SlideShare a Scribd company logo
- i -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin
trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày 8 tháng 9 năm 2015
Tác giả
Vũ Huy Dương
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Nhân danh cá nhân và cơ quan nơi tôi công tác, tôi xin được bày tỏ
lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc tới Trường Đại học Hàng hải Việt Nam,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đường bộ Hải Phòng và các cá
nhân liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hồng Vân - người
hướng dẫn khoa học đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thiện
Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng, các phòng, ban, Xí nghiệp xe buýt thuộc Công ty Đường bộ
Hải Phòng đã tận tình hỗ trợ, cung cấp các số liệu, thông tin có liên quan đến
đề tài giúp tôi có cơ sở, căn cứ để nghiên cứu, hoàn thành Luận văn.
Tôi trân trọng cảm ơn và mong nhận được các ý kiến góp ý để tiếp tục
hoàn thiện Luận văn và đưa Đề tài này ứng dụng hiệu quả tại Công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng góp phần nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
Hải Phòng, ngày 8 tháng 9 năm 2015
Tác giả
Vũ Huy Dương
- iii -
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii
MỤC LỤC .....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VÀ TỪ VIẾT TẮT.......................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 0
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SXKD ................................. 3
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh............ 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả ........................................................................3
1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ......................................................3
1.1.3. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................4
1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.....................................................5
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................... 7
1.2.1. Chỉ tiêu tổng quát ..........................................................................7
1.2.2. Nhóm chỉtiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố
định........................................................................................................8
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................10
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động........................12
1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí...................................13
1.2.6. Các chỉ tiêu sinh lời .....................................................................13
1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quảSXKD của doanh nghiệp................... 16
1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài.............................................17
1.4.2 Các nhân tố bên trong...................................................................18
1.5. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. ................... 22
1.5.1. Phương pháp so sánh...................................................................22
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn (Loại trừ dần).............................23
1.5.3. Phương pháp tính số chênh lệch ...................................................23
1.5.4. Phương pháp cân đối..................................................................24
1.5.5. Phương pháp phân tích chi tiết.....................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV
ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG........................................................................... 26
2.1. Giớithiệu chungvềcôngtyTNHH MTVĐườngbộ HảiPhòng................. 26
2.1.1. Kháiquátquá trình hình thành và pháttriển của công ty TNHH
một thành viên Đường bộ Hải Phòng .....................................................26
- iv -
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng. ......27
2.1.3. Nhữngthuậnlợi và khó khăn hiện naycủa công ty TNHH một
thành viên Đường Bộ Hải Phòng...........................................................30
2.1.4. Tình hìnhhoạtđộng kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên Đường bộ Hải Phòng .....................................................................31
2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014................................................. 35
2.2.1. Đánhgiá tình hình thực hiện giá trị sản lượng của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................35
2.2.2. Đánhgiá Đánh giá tình hình thực hiện lao động-tiền lươngcủa
công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.............37
2.2.3. Đánhgiá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................39
2.2.4. Đánhgiá tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệngân sách của công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.....................41
2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
XSKT Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014...................................... 43
2.3.1. Đánhgiá hiệu quả sản xuấtkinh doanh tổng hợp của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.........................43
2.3.2. Đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Đường bộ Hải
Phòng giai đoạn 2010-2014...................................................................49
2.3.3. Đánhgiá hiệu quả sử dụng chi phíkinh doanh của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................60
2.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014. ....... 63
2.4.1 Thuận lợitrong hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng....................................................................63
2.4.2. Khókhăn trong hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng....................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG.............. 66
3.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai
đoạn tới. ................................................................................................... 66
3.1.1. Nhiệm vụ cụ thể. ..........................................................................66
3.1.2. Dự kiến các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2015-2020........................68
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng............................................................ 68
3.2.1. Cải thiện điều kiện hạ tầng cơ sở giao thông.................................68
3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn của lao động.................................69
3.2.3. Quảng bá hình ảnh.......................................................................72
3.2.4. Tăng cường về chất lượng phương tiện ........................................72
- v -
3.2.5. Cải thiện thông tin hành khách trên tuyến .....................................73
3.2.6. Nâng cao chất lượng quản lý khai thác các công trình giao thông..74
3.2.7. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh ..................................75
3.2.8. Tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và xã hội ..................76
KẾT LUẬN.................................................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 79
- vi -
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VÀ TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
VTHK Vận tải hành khách
VTHKCC Vận tải hành khách cộng cộng
KCN Khu công nghiệp
KKT Khu kinh tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CP Cổ phần
MTV Một thành viên
VT Vận tải
GTVT Giao thông Vận tải
GTCC Giao thông công cộng
GTĐT Giao thông đô thị
NSNN Ngân sách nhà nước
HK Hành khách
TCHC Tổ chức – Hành chính
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
- vii -
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
Tên bảng Trang
2.1
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
33
2.2
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của
công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn
2010 – 2014
44
2.3
Cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ
Hải Phòng
50
2.4
Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định
và vốn cố định
53
2.5
Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai
đoạn từ năm 2010 – 2014
57
2.6
Tình hình thực hiện chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của
Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn
2010-2014
61
3.1 Chỉ tiêu đầu tư máy móc thiết bị 68
3.2 Các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư dự án 68
3.3 Định mức lao động cho CN lái xe - nhân viên bán vé 71
- viii -
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hình
Tên bảng Trang
2.1
Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV
Đường bộ Hải Phòng
28
2.2
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản
lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
35
2.3
Hình 2.3: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền
lương theo Tổng số CBCNV của công ty TNHH MTV
Đường bộ Hải Phòng
37
2.4
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương
theo Tổng quỹ lương của công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng
38
2.5
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương
theo Lương bìnhquân của công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng
39
2.6
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo doanh thu
và chi phí của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải
Phòng
40
2.7
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận
của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
41
2.8
Tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sáchcủa công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
42
2.9
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 –
2014
45
2.10
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014
51
2.11 Hiệu quả sử dụng chi phí của khối SXKD 62
2.12 Hiệu quả sử dụng chi phí của khối công ích 62
- 0 -
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội XI của Đảng yêu cầu tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn
kinh tế và các tổng công ty. Căn cứ chỉ đạo này và hiệu quả sắp xếp doanh
nghiệp nhà nước những năm qua, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số
14/2011/QĐ-TTg ngày 04/3/2011 về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại
doanh nghiệp nhà nước, đồng thời quy định về chuyển đổi doanh nghiệp nhà
nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để đáp ứng yêu cầu
đổi mới quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp nhà nước hiện nay đang được tập trung ở những ngành,
lĩnh vực then chốt mà Nhà nước cần nắm giữ như điện lực, giao thông đường
bộ.., trong đó giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong
kết cấu hạ tầng quốc gia và có tính xã hội hóa cao.
Tuy nhiên, đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ đang tồn tại những hạn
chế, yếu kém như sau:
- Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của
doanh nghiệp nhà nước chưa tương xứng với nguồn lực được phân bổ; trình
độ công nghệ của đa số doanh nghiệp vẫn ở mức thấp.
- Còn nhiều sự lãng phí, thất thoát nguồn lực,một số doanh nghiệp đầu
tư dàn trải, chưa tập trung vào những ngành, lĩnh vực kinh doanh chính được
giao
- Tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với
doanh nghiệp nhà nước tuy đã rõ hơn nhưng vẫn còn nhiều bất cập, lúng túng
- 1 -
và kém hiệu quả. Hoạt động công ích chưa thu hút được các tổ chức kinh tế
thuộc thành phần kinh tế khác tham gia.
Để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh thì các doanh nghiệp
cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng
các điều kiện có sẵn về nguồn lực. Muốn vậy các doanh nghiệp phải nắm
vững được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng phát triển của từng
nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh. Điều đó chỉ được thực hiện trên cơ
sở của phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế
thị trường, đặc biệt với mô hình công ty TNHH Một thành viên, qua thời gian
làm việc, tìm hiểu tại Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng
tôi đã nghiên cứuvà hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài: “Một số biện pháp
nâng cao hiệuquả sảnxuấtkinh doanhcủa Công ty TNHH một thành viên
Đường bộ Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh;
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng;
- Đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải
Phòng
b) Phạm vi nghiên cứu
- 2 -
Nghiên cứu kết quả hoạt động SXKD của công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng từ năm 2010 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở phương pháp luận: vận dụng những nguyên lý, định nghĩa, lý
luận khoa học về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt để nghiên cứu.
- Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết gồm: Phương pháp phân tích
và tổng hợp lý thuyết, Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết,
Phương pháp giả thuyết.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát khoa
học, Phương pháp điều tra, Phương pháp thực nghiệm khoa học, Phương pháp
phân tích tổng kết kinh nghiệm, phương pháp toán thống kê và một số
phương pháp khác.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng của Công ty TNHH một
thành viên Đường bộ Hải Phòng.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng.
- 3 -
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là phạm trù có vai trò đặc biệt trong khoa học kinh tế và quản
lý kinh tế, bởi lẽ mọi hoạt động kinh tế đều được đánh giá thông qua các chỉ
tiêu hiệu quả.
Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh tính chất lượng và trình độ quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng tỷ số giữa kết quả thu
được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả trong doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh lợi (lợi nhuận/doanh thu, lợi nhuận/vốn kinh doanh…)
- Định mức tiêu hao vật tư/sản phẩm.
-Vòng quay vốn lưu động.
Hiệu quả là tiêu chuẩn đánh giá mọi hoạt động kinh tế.
Ý nghĩa và tác dụng của việc xây dựng, đánh giá hiệu quả và nâng cao
hiệu quả trong thực tế về mặt khoa học dẫn xuất từ căn cứ: mọi quá trình kinh
tế từ việc sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở cho đến sự phát
triển của từng vùng, từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân đều quan hệ
với hai yếu tố cơ bản: chi phí và kết quả [1, tr.67].
1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
“Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân, tài, vật, lực của doanh nghiệp để tạo được kết quả cao
nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhât”.
