SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
SẦM ĐỨC TÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ PHI HẢI, HUYỆN QUẢNG UYÊN,
TỈNH CAO BẰNG
Hệ đào tạo : Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành : Phát triển nông thôn
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2015- 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
SẦM ĐỨC TÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ PHI HẢI, HUYỆN QUẢNG UYÊN,
TỈNH CAO BẰNG
Hệ đào tạo : Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành : Phát triển nông thôn
Lớp : K47PTNT- N02
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2015- 2019
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Đỗ Trung Hiếu
Thái Nguyên, năm 2019
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp này là sự đúc kết lại kiến thức trong 4 năm học vừa
qua, là kết quả của việc tiếp thu nhưng kiến thức quý báu từ thầy cô của
trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình giảng dạy
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này,ngoài sự nỗ lực của bản thân,tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trương Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, các
cán bộ và người dân xã Phi Hải, bố mẹ, anh chị và bạn bè.
Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô
trong trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Kinh
Tế Và Phát Triển Nông Thôn. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy giáo th.s Đỗ Trung Hiếu người đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến
và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành đề tài tốt nhiệp này.
Tôi xin cảm ơn UBND xã Phi Hải, người dân xã Phi Hải, các phòng ban
ngành, các cơ quan của xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn
mới ở xã đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu thứ cấp, giúp tôi trong
việc thu thập số liệu sơ cấp, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứ đề tài này dể hoàn thành chuyên đề đúng thời gian quy định.
Xin trân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên giúp đỡ của gia đình,
ạn bè trong thời gian tôi học tập cũng như trong thời gian tôi thực hiện chuyên
đề này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do có nhiều hạn chế về kinh nghiệm cũng
như trình độ năng lực của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu
xót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN..................................... 4
2.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của nông dân trong quá trình xây dựng NTM ............................ 5
2.1.3. Cơ sở của việc ban hành chương trình xây dựng NTM.......................... 6
2.1.4. Mục tiêu của xây dựng NTM................................................................ 11
2.1.5. Cơ sở thực tiến ...................................................................................... 20
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM ở Việt Nam ................... 23
2.1.7. Thuận lợi khó khăn trong xây dựng NTM tại tỉnh Cao Bằng............... 23
2.1.8. Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cao Bằng...................... 24
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 34
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 34
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 34
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 34
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 34
3.3.3. Phương pháp xử lí thông tin.................................................................. 37
PHẦN 4. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ PHI HẢI
– HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG....................................38
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã phi hải.................................... 38
4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 38
4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 39
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4.2. Vai trò và chức năng của các bên liên quan tại địa phương..................... 41
4.3. Cách thức tiển khai xây dựng nông thôn mới của xã Phi Hải.................. 42
4.4. Đánh giá nguồn lực cho thực hiện NTM tại xã........................................ 43
4.4. Hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Hải .........................44
4.5. kết quả thực hiện từng tiêu chí NTM ở xã Phi Hải..........................44
4.4.1 Tiêu chí chưa đạt và nguyên nhân ......................................................... 45
4.6. bài học rút ra............................................................................................. 47
4.7. Thực trạng kinh tế đời sống của hộ.......................................................... 48
4.7.1. nguyên nhân đói nghèo ......................................................................... 48
4.8. Thuận lợi, khó khăn, trong xây dựng NTM ở xã Phi Hải........................ 48
PHẦN 5. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................................... 49
5.1. Định hướng............................................................................................... 49
5.2. Giải pháp .................................................................................................. 49
PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 52
6.1. Kết luận .................................................................................................... 52
6.2. kiến nghị................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 55
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Phi Hải............................................... 39
Bảng 4.2. Dân số và lao động của xã Phi Hải................................................. 40
Bảng 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Phi Hải ............ 44
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
I. Tính cấp thiết của đề tài
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận cư dân chủ yếu làm trong
lĩnh vực nông nghiệp, với điều kiện con người, tự nhiên thuận lợi. Việt Nam
đã và đang là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở vùng
nông thôn. Tam nông bao gồm nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò
lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp CNH – HĐH Đất Nước, bên cạnh đó,
nông nghiệp, nông thôn nước ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác
một cách có hiệu quả, tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị ở nước ta là không cao
nhưng khoảng cách giữa khu vực thành thị và nông thôn là khá lớn. Thực tiễn
cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao giờ cũng chú ý tới việc thu hẹp
khoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, phát triển lực lượng
sản xuất, quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều kiện sinh hoạt ở
nông thôn, làm cho thành thị và nông thôn xích lại gần nhau. Vì vậy, việc
phát triển nông nghiệp, nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng
đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế, xã hội đất nước. Nghị
quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu XD
NTM là: “ Xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn
minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại ”.
Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta.
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, nông thôn nước ta đã đạt được
thành tựu khá toàn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình kinh
tế, xã hội, chính trị, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người dân. Tuy
nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và
chưa đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước. Nông nghiệp phát triển còn
kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sản xuất, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn
chế, sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, năng suất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt
hàng còn thấp.
Xuất phát từ những khó khăn hạn chế nêu trên, chương trình xây dựng
nông thôn mới có ý nghĩa rất to lớn. Để thực hiện chủ trương này, Thủ tướng
chính phủ đã có quyết định 800 ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia, đồng thời ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm
19 tiêu chí để làm căn cứ cho việc thực hiện chương trình xây dựng NTM.
Đây là một trong những chủ trương mang tính chiến lược mở ra vận hội mới
vô cùng quan trọng cho sự nghiệp phát triển đất nước.
Thực hiện đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị
quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành một chương trình hành động của Chính
phủ về xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức,
hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng NTM.
Nội dung chính của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng
văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái gắn với
phát triển đô thị, thị trấn, thị tứ.
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chương
trình mang tính tổng hợp, sâu rộng, có nội dung toàn diện, bao gồm tất cả các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, nơi cư trú của nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Mông,…, trình độ dân trí không đồng đều giữa
các dân tộc trong tỉnh, tập quán canh tác nhỏ lẻ, manh mún nên cuộc sống còn
gặp nhiều khó khăn, là một trong những địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao
nhất cả nước,với 12/13 huyện. Cùng với sự cố gắng của nhân dân các dân tộc
tỉnh Cao Bằng, đến năm 2016, toàn tỉnh đã có 05 xã đạt chuẩn 19 tiêu chí; 02
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
xã đạt 15-18 tiêu chí; 17 xã đạt 10-14 tiêu chí; 129 xã đạt 5-9 tiêu chí; 24 xã
dưới 05 tiêu chí.
Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện
chương trình nông thôn mới đang gặp nhiều khó khăn: Xuất phát điểm thấp
còn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện
còn gặp nhiều lúng túng, sự tham gia của người dân còn hạn chế .... Do đó,
chương trình xây dựng NTM ở địa phương diễn ra chậm chạp, thiếu thống
nhất, hiệu quả thực hiện chương trình chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó,
chúng tôi tiến hành đề tài "Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông
thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng NTM của nhà nước
tại xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất một số giải pháp để xây dựng thành công nông thôn mới tại xã
Phi Hải, Huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Xã Phi Hải đã đạt được những tiêu chí nào trong bộ tiêu chí quốc gia về
xây dựng nông thôn mới?
- Làm thế nào để xây dựng thành công nông thôn mới phù hợp với điều
kiện địa phương ?
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lí luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
 Nông nghiệp: Là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi là tư
liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và
nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt,chăn nuôi, sơ chế nông sản, theo nghĩa
rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Nông dân: là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các
ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời
kì lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.
 Nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các
thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi các cấp hành chính cơ sở là các
UBND xã.
 Nông thôn mới: Theo Nghị quyết 26-NQ/T.W của Trung ương,
NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, NTM có năm nội dung cơ bản sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộngđồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp, phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ) có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo, thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị, NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà
là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
 Phát triển nông thôn: Là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm năng cao chất lượng
cuộc sống của người dân nông thôn.
2.1.2. Vai trò của nông dân trong quá trình xây dựng NTM
Trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng NTM hiện nay, nông dân giữ vị trí là
“chủ thể”, đây là sự khẳng định đúng đắn, cần thiết, nhằm phát huy nhân tố con
người, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây
dựng nông thôn cả về kinh tế, văn hóa và xã hội đồng thời bảo đảm những
quyền lợi chính đáng của họ.
Vì vậy, vai trò của nông dân trong xây dựng NTM văn minh, hiện đại, được
thể hiệnlà:
(1) Chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng, quy hoạch và
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thực hiện quy hoạch xây dựng NTM.
(2) Chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội ở nông thôn.
(3) Chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH -
HĐH nông nghiệp, nông thôn.
(4) Chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn
hoá – xã hội, môi trường ở nông thôn.
(5) Là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị -
xã hội vững mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở.
2.1.3. Cơ sở của việc ban hành chương trình xây dựng NTM
Sau hơn 20 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá
toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo
hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đảm
bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Kinh tế nông thôn chuyển dịch
theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, các hình thức tổ chức sản
xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ
mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư
ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo
đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng
cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi
thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền
vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa
phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, nghiên cứu, chuyển giao khoa
học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, năng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và lao động ở nông thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới,
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và
nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu
kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai
còn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn
còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng
xa, chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn
lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Chưa hình thành một cách có hệ thống các quan điểm lý luận về phát triển
nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực
này thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một số chủ trương, chính sách không
hợp lý, thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều chỉnh, bổ sung kịp thời, đầu
tư từ ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào nông nghiệp, nông
dân, nông thôn còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Tổ chức chỉ đạo
thực hiện và công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập, yếu kém. Vai trò
của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng
trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở nhiều nơi còn hạn chế.
