chỉnh chấp hành theo quy định.
Công ty thực hiện chính sách khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành
tích về bảo vệ môi trường, kỷ luật những trường hợp vi phạm quy định, nội quy.
Công ty xây dựng chương trình giám sát môi trường định kỳ. Đây được xem
là một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý môi trường. Từ kết
quả quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường và có biện pháp bảo vệ môi trường
thích hợp. Đối với hoạt động sản xuất, công tác giám sát sẽ nhằm vào các mặt: chất
lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước và các yếu tố vi khí hậu
 Nhận xét thực trạng công tác quản lý môi trƣờng tại PLC:
Trong quá trình hoạt động, công ty PLC đã quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi
trường và hướng tới sự phát triển bền vững. Tuy nhiên công tác này chưa được chú
trọng được thể hiện qua các điểm sau:
- Thiếu một chính sách môi trường trong toàn công ty và sự cam kết về việc
thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
- Nguồn lực: số cán bộ làm công tác chuyên môn về môi trường còn ít. Với 1
chuyên viên kiêm nhiệm công tác môi trường thuộc phòng kỹ thuật công ty
là quá ít để thực hiện công tác quản lý môi trường trong toàn công ty. Vì vậy
không đảm bảo thực hiện tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo cũng như triển
khai các hoạt động quản lý môi trường. Sự phân công trách nhiệm giữa các
bộ phận trong quá trình thực hiện công tác quản lý môi trường chưa rõ ràng.
- Chưa xây dựng chương trình quản lý môi trường, hoạch định mục tiêu về
công tác quản lý môi trường trong toàn công ty.
- Sử dụng quy chế báo vệ môi trường chung do Tổng công ty xăng dầu Việt
Nam ban hành, chưa ban hành quy chế riêng đối với công ty...
- Công tác kiểm tra nội bộ việc thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ
môi trường chưa được thực hiện.
30
- Giải quyết các vấn đề môi trường còn mang tính chất đối phó, chưa chủ động
trong công tác phòng ngừa.
3.1.4. Chất lƣợng môi trƣờng không khí:
Hoạt động đặc thù của PLC là việc xuất nhập, pha chế và tồn chứa dầu nhờn
có các nguồn gây ô nhiễm không khí như sau:
- Hơi chất hữu cơ (dầu gốc, phụ gia) bay hơi khi xuất nhập hoặc do sự thất
thoát, rò rỉ của hệ thống ống dẫn, bể pha chế, đóng rót.
- Vận hành lò hơi đốt dầu và máy phát điện gây phát sinh bụi và khí SO2,
trong trường hợp cháy không hoàn toàn còn tạo NO, CO,… Nhiên liệu không cháy
hết trong khí thải phương tiện giao thông.
- Hoạt động vận tải của các phương tiện ra vào nhà máy và kho (xe ô tô tải, ô
tô xitec vào nhận hàng) cuốn theo đất cát trên đường gây bụi, đồng thời quá trình
đốt nhiên liệu từ các động cơ sinh ra các khí độc hại như CO, CO2, SO2, NOx,…
Theo dõi chất lượng môi trường không khí, công ty tiến hành quan trắc môi
trường định kỳ với tần suất 2 lần/năm và có biện pháp xử lý kịp thời nếu thấy chất
lượng môi trường không khí vượt ngưỡng quy định.
Chất lượng không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy dầu nhờn
Nhà Bè và kho dầu nhờn Đức Giang được trình bày tại các bảng sau:
Bảng 3.1: Kết quả QTMT không khí trong nhà xƣởng tại nhà máy dầu nhờn
Nhà Bè và nhà máy dầu nhờn Thƣợng Lý
TT Thông số Đơn vị
NMDN Nhà Bè NMDN Thƣợng Lý TCVS 3733:
2002/BYTK1 K2 K3 M1 M2
1 Bụi mg/m3
0.142 0.147 0.123 0.03 0.02 8
2 SO2 mg/m3
0.086 0.063 0.048 0.042 0.041 5
3 NOx mg/m3
0.191 0.154 0.172 0.054 0.018 5
4 THC mg/m3
0.05 0.025 0.05 0.003 0.002 5x103 (*)
5 Độ ồn dBA 67 72.1 67.7 70.1 77.7 85
6 Ánh sáng Lux 438 423 375 1244 844 >300
7 Nhiệt độ 0
C 31.7 31.7 31.7 30.2 29.3 ≥20≤34
8 Độ ẩm % 58.1 53.9 53.2 76 72 ≥40≤80
(Nguồn: Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 của NMDN Nhà Bè và NMDN Thượng Lý)
31
Ghi chú:
TCVS 3733 - 2002/ QĐ - BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
(*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ.
QTMT: quan trắc môi trường.
MNDN: Nhà máy dầu nhờn.
K1, K2, K3: 03 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè.
M1, M2: 02 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý.
Kết quả quan trắc chất lượng không khí trong nhà xưởng sản xuất đều đạt
tiêu chuẩn cho phép. Không gian nhà xưởng rộng, hệ thống thông gió được thiết kế
và vận hành tốt đảm bảo các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi và các thông số
hơi khí độc như SO2, NO2, THC đều nằm trong giới hạn quy định. Đây là điều kiện
đảm bảo môi trường cho người lao động sản xuất.
Bảng 3.2: Kết quả QTMT không khí xung quanh tại 02 nhà máy
TT Thông số Đơn vị
NMDN Nhà Bè NMDN Thƣợng Lý QCVN 05:
2009/BTNMTK4 K5 K6 M3 M4
1 Bụi µg/m3
116 106 110 40 40 300
2 SO2 µg/m3
75 45 48 32 36 350
3 NOx µg/m3
98 97 128 33 33 200
5 THC µg/m3
KPH KPH 0.02 - - 5x106 (*)
6 Độ ồn dBA 63.1 59.7 67.8 74.3 78.7 70
(Nguồn: Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 tại NMDN Nhà Bè và NMDN Thượng Lý)
Ghi chú:
QCVN 05:2009/BTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
(*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ.
K4, K5, K6: 03 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè.
M3, M4: 02 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh tại 2 nhà
máy cho thấy các thông số hàm lượng khí độc đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép
nhiều lần. Điều này thể hiện hoạt động của các nhà máy không gây ảnh hưởng đáng
kể đến chất lượng môi trường khu vực.
32
Bảng 3.3: Kết quả QTMT không khí trong nhà tại Kho Đức Giang
TT Thông số Đơn vị
Kết quả TCVS 3733 -
2002/QĐ-BYTĐ1 Đ2 Đ3
1 Bụi mg/m3
0.08 0.05 0.05 8
2 SO2 mg/m3
0.027 0.035 0.041 5
3 NOx mg/m3
0.027 0.015 0.026 5
4 THC mg/m3
0.04 0.03 0.03 5x103 (*)
5 Độ ồn dBA 71.1 71.2 69.6 85
6 Ánh sáng Lux 594 1487 599 >300
7 Nhiệt độ 0
C 32 32.3 32.2 ≥20≤34
8 Độ ẩm % 66.1 61 62.3 ≥40≤80
(Nguồn: Báo cáo QTMT tại Kho Đức Giang tháng 5/2011)
Ghi chú:
Đ1, Đ2, Đ3: 03 vị trí quan trắc không khí tại kho Đức Giang.
(*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ.
Bảng 3.4: Kết quả QTMT không khí xung quanh Kho Đức Giang
TT Thông số Đơn vị
Kết quả QCVN 05-
2009/BTNMTĐ4 Đ5 Đ6
1 Bụi µg/m3
50 11 90 300
2 SO2 µg/m3
27 29 27 350
3 NOx µg/m3
13 14 27 200
4 THC µg/m3
3.6 2.9 3.1 5x106 (*)
4 Độ ồn dBA 33.1 43.2 61.3 70
(Nguồn: Báo cáo QTMT tại Kho Đức Giang tháng 5/2011)
Ghi chú:
Đ4, Đ5, Đ6: 03 vị trí quan trắc không khí tại kho Đức Giang.
(*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ.
Kết quả quan trắc môi trường không khí trong nhà xưởng và môi trường
không khí xung quanh đều đạt kết quả tốt, giá trị các thông số quan trắc đều nằm
trong giới hạn cho phép. Các thông số vi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi
33
và các thông số hơi khí độc như SO2, NO2, THC đều thấp hơn tiêu chuẩn cho nhiều
lần. Đây là điều kiện đảm bảo môi trường làm việc cho người lao động sản xuất.
3.1.5. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc:
Hoạt động sản xuất dầu mỡ nhờn gồm các công đoạn nhập khẩu nguyên vật
liệu là dầu gốc và phụ gia, pha chế, tồn trữ, vận chuyển và phân phối tới người tiêu
dùng. Với đặc thù này, hoạt động sản xuất dầu mỡ nhờn khác biệt với các ngành
công nghiệp khác đó là không sử dụng nước làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình
sản xuất kinh doanh vì vậy xét về nguyên tắc thì sẽ không có nước thải phát sinh
trong hoạt động kinh doanh dầu mỡ nhờn. Tuy nhiên, trong thực tế có phát sinh
nước thải nhiễm dầu bởi các nguyên nhân sau:
- Xúc rửa bể định kỳ nhằm đảm bảo chất lượng nguyên liệu.
- Xả nước đáy bể sau khi kết thúc quá trình nhập dầu vào bể chứa.
- Sử dụng nước sạch để vệ sinh công nghiệp định kỳ sau khi kết thúc sửa chữa
công nghệ, thiết bị.
- Nước mưa rơi trên nền bãi có nhiễm dầu tại nhà máy và kho.
Đặc trưng của nước thải phát sinh từ các nguyên nhân nêu trên là đều nhiễm
dầu. Ngoài ra sinh hoạt của các công nhân viên, người lao động cũng phát sinh nước
thải sinh hoạt nhưng lượng nước này không lớn vì không có bếp ăn và nhà ở tập thể.
Bảng 3.5: Kết quả QTMT nƣớc tại các đơn vị thuộc công ty PLC
STT Thông số Đơn vị
NMDN
Thƣợng Lý
NMDN
Nhà Bè
Kho
Đức Giang
QCVN 24:
2009/BTNMT
1 pH - 7.2 7,24 7.3 5.5 – 9
2 COD mg/l 68 30 42 100
3 BOD5 mg/l 20 14 20 100
4 TSS mg/l 53 14 26 50
5 Dầu mỡ mg/l 1,9 KPH 1,6 5
6 Coliforms
MPN/
100ml
1300 1,2x103
2300 5x103
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 của NMDN Thượng Lý, NMDN
Nhà Bè, Kho Dầu nhờn Đức Giang)
34
Ghi chú:
QCVN 24:2009/BTNMT cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
NMDN: nhà máy dầu nhờn.
Vị trí lấy mẫu nước: bể xử lý nước thải trước khi thải vào hệ thống chung.
Số liệu từ bảng 3.6 cho thấy chất lượng mẫu nước thải sau xử lý của nhà máy
dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và Kho dầu nhờn Đức Giang đều
nằm trong giới hạn cho phép. Kể cả dầu mỡ khoáng, là thông số đáng lưu ý đối với
hoạt động sản xuất của công ty thì sau khi quá trình xử lý, giá trị dầu mỡ khoáng
trong nước thải cũng nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. Đạt được kết quả này
là vì các đơn vị nhà máy, kho đều sử dụng hệ thống thoát nước tiêu độc thống nhất
cho cả khu vực. Nước thải phát sinh từ nhà máy hoặc kho được xử lý lắng gạn qua
các hố lắng gạn đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép trước khí thải ra hệ thống thoát
nước chung của Tổng kho. Trong khuôn viên Tổng Kho có các trạm xử lý nước
thải, xử lý nước thải tập trung của cả khu vực trước khi thải ra môi trường.
3.1.6. Vệ sinh, an toàn lao động:
Vấn đề sức khỏe của cán bộ, người lao động và vệ sinh môi trường lao động
tại công ty cũng được công ty quan tâm. Công ty đã thực hiện đồng thời các hoạt
động nhằm đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động như sau:
- Thực hiện kiểm tra định kỳ, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
- Quan trắc định kỳ các yếu tố vi khí hậu, bố trí đặt các quạt thông gió chóng
nóng, đảm bảo cường độ sáng cho khu vực làm việc đạt tiêu chuẩn của Bộ y
tế ban hành nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Cấp trang bị bảo hộ lao động định kỳ hằng năm như: quần áo bảo hộ, khẩu
trang phòng độc, mũ, găng tay.
- Lắp đặt máy móc, thiết bị theo đúng qui phạm an toàn điện, áp lực và chống
cháy nổ, chống sét.
35
- Đào tạo và kiểm tra kỹ thuật an toàn của người lao động để đảm bảo an toàn
về tất cả các mặt: điện, cơ khí,… trong vận hành.
- Quy hoạch khuôn viên hợp lý, tăng cường trồng cây xanh trong khuôn viên
Nhà máy, Kho mang lại vẻ mỹ quan chung và góp phần quan trọng hạn chế ô
nhiễm không khí.
 Kết luận:
Qua phần trình bày và đánh giá chất lượng môi trường tại công ty PLC có thể
rút ra một số kết luận như sau:
Công tác quan trắc môi trường được thực hiện nghiêm túc trong toàn công
ty. Thực hiện đúng nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt tần suất quan trắc 2 lần/1năm.
Công ty tiến hành các hoạt động đảm bảo sức khỏe của người lao động như
đo kiểm tra thường xuyên các yếu tố vi khí hậu, trang bị đồ bảo hộ lao động, định
kỳ khám sức khỏe cho người lao động.
Nguồn khí thải chủ yếu phát sinh do hoạt động giao thông vận tải ra vào nhà
máy và chất hữu cơ bay hơi từ quá trình xuất nhập nguyên vật liệu, pha chế, đóng
rót dầu mỡ nhờn và tồn chứa sản phẩm.
Hoạt động sản xuất không sử dụng nước, các đơn vị không tổ chức bếp ăn
tập thể nên nguồn nước thải phát sinh chủ yếu bao gồm nước mưa chảy tràn kéo
theo dầu rơi vãi, nước từ hoạt động vệ sinh bể chứa. Với đặc trưng là nước thải có
nhiễm dầu, lượng nước thải này được thu gom tại bể lắng gạn của nhà máy hay kho
trung chuyển, sau đó theo mương thoát nước chung của khu vực được tập trung xử
lý tại các trạm xử lý trước khi thải ra môi trường.
Kết quả quan trắc môi trường cho thấy chất lượng môi trường không khí và
nước thải tại nhà máy và kho trung chuyển đều đạt chất lượng tốt. Giá trị các thông
số đều nằm dưới tiêu chuẩn cho phép. Chất lượng môi trường đảm bảo điều kiện
môi trường làm việc cho cán bộ người lao động.
36
3.2. Cơ sở xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
3.2.1. Cơ sở kinh tế:
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong chiến lược phát triển kinh doanh của PLC
là chú trọng phát triển cả thị trường trong và ngoài nước. Hơn nữa xu hướng hiện
nay, khách hàng muốn giao dịch với những công ty có ý thức thực thi vấn đề môi
trường tốt. Công ty PLC triển khai áp dụng ISO 14001 sẽ nâng cao hình ảnh của
công ty và tạo ra ưu thế cạnh tranh để gia nhập, mở rộng thị trường quốc tế nâng
cao doanh số bán hàng.
Tinh giảm thủ tục, hạn chế trùng lặp: việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 có thể giảm bớt những công việc kiểm định cho khách hàng do các nhà chức
trách tiến hành từ đó tiết kiệm được chi phí thanh tra, chi phí xác nhận các yêu cầu
không nhất quán.
Giảm chi phí bảo hiểm: thực hiện một Hệ thống QLMT hữu hiệu có thể góp
phần tiết kiệm kinh phí trong tương lai, thông qua việc giảm bớt chi phí bảo hiểm
và các công ty bảo hiểm sẽ dễ dàng chấp nhận bảo hiểm cho các sự cố ô nhiễm nếu
công ty đã xây dựng một hệ thống quản lý môi trường hữu hiệu.
Lợi ích nội bộ: giảm bớt một số trường hợp vi phạm và tăng tính hữu hiệu
của các hoạt động góp phần hạn chế lãng phí, ngăn ngừa ô nhiễm, thúc đẩy sử dụng
nguyên vật liệu thay thế ít độc hơn trước, tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí. Đồng
thời một hệ thống hữu hiệu có thể giảm bớt tình trạng chồng chéo trong công việc.
3.2.2. Cơ sở xã hội – nhân văn:
Xây dựng một hệ thống quản lý môi trường tốt giúp công ty thực hiện tốt
chương trình bảo vệ môi trường của mình. Những yếu tố cơ bản của tiêu chuẩn ISO
14001 không tạo thành một chương trình hoàn chỉnh để bảo vệ môi trường nhưng sẽ
tạo thành cơ sở để xây dựng chương trình đó. Giúp doanh nghiệp chủ động phòng
ngừa ô nhiễm môi trường và đáp ứng tốt các yêu cầu pháp luật.
37
Xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001 có thể hỗ trợ công ty cân đối lợi
ích kinh tế và lợi ích môi trường để vấn đề môi trường được đưa vào quá trình
hoạch định một cách thường xuyên. Từ đó, đảm bảo môi trường làm việc của cán
bộ, người lao động, để sức khỏe của công nhân viên được bảo vệ tránh những tác
động có hại từ hoạt động sản xuất. Đồng thời ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường
của người lao động trong công ty cũng được nâng cao. Tuy nhiên, nội dung tiêu
chuẩn ISO 14001 chưa đề cập nhiều đến cách thức để cải thiện điều kiện làm việc
nâng cao trách nhiệm xã hội. Điều này được nêu trong tiêu chuẩn SA 8000. Tiêu
chuẩn SA 8000 là tiêu chuẩn quốc tế ban hành năm 1997, đưa ra các yêu cầu về
quản trị trách nhiệm xã hội, xây dựng môi trường làm việc được chấp nhận làm trên
toàn cầu. Cùng với tiêu chuẩn ISO 14001, tiêu chuẩn SA 8000 sẽ nâng cao uy tín và
khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế để phát triển kinh doanh
hướng tới sự bền vững.
Áp dụng ISO 14001 giúp công tác quản lý môi trường và hoạt động sản xuất
kinh doanh được hài hòa với nhau, uy tín nâng cao, lợi nhuận tăng, sự phát triển
được bền vững đảm bảo mục tiêu phát triển của công ty.
3.2.3. Cơ sở pháp lý:
Xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001 là một hoạt động tự nguyện của
doanh nghiệp. Cho đến nay, nhà nước chưa có quy định về việc doanh nghiệp phải
áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001. Tuy nhiên, vấn đề bảo vệ môi trường ngày càng thu
hút được sự quan tâm của Nhà nước, Luật bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và
hoàn thiện hơn. Điều này buộc các doanh nghiệp phải thực hiện công tác quản lý
môi trường một cách hiệu quả từ đó thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001. Một số
văn bản pháp luật liên quan đến việc thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về
bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
38
- Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng”.
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 26/2007/CT-TTg ngày 26/11/2007 về việc
theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài
nguyên – môi trường và phát triển bền vững.
- Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp, bệnh viện,
cơ sở sản xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3.3. Thuận lợi và khó khăn xây dựng hệ thống QLMT theo ISO 14001
tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
Trên cơ sở 50 phiếu điều tra được gửi đến đối tượng là cán bộ người lao
động hiện đang làm việc tại công ty PLC bao gồm cán bộ quản lý và cán bộ, công
nhân thông qua email nội bộ, kết quả thu được như sau:
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức về môi trƣờng tại PLC
STT Câu hỏi Các lựa chọn Tỷ lệ %
1 Bạn đã từng nghe nói đến ISO 14001?
Có 29 58%
Chưa 21 42%
2
Bạn có muốn tham gia các lớp tập huấn
phổ biến kiến thức về môi trường?
Có 34 68%
Không 16 32%
3
Triển khai xây dựng hệ thống QLMT
theo tiêu chuẩn ISO 14001?
Có 39 78%
Không 11 22%
(Nguồn: Tổng hợp từ các phiếu điều tra )
3.3.1 Thuận lợi:
Công ty đã được cấp chứng chỉ ISO 9000 từ năm 1998 nên có kinh nghiệm
khi triển khai áp dụng ISO, điều này thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo công ty đến
việc áp dụng các công cụ quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Hơn nữa, khi
39
xây dựng và được chứng nhận chứng chỉ ISO 9000, công ty đã có sẵn một số thủ
tục và chuyên gia cần thiết giúp cho việc triển khai ISO 14001 trở nên dễ dàng hơn.
Chính sách chất lượng của công ty là “chất lượng phải đi đôi với bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững”, lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến vấn đề bảo vệ
môi trường. Kết quả điều tra cho thấy tỷ lệ cán bộ, người lao động quan tâm đến
công tác môi trường muốn tham gia các lớp tập huấn về kiến thức môi trường chiếm
tỷ lệ 68% và ý kiến đồng ý triển khai xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn
ISO 14001 chiếm 78%.
Công ty PLC chỉ sản xuất dầu mỡ nhờn nên khi triển khai áp dụng tiêu chuẩn
ISO 14001 sẽ ít phức tạp và không tốn nhiều thời gian. Bởi cơ cấu sản phẩm đều
thuộc nhóm dầu nhờn, hoạt động sản xuất là hoàn toàn giống nhau giữa 2 nhà máy
thuộc công ty nên tác động đến môi trường là giống nhau. Vì vậy khi xem xét đánh
giá hệ thống QLMT tại một nhà máy sẽ cung cấp đồng thời một kết quả tương tự ở
nhà máy thứ 2, do đó rút ngắn thời gian đánh giá chung trong toàn hệ thống công ty.
3.3.2. Khó khăn:
Tỷ lệ người chưa từng nghe nói đến hay hiểu về ISO 14001 tại công ty còn
chiếm tỷ lệ cao (42%), điều đó gây khó khăn cho việc triển khai áp dụng tiêu chuẩn
ISO 14001 tại công ty.
Vấn đề đầu tư công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, tập
trung điều hành quản lý chất lượng vẫn được quan tâm hơn. Kết quả điều tra cho
thấy, có tới 32% người lao động được điều tra không muốn tham gia các lớp tập
huấn về môi trường.
Xây dựng và duy trì Hệ thống QLMT theo ISO 14001 đòi hỏi kinh phí lớn.
Các chi phí này liên quan đến việc xây dựng và duy trì Hệ thống QLMT, chi phí tư
vấn và đăng ký với bên thứ ba.
Trong hệ thống quản lý tổng thể của công ty chưa xem vấn đề triển khai xây
dựng Hệ thống QLMT như một việc làm cấp thiết.
40
3.4. Xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001
tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex:
Hệ thống QLMT tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex được xây dựng
theo TCVN ISO 14001 phiên bản 14001:2004 với quy trình các bước cần tiến hành
từ khi bắt đầu đến lúc hoàn thành và được cấp chứng chỉ được mô tả như sau:
Hình 3.1: Quá trình xây dựng và xin chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001
Lãnh đạo công ty đưa ra cam kết thực hiện
Thành lập ban ISO
Tìm hiểu yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001
Đánh giá sơ bộ công tác QLMT hiện tại
Xác định khía cạnh môi trường, mục tiêu và
chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường
Xây dựng chương trình QLMT
Xác định cơ cấu trách nhiệm
Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống
QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
Thực hiện chương trình QLMT
Đánh giá nội bộ
Đánh giá của bên thứ 3
Cấp chứng chỉ
41
Bảng 3.7: Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn
ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex
T
T
Nội dung
Tháng
thứ 1
Tháng
thứ 2
Tháng
thứ 3
Tháng
thứ 4
Tháng
thứ 5
Tháng
thứ 6
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
1
- Đưa ra cam
kết thực hiện.
- Lập ban ISO.
2
- Tìm hiểu yêu
cầu tiêu chuẩn
ISO 14001.
- Đánh giá thực
trạng công ty.
3
- Xây dựng
chương trình
QLMT theo
ISO 14001.
- Phân công
trách nhiệm.
4
Xây dựng hệ
thống văn bản
theo ISO 14001
5
Ban hành và
thực hiện.
6
Đánh giá nội
bộ, khắc phục
cải tiến.
7
Đánh giá của
bên thứ 3.
8 Cấp chứng chỉ.
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu

More Related Content

What's hot

Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nguyễn Công Huy
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
nataliej4
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAYĐề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nuoc cap
Nuoc capNuoc cap
Nuoc cap
anhcuto38
 
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến AnQuản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Le Nguyen Truong Giang
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Tin Chealsea
 
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam ĐịnhLuận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Le Nguyen Truong Giang
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAYLuận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAYĐề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
Đề tài: Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 - ems, HAY
 
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Nuoc cap
Nuoc capNuoc cap
Nuoc cap
 
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến AnQuản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại quận Kiến An
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam ĐịnhLuận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAYLuận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
 
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 

Similar to Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu

Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải PhòngĐề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đĐề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOTPhân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc
Đặng Anh Tuấn
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas PetrolimexĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấuẢnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAYChiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOTSử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaNâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
hieu anh
 

Similar to Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu (20)

Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải PhòngĐề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đĐề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy May, HOT
 
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOTPhân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
 
1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas PetrolimexĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
 
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
 
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấuẢnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
Ảnh hưởng của sóng siêu âm 40KHz đến hiệu quả biến tính vỏ trấu
 
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAYChiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
 
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOTSử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
 
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaNâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
 
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
Nghiên cứu phân tích và đánh giá rủi ro phơi nhiễm phthalate từ không khí tro...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 

Recently uploaded (18)

Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 

Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Võ Thị Thanh Thúy NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU PETROLIMEX LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2011
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Võ Thị Thanh Thúy NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14.001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU PETROLIMEX Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 85 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Nguyễn Đình Hòe Hà Nội – Năm 2011
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường, Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Đình Hòe đã tận tình chỉ bảo và tạo điện kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình khảo sát điều tra, thu thập số liệu cho luận văn. Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011 Võ Thị Thanh Thúy
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..............................................................................3 1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ...........................................................3 1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 .....................................................3 1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000.............................................................3 1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 14000............................4 1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001................................5 1.2.1. Các yếu tố trong tiêu chuẩn ISO 14001 ......................................................5 1.2.2. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001......................................................7 1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam ...................8 1.3.1. Trên thế giới................................................................................................8 1.3.2. Tại Việt Nam...............................................................................................13 1.4. Giới thiệu công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex .......................................16 1.4.1. Chức năng của công ty................................................................................16 1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty...................................................................17 1.4.3. Sản phẩm của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolmex....................................19 1.4.4. Công nghệ sản xuất .....................................................................................20 1.4.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty....................................................21 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............23 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................23 2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài .................................................................23 2.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................23 2.2.2. Nhiệm vụ của đề tài.....................................................................................23 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................24 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu .....................................................................24 2.3.2. Phương pháp phân tích tài liệu....................................................................24 2.3.3. Phương pháp điều tra ..................................................................................25
  • 5. 2.3.4. Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường và quản lý môi trường doanh nghiệp....................................................................................................................27 2.3.5. Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm ................................................27 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................28 3.1. Hiện trạng môi trƣờng tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex ............28 3.1.1. Cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý môi trường .......................................28 3.1.2. Phân công trách nhiệm trong hệ thống quản lý môi trường........................28 3.1.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý môi trường .........................................29 3.1.4. Chất lượng môi trường không khí...............................................................30 3.1.5. Chất lượng môi trường nước.......................................................................33 3.1.6. Vệ sinh, an toàn lao động............................................................................34 3.2. Cơ sở xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo ISO 14001................36 3.2.1. Cơ sở kinh tế ...............................................................................................36 3.2.2. Cơ sở xã hội – nhân văn..............................................................................36 3.2.3. Cơ sở pháp lý ..............................................................................................37 3.3. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001..........................................................................................38 3.3.1. Thuận lợi .....................................................................................................38 3.3.2. Khó khăn .....................................................................................................49 3.4. Xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex................................................................40 3.4.1. Chính sách môi trường................................................................................42 3.4.2. Lập kế hoạch ...............................................................................................43 3.4.2.1. Khía cạnh môi trường ..............................................................................43 3.4.2.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác....................................................48 3.4.2.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ...........................51 3.4.3. Thực hiện và điều hành...............................................................................55 3.4.3.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn.........................................55 3.4.3.2. Năng lực, đào tạo và nhận thức................................................................56
  • 6. 3.4.3.3. Trao đổi thông tin ....................................................................................58 3.4.3.4. Tài liệu .....................................................................................................61 3.4.3.5. Kiểm soát tài liệu .....................................................................................62 3.4.3.6. Kiểm soát điều hành.................................................................................64 3.4.3.7. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp.......................65 3.4.4. Kiểm tra.......................................................................................................67 3.4.4.1. Giám sát và đo lường ...............................................................................67 3.4.4.2. Đánh giá sự tuân thủ ................................................................................68 3.4.4.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa .....69 3.4.4.4. Kiểm soát hồ sơ .......................................................................................71 3.4.4.5. Đánh giá nội bộ ........................................................................................72 3.4.5. Xem xét của lãnh đạo ..................................................................................74 Kết luận và kiến nghị ..........................................................................................75 Tài liệu tham khảo ..............................................................................................76
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số bảng Tên bảng Trang 1 1.1 Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại các khu vực trên thế giới 9 2 1.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( giai đoạn 2008- 2010) 22 3 3.1 Kết quả QTMT không khí trong nhà xưởng tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và nhà máy dầu nhờn Thượng Lý 30 4 3.2 Kết quả QTMT không khí xung quanh tại 02 nhà máy 31 5 3.3 Kết quả QTMT không khí trong nhà tại kho Đức Giang 32 6 3.4 Kết quả QTMT không khí xung quanh tại kho Đức Giang 32 7 3.5 Kết quả QTMT nước tại các đơn vị thuộc công ty PLC 33 8 3.6 Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức về môi trường tại công ty PLC 38 9 3.7 Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex 41 10 3.8 Tiêu chí xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa 45 11 3.9 Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường tại PLC 46 12 3.10 Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường đáng kể 48 13 3.11 Danh sách luật và các yêu cầu khác tại PLC 49 14 3.12 Đề xuất chương trình quản lý môi trường tại PLC 53 15 3.13 Ví dụ các loại thông tin nội bộ 58 16 3.14 Ví dụ các loại thông tin bên ngoài 60 17 3.15 Đề xuất bảng kiểm soát phân phối tài liệu môi trường 63 18 3.16 Đề xuất bảng kiểm soát tài liệu môi trường 63 19 3.17 Phương pháp theo dõi các yếu tố cần giám sát 67 20 3.18 Đề xuất bảng kiểm soát hồ sơ môi trường tại PLC 72
  • 8. DANH MỤC HÌNH STT Số hình Tên hình Trang 1 1.1 Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 5 2 1.2 Số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận trên thế giới 8 3 1.3 Top 10 quốc gia áp dụng ISO 14001 (năm 2008 và 2009) 10 4 1.4 Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001 12 5 1.5 Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại Việt Nam 13 6 1.6 Bộ máy tổ chức công ty cổ phần hóa dầu Petrolimex 17 7 1.7 Sơ đồ công nghệ dây chuyền pha chế dầu nhờn 20 8 3.1 Quá trình xây dựng và xin chứng nhận hệ thống tiêu chuẩn ISO 14001 40 9 3.2 Hoạt động sản xuất và các thành phần chất thải phát sinh 44 10 3.3 Các yếu tố cần giám sát và đo lường tại PLC 67
  • 9. CÁC TỪ VIẾT TẮT LCA: Phân tích vòng đời sản phẩm LHQ: Liên Hợp Quốc PCCC: Phòng cháy chữa cháy PLC: Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex QCVN: Quy chuẩn Việt Nam QLMT: Quản lý môi trường QTMT: Quan trắc môi trường TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • 10. 1 MỞ ĐẦU Trong suốt những thế kỷ qua, quá trình công nghiệp hóa và các hoạt động của con người đã làm gia tăng mạnh mẽ các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Nếu như con người chỉ quan tâm đến cuộc sống vật chất, khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ thật khó lường. Thời gian gần đây, thiên nhiên đã có nhiều cơn thịnh nộ, các hiện tượng thời tiết bất thường xảy ra thường xuyên hơn với cường độ mạnh hơn. Vì vậy chúng ta cần có biện pháp thích hợp bảo vệ môi trường như bảo vệ chính tương lai của loài người. Mặt khác, xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực trong đó có cả môi trường. Thế giới đang có sự chuyển mình về nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trên thị trường, các mặt hàng xuất nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới có được thị trường khó tính này chấp nhận hay không trong quá trình hội nhập phụ thuộc vào chiến lược phát triển của từng doanh nghiệp, trong đó ý thức về vấn đề bảo vệ môi trường là một trong những yếu tố quan trọng. Mọi doanh nghiệp hay tổ chức khi hoạt động đều gây nên những tác động môi trường với mức độ khác nhau, vấn đề là các doanh nghiệp hay tổ chức cần làm những gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác động đến môi trường. Đối với những doanh nghiệp năng động, công tác quản lý môi trường luôn được lồng ghép trong chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 là công cụ giúp doanh nghiệp chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường thay vì đối phó thụ động với các yêu cầu pháp lý. Thông qua việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị hình ảnh của mình trong mắt người tiêu dùng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Ngành công nghiệp Hóa dầu bắt đầu phát triển mạnh từ những năm 1920 khi dầu mỏ và khí đốt được sử dụng như một nguồn nguyên liệu rẻ hơn than. Ngày nay, ngành công nghiệp hóa dầu trở thành một ngành công nghiệp quan trọng trên toàn cầu, có vai trò to lớn bởi các sản phẩm đa dạng như sợi tổng hợp, cao su, chất dẻo, nhựa, dung môi, sơn, dầu nhờn,… được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho một