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một
loại hàng hoá này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Một
- 4 -
nền kinh tế hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”.
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh
doanh như sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế theo chiều sâu phản ánh
các trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó
trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” [1, tr.75].
1.1.3. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của
vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng
chúng có tính cạnh tranh ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu ngày càng
phải khai thác, tận dụng triệt để các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát
huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất, tiếp kiệm mọi chi phí. Vì vậy
, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả
tối đa hoá với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi
phí nhất định.
Trong điều kiện xã hội nước ta hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh
được đánh giá trên 2 là tiêu thức hiệu quả về mặt kinh tế và tiêu thức hiệu quả
về mặt xã hội. Tuỳ từng thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh theo 2 tiêu thức này cũng khác nhau. Đối
với các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nước
ngoài, tiêu thức hiệu quả kinh tế được quan tâm nhiều hơn. Với doanh nghiệp
nhà nước có sự góp vốn và chỉ đạo của nhà nước thì tiều thức hiệu quả xã hội
lại được đề cao nhiều hơn. Điều này phù hợp với mục tiêu của Chủ nghĩa xã
hội, đó là không ngừng nâng cao nhu cầu vật chất tinh thần của toàn xã hội,
không có sự phân biệt, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và giữa nội bộ
- 5 -
nhân dân toàn xã hội.
Tuy nhiên cũng thấy rằng, hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp đạt được sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã
hội. Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra
đem lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh của
mình.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là rất phức tạp và khó tính toán.
Việc xác định một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một
thời kỳ cụ thể là rất khó khăn. Bởi vì nó vừa là thước đo trình độ quản lý của
cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào,
vừa phải đồng thời thoả mãn lợi ích của doanh nghiệp và Nhà nước. Vì vậy
cần phải hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh, từ đó phân tích
và tìm ra phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định trước [2, tr.134].
1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Theo những nghiên cứu trên thì hiệu quả là một chỉ tiêu tổng hợp từ
nhiều yếu tố khác nhau, nó nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập và mở cửa hiện nay,
sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt thì điều kiện đầu tiên đối với mỗi doanh
nghiệp về hoạt động là cần phải quan tâm đến hiểu quả của quá trình kinh
doanh, hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng đứng vững và phát triển.
Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan
trọng nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng của hàng
hoá, giúp cho doanh nghiệp củng cố được vị trí và cải thiện điều kiện là việc
cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công
- 6 -
nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động không
hiệu quả, không bù đắp được những chi phí bỏ ra thì đương nhiên doanh
nghiệp sẽ không phát triển mà còn khó đứng vững và tất yếu sẽ dẫn đến phá
sản.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là rất
quan trọng, nó quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường, nó giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường, đạt được
những thành quả to lớn cũng như phá huỷ những gì mà doanh nghiệp đã xây
dựng và vĩnh viễn không còn trong nền kinh tế.
* Đối với kinh tế xã hội
Một nền kinh tế xã hội phát triển hay không luôn đòi hỏi các thành
phần kinh tế đó làm ăn hiệu quả đạt được những thuận lợi sau:
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì điều đầu tiên
doanh nghiệp đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm trong xã
hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Doanh nghiệp làm ăn có lãi thì sẽ phải đầu tư nhiều hơn vào quá trình tái sản
xuất mở rộng để tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo ra nguồn sản phẩm dồi dào,
đáp ứng nhu cầu đầy đủ, từ đó người dân có quyền lựa chọn sản phẩm phù
hợp và tốt nhất, mang lại lợi ích cho mình và cho doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp sẽ có điều kiện nâng
cao chất lượng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, dẫn đến hạ giá bán, tạo ra
mức tiêu thụ mạnh trong người dân, điều đó không những có lợi cho doanh
nghiệp mà còn có lợi cho nên kinh tế quốc dân, góp phần ổn định và tăng
trưởng cho nền kinh tế quốc dân.
Các nguồn thu từ ngân sách nhà nước chủ yếu từ các doanh nghiệp. Khi
đó doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu thúc đẩy đầu tư xã
hội. Ví dụ khi doanh nghiệp đóng lượng thuế nhiều lên giúp Nhà nước xây
- 7 -
dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế. Kèm
theo điều đó là văn hoá xã hội , trình độ dân trí được đẩy mạnh, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, tạo
tâm lý ổn định tin tưởng vào doanh nghiệp nên càng nâng cao năng suất, chất
lượng. Điều này không những tốt đối với doanh nghiệp mà còn tạo lợi ích xã
hội, nhờ đó doanh nghiệp giải quyết số lao động thừa của xã hội. Điều đó
giúp cho xã hội giải quyết những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển
và hội nhập.
Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết
sức quan trọng với chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó
tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như của xã
hội, trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ là một cá thể nhưng nhiều cá thể vững
vàng và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế phát triển bền vững. [2]
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Chỉ tiêu tổng quát
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng,
tổng doanh thu thuần, lợi nhuần thuần, lợi tức gộp…Còn yếu tố đầu vào bao
gồm lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu, vốn
vay…
Công thức trên phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lời) của các chỉ tiêu
phản ánh đầu vào, được tính cho tổng số và cho riêng phần gia tăng.
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Yêú tố đầu vào
- 8 -
Hiệu quả kinh doanh lại có thể tính bằng cách so sánh nghịch đảo:
Công thức này phản ánh năng suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào
nghĩa là để có 1 đơn vị kết quả đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí (hoặc
vốn) ở đầu vào [6, tr.45].
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố
định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh cứ trung bình 1 đồng vốn cố định thì tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định, khả năng
sinh lợi của tài sản trong kinh doanh [1, tr.99].
Số vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình
quân số học giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ:
Yếu tố đầu vào
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
=
Số vốn cố định
bình quân trong
kỳ
Số vốn cố
định đầu kỳ
Số vốn cố
định cuối kỳ
=
2
+
- 9 -
Trong đó số vốn cố định ở đầu kỳ (cuối kỳ) được tính theo công thức:
* Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố đinh phản ánh một đồng vốn cố định
trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trứơc thuế (hoặc lợi nhuận
sau thuế thu nhập) [1, tr.103].
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định
đem lại mấy đồng doanh thu thuần (hay giá trị sản lượng) [1, tr.105].
Số vốn cố định ở đầu
kỳ (hoặc cuối kỳ)
Nguyên giá TSCĐ ở đâu
kỳ(hoặc cuối kỳ)
Số tiền khấu hao luỹ kế
ở đầu kỳ hoặc cuối kỳ
= -
Nguyên giá bình
quân tài sản cố
định
Nguyên giá tài sản
cố định đầu kỳ
Nguyên giá tài sản
cố định cuối kỳ
=
2
+
Số tiền
khấu hao
luỹ kế ở
cuối kỳ
Số tiền
khấu
hao ở
đầu kỳ
Số tiền
khấu
hao tăng
trong kỳ
Số tiền
khấu hao
giảm trong
kỳ
= + -
Tỷ suất lợi nhuận
vốn cố định
Lợi nhuận trước thuế
(hoặc sau thuế thu nhập)
Số vốn cố định bình quân
trong kỳ
× 100%
=
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
Tổng doanh thu thuần
(hoặc giá trị sản lượng)
Nguyên giá bình quân
tài sản cố định
=
- 10 -
* Sức sinh lợi của tài sản cố định
Chỉ tiêu sức sinh lợi của TSCĐ cho biết 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem
lại mấy đồng lợi nhuần thuần hay lãi gộp [1, tr.121].
* Suất hao phí tài sản cố định
Qua chỉ tiêu này ta thấy để có được 1 đồng doanh thu thuần hay lợi
nhuận thuần cần bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ bình quân [1, tr.121].
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Phân tích chung
+ Sức sản xuất của vốn lưu động:
Vốn lưu động
bình quân quý
Cộng vốn lưu động bình quân 3 tháng
=
3
Sức sinh lợi của
tài sản cố định
Lợi nhuận thuần
Nguyên giá bình quân tài sản cố định
=
Suất hao phí tài
sản cố định
Nguyên giá bình quân
tài sản cố định
Doanh thu thuần hay lợi nhuận
thuần (hay tổng giá trị sản lượng)
=
Sức sản xuất
của vốn lưu
động
Tổng doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân năm
=
Vốn lưu động
bình quân tháng
=
Vốn lưu động
đầu tháng
Vốn lưu động
cuối tháng
2
+
- 11 -
Sức sản xuất của vốn lưu động cho biết 1 đồng vốn lưu động đem lại
mấy đồng doanh thu thuần [6, tr.44].
+ Sức sinh lợi của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động làm ra mấy đồng lợi
nhuận thuần hay lãi gộp trong kỳ [6, tr.45].
* Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Chỉ tiêu
này còn được gọi là “hệ số luân chuyển” [6, tr.50].
+ Thời gian của một vòng luân chuyển:
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được 1
vòng. Thời gian của 1 vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng
lớn và rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn [6, tr.61].
Vốn lưu động
bình quân năm
=
Cộng vốn lưu động bình quân 4 quý
4
Sức sinh lợi của
vốn lưu động
Lợi nhuận thuần
Vốn lưu động bình quân năm
=
Số vòng quay
vốn lưu động
Vốn lưu động bình quân
Tổng số doanh thu thuần
=
Thời gian của 1
vòng luân
chuyển
Thời gian của kỳ phân tích
(360 ngày)
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ
=
- 12 -
+ Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn
tiết kiệm được càng nhiều. Qua chỉ tiêu này ta biết được để có 1 đồng doanh
thu thì cần mấy đồng vốn lưu động.
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
* Mức sinh lời của một lao động
Trong đó:
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động được sử dụng trong doanh nghiệp
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ nhất định. [6, tr.71].
