Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Container Bằng Đường Biển
• Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu nguyên Container bằng đƣờng biển.
• Phân tích và so sánh hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng nguyên container bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trƣớc và sau dịch Covid-19 nhằm tìm ra những khó khăn trong hoạt động giao nhận mà doanh nghiệp đang gặp phải trong tình hình dịch Covid-19.
• Đề xuất những giải pháp về phía công ty cũng nhƣ về phía Hải quan nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong tình hình dịch Covid-19.
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Container Bằng Đường Biển.docx
1. TP HCM, 12.2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƢƠNG MẠI & DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
NHẬP KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV XNK TRƢƠNG VIỆT TRONG TÌNH HÌNH ĐẠI
DỊCH COVID-19 HIỆN NAY
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: Th.S LỪNG THỊ KIỀU OANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. VƢƠNG THỊ ANH ĐÀO - MSSV: 17095321
2. PHẠM THỊ MINH HUYỀN - MSSV: 17092421
3. TRẦN THỊ TUYẾT NHI - MSSV: 17092261
4. UNG THỊ HOA NỞ - MSSV: 17091131
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2017-
3. TP HCM, 12.2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƢƠNG MẠI & DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
NHẬP KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV XNK TRƢƠNG VIỆT TRONG TÌNH HÌNH ĐẠI
DỊCH COVID-19 HIỆN NAY
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TH.S LỪNG THỊ KIỀU OANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. VƢƠNG THỊ ANH ĐÀO - MSSV: 17095321
2. PHẠM THỊ MINH HUYỀN - MSSV: 17092421
3. TRẦN THỊ TUYẾT NHI - MSSV: 17092261
4. UNG THỊ HOA NỞ - MSSV: 17091131
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2017-2021
4. i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong
quãng đời mỗi sinh viên. Khoá luận tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho chúng tôi
những kỹ năng nghiên cứu, kiến thức quý báu trƣớc khi lập nghiệp.
Trƣớc hết, chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô
Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP. HCM đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức bổ
ích trong thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến giảng viên ThS. Lừng Thị Kiều Oanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo những sai sót và
hƣớng dẫn chúng tôi sửa chữa, bổ sung giúp cho bài khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn đến quý công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng
Việt đã tạo cơ hội cho nhóm chúng tôi đƣợc thử sức, ứng dụng những kiến thức đã học
vào thực tế một cách bài bản nhất.
Và cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh Trƣơng Văn Việt - Giám
đốc công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt - Trƣởng phòng XNK đã tận tình chỉ
bảo, giải đáp những thắc mắc của chúng tôi trong suốt quá trình thực tập. Nhờ đó,
chúng tôi có thêm kiến thức về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài báo không
tránh đƣợc những sai sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp quý báu của
quý thầy cô và quý công ty để giúp bài khoá luận của chúng tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe quý thầy
cô và các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt. Kính chúc sự
thành công và phát triển vững mạnh đến quý công ty.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …… năm 20….
5. TP HCM, 12.2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhóm sinh viên thực hiện
6.
7. ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của chúng tôi, dựa trên cơ sở lý
thuyết đƣợc học tại Trƣờng Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, kết hợp
với kiến thức tìm hiểu bên ngoài. Bên cạnh đó, cùng với việc thực tập thực tế tại Công
ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt và sự hƣớng dẫn của giảng viên Th.S Lừng Thị
Kiều Oanh. Chúng tôi xin cam đoan những số liệu trong bài khóa luận do Công ty
TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt cung cấp, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về lời cam đoan này!
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 20….
Sinh viên 1 Sinh viên 2 Sinh viên 3 Sinh viên 4
8. iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2020
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
9. iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬT KÍ HƢỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: TH.S LỪNG THỊ KIỀU OANH
Sinh viên thực tập:
1. Vƣơng Thị Anh Đào - MSSV: 17095321
2. Phạm Thị Minh Huyền - MSSV: 17092421
3. Trần Thị Tuyết Nhi - MSSV: 17092261
4. Ung Thị Hoa Nở - MSSV: 17091131
STT Ngày
Giờ
(Từ … đến
Địa
điểm
Nội dung hƣớng dẫn
Xác nhận của
GV
1 29/10/2020
16h-
17h40
Phòng
A1.4
Hƣớng dẫn chung khoá
luận
2 5/11/2020
15h10-
17h40
Phòng
V7.4
Sửa đề cƣơng khóa luận
3 12/11/2020
16h-
17h40
Phòng
V7.4
Sửa nội dung bản nháp
chƣơng 1: Thêm trích dẫn
nguồn, bổ sung thêm sơ
đồ phần 1.3, sửa lại cơ sở
pháp lý phần 1.4
4 19/11/2020
16h-
17h40
Phòng
V7.4
Tiếp tục sửa nội dung
bản nháp chƣơng 1: Bổ
sung phần 1.7 và 1.8, sửa
nội dung 1.6
5 26/11/2020
15h-
17h40
Phòng
V7.4
Sửa nội dung bản nháp
chƣơng 2: Cách trình bày,
thêm biểu đồ, tính toán lại
10. v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
các giá trị; Sửa bản nháp
chƣơng 3.
6 28/11/2020 8h-10h30
Văn
phòng
khoa
TMDL
Tiếp tục sửa nội dung bản
nháp chƣơng 2 và chƣơng
3: Đánh giá lại các tiêu
chí, nhận xét, bổ sung
thêm bảng khảo sát, giải
pháp.
7 17/12/2020 9h-11h30
Mạng xã
hội
facebook
Sửa nội dung bản nháp
chƣơng 3: Ma trận
SWOT, giải pháp, kiến
nghị.
11. vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Chúng tôi thực hiện bài nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH
TMDV XNK Trương Việt trong tình hình đại dịch Covid-19 hiện nay” bao gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng
nguyên container bằng đƣờng biển. Bao gồm: Tổng quan về hoạt động nhập khẩu trên
các góc độ về khái niệm; Tổng quan về vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển;
Tổng quan về dịch vụ giao nhận vận tải; Cơ sở pháp lý; Quy trình tổng quan về giao
nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển. Ngoài ra, chúng tôi đề
cập đến các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận và sự tác động của dịch
Covid-19 đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng.
Chƣơng 2, giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, tổ chức bộ máy,
tình hình nhân sự, tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt,
đặc biệt là thực trạng hoạt động giao nhận trƣớc và trong dịch Covid-19; Phân tích quy
trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển thực tế tại
Công ty Trƣơng Việt. Trong đó có lồng ghép những nhận xét về kết quả hoạt động
kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên
container bằng đƣờng biển của công ty trong tình hình dịch Covid-19 thông qua kết
quả khảo sát từ khách hàng và nhân viên của công ty. Việc đánh giá dựa trên các tiêu
chí: Chất lƣợng dịch vụ giao nhận, dịch vụ chăm sóc khách hàng, an toàn hàng hóa, giá
cƣớc dịch vụ vận tải và thời gian giao hàng cho khách hàng.
Chƣơng 3, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế, cơ hội và thách thức trong hoạt động giao
nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển tại công ty trong tình hình
dịch Covid-19 dựa trên quy trình làm việc thực tế và những đánh giá của khách hàng,
12. vii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
nhân viên công ty đã đƣợc trình bày ở chƣơng 2. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đƣờng biển
tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong tình hình dịch Covid-19 hiện nay.
Bên cạnh đó, chúng tôi đƣa ra những kiến nghị đối Nhà nƣớc và cơ quan Hải quan để
có những biện pháp và chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao chất
lƣợng hoạt động giao nhận trong tình hình dịch Covid-19.
