Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
Luận văn thạc sỹ y học NCS Đặng Triệu Hùng
Phí tải 10.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái năm 2009.Bệnh răng miệng (BRM) là bệnh phổ biến, gặp ở sấp sỉ 90% dân số trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hội. BRM hay gặp nhất là bệnh sâu răng và viêm lợi, bệnh mắc rất sớm, ngay từ khi trẻ 2 tuổi
Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
Luận văn thạc sỹ y học NCS Đặng Triệu Hùng
Phí tải 10.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái năm 2009.Bệnh răng miệng (BRM) là bệnh phổ biến, gặp ở sấp sỉ 90% dân số trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hội. BRM hay gặp nhất là bệnh sâu răng và viêm lợi, bệnh mắc rất sớm, ngay từ khi trẻ 2 tuổi
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Thực trạng và hiệu quả can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Thực trạng sâu răng của học sinh 7 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Đền Lừ -Quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội năm 2012.Hiện nay, bệnh sâu răng là một trong những bệnh răng miệng phổ biến ở trẻ em. Theo các công trình nghiên cứu đã công bố trên Thế giới và Việt Nam thì tỷ lệ trẻ mắc bệnh sâu răng rất cao, khoảng trên 80%. Sâu răng có thể gây đau, ảnh hưởng đến ăn uống, học hành, vui chơi của trẻ, tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây do điều kiện kinh tế phát triển, chế độ ăn uống của người dân nói chung và của trẻ em nói riêng có nhiều thay đổi như sử dụng nhiều đường, sữa,…v.v, trong khi đó nhận thức về tác hại của bệnh sâu răng ở người dân còn hạn chế. Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc công bố năm 2002: trẻ 6 – 8 tuổi sâu răng chiếm 25,4%; trẻ 9 – 11 tuổi sâu răng chiếm 54,6%
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Thực trạng sức khỏe răng miệng và đánh giá hiệu quả can thiệp chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Thực trạng và hiệu quả can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Thực trạng sâu răng của học sinh 7 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Đền Lừ -Quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội năm 2012.Hiện nay, bệnh sâu răng là một trong những bệnh răng miệng phổ biến ở trẻ em. Theo các công trình nghiên cứu đã công bố trên Thế giới và Việt Nam thì tỷ lệ trẻ mắc bệnh sâu răng rất cao, khoảng trên 80%. Sâu răng có thể gây đau, ảnh hưởng đến ăn uống, học hành, vui chơi của trẻ, tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây do điều kiện kinh tế phát triển, chế độ ăn uống của người dân nói chung và của trẻ em nói riêng có nhiều thay đổi như sử dụng nhiều đường, sữa,…v.v, trong khi đó nhận thức về tác hại của bệnh sâu răng ở người dân còn hạn chế. Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc công bố năm 2002: trẻ 6 – 8 tuổi sâu răng chiếm 25,4%; trẻ 9 – 11 tuổi sâu răng chiếm 54,6%
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Thực trạng sức khỏe răng miệng và đánh giá hiệu quả can thiệp chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, cho các bạn làm luận án tham khảo
Công TNHH phân phối nha khoa Rạng Đông.
27 Trần Xuân Hoà, Phường 7, Quân 5, TPHCM
VP ĐD Miền Bắc: 17 Hoàng Cầu Quận Đống Đa. HN
Điện thoại: (04) 627 33132 Fax: (04) 627 33132
Email:3dmienbac@gmail.com DĐ: 0982 409 880
3D là nhà phân phối độc quyền các dòng sản phâm Implant MIS tại Việt Nam
4. Make It Simple
Độ vững ổn của implant
Độ vững ổn ban đầu (Cơ học)
Độ vững ổn sau đó (Sinh học)
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
5. Phương pháp khoan độc đáo – Mũi khoan cuối
Cấu trúc đại thể (hình học) và cấu trúc vi thể (bề mặt) của implant.
DSM của C1 được cung cấp dựa trên 2 yếu tố:
Make It Simple
Độ vững ổn
Cơ học
Độ vững ổn
Sinh học
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
6. Khoang trống có hình dạng giống như
cây implant được tạo ra bằng mũi
khoan cuối chỉ sử dụng một lần. 1
2
2
1
Thiết kế
C1 được thiết kế với hình côn với lực
nén tương đối tại phần cổ và 2/3 thân
trên của implant Mang lại độ vững
ổn cơ học ban đầu
Khoang
Mũikhoancuối
Make It Simple
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
7. 3 4
Compartments
3
4
Khoang trống được tạo ra xung quanh
vùng ren gần phần đỉnh của implant
Khoang trống là nơi ở lý tưởng để
xương có thể phát triển bền vững,
giảm thiểu sự mất độ vững ổn
trong tuần 4-5 sau phẫu thuật.