* Doanh thu bình quân của một lao động
Chỉ tiêu này cho biết một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ
Số lượng lao
động bình quân =
Số LĐ đầu kỳ Số LĐ cuối kỳ
2
+
Hệ số đảm nhiệm
vốn lưu động
Vốn lưu động bình quân
Tổng số doanh thu thuần
=
Mức sinh lời của
một lao động
Lợi nhuận sau thuế
Số lượng lao động bình quân
=
Doanh thu bình
quân của 1 lao
động
DT tiêu thụ sản phẩm trong
kỳ ( DT thuần)
Số lượng LĐ bình quân năm
=
- 13 -
1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí là một chỉ tiêu bằng tiền của tất cả các chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu giảm chi phí sẽ làm tốc độ vốn
lưu động quay nhanh hơn và là biện pháp quan trọng để hạ giá thành sản
phẩm.
* Chỉ tiêu này được xác định theo công thức sau:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao
càng tốt vì nó thể hiện mỗi đồng chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất
kinh doanh đã mang lại hiệu quả tốt.
* Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ thu được bao nhiêu lợi nhuận [6, tr.77].
1.2.6. Các chỉ tiêu sinh lời
1.2.6.1. Khả năng sinh lời so với doanh thu
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu. Phản ánh 1
đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận
1.2.6.2. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
Lợi nhuận
Doanh thu (thuần)
=
Hệ số chi phí =
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
- 14 -
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác
nó phản ánh 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất
kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
1.2.6.3. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ
doanh nghiệp. Doanh lợi vốn chủ sở hữu chỉ là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực
hiện của chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng lớn biểu hiện
xu hướng tích cực, nó đo lường lợi nhuận đạt được trên vốn góp của chủ sở
hữu. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến
khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra [6, tr.78].
1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Nó phản ánh mức độ hoàn thiện của các quan hệ sản
xuất trong nền kinh tế thị trường, sử dụng tối đa hiệu quả của các nguồn lực tự
có. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất
càng củng cố lực lượng sản xuất phát triển, hay ngược lại quan hệ sản xuất và
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay
Tỷ suất sinh
lời của tài sản
Giá trị tài sản bình quân
=
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
- 15 -
lực lượng sản xuất kém phát triển dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh
doanh.
1.3.2. Đối với doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không những là thước đo giá
trị chất lượng phản ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, mà còn là cơ sở để duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp. Sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp được xác định dựa trên uy tính của doanh
nghiệp trên thương trường có vững chắc hay không, có giữ được lòng tin của
khách hàng hay không, thì lại bị chi phối bởi hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả
sản xuất kinh doanh ở đây không chỉ đơn thuần là tăng hay giảm thiểu chi phí,
tăng lợi nhuận, mà hiệu quả kinh doanh đạt được là do chất lượng của sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và cung ứng cho khách hàng.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố
thúc đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường hiện nay. Cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt bởi nó
không chỉ đòi hỏi rất cao về chất lượng sản phẩm dịch vụ. Để không bị bóp
nghẹt trong vòng quay đến chóng mặt của thị trường, không còn cách nào
khác là phải cạnh tranh lành mạnh, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài.
Bên cạnh đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn làm tăng
thêm sự thu hút vốn của các nhà đầu tư.
1.3.3. Đối với người lao động
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tương ứng
với người lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh hiệu quả sẽ kích
thích được người lao động hưng phấn hơn, làm việc hăng say hơn. Như vậy
thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn được nâng cao hơn
nữa. Đối lập lại, một doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả thì người lao
- 16 -
động chán nản, gây nên những bế tắc trong suy nghĩ và có thể dẫn đến việc họ
rời bỏ doanh nghiệp để đi tìm các doanh nghiệp khác.
Đặc biệt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chi phối
rất nhiều đến thu nhập của người lao động ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống
vật chất, tinh thần của họ. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao mới đảm bảo cho
người lao động có được việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu
nhập cao. Ngược lại hiệu quả kinh doanh thấp sẽ kiến cho người lao động có
một mức sống không ổn định thu nhập thấp và luôn đứng trước nguy cơ thấp
nghiệp [2, tr.103].
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu
cầu quan trọng và là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các hoạt động trong quá trình kinh
doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất
nhiều nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Để đạt được hiệu quả nâng cao đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có các quyết định chiến lược và quyết sách đúng trong
quá trình lựa chọn các cơ hội hấp dẫn cũng như tổ chức, quản lý và điều hành
hoạt động kinh doanh cần phải tiến hành nghiên cứu toàn diện và hệ thống
các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể được chi
thành hai nhóm, đó là nhóm ảnh hưởng bên ngoài và nhóm nhân tố ảnh hưởng
bên trong. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lựa chọn các phương án
kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh cần phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường [2, tr.164].
- 17 -
1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài
* Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thu các sản phẩm
đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm có khả năng thay thế). Nếu đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì lúc
này doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách
nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ,
tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh
nghiệp tăng khả năng cạnh tranh về giá cả, chủng loại, mẫu mã…Như vậy đối
thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện ngày càng
nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối.
* Thị trường
Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường
đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất của
doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình
sản xuất như máy móc, thiết bị… cho nên tác động trực tiếp đến giá thành sản
phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trường
đầu ra, quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá,
dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo
vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó có tác động đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
* Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân toàn dân cư
Đây là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, nó quyết định mức độ chất lượng, số loại, chủng loại… Doanh nghiệp
- 18 -
cần phải năm bắt và nghiên cứu làm sao cho phù hợp với sức mua, thói quen
tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những nhân tố này
có tác động môt các gián tiếp lên quá trình sản xuất kinh doanh cũng như
công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
* Môi trường chính tri, pháp luật
Các nhân tố thuộc môi trường chính trị, pháp luật chi phối mạnh mẽ
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là
một trong những tiền đề quan trọng cho sự hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi môi trường chính trị có thể có lợi cho doanh nghiệp này
nhưng lại kìm hãm sự phát triển của nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại.
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề
ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp
luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới việc hoạch định, tổ chức thực hiện
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường này có tác động trực
tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì môi trường pháp
luật ảnh hưởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh
doanh… của doanh nghiệp. Không những thế, nó còn tác động đến chi phí
của doanh nghiệp như chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển… đặc biệt là các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu lại còn bị ảnh hưởng bởi chính sách
thương mại quốc tế, hạn ngạch do Nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các
doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại môi trường chính trị có
ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách tác động
đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ vĩ mô…
1.4.2 Các nhân tố bên trong
Các nhân tố chủ quan bên trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm
lực của một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu qủa kinh
- 19 -
doanh luôn phụ thuộc chặt chẽ và các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh
nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến mà có
thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính
vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các
nhân tố này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hơn nữa.
* Nhân tố vốn
Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông
qua chất lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh,
khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có
hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là một yếu tố chủ chốt quyết định quy mô của doanh nghiệp
và quy mô có cơ hội để khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp
và là sự đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh
doanh [2, tr.245].
* Nhân tố con người
Trong sản xuất kinh doanh con người là nhân tố quan trọng hàng đầu
để đảm bảo thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con người chế
tạo ra, dù có hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, kỹ
thuật, sử dụng máy móc của người lao động. Lực lượng lao động có thể sáng
tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn
cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao
động sáng tạo ra sản phẩm mới và kiểu dáng phù hợp với người tiêu dùng,
làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể bán được tạo cơ sở để nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tác động trực
tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động
trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- 20 -
* Nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ
Trình độ kỹ thuật công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động
nâng cao chất lượng hàng hoá, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm
như: đặc điểm sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp
có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng vòng quay vôn lưu động, tăng
lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Ngươc lại với trình độ
công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố trình độ
công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hạ giá
thành sản phẩm, nhờ đó mà khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn,
tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
* Nhân tố quản trị
Nhân tố này đóng vai trò quan trọng chính trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác
định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh
ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu
tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp. Đỗi ngũ cán bộ quản trị sẽ là người quyết định các hoạt động sản xuất
kinh doanh: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? sản xuất như thế nào? khối
lượng bao nhiêu? Mỗi quyết định của họ có một ý nghĩa rất quan trọng liên
quan tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. Chính họ là những người
quýêt định cạnh tranh như thế nào?, sức cạnh tranh là bao nhiêu? Và bằng
cách nào? …Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều
phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng
như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Việc xác định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, các nhân và thiết lập các mỗi quan hệ
giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
- 21 -
* Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp
Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng sản xuất cũng như
là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Bất cứ một hoạt
động đầu tư mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu hay phân phối quảng cáo….
đều phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền
công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo được chất lượng, hạ giá thành, giá bán
sản phẩm, tổ chức hoạt động quảng cáo, khuyễn mãi mạnh mẽ, nâng cao sức
cạnh tranh. Ngoài ra, với một khả năng tài chính mạnh mẽ chấp nhận lỗ một
thời gian ngắn, hạ giá thành sản phẩm nhằm giữ và mở rộng thị phần của
doanh nghiệp để sau đó lại tăng giá thành sản phẩm, thu được lợi nhuận nhiều
hơn.
* Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Thông tin được coi là một hàng hóa đối tượng kinh doanh và nền kinh
tế thị trường hiện nay được coi là nền kinh tế thông tin hàng hoá. Để đạt được
thành công trong kinh doanh khi điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay
gắt, các doanh nghiệp cần có các thông tin chính xác về cung, cầu thị trường,
về kỹ thuật, về người mua, về đối thủ cạnh tranh…Ngoài ra doanh nghiệp còn
rất cần về các thông tin về thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác
trong nước và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi của các chính
sách kinh tế của Nhà nước và các nước khác có liên quan.
Trong kinh doanh, biết địch, biết ta và nhất là hiểu rõ các đối thủ cạnh
tranh thì mới có các đối sách thắng lợi. Trong cạnh tranh có chính sách phát
triển mối quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Kinh nghiệm thành công của nhiều
doanh nghiệp là nắm được các thông tin cần thiết và biết sử dụng các thông
tin đó kịp thời là một điều kiện quan trọng để đưa ra các quyết định kinh
doanh có hiệu quả. Những thông tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ
- 22 -
sở vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xác định
chiến lược kinh doanh dài hạn [2, tr.266].