13. viii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN..............................................................iii
NHẬT KÍ HƢỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ......................................................iv
TÓM TẮT ĐỀ TÀI..................................................................................................................vi
MỤC LỤC..............................................................................................................................viii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ................................................................................................xiv
DANH SÁCH HÌNH ẢNH...................................................................................................xvi
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................................................xvii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................xix
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN NHẬP KHẨU
HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN................................................. 5
1.1 Tổng quan về hoạt động nhập khẩu.......................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu......................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu.......................................................................... 6
1.1.3 Hình thức nhập khẩu.............................................................................................. 7
1.2 Tổng quan về vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển............................... 10
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải hàng hóa bằng container đƣờng
biển 10
1.2.2 Container và lợi ích của vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển.......... 11
1.2.2.1 Tìm hiểu về container ...................................................................................... 11
1.2.2.2 Lợi ích của vận chuyển hàng hóa bằng container....................................... 14
1.3 Tổng quan về dịch vụ giao nhận vận tải ............................................................... 15
14. ix
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.1 Dịch vụ giao nhận vận tải.................................................................................... 15
1.3.1.1 Khái niệm và phân loại dịch vụ giao nhận vận tải....................................... 15
1.3.1.2 Vai trò của dịch vụ giao nhận ........................................................................ 16
1.3.2 Về ngƣời giao nhận.............................................................................................. 17
1.3.2.1 Khái niệm và vai trò của người giao nhận trong vận tải quốc tế............... 17
1.3.2.2 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận............................ 19
1.3.2.3 Quyền hạn và trách nhiệm của người giao nhận......................................... 21
1.3.2.4 Quan hệ giữa người giao nhận với các bên liên quan ................................ 23
1.4 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng
biển 25
1.4.1 Cơ sở pháp lý........................................................................................................ 25
1.4.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển................ 27
1.5 Quy trình lý thuyết giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng
biển 28
1.5.1 Các chứng từ sử dụng trong quá trình giao nhận nhập khẩu........................... 28
1.5.1.1 Chứng từ bắt buộc theo qui định của Nhà nước........................................... 28
1.5.1.2 Chứng từ khác................................................................................................... 29
1.5.2 Quy trình lý thuyết tổng quát .............................................................................. 30
1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng
đƣờng biển.......................................................................................................................... 32
1.6.1 Yếu tố vĩ mô ......................................................................................................... 32
1.6.2 Yếu tố vi mô ......................................................................................................... 35
1.7 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận.................................................. 40
15. x
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.7.1 Tiêu chí 1: Chất lƣợng dịch vụ giao nhận.......................................................... 40
1.7.2 Tiêu chí 2: Dịch vụ chăm sóc khách hàng......................................................... 41
1.7.3 Tiêu chí 3: An toàn của hàng hoá....................................................................... 41
1.7.4 Tiêu chí 4: Giá cƣớc dịch vụ vận tải rõ ràng, hợp lý....................................... 42
1.7.5 Tiêu chí 5: Thời gian giao hàng nhanh chóng................................................... 42
1.8 Tác động của dịch Covid-19 ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu bằng
đƣờng biển.......................................................................................................................... 43
1.8.1 Đối với thế giới..................................................................................................... 44
1.8.2 Đối với Việt Nam ................................................................................................. 46
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN NHẬP KHẨU HÀNG
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
TRƢƠNG VIỆT TRONG TÌNH HÌNH ĐẠI DỊCH COVID-19 HIỆN NAY................50
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt ................................. 50
2.1.1 Vài nét về Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt.................................... 50
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 50
2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ....................................................................................... 51
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban............................ 52
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................. 52
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................................. 53
2.1.3 Cơ cấu nhân sự của công ty................................................................................ 55
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty TNHH TMDV
XNK Trƣơng Việt.............................................................................................................. 55
2.1.4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................... 55
16. xi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4.2 Tình hình tài chính ........................................................................................... 60
2.2 Thực trạng hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đƣờng
biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trƣớc và sau dịch Covid-19 ...... 63
2.2.1 Thực trạng về cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của công ty trƣớc và sau dịch
Covid-19.............................................................................................................................. 63
2.2.1.1 Thực trạng về cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của công ty trước khi dịch
Covid-19 xảy ra.............................................................................................................. 63
2.2.1.2 Thực trạng về cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của công ty sau khi dịch
Covid-19 xảy ra.............................................................................................................. 64
2.2.1.3 So sánh trọng lượng về cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của công ty trước
và sau dịch Covid-19..................................................................................................... 65
2.2.2 Thực trạng về cơ cấu thị trƣờng hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng
nguyên container bằng đƣờng biển của công ty trƣớc và trong dịch Covid-19 ......... 68
2.2.2.1 Thực trạng cơ cấu thị trường hoạt động của công ty trong hoạt động nhập
khẩu của công ty trước dịch Covid-19 xảy ra............................................................ 68
2.2.2.2 Thực trạng cơ cấu thị trường hoạt động của công ty trong hoạt động nhập
khẩu của công ty sau khi dịch Covid-19 xảy ra......................................................... 70
2.2.2.3 So sánh cơ cấu thị trường theo doanh thu của công ty trước và trong dịch
Covid-19 ......................................................................................................................... 72
2.2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch giao nhận hàng hoá nhập khẩu của công ty
trƣớc và trong dịch Covid-19............................................................................................ 75
2.2.3.1 Tình hình thực hiện kế hoạch giao nhận hàng hoá nhập khẩu của công ty
trước dịch Covid-19 ...................................................................................................... 75
2.2.3.2 Tình hình thực hiện kế hoạch giao nhận hàng hoá nhập khẩu của công ty
17. xii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
trong dịch Covid-19 ...................................................................................................... 76
2.3 Quy trình giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đƣờng biển trong
tình hình dịch Covid-19 của công ty................................................................................ 77
2.3.1 Quy trình giao nhận.............................................................................................. 77
2.3.2 Phân tích quy trình giao nhận.............................................................................. 78
2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container của
công ty trong tình hình dịch Covid-19...........................................................................101
2.4.1 Tiêu chí 1: Chất lƣợng dịch vụ giao nhận........................................................101
2.4.2 Tiêu chí 2: Dịch vụ chăm sóc khách hàng.......................................................103
2.4.3 Tiêu chí 3: An toàn hàng hoá............................................................................105
2.4.4 Tiêu chí 4: Giá cƣớc dịch vụ vận tải rõ ràng, hợp lý.....................................107
2.4.5 Tiêu chí 5: Thời gian giao hàng nhanh chóng.................................................109
2.4.6 Tiêu chí 6: Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động giao nhận......................111
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
NHẬP KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV XNK TRƢƠNG VIỆT TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-
19............................................................................................................................................114
3.1 Đánh giá chung về hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container
bằng đƣờng biển tại công ty trong tình hình dịch Covid-19.......................................114
3.1.1 Mô hình SWOT...................................................................................................114
3.1.2 Phân tích..............................................................................................................115
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên
container bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong tình
hình dịch Covid-19 hiện nay...........................................................................................121
18. xiii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3 Kiến nghị.................................................................................................................128
3.3.1 Đối với Nhà nƣớc...............................................................................................128
3.3.2 Đối với cơ quan Hải quan..................................................................................129
KẾT LUẬN............................................................................................................................131
PHỤ LỤC A..........................................................................................................................132
PHỤ LỤC B..........................................................................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................161
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................165
19. xiv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................55
Bảng 2.2 – Doanh thu theo từng loại dịch vụ năm 2018-2019........................................59
Bảng 2.3 – Số liệu kết quả tài chính của công ty từ năm 2017-2019..............................60
Bảng 2.4 – Tỷ suất lợi nhuận của công ty từ năm 2017-2019 .........................................61
Bảng 2.5 – Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty 6 tháng đầu năm 2019 .................63
Bảng 2.6 – Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020.......64
Bảng 2.7 – So sánh trọng lƣợng cơ cấu mặt hàng của công ty trong 6 tháng đầu năm
2019 và 2020 ..........................................................................................................................65
Bảng 2.8 – Cơ cấu thị trƣờng hoạt động giao nhận nhập khẩu của công ty trong 6 tháng
