SlideShare a Scribd company logo
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
VŨ NGỌC THANH
ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I
KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 62 31 01 02
Người hướ ng dẫn khoa ho ̣c: PGS. TS Pha ̣m Quốc Trung
HÀ NỘI – 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀ N THÀ NH TẠI
HỌC VIỆN CHÍNH TRI ̣QUỐ C GIA HỒ CHÍ MINH
Phản biện 1:........................................................
.......................................................
Phản biện 2:........................................................
.......................................................
Phản biện 3:........................................................
.......................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện
họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Vào hồi...... giờ....... ngày...... tháng...... năm 2018
Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia và
Thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 25 năm xây dựng và phát triền, đến nay Viê ̣t Nam đã đa ̣t
được 325 khu công nghiê ̣p (KCN), các KCN có những đóng góp to lớn vào
kinh tế địa phương, góp phần phát triển kinh tế, xã hội (KTXH) của đất
nước. Khu công nghiê ̣p từng bước khẳng định vai trò quan trọng của mình
trong nền kinh tế và ngành công nghiê ̣p Viê ̣t Nam trên tất cả các mă ̣t quy
mô, năng lực và trình độ sản xuất, đồng thời giữ vai trò chủ đạo trong việc
tăng năng lực ca ̣nh tranh quốc gia; tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc xây dựng và phát triển các KCN
vẫn còn một số vấn đề nổi lên như làm sao có thể lấp đầy được 220 KCN
đang hoa ̣t động trong tổng số 325 KCN hiê ̣n có? làm sao thu hút đầu tư vào
105 KCN đang trong tiến trình giải phóng mặt bằng? làm sao để 100% các
KCN có hê ̣thống xử lý nước thải và bảo vê ̣môi trường hoàn chỉnh? vì đến
nay mới chỉ có 189 KCN đã xây dựng thống xử lý nước thải tập trung hoàn
chỉnh, đang vận hành. Các vấn đề này đă ̣t ra những câu hỏi lớn là công tác
(QLNN) đối với KCN trong những năm tới đây phải như thế nào?
Quản lý, vâ ̣n hành một nền Kinh tế thi ̣ trường (KTTT) định hướng
XHCN hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới, bên cạnh các
công cụ hành chính thì đòn bẩy kinh tế (ĐBKT) – chính sách kinh tế về ưu
đãi, hỗ trợ của Nhà nước ngày càng trở nên quan trọng và phù hợp với quy
luật, chuẩn mực quốc tế, các cam kết song phương và đa phương trong
quản lý nền kinh tế nói chung và trong QLNN đối với KCN nói riêng.
Do vâ ̣y, nghiên cứ u sinh chọn đề tài “Đòn bẩy kinh tế của nhà nướ c
đối vớ i khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế,
chuyên ngành Kinh tế chính trị vừa có tính cấp thiết la ̣i vừ a có ý nghĩa về lý
luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiê ̣m vụnghiên cứu
2.1. Mục đích
Hê ̣thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn về ĐBKT
của Nhà nước trong điều kiê ̣n thực tế hiê ̣n nay để phân tích, đánh giá thực
tra ̣ng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, đề xuất phương hướng
và giải pháp thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với các KCN ở Viê ̣t nam
đến năm 2025.
2.2. Nhiê ̣m vụ
+ Hê ̣thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn thực hiê ̣n
ĐBKT của Nhà nước.
2
+ Làm rõ những vấn đề tồn ta ̣i ở các KCN có liên quan đến thực hiện
đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n
2011 - 2016.
+ Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực tra ̣ng thực hiện đòn bẩy kinh tế
hiê ̣n nay của Nhà nước đối với KCN.
+ Đề xuất phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của
Nhà nước đối với các khu công nghiê ̣p ở VN đến năm 2025.
Để thực hiện các nhiê ̣m vụkể trên, luận án tập trung làm rõ các vấn đề
sau:
1/ Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước là cái gì? Điểm tương đồng và khác
biệt giữa đòn bẩy kinh tế của nhà nước với chính sách kinh tế?
2/ Tình hình thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở
nước ta giai đoa ̣n 5 năm vừ a qua (2011 – 2016)? Những thành công, ha ̣n
chế và những vấn đề đă ̣t ra cho viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT trong thời gian tới?
3/ Phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước
đối với các KCN ở VN đến năm 2025?
3. Đối tượng và pha ̣m vi nghiên cứ u
3.1. Đối tượng nghiên cứ u
Với chủ đề là “ Đòn bẩy kinh tế của nhà nướ c đối vớ i khu công
nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam”, Luâ ̣n án tập trung nghiên cứ u vấn đề ĐBKT được
Nhà nước thực hiện đối với KCN – nghĩa là nghiên cứu vấn đề các chính
sách kinh tế được Nhà nước sử dụng làm công cụ đòn bẩy kinh tế đối với
KCN trong quá trình thực hiê ̣n chứ c năng QLNN của mình, để tăng cường
thu hút đầu tư và thúc đẩy sự phát triển của các KCN. Theo đó, các đòn bẩy
kinh tế được đề cập đến trong pha ̣m vi nghiên cứ u của luận án là những
chính sách kinh tế phổ dụng thuộc các lĩnh vực tài chính; tiền tệ – tín dụng;
thương mại; quản lý ngoa ̣i tê ̣; đất đai, tài nguyên, mă ̣t nước và ha ̣ tầng cơ
sở; thu nhâ ̣p, nhà ở, đào ta ̣o nghề, môi trường, năng lượng,....
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Để phù hợp với đối tượng nghiên cứ u và yêu cầu của đề tài, luâ ̣n án
tâ ̣p trung nghiên cứ u những đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN
hiê ̣n đang được thực hiện.
+ Về thờ i gian, Luâ ̣n án tiếp câ ̣n đối tượng nghiên cứ u trong giai đoa ̣n
từ thời điểm bắt đầu có hiê ̣u Lực của Nghi ̣đi ̣nh số 29/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và khu
kinh tế có hiệu lực cho đến hiê ̣n nay. Khi nghiên cứ u phương hướng và đề
xuất giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN thì
giới hạn trong pha ̣m vi đến năm 2025.
+ Về không gian, nội dung luâ ̣n án tập trung làm rõ các đòn bẩy kinh tế
được Nhà nước thực hiê ̣n đối với KCN trên lãnh thổ Viê ̣t Nam.
3
+ Về thông tin, nội dung luâ ̣n án sử dụng các thông tin thứ cấp - là
những thông tin được công bố chính thứ c bởi các cơ quan của Nhà nước;
các cơ quan chính thống của quốc gia hay quốc tế như ADB, IMP, WB....
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứ u của đề tài
4.1. Cơ sở lý luận
Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lênin, hệ thống lý luận về kinh tế thi ̣trường, kinh tế thể chế,
kinh tế phát triển bền vững, hê ̣thống các quan điểm, lý luâ ̣n của Đảng về
vai trò, chứ c năng của Nhà nước trong viê ̣c quản lý phát triển phát triển
công nghiệp ở Việt Nam. Đặc biệt, nghiên cứu về chức năng đòn bẩy của
các chính sách kinh tế, luận án thiên về phương diện tiếp cận Nhà nước là
chủ thể kinh tế đặc biệt và có chức năng kiến tạo.
4.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luâ ̣n án sử dụng các phương pháp phù hợp với nghiên cứ u kinh tế
chính tri ̣, như: thống kê, trừ u tượng hóa khoa học, kết hợp phương pháp
phân tích với tổng hợp, phương pháp lôgíc với li ̣ch sử , trong đó chú trọng
phương pháp khảo cứ u thực tiễn, bao gồm thực tiễn phát triển của các
KCN; thực tiễn thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với các KCN.
5. Những đóng góp mớ i của luâ ̣n án
Hê ̣thống hoá cơ sở khoa học của việc thực hiện ĐBKT của Nhà nước
đối với KCN; phát triển khái niê ̣m về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN;
làm rõ vai trò của ĐBKT của Nhà nước đối với KCN và các nhân tố ảnh
hưởng đến thực hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN. Tổng hợp kinh
nghiê ̣m hữu ích và đúc rút những bài học quí giá cho Viê ̣t Nam. Bổ sung
một phương pháp tiếp câ ̣n khoa học mới từ Kinh tế chính tri ̣học cho việc
nghiên cứ u ĐBKT của Nhà nước đối với KCN.
Hê ̣ thống hóa toàn bộ các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Việt
Nam giai đoạn 2011-2016; làm nổi bâ ̣t kết quả đa ̣t được, ha ̣n chế và những
vấn đề đă ̣t ra trong thực tra ̣ng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN
hiê ̣n nay. Làm rõ tác động của bối cảnh quốc tế và trong nước đến viê ̣c thực
hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; xây dựng các quan điểm và
phương hướng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam
đến năm 2025.
Đưa ra được các giải pháp đồng bộcho viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà
nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025 trong đó có giải pháp sử
dụng kết hợp các nhóm chính sách kinh tế khác nhau, gồm cả công cụ kinh
tế mới, để hình thành hê ̣thống các ĐBKT đồng bộ, nhất quán.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, bảng biểu, danh mục tài liê ̣u
tham khảo, Luận án bao gồm 4 chương, 12 tiết.
4
Chương 1
TỔ NG QUAN CÁ C CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨ U LIÊN
QUAN ĐẾ N ĐỀ TÀ I LUẬN Á N
1.1. CÁ C CÔNG TRÌNH Ở NƯỚ C NGOÀ I
Việc tập hợp, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứ u của các cá
nhân và tổ chức nước ngoài có liên quan đề đề tài luâ ̣n án cho thấy rằng
viê ̣c nghiên cứ u vấn đề đòn bẩy kinh tế, gồm: các loa ̣i đòn bẩy tài chính về
thuế, phí, tiền thuê các loa ̣i, hỗ trợ trực tiếp từ NSNN; đòn bẩy tín dụng về
vốn vay, lãi suất vay, thời gian vay; đòn bẩy về thu nhâ ̣p, tiền lương, đào
ta ̣o người lao động, về nhà ở cho công nhân làm viê ̣c trong KCN; đòn bẩy
về ngoa ̣i tê ̣; đòn bẩy về thương ma ̣i đã được một số tổ chứ c và cá nhân
nghiên cứ u và đa ̣t được những kết quả nghiên cứ u nhất đi ̣nh, như đã đề câ ̣p
đến hầu hết các loa ̣i đòn bẩy kinh tế trong đó nhiều nhất là về đòn bẩy tài
chính và tín dụng; đa số đều cho thấy vai trò quan trọng, sự cần thiết không
thể thiếu của các đòn bẩy kinh tế, nhất là các đòn bẩy tài chính dựa trên các
chính sách miễn giảm về thuế, phí các loa ̣i; một số công trình nghiên cứ u
đã tiến xa hơn khi xem xét đến vấn đề tác động và hiê ̣u quả của các đòn bẩy
tài chính trong viê ̣c tăng cường thu hút đầu tư vào KCN hay lĩnh vực hay
vùng nào đó. Tuy vâ ̣y, viê ̣c nghiên cứ u một cách tổng thể, toàn diê ̣n về các
đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN, để có thể đánh giá được ở mứ c
độnhất đi ̣nh nào đó về những thành công, ha ̣n chế và nguyên nhân của ha ̣n
chế, cũng như biết được pha ̣m vi và mứ c độ tác động, ảnh hưởng, hiê ̣u lực
và hiê ̣u quả của các loa ̣i đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN, cho
đến nay, vẫn dừ ng ở mứ c rời ra ̣c, mà chưa được thực hiê ̣n đầy đủ.
1.2. CÁ C CÔNG TRÌNH Ở TRONG NƯỚ C
Viê ̣c thu thâ ̣p thông tin tài liê ̣u để thực hiê ̣n các nội dung của đề tài
luâ ̣n án cho thấy rằng hầu hết các báo cáo công trình nghiên cứ u có liên
quan đến đề tài luâ ̣n án đều tâ ̣p trung vào viê ̣c đề xuất Nhà nước thực hiê ̣n
một số ĐBKT là các chính sách miễn, giảm mứ c thuế, phí, lê ̣phí, tiền thuê;
chính sách hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách của Nhà nước; chính sách ưu đãi,
hỗ trợ về vốn tín dụng (lãi suất và ha ̣n mứ c vay vốn); chính sách ưu đãi về
mă ̣t bằng đất đai, mă ̣t nước; chính sách hỗ trợ, ưu đãi về HTCS và cung cấp
di ̣ch vụ công; chính sách ưu đãi cho mua bán máy móc, thiết bi ̣và vâ ̣t tư
đầu vào cũng như phát triển thi ̣trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra qua xúc
tiến thương ma ̣i, sử dụng ngoa ̣i tê ̣; chính sách hỗ trợ về đào ta ̣o tay nghề
cho người lao động và phát triển đội ngũ công nhân lành nghề làm viê ̣c cho
KCN, cùng một số chính sách khác để đa ̣t được mục tiêu là tăng cường thu
hút đầu tư vào KCN, mà hầu hết trong số các báo cáo đó không luâ ̣n giải rõ
cơ sở khoa học của viê ̣c đề xuất ấy, cũng như không phân tích, dự báo rõ
5
những tác động ảnh hưởng cùng kết quả, hiê ̣u quả của viê ̣c thực hiê ̣n các
ĐBKT ấy trong trường hợp nghiên cứ u. Thêm vào đó, không có bất kỳ báo
cáo công trình nghiên cứ u nào liên quan đến chủ đề Nhà nước thực hiê ̣n
ĐBKT nói chung và đối với KCN nói riêng, nhất là trên các phương diê ̣n
liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứ u của đề tài luâ ̣n án. Đây chính là
một trong những khó khăn, ha ̣n chế lớn liên quan đến nội dung này, do đó
phần nào đã ảnh hưởng đến nội dung tổng hợp, phân tích đánh giá sự phát
triển về mă ̣t lý luâ ̣n và kinh nghiê ̣m thực tiễn Nhà nước thực hiê ̣n ĐBKT ở
Viê ̣t Nam.
1.3. KHOẢ NG TRỐ NG VÀ NHỮNG VẤ N ĐỀ CẦ N ĐƯỢC TIẾ P
TỤC NGHIÊN CỨ U
Qua tổng hợp và những nhâ ̣n xét được rút ra từ các báo cáo công trình
nghiên cứ u ở trong nước và ở nước ngoài về vấn đề ĐBKT của Nhà nước
đối với KCN, thấy rằng nghiên cứ u vấn đề ĐBKT của Nhà nước đối với
KCN, cho đến nay, còn những “khoảng trống” sau đây: Thứ nhất, phát triển
KCN được tiến hành trong bối cảnh hội nhâ ̣p quốc tế đã và đang diễn ra rất
rộng và sâu, nhiều cam kết và ràng buộc quốc tế chă ̣t chẽ phải tuân thủ, nền
kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào thế giới bên ngoài; cách ma ̣ng công nghiê ̣p
lần thứ tư và công nghê ̣kết nối không dây cùng với internet đang phát triển
ma ̣nh chưa từ ng có trong li ̣ch sử nhân loa ̣i; các công cụ quản lý kinh tế vĩ
mô mới ra đời, làm cho viê ̣c quản lý điều hành nền kinh tế của Nhà nước
trở nên phứ c ta ̣p hơn rất nhiều so với trước đây, vấn đề thực hiê ̣n đòn bẩy
kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i KCN sẽ phải như thế nào? trong bối cảnh
phát triển biến động phứ c ta ̣p như trên là khoảng trống hiê ̣n hữu và là vấn
đề lớn, hết sứ c quan trọng cần phải được nghiên cứ u lấp đầy. Thứ hai, vai
trò, sự tác động, pha ̣m vi ảnh hưởng, hiê ̣u quả, hiê ̣u lực, các yếu tố ảnh
hưởng, sự thành công, ha ̣n chế của các loa ̣i đòn bẩy tài chính, tín dụng,
thương ma ̣i, đất đai, tài nguyên, môi trường, lao động, ha ̣ tầng, di ̣ch vụ
công của Nhà nước đối với KCN được rút ra từ thực tiễn của những năm
vừa qua trước bối cảnh phát triển KTXH và hội nhâ ̣p ngày một sâu, rộng
của Viê ̣t Nam đến năm 2025. Thứ ba, sự phối kết hợp các loa ̣i ĐBKT khác
nhau (thuế, phí, tiền thuê, hỗ trợ trực tiếp của NSNN; mứ c vay vốn, lãi suất
ưu đãi, thời ha ̣n vay và thời gian ưu đãi; tỷ giá hối đoái và ưu đãi về mua,
bán, chuyển vốn và lãi về nước; đào ta ̣o lao động, quy đi ̣nh về tiền lương
tối thiểu, nhà ở và di ̣ch vụxã hội cho người lao động; di ̣ch vụha ̣tầng cơ sở
và những ưu đãi, hỗ trợ khác) trong điều hành chính sách để đa ̣t được mục
tiêu về hiê ̣u quả trong thu hút đầu tư vào KCN. Thứ tư, cho đến nay, viê ̣c
nghiên cứ u về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở nước ta chủ yếu mới
chỉ tâ ̣p trung vào vấn đề tìm kiếm, đưa ra giải pháp cho viê ̣c giải quyết một
vấn đề cụthể trong thực tiễn, mà chưa có công trình nghiên cứ u nào đầy đủ,
6
toàn diê ̣n, được tiến hành một cách hê ̣ thống đóng góp vào viê ̣c thu he ̣p
những “khoảng trống” trong nghiên cứ u về ĐBKT của Nhà nước đối với
KCN, để từ đó tìm được phương hướng và giải pháp thực hiê ̣n ĐBKT của
Nhà nước đối với KCN đến năm 2025.
Luâ ̣n án tâ ̣p trung nghiên cứ u các vấn đề sau: Một là , xây dựng khung
lý luâ ̣n cơ bản về thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN
trong bối cảnh và điều kiê ̣n thực tiễn phát triển KCN ở nước ta; Hai là , tìm
hiểu về kinh nghiê ̣m thực tiễn thực hiện đòn bẩy kinh tế đối với KCN của
một số quốc gia và rút ra bài học cho Viê ̣t Nam; Ba là , đánh giá và làm rõ
những thành công, ha ̣n chế và nguyên nhân của những ha ̣n chế trong quá
trình thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở nước ta; Bốn
là , xác đi ̣nh phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà
nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025.
Trên đây là bốn vấn đề còn chưa được nghiên cứ u, là “khoảng trống”
trong lý luâ ̣n về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam cần được
tiếp tục nghiên cưu bổ sung. Những vấn đề này gắn liền với đề tài luâ ̣n án
của tác giả, do vâ ̣y, sẽ được luâ ̣n giải, phân tích, đánh giá trong các chương
tương ứ ng của Luâ ̣n án.
Chương 2
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y
KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP
2.1. MỘT SỐ VẤ N ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ
NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP
2.1.1. Tổng quan về khu công nghiê ̣p
2.1.1.1. Khá i niê ̣m khu công nghiệp
Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, khái niê ̣m KCN được xác đi ̣nh là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo các quy định
về điều kiện, trình tự và thủ tục.
2.1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của khu công nghiệp
Ở Viê ̣t Nam KCN có những đă ̣c điểm cơ bản như sau: Chỉ Chính phủ