1.5. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.5.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ của chỉ tiêu phân tích. Bản chất của phương pháp này
là đối chiếu số lượng thực tế với số kế hoạch, số định mức, số năm trước.
Khi sử dụng phương pháp so sánh này cần nắm giữ 3 nguyên tắc sau:
 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để
so sánh, gọi là gốc so sánh.
Các gốc so sánh:
+ Tài liệu năm trước (hoặc kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát
triển của chỉ tiêu.
+ Các chỉ tiêu được dự kiến (kế hoạch, định mức, dự toán) nhằm đánh
giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
+ Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường ở thể so sánh số
thực với mức hợp đồng hoặc tổng nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện
và kết quả đã đạt được.
 Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hoạch toán phải
được tính ở 3 mặt sau:
+ Phải cùng nội dung kinh tế
+ Phải cùng phương pháp tính toán
+ Phải cùng một đơn vị đo lường
Về mặt không gian: Các chỉ tiêu phải được quy đổi về mặt quy mô và
- 23 -
điều kiện kinh doanh tương tự nhau
 Kỹ thuật so sánh
+ So sánh tuyệt đối
Số chênh lệch: C = C1 – Co
Trong đó: C1 : Số thực tế
Co : Số gốc (định mức, kế hoạch)
+ So sánh tương đối : C= C1/Co ×100% [8]
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn (Loại trừ dần)
Thực chất của phương pháp này là so sánh số liệu thực tế với số liệu kế
hoạch, số liệu định mức hoặc số liệu gốc.
Số liệu thay thế của một nhân tố nào đó phản ánh mức độ của nhân tố
tới chỉ tiêu phân tích trong khi các nhân tố khác không đổi. Theo phương
pháp này chỉ tiêu là các hàm nhân tố ảnh hưởng.
Trình tự thay thế: Các nhân tố về khối lượng thay thế trước, các nhân tố
về chất lượng thay thế sau. Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của mục đích
phân tích.
Phương pháp này có ưu điểm: đơn giản, dễ tính, dễ hiểu
Nhược điểm : Sắp sếp trình tự, nhân tố từ lượng đến chất trong nhiêu
trường hợp không đơn giản. Nếu phân biệt sai thì kết quả không chính xác.
Dùng phương pháp này để phân tích nguyên nhân, xác định được nhân
tố ảnh hưởng tăng hay giảm [8, tr.30].
1.5.3. Phương pháp tính số chênh lệch
Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến
động của các chỉ tiêu kinh tế.
Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp
tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương
- 24 -
pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh
hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính số chênh lệch các
nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Như vậy phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng trong trường hợp, các nhân
tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường
hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số [8, tr.32].
1.5.4. Phương pháp cân đối
Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều
mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với
quá trình kinh doanh.
Ví dụ:
- Giữa tài sản (vốn) với nguồn hình thành
- Giữa các nguồn thu với nguồn chi
- Giữa nhu cầu sử dụng vốn với khả năng thanh toán
- Giữa nguồn huy động vật tư với nguồn sử dụng vật tư cho SXKD….
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch
và ngay cả trong công tác hoạch toán để nghiên cứu mối quan hệ cân đối về
lượng của yếu tố với lượng các mặt yếu tố và quá trình kinh doanh. Trên cơ
sở đó có thể xác định ảnh hưởng của các nhân tố [8, tr.46].
1.5.5. Phương pháp phân tích chi tiết
* Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu
Các chỉ tiêukinh tếthường được chia thành các yếu tố cấu thành. Nghiên
cứuchitiết giúp ta đánhgiá chínhxác cácyếutố cấu thành của các chỉ tiêu phân
tích.
Ví dụ: Tổng giá thành sản phẩm được chi tiết theo giá thành của từng
loại sản phẩm sản xuất. Trong mỗi loại sản phẩm, giá thành được chi tiết theo
- 25 -
các yếu tố của chi phí sản xuất.
* Chi tiết theo thời gian
Các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là 1 quá trình trong từng khoảng
thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân
tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính
xác và đúng đắn kết quả kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong
từng khoảng thời gian.
Ví dụ: Trong sản xuất lượng sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp
được chi tiết theo từng tháng, quý.
* Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phân, theo phạm vi và địa
điểm phát sinh khác tạo nên. Việc chi tiết này nhằm đánh giá kết quả kinh
doanh của từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau, nhằm khai thác các
mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu kém của các bộ phận và phạm vi hoạt
động khác nhau.
Ví dụ: đánh giá hoạt động kinh doanh trên từng địa bàn hoạt động… [8,
tr.51].
- 26 -
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng
2.1.1. Khái quátquá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một
thành viên Đường bộ Hải Phòng
Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng là doanh nghiệp
nhà nước được thành lập ngày 23/03/1963 trải qua các giai đoạn phát triển
sau:
- Từ 1963-1975 với tên gọi ĐOẠN BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG BỘ: quản
lý đảm bảo giao thông trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố.
- Từ 1975-1982 với tên gọi ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ: quản lý
đảm bảo giao thông các tuyến cầu, đường, phà của thành phố.
- Từ 1982- 2010 với tên gọi: CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ: quản lý đảm bảo
giao thông trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố.
- Từ 2010-2015 với tên gọi: CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG BỘ HẢI
PHÒNG
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 77 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải Phòng
- Người đại diện : Ông Vũ Tiến Dũng - Chức vụ : Tổng Giám đốc
- Điện thoại : 031.3700 604 Fax: 031.3510762
-Số hiệu tài khoản : 02001010004839-Ngân hàng TMCP Hàng Hải-Hải
Phòng
- Mã số thuế: 0200171838
Theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 29/06/2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng, hiện nay Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải
Phòng có chức năng chính là quản lý đảm bảo giao thông phục vụ phát triển
kinh tế xã hội trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố. Cụ thể:
- 27 -
- Quản lý khai thác 257 km quốc lộ, tỉnh lộ, gần 3329m cầu các loại
phục vụ sự đi lại của xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong đó có các
cầu lớn như cầu vượt Lạch Tray, Niệm, Rào, An Đồng, An Dương, Kiến An,
Phù Long.
- Quản lý khai thác 4 bến phà, 01cầu phao và bến tàu khách du lịch bến
Bính: Lại Xuân, Bính, Dương Áo, Quang Thanh, cầu phao Hàn, Bến tàu
khách.
- Thực hiện nhiệm vụ Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với
21 đầu xe. Các tuyến xe buýt Công ty Đường bộ đang quản lý khai thác: Cầu
Rào-Dụ Nghĩa, Bến Bính- Vĩnh Bảo.
- Quản lý 01 cửa hàng xăng dầu tại 96 Hoàng Thiết Tâm-Kiến An.
- Thực hiện chức năng chủ đầu tư, đã quản lý điều hành các dự án
thuộc nguồn vốn XDCB khi được thành phố giao như: Cải tạo nâng cấp
đường xuyên đảo đoạn Cái Viềng Mốc Trắng...
- Tham mưu cho Thành ủy-HĐND -UBND thành phố và Sở Giao
thông Vận tải trong lĩnh vực quản lý, khai thác, đầu tư các công trình giao
thông nhằm đảm bảo giao thông thông suốt an toàn, thực hiện tốt Luật giao
thông đường bộ, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, bảo vệ các công trình giao
thông.
Thời gian hoạt động: Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải
Phòng có thời gian hoạt động không hạn chế từ khi được chính thức hoạt
động khi hoàn tất các thủ tục với cơ quan nhà nước theo pháp luật hiện hành
và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng.
Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể
hiện ở hình 2.1 sau:
- 28 -
Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
P
.
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
VẬT
TƯ
ĐỘI
PHÁP
CHẾ
GIAO
THÔNG
BAN
QL
ĐA
CÁC
C.
TRÌNH
Đ.
BỘ
BẾN
TÀU
KHÁCH
DU
LỊCH
BẾN
BÍNH
BẾN
PHÀ
BÍNH
BẾN
PHÀ
LẠI
XUÂN
BẾN
PHÀ
DƯƠNG
ÁO
BẾN
PHÀ
QUANG
THANH
ĐỘI
CẦU
HÀN
XÍ
NGHIỆP
XE
BUÝT
XN
CƠ
KHÍ
CÔNG
TRÌNH
ĐỘI
ĐƯỜNG
1
ĐỘI
ĐƯỜNG
2
CỬA
HÀNG
XĂNG
DẦU
ĐỘI
ĐƯỜNG
3
ĐỘI
ĐƯỜNG
5
ĐỘI
ĐƯỜNG
4
- 29 -
Tổ chức quản lý của công ty theo mô hình: Chủ tịch kiêm Giám đốc
Công ty, Ban kiểm soát và bộ máy giúp việc.
Đây là mô hình trực tuyến chức năng. Các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức được hình thành theo chức năng chuyên môn như tổ chức hành chính, kế
toán tài chính, vật tư…
Ban lãnh đạo Công ty gồm 2 người: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty
và 02 phó Giám đốc Công ty.
* Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Số lượng lao động của toàn Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
tính đến năm 2014 có 326 lao động. Cụ thể:
- Khối lao động gián tiếp : 47
- Khối lao động trực tiếp: 279
- Nam : 264
- Nữ: 62
- Thạc sỹ kỹ thuật: 01 người
- Đại học: 56 người
- Trung cấp kỹ thuật : 14 người
- Cấp bậc KTBQ khối vượt sông : 3,95
- Cấp bậc KTBQ khối cầu đường : 4,0
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty
STT Đơn vị Số lượng (người)
1. Văn phòng 39
2. Xăng dầu 6
3. Khối đường 68
4. Bến phà, cầu phao 113
5. Xe buýt 100
Tổng 326
(Nguồn: báo cáo Phòng TCHC về tình hình nhân lực của Công tyĐường bộ)
- 30 -
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của công ty TNHH một
thành viên Đường Bộ Hải Phòng
Trong quy hoạch phát triển bền vững giao thông đô thị Hải Phòng có
vấn đề quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu.
