[TMMC Healthcare] Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung, TMMC CANCER CENTERBao Tran
Chương trình phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung của Trung tâm ung bướu TMMC Cancer Center, trực thuộc tập đoàn y khoa TMMC Healthcare. Thực hiện bởi TSBS Võ Đăng Hùng, giám đốc y khoa TMMC Cancer Center
Chlamydia là một bệnh lây nhiễm đường sinh dục gây nên
bởi vi khuẩn. Ở phụ nữ, sự nhiễm trùng có thể xảy ra ở cổ tử
cung, cũng còn được gọi là dạ con, và ở các ống dẫn trứng.
Ở cả nam lẫn nữ, sự nhiễm trùng có thể xảy ra tại trực tràng,
cổ, và niệu đạo, tức ống dẫn nước tiểu từ bàng quang.
SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: XU HƯỚNG VÀ HIỆN THỰC
BS. Nguyễn Cảnh Chương-Bộ môn Phụ Sản ĐH Y Hà nội
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết các trường hợp UTCTC, sang thương tiền ung thư và loạn sản
nội biểu mô CTC mức độ 3 (CIN3)
• Nhiễm dai dẳng 1 trong 14 týp HPV nguy cơ cao (hrHPV) là nguyên nhân của hơn 99% UTCTC
Bệnh lậu là một bệnh truyền nhiễm đường sinh dục do vi khuẩn gây ra. Ở phụ nữ, sự nhiễm trùng có thể xảy ra ở cổ dạ con, cũng còn được gọi là cổ tử cung, và ở các ống dẫn trứng. Ở cả nam lẫn nữ, sự nhiễm trùng có thể xảy ra tại trực tràng, cổ, và niệu đạo – ống dẫn nước tiểu từ bàng quang.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. 2
Human Papillomavirus (HPV)
• Thường thấy ở phụ nữ trẻ có họat động tình dục,
nhưng tuyệt đại đa số sẽ biến mất đi theo thời gian.
• Nguy cơ tăng theo số lượng bạn tình
• Lây truyền thông qua các vết trầy xước cực nhỏ trong
khi tiếp xúc tình dục, nhiễm vào lớp đáy của tầng tế
bào gai thượng bì
• Thời gian nhiễm bệnh trung bình là 8 tháng; đa số
không triệu chứng
• Dùng BCS có thể không bảo vệ được nhưng có thể
làm giảm nguy cơ, và được khuyến cáo để phòng
ngừa các bệnh LTQĐTD khác
3. 3
Tháp Lưu Hành HPV-Sinh dục
Mào Gà
Pap bất thường
Nhiễm HPV dưới
lâm sàng
Thời kỳ tiền nhiễm
Không bị nhiễm
1,5 triệu (1%)
5 triệu (4%)
14 triệu (10%)
81 triệu (60%)
40 triệu (25%)
Phỏng theo Koutsky,1997
4. 4
> 80 Chủng HPV
HPV Da:
Tx ngoài tình dục
(>50 chủng)
Mụn cóc
"thường"
(ở tay/chân)
HPV Sinh dục:
Tiếp xúc tình dục
(>30 chủng)
Các chủng
“Nguy cơ
cao”
Các chủng
“Nguy cơ
thấp”
• không triệu chứng
• gây bất thường CTC
mức độ nhẹ
• tiền ung thư
• ung thư bộ sinh dục
• không triệu chứng
• gây bất thường CTC
mức độ nhẹ
• mào gà
• u sùi ở bộ hô hấp
5. 5
Chủng HPV và Nguy cơ gây Ung Thư
CHỦNG HPV
6, 11, 42, 43, 44
16, 18
26, 31, 33, 35, 39, 45,
51, 52, 53, 56, 58, 59,
67, 68, 69, 70, 73, 82
NHÓM NGUY CƠ
Thấp đến không đáng kể,
gây mào gà lành tính
Nguy cơ cao, gây ra >
60% ung thư hậu môn-
sinh dục
Nguy cơ cao, gây ra một
số ít ung thư
6. 6
Điều gì sẽ xảy ra khi bị nhiễm
HPV?
