SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG
MẠIKHOA KINH TẾ - LUẬT
***
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
Hà Nội, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp “Nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển
Đô Thị và Khu Công Nghiệp” hoàn toàn được hình thành và phát triển từ
những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Ths.
Ngô Ngân Hà.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trình bày trong bài khóa luận là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả khóa luận
Hằng
Lê Thị Hằng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Ngân
Hà, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học
Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị
và Khu Công nghiệp đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Đô thị và Khu Công nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.
Em đã rất nhiều cố gắng và nỗ lực, nhưng do trình độ còn hạn chế, tài liệu
nghiên cứu chưa đầy đủ cũng như kiến thức thực tế còn chưa nhiều, nên chắc chắn bài
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những lời góp ý
chân thành từ các thầy cô và những người quan tâm để bài khóa luận này được hoàn
thiện nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Lê Thị Hằng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài:.............................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:..............................................................................1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: ..............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................2
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp......................................................................................2
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp .......................................................................................4
1.1.2. Khái niệm kinh doanh ...........................................................................................4
1.1.3. Khái niệm hiệu quả ...............................................................................................4
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............................................5
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................6
1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh...............................................................................6
1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh...........................................................................6
1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh .............................................................................7
1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................8
1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............10
1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............10
1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................10
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................10
1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. .................................10
1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ...............................11
1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .......................................13
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......................14
1.4.1. Yếu tố khách quan ...............................................................................................14
1.4.2. Yếu tố chủ quan:..................................................................................................16
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển
Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)...................................................................20
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp 20
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp: ..........................................20
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp ..............................................................20
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp..............................................................20
2.1.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................20
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................23
2.1.2.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................23
2.1.2.2. Yếu tố chủ quan................................................................................................25
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển
Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)...................................................................27
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp..................................27
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận...................................29
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: ...............................................29
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................31
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí...........................................33
2.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội.....................................................................................34
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) ..........35
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................35
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................36
2.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................36
2.3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế..............................................................36
Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)38
3.1. Định hướng phát triển và quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp: 38
3.1.1. Định hướng phát triển của Doanh nghiệp:.........................................................38
3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp...........................39
3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)....................................40
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu....................................................................................40
3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn và quản lý sử dụng nguồn vốn .....................................41
3.2.3. Giải pháp giảm chi phí........................................................................................43
3.2.4. Các giải pháp khác..............................................................................................46
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: ...............48
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương...........................48
3.3.2. Kiến nghị với doanh nghiệp ................................................................................48
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Doanh nghiệp..........................................................................................................49
KẾT LUẬN...................................................................................................................50
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................................51
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty UDIDECO từ 2017- 2021:.......21
Bảng 2.2: Bảng khả năng tài chính của công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu
công nghiệp (UDIDECO) 2017-2021:..........................................................................26
Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô
thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:.....................................................28
Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầutư phát triển
đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:................................................30
Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: .......................................32
Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: .......................................33
TÓM LƢỢC
Bằng phương pháp thu thập, trích dẫn, phỏng vấn,.. sử dụng phần mềm
Microsoft Excel 2010 phân tích xử lý số liệu, khóa luận “Nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp”
sẽ thực hiện phân tích nghiên cứu những vấn đề sau:
Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp và chỉ ra những kết quả đạt được về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là mặt hạn chế cần khắc phục.
Căn cứ vào cơ sở lý luận và những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động
kinh doanh của Công ty, luận văn đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn mới, trong đó
chú trọng vào nhóm giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí là hai nhóm giải
pháp chủ yếu và sát với thực tế nhất.
Những vấn đề trên đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của công ty trong nền
kinh tế hiện nay.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Từ khi có sự sống thì con người đã cần đến chỗ ở từ những hang động, vách núi...
đến khi càng hiểu biết và phát triển hơn thì con người có nhu cầu về chỗ ở tốt hơn
khang trang hơn, có những tiện ích phục vụ cho đời sống tốt hơn. Ngành xây dựng là
một trong những ngành gần như tiên phong đầu tiên phục vụ cho con người những tiện
ích như nhà ở, đường xá, trường học, bệnh viện, thủy điện... hầu hết tất cả các lĩnh vực
trong đời sống đều cần đến ngành xây dựng. Biết được tính cần thiết của ngành Công
ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) đã được thành
lập vào ngày 12/09/2001.
Tới nay vượt qua nhiều khó khăn, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã đoàn
kết nỗ lực xây dựng công ty thành một đơn vị lớn mạnh trong lĩnh vực xây dựng. Hai
mươi năm xây dựng và trưởng thành, công ty không ngừng đổi mới và phát triển về
mọi mặt: đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng ngành nghề kinh doanh, quy mô tổ chức
ngày càng lớn mạnh. Đặc biệt công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực tài
chính, thiết bị thi công, phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường xây dựng.
Trong những năm qua Công ty có tốc độ tăng trưởng đạt tỷ lệ khá cao nhưng hiệu
quả kinh doanh còn thấp do gặp phải nhiều khó khăn, thách thức chung của môi
trường kinh tế - xã hội. Quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn tồn tại một số
hạn chế và yếu kém cần phải được nghiên cứu và giải quyết kịp thời nhằm điều chỉnh
chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa Công ty phát triển hiệu quả và bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công
Nghiệp”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư
Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp” đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của UDIDECO trong giai đoạn 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ:
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư
Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO).
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2017 đến 6 tháng
đầu năm 2021.
Phạm vi không gian: tại công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu
Công Nghiệp (UDIDECO).
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả như:
Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp; Nhóm chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động; Nhóm
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu từ dữ liệu của công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và
Khu Công Nghiệp. Ngoài ra em thu thập dữ liệu qua các kênh website của công ty,
các bài báo có tính xác thực cao về nội dung đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau:
Phương pháp mô hình hóa: sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ
liệu sinh động và logic.
Phương pháp lượng hóa: Sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân
tích các dữ liệu thu thập được.
Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: nhằm phân tích những kết quả kinh
doanh của công ty.
Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu
thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các yếu tố trong nghiên cứu về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng biểu, khóa luận được
chia làm 3 chương:
3
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
4
Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần
Đầu Tƣ Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)
1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo khoản 10, điều 4, Luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại từ cách tiếp cận vi mô: “doanh
nghiệp được xem như là một hình thức sản xuất theo đó trong cùng sản nghiệp người
ta phối hợp giá của nhiều yếu tố khác nhau do các tác nhân khác cùng với chủ sở hữu
doanh nghiệp đem lại nhằm bán ra trên thị trường hàng hóa hay dịch vụ và đạt được
một khoản thu nhập tiền tệ từ mức chênh lệch giữa hai giá.”
Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại, có thể định
nghĩa doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau
để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản
xuất đem lại”.
Vậy khóa luận này được nghiên cứu theo khái niệm: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
1.1.2. Khái niệm kinh doanh
Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, một nghề. Song kinh doanh
không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người với người.
Trong kinh tế tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công
sức và tiền vốn để tạo ra sản phẩm và cung ứng cho thị trường nhằm mục đích
kiếm lời.
Có rất nhiều cách tiếp cận với khái niệm "kinh doanh":
+ Theo khoản 21, điều 4, luật doanh nghiệp 2020: “Kinh doanh là việc thực hiện liên
tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.”
+ Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại: "Kinh
doanh là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác".
1.1.3. Khái niệm hiệu quả
Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại thì Hiệu quả là mối quan hệ
giữa các nhân tố đầu vào khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Hay chúng
5
ta có thể hiểu: “Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó trong
những điều kiện nhất định”. Nói cách khác, hiệu quả là đại lượng tương đối phản ánh
mối quan hệ so sánh giữa đầu vào và đầu ra xét dưới góc độ giá trị.
Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội:
+ Hiệu quả kinh tế là hiệu quả mà chủ thể thu được khi sử dụng nguồn lực đầu vào để
thực hiện các mục tiêu kinh tế nhất định. Hiệu quả kinh tế mô tả mối quan hệ kinh tế
giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và nguồn lực đã bỏ ra (chi phí hoặc yếu tố
đầu vào) để nhận được lợi ích kinh tế đó.
+ Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của
doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến
xã hội và môi trường.
Theo tính chất tác động, hiệu quả gồm có: hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián
tiếp:
+ Hiệu quả trực tiếp là hiệu quả có được từ chính tác động của chủ thể đến kết quả
hoạt động khi thực hiện các mục tiêu chủ thể đề ra.
+ Hiệu quả gián tiếp là hiệu quả có được do một đối tượng nào đó tác động làm thay
đổi kết quả hoạt động của chủ thể.
Theo phương thức xác định, hiệu quả được phân thành: hiệu quả tuyệt đối và
hiệu quả tương đối.
+ Hiệu quả tuyệt đối là hiệu quả được đo bằng hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn
lực đầu vào.
+ Hiệu quả tương đối là hiệu quả được đo bằng tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực
đầu vào.
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Theo PGS.TS. Phạm Công Đoàn – Giáo trinh kinh tế doanh nghiệp thương mại-
Nhà Xuất Bản Thống kê,(2012) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
khách quan, phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao
những nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra trong từng thời kỳ với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả
kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp”.
Qua các quan điểm trên, có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp như sau:“Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”.
6
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, mọi hoạt động của tổ chức đều nhằm mục đích đạt được
hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội có mối quan hệ tác
động ảnh hưởng lẫn nhau, vì vậy hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cần được phân
tích, đánh giá một cách toàn diện, cả về mặt định tính lẫn mặt định lượng, cả về không
gian và thời gian.
Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực
đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu diễn
mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra để
có được kết quả đó và có thể được khái quát bằng công thức:
(1) Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí: HQ= KQ - CF
(2) Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó, đây là hiệu quả tương đối: HQ =
HQ: Hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định
KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF: Chi phí đã bỏ ra để đạt kết quả trong thời kỳ đó
Độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích lại phụ thuộc vào nguồn
số liệu, thời gian và không gian phân tích. Để đánh giá chính xác, các chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả kinh doanh cần được xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và
quan điểm về hiệu quả.
Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất định,
thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài. Doanh nghiệp
không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận, mà không xem xét
tới lợi ích của người tiêu dùng, toàn xã hội, các đối tác...
1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu dụng để các nhà quản trị doanh nghiệp
thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn
lực mà doanh nghiệp có khả năng tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh
nghiệp đề ra.
7
Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì đều có nhiều mục tiêu khác nhau,
nhưng mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn
lực của doanh nghiệp. Để thực hiện các mục tiêu tối da hóa lợi nhuận cũng như các
mục tiêu khác, mỗi doanh nghiệp sử dụng các phương pháp, công cụ khác nhau.
Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị
thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh
không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt
động kinh doanh của doanh nhiệp, mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra
nhân tố ảnh hưởng đến các họat động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra
các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng doanh
thu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được
sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực
đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của
doanh nghiệp.
Do vậy, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì hiệu quả kinh doanh đóng vai trò
rất quan trọng và không thể thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.
1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Một là: Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế-xã hội
Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế
(tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân,…).
Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định (giải quyết công ăn, việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội,…
Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để
đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản
phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm,…)
Hai là: Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ba là: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
8
Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc
từng bộ phận của đơn vị đó.
Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng
hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong
một thời kỳ xác định.
Hiệu quả ở từng lĩnh vực:
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định.
Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản
ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
- Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp.
- Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.
- Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất
nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
- Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận
không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều.
- Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính
xác.
- Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố ảnh
hưởng.
Bốn là: Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng
khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm…
Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong
từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn
với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh
ngắn hạn.
+ Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau.
+ Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh
doanh dài hạn.
+ Nếu xuất hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Trong thực tiễn không phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về hiệu quả
kinh doanh và chính điều đó đã làm triệt tiêu những cố gắng nỗ lực của họ mặc dù ai
9
cũng muốn tăng hiệu quả kinh doanh. Như vậy khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh
chúng ta phải xem xét một cách toàn diện về mọi mặt trong mối quan hệ với hiệu quả
chung của nền kinh tế quốc dân.
Cụ thể khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải quán triệt một số quan
điểm trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Thứ nhất: Bảo đảm sự kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích người
lao động, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài… Quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh phải xuất phát từ việc thoả mãn một cách thích đáng nhu cầu của các
chủ thể trong mối quan hệ mắt xích phụ thuộc lẫn nhau. Trong đó quan trọng nhất là
xác định được hạt nhân của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó thoả mãn lợi ích
của chủ thể này tạo động lực, điều kiện thoả mãn lợi ích của chủ thể tiếp theo và cho
đến đối tượng và mục đích cuối cùng. Từ đó mới có thể điều chỉnh kết hợp một cách
hài hoà giữa lợi ích các chủ thể với nhau.
Thứ hai: Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải là sự kết hợp hài hoà
giữa hiệu quả kinh doanh của các bộ phận trong doanh nghiệp với hiệu quả toàn doanh
nghiệp. Chúng ta không vì hiệu quả chung mà làm mất đi hiệu quả bộ phận. Và ngược
lại, cũng không vì hiệu quả kinh doanh bộ phận mà làm mất đi hiệu quả chung toàn bộ
doanh nghiệp. Xem xét quan điểm này trên lĩnh vực rộng hơn thì quan điểm này đòi
hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc đảm bảo yêu cầu nâng
cao hiệu quả của nền sản xuất hàng hoá, của ngành, địa phương, hcơ sở. Trong từng
đơn vị cơ sở khi xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh phải coi trọng toàn bộ các khâu
của quá trình kinh doanh. Đồng thời phải xem xét đầy đủ các mối quan hệ tác động
qua lại của các tổ chức, các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu đã xác
định.
Thứ ba: Phải bảo đảm tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Quan
điểm này đòi hỏi khi đánh giá và xác định biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
phải xuất phát từ đặc điểm, điều kiện kinh tế – xã hội của ngành, của địa phương và
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thứ tư: Đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm vụ kinh tế
trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trước hết ta phải nhận thấy rằng sự ổn định
của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích của
quốc gia. Do vậy, theo quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải
được xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
10
Thứ năm: Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của
hàng hoá. Theo quan điểm này đòi hỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng
thời chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị. Mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm
và chất lượng sản phẩm, còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm,
của kết quả và chi phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật
và mặt giá trị là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường.