Sự tăng trưởng xương nhanh
Khoang trống
Make It Simple
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
8. Cùng với sự tăng tốc của quá trình
tích hợp xương, mang lại sự vững
ổn lâu dài.
Kết hợp lợi ích của độ vững ổn cơ học
ban đầu
Khái niệm DSM:
Ổn định
Cơ học
Ổn định
Sinh học
Make It Simple
DSM – Cơ chế ổn định kép/ Mô học
9. 2
3
Những xương “CŨ” vốn có
DSM – Mô học
Khoan & Khoang
1
1 Implant C1
3
Đường khoan
2
4 Những khoang trống được
điền đầy bởi “XƯƠNG” mới
4
New York University College of DentistryPaulo G. Coelho, DDS, PhD
Make It Simple
DSM – Cơ chế ổn định kép / Histology
10. DSM – Dual Stability Mechanism / Histology
1
3
2
4
Make It Simple
2
3
Tuần 2
DSM – Mô học
Sự tăng trưởng của xương
1 Tuần 1
Tuần 3
4 Tuần 4-5
Sự tiếp xúc trực tiếp giữa mô và
implant
Mô có nguồn gốc từ xương xuất
hiện trong vùng cận implant.
Xương bó thay thế cho mô có
nguồn gốc từ xương
Xương bó bắt đầu điền đầy vào
khoang trống
Những xương phiến đầu tiên đã
bắt đầu xuất hiện (Hiện tượng can-
xi hóa)New York University College of DentistryPaulo G. Coelho, DDS, PhD
11. Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Tổng quan về C1
12. Tổng quan về C1
Làm từ Titanium Grade 23
Có độ bền cơ học tốt hơn
Titanium alloy 6AI – 4V ELI*
*Tạp chất rất thấp
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
13. Thông số Kích thước
*Tất cả các Platform đều có những độ dài sau: 8, 10, 11.5, 13, 16mm
12°
0.625mm
1mm
2mm
95°
0.05mm
0.5mm
0.75 mm
Standard Platform Wide Platform
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
Tổng quan về C1
14. Implant C1 có kết nối côn 12° với chấu
chống xoay
Kết nối ma sát không phải “Hàn lạnh”
Kết nối côn
Index nhìn
theo phương đứng
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
15. Kết nối côn – 250 N Kết nối lục giác trong – 250 NLực
bằng
nhau
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
16. Abutment hoàn toàn kín sát.
Giảm thiểu vi chuyển động
Giảm thiểu tiêu xương xung quanh
vùng kết nối
Kết nối côn:
2mm
Hoàn toàn kín
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
17. The C1 được thiết kế với Platform
switching:
Môi trường lý tưởng cho mô mềm
phát triển.
Giảm tiêu xương
Platform switching
3.15mm
Ø3.75mm
0.30mm 0.30mm
Ø4.20mm
3.15mm
0.525mm 0.525mm
Ø5mm
4mm
0.50mm 0.50mm
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
18. Đem lại cho Bác sĩ sự an tâm trong
quá trình phẫu thuật
Sự tự do trong việc lựa chọn những
giải pháp khác nhau
Đóng gói bao gồm:
Mũi khoan cuối vô trùng, dùng 1 lần
Implant
Cover screw
Abutment tạm hình trụ PEEK
Cover
screw
Abutment
tạm PEEK
Mũi khoan
Cuối dùng 1 lần
Implant
Đóng gói combo
Ống
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
19. Các Micro rings tại vùng cổ của C1 cai
thiện BIC (Diện tích tiếp xúc giữa
xương và implant) tại vùng xương vỏ.
Micro rings
0.3mm
0.1mm
60°
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
20. Thiết kế ren kép tăng cường
BIC (Bone to Implant Contact)
Bước ren của C1 là 1.5mm/ vòng.
Nén xương ở mức trung bình.
