SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn nông trường Phong Hải ........................................... 28
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2019 thị trấn Phong Hải - Huyện Bảo Thắng 29
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả tình hình kê khai, đăng ký của các chủ sử dụng đất trên
địa bàn 5 tổ dân phố của thị trấn Phong Hải ....................................................... 36
Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp của các hộ đã kê khai tại tổ dân dân phố số 4
theo loại đất ....................................................................................................................... 37
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp của các hộ chưa kê khai tại tổ dân dân phố số 4
theo loại đất ....................................................................................................................... 38
Bảng 4.6. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn
tổ dân phố số 4 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.7: Tổng hợp về một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện cấp
đổi GCNQSDĐ................................................................................................................ 41
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................11
Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng
tại tỉnh Lào Cai.........................................................................................................................................16
Hình 4.1: Bản đồ huyện Bảo Thắng................................................................................................23
Hình 4.2: Bản đồ thị trấn nông trường Phong Hải....................................................................24
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTNMT
CP
ĐKĐĐ
GCNQSDĐ
QH
QLĐĐ
QSDĐ
NĐ
TT
TP
UBTV
UBND
VPĐKQSDĐ
HĐĐH
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
: Chính phủ
: Đăng ký đất đai
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Quốc hội
: Quản lý đất đai
: Quyền sử dụng đất
: Nghị định
: Thông tư
: Thành phố
: Ủy ban thường vụ
: Ủy ban nhân dân
: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
: Hợp đồng đặt hàng
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................................v
Phần 1 MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài...........................................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.........................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn............................................................................................................3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................................................4
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai............................................................................4
2.1.2. Công tác đăng kí đất đai, cấp GCN..................................................................................5
2.2. Căn cứ pháp lý...............................................................................................................................16
2.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................................18
2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nước ...................................................................................18
2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai........................................................19
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành..........................................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................21
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................................21
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
v
3.4.2. Phương pháp thống kê..........................................................................................................22
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................22
3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo........................................................22
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................23
4.1. Kết quả đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông
trường Phong Hải..................................................................................................................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................23
4.1.2. Kinh tế xã hội.............................................................................................................................26
4.1.3. Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải ....................................28
4.2. Kết quả tình hình công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 .................................................................................30
4.2.1. Tổng hợp kết quả tình hình kê khai đăng ký của một số TDP trên địa
bàn thị trấn Phong Hải........................................................................................................................30
4.2 2. Kết quả công tác kê khai, đăng ký cấp đổi trên địa bàn tổ dân phố số 4.37
4.2.3. Tổng hợp kết quả hồ sơ đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận trên địa
bàn tổ dân phố số 4...............................................................................................................................39
4.3. Thuận lợi, khó khăn trong công tác kê khai cấp đổi GCN..................................42
4.3.1. Thuận lợi.......................................................................................................................................42
4.3.2. Khó khăn.......................................................................................................................................43
4.3.3. Giải pháp.......................................................................................................................................43
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................45
5.1. Kết luận..............................................................................................................................................45
5.2. Đề nghị...............................................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................48
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá
xã hội. Đất đai gắn liền với con người với các hoạt động sản xuất và các lĩnh vực khác
như kinh tế - xã hội, chính trị an ninh - quốc phòng của mỗi quốc gia. Trong những
năm gần đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của nhà nước, thì việc sử dụng và quản lý đất nước luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với
nền kinh tế quốc dân nói chung và quản lý đất đai nói riêng.
Muốn cho quản lý đất đai tốt thì công việc cần thiết đầu tiên là phải hoàn
thiện hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và các tài sản khác gắn liền với đất. GCN là chứng thư pháp lý xác lập mối quan
hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Đây là các yếu tố nắm chắc quỹ
đất của từng địa phương giúp cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý từng loại đất
tạo cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Đăng ký quyền sử dụng đất góp phần hoàn
thiện hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng.
Trước những yêu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa. Nhà nước cần làm tốt các yêu cầu quản lý và sử dụng đất nhằm mục đích
thực hiện quyền quản lý, bảo vệ và điều tiết quá trình khai thác, sử dụng cụ thể hoá
triệt để và hợp lý hơn. Nhà nước phải có các biện pháp nắm chắc quỹ đất cả về số
lượng và chất lượng cùng với bộ hồ sơ địa chính, cấp GCN đất là một trong những
nội dung quan trọng của việc quản lý Nhà nước về đất đai. Từ thực tiễn đó công tác
cấp GCN là một vấn đề quan trọng mang tính pháp lý nhằm thiết lập mối quan hệ
hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất.
Thị trấn Phong Hải là thị trấn thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, được
thành lập năm 1997 trên cơ sở xã Phong Hải. Thị trấn Phong Hải có vị trí địa lý
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2
phía Bắc giáp huyện Mường Khương, phía Đông giáp huyện Bác Hà và xã Phong
Niên, phía Nam giáp xã Phong Niên và xã Thái Niên, phía Tây giáp các xã Thái
Niên, Bản Phiệt, Bản Cầm. Diện tích 91,06km2
, Quốc lộ 70 có 13,5km đi qua địa
phận thị trấn, sông Tòng Già bắt nguồn từ thị trấn rồi chảy về phía tây bắc, hợp vào
sông Nậm Thi. Đặc biệt trong giai đoạn trên địa bàn thị trấn đã tiến hành công tác
đo đạc lại địa giới hành chính, thành lập bản đồ địa chính điều này đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thùy Linh, em
tiến hành nghiên cứu đề tài:” Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường
Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thị trấn Phong Hải
có ảnh hưởng đến công tác cấp đổi GCNQSDD
- Điều tra tình hình sử dụng đất tại thị trấn Nông trường Phong Hải
- Đánh giá kết quả công tác kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn
thị trấn Phong Hải
- Từ kết quả trong công tác kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn
thị trấn Phong Hải, từ đó đưa ra được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kê khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học ở nhà trường và trong quá trình đi
thực tập. Đồng thời tiếp cận và thấy được việc thực hiện công tác kê khai, đăng ký
cấp đổi cấp GCNQSD đất trong thực tế. Nắm vững những quy định về Luật và các
văn bản dưới Luật về đất đai về cấp GCNQSDĐ.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu việc kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ sẽ thấy
được những việc đã làm được và chưa làm được trong quá trình thực hiện, từ đó rút
ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm
thúc đẩy công tác thực hiện kê khai, đăng kí cấp đổi GCNQSDĐ nói riêng và công
tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013
và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với
212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại,
hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai
2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho
phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 [7] quy định:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
5
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những nội
dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
*Quyền của người sử dụng đất
Theo Điều 166 Luật Đất đai 2013 [7] có quy định quyền chung của người sử
dụng đất như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Vậy người sử dụng đất có quyền được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất khi các chủ sử dụng đất có nhu cầu.
2.1.2. Công tác đăng kí đất đai, cấp GCN
Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước thực hiện đối với đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) nhằm xác lập mối quan hệ
pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản
lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
sử dụng.
a, Đăng kí đất đai
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
6
* Khái niệm
Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy định:
“Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận
tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Đăng kí đất đai có 2 loại:
Đăng ký ban đầu:
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần
đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối
với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Đăng ký ban đầu được thực hiện trong các trường hợp: được nhà nước giao
đất, cho thuê đất;người đang sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận.
Đăng ký biến động:
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký
biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số
thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người thực sử dụng
thửa đất đã được cấp GCNQSDĐ mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các
trường hợp: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn;
Người sử dụng đất được được phép đổi tên; Có thay đổi hình dạng, kích thước thửa
đất; Chuyển mục đích sử dụng đất; Thay đổi thời hạn sử dụng đất; Chuyển từ hình
thức giao đất có thu tiền sang thuê đất; Có thay đổi về những hạn chế quyền của
người sử dụng đất; Nhà nước thu hồi đất (Nguyễn Thị Lợi,2019)[6].
*Các đối tượng đăng kí quyền sử dụng đất
Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 [7] Người sử dụng đất Người sử dụng đất
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất, bao gồm:
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
7
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ
chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức).
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân).
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có
cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn
giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên
chính phủ.
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc
tịch.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
*Khái niệm
Khái niệm về GCN: Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.
Khái niệm về GCNQSDĐ: Tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy
định: GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
8
pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
*Điều kiện cấp GCNQSD đất
Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi:
1. Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định được
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất mà chủ
sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt thuộc các thời kì Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Chính Phủ Cách
Mạng Lâm Thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, trong quá trình thực hiện sai các chính sách về đất đai mà người
sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ sử
dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất sau
ngày 15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người
sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay mà không
có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có
trong sổ địa chính mà không có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Toà Án nhân dân có hiệu lực pháp luật hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật.
- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình, xã viên
của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị định 125/CP).
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
9
- Giấy tờ về thanh lí hoá giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó không có tranh chấp
và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã.
2. Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà
đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy hoạch đó thì vẫn được
cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy định về xây dựng.
3. Trường hợp người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà đất
đó nằm trong vi phạm bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng quy định về bảo vệ
an toàn công trình theo quy định của pháp luật.
4. Người sử dụng đất ổn định nhưng không có giấy tờ hợp pháp, thì phải
được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có chỉnh lí trong
hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng kí đất đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng
đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.
- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch.
- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn định,
phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà nước trong
quá trình sử dụng. (Nguyễn Thị Lợi, 2019) [6]
*Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 105 Luật đất đai 2013 [7] quy định: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
10
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực
hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
11
Kho bạc
Cơquan
thuế
Người sử dụng đất
Văn phòng một cửa
UBND Phường
Văn phòng đăng ký cấp
GCNQSD đất
Phòng Tài nguyên và
Môi trường
UBND huyện,
thành phố
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Tiếp nhận hồ sơ
- Thẩm tra, xác nhận hồ sơ, trích
lục, trích đo
- Công khai hồ sơ
- Trao giấy chứng nhận
- Thông báo trường hợp không
đủ điều kiện
- Kiểm tra hồ sơ
- Xác nhận điều kiện cấp
GCNQSD đất.
- Gửi số liệu địa chính lên cơ quan
thuế
- Kiểm tra hồ sơ
- Trình UBND cùng cấp
ký
Ký vào GCNQSD
đất
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 [7] quy định những trường hợp được Nhà
nước cấp GCN như sau:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các
điều 100, 101 và 102 của Luật này;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành;
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
12
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền
sử dụng đất hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
* Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai năm 2013 [7]:
- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại
đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
13
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường
giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện,
truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không
nhằm mục đích kinh doanh.
* Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trình tự thủ tục cấp GCN được quy định rõ tại Điều 70 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP [3] ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai như sau:
1. Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội
dụng kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch
b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc
tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính
thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét
giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng
đăng ký đất đai.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
14
3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết
quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP này;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có
bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng
đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức
có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác
nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện
trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước đối
với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý
Nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
Văn phòng đăng ký đất đai;
e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy
định của pháp luật;
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
15
a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định
cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi
người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
5. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp
luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn
phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc
quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP.
* Mẫu GCN
Theo Điều 3, Thông tư 23/2014/TT - BTNMT [1] quy định: Giấy chứng
nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa
văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I.
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát
hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA 012345,
được in màu đen; dấu nổi của Bộ TNMT;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy
chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
16
Giấy chứng nhận; mã vạch; đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với tất
cả các loại, cấp theo từng thửa đất và do Bộ TNMT phát hành và trên giấy chứng
nhận có gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.:
Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng tại tỉnh
Lào Cai
2.2. Căn cứ pháp lý
Công tác cấp GCN là một công tác không thể thiếu trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai. Do đó việc ban hành các văn bản pháp lý phục vụ công tác cấp
GCN là điều cần thiết:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014
do Quốc hội ban hành.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất. thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
17
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 1/7/2015 của chính phủ quy định về
quản lý, sử dụng đất lúa
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 sửa đổi Nghị định
35/2015/NĐ-CP.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa chính.
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung 10 một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của
Chính phủ.
- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về xây dựng,
quản lý, khai thác hẹ thống thông tin đát đai
- Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về việc điều
tra, đánh giá giá đất
- Thông tư số 33/2016/TT/BTNMT ngày 22/12/2016 Ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT/BTNMT ngày 5/12/2017 Quy định chi tiết Nghị
định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
18
- Thông tư 27/2018/TT/BTNMT ngày 1/3/2019 Quy định về thống kê, kiểm
kê đất đại và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT 2019 hợp nhất Thông tư quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
-Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
-Nghị định 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi Điều 17 Nghị định
47/2014/NĐ-CP
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nước
Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận là hết sức quan trọng. Nó chỉ
thực hiện đạt kết quả khi tiến hành trong những điều kiện nhất định. Khi người sử
dụng đất được cấp giấy chứng nhận sẽ tạo điều kiện cho Nhà nước nắm chắc và
quản lý chặt quỹ đất trong cả nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016) [2]
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để công khai công
tác quản lý nhà nước về đất đai. Các văn bản luật luôn thay đổi để phù hợp với tình
hình của đất nước. Cùng với những quy định của Luật đất đai 2013 các văn bản luật
chi tiết hướng dẫn luật đất đai có những bước cải cách quan trọng để đẩy nhanh tiến
độ cấp giấy chứng nhận. Đồng thời việc cấp giấy chứng nhận là một trong nhiệm vụ
mà các địa phương sẽ nỗ lực thực hiện và hoàn thành. Xã hội càng phát triển thì vai
trò của đất đai càng to lớn, đất đai càng phát huy giá trị của nó. Nó thực sự là động
lực cho phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt đất đai là
nhiệm vụ không chỉ của riêng ai mà là của tất cả chúng ta.
Theo báo cáo mới nhất của Tổng cục Quản lý đất đai về tiến độ cấp giấy
chứng nhận thì công tác đăng ký đất đai, cấp GCN đất trong phạm vi cả nước đã đạt
kết quả như sau:
Cả nước đã cấp được 42,3 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,9 triệu
ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất đang sử dụng phải cấp giấy chứng nhận (diện
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
19
tích cần cấp); trong đó 5 loại đất chính (đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất chuyên
dùng, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) của cả nước đã cấp được 40,7 triệu
giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích sử dụng cần
cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất để đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phục vụ đa mục tiêu,
trong đó đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại 447/7.907 xã, phường, thị trấn; hoàn
thành và tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện 231 xã, phường, thị trấn, đạt
51,7%; một số tỉnh, huyện đã cơ bản hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng, phát
huy hiệu quả tích cực cho quản lý đất đai, điển hình là tỉnh Đồng Nai (toàn tỉnh),
Vĩnh Long (70 xã), Long An (38 xã), An Giang (32 xã), Thừa Thiên Huế (27 xã).]
Một số địa phương đã hoàn thành cơ bản việc cấp GCN lần đầu nhưng xét
riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dưới 85% như: Đất chuyên dùng
còn 29 địa phương; đất ở đô thị còn 15 địa phương; đất sản xuất nông nghiệp còn 11
địa phương; các loại đất ở nông thôn và đất lâm nghiệp còn 12 địa phương; một số
địa phương có loại đất chính đạt kết quả cấp GCN lần đầu thấp dưới 70% gồm:
Lạng Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon Tum, TP.Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Ninh
Thuận và Hải Dương.
2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường xuyên được quan
tâm, giải quyết kịp thời. Đồng thời, tăng cường giám sát các địa phương trong quá
trình thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kịp thời giải quyết
các vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận cho các địa phương và các đơn
vị sử dụng đất. Hoạt động của Văn phòng đăng ký và các chi nhánh từ khi tiếp nhận
đến nay đã cơ bản đi vào hoạt động ổn định, đã tiếp nhận, thẩm định thực hiện tốt
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền được giao theo quy định.
Năm 2018, ngành TN&MT tỉnh Lào Cai đã hoàn thành được toàn diện các
chỉ tiêu, ké hoạch đề ra: Đã thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho các tổ chức được 862 giấy, bằng 287% kế hoạch được giao; cấp 11.460 giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất dối với hộ gia đình và cá nhân, đạt 100,08% kế
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
20
hoạch. Đặc biệt, công khai đấu giá, định giá đất, giao đất có thu tiền được phối hợp
chặt chẽ với các địa phương, triển khai minh bạch, đúng pháp luật.
Diện tích đã cấp giấy chứng nhận quyền sử đất là 334,465km2
với số giấy chứng
nhận đã cấp là 367,516 giấy( Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai, 2019)[8]
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
21
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện công tác kê khai, đăng kí cấp đổi
GCNQSD đất.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn
nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Công ty TNHH VietMap và tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường
Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Thời gian tiến hành: Từ 04/01/2020 đến ngày 15/05/2020.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thị trấn nông
trường Phong Hải; Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải
Nội dung 2: Kết quả thực hiện đăng kí, kê khai cấp đổi GCNQDĐ trên địa
bàn tổ dân phố số 4, thị trấn Phong Hải
Nội dung 3: Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp trong công tác kê
khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập số liệu thứ cấp:
- Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, về đời sống văn
hóa, xã hội, giáo dục, y tế, về hiện trạng sử dụng đất đai, … của thị trấn Phong Hải.
- Thu thập các tài liệu, số liệu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của thị trấn Phong Hải.
* Thu thập số liệu sơ cấp:
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
22
Thực hiện công tác tổ chức kê khai tại tổ dân phố số 4 trên địa bàn thị trấn
bao gồm các nội dung sau:
- Tổ chức kê khai đăng ký đất đai: công tác tổ chức và hướng dẫn người dân
kê khai đăng ký theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp phân loại đơn đăng ký kê khai, tiến hành rà soát, đối chiếu các
thông tin kê khai của người dân so với kết quả đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính kết
quả phân loại theo các trường hợp sau:
+ Đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: cấp đổi GCNQSDĐ.
+ Chưa đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: mục đích đưa ra giải pháp hoàn thiện
giấy tờ để bổ xung vào hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ.
+ Không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: trường hợp do lấn chiếm, tranh chấp,
kê khai không đúng mục đích.
3.4.2. Phương pháp thống kê
- Tiến hành thống kê các số liệu, tài liệu địa chính, các tài liệu liên quan về
diện tích, vị trí, mục đích sử dụng...đã được thu thập thông qua quá trình điều tra.
- Tiến hành kiểm tra, đối soát thông tin thửa đất trên hồ sơ đã thu thập được
với thông tin của thửa đất trên bản đồ địa chính đã được thành lập, có bảng thống
kê, tổng hợp.
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Thống kê các số liệu đã thu thập được như diện tích, các trường hợp cấp
GCNQSDĐ, …
- Xử lý, tính toán số liệu thu thập được bằng phần mềm Excel
3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo
Từ số liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích kết quả cấp
GCNQSDĐ cho các hộ gia đình cá nhân để tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp
khắc phục và viết báo cáo.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
23
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông
trường Phong Hải
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
•Vị trí địa lý:
Thị trấn Phong Hải nằm ở phía Đông thành phố Lào Cai, phía Bắc huyện
Bảo Thắng, cách thành phố Lào Cai 24km , tổng diện tích tự nhiên của toàn thị trấn
9.120,73ha, địa hình phân bố trải dì dọc theo 13,5km đướng quốc lộ 70 với 19
thôn, tổ dân phố, thị trấn có:
Từ 22º28’26’’ vĩ độ Bắc đến 104º07’52’’ kinh độ Đông
Phạm vi hành chính thị trấn Phong Hải:
- Phía Bắc giáp các xã La Pan Tẩn, Tả Thằng huyện Mường Khương
- Phía Nam giáp xã Phong Niên và xã Thái Niên
- Phía Đông giáp xã Phong Niên và xã Cốc Ly huyện Bắc Hà.
- Phía Tây giáp các xã Thái Niên, Bản Phiệt, Bản Cầm
Hình 4.1: Bản đồ huyện Bảo Thắng
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
24
Hình 4.2: Bản đồ thị trấn nông trường Phong
Hải a.Đặc điểm địa hình
Thị trấn Phong Hải là xã trung du của huyện Bảo Thắng. Thị trấn có địa hình
đồi núi, thung lũng và có độ dốc lớn. Bên cạnh có những cánh đồng khá bằng
phẳng, nhiều khe lạch thuận lợi cho phát triển nông lâm thủy sản. Xã có con sông
Tòng Già bắt nguồn từ thị trấn rồi chảy về phía tây bắc, hợp lưu vào sông Nậm Thi
cung cấp nguồn nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
b.Đặc điểm khí hậu
Nằm ở phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, có
hai mùa rõ rệt:
Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, có nhiệt độ trung bình từ
22 - 23o
C, tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ trung bình 30 - 32o
C, tháng lạnh
nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình từ 14 - 15o
C. Biên độ nhiệt ngày đêm giao
động 7 - 8o
C, đặc biệt vào các tháng 4, 5, 9, 10. Tổng nhiệt độ cả năm 8000 -
8500o
C. Độ ẩm trung bình 85%, tổng số giờ nắng trong năm: 1450 - 1600 giờ.
Lượng mưa trung bình từ 1400 - 1500mm/năm.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mưa nhiều nhất vào tháng 8 với số
ngày mưa trung bình trong tháng là 14,9 ngày, tháng ít mưa nhất là tháng 12 với số
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
25
ngày mưa trung bình là 2,7 ngày/tháng. Thị trấn Nông trường Phong Hải có hướng
gió thịnh hành là gió Đông Nam, tần suất gió trung bình 20 - 30%. Gió hướng Nam
lớn nhất là tháng 8, tốc độ gió trung bình: 1 - 1,5 m/s và ít bị ảnh hưởng của bão.
Do ảnh hưởng của địa hình, địa mạo trong khu vực đặc biệt hai dãy núi
Hoàng Liên Sơn và dãy núi Con Voi đã gây một số hiện tượng đặc biệt như: mưa
phùn trung bình 9,4 ngày/năm chủ yếu vào tháng12; 1; 2, sương mù 32 ngày/ năm
chủ yếu vào tháng 11; 12, dông 48,8 ngày/năm chủ yếu vào tháng 6,7,8.
Với đặc điểm thời tiết khí hậu này đã tạo điều kiện cho thảm thực vật nhiệt
đới sinh trưởng và phát triển tốt.
c.Thủy Văn
Toàn xã có 51.12ha đất sông suối, ao hồ và 36.42ha đất có mặt nước nuôi
trồng thủy sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân. Nguồn nước sông Hồng ổn định dồi dào cung cấp đủ cho nhu
cầu cần thiết cho việc phát triển cơ cấu cây trồng và thâm canh tăng vụ của nhân
dân thị trấn nông trường Phong Hải.
Do đặc điểm về địa hình nên hệ thống sông suối dày đặc phân bố đều trên
toàn bộ thị trấn, . Các suối của thị trấn Nông trường Phong Hải đều bắt nguồn từ các
dãy núi cao. Lòng suối hẹp và dốc, mở rộng dần về phía hạ nguồn và ít dốc hơn,
mức độ biến đổi dòng chảy lớn.
d.Giao thông
Thị trấn Nông trường Phong Hải có 3 loại hình giao thông đặc trưng là
đường bộ.
- Đường bộ: bao gồm các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường cấp huyện,
xã, và đường thôn bản.
Trong đó:
+ Quốc lộ có 1 tuyến QL70, với tổng chiều dài 13km.
+ Tỉnh lộ có 1 tuyến TL157 chia làm 2 nhánh với tổng chiều dài 20km.
+ Đường liên xã nối liền các xã Phong Niên và xã Thái Niên.
+ Đường thôn bản chủ yếu vào các thôn bản vùng cao.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
26
Nhìn chung mạng lưới giao thông phân bố tương đối đều, nhưng các tuyến đường
hầu hết còn ở cấp thấp; nhỏ hẹp, nhiều tuyến chưa vào cấp. Các tuyến Quốc lộ;
Tỉnh lộ; cơ bản được rải nhựa, liên xã và đường thôn bản chủ yếu là đường bê
tông và rải cấp phối đất.
