1. Liên từvà cụm giớ từ
i
Khi làm bài thi đại học các em thường gặp dạng bài chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để hoàn
thành một câu, ví dụ: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu dưới
đây:
He was offered the job _____ his qualifications were poor.
A. despite
B. in spite of
C. even though
D. Whereas
Các phương án đã cho là các liên từ hoặc cụm giới từ tương đương. Chúng cũng có thể là các từ nối
như when, while, as ... Nếu các phương án đơn thuần là các liên từ thì các em chỉ việc chọn từ có ý
nghĩa phù hợp nhất bằng phương pháp thay thế lần lượt. Khó khăn hơn là các cụm từ phức hợp mà
nghĩa
Phần
của
1:
chúng
Thế
nào
lại
là
tương
liên
từ/
tương
cụm
nhau.
giới
từ
Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu với nhau.
Có 2 loại liên từ: Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (Subordinating
conjunctions).
1. Liên từ kết hợp gồm có: and (và), but (nhưng), both ... and (vừa...vừa, cả...lẫn...), or (hoặc), either ... or
(hoặc...hoặc), neither ... nor... (không ...cũng không...), not only ... but also (không những...mà còn...).
Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập.
2. Liên từ phụ thuộc gồm có: when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi
vì), though/ although (mặc dù), if (nếu), so (such)...that (quá...đến nỗi), so that (để) ... Các liên từ này nối
2 vế có quan hệ phụ thuộc.
Một số liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương. Ví dụ although có
2. thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because ... Nhưng lưu ý rằng khi thay
thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ.
Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các liên từ/ cụm giới từ. Để làm đúng được dạng
bài này các em phải quan sát xem sau từ cần điền là mệnh đề hay danh từ/ đại từ/ danh động từ.
Phần 2:
Một số liên
từ và cụm giới từ thông dụng trong các đề thi đại học
1. Besides (giới từ) có nghĩa là “bên cạnh”. Nó đứng trước danh từ/ đại từ/ danh động từ.
Ví
dụ:
(Ngoài
Besides
doing
nấu
nướng
việc
the
cooking
tôi
còn
I
trông
look
nom
after
cả
the
khu
garden.
vườn
nữa).
Besides (trạng từ) có nghĩa là “ngoài ra”. Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh
đề
Ví
mà
dụ:
I
can’t
go
nó
now,
I’m
too
giới
busy.
Besides,
my
thiệu.
passport
is
out
of
date.
(Tôi không thể đi bây giờ; tôi bận lắm. Ngoài ra, giấy thông hành của tôi đã hết hạn).
2. However thường có nghĩa là “nhưng mà, tuy nhiên”. Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau
mệnh
Ví
đề
dụ:
hoặc
I’ll
liền
sau
it
to
offer
3.
Ví
đi
từ
Tom.
Otherwise
dụ:
(Chúng
We
ta
must
phải
đi
hoặc
cụm
However,
từ
đầu
he
(nếu
be
early;
sớm;
nếu
may
của
mệnh
đề.
not
want
it.
không,
otherwise
không
tiên
ta
we
won’t
sẽ
không
kẻo)
get
có
a
seat.
chỗ
ngồi).
4. Therefore (do đó) được dùng thay cho so trong tiếng Anh trang trọng. Nó có thể đứng đầu
mệnh
đề
hoặc
sau
từ,
cụm
từ
đầu
tiên
hoặc
trước
động
từ
chính.
5. Though, although, even though (mặc dù) thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
Chú
ý
rằng
sau
though,
although,
even
though
là
các
mệnh
đề.
3. Ví
dụ:
Though/
(Mặc
dù
although
chúng
6.
they
are
đắt
In
expensive,
giá,
people
người
spite
buy
ta
of
them.
vẫn
mua).
và
despite
In spite of và despite có nghĩa tương đương với though, although, even though (mặc dù) nhưng sau
chúng
Ví
phải
In
spite
dụ:
(Mặc
-
là
dù
Khi
Ví
không
chuyến
dụ:
danh
of
có
câu
trên
Although
7.
sang
Ví
dụ:
(Bởi
-
trời
of
I
didn’t
dụ:
Reason
-
Sau
dụ:
The
thì
sau
has
no
why
từ/
to
và
grass
is
green
was
the
từ/
vì)
school.
trường)
danh
động
of
từ:
rain.