đầu năm 2019..........................................................................................................................68
Bảng 2.9 – Cơ cấu thị trƣờng hoạt động giao nhận nhập khẩu của công ty trong 6 tháng
đầu năm 2020..........................................................................................................................70
Bảng 2.10 – So sánh cơ cấu thị trƣờng doanh thu của công ty trong 6 tháng đầu năm
2019 và 2020 ..........................................................................................................................72
Bảng 2.11 – Tình hình thực hiện kế hoạch giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty
trong 6 tháng đầu năm 2019 .................................................................................................75
Bảng 2.12 – Tình hình thực hiện kế hoạch giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty
trong 6 tháng đầu năm 2020 .................................................................................................76
Bảng 2.13 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 1 : Chất lƣợng dịch vụ giao nhận
của công ty.............................................................................................................................101
20. xv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.14 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 2: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
của công ty.............................................................................................................................103
Bảng 2.15 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 3: An toàn hàng hóa....................105
Bảng 2.16 – Giá trị trung bình (Mean) của tiêu chí 4: Giá cƣớc vận tải rõ ràng, hợp lý
..................................................................................................................................... 107
Bảng 2.17 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 5: Thời gian giao hàng nhanh
chóng......................................................................................................................................109
Bảng 2.18 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 6: Đánh giá chung về hiệu quả hoạt
động giao nhận của công ty.................................................................................................111
Bảng 3.1 – Mô hình SWOT về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
bằng đƣờng biển của công ty..............................................................................................114
21. xvi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 – Nhóm loại hình....................................................................................................86
Hình 2.2 – Đơn vị nhập khẩu.................................................................................................87
Hình 2.3 – Ngƣời ủy thác nhập khẩu....................................................................................87
Hình 2.4 – Ngƣời nhập khẩu.................................................................................................88
Hình 2.5 – Vận đơn................................................................................................................88
Hình 2.6 – Hóa đơn thƣơng mại...........................................................................................89
Hình 2.7 – Tờ khai trị giá......................................................................................................90
Hình 2.8 – Thuế và bảo lãnh.................................................................................................90
Hình 2.9 – Danh sách hàng....................................................................................................91
22. xvii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Mối quan hệ giữa ngƣời giao nhận với các bên liên quan............................24
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ quy trình lý thuyết giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đƣờng biển..............................................................................................................................30
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................53
Sơ đồ 2.2 - Quy trinh giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng
biển của công ty......................................................................................................................78
Biểu đồ 1.1 – Sự ảnh hƣởng của dịch Covid-19 đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu của thế giới.....................................................................................................................45
Biểu đồ 1.2 – Mức độ ảnh hƣởng đối với các doanh nghiệp Logictics...........................47
Biểu đồ 2.1 – Doanh thu các loại hình dịch vụ công ty năm 2018 và 2019 ...................59
Biểu đồ 2.2 – Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ năm 2017-2019................................61
Biểu đồ 2.3 – Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí từ năm 2017-2019 .....................................62
Biểu đồ 2.4 – Cơ cấu mặt hàng của công ty trong 6 tháng đầu năm 2019 và 2020.......66
Biểu đồ 2.5 – Cơ cấu thị trƣờng hoạt động giao nhận nhập khẩu của công ty trong 6
tháng đầu năm 2019...............................................................................................................69
Biểu đồ 2.6 – Cơ cấu thị trƣờng hoạt động giao nhận nhập khẩu của công ty trong 6
tháng đầu năm 2020...............................................................................................................71
Biểu đồ 2.7 – Cơ cấu doanh thu theo thị trƣờng của công ty trong 6 tháng đầu năm
2019 và 2020 ..........................................................................................................................73
Biểu đồ 2.8 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 1: Chất lƣợng dịch vụ giao nhận
của công ty.............................................................................................................................102
23. xviii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 2.9 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 2: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
của công ty.............................................................................................................................104
Biểu đồ 2.10 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 3 : An toàn hàng hóa...............106
Biểu đồ 2.11 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 4: Giá cƣớc vận tải rõ ràng, hợp
lý.............................................................................................................................................108
Biểu đồ 2.12 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 5: Thời gian giao hàng nhanh
chóng......................................................................................................................................110
Biểu đồ 2.13 – Giá trị trung bình ( Mean) của tiêu chí 6: Đánh giá chung về hiệu quả
hoạt động giao nhận của công ty........................................................................................112
24. xix
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết
tắt
Tiếng Anh Tiếng Việt
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 TMDV Thƣơng mại dịch vụ
3 XNK Xuất nhập khẩu
4 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
5 WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới
6
FIATA International Association of
Freight Forwarders Association
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội
giao nhận
7
ICC International Chamber of
Commerce
Phòng Thƣơng mại Quốc tế
8
EVFTA European – Vietnam Free Trade
Agreement
Hiệp định Thƣơng mại tự do Việt
Nam - EU
9 C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
10 D/O Delivery order Lệnh giao hàng
11 A/N Arrival note Thông báo hàng đến
12
DET Detention Phí lƣu container tại kho của
khách hàng
13
DEM Demurrage Phí lƣu container tại bãi
14 Commercial Invoice Hóa đơn thƣơng mại
15 P/L Packing list Phiếu đóng gói hàng hóa
25. xx
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16 Local charge Chi phí địa phƣơng
17 Cont Container
18 EIR Equipment Interchange Receipt Phiếu giao nhận container
19 B/L Bill of Lading Vận đơn đƣờng biển
20 CIC Container Imbalance Charge Phụ phí mất cân bằng container
21 THC Terminal Handling Charge Phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng
22 ĐVT Đơn vị tính
23 VNĐ Việt Nam đồng
24
UNCTAD United Nation Conference on
Trade and Development
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Thƣơng mại và Phát triển
25 SDR Special Drawing Eight
26
VKFTA Vietnam Korean Free Trade
Area
Hiệp định Thƣơng mại Tự do
Việt Nam- Hàn Quốc
26. 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu giữ vai trò hết sức quan trọng. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu thúc đẩy quá
trình chuyển dịch hàng hóa diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, góp phần thực hiện hiệu
quả các hợp đồng mua bán ngoại thƣơng. Với chính sách mở cửa, ngành giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh cả về số lƣợng
kim ngạch, quy mô hoạt động và phạm vi thị trƣờng. Đây là cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp tham gia kinh doanh lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu. Tuy
nhiên, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng cũng diễn ra rất gay gắt.
Thêm vào đó, đại dịch Covid-19 bùng phát vào đầu năm 2020 làm ảnh hƣởng rất lớn
đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu. Các cửa khẩu đóng cửa để giảm sự lay
lan của dịch bệnh. Nhiều hàng hóa đã về đến các cảng tại Việt Nam nhƣng không thể
làm thủ tục Hải quan để lấy hàng về giao cho khách hàng vì lí do Chính phủ ra quyết
định giãn cách xã hội để phòng chống dịch Covid-19. Từ đó dẫn đến hoạt động giao
nhận bị đình trệ.
Trƣớc tình hình đó, Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt - một trong những
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận ở Việt Nam cũng không tránh khỏi
gặp phải những khó khăn. Do đó, để tồn tại và phát triển trong thời buổi kinh tế cạnh
tranh nhƣ thời điểm hiện tại, công ty cần phải có cái nhìn tổng quan hơn nhằm đƣa ra
những phƣơng án kịp thời trƣớc sự biến động không ngừng của thị trƣờng và những
diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 gây ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động giao nhận của công ty. Trên cơ sở đó, công ty phải đề ra những giải pháp thực tế
để duy trì và thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời vƣợt qua thời điểm
khó khăn này .
27. 2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Do đó, với mong muốn đƣợc đóng góp vào sự phát triển cũng nhƣ duy trì hoạt động
kinh doanh trong mảng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đƣờng biển tại công ty trong giai đoạn ảnh hƣởng dịch bệnh Covid-19, chúng tôi đã lựa
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng
nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trương Việt
trong tình hình đại dịch Covid-19 hiện nay” để làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu nguyên
Container bằng đƣờng biển.
Phân tích và so sánh hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng
nguyên container bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng
Việt trƣớc và sau dịch Covid-19 nhằm tìm ra những khó khăn trong hoạt động
giao nhận mà doanh nghiệp đang gặp phải trong tình hình dịch Covid-19.
Đề xuất những giải pháp về phía công ty cũng nhƣ về phía Hải quan nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container
bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong tình hình
dịch Covid-19.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển
của Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trƣớc và trong đại dịch Covid-19.
4. Phạm vi nguyên cứu
Không gian: tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt
Thời gian: từ ngày 15/09/2020 đến ngày 30/11/2020
28. 3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp quan sát thực tế, phƣơng pháp
thu thập số liệu, phƣơng pháp thống kê phân tích, phƣơng pháp so sánh làm làm
phƣơng pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu:
Phƣơng pháp quan sát thực tế: dựa trên quan sát của cá nhân về trình tự thực
hiện các bƣớc trong quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt.
Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu dƣới dạng thứ cấp do công ty
cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh từ năm 2017
đến tháng 6 năm 2020.
Phƣơng pháp thống kê phân tích: dùng để phân tích doanh thu, lƣợng hàng nhập
khẩu, cơ cấu mặt hàng nhập khẩu, cơ cấu thị trƣờng giao nhận hàng hóa nhập
khẩu và các trƣờng hợp phát sinh trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container bằng đƣờng biển.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh sự biến động giữa các chỉ tiêu phân tích nhƣ
doanh thu, lƣợng hàng hóa nhập khẩu, cơ cấu mặt hàng giao nhận, cơ cấu thị
trƣờng giao nhận,… Đặc biệt là so sánh quy trình giao nhận của công ty trƣớc
và sau dịch Covid-19 có những điểm gì khác biệt để từ đó đƣa ra những giải
pháp phù hợp.
6. Bố cục đề tài
Lời mở đầu
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container
bằng đƣờng biển.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng
đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong bối cảnh dịch Covid-
19.
29. 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Chƣơng 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng nguyên
container bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Trƣơng Việt trong bối
cảnh dịch Covid-19.