Vì vậy, tại hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 05 tháng 8 năm 2008 với nội dung: xây dựng nông thôn mới có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý. Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
an ninh trật tự được giữ vững. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương Đảng,
chính phủ đã ban hành Nghị quyết 24/2008/NQ-CP và Thủ tướng chính phủ
ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về bộ tiêu chí NTM.
Chương trình xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là một chương trình phát triển tổng hợp cả về
kinh tế-xã hội, xây dựng hệ thống chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng. Nó
có ý nghĩa to lớn đối với sự nghiệp xây dựng nông nghiệp, nông thôn và nông
dân, hướng tới mục tiêu: sản xuất nông nghiệp phát triển, xây dựng cuộc sống
sung túc, thay đổi cơ bản diện mạo nông thôn theo hướng hiện đại, văn minh,
quản lý dân chủ.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bước
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp- dịch vụ, gắn phát triển nông thôn
với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc
văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ
vững, đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
* Đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
 Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao
 Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ
 Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và
phát huy
 An ninh tốt, quản lý dân chủ
 Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
* Mục tiêu là xây dựng nông thôn mới[8]
Mục tiêu chung:
 Nông thôn mới kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
 Cơ cấu kinh tế, tổ chức sản xuất hợp lý.
 Phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn với phát triển nông nghiệp.
 Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, bản sắc văn hoá, môi tường sinh
thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, vật chất tinh thần người dân
được nâng cao.
Mục tiêu cụ thể:[8]
 Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới.
 Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới.
* Các nội dung xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thôn mới được thể hiện trong chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới bao gồm:
 Quy hoạch xây dựng nông thôn
 Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội
 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
 Giảm nghèo và an sinh xã hội
 Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn
 Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
 Phát tiển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
 Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn
 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
 Nâng cấp chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị-xã
hội trên địa bàn
 Giữ gìn an ninh, trật tự xã hội nông thôn
* Tóm tắt bộ tiêu chí quốc gia về NTM
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban
hành bộ tiêu chí NTM, đồng thời Bộ NNPTNT ban hành thông tư 54/2009/
TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đây là
căn cứ để các địa phương chỉ đạo việc xây dựng, phát triển NTM, đồng thời là
cơ sở để đánh giá công nhận xã đạt chuẩn. Một số nội dung chính của tiêu
chí NTM:
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi
trường theo chuẩn mới, quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn
hóa tốt đẹp
- Tiêu chí về giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, nhà văn hoá, chợ
đáp ứng đạt yêu cầu kỹ thuật của các Bộ, Ngành chuyên trách: Bộ GTVT,
Xây dựng, Văn hoá-Thể thao-Du lịch.
- Đối với tiêu chí về trường học, mỗi xã có các điểm trường mầm non,
nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia, phải đảm bảo tất cả các nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi và tổ chức cho trẻ ăn bán trú.
Diện tích sử dụng bình quân tối thiểu 12m2
/trẻ đối với khu vực nông thôn,
miền núi và 8m2
/trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã.
- Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả là trên địa bàn xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã được
thành lập chuyên sản xuất, làm một số dịch vụ hoặc kinh doanh tổng hợp
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, kinh doanh có lãi được Uỷ ban
nhân dân xã xác nhận.
- Tiêu chí về y tế được quy định cụ thể như sau: người dân được coi là
tham gia BHYT khi đã tham gia một trong các hình thức do ngân hàng nhà
nước hoặc quỹ bảo hiểm xã hội đóng BHYT
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Tiêu chí về văn hoá: Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn
làng văn hoá theo Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Làng
văn hoá", "Tổ dân phố văn hoá".
Bên cạnh đó, các tiêu chí về thu nhập, cơ cấu lao động, hệ thống bưu
chính viễn thông, ... đã được nêu lên và quy định mức cụ thể cho từng miển
trong cả nước đảm bảo chương trình mang lại bộ mặt mới cho nông thôn theo
hướng văn minh, hiện đại.
2.1.4. Mục tiêu của xây dựng NTM
2.1.4.1. Mục tiêu
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất
tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du
lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện
công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
2.1.4.2. Nội dung của chương trình NTM
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một
chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc
phòng, gồm 11 nội dung sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến
năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả
nước làm cơ sở đầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường,
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa
bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ TN&MT hướng dẫn thực hiện
nội dung 1 “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ”.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã”.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch trên; đồng
thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng
dân cư, trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã
được duyệt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nông thôn mới.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân
xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn
(các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa).
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu
chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về
hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà
văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa
về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75%
số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa
về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020
có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015
có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến
2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa).
Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội
đồng theo quy hoạch).
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đường giao
thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã”.
- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Hoàn thiện hệ thống
các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên
địa bàn xã”.
- Bộ VH, TT&DL hướng dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn thiện hệ
thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa
bàn xã”.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 4: “Hoàn thiện hệ thống các
công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”.
- Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nội dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các
công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã”.
- Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nội dung 6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và
các công trình phụ trợ”.
- Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung 7: “Cải tạo, xây mới hệ
thống thủy lợi trên địa bàn xã”.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo
thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương
châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của
địa phương.
- Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy
đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cấu lao động nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung
1, 2, 3, 4.
- Bộ LĐ - TB&XH hướng dẫn thực hiện nội dung 05.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã
hướngdẫn cácxã xâydựng đề án theo cácnội dung trên; đồng thời chỉ đạo thựchiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và
bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a
của Chính phủ)
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về
giảm nghèo.
- Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hộihướngdẫn thựchiện các nộidung trên.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan
nêu trên, đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
5.Đổi mới và phát triểncác hình thức tổ chứcsản xuất có hiệu quả ở nông thôn
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa
các loại hình kinh tế ở nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện
các nội dung 1, 3.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện nội dung 2.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã
hướngdẫn các xã xâydựng đề án theo cácnội dung trên,đồngthời chỉđạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, lấy ý kiến tham gia của
cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia
nông thôn mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã
đạt chuẩn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong
lĩnh vực về y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện dự án
- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng
thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn.
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia
nông thôn mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã
có bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn
hóa xã, thôn và 70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn
hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng
yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 1.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 2.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng
thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân
cư và tổ chức thực hiện.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thôn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân
cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến
2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên
địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống
tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở
các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái
trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng….
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng dự án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo
thực hiện.
- UBND các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân
cư và tổ chức thực hiện.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị -
xã hội trên địa bàn.
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến
2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ
ở các vùng này.
- Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các
tổ chứctrong hệthốngchínhtrịphù hợpvới yêu cầuxâydựng nôngthôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện
- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện.
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW, UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan; đồng thời
chỉ đạo, triển khai thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, 3 và tổ chức thực hiện.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách
tạo điều kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm
bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xâydựng nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
(Nguồn: Quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về XD
NTM giai đoạn 2010 – 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ)
2.1.5. Cơ sở thực tiến
2.1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Hàn Quốc
Trong khu vực châu Á, Hàn Quốc là nước đầu tiên thực hiện chủ
trương xây dựng nông thôn mới. Vào những năm 1960, nông thôn Hàn Quốc
còn hết sức lạc hậu, đời sống nhân dân gặp vô vàn khó khăn. Cả nước có 34%
hộ nghèo đói và chỉ có 20% hộ tiếp cận với điện. Trước hoàn cảnh đó, bước
vào những năm 1970, chính phủ Hàn Quốc bắt đầu thực hiện chương trình
"Nông thôn mới" với mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn. Cách
tiếp cận là huy động tối đa sự tham gia và đóng góp của người dân trong quá
trình thực hiện các mô hình này. Mô hình đã thành công rực rỡ và có sức lan
toả nhanh chóng. Một tác động to lớn là làm tăng thu nhập của người dân.
Năm 1970, thu nhập của người dân ở khu vực nông thôn mới chỉ đạt 824
USD/người/năm nhưng đến năm 1976 thu nhập đã tăng lên 3.000
USD/người/năm. Đó là sự chuyển biến rất nhanh chóng và rõ nét. Do có thu
nhập tăng lên nên người dân đã đầu tư thực hiện các cơ sở hạ tầng nông thôn
dưới sự hỗ trợ kinh phí rất ít của nhà nước. Chính vì vậy, đến những năm
1980 bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã thay đổi to lớn và toàn diện. Quá trình
hiện đại hoá nông thôn được hoàn thành.
 Đài Loan
Là một trong những nước giải quyết tốt các vấn đề nông nghiệp,
nông thôn và nông dân. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ trước,Đài Loan đã
cơ bản đảm bảo tự cung cấp lương thực và có dư. Sau khi giải quyết được vấn
đề lương thực, từ những năm 1963 Đài Loan đã bắt đầu dồn sức cho phát triển
công nghiệp nên chính quyền đã coi nhẹ nông nghiệp. Bởi vậy, từ những năm
1969, sản xuất nông nghiệp trở nên tiêu điều kéo theo cảnh tiêu điều trong sản
xuất công nghiệp. Trong hoàn cảnh đó, chính quyền Đài Loan buộc phải điều
chỉnh chính sách, chuyển từ phương châm "Nông nghiệp bồi dưỡng công
nghiệp" sang "Công nghiệp để bồi dưỡng nông nghiệp". Cụ thể là từ năm
1974 bắt đầu thiết lập một quỹ bình chuẩn lương thực, tăng cường đầu tư vào
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
nghiên cứu nhằm tăng năng suất nông nghiệp, đầu tư vào các hạng mục công
cộng nông thôn bao gồm thuỷ lợi, rừng chắn gió, đường và nước máy, mở
rộng cơ giới hoá nông nghiệp và kỷ thuật nông nghiệp tổng hợp,... Kinh
nghiệm của Đài Loan chứng minh, khi đất đai có hạn cần thiết phải gia tăng
sức lao động và đầu tư tiền bạc để nâng cao hiệu quả sản xuất đất đai. Cùng
với sự phát triển của công nghiệp, sức lao động nông nghiệp bắt đầu có sự
chuyển biến lớn cùng với sự đầu tư ngày càng nhiều vào nông nghiệp, khả
năng sản xuất của đất đai và lao động cũng gia tăng đáng kể giúp nông nghiệp
hiện đại tiếp tục phát triển.
 Nhật Bản
Bắt đầu từ thời Minh Trị Duy Tân cho đến khi công nghiệp phát triển
nhanh chóng sau chiến tranh, lương thực luôn là một trong những vấn đề chủ
yếu mà Nhật Bản luôn phải đối diện. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX,
sự tăng tốc của công cuộc công nghiệp hoá ở Nhật Bản đã thu hút một lượng
lớn sức lao động của nông nghiệp, lực lượng lao động ở nông thôn thiếu hụt
nghiêm trọng. Lúc này, Nhật Bản đã nhanh chóng chuẩn bị và cung cấp cho
nông nghiệp một lượng lớn máy móc công cụ bắt đầu thời kỳ cơ khí hoá nông
