SlideShare a Scribd company logo
1 of 206
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo
- Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo -
Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
—0O0—
KHOA LUÂN TÓT NGHIỆP
Đề tài:
MÔI TRƯỞNG KINH DOANH QUỐC TÊ
VÀ NHỮNG VÂN ĐÊ ĐẶT RA VỚI DOANH NGHIỆP
THAM GIA KINH DOANH QUỐC TÊ T H ư V I ũ N
I«fò:.s BA' nóc
ULMÍ2Ạ
Sinh viên thực hiện TẠ THỊ HÔNG NHUNG
Lớp A4-QTKD
Khóa K41
Giáo viên hướng dẫn TS. TẢNG VẪN NGHĨA
HÀ N I, THÁNG li - 2006
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo
- Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
L ời cảm ơn
Do trình độ và thời gian có hạn nên em gặp rất nhiều khó
khăn để có thể hoàn thành khóa luận. Có thế hoàn thành tốt
khóa luận, ngoài sự cố gắng của bản thân em còn nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy Tăng Văn Nghĩa đã hướng dổn em trong thời
gian viết khóa luận, cùng sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong
khoa, của gia đình và bạn bè.
Trước hết, em xin tràn trọng cám ơn sự tận tình
hướng dổn của thầy Tăng Văn Nghĩa trong suốt thời
gian em viết khóa luận. Em xin chúc thầy và gia đình
luôn mạnh khỏe và thành cõng trong cuộc sống.
Em cũng xin cám ơn các thầy cô giáo trong khoa,
đặc biệt gia đình và bạn bè đã cổ vũ và động viên,
khích lệ em để có thể hoàn thành khóa luận.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo -
Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lòi nói đầu Ì
Chương 1: Tổng quan mòi trường kinh doanh quốc tế 4
ì. Một số vấn đề chung về KDQT 4
Ì. Khái niệm 4
2. Đặc điểm 4
3. Các hình thức KDQT 5
3.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa 5
3.2. Hàng đổi hàng 6
3.3. Các hình thức hợp đổng 6
3.4. Đầu tư nước ngoài 7
4. Mục đích của các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động KDQT 7
n. Khái quát về mõi trường kinh doanh quốc tế 8
Ì. Khái niệm và đặc điểm 8
1.1. Các yếu tố cấu thành trong môi trư ngkinh doanh 8
1.2. Môi trư ngkinh doanh quốc gia l i
1.3. Mõi trư ngkinh doanh nước ngoài l i
1.4. Môi trư ngkinh doanh quốc tế 12
1.5. Các quyết định kinh doanh phức tạp hơn trons MTKDQT 13
2. Phàn loại môi trư ngKDQT 14
3. Tác động cùa môi trư ngKDQT 14
3.1. Yếu tố kinh tế 16
3.2. Yếu tố chính trị 17
3.3. Yêu tố pháp lý 19
3.4. Yếu tố công nghệ 19
3.5. Yếu tố vãn hóa ">0
3.6. Yếu tó khác 21
4. Phân tích đánh giá môi trư ngKDQT 24
Chương 2: Nội dung cơ bân của môi trường K D Q T 28
ì. Yếu tố kinh tế-Chính trị 28
1. Yếu tố kinh tế 28
1.1. Tổng quan nền kinh tế thế giới 28
Ì .2. Mức độ phát triển của các quốc gia 32
1.3. Một số định chế kinh tế quốc tế Ỉ6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele
: 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Yếu tố chính trị 39
2.1. Hệ thống chính trị 39
2.2. Phàn loại 40
2.3. Rủi ro chính trị và ảnh hưởng 41
n. Yếu tố pháp luật 43
Ì. Các hệ thống luật pháp trên thế giới 43
2. Các vấn đề pháp luật chủ yếu trong MTKDQT 45
2.1. Hợp đồng KDQT 45
2.2. Pháp luật liên quan thành lập doanh nghiệp 48
2.3. Quyền sở hữu trí tuệ 49
2.3.1. Bản quyền so
2.3.2. Bằng sáng chế 51
2.3.3. Bí mật thương mại 51
2.3.4. Nhãn hiệu 52
2.3.5. Các loại sở hữu trí tuệ khác 52
2.4. Thuế 53
2.4.1. Nhũng thuếquan nhập khẩu 53
2.4.2. Thuê xuất khẩu và trợ cấp xuất khẩu 53
2.4.3. Những loại thuếquan khác 53
2.4.4. Những hành rào phi thuếquan đối với thương mại tự do ....53
2.5. Luật chống độc quyển và luật cạnh tranh 55
2.6. Sự bảo đảm và trách nhiệm đối với sản phặm 56
ni. Yếu tó công nghệ 57
Ì. Hệ thống khoa học - công nghệ kỹ thuật cao 56
2. Một số lĩnh vực công nghệ 57
2. Ì. Công nghệ thông tin 57
2.2. Công nghệ sinh học 59
2.3. Công nghệ vật liệu mới 60
3. Sự tác động của yếu tố còng nghệ tới KDQT 61
IV. Yêu tôi văn hóa 62
Ì. Khái niệm 62
1.1. Khái niệm 62
Ì .2. Đặc trưng 63
2. Các yếu tố cấu thành văn hóa 64
2.1. Giá trị và thái độ 64
2.2. Tập quán và phong tục 64
2.3. Cấu trúc xã hội 65
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele
: 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4. Ngôn ngữ 66
2.5. Một số yếu tố khác 68
3. Tác động của văn hóa trong KDQT 69
3.1. Góp phần định hướng trong tư duy kinh doanh 69
3.2. Hướng dẫn quá trình giao tiếp 70
3.3. Hướng dẫn trong tiêu dùng 70
C h ư ơ ng 3: Những đề xuất đối với doanh nghiệp Việt Nam 72
khi tham gia môi trường K D D Q T
ì. Xu hướng của môi trường KDQT 72
Ì. Xu hướng phát triển yếu tố kinh tế - chính trị 72
1.1. Yếu tố kinh tế 72
1.2. Yêu tố chính trị 73
2. Xu hướng phát triển yếu tố pháp lý 74
3. Xu hướng phát triển yếu tố công nghệ 74
4. Xu hướng phát triển yếu tố văn hóa 76
li . Môi trường kinh doanh của một sôi quốc gia điên hình 76
và một sô vấn đề lưu ý đôi với các doanh nghiệp Việt Nam
1. Thị trường Hoa Kỳ 78
1.1. Môi trường kinh doanh 78
1.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Mỹ 80
2. Thị trường Nhật Bản 82
2.1. Môi trường kinh doanh 82
2.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Nhật 86
3. Thị trường Trung Quốc 88
3.1. Môi trường kinh doanh 88
3.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Trung Quốc .... 90
IU. Những vân đề đặt ra vói doanh nghiệp Việt Nam 91
khi tham gia kinh doanh quốc tê
1. Những vấn đề đ t ra vớiDN 91
2. Những vấn đề đ t ra vớiNhà nước 94
2. Ì. Chính sách kinh tế - chính trị 94
2.2. Chính sách pháp luật 95
2.3. Chính sách công nghệ 96
2.4. Chính sách hỗ trợ khác 97
Kết luận 98
Tài liệu tham khảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo -
Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIS (Bankỷor International Seltìements)•Ngân hàng thanh toán
quốc tế CISG ị UN Convention ôn Contracts : Công ước của Liên
Hợp Quốc Ịor the Intenational Sale oỊGoods) về các hợp đồng mua
CNSH
CNTT &TMĐT
CNTT&TT
bán hàng hóa quốc tế
: Công nghệ sinh học
: Công nghệ thông tin và
thương mại điện tử
:Công nghệ thông tin
và truyền thông
DN : Doanh nghiệp
EU (European Union) : Liên minh châu Âu
GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội
GNP (Gross National Product) : Tổng sản phẩm quốc dân
HDI (Human Deveìopment lndex) : Chỹ số phát triển con người
IMF ịlnternationaì Monetary Fund) : Quỹ tiền tệ quốc tế
IP (Intellecture Property) : Sớ hữu trí tuệ
IPR (ỉntellecture Property Rights) : Quyền sở hữu trí tuệ
JAS Ợapanese Agricultural Standards):Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bán
JIS ựapanese Ịndustriaì Standards) : Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
KDQT : Kinh doanh quốc tế
KHÔN : Khoa học công nghệ
KHKT : Khoa học kỹ thuật
LHQ - UN (Union Nation) : Liên hợp quốc
MEN (Most Favourite Nation) : Tối huệ quốc
MTKD : Môi trường kinh doanh
MTKDQT : Môi trường kinh doanh quốc tê
NTBS (Non TariffBarriers) : Hàng rào phi thuế quan
PMNM : Phần mềm nguồn mở
ppp (Purchasing Power Parity) : Ngang giá sức mua
TRIPS : Hiệp định về Quyền sỏ hữu trí tuệ
(Agreement ôn Aspects o/Trade-Related
Intelìecture Property Rights) liên quan đến thương mại
: Hạn chế xuất khẩu song phương
VER (Voluntary Export Restraint)
VRA (Voìuntaiy Restraint Aggrement):Thỏa thuận hạn chế song phương
WB(World Bank) : Ngân hàng thế giới
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB
Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo -
Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ sơ Đ ổ
Danh mục bảng biểu Trang
Bảng 1: Hổ sơ môi trường kinh doanh 26
Bảng 2: Mức độ tự do kinh tế trên thế giới 30
Bảng 3: Thứ tự phát triển cùa một số quốc gia năm 2004 34
Bảng 4: Các quy định về thành lập doanh nghiệp trên thế giới 49
Bảng 5: Sự phân bố ngôn ngữ trên thế giới 67
Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường qua các năm 77
Danh mục sơ đồ
Sơ đổ Ì: Môi trường kinh doanh quốc tế 9
Sơ đỹ 2: Kinh doanh quốc tế - Hoạt động và môi trường kinh doanh 15
Sơ đỹ 3: Cơ chế hoạt động của thị trường tiền tệ quốc tế 36
Sơ đỹ 4: Hệ thống các ngành khoa học kỹ thuật mới 57
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI NÓI ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nối tiếp thế kỷ XX, thế kỷ X X I đang chứng kiến một sự kiện quan trọng
tác động tới toàn bộ đời sống kinh tế - chính trị - xã hội của tất cả các nước
trên thế giới, đó là xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Bất kỳ
một quốc gia cũng như một cõng ty nào nếu muốn phát triạn thì không thạ tự cô
lập, tách mình ra khỏi cộng đồng quốc tế m à phải hòa mình vào xu hướng chung
đó. Tại mỗi quốc gia, người tiêu dùng không chỉ sử dụng sản phẩm trong nước mà
họ có nhiều cơ hội lựa chọn các sản phẩm nước ngoài với các nhãn hiệu nổi tiếng
trên thế giới. Điều này đã đạt các công ty tại mỗi nước bên cạnh việc phải cạnh
tranh gay gắt với các đối thủ nước ngoài tại chính quốc gia mình còn buộc các
công ty phải mớ rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường thế giới, cạnh tranh
với các công ty đối thủ tại chính những quốc gia của họ nếu muốn phát triạn.
Môi trường kinh doanh mà các cóng ty tham gia vào không còn là môi trường kinh
doanh trong nước m à trở thànhmôi trường kinh doanh quốc tế.
Tham gia vào môi trường kinh doanh quốc tế, các công ty phải đôi mặt với
nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa...xa lạ, bởi mỗi quốc gia,
dù nằm trong một khu vực địa lý, cũng có những môi trường khác nhau. Chính sự
khác nhau đó đã tạo nén sự đa dạng, phong phú và phức tạp của môi trường kinh
doanh quốc tế. Đổng thời điều này cũng tạo cho các công ty nhiều cơ hội và
thách thức; công ty nào nhận dạng và vận dụng được những kiến thức, hiạu biết
về môi trường kinh doanh m à mình hoạt động thì sẽ tiếp tục tồn tại và phát
triạn, và ngược lại, công ty đó sẽ nhanh chóng bị đào thải.
Việt Nam mở cửa, hướng ra thế giới mới chỉ trong khoảng lo năm, môi trường kinh
doanh quốc tế tuy là không còn quá xa lạ với các công ty Việt Nam, nhưng thực sự các
công ty Việt Nam vẫn còn nhiều bỡ ngỡ trong môi trường KDQT. Hầu hết các doanh nghiệp
Việt Nam mới chỉ dừng lại ớ phương thức xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài,
còn hầu như các phương thức KDQT khác như liên doanh, đầu tư trực tiếp,... không được
các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng, thậm chí xuất khẩu là phương thức chính nhưng sản
lượng xuất khẩu chưa đạt đúng tiềm năng của các doanh nghiệp. Điều này chù yếu là do
doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm, thiếu hiạu biết về môi trường kinh doanh
quốc tế - một khái niệm chỉ tồn tại trong lý thuyết chứ chưa được áp dụng nhiều vào
thực tiễn của các doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là cẩn phải có một cơ sở lý luận thực
tiền về MTKDQT đế có thạ giúp các doanh nghiệp Việt Nam tìm ra đúng hướng trong hoạt
động KDQT của mình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ì
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Khóa luận này được viết với mục đích hệ thống hóa kiến thức liên quan đến
MTKDQT, phân tích vai trò của các yếu tố trong MTKDQT cùng những tác động tích
cực và tiêu cực của chúng đến các hoạt động kinh doanh; đồng thời để xuất một
số vấn đề m à các doanh nghiệp Việt Nam cịn chú ý khi tham gia vào MTKDQT,
giúp các doanh nghiệp có thể vận dụng một cách hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh, tham gia ngày càng sâu rộng vào các hoạt động KDQT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu một cách tương đối hệ thống những vấn đề cơ bản của MTKDQT.
Khẳng định tịm quan trọng của MTKDQT trong kinh doanh và kinh doanh quốc
tế, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia MTKDQT.
Tim hiểu MTKDQT ở một số nước để rút ra một số điểm lưu ý cho
doanh nghiệp Việt Nam.
Những đề xuất đối với doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia MTKDQT.
4. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đ ố i tượng nghiên cứu của khóa luận là những khái niệm, cách
hiểu... đối với MTKDQT và các yếu tố trong MTKDQT cũng như vai
trò của chúng trong hoạt động KDQT.
- Phạm vi nghiên cứu của khóa luận giới hạn ở việc phàn tích để làm
rõ vai trò của các yếu tố MTKDQT trong KDQT. Nói cách khác, khóa
luận sẽ tập trung nghiên cứu để làm rõ các vấn đề như mối quan hệ
hữu cơ giữa MTKDQT và KDQT, các cách tiếp cặn, phương pháp, biện
pháp để kết hợp hài hoa yếu tố MTKDQT trong kinh doanh, nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất cả về kinh tế - xã hội.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cùa chủ
nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam là cơ sở và phương pháp luận của khóa luận. Ngoài ra, khóa luận còn sử dụng
nhiêu phương pháp nghiên cứu tổng hợp khác nhau như: Phương pháp phân tích -
tổng hợp, phương pháp đối chiếu - so sánh, phương pháp m ô tả và khái quát hoa
đối tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biếu
và sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương Ì Tổng quan môi trường kinh doanh quốc tê.
Chương 2 Nội dung cơ bản của mòi trường KDQT.
Chương 3 Những đề xuất đôi với doanh nghiệp Việt Nam
khi tham gia môi trường KDQT.
Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế, khóa luận chắc chắn
không tránh khỏi thiếu sót, người viết mong nhận được sữ thông cảm, góp
ý, phê bình của các các thầy cô và bạn bè đê khóa luận được hoàn thiện
hơn và cũng để người viết có thêm luận cứ, cơ sở để tiếp tục nghiên cứu
sâu hơn, toàn diện hơn nữa vấn đẻ này trong thời gian tới.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: Tổng quan môi trường kinh doanh quốc tế
ì. Một sôi vấn đề chung về K D Q T
1. Khái niệm
Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về hoạt động kinh doanh quốc tế, sau đây là
một số khái niệm cơ bản: Theo Czinkota thì "KDQT bao gồm các trao đổi được
đặt ra và tiến hành vượt qua biên giới quốc gia để thoa mãn các dối tượng là cá
nhân và các tổ chức". Còn Tiến sĩ Charles w. L. Hin, Giáo sư tại Đ ạ i học
Washington, Hoa Kỳ lại đưa ra một khái niệm khác. Theo ông, "hành vi KDQT là
việc một doanh nghiệp tiến hành mội hoạt động thương mại hay đầu Hí quốc tế".
Thương mại quốc tế xuất hiện khi một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoa hoặc dịch
vụ cho người tiêu dùng ở một quốc gia khác, còn đầu lư quốc tế là việc doanh
nghiệp đầu tư nguữn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài nước mình.1
Theo giáo trình "Kinh doanh quốc tế" của trường Kinh tế quốc dân, "KDQT là
tống hợp toàn bộ các giao dịch kinh doanh vượt qua các biên giới của 2 huy nhiều quốc
gia "2. Những người tiêu dùng, các công ty, các tổ chức tài chính và Chính phủ,
tất cà đều có vai trò quan trọng đối với hoạt động KDQT. Người tiêu dùng có nhu cầu
về các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao của các công ty quốc tế. Các tổ chức tài
chính giúp đỡ các công ty tham gia vào hoạt động KDQT thông qua đầu tư tài chính,
trao đổi ngoại tệ, và chuyển tiền khắp toàn cầu. Các Chính phù điều tiết dòng hàng
hóa, dịch vụ, nhân lực và vốn qua các đường biên giới quốc gia.
Tóm lại, Kinh doanh quốc tế là tổng thể các hoạt động giao dịch, kinh doanh
được tạo ra và thực hiện giữa các doanh nghiệp, cá nhăn và tổ chức của các quốc gia
nhởm thỏa mãn các mục tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức đó.
2. Đặc điểm
Kinh doanh quốc tế (KDQT) có một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
o Chủ thê và khách thể của kinh doanh quốc tế có tru sở thương
mại ở các nước khác nhau
Trong hoạt động KDQT, dù là thương mại hay đầu tư thì chủ thế và khách hàng đều
liên quan đến các quốc gia khác nhau. Nếu là thương mại quốc tế, doanh nghiệp sẽ XK
hàng hoa hay dịch vụ cho khách hàng ở các quốc gia khác. Còn nếu là hoạt động đầu tư
quốc tế, doanh nghiệp sẽ đầu tư các nguữn lực ra nước ngoài. Do đó
1 [1] Nguyễn Hoàng Ánh (2005), Vai trò của răn hóa trong KDQT và vấn /té.xúy dựng văn hóa kinh doanh ở
Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đ H Ngoại Thương, In.27.
2 [3] Nguyễn Thị Hường (2003), Giáo trình kinh doanh quốc tế. NXB lao dộng - xã hội, tr.9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phần lớn những khách hàng của họ cũng thuộc các quốc gia khác với
quốc gia của người đầu tư.
o Trong kinh doanh quốc tế, có sụ di chuyển tài sản qua biên giới quốc gia
Trong hợp đổng mua bán hàng hóa, cung cấp các dịch vụ quốc tế thì có
sự sự di chuyển hàng hoa, dịch vụ qua biên giới quốc gia; Còn trong hoạt
động đầu tư, trước hết, đó là sự di chuyển nguẩn lực như vốn, máy móc..
từ quốc gia đầu tư sang quốc gia nhận đầu tư, và sau đó là sự chuyển lợi
nhuận ngược lại từ nước nhận đẩu tư trở về nước đầu tư.
o Kinh doanh quốc tếhoạt động trong môi trường phức tạp
Do KDQT hoạt động vượt ra ngoài phạm vi một quốc gia, cũng chính là diễn ra
trong môi trường xa lạ, bao gẩm nhiều yếu tố khác biệt về địa lý, lịch sử, khí
hậu, cũng như các yếu tố kinh tế, chính trị, luật pháp, văn hoa... Chính vì
vậy, nhà kinh doanh trong KDQT phải am hiểu những khác biệt này để có những
hành động sao cho phù hợp. Bên cạnh đó, KDQT luôn hướng tới các môi trường mới,
xa lạ và rộng lớn, nên các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường này thường
gặp phải rủi ro lớn hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định được chiến lược
kinh doanh phù hợp cho từng thị trường và từng đối tác.
3. Các hình thức KDQT
Khi tiến hành KDQT, các doanh nghiệp phải lựa chọn các hình
thức kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh. Theo quan điểm
nhiều nhà kinh tế, doanh nghiệp và các tổ chức có thể thám nhập và
chiếm lĩnh thị trường theo bốn phương thức chủ yếu sau:
3.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa (Export-Import)
Xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt động KDQT cơ bản, đầu tiên của một quốc
gia, đây là "chiếc chìa khóa" mở ra cho những giao dịch KDQT cho mỗi doanh
nghiệp và tổ chức. Sau đây là một số khái niệm liên quan đến hoạt động này:
o Nhập khẩu là hoạt động đưa các hàng hóa và dịch vụ vào một nước do các