Kết luận
30. 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN NHẬP
KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
1.1 Tổng quan về hoạt động nhập khẩu
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu
Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2009): “Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua
hàng hóa và dịch vụ từ nƣớc ngoài phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc hoặc tái xuất nhằm
phục vụ mục đích thu lợi nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức
kinh tế, các công ty nƣớc ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trƣờng
nội địa hoặc tái xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu
dùng”.[34]
Hay khái niệm nhập khẩu còn đƣợc Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005) định nghĩa
nhƣ sau: "Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá đƣợc đƣa vào lãnh thổ Việt Nam từ
nƣớc ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật".[26]
Hoặc theo Thông tƣ số 04/TM-ĐT (30/07/1993) thì “Kinh doanh nhập khẩu thiết bị
là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ
có liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn hàng với nƣớc ngoài”.[9]
Nhƣ vậy, nhập khẩu có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia, đảm
bảo sự phát triển ổn định của những ngành kinh tế mũi nhọn mỗi nƣớc đồng thời khai
thác triệt để lợi thế so sánh của quốc gia, góp phần thực hiện chuyên môn hóa cao
trong lao động và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
[34] Đoàn Thị Hồng Vân (2009). Giáo trình Quản trị Xuất nhập khẩu,NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh.
[26] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Khoản 1, Điều 28.
[9] Bộ Thƣơng mại (30/07/1993). Thông tƣ số 04/TM-ĐT, Điều 2.
31. 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu
Đối với nền kinh tế quốc dân
Trƣớc hết nhập khẩu sẽ bổ sung kịp thời những hàng hoá còn thiếu mà trong
nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng làm cân đối kinh
tế, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và
tiềm năng của nền kinh tế.
Nhập khẩu làm đa dạng hoá hàng tiêu dùng trong nƣớc, phong phú chủng loại
hàng hoá, mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức sống của ngƣời dân.
Nhập khẩu xoá bỏ tình trạng độc quyền toàn khu vực và trên thế giới, xoá bỏ
nền kinh tế lạc hậu tự cung, tự cấp. Tiến tới sự hợp tác giữa các quốc gia là cầu
nối thông suốt của nền kinh tế tiên tiến trong và ngoài nƣớc, tạo lợi thế để phát
huy lợi thế so sánh trên cơ sở công nghiệp hoá.
Nhập khẩu sẽ thúc đẩy sản xuất trong nƣớc không ngừng vƣơn lên, không
ngừng tìm tòi nghiên cứu để sản xuất ra hàng hoá có chất lƣợng cao, tăng cƣờng
sức cạnh tranh với hàng ngoại.
Nhập khẩu sẽ tạo ra quá trình chuyển giao công nghệ, điều này tạo ra sự phát
triển vƣợt bậc của nền sản xuất hàng hoá, tạo ra sự cân bằng giữa các quốc gia
về trình độ sản xuất, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Ngoài ra nhập khẩu còn có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy xuất khẩu, góp
phần nâng cao giá trị cũng nhƣ chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu thông qua trao
đổi hàng hoá đối lƣu, giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, tham gia nhiều tổ chức kinh tế thế giới.
Đối với doanh nghiệp
Thông qua xuất khẩu doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu đƣợc khoa học kĩ
thuật, từ đó có khả năng củng cố tổ chức sản xuất, nâng cao mẫu mã, chất
lƣợng, uy thế và địa vị của doanh nghiệp trên thị trƣờng quốc tế.
32. 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Các doanh nghiệp xuất khẩu ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Củng cố và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên trong sản xuất
cũng nhƣ trong xuất khẩu, tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị
trƣờng thế giới.
1.1.3 Hình thức nhập khẩu
Nhập khẩu trực tiếp
Đây là hình thức mà bên mua hàng hoá và bên bán hàng hoá sẽ trực tiếp giao dịch
với nhau, quá trình mua và bán không ràng buộc lẫn nhau giữa hai bên. Hoạt động chủ
yếu của hình thức này là các doanh nghiệp trong nƣớc nhập khẩu hàng hoá, nguyên vật
liệu từ thị trƣờng nƣớc ngoài để tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc.
Đặc điểm: Nhập khẩu trực tiếp đƣợc tiến hành một cách đơn giản. Bên nhập khẩu
cần phải nghiên cứu kỹ thị trƣờng, tìm kiếm đối tác, ký kết hợp đồng mua bán và thực
hiện theo đúng hợp đồng. Đồng thời, bên nhập khẩu phải tự bỏ vốn, chịu mọi rủi ro và
chi phí giao dịch,…[21]
Nhập khẩu uỷ thác
Theo Quyết định số 1172/TM/XNK (22/09/1994) của Bộ Thƣơng mại: “Nhập khẩu
uỷ thác là hoạt động dịch vụ thƣơng mại dƣới hình thức nhận làm dịch vụ nhập khẩu.
Hoạt động này đƣợc làm trên cơ sở hợp đồng uỷ thác giữa các doanh nghiệp phù hợp
với những quy định của pháp lệnh hợp đồng kinh tế”. [10]
Nhƣ vậy, nhập khẩu ủy thác
có thể đƣợc hiểu là hoạt động dịch vụ thƣơng mại trong đó chủ hàng thuê một đơn vị
trung gian đứng ra thay mặt nhập khẩu hàng hóa bằng hợp đồng ủy thác.
[21] Tạ Lợi (2017). Giáo trình Kinh doanh quốc tế , NXB Kinh tế Quốc dân, TP Hồ Chí Minh.
[10] Bộ Thƣơng mại (22/09/1994). Quy chế xuất nhập khẩu uỷ thác giữa các pháp nhân trong nƣớc, Quyết định số
1172/TM/XNK.
33. 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đƣợc hình thành giữa các doanh nghiệp trong nƣớc có
vốn ngoại tệ riêng, có nhu cầu nhập khẩu nhƣng lại gặp khó khăn trong việc tìm kiếm
bạn hàng hoặc không đƣợc phép nhập khẩu trực tiếp.
Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ thác không phải: bỏ vốn, xin hạn ngạch, tìm kiếm
thị trƣờng tiêu thụ hàng nhập. Khi nhận uỷ thác phải làm hai hợp đồng: Một hợp đồng
mua bán hàng hoá với nƣớc ngoài và một hợp đồng uỷ thác nhập khẩu với bên uỷ thác
trong nƣớc.
Buôn bán đối lƣu
Theo PGS. TS Tạ Lợi cùng một số tác giả (2017): “Buôn bán đối lƣu, hay còn gọi
là mua bán đối lƣu, mậu dịch đối lƣu, là phƣơng thức mua bán trong đó hai bên trực
tiếp trao đổi các hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị tƣơng đƣơng với nhau.”[21]
Buôn bán
đối lƣu thƣờng đƣợc sử dụng trong các giao dịch mua bán với chính phủ của các nƣớc
đang phát triển.
Đặc điểm: Chỉ với một hợp đồng, doanh nghiệp có thể tiến hành đồng thời cả hai
hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. Lƣợng hàng giao đi và lƣợng hàng nhận về có giá
trị tƣơng đƣơng nhau.
Tạm nhập tái xuất
Theo Luật Thƣơng mại (2005): “Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá đƣợc
đƣa từ nƣớc ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi
là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục
nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt
Nam”.[23]
Mục đích của giao dịch này nhằm thu lại lƣợng ngoại tệ lớn hơn số vốn ban
đầu đã bỏ ra.
[21] Tạ Lợi (2017). Giáo trình Kinh doanh quốc tế , NXB Kinh tế Quốc dân, TP Hồ Chí Minh.
[23] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Điều 29.
34. 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Đặc điểm:
Doanh nghiệp cần phải tính toán toàn bộ chi phí nhập hàng và xuất hàng để thu
lại đƣợc lƣợng ngoại tệ lớn hơn chi phí ban đầu bỏ ra.
Phải tiến hành hai loại hợp đồng: Một hợp đồng nhập khẩu và một hợp đồng
xuất khẩu và không cần phải nộp thuế xuất nhập khẩu.
Hàng hoá không nhất thiết phải chuyển về nƣớc tái xuất mà có thể chuyển thẳng
từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu theo hình thức chuyển khẩu.
Nhập khẩu gia công
Theo Tạ Lợi (2017): “Nhập khẩu gia công là hình thức mà bên nhận gia công nhập
khẩu nguyên vật liệu từ ngƣời thuê gia công ở nƣớc ngoài, theo hợp đồng gia công đã
ký kết”.[21]
Đặc điểm:
Nhập khẩu gia công là hình thức nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất
Mối quan hệ giữa bên đặt gia công với bên nhận gia công đƣợc xác định trong
hợp đồng gia công.
Bên nhận gia công chịu mọi chi phí và rủi ro của quá trình sản xuất gia công.
Bên nhận gia công sẽ thu đƣợc một khoản tiền gọi là phí gia công còn bên đặt
gia công sẽ mua lại toàn bộ thành phẩm đƣợc sản xuất ra trong quá trình gia
công.