1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính
hiệu quả đã đạt được là bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả hay chưa có
hiệu quả.
Từ đó phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh,
trên cơ sở đó hình thành các giải pháp cần thiết để: điều chỉnh chiến lược kinh doanh
đúng đắn, phù hợp với thị trường; điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có
hiệu quả và phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả.
1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn
để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các
đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả của các đối tượng này.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá qua một hệ thống chỉ tiêu
nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp đó là: mức lợi nhuận; năng suất, chi phí; vị thế cạnh tranh, tăng thị phần;
nâng cao chất lượng phục vụ; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp...
Doanh nghiệp nào cũng muốn đạt lợi nhuận tối đa, song lợi nhuận tối đa luôn
gắn liền với rủi ro tối đa. Bởi vậy không phải lợi nhuận tối đa mà là lợi nhuận hợp
lý, lợi nhuận trong thế ổn định của doanh nghiệp mới là tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp thương mại.
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung.
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh chính xác
hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và dùng để so sánh giữa các doanh
11
nghiệp với nhau và so sánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ để
xem xét doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả hay không.
Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS)
ROS = Lợi nhuận ròng sau thuế/ Doanh thu thuần
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu, cho biết một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tănh doanh thu, giảm chi phí
nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
doanh thu.
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác nó cho biết một
đơn vị tài sản bình quân đưa vào kinh doanh trong kỳ mang lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
ROA= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Giá trị tổng tài sản
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ doanh nghiệp.
Doanh thu, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của chỉ
tiêu này.
ROE= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có
hiệu quả vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ
tiêu này vì họ quan tâm tới khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra.
1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
Số vòng quay vốn kinh doanh= Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng vốn doanh thu trong
kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng
doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh. Nếu số vòng quay
của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghiệp đạt hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và ngược lại thì doanh nghiệp
kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn lưu động trong kỳ
12
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh trong một năm thì thì
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao phản ánh
được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn lưu động bỏ ra và kinh doanh thực
sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít
so với đồng vốn bỏ ra.
Số vòng luân chuyển vốn lưu động= Tổng doanh thu trong kỳ/ Vốn lưu động bình
quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ được quay bao nhiêu vòng trong một năm. Chỉ
tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn lưu động và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn cố định trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bỏ vào kinh doanh trong một năm thì sẽ
tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao phản ánh
được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn cố định bỏ ra và kinh doanh thực
sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít
so với đồng vốn bỏ ra.
Sức sản xuất của vốn cố định:
Sức sản xuất của vốn cố định= Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/ Vốn cố định
bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ mang lại bao
nhiêu đồng doanh thu. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn cố định càng cao và ngược lại.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
Lao động là một trong ba yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, số lượng và chất lượng lao động là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được biểu hiên qua các chỉ tiêu
sau:
Sức sinh lời của một lao động:
Sức sinh lời của một lao động= Lợi nhuận sau thuế/ Số lượng lao động bình quân
Trong đó:
Số lượng lao động bình quân= Số lao động đầu kỳ + Số lao động cuối kỳ/ 2
Chỉ tiêu này cho biết một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ
nhất định.
Doanh thu bình quân của một lao động:
13
Doanh thu bình quân của một lao động= Doanh thu thuần/ Số lượng lao động bình
quân
Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của mỗi lao động đối với doanh thu trong một
thời ký phân tích.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí:
Chi phí là một chỉ tiêu bằng tiền của tất cả các chi phí trong doanh nghiệp bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Hệ số chi phí:
Hệ số chi phí= Tổng doanh thu/ Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì
nó thể hiện một đồng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh mang lại hiệu
quả tốt.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận chi phí= Tổng lợi nhuận sau thuế/ Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả về mặt xã hội trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những mặt
lợi ích không thể định lượng được nhưng nó đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc
lựa chọn phương án kinh doanh để triển khai trong thực tế. Nội dung của việc xem xét
hiệu quả về mặt xã hội rất đa dạng và phức tạp.
Người ta thường gắn việc phân tích hiệu quả về mặt xã hội trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp với việc thực hiện các nhiệm vụ xã hội ra cho mỗi doanh nghiệp
trong kỳ. Về khía cạnh này, có các tiêu chí đánh giá sau:
Thứ nhất: Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nghĩa vụ
nộp thuế cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu,
thuế đất, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Khi giá trị chỉ tiêu đóng góp vào ngân
sách nhà nước càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ngược lại.
Thứ hai: Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, tình trạng yếu kém và nạn thất
nghiệp còn phổ biến, để tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh
chóng thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra
14
những biện pháp nâng cao hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công
ăn việc làm cho người lao động.
Thứ ba: Nâng cao mức sống của người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm ăn
phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua các chỉ
tiêu như gia tăng thu nhập bình quân đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng phúc
lợi xã hội.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Yếu tố khách quan
Môi trường pháp lý:
Mọi quy định về pháp luật đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
tiến hành một cách bình đẳng các hoạt động kinh doanh của mình đồng thời điều chỉnh
các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng không chỉ chú trọng đến kết quả và hiệu quả
riêng mà còn phải chú ý tới lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Các văn bản
pháp lý, văn bản hướng dẫn các điều luật được quy định một cách minh bạch, rõ ràng
giúp các doanh nghiệp chấp hành đúng, đủ, nghiêm chỉnh các quy định pháp luật kinh
doanh trên thị trường. Hiện nay nhiều doanh nghiệp tồn tại các hành vi bất chính như
trốn thuế, buôn hàng giả, hàng kém chất lượng... làm nguy hại đến xã hội cũng như
làm cho môi trường kinh doanh không còn lành mạnh, làm ảnh hưởng đến lợi ích
người tiêu dùng cũng như các doanh nghiệp khác.
Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa... sẽ tạo ra sự
thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể trong từng
giai đoạn nhất định, tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.Tốc độ tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến doanh
nghiệp, ví dụ: nếu nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng thì nó sẽ tạo cơ hội
thuận lợi cho các chiến lược đầu tư của ngành, của doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu
dùng hàng hóa và ngược lại.
Bên cạnh đó tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quản quản lý nhà
nước về kinh tế làm tốt công tác dự báo, hoạch định, điều tiết đúng đắn các hoạt động
đầu tư, tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng thông qua các chính sách vĩ mô phù
15
hợp với trình độ kinh tế (chính sách cắt giảm thuế, kích cầu...), loại hình doanh nghiệp
sẽ tác động mạnh đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các yếu tố thuộc cơ sở vật chất, hạ tầng
Các yếu tố cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên
lạc,...đều là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực hệ thống giao thông thuận lợi, thông tin tiếp cận
kịp thời, thị trường tiêu thụ tiềm năng... sẽ tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất,
phân phối hàng hóa, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, giảm thiểu chi phí... và do đó nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Ngược lại tại các vùng nông thôn, vùng núi, vùng hải đảo
biên giới nơi điều kiện cơ sở hạ tầng yếu kém không thuận lợi cho hoạt động vận
chuyển mua bán hàng hóa... khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận và mở rộng tiêu thụ
hàng hóa, làm hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho
các doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh
nghiệp, ảnh hưởng đến giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... Nếu sự cạnh tranh này yếu,
các doanh nghiệp có cơ hội nâng cao giá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. Nếu mạnh
dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt về giá cả có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Trong một ngành bao gồm nhiều doanh nghiệp khác nhau nhưng thường chỉ
có một số đóng vai trò chủ chốt như những đối thủ cạnh tranh trực tiếp bởi bởi thị
phần chiếm giữ lớn (có thể nắm giữ về giá) có khả năng khống chế thị trường, tạo ra
rào cản gia nhập mới và sức sức ép đối với các doanh nghiệp khác. Các doanh nghiệp
cần phân tích chính xác các đối thủ cạnh tranh để tìm ra chiến lược kinh doanh phù
hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Ngày nay, với sự phát triển của nền công nghiệp hóa – hiện đại hóa, kéo theo sự
chuyển biến từ nền kinh tế hàng hóa sang nền kinh tế thị trường, hàng hóa và dịch vụ
ngày càng trở nên phong phú và đa dạng, chất lượng không ngừng được nâng cao. Lúc
này, khách hàng đã có nhiều cơ hội để lựa chọn hàng hóa và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Họ đã được đặt vào đúng vị trí của mình, là trung tâm
của mọi hoạt động kinh doanh. Bởi vậy, doanh nghiệp muốn bán được hàng hóa, dịch
vụ thu được doanh thu, lợi nhuận thì doanh nghiệp phải lấy khách hàng là mục tiêu
cuối cùng hướng tới. Việc định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh hướng vào nhu
cầu của khách hàng sẽ đem lại kết quả khả quan cho doanh nghiệp tạo thói quen, tổ
16
chức các dịch vụ phục vụ khách hàng, đánh đúng vào tâm lý tiêu dùng là biện pháp
hữu hiệu nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu thông tin về thị hiếu, sở thích, văn hóa, giá cả, tình
hình cung cầu trên thị trường để có sự đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Nhà cung cấp
Trong điều kiện môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn đứng
vững mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận thì phải đáp ứng hàng hóa và
dịch vụ đầy đủ số lượng, đảm bảo chất luợng, kịp thời về thời gian. Muốn vậy doanh
nghiệp phải có nguồn đầu vào ổn định, chất lượng từ các nhà cung ứng .
Nhà cung cấp cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt
động của doanh nghiệp như nguyên vật liệu, trang thiết bị lao động.. cũng giống như
khách hàng, nhà cung cấp cũng là yếu tố tác động rất lớn khi họ đòi nâng giá bán, đòi
thanh toán trước hoặc gây áp lực về chất lượng và không đảm bảo thời hạn cung ứng
các yếu tố đầu vào. Khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng do chi phí
tăng. Nhà cung cấp ở vị trí có thể tạo ra quyền lực đàm phán mạnh thì sẽ gây khó khăn
cho hoạt động sản xuất do đó không mang lại hiệu quả kinh doanh tốt cho doanh
nghiệp, ngược lại khi doanh nghiệp có thể gây áp lực với các nhà cung cấp từ đó có cơ
hội tạo ra giá thành sản phẩm thấp, tăng chất lượng, và các chính sách đãi ngộ tốt hơn.
Đối thủ cạnh tranh
Khi một doanh nghiệp cạnh tranh và hành động không khéo léo để đối thủ nắm bắt
được cơ chế cạnh tranh của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt. Các
đối thủ cạnh tranh, bắt chước, tìm các lợi thế khác,... nếu đối thủ mạnh hơn thì doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ để tăng doanh thu
tăng vòng quay vốn. Từ đây doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp
tối ưu hơn, hiệu quả hơn tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh về giá cả, chất
lượng,..
Đối thủ cạnh tranh có sức ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, nhưng điều đó cũng giúp doanh nghiệp ngày càng học hỏi thay đổi
để phát triển.
1.4.2. Yếu tố chủ quan:
Khả năng tài chính
Khả năng tài chính là nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế
biến động, được thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy
17
động) được sử dụng để sản xuất, kinh doanh và các hoạt động vận hành doanh nghiệp.
Việc tổ chức sử dụng vốn có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng vào việc đánh giá và
lựa chọn dự án đầu tư, chiến lược kinh doanh trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và
mức độ rủi ro của các dự án đầu tư từ đó góp phần lựa chọn dự án tối ưu nhất. Việc
huy động vốn kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp nắm
bắt kịp thời cơ hội kinh doanh, đồng thời giảm bớt, tránh thiệt hại do ứ đọng vốn, giảm
bớt nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được các khoản tiền lãi phải trả. Một doanh nghiệp
với khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, ổn định, giúp doanh nghiệp có khả năng đầu
tư trang thiết bị, máy móc, công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến hơn từ đó làm giảm
chi phí sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm giúp đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
Nguồn nhân lực
Các nguồn lực khác như vốn, tài nguyên thiên nhiên là những khách thể ,chịu sự khai
thác cải tạo của con người. Con người với tất cả những năng lực, phẩm chất tích cực
của mình bao gồm trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động, sáng tạo, cần cù, chịu
khó… tác động đến các nguồn lực khác và gắn kết chúng lại để tạo ra hoạt động lao
động phục vụ cho nhu cầu xã hội. Con người là nhân tố làm thay đổi tính chất lao
động từ lao động thủ công sang lao động cơ khí và đến lao động trí tuệ. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay, sự thay đổi trong phương thức sản xuất dẫn đến khoa học công
nghệ kỹ thuật đã và đang dần trở thành lực lượng lao động trực tiếp trong khi hoạt
động thủ công của con người được giảm bớt và tập trung vào hoạt động lao động sáng
tạo và sử dụng, vận hành những kỹ thuật công nghệ này. Qua đó có thể thấy lực lượng
lao động của doanh nghiệp vẫn tác động đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các
nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhưng đồng thời
nhu cầu đối với nguồn nhân lực chất lượng cao được trang bị đầy đủ các kiến thức
khoa học kỹ thuật cũng ngày càng tăng cao. Điều này càng khẳng định vai trò quan
trọng của lực lượng lao động trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật càng hiện đại càng giúp cho các doanh nghiệp rút bớt chi phí
vận chuyển, bao gói, phân loại hàng hóa, gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất
18
lượng và giảm giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tăng tính cạnh tranh và thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Vì vậy nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản
xuất cao cùng công nghệ tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp tiết kiệm
được lượng nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm còn nếu trình
độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp hay công nghệ sản xuất lạc hậu, thiếu đồng
bộ sẽ làm chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp thấp, gây lãng phí nguyên vật liệu từ
đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng khi trình độ cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện đại thì chi phí cố định tăng lên, thời điểm hòa vốn bị dịch chuyển. Bởi
vậy đòi hỏi phải cân nhắc, lựa chọn phương án đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật cho
doanh nghiệp hợp lý nhất.
Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều hướng tới những mục tiêu nhất định,
mà để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi phải có bộ máy quản trị doanh nghiệp
với một số chức năng :
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp phù hợp với môi trường
kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp.
+ Xây dựng các kế hoạch kinh doanh các phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch
hóa các hoạt động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát
triển của doanh nghiệp đã xây dựng.
+ Tổ chức và điều động nhân sự: bố trí, sắp xếp nhân viên cho phù hợp với từng nhiệm
vụ cụ thể nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong tổ chức,
nhằm khai thác khả năng chuyên môn sáng tạo của mỗi thành viên trong việc thực hiện
các mục tiêu để thực hiện các mục tiêu đề ra.
+ Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án, chiến lược kinh doanh.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, điều chỉnh các hoạt động trên.
Như vậy, trong mỗi doanh nghiệp sẽ không có quá trình sản xuất nào được thực
hiện nếu không có bộ máy quản trị hay sự thành công hay thất bại trong sản xuất
kinh doanh của toàn doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vai trò tổ chức của bộ máy
quản trị. Nếu một bộ máy quản trị gọn nhẹ, linh hoạt, phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ một
cách nhanh chóng và đạt hiệu quả tốt nhất. Ngược lại nếu bộ máy quản trị không
phù hợp với điều kiện mới, nhiều bộ máy chồng chéo nhau về nhiệm vụ, chức năng
cùng khả năng nghiệp vụ yếu kém, thiếu tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến sự trì trệ,
mâu thuẫn và kém hiệu quả. Chính vì vậy cần đánh giá mức độ hợp lý của một bộ
máy quản trị, một bộ máy quản trị được coi là hợp lý và hiệu quả không chỉ đủ các
19
bộ phận cần thiết để thực hiện các chức năng của mình mà còn phải là một tập thể
mạnh với những con người đủ phẩm chất, năng lực
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất kinh doanh, là yếu
tố quyết định thành công của doanh nghiệp trong điều kiện canh tranh quốc tế ngày
càng quan trọng. Các hoạt động kinh doanh phải dựa trên cơ sở sự phát triển của công
nghệ tin học. Tổ chức khoa học hệ thống thông tin nội bộ vừa đáp ứng nhu cầu thông
tin kinh doanh lại vừa đảm bảo giảm thiểu chi phí kinh doanh cho quá trình thu nhập,
xử lý, lưu trữ thông tin.
20
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ Phát
Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp:
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO)
được thành lập ngày 12/09/2001. Trải qua rất nhiều khó khăn và thử thách nhưng
tập thể các cán bộ công nhân viên luôn luôn đoàn kết nỗ lực hết sức cố gắng vì sự
phát triển đi lên của Công ty. Công ty không ngừng đổi mới, đa dạng hóa ngành
nghề kinh doanh, nâng cao năng lực tài chính, khoa học công nghệ...
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp có tên viết tắt là IDCI.,
JSC. Trụ sở chính nằm tại tầng 22, tòa nhà văn phòng Intracom, tổ dân phố số 10,
phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn điều
lệ 320.000.000.000 đồng; hoạt động trong lĩnh vực tổng thầu thi công xây lắp các dự
án năng lượng và hạ tầng.
Sứ mệnh của UDIDECO: Vì sự tự hào của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường
Tầm nhìn của UDIDECO: Trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu của Việt Nam,
hoạt động đa ngành, mang lại những giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, đối tác,
người lao động và xã hội.
Giá trị cốt lõi của UDIDECO: Kỷ luật - Trung thực - Sáng tạo - Chuyên nghiệp - Nhân
văn
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu
Công nghiệp (UDIDECO) gồm 7 phòng ban: phòng Công trình; phòng Công trình
2; phòng Vật tư cơ giới; phòng Vật tư; phòng Kế Hoạch; phòng Kế Toán; phòng
Tổ chức hành chính. Tổng số nhân viên các phòng ban của công ty là 40 nhân viên.
2.1.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
UDIDECO qua hai mươi năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã và đang có
được rất nhiều nhân tố cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
công ty:
Có môi trường làm việc tốt, đội ngũ nhân lực hùng hậu, được đào tạo bài bản có trình
độ chuyên môn cao, tay nghề vững, đúng với từng vị trí công việc yêu cầu,..Đội ngũ
lãnh đạo công ty thấu hiểu, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ công nhân viên
trong công ty phát huy tối đa năng lực.
21
Có năng lực về máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công dồi dào hàng nghìn thiết bị máy
móc.
Tại các công trình thi công đều có thể khai thác được nguồn nguyên liệu, nhân công tại
chỗ thuận tiện cho việc cung cấp kịp thời phục vụ công tác thi công đúng tiến độ.
Từ những nhân tố trên đã mang lại cho UDIDECO được kết quả kinh doanh trong 5
năm từ 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021 như sau:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty UDIDECO từ 2017- 2021
Đơn vi: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 6T/2021
Tổng tài
sản
869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576
Nợ phải
trả
479,289 498,568 627,525 561,203 559,036
Vốn chủ
sở hữu
389,789 405,366 427,663 556,430 563,540
Doanh
thu thuần
598,889 672,496 778,449 998,987 500,559
Giá vốn 547,719 610,479 709,167 949,047 471,328
Lợi nhuận
gộp
51,170 62,017 69,282 49,940 29,231
Tổng các
khoản chi
phí
20,143 22,974 23,576 33,773 20,295
Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
31,027 39,043 45,706 16,167 8,936
Lợi nhuận
sau thuế
24,821 31,234 36,952 10,315 7,109
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công
nghiệp (UDIDECO)
Doanh thu thuần trong 5 năm liên tiếp của công ty UDIDECO tính đến hết
tháng 6 năm 2021 đều tăng liên tiếp qua các năm cụ thể là: 2017 danh thu đạt được là
598,889 triệu đồng năm 2018 đạt 672,496 triệu đồng tăng 73,607 triệu đồng (tương
đương 12.3%). Năm 2019 đạt 778,449 triệu đồng tăng 105,953 triệu đồng so với năm
22
2018 (tương đương 15.75%). Năm 2020 đạt 998,987 triệu đồng tăng 220,538
triệu đồng so với năm 2019 (tương đương 28.33%). Năm 2021 6 tháng đầu năm
đạt doanh thu 500,559 triệu đồng so với năm 2020 thì tăng 0,21%.
Giá vốn kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ rất lớn trong doanh thu từ đó
lợi nhuận gộp qua các năm của UDIDECO là: 2017 đạt 51,170 triệu đồng năm
2018 đạt 62,017 triệu đồng tăng 10,847 triệu đồng (tương đương 21.2%), tỷ lệ
tăng lợi nhuận gộp là 21.2% của 2 năm 2018 và 2017 cao hơn tỷ lệ tăng doanh
thu thuần của 2 năm đó là 12.3% từ đó cho thấy giá vốn kinh doanh có giảm.
Năm 2019 đạt 69,282 triệu đồng tăng 7265 triệu đồng (tương đương 11.71%) so
với 2018, tỷ lệ tăng lợi nhuận gộp là 11.71% của 2 năm 2019 và 2018 thấp hơn
tỷ lệ tăng doanh thu thuần của 2 năm đó là 15.75% từ đó cho thấy giá vốn kinh
doanh năm 2019 tăng so với 20218. Năm 2020 đạt 49,940 triệu đồng giảm
19,342 triệu đồng (tương đương giảm 27,9%) vì năm 2020 là năm ảnh hưởng
của đại dịch covid 19 dẫn đến là dù doanh thu của doanh nghiệp có tăng so với
năm 2019 rất nhiều nhưng giá vốn thì lại tăng hơn cả tỷ lệ tăng doanh thu, do
vậy lợi nhuận gộp năm 2020 mới giảm mạnh như vậy. Đến 6 tháng đầu năm
2021 cũng vẫn ảnh hưởng mạnh từ đại dịch covid 19 nhưng kết quả lợi nhuận
gộp có khả quan hơn năm 2020 là tăng 17.06%, vậy từ đó ta thấy tỷ lệ lợi nhuận
gộp của 2 năm qua cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng doanh thu thuần của 2
năm qua là 0.21%, chứng tỏ giá vốn năm 2021 của doanh nghiệp có phần chững
lại và giảm.
Tổng các khoản chi phí qua mỗi năm đều tăng cụ thể là năm 2017 là
20,143 triệu đông, năm 2018 là 22,974 triệu đồng tăng 2,831triệu đồng so với
năm 2017 (tương đương 14.05%). Năm 2019 là 23,576 triệu đồng tăng so với
2018 là 602 triệu đông (tương đương 2.6%). Năm 2020 là 33,773 triệu đồng là
năm tăng mạnh các khoản chi phí nhất trong 5 năm qua là tăng 10,197 triệu
đồng so với 2019 (tương đương 43.25%). 6 tháng đầu năm 2021 tổng các khoản
chi phí của UDIDECO là 20,295 triệu đồng tăng so với năm 2020 là 20.18%.
Theo những số liệu trên thì càng ảnh hưởng đại dịch covid 19 thì tổng các
khoản chi phí càng tăng mạnh hơn so với các năm trước.
Từ tất cả các số liệu trên thì lợi nhuận sau thuế của UDIDECO cụ thể là: năm
2017 đạt 24,821 triệu đồng, năm 2018 đạt 31,234 triệu đồng tăng 6,413 triệu đồng
(tương đương 25.84%) so với tỷ lệ tổng chi phí thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế cao hơn
nhiều. Năm 2019 đạt 36,952 triệu đồng tăng 5,718 triệu đồng so với năm 2018
(tương đương 18.3%), tỷ lệ lợi nhuận sau thuế giữa 2 năm 2019 và 2018 thấp hơn
23
tỷ lệ 2 năm 2018 và 2017 chứng đó năm 2018 công ty kinh doanh tốt hơn 2017 và
2019. Năm 2020 đạt 10,315 triệu đồng giảm 26,637 triệu đồng so với năm 2019
(tương đương giảm 72.08%), một năm 2020 đại dịch covid 19 quá ảnh hưởng đến nền
kinh tế toàn thế giới chứ không riêng gì Việt Nam, công ty UDIDECO vẫn giữ được
mức có lợi nhuận không thua lỗ, phá sản đã là quá giỏi trên thị trường. 6 tháng đầu
năm 2021 đại dịch covid 19 vẫn rất nguy hiểm ảnh hưởng toàn nền kinh tế nhưng
UDIDECO vẫn đạt được lợi nhuận sau thuế là 7,109 triệu đồng tăng 37.84% so với
năm 2020 từ đó cho thấy tín hiệu khá mừng về tình hình kinh doanh của công ty.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.2.1. Yếu tố khách quan
Môi trường pháp lý
Như đã phân tích ở trên về tác động của môi trường pháp lý đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung, với công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu
Công nghiệp (UDIDECO) nói riêng.
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ, các cơ
quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như: Luật Doanh nghiệp 2020 số:
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày
01/01/2021. Đây là luật trực tiếp điều chỉnh về Doanh nghiệp và thay thế cho Luật
Doanh Nghiệp 2014 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể
và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp. Nghị định 95/2019/NĐ-CP ngày
16/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày
05/04/2016 của chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng, nghị định này tác động trực
tiếp vào linh vực hoạt động là xây dựng của công ty.
Môi trường kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết định đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Bà Nguyễn Thị Hương Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) nói: đại dịch COVID-19 xuất hiện từ đầu năm
2020, kéo dài đến nay đã gần 2 năm, gây ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, GDP 6 tháng đầu năm vẫn tăng 5,64%, đưa
Việt Nam trở thành một trong những nước có tốc độ tăng trưởng GDP khá, có thể lý
giải như sau:
Thứ nhất, bình quân 6 tháng đầu năm của giai đoạn 2017-2020, số lượng doanh nghiệp
phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động hơn 52.000 doanh nghiệp. Riêng 6 tháng đầu
năm 2021, doanh nghiệp phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động khoảng 70.000, tuy
24
cao hơn bình quân 6 tháng giai đoạn 2017-2020 nhưng chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ
và siêu nhỏ có số vốn dưới 10 tỷ đồng với khả năng chống chịu thấp, đóng góp không
đáng kể vào tăng trưởng kinh tế.
Thứ hai, số lượng doanh nghiệp thành lập mới 6 tháng đầu năm nay hơn 67.000 doanh
nghiệp, tăng 8,1% so với cùng kỳ, với tổng vốn đăng ký hơn 942.000 tỷ đồng, tăng
34,3% so cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký mới 6 tháng đầu năm
2021 đạt con số ấn tượng với 9,55 tỷ USD, tăng 13,2% so cùng kỳ năm trước. Vốn đầu
tư thực hiện toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm đạt gần 1.170 nghìn tỷ đồng, tăng
7,2%, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt hơn 214.000 tỷ đồng, tăng 6,7 % so
với cùng kỳ năm 2020.
Thứ ba, trong 6 tháng đầu năm 2021, các doanh nghiệp thuộc một số ngành kinh tế
mũi nhọn, đặc biệt là công nghiệp chế biến, chế tạo, tiếp tục là động lực tăng trưởng
của nền kinh tế với tốc độ tăng ấn tượng đạt 11,42%, đóng góp trên 50% vào mức tăng
chung; biểu hiện qua trị giá xuất khẩu hàng hóa (chủ yếu là hàng hóa của ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo) 6 tháng ước tính đạt 157,63 tỷ USD, tăng 28,4%.
Thứ tư, mức tăng trưởng GDP 5,64% của 6 tháng đầu năm nay thấp nhất trong giai
đoạn 2015-2019, chỉ cao hơn mức 1,82% của 6 tháng đầu năm 2020 (năm đầu tiên
xuất hiện dịch COVID-19 ở Việt Nam).