hoă ̣c Thủ tướng Chính phủ mới có thẩm quyền ra quyết đi ̣nh thành lâ ̣p
KCN và viê ̣c thành lâ ̣p KCN phải tuân theo đúng quy đi ̣nh pháp luâ ̣t về
điều kiê ̣n, trình tự và thủ tục; KCN có ranh giới, vi ̣trí đi ̣a lý xác đi ̣nh, có
nghĩa KCN phải có đầy đủ thông tin hồ sơ thành lâ ̣p như tên gọi, diê ̣n tích,
ngày tháng thành lâ ̣p, chứ c năng và những thông tin cơ bản khác; Là nơi tâ ̣p
trung các doanh nghiê ̣p chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp hoă ̣c chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
7
(trường hợp KCN là KCX); Doanh nghiê ̣p hoa ̣t động trong KCN, được gọi
là doanh nghiê ̣p KCN, được hưởng các chính sách ưu đãi riêng ở nhiều mă ̣t
theo quy đi ̣nh pháp luâ ̣t dành cho doanh nghiê ̣p KCN, khác với doanh
nghiê ̣p không hoa ̣t động trong KCN. Không có sự phân biê ̣t loa ̣i hình doanh
nghiê ̣p thuộc thành phần kinh tế khác nhau; Trong KCN, có thể có khu dân
cư sinh sống. Đây là đă ̣c điểm chỉ từ năm 2008 trở la ̣i đây mới có, là sự
thay đổi lớn về đă ̣c điểm của KCN, để thích ứ ng với bối cảnh mới và sự đòi
hỏi của sự phát triển bền vững các KCN.
2.1.1.3. Vai trò của khu công nghiệp
KCN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của Đất nước, thể hiện
ở những nội dung cơ bản như sau: Thu hút đầu tư trong và ngoài nước phục
vụ cho tăng trưởng và phát triển KT-XH; Góp phần nâng cao trình độ, năng
lực công nghệ, năng lực quản trị, trình độ nguồn nhân lực; Góp phần phát
triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; Góp phần nâng cao
tính cạnh tranh của các doanh nghiệp và quốc gia; Kiểm soát và xử lý chất
thải có hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường; Góp phần trong việc sử dụng
có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai.
2.1.2. Các chính sách và công cụkinh tế phổ dụng của Nhà nướ c
2.1.2.1. Chính sá ch tài chính và cá c công cụ
Chính sách tài chính là chính sách kinh tế mà nội dung chính của chính
sách này là về thu và chi của Nhà nước (ở Viê ̣t Nam là thu và chi NSNN)
và sau đây gọi là thu, chi NSNN. Các công cụ giúp hình thành nên các
chính sách tài chính về phương diê ̣n thu NSNN là thuế, phí, lê ̣ phí, tiền
thuê, ... và chi NSNN là chi tiêu của Nhà nước.
2.1.2.2. Chính sá ch tiền tê ̣và cá c công cụ
Nội dung chính của chính sách tiền tê ̣ là hoa ̣t động của ngân hàng
trung ương về quản lý, kiểm soát mứ c cung tiền và lãi suất, điều tiết lượng
tiền lưu thông trong nền kinh tế thông qua các công cụ như mứ c cung tiền,
lãi suất, nghiê ̣p vụ thi ̣trường mở và tỷ lê ̣dự trữ bắt buộc. Trong lĩnh vực
quản lý tiền tê ̣là hoa ̣t động cung cấp vốn vay – tín dụng, trong đó lãi suất
và ha ̣n mứ c vay là hai công cụchủ yếu của các chính sách cho vay vốn.
2.1.2.3. Chính sá ch quản lý ngoại tê ̣và cá c công cụ
Nhà nước có thể lựa chọn thực hiê ̣n một trong ba loa ̣i chính sách quản
lý tỷ giá ngoa ̣i tê ̣là: chính sách tỷ giá hối đoái cố đi ̣nh; tỷ giá hối đoái thả
nổi; tỷ giá hối đoái linh hoa ̣t. Chính sách này có ảnh hưởng ma ̣nh đến hoa ̣t
động xuất khẩu, nhâ ̣p khẩu và đầu tư, qua đó ảnh hưởng đến tăng trưởng
GDP, sản xuất, tiêu dùng, viê ̣c làm và những mă ̣t khác của nền kinh tế.
Công cụ quan trọng của chính sách quản lý ngoa ̣i tê ̣là tỷ giá ngoa ̣i tê ̣hay
còn gọi là tỷ giá hối đoái.
8
2.1.2.4. Chính sá ch thương mại quốc tế và công cụ
Chính sách thương ma ̣i quốc tế là chính sách kinh tế được Nhà nước
lâ ̣p ra và thực thi trong lĩnh vực thương ma ̣i quốc tế cho viê ̣c kiểm soát,
quản lý các hoa ̣t động nhâ ̣p khẩu và xuất khẩu. Các công cụgiúp lâ ̣p ra các
chính sách thương ma ̣i của Nhà nước, ngoài công cụ thuế, phí và chi tiêu
NSNN thuộc chính sách tài chính đã biết, còn có công cụ khác như ha ̣n
nga ̣ch.
2.1.2.5. Cá c chính sá ch về tiền lương, thu nhập, nhà ở, đào tạo nghề
Chính sách tiền lương đối với người lao động được Nhà nước thực
hiê ̣n là nhằm bảo vê ̣quyền lợi của người lao động về thu nhâ ̣p, phúc lợi xã
hội và để ngăn chă ̣n tình bóc lột người lao động qua hành động trả mứ c
lương quá thấp, không tương với hao phí về thời gian và sứ c lao của người
lao động. Mứ c tiền lương tối thiểu là công cụ kinh tế được Nhà nước thực
hiê ̣n để thiết lâ ̣p nên các chính sách tiền lương quốc gia trong từ ng giai
đoa ̣n nhất đi ̣nh phù hợp với sự phát triển KTXH.
2.1.2.6. Cá c chính sá ch kinh tế trong lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên,
mặt nướ c, năng lượng và hạtầng cơ sở
Chính sách về thu thuế, phí sử dụng, tiền thuê, lê ̣phí đối với trước ba ̣,
chuyển nhượng quyền sử dụng, mă ̣t bằng đất đai, mă ̣t nước, di ̣ch vụHTCS;
chính sách về vay vốn tín dụng đối với các dự án đầu tư phát triển HTCS,
sử dụng mă ̣t nước, khai thác tài nguyên, năng lượng là các chính sách kinh
tế, được thiết lâ ̣p dựa trên các công cụ của các chính sách tài chính và tín
dụng, do đó đây chính là các chính sách tài chính, chính sách tín dụng của
Nhà nước, nhưng được thực hiê ̣n trong lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên,
mă ̣t nước, năng lượng và HTCS.
2.1.3. Quản lý nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam
Bao gồm những nội dung cơ bản: 1) Xây dựng chính sách phát triển
KCN; 2) Ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách về việc
thành lập, xây dựng và quản lý hoạt động của KCN; 3) Xây dựng và quản
lý hệ thống thông tin về KCN; 4) Tổ chức xúc tiến đầu tư vào KCN; 5) Tổ
chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan QLNN về KCN;
6) Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư; 7) Tổ thứ c kiểm tra, giám
sát, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh.
2.1.4. Đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp
2.1.4.1. Khá i niê ̣m đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công
nghiệp
Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, ở mứ c độ
khái quát, khái niê ̣m Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với khu công
nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam được xác đi ̣nh là cá c chính sá ch kinh tế về việc ưu đãi,
hỗ trợ như miễn, giảm, hoà n, hoãn cá c loại thuế, phí, lệ phí, tiền thuê sử
9
dụng đất đai, tà i nguyên, mặt nướ c, năng lượng và hạ tầng cơ sở; những hỗ
trợ về vay vốn tín dụng, xúc tiến thương mại, phá t triển thi ̣trườ ng, đà o tạo,
bồi dưỡng ngườ i lao động, nhà ở xã hội cho ngườ i lao động, bảo vệ môi
trườ ng, sử dụng ngoại tệ, chuyển vốn và lợi nhuận ra bên ngoà i; và những
ưu đãi, hỗ trợ kinh tế khá c được Nhà nướ c thực hiện để tăng thu hút đầu tư
và o KCN.
Các loa ̣i đòn bẩy kinh tế gồm: đòn bẩy về tài chính; tín dụng; thương
ma ̣i; ngoa ̣i tê ̣; thu nhâ ̣p, nhà ở, đào ta ̣o nghề cho người lao động; và đất đai,
tài nguyên, mă ̣t nước, năng lượng và ha ̣tầng cơ sở.
2.1.4.2. Vai trò của đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công
nghiê ̣p
Đòn bẩy kinh tế được Nhà nước thực hiện đối với KCN có 06 vai trò
là: Công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước đối với KCN; Phương tiê ̣n để
tăng cường thu hút đầu tư vào KCN; Thúc đẩy sự tăng trưởng, ta ̣o thêm
viê ̣c làm, tăng thu cho NSNN và kích thích sự phát triển của doanh nghiê ̣p;
Tăng cường bảo vệ môi trường; Yếu tố làm tăng hiê ̣u suất, hiê ̣u quả sử
dụng năng lượng và tài nguyên; và nâng cao năng lực làm chính sách và
điều hành chính sách của chính phủ.
2.1.4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i
khu công nghiê ̣p
Có 06 nhân tố ảnh hưởng đến ĐBKT của Nhà nước đối với KCN bao
gồm: Điều kiê ̣n tự nhiên; bối cảnh phát triển và mứ c độ hội nhâ ̣p quốc tế;
mục tiêu chiến lược về phát triển KTXH của đi ̣a phương/vùng có KCN;
năng lực lâ ̣p chính sách và khả năng quản lý, điều hành, tổ chứ c thực hiê ̣n
chính sách của bộ máy Nhà nước trong thực tiễn; Các nguồn lực; và Sự
phát triển của khoa học và công nghê ̣.
2.2. KINH NGHIỆM THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ
NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
2.2.1. Kinh nghiê ̣m của mô ̣t số quốc gia
Luận án đã khảo cứu kinh nghiệm của một số nước như của Xin-ga-
po, Ma-lai-xia, Thái Lan, Ấn Độ và vùng lãnh thổ, Đài Loan và Mê-hi-cô
để có có sở thực tiễn phục vụ cho để tài.
2.2.2. Bài ho ̣c rú t ra cho Viê ̣t Nam
Từ kinh nghiệm quốc tế, có 05 bài học được rút ra cho Việt Nam
gồm: Hình thành đồng bộ các ĐBKT; Viê ̣c thiết kế, ban hành các ĐBKT
của Nhà nước đối với KCN cần phải xem xét kỹ các điều kiê ̣n tiền đề ta ̣i
vùng có KCN trên tất cả các phương diê ̣n; Tránh lạm dụng đòn bẩy tài
chính hay tín dụng; Phối kết hợp các ĐBKT trong quá trình thực hiê ̣n; và
cần phải tổ chứ c giám sát và đánh giá viê ̣c thực hiê ̣n các đòn bẩy kinh tế
trong thực tiễn.
10
Chương 3
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN ĐÒN BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ
NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011-2016
3.1. TỔ NG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
3.1.1. Khái quát hiê ̣n tra ̣ng khu công nghiệp ở Viê ̣t Nam
Qua hơn 25 năm phát triển các KCN đã và đang có những đóng góp
quan trọng vào sự phát triển KTXH của Đất nước. Hàng năm, KCN đã huy
động được lượng vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm
khoảng 35-40% tổng vốn đăng ký bổ sung của cả nước; riêng lĩnh vực công
nghiệp chiếm trên 80%; đã tạo ra được một hệ thống kết cấu hạ tầng tương
đối đồng bộ; có những đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng ngành SXCN,
thúc đẩy tăng giá trị xuất khẩu của nền kinh tế; giữ vai trò quan trọng trong
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương nơi có KCN và của cả
nước theo hướng hiện đại. Đến hết năm 2016, cả nước đã có 325 KCN
được thành lâ ̣p, với tổng diện tích chiếm đất tự nhiên 94,9 ngàn ha, trong đó
diện tích đất sẵn sàng cho các nhà đầu tư thuê chiếm khoảng 67%; trong số
325 KCN hiê ̣n nay, có 220 KCN đã đi vào hoạt động, số còn la ̣i 105 KCN
đang trong tiến trình giải phóng mặt bằng; tỷ lệ lấp đầy bình quân tính trên
325 KCN đạt 51%, nhưng nếu tính thực tế số 220 KCN đã đi vào hoạt
động, thì tỷ lệ lấp đầy bình quân đạt 73%. Theo đó là một số kết quả đa ̣t
được và những vấn đề cụthể như sau:
+ 325 KCN hiê ̣n có đang được phân bố không đều giữa 03 vùng ở
nước ta. Vùng Đông Nam Bộ có 111 KCN, chiếm số lượng KCN được
thành lập lớn nhất (chiếm 34%); vùng đồng bằng sông Hồng có 85 KCN,
đứ ng thứ 2 (chiếm 26%); và vùng Tây Nam Bộ hiện có 52 KCN, ít nhất về
số lượng (chiếm 16%). Trên phạm vi cả nước hiê ̣n có 36 KCN và Khu phi
thuế quan nằm trong 16 Khu kinh tế ven biển; tổng diện tích chiếm đất tự
nhiên của 36 khu này là 16,1 ngàn ha, trong đó số diện tích đất công nghiệp
hiện nay có thể cho thuê là khoảng 7,728 ngàn ha, chiếm khoảng 48% tổng
diê ̣n tích đất tự nhiên của 36 khu.
+ Tình hình xây dựng kết cấu HTCS của các KCN: đến hết năm 2016,
có 325 dự án đầu tư phát triển HTCS KCN với tổng vốn đầu tư đăng ký là
318,5 ngàn tỷ đồng, trong đó tổng vốn đầu tư thực hiện đạt được 132 ngàn
tỷ đồng, bằng 41,5%.
+ Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Đến hết năm 2016, các
KCN đã thu hút được 7.013 dự án FDI với tổng số vốn đăng ký là 111,4 tỷ
USD, trong đó số vốn đã thực hiện là 67 tỷ USD, bằng khoảng 61%.
11
+ Thu hút đầu tư ở trong nước: Đến hết năm 2016, các KCN đã thu
hút được 6.504 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký là
710,6 ngàn tỷ đồng, trong đó số vốn đã thực hiện là 358 ngàn tỷ đồng, bằng
khoảng 51%.
+ Tình hình xử lý nước thải ở các KCN: Đến hết năm 2016, trong
tổng số 325 KCN, có 189 KCN đã xây dựng được hệ thống xử lý nước thải
tập trung hoàn chỉnh, hiê ̣n đang vận hành, chiếm khoảng 86% của số 220
KCN đang hoạt động, nhưng chỉ đa ̣t có 58,15% của tổng số 325 KCN được
thành lâ ̣p hiê ̣n nay.
+ Tình hình xử lý chất thải rắn và chất thải nguy ha ̣i: Việc đăng ký
nguồn thải nguy hại được thực hiê ̣n nghiêm túc và có sự kiểm tra, đôn đốc
tại các KCN. Các chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh ra được từng
cơ sở trong KCN ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị có chức năng, nhiê ̣m
vụthu gom xử lý theo quy đi ̣nh.
3.1.2. Những vấn đề đă ̣t ra đối vớ i phát triển khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t
Nam trong những năm tớ i
Bên cạnh kết quả đã đạt được, những bất câ ̣p, ha ̣n chế đang tồn tại
gồm: (1) Vấn đề lấp đầy cá c khu công nghiệp đang hoạt động; (2) Giải
phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cá c khu công nghiệp đã được
phê duyệt thực hiện; (3) Chất lượng của lực lượng lao động là m việc trong
khu công nghiệp; (4) Thu nhập, nhà ở và công trình hạ tầng cơ sở xã hội
cung cấp di ̣ch vụ công cộng tiện ích cho công nhân lao động trong khu
công nghiệp; (5) Vấn đề chống ô nhiễm và bảo vệmôi trườ ng.
3.2. HIỆN TRẠNG THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ
NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP
3.2.1. Đòn bẩy kinh tế về tài chính
3.2.1.1. Đòn bẩy về thuế, phí, lê ̣phí, tiền thuê
- Các đòn bẩy về TTNDN và TTNCN là những chính sách của Nhà
nước về miễn, giảm, hoàn thuế cho hai loa ̣i thuế này. Hiê ̣n có 17 loa ̣i đòn
bẩy về TTNDN và 01 đòn bẩy về TTNCN, chiếm số lượng lớn nhất trong
tổng số 48 loa ̣i đòn bẩy về thuế.
- Các Đòn bẩy về thuế và tiền thuê đất đai, mă ̣t nước là những chính
sách của Nhà nước về miễn, giảm, hoãn và hoàn thuế và tiền thuê đất đai,
mă ̣t nước. Hiê ̣n Nhà nước đang thực hiê ̣n 10 loa ̣i ĐBKT là các chính sách
về thuế và tiền thuê đất đai, mă ̣t nước trong thực tế hiê ̣n nay, trong đó cơ tới
05 loa ̣i ĐBKT là chính sách miễn tiền thuê đất đai, mă ̣t nước; 01 loa ̣i
ĐBKT là chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiê ̣p; 01 loa ̣i ĐBKT
là chính sách giảm 50% tiền thuế sử đụng đất; còn la ̣i 03 loa ̣i ĐBKT là các
chính sách về ưu đãi, hỗ trợtiền thuê đất đai, thuế sử dụng đất đai, HTCS.
12
- Các đòn bẩy về thuế tài nguyên: là những chính sách của Nhà nước
về miễn, giảm và hoàn thuế tài nguyên thực hiê ̣n trong một số trường hợp.
Hiê ̣n chỉ có 02 loa ̣i ĐBKT về thuế tài nguyên được Nhà nước thực hiện
hiê ̣n nay bao gồm các chính sách miễn, giảm và hoàn thuế tài nguyên, trong
đó bao gồm cả tài nguyên đất được khai thác ta ̣i chỗ trên diê ̣n tích đất được
giao.
- Các đòn bẩy về thuế giá tri ̣gia tăng (GTGT): là các chính sách của
Nhà nước về miễn, giảm, hoàn TGTGT. Hiê ̣n quy đi ̣nh áp dụng mức thuế
suất 10% với hàng hóa, dịch vụ trừ trường hợp được quy đi ̣nh riêng. Đòn
bẩy TGTGT hiê ̣n có rất ít, chỉ với 02 loa ̣i về khấu trừ thuế và ưu đãi
TGTGT; pha ̣m vi áp dụng rất ha ̣n chế.
- Các đòn bẩy về thuế tiêu thụ đă ̣c biê ̣t (TTTĐB): chỉ có hai loa ̣i
ĐBKT về TTTĐB đang được Nhà nước ban hành và thực hiê ̣n, gồm: một
loa ̣i là chính sách giảm TTTĐB với mứ c hỗ trợ giảm không quá 30% số
thuế phải nộp; và loa ̣i còn la ̣i là chính sách hoàn thuế đã nộp.
- Các đòn bẩy về thuế xuất khẩu, nhâ ̣p khẩu: các chính sách về miễn,
giảm và hoàn thuế NK, XK. Hiê ̣n Nhà nước đang thực hiê ̣n tới 08 loa ̣i
ĐBKT về thuế NK, thuế XK để tăng thu hút đầu tư của DN vào KCN ở
Viê ̣t Nam, trong đó chỉ có 01 ĐBKT về hoàn thuế; 03 ĐBKT về miễn và 02
ĐBKT về giảm thuế NK; 01 ĐBKT về miễn và 01 ĐBKT về giảm thuế
XK; còn la ̣i là các ĐBKT về ưu đãi thuế NK, thuế XK trong từ ng trường
hợp cụ thể. Các ĐBKT là các chính sách về miễn, giảm, hoàn thuế hay ưu
đãi về thuế NK, thuế XK được thực hiê ̣n theo từ ng lĩnh vực, đối tượng cụ
thể ví như đối với hàng hoá NK là thiết bi ̣, phương tiê ̣n, máy móc, công
nghê ̣để ta ̣o tài sản cố đi ̣nh trong các dự án SX hàng XK; dự án BVMT; dự
án nghiên cứ u phát triển công nghê ̣tiết kiê ̣m năng lượng hay SX thiết bi ̣tiết
kiê ̣m năng lượng,…. - Đòn bẩy về phí và lê ̣phí: là các chính sách miễn,
giảm các loa ̣i phí, lệ phí cho các đối tượng có nghĩa vụphải nộp phí cụthể.
Hiê ̣n nay, các ĐBKT về phí và lê ̣phí còn rất ha ̣n chế trong thực tế ở nước
ta.
3.2.1.2. Đòn bẩy về chi Ngân sá ch Nhà nướ c
Là các chính sách kinh tế về chi NSNN, được Nhà nước thực hiê ̣n hiê ̣n
nay để hỗ trợ cho phát triển KCN. Cụ thể có 08 loa ̣i ĐBKT được thực hiê ̣n
để hỗ trợcho các lĩnh vực liên quan đến phát triển KCN như xây dựng hoàn
chỉnh HTCS kỹ thuâ ̣t trong và ngoài hàng rào KCN; hỗ trợ di dời cơ sở
SXKD vào KCN; hỗ trợ cho các dự án thuôc lĩnh vực được ưu tiên như
năng lượng; BVMT, xử lý nước thải, tiếp câ ̣n mă ̣t bằng đất đai, nghiên cứ u
phát triển và đổi mới, nâng cao công nghê ̣, thiết bi ̣SXKD của DN hoa ̣t
động trong KCN với mứ c hỗ trợlên tới 100 tỷ đồng Viê ̣t Nam.
13
3.2.2. Đòn bẩy kinh tế về vốn tín dụng