Quy hoạch này có định hướng lấy vận tải công cộng làm chính và hạn
chế sự gia tăng phương tiện cá nhân, tích cực góp phần cải thiện môi trường,
từng bước giải quyết cơ bản tình trạng ùn tắc và tai nạn giao thông.
Theo quan điểm phát triển GTĐT bền vững của thì quy hoạch GTĐT
bền vững vẫn dựa trên nguyên tắc đảm bảo 3 mục tiêu kinh tế, xã hội và môi
trường một cách hài hòa.
Trong đó, về khía cạnh kinh tế cần thiết lập được một hệ thống giao
thông hỗ trợ tốt cho việc phát triển kinh tế của đô thị và chi phí hợp lí; về mặt
xã hội, hệ thống giao thông phải đảm bảo quyền đi lại cho mọi đối tượng; về
góc độ môi trường, phát triển không gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
Đứng trước những yêu cầu cấp bách như vậy, công ty TNHH MTV
Đường bộ Hải Phòng cần phải tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, trong đó đặc biệt chú trọng phát triển những thuận lợi và hạn chế các
mặt khó khăn, tồn tại:
* Những thuận lợi:
- Công ty luôn được sự quan tâm, giúp đỡ,chỉ đạo của Thành ủy,
UBND thành phố, các Sở, Ban ngành thành phố, nhất là sự chỉ đạo trực tiếp
thường xuyên của Văn phòng thành ủy, cùng với đồng long nhất trí của công
nhân viên công ty là những động lực vô cùng quan trọng giúp công ty khắc
phục khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Với vai trò quản lý Nhà nước chuyên ngành, Sở GTVT Hải Phòng
đóng vai trò to lớn trong việc phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị tham mưu, đề xuất để xây dựng, hoàn thiện mạng lưới vận tải hành
- 31 -
khách công cộng bằng xe buýt, xây dựng, sửa chữa cải tạo và nâng cấp các
tuyến đường, vượt sông nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố nói chung và các quận huyện nói riêng. Đặc biệt, Công ty được
tăng cường triển khai các biện pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo
mọi điều kiện để tham gia khai thác dịch vụ, tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh.
- Do đặc thù là Doanh nghiệp Nhà nước phục vụ dịch vụ công ích nên
công ty được hỗ trợ từ các chính sách trợ giá cho hoạt động, đặc biệt là hoạt
động vận tải hành khách công cộng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thủ
tướng Chính phủ vừa ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như khuyến khích đầu tư
phương tiện vận tải; hỗ trợ hoạt động khai thác vận tải… [10].
* Những khó khăn:
Nguồn vốn ngân sách được cấp hàng năm chỉ đáp ứng được 40%-50%
nhu cầu sửa chữa bảo trì đường bộ. Mật độ xe cơ giới, nhất là xe tải nặng lưu
hành trên trên các tuyến đường bộ tăng rất lớn dẫn đến sự cố hư hỏng nhiều
tuyến đường.
- Các phương tiện thủy, xe buýt đã khai thác sử dụng nhiều năm không
có kinh phí để sửa chữa lớn và đầu tư mới, trượt giá nguyên nhiên vật liệu,
mức lương tối thiểu tăng theo chế độ nhà nước.
- Tình trạng lấn chiếm hành lang ATGT, đấu nối đường nhánh, lắp đặt,
xây dựng các công trình trái phép, các xe quá tải, quá khổ vi phạm giới hạn
cho phép trên công trình cầu đường bộ rất phổ biến [10].
- Doanh thu khối vượt sông, xe buýt chưa cân đối được Thu-Chi tuy đã
được UBND thành phố hỗ trợ nhưng chưa đủ bù đắp thiếu hụt thực tế chi phí.
2.1.4. Tìnhhình hoạt động kinhdoanh của công ty TNHH một thành viên
Đường bộ Hải Phòng
2.1.4.1. Ngành nghề kinh doanh
- 32 -
- Xây dựng và nâng cấp, sửa chữa bảo dưỡng công trình giao thông;
- Sửa chữa, cho thuê các phương tiện vận tải, máy thi công;
- Chế biến cung ứng, vận chuyển vật liệu xây dựng, mua bán vật tư thiết
bị giao thông;
- Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận chuyển hành khách
qua sông;
- San lấp mặt bằng, xây dựng công trình dân dụng;
- Kinh doanh xăng dầu, khí hóa lỏng và vật tư phụ trợ.
2.1.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ 2010-2014.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện ở bảng 2.1 sau:
- 33 -
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch (+/-) So sánh (%)
2011/ 2012/ 2013/ 2014/ 2011/ 2012/ 2013/ 2.014
2010 2011 2012 2013 2010 2011 2012 /2013
I GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG Triệu đồng 58.938 62.721 67.676 71.862 83.294 3.783 4.955 4.186 11.432 106,42 107,90 106,19 115,91
II LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
1 Tổng số CBCNV Người 320 323 330 330 326 3 7 - - 4 100,94 102,17 100,00 98,79
2 Tổng quỹ lương Triệu đồng 9.573 10.056 11.594 12.957 17.496 483 1.538 1.363 4.539 105,05 115,29 111,76 135,03
3 Lương bình quân/tháng Tr.đồng/người 2,5 2,6 2,9 3,3 4,5 0,1 0,3 0,4 1,2 104,07 112,85 111,76 136,69
III CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
1 Doanh thu Triệu đồng 30.420 36.332 39.515 41.712 45.056 5.912 3.183 2.197 3.344 119,43 108,76 105,56 108,02
2 Chi phí Triệu đồng 30.105 35.982 39.155 41.322 44.651 5.877 3.173 2.167 3.329 119,52 108,82 105,53 108,06
3 Lợi nhuận Triệu đồng 315 350 360 390 405 35 10 30 15 111,11 102,86 108,33 103,85
IV QUAN HỆ NGÂN SÁCH
1 Thuế VAT Triệu đồng 976 943 1.305 1.342 1.276 - 33 362 37 - 66 96,62 138,39 102,84 95,08
2 Thuế TNDN Triệu đồng 74 76 125 65 87 2 49 - 60 22 102,70 164,47 52,00 133,85
3 Thuế khác Triệu đồng 2.802 2.907 3.918 4.582 5.319 105 1.011 664 737 103,75 134,78 116,95 116,07
(Nguồn:Tổng hợp báo cáo tài chính của củaCông ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 -2014)
- 34 -
Qua bảng tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 (bảng 2.1), nhìn
chung có thể thấy các chỉ tiêu chủ yếu đều có mức tăng, tuy nhiên giữa các
năm có những biến động, tăng giảm không đồng đều thể hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh vẫn còn nhiều vướng mắc, khó khăn và chịu nhiều tác động
của nền kinh tế trong nước và thế giới.
 Giá trị sản lượng:
Qua bảng 2.1 ta thấy, trong 5 năm liên tiếp giá trị sản lượng của Công ty
có mức tăng đều và khá ổn định, đặc biệt năm 2014, khối lượng tăng gần gấp
3 lần so với những năm trước cho thấy một giai đoạn mới phát triển vững
vàng.
 Lao động tiền lương:
Bảng 2.1 chỉ rõ, với số CBCNV do nền kinh tế trong giai đoạn khủng
hoảng có mức tăng chậm nên từ năm 2012 đến 2014 nên số CBCNV không
tăng, thậm trí giảm do một số CB đã đến tuổi về hưu. Giống với giá trị sản
lượng, tổng quỹ lương có mức tăng đồng đều và có sự đột biến trong năm
2014. Mức lương bình quân/tháng của CBCNV cũng tăng đều từ 2,5 triệu
đồng/người/tháng lên 4,5 triệu đồng/người/tháng.
 Các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu tài chính bao gồm: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Trong giai
đoạn 2010 - 2014 chỉ tiêu doanh thu tăng không đều theo các năm, cụ thể
doanh thu năm 2010 - 2011 tăng 5.912 triệu (đồng) nhưng đến năm 2012 -
2013 lại chỉ tăng 2.197 triệu (đồng). Chi phí cũng có mức tăng giảm không
đều qua các năm, Tuy nhiên về chỉ tiêu lợi nhuận chưa đạt mức cao do chi phí
lên tới gần ngưỡng của doanh thu nên lợi nhuận lớn nhất trong sản xuất kinh
doanh năm 2014 chỉ đạt 405 triệu (đồng).
 Các chỉ tiêu về quan hệ ngân sách
- 35 -
Các chỉ tiêu quan hệ với ngân sách bao gồm: thuế giá trị gia tăng (VAT),
thuế TNDN và các loại thuế khác, nhìn chung các chỉ tiêu có mức tăng giảm
không đồng đều trong giai đoạn 2010 - 2014. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
năm 2011 - 2012 tăng 362 triệu nhưng năm 2013 - 2014 lại giảm 66 triệu.
2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện giá trị sản lượng của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
Tình hình thực hiện chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản lượng của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể thông qua hình 2.1
sau đây:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.2:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản lượng
của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Tình hình thực hiện sản lượng của doanh nghiệp chủ yếu do hoạt động
công ích và hoạt động kinh doanh mang lại. Trong giai đoạn 2010 -2014, sự
tăng trưởng về sản lượng qua các năm đồng đều, riêng năm 2014 tăng vượt
- 36 -
hẳn so với năm 2013 là 11.432 triệu (đồng), trong khi những năm trước sản
lượng chỉ đạt trong khoảng từ 3.700 triệu (đồng) cho đến 4.900 triệu (đồng).
Trong giai đoạn 2010 - 2014, Công ty Đường bộ Hải Phòng phải vượt
qua những thử thách khó khăn to lớn do biến động của tình hình giá nguyên
nhiên vật liệu chính cho chạy phà và vận tải xe buýt. Trong năm, sản lượng
của khối cầu đường thực hiện 15.260 triệu đồng, trên các tuyến xe buýt của
Công ty đường bộ đã thực hiện 1,8 triệu km, vận chuyển 2,2 triệu lượt hành
khách an toàn. Tuy nhiên đến 2013 đã tổ chức tiếp nhận cầu Khuể và 44km
trong tổng số 76,44 các tỉnh lộ 361, 362, 363 và 360 kéo dài theo Quyết định
của ủy ban nhân dân thành phố
Các công trình tiêu biểu trong giai đoạn nghiên cứu
1- Sửa chữa đảm bảo giao thông đường Đình Vũ.