Chính phù, tổ chức hoặc các cá nhân đật mua ở các nước khác nhau.
o Xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa và dịch vụ ra khỏi một nước
sang các quốc gia khác để bán.
o Túi xuất khẩu là xuất khẩu trở lại ra nước ngoài nhưng hàng hóa
trước đây được nhập không qua chế biến.
o Chuyển khẩu là hàng hóa được chuyển từ một nước sang một nước
thứ ba thông qua một nước khác.
o Xuất khẩu tại chỗ là hành vi bán hàng hóa cho người nước ngoài
trên lãnh địa cùa nước mình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
o Gia công quốc tế là hoạt động bên đặt gia công giao hoặc bán đứt nguyên vật liệu
hoặc bán thành phẩm cho bén nhận gia công. Sau một thời gian thỏa thuận, bên
nhận gia công nộp hoặc bán lại thành phẩm cho bên đặt gia công và bên đặt gia
công phải trả cho bên nhận gia công một khoản gọi là phí gia công.
3.2. Hàng đổi hàng (Buyback, Bater)
Hàng đổi hàng là phương thức kinh doanh quan trọng đối với các nước đang
phát triển. Đây là phương thức đầu tư mà giá trợ của các trang thiết bợ cung
cấp được hoàn trà bằng chính các sản phẩm mà các trang thiết bợ đó làm ra.
Phương thức này liên quan tới hai hợp đổng quan hệ mật thiết với nhau và cân
bằng nhau về mặt giá trợ. Hàng đổi hàng nảy sinh khi các đối tác tham gia kinh
doanh thiếu ngoại tệ mạnh và họ cũng không có ngoại tệ thông qua tín dụng ngân
hàng cũng như thiếu thợ trường tiêu thụ sản phẩm, nhất là thợ trường quốc tế.
3.3. Các hình thức hợp đồng
o Hợi} đồng cấp giấy phép hay chuyển giao tài sản vô hình (Licensing- Lìxăng) là
hợp đồng thông qua đó một công ty (doanh nghiệp, người cấp giấy phép)
trao quyền sử dụng những tài sản vó hình của mình cho một doanh
nghiệp khác trong một thời gian nhất đợnh và người được cấp giấy
phép phải trả cho người cấp giấy phép một số tiền nhất đợnh.
o Hí/P đồng nhượng quyển thương mại (Franchising) là một hợp đồng hợp tác kinh
doanh, thông qua đó, người đưa ra đặc quyền trao và cho phép người nhận đặc
quyền sử dụng tên công ty rồi trao cho họ nhãn hiệu, mẫu mã và tiếp tục thực
hiện sự giúp đỡ hoạt động kinh doanh của đối tác đó, ngược lại công
ty nhận được một khoán tiền mà đối tác trả cho công ty.
o Hợp đồng quản lý (Management Contract) là hợp đồng qua đó một doanh
nghiệp khác quốc tợch đưa những nhân viên quản lý của mình để
hỗ trợ cho doanh nghiệp kia thực hiện các chức năng quản lý.
o H(/p đồng theo đơn đặt hàng là loại hợp đồng thường diễn ra với các
dự án rất lớn, đa dạng, chi tiết với những bộ phận rất phức tạp; cho
nên với các vấn đề về vốn, công nghệ và quản lý, họ không tự đảm nhận
được mà phải ký hợp đồng theo đơn đặt hàng từng khâu, từng giai đoạn.
o Hợp đồng xây dựng và chuyển giao là những hợp đồng được áp dụng chủ yếu trong
lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, trong đó chủ đầu tư nước ngoài bỏ vốn ra xây
dựng công trình, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất đợnh sau đó chuyển
giao lại cho nước sở tại trong tình trạng công trình còn đang hoạt động tốt mà
nước sở tại không phải bổi hoàn tài sản cho bên nước ngoài.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
o Hợp đồng phân chia sản phẩm là loại hợp đổng m à hai bẽn hoặc nhiều bên ký kết
với nhau cùng nhau góp vốn để tiến hành các hoạt động kinh doanh và sản phẩm thu
được sẽ được chia cho các bên theo tỷ lệ góp vốn hoặc thỏa thuận.
3.4. Đầu tư nước ngoài (Foreign investment)
o Đẩu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức chủ đồu tư mang vốn hoặc tài sản sang
nước khác để đồu tư kinh doanh và trực tiếp quản lý, điều hành đối tượng m à họ
bỏ vốn đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kinh doanh dự án.
o Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức chủ đâu tư nước ngoài
mang vốn sang nước khác đế đẩu tư nhưng không trực tiếp tham gia
quản lý và điều hành đối tượng bỏ vốn đẩu tư m à có thể thông qua
việc mua cổ phiếu ở nước ngoài hay cho vay.
4. Mục đích của các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động KDQ T
• M ở rộng tiêu thụ hàng hóa
Doanh số bán hàng phụ thuộc vào số lượng khách hàng mục tiêu của
doanh nghiệp. Xét trong phạm vi thị trường thế giới thì số lượng khách
hàng, sức mua và khả năng thanh toán lớn hơn thị trường trong nước nhiều
lồn. Chính vì vậy khi tham gia vào thị trường thế giới, mở rộng hoạt
động kinh doanh nội địa ra kinh doanh quốc tế sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tăng doanh số bán hàng hóa và dịch vụ mà mình cung cấp. Việc gia
tăng doanh sô tất yêu sẽ dẫn tới việc tăng lợi nhuận, đây chính là động
cơ chính của doanh nghiệp khi tiến hành bất cú hoạt động kinh doanh nào.
• Tìm kiêm nguồn lực ở bên ngoài
Đối với mỗi quốc gia, các nguồn lực sản xuất (nguyên liệu, đất đai, lao động,
vốn, công nghệ,...) sẵn có chỉ có giới hạn, thậm chí là rất khan hiếm đối với tài
nguyên nhất định trong phạm vi đất nước. Do vậy, thông qua việc tìm kiếm, mở rộng thị
trường ở nước ngoài, các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận và sử dụng những nguồn
nguyên liệu dồi dào hơn, nhân công giá rẻ hơn, thị trường vốn rộng lớn
hơn... từ đó làm cơ sỏ để sản xuất có hiệu quả hơn với chi phí đẩu vào
rẻ hơn, hợp lý hơn, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp cả về chất
lượng và giá cả, nhờ đó chiếm lĩnh thị trường, nâng cao lợi nhuận.
• Đa dạng hóa trong kinh doanh
Bất cứ một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải đối mặt với
vấn để rủi ro trong kinh doanh, và các doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để tránh những
biến động trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi roở mức thấp nhất. Một biện pháp
để giảm thiểu rủi ro chính là đa dạng hóa trong kinh doanh, "không ai để trứng trong
cùng một rổ". Khi tham gia vào hoạt động KDQT, các doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệp có cơ hội đa dạng hóa nguồn lực, thị trường, hình thức kinh
doanh, lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh cho phép các doanh
nghiệp tận dụng được lợi thê cùa từng quốc gia
• Chuyển giao năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi là các kắ năngriêngbiệt chỉ có công ty mình mới có và các
công ty khác khó có thè bắt chước được, năng lực cốt lõi là nền tảng về lợi thế
so sánh của công ty, lợi thế này giúp các công ty giảm chi phí, tạo ra giá trị
hoặc tạo ra giá trị mới để tăng giá bán sản phẩm. Đ ối với các công ty này,
KDQT chính là cách khai thác tiềm năng tạo ra giá trị mới trong tương lai theo
kắ năng và sản phẩm của họ bằng cách áp dụng trên thị trường lớn hơn. Tiềm năng
tạo ra giá trị này là tối đa nếu các kắ năng và sản phẩm của công ty là duy
nhất, nếu giá trị được khách hàng thừa nhận là lớn nhất, và chỉ có ít công ty
cạnh tranh có kắ năng và sản phẩm tương tự trên các thị trường bên ngoài.
Công ty có kắ năng sẽ thu được các khoản thu lớn thông qua ứng dụng các kắ năng
và sản phẩm của mình sản xuất tại thị trường bên ngoài, khi các đối thủ cạnh tranh
thiếu các sản phẩm và kắ năng tương tự. Một điển hình vẫn thường được nhắc đến đó
chính là hãng Coca-cola với công thức pha chế thức uống Coke đặc biệt, sau rất nhiều
năm vẫn không ai có bí quyết này, đã thành công và trở thành thức uống toàn cầu, có
mặt trên khấp thế giới với lợi nhuận lên tới hàng tỷ đô mỗi năm.
• Nhận thức tính kinh tê đường cong kinh nghiệm
Sự tích lũy kinh nghiệm diễn ra theo chu kỳ sản phẩm làm giảm chi phí sản
xuất một cách hệ thống. Một số nghiên cứu cho thấy rằng khi sản lượng tăng lên
gấp đôi thì chi phí sản xuất giảm xuống đáng kể, khi sản lượng cộng dồn gấp
đôi thì chi phí đơn vị giảm xuống còn 8 0 % so với chi phí sản xuất ra đơn vị
trước đó. Cùng với việc tăng cường hoạt động KDQT, sản lượng đầu ra của công
ty gia tăng, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có được lợi thế theo qui mô,
giảm chi phí sản xuất, gia tăng lợi nhuận.
li. Khái quát về môi trường kinh doanh quốc tế
1. Khái niệm và đặc điểm
KDQT khác rất nhiều so với hoạt động kinh doanh nội địa bởi vì một công ty hoạt
động vượt ra khỏi biên giới quốc gia phải đối mặt với các yếu tố 3 thuộc cả ba
' Cụm từ "yếu tố"ctược dùng thay thế cho cụm từ "môi trường" với hàm ý rằng đây là các bộ phận cấu thành nên "Môi
trường kinh doanh" chứ khổng phải là các môi truồng riêng biệt nhít môi trường kinh te. chính trị..
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
môi trường - môi trường quốc gia, môi trường nước ngoài, và môi trường quốc té . Tuy
nhiên, một công ty dù chí hoạt động trong phạm vi biên giới một quốc gia cũng
cần phải đặc biệt chú ý không chỉ môi trường kinh doanh quốc gia m à còn phải
chú ý tới hai MTKD còn lại. Không một công ty nào có thế hoàn toàn không bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh nước ngoài hoặc môi trường
kinh doanh quốc tế; bởi vì, với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì các công ty
nội địa luôn phải cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài hay sản phẩm
của các công ty nước ngoài có cơ sồ kinh doanh tại quốc gia họ. Đê hình thành
khái niệm về môi trường KDQT, cần tìm hiểu các yếu tố của MTKD và hoạt động của
chúng trong cả ba môi trường trên. Sơ đồ Ì : Môi trường kinh doanh quốc tế 5
Môi trường nước ngoài
(Không thếkiếm soát được)
Kinh tế Pháp luật Yếu tố không
kiểm soát được
Thị trường A
Chính tri
Tài chính Yêu tố không
kiểm soát được
Thị trường B
Phân phối
/./. Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh
MTKD là sự tổng hợp các yếu tố có liên quan và tác động tới sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Các yếu tố đó được phân chia thành các yếu tố bên
4"Domestic Envứonmen", "Foreign Envừonment", "International Environment" - [9] Donald A. Bai) VendeII
H. McCuIloch... (2004), ỉmernatìonaì Business: The challenge of gìobaì competilion, NXB Me
Graw-Hill, trl7.
' [14] Philip R.Cateora. John Gnham...(2005), ỉttternáHơn Business, NX B Me Graw-Hill. Ir. 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trong và các yếu tố bên ngoài. Thêm vào đó, các nhà quản lý không thể kiểm
soát trực tiếp các yếu tố đó, dù họ có nhiều cố gắng trong việc tác động tới
chúng như: vận động hành lang đối với việc thay đổi các điều luật, tăng cường
các hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm mới tung ra thị trường nhằm
thay đổi thái độ cấa người tiêu dùng... Yếu tố bên ngoài thường được gọi là
yếu tố không kiểm soát được (uncontrollable íorces), gồm có các yếu tố sau:
(Ì) Cạnh tranh - dựa vào vị trí và hoạt động mà có rất nhiều kiểu cạnh tranh và
nhiều đối thấ cạnh tranh.
(2) Phăn phối - các công ty trong nước và quốc tế cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo mạng phân phối hàng hóa và dịch vụ
(3) Kinh tế-các biến số kinh tế như GNP, chi phí lao động theo đơn vị, mức chi
tiêu cá nhân,... ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh cấa mỏi doanh nghiệp.
(4) Kinh té xã hội - đặc điểm và sự phân bố dân cư.
(5) rái chính - các biến số như tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, thuế khóa...
(6) Luật pháp - mồi doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh với
rất nhiều bộ luật cả cấa quốc gia và quốc tế.
(7) Địa lý - các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, và tài
nguyên thiên nhiên...
(8) Chính trị - các yếu tố thuộc môi trường chính trị quốc gia
như chấ nghĩa dân tộc, chế độ chính trị, và các tổ chức quốc tế.
(9) Văn hóa xã hội - các yếu tố văn hóa như thái độ, niềm tin, và quan điểm...
là các yếu tố quan trọng đối với các nhà KDQT
(10) Lao động - cấu trúc lao động, kỹ năng và thái độ cấa người lao động.
( l i ) Cóng nghệ - trình độ kỹ thuật và các thiết vị tác động
tới quá trình sử dụng các yếu tố đẩu vào để tạo ra sản phẩm.
Ngoài các yếu tố trên, các nhà quản lý còn phải đối mặt với các yếu tố bên trong
như đầu vào sản xuất (vốn, nguyên liệu, và con người) và các hoạt động cấa tổ chức
(nhãn sự, tài chính, sản xuất và marketing). Những yếu tố này được gọi là các yếu tố có
thể kiểm soát được (controllable íbrces), các nhà kinh doanh cần phải quán lý điều hành
một cách có trật tự các yếu tố này để có thể thích ứng được những thay đổi cấa các yếu
tố trong môi trường không kiếm soát được. Ví dụ sự thay đổi chính trị - thị trường
chung ASEAN được hình thành - ảnh hưởng tới toàn bộ các yếu tố có thế kiểm soát được
cấa các công ty quốc tế đang hoạt động liên quan tới các quốc gia nằm trong khối ASEAN.
Các công ty phải xem xét lại các hoạt động kinh doanh cấa mình và có những điều chỉnh
cho phù hợp với luật mới khi thị trường chung chính thức đi vào hoạt động. Ví dụ, một
số công ty cấa Mỹ hay Nhại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bản có chi nhánh công ty đặt tại Singapore, một nơi có chi phí lao
động rất cao,có thể xem xét lại việc chuyển chi nhánh tới quốc gia
khác có chi phí lao động rẻ hơn nhiều như Philippin, Việt Nam... khi
m à rào cản thương mại giữa các quốc gia này được xóa bỏ.
1.2. Môi trường kình doanh quốc gia (The Domestic Enrironment) MTKD
quốc gia bao gồm tổng hợp các yếu tố không kiếm soát được trong
một quốc gia, có liên quan và ảnh hưởng tới sờ tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một điều rõ ràng rằng, với MTKD quốc gia thì các nhà quàn lý rất quen thuộc với các
yếu tố thuộc môi trường này. Tuy vậy, các yêu tố quốc gia cũng không tránh khỏi sờ ánh
hưởng của các yếu tố nước ngoài. Ví dụ, nếu một quốc gia đang bị khan hiếm ngoại tệ,
chính phủ có thể đặt ra những hạn chế trong việc đầu tư trờc tiếp ra nước ngoài đê
giảm sờ thiếu hụt thêm trâm trọng do ngoại hối chảy ra nước ngoài. Kết quả là, các nhà
quản lý của các công ty quốc tế sẽ không thể mở rộng chi nhánh ra nước ngoài như họ
mong muốn. Một ví dụ khác, một liên đoàn lao động tổ chức đình công tại xí nghiệp có
trụ sở chính biết rằng, các nhà quản lý có thể thuê mướn nhân công từ nước khác. Vì
vậy, những người đình cõng trong nước phải liên hệ với các liên đoàn lao động nước
ngoài cùng bắt tay nhau trong việc không cung cấp lao động cho các chi nhánh đang có
đình công. Như vậy trong MTKD quốc gia cũng có thế coi các yếu tố nước ngoài như là
các yếu tố quốc gia.
1.3. Môi trường kinh doanh nước ngoài (The Foreign Environment) MTKD
nước ngoài cũng giống như MTKD quốc gia nhưng chỉ khác là diễn
ra tại nước ngoài. Tuy vậy, hoạt động kinh doanh diễn ra trong môi
trường KDQT có rất nhiều điểm khác vì một số lý do sau đày:
o Các giá trị khác nhau: Mặc dù có rất nhiều điếm giống nhau giữa 2 môi
trường, nhưng những giá trị của chúng thường khác nhau rất lớn, thậm chí có khi hoàn
loàn đối lập nhau. Một ví dụ cổ điển về giá trị hoàn toàn trái ngược nhau của yếu tố
chính trị đã tạo ra sờ bối rối, khó khăn cho các nhà quản lý của công ty đa quốc gia,
đó là trường hợp của tập đoàn Dresser Industries. Khi tổng thống Reagan của Mỹ mở rộng
lệnh cấm vận đối với tàu biển chở các thiết bị ống dẫn dầu bao gồm cả các công ty conở
nước ngoài sản xuất các thiết bị m à đã được cấp giấy phép tại các công ty mẹ ở Mỹ, trụ
sở chính của Dresser đã chỉ thị cho chi nhánh của mình
ớ Pháp ngừng sản xuất theo đơn đặt hàng máy nén áp suất. Trong cùng thời điểm đó
chính phủ Pháp buộc công ty con Dresser ở Pháp bất chấp lệnh cấm vận, bắt đầu lèn
kế hoạch vận chuyển, nếu không sẽ bị phạt theo luật dân sờ và hình
sờ. Phó Chủ tịch của tập đoàn Dresser nói rằng "lệnh bắt buộc này
đã đặt công ty Dresser trong tình trạng trên đe, dưới búa".
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
o Giám rào cản trong vấn đề thâm nhập thị trường: Một vấn đề khác được đặt ra là
các công ty thường gặp khó khăn trong việc thâm nhập thị trường, đặc biệt là vì
yếu tố chính trị và pháp luật. Các đạo luật mang tính chất chù nghĩa dân tộc cao độ có
thể được linh động hơn đế làm dịu đi một bộ phận dân chúng. Thể hiện bên ngoài, các
chính sách của chính phủ có thế hoàn toàn chống lại hoạt động đầu tư nước ngoài, nhưng
thực tế, các nhà lãnh đạo có thể ủng hộ việc [inh động trên. Ví dụ như ả Mêxicõ, cho
tới năm 1988, quốc gia này có đạo luật cấm người nước ngoài sờ hữu đa số cổ phiếu
trong các công ty đặt tại Mêxicô. Tuy nhiên có mội điều khoản cho phép sự ngoại lệ
"nếu việc đầu tư đóng góp cho phúc lợi xã hội". IBM, Eaton, và một số công ty khác đã
thành công trong việc được phép thành lập công ty con hoàn toàn thuộc sả hữu của công
ty mẹ dựa theo điều khoản này.
o Sự tác động qua lại giữa các yếu tố: Đây không phải là vấn đề qua xa lạ, các
nhà quản lý nội địa đã phải đối mặt với vấn đề này,đó là sự tác động qua lại giữa các
yếu tố quốc gia và quốc tế. Tuy nhiên sự khác biệt chủ yếu là các cách thức và mức độ
ảnh hướng lẫn nhau giữa các yếu tố. Ví dụ, sự kết hợp giữa chi phí sử dụng vốn cao và
dư thừa lực lượng lao động không có kỹ năng tại nhiều nước đang phát
triển có thể dẫn tới việc sử dụng trình độ công nghệ thấp hơn so với các nước đã công
nghiệp hóa. Nói một cách khác, việc chọn lựa giữa việc lắp đặt chi phí cao với các máy
móc chuyên dụng sử dụng ít nhân công, với việc lắp đặt chi phí thấp hơn với các máy
móc thông dụng cẩn nhiều nhân công, thì các nhà quản lý thường lựa chọn phương án sau
khi phải đối mặt với lãi suất cao và lượng nhãn công dổi dào. Một ví dụ khác là sự tác
động qua lại giữa yếu tố vật chất và văn hóa xã hội. Những hàng rào ngăn cách tự nhiên
sự tự do di chuyển của dân cư giữa các nước, ví dụ như dãy núi, sa mạc... góp phần vào
việc duy trì các đặc trưng văn hóa của các quốc gia.
1.4. Môi trường kinh doanh quốc tê'( The lnternational Environment) MTKDQT là
sự tác động qua lại giữa các yếu tố thuộc môi trường quốc gia với môi trường
nước ngoài; và giữa các yếu tố môi trường nước ngoài của hai quốc gia khi một
công ty tại quốc gia này hoạt động kinh doanh với khách hàng ả quốc gia
khác (The ìnternational environment is the interactions (Ị) behveen the domestic
envỉronmental ỷorces and the ýbreign environmental ỷorces and (2) behveen the