Các yếu tố thuộc cơ sở vật chất, hạ tầng
Do đặc điểm đặc thù của UDIDECO là hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên
cơ sở vật chất chủ yếu là về máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công, công ty có đến vài
trăm đầu thiết bị còn mới, đủ chủng loại theo yêu cầu thi công theo tính chất của
các loại công trình, của các hãng nổi tiếng trên thế giới như Komasstsu, Kobelco,
Hyundai,... (Xe ô tô tải ben, tải thùng, Xe tưới nước, xe téc chở dầu, Xe bồn chở bê
tông tươi, xe bồn chở xi măng rời, xe cẩu tự hành, xe cẩu bánh xích, máy xúc đào
bánh xích, máy xúc đào bánh lốp, máy xúc lật, máy lu rung, lu tĩnh, máy san gạt,
máy ủi, máy rải bê tông, máy bơm bê tông, máy nén khí, máy khoan, hệ thống máy
nghiền-sàng- rửa, hệ thống dây chuyền trạm trộn bê tông, hệ thống sản xuất gạch
nén,. ), cùng hệ thống xe văn phòng sang trọng từ 4 chỗ đến 10 chỗ. Ngoài những
cơ sở vật chất trên công ty còn có hệ thống văn phòng hiện đại trang bị đầy đủ thiết
bị phục vụ cho công việc và sinh hoạt của toàn bộ công nhân viên trong công ty.
Việc phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng trong bối cảnh hiện nay có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao hiệu và thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ
sở vật chất của công ty cho phép công ty thu hút sự chú ý của khách hàng, là một
25
điểm tin cậy khi khách hàng nhìn vào doanh nghiệp và tin tưởng lựa chọn doanh
nghiệp.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
Với con số gần 700 công ty xây dựng trên địa bàn Hà Nội và còn rất nhiều các
công ty trên toàn quốc, nước ngoài đó là thách thức không nhỏ mà công ty phải đối
mặt, tạo nên một môi trường cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh đầy màu sắc với rất
nhiều các chính sách, chiến lược...khác nhau. Đó là một thách thực không hề nhỏ của
UDIDECO trên toàn thị trường xây dựng.
Công ty có đội ngũ nhân lực hùng hậu, được đào tạo bài bản, trình đội chuyên môn
cao, tay nghề vững, không ngừng học hỏi phát triển... Kết hợp với hệ thống máy móc,
trang thiết bị phong phú đa dạng, hiện đại công nghiệp hóa Từ đó giúp cho UDIDECO
vững bước cạnh tranh với tất cả các doanh nghiệp trên thị trường.
Khách hàng
Khách hàng là nguyên nhân khách quan có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số cũng
như kết quả kinh doanh của công ty. Bởi mối quan hệ giữa khách hàng và công ty là
mối quan hệ cung - cầu, vì vậy công ty luôn phải nỗ lực trong việc phát triển nguồn
khách hàng, trong khi đó khách hàng lại ngày càng có nhiều cơ hội để lựa chọn doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm tốt nhất, giá thành hợp lý nhất cho mình, do vậy họ thường
khó tính hơn và đòi hỏi nhu cầu ngày càng cao và đa dạng hơn.
Đối tượng khách hàng của công ty với đặc thù là ngành xây dựng, lên đối tượng
khách hàng của UDIDECO đa phần là các dự án của nhà Nước, các bộ, ban ngành và
cả các dự án tư nhân, nhà ở...
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp của công ty là các doanh nghiệp vật liệu xây dựng, sắt thép... Tiêu biểu
là doanh nghiệp công ty Cổ Phần Xi Măng Vicem Bút Sơn chuyên cung cấp xi măng
cho các dự án công trình của UDIDECO, và Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên,
Công ty cổ phần Thép Hòa Phát hai công ty này là đơn vị cung ứng sắt thép lâu dài
cho doanh nghiệp. Tất cả các dự án của công ty đều có kho bãi rộng để phục vụ thuận
tiện nhất cho việc thi công, các nhà cung cấp chỉ việc vận chuyển nguyên vật liệu đến
kho bãi của dự án cất giữ đó là một điểm giúp cho cả hai bên đều rất chủ động mà
không quá phụ thuộc thời gian vào nhau.
2.1.2.2. Yếu tố chủ quan
Khả năng tài chính
26
Bảng 2.2: Bảng khả năng tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ phát
triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) 2017-2021
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản
2017 389,289 869,078
2018 405,366 903,934
2019 427,663 1,055,188
2020 556,430 1,117,633
6T2021 563,540 1,122,576
2018/2017 4% 4%
2019/2018 5.5% 16.7%
2020/2019 30.1% 5.9%
6T2021/2020 1.28% 0.4%
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu
Công nghiệp (UDIDECO)
Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng nguồn
vốn, nhưng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh của công ty.
Một công ty với khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, ổn định, giúp doanh nghiệp
có khả năng đầu tư trang thiết bị, máy móc, công nghệ hiện đại, tiên tiến hơn từ
đó làm giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất.
Nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân viên là công tác được ưu tiên hàng đầu của
công ty. Mục tiêu của công ty là xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành
thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong
phong cách làm việc. Các nhân viên trong công ty được khuyến khích đào tạo
chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với chức năng công việc nhằm
thực hiện tốt.. Đội ngũ nhân viên không ngừng được bổ sung và củng cố.Tính
đến hết 6 tháng đầu năm 2021, tổng số nhân viên của công ty là 40 người.
Đội ngũ lãnh đạo và nhân viên của công ty được cơ cấu theo hướng trẻ
hóa, có nhiệt huyết và trình độ chuyên môn cao. Cán bộ công nhân viên của
27
UDIDECO có trình độ 100% trên đại học, thường xuyên được đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ.
Quản trị doanh nghiệp
Trải qua gần 20 năm xây dựng và trưởng thành, UDIDECO đã từng bước hoàn
thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng lực quản trị điều hành từ ban giám đốc đến các
phòng ban. Tuy nhiên, bên cạnh đó cơ cấu tổ chức của công ty còn một số bất cập như:
cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty có 7 phòng ban nghiệp vụ: phòng công trình 1,
phòng công trình 2, phòng vật tư cơ giới, phòng vật tư, phòng kế hoạch, phòng kế
toán, phòng tổ chức hành chính. Tuy nhiên, một số hoạt động còn chồng chéo chưa có
bộ phận chuyên trách.
Tình hình nhân sự cấp cao sau khi triển khai kế hoạch tái cơ cấu với đầy đủ phẩm
chất năng lực quyết tâm xử lý các vấn đề tồn đọng từ hoạt động kinh doanh yếu kém
trong quá khứ và xây dựng chiến lược kinh doanh mới đã dần ổn định góp phần tác
động tích cực đến kết quả kinh doanh giai đoạn qua. Hiệu quả kinh doanh giai đoạn
2017-2021 của công ty được nâng cao. Thông qua việc hệ thống giám sát mọi hoạt
động được chấn chỉnh giúp phòng ngừa rủi ro, đảm bảo các hoạt động được triển khai
theo đúng kế hoạch đề ra. Những vấn đề quản trị nội bộ được đem ra xem xét và xử lý
đúng quy trình theo hệ thống phân quyền rõ ràng và người quản trị chịu trách nhiệm
mọi hoạt động mình kiểm soát. Điều này giảm thiểu rủi ro tuy nhiên lại làm chậm quá
trình quyết định và làm thu hẹp các mảng kinh doanh chính.
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Trước yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành một công ty có tổng tài sản
lớn, có nghiệp vụ phức tạp và có hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước,để nắm bắt
chính xác về cung cầu thị trường về cộng nghệ kỹ thuật, về đối thủ cạnh tranh công
nghệ tin học tại Công ty tiếp tục được đầu tư và phát triển đồng bộ.
Nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ, công ty sử dụng các phần
mềm như Bravo, phần mềm kế toán Misa, sử dụng đường truyền cáp quang,và một số
đường ADSL tốc độc cao của nhiều nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, FPT, VIETTEL)
nhằm đảm bảo kết nối 24/7.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ
Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp
Để phán ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của một công ty, hay để so sánh tình
hình kinh doanh giữa các công ty với nhau qua các thời kỳ xem công ty có hoạt động
hiệu quả hay không, ta cần phân tích so sánh các chỉ tiêu sinh lời như doanh thu, lợi
28
nhuận, chi phí,... để đưa ra những phương án giái quyết phù hợp cải thiện tình hình
kinh doanh . Dưới đây là bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty:
Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần đầu tƣ
phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 2020 6T/2021
Doanh thu thuần 598,889 672,496 778,449 998,987 500,559
Tổng tài sản 869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576
Lợi nhuận ròng
sau thuế
24,821 31,234 36,952 10,315 7,109
Vốn chủ sở hữu 389,789 405,366 427,663 556,430 563,540
Khả năng sinh
lời so với doanh
thu (ROS) (%)
4.14 4.64 4.75 1.03 1.42
Khả năng sinh
lời so với tài sản
(ROA) (%)
2.85 3.45 4.75 0.92 0.63
Khả năng sinh
lời so với vốn
chủ sở hữu
(ROE) (%)
6.37 7.7 3.5 1.85 1.26
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu
Công nghiệp (UDIDECO)
Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS)
Năm 2017, ROS đạt ~4.14% có nghĩa là 100 đồng doanh thu mang lại lợi nhuận ~4.14
đồng. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng 0,5% so với năm 2017, tức là 100 đồng doanh thu
năm 2018 mang lại lợi nhuận cho công ty là ~4.64 đồng. Đến năm 2019 chỉ tiêu này
vẫn tăng 0.11% so với 2018, tức là 100 đồng doanh thu năm 2019 mang lại lợi nhuận
cho công ty là ~4.75 đồng. Nhưng đến năm 2020 chỉ tiêu này lại giảm rất mạng -
3.72% so với năm 2019, tức là 100 đồng doanh thu năm 2020 mang lại lợi nhuận cho
công ty là ~1.03 đồng. Tiếp đến 6 tháng đầu năm 2021 chỉ số này có nhỉnh lên một
chút là 0.39% so với năm 2020, tức là 100 đồng doanh thu 6 tháng năm 2021 mang lại
lợi nhuận cho công ty là ~1.42 đồng. Do tình hình đại dịch Covid 19 đã ảnh hưởng đến
các khoản chi phí phát sinh như đề cập phần trên khiến khoản doanh thu về không đủ
29
bù đắp cho khoản chi phí bỏ ra. Ta thấy 100 đồng doanh thu chỉ tạo ra cao nhất là 4.75
đồng lợi nhuận (năm 2019) từ đó cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty chưa có
hiệu quả. Doanh thu thuần rất cao trong khi lợi nhuận ròng thấp chưa tương ứng với
doanh thu mà Công ty đạt được. Nhìn chung tỉ suất lợi nhuận so với doanh thu của
Công ty còn rất thấp cần phải được cải thiện trong tương lai.
Khả năng sinh lười so với tài sản( ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản liên tục tăng trong ba năm 2017, 2018, 2019 nhưng
đến năm 2020, 2021 lại giảm rất sâu. Năm 2017, ROA của công ty là ~2.85% hay 100
đồng tài sản bỏ ra để đầu tư thì công ty sinh lời ~2.85 đồng. Năm 2018 tăng lên
~3.45% và năm 2019 là ~4.75%. Nhưng năm 2020 tỷ lệ này giảm rất xấu xuống chỉ
còn 0.92% và 6 tháng đầu năm 2021 là 0.63%. Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của
công ty qua các năm có năm tăng có năm giảm, do đại dịch covid 19 đã ảnh hưởng rất
lớn dến tỷ suất lợi nhuận của UDIDECO nói riêng và tất cả các doanh nghiệp tại Việt
Nam và toàn thế giới nói chung.
Khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu( ROE)
Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vồn hình thành nên tài sản, do đó ROE
phụ thuộc vào ROA và tỷ lệ tài sản trên Vốn chủ sở hữu. Như đã phân tích ở trên, ta
thấy ROA qua các năm 2017, 2018, 2019 đều tăng, đến năm 2020, 2021 do đại dịch
covid 19 ảnh hưởng lên tỷ số này giảm sâu, xét theo ROA qua các năm thì ROE đều
giống. Công ty biết cách sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ngày càng hiệu quả, thì càng
thu hút nhiều nhà đầu tư hơn.
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
Để đánh giá được hiệu quả kinh doanh của Công ty cần đánh giá được hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty bởi vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
qua đó chỉ ra được những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình kinh doanh. Từ đó
đòi hỏi Công ty phải đưa ra được những giải pháp phát huy những mặt mạnh và hạn
chế tối thiểu những tồn tại trong quá trình tổ chức sử dụng vốn tại Công ty:
30
Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầutƣ
phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 2020 6T/2021
Tổng doanh
thu
599,697 673,024 788,528 1,004,209 502,579
Lợi nhuận sau
thuế
24,821 31,234 36,952 10,315 7,109
Vốn kinh
doanh
869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576
Vốn cố định 10,476 12,940 15,973 21,695 23,327
Vốn lưu động 858,602 890,994 1,039,215 1,095,938 1,099,249
Số vòng quay
vốn kinh
doanh (vòng)
0.69 0.74 0.75 0,9 0.45
Tỷ suất lợi
nhuận vốn lưu
động (%)
2.86 3.45 3.5 0.92 0.63
Tỷ suất lợi
nhuận vốn cố
định (%)
57.24 52.01 49.36 46.29 21.54
Số vòng luân
chuyển vốn
lưu động
(vòng)
0.7 0.75 0.76 0.92 0.46
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu
Công nghiệp (UDIDECO)
Vòng quay vốn kinh doanh
Vòng quay vốn kinh doanh của công ty năm 2017 là 0.69 vòng, năm 2018 là
0.74 vòng, năm 2019 số vòng quay là 0.75, năm 2020 số vòng quay là 0.9, 6 tháng
đầu năm 2021 là 0.45 vòng từ đó ta thấy tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh
rất rất thấp, chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả và nên có những
biện pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
31
Số vòng luân chuyển vốn lưu động
Vốn lưu động quay được càng nhiều vòng trong một năm càng tốt vì cứ sau mỗi
một vòng quay như vậy vốn lưu động lại tiếp tục tham gia vào một chu kỳ sản xuất
tiếp theo, lại tạo ra được lợi nhuận mới, tổng lợi nhuận đem lại cho Công ty càng lớn.
