SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main
stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 1
A.private
B. belong
C. indeed
D. emit
Trọng âm của từ "private" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ hai.
(A: /'pra vət /, B: /b 'l ŋ/, C: / n'di:d/, D: /i'm t /)ɪ ɪ ɒ ɪ ɪ
Question 2
A. property
B. nitrogen
C. surgery
D. furthermore
Trọng âm của từ "furthermore" rơi vào âm tiết thứ ba. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết đầu tiên.
(A: /'pr pəti/, B: /'na trəd ən/, C: /'s :d əri/, D: / f :ðə'm :(r) /)ɒ ɪ ʒ ɜ ʒ ˌ ɜ ɔ
Question 3
A. solidify
B. miraculous
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
C. intimacy
D. appropriate
Trọng âm của từ "intimacy" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ hai.
(A: /sə'l d fa /, B: /m 'rækjələs/, C: /' nt məsi /, D: /ə'prə priət/)ɪ ɪ ɪ ɪ ɪ ɪ ʊ
Question 4
A. apprehension
B. preferential
C. conventional
D. calculation
Trọng âm của từ "conventional" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ ba.
(A: / æpr 'hen n /, B: / prefə'ren l/, C: /kən'ven ənl /, D: / kælkju'le n/)ˌ ɪ ʃ ˌ ʃ ʃ ˌ ɪʃ
Question 5
A. satisfactory
B. alterative
C. military
D. generously
Trọng âm của từ "satisfactory" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết đầu tiên.
(A: / sæt s'fæktəri /, B: /' :ltərət v/, C: /'m lətri/, D: /'d enərəs/)ˌ ɪ ɔ ɪ ɪ ʒ
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 6: Lightweight luggage enables you to manage easily even when fully
__________.
A. loaded
B. crowded
C.carried
D. packed
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
- load (v): chất, chở (bởi con người hoặc các loại phương tiện vận tải)
- crowd (v): làm cho chật ních
- carry (v) : mang, vác, đem theo, khuân...
- pack (v): đóng gói (hành lý, hàng hóa...)
=> Dựa vào nghĩa của câu đang nói về hành lý khi bị nhồi nhét đầy thì ta dùng "packed".
- Câu này được hiểu là: Hành lý nhẹ cân có thể làm cho bạn xoay xở dễ dàng ngay cả khi
bị nhồi nhét đầy.
Question 7: The car always breaks down because of its old __________.
A. motor
B. machine
C. engine
D. machinery
- motor: động cơ mô tô
- machine: máy, máy móc
engine: máy, động cơ, đầu máy (có tác dụng sản sinh năng lượng giúp xe di chuyển
được)
- machinery: máy móc, thiết bị (chung chung)
=> Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là : Chiếc xe hơi đó bị hỏng suốt vì đầu máy
của nó đã cũ.
Question 8: The information is strictly__________ and should not be discussed in
public.
A. secret
B. exact
C. believable
D. valuable
- Liên từ "and" dùng để nối hai ý tương đương nhau. Dựa vào nội dung vế sau là thông
tin không được bàn luận trước công chúng, ta có thể đoán nghĩa về trước là đây là những
thông tin vô cùng bí mật (secret). Đáp án đúng phải là A.
- exact (adj): chính xác.
- believable (adj): có thể tin cậy được
- valuable (adj): có giá trị lớn, quý giá
Question 9: It was __________ easy for him to learn baseball because he had been a
cricket player.
A. purposefully
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B. exceedingly
C. relatively
D. normally
- purposefully (adv): có ý định, có chủ tâm, có tầm quan trọng
- exceedingly (adv): quá chừng, cực kỳ
- relatively (adv): khá, vừa phải, tương đối ...
- normally (adv): thông thường, như thường lệ.
=> Dựa vào nội dung vế sau thì C là đáp án đúng nhất.
- Câu này có thể hiểu là : Học bóng chày tương đối dễ đối với anh ấy bởi vì anh ấy đã
từng là cầu thủ môn crikê.
Question 10: We were __________ a mile of our destination when we ran out of petrol.
A. hardly
B. inside
C. only
D. within
- hardly (adv): hầu như không
- inside (prep): bên trong, trong nhà
- only (adv): chỉ, duy nhất
- within (prep): trong vòng, trong khoảng (nói về khoảng cách)
=> D là đáp án đúng.
Câu này dịch là: Chúng tôi còn cách đích khoảng một dặm khi chúng tôi bị hết xăng.
Question 11: __________all the hard work they put in, the students got good exam
results.
A. As a result of
B. In compared with
C. According to
D. In addition to
- As a result of : Kết quả của ...
- In comparison with : so với
- According to : theo, tùy theo
- In addition to : Thêm vào đó
=> Dựa vào nội dung của hai mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân- kết quả nên ta có A là
đáp án đúng
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
Question 12: What a (n) __________behaviour! He went straight into the line.
A. shame
B. shameful
C. ashamed
D. shameless
- Vị trí cần điền là một tính từ => loại đáp án A.(vì "shame" là danh từ)
- shameless (adj): có nghĩa là không biết xấu hổ, trơ trẽn
- shameful (adj) : đáng xấu hổ (chỉ bản chất của sự việc)
- ashamed (adj): cảm thấy xấu hổ
=> Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là : Thật là một hành vi đáng xấu hổ. Anh ta đã
đi thẳng vào mà không xếp hàng.
Question 13: If you book in advance you will __________ certainly have a better table at
our restaurant.
A. mostly
B. almost
C. most
D. the most
- mostly (adv) : có nghĩa là chủ yếu
- almost (adv) : gần, gần như, hầu như
- most (det - từ hạn định): hầu hết (đứng trước danh từ)
- the most : là hình thức so sánh nhất của tính từ "much/ many".
=>Dựa vào nội dung và hình thức của câu ("certainly" là trạng từ nên chỗ trống chỉ có thể
là một trạng từ khác bổ nghĩa cho nó) thì B là đáp án đúng nhất.
- Câu này được hiểu là: Nếu bạn đặt chỗ trước thì bạn gần như chắc chắn có vị trí tốt
hơn tại cửa hàng của chúng tôi.
Question 14: He always complains about my ________to cook.
A. ability
B. inability
C. unable
D. able
- Vị trí cần điền là một danh từ vì có tính từ sở hữu đứng trước => loại đáp án C và D.(cả
2 đều là tính từ)
- ability (n) : năng lực, khả năng
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
- inability (n) : sự không có khả năng, sự bất lực, sự bất tài (tiền tố "in" được thêm vào
để tạo ý nghĩa trái ngược)
=> Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Anh ấy luôn phàn
nàn về việc tôi không có khả năng nấu nướng.
Question 15: Although ________ satisfied with the contract, the officials hesitatingly
agreed to sign it.
A. complete
B. completed
C. completely
D. completion
- Đây là bài tập về hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ.
*Ta có cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với although, though...)
như sau:
- Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với động từ chính là động từ thường) ta
lược bỏ chủ từ và các trợ động từ, giữ lại động từ chính và đưa về dạng V-ing
Eg. Although he is living a hard life, he looks very happy.
=>Although living a hard life, he looks very happy.
- Đối với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập là "to be" thì khi rút gọn
chúng ta chỉ cần bỏ chủ ngữ và động từ "to be"
Eg. Although she was tired, she continued working.
=>Although tired, she continued working.
- Trong câu hỏi này là hình thức rút gọn với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ là "to
be". Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa thêm cho tính từ "satisfied".
=> Đáp án đúng là C
Question 16: ________children were injured. They all came back unharmed.
A. Not any of the
B. None of the
C. Not any of
D. None of
-Ta có cấu trúc "none of + N (không đếm được) + V (chia ở ngôi số ít)"
- "none of + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở ngôi số nhiều hoặc số ít)"(Cách chia
động từ ở dạng số ít dùng trong văn phong trang trọng trong tiếng Anh của người Anh)
Vì "children'' ở đây là xác định rồi nên chúng ta phải dùng "the".
Question 17: During the time I started to get chest pains, I________ tennis a lot.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
A. had played
B. have played
C. would play
D. was playing
- Cụm từ "during the time" trong trường hợp này bằng nghĩa với liên từ "when/ while"
trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
- Dựa vào nghĩa của câu ta thấy nội dung của câu dùng để diễn tả một hành động đang
xảy ra một hành động khác xen vào => Đáp án đúng của câu này là D.
Question 18: I didn't know exactly how old he was, but he ________about 30 the first
time we met.
A. should be
B. should have been
C. must be
D. must have been
- "should have + PP" diễn tả một việc đáng lẽ ra nên làm nhưng lại không làm trong quá
khứ.
- "must have + PP" diễn tả một sự phỏng đoán ở quá khứ.
- Dựa vào vế đầu "I didn't know exactly how old he was" nên ta dùng cấu trúc phỏng
đoán ở quá khứ, D là đáp án đúng.
Question 19: The building work is still on schedule________ a problem in digging the
foundation.
A. due to
B. despite
C. so as
D. only if
- Nghĩa của hai vế trong câu chỉ ý đối lập nên ta dùng liên từ "despite" - mặc dù.
- due to = because of : vì, bởi vì
- so as + to V: để (chỉ mục đích)
- only if : giá mà
- Câu này được hiểu là : Công việc xây dựng vẫn tiếp tục tiến hành theo lịch trình mặc dù
có sự cố trong việc đào móng.
Question 20: ________, he could not lift the trap door.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
A. As he was strong
B. Strong as was he
C. As strong he was
D. Strong as he was
- Hình thức "adj + as + S + to be" - đặt tính từ lên đầu câu nhằm nhấn mạnh nghĩa của
tính từ.
- Câu này được hiểu là : Anh ấy khỏe như vậy nhưng mà anh ấy vẫn không thể nâng được
chiếc cửa sập đó lên được.
Question 21: It is necessary to be careful ________your career.
A. when choosing
B. when you will choose
C. when you have chosen
D. when you chose
- Dựa vào thì của động từ ở vế phía trước ta thấy vế sau phải là thì hiện tại mới phù hợp
=> Loại đáp án B,C,D.
- Ta dùng "When + V-ing" khi hai hành động do cùng một chủ ngữ thực hiện.
=> Câu này được hiểu là: Khi lựa chọn nghề nghiệp thì bạn cần phải cẩn thận.
Question 22: Is this the address to ________ you want the package sent?
A. which
B. where
C. whom
D. whose
- Trong phần chú ý về đại từ quan hệ ta có khi giới từ đứng trước danh từ cần được thay