/oreign environmentalforces oftwo countríes when an affiliate in our countrv does
business with customer in another.6). Khái niệm này cũng phù hợp với khái
niệm KDQT là hoạt động kinh doanh vượt ra khỏi biên giới một quốc gia.
* [9] Donald A. Ban, WendeU H. McCulloch... (2004), International BusiiKss: The
ehaìlengcfífglobal competitìon, NXB Me Graw-Hill, trl-9.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn
Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ví dụ, nhân sự tại trụ sở chính của một công ty đa quốc gia được xem là làm việc
trong MTKDQT nếu công việc của họ có liên quan, dù theo cách nào, tới quốc gia khác;
trong khi đó nhân sự tại các chi nhánh nước ngoài sẽ không làm việc trong MTKDQT nếu
họ không hoạt động kinh doanh quốc tế xuất khẩu, hoặc quản lý công ty con khác. Nói
một cách khác, các nhà quản lý bán hàng thuộc tập đoàn Goodyear tại Chile sẽ không làm
việc trong MTKDQT nếu họ bán nhổng chiếc lốp chỉ ở Chile. Nếu công ty con này xuất
khẩu lốp sang Bolivia, thì các nhà quản lý bán hàng chịu tác động của cả hai yếu tố
MTKD trong nước là Chile và MTKD nước ngoài là Bolivia, và bởi vậy, các nhà quản lý đã
làm việc trong MTKDQT.
Các tổ chức quốc tế cũng ảnh hưởng tới MTKDQT, và trở thành một
phần của MTKDQT. Các tổ chức quốc tế bao gồm: tổ chức thế giới (WTO,
WB...), cấc tổ chức kinh tế khu vực(AFTA, EU...). tổ chức gồm các
quốc giaký kết hiệp định công nghiệp (OPEC).
1.5. Các quyết định kinh doanh phức tạp hơn trong MTKDQT
Nhổng người làm việc trong MTKDQT đều biết rằng việc đưa ra quyết định
trong hoạt động KDQT phức tạp hơn rất nhiều trong môi trường kinh doanh quốc gia thuần
nhất. Xem xét các nhà quản lý tại các trụ sỡ chính phải đưa ra các quyết định ảnh
hưởng tới các chi nhánh của công ty thuộc l o nước khác nhau (nhiêu công ty còn hoạt
động trên 20 nước hoặc hơn). Họ không chì quan tâm tới các yếu tố trong nước m à còn
phải đánh giá ánh hưởng của môi trường l o nước khác nhau. Thay vì chỉ phải nghiên cứu
l ũ yếu tố của Ì quốc gia, khi là công ty nội địa, họ phải đối mặt với l o yếu tố của
l o quốc gia, gồm từng yếu tố riêng biệt và cả sự tổng hợp các yếu tố, bởi vì các yếu
tố luôn tác động qua lại với nhau. Ví dụ, nếu nhà quản lý chấp nhận thỏa hiệp với yêu
cầu của người lao động ở một chi nhánh nước ngoài, họ sẽ bị buộc thỏa hiệp với các chi
nhánh khác bởi vì người lao động có xu hướng liên kết, nhằm trao đổi thông tin vượt ra
khỏi biên giới một nước. Thêm vào đó, khi xem xét các yếu tố đồng thời ở nhiều nước
thì chúng không chí gồm nhiều yếu tố tại mỗi nước m à chúng còn có thể rất khác nhau ở
mỗi nước.
Một nguyên nhân khác làm tăng tính phức tạp của MTKDQT là sự xa lạ trong yếu tố
vãn hóa của nhà quản lý. Tinh hình càng trở nên tồi tệ hơn khi họ gán cho người khác
nhổng ưu tiên và phản ứng của chính họ. Ví dụ, các nhà quản lý sản xuất nước ngoài khi
phải đối mặt với việc chưa hoàn tất hợp đồng theo đơn đặt hàng họ thường trả công nhân
thêm tiền để làm thêm giờ. Khi hợp đồng không thực hiện được, các nhà quản lý đổ lỗi
bằng cách nói " Ở nước tôi, mọi người luôn muốn kiếm thêm tiền", m à không hiểu rằng
công nhân ớ đây quan tâm tới thời gian nghỉ ngơi hơn kiếm thêm tiền. Nhổng quyết định
kém sáng suốt này xuất phất từ giá trị văn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hóa của chính các nhà quản lý, được gọi là tiêu chuẩn tự tham khảo (SRC -
self-reíerence criterion), đày có thể là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới sai lâm
trong KDQT. Các nhà quản lý thành công luôn cẩn thận đánh giá vấn đề trong mối
quan hệ với môi trường văn hóa của địa phương cũng như của nước mình.
2. Phân loại MTK D
MTKDQT là một chính thể thống nhất, trong đó các yếu tố thành phởn là những bộ
phận không tách rời, tác động qua lại, ảnh hưởng đến các hoạt động và kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số tiêu thức phân loại thường gặp:
o Thứ nhất, nếu đứng trên góc độ thực thể, xem xét mỏi trường ớ dạng "tĩnh", tức
ít thay đổi hoặc thay đổi chậm thì MTKD được chia thành: mói trường địa
lý, chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa.
o Thứ hai, nếu trên góc độ chức năng hoạt động, tức xét môi trường ở trạng thái
động, luôn thay đổi thì MTKD gồm môi trường quản lý, tổ chức, công nghệ,
nhân lực...
o Thứ ba, nếu đứng trên góc độ điều kiện kinh doanh, môi trường kinh doanh
gồm môi trường tài chính, tiền tệ, đởu tư. ,
o 77!!? tư, nếu đứng trên cấp độ của môi trường kinh doanh thì MTKD) có thể
phân thành môi trường quốc tế, môi trường bên trong doanh nghiệp và môi
trường bên ngoài doanh nghiệp, môi trường vi m ô và môi trường vĩ mô.
o Thứ năm, nêu đứng trên góc độ cạnh tranh, môi trường kinh doanh
gồm môi trường cạnh tranh khốc liệt, môi trường độc quyền, môi
trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, môi trường cạnh
tranh ở khu vực và môi trường cạnh tranh toàn cởu.
3. Tác động của mói trường KDQT
Một doanh nghiệp thực hiện kinh doanh quốc tế với các mục tiếu thâm nhập và
mỡ rộng thị trường, tìm kiếm các nguồn lực mới, thực hiện đa dạng hóa các hoạt
động sản xuất kinh doanh trên cơ sở những thế mạnh sẵn có nhằm nắm bắt kịp thời
các cơ hội, phân tán rủi ro, gia tăng lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu khác.
Các mục tiêu này tác động, chi phôi trực tiếp đến việc các doanh nghiệp lựa
chọn những hình thức kinh doanh nào, điều chỉnh các chức năng hoạt động ra sao
cho phù hợp với môi trường, tiềm năng của doanh nghiệp, đổng thời luôn được
điều chỉnh cho phù hợp với từng thị trường, đối tác và từng thời kỳ.
MTKDQT có tác động chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các doanh
nghiệp, sự thay đổi của môi trường kéo theo sự thay đổi trong các hoạt động của
doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp phải điều chinh mục đích, biện pháp, chức năng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
kinh doanh, thậm chí phải thay đổi cả mặt hàng, kênh phân phối, khách hàng,...
Trong những điều kiện mới của quan hệ kinh tế quốc tế, khi mà xu hướng hội nhập,
khu vực hóa và toàn cẩu hóa đang là một đòi hỏi tất yếu đối với mọi quốc gia, thì
sức ép cịnh tranh quốc tế đối với các doanh nghiệp là hết sức lớn. Điều này càng đòi
hỏi tính năng động và sự nhịy bén của các doanh nghiệp trong hoịt động KDQT
nhằm không ngừng nâng cao vị thế và thị phần của mình trên thị trường thê giới.
Sự tác động qua lịi và ảnh hường lẫn nhau giữa môi trường kinh doanh và hoịt
động của các doanh nghiệp có thể phản ánh khái quát theo sơ đồ 2.
Sơ đồ 2: Kinh doanh quốc tê - Hoạt động
Mục tiêu
-Mở rộng thị trương tiêu
thụ -Tim kiếm nguồn nhân
lực -Đa dịng hóa
Phương tiện
Hình thức KD Hoạt động
-Nhập khẩu chức năng
-Xuất khẩu -Sản xuất
-Hàng đổi hàng -Marketing
-Lixăng -Kết toán
-Nhượng quyền -Tài chính
thương mịi -Nhân lực
-Hợp đồng quản lý
-Xây dựng và
chuyển giao
-Đầu tu trực tiếp
-Đẩu tư gián tiếp
và mói trường kinh doanh7
Môi trường cạnh tranh
-Tốc độ thay đổi sản
phẩm -Quy m ô sản xuất
tối ưu -Số lượng người
tiêu thụ -Số lượng hàng
hóa được mua bởi mỗi
khách hàng -Tính đồng
nhất của khách hàng
-Sự cịnh tranh giữa
những doanh nghiệptrong
và ngoài nước
-Chi phí vật chất sản
phẩm -Khả năng của các
đối thủ cịnh tranh
Dưới đây là những tác động của các yếu tố bao gồm các yếu tố
kinh tế, chính trị pháp lý, công nghệ, văn hóa, và một số yếu tố
khác... hình thành nên mõi trường KDQT.
'[10] John D.Daniel, Lee H.Radebaugh (2005), Kinh doanh quốc rể, NXB Thống Kê. Ir.8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1. Yêu tố kinh té
Yếu tố kinh tế trước hết phán ánh qua tăng trướng kinh tế chung về cơ cấu ngành
kinh tế, cơ cấu vùng; tiếp đến là mức và cách phân phối thu nhập, việc chi tiêu của
người tiêu dùng... tất cả có thể tạo nên tính hấp dẫn về thị trường và sức mua khác
nhau đối với các thị trường hàng hóa khác nhau. Trong đó, yếu tố quyết định là cơ cấu
kinh tế của nước đó. Có thể phân ra làm bốn kiểu cơ cấu kinh tế:
•S Nền kinh tế tự túc: Trong nền kinh tế tự túc, tuyệt đại bộ phận
dân cư làm nông nghiệp đơn thuần. Hữ tiêu dùng hầu hết sản phẩm
làm ra và đem trao đổi số còn lại đế lấy những hàng hóa và dịch vụ
đơn gián. Hữ tạo ra rất ít cơ hội cho người kinh doanh.
•S Nền kinh tê xuất khẩu nguyên liệu: Những nền kinh tế này giàu một hay nhiều nguồn
tài nguyên thiên nhiên, nhưng nghèo về các mặt khác. Phần lớn thu nhập đểu do
xuất khẩu những tài nguyên đó mà có, ví dụ Árập xuất khẩu dầu... Những nước này
là thị trường tốt cho các thiết bị tách chiết, các công cụ và phụ tùng, thiết bị
bốc xếp vật tư và xe vận tải... Tùy theo số lượng người nước ngoài cư trú và mức
độ giàu có của những người cai trị đất nước mà tạo ra một thị trường cho các hàng
hóa phương Táy và hàng xa xỉ.
s Nền kinh tếcông nghiệp hóa: Trong nền kinh tế này, sản xuất chiếm khoảng
l o đến 2 0 % tổng sản phẩm quốc dân của đất nước. Khi sàn xuất tăng lén,
các nước này phải nhập khẩu nguyên liệu, sắt thép, máy móc hạng nặng...
Quá trình công nghiệp hóa đã tạo ra một giai tầng mới, giàu có và một tầng
lớp trung lưu nhỏ nhưng đang phát triển lên, cả hai tầng lớp này đều yêu
cầu những kiểu hàng hóa mới, trong số đó có một số phải nhập khẩu.
s Nền kinh tế cóng nghiệp: Đây là người xuất khẩu chủ yếu những hàng hóa làm
ra và vốn đẩu tư. Hữ mua hàng công nghiệp của nhau và cũng xuất khẩu cho
nhau. Những hoạt động sản xuất to lớn và đa dạng của những nước công
nghiệp này và tầng lớp trung lưu rất đông đảo của hữ làm cho nước này trở
thành thị trường giàu có đối với tất cả hàng hóa.
Phân phối thu nhập có quan hệ với cơ cấu kinh tế của đất nước đổng thời
cũng chịu ảnh hường của hệ thống chính trị. Các nhà kinh doanh phán các nước
theo năm kiểu khác nhau (1) Thu nhập rất thấp, (2) Phần lớn có thu nhập thấp,
(3) Thu nhập rất thấp, rất cao, (4) Thu nhập thấp, trung bình, cao, (5) Thu
nhập phần lớn trung bình. Ví dụ thị trường của Lamborghinis, một chiếc ôtô giá
hơn 100.000 $. đối với thị trường kiểu (1),(2) thì thị trường rất nhỏ.
Việc chi tiêu của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của việc tiết kiệm. nợ nần và
khả năng vay tiền. Ví dụ, người Nhạt tiết kiệm khoảng 1 8 % thu nhập cùa mình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trong khi người Mỹ tiết kiệm 6%. Kết quả các ngân hàng Nhật có thể cho các
công ty Nhật vay tiền với lãi suất thấp hơn nhiều so với các ngân hàng Mỹ, và
chính khả năng có vốn rẻ hơn này đã giúp các công ty Nhật phát triển nhanh
hơn. Những người tiêu dùng Mỹ cũng có tỷ lệ nợ trên thu nhập cao và điều này
lại làm chậm lại những khoản chi tiêu cho nhà ở và những mặt hàng cao cấp. Các
nhà kinh doanh cộn theo dõi kỹ lưỡng mọi biến động lớn trong thu nhập, giá
sinh hoạt, lãi suất, tiết kiệm, vay tiền... bởi vì chúng có ảnh hưởng lớn đặc
biệt với những công ty có sản phẩm nhạy cảm với thu nhập và giá.
3.2. Yêu tố chính trị
Yếu tố chính trị có ảnh hưởng lớn tới quyết định kinh doanh của
các doanh nghiệp KDQT, ảnh hưởng này có thể từ các quy định của
chính phủ, hệ thống hành chính hay rủi ro chính trị...
• Các quy định của Chính phủ
Quan điểm của các quốc gia về vai trò của thương mại và độu tư quốc tế
khác nhau do có sự khác biệt về văn hóa, lịch sử và các điều kiện hiện tại.
Một số quốc gia thực hiện chính sách bảo hộ chặt chẽ, trong khi đó một số
quốc gia khác lại khuyến khích tự do hóa thương mại và độu tư nước ngoài.
Thái độ của Chính phủ đối với thương mại và độu tu quốc tế được đánh giá
thông qua công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại của quốc gia đó.
Thứ nhất, do các quy định của Chính phủ mà các nhà kinh doanh có thể
nhanh chóng từ bỏ thị trường đó mà không cộn có sự cân nhắc nào hơn nữa.
Trước tiên, họ có thể tạo ra các rào cản độu tư để bảo vệ các doanh
nghiệp và các ngành công nghiệp trong nước như quy định giới hạn sở hữu
vốn trong các doanh nghiệp có vốn độu tư trực tiếp nước ngoài.
Hơn nữa nhiều Chính phù còn giới hạn sự cạnh tranh của các công ty quốc tế
trong một số ngành nhất định vì mục tiêu bảo vẽ nền an ninh quốc gia. Các khu
vực kinh tế thường hạn chế các hoạt động của các công ty nước ngoài bao gồm
các ngành du lịch sản xuất ô tô, sản xuất thiết bị quân sự, sàn xuất thép...
Một số quan điểm cho rằng nêu các công ty nước ngoài được phép kinh doanh
trong những khu vực kinh tế này thì chẳng khác nào trao quyền lực kinh tế cùa
một quốc gia vào tay các tập đoàn, cóng ty quốc tế.
Thứ hai, các Chính phủ có thể hạn chế các các công ty quốc tế chuyển lợi nhuận về
nước. Quy định này buộc các công ty hoặc là giữ ngoại tệ ờ nước sớ tại, hoặc là tái
độu tư vào các dư án mới tại đây. Những chính sách này bắt nguồn từ việc thiêu khả
năng trang trải ngoại tệ cho nhu cộu nhập khẩu của nền kinh tế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thứ ba, Chính phủ có thể đưa ra những quy định rất nghiêm ngặt về bảo vệ môi
trường. Trong hầu hết các nước công nghiệp, nhà máy sản xuất các thành phẩm hoặc
bán các thành phẩm là các hóa chất công nghiệp đều phải cam kết bảo vệ môi
trường. Những quy định này buộc các công ty phái lắp đặt thiết bị chống ô nhiễm
môi trường và quan tâm hơn đến những vấn đề xứ lý chất thải. Ó nhiều nước đang
phát triển hoặc các thị trường mới nổi, vấn đề này ít được quan tám đúng mức.
Thực tế, đã có rất nhiều công ty di chuyển sản xuất sang các nước đang phát triển
đê tận dụng những quy định lỏng lẻo về môi trường và tiết kiệm chi phí sản xuất.
• Hệ thông hành chính
Các cơ quan hành chính của Chính phủ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động KDQT.
Nếu các cơ quan này hoạt động thông thoáng sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước
ngoài. Ngược lại, nếu bộ máy hành chính cồng kềnh, hoạt động không hiệu quả thì
môi trường đầu tư ờ nước đó sẽ trở nên kém hấp dẫn hơn. Một thực tế là các cơ
quan này lại không mấy quan tâm đến việc cải tiến chất lương phục vụ. Các nhà
KDQT phải chuẩn bị đối phó với những trì hoãn mang tính hành chính hoặc trái
nguyên tắc, bù lại, quỵ m ô thị trường lại làm cho các nhà kinh doanh vượt qua
những trở ngại hành chính đó.
• Sự ổn định chính trị
MTKD của một quốc gia chịu sự tác động của yếu tố rủi ro chính trị. Rủi ro
chính trị là những thay đổi trong hệ thống chính trị m à gây tác động tiêu cực
đến hoạt động kinh doanh. Rủi ro chính trị có thể đe dọa thị trường của nhà
xuất khẩu, và khả năng chuyển lợi nhuận của công ty về nước.
Nhận thức được rủi ro chính trị ở một thị trường phụ thuộc vào hiếu
biết của nhà kinh doanh về những biến động chính trị của nước đó trong
quá khứ. Vì vậy, nhà KDQT không thể thờ ơ với những biến động trong quá
khứ đế đưa ra các quyết định kinh doanh trong tương lai. Các cõng ty quốc
tế phải cố gắng xác định và dự báo những sự kiện chính trị trong tương
lai ảnh hưởng thế nào đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của công ty.
Nhưng các nhà kinh doanh lấy thông tin ở đâu đế dự báo những sự kiện này?
Họ có thể cứ nhân viên chuyên trách của công ty đi thu thập tài liệu hoặc thu
thập qua các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin đó; Lời khuyên của các chuyên
gia khu vực hay quốc gia nào đó bao gồm Ngân hàng quốc tế, các tổ chức kinh tế
quốc tế, các chính trị gia, nhân viên ở đại sứ quán...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3. Yêu tốpháp lý
Các chế độ luật pháp của một quốc gia là yếu tố cơ bản trong môi trường pháp lý
ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh của các doanh nghiệp. Mỗi quốc gia có một hệ
thống pháp luật khác nhau, nhưng hệ thống pháp luật giữa các nước ngày nay cũng có
những chuẩn mực - đặc biệt đối với các nước là thành viên của WTO .
Luật pháp của nước sở tại có ảnh hưởng trực tiếp đến cách thợc tiến hành
và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp KDQT. Hệ thống luật pháp ở nước sở
tại ảnh hưởng tới việc lựa chọn các phương thợc thâm nhập thị trường. Những quy
định về xuất khẩu, thuế, hạn ngạch... có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định
kinh doanh của các công ty quốc tế. Thuế nhập khẩu thấp và hạn ngạch cao sẽ làm
nản lòng các nhà đẩu tư nhưng lại khuyến khích các công ty xuất khẩu bán hàng;
Ngược lại, thuế nhập khẩu cao, thuế xuất khẩu giảm, cùng những ưu đãi vé vấn đề
chuyển lợi nhuận về nước... sẽ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
hay liên doanh với các doanh nghiệp trong nước. Luật pháp cũng sẽ quy định và
cho phép những lĩnh vực và hình thợc kinh doanh nào m à doanh nghiệp được phép
tiến hành hoặc bị hạn chế. Thậm chí luật pháp của một số nước còn cấm đầu tư
vào một số lĩnh vực và cấm hoàn toàn một số hình thợc đầu tư.
Luật pháp trong MTKDQT không chỉ gồm luật pháp quốc gia m à còn bao gồm cả
luật quốc tế. "Luật quốc tế phối hợp mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ
quyền"*. Theo nghĩa rộng, luật quốc tế bao gồm tất cả những luật ảnh hường đến
hoạt động KDQT, theo nghĩa hẹp, đó là bao gồm các hiệp định chi phối các mối
quan hệ giữa các quốc gia có chủ quyền. Mối quan hệ này chịu sự tác động của
luật quốc gia, các hiệp định song phương, đa phương, hiệp ước thương mại quốc
tế. Trong những năm gần đây, cùng với sự xuất hiện cả khối liên kết kinh tế và
chính trị, đã xuất hiện những thỏa thuận mới, đa dạng, song phương và đa phương.
Nhờ các hiệp định này mà thương mại và đẩu tư quốc tế ngày càng được mở rộng
trong nội bộ và ngoài khu vực.
Chính vì vậy, có thể nhấn mạnh rằng chỉ trên cơ sở nắm chắc hệ thống pháp
luật của từng quốc gia, khu vực, các hiệp định giữa các nước mới cho phép doanh
nghiệp đưa ra được những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh quốc tế
nhằm giảm thách thợc, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
3.4. Yêu tô công nghệ
Yếu tố khoa học công nghệ bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh hưởng đến
* [10] John D.Daniel. Lee H.Radebaugh (2005). Kình doanh quốc lé, NXB Thống Kê. tr.32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và thị trường mới. Cõng nghệ bắt nguồn từ thành quả