Chính vì tầm quan trọng như vậy nên các nhà quản lý cần chú trọng đẩy nhanh vòng
quay vốn lưu động. Giai đoạn 2017-2021, số vòng quay vốn lưu động là rất rất thấp,
khi vòng quay vốn lưu động thấp thì vốn lưu động sẽ bị ứ đọng không linh động, nó
ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể: Số vòng luân chuyển vốn lưu
động của công ty năm 2017 là 0.7 vòng, nghĩa là trong một kỳ kinh doanh, vốn lưu
động quay được 0.7 vòng. Sang đến năm 2018, số vòng quay vốn lưu động nhỉnh nhẹ
lên 0.75 vòng (tăng 0,05 vòng so với năm 2017), đến năm 2019 số vòng quay vốn lưu
động nhỉnh nhẹ tới 0.76 vòng, điều đó chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng
rất rất chậm. Năm 2020 số vòng quay lưu động là 0.92 vòng và đến 6 tháng đầu năm
2021 lại là 0.46 vòng.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (LN) vốn lưu động (tỷ lệ sinh lời vốn lưu động)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh mang lại cho công ty bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2017, tỷ suất lợi
nhuận vốn lưu động của Công ty là 2.86%; nghĩa là 100 đồng vốn lưu động của công
ty bỏ ra sẽ thu được 2.86 đồng lợi nhuận. Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
của công ty tiếp tục tăng nhẹ đạt 3.45%; tức là 100 đồng vốn lưu động bỏ ra thu về
được 3.45 đồng lợi nhuận. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động lại nhỉnh nhẹ lên
3.5%; nhưng tới năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
giảm mạnh xuống 0.92% 2020 và 0.63 6t/2021.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định và sức sản xuất của vốn cố định giảm từ năm
2017 đến năm 2021. Năm 2017, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định là 57.24% có nghĩa
cứ 100 đồng vốn cố định bỏ và kinh doanh trong một năm bị hoa hụt còn 57.24 đồng.
Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định tiếp tục giảm xuống còn 52.01% tức là
công ty bị thâm hụt mất 47.99 đồng và 2019 cũng giảm xuống còn 49.36%. Hai năm
2020 và 6 tháng 2021 giảm còn 46.29% và 21.54%.
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Ban lãnh đạo công ty nhận định, muốn phát triển không thể chỉ dựa vào yếu tố kinh
nghiệm hay những cơ sở vật chất đa dạng hiện đại mà yếu tố quan trọng nhất là năng
lực bộ máy, chất lượng hoạt động của người lao động và kết lại là yếu tố con người là
yếu tố quyết định. Vì vậy công ty luôn luôn chú trọng các chương trình đào tạo nguồn
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp

More Related Content

What's hot

Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOTĐề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương MạiĐề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp

Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...sividocz
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông HồngPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông HồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp (20)

Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Đề tài giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
Đề tài  giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8Đề tài  giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty tư vấn, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOTĐề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Đông Á, HOT
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông HồngPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần xây dựng sông Hồng
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Và Khu Công Nghiệp

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠIKHOA KINH TẾ - LUẬT *** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864 WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM Hà Nội, 2022
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp” hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Ths. Ngô Ngân Hà. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trình bày trong bài khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả khóa luận Hằng Lê Thị Hằng
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Ngân Hà, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em đã rất nhiều cố gắng và nỗ lực, nhưng do trình độ còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu chưa đầy đủ cũng như kiến thức thực tế còn chưa nhiều, nên chắc chắn bài luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành từ các thầy cô và những người quan tâm để bài khóa luận này được hoàn thiện nhất. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Lê Thị Hằng
  • 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài:.............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:..............................................................................1 2.1. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: ..............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................2 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:......................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp......................................................................................2 Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................4 1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................4 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp .......................................................................................4 1.1.2. Khái niệm kinh doanh ...........................................................................................4 1.1.3. Khái niệm hiệu quả ...............................................................................................4 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............................................5 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................6 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh...............................................................................6 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh...........................................................................6 1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh .............................................................................7 1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................8 1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............10 1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............10 1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................10 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................10 1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. .................................10 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ...............................11 1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .......................................13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......................14 1.4.1. Yếu tố khách quan ...............................................................................................14 1.4.2. Yếu tố chủ quan:..................................................................................................16
  • 5. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)...................................................................20 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 20 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp: ..........................................20 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp ..............................................................20 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp..............................................................20 2.1.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................20 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................23 2.1.2.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................23 2.1.2.2. Yếu tố chủ quan................................................................................................25 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)...................................................................27 2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp..................................27 2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận...................................29 2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: ...............................................29 2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................31 2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí...........................................33 2.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội.....................................................................................34 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) ..........35 2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................35 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................36 2.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................36 2.3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế..............................................................36 Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)38 3.1. Định hướng phát triển và quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: 38 3.1.1. Định hướng phát triển của Doanh nghiệp:.........................................................38 3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp...........................39 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO)....................................40 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu....................................................................................40 3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn và quản lý sử dụng nguồn vốn .....................................41
  • 6. 3.2.3. Giải pháp giảm chi phí........................................................................................43 3.2.4. Các giải pháp khác..............................................................................................46 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: ...............48 3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương...........................48 3.3.2. Kiến nghị với doanh nghiệp ................................................................................48 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp..........................................................................................................49 KẾT LUẬN...................................................................................................................50 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................................51
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty UDIDECO từ 2017- 2021:.......21 Bảng 2.2: Bảng khả năng tài chính của công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) 2017-2021:..........................................................................26 Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:.....................................................28 Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầutư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:................................................30 Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: .......................................32 Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: .......................................33
  • 8. TÓM LƢỢC Bằng phương pháp thu thập, trích dẫn, phỏng vấn,.. sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 phân tích xử lý số liệu, khóa luận “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp” sẽ thực hiện phân tích nghiên cứu những vấn đề sau: Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp và chỉ ra những kết quả đạt được về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là mặt hạn chế cần khắc phục. Căn cứ vào cơ sở lý luận và những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động kinh doanh của Công ty, luận văn đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn mới, trong đó chú trọng vào nhóm giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí là hai nhóm giải pháp chủ yếu và sát với thực tế nhất. Những vấn đề trên đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của công ty trong nền kinh tế hiện nay.
  • 9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Từ khi có sự sống thì con người đã cần đến chỗ ở từ những hang động, vách núi... đến khi càng hiểu biết và phát triển hơn thì con người có nhu cầu về chỗ ở tốt hơn khang trang hơn, có những tiện ích phục vụ cho đời sống tốt hơn. Ngành xây dựng là một trong những ngành gần như tiên phong đầu tiên phục vụ cho con người những tiện ích như nhà ở, đường xá, trường học, bệnh viện, thủy điện... hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời sống đều cần đến ngành xây dựng. Biết được tính cần thiết của ngành Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) đã được thành lập vào ngày 12/09/2001. Tới nay vượt qua nhiều khó khăn, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã đoàn kết nỗ lực xây dựng công ty thành một đơn vị lớn mạnh trong lĩnh vực xây dựng. Hai mươi năm xây dựng và trưởng thành, công ty không ngừng đổi mới và phát triển về mọi mặt: đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng ngành nghề kinh doanh, quy mô tổ chức ngày càng lớn mạnh. Đặc biệt công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực tài chính, thiết bị thi công, phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường xây dựng. Trong những năm qua Công ty có tốc độ tăng trưởng đạt tỷ lệ khá cao nhưng hiệu quả kinh doanh còn thấp do gặp phải nhiều khó khăn, thách thức chung của môi trường kinh tế - xã hội. Quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn tồn tại một số hạn chế và yếu kém cần phải được nghiên cứu và giải quyết kịp thời nhằm điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa Công ty phát triển hiệu quả và bền vững. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp” đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của UDIDECO trong giai đoạn 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 10. 2 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021. Phạm vi không gian: tại công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả như: Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu từ dữ liệu của công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp. Ngoài ra em thu thập dữ liệu qua các kênh website của công ty, các bài báo có tính xác thực cao về nội dung đề tài nghiên cứu. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau: Phương pháp mô hình hóa: sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ liệu sinh động và logic. Phương pháp lượng hóa: Sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được. Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: nhằm phân tích những kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các yếu tố trong nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng biểu, khóa luận được chia làm 3 chương:
  • 11. 3 Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 12. 4 Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) 1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Theo khoản 10, điều 4, Luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại từ cách tiếp cận vi mô: “doanh nghiệp được xem như là một hình thức sản xuất theo đó trong cùng sản nghiệp người ta phối hợp giá của nhiều yếu tố khác nhau do các tác nhân khác cùng với chủ sở hữu doanh nghiệp đem lại nhằm bán ra trên thị trường hàng hóa hay dịch vụ và đạt được một khoản thu nhập tiền tệ từ mức chênh lệch giữa hai giá.” Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại, có thể định nghĩa doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đem lại”. Vậy khóa luận này được nghiên cứu theo khái niệm: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, một nghề. Song kinh doanh không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người với người. Trong kinh tế tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công sức và tiền vốn để tạo ra sản phẩm và cung ứng cho thị trường nhằm mục đích kiếm lời. Có rất nhiều cách tiếp cận với khái niệm "kinh doanh": + Theo khoản 21, điều 4, luật doanh nghiệp 2020: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.” + Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại: "Kinh doanh là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác". 1.1.3. Khái niệm hiệu quả Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại thì Hiệu quả là mối quan hệ giữa các nhân tố đầu vào khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Hay chúng
  • 13. 5 ta có thể hiểu: “Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó trong những điều kiện nhất định”. Nói cách khác, hiệu quả là đại lượng tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa đầu vào và đầu ra xét dưới góc độ giá trị. Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội: + Hiệu quả kinh tế là hiệu quả mà chủ thể thu được khi sử dụng nguồn lực đầu vào để thực hiện các mục tiêu kinh tế nhất định. Hiệu quả kinh tế mô tả mối quan hệ kinh tế giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và nguồn lực đã bỏ ra (chi phí hoặc yếu tố đầu vào) để nhận được lợi ích kinh tế đó. + Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường. Theo tính chất tác động, hiệu quả gồm có: hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp: + Hiệu quả trực tiếp là hiệu quả có được từ chính tác động của chủ thể đến kết quả hoạt động khi thực hiện các mục tiêu chủ thể đề ra. + Hiệu quả gián tiếp là hiệu quả có được do một đối tượng nào đó tác động làm thay đổi kết quả hoạt động của chủ thể. Theo phương thức xác định, hiệu quả được phân thành: hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. + Hiệu quả tuyệt đối là hiệu quả được đo bằng hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào. + Hiệu quả tương đối là hiệu quả được đo bằng tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Theo PGS.TS. Phạm Công Đoàn – Giáo trinh kinh tế doanh nghiệp thương mại- Nhà Xuất Bản Thống kê,(2012) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù khách quan, phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra trong từng thời kỳ với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp”. Qua các quan điểm trên, có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau:“Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”.