• Đối với đa số, không bị gì cả
– Hệ miễn dịch của cơ thể sẽ lọai trừ được HPV
– Khi người phụ nữ có HPV hiện diện ở cổ tử
cung, có ít nhất 90% không được phát hiện
trong 2 năm
• Vài người bị nhiễm Chủng "nguy cơ thấp"
sẽ diễn tiến đến:
– nổi Mào gà ở bộ phận sinh dục
– Phết Pap có bất thường mức độ nhẹ, có thể
tự khỏi
7. 7
• Vài phụ nữ bị nhiễm các chủng "nguy cơ
cao" sẽ diễn tiến đến:
– Phết Pap có bất thường mức độ nhẹ hoặc nặng
– Ung thư cổ tử cung (hiếm)
• Viêm nhiễm tồn lưu với các chủng nguy cơ
cao, thường dẫn đến các thay đổi tiền ung
thư hoặc ung thư cổ tử cung
• Quá trình viêm nhiễm ở dương vật nam giới
chưa được nghiên cứu
Điều gì sẽ xảy ra khi bị nhiễm
HPV?
8. 8
Biểu Hiện Lâm Sàng
• Không triệu chứng (tiềm ẩn)
• U sùi: có thể là mào gà kinh điển, sừng
hóa (như mụn cóc ở da), láng/dạng sẩn,
hoặc phẳng (không nhìn thấy)
• Thương tổn loạn sản: Sẩn Bowen,
thương tổn tb vẩy trong thượng bì (SIL)
• Tân sinh: trong thượng bì hoặc xâm lấn
12. 12
Chẩn Đoán Phân Biệt với
Mào Gà Sinh Dục
Giải phẫu bình thường
• sẩn ngọc trai dương vật
• gai vùng tiền đình
• sẩn tuyến bã
• nốt ruồi
• u lành da
Thương tổn mắc phải
• sẩn ướt giang mai
• u mềm lây
• sừng hóa tuyến bã
• lichen phẳng
• nốt ruồi hắc tố
20. 20
HPV: Chỉ Định Sinh thiết
Khuyến cáo của CDC
• Chẩn đoán không chắc chắn
• U sùi nhiễm sắc tố, cứng, cố định hoặc bị loét
• Thương tổn không đáp ứng với điều trị chuẩn
• Thương tổn xấu hơn trong khi đang điều trị
• Bệnh nhân có tổn thương miễn dịch
23. 23
HPV: Chữa hay Không Chữa?
• Mục đích là nhằm lấy đi các u sùi có triệu chứng, nhưng
đa số u sùi là không triệu chứng, cũng không nguy hiểm
• Chữa rồi cũng không khỏi bị nhiễm (thường tái phát)
• Lấy đi u sùi có hoặc không thể làm giảm tính lây nhiễm
• Các u sùi này có thể tự lành (10-30%)
• Chưa có bằng chứng nào cho rằng chữa các u sùi thấy
được sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển ung thư cổ tử cung
• Điều trị có thể dẫn đến các tác dụng phụ khó chịu
24. 24
Mào Gà Sinh Dục Ngoài
Cách Điều Trị
• Liệu pháp bệnh nhân tự chữa trị:
– Podofilox 0,5% ngày 2 lần x 3ngày, 4ngày nghỉ;
tổng liểu dùng 4 đợt
– Imiquimod 5% QHS (rửa sạch sau 6-10giờ)
3 lần/tuần trong 16 tuần
• Liệu pháp thầy thuốc chữa cho bệnh nhân:
– TCA 80-90% hoặc podophyllin resin 10-25%/tuần
– Áp lạnh, đốt điện hoặc phẫu thuật cắt bỏ
25. 25
Mào Gà Sinh Dục
Điều Trị Cho Thai Phụ
• Mào gà có thể tăng sản nhanh và dễ bong ra
• Podofilox, imiquimod, và podophyllin resin
không được khuyến cáo
• Có thể dùng các liệu pháp áp lạnh với nitrô
lỏng hoặc chất lạnh khác, TCA, BCA, hoặc
phẫu thuật cắt bỏ
• Mổ lấy thai chỉ được khuyến cáo khi tắc
nghẽn lối ra hoặc có nguy cơ xuất huyết
26. 26
HPV: Theo Dõi
• Nếu điều trị đáp ứng tốt, không cần theo dõi
• Nếu mào gà không được cải thiện sau 3 tuần
hoặc bị thải trừ sau 6 tuần, hãy thay đổi
phương thức điều trị khác
• Bệnh nhân nữ cần được khám sàng lọc định
kỳ hàng năm để phát hiện ung thư CTC
27. 27
HPV: Quản Lý Bạn Tình
• CDC: Không cần khám thường quy cho bạn tình;
nếu bạn tình biết là mình bị mào gà và muốn
chữa, họ phải tự đến
• WHO: Phải khám bạn tình để phát hiện MG
• Hầu hết các bạn tình đều đã bị nhiễm dưới lâm
sàng, và chưa có test nào sàng lọc được
• Dùng BCS có thể làm giảm, nhưng không loại
trừ được nguy cơ lây nhiễm cho bạn tình