của công cuộc nghiên cứu khoa học, đem lại những phát minh và sáng tạo làm thay đổi bộ
mểt thế giới và là một nhân tố quan trọng quyết định sự phát triển của nhân loại.
Những phát minh mới nhất về thuốc kháng sinh, laze, máy tính điện tử, thẻ từ, kỹ thuật
số... được đểt bên cạnh những mối lo ngại về bom nguyên tử và hàng loạt loại vũ khí
quàn sự nguy hiểm khác. Công cuộc cạnh tranh về kỹ thuật công nghệ mới không chỉ cho
phép các công ty chiến thắng trong phạm vi có tính toàn cấu m à còn làm thay đổi bản
chất của sự cạnh tranh, bởi vì chúng tác động, ảnh hưởng đến việc thực thi các biện
pháp cụ thể của KDQT.
Những lĩnh vực KHCN rộng lớn và mới mẻ luôn tạo ra cho các nhà hoạt động các cơ
hội thị trường không hạn chế. Nhịp độ và tốc độ phát triển, đổi mới công nghệ ngày
càng nhanh hơn và ngắn hơn. Trước đây phải mất cả một cuộc cách mạng con người mới có
thê sử dụng được động cơ hơi nước, động cơ đốt trong,... thì ngày nay, với kỹ thuật
số, mạng điện tử, có thể chỉ ngồi tại nhà m à biết được thông tin trên khắp thế giới.
Yếu tố địa lý đã trở nên có ít ý nghĩa đối với mạng internet, điện thoại di động...
Công nghệ sinh học và vật liệu mới sẽ thực sự giúp chúng ta tiến xa hơn nữa. Bên cạnh
đó là việc tập trung cải tiến và hoàn thiện các sàn phẩm hàng hóa và dịch vụ hiện có
sẽ ngày càng tiện dụng hơn dù chỉ là những cải tiến rất nhố.
Các nhà KDQT cần phải nắm bát và hiếu rõ được bản chất của những thay đổi
trong KHCN cùng nhiều phương thức khác nhau m à KHCN có thể ứng dụng được; mểt
khác, họ phải cảnh giác kịp thời phát hiện cấc khá năng xấu có thể xảy ra, gây
ra thiệt hại tới người tiêu dùng hoểc các khía cạnh đối lập có thể phát sinh.
3.5. Yêu tô văn hóa
Văn hóa là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền
thống và cấc chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể
nào đó được chia sẻ một cách tập thể. N ó là một hệ thống những giá
trị được cả tập thế giữ gìn. Văn hóa là vấn đề tác động mạnh mẽ nhất
nhưng lại khó nhận ra nhất đối với các nhà hoạt động KDQT.
Những giá trị văn hóa truyền thống có mức độ bền vững, khó
thay đổi, được truyền từ đời này sang đời khác. .và chúng tác động
mạnh mẽ cụ thể vào những thái độ, hành vi ứng xử hàng ngày, hành vi
tiêu dùng, mua sắm của từng người và từng nhóm người
Những giá trị văn hóa thứ phát, linh hoạt hơn, sẽ tạo ra cơ hội thị trường hay
các khuynh hướng tiêu dùng mới, đòi hỏi các hoạt động KDQT cần khai thác tối đa.
Có những "tiếu nhóm văn hóa" luôn tồn tại trong xã hội. là cơ sở để hình thành
và nhân rộng một đoạn thị trường nào đó. Đ ã từng có những nhóm văn hóa đề
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cao "cái tôi", thể hiện rõ trong việc tiêu dùng các sản phẩm chi để
chứng tỏ cá tính, sức mạnh củariêngmình qua: màu sắc, kích cỡ, độ tiện
dụng,... Ngày nay, xu hướng bảo vệ "ngôi nhà chung của thế giới" đang
lan rộng khắp toàn cầu và hình ảnh cũng như doanh số của công ty sẽ được
nâng lên khi hoạt động của công ty hướng vào nhỗng xu hướng trẽn..
Đặc điếm của cấc yếu tố văn hóa ỏ mỗi quốc gia khác nhau đều không giống
nhau. Tuy nhiên, các quốc gia trong cùng một khu vực là nhỗng nước có nền văn
hóa tương đổng nhau. Điều này tạo điều kiện thuần lợi cho hoạt động KDQT. Do
yếu tố tương đồng này mà một số sản phẩm có thể bán ra ờ một vài thị
trường m à không cần thay đổi, như các máy móc công nghiệp; trong khi
đó, một số sản phẩm khác lại phải thay đổi cho phù hợp với thị trường.
Các yếu tố văn hóa trong môi trường KDQT cũng có thể ảnh hưởng đến việc ra
quyết định lựa chọn địa điểm kinh doanh. Khi một sản phẩm phải thay đổi vì lý
do văn hóa, công ty buộc phải quyết định hình thành các dự án để đáp ứng thị
trường mục tiêu thay cho việc đáp ứng tất cả các loại thị trường vì hiệu quả
kinh tế theo quy mõ. Văn hóa còn ảnh hưởng đến việc lựa chọn chủng loại, cách
thức phân phối sản phẩm, vì vậy cấc nhà KDQT phải xác định xem yếu tố văn hóa
ảnh hưởng như thế nào tới khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Chất lượng lao động cũng có ý nghĩa quan trọng tới việc lựa chọn địa
điểm kinh doanh. Nếu lao động nước sờ tại được đào tạo tốt, hoặc ý thức
ký luật lao động cao thì năng suất cao. Trong một số trường hợp, công ty
phải tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho nhỗng người lao động địa
phương. Trong trường hợp lao động địa phương không có khả năng đáp ứng
các nguồn lao động có chất lượng cao thì các nhà kinh doanh cần phải cân
nhắc thêm trước khi đưa ra quyết định lựa chọn địa điểm, vì khi sử dụng
lao động bên ngoài nước sở tại có thể làm cho chi phí sản phẩm tăng lén.
3.6. Yếu tốkhác
• Yếu tô địa lý
Địa lý nghiên cứu các vấn đề về bề mặt trái đất, khí hậu, đất đai, đất nước, các
nguồn tài nguyên... đây là một yếu tố không kiểm soát được m à các nhà KDQT phải đối
mặt nhưng vẫn chưa được xem trọng. Xu hướng chung là chì nghiên cứu các khía cạnh địa
lý khi được tách riêng, độc lập là một môn khoa học chứ không được xem xét như một yếu
tố quan trọng trong tổng thể MTKDQT. Địa lý không chỉ là vị trí đất nước, thủ đó một
quốc gia hay nhỗng con sông... m à còn là nhỗng hiểu biết về văn hóa xã hội và kinh tế
với nguồn lực hạn chế có thể đáp ứng nhu cầu của con người. Vì vậy, nghiên cứu địa lý
có vai trò quan trọng trong việc đánh giá thị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trường và môi trường.
Là một yếu tố thuộc về địa lý, khí hậu và địa thế của một quốc gia là một vấn đề
quan trọng được nhác đến khi đánh giá một thị trường. Những yếu tố địa lý này có ảnh
hường trực tiếp, rõ ràng tới sự chấp nhận sản phẩm mới trên thị trường, tới những ảnh
hưởng sâu sắc hơn (rong viục phát triển chiến lược kinh doanh.
Đ ộ cao, độ ẩm, nhiụt độ, là những đặc điếm khí hậu ảnh hưởng tới công dụng và
chức năng của sản phẩm. Sản phẩm được xem là hoàn hảo ớ những nước ôn đới
cũng có thể bị hư hỏng nhanh chóng tại những nước hàn đới, hay cần được thường
xuyên bảo dưỡng tại những nước thuộc khu vực nhiụt đới. Ví dụ, cấc nhà sản
xuất nhận ra rằng khi các thiết bị xây dựng ở Mỹ được đem bán tại sa mạc
Sahara thì cần phải có thay đổi lớn để có thể chịu đựng được cái nóng và bụi
gay gắt của vùng sa mạc này. Một công ty Đài Loan đã vận chuyển hàng hóa thủy
tinh bằng đường biển tới người mua ở Trung Á. Hàng thủy tinh được đóng trong
những chiếc thùng gỗ có lót xung quanh bằng cỏ khô đê tránh va đập mạnh. Tuy
nhiên, khi hàng hóa đến nơi thì hầu như toàn bộ đã bị vỡ, vậy tại sao? Khi
hàng hóa được vận chuyên tới vùng ấm hơn, khí hậu khô hanh hơn ờ Trung Á, đã
làm cho lượng nước trong cỏ khô giảm nhanh chóng, cỏ co lại, tạo những khe hở
lớn khiến cho đồ thủy tinh bị va đập trên đường vận chuyển và vỡ.
Thậm chí khi ớ cùng một thị trường thì khí hậu cũng có thể rất khác nhau
giữa các vùng, đòi hỏi sản phẩm cẩn có sự thay đổi tương ứng. Khí hậu khác nhau
ở châu Âu khiến cho hãng Bosch-Siemens buộc phải sửa đổi những chiếc máy giặt
của họ. Bời vì ớ Đức và Scandinavia không có nhiều ánh nắng mặt trời nên những
chiếc máy giặt phải có đặc điếm là tốc độ vắt cao từ 1000-1600 vòng/phút (rpm).
Quán áo phải khô hơn khi ra khỏi máy giặt vì người sử dụng không thể chờ có
quần áo khô khi phải phơi thêm ngoài trời cả ngày. Ngược lại, ở Italia và Tây
Ban Nha thì lượng ánh sáng chiếu hàng năm cao hơn rất nhiều, nên tốc độ quay
của máy giặt chỉ khoảng 500 vòng/phút.
Có thể nói, để có thế thành còng trong KDQT, các nhà quản lý
không thể bỏ qua hay xem nhẹ yếu tố địa lý, trong chừng mực nào đó,
hay trong những trường hợp cụ thế thì yếu tố này cũng có tính chất
quyết định đối với sự thành công của sản phẩm trên thị trường.
• Yêu tô nhân khẩu học
Nhân khẩu học nghiên cứu các vấn đề về dân số và con người như quy m ô mật
độ, phàn bố dãn cư, tỷ lụ sinh,... nhân khấu học tác động nhiều tới hoạt động
KDQT bởi vì nó bao gồm con người - trung tâm của hoạt động kinh doanh.
Quy m ô và tốc độ tăng dân số phản ánh trực tiếp quy m ô nhu cẩu tổng quát
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trong hiện tại và tương lai của thị trường, do đó nó cũng phản ánh sự
phát triển hay suy thoái của thị trường. Ví dụ, Việt Nam là quốc gia có
dãn số khoảng 80 triệu người, tốc độ tăng dân số khoảng 2,4%, cao hơn
mức trung bình của thế giới, đây là thị trường tương đối lớn trong hiện
tại và cả tương lai, thị trường này đang trên đà phát triển.
Sự thay đổi về cơ cấu tuổi tác trong dân cư sẽ dẫn tới tình trạng thay đổi
cơ cấu khách hàng tiềm năng theo độ tuổi. Đến lưầt nó, những thay đổi này sẽ
tác động quan trọng tới cơ cấu tiêu dùng và nhu cầu về các loại hình hàng hóa.
Bèn cạnh đó, sự thay đổi về cơ cấu, quỵ m ô hộ gia đình cũng làm cho các
hoạt động KDQT thay đổi thường xuyên, liên tục. Xu thế tách riêng hộ gia đình
khi kết hôn thay vì "tứ đại đồng đường" đã tạo ra cơ hội kinh doanh mới cho các
hộ gia đình trẻ, cũng như già... Cuộc vận động kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia
đình chí có từ Ì đến 2 con tại các nước đang phát triển đã phần nào góp phần
trong việc giải phóng phụ nữ, cũng như nâng vị trí của những đứa con trong gia
đình... điều này cũng tạo ra những cơ hội mới cho các nhà kinh doanh.
• Y ê u tó tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều mặt
tới các nguồn lực đầu vào cần thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh.
Ngay từ những năm 1960 đã có những lời cảnh báo về tình trạng làm hư
hại đến môi trường. Mối quan tâm ngày càng trở nên rõ ràng vì nó đã gây
ra sự thiếu hụt nguồn lực xuất phát từ các hoạt động công nghiệp ở các
quốc gia. Nhiều tổ chức bảo vệ môi trường ra đời và hoạt động rất tích
cực, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc "bảo vệ ngôi nhà xanh khỏi những hiện
tưầng nhà kính, ô nhiễm không khí, nguồn nước, lỗ thủng tầng ôzôn...
Sự thiếu hụt nguồn nguyên vật liệu thô, sự gia tăng chi phí năng
lưầng đang trở nên gay gắt và ngày càng nghiêm trọng. Xu thế chung đòi
hỏi các nhà KDQT phải tập trung sử dụng các nguồn nguyên liệu mới thay
thế. Các công ty kinh doanh sản phẩm về nông lâm nghiệp phải dồn nỗ lực
vào các hoạt động kinh doanh đảm bảo duy trì và đổi mới nguồn lực như
trồng rừng, chống xói mòn, canh tác, chống quá trình đô thị hóa...
Chất thải công nghiệp, chất thải rắn, chất thải không tái chế đưầc đang là những
vấn để nan giải cho các hoạt động KDQT, đặc biệt ờ các nước phát triển. Chi phí sản
xuất có thể tăng lên nhưng người tiêu dùng sẵn sàng trả giá để có đưầc các sản phẩm an
toàn hơn về sinh học và môi trường. Ký hiệu "có thể tái chế sử dụng" trở thành một
biểu tưầng bắt buộc trên bao bì một số sản phẩm lưu hành trẽn thị trường. Các quy định
về hóa chất sử dụng trong công nghiệp điện lạnh. những quy định của cả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chính phủ về an toàn thực phẩm, khói xả ra từ ôtô, tý lệ chì trong xăng... đang
dần trở thành vấn để quốc tế. Các nhà KDQT cần đặc biệt chú ý đến vấn để này
nếu muốn có sự phát triển bền vững vì sức ép bảo vệ môi trường ngày càng tăng
lên và người tiêu dùng càng có ý thức về vấn đề này hơn.
• Yêu tô tài chính
Các nhà KDQT phải phân tích tỷ mọ các chính sách kinh tê trước khi ra quyết
định lựa chọn một thị trường và địa điểm mới để hoạt động. Nếu các ngân hàng
Trung ương không đưa ra các chính sách tiền tệ và tài chính thích hợp sẽ là
mầm mông tạo ra lạm phát cao, tăng thám hụt ngân sách, giảm giá tiền tệ, giảm
năng suất lao động và hạn chế quá trình sáng tạo. Những biến động này có thế
làm cho môi trường đầu tư trờ nên kém hấp dẫn hơn.
Tiền tệ và việc chuyển đổi tiền tệ là một thách thức cho các công ty quốc
tế. Giá trị tiền tệ hay thay đổi làm cho các giám đốc khó dự đoán thu nhập khi
chuyển đổi về tiền tệ nước mình. Sự biến động mạnh của giá trị tiền tệ sẽ rất
khó xác định giá trị vốn đầu tư vào các dự án mới. Đ ể bổ sung cho các nguồn
lực của chính phủ nước chủ nhà, các nhà kinh doanh có thể tìm kiêm thông tin về
điều kiện kinh tế và tài chính từ các thế chế như WB, IMF, ADB... Các nguồn
thông tin khác bao gồm từ những xuất bản phẩm kinh tế và kinh doanh...
• Hình ảnh quốc gia
Hình ảnh quốc gia biểu thị môi trường kinh doanh của quốc gia đó, nó liên
quan mật thiết đến việc lựa chọn địa điểm sản xuất, nghiên cứu và phát triển,
và bất kỳ hoạt động nào khác vì thông thường các sản phẩm được sản xuất ở quốc
gia nào phải ghi tên quốc gia đó, như là "sản xuất ở Việt Nam", "sản xuất ở
Nhật Bản". Đ ố i với các sản phẩm điện tử, chắc chắn người tiêu dùng thích sản
phẩm mà "sản xuất ờ Nhật Bản" hơn. Các sản phẩm được sản xuất ờ các nước phát
triển thường được đánh giá cao hơn các sản phẩm được sản xuất ở các nước đang
phát triển. Sự so sánh này xuất hiện do tư tưởng của nhiều người khi cho rằng
công nhân ớ các nước phát triển có trình độ tay nghề cao hơn, hoặc trình độ
công nghệ tiên tiến hơn những nước đang phát triển. Mặt khác, hình ảnh quốc gia
có thể là tích cực đối với sán phẩm này nhưng lại ảnh hưởng không tốt đến các
sản phẩm khác. Một điều quan trọng m à các nhà KDQT cân phải nhớ rằng hình ảnh
quốc gia không cố định m à có thể thay đổi theo thời gian.
4. Phân tích đánh giá M T K D Q T
Mỗi quốc gia tồn tại một MTK D nhất định và MTKD luôn khác nhau từ nước này
qua nước khác, việc phân tích đánh giá môi trường bên ngoài giúp cho các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
doanh nghiệp lựa chọn được các quốc gia, thị trường để tiến hành các hoạt động
kinh doanh, các loại hình kinh doanh phù hợp. Môi trường bên ngoài được phân
tích đánh giá từ các yếu tố thành phần như yếu tố địa lý, kinh tế, chính trị
pháp luật, văn hóa lịch sử... Môi trường còn được phân tích ớ trạng thái động
bao gồm các yếu tố cạnh tranh, công nghệ,... ớ mủi quốc gia các yếu tố môi
trường kinh doanh cần được phân tích đánh giá một cách toàn diện đồng thời
phải xem xét trong bôi cảnh nền kinh tế thế giới.
Mục đích của việc phân tích, đánh giá MTKDQT là: (1) lựa chọn những thị
trường (quốc gia) phù hợp với khả năng hoạt động của doanh nghiệp; (2) tạo cơ
sớ cho việc xác định các chức năng nhiệm vụ và mục tiêu; (3) giúp doanh nghiệp
xác định được những việc gì cần làm để đạt được những mục tiêu đã định.
Khi phàn tích, đánh giá môi trường kinh doanh, doanh nghiệp cần xác
định được sức hấp dẫn của thị trường đối với doanh nghiệp. Sức hấp dẫn
của thị trường xem xét theo các nhân tố chủ yếu sau: quy m ô thị trường,
tăng trưởng của thị trường, lợi nhuận có thể, cơ sở hạ tầng, cạnh tranh
trên thị trường, sự phù hợp sản phẩm của thị trường...
Các yếu tố môi trường kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động
của doanh nghiệp cũng như tới việc xây dựng và thực hiện chiến lược. Do chiến
lược kinh doanh được thiết kế nhằm thực hiện các mục tiêu trong tương lai, nên
khi phân tích đánh giá MTKD các doanh nghiệp cần phải dự kiến được xu hướng
biến động của môi trường trong tương lai. Vì vậy, một trong những công việc
quan trọng của hoạt động phàn tích, đánh giá môi trường là phải dự báo được sự
thay đổi của mõi trường KDQT trong tương lai.
• Mục đích của việc dự báo môi trường là ước tính thời điểm và
cường độ của những thay đổi m à nó ảnh hưởng tới hoạt động của
doanh nghiệp. Một số phương pháp các doanh nghiệp có thể áp dụng để
dự báo sự thay đổi của môi trường bao gồm:
Ý kiến chuyên gia: doanh nghiệp có thế xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia
trong việc dự đoán tình hình. Phương pháp thường được các doanh nghiệp đa
quốc gia sử dụng là phương pháp Delphi - phương pháp đặt các
chuyên gia ớ nhiều vùng đánh giá sự kiện.
Xi! hướng ngoại suy: Các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương
pháp toán học và hàm ngoại suy đế dự đoán hoàn cảnh. Phương
pháp này có thê không đạt được độ tin cậy cao vì những hoàn
cảnh cụ thế thay đổi rất lớn trong tương lai.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Xi! hướng liên hệ: ớ phương pháp này, các doanh nghiệp có thể sử
dụng tương quan giữa các chuỗi thời gian với các kết quả khác
nhau đê tìm ra các mối liên hệ trong tương lai.
Phân tích tác động đan chéo: Các doanh nghiệp có thế sử dụng phương pháp
này nhằm nhận định các xu hướng then chốt bằng cách đặt câu hỏi:
"Nếu biến cố A xảy ra thì nó tác động tới các xu hướng khác như thế
nào?". Các kết quả sẽ đưực thu nhận và hình thành một liên kết nhất
định, biến cố này xảy ra kéo theo biến cố khác.
Thể hiện hồ sơ môi trường: Hồ sơ mõi trường là công cụ hữu ích giúp cho các
nhà quản lý phàn tích, dự báo môi trường, nhiệm vụ và tình hình nội bộ của
doanh nghiệp. Một hồ sơ môi trường là sự tóm tắt tất cả những yếu tố môi
trường then chốt mà mỗi yếu tố đưực liệt kê và đánh giá theo ảnh hướng
(tích cực hay tiêu cực) đến hoạt động của doanh nghiệp.
Bảng 1: Hồ sơ mòi trường kinh doanh'
Những
Mức độ quan trọng Tác động đến Bản chất tác Số
yếu tố
hoàn của yếu tố công ty động điếm
cảnh
(1) (2) (3) (4) (5)
Danh
3 = Rất quan trọng
3 = Lớn
sách 2 = Vừa (+) Tích cực
2 = Vừa
các yếu 1 = N h ỏ (-) Tiêu cực
1 = ít quan trọng
tố 0 = Trung hòa
Cột (Ì) liệt kê những nhân tố trọng yếu của hoàn cảnh và những bộ phận của nó.
Cột (2) cho điếm mồi yếu tố theo mức độ quan trọng chung.
Cột (3) biểu hiện tác động thực sự của yếu tố đến hoạt động
doanh nghiệp. Cột (4) m ô tả bản chất tác động
Cột (5) điểm cho mỗi yếu tố đưực tính bằng (2)*(3) và xác định dấu theo (4).
Lựi ích của hồ sơ môi trường là nó thể hiện đưực những cơ hội, thách thức của mỏi
trường kinh doanh tác động tới doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có đưực cái nhìn tổng
quan tình hình thị trường và đáp ứng đưực những đòi hỏi của thị trường.
* [2] Đ ỗ Đức Bình (2001), Kinh doanh quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, trl29.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele :
0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết
bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc

More Related Content

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc

Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
File goc 775759
File goc 775759File goc 775759
File goc 775759Hoàng Lan
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdf
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdfSỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdf
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdfNuioKila
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamHan Nguyen
 
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...nataliej4
 
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt NamMô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
Bài giảng môn học Marketing căn bản .pptBài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
Bài giảng môn học Marketing căn bản .pptTuytMaiTrn5
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).docNguyễn Công Huy
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc (20)

Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá.Thực Trạng Và Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá.Thực Trạng Và Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.docCông Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá.Thực Trạng Và Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá.Thực Trạng Và Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may việt nam qua các năm.docx
 
Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá Và Thực Trạng, Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá Và Thực Trạng, Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.docCông Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá Và Thực Trạng, Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
Công Nghiệp Hoá-Hiện Đại Hoá Và Thực Trạng, Giải Pháp Ở Nước Ta Hiện Nay.doc
 
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
Đề tài luận văn 2024 Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Thực trạng và giải...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
File goc 775759
File goc 775759File goc 775759
File goc 775759
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBCGiáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
 
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.docPhát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Đề tài: Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số, HAY
Đề tài: Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số, HAYĐề tài: Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số, HAY
Đề tài: Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số, HAY
 
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdf
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdfSỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdf
SỰ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC.pdf
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
 
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
 
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt NamMô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
 
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
 
Phát triển Tiểu thủ công nghiệp huyện Tiên Phƣớc, tỉnh Quảng.doc
Phát triển Tiểu thủ công nghiệp huyện Tiên Phƣớc, tỉnh Quảng.docPhát triển Tiểu thủ công nghiệp huyện Tiên Phƣớc, tỉnh Quảng.doc
Phát triển Tiểu thủ công nghiệp huyện Tiên Phƣớc, tỉnh Quảng.doc
 
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docxĐồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
 