  • 14. 6 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, mọi hoạt động của tổ chức đều nhằm mục đích đạt được hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội có mối quan hệ tác động ảnh hưởng lẫn nhau, vì vậy hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cần được phân tích, đánh giá một cách toàn diện, cả về mặt định tính lẫn mặt định lượng, cả về không gian và thời gian. Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế. Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó và có thể được khái quát bằng công thức: (1) Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí: HQ= KQ - CF (2) Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, đây là hiệu quả tương đối: HQ = HQ: Hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó CF: Chi phí đã bỏ ra để đạt kết quả trong thời kỳ đó Độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích lại phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. Để đánh giá chính xác, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần được xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả. Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài. Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận, mà không xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, toàn xã hội, các đối tác... 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu dụng để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
  • 15. 7 Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện các mục tiêu tối da hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, mỗi doanh nghiệp sử dụng các phương pháp, công cụ khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp, mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra nhân tố ảnh hưởng đến các họat động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng doanh thu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì hiệu quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp. 1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh Một là: Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế-xã hội Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân,…). Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định (giải quyết công ăn, việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội,… Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm,…) Hai là: Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ba là: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
  • 16. 8 Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của đơn vị đó. Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực: Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. - Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp. - Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp. - Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. - Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều. - Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính xác. - Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố ảnh hưởng. Bốn là: Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm… Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn. + Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau. + Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn. + Nếu xuất hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Trong thực tiễn không phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về hiệu quả kinh doanh và chính điều đó đã làm triệt tiêu những cố gắng nỗ lực của họ mặc dù ai
  • 17. 9 cũng muốn tăng hiệu quả kinh doanh. Như vậy khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện về mọi mặt trong mối quan hệ với hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân. Cụ thể khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải quán triệt một số quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Thứ nhất: Bảo đảm sự kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích người lao động, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài… Quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc thoả mãn một cách thích đáng nhu cầu của các chủ thể trong mối quan hệ mắt xích phụ thuộc lẫn nhau. Trong đó quan trọng nhất là xác định được hạt nhân của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó thoả mãn lợi ích của chủ thể này tạo động lực, điều kiện thoả mãn lợi ích của chủ thể tiếp theo và cho đến đối tượng và mục đích cuối cùng. Từ đó mới có thể điều chỉnh kết hợp một cách hài hoà giữa lợi ích các chủ thể với nhau. Thứ hai: Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải là sự kết hợp hài hoà giữa hiệu quả kinh doanh của các bộ phận trong doanh nghiệp với hiệu quả toàn doanh nghiệp. Chúng ta không vì hiệu quả chung mà làm mất đi hiệu quả bộ phận. Và ngược lại, cũng không vì hiệu quả kinh doanh bộ phận mà làm mất đi hiệu quả chung toàn bộ doanh nghiệp. Xem xét quan điểm này trên lĩnh vực rộng hơn thì quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc đảm bảo yêu cầu nâng cao hiệu quả của nền sản xuất hàng hoá, của ngành, địa phương, hcơ sở. Trong từng đơn vị cơ sở khi xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh phải coi trọng toàn bộ các khâu của quá trình kinh doanh. Đồng thời phải xem xét đầy đủ các mối quan hệ tác động qua lại của các tổ chức, các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu đã xác định. Thứ ba: Phải bảo đảm tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Quan điểm này đòi hỏi khi đánh giá và xác định biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ đặc điểm, điều kiện kinh tế – xã hội của ngành, của địa phương và của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Thứ tư: Đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm vụ kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trước hết ta phải nhận thấy rằng sự ổn định của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích của quốc gia. Do vậy, theo quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải được xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
  • 18. 10 Thứ năm: Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của hàng hoá. Theo quan điểm này đòi hỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng thời chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị. Mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm, còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm, của kết quả và chi phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật và mặt giá trị là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. 1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được là bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Từ đó phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, trên cơ sở đó hình thành các giải pháp cần thiết để: điều chỉnh chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với thị trường; điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả và phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả. 1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá qua một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp đó là: mức lợi nhuận; năng suất, chi phí; vị thế cạnh tranh, tăng thị phần; nâng cao chất lượng phục vụ; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp... Doanh nghiệp nào cũng muốn đạt lợi nhuận tối đa, song lợi nhuận tối đa luôn gắn liền với rủi ro tối đa. Bởi vậy không phải lợi nhuận tối đa mà là lợi nhuận hợp lý, lợi nhuận trong thế ổn định của doanh nghiệp mới là tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thương mại. 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và dùng để so sánh giữa các doanh
  • 19. 11 nghiệp với nhau và so sánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả hay không. Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS) ROS = Lợi nhuận ròng sau thuế/ Doanh thu thuần Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu, cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tănh doanh thu, giảm chi phí nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác nó cho biết một đơn vị tài sản bình quân đưa vào kinh doanh trong kỳ mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. ROA= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Giá trị tổng tài sản Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ doanh nghiệp. Doanh thu, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của chỉ tiêu này. ROE= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm tới khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra. 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: Số vòng quay vốn kinh doanh= Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng vốn doanh thu trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh. Nếu số vòng quay của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghiệp đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn lưu động trong kỳ
  • 20. 12 Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh trong một năm thì thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn lưu động bỏ ra và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Số vòng luân chuyển vốn lưu động= Tổng doanh thu trong kỳ/ Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ được quay bao nhiêu vòng trong một năm. Chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn lưu động và ngược lại. Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn cố định trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bỏ vào kinh doanh trong một năm thì sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn cố định bỏ ra và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Sức sản xuất của vốn cố định: Sức sản xuất của vốn cố định= Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/ Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: Lao động là một trong ba yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, số lượng và chất lượng lao động là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được biểu hiên qua các chỉ tiêu sau: Sức sinh lời của một lao động: Sức sinh lời của một lao động= Lợi nhuận sau thuế/ Số lượng lao động bình quân Trong đó: Số lượng lao động bình quân= Số lao động đầu kỳ + Số lao động cuối kỳ/ 2 Chỉ tiêu này cho biết một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ nhất định. Doanh thu bình quân của một lao động:
  • 21. 13 Doanh thu bình quân của một lao động= Doanh thu thuần/ Số lượng lao động bình quân Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của mỗi lao động đối với doanh thu trong một thời ký phân tích. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí: Chi phí là một chỉ tiêu bằng tiền của tất cả các chi phí trong doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hệ số chi phí: Hệ số chi phí= Tổng doanh thu/ Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì nó thể hiện một đồng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả tốt. Tỷ suất lợi nhuận chi phí: Tỷ suất lợi nhuận chi phí= Tổng lợi nhuận sau thuế/ Tổng chi phí Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Hiệu quả về mặt xã hội trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những mặt lợi ích không thể định lượng được nhưng nó đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc lựa chọn phương án kinh doanh để triển khai trong thực tế. Nội dung của việc xem xét hiệu quả về mặt xã hội rất đa dạng và phức tạp. Người ta thường gắn việc phân tích hiệu quả về mặt xã hội trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc thực hiện các nhiệm vụ xã hội ra cho mỗi doanh nghiệp trong kỳ. Về khía cạnh này, có các tiêu chí đánh giá sau: Thứ nhất: Tăng thu ngân sách Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu, thuế đất, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Khi giá trị chỉ tiêu đóng góp vào ngân sách nhà nước càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ngược lại. Thứ hai: Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, tình trạng yếu kém và nạn thất nghiệp còn phổ biến, để tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra
  • 22. 14 những biện pháp nâng cao hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Thứ ba: Nâng cao mức sống của người lao động Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập bình quân đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng phúc lợi xã hội. 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Yếu tố khách quan Môi trường pháp lý: Mọi quy định về pháp luật đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành một cách bình đẳng các hoạt động kinh doanh của mình đồng thời điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng không chỉ chú trọng đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý tới lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Các văn bản pháp lý, văn bản hướng dẫn các điều luật được quy định một cách minh bạch, rõ ràng giúp các doanh nghiệp chấp hành đúng, đủ, nghiêm chỉnh các quy định pháp luật kinh doanh trên thị trường. Hiện nay nhiều doanh nghiệp tồn tại các hành vi bất chính như trốn thuế, buôn hàng giả, hàng kém chất lượng... làm nguy hại đến xã hội cũng như làm cho môi trường kinh doanh không còn lành mạnh, làm ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu dùng cũng như các doanh nghiệp khác. Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa... sẽ tạo ra sự thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể trong từng giai đoạn nhất định, tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.Tốc độ tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến doanh nghiệp, ví dụ: nếu nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng thì nó sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho các chiến lược đầu tư của ngành, của doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa và ngược lại. Bên cạnh đó tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quản quản lý nhà nước về kinh tế làm tốt công tác dự báo, hoạch định, điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng thông qua các chính sách vĩ mô phù
  • 23. 15 hợp với trình độ kinh tế (chính sách cắt giảm thuế, kích cầu...), loại hình doanh nghiệp sẽ tác động mạnh đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Các yếu tố thuộc cơ sở vật chất, hạ tầng Các yếu tố cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc,...đều là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực hệ thống giao thông thuận lợi, thông tin tiếp cận kịp thời, thị trường tiêu thụ tiềm năng... sẽ tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất, phân phối hàng hóa, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, giảm thiểu chi phí... và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngược lại tại các vùng nông thôn, vùng núi, vùng hải đảo biên giới nơi điều kiện cơ sở hạ tầng yếu kém không thuận lợi cho hoạt động vận chuyển mua bán hàng hóa... khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận và mở rộng tiêu thụ hàng hóa, làm hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho các doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng đến giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... Nếu sự cạnh tranh này yếu, các doanh nghiệp có cơ hội nâng cao giá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. Nếu mạnh dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt về giá cả có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong một ngành bao gồm nhiều doanh nghiệp khác nhau nhưng thường chỉ có một số đóng vai trò chủ chốt như những đối thủ cạnh tranh trực tiếp bởi bởi thị phần chiếm giữ lớn (có thể nắm giữ về giá) có khả năng khống chế thị trường, tạo ra rào cản gia nhập mới và sức sức ép đối với các doanh nghiệp khác. Các doanh nghiệp cần phân tích chính xác các đối thủ cạnh tranh để tìm ra chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khách hàng Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Ngày nay, với sự phát triển của nền công nghiệp hóa – hiện đại hóa, kéo theo sự chuyển biến từ nền kinh tế hàng hóa sang nền kinh tế thị trường, hàng hóa và dịch vụ ngày càng trở nên phong phú và đa dạng, chất lượng không ngừng được nâng cao. Lúc này, khách hàng đã có nhiều cơ hội để lựa chọn hàng hóa và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Họ đã được đặt vào đúng vị trí của mình, là trung tâm của mọi hoạt động kinh doanh. Bởi vậy, doanh nghiệp muốn bán được hàng hóa, dịch vụ thu được doanh thu, lợi nhuận thì doanh nghiệp phải lấy khách hàng là mục tiêu cuối cùng hướng tới. Việc định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh hướng vào nhu cầu của khách hàng sẽ đem lại kết quả khả quan cho doanh nghiệp tạo thói quen, tổ
  • 24. 16 chức các dịch vụ phục vụ khách hàng, đánh đúng vào tâm lý tiêu dùng là biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu thông tin về thị hiếu, sở thích, văn hóa, giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường để có sự đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu của khách hàng. Nhà cung cấp Trong điều kiện môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn đứng vững mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận thì phải đáp ứng hàng hóa và dịch vụ đầy đủ số lượng, đảm bảo chất luợng, kịp thời về thời gian. Muốn vậy doanh nghiệp phải có nguồn đầu vào ổn định, chất lượng từ các nhà cung ứng . Nhà cung cấp cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp như nguyên vật liệu, trang thiết bị lao động.. cũng giống như khách hàng, nhà cung cấp cũng là yếu tố tác động rất lớn khi họ đòi nâng giá bán, đòi thanh toán trước hoặc gây áp lực về chất lượng và không đảm bảo thời hạn cung ứng các yếu tố đầu vào. Khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng do chi phí tăng. Nhà cung cấp ở vị trí có thể tạo ra quyền lực đàm phán mạnh thì sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất do đó không mang lại hiệu quả kinh doanh tốt cho doanh nghiệp, ngược lại khi doanh nghiệp có thể gây áp lực với các nhà cung cấp từ đó có cơ hội tạo ra giá thành sản phẩm thấp, tăng chất lượng, và các chính sách đãi ngộ tốt hơn. Đối thủ cạnh tranh Khi một doanh nghiệp cạnh tranh và hành động không khéo léo để đối thủ nắm bắt được cơ chế cạnh tranh của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh, bắt chước, tìm các lợi thế khác,... nếu đối thủ mạnh hơn thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ để tăng doanh thu tăng vòng quay vốn. Từ đây doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng,.. Đối thủ cạnh tranh có sức ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng điều đó cũng giúp doanh nghiệp ngày càng học hỏi thay đổi để phát triển. 1.4.2. Yếu tố chủ quan: Khả năng tài chính Khả năng tài chính là nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế biến động, được thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy
  • 25. 17 động) được sử dụng để sản xuất, kinh doanh và các hoạt động vận hành doanh nghiệp. Việc tổ chức sử dụng vốn có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng vào việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, chiến lược kinh doanh trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của các dự án đầu tư từ đó góp phần lựa chọn dự án tối ưu nhất. Việc huy động vốn kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt kịp thời cơ hội kinh doanh, đồng thời giảm bớt, tránh thiệt hại do ứ đọng vốn, giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được các khoản tiền lãi phải trả. Một doanh nghiệp với khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, ổn định, giúp doanh nghiệp có khả năng đầu tư trang thiết bị, máy móc, công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến hơn từ đó làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Nguồn nhân lực Các nguồn lực khác như vốn, tài nguyên thiên nhiên là những khách thể ,chịu sự khai thác cải tạo của con người. Con người với tất cả những năng lực, phẩm chất tích cực của mình bao gồm trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó… tác động đến các nguồn lực khác và gắn kết chúng lại để tạo ra hoạt động lao động phục vụ cho nhu cầu xã hội. Con người là nhân tố làm thay đổi tính chất lao động từ lao động thủ công sang lao động cơ khí và đến lao động trí tuệ. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, sự thay đổi trong phương thức sản xuất dẫn đến khoa học công nghệ kỹ thuật đã và đang dần trở thành lực lượng lao động trực tiếp trong khi hoạt động thủ công của con người được giảm bớt và tập trung vào hoạt động lao động sáng tạo và sử dụng, vận hành những kỹ thuật công nghệ này. Qua đó có thể thấy lực lượng lao động của doanh nghiệp vẫn tác động đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhưng đồng thời nhu cầu đối với nguồn nhân lực chất lượng cao được trang bị đầy đủ các kiến thức khoa học kỹ thuật cũng ngày càng tăng cao. Điều này càng khẳng định vai trò quan trọng của lực lượng lao động trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Cơ sở vật chất kỹ thuật càng hiện đại càng giúp cho các doanh nghiệp rút bớt chi phí vận chuyển, bao gói, phân loại hàng hóa, gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất
  • 26. 18 lượng và giảm giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tăng tính cạnh tranh và thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Vì vậy nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất cao cùng công nghệ tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp tiết kiệm được lượng nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp hay công nghệ sản xuất lạc hậu, thiếu đồng bộ sẽ làm chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp thấp, gây lãng phí nguyên vật liệu từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng khi trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại thì chi phí cố định tăng lên, thời điểm hòa vốn bị dịch chuyển. Bởi vậy đòi hỏi phải cân nhắc, lựa chọn phương án đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp hợp lý nhất. Nhân tố quản trị doanh nghiệp Trong sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều hướng tới những mục tiêu nhất định, mà để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi phải có bộ máy quản trị doanh nghiệp với một số chức năng : + Xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp phù hợp với môi trường kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp. + Xây dựng các kế hoạch kinh doanh các phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch hóa các hoạt động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp đã xây dựng. + Tổ chức và điều động nhân sự: bố trí, sắp xếp nhân viên cho phù hợp với từng nhiệm vụ cụ thể nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong tổ chức, nhằm khai thác khả năng chuyên môn sáng tạo của mỗi thành viên trong việc thực hiện các mục tiêu để thực hiện các mục tiêu đề ra. + Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án, chiến lược kinh doanh. + Tổ chức kiểm tra, giám sát, điều chỉnh các hoạt động trên. Như vậy, trong mỗi doanh nghiệp sẽ không có quá trình sản xuất nào được thực hiện nếu không có bộ máy quản trị hay sự thành công hay thất bại trong sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vai trò tổ chức của bộ máy quản trị. Nếu một bộ máy quản trị gọn nhẹ, linh hoạt, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả tốt nhất. Ngược lại nếu bộ máy quản trị không phù hợp với điều kiện mới, nhiều bộ máy chồng chéo nhau về nhiệm vụ, chức năng cùng khả năng nghiệp vụ yếu kém, thiếu tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến sự trì trệ, mâu thuẫn và kém hiệu quả. Chính vì vậy cần đánh giá mức độ hợp lý của một bộ máy quản trị, một bộ máy quản trị được coi là hợp lý và hiệu quả không chỉ đủ các
  • 27. 19 bộ phận cần thiết để thực hiện các chức năng của mình mà còn phải là một tập thể mạnh với những con người đủ phẩm chất, năng lực Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin Công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp trong điều kiện canh tranh quốc tế ngày càng quan trọng. Các hoạt động kinh doanh phải dựa trên cơ sở sự phát triển của công nghệ tin học. Tổ chức khoa học hệ thống thông tin nội bộ vừa đáp ứng nhu cầu thông tin kinh doanh lại vừa đảm bảo giảm thiểu chi phí kinh doanh cho quá trình thu nhập, xử lý, lưu trữ thông tin.