3.2.2.1. Đòn bẩy kinh tế về tín dụng
Nhà nước đã ban hành và đang thực hiê ̣n các ĐBKT về tín dụng để hỗ
trợ cho DN đầu tư vào KCN, đặc biệt với các dự án đầu tư phát triển HTCS
trong và ngoài KCN ta ̣i những vùng có điều kiê ̣n KTXH khó khăn hoă ̣c
ĐBKK. Các nội dung ưu đãi hỗ trợ cụthể là: Mức tối đa đối với mỗi dự án
bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động);
Thời hạn cho vay được xác định không quá 12 năm; riêng các dự án đầu tư
thuộc nhóm A thời hạn cho vay vốn tối đa là 15 năm.
3.2.2.2. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi trong lĩnh vực bảo vê ̣môi trường
và tiết kiê ̣m năng lượng
Đòn bẩy kinh tế về vay vốn ưu đãi là các chính sách của Nhà nước về
viê ̣c cho vay vốn ưu đãi từ các quỹ chuyên biê ̣t như Quỹ BVMT Việt Nam,
quỹ BVMT địa phương và các tổ chức tín dụng khác. Với các dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, các dự án đầu tư dây chuyền sản
xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng công nghệ tiết kiệm năng lượng, Nhà
nước còn thực hiê ̣n riêng một số ĐBKT về đang da ̣ng các nguồn vốn ưu
đãi, cụ thể là DN được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng phát triển, Quỹ hỗ trợ
phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ
BVMT và được hỗ trợ từ Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao,
Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3.2.2.3. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi trong lĩnh vực xây dựng nhà ở xã
hội cho công nhân lao động trong khu công nghiê ̣p
Về mức cho vay: i) Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê:
Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay
và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay; ii) Đối với xây
dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70%
tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị
tài sản bảo đảm tiền vay.
Về thời hạn vay: i) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để
cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20
năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên; ii) Đối với việc đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm
và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên; iii)
Đối với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán thì thời hạn cho vay tối thiểu là 05
năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày đầu tiên giải ngân khoản vay
của dự án.
Về lãi suất vay ưu đãi: i) Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính
sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ; ii) Lãi
suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt
14
Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá
50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong
cùng thời kỳ.
3.2.2.4. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Là các chính sách cho vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Viê ̣t
Nam bao gồm như sau: i) Dự án được hưởng ưu đãi về tín dụng đầu tư như
các dự án thuộc danh mục vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định của pháp
luật; ii) Ngoài việc được hưởng các ưu đãi như quy định ở trên còn được
Nhà nước hỗ trợ 10% tổng vốn đầu tư thiết bị triển khai ứng dụng sáng chế
BVMT; iii) Nếu là dự án được quy định trong các kế hoạch, chiến lược
được Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội ban hành và thuộc các
lĩnh vực quy định tại Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn thi
hành thì được ưu tiên xem xét, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA).
3.2.3. Đòn bẩy kinh tế về thương ma ̣i
Ngoài các ĐBKT về tài chính và vốn tín dụng của Nhà nước trong lĩnh
vực thương ma ̣i đã được trình bày ta ̣i các Tiểu mục 3.2.1 và 3.2.2, là các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước trong lĩnh vực thương ma ̣i như
chính sách hỗ trợ về phát triển thị trường, cung cấp thông tin; hỗ trợ nghiên
cứu và phát triển. Hiê ̣n có 04 nhóm ĐBKT về thương ma ̣i được Nhà nước
thực hiê ̣n, tuy vâ ̣y cũng tương đối đa da ̣ng về mă ̣t chính sách ưu đãi của
Nhà nước dành cho các DN đầu tư vào KCN về viê ̣c mua, bán, trợ giá cho
một số sản phẩm, hàng hoá và di ̣ch vụ.
3.2.4. Đòn bẩy kinh tế về nhà ở , đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣tầng xã
hô ̣i cho người lao đô ̣ng
Bên ca ̣nh các ĐBKT về tài chính và vốn tín dụng của Nhà nước về nhà
ở, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣ tầng xã hội cho người lao động đã được
trình bày ta ̣i các Tiểu mục 3.2.1 và 3.2.2, hiê ̣n có 08 loa ̣i ĐBKT của Nhà
nước về nhà ở, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣ tầng xã hội cho người lao
động là các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về tài chính (miễn, giảm một số loa ̣i
thuế, tiền thuê, hỗ trợ trực tiếp từ NSNN,…), vốn vay ưu đãi (về lãi suất,
ha ̣n mứ c, thời gian vay), đất đai, mă ̣t bằng, HTCS, khấu trừ chi phí xây
dựng nhà ở và công trình phúc lợi cho công nhân vào chi phí SX và một số
chính sách khác đang được Nhà nước thực hiê ̣n.
3.3. NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ
CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011-2016
3.3.1. Những kết quả đa ̣t được
Thứ nhất, hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế cuả Nhà nước đối với KCN có
quy mô tương đối lớn về mă ̣t số lượng; đa da ̣ng về mứ c độ ưu đãi, hỗ trợ
15
trong giai đoa ̣n nghiên cứ u của Luâ ̣n án. Cụ thể là có 42 loa ̣i ĐBKT về các
loa ̣i thuế, phí và lê ̣phí; 06 loa ̣i ĐBKT về chi NSNN; các ĐBKT về vay vốn
ưu đãi; 04 loa ̣i ĐBKT về thương ma ̣i; 08 ĐBKT về nhà ở xã hội, đào ta ̣o
nghề và công trình ha ̣tầng xã hội cho người lao động.
Mứ c độ ưu đãi, hỗ trợ rất đa da ̣ng và phong phú, ví như: miễn thuế 4
năm, giảm 50% số TTNDN phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với một số
loa ̣i Thu nhập của DN; Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người kể
cả người Việt Nam và người nước ngoài làm viê ̣c trong KCN; hoàn thuế đã
nộp trong các trường hợp hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; miễn thuế nhâ ̣p khẩu hàng
hoá để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án
đầu tư hay để gia công hàng xuất khẩu; miễn thuế xuất khẩu để gia công
sản phẩm nhập khẩu;...
Thứ hai, hình thứ c của các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN
tương đối đa da ̣ng: Miễn hoă ̣c giảm hoă ̣c hoàn thuế, phí, lê ̣ phí, tiền thuê
các loa ̣i; Giảm lãi suất vay vốn; Tăng ha ̣n mứ c vốn được vay; Kéo dài thời
gian trả nợ gốc; thời gian ân ha ̣n; Hỗ trợ trực tiếp hoă ̣c giám tiếp từ NSNN;
Ha ̣ch toán một số khoảng mục chi phí bên ngoài chi phí trực tiếp SXKD
vào chi phí hoa ̣t động của DN; Cho phép DN có lỗ được chuyển số lỗ sang
năm sau và một khoảng thời gian nhất đi ̣nh.
Thứ ba, lĩnh vực hoa ̣t động và tác động của hê ̣thống ĐBKT của Nhà
nước tương đối rộng: Lĩnh vực tài chính; tiền tê ̣ – tín dụng; thương ma ̣i;
quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, ha ̣ tầng cơ sở trong và ngoài KCN;
quản lý xả thải và BVMT; sử dụng năng lượng tiết kiê ̣m, hiê ̣u quả; quản lý
nhà ở xã hội và công trình phúc lợi; đào ta ̣o nghề và ta ̣o viê ̣c làm cho người
lao động.
Thứ tư, các đòn bẩy tài chính được sử dụng phổ biến và nhiều vượt trội
so với các loa ̣i đòn bẩy kinh tế khác: có 48 loa ̣i ĐBKT tài chính, gồm các
ĐBKT về các loa ̣i thuế, phí, lê ̣ phí và tiền thuê và chi NSNN so với số
lượng các ĐBKT về tín dụng hay về thương ma ̣i (04 loa ̣i) hay 08 loa ̣i về
nhà ở xã hội, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣tầng xã hội cho người lao động.
Thứ năm, các đòn bẩy kinh tế của nhà nước thời gian qua đã tạo ra
khuynh hướng mới trong hoạt động và quản lý các KCN Việt nam.
3.3.2. Những ha ̣n chế và nguyên nhân
Bên ca ̣nh những những kết quả đa ̣t được, thì hê ̣thống các ĐBKT của
Nhà nước đối với KCN trong thời gian qua cũng làm bộc lộmột số ha ̣n chế:
Một là , không có sự phân biê ̣t giữa các vùng lãnh thổ trong viê ̣c thiết
kế, ban hành và thực hiê ̣n hê ̣thống các chính sách kinh tế nói chung và các
ĐBKT nói riêng như thời gian qua là bất câ ̣p với yêu cầu thực tiễn.
16
Hai là , hiê ̣u quả và hiê ̣u lực của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước là
chưa được như mong đợi - phản ánh ở bứ c trang hiê ̣n tra ̣ng về phát triển
KCN với những vấn đề tồn ta ̣i được trình bày ta ̣i Tiết 3.1 chương này, trong
đó vấn đề lớn nhất là làm sao nhanh chóng lấp đầy toàn bộ các KCN hiện
có, để giảm thiểu tổn thất cho xã hội.
Ba là , chất lượng của các chính sách hiện hành còn thấp chưa đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn phát triển KCN.
Bốn là , hê ̣ thống các ĐBKT hiê ̣n có của Nhà nước đối với KCN bi ̣
thiên về viê ̣c la ̣m dụng các công cụtài chính.
Năm là , chưa khai thác hết thế ma ̣nh của các loa ̣i ĐBKT khác trong
viê ̣c nghiên cứ u ban hành đồng bộ hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối
với KCN. Thiếu vắng các ĐBKT về ngoa ̣i tê ̣, nhất là trong bối cảnh toàn
cầu hoá và hội nhâ ̣p quốc tế đang diễn ra ma ̣nh mẽ như hiê ̣n nay hay số
lượng các ĐBKT về phí và lê ̣phí, về TGTGT hay về thuế tài nguyên còn
rất ha ̣n chế.
Sá u là , chưa có các công cụ mới ngoài các công cụ kinh tế truyền
thống.
Bảy là , hoa ̣t động giám sát và đánh giá viê ̣c tổ chứ c và thực hiê ̣n
ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian qua, hầu như bi ̣lãng
quên, không được tổ chứ c đi ̣nh kỳ, thường xuyên.
Tá m là , chưa xây dựng được hê ̣thống cơ sở dữ liê ̣u đầy đủ, đồng bộvà
câ ̣p nhâ ̣t về KCN để phục vụcho công tác QLNN về KCN và các hoa ̣t động
KTXH khác có liên quan đến KCN.
3.3.3. Những vấn đề đă ̣t ra cho viê ̣c thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà
nướ c đối vớ i khu công nghiệp trong thời gian tớ i
Trước bối cảnh phát triển mới, yêu cầu đòi hỏi của phát triển KCN
trong thời gian tới ở Viê ̣t Nam, có những vấn đề sau đây được đă ̣t ra cho
ĐBKT của Nhà nước đối với KCN:
Thứ nhất, ĐBKT, trong sự phối kết hợp hoa ̣t động với các công cụ
chính sách khác của Nhà nước, phải đáp ứ ng được yêu cầu giải quyết hiê ̣u
quả vấn đề lấp đầy 220 KCN đang hoa ̣t động cùng với 105 KCN đang trong
tiến trình giải phóng mă ̣t bằng và xây dựng HTCS. Đây là vấn đề vừ a cấp
bách la ̣i vừ a lâu dài và hết sức cần thiết đối với ĐBKT của Nhà nước cho
phát triển KCN trong thời gian tới.
Thứ hai, tính khả thi, tính đầy đủ, toàn diê ̣n, đồng bộ, tính ổn đi ̣nh và
bền vững của hê ̣ thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN phải được
quan tâm nghiên cứ u, để có những đánh giá đầy đủ, khách quan bảo đảm
cho hê ̣thống các ĐBKT có thể hoa ̣t động như yêu cầu đă ̣t ra lúc ban hành.
Thứ ba, vấn đề hiê ̣u lực và hiê ̣u quả hoa ̣t động về các phương diê ̣n tài
chính, kinh tế, xã hội của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN
17
phải được chú trọng hơn nữa, để bảo đảm có thể khắc phục được toàn diê ̣n
những ha ̣n chế, bất cập như đã bộc lộ trong thời gian qua. Do vâ ̣y, thời gian
tới viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT của Nhà nước cho cần phải được phân tích,
đánh giá đầy đủ khách quan, khoa học một cách toàn diê ̣n trên tất cả các
phương diê ̣n.
Thứ tư, vấn đề nghiên cứ u áp dụng các công cụ kinh tế mới, bên cạnh
viê ̣c kế thừ a, khai thác hiê ̣u quả các công cụ kinh tế truyền thống, thì viê ̣c
bổ sung những ĐBKT mới của Nhà nước đối với KCN là hết sứ c cần thiết
và có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh phát triển mới - sự hội nhâ ̣p
sâu, rộng của Viê ̣t Nam vào thế giới; sự tăng cường liên kết, trao đổi và
mứ c độ phụ thuộc ngày càng cao của nền kinh tế Viê ̣t Nam với các nền
kinh tế đối tác.
Thứ năm, vấn đề kiểm soát, giám sát, đánh giá và tiến hành tổng kết
rút ra các bài học kinh nghiệm trong quá trình tổ chứ c thực hiê ̣n cũng cần
được coi trọng, để bảo đảm viê ̣c nắm bắt ki ̣p thời tình hình hoa ̣t động của
hê ̣thống các ĐBKT trong thực tiễn, giúp cho Nhà nước ki ̣p thời có những
hành động can thiê ̣p hiê ̣u quả theo hướng bảo đảm đa ̣t được mục tiêu đă ̣t ra
cho hê ̣thống các ĐBKT.
Chương 4
THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I
VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025
4.1. BỐ I CẢ NH THỰC HIỆN ĐÒN BẨY KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025
4.1.1. Bối cảnh quốc tế
Khoa học và công nghệ phát triển ngày càng nhanh trong cuộc Cách
ma ̣ng công nghiệp lần thứ 4. Công nghệ thông tin tiếp tục phát triển mạnh
mẽ, thúc đẩy sự phát triển nhảy vọt trên nhiều lĩnh vực, tạo ra cả thời cơ và
thách thức đối với mọi quốc gia. Nền kinh tế thế giới còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức và có nhiều biến động khó lường. Khu vực châu Á - Thái
Bình Dương, trong đó có khu vực Đông Nam Á, tiếp tục là trung tâm phát
triển năng động, có vị trí địa kinh tế - chính trị chiến lược ngày càng quan
trọng trên thế giới. Đồng thời, đây cũng là khu vực cạnh tranh chiến lược
giữa các nước lớn, do vậy tiềm ẩn nhiều nhân tố bất ổn. Các quốc gia tham
gia ngày càng sâu vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Biến
động của giá cả thế giới, sự bất ổn về tài chính, tiền tệ và vấn đề nợ công
tiếp tục gây ra những hiệu ứng xấu đối với nền kinh tế thế giới. Bối cảnh
thế giới trong thời gian tới chắc chắn sẽ làm xuất hiện những thuâ ̣n lợi và
thách thứ c nhất đi ̣nh.
18
4.1.1.1. Thuận lợi
Nền kinh tế thế giới đang có những biến đổi mạnh mẽ, sâu sắc và toàn
diện về các mă ̣t thế chế kinh tế, trình độ công nghệ và cơ cấu sản phẩm.
Khoa học và công nghệ đã bước vào cuộc cách ma ̣ng lần thứ 4. Xu hướng
hợp tác phát triển và liên kết toàn cầu với nhiều hình thức đa da ̣ng và nội
dung liên kết mới trong từng lĩnh vực và từng khu vực sẽ xuất hiện. Những
xu thế toàn cầu này sẽ đưa đến những cơ hội to lớn cho Việt Nam, mà trước
tiên là xu thế toàn cầu hóa sẽ tạo cơ hội tăng cường khả năng hơp tác kinh
tế quốc tế, làm cho các hoạt động về thu hút vốn đầu tư, trao đổi hàng hóa
ngoại thương, trao đổi công nghệ,... thêm sôi động. Tác động mang tính
chiến lược và lâu dài đó sẽ làm cho vai trò của Việt Nam trong các tổ chức
kinh tế quốc tế và khu vực được phát huy, tạo thế thuận lợi cho hợp tác phát
triển.
4.1.1.2. Thách thức
Trên thế giới vẫn tiềm ẩn nhiều bất ổn, chiến tranh vẫn tiếp tục xảy ra
ở một số nơi, xung đột về tôn giáo, chính tri ̣, lợi ích kinh tế trực chờ bùng
phát; nền kinh tế thế giới mặc dù có sự phục hồi sau khủng hoảng nhưng
vẫn còn nhiều khó khăn và thiếu sự ổn định. Thị trường, giá cả vẫn còn
trong tình trạng mất ổn định, tiếp tục xuất hiện những biến động khó dự báo
chính xác.
4.1.2. Bối cảnh trong nướ c
Ở trong nước, thế và lực, sức mạnh tổng hợp đang tăng lên, uy tín quốc
tế của đất nước được nâng cao, tạo ra những điều kiê ̣n tiền đề quan trọng cho
viê ̣c thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH đa ̣t được các mục tiêu đã đă ̣t ra.
Nền kinh tế nước ta tuy đang từng bước thoát ra khỏi tình trạng suy giảm,
lấy lại đà tăng trưởng nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức. Sự ổn
định của nền kinh tế chưa vững chắc; nợ công tăng nhanh, nợ xấu tuy đang
có dấu hiệu giảm dần nhưng vẫn còn ở mức cao, năng suất, chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp. Bối cảnh trong nước vừa có thuận
lợi và khó khăn đan xen đồng thời đặt ra nhiều vấn đề mới.
4.1.2.1. Thuận lợi
Thể chế KTTT ngày càng hoàn thiện và đi vào cuộc sống, vừa là nền
tảng, vừa là động lực cho phát triển KT-XH. Viê ̣c điều chỉnh, bổ sung
pháp luật về kinh tế đã được ban hành, xây dựng các văn bản hướng dẫn
thi hành luật, các cơ chế chính sách, nhằm tạo ra hành lang và khung khổ
pháp lý phù hợp với sân chơi toàn cầu cho các hoạt động KTXH đã được
thực hiê ̣n. Quá trình tái cấu trúc Nền kinh tế nước ta đang được thực hiện
tạo ra sức sống mới cho nền kinh tế. Triển khai thực hiện có kết quả các
giải pháp hạn chế tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy
19
thoái kinh tế. Ổn định về chính trị và tăng trưởng kinh tế liên tục trong
nhiều năm qua cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu, rộng.
4.1.2.2. Khó khăn
Thứ nhất, để trở thành một nước có nền công nghiệp phát triển ngoài
việc phải có nhiều mặt hàng công nghiệp có hàm lượng tư bản và công
nghệ chiếm tỷ trọng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới,
thì cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu phải di ̣ch chuyển từ các ngành có hàm
lượng lao động cao sang những ngành có hàm lượng tư bản và công nghệ.