thế, trong những văn cảnh quan trọng có thể đặt giới từ đứng trước đại từ quan hệ - dùng
đại từ "whom" hoặc "which" phụ thuộc vào danh từ phía trước chỉ người hay vật.
=>Đáp án trong câu này là A.
Question 23: Of the two new secretaries, one is competent and ________is not.
A. another
B. other
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
C. the other
D. the second
- another (det- từ hạn định) : một cái khác, một người khác
- other (adj) : khác
- the other (n) : cái còn lại, người còn lại (khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật)
- the second (n) : cái thứ hai, người thứ hai (sử dụng khi có "the first")
=> Đáp án đúng phải là C vì ở vế trước có nói đến "two new secretaries".
Question 24: I ________ in trouble now if I had listened to you in the first place.
A. won't be
B. wouldn't be
C. am not
D. wouldn't have been
- Đây là hình thức của câu điều kiện hỗn hợp diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ
có thể dẫn đến tình huống không có thật ở hiện tại.(câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3)
=> Đáp án đúng là B. Nếu lúc trước tôi nghe theo bạn thì hiện tại bây giờ tôi đã không
gặp rắc rối.
- Trong loại câu điều kiện hỗn hợp bạn nên chú ý đến các trạng từ chỉ thời gian và so
sánh thì giữa hai mệnh đề
Question 25: The children ________ to the zoo.
A. were enjoyed to take
B. enjoyed being taken
C. were enjoyed to be taken
D. enjoyed taking
- Đây là hình thức bị động với danh động từ "V + being + PP".
=> B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Trẻ con thích được dẫn đến sở thú.
Question 26: Farming / what / provide / living / nearly 50% / our population
A. Farming is what provides a living for nearly 50 % of our population.
B. Farming is what is provided with a living for nearly 50 % of our population.
C. Farming is something what provides a living for nearly 50 % of our
population.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
D. Farming is what someone provides a living for nearly 50 % of our
population.
- Đáp án A là hợp nghĩa và cấu trúc câu nhất
- Đáp án B không hợp nghĩa
- Đáp án C chưa đúng ngữ pháp vì what = something which
- Đáp án D chưa đúng về nghĩa và cấu trúc vì "what" ở đây phải là chủ ngữ của mệnh đề.
=> Câu này được hiểu là : Công việc trồng trọt lo liệu công việc cho gần 50% dân số của
nước ta.
Question 27: Never / history / humanity / there / be / more people / live / world
A. Never in the history of humanity has there been more people to live in the
world.
B. Never in the history of humanity there are more people living in the world.
C.Never in the history of humanity have there been more people living in the
world.
D. Never in the history of humanity are there more people to live in the world.
-Đáp án A chưa đúng về ngữ pháp vì danh từ "people" là số nhiều nên trợ động từ phải
dùng "have" chứ không dùng "has".
- Đáp án B chưa đúng về ngữ pháp vì khi trạng từ "never" đứng đầu câu ta phải dùng đảo
ngữ.
- Đáp án D chưa đúng về thì vì ở đây diễn tả hành động diễn ra liên tục trong 1 khoảng
thời gian và kéo dài đến hiện tại.
=>C là đáp án đúng nhất.
Question 28: She / sister / someone / I / used / play / when I / young
A. She is the sister of someone that I'm used to playing when I was young.
B. She is the sister of someone I used to play with when I was young.
C. She is someones sister I used to play with when I was young.
D. She is someones sister I'm used to playing when I was young.
- Đáp án A chưa đúng vì ở đây chỉ thói quen ở quá khứ và đã chấm dứt, không dùng cấu
trúc "to be used to + Ving".
- Đáp án B đúng về ngữ pháp và ý nghĩa.
- Đáp án C, sai vì sai cấu trúc, không nói "someones sister".
- Đáp án D, sai lỗi của cả đáp án A và C.
Question 29: She suggest / take / plane this evening / or / go / train tomorrow
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
A. She suggested taking the plane this evening or going by train tomorrow.
B. She suggested that we should take the plane this evening or going by train
tomorrow.
C. She suggested taking the plane this evening or we should go by train
tomorrow.
D. She suggested to take the plane this evening or to go by train tomorrow.
- Ta có cấu trúc "suggest + V-ing" hoặc "suggest + that + S + should + V"
- Đáp án B sai vì vế "going by train" trong mệnh đề "that" không song song với cấu trúc
"take the plan"
- Đáp án C sai ở vế sau, phải là "or going by train..." mới đúng
- Đáp án D sai cấu trúc
=> Đáp án đúng là A.
Question 30: He / took / little notice / she / coming / kept / read
A. He took a little notice that she was coming in and kept reading.
B. He took little notice that she was coming in so he kept on reading.
C. He took so little notice that she was coming in and kept on reading.
D. He took as little notice as she was coming in so he kept reading.
Ta có cấu trúc "take notice" có nghĩa là "chú ý".
- Đáp án A chưa đúng cấu trúc ngữ pháp vì việc "kept reading" là hành động của anh ấy
chứ không phải cô ấy nên cần chủ ngữ rõ ràng.
- Đáp án C dùng cấu trúc "so ...that" chưa phù hợp.
- Đáp án D dùng cấu trúc so sánh bằng chưa đúng về nghĩa.
- B là đáp án đúng về cả nghĩa và ngữ pháp.
=>Câu này được hiểu là: Anh ta hầu như không chú ý đến việc cô ấy đang đi vào nên anh
ấy tiếp tục đọc sách.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 31: The singer has given up performing live.
A. The singer is accustomed to performing live.
B. The singers live performance has been cancelled.
C. The singer used to perform live.
D. The singers performance has always been live.
- Cấu trúc "give up + V-ing" - từ bỏ/ thôi không làm việc gì .
- Cấu trúc "used to + V(nguyên thể) " nghĩa là thường làm gì (trong quá khứ, ở hiện tại
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
không còn).
Câu gốc: Cô ca sĩ đó đã từ bỏ việc diễn trực tiếp.-> có nghĩa là trước đó cô thường xuyên
biểu diễn trực tiếp.
Question 32: The boy was not intelligent enough to have solved such complex problems
alone.
A. The complex problems couldn't be solved because the boy was so stupid.
B. The boy was not intelligent but he managed to solve such complex
problems.
C. The boy, though quite intelligent, couldn't solve the complex problems.
D. The boy together with someone else solved the complex problems.
Câu đề đưa ra là "Cậu bé ấy không đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp
như vậy một mình."
- Đáp án A chưa đúng nghĩa vì không thể dùng "not intelligent enough = stupid".
- Đáp án B chưa đúng với nghĩa của câu gốc.
- Đáp án C cũng chưa đúng với nghĩa của câu gốc
- Đáp án D là đáp án thể hiện nghĩa gần với câu đề nhất. Câu này được hiểu là "Cậu bé ấy
cùng với một ai đó khác đã giải quyết được vấn đề phức tạp ấy." (mặc dù cậu ấy có thông
minh nhưng chưa đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp như vậy một mình,
chắc là cậu ấy phải giải quyết nó cùng với ai đó)
Question 33:Had the advertisement for our product been better, more people would have
bought it.
A. Not many people bought our product because it was so bad.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.
- Câu đề là hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật ở
quá khứ "Nếu chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta tốt hơn thì nhiều
người hơn sẽ mua nó."
- Tức là tình huống có thật ở quá khứ là chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng
ta quá kém nên có có ít người mua nó.
=> Đáp án đúng là D- diễn tả tình huống có thật ở quá khứ để có câu điều kiện loại 3 như
trên.
Question 34:Tom told his girlfriend, “Let me tell him if you can't”.
A. Tom volunteered to tell him if his girlfriend coundn't.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B. Tom advised his girlfriend to tell him if you couldn't.
C. Tom suggested that I should tell him if his girlfriend couldn't.
D. Tom asked his girlfriend to tell him if you couldn't.
- Câu đề đưa ra là : Tom nói với bạn gái của anh ấy rằng : "Hãy để anh nói với anh ta
nếu em không thể"
=> Dựa vào nghĩa của câu và các động từ tường thuật đưa ra "volunteer" (tình nguyện),
"advise" (khuyên), "suggest" (đề nghị), "ask" (yêu cầu) thì ta có động từ "volunteer" và
"suggest" là phù hợp hơn cả.
- Tuy nhiên xét thêm về cấu trúc của câu thì A là đáp án thích hợp nhất.
Question 35:Mary loves her mother more than her father.
A. Mary loves her mother more than her father does.
B. Her father loves her mother but Mary loves her more.
C. Her father doesn't love her mother as much as Mary.
D. Mary's love for her mother is greater than for her father.
- Câu đề là : Mary yêu mẹ cô ấy hơn cha cô ấy.
- Đáp án A sai cấu trúc vì nếu có "does" sau "her father" thì có nghĩa đang so sánh tình
yêu của Mary và tình yêu của cha cô ấy đối với mẹ cô ấy.
- Đáp án B sai về nghĩa so với câu gốc.
- Đáp án C sai về nghĩa so với câu gốc.
- Đáp án D là đáp án phù hợp nhất "Tình yêu của Mary dành cho mẹ thì lớn hơn tình yêu
dành cho cha."
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 36:There is (A) a severe famine in Somalia , and thousands (B) of people are
dying (C) from hungry (D).
A
B
C
D
- Ta có cấu trúc "die of + Noun" có nghĩa là chết vì cái gì (nguyên nhân chết).
=> "from hungry" sửa thành "of hunger".
Question 37: When (A) many of (B) my friends take a shower in the morning, I usually
take one (C) before bed (D).
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
A
B
C
D
- Nghĩa của hai mệnh đề chỉ sự đối lập nên ta không dùng liên từ "when". Thay vào đó có
thể dùng "while".
- Câu này được hiểu là "Trong khi rất nhiều bạn bè của tôi tắm vào buổi sáng tôi lại
thường tắm trước khi đi ngủ."
Question 38: In our country the birth of a girl (A) is not welcomed with (B) an (C)
enthusiasm equal to (D) a boy.
A
B
C
D
- Ta có cấu trúc "to be equal to" là bình đẳng, ngang bằng được dùng trong câu chưa phù
hợp về nghĩa và cấu trúc.
=> Ta có thể thay thế "equal to" bằng " like..."