nghiệp quy mô lớn. Để có nền nông nghiệp phát triển như vậy, chính phủ
Nhật Bản đã mạnh dạn đầu tư một khoản kinh phí rất lớn để phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn, cải thiện môi trường, đưa nước, đường, điện, điện thoại
đến tận nhà dân, miễn phí hoàn toàn giáo dục sơ đẳng, tạo dựng mối quan hệ
hài hoà giữa thành thị và nông thôn tác động tới nhau. Về cơ bản, Nhật Bản
đã làm tốt việc phát triển cân bằng và bền vững.
2.1.2.2. Một số mô hình thí điểm về xây dựng NTM ở nước ta
 Xã Mỹ Long Nam – tỉnh Trà Vinh
Sau gần hai năm triển khai thực hiện xây dựng thí điểm mô hình NTM
xã Mỹ Long Nam đã có 11/19 tiêu chí đạt chuẩn NTM.Thu nhập bình quân
đầu người năm 2010 đạt 18.000.000đồng/người/năm, tăng gấp 3 lần so với
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
năm 2005 (hơn 1,5 lần so với tỉnh). Đây là động lực để đảng bộ khơi dậy sức
dân xây dựng thành công NTM vào cuối năm 2011.[23]
Điểm nổi bật trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương, qua thực
hiện 8 công trình giao thông liên ấp, toàn xã có 210 đảng viên, người dân tình
nguyện hiến trên 16.000 m2 đất mặt tiền, trị giá hàng tỷ đồng để chung tay
cùng Đảng, Nhà nước đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.
 Xã Thụy Hương – Hà Nội
Qua 1 năm triển khai và tổ chức thực hiện mô hình nông thôn mới tại
xã, Thuỵ Hương đã đạt được những kết quả quan trọng, trong đó 14/19 tiêu
chí của Trung ương cơ bản hoàn thành; 5/19 tiêu chí đạt trên dưới 70%. [25]
Xã xác định mỗi cán bộ, đảng viên phải đi đầu, gương mẫu.Mọi nội
dung công việc liên quan đến xây dựng nông thôn mới phải được đưa ra nhân
dân bàn bạc một cách công khai, dân chủ để người dân quyết định những việc
gì làm trước, hình thức thực hiện thế nào, đóng góp ra sao. Với cách làm như
vậy, nhân dân đã tin tưởng và tự nguyện thực hiện. Để tạo điều kiện cho việc
huy động đóng góp của nhân dân, xã vận dụng một cách linh hoạt các hình
thức đóng góp bằng tiền, ngày công, vật tư, phương tiện… tuỳ theo điều kiện
từng gia đình để xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng. Xã xác định việc tổ chức sản
xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm để nâng cao đời sống
nhân dân là những ưu tiên hàng đầu. Do dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp chưa
phát triển nên Thuỵ Hương sẽ tập trung dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. Xã sẽ
thực hiện 7 dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng và ký kết với một số đơn vị
kinh doanh để đầu tư, bao tiêu sản phẩm.
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM ở Việt Nam
 Thuận lợi
- Có sự quan tâmcủa Đảng và nhà nước trong chương trình xâydựng NTM
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Có sự quan tâm của các cấp, các ngành quan tâm, được người dân
đồng thuận.
- Có nhiều cơ chế, chính sách phục vụ xây dựng NTM được ban hành
khá đầy đủ
 Khó khăn
- Một số cán bộ, đảng viên và người dân chưa nhận thức đầy đủ tầm
quan trọng của Nghị quyết của Đảng và mục tiêu của chương trình xây dựng NTM
- Nhu cầu vốn cho xây dựng NTM rất lớn, nhưng đầu tư từ ngân sách
và sự đóng góp của nhân dân có hạn. Tư tưởng sản xuất nhỏ, tự cấp, tự túc
trong nông thôn còn nặng nề; ruộng đất ít, lao động nhiều nên việc tích tụ
ruộng đất còn khó khăn; sản xuất nông nghiệp lợi nhuận thấp, rủi ro cao nên
khó thu hút doanh nghiệp về đầu tư sản xuất nông nghiệp.
- Ở các địa phương, công tác quy hoạch phát triển chưa gắn kết chưa
gắn liền với quy hoạch vùng.
2.1.7. Thuận lợi khó khăn trong xây dựng NTM tại tỉnh Cao Bằng
 Thuận lợi
- Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành của tỉnh trong
chương trình xây dưng NTM
- Người dân tham gia tích cực trong việc xây dựng NTM
 Khó khăn
- Cao Bằng là một tỉnh biên giới, đời sống nhân dân con gặp nhiều khó khăn.
- Xuất phát điểm của Cao Bằng con thấp, người dân chủ yếu làm nông
nghiệp
- Đường từ các tỉnh đi Cao Bằng con khó khăn chủ yếu là đường núi,
quanh co.
- Thu hút vốn đầu tư vào Cao Bằng còn thấp, nguồn vốn cho chương
trình NTM con thấp.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.8. Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cao Bằng
Quyết định số 618 của ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành
bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 – 2020.
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
I. QUY HOẠCH
1 Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây
dựng xã1được phê duyệt và
được công bố công khai đúng
thời hạn
Đạt
1.2. Ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và
tổ chức thực hiện theo quy hoạch
Đạt
II. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI
2 Giao thông
2.1. Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm
Đạt tỷ lệ về số km tuyến
đường nhựa hóa hoặc bê
tông hóa từ 80% trở lên
2.2. Đường trục thôn, bản và
đường liên thôn, bản ít nhất được
cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm
Đạt tỷ lệ về số km tuyến
đường cứng hóa từ 60%
trở lên
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
Đạt tỷ lệ về số km tuyến
đường cứng hóa từ 50%
trở lên
2.4. Đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm
Theo chế độ phụ cấp khu
vực quy định tại Thông tư
số 11/2005/TTLT-BNV-
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05/01/2005 của liên
Bộ Nội vụ-Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội-Bộ
Tài chính-Ủy ban dân tộc,
quy định tỷ lệ km tuyến
đường cứng hóa như sau:
- Đối với các xã có phụ
cấp khu vực 0,3: Đạt tỷ lệ
từ 20% trở lên.
- Đối với các xã có phụ
cấp khu vực từ 0,4-0,7:
Không xét chỉ tiêu này.
3 Thủy lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu
nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
Có tối thiểu 80% diện tích
đất nông nghiệp (đất trồng
lúa nước) được tưới và
tiêu nước chủ động.
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp
ứng yêu cầu dân sinh và theo
quy định về phòng chống thiên
tai tại chỗ
Đạt
4 Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các
nguồn
≥ 95%
5 Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, trung
học cơ sở có cơ sở vật chất và
≥ 70%
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
- Diện tích đất quy hoạch
nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng: Từ
300m2
trở lên đối với
miền núi; từ 200m2
trở lên
đối với vùng núi cao và
các xã đặc biệt khó khăn.
- Quy mô xây dựng nhà
văn hóa hoặc hội trường
6
Cơ sở vật
chất văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao
phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
đa năng: Đảm bảo đủ chỗ
ngồi tối thiểu 150 chỗ đối
với miền núi; tối thiểu 100
chỗ đối với vùng núi cao
và các xã đặc biệt khó
khăn.
- Diện tích đất quy hoạch
khu thể thao: Từ
1.200m2
trở lên đối với
miền núi; từ 500m2
trở lên
đối với vùng núi cao và
các xã đặc biệt khó khăn
(chưa tính diện tích sân
vận động).
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người Đạt
cao tuổi theo quy định2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa,
thể thao phục vụ cộng đồng
100%
- Xã có chợ trong quy
hoạch của tỉnh phải xây
dựng đạt chuẩn theo quy
định.
- Xã không có chợ trong
quy hoạch, hoặc có chợ
trong quy hoạch nhưng
nhu cầu chưa cần phải xây
dựng chợ thì phải có ít
nhất 01 cơ sở bán lẻ khác
Cơ sở hạ (siêu thị mini; cửa hàng
7
tầng thương
mại nông
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
tiện lợi; cửa hàng kinh
doanh tổng hợp).
thôn - Đối với các xã gần chợ
trung tâm huyện hoặc gần
chợ trung tâm cụm xã
không có nhu cầu xây
dựng chợ, chưa có nhu
cầu xây dựng các điểm
bán lẻ khác (siêu thị mini;
cửa hàng tiện lợi; cửa
hàng kinh doanh tổng
hợp) thì không xem xét
tiêu chí này.
8 Thông tin và 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu Có ít nhất 01 điểm phục
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Truyền
thông
chính vụ bưu chính tại xã đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch
vụ của các tổ chức, cá
nhân tại địa phương.
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
- Tất cả các xóm trên địa
bàn xã có khả năng đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch
vụ điện thoại (cố định
hoặc di động) và dịch vụ
truy nhập internet (băng
rộng cố định hoặc di động)
(*)
- Trường hợp chưa đáp
ứng điều kiện tại mục (*)
thì trên địa bàn xã phải có
ít nhất 01 điểm phục vụ
dịch vụ viễn thông công
cộng (dịch vụ điện thoại,
dịch vụ truy cập internet)
đạt tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các xóm
Có đài Truyền thanh trên
địa bàn xã và có ít nhất 2/3
số xóm trong xã có hệ
thống loa hoạt động.
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý,
- Tỷ lệ máy tính/số CBCC
xã đạt tối thiểu 0,3; có kết
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
điều hành nối internet băng rộng đến
trụ sở UBND xã.
- UBND xã có ít nhất 01
phần mềm ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý, điều
hành.
9
Nhà ở dân
cư
9.1. Nhà tạm, dột nát Không
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
≥ 75%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn đến năm
2020 (triệu đồng/người)
≥ 36%
11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai
đoạn 2016-2020
≤ 12%
12
Lao động có
việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên
tổng dân số trong độ tuổi lao
động có khả năng tham gia lao
động
≥ 90%
13
Tổ chức sản
xuất
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật
Hợp tác xã năm 2012
Đạt
13.2. Xã có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản
chủ lực đảm bảo bền vững
Đạt
IV. VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
14 Giáo dục và 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non Đạt
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Đào tạo cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc,
trung cấp)
≥ 70%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
≥ 25%
15 Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế
≥ 85%
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế
Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều
cao theo tuổi)
≤ 26,7%
16 Văn hóa
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định
≥ 70%
17
Môi trường
và an toàn
thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch
theo quy định
- Nước hợp vệ sinh đặt ≥
90%.
- Nước sạch đạt chuẩn
quốc gia (QCVN:
02/BYT) đạt ≥ 50%.
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường
100%
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh-sạch-đẹp, an toàn
Đạt
17.4. Mai táng phù hợp với quy
định và theo quy hoạch
Việc Mai táng phải đảm
bảo thực hiện theo Quyết
định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 30/9/2014 của
UBND tỉnh Cao Bằng quy
định về thực hiện nếp
sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng; phù hợp với quy
hoạch xây dựng chi tiết đô
thị, quy hoạch xây dựng
nông thôn mới được phê
duyệt
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn
và nước thải khu dân cư tập
trung, cơ sở sản xuất-kinh doanh
được thu gom, xử lý theo quy
định
Đạt
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
≥ 70%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
vệ sinh môi trường
≥ 60%
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở 100%
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống
chính trị và
tiếp cận
pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy
định
Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững
mạnh”
Đạt
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị
- xã hội của xã đạt loại khá trở
lên
100%
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
Đạt
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình;
bảo vệ và hỗ trợ những người dễ
bị tổn thương trong các lĩnh vực
gia đình và đời sống xã hội
Đạt
19
Quốc phòng
và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và
hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phòng
Đạt
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo
Đạt
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
bình yên: Không có khiếu kiện
đông người kéo dài; không để
xảy ra trọng án; tội phạm và tệ
nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế,
giảm liên tục so với các năm
trước
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- nghiên cứu tình hình xây dựng NTM ở xã Phi Hải và tình hình đời
sống nhân dân của xã Phi Hải
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng kinh tế-xã hội của xã Phi Hải theo 19 tiêu chí quốc gia về
xây dựng NTM ở xã Phi Hải.
- Thực trạng về điều kiện kinh tế, đời sống của hộ
- Một số giải pháp để xây dựng NTM ở Phi Hải
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu
Điểm nghiên cứu là xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
3.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn thông tin đã công bố chính
thức của các cơ quan nhà nước, công trình nghiên cứu của tập thể, cá nhân, tổ
chức về thực trạng xây dựng NTM. Các tài liệu, báo cáo, tổng kết về thực
hiện chính sách, chủ trương xây dựng NTM tại địa phương. Những thông tin
thống kê về phát triển kinh tế của địa phương. Các tài liệu về tình hình kinh
tế- xã hội của huyện Quảng Uyên và tỉnh Tỉnh Cao Bằng. Những tài liệu này
được thu thập ở UBND xã Phi Hải, Phòng NN&PTNT huyện Quảng Uyên.
3.3.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp
a. Phỏng vấn hộ: Phiếu điều tra đã được xây dựng để phục vụ cho mục
tiêu đề tài. Nội dung phiếu phỏng vấn hộ bao gồm những thông tin cơ bản về
năng lực sản xuất, tình hình sản xuất và thực trạng đời sống của hộ nhằm tìm
hiểu tình hình sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật của hộ. Đồng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thời xem xét khả năng quản lí, sử dụng nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động tái
sản xuất của hộ. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển kinh tế, cải thiện thu
nhập cho người dân.
Phiếu điều tra đã được thử nghiệm để kiểm tra tính logic, đảm bảo các
phần trong bảng hỏi phản ánh đúng thực tế hoạt động sản xuất của địa
phương, thông tin thu thập chính xác. Sau đó được chỉnh sửa và hoàn thiện
trước khi điều tra chính thức.
Chọn mẫu nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu, 80 hộ đã được lựa chọn theo phương pháp
chọn mẩu ngẩu nhiên có định hướng dựa trên danh sách hộ của 4 thôn. Định
hướng ở đây là các hộ được chọn có cả các hộ khá, trung bình, nghèo dựa
theo tỷ lệ giàu, nghèo ở địa phương. Các hộ tham gia vào tất cả các lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp dịch vụ trên địa bàn.
Bốn thôn trên mang tính đại diện ở xã Phi Hải.
Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp đại diện hộ được chọn với
phiếu điều tra đã chuẩn bị trước.
b. Phỏng vấn người am hiểu: Phỏng vấn sâu đã được thực hiện ở hai cấp:
cấp xã và cấp thôn.
- Ở cấp xã, tiến hành phỏng vấn Chủ tịch UBND xã, chủ tịch hội Nông
dân, cán bộ phụ trách nông nghiệp xã để tìm hiểu về thực trạng xây dựng
NTM trên địa bàn, các giải pháp mà địa phương đã và đang thực hiện để xây
dựng NTM trong thời gian qua. Đồng thời, để tìm hiểu hoạt động sản xuất,
nguyên nhân nghèo đói tại địa phương. Từ đó đề ra các giải pháp riêng cho
các lĩnh vực cụ thể để góp phần đạt được các tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM. (Xem nội dung chi tiết ở phần 1, phụ lục 2)
- Ở cấp thôn, tiến hành phỏng vấn trưởng thôn, chủ nhiệm HTX, để tìm
hiểu sự tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM tại địa phương.
Đồng thời, tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng các hoạt động sản xuất tạo thu nhập