  • 11. 2 loạt ngành công nghiệp khác như xây dựng, may mặc, điện tử, ô tô…. đồng thời mang lại mức tăng trưởng cao. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đi vào hoạt động từ năm 1994 chuyên sản xuất dầu mỡ nhờn phục vụ thị trường trong nước và khu vực. Trong những năm gần đây công ty liên tục mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu trong nước và thị trường thế giới. Tuy nhiên nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao, họ có xu hướng lựa chọn sản phẩm từ các doanh nghiệp đảm bảo chất lượng, dịch vụ tốt, giá cả hợp lý và có cả tiêu chí thân thiện với môi trường, hoàn thành đầy đủ trách nhiệm xã hội. Vì vậy muốn hội nhập vào thị trường thế giới, công ty phải có ngôn ngữ tương đồng với các doanh nghiệp khác và ISO 14001 là một trong những ngôn ngữ đó. Đề tài “Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex” được lựa chọn cho luận văn này nhằm góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý môi trường trong quá trình hoạt động của công ty.
  • 12. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000: 1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000: Từ những năm 60 và đầu những năm 70 của thế kỷ XIX, người ta nhận thấy thế giới sẽ gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về môi trường nếu hệ sinh thái của hành tinh không được quan tâm đúng mức. Chất lượng không khí tại nhiều nơi trên thế giới bị phá hủy đến mức báo động, nhiều dòng sông bị ô nhiễm, nguồn tài nguyên bị khai thác quá mức…Đến giữa những năm 80, sự quan tâm đến môi trường trở nên cấp thiết hơn bởi tầng ozon bị suy giảm, hiệu ứng nhà kính, phá rừng làm nương, ô nhiễm không khí gia tăng. [11] Đến năm 1971 LHQ đã triệu tập hội nghị về môi trường tại Stockhom và đạt được hai kết quả quan trọng: thứ nhất, chương trình môi trường của LHQ (UNEP – United nation environmental program) được thiết lập nhằm thúc đẩy trách nhiệm và nhận thức môi trường trên toàn thế giới đồng thời có nhiệm vụ thông tin đến toàn thế giới về vấn đề môi trường. Thứ hai, thành lập Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển WCED. [11] Kết quả từ báo cáo của WCED tại Rio de Janeiro (1992) là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO – Internationnal Organization for Standardization) được đề nghị tham dự và đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế. [10] Với mục đích xây dựng và đưa vào áp dụng một phương thức tiếp cận chung về quản lý môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, tổ chức ISO đã triển khai xây dựng bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường có mã hiệu ISO 14000 đưa vào sử dụng năm 1996 nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng quốc gia, khu vực và quốc tế. [11] 1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000: ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (Hệ thống QLMT) do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực xác định, kiểm soát và theo dõi những ảnh hưởng từ hoạt động của tổ chức đến môi trường. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm:
  • 13. 4 - Nhóm tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường: tiêu chuẩn ISO 14001 và tiêu chuẩn ISO 14004. - Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá môi trường: tiêu chuẩn ISO 14010, ISO 14011, ISO 14012. - Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá tác động môi trường: tiêu chuẩn ISO 14030, ISO 14031. - Những tiêu chuẩn liên quan đến công cụ quản lý môi trường: bao gồm các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 [11]. 1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng của bộ tiêu chuẩn ISO 14000:  Mục đích: Mục đích tổng thể của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm. Bộ tiêu chuẩn giúp tổ chức xử lý các vấn đề môi trường một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội vì tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên nguyên tắc đơn giản là việc quản lý môi trường càng được cải thiện thì tác động môi trường càng cải thiện, hiệu quả càng cao. [10] Mục đích cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là cung cấp cho tổ chức “các yếu tố của một Hệ thống QLMT có hiệu quả” hỗ trợ tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức. Bộ tiêu chuẩn còn cung cấp cơ sở cho việc hòa nhập thương mại quốc tế. [10]  Phạm vi áp dụng: Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 quy định các yêu cầu của Hệ thống QLMT nên có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn: - Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường. - Đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố. - Chứng minh sự phù hợp của chính sách môi trường mà tổ chức đã công bố cho các tổ chức khác. - Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận hệ thống quản lý môi trường phù hợp với tổ chức - Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
  • 14. 5 1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001: ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế về Hệ thống QLMT nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000. Tiêu chuẩn bao gồm những yếu tố chính của một Hệ thống QLMT hiệu quả. Tiêu chuẩn này được ban hành chính thức vào tháng 9 năm 1996 và có thể áp dụng cho tất cả các ngành công nghiệp và dịch vụ. 1.2.1. Các yếu tố của tiêu chuẩn ISO 14001: Tiêu chuẩn ISO 14001 đưa ra các yêu cầu cơ bản và mục đích của Hệ thống QLMT, các yêu cầu này được điều chỉnh cho phù hợp với nguồn lực, văn hóa và hoạt động của các tổ chức. Hình 1.1:Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 - Chính sách môi trƣờng: Do lãnh đạo lập ra hoặc được lập dưới sự chỉ đạo của lãnh đạo. Đây là tài liệu hướng dẫn đề ra các đường lối chung, các khuynh hướng môi trường và các nguyên tắc hành động đối với tổ chức. Đây được xem là Lập kế hoạch  Các khía cạnh môi trường  Các yêu cầu pháp luận và các yêu cầu khác  Mục tiêu và chỉ tiêu  Chương trình quản lý môi trường Chính sách môi trƣờng Thực hiện  Nguồn lực và trách nhiệm  Đào tạo, nhận thức, năng lực  Trao đổi thông tin  Tài liệu  Kiểm soát tài liệu  Kiểm soát điều hành  Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp Kiểm tra  Giám sát và đo lường  Đánh giá sự tuân thủ  Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa  Kiểm soát hồ sơ.  Đánh giá nội bộ Xem xét của lãnh đạo Cải tiến liên tục
  • 15. 6 khởi đầu cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục các kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức, là nền tảng để xây dựng và thực hiện Hệ thống QLMT. - Lập kế hoạch: đề ra kế hoạch thực hiện chính sách môi trường. Đây là giai đoạn thứ 2 trong quá trình xây dựng Hệ thống QLMT, cần xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ cũng như các khía cạnh môi trường có ý nghĩa. Tiếp đó thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và chương trình thực hiện đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. - Thực hiện: cung cấp quy trình xây dựng và vận hành Hệ thống QLMT một cách bền vững đảm bảo thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu môi trường đã nêu. Để có thể đạt được giai đoạn này cần thực hiện các bước sau: Nguồn lực và trách nhiệm: thực hiện cơ cấu tổ chức nguồn lực liên quan đến các khía cạnh môi trường, phân công vai trò trách nhiệm đối với từng cấp liên quan cần được đề cập đến trong Hệ thống QLMT và phải làm sao để tất cả nhân viên đều hiểu được điều đó. Đào tạo nhận thức và năng lực: Lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo tất cả các nhân viên đều có kiến thức về các khía cạnh môi trường, chính sách môi trường của tổ chức và cam kết của lãnh đạo. Đồng thời cũng phải đảm bảo tất cả những người mà công việc của họ có liên quan đến môi trường đều phải được đào tạo và có đủ năng lực để thực hiện các công việc của mình. Công việc này được thực hiện thông qua các khóa đào tạo và kết quả đánh giá được thiết lập trong Hệ thống QLMT. Thông tin liên lạc: Tổ chức phải thiết lập các kênh thông tin liên lạc nội bộ (với toàn bộ nhân viên của tổ chức) và bên ngoài (với các bên hữu quan) đúng lúc và có hiệu quả. Kiểm soát các tài liệu và hoạt động môi trường liên quan: hoạt động của Hệ thống QLMT và các quá trình có thể tác động đến môi trường được kiểm soát thông qua các thủ tục dạng văn bản. Để thực hiện được, tổ chức phải có hệ thống kiểm soát tài liệu nhằm đảm bảo các thủ tục được ban hành và áp dụng đúng cũng như các thay đổi đều phải tuân theo thủ tục đã được phê duyệt.
  • 16. 7 Chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Hệ thống QLMT phải có thủ tục để xác định tình trạng khẩn cấp về môi trường. Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp được thực hiện và chứng minh qua các khóa đào tạo tập huấn và thực hành cụ thể. - Kiểm tra: tiến hành thẩm định, theo dõi và đánh giá kết quả về môi trường so với mục tiêu. Đồng thời ý kiến phản hồi từ các lần kiểm tra, giám sát hoạt động môi trường phải được chuyển thành các hành động khắc phục và phòng ngừa. - Xem xét của lãnh đạo: Hệ thống QLMT phải được lãnh đạo xem xét định kỳ về tính phù hợp, đầy đủ, hiệu quả nhằm tạo cơ hội cải tiến liên tục. - Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục xuất hiện để loại bỏ được nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp. Cải tiến liên tục cũng có thể là kết quả của việc thiết lập quá trình mới thay thế quá trình cũ, thay đổi công nghệ hoặc chiến lược mới. Một hệ thống kiểu này giúp tổ chức triển khai chính sách môi trường, thiết lập các mục tiêu, quá trình để đạt được nội dung cam kết trong chính sách. Hệ thống QLMT cũng mô tả các hoạt động cần thiết để cải tiến hiệu quả hệ thống và chứng minh sự phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn. [11] 1.2.2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn ISO 14001: Tiêu chuẩn ISO 14001 không nêu lên các chuẩn mực về kết quả hoạt động môi trường cụ thể và không đảm bảo có ngay kết quả môi trường tốt nhất. Tiêu chuẩn chỉ nêu lên các thành phần cơ bản của Hệ thống QLMT làm cho sản xuất thích hợp hơn, thân thiện hơn với môi trường. Do đó tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn: - Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một Hệ thống QLMT. - Tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố. - Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách: tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc được một tổ chức thứ 3 công nhận phù hợp về Hệ thống QLMT. Tất cả yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm tích hợp vào bất kỳ Hệ thống QLMT nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường,
  • 17. 8 bản chất hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và điều kiện thực hiện chức năng của tổ chức. Tiêu chuẩn không nêu ra cách thức cụ thể để có thể đạt được kết quả môi trường tốt. Chính bởi sự linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 mà các loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ vừa và nhỏ đến các tập đoàn quốc gia đều có thể tìm cách riêng cho mình trong việc xác định mục tiêu môi trường và cách thức đạt được các yêu cầu của Hệ thống QLMT. [10] 1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam 1.3.1.Trên thế giới: Theo thống kê từ năm 1999 đến năm 2009, số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận không ngừng tăng tại các quốc gia, khu vực trên thế giới. Tính đến cuối tháng 12 năm 2009, có ít nhất 223.149 chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại 159 quốc gia và nền kinh tế tăng 34.334 chứng chỉ so với năm 2008. [14] Hình 1.2: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc công nhận trên thế giới Nguồn: ISO Survey 2009 13994 22847 36464 49440 64996 90554 111163 128211 154572 223149 0 50000 100000 150000 200000 250000 188815 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
  • 18. 9 Nguồn số liệu từ cuộc điều tra ISO Survey năm 2009 cung cấp cái nhìn tổng quát về sự gia tăng số chứng chỉ ISO 14001 trên thế giới trong 10 năm. Chính sự linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 đã làm tăng khả năng áp dụng tại tất cả các quốc gia tại các khu vực, nền kinh tế trên thế giới. Điều này mang lại hiệu quả trong công tác quản lý môi trường và nhiều lợi ích kinh tế. Vì vậy số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận qua các năm đều tăng và có xu hướng ngày càng tăng cao. Bảng 1.1: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại các khu vực trên thế giới TỔNG QUAN Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Tổng số 13994 22847 36464 49440 64996 90554 111163128211 154572 188815 223149 Châu phi/Tây Á 337 651 924 1357 2002 2999 3994 4832 5586 7682 8813 Trung/Nam Mỹ 309 556 681 1418 1691 2955 3411 4355 4260 4654 3923 Bắc Mỹ 975 1676 2700 4053 5233 6743 7119 7673 7267 7194 7316 Châu Âu 7253 10971 17941 23305 30918 39805 47837 55919 65097 78118 89237 Viễn Đông 4350 7881 12796 17744 23747 35960 46844 53286 71458 89894 112237 Australia/New Zealand 770 1112 1422 1563 1405 2092 1958 2146 904 1273 1623 PHÂN BỐ THEO KHU VỰC - % Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Tổng số 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Châu phi/Tây Á 2,4 2,8 2,5 2,7 3,1 3,3 3,6 3,8 3,6 4,1 3,9 Trung/Nam Mỹ 2,2 2,4 1,9 2,9 2,6 3,3 3,1 3,4 2,8 2,5 1,8 Bắc Mỹ 7,0 7,3 7,4 8,2 8,1 7,4 6,4 6,0 4,7 3,8 3,3 Châu Âu 51,8 48,0 49,2 47,1 47,6 44,0 43,0 43,6 42,1 41,4 40,0 Viễn Đông 31,1 34,5 35,1 35,9 36,5 39,7 42,1 41,6 46,2 47,6 50,3 Australia/New Zealand 5,5 4,9 3,9 3,2 2,2 2,3 1,8 1,8 0,6 0,7 0,7 Nguồn: ISO Survey 2009 Khu vực Viễn Đông và Châu Âu là hai khu vực dẫn đầu trong bảng xếp hạng về số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận. Tính đến thời điểm tháng 12 năm 2009 Vùng Viễn Đông có 112237 chứng chỉ ISO 14001 được công nhận chiếm 50,3%