4.1.2. Kinh tế xã hội
- Sản xuất Nông nghiệp:
Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 6491,9tấn, trong đó Lúa 2489,9tấn,
Ngô 4002 tấn đạt 100,6% KH kế hoạch huyện, Nghị quyết HĐND thị trấn giao và
kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2017 tương đương 245,2
tấn. Trong đó:
- Cây lúa:
+ Lúa Xuân: diện tích gieo cấy 223 ha đạt 100% kế hoạch huyện giao và thị
trấn xây dựng, năng suất thu ước đạt 61 tạ/ha, sản lượng thu ước 1.360,3 tấn, đạt
102,5 % Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 33,3
tấn so với cùng kỳ năm 2017.
+Lúa Mùa: Diện tích gieo cấy 245 ha đạt 100% KH, do thiệt hại mưa lũ
trong tháng 8 và tháng 9 diện tích lúa bị thiệt hại 7,54ha trong đó: thiệt hại không có
khả năng khắc phục 4,65 ha, khắc phục được 2,89 ha năng suất ước đạt 47 tạ/ha, sản
lượng 1129,6 tấn đạt 93,5% KH huyện giao, 93,3 Nghị quyết HĐND thị trấn giao
và KH thị trấn xây dựng, tăng 2,6 tấn so với cùng kỳ năm 2017.
- Cây ngô:
+ Ngô Xuân: diện tích gieo trồng 520 ha, đạt 100 % kế hoạch huyện giao và
thị trấn xây dựng, năng suất trung bình ước đạt 47 tạ /ha, sản lượng thu ước đạt
2.444 tấn tăng 103.6 % kế hoạch huyện , Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế
hoạch thị trấn xây dựng, tăng 312 tấn so với cùng kỳ 2017.
+Ngô Hè thu: Diện tích 380ha, nhân dân chăm sóc kịp thời, năng suất ước đạt
41 tạ/ha, sản lượng thu hoạch 1558 tấn đạt 100% KH huyện, Nghị quyết HĐND giao
và KH thị trấn xây dựng giảm 114 tấn tấn so với cùng kỳ năm 2017 (do thời tiết năm
2018 có nhiều diễn biến phức tạp mưa nhiều ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng ngô).
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
27
Cây ăn quả: Thực hiện dự án giai đoạn 2015- 2018, các diện tích, loại cây
đã trồng, ghép đều phát triển tốt, đặc biệt cây Na phát triển tốt.
- Cây chè: Tổng diện 124,2ha. Trong đó chè kinh doanh 84,2 ha, chè kiến
thiết cơ bản 40 ha, năng suất đạt 61 tạ/ha, sản lượng ước đạt 513,6 tấn đạt 101,7%
kế hoạch huyện, Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng
112,6 tấn so với cùng kỳ năm 2017. Tiếp nhận 100.890 cây chè giống và tổ chức
cho nhân dân trồng dặm cho diện tích chết khoảng.
- Thủy sản: Diện tích ao nuôi 130 ha, tăng 10 ha so với năm 2017, đạt
107,4% KH huyện giao và 100% so với KH thị trấn xây dựng.
- Tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ:
Hoạt động thương mại được đảm bảo, giá cả ổn định, đảm bảo các mặt hàng tiêu
dùng phục vụ cho nhân dân. Năm 2018 toàn thị trấn duy trì 185 hộ kinh doanh dịch vụ.
Giá trị tiểu thủ công nghiệp thu 23,5 tỷ đạt 111,9% kế hoạch cả năm, tăng 5,23 tỷ đồng
so với cùng kỳ năm 2017; Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ ước thu 15 tỷ đồng đạt
115 % kế hoạch cả năm, tăng 3 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2017.
- Công tác giáo dục
Chỉ đạo duy trì đạt chuẩn PCGD Mầm non, PCGD Tiểu học mức độ 3, Đạt
chuẩn PCGD THCS mức độ 2, duy trì chuẩn quốc gia về PCGD xóa mù chứ mức
độ 2, phát triển tốt các hoạt động giáo dục ở các trường học trên địa bàn. Huy động
trẻ trong độ tuổi 6-14 tuổi ra lớp đạt 99%; trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, tỷ lệ trẻ
Mầm non 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Y tế
Tổ chức tốt công tác tiêm chủng mở rộng, tuyên truyền và triển khai các biện
pháp kế hoạch hoá gia đình, cho trẻ uống vitamin và các biện pháp phòng chống
dịch bệnh, vệ sinh môi trường.
Trong năm 2018 UBND thị trấn tiếp nhận và cấp phát 6.350 thẻ BHYT cho
các đối tượng. Hướng dẫn, đôn đốc, tiếp nhận, lập danh sách đề nghị cấp đổi thẻ
BHYT cho 2.700 người.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
28
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn nông trường Phong Hải
Dân số
Tên thôn
Số TT Trong đó chia theo dân tộc
(bản)
Kinh Mông Dao Nùng Tày Dân tộc khác
1 Thôn 5 1026 19 18 10
2 Thôn 4 677 5 10 7
3 Thôn 3 673 15 5 3 15
4 Thôn 2 575 11
5 Thôn 1 1027 8 16 31 9 7
6 Thôn Sín Chải 367
7 Thôn Cửa Cải 217
8 Thôn Vi Mã Trên 127
9 Thôn Vi Mã Dưới 21 8 9 124 18
10 Thôn Tiên Phong 299 85 72 99 16
11 Thôn Tòng Gìa 320 288 10 160 29
12 Thôn Ải Nam 1 357
13 Thôn Ải Nam 2 202
14 Thôn Xín Thèn 383
15 Thôn Khởi Khe 57 447 45 7 11
16 Thôn Quy Ke 199 5 194 4 28
17 Thôn Cốc Né 104 97 72 10
18 Thôn Sảng Pả 48
19 Thôn Ải Dõng 41 264 138 56
Tổng Toàn xã 5019 2226 1102 628 33 197
(Nguồn: UBND thị trấn nông trường Phong Hải)[9]
4.1.3. Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải
Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thị trấn Nông trường Phong Hải, huyện
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai được thể hiện tổng quát ở Bảng 4.2, cụ thể như sau:
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
29
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2019
thị trấn Phong Hải - Huyện Bảo Thắng
STT Loại đất Mã
Diện tích Cơ cấu
(ha) (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 9.120,72 100,00
1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 8530,24 93,39
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.996,11 21,8
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 6.388,60 70
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 145,53 1,59
2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 350,76 3,83
2.1 Đất ở ODT 58,81 0,64
2.2 Đất chuyên dùng CDG 182,78 2
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,62 0,07
2.4 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 95,91 1,05
2.5 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 6,64 0,07
3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 239,72 2,78
3.1 Núi đá không có rừng cây NCS 232,24 2,54
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 7,48 0,24
(Nguồn: UBND TT nông trường Phong Hải)[10]
Tổng diện tích toàn thị trấn là 9.120,72ha trong đó: Đất nông nghiệp: Diện
tích là 8530,24 ha, chiếm 93,39% tổng diện tích tự nhiên của thị trấn. Trong đó: Đất
sản xuất nông nghiệp: Diện tích 1.996,11ha chiếm 21,8% diện tích đất tự nhiên của
toàn thị trấn; Đất lâm nghiệp: diện tích là 6.388,60 ha, chiếm 70% tổng diện tích tự
nhiên của thị trấn. Đất nuôi trồng thủy sản là 145,53 ha chiếm 1,59 tổng diện tích tự
nhiên của thị trấn.
Đất phi nông nghiệp: Diện tích của thị trấn là 350,76 ha, chiếm 3,83% tổng
diện tích tự nhiên. Bao gồm: Đất ở: diện tích là 58,81 ha, chiếm 0,64% tổng diện
tích tự nhiên của thị trấn; Đất chuyên dùng: Diện tích 182,78 ha, chiếm 2% tổng
diện tích tự nhiên của thị trấn; Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
30
Diện tích 6,62, chiếm 0,07% tổng diện tích tự nhiên; Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối: Diện tích 95,91 ha, chiếm 1,05% tổng diện tích tự nhiên; Đất có mặt nước
chuyên dùng: Diện tích 6,64 ha, chiếm 0,07% tổng diện tích tự nhiên.
Đất chưa sử dụng: Diện tích 239,72 ha, chiếm 2,78% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó đất đồi núi chưa sử dụng là 7,48ha, chiếm 0,24%; đất núi đá không có
rừng cây là 232,24ha chiếm 2,54%. Một phần diện tích đất nay đã được người dân
tận dụng, cải tạo và đưa vào sản xuất ví dụ như trồng một số loại cây hàng năm, cây
lâu năm, trồng rừng là tiềm năng để khai thác đưa vào mục đích sử dụng đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị trấn. Áp dụng những tiến bộ khoa học
vào sản xuất, đưa ra các giống cây trồng và vật nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phù
hợp với vùng sinh thái và điều kiện tự nhiên của xã.
Nói chung phần lớn diện tích đất thị trấn đã được đưa vào khai thác sử dụng,
chỉ còn lại diện tích nhỏ chưa được sử dụng xã đang cố gắng trong tương lai đưa
được nhiều diện tích chưa sử dụng vào khai thác sử dụng để tránh sự lãng phí đất và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đều sử dụng đất đúng mục đích được giao, được
thuê, nhằm đóng góp phồn thịnh trên địa bàn.
4.2. Kết quả tình hình công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4
4.2.1. Tổng hợp kết quả tình hình kê khai đăng ký của một số TDP trên địa bàn
thị trấn Phong Hải
Trình tự các bước tiến hành kê khai, đăng ký cấp đổi GCN trên địa bàn tổ
dân phố số 4, thị trấn Nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai:
* Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị hồ sơ tài liệu về thửa đất có liên quan đến công việc đăng ký, kê
khai cấp giấy chứng nhận.
- Chuẩn bị nhân lực, máy in, máy vi tính có cài sẵn các phần mền phục vụ
cho việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- In trước các loại đơn cho sử dụng đất để đăng ký.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
31
- Phối hợp với UBND xã, thị trấn lập lịch đăng ký đất đai theo đơn vị thôn,
xóm hoặc cụm dân cư, chuẩn bị địa điểm đăng ký đất đai.
- Phối hợp với cán bộ địa chính xã, thị trấn, trưởng điểm dân cư thông báo
cho chủ sử dụng đất phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như: CMND, các giấy tờ
liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ cấp đổi gồm:
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
Danh sách các thửa đất đề nghị cấp chung một GCN
Đơn đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Trích lục bản đồ địa chính
Giấy chứng nhận phô tô
Chứng minh nhân dân phô tô
Sổ hộ khẩu phô tô
*Bước 2: Họp thôn (xóm, bản, tổ nhân dân)
Tổ trưởng Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân
phố (đối với những nơi không thành lập tổ cấp Giấy chứng nhận) chủ trì phối hợp
với thành viên Ban chỉ đạo cấp xã tổ chức họp thôn, bản, tổ dân phố. Nội dung họp
gồm:
1. Tổ chức cho nhân dân học tập về các nội dung:
- Chỉ thị của Ban thường vụ Tỉnh ủy: Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền
sử dụng đất đối với 100% tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đang
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
- Quyền của hộ gia đình, cá nhân khi được cấp Giấy chứng nhận
- Nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
+ Thực hiện việc kê khai, đăng ký đất đai 100% các thửa đất đang sử dụng,
kể cả các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thửa đất chưa được cấp GCN, thửa
đất đã có giấy tờ nhưng mang tên người khác do nhận chuyển quyền sử dụng đất, do
dồn điền đổi thửa...
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
32
+ Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất (nếu có) để lập
hồ sơ cấp giấy chứng nhận; nộp hồ sơ kê khai đăng ký đất đai theo đúng thời gian
quy định;
+ Kịp thời có ý kiến với Trưởng thôn, bản, tổ dân phố hoặc Tổ công tác cấp
Giấy chứng nhận về những vướng mắc trong quá trình triển khai;
2. Phát mẫu Tờ kê khai đăng ký và hướng dẫn kê khai đăng ký đất đai:
Thành viên Ban chỉ đạo cấp thị trấn phụ trách địa bàn phối hợp với Tổ cấp
giấy chứng nhận của thôn, bản, tổ dân phố phân công cụ thể người trực tiếp hướng
dẫn các hộ gia đình, cá nhân kê khai (người đã được tập huấn, nắm vững chuyên
môn, có khả năng hướng dẫn), cụ thể:
- Hướng dẫn các nội dung công việc và trình tự thực hiện để có cơ sở viết Tờ
kê khai đăng ký đất đai.