Thứ hai, một nước được gọi là nước công nghiệp phát triển phải có
những bước chuyển từ nước nhập tư bản sang xuất khẩu tư bản, ít nhất là
theo tiêu chí xuất khẩu ròng, nghĩa là có thể vẫn còn phải nhập tư bản
nhưng chủ yếu là xuất ra nước ngoài. Muốn được vậy, Việt Nam phải có
nhiều công ty trong nước đủ mạnh để đầu tư ra nước ngoài và dòng vốn
đầu tư hàng năm lớn hơn hoặc tương đương với dòng vốn FDI vào Việt
Nam.
Thứ ba, những vấn đề đă ̣t ra cho QLNN đối với KCN trong bối cảnh
mới là viê ̣c QLNN đối với KCN và viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT đã trở nên
phứ c ta ̣p hơn rất nhiều so với các thời kỳ trước, do vậy, vấn đề quản lý và
vai trò của các ĐBKT phải được nghiên cứ u kỹ lưỡng về các mă ̣t số
lượng, mục đích, vai trò, mục tiêu, mứ c độ, thời điểm và thời gian cùng
một số vấn đề khác trước khi lựa chọn các chính sách và thực thi trong
thực tiễn.
4.2. PHƯƠNG HƯỚ NG THỰC HIỆN ĐÒ N BẢ Y KINH TẾ CỦ A
NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N
NĂM 2025
4.2.1. Quan điểm thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu
côn nghiê ̣p đến năm 2025
Một là , cần phải tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ mọi quan điểm, đường lối
của Đảng và Nhà nước về xây dựng hê ̣thống đồng bộ các chính sách kinh
tế của Nhà nước, phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế thi ̣ trường đi ̣nh
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Viê ̣c này giúp cho viê ̣c thực hiện hê ̣
thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN không bi ̣chê ̣ch hướng và lệch
khỏi sự lãnh đa ̣o, chỉ đa ̣o của Đảng và Nhà nước về viê ̣c xác lâ ̣p phương
thứ c và mứ c độ can thiê ̣p của Nhà nước bằng các công cụ chính sách vào
các hoa ̣t động SXKD như hoa ̣t động xây dựng, phát triển KCN và tổ chức
SXKD trong KCN ở nước ta trong thời gian tới.
Hai là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải đáp ứ ng được yêu cầu
và không vi pha ̣m các cam kết về hội nhâ ̣p quốc tế của Viê ̣t Nam, đã ký kết
với các đối tác nước ngoài trong các hiê ̣p đi ̣nh song phương và đa phương,
có hiê ̣u lực trong giai đoa ̣n tới.
20
Ba là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải căn cứ vào định hướng
đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế với những nội dung về ta ̣o
dựng môi trường kinh doanh thuâ ̣n lợi; đẩy mạnh CNH, HĐH; đẩy nhanh
quá trình tái cấu trúc các ngành công nghiê ̣p; thúc đẩy sự tăng cường đổi
mới, nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t động của các DN, để phấn đấu sớm đưa nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại như mục tiêu đã
được đề ra trong Văn kiê ̣n Đa ̣i hội lần thứ XII (năm 2016) của Đảng.
Bốn là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải coi trọng thực tế
khách quan. Xem xét, đánh giá đầy đủ mọi yếu tố thực ta ̣i là nền tảng cơ
bản ta ̣o nên điều kiê ̣n tiền đề của đi ̣a phương cho thu hút đầu tư vào KCN.
Điều này là cơ sở quan trọng để có thể ban hành được các ĐBKT phù hợp
nhất với điều kiê ̣n của đi ̣a phương - nơi có KCN, trong quản lý và điều
hành KCN và tăng cường thu hút đầu tư, nhất là FDI, vào KCN.
Năm là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN phải bảo đảm những yêu cầu
cơ bản là khai thác tối đa các công cụ mới, hiê ̣n đa ̣i, bảo đảm sự đồng bộ,
nhất quán trong phối kết hợp hoa ̣t động giữa các đòn bẩy trong nội bộ với
nhau và với các chính sách quản lý khác của Nhà nước đối với KCN; chú
trọng viê ̣c bán sát thực tế, đề cao tính khả thi trong tổ chứ c thực hiê ̣n, hiê ̣u
lực quản lý của Nhà nước; đă ̣t mục tiêu đa ̣t hiê ̣u quả cao nhất đối với các
phương diê ̣n tài chính, kinh tế và xã hội là yêu cầu cao nhất bắt buộc đối
với chính sách.
4.2.2. Phương hướ ng thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i
khu công nghiê ̣p đến năm 2025
Một là , trước hết cần phải xuất phát từ thực tế, trên cơ sở các điều kiê ̣n
tiền đề ta ̣o ra lợi thế, sứ c hấp dẫn cho thu hút đầu tư vào KCN ta ̣i đi ̣a
phương có KCN; phải dựa vào các điều kiê ̣n tự nhiên và hiê ̣n tra ̣ng phát
triển KTXH ta ̣i đi ̣a phương có KCN vì không thể đồng nhất hê ̣ thống
ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở cả 06 vùng KTXH được do điều kiê ̣n
tự nhiên, tiềm năng và sự phát triển KTXH là khác nhau, không đồng nhất.
Hai là , cần phải xuất phát chính từ và trên cơ sở từ ng vấn đề hoă ̣c từ ng
nhóm vấn đề đang tồn ta ̣i cần được giải quyết hiê ̣u quả và phải bảo đảm
nguyên tắc bám sát thực tế cao nhất.
Ba là , theo hướng khai thác tối đa ưu điểm và ha ̣n chế tối đa nhược
điểm của mỗi công cụ kinh tế đồng thời phải đảm bảo không xảy ra tình
tra ̣ng xung đột và triê ̣t tiêu tác động tích của các ĐBKT khác trong quá
trình hoa ̣t động; bảo đảm phát huy hiê ̣u quả cao nhất từ sự phối kết hợp các
công cụ ĐBKT khác nhau trong hoa ̣t động; tuyệt đối tránh viê ̣c la ̣m dụng
một hay một số công cụ kinh tế nhất đi ̣nh nào đó; bảo đảm chất lượng cao
nhất của toàn hê ̣ thống các ĐBKT và phải theo hướng ổn đi ̣nh, bền vững
21
trong hoa ̣t động; và bảo đảm sự kiểm soát chủ động của Nhà nước, nhất là
về rủi ro trong quá trình điều hành hoa ̣t động chính sách.
Bốn là , phải theo hướng giảm thiểu sự hỗ trợtrực tiếp từ Nhà nước cho
thu hút đầu tư, phát triển KCN thông qua chi NSNN nhằm giảm thiểu tác
động xấu đến bội chi NSNN và vấn đề nợcông cao của Đất nước hiê ̣n nay.
Năm là , phải theo hướng chuyển giao tối đa quyền chủ động trong viê ̣c
nghiên cứ u, đề xuất hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước cho đi ̣a phương có
KCN trên cơ sở khung chính sách kinh tế quốc gia về thu hút đầu tư vào
KCN; trao quyền ha ̣n thực thi cao nhất cho chính quyền đi ̣a phương trong
tổ chứ c thực hiê ̣n, kiểm soát, giám sát và đánh giá hoa ̣t động của hê ̣thống
ĐBKT của Nhà nước đối với KCN.
4.3. GIẢ I PHÁ P THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ
NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM
2025
4.3.1. Giải pháp thực hiê ̣n luâ ̣t khu công nghiê ̣p và hoàn thiê ̣n thể chế
quản lý khu công nghiê ̣p
Để bảo đảm cho sự phát triển bền vững của các KCN ở Viê ̣t Nam,
Nhà nước cần nghiên cứ u xây dựng và thực hiê ̣n Luâ ̣t KCN trong thời gian
sớm nhất, có như vâ ̣y mới ta ̣o ra được một hê ̣ thống đồng bộ, nhất quán,
toàn diê ̣n từ hành lang pháp lý, cấu trúc thể chế, hê ̣ thống các chính sách
quản lý trong đó gồm cả các ĐBKT đối với KCN ở Viê ̣t Nam. Từ nay đến
năm 2025, song hành với viê ̣c hoàn thành Luâ ̣t KCN, trên cơ sở những vấn
đề bất câ ̣p do chưa có Luâ ̣t về KCN như đã phân tích ở trên thì giải phá p
cần thiết thực hiện ngay là Nhà nướ c nhanh chóng tiến hà nh việc điều
chỉnh thể chế quản lý KCN hiện nay, để có thể khắc phục được những bất
câ ̣p, ha ̣n chế và sự yếu kém trong hoa ̣t động QLNN đối KCN, nhất là vấn
đề chồng chéo về chứ c năng, nhiê ̣m vụvà quyền ha ̣n không đầy đủ của các
cơ quan Nhà nước khác nhau.
4.3.2. Giải pháp tăng cường hê ̣ thống giám sát và đánh giá thực hiê ̣n
đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p
Hiê ̣n nay, vấn đề giám sát và đánh giá hoa ̣t động của các chính sách
kinh tế của Nhà nước đối với KCN không được chú trọng đúng mứ c, không
tổ chứ c tốt viê ̣c giám sát và đánh giá thường kỳ hàng năm về tình hình hoa ̣t
động thực tế của các chính sách kinh tế được thực hiê ̣n, do đó các cấp có
thẩm quyền và trách nhiê ̣m không thấy được bứ c tranh tổng thể về mứ c độ
phù hợp, khả thi, các tác động ảnh hưởng, hiê ̣u lực và hiê ̣u quả cùng những
vấn đề bất cập khác của thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong
thực tiễn. Giải pháp là củng cố hê ̣thống kiểm soát, giám sát và đánh giá của
các chính sách quản lý của Nhà nước đối với KCN cần phải được quan tâm
thực hiê ̣n ngay nhằm khắc phục những vấn đề bất câ ̣p, ha ̣n chế tồn ta ̣i.
22
4.3.3. Giải pháp củng cố và kiê ̣n toàn hê ̣thống thông tin, dữ liê ̣u quốc
gia về khu công nghiệp
Kiện toàn hê ̣ thống thông tin KCN quốc gia vì hiê ̣n chưa đáp ứ ng
được yêu cầu thực tế của QLNN đối với KCN. Vấn đề thiếu thông tin, cơ
sở dữ liê ̣u đang tác động bất lợi đến hoa ̣t động nghiên cứ u ban hành và tổ
chứ c thực hiê ̣n các chính sách nói chung và ĐBKT nói riêng của Nhà nước
đối với KCN ở nước ta hiê ̣n nay. Điều này cho thấy cần thiết phải sớm thực
hiê ̣n kiê ̣n toàn hê ̣thống thông tin, dữ liê ̣u quốc gia về KCN. Thực hiê ̣n tốt
vấn đề này sẽ ta ̣o điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho công tác rà soát, đánh giá về hoạt
động của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian
tới đây, trên cơ sở đó Nhà nước sẽ có những điều chỉnh thực hiê ̣n ĐBKT
đối với KCN từ đó nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t động của hê ̣ thống ĐBKT đối
với KCN.
4.3.4. Giải pháp nâng cao năng lực cho đô ̣i ngũ thực hiê ̣n đòn bẩy kinh
tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp
Như đã trình bày trong nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến ĐBKT
của Nhà nước đối với KCN, đội ngũ nhân sự thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ tổ chứ c
triển khai thực hiê ̣n các chính sách nói chung, các ĐBKT nói riêng, của
Nhà nước đối với KCN có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thực tế đa ̣t được
và mục tiêu đă ̣t ra, do đó một khi hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với
KCN được ban hành và đi vào thực hiê ̣n thì cần phải chú trọng viê ̣c đào ta ̣o
chuyên môn, tâ ̣p huấn kỹ năng nghiê ̣p vụ để hình thành năng lực cho đội
ngũ những người đảm nhâ ̣m nhiê ̣m vụ triển khai thực hiê ̣n chính sách, đưa
chính sách vào thực tế cuộc sống, đồng thời họ là người trực tiếp tiếp nhâ ̣n
các thông tin phản hồi từ các DN liên quan đến chính sách nói chung, trong
đó bao gồm các ĐBKT
4.3.5. Giải pháp tăng cường nghiên cứ u và tìm kiếm công cụmớ i trong
viê ̣c thiết kế hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu
công nghiê ̣p
Viê ̣c nghiên cứ u ban hành các chính sách kinh tế nói chung và ĐBKT
nói riêng của Nhà nước đối với KCN, một mă ̣t cần tiếp tục sử dụng hiê ̣u
quả các công cụkinh tế cơ bản, truyền thống thuộc các chính sách tài chính,
tiền tê ̣, thương ma ̣i, đất đai và tài nguyên, tiền lương và một số chính sách
khác, mă ̣t khác cần phải nghiên cứ u sử dụng tối đa và phát huy vai trò cùng
thế ma ̣nh của một số công cụ mới, trong đó phải chú trọng các công cụ
chứ ng khoán (cổ phiếu, trái phiếu,…) và vai trò của thi ̣trường chứ ng khoán
trong viê ̣c nghiên cứ u, thiết kế các chính sách kinh tế, ĐBKT của Nhà nước
đối KCN, nhất là đối với viê ̣c huy động vốn trên thi ̣trường chứ ng khoán
cho các dự án mới hoă ̣c dự án mở rộng quy mô nhà máy sản xuất hay nâng
cao công suất, DN có thể được Nhà nước hỗ trợ bằng hình thứ c phù hợp để
23
DN phát hành trái phiếu hoă ̣c cổ phiếu huy động vốn trên thi ̣trường chứ ng
khoán.
Đây là phương thứ c minh ba ̣ch, công khai và hiê ̣u quả trong viê ̣c huy
động vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau của XH cho DN, đồng thời giúp
giảm gánh nă ̣ng cho NSNN vì phải hỗ trợ cho DN trong một số trường hợp
cụthể và áp lực gia tăng số dư nợ của nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà nước
cho DN để giành vốn ưu đãi cho các dự án khác.
4.3.6. Giải pháp tăng cường tính khả thi, đồng bô ̣, nhất quán và linh
hoa ̣t của hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công
nghiê ̣p
Viê ̣c thiết kế các công cụ ĐBKT trong trường hợp này phải căn cứ
vào việc bảo đảm đã xem xét cẩn trọng các yếu tố của các đi ̣a phương như
điều kiê ̣n tự nhiên, vi ̣trí đi ̣a lý, thực tra ̣ng phát triển KTXH, tiềm năng, thế
ma ̣nh cũng như những điểm yếu, ha ̣n chế và nhu cầu phát triển nhằm bảo
đảm tính sát thực tế và khả thi của các đòn bẩy được thực thi trong thời
gian tới. Thực tế cho thấy trong giai đoa ̣n vừ a qua, có nhiều ĐBKT khác
nhau được Nhà nước thực hiê ̣n đối với KCN, điều này thể hiê ̣n tính đa da ̣ng
của hê ̣ thống các ĐBKT. Tuy nhiên, viê ̣c thực hiê ̣n các đòn bẩy kinh tế
trong thực tiễn còn thiếu đồng bộvà rời ra ̣c, không phát huy được hiê ̣u quả
như mong đợi. Vì vâ ̣y, yêu cầu đă ̣t ra cho các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước
đối với KCN từ nay đến năm 2025 là phải đa ̣t được ở mứ c độ cao nhất về
tính khả thi, tính đồng bộ, nhất quán và tính linh hoa ̣t của hê ̣thống các đòn
bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN.
KẾ T LUẬN
Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước, mà điển hình là việc thực hiện đòn
bẩy kinh tế của Nhà nước là cách tiếp cần mới về tác động của các công cụ
chính sách của Nhà nước trong điều tiết kinh tế nói chung và quản lý các
KCN nói riêng. Có rất ít báo cáo nghiên cứu về chủ đề này được công bố
cho đến thời điểm hiê ̣n ta ̣i. Do vậy, việc thực hiện luận án này gă ̣p khó
khăn không nhỏ. Thậm chí có nhiều vấn đề, nhiều quan điểm còn tiếp tục
được nghiên cứu, trao đổi. Với khả năng, nỗ lực và những điều kiện hạn
hẹp cho phép, Nghiên cứu sinh cũng đã trình bày được những vấn đề cơ
bản về chủ đề này như:
+ Khái quát về KCN và những vấn đề đặt ra trong quá trình tồn tại và
phát triển, những thách thức và yêu cầu đối với quản lý nhà nước; xây dựng
và đưa ra quan niê ̣m, vai trò và những nhân tố ảnh hưởng của việc thực
hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; tổng hợp khái quát được thực tiễn
thực hiện và rút ra bài học kinh nghiê ̣m cho Viê ̣t Nam.
24
+ Luâ ̣n án đã tổng hợp, khái quát hoá những nét chính, nổi bâ ̣t về hiê ̣n
tra ̣ng phát triển các KCN của Viê ̣t Nam, trong đó làm nổi lên những vấn đề
tồn ta ̣i trong bứ c tranh hiê ̣n tra ̣ng các KCN có liên quan đến ĐBKT của
Nhà nước; Đã tổng hợp, làm rõ hiê ̣n tra ̣ng về toàn bộĐBKT của Nhà nước
đối với KCN; Phân tích, đánh giá rõ về những kết quả đa ̣t được, ha ̣n chế và
những vấn đề đă ̣t ra cho ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam
đến năm 2025.
Trên cơ sở phân tích bối cảnh phát triển có liên quan đến KCN trong
thời gian tới, trong đó dự báo những thuâ ̣n lợi và khó khăn ở trong nước,
pcùng nhưng thuâ ̣n lợi và thách thứ c ở ngoài nước, Luâ ̣n án đã nghiên cứ u
xác đi ̣nh một số quan điểm, phương hướng và đề xuất các giải pháp thực
hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN từ nay đến năm 2025 ở Viê ̣t Nam.
Ngoài ra, luâ ̣n án đã phát triển cơ sở lý luâ ̣n, bổ sung cách tiếp câ ̣n
khoa học mới từ phương diện Kinh tế chính tri ̣học cho viê ̣c nghiên cứ u
ĐBKT của Nhà nước đối với KCN để tăng cường tính linh hoa ̣t, hiê ̣u lực
của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý các KCN, đóng góp vào lý luận và
hiện thực hóa chức năng kiến tạo của Nhà nước trong chiến lược phát triển
Nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Đưa ra các giải pháp
thực hiện kết hợp các ĐBKT khác nhau, trong đó gồm cả các công cụ kinh
tế mới - chứ ng khoán (cổ phiếu, trái phiếu), để ta ̣o ra những ĐBKT mới của
Nhà nước đối với KCN trong thời gian tới.
Thêm vào đó, Luâ ̣n án đã nghiên cứ u và đề xuất nhiều giải pháp cho
viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian từ này
đến năm 2025 trong đó có giải pháp về xây dựng Luâ ̣t KCN, hoàn thiê ̣n hê ̣
thống quy đi ̣nh pháp luâ ̣t, ta ̣o khung khổ pháp lý vững chắc cho hoa ̣t động
QLNN đối với KCN, hoàn thiê ̣n thể chế quản lý KCN trong thời gian trước
mắt, xây dựng khung chính sách quốc gia gắn với viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT của
Nhà nước đối với KCN để ta ̣o dẫn tiền đề cho viê ̣c sẽ dần hình thành một
môi trường thể chế mới trong tương quan giữa nhà nước và thị trường./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨ U CỦ A TÁ C GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾ N ĐỀ TÀ I LUẬN Á N
1. Vũ Ngọc Thanh (2014), “Phát triển công nghiê ̣p 10 năm qua và một số
kiến nghi ̣chính sách”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (9), tr.22-29.
2. Vũ Ngọc Thanh (2014), “Một số bất câ ̣p trong phát triển khu công
nghiê ̣p ở nước ta hiê ̣n nay và hướng khắc phục”, Tạp chí Kinh tế và
Quản lý, (10), tr.46-49.
3. Vũ Ngọc Thanh (2015), “Quan điểm của Đảng về phát triển công
nghiê ̣p ở nước ta”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (15), tr.15-18.
4. Vũ Ngọc Thanh (2017), “Những điểm mới về phát triển công nghiê ̣p
theo tinh thần văn kiê ̣n Đa ̣i hội Đảng toàn quốc lần thứ XII”, Tạp chí
Kinh tế và Quản lý, (21), tr.17-21.
5. Vũ Ngọc Thanh (2017), “Đòn bẩy tài chính của Nhà nước đối với khu
công nghiệp ở Viê ̣t nam và một số vấn đề đă ̣t ra”, Tạp chí Công
Thương, (11), tr.110-115.