- Câu này được hiểu là "Ở đất nước của chúng tôi, con gái sinh ra không được chào đón
nồng nhiệt như con trai."
Question 39: The lady who had invited us heard (A) me telling (B) my wife the dinner
terrible (C), so I was embarrassed (D).
A
B
C
D
- Cụm danh từ "the dinner terrible" viết sai trật tự từ. Tính từ "terrible" phải đứng trước
danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
=> "the dinner terrible" sửa thành "the terrible dinner".
Question 40: The (A) threat of being dismissed (B) do not worry (C) me any more
because I have started my own business (D).
A
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B
C
D
- Chủ ngữ của câu là "the threat of being dismissed" là một cụm danh từ chia với động
từ ở ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ ở đây phải chia là "does not" chứ không phải là "do
not".
V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct word for each of the blanks from 41 to 50.
In this age of (41)__________telephone networks and electronic mail, it seems that
fewer and even fewer people are taking time to sit down and write letters
(42)__________friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to
keep (43)__________people who were any distance away and letter-writing was seen as
an important skill for all learned people (44)__________.
Gradually, (45)__________, the importance of writing letters is decreasing to a point
that majority of us have to (46)__________a special effort to turn out something
worthwhile when we apply for a job or make a complaint. In business circles the
tendency is for routine communications to become shorter. (47)__________clients may
appreciate a detailed letter, an employee who sends out long letters is often regarded as
(48)__________. Many people prefer the telephone in all circumstances and its speed is
essential in many situations but (49)__________have you put the telephone down,
dissatisfied with what you have managed to say? I don't think I'll throw my
(50)__________ away yet.
Question 41:
A. progressive
B. advanced
C. highly-developed
D. all are correct
- progressive (adj): tiến bộ, tiển triển, phát triển
- advanced (adj): tiên tiến, tiến bộ, cấp cao
- highly-developed(adj): phát triển nhanh
=> Cả ba đáp án đều phù hợp điền vào chỗ trống.
Question 42:
A. to
B. from
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
C. for
D. with
-Ta có cấu trúc "write to someone" có nghĩa là viết thư cho người nào. Khác với "write
for someone" có nghĩa là viết hộ ai đó.
Question 43:
A. in step with
B. in contact with
C. on good terms with
D. in favour of
-Cấu trúc "in step": đồng điệu với
- in contact with someone : giao thiệp, liên lạc với ai
- on good terms with somebody : giao hảo thân thiết với người nào
- in favour of : có lợi cho
=>B là đáp án đúng. Ở đây đang nói đến việc cách đây hàng trăm năm thì viết thư là cách
duy nhất để mọi người liên lạc với nhau.
Question 44:
A. to be mastered
B. mastering
C. to master
D. mastered
- Dựa vào nghĩa của câu chỗ trống cần điền là hình thức "to + V" để chỉ tính chất của sự
việc
- Câu này được hiểu là "Viết thư được xem là một kỹ năng quan trọng đối với tất cả
những người đi học mà họ phải vượt qua."
Question 45:
A. therefore
B. however
C. in short
D. for example
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
- Đoạn sau diễn tả ý trái ngược với đoạn trước do đó ta dùng liên từ "however" - tuy
nhiên, tuy thế, tuy vậy.
Question 46:
A. make
B. do
C. cause
D. create
- ta có cấu trúc từ cố định "make an effort" cố gắng, nỗ lực.
Question 47:
A. Even though
B. As though
C. Despite
D. However
- Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề nên đáp án C bị loại.
- Sau "however" phải là dấu phẩy => loại đáp án D
- "as though" có nghĩa là như là, thường đứng sau một mệnh đề.
=> Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì A là đáp án đúng nhất.
Question 48:
A. unimportant
B. inefficient
C. unusual
D. impossible
- unimportant (adj) : không quan trọng
- inefficient (adj): không hiệu quả
- unusual (adj): bất thường
- impossible (adj): không thể
=>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng.
Question 49:
A. how often
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B. how long
C. how much
D. how about
- Đáp án hỏi về tần suất "how often" là phù hợp hơn cả .
Question 50:
A. letter
B. telephone
C. pen
D. effort
- Cấu trúc "throw something away" có nghĩa là vứt bỏ cái gì.
- Ở đây ý của tác giả không phải là việc không vứt bỏ chiếc bút mà muốn ngụ ý là tác giả
không nghĩ là sẽ thôi việc viết thư vì không phải trong trường hợp nào gọi điện thoại
cũng là tốt cả.
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60.
Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that
(51)__________the Internet and other new technologies, (52)__________no longer any
need for school buildings, formal classes, or teachers. Perhaps this will be true one day,
but this is hard to (53)__________a world without schools. In fact, we need to look at
how we can use new technology to make schools better, not (54)__________them. We
should invent a new kind of school that is (55)__________to libraries, museums, science
centers, laboratories, and even companies. (56)__________could give talks on video or
over the Internet. TV networks and local stations could develop programming about
things students are (57)__________studying in school.
Already there are several towns (58)__________this is beginning to happen.
Blacksburg, Virginia, is one of them. Here the entire city is linked to the Internet, and
learning can (59)__________at home, at school and in the office. Businesses provide
programs for the schools and the schools provide computer labs for people without their
own (60)__________at home.
Question 51:
A. despite
B. because of
C. though
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
D. because
Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ => Loại đáp án C và D.
- Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng.
Question 52:
A. there are
B. they are
C. it is
D. there is
- Danh từ chính của câu là "need" do đó loại đáp án A và B
- Dựa vào nghĩa của câu thì D là đáp án đúng.
Question 53:
A. know
B. realise
C. imagine
D. consider
-Dựa vào nghĩa của câu thì chỗ trống cần điền là "imagine".
- Câu này dịch là : Có thể điều này (việc không có trường học, lớp học, giáo viên) sẽ trở
thành sự thật vào một ngày nào đó, nhưng thật khó để có thể tưởng tượng một thế giới
không có trường học.
Question 54:
A. to eliminate
B. eliminative
C. eliminator
D. elimination
- Đây là vế tiếp nối mệnh đề trước nên phải dùng cấu trúc song song với "to make
schools better", do đó chỗ trống cần điền phải ở dạng "to V".
Question 55:
A. limited
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B. linked
C. contributed
D. addressed
- limit (v):giới hạn, hạn chế
- link (v): kết nối, liên kết
- contribute (v) : đóng góp, góp phần
- address (v) : xưng hô, gọi
=> Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng.Câu này được hiểu là "Chúng ta nên phát
minh ra một loại trường học mới nơi mà có thể liên kết giữa các thư viện, các bảo tàng,
các trung tâm khoa học, các thư viện và thậm chí là cả các công ty."
Question 56:
A. Policemen
B. Experts
C. Orators
D. Businessmen
- Orator (n) : nhà hùng biện
- businessman (n) (số nhiều là businessmen): thương gia
- expert (n): chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên môn
=>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án chính xác nhất.
Question 57:
A. actually
B. rarely
C. intentionally
D. publicly
- actually (adv) : thực sự
- rarely (adv): hiếm khi
- intentionally (adv): cố ý, cố tình
- publicly (adv): công khai, chung, công cộng
=>A là đáp án đúng. Ở đây muốn nói đến những thứ mà học sinh thực sự cần học ở
trường.
Question 58:
A. which
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
B. where
C. that
D. when
- Danh từ đứng trước chỗ trống là danh từ chỉ nơi chốn (town) do đó đại từ quan hệ cần
dùng ở đây là "where".
Question 59:
A. take time
B. take part in
C. take place
D. take in
- take time: mất thời gian
- take part in: tham gia
- take place: diễn ra
- take in: mời vào, đưa vào, tiếp đón
=> Đáp án đúng là C. Câu này nói đến "Với việc kết nối Internet, việc học có thể diễn ra
ở nhà, ở trường hay ở văn phòng ..."
Question 60:
A. jobs
B. equipment
C. documents
D. computers
- Dựa vào nội dung của câu thì D là đáp án đúng. Nội dung câu này là "Các thương nhân
cung cấp các chương trình cho các nhà trường và nhà trường cung cấp các phòng máy
cho những người không có máy tính cá nhân ở nhà.".
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 61 to 70.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals
for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more
people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day
pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms
we know today.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to
organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of
early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early
herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was
widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure
ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart-shaped leaf might be
prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the
rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
Question 61: What does this passage mainly discuss?
A. Cures from plants.
B. The beginning of natural history.
C. Prehistoric man.
D. Early plants and animals.
- Câu đầu tiên của đoạn có nói về "prehistoric man began to domesticate a number of
wild plants and animals for his own use". Nội dung của đoạn văn sau nói về lĩnh vực ứng
dụng của "natural history" trong lĩnh vực y học.
=> Đáp án đúng là B.
Question 62: Domestication of plants and animals probably occurred because of