- Hướng dẫn người sử dụng đất chuẩn bị in sao (photo) giấy tờ có liên quan
đến các thửa đất đăng ký cấp Giấy chứng nhận .
3. Thông báo kế hoạch triển khai
Thông báo cho người sử dụng đất về thời gian kết thúc kê khai đăng ký, thời
gian nộp hồ sơ kê khai đăng ký và địa điểm làm việc của Ban chỉ đạo cấp Giấy
chứng nhận cấp xã hoặc Tổ công tác cấp giấy chứng nhận để nhân dân liên hệ trong
quá trình thực hiện kê khai đăng ký.
* Bước 3: Thực hiện kê khai đăng ký đất đai
1. Những nội dung công việc do hộ gia đình, cá nhân thực hiện
- Sau khi nhận Tờ khai đăng ký đất đai, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư phải rà soát, đối chiếu giữa Giấy chứng nhận đã cấp với các thửa đất thực tế
đang sử dụng để xác định các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và các thửa đất
chưa được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp Giấy chứng nhận đã bị mất, đang thế
chấp ngân hàng hoặc đã bị sai lệch diện tích, tên chủ sử dụng khi thực hiện dồn điền
đổi thửa... thì liên hệ với Tổ công tác cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn, bản,
Tổ trưởng tổ dân phố để được cung cấp thông tin. Sau khi đã xác định được các
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng
nhận thì thực hiện việc đăng ký
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
33
2. Những nội dung công việc do Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn,
bản, Tổ trưởng tổ dân phố (đối với những nơi không thành lập Tổ cấp Giấy chứng
nhận) thực hiện
- Cung cấp các thông tin về thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận và các
thửa đất đã được đo đạc thể hiện trên các loại bản đồ; thông báo những khu vực đã
có bản đồ, chi tiết đến từng địa danh, xứ đồng để người dân biết, đối chiếu với
những thửa đất đang quản lý, sử dụng, xác định các thửa đất phải trích lục bản đồ
hoặc thửa đất phải đo đạc, xác định diện tích, vẽ sơ đồ khi kê khai, đăng ký.
- Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân viết Tờ kê khai đăng ký đất đai, Tờ khai
nộp lệ phí trước bạ, Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (nếu có); giải đáp những ý kiến
thắc mắc của nhân dân trong quá trình thực hiện; đôn đốc hộ gia đình, cá nhân hoàn
thiện tờ khai; tổ chức tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đất đai của
nhân dân.
- Tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo cấp xã giải quyết kịp thời những vướng mắc
trong quá trình triển khai tại cơ sở, đảm bảo hoàn thành việc kê khai đăng ký và
hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư.
* Bước 4: Phân loại hồ sơ
Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố (đối
với những nơi không thành lập Tổ cấp Giấy chứng nhận) thực hiện việc phân loại
hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, cách phân loại hồ sơ như sau:
- Phân loại hồ sơ đăng ký đất đai theo 02 loại:
+ Tờ kê khai đăng ký đất đai của các hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận đối với 100% diện tích đất đang sử dụng;
+ Tờ kê khai đăng ký đất đai của các hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp
Giấy chứng nhận đối với 100% diện tích đất đang sử dụng và Tờ kê khai đăng ký
đất đai của hộ gia đình cá nhân có cả những thửa đất đã được cấp giấy và thửa đất
chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
34
* Bước 5: Kiểm tra việc kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Tổ cấp Giấy chứng nhận phối hợp với cán bộ địa chính thị trấn và thành viên
Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thị trấn được phân công phụ
trách địa bàn tiến hành kiểm tra các thửa đất hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận ghi trong Tờ khai đăng ký đất đai.
Nội dung kiểm tra về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kê khai đăng ký đất đai
của từng hộ, trong đó chú ý:
- Hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và thời điểm bắt đầu sử
dụng đất vào mục đích hiện nay;
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy
hoạch chuyên ngành (quy hoạch đô thị, quy hoạch khu dân cư, quy hoạch nông thôn
mới...) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Tình trạng tranh chấp đất đai (nếu có).
Kết quả kiểm tra phải được ghi chép cụ thể vào sổ sách để chuẩn bị ý kiến
họp xét cho Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp thị trấn (sổ này được lưu tại thị
trấn theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận). Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố ký
xác nhận vào phần sơ đồ thửa đất.
Hồ sơ sau khi đã được kiểm tra, Tổ công tác cấp Giấy chứng nhận tổng hợp
gửi lên Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp thị trấn (giao cho cán bộ địa chính cấp
thị trấn để chuẩn bị nội dung cuộc họp Ban chỉ đạo).
* Bước 6: Họp xét của Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã và xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn
- Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp xã tổ chức họp xét
theo từng thôn bản, tổ dân phố về các nội dung kê khai đối với từng thửa đất hộ gia
đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Việc họp xét phải được tiến hành theo
từng thôn, bản, tổ dân phố ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Tổ cấp Giấy chứng
nhận và phải có sự tham gia của cán bộ chuyên môn cấp huyện (thành viên Ban chỉ
đạo cấp giấy chứng nhận của huyện phụ trách địa bàn, cán bộ Phòng Tài nguyên và
Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) để cùng xem xét hồ sơ
ngay tại xã; đảm bảo việc xét duyệt nhanh, gọn, tránh tình trạng kéo dài.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
35
Nội dung họp xét gồm:
+ Nội dung kê khai so với hiện trạng; nguồn gốc sử dụng đất; diện tích đất ở
được cấp giấy chứng nhận trong hạn mức, ngoài hạn mức theo quy định;
+ Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay;
+ Tình trạng tranh chấp về đất đai;
+ Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng;
+ Đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
+ Diện tích đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất; diện tích đất ở phải nộp
tiền sử dụng đất.
Kết quả họp xét của Ban chỉ đạo phải được lập thành Biên bản, lập danh sách
các hộ đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Trên cơ sở kết quả họp xét của Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Cán bộ địa chính xã ghi ý kiến xác nhận vào phần “Ý kiến xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn” đối với từng thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng
nhận và thực hiện các nội dung:
+ Công khai hồ sơ, các thửa đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn và nhà văn hóa, thôn, bản, tổ dân phố
+ Lập Tờ trình và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ kê khai đăng ký của các hộ gia đình,
cá nhân, kết quả họp xét của Ban chỉ đạo, danh sách các thửa đất đề nghị cấp GCN
đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
* Bước 7. Kiểm tra hồ sơ và viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến xác nhận
vào Tờ kê khai đăng ký; sao gửi cơ quan thuế 01 bộ hồ sơ của thửa đất phải nộp lệ
phí trước bạ, nộp tiền sử dụng đất để xác định nghĩa vụ tài chính (Tờ kê khai đăng
ký đất đai của hộ gia đình, cá nhân và thửa đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
kèm theo Tờ kê khai); viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình duyệt theo
Hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thu được kết quả kê khai của các hộ gia
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
36
đình cá nhân trên địa thị trấn Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai và thu
được kết quả như sau:
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả tình hình kê khai, đăng ký của các
chủ sử dụng đất trên địa bàn 5 tổ dân phố của thị trấn Phong Hải
Tình hình kê khai, Số hồ sơ đã kê
Tỷ lệ hồ sơ
Tổng số đăng ký của chủ khai, đăng ký cấp
cấp đổi đủ
STT Tên TDP chủ sử sử dụng đất đổi
điều kiện
dụng đất Đã kê Chưa Đủ điều Chưa
(%)
khai kê khai kiện điều kiện
1 TDP số 1 338 276 62 405 35 27,64
2 TDP số 2 237 215 22 117 10 7,98
3 TDP số 3 314 300 14 200 30 13,65
4 TDP số 4 257 165 92 220 10 15,01
5 TDP số 5 381 233 148 523 25 35,69
Tổng 1.527 1.189 338 1.465 110 100
(Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5]
Qua kết quả trên cho ta thấy công tác kê khai đăng ký cấp GCNQD đất trên
địa bàn thị trấn được thực hiện khá tốt, chủ sử dụng đất hợp tác đến đăng ký kê
khai. Đạt được những kết quả đáng ghi nhận như vậy đó là do sự cố gắng, nỗ lực
của toàn thể các ban ngành lãnh đạo và nhân dân trên xã. Công tác tuyên truyền về
tầm quan trọng của việc đăng ký đất đai đã đến được với người dân, và người dân
cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.Trong đó:
- Tổ dân phố số 1 có 405 bộ thuộc bộ cấp đổi, chiếm 27,64% tổng số hồ sơ
của 5 tổ dân phố số.
- Tổ dân phố số 2 có tổng số hồ sơ cấp đổi 117 bộ, chiếm 7,98% tổng số hồ
sơ của 5 tổ dân phố số.
- Tổ dân phố số 3 có tổng cộng hồ sơ cấp đổi là 200 bộ, chiếm 13,65% tổng
số hồ sơ của 5 tổ dân phố số.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
37
- Tổ dân phố số 4 có tổng cộng 220 bộ hồ sơ là thuộc đơn đăng ký cấp đổi
GCN, chiếm 15,01% tổng hồ sơ của 5 tổ dân phố số.
- Tổ dân phố số 5 có số hồ sơ cấp đổi chiếm 523 bộ hồ sơ, chiếm 35,69%
tổng số hồ sơ của 5 tổ dân phố số.
Sở dĩ có nhiều hồ sơ cấp đổi như vậy là do mỗi một hộ gia đình, cá nhân có
tới 1-2 hoặc nhiều bộ hồ sơ cho các thửa đất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều người dân có
thái độ không hợp tác, chưa đến kê khai với cán bộ về tình trạng sử dụng đất dù đã
được tuyên truyền, nhắc nhở.
Thời gian kế tiếp các cán bộ cần phải tuyên truyền nhiều hơn với nhân dân
hiểu để đến kê khai đầy đủ, để hoàn thiện toàn bộ hồ sơ để nộp lên phòng Tài
nguyên huyện, để nhân dân hiểu rõ rằng đây là nghĩa vụ cũng như là quyền lợi của
gia đình, cá nhân.
4.2.2. Kết quả công tác kê khai, đăng ký cấp đổi trên địa bàn tổ dân phố số 4
Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp của các hộ đã kê khai cấp đổi
tại tổ dân phố số 4 theo loại đất
STT Loại đất Số thửa Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 ODT 144 76.189,33 35,32
2 BHK 10 6.204,90 2,87
3 CLN 44 64.175,70 29,75
4 NTS 35 49.971,20 23,16
5 HNK 2 799,20 0,37
6 RSX 7 18.390,60 8,52
Tổng 243 215.710,93 100
(Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5]
Với tổng diện tích đất đã được kê khai là 215.710,93 m2
thì diện tích đất ở tại
tại đô thị là được kê khai nhiều nhất với 144 thửa đất, diện tích 76.189,33 m2
chiếm
35,32% tổng diện tích đất đã kê khai. Lý do đất ở tại đô thị được kê khai nhiều nhất
là do nhu cầu của người dân đối với đất ở cao cộng thêm tại đây người dân không
sản xuất nhiều nông nghiệp.
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
38
Tiếp theo là đất trồng cây lâu năm với số thửa là 44, diện tích 64.175,70m2
chiếm 29,75% và đất nuôi trồng thủy sản với số thửa là 35, diện tích 49.971,20m2
chiếm 23,16%. Vì đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản thường ở cùng
với đất ở nên diện tích và số thửa là khá nhiều, công thêm tại đây người dân thường
mỗi nhà sẽ có một cái ao nuôi cá để ăn hoặc bán nên diện tích khá nhiều. Đất trồng
cây lâu năm tại đây người dân chủ yếu trồng cây ăn quả và cây chè vì tại thị trấn có
nhà máy sản xuất chè.