More Related Content

What's hot

Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh ChampasakGiải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Chuong 4 Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tếChuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
Chuong 4 Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
Trần Trang
 
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trắc nghiệm bai ktvn
Trắc nghiệm bai ktvnTrắc nghiệm bai ktvn
Trắc nghiệm bai ktvnchuoi_cathegioi
 
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệChính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hangKinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hang
Gấu Trúc Hanah
 
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoàiNghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng NinhLuận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng NamLuận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAYLuận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của CampuchiaLuận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAYLuận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-finalPhung Loan
 

What's hot (20)

Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh ChampasakGiải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Chuong 4 Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tếChuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
Chuong 4 Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế
 
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
Luận văn: Phân tích tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng từ 1997 - 2006
 
Trắc nghiệm bai ktvn
Trắc nghiệm bai ktvnTrắc nghiệm bai ktvn
Trắc nghiệm bai ktvn
 
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệChính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ
 
Kinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hangKinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hang
 
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý về các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, HAY
 
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoàiNghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng NinhLuận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi Mới mô hình phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh
 
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng NamLuận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Thực thi chính sách đầu tư công tại tỉnh Quảng Nam
 
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAYLuận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của CampuchiaLuận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
 
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAYLuận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
 
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
 

Similar to Luận án: Đòn bẩy kinh tế của nhà nước đối với khu công nghiêp̣

Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAYĐề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAYQuản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoánCơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
sividocz
 
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAYLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.docPhát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
sividocz
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Finance For Sustainable Consumption and Production in Vietnam
Finance For Sustainable Consumption and Production in VietnamFinance For Sustainable Consumption and Production in Vietnam
Finance For Sustainable Consumption and Production in VietnamNguyen Dang Anh Thi
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh BìnhQuản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đLuận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điệnLuận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận án: Đòn bẩy kinh tế của nhà nước đối với khu công nghiêp̣ (20)

Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAYĐề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
 
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAYQuản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội, HAY
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
 
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoánCơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
Khoá Luận Quản Lí Liên Kết Đào Tạo Giữa Cơ Sở Giáo Dục Nghề Nghiệp Với Doanh ...
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAYLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
 
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.docPhát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
Phát Tri Ển Nông Sản Xuất Khẩu Theo Hướng Bền Vững Ở Tây Nguyên.doc
 
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng
 
Finance For Sustainable Consumption and Production in Vietnam
Finance For Sustainable Consumption and Production in VietnamFinance For Sustainable Consumption and Production in Vietnam
Finance For Sustainable Consumption and Production in Vietnam
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh BìnhQuản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đLuận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện, 9đ
 
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điệnLuận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
 
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
LA01.038_Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 