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
của các hộ, nguyên nhân nghèo đói ở địa phương. Từ đó, đề xuất các biện
pháp để thu hút sự tham gia của người dân vào các quá trình xây dựng NTM,
thực sự trở thành chủ thể của chương trinh xây dựng NTM. Mặc khác, có thể
đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất, tăng thu nhập, giảm tỷ lệ nghèo góp
phần thực hiện thành công chương trình xây dựng NTM trên địa bàn.
c. Thảo luận nhóm: Tiến hành 3 cuộc thảo luận nhóm. Mỗi cuộc thảo
luận gồm 10 - 15 người.
- Cuộc thảo luận nhóm cán bộ bao gồm: Phó chủ tịch xã, chủ tịch hội
nông dân, chủ tịch hội phụ nữ, bí thư đoàn thanh niên, cán bộ phụ trách y tế
xã, các trưởng thôn. Mục đích để phân tích các khó khăn thuận lợi trong xây
dựng NTM. Đồng thời đề xuất các giải pháp hiệu quả phù hợp với thực tế địa
phương. Từ đó, góp phần khắc phục những khó khăn, phát huy thế mạnh địa
phương để thực hiện thành công chương trình NTM tại địa phương.
Cuộc thảo luận nhóm hộ khá: Tham dự cuộc thảo luận là các hộ sản
xuất có kinh tế khá trong xã để tìm hiểu các hoạt động sản xuất, cách thức sản
xuất tăng thu nhập của hộ. Từ đó, rút ra được các kinh nghiệm phát triển sản
xuất, phương thức cách thức sản xuất có hiểu quả ở địa phương để có các biện
pháp phát triển kinh tế thích hợp cho hộ.
- Cuộc thảo luận nhóm hộ nghèo: Tham dự thảo luận là các hộ nghèo
để tìm hiểu các hoạt động sản xuất của hộ. Đồng thời, tìm hiểu các khó khăn,
cản trở trong hoạt động sản xuất của hộ. Từ đó, có thể nhận ra được các
nguyên nhân nghèo đói của các hộ để đưa ra các giải pháp giảm nghèo hiệu
quả, nâng cao thu nhập cho hộ nghèo.
Nội dung của chủ đề và tiểu chủ đề thảo luận nhóm được thể hiện ở
phụ lục 3
Một số công cụ sử dụng trong thảo luận nhóm gồm: SWOT, so sánh
cặp đôi.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.3.3. Phương pháp xử lí thông tin
Các số liệu thu thập được tổng hợp mã hoá và xử lý bằng phần mềm
EXCEL, SPSS 16.0 for Window để tính các tham số thống kê.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN 4
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ PHI HẢI
– HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã phi hải
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý:
- Phi Hải là một trong 16 xã của huyện Quảng Uyên, thuộc phía
bắc của huyện Quảng Uyên, cách trung tâm huyện khoảng 6 km, cách
thành phố Cao Bằng khoảng 43 km về phía Tây Nam, địa giới hành
chính xã được xác định như sau:
- Phía bắc giáp: xã Xuân Hội huyện Trà Lĩnh
- Phía nam giáp: xã Quốc Dân và Xã Quốc Phong
- Phía đông giáp: xã Quảng Hưng
- Phía tây giáp: xã Quốc Toản huyện Trà Lĩnh
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình
- Xã Phi Hải có địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam,
được chia thành 3 vùng rõ rệt: vùng núi đá, núi đất và vùng thung lũng
khá bằng phẳng.
4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết
- Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia thành 2
mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến hết tháng 9, nóng ẩm, mưa
nhiều có gió mùa đông nam thổi, thỉnh thoảng có gió lốc, ít khi có mưa
đá; mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau, có gió mùa
đông bắc, khô hanh, có rét đậm rét hại, thỉnh thoảng có sương muối.
Nhiệt độ trung bình năm 21,40
c, nhiệt độ tối cao 390
c, nhiệt độ tối thấp -
20
c, lượng mưa trung bình năm khoảng 1400 - 1600mm.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
4.1.2.1. Đất đai
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Phi Hải
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Diện tích
Tổng diện tích đất tự nhiên ha 5057.54
1. Đất nông nghiệp ha 4742.9
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp ha 642.01
1.2 Đất lâm nghiệp ha 4113.06
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản ha 5.82
1.4 Đất nông nghiệp khác ha
2. Đất phi nông nghiệp ha 156.74
2.1 Đất ở ha 15.74
2.1.1 Đất chuyên dùng ha 72.15
2.1.2 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ha 0.37
2.1.3 Đất quốc phòng ha
2.1.4 Đất an ninh ha
2.1.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ha 0.12
2.2 Đất tôn giáo, tín ngưỡng ha
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa ha 10.87
2.4 Đất mặt nước chuyên dùng ha 18.42
3. Đất chưa sử dụng ha 157.9
(Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng đất xã Phi Hải, 2018)
 Kinh tế
sản xuất nông nghiệp trong những năm qua tuy đã có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ trong chuyển đổi cơ cấu cây trông vật nuôi, tăng năng suất và sản
lượng, tuy nhiên vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của vùng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Văn hóa – thông tin: Mạng lưới truyền thanh đã được quan tâm đầu
tư, đáp ứng yêu cầu cho công tác tuyên truyền, việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị của địa phương.
 Giáo dục – đào tạo: Hệ thống giáo dục và mạng lưới trường lớp của xã
tương đối đồng bộ, toàn xã có 01 trường mần non, 03 trường tiểu học và 01
trường trung học cơ sở
 Y tế: Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế được trang bị hiện đại, hệ thống y
tế cơ sở được quan tâm đầu tư.
 Quốc phòng – an ninh
Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ an ninh trật tự được tổ chức thực
hiện tốt, không để bị động, bất ngờ, không có điểm nóng xảy ra trên địa bàn xã.
 Xã hội
Xã Phi Hải gồm 24 xóm trong đó :
Bảng 4.2. Dân số và lao động của xã Phi Hải
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2018
1 Tổng số hộ Hộ 835
2 Tổng số nhân khẩu Người 3457
3 Tổng số lao động Người 1936
4 Bình quân nhân khẩu/hộ Người/hộ 4
5 Bình quân lao động/hộ Người/hộ 2
(Nguồn:Phòng thống kê xã Phi Hải, năm 2015)
- Xã Phi Hải là một xã thuần nông, do đó lao động nông nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn ( chiếm 56% ). Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 10%.
- Xã Phi hải có 3 dân tộc anh em gồm :
Tày: chiếm 83% dân số
Nùng: chiếm 7.3% dân số
H’Mông: chiếm 9.7 dân số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4.2. Vai trò và chức năng của các bên liên quan tại địa phương
Hệ thống chính trị
 Cấp ủy, chính quyền đóng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành tổ
chức thực hiện, động viên tinh thần để người dân phát huy vai trò chủ thể
trong xây dựng nông thôn mới.
 Các ban ngành, tổ chức, đoàn thể
- Đoàn thanh niên: phát huy vai trò xung kích của tuổi trẻ, các đoàn
viên, thanh niên đã làm nhiều việc thiết thực như: tổ chức các cuộc tình
nguyện tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thi đua sản xuất,
bảo vệ môi trường, tham gia vận động người dân xây dựng NTM.
- Hội nông dân: tham gia vận động hội viên, nông dân đóng góp tiền,
ngày công lao động, hiến đất để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Vận động
người dân tham gia vào làm mới và sửa chữa đường giao thông nông thôn, sửa
chữa và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi nhằmphục vụ tốt cho việc sản xuất.
- Hội phụ nữ: tham gia vận động, tổ chức tổng vệ sinh đường làng ngõ
xóm theo định kỳ, đóng góp tiền mặt và giờ công lao động.
- Ủy ban mặt trận tổ quốc: vận động, tuyên truyền cho người dân về
chương trình phát triển NTM, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của người dân trong
việc thực hiện chương trình xây dựng NTM tại xã.
- Trưởng xóm (trưởng thôn): tuyên truyền cho người dân về mục tiêu
xây dựng NTM, trưởng xóm cũng là người đại diện và tổng hợp những khó
khăn, thắc mắc của người dân trong việc xây dựng NTM
- Các ban ngành và đoàn thể khác cũng tích cực trong việc tham gia,
vận động người dân thực hiện chương trình xây dựng NTM
Người dân
- Tham gia trong việc góp ý kiến: trong các cuộc họp xóm, các thành
viên trong xóm sẽ cùng bàn bạc, thảo luận để xác định nhu cầu của xóm
mình cần xây dựng những tuyến đường nào; sửa chữa hay nâng cấp
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tuyến nào; đường trong xóm hay đường nội đồng; xây dựng tuyến nào
trước, tuyến nào sau; ước tính chiều dài tuyến đường dài khoảng bao
nhiêu; chi phí xây dựng…
- Người dân trực tiếp tham gia xây dựng: thực hiện chương trình xây
dựng NTM không chỉ là chương trình do các cơ quan chính quyền thực hiện
mà còn cần sự tham gia của người dân, không chỉ tham gia đưa ra ý kiến mà
người dân trực tiếp tham gia thực hiện. Trong việc tiến hành xây dựng đường
GTNT, vai trò của người dân được thể hiện rõ rệt nhất.
- Người dân cũng tham gia vào việc kiểm tra, giám sát và quản lý: vì
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trực tiếp ảnh hưởng tới đời
sống của người dân, các công trình được xây dựng dựa trên các nhu cầu của
người dân nên người dân có trách nghiệm kiểm tra, giám sát và quản lý nhất
là đương GTNT.
4.3. Cách thức tiển khai xây dựng nông thôn mới của xã Phi Hải
- Ban chỉ đạo : Ủy ban nhân dân xã Phi Hải đã ban hành Quyết định
số 24/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2011 về việc thành lập Ban chỉ
đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011 –
2020 gồm có 08 đồng chí do đồng chí Bí thư Đảng ủy làm trưởng ban.
- xây dựng Kế hoạch số 03/KH-UBND về việc thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020.
- Ngày 06 tháng 4 năm 2012 Hội đồng Nhân dân xã đã tổ chức kỳ
họp bất thường để thông qua Nghị quyết số 08/NQ - HĐND về đề án xây
dựng NTM xã Phi Hải giai đoạn 2011 – 2020.
4.4. Đánh giá nguồn lực cho thực hiện NTM tại xã
 Nguồn lực nhà nước
- Có sự chỉ đạo của Đảng, sự thống nhất của các cơ quan tổ chức
- Do xã có mức xuất phát điểm thấp, chưa thu hút được doanh nghiệp
đầu tư nên ngân sách cho quá trình xây dựng NTM chủ yếu là từ nguồn vốn
của nhà nước củ thể như sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Năm 2011, bê tông hóa được 898 m đường các xóm Bản Quản I,
Sộc Phạ, Bản Chang, Bó Lạ, Đoỏng Chang, Bản Thiết với tổng kinh phí
79.677.571đ thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Năm 2012, bê tông hóa được 987 m đường các xóm Bản Thiết, Bản
Chang, Bó Lạ, Lũng Búng, Sộc Phạ, Bản Cải, Lũng Diễn, Bản Rẳng với
tổng kinh phí 60.000.000đ thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Năm 2013, bê tông hóa được 950 m đường các xóm Lũng Diễn, Bản
thiết, Sộc huỳnh, Bó lạ, Cốc Phia với tổng kinh phí 109.700.000đ.
Năm 2014, bê tông hóa được 470 m đường các xóm Bó Lạ, Sộc
Huỳnh, Nà Lái với tổng kinh phí 59.000.000 đồng, đạt 117,5% chỉ tiêu
năm 2013 đã đề ra, đã được nghiệm thu và đưa vào sử dụng, đảm bảo
đúng chất lượng; Mở mới được tuyến đường xóm Khuổi Sàm, Khuổi
Sỏm dài 7 km với tổng kinh phí gần 600 triệu đồng.
Tính đến hết tháng 10/2015, thực hiện bê tông hóa 222 m đường
các xóm Lũng Diến, Cốc Phia, Nà Lái với tổng kinh phí 30.000.000
đồng; Mở được mặt bằng tuyến đường từ xóm Nà Giáng lên xóm Lũng
Rượi khoảng 1,8 km với tổng kinh phí 1,5 tỉ đồng bằng nguồn vốn nông
thôn mới.
Nguồn lực của địa phương
- Có sự quan tâm và thống nhất trong chính quyền, ban, ngành
trong địa phương. Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến chương
trình xây dựng NTM.
- Có sự đoàn kết, đồng lòng thống nhất cao của người dân
Người dân ở địa phương đã hiến đất, giờ lao động.
- Có sự tham gia, đóng góp ý kiến của người dân trong chương
trình xây dựng NTM tại xã.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4.5. Hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Hải
2011 – 2015 2016 - 2020
Trong năm 2011 – 2015 xã Phi
Hải đã hoàn thành các tiêu chí : 1,
4, 5, 8, 13, 14, 18, 19. Đây là sự
nỗ lực của chính quyền xã và
người dân xã Phi Hải
Bước sang giai đoạn 2016 – 2020
người dân và chính quyền xã Phi Hải
đặt ra mục tiêu hoàn thành một số tiêu
chí : 2, 3, 16.
4.6. kết quả thực hiện từng tiêu chí NTM ở xã Phi Hải
Bảng 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Phi Hải
STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt
1 Quy hoạch x
2 Giao thông x
3 Thuỷ lợi x
4 Điện x
5 Trường học x
6 Cơ sở vật chất văn hoá x
7 Chợ x
8 Bưu điện x
9 Nhà ở x
10 Thu nhập x
11 Hộ nghèo x
12 Cơ cấu lao động x
13 Hình thức tổ chức sản xuất x
14 Giáo dục x
15 Y tế x
16 Văn hóa x
17 Môi trường x
18 Hệ thống chính trị x
19 An ninh nông thôn x
Tổng 8 11
(Nguồn: Phòng thống kê xã)
Quy hoạch:
Qua quá trình thực hiện chủ trương xây dựng NTM, người dân trên địa
bàn xã đã phần nào hiểu được công tác XD NTM là hết sức cần thiết cho công
cuộc xây dựng thôn, xã văn minh, sạch đẹp nên công tác quy hoạch cũng dễ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
dàng thực hiện, cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phát triển, bộ mặt của xã cũng có
nhiều thay đổi ...
Giao thông
Trên địa bàn xã còn rất nhiều con đường chưa được bê tông hóa nên
việc đi lại cũng như công tác sản xuất gặp rất nhiều khó khăn, làm mất thời
gian cũng như công sức của toàn bộ người dân nơi đây.
Số cầu cống còn ít nên việc thoát nước vào mùa mưa gặp rất nhiều khó
khăn, nước mưa tích tụ, ứ đọng làm cho vệ sinh môi trường không được đảm bảo.
Do đó, so với bộ tiêu chí NTM là chưa đạt.
 Thủy lợi
Do hệ thống kênh mương nội đồng chưa có và một số kênh mương
xuông cấp nên chỉ phục vụ người dân sản xuất một vụ lúa hè - thu trong khi ở
các xã khác có thêm vụ hè thu và vụ xuân hè.
Do đó, so với bộ tiêu chí NTM là chưa đạt.
 Điện
Xã Phi Hải có 100% hộ có điện sử dụng và phục vụ sản xuất xã có 03
trạm biến áp với tổng công suất 225 KVA.
 Trường học
Xã có 5 trường học đủ điều kiện phục vụ con em trong xã học tập
4.6.1 Tiêu chí chưa đạt và nguyên nhân
Dù đã nỗ lực trong thực hiện các tiêu chí nhưng xã Phi Hải vẫn có một
số tiêu chí vẫn chưa đạt cụ thể:
- Giao thông: Do đặc thù của xã người dân sống không tập trung cho
nên kinh phí cho xây dựng nông thôn giao thông lớn mà kinh phí chủ yếu dựa
vào kinh phí của trung ương cấp.
- Thủy lợi: Do tác động của thiên tai, nên các công trình thủy lợi đã
xuống cấp. Thiếu kinh phí cho sửa chữa.
- Nhà ở
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Do điều kiện kinh tế các gia đình khó khăn, giá vật liệu và vân chuyển
vất liệu cao do đường đi lại khó khăn.
- Thu nhập
Do xã Phi Hải là một xã thuần nông, thu nhập chủ yếu là từ nông nghiệp.
- Hộ nghèo
Hộ nghèo của xã con cao do những hộ nghèo có nguồn lực han chế,
thiếu việc làm. Trình độ học vẫn không cao, có nhiều hộ vẫn không muốn
thoát nghèo, trông chờ vào các chính sách hỗ trợ của nhà nước.
- Môi trường:
Do phong tục tập quán người dân làm nhà sàn và để trâu bò ở dưới cho
tiện chăm sóc. Tìm quý đất xây dựng chuồng để nuôi nhốt trâu, bò khó và khó
khăn cho việc an ninh
Xã chưa xây dựng được nghĩa trang nên việc chôn cất người đã mất còn
tự do và cũng là do phong tục của người dân muốn chon cất người đã mất ở
ngay trên phần đất của gia đình
Việc thu gom rác và xử lý rác thải chưa được thực hiện. chủ yếu các hộ
gia đình tự đốt chứ không gom và xử lý tập chung
Nước thải từ các hộ gia đình được trực tiếp xả thải ra môi trường.
Tiêu chí môi trường là tiêu chí khó thực hiện nhất vì người dân n
h
ậ
n
thức về bảo vệ môi trường chưa cao.
 Nguyên nhân
- Đối với cơ chế (cơ chế tài chính), chính sách còn nhiều bất cập, các
đơn vị có trách nhiệm còn chưa có sự nghiên cứu, sáng tạo trong vận dụng
để phù hợp với các hình thức. Đây là một trong những khó khăn trong việc
xây dựng kế hoạch, ra quyết định và huy động kinh tế - xã hội ở cấp xóm,
phần nào hạn chế sự tham gia của người dân.
- Công tác đào tạo, tập huấn cho người dân nông thôn gặp nhiều khó
khăn, trình độ dân trí của người dân chưa cao.
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx

More Related Content

Similar to Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx

Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...
Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...
Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng NinhThực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninhluanvantrust
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...luanvantrust
 
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng NinhThực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninhluanvantrust
 
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx (20)

Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Chuyên Môn Cấp Xã
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Chuyên Môn Cấp XãNâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Chuyên Môn Cấp Xã
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Chuyên Môn Cấp Xã
 
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, HOT
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, HOTĐề tài: Xây dựng nông thôn mới huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, HOT
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, HOT
 
Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...
Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...
Báo cáo tốt nghiệp Những chuyển biến về kinh tế - xã hội xã Định Hiệp, huyện ...
 
Luận văn: Chính sách phát triển cán bộ, công chức tại huyện Cư Jút
Luận văn: Chính sách phát triển cán bộ, công chức tại huyện Cư JútLuận văn: Chính sách phát triển cán bộ, công chức tại huyện Cư Jút
Luận văn: Chính sách phát triển cán bộ, công chức tại huyện Cư Jút
 
Luận văn: Quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin
Luận văn: Quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin Luận văn: Quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin
Luận văn: Quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin
 
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng NinhThực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
 
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
 
Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái...
Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái...Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái...
Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái...
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
 
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCSLuận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
 
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo đa chiều tỉnh Thái Nguyên.doc
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo đa chiều tỉnh Thái Nguyên.docNghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo đa chiều tỉnh Thái Nguyên.doc
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo đa chiều tỉnh Thái Nguyên.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng NinhThực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
 
Luận văn: Hỗ trợ phát triển kinh tế đối với đồng bào thiểu số, HAY
Luận văn: Hỗ trợ phát triển kinh tế đối với đồng bào thiểu số, HAYLuận văn: Hỗ trợ phát triển kinh tế đối với đồng bào thiểu số, HAY
Luận văn: Hỗ trợ phát triển kinh tế đối với đồng bào thiểu số, HAY
 
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.docChính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
 
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk NôngLuận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.docx