  • 19. 10 tổng số chứng chỉ ISO trên thế giới. Đứng thứ 2 trên thế giới là khu vực Châu Âu với 89.237 chứng chỉ chiếm 40%. Các khu vực còn lại trên thế giới gồm Châu Phi/Tây Á, Trung/Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Australia/New Zealand xếp khá xa phía sau, chỉ chiếm 9,7% tổng số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận, trong đó thấp nhất là Australia/New Zealand chỉ có 1623 chứng chỉ (0,7%) Hình 1.3: Top 10 quốc gia đạt chứng chỉ ISO 14001 (năm 2008 và 2009) Nguồn: ISO Survey 2009 Trong tốp 10 quốc gia đứng đầu về số chứng nhận ISO 14001 của năm 2009, sáu nước của bảng xếp hạng năm 2008 là Trung Quốc, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Italy, Anh, Hàn Quốc tiếp tục giữ nguyên vị trí, cụ thể như sau: Romania:388 4 Thùy ?i?n:4478 M?:497 4 ??c:570 9 Hàn Qu?c:7133 Anh:945 5 Italy:1292 2 Nha:1644 3 Nhật Bản:35573 Trung Quố c:39195 Tây Ban Nha:16527 Nhật Bản:39556 Trung Quốc:55316 Italy:14542 Anh:10912 Hàn Quốc:7843 Romania:6863 Đức:5856 Mỹ:5225 Cộng hòa Séc:4648 Romania:3884 Thùy Điển:4478 Mỹ:4974 Đức:5709 Hàn Quốc:7133 Anh:9455 Italy:12922 Tây Ban Nha:16443 Nhâ ̣t Bản:35573 Trung Quốc:39195 NĂM 2009 NĂM 2008
  • 20. 11 Trung Quốc là quốc gia đứng đầu với 55316 chứng chỉ chiếm 24,7%, tăng 16.121 chứng chỉ (+ 41%) so với năm 2008. Nhật Bản xếp ở vị trị thứ 2 với 39556 chứng chỉ chiếm 17,7%, tăng 3983 chứng chỉ (+ 11%) so với năm 2008. Tây Ban Nha đứng thứ 3 với 16527 chứng chỉ, tăng 84 chứng chỉ (+ 0,51%) so với cùng thời điểm năm 2008. Italy tăng 1620 chứng chỉ (+ 12,5%) đạt 14542 chứng chỉ. Anh tăng 1457 chứng chỉ (+15,4%) đạt 10912 chứng chỉ. Hàn Quốc tăng 710 chứng chỉ (+9,9%) đạt mức 7843 chứng chỉ. So với năm 2008, Romania đã vượt lên đứng ở vị trí thứ 7 (vốn là vị trí của Đức, năm 2009 đã bị tụt hạng xuống vị trí thứ 8: - Romania có 6863 chứng chỉ tăng 2979 chứng chỉ (+76,7%). - Đức tăng 147 chứng chỉ (+2,5 %) đến mức 5856 chứng chỉ. Mỹ từ vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng của năm 2008 xuống vị trí thứ 9, tuy thế số chứng chỉ ISO 14001 vẫn tăng 251 chứng chỉ (+5%). Cộng hòa Sec thay vị trí Thụy Sĩ là thành viên mới xuất hiện trong bảng xếp hạng 10 nước dẫn đầu về số chứng chỉ ISO 14001 năm 2009 đạt 4684 chứng chỉ. Cũng theo Survey 2009, xuất hiện mới một số quốc gia được công nhận chứng chỉ ISO 14001 như Congo, nước cộng hòa Democratic (Châu Phi/Tây Á), Đảo Cayman(Anh) (thuộc Trung/Nam Mỹ) và Mongolia ( Far East) Sự khác nhau về số lượng chứng chỉ ISO 14001 giữa các quốc gia trên thế giới được giải thích là do sự khác nhau về mức độ phát triển, thói quen tiêu dùng của người dân ở quốc gia đó. Ở các nước Châu Âu và các nước phát triển, cuộc sống sung túc nên chất lượng hàng hóa và dịch vụ cung cấp thường được chú trọng hơn. Sản phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng lựa chọn không những phải có chất lượng tốt mà còn phải an toàn đối với sức khỏe, thân thiện với môi trường. Do vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững phải thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng nên số chứng chỉ ISO 14001 được chứng nhận thường nhiều hơn so với các khu vực ít phát triển hoặc đang phát triển. Mặt khác các quốc gia bên
  • 21. 12 ngoài muốn thâm nhập hiệu quả vào thị trường các nước phát triển thì không thể không tính đến những nét đặc trưng của thị trường. Vì vậy, các quốc gia có hoạt động sản xuất, xuất khẩu hàng hóa lớn như Trung Quốc, Nhật Bản,.. đều đạt được số chứng chỉ ISO 14001 ở mức cao trên toàn thế giới. Hình 1.4: Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001 (Nguồn: ISO Survey 2008) Theo ISO Survey 2008, ngành dịch vụ có số lượng chứng chỉ ISO 14001 cao nhất (34%), các ngành thuộc nhóm dịch vụ như: xuất bản, công ty in ấn, cung cấp thiết bị điện tử, cung cấp gas, cung cấp nước, kinh doanh nhà hàng khách sạn, thể thao và truyền thông, môi giới tài chính, kinh doanh bất động sản, công nghệ thông tin, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khác, giáo dục, sức khỏe xã hội, các dịch vụ xã hội khác. Hoạt động của nhóm ngành dịch vụ hầu như không trực tiếp sản xuất, không yêu cầu phải xây dựng công trình xử lý ô nhiễm môi trường nên quá trình xây dựng Dịch vụ Công nghiệp luyện kim Xây dựng Điện tử và thiết bị quang học Kinh doanh thương mại; Sản xuất xe tải, xe máy, các phương tiện cá nhân; vật dụng gia đình
  • 22. 13 Hệ thống QLMT theo ISO 14001 không phức tạp vì vậy số chứng chỉ ISO 14001 được cung cấp là cao nhất. Đứng ở vị trị thứ 2 là nhóm ngành công nghiệp luyện kim, tiếp đến là xây dựng, điện tử và thiết bị quang học, cuối cùng là nhóm kinh doanh thương mại, sản xuất xe máy và các phương tiện cá nhân. 1.3.2. Tại Việt Nam: Việt Nam là thành viên thứ 65 của Tổ chức ISO, chứng chỉ ISO 14001:1996 được cấp lần đầu tiên vào năm 1999 (3 năm sau khi tiêu chuẩn ISO 14001:1996 ra đời) và từ đó đến nay, số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 không ngừng tăng lên. Tính tới thời điểm tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 469 đơn vị đã được cấp chứng chỉ ISO 14001. [17] Hình 1.5: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại Việt Nam (Nguồn: Trung tâm Năng suất Việt Nam) Thời gian đầu, tại Việt Nam ISO 14001 được áp dụng chủ yếu đối với các công ty nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài đặc biệt là Nhật Bản. Nhật Bản là quốc gia đầu tư vào Việt Nam rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư
  • 23. 14 nước ngoài vào Việt Nam. Với văn hóa bảo vệ môi trường và áp dụng ISO 14001 của công ty mẹ bên Nhật, các công ty con trong đó có công ty con đóng tại Việt Nam phải xây dựng và áp dụng ISO 14001. Hiện có rất nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, có thể kể đến một số tập đoàn lớn như: Honda, Toyota, Panasonic, Canon, Yamaha…đều đã áp dụng ISO. Bởi vậy, các doanh nghiệp này cũng đã góp phần rất lớn trong việc xây dựng trào lưu áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam. [17] Cùng với sự gia tăng số lượng các tổ chức/doanh nghiệp có nhân tố nước ngoài áp dụng ISO 14001, các tổ chức trong nước cũng đã nhận thức được tầm quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường và đã có những chiến lược trong việc áp dụng ISO 14001. Xu thế hội nhập trong khu vực và quốc tế ngày càng cao, do đó nhận thức của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực như an toàn chất lượng, tiếp thu ý kiến xã hội, thực hiện luật pháp cũng không ngừng nâng cao. Bên cạnh đó, yếu tố về môi trường cũng được quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp cho khá nhiều tổ chức với các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng như chế biến thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…), hóa chất (dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), vật liệu xây dựng, du lịch – khách sạn ... Việt Nam chưa có một cuộc khảo sát chính thức về những tổ chức được cấp chứng chỉ ISO 14001, vì vậy hiện chưa có dữ liệu về sự phân bố chứng chỉ ISO 14001 theo ngành và khu vực địa lý. Tuy nhiên, so với số lượng khoảng 6000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn về quản lý môi trường còn rất nhỏ bé. Sau hơn 10 năm kể từ khi có mặt lần đầu tiên tại Việt Nam, một số khó khăn và thuận lợi trong việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 có thể được tổng quát như sau: Thuận lợi: Luật pháp về môi trường chặt chẽ hơn cả về nội dung lẫn hình thức, điều chỉnh tương đối đầy đủ các yếu tố tạo thành môi trường. Các quy định pháp luật đã chú trọng tới khía cạnh toàn cầu của vấn đề môi trường.
  • 24. 15 Các doanh nghiệp có cơ cấu ít phức tạp và sản phẩm ít đa dạng nên cần ít thời gian và chi phí thấp khi thực hiện xây dựng ISO 14001. Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã đạt được chứng nhận ISO 9001. Khi đã được chứng nhận ISO 9001, doanh nghiệp đã có sẵn một số thủ tục và nguồn lực cần thiết để có thể đáp ứng các yêu cầu của ISO 14001. Bởi giữa tiêu chuẩn ISO 9001 và tiêu chuẩn ISO 14001 có một số điểm tương thích với nhau như: - Phương pháp xây dựng đều gồm các bước Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động khắc phục. Trong đó, nhấn mạnh đến việc không ngừng cải tiến để hoàn thiện. - Đáp ứng yêu cầu khách hàng trong và ngoài nước. Xâm nhập và mở rộng thị trường ra thế giới. - Xóa bỏ các rào cản trong thương mại. - Cải thiện hiệu quả quản lý nội bộ. - Dễ được các thị trường khó tính chấp nhận. Sức ép từ các công ty đa quốc gia, nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào Việt Nam yêu cầu các nhà cung cấp của mình phải đảm bảo vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và chứng chỉ ISO 14001 như sự đảm bảo cho các yếu tố đó. Những hoạt động như vậy tạo ra một trào lưu giúp nhân rộng mô hình áp dụng đối với các đối tượng doanh nghiệp Việt Nam. Nhiều tổ chức, doanh nghiệp đã nhận thức được vấn đề môi trường đang ngày càng trở nên bức bách và doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm của cơ sở trong đó vấn đề áp dụng Hệ thống QLMT như một biện pháp hữu hiệu mang tính lâu dài cho các tổ chức, doanh nghiệp. [17] Khó khăn: Thiếu nhận thức, kinh nghiệm và nguồn lực về tiêu chuẩn ISO 14001. Điều này gây hạn chế lớn trong việc phát huy hiệu quả áp dụng của tiêu chuẩn này. Một số khác lại tập trung vào xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 vốn đang là trào lưu như hiện nay.
  • 25. 16 Về phía doanh nghiệp, trình độ quản lý sản xuất và công nghệ sản xuất chưa hiện đại, đồng bộ, còn mang nặng tính chất đối phó và thiên về xử lý tình thế, khắc phục hậu quả hơn là ngăn chặn, phòng ngừa ngay từ đầu. Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế trong việc hoạch định đường lối phát triển và thiết lập chính sách môi trường còn mang tính hình thức, nhiều cán bộ trong tổ chức chưa hiểu về chính sách môi trường của tổ chức mình. Mục tiêu nêu ra không rõ ràng, không liên quan đến các vấn đề môi trường nghiêm trọng mà tổ chức đang gặp phải, còn tách rời mục tiêu chung. Hiệu quả công tác đánh giá nội bộ chưa cao: quá trình đánh giá còn mang tính hình thức, các phát hiện đánh giá đôi khi chưa mang lại giá trị thực sự cho việc cải tiến môi trường cho tổ chức. [17] 1.4. Giới thiệu công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex tiền thân là công ty dầu nhờn được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 9/1994 trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam - Petrolimex. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ nhờn đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. [15] Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Hoá dầu Petrolimex Tên tiếng Anh: Petrolimex Petrochemical Joint Stock Company Tên viết tắt: PLC. Email: www.plc.com.vn Địa chỉ trụ sở chính: Số 195 Khâm Thiên - Đống Đa - TP. Hà Nội Điện thoại: 04- 3851 3205 Fax: 04- 3851 3207 1.4.1. Chức năng của công ty: - Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ nhờn. - Phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao, có vị trí thuận lợi tại các trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. - Hợp tác cùng các đối tác trong và ngoài nước để đầu tư các dự án sản xuất xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Xúc tiến các hoạt động đầu tư trực tiếp của công
  • 26. 17 ty sang các nước trong khu vực mà trước hết là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông... trên cơ sở mối quan hệ về kinh doanh sẵn có của công ty nhiều năm nay. - Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và các mặt hoạt động khác của đơn vị và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch được công ty phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng hợp lý lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn, bảo đảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. 1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty: Hình 1.6: Bộ máy tổ chức công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex  Trụ sở chính đóng tại Hà Nội: Trụ sở chính của công ty gồm gần 100 cán bộ bao gồm hội đồng quản trị, tổng giám đốc và nhân viên thuộc các phòng nghiệp vụ của công ty chịu trách nhiệm về tài chính, pháp luật, xây dựng và quy hoạch các kế hoạch dài hạn, trung hạn về sự phát triển của công ty, quản lý hoạt động về môi trường, an toàn sức khỏe, công tác nhập khẩu nguyên liệu, phân phối sản phẩm dầu mỡ nhờn và đảm bảo chất lượng hàng hóa. Tuy nhiên, một người có thể phụ trách một số nhiệm vụ. Nhân viên tại trụ sở có nhiệm vụ chủ yếu liên quan đến các chính sách và cơ hội kinh doanh của công ty. Ban lãnh đạo công ty CP Hóa Dầu Petrolimex P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN P. KỸ THUẬT P. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG P.CÔNG NGHỆ THÔNG TIN P. KINH DOANH NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ P.ĐẢM BẢO DẦU NHỜN KHO DẦU NHỜN ĐỨC GIANG NHÀ MÁY DẦU NHỜN NHÀ BÈ