__________.
A. need for more readily available food
B. lack of wild animals and plants
C. early mans power as a hunter
D. the desire of prehistoric man to be nomadic
- Dựa vào nội dung của hai câu đầu tiên trong đoạn văn "Long ago prehistoric man
began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only
provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of
ground."
Question 63: The word “this” refers to __________.
A. providing food for man
B. man's domestication of plants and animals
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
C. man's ability to live on a small plot of land
D. the earliest condition of prehistoric man
- "this" ở đây là chủ ngữ của câu thứ hai và thay thế nội dung cho cả câu trước nói về sự
thuần hóa của con người đối với thế giới động thực vật.
Question 64: The word “blossomed” is closest in meaning to __________.
A. produced flowers
B. changed
C. learned
D. flourished
- Dựa vào nghĩa của câu có chứa từ "blossomed" ta có thể đoán nghĩa của từ này là phát
triển, hưng thịnh/ thịnh vượng.
=> D là đáp án đúng.
Question 65: An herbalist is which of the following?
A. A dreamer.
B. An early historian.
C. Someone who uses plants in medicine.
D. A farmer.
Dựa vào nội dung của câu phía trước có chứa từ "herbalist" "One aspect of early natural
history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists
sometimes overworked their imaginations in this respect."
=> Ta có thể đoán ra "an herbalist" là người có thể sử dụng cây cỏ trong y học.
Question 66: The phrase “in this respect” refers to __________.
A. the development of human culture
B. the development of the field of natural history
C. the use of plants for drugs and medicine
D. the origin of knowledge of nature
- "One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and
medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect."
Dựa vào nội dung của câu văn này ta có thể đoán ra ý của tác giả khi nói "in this
respect".
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
Question 67: The word “extract” is closest in meaning to__________.
A. design
B. substance
C. flavour
D. ailment
- Dựa vào nội dung của câu văn trước và sau từ "extract" ta có thể hiểu "extract" ở đây
có nghĩa là phần/ chất.
=>Đáp án đúng là B. Ở đây đang nói đến một chất lấy từ lá cây hình trái tim có thể làm
đơn thuốc cho người có vấn đề về tim.
Question 68: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The shape of a plant is indicative of its ability to cure ailments of a similarly
shaped organ.
B. Early herbalists were unimaginative.
C. The work of early herbalists has nothing to do with present day medicine.
D. There is little relation between a cure for illness and the physical shape of a
plant.
-"For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an
internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart-
shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems."
Dựa vào nội dung của hai câu văn trên ta có thể suy ra đáp án của câu hỏi này là D.
Qua đoạn văn ta có thể rút ra là có mối liên hệ trong các phương pháp chữa bệnh với hình
dáng của cây.
- Như ví dụ đã đưa ra, những chất từ các lá hình trái tim có thể làm đơn thuốc cho người
bị bệnh tim.
Question 69: The word “rudiments” is closest in meaning to__________.
A. beginnings
B. history
C. requirements
D. proofs
- Dựa vào nội dung của câu cuối cùng có chứa từ "rudiments" ta có thể đoán được rằng,
nghĩa của từ "rudiments" là bắt đầu/ khởi nguồn/ cơ bản.
- Nghĩa của câu này là "Toàn bộ những đóng góp của những người quan sát sớm cung
cấp những kiến thức cơ bản cho kiến thức hiện tại về thuốc và cách sử dụng của nó."
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
Question 70: The passage would most likely lead to a more specific discussion in the
field of__________.
A. zoology
B. biology
C. anatomy
D. astrology
- Dựa vào nội dung của đoạn ta có thể dễ dàng đưa ra đáp án đúng là B.
- Đoạn văn nhằm thảo luận về lĩnh vực sinh học (biololy)
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80.
Simply being bilingual doesn't qualify someone to interpret. Interpreting is not only a
mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in
language B. Rather, it's a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious
counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be
quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to
the listener.
At one international conference, an American speaker said, “You can't make a silk
purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation
was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and
that expressed the same idea.
There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in
a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing
headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence
behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They
are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive
interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the
interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what
was said.
Question 71: What is the purpose of the passage?
A. To explain the scope of interpreting.
B. To differentiate between simultaneous and consecutive interpreters.
C. To state the qualifications of an interpreter.
D. To point out the importance of an interpreter.
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
- Dựa vào nội dung của đoạn văn thì tập trung nhiều hơn về phân biệt hai loại người dịch
"There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive .....".
- Những đáp án còn lại có đề cập nhưng chỉ là một ý phụ trong bài.
Question 72: The author implies that most people have the opinion that the skill of
interpreting is __________.
A. simpler than it really is
B. very complex and demanding
C. highly valued and admired
D. based on principles of business
Dựa vào nội dung câu đầu tiên "Simply being bilingual doesn't qualify someone to
interpret.Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in
language A into the same sentence in language B"
Question 73: The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used
to__________.
A. show the differences in language A and language B
B. stress the importance of word for word translation
C. emphasize the need for translation of the meaning of what is said
D. point out the difference in attributes of animals in English and Spanish
Dựa vào nội dung của cả đoạn thứ 2 ta có thể hiểu tác giả đưa ra ví dụ “You cant make a
silk purse out of a sows ear” được dùng để nhấn mạnh đến sự cần thiết của việc dịch/
truyền tải ý nghĩa của những gì đã nói. Ví dụ như một câu của người Mỹ nói thì đối với
khán giả người Tây Ban Nha lời nói ấy không có nghĩa gì, vì họ không hiểu người Mỹ
nói gì, họ không biết tiếng Mỹ => Nhấn mạnh sự cần thiết của việc dịch nghĩa.
Question 74: A precondition of being a translator is __________.
A. being a linguist
B. being bilingual
C. being able to use high-tech equipment
D. working well with people
- Ngay câu đầu tiên của bài văn đã thể hiện điều kiện đầu tiên của người phiên dịch là
"being bilingual" - thông thạo hai thứ tiếng.
Question 75: Which of the following would a consecutive interpreter be used for?
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
A. A business transaction between 2 foreign speakers.
B. A large meeting of many nations.
C. A translation of a foreign book.
D.An interpretation of a major literary work.
- Dựa vào nội dung của câu sau "Consecutive interpretation also requires two-person
teams".
Question 76: What would a simultaneous interpreter be most in need of?
A. A dictionary or phrase book.
B. Advanced technical style in writing.
C. Headphones and a booth.
D. Shorhand skills and a notepad.
- Dựa vào nội dung của câu văn sau "The former, sitting in a separated booth, usually at
a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones...". Câu văn cho
thấy "simultaneous interpreter" cần ngồi ở "separated booth" và đeo "headphones".
Question 77: What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a
consecutive interpreter?
A. The money they are paid.
B. The size of group with whom they work.
C. Their proficiency in the language.
D. The type of dictionary they use.
- Dựa vào nội dung của đoạn văn cuối ta có thể thấy sự khác biệt giữa hai nhóm dịch, một
bên là "usually at a large multilingual conference" và một bên là "Consecutive
interpretation also requires two-person teams" tức là khác biệt ở quy mô của nhóm mà
họ sẽ làm việc cùng.
Question 78: The word “converting” is closest in meaning to__________.
A. understanding
B. changing
C. reading
D. concluding
Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT
- Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "converting" ta có thể đoán ra nghĩa của từ
này trong câu này là "chuyển/ thay đổi/ biến đổi", ở đây muốn nói đến việc dịch là quá
trình chuyển một câu ở ngôn ngữ A sang ngôn ngữ B.
- Từ gần nghĩa nhất là changing - đáp án B.
Question 79: The phrase “the former“ refers to__________.
A. simultaneous interpreters
B. the booth
C. consecutive interpreters
D. the conference
- Dựa vào nội dung đoạn cuối cùng ta có thể hiểu "the former" là ám chỉ "simultaneous
interpreters".
Vì câu trước liệt kê ra người dịch và sau đó thì nêu tên loại dịch thứ hai là "consecutive
interpreters". Do đó loại đầu tiên, loại nói đến trước là"simultaneous interpreters".
Question 80: The word “rather” is closest in meaning to__________.
A. on the contrary
B. as a result
C. in brief
D.in general
- Nội dung của câu văn trước và câu văn sau chỗ trống cần điền chỉ ý đối lập. Do đó,
dùng liên từ "on the contrary" là hợp lý nhất.
- Ngược lại với vế trước cho rằng dịch chỉ là một quá trình máy móc dịch một câu từ
ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, mà dịch là một nghệ thuật phức tạp "it's a complex
art..."
---------- THE END ----------