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM SẦM ĐỨC TÂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHI HẢI, HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015- 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM SẦM ĐỨC TÂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHI HẢI, HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Lớp : K47PTNT- N02 Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015- 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Đỗ Trung Hiếu Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Chuyên đề tốt nghiệp này là sự đúc kết lại kiến thức trong 4 năm học vừa qua, là kết quả của việc tiếp thu nhưng kiến thức quý báu từ thầy cô của trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình giảng dạy Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này,ngoài sự nỗ lực của bản thân,tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trương Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, các cán bộ và người dân xã Phi Hải, bố mẹ, anh chị và bạn bè. Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Kinh Tế Và Phát Triển Nông Thôn. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo th.s Đỗ Trung Hiếu người đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành đề tài tốt nhiệp này. Tôi xin cảm ơn UBND xã Phi Hải, người dân xã Phi Hải, các phòng ban ngành, các cơ quan của xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới ở xã đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu thứ cấp, giúp tôi trong việc thu thập số liệu sơ cấp, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứ đề tài này dể hoàn thành chuyên đề đúng thời gian quy định. Xin trân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên giúp đỡ của gia đình, ạn bè trong thời gian tôi học tập cũng như trong thời gian tôi thực hiện chuyên đề này. Tuy có nhiều cố gắng nhưng do có nhiều hạn chế về kinh nghiệm cũng như trình độ năng lực của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên
  • 4. ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1 I. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3 PHẦN 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN..................................... 4 2.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 4 2.1.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................... 4 2.1.2. Vai trò của nông dân trong quá trình xây dựng NTM ............................ 5 2.1.3. Cơ sở của việc ban hành chương trình xây dựng NTM.......................... 6 2.1.4. Mục tiêu của xây dựng NTM................................................................ 11 2.1.5. Cơ sở thực tiến ...................................................................................... 20 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM ở Việt Nam ................... 23 2.1.7. Thuận lợi khó khăn trong xây dựng NTM tại tỉnh Cao Bằng............... 23 2.1.8. Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cao Bằng...................... 24 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 34 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 34 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 34 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 34 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 34 3.3.3. Phương pháp xử lí thông tin.................................................................. 37 PHẦN 4. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ PHI HẢI – HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG....................................38 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã phi hải.................................... 38 4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 38 4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 39
  • 5. iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4.2. Vai trò và chức năng của các bên liên quan tại địa phương..................... 41 4.3. Cách thức tiển khai xây dựng nông thôn mới của xã Phi Hải.................. 42 4.4. Đánh giá nguồn lực cho thực hiện NTM tại xã........................................ 43 4.4. Hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Hải .........................44 4.5. kết quả thực hiện từng tiêu chí NTM ở xã Phi Hải..........................44 4.4.1 Tiêu chí chưa đạt và nguyên nhân ......................................................... 45 4.6. bài học rút ra............................................................................................. 47 4.7. Thực trạng kinh tế đời sống của hộ.......................................................... 48 4.7.1. nguyên nhân đói nghèo ......................................................................... 48 4.8. Thuận lợi, khó khăn, trong xây dựng NTM ở xã Phi Hải........................ 48 PHẦN 5. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................................... 49 5.1. Định hướng............................................................................................... 49 5.2. Giải pháp .................................................................................................. 49 PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 52 6.1. Kết luận .................................................................................................... 52 6.2. kiến nghị................................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 55
  • 6. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Phi Hải............................................... 39 Bảng 4.2. Dân số và lao động của xã Phi Hải................................................. 40 Bảng 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Phi Hải ............ 44
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ I. Tính cấp thiết của đề tài PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận cư dân chủ yếu làm trong lĩnh vực nông nghiệp, với điều kiện con người, tự nhiên thuận lợi. Việt Nam đã và đang là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở vùng nông thôn. Tam nông bao gồm nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp CNH – HĐH Đất Nước, bên cạnh đó, nông nghiệp, nông thôn nước ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu quả, tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị ở nước ta là không cao nhưng khoảng cách giữa khu vực thành thị và nông thôn là khá lớn. Thực tiễn cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao giờ cũng chú ý tới việc thu hẹp khoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều kiện sinh hoạt ở nông thôn, làm cho thành thị và nông thôn xích lại gần nhau. Vì vậy, việc phát triển nông nghiệp, nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế, xã hội đất nước. Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu XD NTM là: “ Xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại ”. Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta. Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình kinh tế, xã hội, chính trị, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người dân. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sản xuất, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, năng suất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng còn thấp. Xuất phát từ những khó khăn hạn chế nêu trên, chương trình xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất to lớn. Để thực hiện chủ trương này, Thủ tướng chính phủ đã có quyết định 800 ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia, đồng thời ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí để làm căn cứ cho việc thực hiện chương trình xây dựng NTM. Đây là một trong những chủ trương mang tính chiến lược mở ra vận hội mới vô cùng quan trọng cho sự nghiệp phát triển đất nước. Thực hiện đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành một chương trình hành động của Chính phủ về xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM. Nội dung chính của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn, thị tứ. Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chương trình mang tính tổng hợp, sâu rộng, có nội dung toàn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng. Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, nơi cư trú của nhiều đồng bào dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Mông,…, trình độ dân trí không đồng đều giữa các dân tộc trong tỉnh, tập quán canh tác nhỏ lẻ, manh mún nên cuộc sống còn gặp nhiều khó khăn, là một trong những địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất cả nước,với 12/13 huyện. Cùng với sự cố gắng của nhân dân các dân tộc tỉnh Cao Bằng, đến năm 2016, toàn tỉnh đã có 05 xã đạt chuẩn 19 tiêu chí; 02
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ xã đạt 15-18 tiêu chí; 17 xã đạt 10-14 tiêu chí; 129 xã đạt 5-9 tiêu chí; 24 xã dưới 05 tiêu chí. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện chương trình nông thôn mới đang gặp nhiều khó khăn: Xuất phát điểm thấp còn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp nhiều lúng túng, sự tham gia của người dân còn hạn chế .... Do đó, chương trình xây dựng NTM ở địa phương diễn ra chậm chạp, thiếu thống nhất, hiệu quả thực hiện chương trình chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài "Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng NTM của nhà nước tại xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng. - Đề xuất một số giải pháp để xây dựng thành công nông thôn mới tại xã Phi Hải, Huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Xã Phi Hải đã đạt được những tiêu chí nào trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới? - Làm thế nào để xây dựng thành công nông thôn mới phù hợp với điều kiện địa phương ?
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lí luận 2.1.1. Một số khái niệm liên quan  Nông nghiệp: Là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi là tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt,chăn nuôi, sơ chế nông sản, theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. Nông dân: là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kì lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.  Nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi các cấp hành chính cơ sở là các UBND xã.  Nông thôn mới: Theo Nghị quyết 26-NQ/T.W của Trung ương, NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Với tinh thần đó, NTM có năm nội dung cơ bản sau:
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa. Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển. Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ. Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộngđồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp, phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.  Phát triển nông thôn: Là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm năng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. 2.1.2. Vai trò của nông dân trong quá trình xây dựng NTM Trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng NTM hiện nay, nông dân giữ vị trí là “chủ thể”, đây là sự khẳng định đúng đắn, cần thiết, nhằm phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn cả về kinh tế, văn hóa và xã hội đồng thời bảo đảm những quyền lợi chính đáng của họ. Vì vậy, vai trò của nông dân trong xây dựng NTM văn minh, hiện đại, được thể hiệnlà: (1) Chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng, quy hoạch và
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thực hiện quy hoạch xây dựng NTM. (2) Chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn. (3) Chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. (4) Chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hoá – xã hội, môi trường ở nông thôn. (5) Là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở. 2.1.3. Cơ sở của việc ban hành chương trình xây dựng NTM Sau hơn 20 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, năng
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa, chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan. Chưa hình thành một cách có hệ thống các quan điểm lý luận về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực này thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một số chủ trương, chính sách không hợp lý, thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều chỉnh, bổ sung kịp thời, đầu tư từ ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Tổ chức chỉ đạo thực hiện và công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập, yếu kém. Vai trò của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở nhiều nơi còn hạn chế. Vì vậy, tại hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 với nội dung: xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý. Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ;
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ an ninh trật tự được giữ vững. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương Đảng, chính phủ đã ban hành Nghị quyết 24/2008/NQ-CP và Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về bộ tiêu chí NTM. Chương trình xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là một chương trình phát triển tổng hợp cả về kinh tế-xã hội, xây dựng hệ thống chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng. Nó có ý nghĩa to lớn đối với sự nghiệp xây dựng nông nghiệp, nông thôn và nông dân, hướng tới mục tiêu: sản xuất nông nghiệp phát triển, xây dựng cuộc sống sung túc, thay đổi cơ bản diện mạo nông thôn theo hướng hiện đại, văn minh, quản lý dân chủ. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp- dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. * Đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2010-2020  Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao  Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ  Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát huy  An ninh tốt, quản lý dân chủ  Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ * Mục tiêu là xây dựng nông thôn mới[8] Mục tiêu chung:  Nông thôn mới kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.  Cơ cấu kinh tế, tổ chức sản xuất hợp lý.  Phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn với phát triển nông nghiệp.  Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, bản sắc văn hoá, môi tường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, vật chất tinh thần người dân được nâng cao. Mục tiêu cụ thể:[8]  Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới.  Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới. * Các nội dung xây dựng nông thôn mới Nội dung xây dựng nông thôn mới được thể hiện trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới bao gồm:  Quy hoạch xây dựng nông thôn  Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội  Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập  Giảm nghèo và an sinh xã hội  Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn  Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn  Phát tiển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn  Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn  Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn  Nâng cấp chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị-xã hội trên địa bàn  Giữ gìn an ninh, trật tự xã hội nông thôn * Tóm tắt bộ tiêu chí quốc gia về NTM
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí NTM, đồng thời Bộ NNPTNT ban hành thông tư 54/2009/ TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đây là căn cứ để các địa phương chỉ đạo việc xây dựng, phát triển NTM, đồng thời là cơ sở để đánh giá công nhận xã đạt chuẩn. Một số nội dung chính của tiêu chí NTM: - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới, quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp - Tiêu chí về giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, nhà văn hoá, chợ đáp ứng đạt yêu cầu kỹ thuật của các Bộ, Ngành chuyên trách: Bộ GTVT, Xây dựng, Văn hoá-Thể thao-Du lịch. - Đối với tiêu chí về trường học, mỗi xã có các điểm trường mầm non, nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia, phải đảm bảo tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi và tổ chức cho trẻ ăn bán trú. Diện tích sử dụng bình quân tối thiểu 12m2 /trẻ đối với khu vực nông thôn, miền núi và 8m2 /trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã. - Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả là trên địa bàn xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã được thành lập chuyên sản xuất, làm một số dịch vụ hoặc kinh doanh tổng hợp trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, kinh doanh có lãi được Uỷ ban nhân dân xã xác nhận. - Tiêu chí về y tế được quy định cụ thể như sau: người dân được coi là tham gia BHYT khi đã tham gia một trong các hình thức do ngân hàng nhà nước hoặc quỹ bảo hiểm xã hội đóng BHYT