Bài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
Bài giảng môn học Marketing căn bản .pptBài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
Bài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (47).doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Doanh Quốc Tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ —0O0— KHOA LUÂN TÓT NGHIỆP Đề tài: MÔI TRƯỞNG KINH DOANH QUỐC TÊ VÀ NHỮNG VÂN ĐÊ ĐẶT RA VỚI DOANH NGHIỆP THAM GIA KINH DOANH QUỐC TÊ T H ư V I ũ N I«fò:.s BA' nóc ULMÍ2Ạ Sinh viên thực hiện TẠ THỊ HÔNG NHUNG Lớp A4-QTKD Khóa K41 Giáo viên hướng dẫn TS. TẢNG VẪN NGHĨA HÀ N I, THÁNG li - 2006
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 L ời cảm ơn Do trình độ và thời gian có hạn nên em gặp rất nhiều khó khăn để có thể hoàn thành khóa luận. Có thế hoàn thành tốt khóa luận, ngoài sự cố gắng của bản thân em còn nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Tăng Văn Nghĩa đã hướng dổn em trong thời gian viết khóa luận, cùng sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa, của gia đình và bạn bè. Trước hết, em xin tràn trọng cám ơn sự tận tình hướng dổn của thầy Tăng Văn Nghĩa trong suốt thời gian em viết khóa luận. Em xin chúc thầy và gia đình luôn mạnh khỏe và thành cõng trong cuộc sống. Em cũng xin cám ơn các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt gia đình và bạn bè đã cổ vũ và động viên, khích lệ em để có thể hoàn thành khóa luận.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Nội dung Trang Lòi nói đầu Ì Chương 1: Tổng quan mòi trường kinh doanh quốc tế 4 ì. Một số vấn đề chung về KDQT 4 Ì. Khái niệm 4 2. Đặc điểm 4 3. Các hình thức KDQT 5 3.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa 5 3.2. Hàng đổi hàng 6 3.3. Các hình thức hợp đổng 6 3.4. Đầu tư nước ngoài 7 4. Mục đích của các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động KDQT 7 n. Khái quát về mõi trường kinh doanh quốc tế 8 Ì. Khái niệm và đặc điểm 8 1.1. Các yếu tố cấu thành trong môi trư ngkinh doanh 8 1.2. Môi trư ngkinh doanh quốc gia l i 1.3. Mõi trư ngkinh doanh nước ngoài l i 1.4. Môi trư ngkinh doanh quốc tế 12 1.5. Các quyết định kinh doanh phức tạp hơn trons MTKDQT 13 2. Phàn loại môi trư ngKDQT 14 3. Tác động cùa môi trư ngKDQT 14 3.1. Yếu tố kinh tế 16 3.2. Yếu tố chính trị 17 3.3. Yêu tố pháp lý 19 3.4. Yếu tố công nghệ 19 3.5. Yếu tố vãn hóa ">0 3.6. Yếu tó khác 21 4. Phân tích đánh giá môi trư ngKDQT 24 Chương 2: Nội dung cơ bân của môi trường K D Q T 28 ì. Yếu tố kinh tế-Chính trị 28 1. Yếu tố kinh tế 28 1.1. Tổng quan nền kinh tế thế giới 28 Ì .2. Mức độ phát triển của các quốc gia 32 1.3. Một số định chế kinh tế quốc tế Ỉ6
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2. Yếu tố chính trị 39 2.1. Hệ thống chính trị 39 2.2. Phàn loại 40 2.3. Rủi ro chính trị và ảnh hưởng 41 n. Yếu tố pháp luật 43 Ì. Các hệ thống luật pháp trên thế giới 43 2. Các vấn đề pháp luật chủ yếu trong MTKDQT 45 2.1. Hợp đồng KDQT 45 2.2. Pháp luật liên quan thành lập doanh nghiệp 48 2.3. Quyền sở hữu trí tuệ 49 2.3.1. Bản quyền so 2.3.2. Bằng sáng chế 51 2.3.3. Bí mật thương mại 51 2.3.4. Nhãn hiệu 52 2.3.5. Các loại sở hữu trí tuệ khác 52 2.4. Thuế 53 2.4.1. Nhũng thuếquan nhập khẩu 53 2.4.2. Thuê xuất khẩu và trợ cấp xuất khẩu 53 2.4.3. Những loại thuếquan khác 53 2.4.4. Những hành rào phi thuếquan đối với thương mại tự do ....53 2.5. Luật chống độc quyển và luật cạnh tranh 55 2.6. Sự bảo đảm và trách nhiệm đối với sản phặm 56 ni. Yếu tó công nghệ 57 Ì. Hệ thống khoa học - công nghệ kỹ thuật cao 56 2. Một số lĩnh vực công nghệ 57 2. Ì. Công nghệ thông tin 57 2.2. Công nghệ sinh học 59 2.3. Công nghệ vật liệu mới 60 3. Sự tác động của yếu tố còng nghệ tới KDQT 61 IV. Yêu tôi văn hóa 62 Ì. Khái niệm 62 1.1. Khái niệm 62 Ì .2. Đặc trưng 63 2. Các yếu tố cấu thành văn hóa 64 2.1. Giá trị và thái độ 64 2.2. Tập quán và phong tục 64 2.3. Cấu trúc xã hội 65
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.4. Ngôn ngữ 66 2.5. Một số yếu tố khác 68 3. Tác động của văn hóa trong KDQT 69 3.1. Góp phần định hướng trong tư duy kinh doanh 69 3.2. Hướng dẫn quá trình giao tiếp 70 3.3. Hướng dẫn trong tiêu dùng 70 C h ư ơ ng 3: Những đề xuất đối với doanh nghiệp Việt Nam 72 khi tham gia môi trường K D D Q T ì. Xu hướng của môi trường KDQT 72 Ì. Xu hướng phát triển yếu tố kinh tế - chính trị 72 1.1. Yếu tố kinh tế 72 1.2. Yêu tố chính trị 73 2. Xu hướng phát triển yếu tố pháp lý 74 3. Xu hướng phát triển yếu tố công nghệ 74 4. Xu hướng phát triển yếu tố văn hóa 76 li . Môi trường kinh doanh của một sôi quốc gia điên hình 76 và một sô vấn đề lưu ý đôi với các doanh nghiệp Việt Nam 1. Thị trường Hoa Kỳ 78 1.1. Môi trường kinh doanh 78 1.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Mỹ 80 2. Thị trường Nhật Bản 82 2.1. Môi trường kinh doanh 82 2.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Nhật 86 3. Thị trường Trung Quốc 88 3.1. Môi trường kinh doanh 88 3.2. Một số vấn đề chú ý khi thâm nhập thị trường Trung Quốc .... 90 IU. Những vân đề đặt ra vói doanh nghiệp Việt Nam 91 khi tham gia kinh doanh quốc tê 1. Những vấn đề đ t ra vớiDN 91 2. Những vấn đề đ t ra vớiNhà nước 94 2. Ì. Chính sách kinh tế - chính trị 94 2.2. Chính sách pháp luật 95 2.3. Chính sách công nghệ 96 2.4. Chính sách hỗ trợ khác 97 Kết luận 98 Tài liệu tham khảo
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIS (Bankỷor International Seltìements)•Ngân hàng thanh toán quốc tế CISG ị UN Convention ôn Contracts : Công ước của Liên Hợp Quốc Ịor the Intenational Sale oỊGoods) về các hợp đồng mua CNSH CNTT &TMĐT CNTT&TT bán hàng hóa quốc tế : Công nghệ sinh học : Công nghệ thông tin và thương mại điện tử :Công nghệ thông tin và truyền thông DN : Doanh nghiệp EU (European Union) : Liên minh châu Âu GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội GNP (Gross National Product) : Tổng sản phẩm quốc dân HDI (Human Deveìopment lndex) : Chỹ số phát triển con người IMF ịlnternationaì Monetary Fund) : Quỹ tiền tệ quốc tế IP (Intellecture Property) : Sớ hữu trí tuệ IPR (ỉntellecture Property Rights) : Quyền sở hữu trí tuệ JAS Ợapanese Agricultural Standards):Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bán JIS ựapanese Ịndustriaì Standards) : Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản KDQT : Kinh doanh quốc tế KHÔN : Khoa học công nghệ KHKT : Khoa học kỹ thuật LHQ - UN (Union Nation) : Liên hợp quốc MEN (Most Favourite Nation) : Tối huệ quốc MTKD : Môi trường kinh doanh MTKDQT : Môi trường kinh doanh quốc tê NTBS (Non TariffBarriers) : Hàng rào phi thuế quan PMNM : Phần mềm nguồn mở ppp (Purchasing Power Parity) : Ngang giá sức mua TRIPS : Hiệp định về Quyền sỏ hữu trí tuệ (Agreement ôn Aspects o/Trade-Related Intelìecture Property Rights) liên quan đến thương mại : Hạn chế xuất khẩu song phương VER (Voluntary Export Restraint) VRA (Voìuntaiy Restraint Aggrement):Thỏa thuận hạn chế song phương WB(World Bank) : Ngân hàng thế giới
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ sơ Đ ổ Danh mục bảng biểu Trang Bảng 1: Hổ sơ môi trường kinh doanh 26 Bảng 2: Mức độ tự do kinh tế trên thế giới 30 Bảng 3: Thứ tự phát triển cùa một số quốc gia năm 2004 34 Bảng 4: Các quy định về thành lập doanh nghiệp trên thế giới 49 Bảng 5: Sự phân bố ngôn ngữ trên thế giới 67 Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường qua các năm 77 Danh mục sơ đồ Sơ đổ Ì: Môi trường kinh doanh quốc tế 9 Sơ đỹ 2: Kinh doanh quốc tế - Hoạt động và môi trường kinh doanh 15 Sơ đỹ 3: Cơ chế hoạt động của thị trường tiền tệ quốc tế 36 Sơ đỹ 4: Hệ thống các ngành khoa học kỹ thuật mới 57
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI NÓI ĐẨU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Nối tiếp thế kỷ XX, thế kỷ X X I đang chứng kiến một sự kiện quan trọng tác động tới toàn bộ đời sống kinh tế - chính trị - xã hội của tất cả các nước trên thế giới, đó là xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Bất kỳ một quốc gia cũng như một cõng ty nào nếu muốn phát triạn thì không thạ tự cô lập, tách mình ra khỏi cộng đồng quốc tế m à phải hòa mình vào xu hướng chung đó. Tại mỗi quốc gia, người tiêu dùng không chỉ sử dụng sản phẩm trong nước mà họ có nhiều cơ hội lựa chọn các sản phẩm nước ngoài với các nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới. Điều này đã đạt các công ty tại mỗi nước bên cạnh việc phải cạnh tranh gay gắt với các đối thủ nước ngoài tại chính quốc gia mình còn buộc các công ty phải mớ rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường thế giới, cạnh tranh với các công ty đối thủ tại chính những quốc gia của họ nếu muốn phát triạn. Môi trường kinh doanh mà các cóng ty tham gia vào không còn là môi trường kinh doanh trong nước m à trở thànhmôi trường kinh doanh quốc tế. Tham gia vào môi trường kinh doanh quốc tế, các công ty phải đôi mặt với nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa...xa lạ, bởi mỗi quốc gia, dù nằm trong một khu vực địa lý, cũng có những môi trường khác nhau. Chính sự khác nhau đó đã tạo nén sự đa dạng, phong phú và phức tạp của môi trường kinh doanh quốc tế. Đổng thời điều này cũng tạo cho các công ty nhiều cơ hội và thách thức; công ty nào nhận dạng và vận dụng được những kiến thức, hiạu biết về môi trường kinh doanh m à mình hoạt động thì sẽ tiếp tục tồn tại và phát triạn, và ngược lại, công ty đó sẽ nhanh chóng bị đào thải. Việt Nam mở cửa, hướng ra thế giới mới chỉ trong khoảng lo năm, môi trường kinh doanh quốc tế tuy là không còn quá xa lạ với các công ty Việt Nam, nhưng thực sự các công ty Việt Nam vẫn còn nhiều bỡ ngỡ trong môi trường KDQT. Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam mới chỉ dừng lại ớ phương thức xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài, còn hầu như các phương thức KDQT khác như liên doanh, đầu tư trực tiếp,... không được các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng, thậm chí xuất khẩu là phương thức chính nhưng sản lượng xuất khẩu chưa đạt đúng tiềm năng của các doanh nghiệp. Điều này chù yếu là do doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm, thiếu hiạu biết về môi trường kinh doanh quốc tế - một khái niệm chỉ tồn tại trong lý thuyết chứ chưa được áp dụng nhiều vào thực tiễn của các doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là cẩn phải có một cơ sở lý luận thực tiền về MTKDQT đế có thạ giúp các doanh nghiệp Việt Nam tìm ra đúng hướng trong hoạt động KDQT của mình.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ì
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Khóa luận này được viết với mục đích hệ thống hóa kiến thức liên quan đến MTKDQT, phân tích vai trò của các yếu tố trong MTKDQT cùng những tác động tích cực và tiêu cực của chúng đến các hoạt động kinh doanh; đồng thời để xuất một số vấn đề m à các doanh nghiệp Việt Nam cịn chú ý khi tham gia vào MTKDQT, giúp các doanh nghiệp có thể vận dụng một cách hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tham gia ngày càng sâu rộng vào các hoạt động KDQT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu một cách tương đối hệ thống những vấn đề cơ bản của MTKDQT. Khẳng định tịm quan trọng của MTKDQT trong kinh doanh và kinh doanh quốc tế, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia MTKDQT. Tim hiểu MTKDQT ở một số nước để rút ra một số điểm lưu ý cho doanh nghiệp Việt Nam. Những đề xuất đối với doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia MTKDQT. 4. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đ ố i tượng nghiên cứu của khóa luận là những khái niệm, cách hiểu... đối với MTKDQT và các yếu tố trong MTKDQT cũng như vai trò của chúng trong hoạt động KDQT. - Phạm vi nghiên cứu của khóa luận giới hạn ở việc phàn tích để làm rõ vai trò của các yếu tố MTKDQT trong KDQT. Nói cách khác, khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu để làm rõ các vấn đề như mối quan hệ hữu cơ giữa MTKDQT và KDQT, các cách tiếp cặn, phương pháp, biện pháp để kết hợp hài hoa yếu tố MTKDQT trong kinh doanh, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất cả về kinh tế - xã hội. 5. Phương pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cùa chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam là cơ sở và phương pháp luận của khóa luận. Ngoài ra, khóa luận còn sử dụng nhiêu phương pháp nghiên cứu tổng hợp khác nhau như: Phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp đối chiếu - so sánh, phương pháp m ô tả và khái quát hoa đối tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biếu và sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận được chia làm 3 chương: Chương Ì Tổng quan môi trường kinh doanh quốc tê. Chương 2 Nội dung cơ bản của mòi trường KDQT. Chương 3 Những đề xuất đôi với doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia môi trường KDQT. Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế, khóa luận chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, người viết mong nhận được sữ thông cảm, góp ý, phê bình của các các thầy cô và bạn bè đê khóa luận được hoàn thiện hơn và cũng để người viết có thêm luận cứ, cơ sở để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn, toàn diện hơn nữa vấn đẻ này trong thời gian tới.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: Tổng quan môi trường kinh doanh quốc tế ì. Một sôi vấn đề chung về K D Q T 1. Khái niệm Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về hoạt động kinh doanh quốc tế, sau đây là một số khái niệm cơ bản: Theo Czinkota thì "KDQT bao gồm các trao đổi được đặt ra và tiến hành vượt qua biên giới quốc gia để thoa mãn các dối tượng là cá nhân và các tổ chức". Còn Tiến sĩ Charles w. L. Hin, Giáo sư tại Đ ạ i học Washington, Hoa Kỳ lại đưa ra một khái niệm khác. Theo ông, "hành vi KDQT là việc một doanh nghiệp tiến hành mội hoạt động thương mại hay đầu Hí quốc tế". Thương mại quốc tế xuất hiện khi một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng ở một quốc gia khác, còn đầu lư quốc tế là việc doanh nghiệp đầu tư nguữn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài nước mình.1 Theo giáo trình "Kinh doanh quốc tế" của trường Kinh tế quốc dân, "KDQT là tống hợp toàn bộ các giao dịch kinh doanh vượt qua các biên giới của 2 huy nhiều quốc gia "2. Những người tiêu dùng, các công ty, các tổ chức tài chính và Chính phủ, tất cà đều có vai trò quan trọng đối với hoạt động KDQT. Người tiêu dùng có nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao của các công ty quốc tế. Các tổ chức tài chính giúp đỡ các công ty tham gia vào hoạt động KDQT thông qua đầu tư tài chính, trao đổi ngoại tệ, và chuyển tiền khắp toàn cầu. Các Chính phù điều tiết dòng hàng hóa, dịch vụ, nhân lực và vốn qua các đường biên giới quốc gia. Tóm lại, Kinh doanh quốc tế là tổng thể các hoạt động giao dịch, kinh doanh được tạo ra và thực hiện giữa các doanh nghiệp, cá nhăn và tổ chức của các quốc gia nhởm thỏa mãn các mục tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức đó. 2. Đặc điểm Kinh doanh quốc tế (KDQT) có một số đặc điểm chủ yếu sau đây: o Chủ thê và khách thể của kinh doanh quốc tế có tru sở thương mại ở các nước khác nhau Trong hoạt động KDQT, dù là thương mại hay đầu tư thì chủ thế và khách hàng đều liên quan đến các quốc gia khác nhau. Nếu là thương mại quốc tế, doanh nghiệp sẽ XK hàng hoa hay dịch vụ cho khách hàng ở các quốc gia khác. Còn nếu là hoạt động đầu tư quốc tế, doanh nghiệp sẽ đầu tư các nguữn lực ra nước ngoài. Do đó 1 [1] Nguyễn Hoàng Ánh (2005), Vai trò của răn hóa trong KDQT và vấn /té.xúy dựng văn hóa kinh doanh ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đ H Ngoại Thương, In.27. 2 [3] Nguyễn Thị Hường (2003), Giáo trình kinh doanh quốc tế. NXB lao dộng - xã hội, tr.9
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phần lớn những khách hàng của họ cũng thuộc các quốc gia khác với quốc gia của người đầu tư. o Trong kinh doanh quốc tế, có sụ di chuyển tài sản qua biên giới quốc gia Trong hợp đổng mua bán hàng hóa, cung cấp các dịch vụ quốc tế thì có sự sự di chuyển hàng hoa, dịch vụ qua biên giới quốc gia; Còn trong hoạt động đầu tư, trước hết, đó là sự di chuyển nguẩn lực như vốn, máy móc.. từ quốc gia đầu tư sang quốc gia nhận đầu tư, và sau đó là sự chuyển lợi nhuận ngược lại từ nước nhận đẩu tư trở về nước đầu tư. o Kinh doanh quốc tếhoạt động trong môi trường phức tạp Do KDQT hoạt động vượt ra ngoài phạm vi một quốc gia, cũng chính là diễn ra trong môi trường xa lạ, bao gẩm nhiều yếu tố khác biệt về địa lý, lịch sử, khí hậu, cũng như các yếu tố kinh tế, chính trị, luật pháp, văn hoa... Chính vì vậy, nhà kinh doanh trong KDQT phải am hiểu những khác biệt này để có những hành động sao cho phù hợp. Bên cạnh đó, KDQT luôn hướng tới các môi trường mới, xa lạ và rộng lớn, nên các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường này thường gặp phải rủi ro lớn hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thị trường và từng đối tác. 3. Các hình thức KDQT Khi tiến hành KDQT, các doanh nghiệp phải lựa chọn các hình thức kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh. Theo quan điểm nhiều nhà kinh tế, doanh nghiệp và các tổ chức có thể thám nhập và chiếm lĩnh thị trường theo bốn phương thức chủ yếu sau: 3.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa (Export-Import) Xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt động KDQT cơ bản, đầu tiên của một quốc gia, đây là "chiếc chìa khóa" mở ra cho những giao dịch KDQT cho mỗi doanh nghiệp và tổ chức. Sau đây là một số khái niệm liên quan đến hoạt động này: o Nhập khẩu là hoạt động đưa các hàng hóa và dịch vụ vào một nước do các Chính phù, tổ chức hoặc các cá nhân đật mua ở các nước khác nhau. o Xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa và dịch vụ ra khỏi một nước sang các quốc gia khác để bán. o Túi xuất khẩu là xuất khẩu trở lại ra nước ngoài nhưng hàng hóa trước đây được nhập không qua chế biến. o Chuyển khẩu là hàng hóa được chuyển từ một nước sang một nước thứ ba thông qua một nước khác. o Xuất khẩu tại chỗ là hành vi bán hàng hóa cho người nước ngoài trên lãnh địa cùa nước mình.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 o Gia công quốc tế là hoạt động bên đặt gia công giao hoặc bán đứt nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bén nhận gia công. Sau một thời gian thỏa thuận, bên nhận gia công nộp hoặc bán lại thành phẩm cho bên đặt gia công và bên đặt gia công phải trả cho bên nhận gia công một khoản gọi là phí gia công. 3.2. Hàng đổi hàng (Buyback, Bater) Hàng đổi hàng là phương thức kinh doanh quan trọng đối với các nước đang phát triển. Đây là phương thức đầu tư mà giá trợ của các trang thiết bợ cung cấp được hoàn trà bằng chính các sản phẩm mà các trang thiết bợ đó làm ra. Phương thức này liên quan tới hai hợp đổng quan hệ mật thiết với nhau và cân bằng nhau về mặt giá trợ. Hàng đổi hàng nảy sinh khi các đối tác tham gia kinh doanh thiếu ngoại tệ mạnh và họ cũng không có ngoại tệ thông qua tín dụng ngân hàng cũng như thiếu thợ trường tiêu thụ sản phẩm, nhất là thợ trường quốc tế. 3.3. Các hình thức hợp đồng o Hợi} đồng cấp giấy phép hay chuyển giao tài sản vô hình (Licensing- Lìxăng) là hợp đồng thông qua đó một công ty (doanh nghiệp, người cấp giấy phép) trao quyền sử dụng những tài sản vó hình của mình cho một doanh nghiệp khác trong một thời gian nhất đợnh và người được cấp giấy phép phải trả cho người cấp giấy phép một số tiền nhất đợnh. o Hí/P đồng nhượng quyển thương mại (Franchising) là một hợp đồng hợp tác kinh doanh, thông qua đó, người đưa ra đặc quyền trao và cho phép người nhận đặc quyền sử dụng tên công ty rồi trao cho họ nhãn hiệu, mẫu mã và tiếp tục thực hiện sự giúp đỡ hoạt động kinh doanh của đối tác đó, ngược lại công ty nhận được một khoán tiền mà đối tác trả cho công ty. o Hợp đồng quản lý (Management Contract) là hợp đồng qua đó một doanh nghiệp khác quốc tợch đưa những nhân viên quản lý của mình để hỗ trợ cho doanh nghiệp kia thực hiện các chức năng quản lý. o H(/p đồng theo đơn đặt hàng là loại hợp đồng thường diễn ra với các dự án rất lớn, đa dạng, chi tiết với những bộ phận rất phức tạp; cho nên với các vấn đề về vốn, công nghệ và quản lý, họ không tự đảm nhận được mà phải ký hợp đồng theo đơn đặt hàng từng khâu, từng giai đoạn. o Hợp đồng xây dựng và chuyển giao là những hợp đồng được áp dụng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, trong đó chủ đầu tư nước ngoài bỏ vốn ra xây dựng công trình, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất đợnh sau đó chuyển giao lại cho nước sở tại trong tình trạng công trình còn đang hoạt động tốt mà nước sở tại không phải bổi hoàn tài sản cho bên nước ngoài.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 o Hợp đồng phân chia sản phẩm là loại hợp đổng m à hai bẽn hoặc nhiều bên ký kết với nhau cùng nhau góp vốn để tiến hành các hoạt động kinh doanh và sản phẩm thu được sẽ được chia cho các bên theo tỷ lệ góp vốn hoặc thỏa thuận. 3.4. Đầu tư nước ngoài (Foreign investment) o Đẩu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức chủ đồu tư mang vốn hoặc tài sản sang nước khác để đồu tư kinh doanh và trực tiếp quản lý, điều hành đối tượng m à họ bỏ vốn đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kinh doanh dự án. o Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức chủ đâu tư nước ngoài mang vốn sang nước khác đế đẩu tư nhưng không trực tiếp tham gia quản lý và điều hành đối tượng bỏ vốn đẩu tư m à có thể thông qua việc mua cổ phiếu ở nước ngoài hay cho vay. 4. Mục đích của các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động KDQ T • M ở rộng tiêu thụ hàng hóa Doanh số bán hàng phụ thuộc vào số lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Xét trong phạm vi thị trường thế giới thì số lượng khách hàng, sức mua và khả năng thanh toán lớn hơn thị trường trong nước nhiều lồn. Chính vì vậy khi tham gia vào thị trường thế giới, mở rộng hoạt động kinh doanh nội địa ra kinh doanh quốc tế sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng hóa và dịch vụ mà mình cung cấp. Việc gia tăng doanh sô tất yêu sẽ dẫn tới việc tăng lợi nhuận, đây chính là động cơ chính của doanh nghiệp khi tiến hành bất cú hoạt động kinh doanh nào. • Tìm kiêm nguồn lực ở bên ngoài Đối với mỗi quốc gia, các nguồn lực sản xuất (nguyên liệu, đất đai, lao động, vốn, công nghệ,...) sẵn có chỉ có giới hạn, thậm chí là rất khan hiếm đối với tài nguyên nhất định trong phạm vi đất nước. Do vậy, thông qua việc tìm kiếm, mở rộng thị trường ở nước ngoài, các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận và sử dụng những nguồn nguyên liệu dồi dào hơn, nhân công giá rẻ hơn, thị trường vốn rộng lớn hơn... từ đó làm cơ sỏ để sản xuất có hiệu quả hơn với chi phí đẩu vào rẻ hơn, hợp lý hơn, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp cả về chất lượng và giá cả, nhờ đó chiếm lĩnh thị trường, nâng cao lợi nhuận. • Đa dạng hóa trong kinh doanh Bất cứ một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải đối mặt với vấn để rủi ro trong kinh doanh, và các doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để tránh những biến động trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi roở mức thấp nhất. Một biện pháp để giảm thiểu rủi ro chính là đa dạng hóa trong kinh doanh, "không ai để trứng trong cùng một rổ". Khi tham gia vào hoạt động KDQT, các doanh