More Related Content

What's hot

đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13Huynh ICT
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110phamnhakb
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4Huynh ICT
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuHuynh ICT
 

What's hot (20)

đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7
 
đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12
 
đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câu
 

Viewers also liked

Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12
Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12
Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12Huynh ICT
 
Tthudhtad159
Tthudhtad159Tthudhtad159
Tthudhtad159Huynh ICT
 
Tthudhtad138
Tthudhtad138Tthudhtad138
Tthudhtad138Huynh ICT
 
Tthudhtad146
Tthudhtad146Tthudhtad146
Tthudhtad146Huynh ICT
 
Tthudhtad121
Tthudhtad121Tthudhtad121
Tthudhtad121Huynh ICT
 
Tthudhtad144
Tthudhtad144Tthudhtad144
Tthudhtad144Huynh ICT
 
Tthudhtad140
Tthudhtad140Tthudhtad140
Tthudhtad140Huynh ICT
 
Tthudhtad143
Tthudhtad143Tthudhtad143
Tthudhtad143Huynh ICT
 
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HN
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HNĐáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HN
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HNHuynh ICT
 
Tthudhtad125
Tthudhtad125Tthudhtad125
Tthudhtad125Huynh ICT
 
Tthudhtad154
Tthudhtad154Tthudhtad154
Tthudhtad154Huynh ICT
 
Tthudhtad127
Tthudhtad127Tthudhtad127
Tthudhtad127Huynh ICT
 
Tthudhtad161
Tthudhtad161Tthudhtad161
Tthudhtad161Huynh ICT
 
Tthudhtad123
Tthudhtad123Tthudhtad123
Tthudhtad123Huynh ICT
 
Tthudhtad151
Tthudhtad151Tthudhtad151
Tthudhtad151Huynh ICT
 
mount rushmore presentation
 mount rushmore presentation mount rushmore presentation
mount rushmore presentationHuynh ICT
 
Effective.academic.writing2
Effective.academic.writing2Effective.academic.writing2
Effective.academic.writing2Huynh ICT
 

Viewers also liked (17)

Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12
Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12
Hệ Thống Lý Thuyết Vật Lý 12
 
Tthudhtad159
Tthudhtad159Tthudhtad159
Tthudhtad159
 
Tthudhtad138
Tthudhtad138Tthudhtad138
Tthudhtad138
 
Tthudhtad146
Tthudhtad146Tthudhtad146
Tthudhtad146
 
Tthudhtad121
Tthudhtad121Tthudhtad121
Tthudhtad121
 
Tthudhtad144
Tthudhtad144Tthudhtad144
Tthudhtad144
 
Tthudhtad140
Tthudhtad140Tthudhtad140
Tthudhtad140
 
Tthudhtad143
Tthudhtad143Tthudhtad143
Tthudhtad143
 
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HN
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HNĐáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HN
Đáp án pháp luật đại cương đại học công nghiệp HN
 
Tthudhtad125
Tthudhtad125Tthudhtad125
Tthudhtad125
 
Tthudhtad154
Tthudhtad154Tthudhtad154
Tthudhtad154
 
Tthudhtad127
Tthudhtad127Tthudhtad127
Tthudhtad127
 
Tthudhtad161
Tthudhtad161Tthudhtad161
Tthudhtad161
 
Tthudhtad123
Tthudhtad123Tthudhtad123
Tthudhtad123
 
Tthudhtad151
Tthudhtad151Tthudhtad151
Tthudhtad151
 
mount rushmore presentation
 mount rushmore presentation mount rushmore presentation
mount rushmore presentation
 
Effective.academic.writing2
Effective.academic.writing2Effective.academic.writing2
Effective.academic.writing2
 

Similar to đáP án và giải thích đề 11

đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22Huynh ICT
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3Huynh ICT
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 keyHùng Trần Mạnh
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2Huynh ICT
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016Tommy Bảo
 

Similar to đáP án và giải thích đề 11 (12)

đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
 
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016
Bài giải chi tiết môn anh mã đề 415 kì thi thpt quốc gia 2016
 