  • 28. 20 Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp: 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) được thành lập ngày 12/09/2001. Trải qua rất nhiều khó khăn và thử thách nhưng tập thể các cán bộ công nhân viên luôn luôn đoàn kết nỗ lực hết sức cố gắng vì sự phát triển đi lên của Công ty. Công ty không ngừng đổi mới, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, nâng cao năng lực tài chính, khoa học công nghệ... Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp có tên viết tắt là IDCI., JSC. Trụ sở chính nằm tại tầng 22, tòa nhà văn phòng Intracom, tổ dân phố số 10, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn điều lệ 320.000.000.000 đồng; hoạt động trong lĩnh vực tổng thầu thi công xây lắp các dự án năng lượng và hạ tầng. Sứ mệnh của UDIDECO: Vì sự tự hào của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường Tầm nhìn của UDIDECO: Trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa ngành, mang lại những giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, đối tác, người lao động và xã hội. Giá trị cốt lõi của UDIDECO: Kỷ luật - Trung thực - Sáng tạo - Chuyên nghiệp - Nhân văn 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) gồm 7 phòng ban: phòng Công trình; phòng Công trình 2; phòng Vật tư cơ giới; phòng Vật tư; phòng Kế Hoạch; phòng Kế Toán; phòng Tổ chức hành chính. Tổng số nhân viên các phòng ban của công ty là 40 nhân viên. 2.1.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp UDIDECO qua hai mươi năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã và đang có được rất nhiều nhân tố cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty: Có môi trường làm việc tốt, đội ngũ nhân lực hùng hậu, được đào tạo bài bản có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững, đúng với từng vị trí công việc yêu cầu,..Đội ngũ lãnh đạo công ty thấu hiểu, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ công nhân viên trong công ty phát huy tối đa năng lực.
  • 29. 21 Có năng lực về máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công dồi dào hàng nghìn thiết bị máy móc. Tại các công trình thi công đều có thể khai thác được nguồn nguyên liệu, nhân công tại chỗ thuận tiện cho việc cung cấp kịp thời phục vụ công tác thi công đúng tiến độ. Từ những nhân tố trên đã mang lại cho UDIDECO được kết quả kinh doanh trong 5 năm từ 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021 như sau: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty UDIDECO từ 2017- 2021 Đơn vi: Triệu VNĐ Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 6T/2021 Tổng tài sản 869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576 Nợ phải trả 479,289 498,568 627,525 561,203 559,036 Vốn chủ sở hữu 389,789 405,366 427,663 556,430 563,540 Doanh thu thuần 598,889 672,496 778,449 998,987 500,559 Giá vốn 547,719 610,479 709,167 949,047 471,328 Lợi nhuận gộp 51,170 62,017 69,282 49,940 29,231 Tổng các khoản chi phí 20,143 22,974 23,576 33,773 20,295 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 31,027 39,043 45,706 16,167 8,936 Lợi nhuận sau thuế 24,821 31,234 36,952 10,315 7,109 Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) Doanh thu thuần trong 5 năm liên tiếp của công ty UDIDECO tính đến hết tháng 6 năm 2021 đều tăng liên tiếp qua các năm cụ thể là: 2017 danh thu đạt được là 598,889 triệu đồng năm 2018 đạt 672,496 triệu đồng tăng 73,607 triệu đồng (tương đương 12.3%). Năm 2019 đạt 778,449 triệu đồng tăng 105,953 triệu đồng so với năm
  • 30. 22 2018 (tương đương 15.75%). Năm 2020 đạt 998,987 triệu đồng tăng 220,538 triệu đồng so với năm 2019 (tương đương 28.33%). Năm 2021 6 tháng đầu năm đạt doanh thu 500,559 triệu đồng so với năm 2020 thì tăng 0,21%. Giá vốn kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ rất lớn trong doanh thu từ đó lợi nhuận gộp qua các năm của UDIDECO là: 2017 đạt 51,170 triệu đồng năm 2018 đạt 62,017 triệu đồng tăng 10,847 triệu đồng (tương đương 21.2%), tỷ lệ tăng lợi nhuận gộp là 21.2% của 2 năm 2018 và 2017 cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần của 2 năm đó là 12.3% từ đó cho thấy giá vốn kinh doanh có giảm. Năm 2019 đạt 69,282 triệu đồng tăng 7265 triệu đồng (tương đương 11.71%) so với 2018, tỷ lệ tăng lợi nhuận gộp là 11.71% của 2 năm 2019 và 2018 thấp hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần của 2 năm đó là 15.75% từ đó cho thấy giá vốn kinh doanh năm 2019 tăng so với 20218. Năm 2020 đạt 49,940 triệu đồng giảm 19,342 triệu đồng (tương đương giảm 27,9%) vì năm 2020 là năm ảnh hưởng của đại dịch covid 19 dẫn đến là dù doanh thu của doanh nghiệp có tăng so với năm 2019 rất nhiều nhưng giá vốn thì lại tăng hơn cả tỷ lệ tăng doanh thu, do vậy lợi nhuận gộp năm 2020 mới giảm mạnh như vậy. Đến 6 tháng đầu năm 2021 cũng vẫn ảnh hưởng mạnh từ đại dịch covid 19 nhưng kết quả lợi nhuận gộp có khả quan hơn năm 2020 là tăng 17.06%, vậy từ đó ta thấy tỷ lệ lợi nhuận gộp của 2 năm qua cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng doanh thu thuần của 2 năm qua là 0.21%, chứng tỏ giá vốn năm 2021 của doanh nghiệp có phần chững lại và giảm. Tổng các khoản chi phí qua mỗi năm đều tăng cụ thể là năm 2017 là 20,143 triệu đông, năm 2018 là 22,974 triệu đồng tăng 2,831triệu đồng so với năm 2017 (tương đương 14.05%). Năm 2019 là 23,576 triệu đồng tăng so với 2018 là 602 triệu đông (tương đương 2.6%). Năm 2020 là 33,773 triệu đồng là năm tăng mạnh các khoản chi phí nhất trong 5 năm qua là tăng 10,197 triệu đồng so với 2019 (tương đương 43.25%). 6 tháng đầu năm 2021 tổng các khoản chi phí của UDIDECO là 20,295 triệu đồng tăng so với năm 2020 là 20.18%. Theo những số liệu trên thì càng ảnh hưởng đại dịch covid 19 thì tổng các khoản chi phí càng tăng mạnh hơn so với các năm trước. Từ tất cả các số liệu trên thì lợi nhuận sau thuế của UDIDECO cụ thể là: năm 2017 đạt 24,821 triệu đồng, năm 2018 đạt 31,234 triệu đồng tăng 6,413 triệu đồng (tương đương 25.84%) so với tỷ lệ tổng chi phí thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế cao hơn nhiều. Năm 2019 đạt 36,952 triệu đồng tăng 5,718 triệu đồng so với năm 2018 (tương đương 18.3%), tỷ lệ lợi nhuận sau thuế giữa 2 năm 2019 và 2018 thấp hơn
  • 31. 23 tỷ lệ 2 năm 2018 và 2017 chứng đó năm 2018 công ty kinh doanh tốt hơn 2017 và 2019. Năm 2020 đạt 10,315 triệu đồng giảm 26,637 triệu đồng so với năm 2019 (tương đương giảm 72.08%), một năm 2020 đại dịch covid 19 quá ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn thế giới chứ không riêng gì Việt Nam, công ty UDIDECO vẫn giữ được mức có lợi nhuận không thua lỗ, phá sản đã là quá giỏi trên thị trường. 6 tháng đầu năm 2021 đại dịch covid 19 vẫn rất nguy hiểm ảnh hưởng toàn nền kinh tế nhưng UDIDECO vẫn đạt được lợi nhuận sau thuế là 7,109 triệu đồng tăng 37.84% so với năm 2020 từ đó cho thấy tín hiệu khá mừng về tình hình kinh doanh của công ty. 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.2.1. Yếu tố khách quan Môi trường pháp lý Như đã phân tích ở trên về tác động của môi trường pháp lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, với công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) nói riêng. Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ, các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như: Luật Doanh nghiệp 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Đây là luật trực tiếp điều chỉnh về Doanh nghiệp và thay thế cho Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp. Nghị định 95/2019/NĐ-CP ngày 16/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng, nghị định này tác động trực tiếp vào linh vực hoạt động là xây dựng của công ty. Môi trường kinh tế Các nhân tố kinh tế có vai trò hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bà Nguyễn Thị Hương Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) nói: đại dịch COVID-19 xuất hiện từ đầu năm 2020, kéo dài đến nay đã gần 2 năm, gây ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, GDP 6 tháng đầu năm vẫn tăng 5,64%, đưa Việt Nam trở thành một trong những nước có tốc độ tăng trưởng GDP khá, có thể lý giải như sau: Thứ nhất, bình quân 6 tháng đầu năm của giai đoạn 2017-2020, số lượng doanh nghiệp phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động hơn 52.000 doanh nghiệp. Riêng 6 tháng đầu năm 2021, doanh nghiệp phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động khoảng 70.000, tuy
  • 32. 24 cao hơn bình quân 6 tháng giai đoạn 2017-2020 nhưng chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có số vốn dưới 10 tỷ đồng với khả năng chống chịu thấp, đóng góp không đáng kể vào tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, số lượng doanh nghiệp thành lập mới 6 tháng đầu năm nay hơn 67.000 doanh nghiệp, tăng 8,1% so với cùng kỳ, với tổng vốn đăng ký hơn 942.000 tỷ đồng, tăng 34,3% so cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký mới 6 tháng đầu năm 2021 đạt con số ấn tượng với 9,55 tỷ USD, tăng 13,2% so cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm đạt gần 1.170 nghìn tỷ đồng, tăng 7,2%, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt hơn 214.000 tỷ đồng, tăng 6,7 % so với cùng kỳ năm 2020. Thứ ba, trong 6 tháng đầu năm 2021, các doanh nghiệp thuộc một số ngành kinh tế mũi nhọn, đặc biệt là công nghiệp chế biến, chế tạo, tiếp tục là động lực tăng trưởng của nền kinh tế với tốc độ tăng ấn tượng đạt 11,42%, đóng góp trên 50% vào mức tăng chung; biểu hiện qua trị giá xuất khẩu hàng hóa (chủ yếu là hàng hóa của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo) 6 tháng ước tính đạt 157,63 tỷ USD, tăng 28,4%. Thứ tư, mức tăng trưởng GDP 5,64% của 6 tháng đầu năm nay thấp nhất trong giai đoạn 2015-2019, chỉ cao hơn mức 1,82% của 6 tháng đầu năm 2020 (năm đầu tiên xuất hiện dịch COVID-19 ở Việt Nam). Các yếu tố thuộc cơ sở vật chất, hạ tầng Do đặc điểm đặc thù của UDIDECO là hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên cơ sở vật chất chủ yếu là về máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công, công ty có đến vài trăm đầu thiết bị còn mới, đủ chủng loại theo yêu cầu thi công theo tính chất của các loại công trình, của các hãng nổi tiếng trên thế giới như Komasstsu, Kobelco, Hyundai,... (Xe ô tô tải ben, tải thùng, Xe tưới nước, xe téc chở dầu, Xe bồn chở bê tông tươi, xe bồn chở xi măng rời, xe cẩu tự hành, xe cẩu bánh xích, máy xúc đào bánh xích, máy xúc đào bánh lốp, máy xúc lật, máy lu rung, lu tĩnh, máy san gạt, máy ủi, máy rải bê tông, máy bơm bê tông, máy nén khí, máy khoan, hệ thống máy nghiền-sàng- rửa, hệ thống dây chuyền trạm trộn bê tông, hệ thống sản xuất gạch nén,. ), cùng hệ thống xe văn phòng sang trọng từ 4 chỗ đến 10 chỗ. Ngoài những cơ sở vật chất trên công ty còn có hệ thống văn phòng hiện đại trang bị đầy đủ thiết bị phục vụ cho công việc và sinh hoạt của toàn bộ công nhân viên trong công ty. Việc phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng trong bối cảnh hiện nay có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu và thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ sở vật chất của công ty cho phép công ty thu hút sự chú ý của khách hàng, là một
  • 33. 25 điểm tin cậy khi khách hàng nhìn vào doanh nghiệp và tin tưởng lựa chọn doanh nghiệp. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành Với con số gần 700 công ty xây dựng trên địa bàn Hà Nội và còn rất nhiều các công ty trên toàn quốc, nước ngoài đó là thách thức không nhỏ mà công ty phải đối mặt, tạo nên một môi trường cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh đầy màu sắc với rất nhiều các chính sách, chiến lược...khác nhau. Đó là một thách thực không hề nhỏ của UDIDECO trên toàn thị trường xây dựng. Công ty có đội ngũ nhân lực hùng hậu, được đào tạo bài bản, trình đội chuyên môn cao, tay nghề vững, không ngừng học hỏi phát triển... Kết hợp với hệ thống máy móc, trang thiết bị phong phú đa dạng, hiện đại công nghiệp hóa Từ đó giúp cho UDIDECO vững bước cạnh tranh với tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Khách hàng Khách hàng là nguyên nhân khách quan có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số cũng như kết quả kinh doanh của công ty. Bởi mối quan hệ giữa khách hàng và công ty là mối quan hệ cung - cầu, vì vậy công ty luôn phải nỗ lực trong việc phát triển nguồn khách hàng, trong khi đó khách hàng lại ngày càng có nhiều cơ hội để lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sản phẩm tốt nhất, giá thành hợp lý nhất cho mình, do vậy họ thường khó tính hơn và đòi hỏi nhu cầu ngày càng cao và đa dạng hơn. Đối tượng khách hàng của công ty với đặc thù là ngành xây dựng, lên đối tượng khách hàng của UDIDECO đa phần là các dự án của nhà Nước, các bộ, ban ngành và cả các dự án tư nhân, nhà ở... Nhà cung cấp Nhà cung cấp của công ty là các doanh nghiệp vật liệu xây dựng, sắt thép... Tiêu biểu là doanh nghiệp công ty Cổ Phần Xi Măng Vicem Bút Sơn chuyên cung cấp xi măng cho các dự án công trình của UDIDECO, và Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên, Công ty cổ phần Thép Hòa Phát hai công ty này là đơn vị cung ứng sắt thép lâu dài cho doanh nghiệp. Tất cả các dự án của công ty đều có kho bãi rộng để phục vụ thuận tiện nhất cho việc thi công, các nhà cung cấp chỉ việc vận chuyển nguyên vật liệu đến kho bãi của dự án cất giữ đó là một điểm giúp cho cả hai bên đều rất chủ động mà không quá phụ thuộc thời gian vào nhau. 2.1.2.2. Yếu tố chủ quan Khả năng tài chính