2- Lắp đặt bổ sung 115 khoang hàng rào cưỡng bức trên quốc lộ 5.
3- Sửa chữa mặt đường 351 đầu cầu Kiến An phía An Dương.
4- Sửa chữa mặt đường 351 ngã 3 Quán Toan.
5- Thảm asphalt mặt đường 360 (Quán Trữ, đường Trường Trinh).
6- Sửa chữa mặt cầu Rào.
Về thực hiện các dự án:
Công ty đã hoàn thành công trình nâng cấp 400m đường 356 đoạn vào
Khu CN Đình Vũ, khởi công triển khai dự án Cải tạo nâng cấp đường xuyên
đảo đoạn Cái Viềng Mốc Trắng dài 5,4km.
Năm 2011 thực hiện nhiệm vụ Vận tải HKCC bằng xe buýt với gần 70
nghìn lượt chuyến, 1,7 triệu lượt hành khách an toàn.
Các dự án năm 2011:
- Dự án Cải tạo nâng cấp đường 356 đoạn Cái Viềng Mốc Trắng: Xây
dựng hoàn chỉnh được 1.600m/5.400m mặt đường, xử lý nền và thi công kết
cấu lớp dưới 3740 m, còn 1782 m chưa bàn giao được mặt bằng do vướng
mắc trong việc bồi thường.
- 37 -
- Dự án xây dựng bến tầu khách du lịch bến Bính: Tổ chức triển khai
thi công trong 2 tháng và hoàn thành ngày 30/4/2011.
- Dự án sửa chữa cầu vượt Đông Hải đã hoàn thành và được Sở GTVT
cho phép thông xe từ ngày 07/11/2011.
2.2.2. Đánhgiá Đánhgiá tìnhhình thực hiện laođộng-tiền lươngcủa công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.
- Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Tổng số
CBCNV của Công ty được thể hiện qua hình 2.2:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo Tổ chức nhân sự của công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.3:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo
Tổng số CBCNV của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Chỉ tiêu số lượng lao động: Nhìn vào hình 2.2 ta thấy từ năm 2010 đến
2012 tổng số CBCNV có tăng đều trong giữa các năm do hoạt động sản xuất
kinh doanh đang được mở rộng. Từ năm 2013 đến 2014 không tăng, thậm trí
còn giảm do tình hình sản xuất kinh doanh chững lại, chỉ tiêu cắt giảm biên
chế và một số người đã đến tuổi về hưu.
- 38 -
- Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Tổng quỹ
lương của Công ty được thể hiện qua hình 2.3:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.4:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo
Tổng quỹ lương của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Chỉ tiêu tổng quỹ lương: Do hoạt động sản xuất kinh doanh được mở
rộng và quy định mức lương cho người lao động được Nhà nước tăng lên đều
theo các năm nên tổng quỹ lương mà doanh nghiệp sử dụng cũng được tăng
theo từng năm. Đặc biệt, năm 2014 có sự tích lũy đáng kể, đạt 17.496 triệu
(đồng), tăng 4.539 triệu (đồng) so với năm 2013.
- 39 -
- Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Lương bình
quân của Công ty được thể hiện qua hình 2.4:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.5: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo
Lương bình quân của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Chỉ tiêu lương bình quân: Do tổng quỹ lương tăng nên mức tăng tiền
lương cũng được tăng lên đáng kể và tăng đồng đều giữa các năm. Trong đó,
lương bình quân thấp nhất là 2,5 triệu (đồng/người/tháng) năm 2010 và cao
nhất là năm 2014 đạt 4,5 triệu (đồng/người/tháng).
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
- 40 -
- Tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính theo doanh thu và chi phí của
công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể thông qua
hình 2.5 sau đây:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.6: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo doanh thu
và chi phí của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Doanh thu và chi phí: Qua bảng tổng hợp phân tích tình hình thực hiện
chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2010 - 2014 (bảng 2.1) và hình 2.5, ta có thể thấy
được cả hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí đều có mức tăng đều giữa các năm.
Mức doanh thu năm nào cũng cao hơn chi phí thể hiện Công ty vẫn đang trên
đà phát triển tuy chậm nhưng đồng đều, không thua lỗ.
- 41 -
- Tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể qua hình 2.6 sau đây:
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.7: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận
của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Về chỉ tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận trong giai đoạn này của Công ty vẫn
có mức tăng đều đặn qua các năm nhưng thực tế đó là mức tăng thấp do chi
phí phải bỏ ra lớn để ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua
giai đoạn khủng hoảng chung của nền kinh tế cả nước. Thực tế giai đoạn này
lợi nhuận của Công ty không bị âm đã là cả một sự thành công do các khoản
bù đắp chi phí (nhất là đối với doanh thu từ khối xe buýt), trợ giá từ các ngạch
sản xuất kinh doanh bù đắp cho nhau.
2.2.4. Đánhgiá tìnhhình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sách của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
- 42 -
- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quan hệ với ngân sách của công ty
TNHH Đường bộ Hải Phòng, được thể hiện qua hình 2.7 như sau:
(106 đồng)
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.8: Tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sách của công
ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng
Thuế giá trị gia tăng VAT: Có mức tăng không đều, trong đó thuế VAT
nộp thấp nhất là 943 triệu (đồng) năm 2011, và đạt mức cao nhất là 1.342
triệu (đồng) năm 2013. So với năm 2011 mức thuế VAT mà doanh nghiệp
đóng góp của năm 2013 tăng 399 triệu (đồng) tương đương với mức tăng
1,423 lần. Mức tăng này thể hiện sự nỗ lực và sự nghiêm chỉnh chấp hành các
chính sách nhà nước mà doanh nghiệp thực hiện.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp vẫn thực hiện tốt nghĩa vụ
nộp thuế đối với ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, số tiền nộp thuế các năm
cũng có mức tăng giảm thất thường do kết quả hoạt động kinh doanh và thị
trường biến động. Mức thuế phải nộp thấp nhất vào năm 2013 là 65 triệu
(đồng) và mức thuế cao nhất nộp cho ngân sách nhà nước vào năm 2012 đạt
125 triệu (đồng).
- 43 -
Các khoản thuế khác: Qua bảng số liệu ta có thể thấy được chỉ tiêu này
tăng đều và cao dần qua các năm. Năm 2010 các loại thuế khác phải nộp là
2.802 triệu (đồng), đến năm 2014 đã đạt mức 5.319 triệu (đồng). Điều này
phản ánh được mức chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên đã được cải
thiện, phù hợp với hoàn cảnh và quy định của nhà nước. Đồng thời nó cũng
phản ánh mức độ thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đầy đủ các chế độ của doanh
nghiệp và người lao động cũng như việc thực hiện nghiêm túc các quy định
của nhà nước trong sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng lao động. Đây là
cũng là chỉ tiêu có mức tăng đều và cao theo các năm, trong đó năm 2014
tăng so với năm 2010 là 189,81%.
2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
XSKT Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
2.3.1. Đánhgiá hiệu quả sản xuấtkinhdoanhtổng hợp của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH
MTVĐường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 được thể hiện thông qua
bảng 2.2 và hình 2.6, cụ thể như sau:
- 44 -
Bảng 2.2: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 –
2014 (trích Báo cáo tài chính các năm 2010 – 2014)
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch (+/-) So sánh (% )
2011-
2010
2012-
2011
2013-
2012
2014-
2013
2011/ 2012/ 2013/ 2014/
2010 2011 2012 2013
1 Doanh thu Triệu đồng 30.420 36.332 39.515 41.712 45.056 5.912 3.183 2.197 3.344 119,43 108,76 105,56 108,02
2 Chi phí Triệu đồng 30.105 35.982 39.155 41.322 44.651 5.877 3.173 2.167 3.329 119,52 108,82 105,53 108,06
3 Lợi nhuận Triệu đồng 315 350 360 390 405 35 10 30 15 111,11 102,86 108,33 103,85
4 Vốn KD Triệu đồng 24.353 24.247 24.349 27.688 28.053 - 106 102 3.339 365 99,56 100,42 113,71 101,32
5
Tỷ suất lợi
nhuận
a Theo DT % 1,04 0,96 0,91 0,93 0,90 - 0,07 - 0,05 0,02 - 0,04 93,03 94,57 102,63 96,14
b Theo chi phí % 1,05 0,97 0,92 0,94 0,91 - 0,07 - 0,05 0,02 - 0,04 92,96 94,52 102,65 96,10
c Theo vốn KD % 1,29 1,44 1,48 1,41 1,44 0,15 0,04 - 0,07 0,04 111,60 102,43 95,27 102,50
(Nguồn:Tổng hợp báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
- 45 -
Tỷ suất lợi nhuận (%)
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty
TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
Hình 2.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH
MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
 Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu.
Qua các số liệu phân tích có thể thấy tỷ suất sinh lợi nhuận trong tổng
doanh thu của doanh nghiệp còn thấp, tuy nhiên đây là do tính chất hoạt động
của doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ trả thưởng với mức cao nên cũng
làm cho tỷ suất này ở mức thấp và cũng biến động ko đồng đều. Trong đó
năm 2010 ở mức 1,04%, các năm tiếp theo có suy giảm và năm 2014 là 0,9%.
Vì Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng là doanh nghiệp công ích
nên cách tính doanh thu của công ty như sau:
- Doanh thu hoạt động công ích: bao gồm vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt và hoạt động chạy phà. Doanh thu khối công ích được xác định
= DT trên vé tiêu thụ thực tế + phần trợ giá của ngân sách nhà nước.