đáP án và giải thích đề 11

  • 1. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A.private B. belong C. indeed D. emit Trọng âm của từ "private" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /'pra vət /, B: /b 'l ŋ/, C: / n'di:d/, D: /i'm t /)ɪ ɪ ɒ ɪ ɪ Question 2 A. property B. nitrogen C. surgery D. furthermore Trọng âm của từ "furthermore" rơi vào âm tiết thứ ba. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'pr pəti/, B: /'na trəd ən/, C: /'s :d əri/, D: / f :ðə'm :(r) /)ɒ ɪ ʒ ɜ ʒ ˌ ɜ ɔ Question 3 A. solidify B. miraculous
  • 2. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT C. intimacy D. appropriate Trọng âm của từ "intimacy" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /sə'l d fa /, B: /m 'rækjələs/, C: /' nt məsi /, D: /ə'prə priət/)ɪ ɪ ɪ ɪ ɪ ɪ ʊ Question 4 A. apprehension B. preferential C. conventional D. calculation Trọng âm của từ "conventional" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: / æpr 'hen n /, B: / prefə'ren l/, C: /kən'ven ənl /, D: / kælkju'le n/)ˌ ɪ ʃ ˌ ʃ ʃ ˌ ɪʃ Question 5 A. satisfactory B. alterative C. military D. generously Trọng âm của từ "satisfactory" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: / sæt s'fæktəri /, B: /' :ltərət v/, C: /'m lətri/, D: /'d enərəs/)ˌ ɪ ɔ ɪ ɪ ʒ II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: Lightweight luggage enables you to manage easily even when fully __________. A. loaded B. crowded C.carried D. packed
  • 3. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT - load (v): chất, chở (bởi con người hoặc các loại phương tiện vận tải) - crowd (v): làm cho chật ních - carry (v) : mang, vác, đem theo, khuân... - pack (v): đóng gói (hành lý, hàng hóa...) => Dựa vào nghĩa của câu đang nói về hành lý khi bị nhồi nhét đầy thì ta dùng "packed". - Câu này được hiểu là: Hành lý nhẹ cân có thể làm cho bạn xoay xở dễ dàng ngay cả khi bị nhồi nhét đầy. Question 7: The car always breaks down because of its old __________. A. motor B. machine C. engine D. machinery - motor: động cơ mô tô - machine: máy, máy móc engine: máy, động cơ, đầu máy (có tác dụng sản sinh năng lượng giúp xe di chuyển được) - machinery: máy móc, thiết bị (chung chung) => Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là : Chiếc xe hơi đó bị hỏng suốt vì đầu máy của nó đã cũ. Question 8: The information is strictly__________ and should not be discussed in public. A. secret B. exact C. believable D. valuable - Liên từ "and" dùng để nối hai ý tương đương nhau. Dựa vào nội dung vế sau là thông tin không được bàn luận trước công chúng, ta có thể đoán nghĩa về trước là đây là những thông tin vô cùng bí mật (secret). Đáp án đúng phải là A. - exact (adj): chính xác. - believable (adj): có thể tin cậy được - valuable (adj): có giá trị lớn, quý giá Question 9: It was __________ easy for him to learn baseball because he had been a cricket player. A. purposefully
  • 4. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B. exceedingly C. relatively D. normally - purposefully (adv): có ý định, có chủ tâm, có tầm quan trọng - exceedingly (adv): quá chừng, cực kỳ - relatively (adv): khá, vừa phải, tương đối ... - normally (adv): thông thường, như thường lệ. => Dựa vào nội dung vế sau thì C là đáp án đúng nhất. - Câu này có thể hiểu là : Học bóng chày tương đối dễ đối với anh ấy bởi vì anh ấy đã từng là cầu thủ môn crikê. Question 10: We were __________ a mile of our destination when we ran out of petrol. A. hardly B. inside C. only D. within - hardly (adv): hầu như không - inside (prep): bên trong, trong nhà - only (adv): chỉ, duy nhất - within (prep): trong vòng, trong khoảng (nói về khoảng cách) => D là đáp án đúng. Câu này dịch là: Chúng tôi còn cách đích khoảng một dặm khi chúng tôi bị hết xăng. Question 11: __________all the hard work they put in, the students got good exam results. A. As a result of B. In compared with C. According to D. In addition to - As a result of : Kết quả của ... - In comparison with : so với - According to : theo, tùy theo - In addition to : Thêm vào đó => Dựa vào nội dung của hai mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân- kết quả nên ta có A là đáp án đúng
  • 5. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT Question 12: What a (n) __________behaviour! He went straight into the line. A. shame B. shameful C. ashamed D. shameless - Vị trí cần điền là một tính từ => loại đáp án A.(vì "shame" là danh từ) - shameless (adj): có nghĩa là không biết xấu hổ, trơ trẽn - shameful (adj) : đáng xấu hổ (chỉ bản chất của sự việc) - ashamed (adj): cảm thấy xấu hổ => Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là : Thật là một hành vi đáng xấu hổ. Anh ta đã đi thẳng vào mà không xếp hàng. Question 13: If you book in advance you will __________ certainly have a better table at our restaurant. A. mostly B. almost C. most D. the most - mostly (adv) : có nghĩa là chủ yếu - almost (adv) : gần, gần như, hầu như - most (det - từ hạn định): hầu hết (đứng trước danh từ) - the most : là hình thức so sánh nhất của tính từ "much/ many". =>Dựa vào nội dung và hình thức của câu ("certainly" là trạng từ nên chỗ trống chỉ có thể là một trạng từ khác bổ nghĩa cho nó) thì B là đáp án đúng nhất. - Câu này được hiểu là: Nếu bạn đặt chỗ trước thì bạn gần như chắc chắn có vị trí tốt hơn tại cửa hàng của chúng tôi. Question 14: He always complains about my ________to cook. A. ability B. inability C. unable D. able - Vị trí cần điền là một danh từ vì có tính từ sở hữu đứng trước => loại đáp án C và D.(cả 2 đều là tính từ) - ability (n) : năng lực, khả năng
  • 6. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT - inability (n) : sự không có khả năng, sự bất lực, sự bất tài (tiền tố "in" được thêm vào để tạo ý nghĩa trái ngược) => Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Anh ấy luôn phàn nàn về việc tôi không có khả năng nấu nướng. Question 15: Although ________ satisfied with the contract, the officials hesitatingly agreed to sign it. A. complete B. completed C. completely D. completion - Đây là bài tập về hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ. *Ta có cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với although, though...) như sau: - Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (với động từ chính là động từ thường) ta lược bỏ chủ từ và các trợ động từ, giữ lại động từ chính và đưa về dạng V-ing Eg. Although he is living a hard life, he looks very happy. =>Although living a hard life, he looks very happy. - Đối với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập là "to be" thì khi rút gọn chúng ta chỉ cần bỏ chủ ngữ và động từ "to be" Eg. Although she was tired, she continued working. =>Although tired, she continued working. - Trong câu hỏi này là hình thức rút gọn với động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ là "to be". Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa thêm cho tính từ "satisfied". => Đáp án đúng là C Question 16: ________children were injured. They all came back unharmed. A. Not any of the B. None of the C. Not any of D. None of -Ta có cấu trúc "none of + N (không đếm được) + V (chia ở ngôi số ít)" - "none of + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở ngôi số nhiều hoặc số ít)"(Cách chia động từ ở dạng số ít dùng trong văn phong trang trọng trong tiếng Anh của người Anh) Vì "children'' ở đây là xác định rồi nên chúng ta phải dùng "the". Question 17: During the time I started to get chest pains, I________ tennis a lot.
  • 7. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT A. had played B. have played C. would play D. was playing - Cụm từ "during the time" trong trường hợp này bằng nghĩa với liên từ "when/ while" trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. - Dựa vào nghĩa của câu ta thấy nội dung của câu dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra một hành động khác xen vào => Đáp án đúng của câu này là D. Question 18: I didn't know exactly how old he was, but he ________about 30 the first time we met. A. should be B. should have been C. must be D. must have been - "should have + PP" diễn tả một việc đáng lẽ ra nên làm nhưng lại không làm trong quá khứ. - "must have + PP" diễn tả một sự phỏng đoán ở quá khứ. - Dựa vào vế đầu "I didn't know exactly how old he was" nên ta dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ, D là đáp án đúng. Question 19: The building work is still on schedule________ a problem in digging the foundation. A. due to B. despite C. so as D. only if - Nghĩa của hai vế trong câu chỉ ý đối lập nên ta dùng liên từ "despite" - mặc dù. - due to = because of : vì, bởi vì - so as + to V: để (chỉ mục đích) - only if : giá mà - Câu này được hiểu là : Công việc xây dựng vẫn tiếp tục tiến hành theo lịch trình mặc dù có sự cố trong việc đào móng. Question 20: ________, he could not lift the trap door.
  • 8. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT A. As he was strong B. Strong as was he C. As strong he was D. Strong as he was - Hình thức "adj + as + S + to be" - đặt tính từ lên đầu câu nhằm nhấn mạnh nghĩa của tính từ. - Câu này được hiểu là : Anh ấy khỏe như vậy nhưng mà anh ấy vẫn không thể nâng được chiếc cửa sập đó lên được. Question 21: It is necessary to be careful ________your career. A. when choosing B. when you will choose C. when you have chosen D. when you chose - Dựa vào thì của động từ ở vế phía trước ta thấy vế sau phải là thì hiện tại mới phù hợp => Loại đáp án B,C,D. - Ta dùng "When + V-ing" khi hai hành động do cùng một chủ ngữ thực hiện. => Câu này được hiểu là: Khi lựa chọn nghề nghiệp thì bạn cần phải cẩn thận. Question 22: Is this the address to ________ you want the package sent? A. which B. where C. whom D. whose - Trong phần chú ý về đại từ quan hệ ta có khi giới từ đứng trước danh từ cần được thay thế, trong những văn cảnh quan trọng có thể đặt giới từ đứng trước đại từ quan hệ - dùng đại từ "whom" hoặc "which" phụ thuộc vào danh từ phía trước chỉ người hay vật. =>Đáp án trong câu này là A. Question 23: Of the two new secretaries, one is competent and ________is not. A. another B. other
  • 9. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT C. the other D. the second - another (det- từ hạn định) : một cái khác, một người khác - other (adj) : khác - the other (n) : cái còn lại, người còn lại (khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật) - the second (n) : cái thứ hai, người thứ hai (sử dụng khi có "the first") => Đáp án đúng phải là C vì ở vế trước có nói đến "two new secretaries". Question 24: I ________ in trouble now if I had listened to you in the first place. A. won't be B. wouldn't be C. am not D. wouldn't have been - Đây là hình thức của câu điều kiện hỗn hợp diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ có thể dẫn đến tình huống không có thật ở hiện tại.(câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3) => Đáp án đúng là B. Nếu lúc trước tôi nghe theo bạn thì hiện tại bây giờ tôi đã không gặp rắc rối. - Trong loại câu điều kiện hỗn hợp bạn nên chú ý đến các trạng từ chỉ thời gian và so sánh thì giữa hai mệnh đề Question 25: The children ________ to the zoo. A. were enjoyed to take B. enjoyed being taken C. were enjoyed to be taken D. enjoyed taking - Đây là hình thức bị động với danh động từ "V + being + PP". => B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Trẻ con thích được dẫn đến sở thú. Question 26: Farming / what / provide / living / nearly 50% / our population A. Farming is what provides a living for nearly 50 % of our population. B. Farming is what is provided with a living for nearly 50 % of our population. C. Farming is something what provides a living for nearly 50 % of our population.