Tiếp theo là đất bằng trồng cây hàng năm với sô thửa là 10, diện tích 6.204,90
m2
chiếm 2,875, đất trồng cây hàng năm khác với số thửa là 2, diện tích 799,20m2
chiếm 0,37%, đất trồng rừng sản xuất với số thửa là 7, diện tích 18.390,60m2
chiếm
8,52%. Ba loại đất này chiếm số thửa và diện tích khá nhỏ manh mún, chủ yếu phân bố
ra, không tập trung tại một chỗ. Với diện tích rừng lớn hơn một chút người dân chủ yếu
trồng cây quế vì tại thị trấn có nhà máy sản xuất dầu quế.
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp của các hộ chưa kê khai cấp đổi
tại tổ dân dân phố số 4 theo loại đất
STT Loại đất Số thửa Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 ODT 51 16.908,21 20,22
2 BHK 12 3.033,80 3,62
3 CLN 26 25.958,90 31,05
4 NTS 7 8.544,80 10,22
5 HNK 3 929,10 1,11
6 RSX 12 28.217,70 33,75
Tổng 111 83.591,81 100
(Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5]
Tổng diện tích đất chưa kê khai là 83.591,81m2
với 111 thửa đất. Nhiều nhất là
đất rừng với số thửa chỉ là 12 nhưng diện tích là 28.217,70m2
chiếm 33,75 % tổng diện
tích, lý do chính là do đất rùng do người dân mới khai phá nên chưa kê khai với cán bộ
hoặc do người dân tự ý mua bán mà không thông báo với chính quyền.
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai
Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai

More Related Content

Similar to Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai

Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
hieu anh
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
nataliej4
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk LắkĐề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn ĐônĐánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAYLuận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAYLuận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai (20)

Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
Khóa luận Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây ...
 
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Kho...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
 
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk LắkĐề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
Đề tài: Quản lý về đất đai tại các lâm trường quốc doanh tỉnh Đắk Lắk
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển cây công nghiệp lâu ...
 
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn ĐônĐánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển cây công nghiệp huyện Buôn Đôn
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAYLuận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm ...
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ...
 
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAYLuận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
 
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
 
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
 

Khóa luận Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, Bảo Thắng, Lào Cai

  • 1. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn nông trường Phong Hải ........................................... 28 Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2019 thị trấn Phong Hải - Huyện Bảo Thắng 29 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả tình hình kê khai, đăng ký của các chủ sử dụng đất trên địa bàn 5 tổ dân phố của thị trấn Phong Hải ....................................................... 36 Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp của các hộ đã kê khai tại tổ dân dân phố số 4 theo loại đất ....................................................................................................................... 37 Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp của các hộ chưa kê khai tại tổ dân dân phố số 4 theo loại đất ....................................................................................................................... 38 Bảng 4.6. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 ................................................................................................................. 40 Bảng 4.7: Tổng hợp về một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ................................................................................................................ 41
  • 2. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................11 Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng tại tỉnh Lào Cai.........................................................................................................................................16 Hình 4.1: Bản đồ huyện Bảo Thắng................................................................................................23 Hình 4.2: Bản đồ thị trấn nông trường Phong Hải....................................................................24
  • 3. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net iii DANH MỤC VIẾT TẮT BTNMT CP ĐKĐĐ GCNQSDĐ QH QLĐĐ QSDĐ NĐ TT TP UBTV UBND VPĐKQSDĐ HĐĐH : Bộ Tài nguyên và Môi trường : Chính phủ : Đăng ký đất đai : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất : Quốc hội : Quản lý đất đai : Quyền sử dụng đất : Nghị định : Thông tư : Thành phố : Ủy ban thường vụ : Ủy ban nhân dân : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : Hợp đồng đặt hàng
  • 4. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................................................v Phần 1 MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài...........................................................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.........................................................2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn............................................................................................................3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................................4 2.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................................................4 2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai............................................................................4 2.1.2. Công tác đăng kí đất đai, cấp GCN..................................................................................5 2.2. Căn cứ pháp lý...............................................................................................................................16 2.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................................18 2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nước ...................................................................................18 2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai........................................................19 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................................21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................21 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành..........................................................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................21
  • 5. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................................21
  • 6. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net v 3.4.2. Phương pháp thống kê..........................................................................................................22 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................22 3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo........................................................22 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................23 4.1. Kết quả đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông trường Phong Hải..................................................................................................................................23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................23 4.1.2. Kinh tế xã hội.............................................................................................................................26 4.1.3. Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải ....................................28 4.2. Kết quả tình hình công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 .................................................................................30 4.2.1. Tổng hợp kết quả tình hình kê khai đăng ký của một số TDP trên địa bàn thị trấn Phong Hải........................................................................................................................30 4.2 2. Kết quả công tác kê khai, đăng ký cấp đổi trên địa bàn tổ dân phố số 4.37 4.2.3. Tổng hợp kết quả hồ sơ đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận trên địa bàn tổ dân phố số 4...............................................................................................................................39 4.3. Thuận lợi, khó khăn trong công tác kê khai cấp đổi GCN..................................42 4.3.1. Thuận lợi.......................................................................................................................................42 4.3.2. Khó khăn.......................................................................................................................................43 4.3.3. Giải pháp.......................................................................................................................................43 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................45 5.1. Kết luận..............................................................................................................................................45 5.2. Đề nghị...............................................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................48
  • 7. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá xã hội. Đất đai gắn liền với con người với các hoạt động sản xuất và các lĩnh vực khác như kinh tế - xã hội, chính trị an ninh - quốc phòng của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, thì việc sử dụng và quản lý đất nước luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và quản lý đất đai nói riêng. Muốn cho quản lý đất đai tốt thì công việc cần thiết đầu tiên là phải hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. GCN là chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Đây là các yếu tố nắm chắc quỹ đất của từng địa phương giúp cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý từng loại đất tạo cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Đăng ký quyền sử dụng đất góp phần hoàn thiện hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng. Trước những yêu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước cần làm tốt các yêu cầu quản lý và sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện quyền quản lý, bảo vệ và điều tiết quá trình khai thác, sử dụng cụ thể hoá triệt để và hợp lý hơn. Nhà nước phải có các biện pháp nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng cùng với bộ hồ sơ địa chính, cấp GCN đất là một trong những nội dung quan trọng của việc quản lý Nhà nước về đất đai. Từ thực tiễn đó công tác cấp GCN là một vấn đề quan trọng mang tính pháp lý nhằm thiết lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Thị trấn Phong Hải là thị trấn thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, được thành lập năm 1997 trên cơ sở xã Phong Hải. Thị trấn Phong Hải có vị trí địa lý
  • 8. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2 phía Bắc giáp huyện Mường Khương, phía Đông giáp huyện Bác Hà và xã Phong Niên, phía Nam giáp xã Phong Niên và xã Thái Niên, phía Tây giáp các xã Thái Niên, Bản Phiệt, Bản Cầm. Diện tích 91,06km2 , Quốc lộ 70 có 13,5km đi qua địa phận thị trấn, sông Tòng Già bắt nguồn từ thị trấn rồi chảy về phía tây bắc, hợp vào sông Nậm Thi. Đặc biệt trong giai đoạn trên địa bàn thị trấn đã tiến hành công tác đo đạc lại địa giới hành chính, thành lập bản đồ địa chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng. Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thùy Linh, em tiến hành nghiên cứu đề tài:” Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thị trấn Phong Hải có ảnh hưởng đến công tác cấp đổi GCNQSDD - Điều tra tình hình sử dụng đất tại thị trấn Nông trường Phong Hải - Đánh giá kết quả công tác kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn thị trấn Phong Hải - Từ kết quả trong công tác kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn thị trấn Phong Hải, từ đó đưa ra được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kê khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học ở nhà trường và trong quá trình đi thực tập. Đồng thời tiếp cận và thấy được việc thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp GCNQSD đất trong thực tế. Nắm vững những quy định về Luật và các văn bản dưới Luật về đất đai về cấp GCNQSDĐ.
  • 9. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Qua quá trình nghiên cứu việc kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ sẽ thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong quá trình thực hiện, từ đó rút ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm thúc đẩy công tác thực hiện kê khai, đăng kí cấp đổi GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
  • 10. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 [7] quy định: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
  • 11. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 5 - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. *Quyền của người sử dụng đất Theo Điều 166 Luật Đất đai 2013 [7] có quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau: - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. - Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. Vậy người sử dụng đất có quyền được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi các chủ sử dụng đất có nhu cầu. 2.1.2. Công tác đăng kí đất đai, cấp GCN Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực hiện đối với đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. a, Đăng kí đất đai
  • 12. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 6 * Khái niệm Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy định: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”. Đăng kí đất đai có 2 loại: Đăng ký ban đầu: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Đăng ký ban đầu được thực hiện trong các trường hợp: được nhà nước giao đất, cho thuê đất;người đang sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận. Đăng ký biến động: Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người thực sử dụng thửa đất đã được cấp GCNQSDĐ mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn; Người sử dụng đất được được phép đổi tên; Có thay đổi hình dạng, kích thước thửa đất; Chuyển mục đích sử dụng đất; Thay đổi thời hạn sử dụng đất; Chuyển từ hình thức giao đất có thu tiền sang thuê đất; Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất; Nhà nước thu hồi đất (Nguyễn Thị Lợi,2019)[6]. *Các đối tượng đăng kí quyền sử dụng đất Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 [7] Người sử dụng đất Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm:
  • 13. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 7 1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức). 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân). 3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ. 4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo. 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ. 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. 7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư. b, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) *Khái niệm Khái niệm về GCN: Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở. Khái niệm về GCNQSDĐ: Tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy định: GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư
  • 14. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 8 pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. *Điều kiện cấp GCNQSD đất Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi: 1. Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định được UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm: - Giấy tờ do chính quyền cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay. - Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thuộc các thời kì Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Chính Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, trong quá trình thực hiện sai các chính sách về đất đai mà người sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay. - Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ sử dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận. - Những giấy tờ chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất sau ngày 15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận. - Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định theo pháp luật đất đai. - Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay mà không có tranh chấp. - Giấy tờ giao nhà tình nghĩa. - GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có trong sổ địa chính mà không có tranh chấp. - Bản án hoặc quyết định của Toà Án nhân dân có hiệu lực pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật. - Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình, xã viên của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị định 125/CP).