- Doanh thu hoạt động SXKD: Là các hoạt động ngoài công ích, gồm:
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng: Doanh thu này được xác định trên hồ
sơ nghiệm thu quyết toán được khách hàng xác nhận. Một số khoản doanh thu
- 46 -
trong năm được ghi nhận theo hóa đơn tài chính phát hành và tiền chuyển về
mà chưa có biên bản xác nhận khối lượng công việc của khách hàng.
+ Doanh thu từ bán xăng dầu
- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia. Doanh thu này không bù trừ với chi phí hoạt động tài
chính.
- Doanh thu khác: Thanh lý hàng hóa, tài sản…
Trên thực tế ta thấy doanh thu từ hoạt động công ích và hoạt động kinh
doanh là 2 nguồn thu chính, chủ yếu và thường xuyên của công ty, các nguồn
thu khác thường chiếm tỷ trọng nhỏ, không thường xuyên.
Đến năm 2013, Theo báo cáo của Sở GTVT, thực hiện Nghị quyết của
HĐND thành phố, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt đã được triển khai, bao gồm: lắp đặt mới
88 nhà chờ, 236 cột biển báo, 4 ki ốt bán vé. năm 2013, 2014, vận tải hành
khách bằng xe buýt do công ty đảm nhiệm đã vận chuyển 72 nghìn lượt với
trên 1,6 triệu lượt hành khách. Trong năm, chính sách trợ giá của Nhà nước
nhằm hỗ trợ công ty tăng.Việc chấp hành các qui định an toàn giao thông của
đội ngũ lái xe bán vé đã có nhiều tiến bộ từ việc dừng đón trả khách, duy trì
tốc độ chạy xe, nâng cao tinh thần phục vụ, bảo quản phương tiện xe
máy…Điều này làm cho lượng khách đi xe buýt tăng đáng kể. Năm 2013
công ty thực hiện trên 105 nghìn chuyến phà, đò; vận chuyển trên 1,8 triệu
lượt người, 59 nghìn lượt xe cơ giới qua sông. Các bến phà cầu phao đã duy
trì tốt chế độ chạy phà và chú trọng công tác an toàn, quản lý tốt phương tiện
và trang thiết bị kỹ thuật.
Doanh thu từ hoạt động của khối bến phà, cầu phao, bến tàu khách du
lịch (khối vượt sông) nói chung không tăng, do khối lượng đi lại qua các bến
phà, sông khá ổn định, nên phần doanh thu từ bán vé giữ nguyên. Tuy nhiên,
khi có phần trợ giá từ NSNN tăng lên doanh thu này tăng đáng kể.
- 47 -
Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 giảm so với các
năm trước, nguyên nhân do sụt giảm từ các hợp đồng thi công, duy tu, sửa
chữa.
Doanh thu tài chính của công ty là doanh thu thu được từ các nguồn
như lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay, lãi bán ngoại tệ, cổ tức lợi nhuận
được chia. Việc giảm nhẹ của năm 2014 so với năm 2010 chủ yếu là do sự
giảm của việc chênh lệch tiền lãi trong các năm.
 Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí.
Chi phí kinh doanh là những khoản chi phí đã tiêu hao trong kỳ để tạo
ra kết quả hữu ích cho doanh nghiệp. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi phí
đặt ở việc đề ra các mục tiêu cắt giảm chi phí và tăng trưởng. Đó chính là
thách thức làm thế nào để tiếp kiệm chi phí theo những phương thức hợp lý
nhất mà không làm mất đi các năng lực thiết yếu hay giảm thiểu tính cạnh
tranh của công ty. Chìa khoá hoá giải thách thức này chính là việc phân biệt
các loại chi phí đóng góp vào sự tăng trưởng.
Sau ngày 06/10/2010 cầu Khuể thông xe, 80 lao động (hợp đồng)
không còn việc làm, phí phà của Bến Khuể chiếm 60% toàn Công ty từ quí
4/2010 không còn nên việc thu chi mất cân đối nghiêm trọng.
Công ty vẫn phải giải quyết số lao động dôi dư sau khi bến ngừng hoạt
động. Trong năm này, tuy đã được UBND huyện Cát Hải và Hội đồng bồi
thường quan tâm giúp đỡ song công tác giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo
nâng cấp đường 356 đoạn xuyên đảo Cái Viềng-Mốc Trắng để bàn giao cho
nhà thầu nhưng mới đạt được 3680m/5400m, nguồn vốn cấp hạn hẹp không
còn nguồn để chi trả bồi thường cho các hộ dân.
Năm 2012 là năm thứ hai Công ty chuyển đổi mô hình sang Công ty
TNHH một thành viên, đó là năm có nhiều chế độ chính sách của nhà nước
đối với người lao động thay đổi như tăng mức tiền lương tối thiểu từ 830.000
đồng lên 1.050.000 đồng do vậy tiền BHXH cũng tăng, nhà nước điều chỉnh
- 48 -
tăng mức thu nộp BHXH đối với doanh nghiệp và người lao động ...Mặt khác
giá nguyên vật liệu không ổn định và tăng giá đến chóng mặt cũng ảnh hưởng
không nhỏ chi phí SXKD của Công ty.
Năm 2013, thực hiện chủ đề “ Năm du lịch và đô thị ” của thành phố,
Công ty đã tăng cường công tác kiểm tra, chấn chỉnh công tác quản lý, bảo
dưỡng phương tiện, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách qua phà, cầu
phao, xe buýt. Từng bước đổi mới công tác quản lý - bảo trì đường bộ,
thường xuyên báo cáo Sở GTVT, đề xuất phương án xử lý, sửa chữa đảm bảo
an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ do công ty quản lý.
Năm 2014 đã thực hiện 98.600 chuyến phà vận chuyển an toàn 1,66
triệu lượt người 70.750 lượt xe qua sông an toàn. Xí nghiệp xe buýt đã thực
hiện 1.546.000 km với 73.000 lượt xe, vận chuyển gần 1,5 triệu hành khách.
Để có đủ xe, Công ty đã chú trọng công tác bảo dưỡng phương tiện chấp hành
các qui định quản lý kỹ thuật do đó các xe buýt đều đủ điều kiện hoạt động
tốt.
Năm 2014 là năm có nhiều biến động với Công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng:
+ Có quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 25/03/2014 của ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng về việc tiến hành cổ phần hóa Công ty TNHH một
thành viên Đường bộ Hải Phòng.
+ Năm kinh phí duy tu sửa chữa cầu đường bộ Trung Ương bị cắt giảm
50%.
+ Năm có nhiều đoàn kiểm tra về phòng chống bão lũ, kiểm tra về phòng
cháy, chữa cháy, kiểm tra về môi trường làm chi phí khối phà tăng do phải bổ
sung xích cáp và thiết bị phòng cháy, chữa cháy đủ tiêu chuẩn thì đăng kiểm
mới cấp giấy cho phương tiện đảm bảo giao thông.
+ Năm được trích 3 tháng lương thực hiện khối phà theo TT110/TT-BTC
ngày 15/08/2014.
- 49 -
Đó là những nguyên nhân làm tăng chi phí các khối: phà, xe buýt, sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2014.
 Tỷ suất lợi nhuận theo vốn.
Cũng giống như 2 chỉ tiêu ở trên thì tỷ suất lợi nhuận theo vốn của doanh
nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu cũng có mức biến động tương tự. năm
2010 chỉ đạt mức 1,29%. năm 2012 đạt mức cao nhất 1,48%. Đây là chỉ tiêu
có tỷ suất cao nhất trong 3 chi tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
tổng hợp.
Qua phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng
hợp ta có thể thấy được các chỉ tiêu đều có mức biến động tương tự nhau và
không đồng đều. Thấp nhất vào năm 2010 và cao nhất vào năm 2012. Đặc
điểm của các tỷ suất là đều ở mức thấp, tuy nhiên do đặc thù của hoạt động
sản xuất kinh doanh để đạt được tỷ suất lợi nhuận theo các tiêu chí trong
nhưng năm gần đây đã là những nỗ lực rất nhiều của toàn bộ doanh nghiệp,
với mức tăng giảm thất thường nhưng vẫn đạt mức dương. Giúp cho doanh
nghiệp thực hiện được tốt hơn các nghĩa vụ đối với các đối tượng khác.
2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Đường bộ Hải
Phòng giai đoạn 2010-2014.