  • 34. 26 Bảng 2.2: Bảng khả năng tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) 2017-2021 Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản 2017 389,289 869,078 2018 405,366 903,934 2019 427,663 1,055,188 2020 556,430 1,117,633 6T2021 563,540 1,122,576 2018/2017 4% 4% 2019/2018 5.5% 16.7% 2020/2019 30.1% 5.9% 6T2021/2020 1.28% 0.4% Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng nguồn vốn, nhưng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Một công ty với khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, ổn định, giúp doanh nghiệp có khả năng đầu tư trang thiết bị, máy móc, công nghệ hiện đại, tiên tiến hơn từ đó làm giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất. Nguồn nhân lực Đào tạo và phát triển nhân viên là công tác được ưu tiên hàng đầu của công ty. Mục tiêu của công ty là xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc. Các nhân viên trong công ty được khuyến khích đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với chức năng công việc nhằm thực hiện tốt.. Đội ngũ nhân viên không ngừng được bổ sung và củng cố.Tính đến hết 6 tháng đầu năm 2021, tổng số nhân viên của công ty là 40 người. Đội ngũ lãnh đạo và nhân viên của công ty được cơ cấu theo hướng trẻ hóa, có nhiệt huyết và trình độ chuyên môn cao. Cán bộ công nhân viên của
  • 35. 27 UDIDECO có trình độ 100% trên đại học, thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ. Quản trị doanh nghiệp Trải qua gần 20 năm xây dựng và trưởng thành, UDIDECO đã từng bước hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng lực quản trị điều hành từ ban giám đốc đến các phòng ban. Tuy nhiên, bên cạnh đó cơ cấu tổ chức của công ty còn một số bất cập như: cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty có 7 phòng ban nghiệp vụ: phòng công trình 1, phòng công trình 2, phòng vật tư cơ giới, phòng vật tư, phòng kế hoạch, phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính. Tuy nhiên, một số hoạt động còn chồng chéo chưa có bộ phận chuyên trách. Tình hình nhân sự cấp cao sau khi triển khai kế hoạch tái cơ cấu với đầy đủ phẩm chất năng lực quyết tâm xử lý các vấn đề tồn đọng từ hoạt động kinh doanh yếu kém trong quá khứ và xây dựng chiến lược kinh doanh mới đã dần ổn định góp phần tác động tích cực đến kết quả kinh doanh giai đoạn qua. Hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2017-2021 của công ty được nâng cao. Thông qua việc hệ thống giám sát mọi hoạt động được chấn chỉnh giúp phòng ngừa rủi ro, đảm bảo các hoạt động được triển khai theo đúng kế hoạch đề ra. Những vấn đề quản trị nội bộ được đem ra xem xét và xử lý đúng quy trình theo hệ thống phân quyền rõ ràng và người quản trị chịu trách nhiệm mọi hoạt động mình kiểm soát. Điều này giảm thiểu rủi ro tuy nhiên lại làm chậm quá trình quyết định và làm thu hẹp các mảng kinh doanh chính. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin Trước yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành một công ty có tổng tài sản lớn, có nghiệp vụ phức tạp và có hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước,để nắm bắt chính xác về cung cầu thị trường về cộng nghệ kỹ thuật, về đối thủ cạnh tranh công nghệ tin học tại Công ty tiếp tục được đầu tư và phát triển đồng bộ. Nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ, công ty sử dụng các phần mềm như Bravo, phần mềm kế toán Misa, sử dụng đường truyền cáp quang,và một số đường ADSL tốc độc cao của nhiều nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, FPT, VIETTEL) nhằm đảm bảo kết nối 24/7. 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) 2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp Để phán ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của một công ty, hay để so sánh tình hình kinh doanh giữa các công ty với nhau qua các thời kỳ xem công ty có hoạt động hiệu quả hay không, ta cần phân tích so sánh các chỉ tiêu sinh lời như doanh thu, lợi
  • 36. 28 nhuận, chi phí,... để đưa ra những phương án giái quyết phù hợp cải thiện tình hình kinh doanh . Dưới đây là bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty: Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021 Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 2020 6T/2021 Doanh thu thuần 598,889 672,496 778,449 998,987 500,559 Tổng tài sản 869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576 Lợi nhuận ròng sau thuế 24,821 31,234 36,952 10,315 7,109 Vốn chủ sở hữu 389,789 405,366 427,663 556,430 563,540 Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS) (%) 4.14 4.64 4.75 1.03 1.42 Khả năng sinh lời so với tài sản (ROA) (%) 2.85 3.45 4.75 0.92 0.63 Khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu (ROE) (%) 6.37 7.7 3.5 1.85 1.26 Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS) Năm 2017, ROS đạt ~4.14% có nghĩa là 100 đồng doanh thu mang lại lợi nhuận ~4.14 đồng. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng 0,5% so với năm 2017, tức là 100 đồng doanh thu năm 2018 mang lại lợi nhuận cho công ty là ~4.64 đồng. Đến năm 2019 chỉ tiêu này vẫn tăng 0.11% so với 2018, tức là 100 đồng doanh thu năm 2019 mang lại lợi nhuận cho công ty là ~4.75 đồng. Nhưng đến năm 2020 chỉ tiêu này lại giảm rất mạng - 3.72% so với năm 2019, tức là 100 đồng doanh thu năm 2020 mang lại lợi nhuận cho công ty là ~1.03 đồng. Tiếp đến 6 tháng đầu năm 2021 chỉ số này có nhỉnh lên một chút là 0.39% so với năm 2020, tức là 100 đồng doanh thu 6 tháng năm 2021 mang lại lợi nhuận cho công ty là ~1.42 đồng. Do tình hình đại dịch Covid 19 đã ảnh hưởng đến các khoản chi phí phát sinh như đề cập phần trên khiến khoản doanh thu về không đủ
  • 37. 29 bù đắp cho khoản chi phí bỏ ra. Ta thấy 100 đồng doanh thu chỉ tạo ra cao nhất là 4.75 đồng lợi nhuận (năm 2019) từ đó cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty chưa có hiệu quả. Doanh thu thuần rất cao trong khi lợi nhuận ròng thấp chưa tương ứng với doanh thu mà Công ty đạt được. Nhìn chung tỉ suất lợi nhuận so với doanh thu của Công ty còn rất thấp cần phải được cải thiện trong tương lai. Khả năng sinh lười so với tài sản( ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản liên tục tăng trong ba năm 2017, 2018, 2019 nhưng đến năm 2020, 2021 lại giảm rất sâu. Năm 2017, ROA của công ty là ~2.85% hay 100 đồng tài sản bỏ ra để đầu tư thì công ty sinh lời ~2.85 đồng. Năm 2018 tăng lên ~3.45% và năm 2019 là ~4.75%. Nhưng năm 2020 tỷ lệ này giảm rất xấu xuống chỉ còn 0.92% và 6 tháng đầu năm 2021 là 0.63%. Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty qua các năm có năm tăng có năm giảm, do đại dịch covid 19 đã ảnh hưởng rất lớn dến tỷ suất lợi nhuận của UDIDECO nói riêng và tất cả các doanh nghiệp tại Việt Nam và toàn thế giới nói chung. Khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu( ROE) Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vồn hình thành nên tài sản, do đó ROE phụ thuộc vào ROA và tỷ lệ tài sản trên Vốn chủ sở hữu. Như đã phân tích ở trên, ta thấy ROA qua các năm 2017, 2018, 2019 đều tăng, đến năm 2020, 2021 do đại dịch covid 19 ảnh hưởng lên tỷ số này giảm sâu, xét theo ROA qua các năm thì ROE đều giống. Công ty biết cách sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ngày càng hiệu quả, thì càng thu hút nhiều nhà đầu tư hơn. 2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận 2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: Để đánh giá được hiệu quả kinh doanh của Công ty cần đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của Công ty bởi vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, qua đó chỉ ra được những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình kinh doanh. Từ đó đòi hỏi Công ty phải đưa ra được những giải pháp phát huy những mặt mạnh và hạn chế tối thiểu những tồn tại trong quá trình tổ chức sử dụng vốn tại Công ty:
  • 38. 30 Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầutƣ phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021 Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 2020 6T/2021 Tổng doanh thu 599,697 673,024 788,528 1,004,209 502,579 Lợi nhuận sau thuế 24,821 31,234 36,952 10,315 7,109 Vốn kinh doanh 869,078 903,934 1,055,188 1,117,633 1,122,576 Vốn cố định 10,476 12,940 15,973 21,695 23,327 Vốn lưu động 858,602 890,994 1,039,215 1,095,938 1,099,249 Số vòng quay vốn kinh doanh (vòng) 0.69 0.74 0.75 0,9 0.45 Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (%) 2.86 3.45 3.5 0.92 0.63 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (%) 57.24 52.01 49.36 46.29 21.54 Số vòng luân chuyển vốn lưu động (vòng) 0.7 0.75 0.76 0.92 0.46 Nguồn: Phòng kế toán của Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) Vòng quay vốn kinh doanh Vòng quay vốn kinh doanh của công ty năm 2017 là 0.69 vòng, năm 2018 là 0.74 vòng, năm 2019 số vòng quay là 0.75, năm 2020 số vòng quay là 0.9, 6 tháng đầu năm 2021 là 0.45 vòng từ đó ta thấy tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh rất rất thấp, chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả và nên có những biện pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
  • 39. 31 Số vòng luân chuyển vốn lưu động Vốn lưu động quay được càng nhiều vòng trong một năm càng tốt vì cứ sau mỗi một vòng quay như vậy vốn lưu động lại tiếp tục tham gia vào một chu kỳ sản xuất tiếp theo, lại tạo ra được lợi nhuận mới, tổng lợi nhuận đem lại cho Công ty càng lớn. Chính vì tầm quan trọng như vậy nên các nhà quản lý cần chú trọng đẩy nhanh vòng quay vốn lưu động. Giai đoạn 2017-2021, số vòng quay vốn lưu động là rất rất thấp, khi vòng quay vốn lưu động thấp thì vốn lưu động sẽ bị ứ đọng không linh động, nó ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể: Số vòng luân chuyển vốn lưu động của công ty năm 2017 là 0.7 vòng, nghĩa là trong một kỳ kinh doanh, vốn lưu động quay được 0.7 vòng. Sang đến năm 2018, số vòng quay vốn lưu động nhỉnh nhẹ lên 0.75 vòng (tăng 0,05 vòng so với năm 2017), đến năm 2019 số vòng quay vốn lưu động nhỉnh nhẹ tới 0.76 vòng, điều đó chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng rất rất chậm. Năm 2020 số vòng quay lưu động là 0.92 vòng và đến 6 tháng đầu năm 2021 lại là 0.46 vòng. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (LN) vốn lưu động (tỷ lệ sinh lời vốn lưu động) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh mang lại cho công ty bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2017, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động của Công ty là 2.86%; nghĩa là 100 đồng vốn lưu động của công ty bỏ ra sẽ thu được 2.86 đồng lợi nhuận. Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động của công ty tiếp tục tăng nhẹ đạt 3.45%; tức là 100 đồng vốn lưu động bỏ ra thu về được 3.45 đồng lợi nhuận. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động lại nhỉnh nhẹ lên 3.5%; nhưng tới năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động giảm mạnh xuống 0.92% 2020 và 0.63 6t/2021. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định và sức sản xuất của vốn cố định giảm từ năm 2017 đến năm 2021. Năm 2017, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định là 57.24% có nghĩa cứ 100 đồng vốn cố định bỏ và kinh doanh trong một năm bị hoa hụt còn 57.24 đồng. Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định tiếp tục giảm xuống còn 52.01% tức là công ty bị thâm hụt mất 47.99 đồng và 2019 cũng giảm xuống còn 49.36%. Hai năm 2020 và 6 tháng 2021 giảm còn 46.29% và 21.54%. 2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Ban lãnh đạo công ty nhận định, muốn phát triển không thể chỉ dựa vào yếu tố kinh nghiệm hay những cơ sở vật chất đa dạng hiện đại mà yếu tố quan trọng nhất là năng lực bộ máy, chất lượng hoạt động của người lao động và kết lại là yếu tố con người là yếu tố quyết định. Vì vậy công ty luôn luôn chú trọng các chương trình đào tạo nguồn