(lý
to
do)
mệnh
một
mystery
đề:
đến
because
đề:
job.
to
for:
a
mệnh
(bởi
go
school
là
việc).
mệnh
reason
why
một
got
không
đại
job.
được
là
he
didn’t
đã
danh
reason
reason
I
tôi
why
phải
một
rained,
go
nó
từ.
the
xin
of
là
là
got
vẫn
qualifications
because
mưa,
because
8.
Ví
although
động
he
ta
because
vì
Ví
anh
với
it
danh
qualifications
gì,
và
Because
Sau
no
từ/
môn
dùng
he
Sau
đại
having
chuyên
Because
-
từ/
đề:
the
little
boy.
4. (Lý
do
tại
cỏ
màu
Sau
-
Ví
sao
dụ:
The
xanh
là
reason
reason
for
the
một
điều
bí
for
disaster
ẩn
đối
là
was
với
cậu
danh
engine
failure,
not
bé)
từ:
human
error.
(Lý do của thảm họa đó là lỗi của động cơ, không phải là sai lầm của con người)
9.
So
that
(=
in
order
that)
và
so
as
to
(=
in
order
to)
Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích. Sau so that và in order that là
một
mệnh
đề.
Sau
so
as
to
và
in
order
to
là
động
Một số cụm giới từ thông dụng:
Cụm từ
Nghĩa
In addition to
Thêm vào đó
Instead of
Thay vì
On account of
Do cái gì/ vì lý do gì
On behalf of sb
Đại diện cho ai
In accordance with sth
Phù hợp với cái gì
According to
Theo, y theo
Owing to
Do vì, bởi vì
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. _____it was raining heavily he went out without a raincoat.
A. In spite
B. In spite of
C. However
D. Although
từ
nguyên
thể.
5. 2. ______of the committee, I’d like to thank you for your generous donation.
A. According
B. On behalf
C. Together
D. In addition
3. _____he wasn’t feeling very well, Mr Graham went to visit his aunt as usual.
A. Although
B. However
C. Therefore
D. Still
4.______he had no money for a bus, he had to walk all the way home.
A. For
B. Thus
C. So
D. As
5. _____to an accident in the High Street, traffic is moving very slowly on the London Road.
A. Through
B. Owing
C. Because
D. Since
6. Of course I’m a Christian______ I expect everyone who works here to be a Christian too.
A. since
B. then
C. and
D. but
7. The ______the disaster was engine failure, not human error.
A. reason by
B. reason on
C. reason why
D. reason for
8. We have to start early ______we won’t be late.
A. so that
B. that
C. because
D. because of
9. She came in quietly______not to wake the baby.
A. as if
B. so as
C. such as
D. if so
10. He was offered the job______his qualifications were poor.
A. despite
B. in spite of
C. even though
D. Whereas
Đáp án
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Key: D
6. Hint: In spite là cụm từ không có nghĩa, in spite of theo sau phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ,
however không bắt đầu 1 câu độc lập mà không có ngữ cảnh là các câu đi trước. Đáp án của câu trên là
Although.
2. Key: B
Hint: Cụm từ cố định On behalf ofsth: thay mặtai đó – On behalf là đáp án của câu.
3. Key: A
Hint: However, therefore dùng trong ngữ cảnh của câu đứng trước. Câu trên mang ý nghĩa nhượng bộ
nên đáp án là Although.
4. Key: D
Hint: For = because = as: bởi vì. Nhưng for không bao giờ đứng đầu câu nên đáp án chỉ có thể là as.
5. Key: B
Hint: Cụm từ cố định owing to: do vì, bởi vì.
6. Key: C
Hint: Since(do, vì), then (sau đó), but (nhưng) đều không phù hợp với nghĩa của câu. Đáp án của câu là
and.
7. Key: D
Hint: The reason for sth = The reason why
+
clause: lý do cho cái gi. Sau reason why phải là một
mệnh đề nên đáp án của câu chỉ có thể là reason for.
8. Key: A
Hint: Because of bị loại vì sau nó phải là 1 danh từ hoặc cụm danh từ. Xét ý nghĩa của câu thì mệnh đề
sau là mệnh đề chỉ mục đích – so that là đáp án. ( Because dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, that
cho mệnh đề quan hệ và tường thuật).
9. Key: B
7. Hint: so as to + V = in order to + V: để làm gì (chỉ mục đích).
10. Key: B
Hint: Câu nhượng bộ với mệnh đề sau liên từ nên even though là đáp án.