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiệp có cơ hội đa dạng hóa nguồn lực, thị trường, hình thức kinh doanh, lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh cho phép các doanh nghiệp tận dụng được lợi thê cùa từng quốc gia • Chuyển giao năng lực cốt lõi Năng lực cốt lõi là các kắ năngriêngbiệt chỉ có công ty mình mới có và các công ty khác khó có thè bắt chước được, năng lực cốt lõi là nền tảng về lợi thế so sánh của công ty, lợi thế này giúp các công ty giảm chi phí, tạo ra giá trị hoặc tạo ra giá trị mới để tăng giá bán sản phẩm. Đ ối với các công ty này, KDQT chính là cách khai thác tiềm năng tạo ra giá trị mới trong tương lai theo kắ năng và sản phẩm của họ bằng cách áp dụng trên thị trường lớn hơn. Tiềm năng tạo ra giá trị này là tối đa nếu các kắ năng và sản phẩm của công ty là duy nhất, nếu giá trị được khách hàng thừa nhận là lớn nhất, và chỉ có ít công ty cạnh tranh có kắ năng và sản phẩm tương tự trên các thị trường bên ngoài. Công ty có kắ năng sẽ thu được các khoản thu lớn thông qua ứng dụng các kắ năng và sản phẩm của mình sản xuất tại thị trường bên ngoài, khi các đối thủ cạnh tranh thiếu các sản phẩm và kắ năng tương tự. Một điển hình vẫn thường được nhắc đến đó chính là hãng Coca-cola với công thức pha chế thức uống Coke đặc biệt, sau rất nhiều năm vẫn không ai có bí quyết này, đã thành công và trở thành thức uống toàn cầu, có mặt trên khấp thế giới với lợi nhuận lên tới hàng tỷ đô mỗi năm. • Nhận thức tính kinh tê đường cong kinh nghiệm Sự tích lũy kinh nghiệm diễn ra theo chu kỳ sản phẩm làm giảm chi phí sản xuất một cách hệ thống. Một số nghiên cứu cho thấy rằng khi sản lượng tăng lên gấp đôi thì chi phí sản xuất giảm xuống đáng kể, khi sản lượng cộng dồn gấp đôi thì chi phí đơn vị giảm xuống còn 8 0 % so với chi phí sản xuất ra đơn vị trước đó. Cùng với việc tăng cường hoạt động KDQT, sản lượng đầu ra của công ty gia tăng, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có được lợi thế theo qui mô, giảm chi phí sản xuất, gia tăng lợi nhuận. li. Khái quát về môi trường kinh doanh quốc tế 1. Khái niệm và đặc điểm KDQT khác rất nhiều so với hoạt động kinh doanh nội địa bởi vì một công ty hoạt động vượt ra khỏi biên giới quốc gia phải đối mặt với các yếu tố 3 thuộc cả ba ' Cụm từ "yếu tố"ctược dùng thay thế cho cụm từ "môi trường" với hàm ý rằng đây là các bộ phận cấu thành nên "Môi trường kinh doanh" chứ khổng phải là các môi truồng riêng biệt nhít môi trường kinh te. chính trị..
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 môi trường - môi trường quốc gia, môi trường nước ngoài, và môi trường quốc té . Tuy nhiên, một công ty dù chí hoạt động trong phạm vi biên giới một quốc gia cũng cần phải đặc biệt chú ý không chỉ môi trường kinh doanh quốc gia m à còn phải chú ý tới hai MTKD còn lại. Không một công ty nào có thế hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh nước ngoài hoặc môi trường kinh doanh quốc tế; bởi vì, với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì các công ty nội địa luôn phải cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài hay sản phẩm của các công ty nước ngoài có cơ sồ kinh doanh tại quốc gia họ. Đê hình thành khái niệm về môi trường KDQT, cần tìm hiểu các yếu tố của MTKD và hoạt động của chúng trong cả ba môi trường trên. Sơ đồ Ì : Môi trường kinh doanh quốc tế 5 Môi trường nước ngoài (Không thếkiếm soát được) Kinh tế Pháp luật Yếu tố không kiểm soát được Thị trường A Chính tri Tài chính Yêu tố không kiểm soát được Thị trường B Phân phối /./. Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh MTKD là sự tổng hợp các yếu tố có liên quan và tác động tới sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Các yếu tố đó được phân chia thành các yếu tố bên 4"Domestic Envứonmen", "Foreign Envừonment", "International Environment" - [9] Donald A. Bai) VendeII H. McCuIloch... (2004), ỉmernatìonaì Business: The challenge of gìobaì competilion, NXB Me Graw-Hill, trl7. ' [14] Philip R.Cateora. John Gnham...(2005), ỉttternáHơn Business, NX B Me Graw-Hill. Ir. 10
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trong và các yếu tố bên ngoài. Thêm vào đó, các nhà quản lý không thể kiểm soát trực tiếp các yếu tố đó, dù họ có nhiều cố gắng trong việc tác động tới chúng như: vận động hành lang đối với việc thay đổi các điều luật, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm mới tung ra thị trường nhằm thay đổi thái độ cấa người tiêu dùng... Yếu tố bên ngoài thường được gọi là yếu tố không kiểm soát được (uncontrollable íorces), gồm có các yếu tố sau: (Ì) Cạnh tranh - dựa vào vị trí và hoạt động mà có rất nhiều kiểu cạnh tranh và nhiều đối thấ cạnh tranh. (2) Phăn phối - các công ty trong nước và quốc tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo mạng phân phối hàng hóa và dịch vụ (3) Kinh tế-các biến số kinh tế như GNP, chi phí lao động theo đơn vị, mức chi tiêu cá nhân,... ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh cấa mỏi doanh nghiệp. (4) Kinh té xã hội - đặc điểm và sự phân bố dân cư. (5) rái chính - các biến số như tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, thuế khóa... (6) Luật pháp - mồi doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh với rất nhiều bộ luật cả cấa quốc gia và quốc tế. (7) Địa lý - các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, và tài nguyên thiên nhiên... (8) Chính trị - các yếu tố thuộc môi trường chính trị quốc gia như chấ nghĩa dân tộc, chế độ chính trị, và các tổ chức quốc tế. (9) Văn hóa xã hội - các yếu tố văn hóa như thái độ, niềm tin, và quan điểm... là các yếu tố quan trọng đối với các nhà KDQT (10) Lao động - cấu trúc lao động, kỹ năng và thái độ cấa người lao động. ( l i ) Cóng nghệ - trình độ kỹ thuật và các thiết vị tác động tới quá trình sử dụng các yếu tố đẩu vào để tạo ra sản phẩm. Ngoài các yếu tố trên, các nhà quản lý còn phải đối mặt với các yếu tố bên trong như đầu vào sản xuất (vốn, nguyên liệu, và con người) và các hoạt động cấa tổ chức (nhãn sự, tài chính, sản xuất và marketing). Những yếu tố này được gọi là các yếu tố có thể kiểm soát được (controllable íbrces), các nhà kinh doanh cần phải quán lý điều hành một cách có trật tự các yếu tố này để có thể thích ứng được những thay đổi cấa các yếu tố trong môi trường không kiếm soát được. Ví dụ sự thay đổi chính trị - thị trường chung ASEAN được hình thành - ảnh hưởng tới toàn bộ các yếu tố có thế kiểm soát được cấa các công ty quốc tế đang hoạt động liên quan tới các quốc gia nằm trong khối ASEAN. Các công ty phải xem xét lại các hoạt động kinh doanh cấa mình và có những điều chỉnh cho phù hợp với luật mới khi thị trường chung chính thức đi vào hoạt động. Ví dụ, một số công ty cấa Mỹ hay Nhại
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bản có chi nhánh công ty đặt tại Singapore, một nơi có chi phí lao động rất cao,có thể xem xét lại việc chuyển chi nhánh tới quốc gia khác có chi phí lao động rẻ hơn nhiều như Philippin, Việt Nam... khi m à rào cản thương mại giữa các quốc gia này được xóa bỏ. 1.2. Môi trường kình doanh quốc gia (The Domestic Enrironment) MTKD quốc gia bao gồm tổng hợp các yếu tố không kiếm soát được trong một quốc gia, có liên quan và ảnh hưởng tới sờ tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một điều rõ ràng rằng, với MTKD quốc gia thì các nhà quàn lý rất quen thuộc với các yếu tố thuộc môi trường này. Tuy vậy, các yêu tố quốc gia cũng không tránh khỏi sờ ánh hưởng của các yếu tố nước ngoài. Ví dụ, nếu một quốc gia đang bị khan hiếm ngoại tệ, chính phủ có thể đặt ra những hạn chế trong việc đầu tư trờc tiếp ra nước ngoài đê giảm sờ thiếu hụt thêm trâm trọng do ngoại hối chảy ra nước ngoài. Kết quả là, các nhà quản lý của các công ty quốc tế sẽ không thể mở rộng chi nhánh ra nước ngoài như họ mong muốn. Một ví dụ khác, một liên đoàn lao động tổ chức đình công tại xí nghiệp có trụ sở chính biết rằng, các nhà quản lý có thể thuê mướn nhân công từ nước khác. Vì vậy, những người đình cõng trong nước phải liên hệ với các liên đoàn lao động nước ngoài cùng bắt tay nhau trong việc không cung cấp lao động cho các chi nhánh đang có đình công. Như vậy trong MTKD quốc gia cũng có thế coi các yếu tố nước ngoài như là các yếu tố quốc gia. 1.3. Môi trường kinh doanh nước ngoài (The Foreign Environment) MTKD nước ngoài cũng giống như MTKD quốc gia nhưng chỉ khác là diễn ra tại nước ngoài. Tuy vậy, hoạt động kinh doanh diễn ra trong môi trường KDQT có rất nhiều điểm khác vì một số lý do sau đày: o Các giá trị khác nhau: Mặc dù có rất nhiều điếm giống nhau giữa 2 môi trường, nhưng những giá trị của chúng thường khác nhau rất lớn, thậm chí có khi hoàn loàn đối lập nhau. Một ví dụ cổ điển về giá trị hoàn toàn trái ngược nhau của yếu tố chính trị đã tạo ra sờ bối rối, khó khăn cho các nhà quản lý của công ty đa quốc gia, đó là trường hợp của tập đoàn Dresser Industries. Khi tổng thống Reagan của Mỹ mở rộng lệnh cấm vận đối với tàu biển chở các thiết bị ống dẫn dầu bao gồm cả các công ty conở nước ngoài sản xuất các thiết bị m à đã được cấp giấy phép tại các công ty mẹ ở Mỹ, trụ sở chính của Dresser đã chỉ thị cho chi nhánh của mình ớ Pháp ngừng sản xuất theo đơn đặt hàng máy nén áp suất. Trong cùng thời điểm đó chính phủ Pháp buộc công ty con Dresser ở Pháp bất chấp lệnh cấm vận, bắt đầu lèn kế hoạch vận chuyển, nếu không sẽ bị phạt theo luật dân sờ và hình sờ. Phó Chủ tịch của tập đoàn Dresser nói rằng "lệnh bắt buộc này đã đặt công ty Dresser trong tình trạng trên đe, dưới búa".
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 o Giám rào cản trong vấn đề thâm nhập thị trường: Một vấn đề khác được đặt ra là các công ty thường gặp khó khăn trong việc thâm nhập thị trường, đặc biệt là vì yếu tố chính trị và pháp luật. Các đạo luật mang tính chất chù nghĩa dân tộc cao độ có thể được linh động hơn đế làm dịu đi một bộ phận dân chúng. Thể hiện bên ngoài, các chính sách của chính phủ có thế hoàn toàn chống lại hoạt động đầu tư nước ngoài, nhưng thực tế, các nhà lãnh đạo có thể ủng hộ việc [inh động trên. Ví dụ như ả Mêxicõ, cho tới năm 1988, quốc gia này có đạo luật cấm người nước ngoài sờ hữu đa số cổ phiếu trong các công ty đặt tại Mêxicô. Tuy nhiên có mội điều khoản cho phép sự ngoại lệ "nếu việc đầu tư đóng góp cho phúc lợi xã hội". IBM, Eaton, và một số công ty khác đã thành công trong việc được phép thành lập công ty con hoàn toàn thuộc sả hữu của công ty mẹ dựa theo điều khoản này. o Sự tác động qua lại giữa các yếu tố: Đây không phải là vấn đề qua xa lạ, các nhà quản lý nội địa đã phải đối mặt với vấn đề này,đó là sự tác động qua lại giữa các yếu tố quốc gia và quốc tế. Tuy nhiên sự khác biệt chủ yếu là các cách thức và mức độ ảnh hướng lẫn nhau giữa các yếu tố. Ví dụ, sự kết hợp giữa chi phí sử dụng vốn cao và dư thừa lực lượng lao động không có kỹ năng tại nhiều nước đang phát triển có thể dẫn tới việc sử dụng trình độ công nghệ thấp hơn so với các nước đã công nghiệp hóa. Nói một cách khác, việc chọn lựa giữa việc lắp đặt chi phí cao với các máy móc chuyên dụng sử dụng ít nhân công, với việc lắp đặt chi phí thấp hơn với các máy móc thông dụng cẩn nhiều nhân công, thì các nhà quản lý thường lựa chọn phương án sau khi phải đối mặt với lãi suất cao và lượng nhãn công dổi dào. Một ví dụ khác là sự tác động qua lại giữa yếu tố vật chất và văn hóa xã hội. Những hàng rào ngăn cách tự nhiên sự tự do di chuyển của dân cư giữa các nước, ví dụ như dãy núi, sa mạc... góp phần vào việc duy trì các đặc trưng văn hóa của các quốc gia. 1.4. Môi trường kinh doanh quốc tê'( The lnternational Environment) MTKDQT là sự tác động qua lại giữa các yếu tố thuộc môi trường quốc gia với môi trường nước ngoài; và giữa các yếu tố môi trường nước ngoài của hai quốc gia khi một công ty tại quốc gia này hoạt động kinh doanh với khách hàng ả quốc gia khác (The ìnternational environment is the interactions (Ị) behveen the domestic envỉronmental ỷorces and the ýbreign environmental ỷorces and (2) behveen the /oreign environmentalforces oftwo countríes when an affiliate in our countrv does business with customer in another.6). Khái niệm này cũng phù hợp với khái niệm KDQT là hoạt động kinh doanh vượt ra khỏi biên giới một quốc gia. * [9] Donald A. Ban, WendeU H. McCulloch... (2004), International BusiiKss: The ehaìlengcfífglobal competitìon, NXB Me Graw-Hill, trl-9.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ví dụ, nhân sự tại trụ sở chính của một công ty đa quốc gia được xem là làm việc trong MTKDQT nếu công việc của họ có liên quan, dù theo cách nào, tới quốc gia khác; trong khi đó nhân sự tại các chi nhánh nước ngoài sẽ không làm việc trong MTKDQT nếu họ không hoạt động kinh doanh quốc tế xuất khẩu, hoặc quản lý công ty con khác. Nói một cách khác, các nhà quản lý bán hàng thuộc tập đoàn Goodyear tại Chile sẽ không làm việc trong MTKDQT nếu họ bán nhổng chiếc lốp chỉ ở Chile. Nếu công ty con này xuất khẩu lốp sang Bolivia, thì các nhà quản lý bán hàng chịu tác động của cả hai yếu tố MTKD trong nước là Chile và MTKD nước ngoài là Bolivia, và bởi vậy, các nhà quản lý đã làm việc trong MTKDQT. Các tổ chức quốc tế cũng ảnh hưởng tới MTKDQT, và trở thành một phần của MTKDQT. Các tổ chức quốc tế bao gồm: tổ chức thế giới (WTO, WB...), cấc tổ chức kinh tế khu vực(AFTA, EU...). tổ chức gồm các quốc giaký kết hiệp định công nghiệp (OPEC). 1.5. Các quyết định kinh doanh phức tạp hơn trong MTKDQT Nhổng người làm việc trong MTKDQT đều biết rằng việc đưa ra quyết định trong hoạt động KDQT phức tạp hơn rất nhiều trong môi trường kinh doanh quốc gia thuần nhất. Xem xét các nhà quản lý tại các trụ sỡ chính phải đưa ra các quyết định ảnh hưởng tới các chi nhánh của công ty thuộc l o nước khác nhau (nhiêu công ty còn hoạt động trên 20 nước hoặc hơn). Họ không chì quan tâm tới các yếu tố trong nước m à còn phải đánh giá ánh hưởng của môi trường l o nước khác nhau. Thay vì chỉ phải nghiên cứu l ũ yếu tố của Ì quốc gia, khi là công ty nội địa, họ phải đối mặt với l o yếu tố của l o quốc gia, gồm từng yếu tố riêng biệt và cả sự tổng hợp các yếu tố, bởi vì các yếu tố luôn tác động qua lại với nhau. Ví dụ, nếu nhà quản lý chấp nhận thỏa hiệp với yêu cầu của người lao động ở một chi nhánh nước ngoài, họ sẽ bị buộc thỏa hiệp với các chi nhánh khác bởi vì người lao động có xu hướng liên kết, nhằm trao đổi thông tin vượt ra khỏi biên giới một nước. Thêm vào đó, khi xem xét các yếu tố đồng thời ở nhiều nước thì chúng không chí gồm nhiều yếu tố tại mỗi nước m à chúng còn có thể rất khác nhau ở mỗi nước. Một nguyên nhân khác làm tăng tính phức tạp của MTKDQT là sự xa lạ trong yếu tố vãn hóa của nhà quản lý. Tinh hình càng trở nên tồi tệ hơn khi họ gán cho người khác nhổng ưu tiên và phản ứng của chính họ. Ví dụ, các nhà quản lý sản xuất nước ngoài khi phải đối mặt với việc chưa hoàn tất hợp đồng theo đơn đặt hàng họ thường trả công nhân thêm tiền để làm thêm giờ. Khi hợp đồng không thực hiện được, các nhà quản lý đổ lỗi bằng cách nói " Ở nước tôi, mọi người luôn muốn kiếm thêm tiền", m à không hiểu rằng công nhân ớ đây quan tâm tới thời gian nghỉ ngơi hơn kiếm thêm tiền. Nhổng quyết định kém sáng suốt này xuất phất từ giá trị văn
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hóa của chính các nhà quản lý, được gọi là tiêu chuẩn tự tham khảo (SRC - self-reíerence criterion), đày có thể là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới sai lâm trong KDQT. Các nhà quản lý thành công luôn cẩn thận đánh giá vấn đề trong mối quan hệ với môi trường văn hóa của địa phương cũng như của nước mình. 2. Phân loại MTK D MTKDQT là một chính thể thống nhất, trong đó các yếu tố thành phởn là những bộ phận không tách rời, tác động qua lại, ảnh hưởng đến các hoạt động và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số tiêu thức phân loại thường gặp: o Thứ nhất, nếu đứng trên góc độ thực thể, xem xét mỏi trường ớ dạng "tĩnh", tức ít thay đổi hoặc thay đổi chậm thì MTKD được chia thành: mói trường địa lý, chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa. o Thứ hai, nếu trên góc độ chức năng hoạt động, tức xét môi trường ở trạng thái động, luôn thay đổi thì MTKD gồm môi trường quản lý, tổ chức, công nghệ, nhân lực... o Thứ ba, nếu đứng trên góc độ điều kiện kinh doanh, môi trường kinh doanh gồm môi trường tài chính, tiền tệ, đởu tư. , o 77!!? tư, nếu đứng trên cấp độ của môi trường kinh doanh thì MTKD) có thể phân thành môi trường quốc tế, môi trường bên trong doanh nghiệp và môi trường bên ngoài doanh nghiệp, môi trường vi m ô và môi trường vĩ mô. o Thứ năm, nêu đứng trên góc độ cạnh tranh, môi trường kinh doanh gồm môi trường cạnh tranh khốc liệt, môi trường độc quyền, môi trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, môi trường cạnh tranh ở khu vực và môi trường cạnh tranh toàn cởu. 3. Tác động của mói trường KDQT Một doanh nghiệp thực hiện kinh doanh quốc tế với các mục tiếu thâm nhập và mỡ rộng thị trường, tìm kiếm các nguồn lực mới, thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở những thế mạnh sẵn có nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội, phân tán rủi ro, gia tăng lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu khác. Các mục tiêu này tác động, chi phôi trực tiếp đến việc các doanh nghiệp lựa chọn những hình thức kinh doanh nào, điều chỉnh các chức năng hoạt động ra sao cho phù hợp với môi trường, tiềm năng của doanh nghiệp, đổng thời luôn được điều chỉnh cho phù hợp với từng thị trường, đối tác và từng thời kỳ. MTKDQT có tác động chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các doanh nghiệp, sự thay đổi của môi trường kéo theo sự thay đổi trong các hoạt động của doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp phải điều chinh mục đích, biện pháp, chức năng
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 kinh doanh, thậm chí phải thay đổi cả mặt hàng, kênh phân phối, khách hàng,... Trong những điều kiện mới của quan hệ kinh tế quốc tế, khi mà xu hướng hội nhập, khu vực hóa và toàn cẩu hóa đang là một đòi hỏi tất yếu đối với mọi quốc gia, thì sức ép cịnh tranh quốc tế đối với các doanh nghiệp là hết sức lớn. Điều này càng đòi hỏi tính năng động và sự nhịy bén của các doanh nghiệp trong hoịt động KDQT nhằm không ngừng nâng cao vị thế và thị phần của mình trên thị trường thê giới. Sự tác động qua lịi và ảnh hường lẫn nhau giữa môi trường kinh doanh và hoịt động của các doanh nghiệp có thể phản ánh khái quát theo sơ đồ 2. Sơ đồ 2: Kinh doanh quốc tê - Hoạt động Mục tiêu -Mở rộng thị trương tiêu thụ -Tim kiếm nguồn nhân lực -Đa dịng hóa Phương tiện Hình thức KD Hoạt động -Nhập khẩu chức năng -Xuất khẩu -Sản xuất -Hàng đổi hàng -Marketing -Lixăng -Kết toán -Nhượng quyền -Tài chính thương mịi -Nhân lực -Hợp đồng quản lý -Xây dựng và chuyển giao -Đầu tu trực tiếp -Đẩu tư gián tiếp và mói trường kinh doanh7 Môi trường cạnh tranh -Tốc độ thay đổi sản phẩm -Quy m ô sản xuất tối ưu -Số lượng người tiêu thụ -Số lượng hàng hóa được mua bởi mỗi khách hàng -Tính đồng nhất của khách hàng -Sự cịnh tranh giữa những doanh nghiệptrong và ngoài nước -Chi phí vật chất sản phẩm -Khả năng của các đối thủ cịnh tranh Dưới đây là những tác động của các yếu tố bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị pháp lý, công nghệ, văn hóa, và một số yếu tố khác... hình thành nên mõi trường KDQT. '[10] John D.Daniel, Lee H.Radebaugh (2005), Kinh doanh quốc rể, NXB Thống Kê. Ir.8
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1. Yêu tố kinh té Yếu tố kinh tế trước hết phán ánh qua tăng trướng kinh tế chung về cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng; tiếp đến là mức và cách phân phối thu nhập, việc chi tiêu của người tiêu dùng... tất cả có thể tạo nên tính hấp dẫn về thị trường và sức mua khác nhau đối với các thị trường hàng hóa khác nhau. Trong đó, yếu tố quyết định là cơ cấu kinh tế của nước đó. Có thể phân ra làm bốn kiểu cơ cấu kinh tế: •S Nền kinh tế tự túc: Trong nền kinh tế tự túc, tuyệt đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp đơn thuần. Hữ tiêu dùng hầu hết sản phẩm làm ra và đem trao đổi số còn lại đế lấy những hàng hóa và dịch vụ đơn gián. Hữ tạo ra rất ít cơ hội cho người kinh doanh. •S Nền kinh tê xuất khẩu nguyên liệu: Những nền kinh tế này giàu một hay nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhưng nghèo về các mặt khác. Phần lớn thu nhập đểu do xuất khẩu những tài nguyên đó mà có, ví dụ Árập xuất khẩu dầu... Những nước này là thị trường tốt cho các thiết bị tách chiết, các công cụ và phụ tùng, thiết bị bốc xếp vật tư và xe vận tải... Tùy theo số lượng người nước ngoài cư trú và mức độ giàu có của những người cai trị đất nước mà tạo ra một thị trường cho các hàng hóa phương Táy và hàng xa xỉ. s Nền kinh tếcông nghiệp hóa: Trong nền kinh tế này, sản xuất chiếm khoảng l o đến 2 0 % tổng sản phẩm quốc dân của đất nước. Khi sàn xuất tăng lén, các nước này phải nhập khẩu nguyên liệu, sắt thép, máy móc hạng nặng... Quá trình công nghiệp hóa đã tạo ra một giai tầng mới, giàu có và một tầng lớp trung lưu nhỏ nhưng đang phát triển lên, cả hai tầng lớp này đều yêu cầu những kiểu hàng hóa mới, trong số đó có một số phải nhập khẩu. s Nền kinh tế cóng nghiệp: Đây là người xuất khẩu chủ yếu những hàng hóa làm ra và vốn đẩu tư. Hữ mua hàng công nghiệp của nhau và cũng xuất khẩu cho nhau. Những hoạt động sản xuất to lớn và đa dạng của những nước công nghiệp này và tầng lớp trung lưu rất đông đảo của hữ làm cho nước này trở thành thị trường giàu có đối với tất cả hàng hóa. Phân phối thu nhập có quan hệ với cơ cấu kinh tế của đất nước đổng thời cũng chịu ảnh hường của hệ thống chính trị. Các nhà kinh doanh phán các nước theo năm kiểu khác nhau (1) Thu nhập rất thấp, (2) Phần lớn có thu nhập thấp, (3) Thu nhập rất thấp, rất cao, (4) Thu nhập thấp, trung bình, cao, (5) Thu nhập phần lớn trung bình. Ví dụ thị trường của Lamborghinis, một chiếc ôtô giá hơn 100.000 $. đối với thị trường kiểu (1),(2) thì thị trường rất nhỏ. Việc chi tiêu của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của việc tiết kiệm. nợ nần và khả năng vay tiền. Ví dụ, người Nhạt tiết kiệm khoảng 1 8 % thu nhập cùa mình