  • 27. 18 Các đơn vị trực thuộc công ty gồm: nhà máy dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và kho dầu nhờn Đức Giang sau đây được gọi tắt là các đơn vị.  Nhà máy sản xuất dầu nhờn: Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex có 02 nhà máy là nhà máy dầu nhờn Thượng Lý - Hải Phòng và Nhà máy dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh được đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại mức độ tự động hóa cao, thiết bị được nhập khẩu từ các nước công nghiệp hàng đầu thế giới như Mỹ, Đức, Nhật. Các nhà máy có chức năng tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, đảm bảo nguồn hàng cho ngành hàng dầu mỡ nhờn, hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguyên vật liệu, vật tư, công cụ lao động và lao động tại các nhà máy dầu nhờn.  Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý – Hải Phòng: - Địa chỉ: số 01 Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng - Tổng diện tích: 25.000m2 - Công suất pha chế: 25.000MT/năm. - Bể chứa dầu gốc: 08 bể có dung tích từ 500 – 1.500m3 /bể. - Bể chứa phụ gia: 04 bể dung tích từ 50-200m3 . - Bể thành phẩm: 07 bể dung tích từ 50 – 500m3 /bể. - Bề pha chế: 07 bể dung tích từ 2 – 20m3 . - Nhà kho 3.600m2 , chứa được trên 200 chủng loại Dầu mỡ nhờn. - Dây chuyền đóng rót dầu mỡ nhờn phuy 100MT/ca sản xuất. - Dây chuyền đóng rót dầu mỡ nhờn ca nhựa 18&25 lít: 3.000can/ca. - Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10T, vận chuyển, giao nhận hàng hóa.  Nhà máy dầu nhờn Nhà Bè: - Địa chỉ: Khu phố 6, Kho B, H.Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. - Tổng diện tích: 41.000m2 . - Công suất pha chế: 16.000 tấn/năm. - Bể chứa dầu gốc: 9 bể có dung tích từ 450m3 đến 3200m3 . - Bể phụ gia: 6 bể dung tích 10m3 và 1 bể dung tích 25m3 . - Bể chứa thành phẩm: 7 bể có dung tích từ 25m3 đến 200m3 .
  • 28. 19 - Bể pha chế: 11 bể có dung tích từ 5m3 đến 28m3 . - Nhà kho phuy dầu nhờn có diện tích 3850m2 . - Dây chuyền đóng rót phuy 209 lít: 100MT/ca sản xuất. - Dây chuyền đóng rót can nhựa 18 lít và 25 lít: 3000can/ca sản xuất. - Dây chuyền đóng rót và bao gói lon hộp 0,7 – 4 lít: 12000 lon/ca sản xuất. - Đội xe vận tải từ 0,5 - 10 tấn, vận chuyển và giao nhận hàng hóa.  Kho trung chuyển hàng hóa: - Tên kho trung chuyển dầu mỡ nhờn Đức Giang. - Địa chỉ: Phố Đức Giang, Phường Đức Giang, Hà Nội. Có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động tiếp nhận, tồn chứa, bảo quản, xuất cấp dầu mỡ nhờn, các hoạt động quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư, công cụ lao động và lao động tại kho. 1.4.3. Sản phẩm của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: Công dụng chính của dầu mỡ nhờn là bôi trơn, tẩy rửa, làm kín, bảo quản, truyền nhiệt,…Ngành công nghiệp dầu nhờn bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính: - Dầu nhờn động cơ: dùng cho xe gắn máy, xe vận tải công nghiệp, các loại động cơ trên một số thiết bị, máy móc. - Dầu nhờn công nghiệp: dùng trong công nghiệp theo mục đích sử dụng gồm dầu nhờn truyền động, dầu nhờn công nghiệp, dầu nhờn thủy lực, dầu biến thế, mỡ bôi trơn và các loại dầu mỡ nhờn chuyên dụng khác… - Dầu nhờn hàng hải: dùng cho động cơ, máy móc thiết bị trên các tàu, thuyền. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex chuyên sản xuất dầu mỡ nhờn, các sản phẩm dầu mỡ nhờn của PLC được sử dụng cho hầu hết các máy móc, thiết bị của nền kinh tế quốc dân. Công ty có hơn 400 sản phẩm dầu mỡ nhờn có tên gọi, công dụng sử dụng khác nhau có thể chia thành 6 nhóm cụ thể sau: - Dầu nhờn cho xe gắn máy: PLC Racer Scooter, PLC Racer SJ, PLC Racer SG, PLC Racer SF, PLC Racer SD, PLC Racer 2T,… - Dầu nhờn cho xe vận tải công cộng: PLC Motor Oil Extra 40&50, PLC Komat SHD 40&50, PLC Komat CF, PLC Cater CH4… - Dầu nhờn cho xe thương mại: PLC Racer Plus, PLC Racer HP,…
  • 29. 20 - Dầu nhờn hàng hải: Atlanta Marine D, Disola, Aurelia XL, Talusia ,… - Dầu nhờn cho các ngành công nghiệp khác: PLC Rolling Oil 32, 46, 68,… PLC AW Hydroil 32, 46, 68,… - Mỡ bôi trơn: PLC Grease L2, L3, L4, PLC Grease C2, PLC Grease L-EP 0,1,2,3; PLC Grease BHT 252,… 1.4.4. Công nghệ sản xuất: Nguyên liệu chủ yếu sử dụng cho dây chuyền pha chế dầu nhờn là dầu gốc và phụ gia. Chủng loại, số lượng dầu gốc được xác định dựa vào nhu cầu các mặt hàng trên thị trường. Các loại dầu gốc nhập về gồm: dầu gốc Solvent Neutral 150 (SN150); Solvent Neutral 500 (SN500), Bright Stock 150 (BS150). Toàn bộ lượng dầu gốc và phụ gia được nhập từ nước ngoài, chủ yếu của Nhật Bản, Singapore, và các hãng Shell, BP, Petco. Quy trình pha chế dầu nhờn được miêu tả như sau: Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ dây chuyền pha chế dầu nhờn Bể trộn phụ gia Với một lượng dầu nhỏ (500 C – 600 C) Phụ gia Gia nhiệt đến khoảng 500 C Bể pha chế Kết hợp giữa máy khuấy và dòng khí nén Bơm theo đường ống dẫn Sản phẩm đồng nhất Đóng gói Kho, bãi chứa Dầu gốc
  • 30. 21 - Trước khi tiến hành pha chế, dầu gốc và phụ gia được gia nhiệt đến khoảng 500 0 C ( đây là nhiệt độ phù hợp đề pha chế, đồng thời tại nhiệt độ này độ nhớt của dầu giảm) đảm bảo cho các bơm hoạt động bình thường. Bể chứa dầu gốc được sấy nóng ngoài bể 1 lần/1tuần ở nhiệt độ 80 – 90 0 C với mục đích là tách nước do lượng ẩm trong không khí thâm nhập vào dầu. - Dầu gốc được bơm từ bể chứa dầu gốc vào các bể pha chế. Số lượng dầu gốc này được khống chế bằng hệ thống cân tự động có các đầu đo gắn tuyến ống công nghệ (bể pha chế đáy dạng hình chóp, kết cấu kiểu treo tựa trên các đầu đo và được trang bị một máy khuấy đặt từ đỉnh xuống, hệ thống gia nhiệt dạng xoắn và bơm). Tuyến ống công nghệ được đóng mở bằng van điện. - Hệ thống gia nhiệt có tác dụng hâm nóng dầu gốc và phụ gia trong suốt quá trình pha chế để duy trì nhiệt độ từ 50 – 60 0 C. - Lượng phụ gia cũng được đưa vào theo tỷ lệ định sẵn bằng bơm (từ bể phụ gia nếu phụ gia được nhập ở dạng rời hoặc bể pha phụ gia nếu phụ gia được nhập ở dạng phuy) qua hệ thống cân đong được đưa vào hệ thống bể pha chế phụ gia. Dây chuyền sử dụng hệ thống đo tự động có sensor thông báo khối lượng bể và cho hiện số khối lượng phụ gia cần cấp. Lượng phụ gia này kết hợp với một lượng dầu gốc được định sẵn bằng hệ thống cân tự động có các đầu đo như các bể pha chế ở trên. - Bể phụ gia có dạng hình chóp, kiểu treo có lắp máy khuấy, hệ thống gia nhiệt, bơm. Nhiệt độ tại bể pha chế khoảng 50 – 60 0 C. Việc duy trì nhiệt độ trên, ngoài mục đích thúc đẩy quá trình hòa tan còn có tác dụng đuổi ẩm có thể có trong dầu gốc để ngăn ngừa hiện tượng thủy phân các muối có mặt trong phụ gia. - Tại bể pha chế, dưới tác dụng của máy khuấy và bơm tuần hoàn, dầu gốc và phụ gia được đồng nhất hóa thành sản phẩm. - Sản phẩm pha chế được bơm thẳng đến khu đóng phuy, lon hoặc bơm vào các bể chứa sản phẩm. 1.4.5. Kết quả sản xuất kinh doanh: Sau hơn 15 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đã trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản
  • 31. 22 xuất kinh doanh các sản phẩm hóa dầu. Công ty đã được người tiêu dùng Việt Nam bình chọn các danh hiệu sau: - Thương hiệu Petrolimex- PLC được hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao giải thưởng “Sao vàng đất Việt”. - Thương hiệu dầu nhớt Racer được người tiêu dùng Việt Nam bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Được xếp vào top 500 thương hiệu uy tín tại Việt Nam do các độc giả Báo Thương mại điện tử bình chọn. - Huy chương vàng Hội chợ Expo nhiều năm. - Tháng 10/2006, công ty PLC được Bộ Khoa học và Công nghệ tặng “Cúp Vàng ISO- Chìa khoá hội nhập”. Bảng 1.2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Giai đoạn 2008 – 2010) Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010 Tổng doanh thu Tr. Đồng 1.445.438 2.000.502 2.593.864 Tổng lợi nhuận trước thuế Tr. Đồng 38.740 41.961 63.734 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Tr. Đồng 28.050 38.569 57.699 Lợi nhuận ròng Tr. Đồng 38.740 36.109 55.065 ( Nguồn: Báo cáo tài chính 3 năm của PLC đã được kiểm toán) Từ bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy kết quả sản xuất kinh doanh của PLC liên tục tăng. Ghi nhận các thành tích đã đạt được, công ty đã được trao tặng các danh hiệu cao quý như huân chương lao động hạng II, III, bằng khen của Chính phủ năm 2001, cờ thi đua của Chính phủ ...
  • 32. 23 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex (PLC) bao gồm các phòng ban, nhà máy, kho bãi…được chia ra làm 03 khối dựa vào chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau: - Khối văn phòng: Trụ sở chính đóng tại Hà Nội, thực hiện chức năng điều hành hoạt động của toàn công ty, chịu trách nhiệm về tài chính, pháp luật,… - Khối nhà máy: có 02 nhà máy là nhà máy dầu nhờn Thượng Lý - Hải Phòng, nhà máy dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm sản xuất, tồn chứa và phân phối sản phẩm ra thị trường. - Khối kho bãi trung chuyển: kho dầu nhờn Đức Giang - Hà Nội, là nơi trung chuyển, tồn chứa sản phẩm để phân phối ra thị trường. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hệ thống QLMT của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex mà cụ thể là tại 03 khối đơn vị nói trên. Bởi mỗi khối đơn vị có chức năng nhiệm vụ đặc trưng riêng, nghiên cứu 03 khối đơn vị trên sẽ cung cấp cái nhìn tổng quát về Hệ thống QLMT trong toàn công ty. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex chưa thực hiện quá trình xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001, luận văn này nghiên cứu xây dựng Hệ thống QLMT tại công ty PLC theo tiêu chuẩn ISO 14001 phiên bản mới nhất ISO 14001:2005. 2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài: 2.2.1. Mục tiêu: - Nắm rõ nội dung tiêu chuẩn ISO 14001 và quá trình áp dụng tiêu chuẩn. - Xác định thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex. - Áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 xây dựng Hệ thống QLMT tại công ty PLC. 2.2.2. Nhiệm vụ đề tài: - Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam. - Tìm hiểu cơ cấu, hoạt động, tình hình phát triển của công ty PLC.
  • 33. 24 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại công ty PLC. - Điều tra tìm hiểu thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex. - Xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty PLC. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu: - Thu thập tài liệu liên quan đến bộ tiêu chuẩn ISO 14001. Thu thập số liệu về tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam. - Thu thập thông tin về công nghệ sản xuất, tình hình sản xuất kinh doanh, kết quả tăng trưởng về sản lượng và doanh thu, nhu cầu xây dựng Hệ thốngQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex. - Thu thập thông tin môi trường từ báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ của công ty. - Thu thập thông tin từ kết quả điều tra thực tế. - Phương pháp thu thập tài liệu là phương pháp phổ biến khi nghiên cứu một vấn đề bất kỳ bởi phương pháp này ít tốn kém, cung cấp cái nhìn tổng thể về vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên chất lượng tài liệu thu được có thể rất khác nhau nên cần có thời gian để xem xét, nghiên cứu kỹ. 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu: - Phân tích các yêu cầu như: nhận thức về vấn đề bảo vệ môi trường, xu hướng toàn cầu hóa về môi trường, các thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. - Phân tích số liệu từ các báo cáo quan trắc môi trường định kỳ tại các đơn vị của công ty, so sánh với các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng môi trường. - Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn tại PLC khi triển khai xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Những việc cần làm để đáp ứng yêu cầu của ISO 14001. - Đề xuất xây dựng một chương trình quản lý môi trường cụ thể theo từng bước của tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty PLC.
  • 34. 25 2.3.3. Phƣơng pháp điều tra:  Mục đích điều tra: - Điều tra sự quan tâm của cán bộ công nhân viên đối với công tác quản lý môi trường của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex. - Điều tra thông tin về sự hiểu biết của cán bộ, người lao động trong công ty về tiêu chuẩn ISO 14001. - Từ kết quả điều tra, rút ra thuận lợi và khó khăn khi xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001 tại công ty PLC.  Phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra: - Phạm vi: trong công ty PLC. - Đối tượng: cán bộ người lao động trong công ty. - Đơn vị điều tra: văn phòng công ty, 2 nhà máy, kho trung chuyển. - Số lượng cán bộ, người lao động điều tra: 50 người.  Thiết lập phiếu điều tra - Phiếu điều tra là hệ thống các câu hỏi được sắp xếp có trình tự và theo nội dung nhất định giúp cho người điều tra có thể thu được thông tin về hiện tượng nghiên cứu một cách đầy đủ, đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã được thiết lập. [7] - Phiếu điều tra tại công ty PLC được thiết lập gồm 03 câu hỏi, với nội dung tìm hiểu chung sự quan tâm của cán bộ công nhân viên trong công ty đến vấn đề môi trường và tiêu chuẩn ISO 14001. Câu hỏi được sử dụng trong phiếu điều tra là câu hỏi đóng. Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi đã có trước những phương án trả lời cụ thể mà người trả lời chỉ việc lựa chọn một hoặc một số phương án mà họ cho là phù hợp nhất [7]. Sử dụng câu hỏi đóng có những thuận lợi và khó khăn sau: + Thuận tiện cho người trả lời, chỉ cần lựa chọn một phương án đã được nêu ra trong phiếu điều tra. + Người được hỏi hiểu câu hỏi một cách thống nhất, theo cùng một nghĩa. + Thuận lợi cho việc xử lý kết quả điều tra. + Tuy nhiên câu hỏi sử dụng trong phiếu điều tra là câu hỏi đóng nên bó hẹp tư duy của người được điều tra, không mở ra các khía cạnh mới.