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Tiêu chí về văn hoá: Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Làng văn hoá", "Tổ dân phố văn hoá". Bên cạnh đó, các tiêu chí về thu nhập, cơ cấu lao động, hệ thống bưu chính viễn thông, ... đã được nêu lên và quy định mức cụ thể cho từng miển trong cả nước đảm bảo chương trình mang lại bộ mặt mới cho nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại. 2.1.4. Mục tiêu của xây dựng NTM 2.1.4.1. Mục tiêu - Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; - Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; - Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; - Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. 2.1.4.2. Nội dung của chương trình NTM Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung sau: 1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm cơ sở đầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. b) Nội dung - Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. - Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ TN&MT hướng dẫn thực hiện nội dung 1 “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ”. - Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã”. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã được duyệt. 2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b) Nội dung - Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa). - Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn. - Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. - Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. - Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. - Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn. - Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã”. - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã”. - Bộ VH, TT&DL hướng dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã”.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 4: “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”. - Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nội dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã”. - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nội dung 6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ”. - Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung 7: “Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã”. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. 3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt. b) Nội dung - Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao. - Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. - Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương. - Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cấu lao động nông thôn. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 1, 2, 3, 4. - Bộ LĐ - TB&XH hướng dẫn thực hiện nội dung 05. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã hướngdẫn cácxã xâydựng đề án theo cácnội dung trên; đồng thời chỉ đạo thựchiện. - UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. 4. Giảm nghèo và an sinh xã hội. a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b) Nội dung - Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. - Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo. - Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hộihướngdẫn thựchiện các nộidung trên. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan nêu trên, đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. 5.Đổi mới và phát triểncác hình thức tổ chứcsản xuất có hiệu quả ở nông thôn a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. b) Nội dung:
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã. - Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. - Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn. c) Phân công quản lý, thực hiện: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 1, 3. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện nội dung 2. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã hướngdẫn các xã xâydựng đề án theo cácnội dung trên,đồngthời chỉđạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện. 6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. b) Nội dung Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. 7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực về y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. c) Phân công quản lý, thực hiện dự án - Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. 8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn. a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã có bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn. b) Nội dung - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. - Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 1. - Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 2. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện. 9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thôn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. b) Nội dung - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. - Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng…. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng dự án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện. - UBND các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện. 10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn. a) Mục tiêu Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn. b) Nội dung - Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. - Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này. - Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chứctrong hệthốngchínhtrịphù hợpvới yêu cầuxâydựng nôngthôn mới. c) Phân công quản lý, thực hiện - Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện. - UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan; đồng thời chỉ đạo, triển khai thực hiện. - UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, 3 và tổ chức thực hiện. 11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm2020 là 95% số xã đạt chuẩn. b) Nội dung: - Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu. - Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xâydựng nông thôn mới. c) Phân công quản lý, thực hiện: - Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. (Nguồn: Quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM giai đoạn 2010 – 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ) 2.1.5. Cơ sở thực tiến 2.1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Hàn Quốc Trong khu vực châu Á, Hàn Quốc là nước đầu tiên thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới. Vào những năm 1960, nông thôn Hàn Quốc còn hết sức lạc hậu, đời sống nhân dân gặp vô vàn khó khăn. Cả nước có 34% hộ nghèo đói và chỉ có 20% hộ tiếp cận với điện. Trước hoàn cảnh đó, bước vào những năm 1970, chính phủ Hàn Quốc bắt đầu thực hiện chương trình "Nông thôn mới" với mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn. Cách tiếp cận là huy động tối đa sự tham gia và đóng góp của người dân trong quá trình thực hiện các mô hình này. Mô hình đã thành công rực rỡ và có sức lan toả nhanh chóng. Một tác động to lớn là làm tăng thu nhập của người dân. Năm 1970, thu nhập của người dân ở khu vực nông thôn mới chỉ đạt 824 USD/người/năm nhưng đến năm 1976 thu nhập đã tăng lên 3.000 USD/người/năm. Đó là sự chuyển biến rất nhanh chóng và rõ nét. Do có thu nhập tăng lên nên người dân đã đầu tư thực hiện các cơ sở hạ tầng nông thôn dưới sự hỗ trợ kinh phí rất ít của nhà nước. Chính vì vậy, đến những năm 1980 bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã thay đổi to lớn và toàn diện. Quá trình hiện đại hoá nông thôn được hoàn thành.  Đài Loan Là một trong những nước giải quyết tốt các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ trước,Đài Loan đã cơ bản đảm bảo tự cung cấp lương thực và có dư. Sau khi giải quyết được vấn đề lương thực, từ những năm 1963 Đài Loan đã bắt đầu dồn sức cho phát triển công nghiệp nên chính quyền đã coi nhẹ nông nghiệp. Bởi vậy, từ những năm 1969, sản xuất nông nghiệp trở nên tiêu điều kéo theo cảnh tiêu điều trong sản xuất công nghiệp. Trong hoàn cảnh đó, chính quyền Đài Loan buộc phải điều chỉnh chính sách, chuyển từ phương châm "Nông nghiệp bồi dưỡng công nghiệp" sang "Công nghiệp để bồi dưỡng nông nghiệp". Cụ thể là từ năm 1974 bắt đầu thiết lập một quỹ bình chuẩn lương thực, tăng cường đầu tư vào
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ nghiên cứu nhằm tăng năng suất nông nghiệp, đầu tư vào các hạng mục công cộng nông thôn bao gồm thuỷ lợi, rừng chắn gió, đường và nước máy, mở rộng cơ giới hoá nông nghiệp và kỷ thuật nông nghiệp tổng hợp,... Kinh nghiệm của Đài Loan chứng minh, khi đất đai có hạn cần thiết phải gia tăng sức lao động và đầu tư tiền bạc để nâng cao hiệu quả sản xuất đất đai. Cùng với sự phát triển của công nghiệp, sức lao động nông nghiệp bắt đầu có sự chuyển biến lớn cùng với sự đầu tư ngày càng nhiều vào nông nghiệp, khả năng sản xuất của đất đai và lao động cũng gia tăng đáng kể giúp nông nghiệp hiện đại tiếp tục phát triển.  Nhật Bản Bắt đầu từ thời Minh Trị Duy Tân cho đến khi công nghiệp phát triển nhanh chóng sau chiến tranh, lương thực luôn là một trong những vấn đề chủ yếu mà Nhật Bản luôn phải đối diện. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, sự tăng tốc của công cuộc công nghiệp hoá ở Nhật Bản đã thu hút một lượng lớn sức lao động của nông nghiệp, lực lượng lao động ở nông thôn thiếu hụt nghiêm trọng. Lúc này, Nhật Bản đã nhanh chóng chuẩn bị và cung cấp cho nông nghiệp một lượng lớn máy móc công cụ bắt đầu thời kỳ cơ khí hoá nông nghiệp quy mô lớn. Để có nền nông nghiệp phát triển như vậy, chính phủ Nhật Bản đã mạnh dạn đầu tư một khoản kinh phí rất lớn để phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, cải thiện môi trường, đưa nước, đường, điện, điện thoại đến tận nhà dân, miễn phí hoàn toàn giáo dục sơ đẳng, tạo dựng mối quan hệ hài hoà giữa thành thị và nông thôn tác động tới nhau. Về cơ bản, Nhật Bản đã làm tốt việc phát triển cân bằng và bền vững. 2.1.2.2. Một số mô hình thí điểm về xây dựng NTM ở nước ta  Xã Mỹ Long Nam – tỉnh Trà Vinh Sau gần hai năm triển khai thực hiện xây dựng thí điểm mô hình NTM xã Mỹ Long Nam đã có 11/19 tiêu chí đạt chuẩn NTM.Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 18.000.000đồng/người/năm, tăng gấp 3 lần so với
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ năm 2005 (hơn 1,5 lần so với tỉnh). Đây là động lực để đảng bộ khơi dậy sức dân xây dựng thành công NTM vào cuối năm 2011.[23] Điểm nổi bật trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương, qua thực hiện 8 công trình giao thông liên ấp, toàn xã có 210 đảng viên, người dân tình nguyện hiến trên 16.000 m2 đất mặt tiền, trị giá hàng tỷ đồng để chung tay cùng Đảng, Nhà nước đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.  Xã Thụy Hương – Hà Nội Qua 1 năm triển khai và tổ chức thực hiện mô hình nông thôn mới tại xã, Thuỵ Hương đã đạt được những kết quả quan trọng, trong đó 14/19 tiêu chí của Trung ương cơ bản hoàn thành; 5/19 tiêu chí đạt trên dưới 70%. [25] Xã xác định mỗi cán bộ, đảng viên phải đi đầu, gương mẫu.Mọi nội dung công việc liên quan đến xây dựng nông thôn mới phải được đưa ra nhân dân bàn bạc một cách công khai, dân chủ để người dân quyết định những việc gì làm trước, hình thức thực hiện thế nào, đóng góp ra sao. Với cách làm như vậy, nhân dân đã tin tưởng và tự nguyện thực hiện. Để tạo điều kiện cho việc huy động đóng góp của nhân dân, xã vận dụng một cách linh hoạt các hình thức đóng góp bằng tiền, ngày công, vật tư, phương tiện… tuỳ theo điều kiện từng gia đình để xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng. Xã xác định việc tổ chức sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm để nâng cao đời sống nhân dân là những ưu tiên hàng đầu. Do dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp chưa phát triển nên Thuỵ Hương sẽ tập trung dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. Xã sẽ thực hiện 7 dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng và ký kết với một số đơn vị kinh doanh để đầu tư, bao tiêu sản phẩm. 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM ở Việt Nam  Thuận lợi - Có sự quan tâmcủa Đảng và nhà nước trong chương trình xâydựng NTM
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Có sự quan tâm của các cấp, các ngành quan tâm, được người dân đồng thuận. - Có nhiều cơ chế, chính sách phục vụ xây dựng NTM được ban hành khá đầy đủ  Khó khăn - Một số cán bộ, đảng viên và người dân chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của Nghị quyết của Đảng và mục tiêu của chương trình xây dựng NTM - Nhu cầu vốn cho xây dựng NTM rất lớn, nhưng đầu tư từ ngân sách và sự đóng góp của nhân dân có hạn. Tư tưởng sản xuất nhỏ, tự cấp, tự túc trong nông thôn còn nặng nề; ruộng đất ít, lao động nhiều nên việc tích tụ ruộng đất còn khó khăn; sản xuất nông nghiệp lợi nhuận thấp, rủi ro cao nên khó thu hút doanh nghiệp về đầu tư sản xuất nông nghiệp. - Ở các địa phương, công tác quy hoạch phát triển chưa gắn kết chưa gắn liền với quy hoạch vùng. 2.1.7. Thuận lợi khó khăn trong xây dựng NTM tại tỉnh Cao Bằng  Thuận lợi - Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành của tỉnh trong chương trình xây dưng NTM - Người dân tham gia tích cực trong việc xây dựng NTM  Khó khăn - Cao Bằng là một tỉnh biên giới, đời sống nhân dân con gặp nhiều khó khăn. - Xuất phát điểm của Cao Bằng con thấp, người dân chủ yếu làm nông nghiệp - Đường từ các tỉnh đi Cao Bằng con khó khăn chủ yếu là đường núi, quanh co. - Thu hút vốn đầu tư vào Cao Bằng còn thấp, nguồn vốn cho chương trình NTM con thấp.
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.8. Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cao Bằng Quyết định số 618 của ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 – 2020. TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu I. QUY HOẠCH 1 Quy hoạch 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn Đạt 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch Đạt II. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI 2 Giao thông 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm Đạt tỷ lệ về số km tuyến đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa từ 80% trở lên 2.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm Đạt tỷ lệ về số km tuyến đường cứng hóa từ 60% trở lên 2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa Đạt tỷ lệ về số km tuyến đường cứng hóa từ 50% trở lên 2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Theo chế độ phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ-Bộ Lao động, Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban dân tộc, quy định tỷ lệ km tuyến đường cứng hóa như sau: - Đối với các xã có phụ cấp khu vực 0,3: Đạt tỷ lệ từ 20% trở lên. - Đối với các xã có phụ cấp khu vực từ 0,4-0,7: Không xét chỉ tiêu này. 3 Thủy lợi 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên Có tối thiểu 80% diện tích đất nông nghiệp (đất trồng lúa nước) được tưới và tiêu nước chủ động. 3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ Đạt 4 Điện 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 95% 5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và ≥ 70%
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia - Diện tích đất quy hoạch nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng: Từ 300m2 trở lên đối với miền núi; từ 200m2 trở lên đối với vùng núi cao và các xã đặc biệt khó khăn. - Quy mô xây dựng nhà văn hóa hoặc hội trường 6 Cơ sở vật chất văn hóa 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đa năng: Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu 150 chỗ đối với miền núi; tối thiểu 100 chỗ đối với vùng núi cao và các xã đặc biệt khó khăn. - Diện tích đất quy hoạch khu thể thao: Từ 1.200m2 trở lên đối với miền núi; từ 500m2 trở lên đối với vùng núi cao và các xã đặc biệt khó khăn (chưa tính diện tích sân vận động). 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người Đạt cao tuổi theo quy định2
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% - Xã có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định. - Xã không có chợ trong quy hoạch, hoặc có chợ trong quy hoạch nhưng nhu cầu chưa cần phải xây dựng chợ thì phải có ít nhất 01 cơ sở bán lẻ khác Cơ sở hạ (siêu thị mini; cửa hàng 7 tầng thương mại nông Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa tiện lợi; cửa hàng kinh doanh tổng hợp). thôn - Đối với các xã gần chợ trung tâm huyện hoặc gần chợ trung tâm cụm xã không có nhu cầu xây dựng chợ, chưa có nhu cầu xây dựng các điểm bán lẻ khác (siêu thị mini; cửa hàng tiện lợi; cửa hàng kinh doanh tổng hợp) thì không xem xét tiêu chí này. 8 Thông tin và 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu Có ít nhất 01 điểm phục
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Truyền thông chính vụ bưu chính tại xã đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại địa phương. 8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet - Tất cả các xóm trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại (cố định hoặc di động) và dịch vụ truy nhập internet (băng rộng cố định hoặc di động) (*) - Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện tại mục (*) thì trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy cập internet) đạt tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm Có đài Truyền thanh trên địa bàn xã và có ít nhất 2/3 số xóm trong xã có hệ thống loa hoạt động. 8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, - Tỷ lệ máy tính/số CBCC xã đạt tối thiểu 0,3; có kết
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ điều hành nối internet băng rộng đến trụ sở UBND xã. - UBND xã có ít nhất 01 phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành. 9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát Không 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 75% III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT 10 Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) ≥ 36% 11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 ≤ 12% 12 Lao động có việc làm Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥ 90% 13 Tổ chức sản xuất 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 Đạt 13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững Đạt IV. VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG 14 Giáo dục và 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non Đạt
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Đào tạo cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥ 70% 14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥ 25% 15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 85% 15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế Đạt 15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 26,7% 16 Văn hóa Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định ≥ 70% 17 Môi trường và an toàn thực phẩm 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định - Nước hợp vệ sinh đặt ≥ 90%. - Nước sạch đạt chuẩn quốc gia (QCVN: 02/BYT) đạt ≥ 50%. 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100%
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh-sạch-đẹp, an toàn Đạt 17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch Việc Mai táng phải đảm bảo thực hiện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt 17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất-kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định Đạt 17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3 ≥ 70% 17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 60% 17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở 100%
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định Đạt 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” Đạt 18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên 100% 18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đạt 18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội Đạt 19 Quốc phòng và An ninh 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng Đạt 19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo Đạt