[21] Tạ Lợi (2017). Giáo trình Kinh doanh quốc tế , NXB Kinh tế Quốc dân, TP Hồ Chí Minh.
35. 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2 Tổng quan về vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải hàng hóa bằng container
đƣờng biển
Vận tải container ra đời vào đầu thế kỉ XIX khi quân đội Mỹ sử dụng các container
nhƣ là một phƣơng thức để vận chuyển đồ dùng cần thiết cho quân sự tới các chiến
trƣờng Châu Âu vào những năm thế chiến thứ nhất.
Tuy nhiên, mãi đến năm 1937 thì container với tiêu chuẩn nhƣ hiện nay mới thực
sự đƣợc ra đời và đƣợc ứng dụng rộng rãi cho đến ngày nay, và đó là giai đoạn khi
Malcolm McLean, khi ông còn là một lái xe ngƣời Mỹ, phát minh ra cách thức sử dụng
các thùng xe tải vận chuyển nhƣ những thùng chứa hàng hóa trên biển.
Sự khởi đầu của việc cách thức ứng dụng này và tầm quan trọng của công tác hậu
cần trong các cuộc chiến tranh Việt Nam và các nƣớc trong thế chiến thứ hai, là hai
nguyên nhân chính khiến cho phƣơng thức vận chuyển này phát triển ngày một rộng rãi
trên phạm vi toàn cầu thời đại ngày nay.
Giai đoạn 1: từ năm 1955
Đây là giai đoạn đầu tiên trong việc sử dụng container để vận chuyển hàng hóa trên
toàn thế giới, nƣớc đầu tiên sử dụng hình thức này có thể nói đến là Hoa Kỳ vào những
năm thế chiến lần thứ II, họ đã biết sử dụng và phát triển thùng Conex trong hải quân
Hoa Kỳ, đây là loại thùng có tiêu chuẩn 6 foot, và đƣợc coi là tiền thân của thùng
container bây giờ.
Và cho đến cuối thập niên 50 của thế kỷ trƣớc thì có tới hơn 10.000 thùng conex
đƣợc sử dụng rộng rãi khắp Hoa Kỳ, không chỉ đƣợc sử dụng vận tải đƣờng thủy mà
nó còn đƣợc sử dụng trên đƣờng bộ.
Giai đoạn 2: từ năm 1955 đến năm 1966
36. 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Đây là giai đoạn đánh dấu bƣớc ngoặt trong quá trình phát triển của thùng container
trên toàn thế giới. Nó đã đƣợc áp dụng để chuyên chở các mặt hàng trên đƣờng biển
quốc tế và ngày càng có nhiều loại container lớn ra đời. Chính thức vào năm 1956, tàu
chở container đầu tiên trên thế giới ra đời nhờ sự sáng lập của Malcomb Mclean.
Giai đoạn 3: từ năm 1967 đến năm 1980
Giai đoạn này container đƣợc áp dụng các tiêu chuẩn mới ISO, làm cho số lƣợng
container không ngừng tăng lên; nhiều nƣớc hình thành hệ thống vận tải chuyên biệt
bằng container và các tuyến hàng buôn bán quốc tế đƣợc container hóa cao.
Giai đoạn 4: từ 1980 cho tới nay
Với sự phát triển ngày càng nhanh của công nghiệp hiện đại, Liên Hiệp Quốc đã
ban hành công ƣớc quốc tế về vận tải đa phƣơng thức, mở đƣờng cho vận tải container
phát triển mạnh mẽ. Thời kỳ này tạo lên sự phát triển mạnh mẽ của các hãng vận tải
bằng container, khiến nó trở thành loại hình vận tải đƣợc sử dụng nhiều nhất hiện
nay.[4]
1.2.2 Container và lợi ích của vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển
1.2.2.1 Tìm hiểu về container
Container đƣợc viết tắt là Cont, là một thùng lớn bằng thép hình hộp chữ nhật. Ruột
rỗng, có cửa mở gồm 2 cánh tại một mặt, có chốt để đóng kín. Vỏ ngoài Container
thƣờng phủ một màu xanh dƣơng hoặc màu đỏ. Tuy nhiên vẫn có những màu khác tùy
thuộc vào nhà sản xuất hoặc ngƣời sử dụng.
Tháng 6 năm 1964, Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO đã đƣa ra định nghĩa tổng quát
về container. Cho đến nay, các nƣớc trên thế giới đều áp dụng định nghĩa này của ISO.
[4] Quang Anh (21/01/2019), “Quá trình phát triển của loại hình vận tải hàng hoá bằng container”,
https://airportcargo.vn/qua-trinh-phat-trien-cua-loai-hinh-van-tai-hang-hoa-bang-container.html/, truy cập ngày
03/11/2020.
37. 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
Có hình dáng cố định, bền chắc, để đƣợc sử dựng nhiều lần.
Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều
phƣơng tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đƣờng.
Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải
này sang công cụ vận tải khác.
Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
Có dung tích không ít hơn 1m3.
Các loại container sử dụng trong đƣờng biển
Container bách hóa (General purpose container)
Container bách hóa thƣờng đƣợc sử dụng để chở hàng khô, nên còn đƣợc gọi là
container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này đƣợc sử
dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.
Container hàng rời (Bulk container)
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng
cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dƣới đáy hoặc
bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời thƣờng có hình dáng bên ngoài gần
giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.
Container chuyên dụng (Named cargo containers)
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó nhƣ ô tô, súc vật
sống…
Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần
vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng
tùy theo chiều cao xe.
38. 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Container chở súc vật: đƣợc thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc
vách mặt trƣớc có gắn cửa lƣới nhỏ để thông hơi. Phần dƣới của vách dọc bố trí
lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.
Container bảo ôn (Thermal container)
Đƣợc thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi nhiệt độ bên trong container ở
mức nhất định. Vách và mái loại này thƣờng bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng
nhôm dạng cấu trúc chữ T, cho phép không khí lƣu thông dọc theo sàn và đến những
khoảng trống không có hàng trên sàn. Container bảo ôn thƣờng có thể duy trì nhiệt độ
nóng hoặc lạnh. Thực tế thƣờng gặp container lạnh (Refer container)
Container hở mái (Open-top container)
Container hở mái đƣợc thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra
qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ đƣợc phủ kín bằng vải dầu. Loại
container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
Container mặt bằng (Platform container)
Đƣợc thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên
dùng để vận chuyển hàng nặng nhƣ máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng
có loại có vách hai đầu (mặt trƣớc và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống,
hoặc có thể tháo rời.
Container bồn (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa,
dùng để chở hàng lỏng nhƣ: rƣợu, hóa chất,… Hàng đƣợc rót vào qua miệng bồn phía
trên mái container, và đƣợc rút ra qua van xả nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra
qua miệng bồn bằng bơm. [12]
[12] Nguyễn Thị Cơ (01/04/2020). “Khái niệm và phân loại container”, International Luxury Container,
https://luxury-container.com/khai-niem-va-phan-loai-container/, truy cập ngày 03/11/2020.
39. 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.2.2 Lợi ích của vận chuyển hàng hóa bằng container
Đối với chủ hàng
Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hƣ hỏng, ẩm ƣớt, nhiễm bẩn
Giảm chi phí bao bì
Giảm thời gian kiểm đếm hàng
Hàng hoá đƣợc đƣa từ cửa đến cửa (Door to Door), thúc đẩy hoạt động thƣơng
mại phát triển
Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong quá trình vận chuyển nội địa, chi phí điều
hành lúc lƣu thông
Giảm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm
Đối với ngƣời chuyên chở
Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu.
Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu
Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá
Giảm giá thành vận tải
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa phƣơng thức
Đối với ngƣời giao nhận
Sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng hoá
Giảm bớt tranh chấp khiếu nại
Đối với xã hội
Tạo điều kiện cơ giới hoá, tăng năng suất xếp dỡ hàng hoá
Giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm
Tạo điều kiện hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật ngành giao thông vận tải
Tăng năng suất lao động xã hội, nâng cao chất lƣợng phục vụ của ngành vận tải
Tạo công ăn việc làm mới
40. 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Tạo điều kiện cho hoạt động vận tải đa phƣơng thức phát triển.[7]
1.3 Tổng quan về dịch vụ giao nhận vận tải
1.3.1 Dịch vụ giao nhận vận tải
1.3.1.1 Khái niệm và phân loại dịch vụ giao nhận vận tải
Khái niệm
“Giao nhận vận tải là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ gửi hàng đến nơi nhận hàng,
trong đó ngƣời giao nhận ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký
hợp đồng đối ứng với ngƣời vận tải để thực hiện dịch vụ.”[35]
Theo Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA): “Giao nhận vận tải là bất
kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, xếp dỡ, đóng gói hay
phân phối hàng hóa cũng nhƣ các dịch vụ phụ trợ và tƣ vấn có liên quan đến các dịch
vụ kể trên, không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng
hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thu tiền hay những
chứng từ liên quan đến hàng hóa.”[19]
Phân loại dịch vụ giao nhận vận tải
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, tính chất hàng hóa mà chủ hàng hay
Forwarder sẽ lựa chọn những loại dịch vụ giao nhận vận tải phù hợp và tiết kiệm tối
ƣu. Các loại dịch vụ giao nhận vận tải hiện nay:
Dịch vụ vận tải đƣờng bộ: thƣờng có quy mô nhỏ và mang tính chất nội địa.