  • 10. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT D. Farming is what someone provides a living for nearly 50 % of our population. - Đáp án A là hợp nghĩa và cấu trúc câu nhất - Đáp án B không hợp nghĩa - Đáp án C chưa đúng ngữ pháp vì what = something which - Đáp án D chưa đúng về nghĩa và cấu trúc vì "what" ở đây phải là chủ ngữ của mệnh đề. => Câu này được hiểu là : Công việc trồng trọt lo liệu công việc cho gần 50% dân số của nước ta. Question 27: Never / history / humanity / there / be / more people / live / world A. Never in the history of humanity has there been more people to live in the world. B. Never in the history of humanity there are more people living in the world. C.Never in the history of humanity have there been more people living in the world. D. Never in the history of humanity are there more people to live in the world. -Đáp án A chưa đúng về ngữ pháp vì danh từ "people" là số nhiều nên trợ động từ phải dùng "have" chứ không dùng "has". - Đáp án B chưa đúng về ngữ pháp vì khi trạng từ "never" đứng đầu câu ta phải dùng đảo ngữ. - Đáp án D chưa đúng về thì vì ở đây diễn tả hành động diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian và kéo dài đến hiện tại. =>C là đáp án đúng nhất. Question 28: She / sister / someone / I / used / play / when I / young A. She is the sister of someone that I'm used to playing when I was young. B. She is the sister of someone I used to play with when I was young. C. She is someones sister I used to play with when I was young. D. She is someones sister I'm used to playing when I was young. - Đáp án A chưa đúng vì ở đây chỉ thói quen ở quá khứ và đã chấm dứt, không dùng cấu trúc "to be used to + Ving". - Đáp án B đúng về ngữ pháp và ý nghĩa. - Đáp án C, sai vì sai cấu trúc, không nói "someones sister". - Đáp án D, sai lỗi của cả đáp án A và C. Question 29: She suggest / take / plane this evening / or / go / train tomorrow
  • 11. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT A. She suggested taking the plane this evening or going by train tomorrow. B. She suggested that we should take the plane this evening or going by train tomorrow. C. She suggested taking the plane this evening or we should go by train tomorrow. D. She suggested to take the plane this evening or to go by train tomorrow. - Ta có cấu trúc "suggest + V-ing" hoặc "suggest + that + S + should + V" - Đáp án B sai vì vế "going by train" trong mệnh đề "that" không song song với cấu trúc "take the plan" - Đáp án C sai ở vế sau, phải là "or going by train..." mới đúng - Đáp án D sai cấu trúc => Đáp án đúng là A. Question 30: He / took / little notice / she / coming / kept / read A. He took a little notice that she was coming in and kept reading. B. He took little notice that she was coming in so he kept on reading. C. He took so little notice that she was coming in and kept on reading. D. He took as little notice as she was coming in so he kept reading. Ta có cấu trúc "take notice" có nghĩa là "chú ý". - Đáp án A chưa đúng cấu trúc ngữ pháp vì việc "kept reading" là hành động của anh ấy chứ không phải cô ấy nên cần chủ ngữ rõ ràng. - Đáp án C dùng cấu trúc "so ...that" chưa phù hợp. - Đáp án D dùng cấu trúc so sánh bằng chưa đúng về nghĩa. - B là đáp án đúng về cả nghĩa và ngữ pháp. =>Câu này được hiểu là: Anh ta hầu như không chú ý đến việc cô ấy đang đi vào nên anh ấy tiếp tục đọc sách. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: The singer has given up performing live. A. The singer is accustomed to performing live. B. The singers live performance has been cancelled. C. The singer used to perform live. D. The singers performance has always been live. - Cấu trúc "give up + V-ing" - từ bỏ/ thôi không làm việc gì . - Cấu trúc "used to + V(nguyên thể) " nghĩa là thường làm gì (trong quá khứ, ở hiện tại
  • 12. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT không còn). Câu gốc: Cô ca sĩ đó đã từ bỏ việc diễn trực tiếp.-> có nghĩa là trước đó cô thường xuyên biểu diễn trực tiếp. Question 32: The boy was not intelligent enough to have solved such complex problems alone. A. The complex problems couldn't be solved because the boy was so stupid. B. The boy was not intelligent but he managed to solve such complex problems. C. The boy, though quite intelligent, couldn't solve the complex problems. D. The boy together with someone else solved the complex problems. Câu đề đưa ra là "Cậu bé ấy không đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp như vậy một mình." - Đáp án A chưa đúng nghĩa vì không thể dùng "not intelligent enough = stupid". - Đáp án B chưa đúng với nghĩa của câu gốc. - Đáp án C cũng chưa đúng với nghĩa của câu gốc - Đáp án D là đáp án thể hiện nghĩa gần với câu đề nhất. Câu này được hiểu là "Cậu bé ấy cùng với một ai đó khác đã giải quyết được vấn đề phức tạp ấy." (mặc dù cậu ấy có thông minh nhưng chưa đủ thông minh để có thể giải quyết vấn đề phức tạp như vậy một mình, chắc là cậu ấy phải giải quyết nó cùng với ai đó) Question 33:Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it. A. Not many people bought our product because it was so bad. B. Our product was of better quality so that more people would buy it. C. Fewer people bought our product due to its bad quality. D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. - Câu đề là hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ "Nếu chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta tốt hơn thì nhiều người hơn sẽ mua nó." - Tức là tình huống có thật ở quá khứ là chương trình quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta quá kém nên có có ít người mua nó. => Đáp án đúng là D- diễn tả tình huống có thật ở quá khứ để có câu điều kiện loại 3 như trên. Question 34:Tom told his girlfriend, “Let me tell him if you can't”. A. Tom volunteered to tell him if his girlfriend coundn't.
  • 13. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B. Tom advised his girlfriend to tell him if you couldn't. C. Tom suggested that I should tell him if his girlfriend couldn't. D. Tom asked his girlfriend to tell him if you couldn't. - Câu đề đưa ra là : Tom nói với bạn gái của anh ấy rằng : "Hãy để anh nói với anh ta nếu em không thể" => Dựa vào nghĩa của câu và các động từ tường thuật đưa ra "volunteer" (tình nguyện), "advise" (khuyên), "suggest" (đề nghị), "ask" (yêu cầu) thì ta có động từ "volunteer" và "suggest" là phù hợp hơn cả. - Tuy nhiên xét thêm về cấu trúc của câu thì A là đáp án thích hợp nhất. Question 35:Mary loves her mother more than her father. A. Mary loves her mother more than her father does. B. Her father loves her mother but Mary loves her more. C. Her father doesn't love her mother as much as Mary. D. Mary's love for her mother is greater than for her father. - Câu đề là : Mary yêu mẹ cô ấy hơn cha cô ấy. - Đáp án A sai cấu trúc vì nếu có "does" sau "her father" thì có nghĩa đang so sánh tình yêu của Mary và tình yêu của cha cô ấy đối với mẹ cô ấy. - Đáp án B sai về nghĩa so với câu gốc. - Đáp án C sai về nghĩa so với câu gốc. - Đáp án D là đáp án phù hợp nhất "Tình yêu của Mary dành cho mẹ thì lớn hơn tình yêu dành cho cha." IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 36:There is (A) a severe famine in Somalia , and thousands (B) of people are dying (C) from hungry (D). A B C D - Ta có cấu trúc "die of + Noun" có nghĩa là chết vì cái gì (nguyên nhân chết). => "from hungry" sửa thành "of hunger". Question 37: When (A) many of (B) my friends take a shower in the morning, I usually take one (C) before bed (D).
  • 14. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT A B C D - Nghĩa của hai mệnh đề chỉ sự đối lập nên ta không dùng liên từ "when". Thay vào đó có thể dùng "while". - Câu này được hiểu là "Trong khi rất nhiều bạn bè của tôi tắm vào buổi sáng tôi lại thường tắm trước khi đi ngủ." Question 38: In our country the birth of a girl (A) is not welcomed with (B) an (C) enthusiasm equal to (D) a boy. A B C D - Ta có cấu trúc "to be equal to" là bình đẳng, ngang bằng được dùng trong câu chưa phù hợp về nghĩa và cấu trúc. => Ta có thể thay thế "equal to" bằng " like..." - Câu này được hiểu là "Ở đất nước của chúng tôi, con gái sinh ra không được chào đón nồng nhiệt như con trai." Question 39: The lady who had invited us heard (A) me telling (B) my wife the dinner terrible (C), so I was embarrassed (D). A B C D - Cụm danh từ "the dinner terrible" viết sai trật tự từ. Tính từ "terrible" phải đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. => "the dinner terrible" sửa thành "the terrible dinner". Question 40: The (A) threat of being dismissed (B) do not worry (C) me any more because I have started my own business (D). A
  • 15. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B C D - Chủ ngữ của câu là "the threat of being dismissed" là một cụm danh từ chia với động từ ở ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ ở đây phải chia là "does not" chứ không phải là "do not". V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 41 to 50. In this age of (41)__________telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and even fewer people are taking time to sit down and write letters (42)__________friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (43)__________people who were any distance away and letter-writing was seen as an important skill for all learned people (44)__________. Gradually, (45)__________, the importance of writing letters is decreasing to a point that majority of us have to (46)__________a special effort to turn out something worthwhile when we apply for a job or make a complaint. In business circles the tendency is for routine communications to become shorter. (47)__________clients may appreciate a detailed letter, an employee who sends out long letters is often regarded as (48)__________. Many people prefer the telephone in all circumstances and its speed is essential in many situations but (49)__________have you put the telephone down, dissatisfied with what you have managed to say? I don't think I'll throw my (50)__________ away yet. Question 41: A. progressive B. advanced C. highly-developed D. all are correct - progressive (adj): tiến bộ, tiển triển, phát triển - advanced (adj): tiên tiến, tiến bộ, cấp cao - highly-developed(adj): phát triển nhanh => Cả ba đáp án đều phù hợp điền vào chỗ trống. Question 42: A. to B. from
  • 16. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT C. for D. with -Ta có cấu trúc "write to someone" có nghĩa là viết thư cho người nào. Khác với "write for someone" có nghĩa là viết hộ ai đó. Question 43: A. in step with B. in contact with C. on good terms with D. in favour of -Cấu trúc "in step": đồng điệu với - in contact with someone : giao thiệp, liên lạc với ai - on good terms with somebody : giao hảo thân thiết với người nào - in favour of : có lợi cho =>B là đáp án đúng. Ở đây đang nói đến việc cách đây hàng trăm năm thì viết thư là cách duy nhất để mọi người liên lạc với nhau. Question 44: A. to be mastered B. mastering C. to master D. mastered - Dựa vào nghĩa của câu chỗ trống cần điền là hình thức "to + V" để chỉ tính chất của sự việc - Câu này được hiểu là "Viết thư được xem là một kỹ năng quan trọng đối với tất cả những người đi học mà họ phải vượt qua." Question 45: A. therefore B. however C. in short D. for example
  • 17. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT - Đoạn sau diễn tả ý trái ngược với đoạn trước do đó ta dùng liên từ "however" - tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy. Question 46: A. make B. do C. cause D. create - ta có cấu trúc từ cố định "make an effort" cố gắng, nỗ lực. Question 47: A. Even though B. As though C. Despite D. However - Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề nên đáp án C bị loại. - Sau "however" phải là dấu phẩy => loại đáp án D - "as though" có nghĩa là như là, thường đứng sau một mệnh đề. => Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì A là đáp án đúng nhất. Question 48: A. unimportant B. inefficient C. unusual D. impossible - unimportant (adj) : không quan trọng - inefficient (adj): không hiệu quả - unusual (adj): bất thường - impossible (adj): không thể =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Question 49: A. how often
  • 18. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B. how long C. how much D. how about - Đáp án hỏi về tần suất "how often" là phù hợp hơn cả . Question 50: A. letter B. telephone C. pen D. effort - Cấu trúc "throw something away" có nghĩa là vứt bỏ cái gì. - Ở đây ý của tác giả không phải là việc không vứt bỏ chiếc bút mà muốn ngụ ý là tác giả không nghĩ là sẽ thôi việc viết thư vì không phải trong trường hợp nào gọi điện thoại cũng là tốt cả. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60. Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (51)__________the Internet and other new technologies, (52)__________no longer any need for school buildings, formal classes, or teachers. Perhaps this will be true one day, but this is hard to (53)__________a world without schools. In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (54)__________them. We should invent a new kind of school that is (55)__________to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies. (56)__________could give talks on video or over the Internet. TV networks and local stations could develop programming about things students are (57)__________studying in school. Already there are several towns (58)__________this is beginning to happen. Blacksburg, Virginia, is one of them. Here the entire city is linked to the Internet, and learning can (59)__________at home, at school and in the office. Businesses provide programs for the schools and the schools provide computer labs for people without their own (60)__________at home. Question 51: A. despite B. because of C. though