Recently uploaded (18)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 

Luận án: Đòn bẩy kinh tế của nhà nước đối với khu công nghiêp̣

  • 1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH VŨ NGỌC THANH ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62 31 01 02 Người hướ ng dẫn khoa ho ̣c: PGS. TS Pha ̣m Quốc Trung HÀ NỘI – 2018
  • 2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀ N THÀ NH TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRI ̣QUỐ C GIA HỒ CHÍ MINH Phản biện 1:........................................................ ....................................................... Phản biện 2:........................................................ ....................................................... Phản biện 3:........................................................ ....................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Vào hồi...... giờ....... ngày...... tháng...... năm 2018 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia và Thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua hơn 25 năm xây dựng và phát triền, đến nay Viê ̣t Nam đã đa ̣t được 325 khu công nghiê ̣p (KCN), các KCN có những đóng góp to lớn vào kinh tế địa phương, góp phần phát triển kinh tế, xã hội (KTXH) của đất nước. Khu công nghiê ̣p từng bước khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế và ngành công nghiê ̣p Viê ̣t Nam trên tất cả các mă ̣t quy mô, năng lực và trình độ sản xuất, đồng thời giữ vai trò chủ đạo trong việc tăng năng lực ca ̣nh tranh quốc gia; tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc xây dựng và phát triển các KCN vẫn còn một số vấn đề nổi lên như làm sao có thể lấp đầy được 220 KCN đang hoa ̣t động trong tổng số 325 KCN hiê ̣n có? làm sao thu hút đầu tư vào 105 KCN đang trong tiến trình giải phóng mặt bằng? làm sao để 100% các KCN có hê ̣thống xử lý nước thải và bảo vê ̣môi trường hoàn chỉnh? vì đến nay mới chỉ có 189 KCN đã xây dựng thống xử lý nước thải tập trung hoàn chỉnh, đang vận hành. Các vấn đề này đă ̣t ra những câu hỏi lớn là công tác (QLNN) đối với KCN trong những năm tới đây phải như thế nào? Quản lý, vâ ̣n hành một nền Kinh tế thi ̣ trường (KTTT) định hướng XHCN hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới, bên cạnh các công cụ hành chính thì đòn bẩy kinh tế (ĐBKT) – chính sách kinh tế về ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước ngày càng trở nên quan trọng và phù hợp với quy luật, chuẩn mực quốc tế, các cam kết song phương và đa phương trong quản lý nền kinh tế nói chung và trong QLNN đối với KCN nói riêng. Do vâ ̣y, nghiên cứ u sinh chọn đề tài “Đòn bẩy kinh tế của nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị vừa có tính cấp thiết la ̣i vừ a có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích và nhiê ̣m vụnghiên cứu 2.1. Mục đích Hê ̣thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn về ĐBKT của Nhà nước trong điều kiê ̣n thực tế hiê ̣n nay để phân tích, đánh giá thực tra ̣ng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, đề xuất phương hướng và giải pháp thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với các KCN ở Viê ̣t nam đến năm 2025. 2.2. Nhiê ̣m vụ + Hê ̣thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước.
  • 4. 2 + Làm rõ những vấn đề tồn ta ̣i ở các KCN có liên quan đến thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n 2011 - 2016. + Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực tra ̣ng thực hiện đòn bẩy kinh tế hiê ̣n nay của Nhà nước đối với KCN. + Đề xuất phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với các khu công nghiê ̣p ở VN đến năm 2025. Để thực hiện các nhiê ̣m vụkể trên, luận án tập trung làm rõ các vấn đề sau: 1/ Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước là cái gì? Điểm tương đồng và khác biệt giữa đòn bẩy kinh tế của nhà nước với chính sách kinh tế? 2/ Tình hình thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở nước ta giai đoa ̣n 5 năm vừ a qua (2011 – 2016)? Những thành công, ha ̣n chế và những vấn đề đă ̣t ra cho viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT trong thời gian tới? 3/ Phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với các KCN ở VN đến năm 2025? 3. Đối tượng và pha ̣m vi nghiên cứ u 3.1. Đối tượng nghiên cứ u Với chủ đề là “ Đòn bẩy kinh tế của nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam”, Luâ ̣n án tập trung nghiên cứ u vấn đề ĐBKT được Nhà nước thực hiện đối với KCN – nghĩa là nghiên cứu vấn đề các chính sách kinh tế được Nhà nước sử dụng làm công cụ đòn bẩy kinh tế đối với KCN trong quá trình thực hiê ̣n chứ c năng QLNN của mình, để tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy sự phát triển của các KCN. Theo đó, các đòn bẩy kinh tế được đề cập đến trong pha ̣m vi nghiên cứ u của luận án là những chính sách kinh tế phổ dụng thuộc các lĩnh vực tài chính; tiền tệ – tín dụng; thương mại; quản lý ngoa ̣i tê ̣; đất đai, tài nguyên, mă ̣t nước và ha ̣ tầng cơ sở; thu nhâ ̣p, nhà ở, đào ta ̣o nghề, môi trường, năng lượng,.... 3.2. Phạm vi nghiên cứu Để phù hợp với đối tượng nghiên cứ u và yêu cầu của đề tài, luâ ̣n án tâ ̣p trung nghiên cứ u những đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN hiê ̣n đang được thực hiện. + Về thờ i gian, Luâ ̣n án tiếp câ ̣n đối tượng nghiên cứ u trong giai đoa ̣n từ thời điểm bắt đầu có hiê ̣u Lực của Nghi ̣đi ̣nh số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế có hiệu lực cho đến hiê ̣n nay. Khi nghiên cứ u phương hướng và đề xuất giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN thì giới hạn trong pha ̣m vi đến năm 2025. + Về không gian, nội dung luâ ̣n án tập trung làm rõ các đòn bẩy kinh tế được Nhà nước thực hiê ̣n đối với KCN trên lãnh thổ Viê ̣t Nam.
  • 5. 3 + Về thông tin, nội dung luâ ̣n án sử dụng các thông tin thứ cấp - là những thông tin được công bố chính thứ c bởi các cơ quan của Nhà nước; các cơ quan chính thống của quốc gia hay quốc tế như ADB, IMP, WB.... 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứ u của đề tài 4.1. Cơ sở lý luận Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, hệ thống lý luận về kinh tế thi ̣trường, kinh tế thể chế, kinh tế phát triển bền vững, hê ̣thống các quan điểm, lý luâ ̣n của Đảng về vai trò, chứ c năng của Nhà nước trong viê ̣c quản lý phát triển phát triển công nghiệp ở Việt Nam. Đặc biệt, nghiên cứu về chức năng đòn bẩy của các chính sách kinh tế, luận án thiên về phương diện tiếp cận Nhà nước là chủ thể kinh tế đặc biệt và có chức năng kiến tạo. 4.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Luâ ̣n án sử dụng các phương pháp phù hợp với nghiên cứ u kinh tế chính tri ̣, như: thống kê, trừ u tượng hóa khoa học, kết hợp phương pháp phân tích với tổng hợp, phương pháp lôgíc với li ̣ch sử , trong đó chú trọng phương pháp khảo cứ u thực tiễn, bao gồm thực tiễn phát triển của các KCN; thực tiễn thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với các KCN. 5. Những đóng góp mớ i của luâ ̣n án Hê ̣thống hoá cơ sở khoa học của việc thực hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; phát triển khái niê ̣m về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; làm rõ vai trò của ĐBKT của Nhà nước đối với KCN và các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN. Tổng hợp kinh nghiê ̣m hữu ích và đúc rút những bài học quí giá cho Viê ̣t Nam. Bổ sung một phương pháp tiếp câ ̣n khoa học mới từ Kinh tế chính tri ̣học cho việc nghiên cứ u ĐBKT của Nhà nước đối với KCN. Hê ̣ thống hóa toàn bộ các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Việt Nam giai đoạn 2011-2016; làm nổi bâ ̣t kết quả đa ̣t được, ha ̣n chế và những vấn đề đă ̣t ra trong thực tra ̣ng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN hiê ̣n nay. Làm rõ tác động của bối cảnh quốc tế và trong nước đến viê ̣c thực hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; xây dựng các quan điểm và phương hướng thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025. Đưa ra được các giải pháp đồng bộcho viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025 trong đó có giải pháp sử dụng kết hợp các nhóm chính sách kinh tế khác nhau, gồm cả công cụ kinh tế mới, để hình thành hê ̣thống các ĐBKT đồng bộ, nhất quán. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, bảng biểu, danh mục tài liê ̣u tham khảo, Luận án bao gồm 4 chương, 12 tiết.
  • 6. 4 Chương 1 TỔ NG QUAN CÁ C CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨ U LIÊN QUAN ĐẾ N ĐỀ TÀ I LUẬN Á N 1.1. CÁ C CÔNG TRÌNH Ở NƯỚ C NGOÀ I Việc tập hợp, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứ u của các cá nhân và tổ chức nước ngoài có liên quan đề đề tài luâ ̣n án cho thấy rằng viê ̣c nghiên cứ u vấn đề đòn bẩy kinh tế, gồm: các loa ̣i đòn bẩy tài chính về thuế, phí, tiền thuê các loa ̣i, hỗ trợ trực tiếp từ NSNN; đòn bẩy tín dụng về vốn vay, lãi suất vay, thời gian vay; đòn bẩy về thu nhâ ̣p, tiền lương, đào ta ̣o người lao động, về nhà ở cho công nhân làm viê ̣c trong KCN; đòn bẩy về ngoa ̣i tê ̣; đòn bẩy về thương ma ̣i đã được một số tổ chứ c và cá nhân nghiên cứ u và đa ̣t được những kết quả nghiên cứ u nhất đi ̣nh, như đã đề câ ̣p đến hầu hết các loa ̣i đòn bẩy kinh tế trong đó nhiều nhất là về đòn bẩy tài chính và tín dụng; đa số đều cho thấy vai trò quan trọng, sự cần thiết không thể thiếu của các đòn bẩy kinh tế, nhất là các đòn bẩy tài chính dựa trên các chính sách miễn giảm về thuế, phí các loa ̣i; một số công trình nghiên cứ u đã tiến xa hơn khi xem xét đến vấn đề tác động và hiê ̣u quả của các đòn bẩy tài chính trong viê ̣c tăng cường thu hút đầu tư vào KCN hay lĩnh vực hay vùng nào đó. Tuy vâ ̣y, viê ̣c nghiên cứ u một cách tổng thể, toàn diê ̣n về các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN, để có thể đánh giá được ở mứ c độnhất đi ̣nh nào đó về những thành công, ha ̣n chế và nguyên nhân của ha ̣n chế, cũng như biết được pha ̣m vi và mứ c độ tác động, ảnh hưởng, hiê ̣u lực và hiê ̣u quả của các loa ̣i đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN, cho đến nay, vẫn dừ ng ở mứ c rời ra ̣c, mà chưa được thực hiê ̣n đầy đủ. 1.2. CÁ C CÔNG TRÌNH Ở TRONG NƯỚ C Viê ̣c thu thâ ̣p thông tin tài liê ̣u để thực hiê ̣n các nội dung của đề tài luâ ̣n án cho thấy rằng hầu hết các báo cáo công trình nghiên cứ u có liên quan đến đề tài luâ ̣n án đều tâ ̣p trung vào viê ̣c đề xuất Nhà nước thực hiê ̣n một số ĐBKT là các chính sách miễn, giảm mứ c thuế, phí, lê ̣phí, tiền thuê; chính sách hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách của Nhà nước; chính sách ưu đãi, hỗ trợ về vốn tín dụng (lãi suất và ha ̣n mứ c vay vốn); chính sách ưu đãi về mă ̣t bằng đất đai, mă ̣t nước; chính sách hỗ trợ, ưu đãi về HTCS và cung cấp di ̣ch vụ công; chính sách ưu đãi cho mua bán máy móc, thiết bi ̣và vâ ̣t tư đầu vào cũng như phát triển thi ̣trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra qua xúc tiến thương ma ̣i, sử dụng ngoa ̣i tê ̣; chính sách hỗ trợ về đào ta ̣o tay nghề cho người lao động và phát triển đội ngũ công nhân lành nghề làm viê ̣c cho KCN, cùng một số chính sách khác để đa ̣t được mục tiêu là tăng cường thu hút đầu tư vào KCN, mà hầu hết trong số các báo cáo đó không luâ ̣n giải rõ cơ sở khoa học của viê ̣c đề xuất ấy, cũng như không phân tích, dự báo rõ
  • 7. 5 những tác động ảnh hưởng cùng kết quả, hiê ̣u quả của viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT ấy trong trường hợp nghiên cứ u. Thêm vào đó, không có bất kỳ báo cáo công trình nghiên cứ u nào liên quan đến chủ đề Nhà nước thực hiê ̣n ĐBKT nói chung và đối với KCN nói riêng, nhất là trên các phương diê ̣n liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứ u của đề tài luâ ̣n án. Đây chính là một trong những khó khăn, ha ̣n chế lớn liên quan đến nội dung này, do đó phần nào đã ảnh hưởng đến nội dung tổng hợp, phân tích đánh giá sự phát triển về mă ̣t lý luâ ̣n và kinh nghiê ̣m thực tiễn Nhà nước thực hiê ̣n ĐBKT ở Viê ̣t Nam. 1.3. KHOẢ NG TRỐ NG VÀ NHỮNG VẤ N ĐỀ CẦ N ĐƯỢC TIẾ P TỤC NGHIÊN CỨ U Qua tổng hợp và những nhâ ̣n xét được rút ra từ các báo cáo công trình nghiên cứ u ở trong nước và ở nước ngoài về vấn đề ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, thấy rằng nghiên cứ u vấn đề ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, cho đến nay, còn những “khoảng trống” sau đây: Thứ nhất, phát triển KCN được tiến hành trong bối cảnh hội nhâ ̣p quốc tế đã và đang diễn ra rất rộng và sâu, nhiều cam kết và ràng buộc quốc tế chă ̣t chẽ phải tuân thủ, nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào thế giới bên ngoài; cách ma ̣ng công nghiê ̣p lần thứ tư và công nghê ̣kết nối không dây cùng với internet đang phát triển ma ̣nh chưa từ ng có trong li ̣ch sử nhân loa ̣i; các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô mới ra đời, làm cho viê ̣c quản lý điều hành nền kinh tế của Nhà nước trở nên phứ c ta ̣p hơn rất nhiều so với trước đây, vấn đề thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i KCN sẽ phải như thế nào? trong bối cảnh phát triển biến động phứ c ta ̣p như trên là khoảng trống hiê ̣n hữu và là vấn đề lớn, hết sứ c quan trọng cần phải được nghiên cứ u lấp đầy. Thứ hai, vai trò, sự tác động, pha ̣m vi ảnh hưởng, hiê ̣u quả, hiê ̣u lực, các yếu tố ảnh hưởng, sự thành công, ha ̣n chế của các loa ̣i đòn bẩy tài chính, tín dụng, thương ma ̣i, đất đai, tài nguyên, môi trường, lao động, ha ̣ tầng, di ̣ch vụ công của Nhà nước đối với KCN được rút ra từ thực tiễn của những năm vừa qua trước bối cảnh phát triển KTXH và hội nhâ ̣p ngày một sâu, rộng của Viê ̣t Nam đến năm 2025. Thứ ba, sự phối kết hợp các loa ̣i ĐBKT khác nhau (thuế, phí, tiền thuê, hỗ trợ trực tiếp của NSNN; mứ c vay vốn, lãi suất ưu đãi, thời ha ̣n vay và thời gian ưu đãi; tỷ giá hối đoái và ưu đãi về mua, bán, chuyển vốn và lãi về nước; đào ta ̣o lao động, quy đi ̣nh về tiền lương tối thiểu, nhà ở và di ̣ch vụxã hội cho người lao động; di ̣ch vụha ̣tầng cơ sở và những ưu đãi, hỗ trợ khác) trong điều hành chính sách để đa ̣t được mục tiêu về hiê ̣u quả trong thu hút đầu tư vào KCN. Thứ tư, cho đến nay, viê ̣c nghiên cứ u về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở nước ta chủ yếu mới chỉ tâ ̣p trung vào vấn đề tìm kiếm, đưa ra giải pháp cho viê ̣c giải quyết một vấn đề cụthể trong thực tiễn, mà chưa có công trình nghiên cứ u nào đầy đủ,
  • 8. 6 toàn diê ̣n, được tiến hành một cách hê ̣ thống đóng góp vào viê ̣c thu he ̣p những “khoảng trống” trong nghiên cứ u về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, để từ đó tìm được phương hướng và giải pháp thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN đến năm 2025. Luâ ̣n án tâ ̣p trung nghiên cứ u các vấn đề sau: Một là , xây dựng khung lý luâ ̣n cơ bản về thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN trong bối cảnh và điều kiê ̣n thực tiễn phát triển KCN ở nước ta; Hai là , tìm hiểu về kinh nghiê ̣m thực tiễn thực hiện đòn bẩy kinh tế đối với KCN của một số quốc gia và rút ra bài học cho Viê ̣t Nam; Ba là , đánh giá và làm rõ những thành công, ha ̣n chế và nguyên nhân của những ha ̣n chế trong quá trình thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở nước ta; Bốn là , xác đi ̣nh phương hướng và giải pháp thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025. Trên đây là bốn vấn đề còn chưa được nghiên cứ u, là “khoảng trống” trong lý luâ ̣n về ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam cần được tiếp tục nghiên cưu bổ sung. Những vấn đề này gắn liền với đề tài luâ ̣n án của tác giả, do vâ ̣y, sẽ được luâ ̣n giải, phân tích, đánh giá trong các chương tương ứ ng của Luâ ̣n án. Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP 2.1. MỘT SỐ VẤ N ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP 2.1.1. Tổng quan về khu công nghiê ̣p 2.1.1.1. Khá i niê ̣m khu công nghiệp Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, khái niê ̣m KCN được xác đi ̣nh là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo các quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục. 2.1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của khu công nghiệp Ở Viê ̣t Nam KCN có những đă ̣c điểm cơ bản như sau: Chỉ Chính phủ hoă ̣c Thủ tướng Chính phủ mới có thẩm quyền ra quyết đi ̣nh thành lâ ̣p KCN và viê ̣c thành lâ ̣p KCN phải tuân theo đúng quy đi ̣nh pháp luâ ̣t về điều kiê ̣n, trình tự và thủ tục; KCN có ranh giới, vi ̣trí đi ̣a lý xác đi ̣nh, có nghĩa KCN phải có đầy đủ thông tin hồ sơ thành lâ ̣p như tên gọi, diê ̣n tích, ngày tháng thành lâ ̣p, chứ c năng và những thông tin cơ bản khác; Là nơi tâ ̣p trung các doanh nghiê ̣p chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp hoă ̣c chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
  • 9. 7 (trường hợp KCN là KCX); Doanh nghiê ̣p hoa ̣t động trong KCN, được gọi là doanh nghiê ̣p KCN, được hưởng các chính sách ưu đãi riêng ở nhiều mă ̣t theo quy đi ̣nh pháp luâ ̣t dành cho doanh nghiê ̣p KCN, khác với doanh nghiê ̣p không hoa ̣t động trong KCN. Không có sự phân biê ̣t loa ̣i hình doanh nghiê ̣p thuộc thành phần kinh tế khác nhau; Trong KCN, có thể có khu dân cư sinh sống. Đây là đă ̣c điểm chỉ từ năm 2008 trở la ̣i đây mới có, là sự thay đổi lớn về đă ̣c điểm của KCN, để thích ứ ng với bối cảnh mới và sự đòi hỏi của sự phát triển bền vững các KCN. 2.1.1.3. Vai trò của khu công nghiệp KCN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của Đất nước, thể hiện ở những nội dung cơ bản như sau: Thu hút đầu tư trong và ngoài nước phục vụ cho tăng trưởng và phát triển KT-XH; Góp phần nâng cao trình độ, năng lực công nghệ, năng lực quản trị, trình độ nguồn nhân lực; Góp phần phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; Góp phần nâng cao tính cạnh tranh của các doanh nghiệp và quốc gia; Kiểm soát và xử lý chất thải có hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường; Góp phần trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. 2.1.2. Các chính sách và công cụkinh tế phổ dụng của Nhà nướ c 2.1.2.1. Chính sá ch tài chính và cá c công cụ Chính sách tài chính là chính sách kinh tế mà nội dung chính của chính sách này là về thu và chi của Nhà nước (ở Viê ̣t Nam là thu và chi NSNN) và sau đây gọi là thu, chi NSNN. Các công cụ giúp hình thành nên các chính sách tài chính về phương diê ̣n thu NSNN là thuế, phí, lê ̣ phí, tiền thuê, ... và chi NSNN là chi tiêu của Nhà nước. 2.1.2.2. Chính sá ch tiền tê ̣và cá c công cụ Nội dung chính của chính sách tiền tê ̣ là hoa ̣t động của ngân hàng trung ương về quản lý, kiểm soát mứ c cung tiền và lãi suất, điều tiết lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế thông qua các công cụ như mứ c cung tiền, lãi suất, nghiê ̣p vụ thi ̣trường mở và tỷ lê ̣dự trữ bắt buộc. Trong lĩnh vực quản lý tiền tê ̣là hoa ̣t động cung cấp vốn vay – tín dụng, trong đó lãi suất và ha ̣n mứ c vay là hai công cụchủ yếu của các chính sách cho vay vốn. 2.1.2.3. Chính sá ch quản lý ngoại tê ̣và cá c công cụ Nhà nước có thể lựa chọn thực hiê ̣n một trong ba loa ̣i chính sách quản lý tỷ giá ngoa ̣i tê ̣là: chính sách tỷ giá hối đoái cố đi ̣nh; tỷ giá hối đoái thả nổi; tỷ giá hối đoái linh hoa ̣t. Chính sách này có ảnh hưởng ma ̣nh đến hoa ̣t động xuất khẩu, nhâ ̣p khẩu và đầu tư, qua đó ảnh hưởng đến tăng trưởng GDP, sản xuất, tiêu dùng, viê ̣c làm và những mă ̣t khác của nền kinh tế. Công cụ quan trọng của chính sách quản lý ngoa ̣i tê ̣là tỷ giá ngoa ̣i tê ̣hay còn gọi là tỷ giá hối đoái.
  • 10. 8 2.1.2.4. Chính sá ch thương mại quốc tế và công cụ Chính sách thương ma ̣i quốc tế là chính sách kinh tế được Nhà nước lâ ̣p ra và thực thi trong lĩnh vực thương ma ̣i quốc tế cho viê ̣c kiểm soát, quản lý các hoa ̣t động nhâ ̣p khẩu và xuất khẩu. Các công cụgiúp lâ ̣p ra các chính sách thương ma ̣i của Nhà nước, ngoài công cụ thuế, phí và chi tiêu NSNN thuộc chính sách tài chính đã biết, còn có công cụ khác như ha ̣n nga ̣ch. 2.1.2.5. Cá c chính sá ch về tiền lương, thu nhập, nhà ở, đào tạo nghề Chính sách tiền lương đối với người lao động được Nhà nước thực hiê ̣n là nhằm bảo vê ̣quyền lợi của người lao động về thu nhâ ̣p, phúc lợi xã hội và để ngăn chă ̣n tình bóc lột người lao động qua hành động trả mứ c lương quá thấp, không tương với hao phí về thời gian và sứ c lao của người lao động. Mứ c tiền lương tối thiểu là công cụ kinh tế được Nhà nước thực hiê ̣n để thiết lâ ̣p nên các chính sách tiền lương quốc gia trong từ ng giai đoa ̣n nhất đi ̣nh phù hợp với sự phát triển KTXH. 2.1.2.6. Cá c chính sá ch kinh tế trong lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên, mặt nướ c, năng lượng và hạtầng cơ sở Chính sách về thu thuế, phí sử dụng, tiền thuê, lê ̣phí đối với trước ba ̣, chuyển nhượng quyền sử dụng, mă ̣t bằng đất đai, mă ̣t nước, di ̣ch vụHTCS; chính sách về vay vốn tín dụng đối với các dự án đầu tư phát triển HTCS, sử dụng mă ̣t nước, khai thác tài nguyên, năng lượng là các chính sách kinh tế, được thiết lâ ̣p dựa trên các công cụ của các chính sách tài chính và tín dụng, do đó đây chính là các chính sách tài chính, chính sách tín dụng của Nhà nước, nhưng được thực hiê ̣n trong lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên, mă ̣t nước, năng lượng và HTCS. 2.1.3. Quản lý nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam Bao gồm những nội dung cơ bản: 1) Xây dựng chính sách phát triển KCN; 2) Ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách về việc thành lập, xây dựng và quản lý hoạt động của KCN; 3) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về KCN; 4) Tổ chức xúc tiến đầu tư vào KCN; 5) Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan QLNN về KCN; 6) Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư; 7) Tổ thứ c kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh. 2.1.4. Đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp 2.1.4.1. Khá i niê ̣m đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, Trong pha ̣m vi của Luâ ̣n án, ở mứ c độ khái quát, khái niê ̣m Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam được xác đi ̣nh là cá c chính sá ch kinh tế về việc ưu đãi, hỗ trợ như miễn, giảm, hoà n, hoãn cá c loại thuế, phí, lệ phí, tiền thuê sử