Thông thƣờng dịch vụ này sẽ vận chuyển hàng hóa giữa các tỉnh thành, địa
phƣơng trong nƣớc.
[7] Quốc Bảo (27/03/2017). “Lợi ich của việc vận chuyển hàng hoá bằng container”,
https://tanthanhcontainer.com/2017/03/27/loi-ich-cua-viec-van-chuyen-hang-hoa-bang-container/, truy cập ngày
03/11/2020.
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 3.
[19] International Federation of Freight Forwarders Associations – FIATA, https://fiata.com/home.html, truy cập
ngày 04/11/2020.
41. 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Dịch vụ vận tải đƣờng thủy (bao gồm thủy nội địa và vận tải biển): Trong khi
thủy nội địa chủ yếu vận chuyển hàng nhỏ lẻ trong nƣớc thì dịch vụ vận tải biển
thực sự là có lợi thế trong lĩnh vực giao nhận vận tải. Theo đó, vận tải biển
chiếm 80% tổng lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu.
Dịch vụ vận tải đƣờng hàng không: So với dịch vụ vận tải đƣờng biển thì dịch
vụ vận tải hàng không sẽ ít thông dụng hơn. Bởi loại hình này hạn chế chủng
loại cũng nhƣ khối lƣợng, kích cỡ của hàng hóa. Thông thƣờng chỉ phù hợp với
vận chuyển hàng nhỏ lẻ, hàng nhẹ, hàng có giá trị cao, bƣu kiện, thƣ tín hoặc
các mặt hàng có yêu cầu thời gian giao hàng gấp rút. Chi phí cũng cao hơn so
với dịch vụ giao nhận vận tải đƣờng biển.
Dịch vụ vận tải đƣờng sắt: Hệ thống đƣờng sắt Bắc-Nam tại nƣớc ta giúp giao
nhận hàng với chi phí tiết kiệm. Tuy nhiên chỉ đáp ứng đƣợc ở nội địa, thời gian
giao nhận khá lâu và buộc phải sử dụng thêm phƣơng tiện khác (xe tải,xe
container…) để chuyên chở hàng hóa.
Dịch vụ vận tải đƣờng ống: Hình thức giao nhận vận tải này rất đặc thù và
không phổ biến ở Việt Nam. Thƣờng chỉ áp dụng cho các mặt hàng đặc biệt nhƣ
dầu mỏ, khí đốt, khí hóa lỏng,.... Chủ yếu đƣợc sử dụng bởi các tập đoàn lớn
của nhà nƣớc, các công ty đa quốc gia,... [35]
1.3.1.2 Vai trò của dịch vụ giao nhận
Đối với doanh nhiệp xuất nhập khẩu
Giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết nhƣ chi phí
xây dựng kho tàng bến bãi của ngƣời giao nhận hay do ngƣời giao nhận thuê,
giảm chi phí đào tạo nhân công.
Giúp doanh nghiệp vận chuyển hàng hoá và đáp ứng dịch vụ cho khách hàng
hiệu quả, nhanh chóng.
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 3.
42. 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh
qua việc vận chuyển các loại hàng hóa ở mức chi phí thấp hơn nhờ vào việc
giao nhận vận tải hiệu quả.
Uy tín của doanh nghiệp cũng đƣợc nâng cao với việc cung cấp dịch vụ giao
nhận vận tải cho khách hàng ở mức độ tốt và hoàn thiện hơn
Ngoài ra giao nhận vận tải còn giúp cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiết
kiệm chi phí sản xuất.
Đối với nền kinh tế thế giới
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hoá lƣu thông nhanh chóng, an toàn và tiết
kiệm đối với toàn hệ thống nền kinh tế thế giới
Giao nhận làm giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu giữa các nƣớc.
Tiết kiệm chi phí cho sản xuất cho nền kinh tế thế giới
Tạo ra những dịch vụ mới, việc làm mới giải quyết nhu cầu lao động và đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế.
Thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quan hệ hợp tác thƣơng mại với quốc tế.
Thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trƣờng kinh doanh xuất nhập khẩu.[35]
1.3.2 Về ngƣời giao nhận
1.3.2.1 Khái niệm và vai trò của người giao nhận trong vận tải quốc tế
Khái niệm
Ngƣời giao nhận là ngƣời thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của
khách hàng hoặc ngƣời chuyên chở. Nói cách khác, ngƣời kinh doanh các dịch vụ giao
nhận gọi là ngƣời giao nhận. Ngƣời giao nhận có thể là chủ hàng (khi anh ta tự đứng ra
thực hiện các công việc giao nhận cho hàng hoá của mình), là chủ tàu ( khi chủ tàu
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 3.
43. 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
thay mặt ngƣời chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận ), công ty xếp dỡ hay kho
hàng hoặc ngƣời giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một ngƣời nào khác thực hiện
dịch vụ đó. [35]
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận (FIATA): “Ngƣời giao nhận là
ngƣời lo toan để hàng hoá đƣợc chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi
ích của ngƣời uỷ thác mà bản thân ngƣời giao nhận không phải là ngƣời chuyên chở.
Ngƣời giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao
nhận nhƣ bảo quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …”.[19]
Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005): “Ngƣời giao nhận là thƣơng nhân có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa”.[28]
Vai trò
Giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng
hoá
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, đƣợc áp dụng rộng rãi trên
toàn cầu, cho phép việc kết hợp và ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình sản
xuất, lƣu kho, phân phối và tiêu thụ, giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả.
Ngoài ra, chi phí vận chuyển cũng góp một phần không nhỏ trong việc quyết định
giá bán của sản phẩm. Với sự tham gia của ngƣời giao nhận giúp giảm giá bán, đẩy
nhanh tốc độ lƣu thông của hàng hoá.
Bên cạnh đó, ngƣời giao nhận với trình độ chuyên môn kết hợp với các yếu tố về cơ
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 4.
[19] International Federation of Freight Forwarders Associations – FIATA, https://fiata.com/home.html, truy cập
ngày 04/11/2020.
[28] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Mục 4, Khoản 1, Điều 234.
44. 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
sở hạ tầng giúp hàng hoá đƣợc vận chuyển một cách nhanh chóng, đảm bảo an toàn,
làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá.
Góp phần vào việc mở rộng thị trƣờng
Trƣớc đây, hàng hoá đi từ nƣớc ngƣời bán đến nƣớc ngƣời mua phần lớn là hàng lẻ,
phải qua trung gian nhiều ngƣời vận tải và nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau. Do
đó, xác suất dẫn đến mất mát và hƣ hỏng hàng hoá tƣơng đối cao, dẫn đến sự ra đời của
“cách mạng container hoá” trong hoạt động vận tải và giao nhận hàng hoá. Từ đó đòi
hỏi một ngƣời giao nhận có thể đảm nhiệm công việc vận chuyển hàng hoá nhanh
chóng, an toàn, đảm bảo chất lƣợng hàng hoá, giúp các nhà sản xuất mở rộng thị
trƣờng kinh doanh, mạng lƣới phân phối hơn so với trƣớc đây.
Góp phần phát triển kinh tế, xã hội
Cùng với sự phát triển không ngừng của dịch vụ giao nhận cùng với ngƣời giao
nhận, đã tạo điều kiện cho Chính phủ có thêm nguồn thu ngoại tệ khổng lồ, đẩy mạnh
việc giao lƣu, hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. [35]
1.3.2.2 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận
Dịch vụ thay mặt ngƣời gửi hàng
Ngƣời giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình những
công việc sau:
Lựa chọn tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải và ngƣời vận tải thích hợp.
Nhận hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan.
Nghiên cứu các điều kiện của thƣ tín dụng (L/C) và các văn bản luật pháp của
chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hoá của nƣớc xuất khẩu, nƣớc nhập
khẩu
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế , NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 4.
45. 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ðóng gói hàng hoá có tính đến tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải, bản chất hàng
hóa và các luật lệ áp dụng nếu có nƣớc xuất khẩu, các nƣớc chuyển tải và các
nƣớc đến.
Tƣ vấn cho ngƣời xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá.