  • 15. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 9 - Giấy tờ về thanh lí hoá giá nhà theo quy định của pháp luật. - Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã. 2. Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy hoạch đó thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy định về xây dựng. 3. Trường hợp người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà đất đó nằm trong vi phạm bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết định thu hồi đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng quy định về bảo vệ an toàn công trình theo quy định của pháp luật. 4. Người sử dụng đất ổn định nhưng không có giấy tờ hợp pháp, thì phải được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau: - Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có chỉnh lí trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng kí đất đai cấp xã xác nhận. - Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ. - Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ. - Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng đất phù hợp với quy hoạch. - Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà nước trong quá trình sử dụng. (Nguyễn Thị Lợi, 2019) [6] *Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều 105 Luật đất đai 2013 [7] quy định: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
  • 16. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 10 Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
  • 17. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 11 Kho bạc Cơquan thuế Người sử dụng đất Văn phòng một cửa UBND Phường Văn phòng đăng ký cấp GCNQSD đất Phòng Tài nguyên và Môi trường UBND huyện, thành phố Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tiếp nhận hồ sơ - Thẩm tra, xác nhận hồ sơ, trích lục, trích đo - Công khai hồ sơ - Trao giấy chứng nhận - Thông báo trường hợp không đủ điều kiện - Kiểm tra hồ sơ - Xác nhận điều kiện cấp GCNQSD đất. - Gửi số liệu địa chính lên cơ quan thuế - Kiểm tra hồ sơ - Trình UBND cùng cấp ký Ký vào GCNQSD đất Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất * Những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 [7] quy định những trường hợp được Nhà nước cấp GCN như sau: - Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này; - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • 18. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 12 - Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; - Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành; - Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất; - Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; - Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; - Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; - Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có; - Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. * Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận - Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai năm 2013 [7]: - Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. - Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. - Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. - Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • 19. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 13 - Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh. * Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trình tự thủ tục cấp GCN được quy định rõ tại Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP [3] ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai như sau: 1. Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau: a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dụng kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
  • 20. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 14 3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP này; b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý Nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai; e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; 4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
  • 21. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 15 a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. 5. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP. * Mẫu GCN Theo Điều 3, Thông tư 23/2014/TT - BTNMT [1] quy định: Giấy chứng nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây: - Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA 012345, được in màu đen; dấu nổi của Bộ TNMT; - Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; - Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; - Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp
  • 22. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 16 Giấy chứng nhận; mã vạch; đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với tất cả các loại, cấp theo từng thửa đất và do Bộ TNMT phát hành và trên giấy chứng nhận có gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.: Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng tại tỉnh Lào Cai 2.2. Căn cứ pháp lý Công tác cấp GCN là một công tác không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Do đó việc ban hành các văn bản pháp lý phục vụ công tác cấp GCN là điều cần thiết: - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014 do Quốc hội ban hành. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất. thuê mặt nước. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
  • 23. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 17 - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 1/7/2015 của chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất lúa - Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP. - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính. - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa chính. - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung 10 một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hẹ thống thông tin đát đai - Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về việc điều tra, đánh giá giá đất - Thông tư số 33/2016/TT/BTNMT ngày 22/12/2016 Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Thông tư số 33/2017/TT/BTNMT ngày 5/12/2017 Quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
  • 24. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 18 - Thông tư 27/2018/TT/BTNMT ngày 1/3/2019 Quy định về thống kê, kiểm kê đất đại và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT 2019 hợp nhất Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất -Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương -Nghị định 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP 2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nước Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận là hết sức quan trọng. Nó chỉ thực hiện đạt kết quả khi tiến hành trong những điều kiện nhất định. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận sẽ tạo điều kiện cho Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt quỹ đất trong cả nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016) [2] Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để công khai công tác quản lý nhà nước về đất đai. Các văn bản luật luôn thay đổi để phù hợp với tình hình của đất nước. Cùng với những quy định của Luật đất đai 2013 các văn bản luật chi tiết hướng dẫn luật đất đai có những bước cải cách quan trọng để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận. Đồng thời việc cấp giấy chứng nhận là một trong nhiệm vụ mà các địa phương sẽ nỗ lực thực hiện và hoàn thành. Xã hội càng phát triển thì vai trò của đất đai càng to lớn, đất đai càng phát huy giá trị của nó. Nó thực sự là động lực cho phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt đất đai là nhiệm vụ không chỉ của riêng ai mà là của tất cả chúng ta. Theo báo cáo mới nhất của Tổng cục Quản lý đất đai về tiến độ cấp giấy chứng nhận thì công tác đăng ký đất đai, cấp GCN đất trong phạm vi cả nước đã đạt kết quả như sau: Cả nước đã cấp được 42,3 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất đang sử dụng phải cấp giấy chứng nhận (diện
  • 25. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 19 tích cần cấp); trong đó 5 loại đất chính (đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất chuyên dùng, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) của cả nước đã cấp được 40,7 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích sử dụng cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phục vụ đa mục tiêu, trong đó đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại 447/7.907 xã, phường, thị trấn; hoàn thành và tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện 231 xã, phường, thị trấn, đạt 51,7%; một số tỉnh, huyện đã cơ bản hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả tích cực cho quản lý đất đai, điển hình là tỉnh Đồng Nai (toàn tỉnh), Vĩnh Long (70 xã), Long An (38 xã), An Giang (32 xã), Thừa Thiên Huế (27 xã).] Một số địa phương đã hoàn thành cơ bản việc cấp GCN lần đầu nhưng xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dưới 85% như: Đất chuyên dùng còn 29 địa phương; đất ở đô thị còn 15 địa phương; đất sản xuất nông nghiệp còn 11 địa phương; các loại đất ở nông thôn và đất lâm nghiệp còn 12 địa phương; một số địa phương có loại đất chính đạt kết quả cấp GCN lần đầu thấp dưới 70% gồm: Lạng Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon Tum, TP.Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận và Hải Dương. 2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường xuyên được quan tâm, giải quyết kịp thời. Đồng thời, tăng cường giám sát các địa phương trong quá trình thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kịp thời giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận cho các địa phương và các đơn vị sử dụng đất. Hoạt động của Văn phòng đăng ký và các chi nhánh từ khi tiếp nhận đến nay đã cơ bản đi vào hoạt động ổn định, đã tiếp nhận, thẩm định thực hiện tốt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền được giao theo quy định. Năm 2018, ngành TN&MT tỉnh Lào Cai đã hoàn thành được toàn diện các chỉ tiêu, ké hoạch đề ra: Đã thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức được 862 giấy, bằng 287% kế hoạch được giao; cấp 11.460 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dối với hộ gia đình và cá nhân, đạt 100,08% kế
  • 26. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 20 hoạch. Đặc biệt, công khai đấu giá, định giá đất, giao đất có thu tiền được phối hợp chặt chẽ với các địa phương, triển khai minh bạch, đúng pháp luật. Diện tích đã cấp giấy chứng nhận quyền sử đất là 334,465km2 với số giấy chứng nhận đã cấp là 367,516 giấy( Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai, 2019)[8]
  • 27. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 21 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện công tác kê khai, đăng kí cấp đổi GCNQSD đất. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm: Công ty TNHH VietMap và tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. - Thời gian tiến hành: Từ 04/01/2020 đến ngày 15/05/2020. 3.3. Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thị trấn nông trường Phong Hải; Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải Nội dung 2: Kết quả thực hiện đăng kí, kê khai cấp đổi GCNQDĐ trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn Phong Hải Nội dung 3: Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp trong công tác kê khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu * Thu thập số liệu thứ cấp: - Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, về đời sống văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, về hiện trạng sử dụng đất đai, … của thị trấn Phong Hải. - Thu thập các tài liệu, số liệu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thị trấn Phong Hải. * Thu thập số liệu sơ cấp:
  • 28. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 22 Thực hiện công tác tổ chức kê khai tại tổ dân phố số 4 trên địa bàn thị trấn bao gồm các nội dung sau: - Tổ chức kê khai đăng ký đất đai: công tác tổ chức và hướng dẫn người dân kê khai đăng ký theo đúng quy định của pháp luật. - Tổng hợp phân loại đơn đăng ký kê khai, tiến hành rà soát, đối chiếu các thông tin kê khai của người dân so với kết quả đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính kết quả phân loại theo các trường hợp sau: + Đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: cấp đổi GCNQSDĐ. + Chưa đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: mục đích đưa ra giải pháp hoàn thiện giấy tờ để bổ xung vào hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ. + Không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ: trường hợp do lấn chiếm, tranh chấp, kê khai không đúng mục đích. 3.4.2. Phương pháp thống kê - Tiến hành thống kê các số liệu, tài liệu địa chính, các tài liệu liên quan về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng...đã được thu thập thông qua quá trình điều tra. - Tiến hành kiểm tra, đối soát thông tin thửa đất trên hồ sơ đã thu thập được với thông tin của thửa đất trên bản đồ địa chính đã được thành lập, có bảng thống kê, tổng hợp. 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu - Thống kê các số liệu đã thu thập được như diện tích, các trường hợp cấp GCNQSDĐ, … - Xử lý, tính toán số liệu thu thập được bằng phần mềm Excel 3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo Từ số liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình cá nhân để tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp khắc phục và viết báo cáo.
  • 29. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 23 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kết quả đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông trường Phong Hải 4.1.1. Điều kiện tự nhiên •Vị trí địa lý: Thị trấn Phong Hải nằm ở phía Đông thành phố Lào Cai, phía Bắc huyện Bảo Thắng, cách thành phố Lào Cai 24km , tổng diện tích tự nhiên của toàn thị trấn 9.120,73ha, địa hình phân bố trải dì dọc theo 13,5km đướng quốc lộ 70 với 19 thôn, tổ dân phố, thị trấn có: Từ 22º28’26’’ vĩ độ Bắc đến 104º07’52’’ kinh độ Đông Phạm vi hành chính thị trấn Phong Hải: - Phía Bắc giáp các xã La Pan Tẩn, Tả Thằng huyện Mường Khương - Phía Nam giáp xã Phong Niên và xã Thái Niên - Phía Đông giáp xã Phong Niên và xã Cốc Ly huyện Bắc Hà. - Phía Tây giáp các xã Thái Niên, Bản Phiệt, Bản Cầm Hình 4.1: Bản đồ huyện Bảo Thắng
  • 30. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 24 Hình 4.2: Bản đồ thị trấn nông trường Phong Hải a.Đặc điểm địa hình Thị trấn Phong Hải là xã trung du của huyện Bảo Thắng. Thị trấn có địa hình đồi núi, thung lũng và có độ dốc lớn. Bên cạnh có những cánh đồng khá bằng phẳng, nhiều khe lạch thuận lợi cho phát triển nông lâm thủy sản. Xã có con sông Tòng Già bắt nguồn từ thị trấn rồi chảy về phía tây bắc, hợp lưu vào sông Nậm Thi cung cấp nguồn nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. b.Đặc điểm khí hậu Nằm ở phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt: Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, có nhiệt độ trung bình từ 22 - 23o C, tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ trung bình 30 - 32o C, tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình từ 14 - 15o C. Biên độ nhiệt ngày đêm giao động 7 - 8o C, đặc biệt vào các tháng 4, 5, 9, 10. Tổng nhiệt độ cả năm 8000 - 8500o C. Độ ẩm trung bình 85%, tổng số giờ nắng trong năm: 1450 - 1600 giờ. Lượng mưa trung bình từ 1400 - 1500mm/năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mưa nhiều nhất vào tháng 8 với số ngày mưa trung bình trong tháng là 14,9 ngày, tháng ít mưa nhất là tháng 12 với số
  • 31. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 25 ngày mưa trung bình là 2,7 ngày/tháng. Thị trấn Nông trường Phong Hải có hướng gió thịnh hành là gió Đông Nam, tần suất gió trung bình 20 - 30%. Gió hướng Nam lớn nhất là tháng 8, tốc độ gió trung bình: 1 - 1,5 m/s và ít bị ảnh hưởng của bão. Do ảnh hưởng của địa hình, địa mạo trong khu vực đặc biệt hai dãy núi Hoàng Liên Sơn và dãy núi Con Voi đã gây một số hiện tượng đặc biệt như: mưa phùn trung bình 9,4 ngày/năm chủ yếu vào tháng12; 1; 2, sương mù 32 ngày/ năm chủ yếu vào tháng 11; 12, dông 48,8 ngày/năm chủ yếu vào tháng 6,7,8. Với đặc điểm thời tiết khí hậu này đã tạo điều kiện cho thảm thực vật nhiệt đới sinh trưởng và phát triển tốt. c.Thủy Văn Toàn xã có 51.12ha đất sông suối, ao hồ và 36.42ha đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Nguồn nước sông Hồng ổn định dồi dào cung cấp đủ cho nhu cầu cần thiết cho việc phát triển cơ cấu cây trồng và thâm canh tăng vụ của nhân dân thị trấn nông trường Phong Hải. Do đặc điểm về địa hình nên hệ thống sông suối dày đặc phân bố đều trên toàn bộ thị trấn, . Các suối của thị trấn Nông trường Phong Hải đều bắt nguồn từ các dãy núi cao. Lòng suối hẹp và dốc, mở rộng dần về phía hạ nguồn và ít dốc hơn, mức độ biến đổi dòng chảy lớn. d.Giao thông Thị trấn Nông trường Phong Hải có 3 loại hình giao thông đặc trưng là đường bộ. - Đường bộ: bao gồm các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường cấp huyện, xã, và đường thôn bản. Trong đó: + Quốc lộ có 1 tuyến QL70, với tổng chiều dài 13km. + Tỉnh lộ có 1 tuyến TL157 chia làm 2 nhánh với tổng chiều dài 20km. + Đường liên xã nối liền các xã Phong Niên và xã Thái Niên. + Đường thôn bản chủ yếu vào các thôn bản vùng cao.