  • 19. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT D. because Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ => Loại đáp án C và D. - Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Question 52: A. there are B. they are C. it is D. there is - Danh từ chính của câu là "need" do đó loại đáp án A và B - Dựa vào nghĩa của câu thì D là đáp án đúng. Question 53: A. know B. realise C. imagine D. consider -Dựa vào nghĩa của câu thì chỗ trống cần điền là "imagine". - Câu này dịch là : Có thể điều này (việc không có trường học, lớp học, giáo viên) sẽ trở thành sự thật vào một ngày nào đó, nhưng thật khó để có thể tưởng tượng một thế giới không có trường học. Question 54: A. to eliminate B. eliminative C. eliminator D. elimination - Đây là vế tiếp nối mệnh đề trước nên phải dùng cấu trúc song song với "to make schools better", do đó chỗ trống cần điền phải ở dạng "to V". Question 55: A. limited
  • 20. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B. linked C. contributed D. addressed - limit (v):giới hạn, hạn chế - link (v): kết nối, liên kết - contribute (v) : đóng góp, góp phần - address (v) : xưng hô, gọi => Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng.Câu này được hiểu là "Chúng ta nên phát minh ra một loại trường học mới nơi mà có thể liên kết giữa các thư viện, các bảo tàng, các trung tâm khoa học, các thư viện và thậm chí là cả các công ty." Question 56: A. Policemen B. Experts C. Orators D. Businessmen - Orator (n) : nhà hùng biện - businessman (n) (số nhiều là businessmen): thương gia - expert (n): chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên môn =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án chính xác nhất. Question 57: A. actually B. rarely C. intentionally D. publicly - actually (adv) : thực sự - rarely (adv): hiếm khi - intentionally (adv): cố ý, cố tình - publicly (adv): công khai, chung, công cộng =>A là đáp án đúng. Ở đây muốn nói đến những thứ mà học sinh thực sự cần học ở trường. Question 58: A. which
  • 21. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT B. where C. that D. when - Danh từ đứng trước chỗ trống là danh từ chỉ nơi chốn (town) do đó đại từ quan hệ cần dùng ở đây là "where". Question 59: A. take time B. take part in C. take place D. take in - take time: mất thời gian - take part in: tham gia - take place: diễn ra - take in: mời vào, đưa vào, tiếp đón => Đáp án đúng là C. Câu này nói đến "Với việc kết nối Internet, việc học có thể diễn ra ở nhà, ở trường hay ở văn phòng ..." Question 60: A. jobs B. equipment C. documents D. computers - Dựa vào nội dung của câu thì D là đáp án đúng. Nội dung câu này là "Các thương nhân cung cấp các chương trình cho các nhà trường và nhà trường cung cấp các phòng máy cho những người không có máy tính cá nhân ở nhà.". VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 61 to 70. Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
  • 22. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart-shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems. Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses. Question 61: What does this passage mainly discuss? A. Cures from plants. B. The beginning of natural history. C. Prehistoric man. D. Early plants and animals. - Câu đầu tiên của đoạn có nói về "prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use". Nội dung của đoạn văn sau nói về lĩnh vực ứng dụng của "natural history" trong lĩnh vực y học. => Đáp án đúng là B. Question 62: Domestication of plants and animals probably occurred because of __________. A. need for more readily available food B. lack of wild animals and plants C. early mans power as a hunter D. the desire of prehistoric man to be nomadic - Dựa vào nội dung của hai câu đầu tiên trong đoạn văn "Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground." Question 63: The word “this” refers to __________. A. providing food for man B. man's domestication of plants and animals
  • 23. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT C. man's ability to live on a small plot of land D. the earliest condition of prehistoric man - "this" ở đây là chủ ngữ của câu thứ hai và thay thế nội dung cho cả câu trước nói về sự thuần hóa của con người đối với thế giới động thực vật. Question 64: The word “blossomed” is closest in meaning to __________. A. produced flowers B. changed C. learned D. flourished - Dựa vào nghĩa của câu có chứa từ "blossomed" ta có thể đoán nghĩa của từ này là phát triển, hưng thịnh/ thịnh vượng. => D là đáp án đúng. Question 65: An herbalist is which of the following? A. A dreamer. B. An early historian. C. Someone who uses plants in medicine. D. A farmer. Dựa vào nội dung của câu phía trước có chứa từ "herbalist" "One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect." => Ta có thể đoán ra "an herbalist" là người có thể sử dụng cây cỏ trong y học. Question 66: The phrase “in this respect” refers to __________. A. the development of human culture B. the development of the field of natural history C. the use of plants for drugs and medicine D. the origin of knowledge of nature - "One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect." Dựa vào nội dung của câu văn này ta có thể đoán ra ý của tác giả khi nói "in this respect".
  • 24. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT Question 67: The word “extract” is closest in meaning to__________. A. design B. substance C. flavour D. ailment - Dựa vào nội dung của câu văn trước và sau từ "extract" ta có thể hiểu "extract" ở đây có nghĩa là phần/ chất. =>Đáp án đúng là B. Ở đây đang nói đến một chất lấy từ lá cây hình trái tim có thể làm đơn thuốc cho người có vấn đề về tim. Question 68: Which of the following can be inferred from the passage? A. The shape of a plant is indicative of its ability to cure ailments of a similarly shaped organ. B. Early herbalists were unimaginative. C. The work of early herbalists has nothing to do with present day medicine. D. There is little relation between a cure for illness and the physical shape of a plant. -"For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ, Thus, an extract made from a heart- shaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems." Dựa vào nội dung của hai câu văn trên ta có thể suy ra đáp án của câu hỏi này là D. Qua đoạn văn ta có thể rút ra là có mối liên hệ trong các phương pháp chữa bệnh với hình dáng của cây. - Như ví dụ đã đưa ra, những chất từ các lá hình trái tim có thể làm đơn thuốc cho người bị bệnh tim. Question 69: The word “rudiments” is closest in meaning to__________. A. beginnings B. history C. requirements D. proofs - Dựa vào nội dung của câu cuối cùng có chứa từ "rudiments" ta có thể đoán được rằng, nghĩa của từ "rudiments" là bắt đầu/ khởi nguồn/ cơ bản. - Nghĩa của câu này là "Toàn bộ những đóng góp của những người quan sát sớm cung cấp những kiến thức cơ bản cho kiến thức hiện tại về thuốc và cách sử dụng của nó."
  • 25. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT Question 70: The passage would most likely lead to a more specific discussion in the field of__________. A. zoology B. biology C. anatomy D. astrology - Dựa vào nội dung của đoạn ta có thể dễ dàng đưa ra đáp án đúng là B. - Đoạn văn nhằm thảo luận về lĩnh vực sinh học (biololy) VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. Simply being bilingual doesn't qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it's a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener. At one international conference, an American speaker said, “You can't make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea. There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said. Question 71: What is the purpose of the passage? A. To explain the scope of interpreting. B. To differentiate between simultaneous and consecutive interpreters. C. To state the qualifications of an interpreter. D. To point out the importance of an interpreter.
  • 26. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT - Dựa vào nội dung của đoạn văn thì tập trung nhiều hơn về phân biệt hai loại người dịch "There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive .....". - Những đáp án còn lại có đề cập nhưng chỉ là một ý phụ trong bài. Question 72: The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is __________. A. simpler than it really is B. very complex and demanding C. highly valued and admired D. based on principles of business Dựa vào nội dung câu đầu tiên "Simply being bilingual doesn't qualify someone to interpret.Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B" Question 73: The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to__________. A. show the differences in language A and language B B. stress the importance of word for word translation C. emphasize the need for translation of the meaning of what is said D. point out the difference in attributes of animals in English and Spanish Dựa vào nội dung của cả đoạn thứ 2 ta có thể hiểu tác giả đưa ra ví dụ “You cant make a silk purse out of a sows ear” được dùng để nhấn mạnh đến sự cần thiết của việc dịch/ truyền tải ý nghĩa của những gì đã nói. Ví dụ như một câu của người Mỹ nói thì đối với khán giả người Tây Ban Nha lời nói ấy không có nghĩa gì, vì họ không hiểu người Mỹ nói gì, họ không biết tiếng Mỹ => Nhấn mạnh sự cần thiết của việc dịch nghĩa. Question 74: A precondition of being a translator is __________. A. being a linguist B. being bilingual C. being able to use high-tech equipment D. working well with people - Ngay câu đầu tiên của bài văn đã thể hiện điều kiện đầu tiên của người phiên dịch là "being bilingual" - thông thạo hai thứ tiếng. Question 75: Which of the following would a consecutive interpreter be used for?
  • 27. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT A. A business transaction between 2 foreign speakers. B. A large meeting of many nations. C. A translation of a foreign book. D.An interpretation of a major literary work. - Dựa vào nội dung của câu sau "Consecutive interpretation also requires two-person teams". Question 76: What would a simultaneous interpreter be most in need of? A. A dictionary or phrase book. B. Advanced technical style in writing. C. Headphones and a booth. D. Shorhand skills and a notepad. - Dựa vào nội dung của câu văn sau "The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones...". Câu văn cho thấy "simultaneous interpreter" cần ngồi ở "separated booth" và đeo "headphones". Question 77: What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive interpreter? A. The money they are paid. B. The size of group with whom they work. C. Their proficiency in the language. D. The type of dictionary they use. - Dựa vào nội dung của đoạn văn cuối ta có thể thấy sự khác biệt giữa hai nhóm dịch, một bên là "usually at a large multilingual conference" và một bên là "Consecutive interpretation also requires two-person teams" tức là khác biệt ở quy mô của nhóm mà họ sẽ làm việc cùng. Question 78: The word “converting” is closest in meaning to__________. A. understanding B. changing C. reading D. concluding
  • 28. Coppyright 2014 By HuynhICT facebook.com/HuynhICT - Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "converting" ta có thể đoán ra nghĩa của từ này trong câu này là "chuyển/ thay đổi/ biến đổi", ở đây muốn nói đến việc dịch là quá trình chuyển một câu ở ngôn ngữ A sang ngôn ngữ B. - Từ gần nghĩa nhất là changing - đáp án B. Question 79: The phrase “the former“ refers to__________. A. simultaneous interpreters B. the booth C. consecutive interpreters D. the conference - Dựa vào nội dung đoạn cuối cùng ta có thể hiểu "the former" là ám chỉ "simultaneous interpreters". Vì câu trước liệt kê ra người dịch và sau đó thì nêu tên loại dịch thứ hai là "consecutive interpreters". Do đó loại đầu tiên, loại nói đến trước là"simultaneous interpreters". Question 80: The word “rather” is closest in meaning to__________. A. on the contrary B. as a result C. in brief D.in general - Nội dung của câu văn trước và câu văn sau chỗ trống cần điền chỉ ý đối lập. Do đó, dùng liên từ "on the contrary" là hợp lý nhất. - Ngược lại với vế trước cho rằng dịch chỉ là một quá trình máy móc dịch một câu từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, mà dịch là một nghệ thuật phức tạp "it's a complex art..." ---------- THE END ----------