Vận chuyển hàng hoá đến cảng, sắp xếp việc khai hải quan, thực hiện các thủ
tục về lệ phí ở khu vực giám sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho ngƣời
vận tải.
Nhận Bill of Lading (B/L) từ ngƣời vận tải, sau đó giao cho ngƣời xuất khẩu.
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá đến cảng đích bằng cách liện hệ với
ngƣời vận tải hoặc đại lý của ngƣời giao nhận ở nƣớc ngoài.
Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hoá (nếu có).
Giúp ngƣời xuất khẩu trong việc khiếu nại đối với những hƣ hỏng, mất mát hay
tổn thất của hàng hoá.
Dịch vụ thay mặt ngƣời nhận hàng
Ngƣời giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình những
công việc sau:
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá trong trƣờng hợp ngƣời nhập khẩu chịu
trách nhiệm về chi phí vận chuyển
Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng
hoá
Chuẩn bị các chứng từ, nộp các lệ phí giám sát hải quan, các lệ phí liên quan.
Chuẩn bị kho hàng chuyển tải (nếu cần)
Giao hàng hoá đã làm thủ tục hải quan cho ngƣời nhập khẩu
Giúp khiếu nại với các tổn thất, mất mát của hàng hoá (nếu có)
Giúp ngƣời nhập khẩu trong việc lƣu kho và phân phối hàng (nếu cần).
Các dịch vụ khác
46. 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài các dịch vụ kể trên, ngƣời giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác theo yêu
cầu của khách hàng nhƣ: dịch vụ gom hàng, tƣ vấn cho khách hàng về nhu cầu tiêu
dùng, các thị trƣờng mới, tình huống cạnh tranh, chiến lƣợc xuất khẩu, các điều kiện
giao hàng phù hợp, các điều khoản thƣơng mại thích hợp cần phải có trong hợp đồng
ngoại thƣơng.[35]
1.3.2.3 Quyền hạn và trách nhiệm của người giao nhận
Quyền hạn của ngƣời giao nhận
Luật thƣơng mại Việt Nam 2005 quy định ngƣời giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây [27]
:
Ngƣời giao nhận đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
Thực hiện đầy đủ nghiã vụ của mình theo hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng phải
thông báo ngay cho khách hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện đƣợc chỉ dẫn của khách
hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng
không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
Trách nhiệm của ngƣời giao nhận
Khi là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của ngƣời giao nhận, ngƣời giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
Giao hàng không đúng chỉ dẫn
Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hƣớng dẫn.
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 5.
[27] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Mục 4, Điều 167.
47. 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
Chở hàng đến sai nơi quy định
Giao hàng cho ngƣời không phải là ngƣời nhận
Giao hàng mà không thu tiền từ ngƣời nhận hàng
Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế
Những thiệt hại về tài sản và ngƣời của ngƣời thứ ba mà ngƣời giao nhận gây
nên.
Tuy nhiên, chúng ta cũng cần chú ý ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về
hành vi lỗi lầm của ngƣời thứ ba. Nếu ngƣời giao nhận chứng minh đƣợc là đã lựa
chọn cần thiết.
Khi là ngƣời chuyên chở, ngƣời giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập,
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu.[25]
Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của ngƣời
chuyên chở, của ngƣời giao nhận khác mà ngƣời giao nhận thuê để thực hiện
hợp đồng vận tải nhƣ thể là hành vi và thiếu sót của mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận nhƣ thế nào là do luật
lệ của các phƣơng thức vận tải quy định. Ngƣời chuyên chở thu ở khách hàng
khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà ngƣời giao nhận cung cấp chứ không phải
là tiền hoa hồng.
Ngƣời giao nhận đóng vai trò là ngƣời chuyên chở không chỉ trong trƣờng hợp
ngƣời giao nhận tự vận chuyển hàng hoá bằng các phƣơng tiện vận tải của chính mình
mà còn trong trƣờng hợp ngƣời giao nhận, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của
mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của ngƣời chuyên chở. [24]
[25] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Điều 170.
[24] Luật Thƣơng mại Việt Nam (2005). Điều 169.
48. 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hƣ hỏng của hàng hoá
phát sinh từ những trƣờng hợp sau đây:
Do lỗi của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng uỷ thác
Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp
Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá
Do chiến tranh, đình công
Do các trƣờng hợp bất khả kháng.
Ngoài ra, ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách
hàng đƣợc hƣởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của
mình.[35]
1.3.2.4 Quan hệ giữa người giao nhận với các bên liên quan
Ngoài ngƣời gửi hàng và ngƣời nhận hàng, ngƣời giao nhận còn phải giao dịch với
các bên thứ ba trong qúa trình phục vụ khách hàng của mình.
Chính phủ và các nhà đƣơng cục khác
Cơ quan Hải quan để khai báo hải quan
Cơ quan Cảng để làm thủ tục thông quan
Ngân hàng Trung ƣơng để đƣợc phép kết hối
Bộ y tế để xin giấy phép y tế, kiểm dịch thực vật
Quan chức lãnh sự để xin giấy chứng nhận xuất xứ
Cơ quan kiểm soát nhập khẩu
Cơ quan cấp giấy phép vận tải
Các bên tƣ nhân
Ngƣời chuyên chở hay các đại lý khác nhƣ:
+ Chủ tàu
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 7.
49. 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Ngƣời kinh doanh vận tải bộ
+ Hàng không
+ Đƣờng sắt
Ngƣời kinh doanh vận tải nội thủy về mặt sắp xếp lịch trình vận chuyển và lƣu
cƣớc.
Ngƣời giữ kho để lƣu kho hàng hoá.
Ngƣời bảo hiểm để bảo hiểm hàng hoá
Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng
Ngân hàng thƣơng mại để thực hiện tín dụng chứng từ
Mối quan hệ này có thể đƣợc mô tả bởi sơ đồ sau: [35]
Sơ đồ 1.1 - Mối quan hệ giữa ngƣời giao nhận với các bên liên quan
(Nguồn: Giáo trình Giao nhận vận tải quốc tế)
[35] Nguyễn Thị Hồng Xuân (2016). Tổng quan về giao nhận vận tải quốc tế, Giáo trình Giao nhận vận tải quốc
tế, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 8.
50. 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ trên biểu thị mối quan hệ giữa ngƣời giao nhận với các bên liên quan nhƣng
không phủ nhận mối quan hệ giữa các bên với nhau. Trƣớc hết là quan hệ với khách
hàng có thể là ngƣời gửi hàng thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau, mang nhiều
quốc tịch khác nhau. Mối quan hệ này đƣợc điều chỉnh bằng hợp đồng ủy thác giao
nhận. Ngƣời giao nhận nhận sự ủy thác của chủ hàng để lo liệu việc vận chuyển hàng
hóa đến từ nơi khác vì thế ngƣời giao nhận có mối quan hệ với ngƣời chuyên chở và
đại lý ngƣời chuyên chở: đó có thể là chủ tàu, ngƣời môi giới hay bất kỳ ngƣời kinh
doanh vận tải nào khác, mối quan hệ này đƣợc điều chỉnh bằng hợp đồng cung cấp
dịch vụ . Mà trong quá trình vận chuyển hàng hóa phải qua rất nhiều giai đoạn, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của rất nhiều cơ quan chức năng. Do đó, ngƣời giao nhận cũng có
quan hệ với Chính phủ và các cơ quan chức năng đại diện cho Chính Phủ nhƣ: Bộ
Thƣơng mại, Hải quan, Giám định, kiểm dịch, y tế,. Ngoài ra ngƣời giao nhận còn có
mối quan hệ nghiệp vụ với ngân hàng và ngƣời bảo hiểm.
1.4 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đƣờng biển
1.4.1 Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý từ các quy
định của pháp luật Việt Nam cho đến các quy phạm pháp luật quốc tế:
Công ƣớc quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đƣờng biển đƣợc ký
tại Brussels ngày 25/08/1924. Công ƣớc này quy định về quyền, nghĩa vụ của
ngƣời chuyên chở trong quá trình vận chuyển hàng hóa và các nội dung cần có
trong vận đơn đƣờng biển.
Incoterms (2010), đƣợc công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế
giới đƣợc Phòng Thƣơng mại Quốc tế (ICC) ban hành có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2011. Incoterms quy định các điều khoản về giao nhận hàng hoá,
trách nhiệm của các bên:
51. 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Ai sẽ trả tiền vận tải
+ Ai sẽ đảm trách các chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hoá
+ Ai chịu trách nhiệm về những tổn thất và rủi ro của hàng hoá trong quá
trình vận chuyển
+ Thời điểm chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá.
Qui tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ vận tải đa phƣơng thức có hiệu lực từ
ngày 01/01/1992. Quy tắc này qui định về những chuẩn mực, nguyên tắc và tiêu
chuẩn nhất định trong vận tải đa phƣơng thức.