  • 11. 9 dụng đất đai, tà i nguyên, mặt nướ c, năng lượng và hạ tầng cơ sở; những hỗ trợ về vay vốn tín dụng, xúc tiến thương mại, phá t triển thi ̣trườ ng, đà o tạo, bồi dưỡng ngườ i lao động, nhà ở xã hội cho ngườ i lao động, bảo vệ môi trườ ng, sử dụng ngoại tệ, chuyển vốn và lợi nhuận ra bên ngoà i; và những ưu đãi, hỗ trợ kinh tế khá c được Nhà nướ c thực hiện để tăng thu hút đầu tư và o KCN. Các loa ̣i đòn bẩy kinh tế gồm: đòn bẩy về tài chính; tín dụng; thương ma ̣i; ngoa ̣i tê ̣; thu nhâ ̣p, nhà ở, đào ta ̣o nghề cho người lao động; và đất đai, tài nguyên, mă ̣t nước, năng lượng và ha ̣tầng cơ sở. 2.1.4.2. Vai trò của đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p Đòn bẩy kinh tế được Nhà nước thực hiện đối với KCN có 06 vai trò là: Công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước đối với KCN; Phương tiê ̣n để tăng cường thu hút đầu tư vào KCN; Thúc đẩy sự tăng trưởng, ta ̣o thêm viê ̣c làm, tăng thu cho NSNN và kích thích sự phát triển của doanh nghiê ̣p; Tăng cường bảo vệ môi trường; Yếu tố làm tăng hiê ̣u suất, hiê ̣u quả sử dụng năng lượng và tài nguyên; và nâng cao năng lực làm chính sách và điều hành chính sách của chính phủ. 2.1.4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p Có 06 nhân tố ảnh hưởng đến ĐBKT của Nhà nước đối với KCN bao gồm: Điều kiê ̣n tự nhiên; bối cảnh phát triển và mứ c độ hội nhâ ̣p quốc tế; mục tiêu chiến lược về phát triển KTXH của đi ̣a phương/vùng có KCN; năng lực lâ ̣p chính sách và khả năng quản lý, điều hành, tổ chứ c thực hiê ̣n chính sách của bộ máy Nhà nước trong thực tiễn; Các nguồn lực; và Sự phát triển của khoa học và công nghê ̣. 2.2. KINH NGHIỆM THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ QUỐC GIA 2.2.1. Kinh nghiê ̣m của mô ̣t số quốc gia Luận án đã khảo cứu kinh nghiệm của một số nước như của Xin-ga- po, Ma-lai-xia, Thái Lan, Ấn Độ và vùng lãnh thổ, Đài Loan và Mê-hi-cô để có có sở thực tiễn phục vụ cho để tài. 2.2.2. Bài ho ̣c rú t ra cho Viê ̣t Nam Từ kinh nghiệm quốc tế, có 05 bài học được rút ra cho Việt Nam gồm: Hình thành đồng bộ các ĐBKT; Viê ̣c thiết kế, ban hành các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN cần phải xem xét kỹ các điều kiê ̣n tiền đề ta ̣i vùng có KCN trên tất cả các phương diê ̣n; Tránh lạm dụng đòn bẩy tài chính hay tín dụng; Phối kết hợp các ĐBKT trong quá trình thực hiê ̣n; và cần phải tổ chứ c giám sát và đánh giá viê ̣c thực hiê ̣n các đòn bẩy kinh tế trong thực tiễn.
  • 12. 10 Chương 3 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN ĐÒN BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016 3.1. TỔ NG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 3.1.1. Khái quát hiê ̣n tra ̣ng khu công nghiệp ở Viê ̣t Nam Qua hơn 25 năm phát triển các KCN đã và đang có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển KTXH của Đất nước. Hàng năm, KCN đã huy động được lượng vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm khoảng 35-40% tổng vốn đăng ký bổ sung của cả nước; riêng lĩnh vực công nghiệp chiếm trên 80%; đã tạo ra được một hệ thống kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có những đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng ngành SXCN, thúc đẩy tăng giá trị xuất khẩu của nền kinh tế; giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương nơi có KCN và của cả nước theo hướng hiện đại. Đến hết năm 2016, cả nước đã có 325 KCN được thành lâ ̣p, với tổng diện tích chiếm đất tự nhiên 94,9 ngàn ha, trong đó diện tích đất sẵn sàng cho các nhà đầu tư thuê chiếm khoảng 67%; trong số 325 KCN hiê ̣n nay, có 220 KCN đã đi vào hoạt động, số còn la ̣i 105 KCN đang trong tiến trình giải phóng mặt bằng; tỷ lệ lấp đầy bình quân tính trên 325 KCN đạt 51%, nhưng nếu tính thực tế số 220 KCN đã đi vào hoạt động, thì tỷ lệ lấp đầy bình quân đạt 73%. Theo đó là một số kết quả đa ̣t được và những vấn đề cụthể như sau: + 325 KCN hiê ̣n có đang được phân bố không đều giữa 03 vùng ở nước ta. Vùng Đông Nam Bộ có 111 KCN, chiếm số lượng KCN được thành lập lớn nhất (chiếm 34%); vùng đồng bằng sông Hồng có 85 KCN, đứ ng thứ 2 (chiếm 26%); và vùng Tây Nam Bộ hiện có 52 KCN, ít nhất về số lượng (chiếm 16%). Trên phạm vi cả nước hiê ̣n có 36 KCN và Khu phi thuế quan nằm trong 16 Khu kinh tế ven biển; tổng diện tích chiếm đất tự nhiên của 36 khu này là 16,1 ngàn ha, trong đó số diện tích đất công nghiệp hiện nay có thể cho thuê là khoảng 7,728 ngàn ha, chiếm khoảng 48% tổng diê ̣n tích đất tự nhiên của 36 khu. + Tình hình xây dựng kết cấu HTCS của các KCN: đến hết năm 2016, có 325 dự án đầu tư phát triển HTCS KCN với tổng vốn đầu tư đăng ký là 318,5 ngàn tỷ đồng, trong đó tổng vốn đầu tư thực hiện đạt được 132 ngàn tỷ đồng, bằng 41,5%. + Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Đến hết năm 2016, các KCN đã thu hút được 7.013 dự án FDI với tổng số vốn đăng ký là 111,4 tỷ USD, trong đó số vốn đã thực hiện là 67 tỷ USD, bằng khoảng 61%.
  • 13. 11 + Thu hút đầu tư ở trong nước: Đến hết năm 2016, các KCN đã thu hút được 6.504 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký là 710,6 ngàn tỷ đồng, trong đó số vốn đã thực hiện là 358 ngàn tỷ đồng, bằng khoảng 51%. + Tình hình xử lý nước thải ở các KCN: Đến hết năm 2016, trong tổng số 325 KCN, có 189 KCN đã xây dựng được hệ thống xử lý nước thải tập trung hoàn chỉnh, hiê ̣n đang vận hành, chiếm khoảng 86% của số 220 KCN đang hoạt động, nhưng chỉ đa ̣t có 58,15% của tổng số 325 KCN được thành lâ ̣p hiê ̣n nay. + Tình hình xử lý chất thải rắn và chất thải nguy ha ̣i: Việc đăng ký nguồn thải nguy hại được thực hiê ̣n nghiêm túc và có sự kiểm tra, đôn đốc tại các KCN. Các chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh ra được từng cơ sở trong KCN ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị có chức năng, nhiê ̣m vụthu gom xử lý theo quy đi ̣nh. 3.1.2. Những vấn đề đă ̣t ra đối vớ i phát triển khu công nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam trong những năm tớ i Bên cạnh kết quả đã đạt được, những bất câ ̣p, ha ̣n chế đang tồn tại gồm: (1) Vấn đề lấp đầy cá c khu công nghiệp đang hoạt động; (2) Giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cá c khu công nghiệp đã được phê duyệt thực hiện; (3) Chất lượng của lực lượng lao động là m việc trong khu công nghiệp; (4) Thu nhập, nhà ở và công trình hạ tầng cơ sở xã hội cung cấp di ̣ch vụ công cộng tiện ích cho công nhân lao động trong khu công nghiệp; (5) Vấn đề chống ô nhiễm và bảo vệmôi trườ ng. 3.2. HIỆN TRẠNG THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP 3.2.1. Đòn bẩy kinh tế về tài chính 3.2.1.1. Đòn bẩy về thuế, phí, lê ̣phí, tiền thuê - Các đòn bẩy về TTNDN và TTNCN là những chính sách của Nhà nước về miễn, giảm, hoàn thuế cho hai loa ̣i thuế này. Hiê ̣n có 17 loa ̣i đòn bẩy về TTNDN và 01 đòn bẩy về TTNCN, chiếm số lượng lớn nhất trong tổng số 48 loa ̣i đòn bẩy về thuế. - Các Đòn bẩy về thuế và tiền thuê đất đai, mă ̣t nước là những chính sách của Nhà nước về miễn, giảm, hoãn và hoàn thuế và tiền thuê đất đai, mă ̣t nước. Hiê ̣n Nhà nước đang thực hiê ̣n 10 loa ̣i ĐBKT là các chính sách về thuế và tiền thuê đất đai, mă ̣t nước trong thực tế hiê ̣n nay, trong đó cơ tới 05 loa ̣i ĐBKT là chính sách miễn tiền thuê đất đai, mă ̣t nước; 01 loa ̣i ĐBKT là chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiê ̣p; 01 loa ̣i ĐBKT là chính sách giảm 50% tiền thuế sử đụng đất; còn la ̣i 03 loa ̣i ĐBKT là các chính sách về ưu đãi, hỗ trợtiền thuê đất đai, thuế sử dụng đất đai, HTCS.
  • 14. 12 - Các đòn bẩy về thuế tài nguyên: là những chính sách của Nhà nước về miễn, giảm và hoàn thuế tài nguyên thực hiê ̣n trong một số trường hợp. Hiê ̣n chỉ có 02 loa ̣i ĐBKT về thuế tài nguyên được Nhà nước thực hiện hiê ̣n nay bao gồm các chính sách miễn, giảm và hoàn thuế tài nguyên, trong đó bao gồm cả tài nguyên đất được khai thác ta ̣i chỗ trên diê ̣n tích đất được giao. - Các đòn bẩy về thuế giá tri ̣gia tăng (GTGT): là các chính sách của Nhà nước về miễn, giảm, hoàn TGTGT. Hiê ̣n quy đi ̣nh áp dụng mức thuế suất 10% với hàng hóa, dịch vụ trừ trường hợp được quy đi ̣nh riêng. Đòn bẩy TGTGT hiê ̣n có rất ít, chỉ với 02 loa ̣i về khấu trừ thuế và ưu đãi TGTGT; pha ̣m vi áp dụng rất ha ̣n chế. - Các đòn bẩy về thuế tiêu thụ đă ̣c biê ̣t (TTTĐB): chỉ có hai loa ̣i ĐBKT về TTTĐB đang được Nhà nước ban hành và thực hiê ̣n, gồm: một loa ̣i là chính sách giảm TTTĐB với mứ c hỗ trợ giảm không quá 30% số thuế phải nộp; và loa ̣i còn la ̣i là chính sách hoàn thuế đã nộp. - Các đòn bẩy về thuế xuất khẩu, nhâ ̣p khẩu: các chính sách về miễn, giảm và hoàn thuế NK, XK. Hiê ̣n Nhà nước đang thực hiê ̣n tới 08 loa ̣i ĐBKT về thuế NK, thuế XK để tăng thu hút đầu tư của DN vào KCN ở Viê ̣t Nam, trong đó chỉ có 01 ĐBKT về hoàn thuế; 03 ĐBKT về miễn và 02 ĐBKT về giảm thuế NK; 01 ĐBKT về miễn và 01 ĐBKT về giảm thuế XK; còn la ̣i là các ĐBKT về ưu đãi thuế NK, thuế XK trong từ ng trường hợp cụ thể. Các ĐBKT là các chính sách về miễn, giảm, hoàn thuế hay ưu đãi về thuế NK, thuế XK được thực hiê ̣n theo từ ng lĩnh vực, đối tượng cụ thể ví như đối với hàng hoá NK là thiết bi ̣, phương tiê ̣n, máy móc, công nghê ̣để ta ̣o tài sản cố đi ̣nh trong các dự án SX hàng XK; dự án BVMT; dự án nghiên cứ u phát triển công nghê ̣tiết kiê ̣m năng lượng hay SX thiết bi ̣tiết kiê ̣m năng lượng,…. - Đòn bẩy về phí và lê ̣phí: là các chính sách miễn, giảm các loa ̣i phí, lệ phí cho các đối tượng có nghĩa vụphải nộp phí cụthể. Hiê ̣n nay, các ĐBKT về phí và lê ̣phí còn rất ha ̣n chế trong thực tế ở nước ta. 3.2.1.2. Đòn bẩy về chi Ngân sá ch Nhà nướ c Là các chính sách kinh tế về chi NSNN, được Nhà nước thực hiê ̣n hiê ̣n nay để hỗ trợ cho phát triển KCN. Cụ thể có 08 loa ̣i ĐBKT được thực hiê ̣n để hỗ trợcho các lĩnh vực liên quan đến phát triển KCN như xây dựng hoàn chỉnh HTCS kỹ thuâ ̣t trong và ngoài hàng rào KCN; hỗ trợ di dời cơ sở SXKD vào KCN; hỗ trợ cho các dự án thuôc lĩnh vực được ưu tiên như năng lượng; BVMT, xử lý nước thải, tiếp câ ̣n mă ̣t bằng đất đai, nghiên cứ u phát triển và đổi mới, nâng cao công nghê ̣, thiết bi ̣SXKD của DN hoa ̣t động trong KCN với mứ c hỗ trợlên tới 100 tỷ đồng Viê ̣t Nam.
  • 15. 13 3.2.2. Đòn bẩy kinh tế về vốn tín dụng 3.2.2.1. Đòn bẩy kinh tế về tín dụng Nhà nước đã ban hành và đang thực hiê ̣n các ĐBKT về tín dụng để hỗ trợ cho DN đầu tư vào KCN, đặc biệt với các dự án đầu tư phát triển HTCS trong và ngoài KCN ta ̣i những vùng có điều kiê ̣n KTXH khó khăn hoă ̣c ĐBKK. Các nội dung ưu đãi hỗ trợ cụthể là: Mức tối đa đối với mỗi dự án bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động); Thời hạn cho vay được xác định không quá 12 năm; riêng các dự án đầu tư thuộc nhóm A thời hạn cho vay vốn tối đa là 15 năm. 3.2.2.2. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi trong lĩnh vực bảo vê ̣môi trường và tiết kiê ̣m năng lượng Đòn bẩy kinh tế về vay vốn ưu đãi là các chính sách của Nhà nước về viê ̣c cho vay vốn ưu đãi từ các quỹ chuyên biê ̣t như Quỹ BVMT Việt Nam, quỹ BVMT địa phương và các tổ chức tín dụng khác. Với các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, các dự án đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng công nghệ tiết kiệm năng lượng, Nhà nước còn thực hiê ̣n riêng một số ĐBKT về đang da ̣ng các nguồn vốn ưu đãi, cụ thể là DN được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng phát triển, Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ BVMT và được hỗ trợ từ Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao, Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 3.2.2.3. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi trong lĩnh vực xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân lao động trong khu công nghiê ̣p Về mức cho vay: i) Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay; ii) Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Về thời hạn vay: i) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên; ii) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên; iii) Đối với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán thì thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày đầu tiên giải ngân khoản vay của dự án. Về lãi suất vay ưu đãi: i) Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ; ii) Lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt
  • 16. 14 Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ. 3.2.2.4. Đòn bẩy kinh tế về vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam Là các chính sách cho vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Viê ̣t Nam bao gồm như sau: i) Dự án được hưởng ưu đãi về tín dụng đầu tư như các dự án thuộc danh mục vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định của pháp luật; ii) Ngoài việc được hưởng các ưu đãi như quy định ở trên còn được Nhà nước hỗ trợ 10% tổng vốn đầu tư thiết bị triển khai ứng dụng sáng chế BVMT; iii) Nếu là dự án được quy định trong các kế hoạch, chiến lược được Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội ban hành và thuộc các lĩnh vực quy định tại Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được ưu tiên xem xét, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). 3.2.3. Đòn bẩy kinh tế về thương ma ̣i Ngoài các ĐBKT về tài chính và vốn tín dụng của Nhà nước trong lĩnh vực thương ma ̣i đã được trình bày ta ̣i các Tiểu mục 3.2.1 và 3.2.2, là các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước trong lĩnh vực thương ma ̣i như chính sách hỗ trợ về phát triển thị trường, cung cấp thông tin; hỗ trợ nghiên cứu và phát triển. Hiê ̣n có 04 nhóm ĐBKT về thương ma ̣i được Nhà nước thực hiê ̣n, tuy vâ ̣y cũng tương đối đa da ̣ng về mă ̣t chính sách ưu đãi của Nhà nước dành cho các DN đầu tư vào KCN về viê ̣c mua, bán, trợ giá cho một số sản phẩm, hàng hoá và di ̣ch vụ. 3.2.4. Đòn bẩy kinh tế về nhà ở , đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣tầng xã hô ̣i cho người lao đô ̣ng Bên ca ̣nh các ĐBKT về tài chính và vốn tín dụng của Nhà nước về nhà ở, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣ tầng xã hội cho người lao động đã được trình bày ta ̣i các Tiểu mục 3.2.1 và 3.2.2, hiê ̣n có 08 loa ̣i ĐBKT của Nhà nước về nhà ở, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣ tầng xã hội cho người lao động là các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về tài chính (miễn, giảm một số loa ̣i thuế, tiền thuê, hỗ trợ trực tiếp từ NSNN,…), vốn vay ưu đãi (về lãi suất, ha ̣n mứ c, thời gian vay), đất đai, mă ̣t bằng, HTCS, khấu trừ chi phí xây dựng nhà ở và công trình phúc lợi cho công nhân vào chi phí SX và một số chính sách khác đang được Nhà nước thực hiê ̣n. 3.3. NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016 3.3.1. Những kết quả đa ̣t được Thứ nhất, hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế cuả Nhà nước đối với KCN có quy mô tương đối lớn về mă ̣t số lượng; đa da ̣ng về mứ c độ ưu đãi, hỗ trợ
  • 17. 15 trong giai đoa ̣n nghiên cứ u của Luâ ̣n án. Cụ thể là có 42 loa ̣i ĐBKT về các loa ̣i thuế, phí và lê ̣phí; 06 loa ̣i ĐBKT về chi NSNN; các ĐBKT về vay vốn ưu đãi; 04 loa ̣i ĐBKT về thương ma ̣i; 08 ĐBKT về nhà ở xã hội, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣tầng xã hội cho người lao động. Mứ c độ ưu đãi, hỗ trợ rất đa da ̣ng và phong phú, ví như: miễn thuế 4 năm, giảm 50% số TTNDN phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với một số loa ̣i Thu nhập của DN; Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm viê ̣c trong KCN; hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; miễn thuế nhâ ̣p khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư hay để gia công hàng xuất khẩu; miễn thuế xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu;... Thứ hai, hình thứ c của các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN tương đối đa da ̣ng: Miễn hoă ̣c giảm hoă ̣c hoàn thuế, phí, lê ̣ phí, tiền thuê các loa ̣i; Giảm lãi suất vay vốn; Tăng ha ̣n mứ c vốn được vay; Kéo dài thời gian trả nợ gốc; thời gian ân ha ̣n; Hỗ trợ trực tiếp hoă ̣c giám tiếp từ NSNN; Ha ̣ch toán một số khoảng mục chi phí bên ngoài chi phí trực tiếp SXKD vào chi phí hoa ̣t động của DN; Cho phép DN có lỗ được chuyển số lỗ sang năm sau và một khoảng thời gian nhất đi ̣nh. Thứ ba, lĩnh vực hoa ̣t động và tác động của hê ̣thống ĐBKT của Nhà nước tương đối rộng: Lĩnh vực tài chính; tiền tê ̣ – tín dụng; thương ma ̣i; quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, ha ̣ tầng cơ sở trong và ngoài KCN; quản lý xả thải và BVMT; sử dụng năng lượng tiết kiê ̣m, hiê ̣u quả; quản lý nhà ở xã hội và công trình phúc lợi; đào ta ̣o nghề và ta ̣o viê ̣c làm cho người lao động. Thứ tư, các đòn bẩy tài chính được sử dụng phổ biến và nhiều vượt trội so với các loa ̣i đòn bẩy kinh tế khác: có 48 loa ̣i ĐBKT tài chính, gồm các ĐBKT về các loa ̣i thuế, phí, lê ̣ phí và tiền thuê và chi NSNN so với số lượng các ĐBKT về tín dụng hay về thương ma ̣i (04 loa ̣i) hay 08 loa ̣i về nhà ở xã hội, đào ta ̣o nghề và công trình ha ̣tầng xã hội cho người lao động. Thứ năm, các đòn bẩy kinh tế của nhà nước thời gian qua đã tạo ra khuynh hướng mới trong hoạt động và quản lý các KCN Việt nam. 3.3.2. Những ha ̣n chế và nguyên nhân Bên ca ̣nh những những kết quả đa ̣t được, thì hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian qua cũng làm bộc lộmột số ha ̣n chế: Một là , không có sự phân biê ̣t giữa các vùng lãnh thổ trong viê ̣c thiết kế, ban hành và thực hiê ̣n hê ̣thống các chính sách kinh tế nói chung và các ĐBKT nói riêng như thời gian qua là bất câ ̣p với yêu cầu thực tiễn.
  • 18. 16 Hai là , hiê ̣u quả và hiê ̣u lực của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước là chưa được như mong đợi - phản ánh ở bứ c trang hiê ̣n tra ̣ng về phát triển KCN với những vấn đề tồn ta ̣i được trình bày ta ̣i Tiết 3.1 chương này, trong đó vấn đề lớn nhất là làm sao nhanh chóng lấp đầy toàn bộ các KCN hiện có, để giảm thiểu tổn thất cho xã hội. Ba là , chất lượng của các chính sách hiện hành còn thấp chưa đáp ứng yêu cầu của thực tiễn phát triển KCN. Bốn là , hê ̣ thống các ĐBKT hiê ̣n có của Nhà nước đối với KCN bi ̣ thiên về viê ̣c la ̣m dụng các công cụtài chính. Năm là , chưa khai thác hết thế ma ̣nh của các loa ̣i ĐBKT khác trong viê ̣c nghiên cứ u ban hành đồng bộ hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN. Thiếu vắng các ĐBKT về ngoa ̣i tê ̣, nhất là trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhâ ̣p quốc tế đang diễn ra ma ̣nh mẽ như hiê ̣n nay hay số lượng các ĐBKT về phí và lê ̣phí, về TGTGT hay về thuế tài nguyên còn rất ha ̣n chế. Sá u là , chưa có các công cụ mới ngoài các công cụ kinh tế truyền thống. Bảy là , hoa ̣t động giám sát và đánh giá viê ̣c tổ chứ c và thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian qua, hầu như bi ̣lãng quên, không được tổ chứ c đi ̣nh kỳ, thường xuyên. Tá m là , chưa xây dựng được hê ̣thống cơ sở dữ liê ̣u đầy đủ, đồng bộvà câ ̣p nhâ ̣t về KCN để phục vụcho công tác QLNN về KCN và các hoa ̣t động KTXH khác có liên quan đến KCN. 3.3.3. Những vấn đề đă ̣t ra cho viê ̣c thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp trong thời gian tớ i Trước bối cảnh phát triển mới, yêu cầu đòi hỏi của phát triển KCN trong thời gian tới ở Viê ̣t Nam, có những vấn đề sau đây được đă ̣t ra cho ĐBKT của Nhà nước đối với KCN: Thứ nhất, ĐBKT, trong sự phối kết hợp hoa ̣t động với các công cụ chính sách khác của Nhà nước, phải đáp ứ ng được yêu cầu giải quyết hiê ̣u quả vấn đề lấp đầy 220 KCN đang hoa ̣t động cùng với 105 KCN đang trong tiến trình giải phóng mă ̣t bằng và xây dựng HTCS. Đây là vấn đề vừ a cấp bách la ̣i vừ a lâu dài và hết sức cần thiết đối với ĐBKT của Nhà nước cho phát triển KCN trong thời gian tới. Thứ hai, tính khả thi, tính đầy đủ, toàn diê ̣n, đồng bộ, tính ổn đi ̣nh và bền vững của hê ̣ thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN phải được quan tâm nghiên cứ u, để có những đánh giá đầy đủ, khách quan bảo đảm cho hê ̣thống các ĐBKT có thể hoa ̣t động như yêu cầu đă ̣t ra lúc ban hành. Thứ ba, vấn đề hiê ̣u lực và hiê ̣u quả hoa ̣t động về các phương diê ̣n tài chính, kinh tế, xã hội của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN
  • 19. 17 phải được chú trọng hơn nữa, để bảo đảm có thể khắc phục được toàn diê ̣n những ha ̣n chế, bất cập như đã bộc lộ trong thời gian qua. Do vâ ̣y, thời gian tới viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT của Nhà nước cho cần phải được phân tích, đánh giá đầy đủ khách quan, khoa học một cách toàn diê ̣n trên tất cả các phương diê ̣n. Thứ tư, vấn đề nghiên cứ u áp dụng các công cụ kinh tế mới, bên cạnh viê ̣c kế thừ a, khai thác hiê ̣u quả các công cụ kinh tế truyền thống, thì viê ̣c bổ sung những ĐBKT mới của Nhà nước đối với KCN là hết sứ c cần thiết và có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh phát triển mới - sự hội nhâ ̣p sâu, rộng của Viê ̣t Nam vào thế giới; sự tăng cường liên kết, trao đổi và mứ c độ phụ thuộc ngày càng cao của nền kinh tế Viê ̣t Nam với các nền kinh tế đối tác. Thứ năm, vấn đề kiểm soát, giám sát, đánh giá và tiến hành tổng kết rút ra các bài học kinh nghiệm trong quá trình tổ chứ c thực hiê ̣n cũng cần được coi trọng, để bảo đảm viê ̣c nắm bắt ki ̣p thời tình hình hoa ̣t động của hê ̣thống các ĐBKT trong thực tiễn, giúp cho Nhà nước ki ̣p thời có những hành động can thiê ̣p hiê ̣u quả theo hướng bảo đảm đa ̣t được mục tiêu đă ̣t ra cho hê ̣thống các ĐBKT. Chương 4 THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025 4.1. BỐ I CẢ NH THỰC HIỆN ĐÒN BẨY KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025 4.1.1. Bối cảnh quốc tế Khoa học và công nghệ phát triển ngày càng nhanh trong cuộc Cách ma ̣ng công nghiệp lần thứ 4. Công nghệ thông tin tiếp tục phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy sự phát triển nhảy vọt trên nhiều lĩnh vực, tạo ra cả thời cơ và thách thức đối với mọi quốc gia. Nền kinh tế thế giới còn gặp nhiều khó khăn, thách thức và có nhiều biến động khó lường. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có khu vực Đông Nam Á, tiếp tục là trung tâm phát triển năng động, có vị trí địa kinh tế - chính trị chiến lược ngày càng quan trọng trên thế giới. Đồng thời, đây cũng là khu vực cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, do vậy tiềm ẩn nhiều nhân tố bất ổn. Các quốc gia tham gia ngày càng sâu vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Biến động của giá cả thế giới, sự bất ổn về tài chính, tiền tệ và vấn đề nợ công tiếp tục gây ra những hiệu ứng xấu đối với nền kinh tế thế giới. Bối cảnh thế giới trong thời gian tới chắc chắn sẽ làm xuất hiện những thuâ ̣n lợi và thách thứ c nhất đi ̣nh.
  • 20. 18 4.1.1.1. Thuận lợi Nền kinh tế thế giới đang có những biến đổi mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện về các mă ̣t thế chế kinh tế, trình độ công nghệ và cơ cấu sản phẩm. Khoa học và công nghệ đã bước vào cuộc cách ma ̣ng lần thứ 4. Xu hướng hợp tác phát triển và liên kết toàn cầu với nhiều hình thức đa da ̣ng và nội dung liên kết mới trong từng lĩnh vực và từng khu vực sẽ xuất hiện. Những xu thế toàn cầu này sẽ đưa đến những cơ hội to lớn cho Việt Nam, mà trước tiên là xu thế toàn cầu hóa sẽ tạo cơ hội tăng cường khả năng hơp tác kinh tế quốc tế, làm cho các hoạt động về thu hút vốn đầu tư, trao đổi hàng hóa ngoại thương, trao đổi công nghệ,... thêm sôi động. Tác động mang tính chiến lược và lâu dài đó sẽ làm cho vai trò của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế quốc tế và khu vực được phát huy, tạo thế thuận lợi cho hợp tác phát triển. 4.1.1.2. Thách thức Trên thế giới vẫn tiềm ẩn nhiều bất ổn, chiến tranh vẫn tiếp tục xảy ra ở một số nơi, xung đột về tôn giáo, chính tri ̣, lợi ích kinh tế trực chờ bùng phát; nền kinh tế thế giới mặc dù có sự phục hồi sau khủng hoảng nhưng vẫn còn nhiều khó khăn và thiếu sự ổn định. Thị trường, giá cả vẫn còn trong tình trạng mất ổn định, tiếp tục xuất hiện những biến động khó dự báo chính xác. 4.1.2. Bối cảnh trong nướ c Ở trong nước, thế và lực, sức mạnh tổng hợp đang tăng lên, uy tín quốc tế của đất nước được nâng cao, tạo ra những điều kiê ̣n tiền đề quan trọng cho viê ̣c thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH đa ̣t được các mục tiêu đã đă ̣t ra. Nền kinh tế nước ta tuy đang từng bước thoát ra khỏi tình trạng suy giảm, lấy lại đà tăng trưởng nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức. Sự ổn định của nền kinh tế chưa vững chắc; nợ công tăng nhanh, nợ xấu tuy đang có dấu hiệu giảm dần nhưng vẫn còn ở mức cao, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp. Bối cảnh trong nước vừa có thuận lợi và khó khăn đan xen đồng thời đặt ra nhiều vấn đề mới. 4.1.2.1. Thuận lợi Thể chế KTTT ngày càng hoàn thiện và đi vào cuộc sống, vừa là nền tảng, vừa là động lực cho phát triển KT-XH. Viê ̣c điều chỉnh, bổ sung pháp luật về kinh tế đã được ban hành, xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành luật, các cơ chế chính sách, nhằm tạo ra hành lang và khung khổ pháp lý phù hợp với sân chơi toàn cầu cho các hoạt động KTXH đã được thực hiê ̣n. Quá trình tái cấu trúc Nền kinh tế nước ta đang được thực hiện tạo ra sức sống mới cho nền kinh tế. Triển khai thực hiện có kết quả các giải pháp hạn chế tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy
  • 21. 19 thoái kinh tế. Ổn định về chính trị và tăng trưởng kinh tế liên tục trong nhiều năm qua cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu, rộng. 4.1.2.2. Khó khăn Thứ nhất, để trở thành một nước có nền công nghiệp phát triển ngoài việc phải có nhiều mặt hàng công nghiệp có hàm lượng tư bản và công nghệ chiếm tỷ trọng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới, thì cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu phải di ̣ch chuyển từ các ngành có hàm lượng lao động cao sang những ngành có hàm lượng tư bản và công nghệ. Thứ hai, một nước được gọi là nước công nghiệp phát triển phải có những bước chuyển từ nước nhập tư bản sang xuất khẩu tư bản, ít nhất là theo tiêu chí xuất khẩu ròng, nghĩa là có thể vẫn còn phải nhập tư bản nhưng chủ yếu là xuất ra nước ngoài. Muốn được vậy, Việt Nam phải có nhiều công ty trong nước đủ mạnh để đầu tư ra nước ngoài và dòng vốn đầu tư hàng năm lớn hơn hoặc tương đương với dòng vốn FDI vào Việt Nam. Thứ ba, những vấn đề đă ̣t ra cho QLNN đối với KCN trong bối cảnh mới là viê ̣c QLNN đối với KCN và viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT đã trở nên phứ c ta ̣p hơn rất nhiều so với các thời kỳ trước, do vậy, vấn đề quản lý và vai trò của các ĐBKT phải được nghiên cứ u kỹ lưỡng về các mă ̣t số lượng, mục đích, vai trò, mục tiêu, mứ c độ, thời điểm và thời gian cùng một số vấn đề khác trước khi lựa chọn các chính sách và thực thi trong thực tiễn. 4.2. PHƯƠNG HƯỚ NG THỰC HIỆN ĐÒ N BẢ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025 4.2.1. Quan điểm thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu côn nghiê ̣p đến năm 2025 Một là , cần phải tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ mọi quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về xây dựng hê ̣thống đồng bộ các chính sách kinh tế của Nhà nước, phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế thi ̣ trường đi ̣nh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Viê ̣c này giúp cho viê ̣c thực hiện hê ̣ thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN không bi ̣chê ̣ch hướng và lệch khỏi sự lãnh đa ̣o, chỉ đa ̣o của Đảng và Nhà nước về viê ̣c xác lâ ̣p phương thứ c và mứ c độ can thiê ̣p của Nhà nước bằng các công cụ chính sách vào các hoa ̣t động SXKD như hoa ̣t động xây dựng, phát triển KCN và tổ chức SXKD trong KCN ở nước ta trong thời gian tới. Hai là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải đáp ứ ng được yêu cầu và không vi pha ̣m các cam kết về hội nhâ ̣p quốc tế của Viê ̣t Nam, đã ký kết với các đối tác nước ngoài trong các hiê ̣p đi ̣nh song phương và đa phương, có hiê ̣u lực trong giai đoa ̣n tới.
  • 22. 20 Ba là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải căn cứ vào định hướng đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế với những nội dung về ta ̣o dựng môi trường kinh doanh thuâ ̣n lợi; đẩy mạnh CNH, HĐH; đẩy nhanh quá trình tái cấu trúc các ngành công nghiê ̣p; thúc đẩy sự tăng cường đổi mới, nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t động của các DN, để phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại như mục tiêu đã được đề ra trong Văn kiê ̣n Đa ̣i hội lần thứ XII (năm 2016) của Đảng. Bốn là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN cần phải coi trọng thực tế khách quan. Xem xét, đánh giá đầy đủ mọi yếu tố thực ta ̣i là nền tảng cơ bản ta ̣o nên điều kiê ̣n tiền đề của đi ̣a phương cho thu hút đầu tư vào KCN. Điều này là cơ sở quan trọng để có thể ban hành được các ĐBKT phù hợp nhất với điều kiê ̣n của đi ̣a phương - nơi có KCN, trong quản lý và điều hành KCN và tăng cường thu hút đầu tư, nhất là FDI, vào KCN. Năm là , thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản là khai thác tối đa các công cụ mới, hiê ̣n đa ̣i, bảo đảm sự đồng bộ, nhất quán trong phối kết hợp hoa ̣t động giữa các đòn bẩy trong nội bộ với nhau và với các chính sách quản lý khác của Nhà nước đối với KCN; chú trọng viê ̣c bán sát thực tế, đề cao tính khả thi trong tổ chứ c thực hiê ̣n, hiê ̣u lực quản lý của Nhà nước; đă ̣t mục tiêu đa ̣t hiê ̣u quả cao nhất đối với các phương diê ̣n tài chính, kinh tế và xã hội là yêu cầu cao nhất bắt buộc đối với chính sách. 4.2.2. Phương hướ ng thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p đến năm 2025 Một là , trước hết cần phải xuất phát từ thực tế, trên cơ sở các điều kiê ̣n tiền đề ta ̣o ra lợi thế, sứ c hấp dẫn cho thu hút đầu tư vào KCN ta ̣i đi ̣a phương có KCN; phải dựa vào các điều kiê ̣n tự nhiên và hiê ̣n tra ̣ng phát triển KTXH ta ̣i đi ̣a phương có KCN vì không thể đồng nhất hê ̣ thống ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở cả 06 vùng KTXH được do điều kiê ̣n tự nhiên, tiềm năng và sự phát triển KTXH là khác nhau, không đồng nhất. Hai là , cần phải xuất phát chính từ và trên cơ sở từ ng vấn đề hoă ̣c từ ng nhóm vấn đề đang tồn ta ̣i cần được giải quyết hiê ̣u quả và phải bảo đảm nguyên tắc bám sát thực tế cao nhất. Ba là , theo hướng khai thác tối đa ưu điểm và ha ̣n chế tối đa nhược điểm của mỗi công cụ kinh tế đồng thời phải đảm bảo không xảy ra tình tra ̣ng xung đột và triê ̣t tiêu tác động tích của các ĐBKT khác trong quá trình hoa ̣t động; bảo đảm phát huy hiê ̣u quả cao nhất từ sự phối kết hợp các công cụ ĐBKT khác nhau trong hoa ̣t động; tuyệt đối tránh viê ̣c la ̣m dụng một hay một số công cụ kinh tế nhất đi ̣nh nào đó; bảo đảm chất lượng cao nhất của toàn hê ̣ thống các ĐBKT và phải theo hướng ổn đi ̣nh, bền vững
  • 23. 21 trong hoa ̣t động; và bảo đảm sự kiểm soát chủ động của Nhà nước, nhất là về rủi ro trong quá trình điều hành hoa ̣t động chính sách. Bốn là , phải theo hướng giảm thiểu sự hỗ trợtrực tiếp từ Nhà nước cho thu hút đầu tư, phát triển KCN thông qua chi NSNN nhằm giảm thiểu tác động xấu đến bội chi NSNN và vấn đề nợcông cao của Đất nước hiê ̣n nay. Năm là , phải theo hướng chuyển giao tối đa quyền chủ động trong viê ̣c nghiên cứ u, đề xuất hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước cho đi ̣a phương có KCN trên cơ sở khung chính sách kinh tế quốc gia về thu hút đầu tư vào KCN; trao quyền ha ̣n thực thi cao nhất cho chính quyền đi ̣a phương trong tổ chứ c thực hiê ̣n, kiểm soát, giám sát và đánh giá hoa ̣t động của hê ̣thống ĐBKT của Nhà nước đối với KCN. 4.3. GIẢ I PHÁ P THỰC HIỆN ĐÒ N BẨ Y KINH TẾ CỦ A NHÀ NƯỚ C ĐỐ I VỚ I KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾ N NĂM 2025 4.3.1. Giải pháp thực hiê ̣n luâ ̣t khu công nghiê ̣p và hoàn thiê ̣n thể chế quản lý khu công nghiê ̣p Để bảo đảm cho sự phát triển bền vững của các KCN ở Viê ̣t Nam, Nhà nước cần nghiên cứ u xây dựng và thực hiê ̣n Luâ ̣t KCN trong thời gian sớm nhất, có như vâ ̣y mới ta ̣o ra được một hê ̣ thống đồng bộ, nhất quán, toàn diê ̣n từ hành lang pháp lý, cấu trúc thể chế, hê ̣ thống các chính sách quản lý trong đó gồm cả các ĐBKT đối với KCN ở Viê ̣t Nam. Từ nay đến năm 2025, song hành với viê ̣c hoàn thành Luâ ̣t KCN, trên cơ sở những vấn đề bất câ ̣p do chưa có Luâ ̣t về KCN như đã phân tích ở trên thì giải phá p cần thiết thực hiện ngay là Nhà nướ c nhanh chóng tiến hà nh việc điều chỉnh thể chế quản lý KCN hiện nay, để có thể khắc phục được những bất câ ̣p, ha ̣n chế và sự yếu kém trong hoa ̣t động QLNN đối KCN, nhất là vấn đề chồng chéo về chứ c năng, nhiê ̣m vụvà quyền ha ̣n không đầy đủ của các cơ quan Nhà nước khác nhau. 4.3.2. Giải pháp tăng cường hê ̣ thống giám sát và đánh giá thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p Hiê ̣n nay, vấn đề giám sát và đánh giá hoa ̣t động của các chính sách kinh tế của Nhà nước đối với KCN không được chú trọng đúng mứ c, không tổ chứ c tốt viê ̣c giám sát và đánh giá thường kỳ hàng năm về tình hình hoa ̣t động thực tế của các chính sách kinh tế được thực hiê ̣n, do đó các cấp có thẩm quyền và trách nhiê ̣m không thấy được bứ c tranh tổng thể về mứ c độ phù hợp, khả thi, các tác động ảnh hưởng, hiê ̣u lực và hiê ̣u quả cùng những vấn đề bất cập khác của thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thực tiễn. Giải pháp là củng cố hê ̣thống kiểm soát, giám sát và đánh giá của các chính sách quản lý của Nhà nước đối với KCN cần phải được quan tâm thực hiê ̣n ngay nhằm khắc phục những vấn đề bất câ ̣p, ha ̣n chế tồn ta ̣i.
  • 24. 22 4.3.3. Giải pháp củng cố và kiê ̣n toàn hê ̣thống thông tin, dữ liê ̣u quốc gia về khu công nghiệp Kiện toàn hê ̣ thống thông tin KCN quốc gia vì hiê ̣n chưa đáp ứ ng được yêu cầu thực tế của QLNN đối với KCN. Vấn đề thiếu thông tin, cơ sở dữ liê ̣u đang tác động bất lợi đến hoa ̣t động nghiên cứ u ban hành và tổ chứ c thực hiê ̣n các chính sách nói chung và ĐBKT nói riêng của Nhà nước đối với KCN ở nước ta hiê ̣n nay. Điều này cho thấy cần thiết phải sớm thực hiê ̣n kiê ̣n toàn hê ̣thống thông tin, dữ liê ̣u quốc gia về KCN. Thực hiê ̣n tốt vấn đề này sẽ ta ̣o điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho công tác rà soát, đánh giá về hoạt động của hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian tới đây, trên cơ sở đó Nhà nước sẽ có những điều chỉnh thực hiê ̣n ĐBKT đối với KCN từ đó nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t động của hê ̣ thống ĐBKT đối với KCN. 4.3.4. Giải pháp nâng cao năng lực cho đô ̣i ngũ thực hiê ̣n đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiệp Như đã trình bày trong nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến ĐBKT của Nhà nước đối với KCN, đội ngũ nhân sự thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ tổ chứ c triển khai thực hiê ̣n các chính sách nói chung, các ĐBKT nói riêng, của Nhà nước đối với KCN có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thực tế đa ̣t được và mục tiêu đă ̣t ra, do đó một khi hê ̣thống các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN được ban hành và đi vào thực hiê ̣n thì cần phải chú trọng viê ̣c đào ta ̣o chuyên môn, tâ ̣p huấn kỹ năng nghiê ̣p vụ để hình thành năng lực cho đội ngũ những người đảm nhâ ̣m nhiê ̣m vụ triển khai thực hiê ̣n chính sách, đưa chính sách vào thực tế cuộc sống, đồng thời họ là người trực tiếp tiếp nhâ ̣n các thông tin phản hồi từ các DN liên quan đến chính sách nói chung, trong đó bao gồm các ĐBKT 4.3.5. Giải pháp tăng cường nghiên cứ u và tìm kiếm công cụmớ i trong viê ̣c thiết kế hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p Viê ̣c nghiên cứ u ban hành các chính sách kinh tế nói chung và ĐBKT nói riêng của Nhà nước đối với KCN, một mă ̣t cần tiếp tục sử dụng hiê ̣u quả các công cụkinh tế cơ bản, truyền thống thuộc các chính sách tài chính, tiền tê ̣, thương ma ̣i, đất đai và tài nguyên, tiền lương và một số chính sách khác, mă ̣t khác cần phải nghiên cứ u sử dụng tối đa và phát huy vai trò cùng thế ma ̣nh của một số công cụ mới, trong đó phải chú trọng các công cụ chứ ng khoán (cổ phiếu, trái phiếu,…) và vai trò của thi ̣trường chứ ng khoán trong viê ̣c nghiên cứ u, thiết kế các chính sách kinh tế, ĐBKT của Nhà nước đối KCN, nhất là đối với viê ̣c huy động vốn trên thi ̣trường chứ ng khoán cho các dự án mới hoă ̣c dự án mở rộng quy mô nhà máy sản xuất hay nâng cao công suất, DN có thể được Nhà nước hỗ trợ bằng hình thứ c phù hợp để
  • 25. 23 DN phát hành trái phiếu hoă ̣c cổ phiếu huy động vốn trên thi ̣trường chứ ng khoán. Đây là phương thứ c minh ba ̣ch, công khai và hiê ̣u quả trong viê ̣c huy động vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau của XH cho DN, đồng thời giúp giảm gánh nă ̣ng cho NSNN vì phải hỗ trợ cho DN trong một số trường hợp cụthể và áp lực gia tăng số dư nợ của nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà nước cho DN để giành vốn ưu đãi cho các dự án khác. 4.3.6. Giải pháp tăng cường tính khả thi, đồng bô ̣, nhất quán và linh hoa ̣t của hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế của Nhà nướ c đối vớ i khu công nghiê ̣p Viê ̣c thiết kế các công cụ ĐBKT trong trường hợp này phải căn cứ vào việc bảo đảm đã xem xét cẩn trọng các yếu tố của các đi ̣a phương như điều kiê ̣n tự nhiên, vi ̣trí đi ̣a lý, thực tra ̣ng phát triển KTXH, tiềm năng, thế ma ̣nh cũng như những điểm yếu, ha ̣n chế và nhu cầu phát triển nhằm bảo đảm tính sát thực tế và khả thi của các đòn bẩy được thực thi trong thời gian tới. Thực tế cho thấy trong giai đoa ̣n vừ a qua, có nhiều ĐBKT khác nhau được Nhà nước thực hiê ̣n đối với KCN, điều này thể hiê ̣n tính đa da ̣ng của hê ̣ thống các ĐBKT. Tuy nhiên, viê ̣c thực hiê ̣n các đòn bẩy kinh tế trong thực tiễn còn thiếu đồng bộvà rời ra ̣c, không phát huy được hiê ̣u quả như mong đợi. Vì vâ ̣y, yêu cầu đă ̣t ra cho các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN từ nay đến năm 2025 là phải đa ̣t được ở mứ c độ cao nhất về tính khả thi, tính đồng bộ, nhất quán và tính linh hoa ̣t của hê ̣thống các đòn bẩy kinh tế của Nhà nước đối với KCN. KẾ T LUẬN Đòn bẩy kinh tế của Nhà nước, mà điển hình là việc thực hiện đòn bẩy kinh tế của Nhà nước là cách tiếp cần mới về tác động của các công cụ chính sách của Nhà nước trong điều tiết kinh tế nói chung và quản lý các KCN nói riêng. Có rất ít báo cáo nghiên cứu về chủ đề này được công bố cho đến thời điểm hiê ̣n ta ̣i. Do vậy, việc thực hiện luận án này gă ̣p khó khăn không nhỏ. Thậm chí có nhiều vấn đề, nhiều quan điểm còn tiếp tục được nghiên cứu, trao đổi. Với khả năng, nỗ lực và những điều kiện hạn hẹp cho phép, Nghiên cứu sinh cũng đã trình bày được những vấn đề cơ bản về chủ đề này như: + Khái quát về KCN và những vấn đề đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển, những thách thức và yêu cầu đối với quản lý nhà nước; xây dựng và đưa ra quan niê ̣m, vai trò và những nhân tố ảnh hưởng của việc thực hiện ĐBKT của Nhà nước đối với KCN; tổng hợp khái quát được thực tiễn thực hiện và rút ra bài học kinh nghiê ̣m cho Viê ̣t Nam.
  • 26. 24 + Luâ ̣n án đã tổng hợp, khái quát hoá những nét chính, nổi bâ ̣t về hiê ̣n tra ̣ng phát triển các KCN của Viê ̣t Nam, trong đó làm nổi lên những vấn đề tồn ta ̣i trong bứ c tranh hiê ̣n tra ̣ng các KCN có liên quan đến ĐBKT của Nhà nước; Đã tổng hợp, làm rõ hiê ̣n tra ̣ng về toàn bộĐBKT của Nhà nước đối với KCN; Phân tích, đánh giá rõ về những kết quả đa ̣t được, ha ̣n chế và những vấn đề đă ̣t ra cho ĐBKT của Nhà nước đối với KCN ở Viê ̣t Nam đến năm 2025. Trên cơ sở phân tích bối cảnh phát triển có liên quan đến KCN trong thời gian tới, trong đó dự báo những thuâ ̣n lợi và khó khăn ở trong nước, pcùng nhưng thuâ ̣n lợi và thách thứ c ở ngoài nước, Luâ ̣n án đã nghiên cứ u xác đi ̣nh một số quan điểm, phương hướng và đề xuất các giải pháp thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN từ nay đến năm 2025 ở Viê ̣t Nam. Ngoài ra, luâ ̣n án đã phát triển cơ sở lý luâ ̣n, bổ sung cách tiếp câ ̣n khoa học mới từ phương diện Kinh tế chính tri ̣học cho viê ̣c nghiên cứ u ĐBKT của Nhà nước đối với KCN để tăng cường tính linh hoa ̣t, hiê ̣u lực của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý các KCN, đóng góp vào lý luận và hiện thực hóa chức năng kiến tạo của Nhà nước trong chiến lược phát triển Nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Đưa ra các giải pháp thực hiện kết hợp các ĐBKT khác nhau, trong đó gồm cả các công cụ kinh tế mới - chứ ng khoán (cổ phiếu, trái phiếu), để ta ̣o ra những ĐBKT mới của Nhà nước đối với KCN trong thời gian tới. Thêm vào đó, Luâ ̣n án đã nghiên cứ u và đề xuất nhiều giải pháp cho viê ̣c thực hiê ̣n các ĐBKT của Nhà nước đối với KCN trong thời gian từ này đến năm 2025 trong đó có giải pháp về xây dựng Luâ ̣t KCN, hoàn thiê ̣n hê ̣ thống quy đi ̣nh pháp luâ ̣t, ta ̣o khung khổ pháp lý vững chắc cho hoa ̣t động QLNN đối với KCN, hoàn thiê ̣n thể chế quản lý KCN trong thời gian trước mắt, xây dựng khung chính sách quốc gia gắn với viê ̣c thực hiê ̣n ĐBKT của Nhà nước đối với KCN để ta ̣o dẫn tiền đề cho viê ̣c sẽ dần hình thành một môi trường thể chế mới trong tương quan giữa nhà nước và thị trường./.
  • 27. DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨ U CỦ A TÁ C GIẢ LIÊN QUAN ĐẾ N ĐỀ TÀ I LUẬN Á N 1. Vũ Ngọc Thanh (2014), “Phát triển công nghiê ̣p 10 năm qua và một số kiến nghi ̣chính sách”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (9), tr.22-29. 2. Vũ Ngọc Thanh (2014), “Một số bất câ ̣p trong phát triển khu công nghiê ̣p ở nước ta hiê ̣n nay và hướng khắc phục”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (10), tr.46-49. 3. Vũ Ngọc Thanh (2015), “Quan điểm của Đảng về phát triển công nghiê ̣p ở nước ta”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (15), tr.15-18. 4. Vũ Ngọc Thanh (2017), “Những điểm mới về phát triển công nghiê ̣p theo tinh thần văn kiê ̣n Đa ̣i hội Đảng toàn quốc lần thứ XII”, Tạp chí Kinh tế và Quản lý, (21), tr.17-21. 5. Vũ Ngọc Thanh (2017), “Đòn bẩy tài chính của Nhà nước đối với khu công nghiệp ở Viê ̣t nam và một số vấn đề đă ̣t ra”, Tạp chí Công Thương, (11), tr.110-115.