  • 32. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 26 Nhìn chung mạng lưới giao thông phân bố tương đối đều, nhưng các tuyến đường hầu hết còn ở cấp thấp; nhỏ hẹp, nhiều tuyến chưa vào cấp. Các tuyến Quốc lộ; Tỉnh lộ; cơ bản được rải nhựa, liên xã và đường thôn bản chủ yếu là đường bê tông và rải cấp phối đất. 4.1.2. Kinh tế xã hội - Sản xuất Nông nghiệp: Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 6491,9tấn, trong đó Lúa 2489,9tấn, Ngô 4002 tấn đạt 100,6% KH kế hoạch huyện, Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2017 tương đương 245,2 tấn. Trong đó: - Cây lúa: + Lúa Xuân: diện tích gieo cấy 223 ha đạt 100% kế hoạch huyện giao và thị trấn xây dựng, năng suất thu ước đạt 61 tạ/ha, sản lượng thu ước 1.360,3 tấn, đạt 102,5 % Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 33,3 tấn so với cùng kỳ năm 2017. +Lúa Mùa: Diện tích gieo cấy 245 ha đạt 100% KH, do thiệt hại mưa lũ trong tháng 8 và tháng 9 diện tích lúa bị thiệt hại 7,54ha trong đó: thiệt hại không có khả năng khắc phục 4,65 ha, khắc phục được 2,89 ha năng suất ước đạt 47 tạ/ha, sản lượng 1129,6 tấn đạt 93,5% KH huyện giao, 93,3 Nghị quyết HĐND thị trấn giao và KH thị trấn xây dựng, tăng 2,6 tấn so với cùng kỳ năm 2017. - Cây ngô: + Ngô Xuân: diện tích gieo trồng 520 ha, đạt 100 % kế hoạch huyện giao và thị trấn xây dựng, năng suất trung bình ước đạt 47 tạ /ha, sản lượng thu ước đạt 2.444 tấn tăng 103.6 % kế hoạch huyện , Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 312 tấn so với cùng kỳ 2017. +Ngô Hè thu: Diện tích 380ha, nhân dân chăm sóc kịp thời, năng suất ước đạt 41 tạ/ha, sản lượng thu hoạch 1558 tấn đạt 100% KH huyện, Nghị quyết HĐND giao và KH thị trấn xây dựng giảm 114 tấn tấn so với cùng kỳ năm 2017 (do thời tiết năm 2018 có nhiều diễn biến phức tạp mưa nhiều ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng ngô).
  • 33. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 27 Cây ăn quả: Thực hiện dự án giai đoạn 2015- 2018, các diện tích, loại cây đã trồng, ghép đều phát triển tốt, đặc biệt cây Na phát triển tốt. - Cây chè: Tổng diện 124,2ha. Trong đó chè kinh doanh 84,2 ha, chè kiến thiết cơ bản 40 ha, năng suất đạt 61 tạ/ha, sản lượng ước đạt 513,6 tấn đạt 101,7% kế hoạch huyện, Nghị quyết HĐND thị trấn giao và kế hoạch thị trấn xây dựng, tăng 112,6 tấn so với cùng kỳ năm 2017. Tiếp nhận 100.890 cây chè giống và tổ chức cho nhân dân trồng dặm cho diện tích chết khoảng. - Thủy sản: Diện tích ao nuôi 130 ha, tăng 10 ha so với năm 2017, đạt 107,4% KH huyện giao và 100% so với KH thị trấn xây dựng. - Tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ: Hoạt động thương mại được đảm bảo, giá cả ổn định, đảm bảo các mặt hàng tiêu dùng phục vụ cho nhân dân. Năm 2018 toàn thị trấn duy trì 185 hộ kinh doanh dịch vụ. Giá trị tiểu thủ công nghiệp thu 23,5 tỷ đạt 111,9% kế hoạch cả năm, tăng 5,23 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2017; Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ ước thu 15 tỷ đồng đạt 115 % kế hoạch cả năm, tăng 3 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2017. - Công tác giáo dục Chỉ đạo duy trì đạt chuẩn PCGD Mầm non, PCGD Tiểu học mức độ 3, Đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2, duy trì chuẩn quốc gia về PCGD xóa mù chứ mức độ 2, phát triển tốt các hoạt động giáo dục ở các trường học trên địa bàn. Huy động trẻ trong độ tuổi 6-14 tuổi ra lớp đạt 99%; trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, tỷ lệ trẻ Mầm non 5 tuổi ra lớp đạt 100%. - Y tế Tổ chức tốt công tác tiêm chủng mở rộng, tuyên truyền và triển khai các biện pháp kế hoạch hoá gia đình, cho trẻ uống vitamin và các biện pháp phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường. Trong năm 2018 UBND thị trấn tiếp nhận và cấp phát 6.350 thẻ BHYT cho các đối tượng. Hướng dẫn, đôn đốc, tiếp nhận, lập danh sách đề nghị cấp đổi thẻ BHYT cho 2.700 người.
  • 34. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 28 Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn nông trường Phong Hải Dân số Tên thôn Số TT Trong đó chia theo dân tộc (bản) Kinh Mông Dao Nùng Tày Dân tộc khác 1 Thôn 5 1026 19 18 10 2 Thôn 4 677 5 10 7 3 Thôn 3 673 15 5 3 15 4 Thôn 2 575 11 5 Thôn 1 1027 8 16 31 9 7 6 Thôn Sín Chải 367 7 Thôn Cửa Cải 217 8 Thôn Vi Mã Trên 127 9 Thôn Vi Mã Dưới 21 8 9 124 18 10 Thôn Tiên Phong 299 85 72 99 16 11 Thôn Tòng Gìa 320 288 10 160 29 12 Thôn Ải Nam 1 357 13 Thôn Ải Nam 2 202 14 Thôn Xín Thèn 383 15 Thôn Khởi Khe 57 447 45 7 11 16 Thôn Quy Ke 199 5 194 4 28 17 Thôn Cốc Né 104 97 72 10 18 Thôn Sảng Pả 48 19 Thôn Ải Dõng 41 264 138 56 Tổng Toàn xã 5019 2226 1102 628 33 197 (Nguồn: UBND thị trấn nông trường Phong Hải)[9] 4.1.3. Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thị trấn Nông trường Phong Hải, huyện
  • 35. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai được thể hiện tổng quát ở Bảng 4.2, cụ thể như sau:
  • 36. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 29 Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2019 thị trấn Phong Hải - Huyện Bảo Thắng STT Loại đất Mã Diện tích Cơ cấu (ha) (%) (1) (2) (3) (4) (5) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 9.120,72 100,00 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 8530,24 93,39 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.996,11 21,8 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 6.388,60 70 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 145,53 1,59 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 350,76 3,83 2.1 Đất ở ODT 58,81 0,64 2.2 Đất chuyên dùng CDG 182,78 2 2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,62 0,07 2.4 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 95,91 1,05 2.5 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 6,64 0,07 3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 239,72 2,78 3.1 Núi đá không có rừng cây NCS 232,24 2,54 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 7,48 0,24 (Nguồn: UBND TT nông trường Phong Hải)[10] Tổng diện tích toàn thị trấn là 9.120,72ha trong đó: Đất nông nghiệp: Diện tích là 8530,24 ha, chiếm 93,39% tổng diện tích tự nhiên của thị trấn. Trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích 1.996,11ha chiếm 21,8% diện tích đất tự nhiên của toàn thị trấn; Đất lâm nghiệp: diện tích là 6.388,60 ha, chiếm 70% tổng diện tích tự nhiên của thị trấn. Đất nuôi trồng thủy sản là 145,53 ha chiếm 1,59 tổng diện tích tự nhiên của thị trấn. Đất phi nông nghiệp: Diện tích của thị trấn là 350,76 ha, chiếm 3,83% tổng diện tích tự nhiên. Bao gồm: Đất ở: diện tích là 58,81 ha, chiếm 0,64% tổng diện tích tự nhiên của thị trấn; Đất chuyên dùng: Diện tích 182,78 ha, chiếm 2% tổng diện tích tự nhiên của thị trấn; Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:
  • 37. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 30 Diện tích 6,62, chiếm 0,07% tổng diện tích tự nhiên; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích 95,91 ha, chiếm 1,05% tổng diện tích tự nhiên; Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích 6,64 ha, chiếm 0,07% tổng diện tích tự nhiên. Đất chưa sử dụng: Diện tích 239,72 ha, chiếm 2,78% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó đất đồi núi chưa sử dụng là 7,48ha, chiếm 0,24%; đất núi đá không có rừng cây là 232,24ha chiếm 2,54%. Một phần diện tích đất nay đã được người dân tận dụng, cải tạo và đưa vào sản xuất ví dụ như trồng một số loại cây hàng năm, cây lâu năm, trồng rừng là tiềm năng để khai thác đưa vào mục đích sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị trấn. Áp dụng những tiến bộ khoa học vào sản xuất, đưa ra các giống cây trồng và vật nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phù hợp với vùng sinh thái và điều kiện tự nhiên của xã. Nói chung phần lớn diện tích đất thị trấn đã được đưa vào khai thác sử dụng, chỉ còn lại diện tích nhỏ chưa được sử dụng xã đang cố gắng trong tương lai đưa được nhiều diện tích chưa sử dụng vào khai thác sử dụng để tránh sự lãng phí đất và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đều sử dụng đất đúng mục đích được giao, được thuê, nhằm đóng góp phồn thịnh trên địa bàn. 4.2. Kết quả tình hình công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 4.2.1. Tổng hợp kết quả tình hình kê khai đăng ký của một số TDP trên địa bàn thị trấn Phong Hải Trình tự các bước tiến hành kê khai, đăng ký cấp đổi GCN trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn Nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai: * Bước 1: Công tác chuẩn bị - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu về thửa đất có liên quan đến công việc đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận. - Chuẩn bị nhân lực, máy in, máy vi tính có cài sẵn các phần mền phục vụ cho việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - In trước các loại đơn cho sử dụng đất để đăng ký.
  • 38. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 31 - Phối hợp với UBND xã, thị trấn lập lịch đăng ký đất đai theo đơn vị thôn, xóm hoặc cụm dân cư, chuẩn bị địa điểm đăng ký đất đai. - Phối hợp với cán bộ địa chính xã, thị trấn, trưởng điểm dân cư thông báo cho chủ sử dụng đất phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như: CMND, các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành. - Hồ sơ cấp đổi gồm: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Danh sách các thửa đất đề nghị cấp chung một GCN Đơn đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất Trích lục bản đồ địa chính Giấy chứng nhận phô tô Chứng minh nhân dân phô tô Sổ hộ khẩu phô tô *Bước 2: Họp thôn (xóm, bản, tổ nhân dân) Tổ trưởng Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố (đối với những nơi không thành lập tổ cấp Giấy chứng nhận) chủ trì phối hợp với thành viên Ban chỉ đạo cấp xã tổ chức họp thôn, bản, tổ dân phố. Nội dung họp gồm: 1. Tổ chức cho nhân dân học tập về các nội dung: - Chỉ thị của Ban thường vụ Tỉnh ủy: Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất đối với 100% tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh - Quyền của hộ gia đình, cá nhân khi được cấp Giấy chứng nhận - Nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất: + Thực hiện việc kê khai, đăng ký đất đai 100% các thửa đất đang sử dụng, kể cả các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thửa đất chưa được cấp GCN, thửa đất đã có giấy tờ nhưng mang tên người khác do nhận chuyển quyền sử dụng đất, do dồn điền đổi thửa...