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu - nghiên cứu tình hình xây dựng NTM ở xã Phi Hải và tình hình đời sống nhân dân của xã Phi Hải 3.2. Nội dung nghiên cứu - Thực trạng kinh tế-xã hội của xã Phi Hải theo 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM ở xã Phi Hải. - Thực trạng về điều kiện kinh tế, đời sống của hộ - Một số giải pháp để xây dựng NTM ở Phi Hải 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu Điểm nghiên cứu là xã Phi Hải, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng. 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin 3.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn thông tin đã công bố chính thức của các cơ quan nhà nước, công trình nghiên cứu của tập thể, cá nhân, tổ chức về thực trạng xây dựng NTM. Các tài liệu, báo cáo, tổng kết về thực hiện chính sách, chủ trương xây dựng NTM tại địa phương. Những thông tin thống kê về phát triển kinh tế của địa phương. Các tài liệu về tình hình kinh tế- xã hội của huyện Quảng Uyên và tỉnh Tỉnh Cao Bằng. Những tài liệu này được thu thập ở UBND xã Phi Hải, Phòng NN&PTNT huyện Quảng Uyên. 3.3.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp a. Phỏng vấn hộ: Phiếu điều tra đã được xây dựng để phục vụ cho mục tiêu đề tài. Nội dung phiếu phỏng vấn hộ bao gồm những thông tin cơ bản về năng lực sản xuất, tình hình sản xuất và thực trạng đời sống của hộ nhằm tìm hiểu tình hình sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật của hộ. Đồng
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thời xem xét khả năng quản lí, sử dụng nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động tái sản xuất của hộ. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển kinh tế, cải thiện thu nhập cho người dân. Phiếu điều tra đã được thử nghiệm để kiểm tra tính logic, đảm bảo các phần trong bảng hỏi phản ánh đúng thực tế hoạt động sản xuất của địa phương, thông tin thu thập chính xác. Sau đó được chỉnh sửa và hoàn thiện trước khi điều tra chính thức. Chọn mẫu nghiên cứu Để tiến hành nghiên cứu, 80 hộ đã được lựa chọn theo phương pháp chọn mẩu ngẩu nhiên có định hướng dựa trên danh sách hộ của 4 thôn. Định hướng ở đây là các hộ được chọn có cả các hộ khá, trung bình, nghèo dựa theo tỷ lệ giàu, nghèo ở địa phương. Các hộ tham gia vào tất cả các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp dịch vụ trên địa bàn. Bốn thôn trên mang tính đại diện ở xã Phi Hải. Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp đại diện hộ được chọn với phiếu điều tra đã chuẩn bị trước. b. Phỏng vấn người am hiểu: Phỏng vấn sâu đã được thực hiện ở hai cấp: cấp xã và cấp thôn. - Ở cấp xã, tiến hành phỏng vấn Chủ tịch UBND xã, chủ tịch hội Nông dân, cán bộ phụ trách nông nghiệp xã để tìm hiểu về thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn, các giải pháp mà địa phương đã và đang thực hiện để xây dựng NTM trong thời gian qua. Đồng thời, để tìm hiểu hoạt động sản xuất, nguyên nhân nghèo đói tại địa phương. Từ đó đề ra các giải pháp riêng cho các lĩnh vực cụ thể để góp phần đạt được các tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM. (Xem nội dung chi tiết ở phần 1, phụ lục 2) - Ở cấp thôn, tiến hành phỏng vấn trưởng thôn, chủ nhiệm HTX, để tìm hiểu sự tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM tại địa phương. Đồng thời, tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng các hoạt động sản xuất tạo thu nhập
  • 42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ của các hộ, nguyên nhân nghèo đói ở địa phương. Từ đó, đề xuất các biện pháp để thu hút sự tham gia của người dân vào các quá trình xây dựng NTM, thực sự trở thành chủ thể của chương trinh xây dựng NTM. Mặc khác, có thể đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất, tăng thu nhập, giảm tỷ lệ nghèo góp phần thực hiện thành công chương trình xây dựng NTM trên địa bàn. c. Thảo luận nhóm: Tiến hành 3 cuộc thảo luận nhóm. Mỗi cuộc thảo luận gồm 10 - 15 người. - Cuộc thảo luận nhóm cán bộ bao gồm: Phó chủ tịch xã, chủ tịch hội nông dân, chủ tịch hội phụ nữ, bí thư đoàn thanh niên, cán bộ phụ trách y tế xã, các trưởng thôn. Mục đích để phân tích các khó khăn thuận lợi trong xây dựng NTM. Đồng thời đề xuất các giải pháp hiệu quả phù hợp với thực tế địa phương. Từ đó, góp phần khắc phục những khó khăn, phát huy thế mạnh địa phương để thực hiện thành công chương trình NTM tại địa phương. Cuộc thảo luận nhóm hộ khá: Tham dự cuộc thảo luận là các hộ sản xuất có kinh tế khá trong xã để tìm hiểu các hoạt động sản xuất, cách thức sản xuất tăng thu nhập của hộ. Từ đó, rút ra được các kinh nghiệm phát triển sản xuất, phương thức cách thức sản xuất có hiểu quả ở địa phương để có các biện pháp phát triển kinh tế thích hợp cho hộ. - Cuộc thảo luận nhóm hộ nghèo: Tham dự thảo luận là các hộ nghèo để tìm hiểu các hoạt động sản xuất của hộ. Đồng thời, tìm hiểu các khó khăn, cản trở trong hoạt động sản xuất của hộ. Từ đó, có thể nhận ra được các nguyên nhân nghèo đói của các hộ để đưa ra các giải pháp giảm nghèo hiệu quả, nâng cao thu nhập cho hộ nghèo. Nội dung của chủ đề và tiểu chủ đề thảo luận nhóm được thể hiện ở phụ lục 3 Một số công cụ sử dụng trong thảo luận nhóm gồm: SWOT, so sánh cặp đôi.
  • 43. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.3.3. Phương pháp xử lí thông tin Các số liệu thu thập được tổng hợp mã hoá và xử lý bằng phần mềm EXCEL, SPSS 16.0 for Window để tính các tham số thống kê.
  • 44. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN 4 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ PHI HẢI – HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã phi hải 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý: - Phi Hải là một trong 16 xã của huyện Quảng Uyên, thuộc phía bắc của huyện Quảng Uyên, cách trung tâm huyện khoảng 6 km, cách thành phố Cao Bằng khoảng 43 km về phía Tây Nam, địa giới hành chính xã được xác định như sau: - Phía bắc giáp: xã Xuân Hội huyện Trà Lĩnh - Phía nam giáp: xã Quốc Dân và Xã Quốc Phong - Phía đông giáp: xã Quảng Hưng - Phía tây giáp: xã Quốc Toản huyện Trà Lĩnh 4.1.1.2. Đặc điểm địa hình - Xã Phi Hải có địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, được chia thành 3 vùng rõ rệt: vùng núi đá, núi đất và vùng thung lũng khá bằng phẳng. 4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết - Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến hết tháng 9, nóng ẩm, mưa nhiều có gió mùa đông nam thổi, thỉnh thoảng có gió lốc, ít khi có mưa đá; mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau, có gió mùa đông bắc, khô hanh, có rét đậm rét hại, thỉnh thoảng có sương muối. Nhiệt độ trung bình năm 21,40 c, nhiệt độ tối cao 390 c, nhiệt độ tối thấp - 20 c, lượng mưa trung bình năm khoảng 1400 - 1600mm.
  • 45. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội 4.1.2.1. Đất đai Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Phi Hải STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Diện tích Tổng diện tích đất tự nhiên ha 5057.54 1. Đất nông nghiệp ha 4742.9 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp ha 642.01 1.2 Đất lâm nghiệp ha 4113.06 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản ha 5.82 1.4 Đất nông nghiệp khác ha 2. Đất phi nông nghiệp ha 156.74 2.1 Đất ở ha 15.74 2.1.1 Đất chuyên dùng ha 72.15 2.1.2 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ha 0.37 2.1.3 Đất quốc phòng ha 2.1.4 Đất an ninh ha 2.1.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ha 0.12 2.2 Đất tôn giáo, tín ngưỡng ha 2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa ha 10.87 2.4 Đất mặt nước chuyên dùng ha 18.42 3. Đất chưa sử dụng ha 157.9 (Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng đất xã Phi Hải, 2018)  Kinh tế sản xuất nông nghiệp trong những năm qua tuy đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ trong chuyển đổi cơ cấu cây trông vật nuôi, tăng năng suất và sản lượng, tuy nhiên vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của vùng.
  • 46. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Văn hóa – thông tin: Mạng lưới truyền thanh đã được quan tâm đầu tư, đáp ứng yêu cầu cho công tác tuyên truyền, việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương.  Giáo dục – đào tạo: Hệ thống giáo dục và mạng lưới trường lớp của xã tương đối đồng bộ, toàn xã có 01 trường mần non, 03 trường tiểu học và 01 trường trung học cơ sở  Y tế: Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế được trang bị hiện đại, hệ thống y tế cơ sở được quan tâm đầu tư.  Quốc phòng – an ninh Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ an ninh trật tự được tổ chức thực hiện tốt, không để bị động, bất ngờ, không có điểm nóng xảy ra trên địa bàn xã.  Xã hội Xã Phi Hải gồm 24 xóm trong đó : Bảng 4.2. Dân số và lao động của xã Phi Hải STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2018 1 Tổng số hộ Hộ 835 2 Tổng số nhân khẩu Người 3457 3 Tổng số lao động Người 1936 4 Bình quân nhân khẩu/hộ Người/hộ 4 5 Bình quân lao động/hộ Người/hộ 2 (Nguồn:Phòng thống kê xã Phi Hải, năm 2015) - Xã Phi Hải là một xã thuần nông, do đó lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn ( chiếm 56% ). Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 10%. - Xã Phi hải có 3 dân tộc anh em gồm : Tày: chiếm 83% dân số Nùng: chiếm 7.3% dân số H’Mông: chiếm 9.7 dân số
  • 47. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4.2. Vai trò và chức năng của các bên liên quan tại địa phương Hệ thống chính trị  Cấp ủy, chính quyền đóng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện, động viên tinh thần để người dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới.  Các ban ngành, tổ chức, đoàn thể - Đoàn thanh niên: phát huy vai trò xung kích của tuổi trẻ, các đoàn viên, thanh niên đã làm nhiều việc thiết thực như: tổ chức các cuộc tình nguyện tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thi đua sản xuất, bảo vệ môi trường, tham gia vận động người dân xây dựng NTM. - Hội nông dân: tham gia vận động hội viên, nông dân đóng góp tiền, ngày công lao động, hiến đất để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Vận động người dân tham gia vào làm mới và sửa chữa đường giao thông nông thôn, sửa chữa và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi nhằmphục vụ tốt cho việc sản xuất. - Hội phụ nữ: tham gia vận động, tổ chức tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm theo định kỳ, đóng góp tiền mặt và giờ công lao động. - Ủy ban mặt trận tổ quốc: vận động, tuyên truyền cho người dân về chương trình phát triển NTM, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của người dân trong việc thực hiện chương trình xây dựng NTM tại xã. - Trưởng xóm (trưởng thôn): tuyên truyền cho người dân về mục tiêu xây dựng NTM, trưởng xóm cũng là người đại diện và tổng hợp những khó khăn, thắc mắc của người dân trong việc xây dựng NTM - Các ban ngành và đoàn thể khác cũng tích cực trong việc tham gia, vận động người dân thực hiện chương trình xây dựng NTM Người dân - Tham gia trong việc góp ý kiến: trong các cuộc họp xóm, các thành viên trong xóm sẽ cùng bàn bạc, thảo luận để xác định nhu cầu của xóm mình cần xây dựng những tuyến đường nào; sửa chữa hay nâng cấp
  • 48. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tuyến nào; đường trong xóm hay đường nội đồng; xây dựng tuyến nào trước, tuyến nào sau; ước tính chiều dài tuyến đường dài khoảng bao nhiêu; chi phí xây dựng… - Người dân trực tiếp tham gia xây dựng: thực hiện chương trình xây dựng NTM không chỉ là chương trình do các cơ quan chính quyền thực hiện mà còn cần sự tham gia của người dân, không chỉ tham gia đưa ra ý kiến mà người dân trực tiếp tham gia thực hiện. Trong việc tiến hành xây dựng đường GTNT, vai trò của người dân được thể hiện rõ rệt nhất. - Người dân cũng tham gia vào việc kiểm tra, giám sát và quản lý: vì chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trực tiếp ảnh hưởng tới đời sống của người dân, các công trình được xây dựng dựa trên các nhu cầu của người dân nên người dân có trách nghiệm kiểm tra, giám sát và quản lý nhất là đương GTNT. 4.3. Cách thức tiển khai xây dựng nông thôn mới của xã Phi Hải - Ban chỉ đạo : Ủy ban nhân dân xã Phi Hải đã ban hành Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2011 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011 – 2020 gồm có 08 đồng chí do đồng chí Bí thư Đảng ủy làm trưởng ban. - xây dựng Kế hoạch số 03/KH-UBND về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020. - Ngày 06 tháng 4 năm 2012 Hội đồng Nhân dân xã đã tổ chức kỳ họp bất thường để thông qua Nghị quyết số 08/NQ - HĐND về đề án xây dựng NTM xã Phi Hải giai đoạn 2011 – 2020. 4.4. Đánh giá nguồn lực cho thực hiện NTM tại xã  Nguồn lực nhà nước - Có sự chỉ đạo của Đảng, sự thống nhất của các cơ quan tổ chức - Do xã có mức xuất phát điểm thấp, chưa thu hút được doanh nghiệp đầu tư nên ngân sách cho quá trình xây dựng NTM chủ yếu là từ nguồn vốn của nhà nước củ thể như sau:
  • 49. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Năm 2011, bê tông hóa được 898 m đường các xóm Bản Quản I, Sộc Phạ, Bản Chang, Bó Lạ, Đoỏng Chang, Bản Thiết với tổng kinh phí 79.677.571đ thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Năm 2012, bê tông hóa được 987 m đường các xóm Bản Thiết, Bản Chang, Bó Lạ, Lũng Búng, Sộc Phạ, Bản Cải, Lũng Diễn, Bản Rẳng với tổng kinh phí 60.000.000đ thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Năm 2013, bê tông hóa được 950 m đường các xóm Lũng Diễn, Bản thiết, Sộc huỳnh, Bó lạ, Cốc Phia với tổng kinh phí 109.700.000đ. Năm 2014, bê tông hóa được 470 m đường các xóm Bó Lạ, Sộc Huỳnh, Nà Lái với tổng kinh phí 59.000.000 đồng, đạt 117,5% chỉ tiêu năm 2013 đã đề ra, đã được nghiệm thu và đưa vào sử dụng, đảm bảo đúng chất lượng; Mở mới được tuyến đường xóm Khuổi Sàm, Khuổi Sỏm dài 7 km với tổng kinh phí gần 600 triệu đồng. Tính đến hết tháng 10/2015, thực hiện bê tông hóa 222 m đường các xóm Lũng Diến, Cốc Phia, Nà Lái với tổng kinh phí 30.000.000 đồng; Mở được mặt bằng tuyến đường từ xóm Nà Giáng lên xóm Lũng Rượi khoảng 1,8 km với tổng kinh phí 1,5 tỉ đồng bằng nguồn vốn nông thôn mới. Nguồn lực của địa phương - Có sự quan tâm và thống nhất trong chính quyền, ban, ngành trong địa phương. Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến chương trình xây dựng NTM. - Có sự đoàn kết, đồng lòng thống nhất cao của người dân Người dân ở địa phương đã hiến đất, giờ lao động. - Có sự tham gia, đóng góp ý kiến của người dân trong chương trình xây dựng NTM tại xã.
  • 50. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4.5. Hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Hải 2011 – 2015 2016 - 2020 Trong năm 2011 – 2015 xã Phi Hải đã hoàn thành các tiêu chí : 1, 4, 5, 8, 13, 14, 18, 19. Đây là sự nỗ lực của chính quyền xã và người dân xã Phi Hải Bước sang giai đoạn 2016 – 2020 người dân và chính quyền xã Phi Hải đặt ra mục tiêu hoàn thành một số tiêu chí : 2, 3, 16. 4.6. kết quả thực hiện từng tiêu chí NTM ở xã Phi Hải Bảng 4.3. Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Phi Hải STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Quy hoạch x 2 Giao thông x 3 Thuỷ lợi x 4 Điện x 5 Trường học x 6 Cơ sở vật chất văn hoá x 7 Chợ x 8 Bưu điện x 9 Nhà ở x 10 Thu nhập x 11 Hộ nghèo x 12 Cơ cấu lao động x 13 Hình thức tổ chức sản xuất x 14 Giáo dục x 15 Y tế x 16 Văn hóa x 17 Môi trường x 18 Hệ thống chính trị x 19 An ninh nông thôn x Tổng 8 11 (Nguồn: Phòng thống kê xã) Quy hoạch: Qua quá trình thực hiện chủ trương xây dựng NTM, người dân trên địa bàn xã đã phần nào hiểu được công tác XD NTM là hết sức cần thiết cho công cuộc xây dựng thôn, xã văn minh, sạch đẹp nên công tác quy hoạch cũng dễ
  • 51. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ dàng thực hiện, cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phát triển, bộ mặt của xã cũng có nhiều thay đổi ... Giao thông Trên địa bàn xã còn rất nhiều con đường chưa được bê tông hóa nên việc đi lại cũng như công tác sản xuất gặp rất nhiều khó khăn, làm mất thời gian cũng như công sức của toàn bộ người dân nơi đây. Số cầu cống còn ít nên việc thoát nước vào mùa mưa gặp rất nhiều khó khăn, nước mưa tích tụ, ứ đọng làm cho vệ sinh môi trường không được đảm bảo. Do đó, so với bộ tiêu chí NTM là chưa đạt.  Thủy lợi Do hệ thống kênh mương nội đồng chưa có và một số kênh mương xuông cấp nên chỉ phục vụ người dân sản xuất một vụ lúa hè - thu trong khi ở các xã khác có thêm vụ hè thu và vụ xuân hè. Do đó, so với bộ tiêu chí NTM là chưa đạt.  Điện Xã Phi Hải có 100% hộ có điện sử dụng và phục vụ sản xuất xã có 03 trạm biến áp với tổng công suất 225 KVA.  Trường học Xã có 5 trường học đủ điều kiện phục vụ con em trong xã học tập 4.6.1 Tiêu chí chưa đạt và nguyên nhân Dù đã nỗ lực trong thực hiện các tiêu chí nhưng xã Phi Hải vẫn có một số tiêu chí vẫn chưa đạt cụ thể: - Giao thông: Do đặc thù của xã người dân sống không tập trung cho nên kinh phí cho xây dựng nông thôn giao thông lớn mà kinh phí chủ yếu dựa vào kinh phí của trung ương cấp. - Thủy lợi: Do tác động của thiên tai, nên các công trình thủy lợi đã xuống cấp. Thiếu kinh phí cho sửa chữa. - Nhà ở
  • 52. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Do điều kiện kinh tế các gia đình khó khăn, giá vật liệu và vân chuyển vất liệu cao do đường đi lại khó khăn. - Thu nhập Do xã Phi Hải là một xã thuần nông, thu nhập chủ yếu là từ nông nghiệp. - Hộ nghèo Hộ nghèo của xã con cao do những hộ nghèo có nguồn lực han chế, thiếu việc làm. Trình độ học vẫn không cao, có nhiều hộ vẫn không muốn thoát nghèo, trông chờ vào các chính sách hỗ trợ của nhà nước. - Môi trường: Do phong tục tập quán người dân làm nhà sàn và để trâu bò ở dưới cho tiện chăm sóc. Tìm quý đất xây dựng chuồng để nuôi nhốt trâu, bò khó và khó khăn cho việc an ninh Xã chưa xây dựng được nghĩa trang nên việc chôn cất người đã mất còn tự do và cũng là do phong tục của người dân muốn chon cất người đã mất ở ngay trên phần đất của gia đình Việc thu gom rác và xử lý rác thải chưa được thực hiện. chủ yếu các hộ gia đình tự đốt chứ không gom và xử lý tập chung Nước thải từ các hộ gia đình được trực tiếp xả thải ra môi trường. Tiêu chí môi trường là tiêu chí khó thực hiện nhất vì người dân n h ậ n thức về bảo vệ môi trường chưa cao.  Nguyên nhân - Đối với cơ chế (cơ chế tài chính), chính sách còn nhiều bất cập, các đơn vị có trách nhiệm còn chưa có sự nghiên cứu, sáng tạo trong vận dụng để phù hợp với các hình thức. Đây là một trong những khó khăn trong việc xây dựng kế hoạch, ra quyết định và huy động kinh tế - xã hội ở cấp xóm, phần nào hạn chế sự tham gia của người dân. - Công tác đào tạo, tập huấn cho người dân nông thôn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí của người dân chưa cao.