Một số công ƣớc quốc tế liên quan đến giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng
đƣờng biển nhƣ: Nghị định thƣ Visby 1968, Nghị định thƣ SDR 1979 và Công
ƣớc Hamburg 1978.
Luật, bộ luật, nghị định, thông tƣ gồm:
Bộ luật Hàng hải: Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 sẽ có hiệu lực từ ngày
01/07/2017. Bộ luật này qui định cụ thể về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng
đƣờng biển. Qui định về vận đơn, trách nhiệm của các bên trong việc bốc hàng,
thực hiện vận chuyển hàng hoá, dỡ hàng và trả hàng, cƣớc phí và phụ phí.
Luật Thƣơng mại 2005: đƣợc Quốc hội khoá XI thông qua tại kì họp thứ 7 ngày
14/6/2005, dịch vụ giao nhận hàng hoá đƣợc đổi tên thành dịch vụ Logistics,
ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận đƣợc đổi tên thành thƣơng nhân kinh doanh
dịch vụ logistics (từ Điều 233 - 240, mục 4, chƣơng II, Luật Thƣơng Mại
(2005)) đã đƣa ra quy định về phạm vi, chức năng, nghĩa vụ và quyền hạn của
ngƣời kinh doanh dịch vụ logistics cũng chính là phạm vi, chức năng, nghĩa vụ
và quyền hạn của ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận.
Luật Hải quan 2014: Luật số 54/2014/QH13 của Quốc hội đƣợc ban hành ngày
23/06/2014 do ông Nguyễn Sinh Hùng ký và có hiệu lực từ ngày 01/1/2015.
Luật này quy định quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu,
52. 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
phƣơng tiện vận tải nhập cảnh của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài
trong lãnh thổ hải quan; về tổ chức và hoạt động của Hải quan.
Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính đƣợc ban hành ngày
25/03/2015 do ông Đỗ Hoàng Anh Tuấn ký và có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Thông tƣ này quy định về thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.
1.4.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển
Các văn bản hiện hành đã qui định những nguyên tắc giao nhận, bốc dỡ, bảo quản
hàng hoá xuất nhập khẩu tại các cảng biển Việt Nam nhƣ sau: [8]
Việc giao nhận hàng hoá đƣợc tiến hành theo các phƣơng pháp do các bên lựa
chọn, thoả thuận trong hợp đồng trên cơ sở có lợi nhất. Phƣơng pháp giao nhận bao
gồm:
Giao nhận nguyên bao kiện, bó, tấm, cây, chiếc.
Giao nhận theo số lƣợng, trọng lƣợng, thế tích bằng cách cân, đo, đếm.
Giao nhận theo nguyên Container niêm phong kẹp chì.
Trách nhiệm giao nhận hàng hoá là của ngƣời chủ hàng hoặc của ngƣời đƣợc chủ
hàng uỷ thác (cảng) với ngƣời vận chuyển (tàu). Chủ hàng phải tổ chức giao nhận hàng
hoá đảm bảo định mức xếp dỡ của cảng.
Nếu chủ hàng không tự giao nhận đƣợc phải uỷ thác cho cảng trong việc giao nhận
với tàu và giao nhận với chủ hàng nội địa. Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc
ngƣời đƣợc uỷ thác phải xuất trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền đƣợc nhận
hàng và phải có chứng từ thanh toán các chi phí cho cảng. Bên cạnh đó, ngƣời nhận
hàng phải nhận hàng với khối lƣợng hàng hoá ghi trên chứng từ.
Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong, trừ trƣờng hợp bao, kiện
[8] Bộ Giao thông vận tải (23/8/1997). Quyết định số 2106/ QĐ – VT, Nguyên tắc giao nhận hàng hoá nhập khẩu
đƣờng biển.
53. 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
hoặc dấu kẹp chì vẫn còn nguyên vẹn và không chịu trách nhiệm về những hƣ hỏng,
mất mát mà ngƣời nhận phát hiện ra sau khi đã ký nhận với cảng.
Việc bốc dỡ hàng hoá trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện. Trong trƣờng
hợp chủ hàng hoặc ngƣời vận chuyển muốn đƣa ngƣời và phƣơng tiện vào cảng để bốc
dỡ thì phải đƣợc cảng đồng ý và phải trả các chi phí liên quan cho cảng. Việc bốc dỡ,
giao nhận, bảo quản hàng hóa tại cảng đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa
cảng và chủ hàng hoặc ngƣời vận chuyển hoặc ngƣời đƣợc ủy thác.
1.5 Quy trình lý thuyết giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đƣờng biển
1.5.1 Các chứng từ sử dụng trong quá trình giao nhận nhập khẩu
1.5.1.1 Chứng từ bắt buộc theo qui định của Nhà nước
Chứng từ phải nộp:
Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 02 bản chính
Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice): 01 bản chính
Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): 01 bản sao
Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading): 01 bản sao chụp từ các bản gốc hoặc bản
sao có ghi chữ copy hoặc bản Surrendered (vận đơn giao hàng tại cảng).
Chứng từ phải nộp thêm đối với các trƣờng hợp sau đây:
Bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng hóa đóng gói không đồng nhất): 01 bản
chính và 01 bản sao
Tờ khai trị giá hải quan hàng nhập khẩu (đối với trƣờng hợp quy định hàng
thuộc diện phải khai tờ khai trị giá): 02 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Certificate of Origin (đối với trƣờng hợp qui
định phải nộp): 01 bản chính
Lệnh giao hàng Delivery Order: 01 bản chính
54. 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Giấy đăng ký kiểm tra về chất lƣợng hàng hóa nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra do cơ quan kiểm tra Nhà nƣớc về chất lƣợng cấp (đối với hàng nhập
khẩu thuộc danh mục phải kiểm tra về chất lƣợng): 01 bản chính
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (trƣờng hợp nhận ủy thác nhập khẩu): 01 bản sao
Giấy đăng kí kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp (đối với hàng hóa thuộc diện
phải kiểm dịch): 01 bản chính
Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền (đối với
hàng hoá thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện):
nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính; nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản sao và
xuất trình bản chính.
Chứng từ phải xuất trình:
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp: 01bản sao hoặc 01 bản
chính
Giấy chứng nhận đăng kí mã số kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp:
01 bản sao hoặc 01 bản chính.
1.5.1.2 Chứng từ khác
Trong trƣờng hợp ngƣời giao nhận tiến hành kiểm tra lô hàng phát hiện sự
thiếu hụt, mất mát, tổn thất,… Một số chứng từ có thể làm cở sở pháp lý ban đầu để
khiếu nại đòi bồi thƣờng nhƣ sau:
Biên bản giám định trọng lƣợng, số lƣợng: Xác nhận số lƣợng, trọng lƣợng của
lô hàng ở nƣớc ngƣời nhập.
Biên bản xác nhận hàng hƣ hỏng, đổ vỡ: Nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hƣ
hỏng trong khi dỡ hàng ra khỏi container tại cảng dỡ, thì đại diện của cảng, công
ty giao nhận, kho hàng và tàu phải cùng nhau lập một biên bản xác nhận về tình
trạng đổ vỡ của hàng hoá đó.
Biên bản giám định phẩm chất: Xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hóa tại
nƣớc ngƣời nhập.
55. 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Biên bản giám định của công ty bảo hiểm: Xác nhận tổn thất thực tế của lô hàng
đã đƣợc bảo hiểm do công ty bảo hiểm cấp.
Thƣ khiếu nại
Thƣ dự kháng: Nếu ngƣời nhận hàng có nghi ngờ về tình trạng tổn thất của hàng
hóa khi dỡ hàng tại cảng đích thì phải lập thƣ dự kháng để bảo lƣu quyền khiếu
nại đòi bồi thƣờng các tổn thất về hàng hóa của mình. [34]
1.5.2 Quy trình lý thuyết tổng quát: Gồm các bƣớc nghiệp vụ cơ bản sau: [11]
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ quy trình lý thuyết giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
bằng đƣờng biển
(Nguồn: Giáo trình Vận tải quốc tế và bảo hiểm vận tải quốc tế)
Đàm phán, ký kết hợp đồng
Ngƣời đƣợc giao trách nhiệm đàm phán phải là ngƣời thông minh, nhanh nhạy,
khéo léo, cẩn thận, có kinh nghiệm xử lý những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình
[34] Đoàn Thị Hồng Vân (2016). Chƣơng 11: Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xuất nhập khẩu, Giáo trình
Quản trị Xuất nhập khẩu,NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh, trang 425-454.
[11] Triệu Hồng Cẩm (2014), Giáo trình Vận tải quốc tế và bảo hiểm vận tải quốc tế, NXB Thống Kê, Trƣờng
Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.