  • 39. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 32 + Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất (nếu có) để lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận; nộp hồ sơ kê khai đăng ký đất đai theo đúng thời gian quy định; + Kịp thời có ý kiến với Trưởng thôn, bản, tổ dân phố hoặc Tổ công tác cấp Giấy chứng nhận về những vướng mắc trong quá trình triển khai; 2. Phát mẫu Tờ kê khai đăng ký và hướng dẫn kê khai đăng ký đất đai: Thành viên Ban chỉ đạo cấp thị trấn phụ trách địa bàn phối hợp với Tổ cấp giấy chứng nhận của thôn, bản, tổ dân phố phân công cụ thể người trực tiếp hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân kê khai (người đã được tập huấn, nắm vững chuyên môn, có khả năng hướng dẫn), cụ thể: - Hướng dẫn các nội dung công việc và trình tự thực hiện để có cơ sở viết Tờ kê khai đăng ký đất đai. - Hướng dẫn người sử dụng đất chuẩn bị in sao (photo) giấy tờ có liên quan đến các thửa đất đăng ký cấp Giấy chứng nhận . 3. Thông báo kế hoạch triển khai Thông báo cho người sử dụng đất về thời gian kết thúc kê khai đăng ký, thời gian nộp hồ sơ kê khai đăng ký và địa điểm làm việc của Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận cấp xã hoặc Tổ công tác cấp giấy chứng nhận để nhân dân liên hệ trong quá trình thực hiện kê khai đăng ký. * Bước 3: Thực hiện kê khai đăng ký đất đai 1. Những nội dung công việc do hộ gia đình, cá nhân thực hiện - Sau khi nhận Tờ khai đăng ký đất đai, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư phải rà soát, đối chiếu giữa Giấy chứng nhận đã cấp với các thửa đất thực tế đang sử dụng để xác định các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp Giấy chứng nhận đã bị mất, đang thế chấp ngân hàng hoặc đã bị sai lệch diện tích, tên chủ sử dụng khi thực hiện dồn điền đổi thửa... thì liên hệ với Tổ công tác cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố để được cung cấp thông tin. Sau khi đã xác định được các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện việc đăng ký
  • 40. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 33 2. Những nội dung công việc do Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố (đối với những nơi không thành lập Tổ cấp Giấy chứng nhận) thực hiện - Cung cấp các thông tin về thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận và các thửa đất đã được đo đạc thể hiện trên các loại bản đồ; thông báo những khu vực đã có bản đồ, chi tiết đến từng địa danh, xứ đồng để người dân biết, đối chiếu với những thửa đất đang quản lý, sử dụng, xác định các thửa đất phải trích lục bản đồ hoặc thửa đất phải đo đạc, xác định diện tích, vẽ sơ đồ khi kê khai, đăng ký. - Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân viết Tờ kê khai đăng ký đất đai, Tờ khai nộp lệ phí trước bạ, Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (nếu có); giải đáp những ý kiến thắc mắc của nhân dân trong quá trình thực hiện; đôn đốc hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện tờ khai; tổ chức tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đất đai của nhân dân. - Tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo cấp xã giải quyết kịp thời những vướng mắc trong quá trình triển khai tại cơ sở, đảm bảo hoàn thành việc kê khai đăng ký và hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. * Bước 4: Phân loại hồ sơ Tổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố (đối với những nơi không thành lập Tổ cấp Giấy chứng nhận) thực hiện việc phân loại hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, cách phân loại hồ sơ như sau: - Phân loại hồ sơ đăng ký đất đai theo 02 loại: + Tờ kê khai đăng ký đất đai của các hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đối với 100% diện tích đất đang sử dụng; + Tờ kê khai đăng ký đất đai của các hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận đối với 100% diện tích đất đang sử dụng và Tờ kê khai đăng ký đất đai của hộ gia đình cá nhân có cả những thửa đất đã được cấp giấy và thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.
  • 41. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 34 * Bước 5: Kiểm tra việc kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận Tổ cấp Giấy chứng nhận phối hợp với cán bộ địa chính thị trấn và thành viên Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thị trấn được phân công phụ trách địa bàn tiến hành kiểm tra các thửa đất hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận ghi trong Tờ khai đăng ký đất đai. Nội dung kiểm tra về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kê khai đăng ký đất đai của từng hộ, trong đó chú ý: - Hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch chuyên ngành (quy hoạch đô thị, quy hoạch khu dân cư, quy hoạch nông thôn mới...) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Tình trạng tranh chấp đất đai (nếu có). Kết quả kiểm tra phải được ghi chép cụ thể vào sổ sách để chuẩn bị ý kiến họp xét cho Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp thị trấn (sổ này được lưu tại thị trấn theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận). Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố ký xác nhận vào phần sơ đồ thửa đất. Hồ sơ sau khi đã được kiểm tra, Tổ công tác cấp Giấy chứng nhận tổng hợp gửi lên Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp thị trấn (giao cho cán bộ địa chính cấp thị trấn để chuẩn bị nội dung cuộc họp Ban chỉ đạo). * Bước 6: Họp xét của Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn - Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp xã tổ chức họp xét theo từng thôn bản, tổ dân phố về các nội dung kê khai đối với từng thửa đất hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Việc họp xét phải được tiến hành theo từng thôn, bản, tổ dân phố ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Tổ cấp Giấy chứng nhận và phải có sự tham gia của cán bộ chuyên môn cấp huyện (thành viên Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận của huyện phụ trách địa bàn, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) để cùng xem xét hồ sơ ngay tại xã; đảm bảo việc xét duyệt nhanh, gọn, tránh tình trạng kéo dài.
  • 42. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 35 Nội dung họp xét gồm: + Nội dung kê khai so với hiện trạng; nguồn gốc sử dụng đất; diện tích đất ở được cấp giấy chứng nhận trong hạn mức, ngoài hạn mức theo quy định; + Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; + Tình trạng tranh chấp về đất đai; + Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; + Đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận; + Diện tích đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất; diện tích đất ở phải nộp tiền sử dụng đất. Kết quả họp xét của Ban chỉ đạo phải được lập thành Biên bản, lập danh sách các hộ đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. - Trên cơ sở kết quả họp xét của Ban chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cán bộ địa chính xã ghi ý kiến xác nhận vào phần “Ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn” đối với từng thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các nội dung: + Công khai hồ sơ, các thửa đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn và nhà văn hóa, thôn, bản, tổ dân phố + Lập Tờ trình và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ kê khai đăng ký của các hộ gia đình, cá nhân, kết quả họp xét của Ban chỉ đạo, danh sách các thửa đất đề nghị cấp GCN đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. * Bước 7. Kiểm tra hồ sơ và viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến xác nhận vào Tờ kê khai đăng ký; sao gửi cơ quan thuế 01 bộ hồ sơ của thửa đất phải nộp lệ phí trước bạ, nộp tiền sử dụng đất để xác định nghĩa vụ tài chính (Tờ kê khai đăng ký đất đai của hộ gia đình, cá nhân và thửa đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo Tờ kê khai); viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình duyệt theo Hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thu được kết quả kê khai của các hộ gia
  • 43. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 36 đình cá nhân trên địa thị trấn Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai và thu được kết quả như sau: Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả tình hình kê khai, đăng ký của các chủ sử dụng đất trên địa bàn 5 tổ dân phố của thị trấn Phong Hải Tình hình kê khai, Số hồ sơ đã kê Tỷ lệ hồ sơ Tổng số đăng ký của chủ khai, đăng ký cấp cấp đổi đủ STT Tên TDP chủ sử sử dụng đất đổi điều kiện dụng đất Đã kê Chưa Đủ điều Chưa (%) khai kê khai kiện điều kiện 1 TDP số 1 338 276 62 405 35 27,64 2 TDP số 2 237 215 22 117 10 7,98 3 TDP số 3 314 300 14 200 30 13,65 4 TDP số 4 257 165 92 220 10 15,01 5 TDP số 5 381 233 148 523 25 35,69 Tổng 1.527 1.189 338 1.465 110 100 (Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5] Qua kết quả trên cho ta thấy công tác kê khai đăng ký cấp GCNQD đất trên địa bàn thị trấn được thực hiện khá tốt, chủ sử dụng đất hợp tác đến đăng ký kê khai. Đạt được những kết quả đáng ghi nhận như vậy đó là do sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể các ban ngành lãnh đạo và nhân dân trên xã. Công tác tuyên truyền về tầm quan trọng của việc đăng ký đất đai đã đến được với người dân, và người dân cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.Trong đó: - Tổ dân phố số 1 có 405 bộ thuộc bộ cấp đổi, chiếm 27,64% tổng số hồ sơ của 5 tổ dân phố số. - Tổ dân phố số 2 có tổng số hồ sơ cấp đổi 117 bộ, chiếm 7,98% tổng số hồ sơ của 5 tổ dân phố số. - Tổ dân phố số 3 có tổng cộng hồ sơ cấp đổi là 200 bộ, chiếm 13,65% tổng số hồ sơ của 5 tổ dân phố số.
  • 44. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 37 - Tổ dân phố số 4 có tổng cộng 220 bộ hồ sơ là thuộc đơn đăng ký cấp đổi GCN, chiếm 15,01% tổng hồ sơ của 5 tổ dân phố số. - Tổ dân phố số 5 có số hồ sơ cấp đổi chiếm 523 bộ hồ sơ, chiếm 35,69% tổng số hồ sơ của 5 tổ dân phố số. Sở dĩ có nhiều hồ sơ cấp đổi như vậy là do mỗi một hộ gia đình, cá nhân có tới 1-2 hoặc nhiều bộ hồ sơ cho các thửa đất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều người dân có thái độ không hợp tác, chưa đến kê khai với cán bộ về tình trạng sử dụng đất dù đã được tuyên truyền, nhắc nhở. Thời gian kế tiếp các cán bộ cần phải tuyên truyền nhiều hơn với nhân dân hiểu để đến kê khai đầy đủ, để hoàn thiện toàn bộ hồ sơ để nộp lên phòng Tài nguyên huyện, để nhân dân hiểu rõ rằng đây là nghĩa vụ cũng như là quyền lợi của gia đình, cá nhân. 4.2.2. Kết quả công tác kê khai, đăng ký cấp đổi trên địa bàn tổ dân phố số 4 Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp của các hộ đã kê khai cấp đổi tại tổ dân phố số 4 theo loại đất STT Loại đất Số thửa Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 ODT 144 76.189,33 35,32 2 BHK 10 6.204,90 2,87 3 CLN 44 64.175,70 29,75 4 NTS 35 49.971,20 23,16 5 HNK 2 799,20 0,37 6 RSX 7 18.390,60 8,52 Tổng 243 215.710,93 100 (Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5] Với tổng diện tích đất đã được kê khai là 215.710,93 m2 thì diện tích đất ở tại tại đô thị là được kê khai nhiều nhất với 144 thửa đất, diện tích 76.189,33 m2 chiếm 35,32% tổng diện tích đất đã kê khai. Lý do đất ở tại đô thị được kê khai nhiều nhất là do nhu cầu của người dân đối với đất ở cao cộng thêm tại đây người dân không sản xuất nhiều nông nghiệp.
  • 45. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 38 Tiếp theo là đất trồng cây lâu năm với số thửa là 44, diện tích 64.175,70m2 chiếm 29,75% và đất nuôi trồng thủy sản với số thửa là 35, diện tích 49.971,20m2 chiếm 23,16%. Vì đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản thường ở cùng với đất ở nên diện tích và số thửa là khá nhiều, công thêm tại đây người dân thường mỗi nhà sẽ có một cái ao nuôi cá để ăn hoặc bán nên diện tích khá nhiều. Đất trồng cây lâu năm tại đây người dân chủ yếu trồng cây ăn quả và cây chè vì tại thị trấn có nhà máy sản xuất chè. Tiếp theo là đất bằng trồng cây hàng năm với sô thửa là 10, diện tích 6.204,90 m2 chiếm 2,875, đất trồng cây hàng năm khác với số thửa là 2, diện tích 799,20m2 chiếm 0,37%, đất trồng rừng sản xuất với số thửa là 7, diện tích 18.390,60m2 chiếm 8,52%. Ba loại đất này chiếm số thửa và diện tích khá nhỏ manh mún, chủ yếu phân bố ra, không tập trung tại một chỗ. Với diện tích rừng lớn hơn một chút người dân chủ yếu trồng cây quế vì tại thị trấn có nhà máy sản xuất dầu quế. Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp của các hộ chưa kê khai cấp đổi tại tổ dân dân phố số 4 theo loại đất STT Loại đất Số thửa Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 ODT 51 16.908,21 20,22 2 BHK 12 3.033,80 3,62 3 CLN 26 25.958,90 31,05 4 NTS 7 8.544,80 10,22 5 HNK 3 929,10 1,11 6 RSX 12 28.217,70 33,75 Tổng 111 83.591,81 100 (Nguồn: Điều tra thu thập được từ tổ công tác kê khai)[5] Tổng diện tích đất chưa kê khai là 83.591,81m2 với 111 thửa đất. Nhiều nhất là đất rừng với số thửa chỉ là 12 nhưng diện tích là 28.217,70m2 chiếm 33,75 % tổng diện tích, lý do chính là do đất rùng do người dân mới khai phá nên chưa kê khai với cán bộ hoặc do người dân tự ý mua bán mà không thông báo với chính quyền.