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trong khi người Mỹ tiết kiệm 6%. Kết quả các ngân hàng Nhật có thể cho các công ty Nhật vay tiền với lãi suất thấp hơn nhiều so với các ngân hàng Mỹ, và chính khả năng có vốn rẻ hơn này đã giúp các công ty Nhật phát triển nhanh hơn. Những người tiêu dùng Mỹ cũng có tỷ lệ nợ trên thu nhập cao và điều này lại làm chậm lại những khoản chi tiêu cho nhà ở và những mặt hàng cao cấp. Các nhà kinh doanh cộn theo dõi kỹ lưỡng mọi biến động lớn trong thu nhập, giá sinh hoạt, lãi suất, tiết kiệm, vay tiền... bởi vì chúng có ảnh hưởng lớn đặc biệt với những công ty có sản phẩm nhạy cảm với thu nhập và giá. 3.2. Yêu tố chính trị Yếu tố chính trị có ảnh hưởng lớn tới quyết định kinh doanh của các doanh nghiệp KDQT, ảnh hưởng này có thể từ các quy định của chính phủ, hệ thống hành chính hay rủi ro chính trị... • Các quy định của Chính phủ Quan điểm của các quốc gia về vai trò của thương mại và độu tư quốc tế khác nhau do có sự khác biệt về văn hóa, lịch sử và các điều kiện hiện tại. Một số quốc gia thực hiện chính sách bảo hộ chặt chẽ, trong khi đó một số quốc gia khác lại khuyến khích tự do hóa thương mại và độu tư nước ngoài. Thái độ của Chính phủ đối với thương mại và độu tu quốc tế được đánh giá thông qua công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại của quốc gia đó. Thứ nhất, do các quy định của Chính phủ mà các nhà kinh doanh có thể nhanh chóng từ bỏ thị trường đó mà không cộn có sự cân nhắc nào hơn nữa. Trước tiên, họ có thể tạo ra các rào cản độu tư để bảo vệ các doanh nghiệp và các ngành công nghiệp trong nước như quy định giới hạn sở hữu vốn trong các doanh nghiệp có vốn độu tư trực tiếp nước ngoài. Hơn nữa nhiều Chính phù còn giới hạn sự cạnh tranh của các công ty quốc tế trong một số ngành nhất định vì mục tiêu bảo vẽ nền an ninh quốc gia. Các khu vực kinh tế thường hạn chế các hoạt động của các công ty nước ngoài bao gồm các ngành du lịch sản xuất ô tô, sản xuất thiết bị quân sự, sàn xuất thép... Một số quan điểm cho rằng nêu các công ty nước ngoài được phép kinh doanh trong những khu vực kinh tế này thì chẳng khác nào trao quyền lực kinh tế cùa một quốc gia vào tay các tập đoàn, cóng ty quốc tế. Thứ hai, các Chính phủ có thể hạn chế các các công ty quốc tế chuyển lợi nhuận về nước. Quy định này buộc các công ty hoặc là giữ ngoại tệ ờ nước sớ tại, hoặc là tái độu tư vào các dư án mới tại đây. Những chính sách này bắt nguồn từ việc thiêu khả năng trang trải ngoại tệ cho nhu cộu nhập khẩu của nền kinh tế.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thứ ba, Chính phủ có thể đưa ra những quy định rất nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường. Trong hầu hết các nước công nghiệp, nhà máy sản xuất các thành phẩm hoặc bán các thành phẩm là các hóa chất công nghiệp đều phải cam kết bảo vệ môi trường. Những quy định này buộc các công ty phái lắp đặt thiết bị chống ô nhiễm môi trường và quan tâm hơn đến những vấn đề xứ lý chất thải. Ó nhiều nước đang phát triển hoặc các thị trường mới nổi, vấn đề này ít được quan tám đúng mức. Thực tế, đã có rất nhiều công ty di chuyển sản xuất sang các nước đang phát triển đê tận dụng những quy định lỏng lẻo về môi trường và tiết kiệm chi phí sản xuất. • Hệ thông hành chính Các cơ quan hành chính của Chính phủ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động KDQT. Nếu các cơ quan này hoạt động thông thoáng sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Ngược lại, nếu bộ máy hành chính cồng kềnh, hoạt động không hiệu quả thì môi trường đầu tư ờ nước đó sẽ trở nên kém hấp dẫn hơn. Một thực tế là các cơ quan này lại không mấy quan tâm đến việc cải tiến chất lương phục vụ. Các nhà KDQT phải chuẩn bị đối phó với những trì hoãn mang tính hành chính hoặc trái nguyên tắc, bù lại, quỵ m ô thị trường lại làm cho các nhà kinh doanh vượt qua những trở ngại hành chính đó. • Sự ổn định chính trị MTKD của một quốc gia chịu sự tác động của yếu tố rủi ro chính trị. Rủi ro chính trị là những thay đổi trong hệ thống chính trị m à gây tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh. Rủi ro chính trị có thể đe dọa thị trường của nhà xuất khẩu, và khả năng chuyển lợi nhuận của công ty về nước. Nhận thức được rủi ro chính trị ở một thị trường phụ thuộc vào hiếu biết của nhà kinh doanh về những biến động chính trị của nước đó trong quá khứ. Vì vậy, nhà KDQT không thể thờ ơ với những biến động trong quá khứ đế đưa ra các quyết định kinh doanh trong tương lai. Các cõng ty quốc tế phải cố gắng xác định và dự báo những sự kiện chính trị trong tương lai ảnh hưởng thế nào đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của công ty. Nhưng các nhà kinh doanh lấy thông tin ở đâu đế dự báo những sự kiện này? Họ có thể cứ nhân viên chuyên trách của công ty đi thu thập tài liệu hoặc thu thập qua các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin đó; Lời khuyên của các chuyên gia khu vực hay quốc gia nào đó bao gồm Ngân hàng quốc tế, các tổ chức kinh tế quốc tế, các chính trị gia, nhân viên ở đại sứ quán...
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3. Yêu tốpháp lý Các chế độ luật pháp của một quốc gia là yếu tố cơ bản trong môi trường pháp lý ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh của các doanh nghiệp. Mỗi quốc gia có một hệ thống pháp luật khác nhau, nhưng hệ thống pháp luật giữa các nước ngày nay cũng có những chuẩn mực - đặc biệt đối với các nước là thành viên của WTO . Luật pháp của nước sở tại có ảnh hưởng trực tiếp đến cách thợc tiến hành và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp KDQT. Hệ thống luật pháp ở nước sở tại ảnh hưởng tới việc lựa chọn các phương thợc thâm nhập thị trường. Những quy định về xuất khẩu, thuế, hạn ngạch... có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định kinh doanh của các công ty quốc tế. Thuế nhập khẩu thấp và hạn ngạch cao sẽ làm nản lòng các nhà đẩu tư nhưng lại khuyến khích các công ty xuất khẩu bán hàng; Ngược lại, thuế nhập khẩu cao, thuế xuất khẩu giảm, cùng những ưu đãi vé vấn đề chuyển lợi nhuận về nước... sẽ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp hay liên doanh với các doanh nghiệp trong nước. Luật pháp cũng sẽ quy định và cho phép những lĩnh vực và hình thợc kinh doanh nào m à doanh nghiệp được phép tiến hành hoặc bị hạn chế. Thậm chí luật pháp của một số nước còn cấm đầu tư vào một số lĩnh vực và cấm hoàn toàn một số hình thợc đầu tư. Luật pháp trong MTKDQT không chỉ gồm luật pháp quốc gia m à còn bao gồm cả luật quốc tế. "Luật quốc tế phối hợp mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ quyền"*. Theo nghĩa rộng, luật quốc tế bao gồm tất cả những luật ảnh hường đến hoạt động KDQT, theo nghĩa hẹp, đó là bao gồm các hiệp định chi phối các mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ quyền. Mối quan hệ này chịu sự tác động của luật quốc gia, các hiệp định song phương, đa phương, hiệp ước thương mại quốc tế. Trong những năm gần đây, cùng với sự xuất hiện cả khối liên kết kinh tế và chính trị, đã xuất hiện những thỏa thuận mới, đa dạng, song phương và đa phương. Nhờ các hiệp định này mà thương mại và đẩu tư quốc tế ngày càng được mở rộng trong nội bộ và ngoài khu vực. Chính vì vậy, có thể nhấn mạnh rằng chỉ trên cơ sở nắm chắc hệ thống pháp luật của từng quốc gia, khu vực, các hiệp định giữa các nước mới cho phép doanh nghiệp đưa ra được những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh quốc tế nhằm giảm thách thợc, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận. 3.4. Yêu tô công nghệ Yếu tố khoa học công nghệ bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh hưởng đến * [10] John D.Daniel. Lee H.Radebaugh (2005). Kình doanh quốc lé, NXB Thống Kê. tr.32
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và thị trường mới. Cõng nghệ bắt nguồn từ thành quả của công cuộc nghiên cứu khoa học, đem lại những phát minh và sáng tạo làm thay đổi bộ mểt thế giới và là một nhân tố quan trọng quyết định sự phát triển của nhân loại. Những phát minh mới nhất về thuốc kháng sinh, laze, máy tính điện tử, thẻ từ, kỹ thuật số... được đểt bên cạnh những mối lo ngại về bom nguyên tử và hàng loạt loại vũ khí quàn sự nguy hiểm khác. Công cuộc cạnh tranh về kỹ thuật công nghệ mới không chỉ cho phép các công ty chiến thắng trong phạm vi có tính toàn cấu m à còn làm thay đổi bản chất của sự cạnh tranh, bởi vì chúng tác động, ảnh hưởng đến việc thực thi các biện pháp cụ thể của KDQT. Những lĩnh vực KHCN rộng lớn và mới mẻ luôn tạo ra cho các nhà hoạt động các cơ hội thị trường không hạn chế. Nhịp độ và tốc độ phát triển, đổi mới công nghệ ngày càng nhanh hơn và ngắn hơn. Trước đây phải mất cả một cuộc cách mạng con người mới có thê sử dụng được động cơ hơi nước, động cơ đốt trong,... thì ngày nay, với kỹ thuật số, mạng điện tử, có thể chỉ ngồi tại nhà m à biết được thông tin trên khắp thế giới. Yếu tố địa lý đã trở nên có ít ý nghĩa đối với mạng internet, điện thoại di động... Công nghệ sinh học và vật liệu mới sẽ thực sự giúp chúng ta tiến xa hơn nữa. Bên cạnh đó là việc tập trung cải tiến và hoàn thiện các sàn phẩm hàng hóa và dịch vụ hiện có sẽ ngày càng tiện dụng hơn dù chỉ là những cải tiến rất nhố. Các nhà KDQT cần phải nắm bát và hiếu rõ được bản chất của những thay đổi trong KHCN cùng nhiều phương thức khác nhau m à KHCN có thể ứng dụng được; mểt khác, họ phải cảnh giác kịp thời phát hiện cấc khá năng xấu có thể xảy ra, gây ra thiệt hại tới người tiêu dùng hoểc các khía cạnh đối lập có thể phát sinh. 3.5. Yêu tô văn hóa Văn hóa là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống và cấc chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó được chia sẻ một cách tập thể. N ó là một hệ thống những giá trị được cả tập thế giữ gìn. Văn hóa là vấn đề tác động mạnh mẽ nhất nhưng lại khó nhận ra nhất đối với các nhà hoạt động KDQT. Những giá trị văn hóa truyền thống có mức độ bền vững, khó thay đổi, được truyền từ đời này sang đời khác. .và chúng tác động mạnh mẽ cụ thể vào những thái độ, hành vi ứng xử hàng ngày, hành vi tiêu dùng, mua sắm của từng người và từng nhóm người Những giá trị văn hóa thứ phát, linh hoạt hơn, sẽ tạo ra cơ hội thị trường hay các khuynh hướng tiêu dùng mới, đòi hỏi các hoạt động KDQT cần khai thác tối đa. Có những "tiếu nhóm văn hóa" luôn tồn tại trong xã hội. là cơ sở để hình thành và nhân rộng một đoạn thị trường nào đó. Đ ã từng có những nhóm văn hóa đề
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 cao "cái tôi", thể hiện rõ trong việc tiêu dùng các sản phẩm chi để chứng tỏ cá tính, sức mạnh củariêngmình qua: màu sắc, kích cỡ, độ tiện dụng,... Ngày nay, xu hướng bảo vệ "ngôi nhà chung của thế giới" đang lan rộng khắp toàn cầu và hình ảnh cũng như doanh số của công ty sẽ được nâng lên khi hoạt động của công ty hướng vào nhỗng xu hướng trẽn.. Đặc điếm của cấc yếu tố văn hóa ỏ mỗi quốc gia khác nhau đều không giống nhau. Tuy nhiên, các quốc gia trong cùng một khu vực là nhỗng nước có nền văn hóa tương đổng nhau. Điều này tạo điều kiện thuần lợi cho hoạt động KDQT. Do yếu tố tương đồng này mà một số sản phẩm có thể bán ra ờ một vài thị trường m à không cần thay đổi, như các máy móc công nghiệp; trong khi đó, một số sản phẩm khác lại phải thay đổi cho phù hợp với thị trường. Các yếu tố văn hóa trong môi trường KDQT cũng có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định lựa chọn địa điểm kinh doanh. Khi một sản phẩm phải thay đổi vì lý do văn hóa, công ty buộc phải quyết định hình thành các dự án để đáp ứng thị trường mục tiêu thay cho việc đáp ứng tất cả các loại thị trường vì hiệu quả kinh tế theo quy mõ. Văn hóa còn ảnh hưởng đến việc lựa chọn chủng loại, cách thức phân phối sản phẩm, vì vậy cấc nhà KDQT phải xác định xem yếu tố văn hóa ảnh hưởng như thế nào tới khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chất lượng lao động cũng có ý nghĩa quan trọng tới việc lựa chọn địa điểm kinh doanh. Nếu lao động nước sờ tại được đào tạo tốt, hoặc ý thức ký luật lao động cao thì năng suất cao. Trong một số trường hợp, công ty phải tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho nhỗng người lao động địa phương. Trong trường hợp lao động địa phương không có khả năng đáp ứng các nguồn lao động có chất lượng cao thì các nhà kinh doanh cần phải cân nhắc thêm trước khi đưa ra quyết định lựa chọn địa điểm, vì khi sử dụng lao động bên ngoài nước sở tại có thể làm cho chi phí sản phẩm tăng lén. 3.6. Yếu tốkhác • Yếu tô địa lý Địa lý nghiên cứu các vấn đề về bề mặt trái đất, khí hậu, đất đai, đất nước, các nguồn tài nguyên... đây là một yếu tố không kiểm soát được m à các nhà KDQT phải đối mặt nhưng vẫn chưa được xem trọng. Xu hướng chung là chì nghiên cứu các khía cạnh địa lý khi được tách riêng, độc lập là một môn khoa học chứ không được xem xét như một yếu tố quan trọng trong tổng thể MTKDQT. Địa lý không chỉ là vị trí đất nước, thủ đó một quốc gia hay nhỗng con sông... m à còn là nhỗng hiểu biết về văn hóa xã hội và kinh tế với nguồn lực hạn chế có thể đáp ứng nhu cầu của con người. Vì vậy, nghiên cứu địa lý có vai trò quan trọng trong việc đánh giá thị
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trường và môi trường. Là một yếu tố thuộc về địa lý, khí hậu và địa thế của một quốc gia là một vấn đề quan trọng được nhác đến khi đánh giá một thị trường. Những yếu tố địa lý này có ảnh hường trực tiếp, rõ ràng tới sự chấp nhận sản phẩm mới trên thị trường, tới những ảnh hưởng sâu sắc hơn (rong viục phát triển chiến lược kinh doanh. Đ ộ cao, độ ẩm, nhiụt độ, là những đặc điếm khí hậu ảnh hưởng tới công dụng và chức năng của sản phẩm. Sản phẩm được xem là hoàn hảo ớ những nước ôn đới cũng có thể bị hư hỏng nhanh chóng tại những nước hàn đới, hay cần được thường xuyên bảo dưỡng tại những nước thuộc khu vực nhiụt đới. Ví dụ, cấc nhà sản xuất nhận ra rằng khi các thiết bị xây dựng ở Mỹ được đem bán tại sa mạc Sahara thì cần phải có thay đổi lớn để có thể chịu đựng được cái nóng và bụi gay gắt của vùng sa mạc này. Một công ty Đài Loan đã vận chuyển hàng hóa thủy tinh bằng đường biển tới người mua ở Trung Á. Hàng thủy tinh được đóng trong những chiếc thùng gỗ có lót xung quanh bằng cỏ khô đê tránh va đập mạnh. Tuy nhiên, khi hàng hóa đến nơi thì hầu như toàn bộ đã bị vỡ, vậy tại sao? Khi hàng hóa được vận chuyên tới vùng ấm hơn, khí hậu khô hanh hơn ờ Trung Á, đã làm cho lượng nước trong cỏ khô giảm nhanh chóng, cỏ co lại, tạo những khe hở lớn khiến cho đồ thủy tinh bị va đập trên đường vận chuyển và vỡ. Thậm chí khi ớ cùng một thị trường thì khí hậu cũng có thể rất khác nhau giữa các vùng, đòi hỏi sản phẩm cẩn có sự thay đổi tương ứng. Khí hậu khác nhau ở châu Âu khiến cho hãng Bosch-Siemens buộc phải sửa đổi những chiếc máy giặt của họ. Bời vì ớ Đức và Scandinavia không có nhiều ánh nắng mặt trời nên những chiếc máy giặt phải có đặc điếm là tốc độ vắt cao từ 1000-1600 vòng/phút (rpm). Quán áo phải khô hơn khi ra khỏi máy giặt vì người sử dụng không thể chờ có quần áo khô khi phải phơi thêm ngoài trời cả ngày. Ngược lại, ở Italia và Tây Ban Nha thì lượng ánh sáng chiếu hàng năm cao hơn rất nhiều, nên tốc độ quay của máy giặt chỉ khoảng 500 vòng/phút. Có thể nói, để có thế thành còng trong KDQT, các nhà quản lý không thể bỏ qua hay xem nhẹ yếu tố địa lý, trong chừng mực nào đó, hay trong những trường hợp cụ thế thì yếu tố này cũng có tính chất quyết định đối với sự thành công của sản phẩm trên thị trường. • Yêu tô nhân khẩu học Nhân khẩu học nghiên cứu các vấn đề về dân số và con người như quy m ô mật độ, phàn bố dãn cư, tỷ lụ sinh,... nhân khấu học tác động nhiều tới hoạt động KDQT bởi vì nó bao gồm con người - trung tâm của hoạt động kinh doanh. Quy m ô và tốc độ tăng dân số phản ánh trực tiếp quy m ô nhu cẩu tổng quát
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trong hiện tại và tương lai của thị trường, do đó nó cũng phản ánh sự phát triển hay suy thoái của thị trường. Ví dụ, Việt Nam là quốc gia có dãn số khoảng 80 triệu người, tốc độ tăng dân số khoảng 2,4%, cao hơn mức trung bình của thế giới, đây là thị trường tương đối lớn trong hiện tại và cả tương lai, thị trường này đang trên đà phát triển. Sự thay đổi về cơ cấu tuổi tác trong dân cư sẽ dẫn tới tình trạng thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng theo độ tuổi. Đến lưầt nó, những thay đổi này sẽ tác động quan trọng tới cơ cấu tiêu dùng và nhu cầu về các loại hình hàng hóa. Bèn cạnh đó, sự thay đổi về cơ cấu, quỵ m ô hộ gia đình cũng làm cho các hoạt động KDQT thay đổi thường xuyên, liên tục. Xu thế tách riêng hộ gia đình khi kết hôn thay vì "tứ đại đồng đường" đã tạo ra cơ hội kinh doanh mới cho các hộ gia đình trẻ, cũng như già... Cuộc vận động kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình chí có từ Ì đến 2 con tại các nước đang phát triển đã phần nào góp phần trong việc giải phóng phụ nữ, cũng như nâng vị trí của những đứa con trong gia đình... điều này cũng tạo ra những cơ hội mới cho các nhà kinh doanh. • Y ê u tó tự nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều mặt tới các nguồn lực đầu vào cần thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh. Ngay từ những năm 1960 đã có những lời cảnh báo về tình trạng làm hư hại đến môi trường. Mối quan tâm ngày càng trở nên rõ ràng vì nó đã gây ra sự thiếu hụt nguồn lực xuất phát từ các hoạt động công nghiệp ở các quốc gia. Nhiều tổ chức bảo vệ môi trường ra đời và hoạt động rất tích cực, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc "bảo vệ ngôi nhà xanh khỏi những hiện tưầng nhà kính, ô nhiễm không khí, nguồn nước, lỗ thủng tầng ôzôn... Sự thiếu hụt nguồn nguyên vật liệu thô, sự gia tăng chi phí năng lưầng đang trở nên gay gắt và ngày càng nghiêm trọng. Xu thế chung đòi hỏi các nhà KDQT phải tập trung sử dụng các nguồn nguyên liệu mới thay thế. Các công ty kinh doanh sản phẩm về nông lâm nghiệp phải dồn nỗ lực vào các hoạt động kinh doanh đảm bảo duy trì và đổi mới nguồn lực như trồng rừng, chống xói mòn, canh tác, chống quá trình đô thị hóa... Chất thải công nghiệp, chất thải rắn, chất thải không tái chế đưầc đang là những vấn để nan giải cho các hoạt động KDQT, đặc biệt ờ các nước phát triển. Chi phí sản xuất có thể tăng lên nhưng người tiêu dùng sẵn sàng trả giá để có đưầc các sản phẩm an toàn hơn về sinh học và môi trường. Ký hiệu "có thể tái chế sử dụng" trở thành một biểu tưầng bắt buộc trên bao bì một số sản phẩm lưu hành trẽn thị trường. Các quy định về hóa chất sử dụng trong công nghiệp điện lạnh. những quy định của cả
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chính phủ về an toàn thực phẩm, khói xả ra từ ôtô, tý lệ chì trong xăng... đang dần trở thành vấn để quốc tế. Các nhà KDQT cần đặc biệt chú ý đến vấn để này nếu muốn có sự phát triển bền vững vì sức ép bảo vệ môi trường ngày càng tăng lên và người tiêu dùng càng có ý thức về vấn đề này hơn. • Yêu tô tài chính Các nhà KDQT phải phân tích tỷ mọ các chính sách kinh tê trước khi ra quyết định lựa chọn một thị trường và địa điểm mới để hoạt động. Nếu các ngân hàng Trung ương không đưa ra các chính sách tiền tệ và tài chính thích hợp sẽ là mầm mông tạo ra lạm phát cao, tăng thám hụt ngân sách, giảm giá tiền tệ, giảm năng suất lao động và hạn chế quá trình sáng tạo. Những biến động này có thế làm cho môi trường đầu tư trờ nên kém hấp dẫn hơn. Tiền tệ và việc chuyển đổi tiền tệ là một thách thức cho các công ty quốc tế. Giá trị tiền tệ hay thay đổi làm cho các giám đốc khó dự đoán thu nhập khi chuyển đổi về tiền tệ nước mình. Sự biến động mạnh của giá trị tiền tệ sẽ rất khó xác định giá trị vốn đầu tư vào các dự án mới. Đ ể bổ sung cho các nguồn lực của chính phủ nước chủ nhà, các nhà kinh doanh có thể tìm kiêm thông tin về điều kiện kinh tế và tài chính từ các thế chế như WB, IMF, ADB... Các nguồn thông tin khác bao gồm từ những xuất bản phẩm kinh tế và kinh doanh... • Hình ảnh quốc gia Hình ảnh quốc gia biểu thị môi trường kinh doanh của quốc gia đó, nó liên quan mật thiết đến việc lựa chọn địa điểm sản xuất, nghiên cứu và phát triển, và bất kỳ hoạt động nào khác vì thông thường các sản phẩm được sản xuất ở quốc gia nào phải ghi tên quốc gia đó, như là "sản xuất ở Việt Nam", "sản xuất ở Nhật Bản". Đ ố i với các sản phẩm điện tử, chắc chắn người tiêu dùng thích sản phẩm mà "sản xuất ờ Nhật Bản" hơn. Các sản phẩm được sản xuất ờ các nước phát triển thường được đánh giá cao hơn các sản phẩm được sản xuất ở các nước đang phát triển. Sự so sánh này xuất hiện do tư tưởng của nhiều người khi cho rằng công nhân ớ các nước phát triển có trình độ tay nghề cao hơn, hoặc trình độ công nghệ tiên tiến hơn những nước đang phát triển. Mặt khác, hình ảnh quốc gia có thể là tích cực đối với sán phẩm này nhưng lại ảnh hưởng không tốt đến các sản phẩm khác. Một điều quan trọng m à các nhà KDQT cân phải nhớ rằng hình ảnh quốc gia không cố định m à có thể thay đổi theo thời gian. 4. Phân tích đánh giá M T K D Q T Mỗi quốc gia tồn tại một MTK D nhất định và MTKD luôn khác nhau từ nước này qua nước khác, việc phân tích đánh giá môi trường bên ngoài giúp cho các
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 doanh nghiệp lựa chọn được các quốc gia, thị trường để tiến hành các hoạt động kinh doanh, các loại hình kinh doanh phù hợp. Môi trường bên ngoài được phân tích đánh giá từ các yếu tố thành phần như yếu tố địa lý, kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa lịch sử... Môi trường còn được phân tích ớ trạng thái động bao gồm các yếu tố cạnh tranh, công nghệ,... ớ mủi quốc gia các yếu tố môi trường kinh doanh cần được phân tích đánh giá một cách toàn diện đồng thời phải xem xét trong bôi cảnh nền kinh tế thế giới. Mục đích của việc phân tích, đánh giá MTKDQT là: (1) lựa chọn những thị trường (quốc gia) phù hợp với khả năng hoạt động của doanh nghiệp; (2) tạo cơ sớ cho việc xác định các chức năng nhiệm vụ và mục tiêu; (3) giúp doanh nghiệp xác định được những việc gì cần làm để đạt được những mục tiêu đã định. Khi phàn tích, đánh giá môi trường kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định được sức hấp dẫn của thị trường đối với doanh nghiệp. Sức hấp dẫn của thị trường xem xét theo các nhân tố chủ yếu sau: quy m ô thị trường, tăng trưởng của thị trường, lợi nhuận có thể, cơ sở hạ tầng, cạnh tranh trên thị trường, sự phù hợp sản phẩm của thị trường... Các yếu tố môi trường kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của doanh nghiệp cũng như tới việc xây dựng và thực hiện chiến lược. Do chiến lược kinh doanh được thiết kế nhằm thực hiện các mục tiêu trong tương lai, nên khi phân tích đánh giá MTKD các doanh nghiệp cần phải dự kiến được xu hướng biến động của môi trường trong tương lai. Vì vậy, một trong những công việc quan trọng của hoạt động phàn tích, đánh giá môi trường là phải dự báo được sự thay đổi của mõi trường KDQT trong tương lai. • Mục đích của việc dự báo môi trường là ước tính thời điểm và cường độ của những thay đổi m à nó ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Một số phương pháp các doanh nghiệp có thể áp dụng để dự báo sự thay đổi của môi trường bao gồm: Ý kiến chuyên gia: doanh nghiệp có thế xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia trong việc dự đoán tình hình. Phương pháp thường được các doanh nghiệp đa quốc gia sử dụng là phương pháp Delphi - phương pháp đặt các chuyên gia ớ nhiều vùng đánh giá sự kiện. Xi! hướng ngoại suy: Các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp toán học và hàm ngoại suy đế dự đoán hoàn cảnh. Phương pháp này có thê không đạt được độ tin cậy cao vì những hoàn cảnh cụ thế thay đổi rất lớn trong tương lai.
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Xi! hướng liên hệ: ớ phương pháp này, các doanh nghiệp có thể sử dụng tương quan giữa các chuỗi thời gian với các kết quả khác nhau đê tìm ra các mối liên hệ trong tương lai. Phân tích tác động đan chéo: Các doanh nghiệp có thế sử dụng phương pháp này nhằm nhận định các xu hướng then chốt bằng cách đặt câu hỏi: "Nếu biến cố A xảy ra thì nó tác động tới các xu hướng khác như thế nào?". Các kết quả sẽ đưực thu nhận và hình thành một liên kết nhất định, biến cố này xảy ra kéo theo biến cố khác. Thể hiện hồ sơ môi trường: Hồ sơ mõi trường là công cụ hữu ích giúp cho các nhà quản lý phàn tích, dự báo môi trường, nhiệm vụ và tình hình nội bộ của doanh nghiệp. Một hồ sơ môi trường là sự tóm tắt tất cả những yếu tố môi trường then chốt mà mỗi yếu tố đưực liệt kê và đánh giá theo ảnh hướng (tích cực hay tiêu cực) đến hoạt động của doanh nghiệp. Bảng 1: Hồ sơ mòi trường kinh doanh' Những Mức độ quan trọng Tác động đến Bản chất tác Số yếu tố hoàn của yếu tố công ty động điếm cảnh (1) (2) (3) (4) (5) Danh 3 = Rất quan trọng 3 = Lớn sách 2 = Vừa (+) Tích cực 2 = Vừa các yếu 1 = N h ỏ (-) Tiêu cực 1 = ít quan trọng tố 0 = Trung hòa Cột (Ì) liệt kê những nhân tố trọng yếu của hoàn cảnh và những bộ phận của nó. Cột (2) cho điếm mồi yếu tố theo mức độ quan trọng chung. Cột (3) biểu hiện tác động thực sự của yếu tố đến hoạt động doanh nghiệp. Cột (4) m ô tả bản chất tác động Cột (5) điểm cho mỗi yếu tố đưực tính bằng (2)*(3) và xác định dấu theo (4). Lựi ích của hồ sơ môi trường là nó thể hiện đưực những cơ hội, thách thức của mỏi trường kinh doanh tác động tới doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có đưực cái nhìn tổng quan tình hình thị trường và đáp ứng đưực những đòi hỏi của thị trường. * [2] Đ ỗ Đức Bình (2001), Kinh doanh quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, trl29.
  • 59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26