Ren kép
1.5mm
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
21. Đỉnh hình vòm bảo đảm sự an
toàn trong quá trình phẫu thuật
Khả năng tự khoan
Khả năng thay đổi hướng trong
quá trình đặt implant ban đầu
2
3
2 rãnh cắt ở vùng đỉnh implant cho
phép:
Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm
1
1
2
3
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
22. Việc code màu cả implant và
abutment giúp quá trình xác định kích
cỡ trở nên vô cùng đơn giảnYellow
Platform nhỏ
Green
Platform lớn
Purple
Platform chuẩn
Code màu theo Platform
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
23. SLA
Độ nhám của bề mặt C1 được tạo ra
bởi phương pháp Thổi cát & Xâm
thực A-xít
Thành công
Công nghệ bề mặt nổi tiếng của MIS
đem lại tốc độ tích hợp xương nhanh
Thổi cát & Xâm thực A-xít
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
24. Phục hình
Healing caps
Ball attachment
Multi units
CPK
Abutments nghiêng & MAC-10
Impression coping
Analogs
Abutment tạm hình trụ
Gold plastic cylinders
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng quan về C1
Nguyên liệu / Kích thước/ Kết nối hình côn/ Platform switching / Đóng gói
Micro rings / Ren kép/ Rãnh cắt & Đỉnh hình vòm / Code màu / Bề mặt/ Phục hình
25. Bộ kit phẫu thuật &
Quy trình phẫu thuật
Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
26. Bộ kit phẫu thuật
Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
Bộ kit phẫu thuật cải tiến của C1
giúp việc phẫu thuật trở nên an
toàn và đơn giản.
Bộ kit phẫu thuật
27. Bộ kit phẫu thuật C1 giới thiệu thiết
kế có hình vòng tròn đi theo quy trình
phẫu thuật
Vòng tròn
1
2
3
1
2
3
Điểm khởi đầu
Mũi đánh dấu & spade drills
8, 10, 11.5, 13, 16mm
Mũi Ø2.4mm
Vòng tròn khoan
Ø3, Ø3.5, Ø4, Ø4.5, Ø5mm
44
4
4 “Vị trí của bộ kết nối”
Narrow, Standard, Wide
5
5 Các công cụ hỗ trợ
Surgical kit
Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
28. Implants C1 không mount sử dụng bộ
kết nối riêng.
Bộ kết nối “3 trong 1” cho phép kết nối
với:
3 trong 1
1
2
3
1 2 3
Nắp vặn bằng tay
Tay khoan
Tay vặn
Surgical kit
Bộ kit phẫu thuật/ Vòng tròn / Bộ kết nối “3 in 1”
30. Titanium Grade 1-4 (Titanium thương
phẩm thuần khiết): Dễ gia công, có độ
cứng thấp
Titanium Grade 5 (Hợp kim Titanium phổ biến nhất ): Có độ bền cao, khả năng kháng
ăn mòn hóa học tốt, cứng hơn Grade 4 khoảng 65%
Titanium Grade 23: Tuy có độ cứng thấp hơn Grade 5, nhưng lại có hàm lượng tạp
chất cực thấp nên có khả năng kháng ăn mòn cơ-sinh-hóa tốt hơn và khả năng chịu va
đập lâu dài trong môi trường ăn nhai liên tục của miệng
Nguồn: http://www.supraalloys.com/titanium-grades.php
http://www.makeitfrom/compare-materials/?A=Commerically-Pure-
Titanium&B=Grade-5-6Al-4V-3.7165-R56400-Titanium
Implant nào cũng giống nhau?
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/PEEK
31. Chúng ta dễ dàng thấy được 2 ren có cùng
bề rộng và chiều cao, thì ren vuông có diện
tích tiếp xúc với xương (BIC) lớn hơn của
ren tam giác cân là
34%
Ren vuông cũng chịu lực xé tốt hơn ren
tam giác khoảng 10 lần
Implant nào cũng giống nhau?
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
Các loại ren căn bản
Nguồn: Strong JT, Misch CE, Bidez MW et ak: Functional
surface area: thread form parameter optimization for
implant body design, Compendum Continuous Education
Dentistry 19: pp4-9, 1998
32. SLA tich hop xuong nhanh hon RBM 20%
Implant nào cũng giống nhau?
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
Bề mặt SLA Bề mặt RBM
Bề mặt SLA của C1 không có hiện tượng giòn hóa trong quá trình xâm thực bằng a-
xít, trong khi các implant làm từ Titanium CP đều có hiện tượng này trong quá trình
xâm thực bằng a-xít
Nguồn: Titanium hydride and hydrogen concentration in acid etched titanium implants, Szmukler-
Moncler S, Bischof M, Nedir R, Emrich M)
33. Implant nào cũng giống nhau?
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK
ƯU ĐIỂM:
- Chịu lực nén tốt
- Hoàn toàn tương thích sinh học với cả mô cứng & mô mềm
- Màu sắc tự nhiên, có tính thẩm mỹ cao
- Có thể dễ dàng chỉnh sửa
- Không gây ra hiện tượng i-ôn hóa trong miệng
- Có cấu trúc đàn hồi tương tự như xương vỏ, do đó giảm thiểu ứng lực không gây
tiêu xương và lỏng implant
34. Implant nào cũng giống nhau?
Nguyên liệu/ Thiết kế ren / Bề mặt/ PEEK