  • 35. 26  Phương pháp chọn mẫu: - Phương pháp chọn mẫu được lựa chọn là phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên là chọn mẫu mà trong đó các đơn vị của tổng thể mẫu được chọn ra trên cơ sở phân tích đặc điểm của hiện tượng và kinh nghiệm thực tế. [5] - Số cán bộ người lao động trong toàn công ty PLC là 300 người, thực hiện cuộc điều tra thu thập thông tin phục vụ đề tài này, tiến hành lựa chọn 50 người trong toàn bộ công ty trong đó 15 người tại văn phòng, mỗi nhà máy 12 người, kho Đức Giang 11 người bao gồm cán bộ quản lý chuyên viên và công nhân. - Phiếu điều tra được gửi đến các đối tượng điều tra thông qua email. Các đơn vị của công ty PLC có vị trí địa lý cách xa nhau (văn phòng đóng tại Hà Nội, 01 nhà máy ở Hải Phòng, 01 nhà máy ở TP.Hồ Chí Minh). Với cách thức gửi email này, kết quả điều tra không ghi nhận được thái độ của người được điều tra và các trường hợp ngoại lệ phát sinh. - Thuận lợi của phương pháp điều tra chọn mẫu: chỉ tiến hành nghiên cứu trên một bộ phận của tổng thể nên tiết kiệm về sức người và thời gian. Tuy nhiên, các đơn vị của tổng thể được chọn ra không phải một cách ngẫu nhiên nên không đảm bảo kết quả mang tính khách quan.  Sai số - Sai số trong điều tra là điều thường gặp, nó làm chênh lệch giữa giá trị thực và kết quả điều tra mang lại. Trong phạm vi đề tài này, để đảm bảo kết quả điều tra đạt độ chính xác cao, một số biện pháp được sử dụng để hạn chế sai số như: chuẩn bị tốt việc thiết lập phiếu điều tra, kiểm tra các phiếu điều tra có đầy đủ thông tin không, các câu trả lời trong từng phiếu có đủ và hợp logic không, thận trọng khi nhập kết quả vào máy.  Tổng hợp thống kê: - Các kết quả từ phiếu điều tra tập hợp, kiểm tra có hợp lệ không. - Sử dụng phần mềm Excel để xử lý kết quả thu được. Kết quả cuối cùng được thể hiện dưới dạng tỷ lệ %. Từ kết quả mục đích điều tra sẽ được thể hiện.
  • 36. 27 2.3.4. Phƣơng pháp đánh giá hiện trạng môi trƣờng và quản lý môi trƣờng doanh nghiệp: Mô tả thực trạng công tác QLMT và kết quả quan trắc tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex để phân tích, đánh giá những nội dung sau: - Phân tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt, môi trường không khí, điều kiện vi khí hậu tại công ty PLC. Dựa trên kết quả phân tích chỉ tiêu môi trường đối chiếu với tiêu chuẩn chất lượng môi trường của Việt Nam để đưa ra nhận xét hiện trạng chất lượng môi trường và mức độ tác động đến môi trường. - Phân tích các nguyên nhân phát sinh chất thải, nước thải, khí thải tại các đơn vị của công ty PLC. - Phân tích thực trạng công tác quản lý môi trường tại công ty, những thuận lợi, khó khăn. Các vấn đề bất cập cần giải quyết trong thời gian tới. - Phân tích hoạt động tại các đơn vị của công ty PLC có liên quan đến môi trường và những vấn đề cần thực hiện trong thời gian tới. - Dự báo về nguồn tác động, các yếu tố tác động tới môi trường, diễn biến chất lượng môi trường trong thời gian tới, các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường. 2.3.5. Phƣơng pháp phân tích vòng đời sản phẩm: Dựa vào sơ đồ quy trình sản xuất của công ty, sử dụng phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) để đánh giá tổng thể về môi trường từ khâu nhập nguyên liệu đầu vào, sản xuất , đến phân phối sản phẩm và xử lý chất thải phát sinh. Vòng đời sản phẩm – LCA là phép phân tích một hệ sản phẩm hoặc dịch vụ xuyên suốt mọi giai đoạn của chu trình từ khi mua nguyên liệu, nhập nguyên liệu, sản xuất, vận chuyển, sử dụng, tái sử dụng, duy trì, quản lý chất thải và các hệ cung cấp năng lượng liên quan. [1] Thuận lợi khi sử dụng phương pháp LCA giúp công ty quản lý được thành phần chất thải phát sinh trong toàn bộ quy trình sản xuất và kiểm soát các rủi ro môi trường. Tuy nhiên sử dụng phương pháp LCA cũng gặp phải một số khó khăn đó là quá trình LCA phân tích rất phức tạp đòi hỏi nhiều nguồn dữ liệu khác nhau nên mất nhiều thời gian.
  • 37. 28 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Hiện trạng môi trƣờng tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: 3.1.1. Cơ cấu tổ chức Hệ thống QLMT: Tổng giám đốc chỉ đạo thống nhất việc quản lý và thực hiện công tác bảo vệ môi trường từ văn phòng công ty tới các đơn vị là nhà máy, kho bãi. Phòng kỹ thuật công ty là bộ phận tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác quản lý, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện bảo vệ môi trường trong toàn công ty. Phòng kỹ thuật có một chuyên viên phụ trách công tác môi trường đồng thời kiêm nhiệm theo dõi công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy trong toàn công ty. Tại các đơn vị bộ phận kỹ thuật cơ sở giữ vai trò đầu mối theo dõi công tác môi trường tại đơn vị mình dưới sự chỉ đạo của giám đốc nhà máy hoặc trưởng kho. Trong quá trình hoạt động các vấn đề phát sinh, báo cáo phòng kỹ thuật công ty để chỉ đạo thực hiện và kịp thời xử lý, đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường. 3.1.2. Phân công trách nhiệm trong Hệ thống QLMT: Tổng giám đốc chỉ đạo và phê duyệt các định hướng chiến lược, mục tiêu, kế hoạch dài hạn về công tác bảo vệ môi trường trong toàn công ty. Phòng kỹ thuật công ty chịu trách nhiệm chính trong công tác thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường cụ thể như sau: - Tham mưu cho Tổng giám đốc hướng dẫn thống nhất các đơn vị triển khai thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác bảo vệ môi trường. - Tham mưu cho Tổng giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác bảo vệ môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động. - Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ và gửi kết quả báo cáo cho ban giám đốc cũng như các bộ phận liên quan. Lãnh đạo các đơn vị chỉ đạo phòng kỹ thuật tại đơn vị mình và các bộ phận liên quan theo dõi công tác môi trường tại đơn vị, tình trạng kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải đề phòng sự cố bất thường xảy ra. Đảm bảo hoạt động của đơn vị không gây tác động tới môi trường xung quanh.
  • 38. 29 3.1.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý môi trƣờng: Phương châm hoạt động của công ty PLC là “Chất lượng đi đôi với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững”. Công ty thường xuyên có hoạt động nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho toàn bộ công nhân viên như phổ biến nội dung cơ bản của Luật Môi trường và các văn bản môi trường mới ban hành liên quan đến hoạt động của công ty để mọi người được biết và nghiêm chỉnh chấp hành theo quy định. Công ty thực hiện chính sách khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích về bảo vệ môi trường, kỷ luật những trường hợp vi phạm quy định, nội quy. Công ty xây dựng chương trình giám sát môi trường định kỳ. Đây được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý môi trường. Từ kết quả quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường và có biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp. Đối với hoạt động sản xuất, công tác giám sát sẽ nhằm vào các mặt: chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước và các yếu tố vi khí hậu  Nhận xét thực trạng công tác quản lý môi trƣờng tại PLC: Trong quá trình hoạt động, công ty PLC đã quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường và hướng tới sự phát triển bền vững. Tuy nhiên công tác này chưa được chú trọng được thể hiện qua các điểm sau: - Thiếu một chính sách môi trường trong toàn công ty và sự cam kết về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường. - Nguồn lực: số cán bộ làm công tác chuyên môn về môi trường còn ít. Với 1 chuyên viên kiêm nhiệm công tác môi trường thuộc phòng kỹ thuật công ty là quá ít để thực hiện công tác quản lý môi trường trong toàn công ty. Vì vậy không đảm bảo thực hiện tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo cũng như triển khai các hoạt động quản lý môi trường. Sự phân công trách nhiệm giữa các bộ phận trong quá trình thực hiện công tác quản lý môi trường chưa rõ ràng. - Chưa xây dựng chương trình quản lý môi trường, hoạch định mục tiêu về công tác quản lý môi trường trong toàn công ty. - Sử dụng quy chế báo vệ môi trường chung do Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ban hành, chưa ban hành quy chế riêng đối với công ty... - Công tác kiểm tra nội bộ việc thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường chưa được thực hiện.
  • 39. 30 - Giải quyết các vấn đề môi trường còn mang tính chất đối phó, chưa chủ động trong công tác phòng ngừa. 3.1.4. Chất lƣợng môi trƣờng không khí: Hoạt động đặc thù của PLC là việc xuất nhập, pha chế và tồn chứa dầu nhờn có các nguồn gây ô nhiễm không khí như sau: - Hơi chất hữu cơ (dầu gốc, phụ gia) bay hơi khi xuất nhập hoặc do sự thất thoát, rò rỉ của hệ thống ống dẫn, bể pha chế, đóng rót. - Vận hành lò hơi đốt dầu và máy phát điện gây phát sinh bụi và khí SO2, trong trường hợp cháy không hoàn toàn còn tạo NO, CO,… Nhiên liệu không cháy hết trong khí thải phương tiện giao thông. - Hoạt động vận tải của các phương tiện ra vào nhà máy và kho (xe ô tô tải, ô tô xitec vào nhận hàng) cuốn theo đất cát trên đường gây bụi, đồng thời quá trình đốt nhiên liệu từ các động cơ sinh ra các khí độc hại như CO, CO2, SO2, NOx,… Theo dõi chất lượng môi trường không khí, công ty tiến hành quan trắc môi trường định kỳ với tần suất 2 lần/năm và có biện pháp xử lý kịp thời nếu thấy chất lượng môi trường không khí vượt ngưỡng quy định. Chất lượng không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và kho dầu nhờn Đức Giang được trình bày tại các bảng sau: Bảng 3.1: Kết quả QTMT không khí trong nhà xƣởng tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và nhà máy dầu nhờn Thƣợng Lý TT Thông số Đơn vị NMDN Nhà Bè NMDN Thƣợng Lý TCVS 3733: 2002/BYTK1 K2 K3 M1 M2 1 Bụi mg/m3 0.142 0.147 0.123 0.03 0.02 8 2 SO2 mg/m3 0.086 0.063 0.048 0.042 0.041 5 3 NOx mg/m3 0.191 0.154 0.172 0.054 0.018 5 4 THC mg/m3 0.05 0.025 0.05 0.003 0.002 5x103 (*) 5 Độ ồn dBA 67 72.1 67.7 70.1 77.7 85 6 Ánh sáng Lux 438 423 375 1244 844 >300 7 Nhiệt độ 0 C 31.7 31.7 31.7 30.2 29.3 ≥20≤34 8 Độ ẩm % 58.1 53.9 53.2 76 72 ≥40≤80 (Nguồn: Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 của NMDN Nhà Bè và NMDN Thượng Lý)
  • 40. 31 Ghi chú: TCVS 3733 - 2002/ QĐ - BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động. (*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ. QTMT: quan trắc môi trường. MNDN: Nhà máy dầu nhờn. K1, K2, K3: 03 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè. M1, M2: 02 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý. Kết quả quan trắc chất lượng không khí trong nhà xưởng sản xuất đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Không gian nhà xưởng rộng, hệ thống thông gió được thiết kế và vận hành tốt đảm bảo các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi và các thông số hơi khí độc như SO2, NO2, THC đều nằm trong giới hạn quy định. Đây là điều kiện đảm bảo môi trường cho người lao động sản xuất. Bảng 3.2: Kết quả QTMT không khí xung quanh tại 02 nhà máy TT Thông số Đơn vị NMDN Nhà Bè NMDN Thƣợng Lý QCVN 05: 2009/BTNMTK4 K5 K6 M3 M4 1 Bụi µg/m3 116 106 110 40 40 300 2 SO2 µg/m3 75 45 48 32 36 350 3 NOx µg/m3 98 97 128 33 33 200 5 THC µg/m3 KPH KPH 0.02 - - 5x106 (*) 6 Độ ồn dBA 63.1 59.7 67.8 74.3 78.7 70 (Nguồn: Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 tại NMDN Nhà Bè và NMDN Thượng Lý) Ghi chú: QCVN 05:2009/BTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. (*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ. K4, K5, K6: 03 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè. M3, M4: 02 vị trí lấy mẫu không khí tại nhà máy dầu nhờn Thượng Lý. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh tại 2 nhà máy cho thấy các thông số hàm lượng khí độc đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Điều này thể hiện hoạt động của các nhà máy không gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng môi trường khu vực.
  • 41. 32 Bảng 3.3: Kết quả QTMT không khí trong nhà tại Kho Đức Giang TT Thông số Đơn vị Kết quả TCVS 3733 - 2002/QĐ-BYTĐ1 Đ2 Đ3 1 Bụi mg/m3 0.08 0.05 0.05 8 2 SO2 mg/m3 0.027 0.035 0.041 5 3 NOx mg/m3 0.027 0.015 0.026 5 4 THC mg/m3 0.04 0.03 0.03 5x103 (*) 5 Độ ồn dBA 71.1 71.2 69.6 85 6 Ánh sáng Lux 594 1487 599 >300 7 Nhiệt độ 0 C 32 32.3 32.2 ≥20≤34 8 Độ ẩm % 66.1 61 62.3 ≥40≤80 (Nguồn: Báo cáo QTMT tại Kho Đức Giang tháng 5/2011) Ghi chú: Đ1, Đ2, Đ3: 03 vị trí quan trắc không khí tại kho Đức Giang. (*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ. Bảng 3.4: Kết quả QTMT không khí xung quanh Kho Đức Giang TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 05- 2009/BTNMTĐ4 Đ5 Đ6 1 Bụi µg/m3 50 11 90 300 2 SO2 µg/m3 27 29 27 350 3 NOx µg/m3 13 14 27 200 4 THC µg/m3 3.6 2.9 3.1 5x106 (*) 4 Độ ồn dBA 33.1 43.2 61.3 70 (Nguồn: Báo cáo QTMT tại Kho Đức Giang tháng 5/2011) Ghi chú: Đ4, Đ5, Đ6: 03 vị trí quan trắc không khí tại kho Đức Giang. (*): Tiêu chuẩn ô nhiễm một số khí thải của Viện an toàn lao động quốc gia Mỹ. Kết quả quan trắc môi trường không khí trong nhà xưởng và môi trường không khí xung quanh đều đạt kết quả tốt, giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép. Các thông số vi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi
  • 42. 33 và các thông số hơi khí độc như SO2, NO2, THC đều thấp hơn tiêu chuẩn cho nhiều lần. Đây là điều kiện đảm bảo môi trường làm việc cho người lao động sản xuất. 3.1.5. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc: Hoạt động sản xuất dầu mỡ nhờn gồm các công đoạn nhập khẩu nguyên vật liệu là dầu gốc và phụ gia, pha chế, tồn trữ, vận chuyển và phân phối tới người tiêu dùng. Với đặc thù này, hoạt động sản xuất dầu mỡ nhờn khác biệt với các ngành công nghiệp khác đó là không sử dụng nước làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh vì vậy xét về nguyên tắc thì sẽ không có nước thải phát sinh trong hoạt động kinh doanh dầu mỡ nhờn. Tuy nhiên, trong thực tế có phát sinh nước thải nhiễm dầu bởi các nguyên nhân sau: - Xúc rửa bể định kỳ nhằm đảm bảo chất lượng nguyên liệu. - Xả nước đáy bể sau khi kết thúc quá trình nhập dầu vào bể chứa. - Sử dụng nước sạch để vệ sinh công nghiệp định kỳ sau khi kết thúc sửa chữa công nghệ, thiết bị. - Nước mưa rơi trên nền bãi có nhiễm dầu tại nhà máy và kho. Đặc trưng của nước thải phát sinh từ các nguyên nhân nêu trên là đều nhiễm dầu. Ngoài ra sinh hoạt của các công nhân viên, người lao động cũng phát sinh nước thải sinh hoạt nhưng lượng nước này không lớn vì không có bếp ăn và nhà ở tập thể. Bảng 3.5: Kết quả QTMT nƣớc tại các đơn vị thuộc công ty PLC STT Thông số Đơn vị NMDN Thƣợng Lý NMDN Nhà Bè Kho Đức Giang QCVN 24: 2009/BTNMT 1 pH - 7.2 7,24 7.3 5.5 – 9 2 COD mg/l 68 30 42 100 3 BOD5 mg/l 20 14 20 100 4 TSS mg/l 53 14 26 50 5 Dầu mỡ mg/l 1,9 KPH 1,6 5 6 Coliforms MPN/ 100ml 1300 1,2x103 2300 5x103 (Nguồn: Tổng hợp Báo cáo QTMT đợt 1 năm 2011 của NMDN Thượng Lý, NMDN Nhà Bè, Kho Dầu nhờn Đức Giang)
  • 43. 34 Ghi chú: QCVN 24:2009/BTNMT cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. NMDN: nhà máy dầu nhờn. Vị trí lấy mẫu nước: bể xử lý nước thải trước khi thải vào hệ thống chung. Số liệu từ bảng 3.6 cho thấy chất lượng mẫu nước thải sau xử lý của nhà máy dầu nhờn Thượng Lý, nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và Kho dầu nhờn Đức Giang đều nằm trong giới hạn cho phép. Kể cả dầu mỡ khoáng, là thông số đáng lưu ý đối với hoạt động sản xuất của công ty thì sau khi quá trình xử lý, giá trị dầu mỡ khoáng trong nước thải cũng nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. Đạt được kết quả này là vì các đơn vị nhà máy, kho đều sử dụng hệ thống thoát nước tiêu độc thống nhất cho cả khu vực. Nước thải phát sinh từ nhà máy hoặc kho được xử lý lắng gạn qua các hố lắng gạn đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép trước khí thải ra hệ thống thoát nước chung của Tổng kho. Trong khuôn viên Tổng Kho có các trạm xử lý nước thải, xử lý nước thải tập trung của cả khu vực trước khi thải ra môi trường. 3.1.6. Vệ sinh, an toàn lao động: Vấn đề sức khỏe của cán bộ, người lao động và vệ sinh môi trường lao động tại công ty cũng được công ty quan tâm. Công ty đã thực hiện đồng thời các hoạt động nhằm đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động như sau: - Thực hiện kiểm tra định kỳ, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên. - Quan trắc định kỳ các yếu tố vi khí hậu, bố trí đặt các quạt thông gió chóng nóng, đảm bảo cường độ sáng cho khu vực làm việc đạt tiêu chuẩn của Bộ y tế ban hành nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động. - Cấp trang bị bảo hộ lao động định kỳ hằng năm như: quần áo bảo hộ, khẩu trang phòng độc, mũ, găng tay. - Lắp đặt máy móc, thiết bị theo đúng qui phạm an toàn điện, áp lực và chống cháy nổ, chống sét.
  • 44. 35 - Đào tạo và kiểm tra kỹ thuật an toàn của người lao động để đảm bảo an toàn về tất cả các mặt: điện, cơ khí,… trong vận hành. - Quy hoạch khuôn viên hợp lý, tăng cường trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy, Kho mang lại vẻ mỹ quan chung và góp phần quan trọng hạn chế ô nhiễm không khí.  Kết luận: Qua phần trình bày và đánh giá chất lượng môi trường tại công ty PLC có thể rút ra một số kết luận như sau: Công tác quan trắc môi trường được thực hiện nghiêm túc trong toàn công ty. Thực hiện đúng nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tần suất quan trắc 2 lần/1năm. Công ty tiến hành các hoạt động đảm bảo sức khỏe của người lao động như đo kiểm tra thường xuyên các yếu tố vi khí hậu, trang bị đồ bảo hộ lao động, định kỳ khám sức khỏe cho người lao động. Nguồn khí thải chủ yếu phát sinh do hoạt động giao thông vận tải ra vào nhà máy và chất hữu cơ bay hơi từ quá trình xuất nhập nguyên vật liệu, pha chế, đóng rót dầu mỡ nhờn và tồn chứa sản phẩm. Hoạt động sản xuất không sử dụng nước, các đơn vị không tổ chức bếp ăn tập thể nên nguồn nước thải phát sinh chủ yếu bao gồm nước mưa chảy tràn kéo theo dầu rơi vãi, nước từ hoạt động vệ sinh bể chứa. Với đặc trưng là nước thải có nhiễm dầu, lượng nước thải này được thu gom tại bể lắng gạn của nhà máy hay kho trung chuyển, sau đó theo mương thoát nước chung của khu vực được tập trung xử lý tại các trạm xử lý trước khi thải ra môi trường. Kết quả quan trắc môi trường cho thấy chất lượng môi trường không khí và nước thải tại nhà máy và kho trung chuyển đều đạt chất lượng tốt. Giá trị các thông số đều nằm dưới tiêu chuẩn cho phép. Chất lượng môi trường đảm bảo điều kiện môi trường làm việc cho cán bộ người lao động.
  • 45. 36 3.2. Cơ sở xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: 3.2.1. Cơ sở kinh tế: Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong chiến lược phát triển kinh doanh của PLC là chú trọng phát triển cả thị trường trong và ngoài nước. Hơn nữa xu hướng hiện nay, khách hàng muốn giao dịch với những công ty có ý thức thực thi vấn đề môi trường tốt. Công ty PLC triển khai áp dụng ISO 14001 sẽ nâng cao hình ảnh của công ty và tạo ra ưu thế cạnh tranh để gia nhập, mở rộng thị trường quốc tế nâng cao doanh số bán hàng. Tinh giảm thủ tục, hạn chế trùng lặp: việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 có thể giảm bớt những công việc kiểm định cho khách hàng do các nhà chức trách tiến hành từ đó tiết kiệm được chi phí thanh tra, chi phí xác nhận các yêu cầu không nhất quán. Giảm chi phí bảo hiểm: thực hiện một Hệ thống QLMT hữu hiệu có thể góp phần tiết kiệm kinh phí trong tương lai, thông qua việc giảm bớt chi phí bảo hiểm và các công ty bảo hiểm sẽ dễ dàng chấp nhận bảo hiểm cho các sự cố ô nhiễm nếu công ty đã xây dựng một hệ thống quản lý môi trường hữu hiệu. Lợi ích nội bộ: giảm bớt một số trường hợp vi phạm và tăng tính hữu hiệu của các hoạt động góp phần hạn chế lãng phí, ngăn ngừa ô nhiễm, thúc đẩy sử dụng nguyên vật liệu thay thế ít độc hơn trước, tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí. Đồng thời một hệ thống hữu hiệu có thể giảm bớt tình trạng chồng chéo trong công việc. 3.2.2. Cơ sở xã hội – nhân văn: Xây dựng một hệ thống quản lý môi trường tốt giúp công ty thực hiện tốt chương trình bảo vệ môi trường của mình. Những yếu tố cơ bản của tiêu chuẩn ISO 14001 không tạo thành một chương trình hoàn chỉnh để bảo vệ môi trường nhưng sẽ tạo thành cơ sở để xây dựng chương trình đó. Giúp doanh nghiệp chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường và đáp ứng tốt các yêu cầu pháp luật.
  • 46. 37 Xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001 có thể hỗ trợ công ty cân đối lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường để vấn đề môi trường được đưa vào quá trình hoạch định một cách thường xuyên. Từ đó, đảm bảo môi trường làm việc của cán bộ, người lao động, để sức khỏe của công nhân viên được bảo vệ tránh những tác động có hại từ hoạt động sản xuất. Đồng thời ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường của người lao động trong công ty cũng được nâng cao. Tuy nhiên, nội dung tiêu chuẩn ISO 14001 chưa đề cập nhiều đến cách thức để cải thiện điều kiện làm việc nâng cao trách nhiệm xã hội. Điều này được nêu trong tiêu chuẩn SA 8000. Tiêu chuẩn SA 8000 là tiêu chuẩn quốc tế ban hành năm 1997, đưa ra các yêu cầu về quản trị trách nhiệm xã hội, xây dựng môi trường làm việc được chấp nhận làm trên toàn cầu. Cùng với tiêu chuẩn ISO 14001, tiêu chuẩn SA 8000 sẽ nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế để phát triển kinh doanh hướng tới sự bền vững. Áp dụng ISO 14001 giúp công tác quản lý môi trường và hoạt động sản xuất kinh doanh được hài hòa với nhau, uy tín nâng cao, lợi nhuận tăng, sự phát triển được bền vững đảm bảo mục tiêu phát triển của công ty. 3.2.3. Cơ sở pháp lý: Xây dựng Hệ thống QLMT theo ISO 14001 là một hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp. Cho đến nay, nhà nước chưa có quy định về việc doanh nghiệp phải áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001. Tuy nhiên, vấn đề bảo vệ môi trường ngày càng thu hút được sự quan tâm của Nhà nước, Luật bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện hơn. Điều này buộc các doanh nghiệp phải thực hiện công tác quản lý môi trường một cách hiệu quả từ đó thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001. Một số văn bản pháp luật liên quan đến việc thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001: - Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • 47. 38 - Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”. - Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 26/2007/CT-TTg ngày 26/11/2007 về việc theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên – môi trường và phát triển bền vững. - Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp, bệnh viện, cơ sở sản xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3.3. Thuận lợi và khó khăn xây dựng hệ thống QLMT theo ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: Trên cơ sở 50 phiếu điều tra được gửi đến đối tượng là cán bộ người lao động hiện đang làm việc tại công ty PLC bao gồm cán bộ quản lý và cán bộ, công nhân thông qua email nội bộ, kết quả thu được như sau: Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức về môi trƣờng tại PLC STT Câu hỏi Các lựa chọn Tỷ lệ % 1 Bạn đã từng nghe nói đến ISO 14001? Có 29 58% Chưa 21 42% 2 Bạn có muốn tham gia các lớp tập huấn phổ biến kiến thức về môi trường? Có 34 68% Không 16 32% 3 Triển khai xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001? Có 39 78% Không 11 22% (Nguồn: Tổng hợp từ các phiếu điều tra ) 3.3.1 Thuận lợi: Công ty đã được cấp chứng chỉ ISO 9000 từ năm 1998 nên có kinh nghiệm khi triển khai áp dụng ISO, điều này thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo công ty đến việc áp dụng các công cụ quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Hơn nữa, khi
  • 48. 39 xây dựng và được chứng nhận chứng chỉ ISO 9000, công ty đã có sẵn một số thủ tục và chuyên gia cần thiết giúp cho việc triển khai ISO 14001 trở nên dễ dàng hơn. Chính sách chất lượng của công ty là “chất lượng phải đi đôi với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững”, lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường. Kết quả điều tra cho thấy tỷ lệ cán bộ, người lao động quan tâm đến công tác môi trường muốn tham gia các lớp tập huấn về kiến thức môi trường chiếm tỷ lệ 68% và ý kiến đồng ý triển khai xây dựng Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 chiếm 78%. Công ty PLC chỉ sản xuất dầu mỡ nhờn nên khi triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 sẽ ít phức tạp và không tốn nhiều thời gian. Bởi cơ cấu sản phẩm đều thuộc nhóm dầu nhờn, hoạt động sản xuất là hoàn toàn giống nhau giữa 2 nhà máy thuộc công ty nên tác động đến môi trường là giống nhau. Vì vậy khi xem xét đánh giá hệ thống QLMT tại một nhà máy sẽ cung cấp đồng thời một kết quả tương tự ở nhà máy thứ 2, do đó rút ngắn thời gian đánh giá chung trong toàn hệ thống công ty. 3.3.2. Khó khăn: Tỷ lệ người chưa từng nghe nói đến hay hiểu về ISO 14001 tại công ty còn chiếm tỷ lệ cao (42%), điều đó gây khó khăn cho việc triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty. Vấn đề đầu tư công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, tập trung điều hành quản lý chất lượng vẫn được quan tâm hơn. Kết quả điều tra cho thấy, có tới 32% người lao động được điều tra không muốn tham gia các lớp tập huấn về môi trường. Xây dựng và duy trì Hệ thống QLMT theo ISO 14001 đòi hỏi kinh phí lớn. Các chi phí này liên quan đến việc xây dựng và duy trì Hệ thống QLMT, chi phí tư vấn và đăng ký với bên thứ ba. Trong hệ thống quản lý tổng thể của công ty chưa xem vấn đề triển khai xây dựng Hệ thống QLMT như một việc làm cấp thiết.
  • 49. 40 3.4. Xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex: Hệ thống QLMT tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex được xây dựng theo TCVN ISO 14001 phiên bản 14001:2004 với quy trình các bước cần tiến hành từ khi bắt đầu đến lúc hoàn thành và được cấp chứng chỉ được mô tả như sau: Hình 3.1: Quá trình xây dựng và xin chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001 Lãnh đạo công ty đưa ra cam kết thực hiện Thành lập ban ISO Tìm hiểu yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 Đánh giá sơ bộ công tác QLMT hiện tại Xác định khía cạnh môi trường, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường Xây dựng chương trình QLMT Xác định cơ cấu trách nhiệm Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 Thực hiện chương trình QLMT Đánh giá nội bộ Đánh giá của bên thứ 3 Cấp chứng chỉ
  • 50. 41 Bảng 3.7: Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex T T Nội dung Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 Tháng thứ 4 Tháng thứ 5 Tháng thứ 6 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 - Đưa ra cam kết thực hiện. - Lập ban ISO. 2 - Tìm hiểu yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001. - Đánh giá thực trạng công ty. 3 - Xây dựng chương trình QLMT theo ISO 14001. - Phân công trách nhiệm. 4 Xây dựng hệ thống văn bản theo ISO 14001 5 Ban hành và thực hiện. 6 Đánh giá nội bộ, khắc phục cải tiến. 7 Đánh giá của bên thứ 3. 8 Cấp chứng chỉ.