2.3.2.1. Đánh giá chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty TNHH MTV Đường
bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014 được thể hiện qua bảng 2.3 và hình 2.10
như sau:
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điệnĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Trần Trung
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nộiNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điệnĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nộiNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường PhátĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựngLập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701 (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường PhátĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựngLập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 

Recently uploaded (18)

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701

  • 1. - i - LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc. Hải Phòng, ngày 8 tháng 9 năm 2015 Tác giả Vũ Huy Dương
  • 2. - ii - LỜI CẢM ƠN Nhân danh cá nhân và cơ quan nơi tôi công tác, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc tới Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đường bộ Hải Phòng và các cá nhân liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hồng Vân - người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng, các phòng, ban, Xí nghiệp xe buýt thuộc Công ty Đường bộ Hải Phòng đã tận tình hỗ trợ, cung cấp các số liệu, thông tin có liên quan đến đề tài giúp tôi có cơ sở, căn cứ để nghiên cứu, hoàn thành Luận văn. Tôi trân trọng cảm ơn và mong nhận được các ý kiến góp ý để tiếp tục hoàn thiện Luận văn và đưa Đề tài này ứng dụng hiệu quả tại Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng góp phần nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hải Phòng, ngày 8 tháng 9 năm 2015 Tác giả Vũ Huy Dương
  • 3. - iii - MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii MỤC LỤC .....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VÀ TỪ VIẾT TẮT.......................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................viii MỞ ĐẦU....................................................................................................... 0 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SXKD ................................. 3 1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh............ 3 1.1.1. Khái niệm hiệu quả ........................................................................3 1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ......................................................3 1.1.3. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................4 1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.....................................................5 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................... 7 1.2.1. Chỉ tiêu tổng quát ..........................................................................7 1.2.2. Nhóm chỉtiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định........................................................................................................8 1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................10 1.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động........................12 1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí...................................13 1.2.6. Các chỉ tiêu sinh lời .....................................................................13 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh................................... 14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quảSXKD của doanh nghiệp................... 16 1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài.............................................17 1.4.2 Các nhân tố bên trong...................................................................18 1.5. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. ................... 22 1.5.1. Phương pháp so sánh...................................................................22 1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn (Loại trừ dần).............................23 1.5.3. Phương pháp tính số chênh lệch ...................................................23 1.5.4. Phương pháp cân đối..................................................................24 1.5.5. Phương pháp phân tích chi tiết.....................................................24 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG........................................................................... 26 2.1. Giớithiệu chungvềcôngtyTNHH MTVĐườngbộ HảiPhòng................. 26 2.1.1. Kháiquátquá trình hình thành và pháttriển của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng .....................................................26
  • 4. - iv - 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng. ......27 2.1.3. Nhữngthuậnlợi và khó khăn hiện naycủa công ty TNHH một thành viên Đường Bộ Hải Phòng...........................................................30 2.1.4. Tình hìnhhoạtđộng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng .....................................................................31 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014................................................. 35 2.2.1. Đánhgiá tình hình thực hiện giá trị sản lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................35 2.2.2. Đánhgiá Đánh giá tình hình thực hiện lao động-tiền lươngcủa công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.............37 2.2.3. Đánhgiá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................39 2.2.4. Đánhgiá tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệngân sách của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.....................41 2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV XSKT Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014...................................... 43 2.3.1. Đánhgiá hiệu quả sản xuấtkinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014.........................43 2.3.2. Đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014...................................................................49 2.3.3. Đánhgiá hiệu quả sử dụng chi phíkinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014....................................60 2.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014. ....... 63 2.4.1 Thuận lợitrong hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng....................................................................63 2.4.2. Khókhăn trong hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng....................................................................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG.............. 66 3.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tới. ................................................................................................... 66 3.1.1. Nhiệm vụ cụ thể. ..........................................................................66 3.1.2. Dự kiến các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2015-2020........................68 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng............................................................ 68 3.2.1. Cải thiện điều kiện hạ tầng cơ sở giao thông.................................68 3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn của lao động.................................69 3.2.3. Quảng bá hình ảnh.......................................................................72 3.2.4. Tăng cường về chất lượng phương tiện ........................................72
  • 5. - v - 3.2.5. Cải thiện thông tin hành khách trên tuyến .....................................73 3.2.6. Nâng cao chất lượng quản lý khai thác các công trình giao thông..74 3.2.7. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh ..................................75 3.2.8. Tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và xã hội ..................76 KẾT LUẬN.................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 79
  • 6. - vi - DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VÀ TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích VTHK Vận tải hành khách VTHKCC Vận tải hành khách cộng cộng KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn CP Cổ phần MTV Một thành viên VT Vận tải GTVT Giao thông Vận tải GTCC Giao thông công cộng GTĐT Giao thông đô thị NSNN Ngân sách nhà nước HK Hành khách TCHC Tổ chức – Hành chính VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 7. - vii - DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 33 2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 44 2.3 Cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 50 2.4 Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định 53 2.5 Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn từ năm 2010 – 2014 57 2.6 Tình hình thực hiện chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 61 3.1 Chỉ tiêu đầu tư máy móc thiết bị 68 3.2 Các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư dự án 68 3.3 Định mức lao động cho CN lái xe - nhân viên bán vé 71
  • 8. - viii - DANH MỤC CÁC HÌNH Số hình Tên bảng Trang 2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 28 2.2 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 35 2.3 Hình 2.3: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Tổng số CBCNV của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 37 2.4 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Tổng quỹ lương của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 38 2.5 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Lương bìnhquân của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 39 2.6 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo doanh thu và chi phí của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 40 2.7 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 41 2.8 Tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sáchcủa công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 42 2.9 Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 45 2.10 Hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 51 2.11 Hiệu quả sử dụng chi phí của khối SXKD 62 2.12 Hiệu quả sử dụng chi phí của khối công ích 62
  • 9. - 0 - MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Đại hội XI của Đảng yêu cầu tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty. Căn cứ chỉ đạo này và hiệu quả sắp xếp doanh nghiệp nhà nước những năm qua, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04/3/2011 về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước, đồng thời quy định về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước. Doanh nghiệp nhà nước hiện nay đang được tập trung ở những ngành, lĩnh vực then chốt mà Nhà nước cần nắm giữ như điện lực, giao thông đường bộ.., trong đó giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng quốc gia và có tính xã hội hóa cao. Tuy nhiên, đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ đang tồn tại những hạn chế, yếu kém như sau: - Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước chưa tương xứng với nguồn lực được phân bổ; trình độ công nghệ của đa số doanh nghiệp vẫn ở mức thấp. - Còn nhiều sự lãng phí, thất thoát nguồn lực,một số doanh nghiệp đầu tư dàn trải, chưa tập trung vào những ngành, lĩnh vực kinh doanh chính được giao - Tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước tuy đã rõ hơn nhưng vẫn còn nhiều bất cập, lúng túng
  • 10. - 1 - và kém hiệu quả. Hoạt động công ích chưa thu hút được các tổ chức kinh tế thuộc thành phần kinh tế khác tham gia. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện có sẵn về nguồn lực. Muốn vậy các doanh nghiệp phải nắm vững được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng phát triển của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh. Điều đó chỉ được thực hiện trên cơ sở của phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, đặc biệt với mô hình công ty TNHH Một thành viên, qua thời gian làm việc, tìm hiểu tại Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng tôi đã nghiên cứuvà hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệuquả sảnxuấtkinh doanhcủa Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh; - Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng; - Đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng b) Phạm vi nghiên cứu
  • 11. - 2 - Nghiên cứu kết quả hoạt động SXKD của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng từ năm 2010 đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu - Cơ sở phương pháp luận: vận dụng những nguyên lý, định nghĩa, lý luận khoa học về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt để nghiên cứu. - Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết gồm: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết, Phương pháp giả thuyết. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát khoa học, Phương pháp điều tra, Phương pháp thực nghiệm khoa học, Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm, phương pháp toán thống kê và một số phương pháp khác. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng của Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng. Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng.
  • 12. - 3 - CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả Hiệu quả là phạm trù có vai trò đặc biệt trong khoa học kinh tế và quản lý kinh tế, bởi lẽ mọi hoạt động kinh tế đều được đánh giá thông qua các chỉ tiêu hiệu quả. Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh tính chất lượng và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng tỷ số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả trong doanh nghiệp bao gồm: - Doanh lợi (lợi nhuận/doanh thu, lợi nhuận/vốn kinh doanh…) - Định mức tiêu hao vật tư/sản phẩm. -Vòng quay vốn lưu động. Hiệu quả là tiêu chuẩn đánh giá mọi hoạt động kinh tế. Ý nghĩa và tác dụng của việc xây dựng, đánh giá hiệu quả và nâng cao hiệu quả trong thực tế về mặt khoa học dẫn xuất từ căn cứ: mọi quá trình kinh tế từ việc sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở cho đến sự phát triển của từng vùng, từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân đều quan hệ với hai yếu tố cơ bản: chi phí và kết quả [1, tr.67]. 1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân, tài, vật, lực của doanh nghiệp để tạo được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhât”. “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Một
  • 13. - 4 - nền kinh tế hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế theo chiều sâu phản ánh các trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” [1, tr.75]. 1.1.3. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu ngày càng phải khai thác, tận dụng triệt để các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất, tiếp kiệm mọi chi phí. Vì vậy , yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa hoá với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Trong điều kiện xã hội nước ta hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên 2 là tiêu thức hiệu quả về mặt kinh tế và tiêu thức hiệu quả về mặt xã hội. Tuỳ từng thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh theo 2 tiêu thức này cũng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nước ngoài, tiêu thức hiệu quả kinh tế được quan tâm nhiều hơn. Với doanh nghiệp nhà nước có sự góp vốn và chỉ đạo của nhà nước thì tiều thức hiệu quả xã hội lại được đề cao nhiều hơn. Điều này phù hợp với mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội, đó là không ngừng nâng cao nhu cầu vật chất tinh thần của toàn xã hội, không có sự phân biệt, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và giữa nội bộ
  • 14. - 5 - nhân dân toàn xã hội. Tuy nhiên cũng thấy rằng, hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội. Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh của mình. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là rất phức tạp và khó tính toán. Việc xác định một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể là rất khó khăn. Bởi vì nó vừa là thước đo trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thoả mãn lợi ích của doanh nghiệp và Nhà nước. Vì vậy cần phải hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh, từ đó phân tích và tìm ra phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định trước [2, tr.134]. 1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh Theo những nghiên cứu trên thì hiệu quả là một chỉ tiêu tổng hợp từ nhiều yếu tố khác nhau, nó nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Đối với doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập và mở cửa hiện nay, sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt thì điều kiện đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp về hoạt động là cần phải quan tâm đến hiểu quả của quá trình kinh doanh, hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng đứng vững và phát triển. Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng của hàng hoá, giúp cho doanh nghiệp củng cố được vị trí và cải thiện điều kiện là việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công
  • 15. - 6 - nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, không bù đắp được những chi phí bỏ ra thì đương nhiên doanh nghiệp sẽ không phát triển mà còn khó đứng vững và tất yếu sẽ dẫn đến phá sản. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là rất quan trọng, nó quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, nó giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường, đạt được những thành quả to lớn cũng như phá huỷ những gì mà doanh nghiệp đã xây dựng và vĩnh viễn không còn trong nền kinh tế. * Đối với kinh tế xã hội Một nền kinh tế xã hội phát triển hay không luôn đòi hỏi các thành phần kinh tế đó làm ăn hiệu quả đạt được những thuận lợi sau: Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì điều đầu tiên doanh nghiệp đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm trong xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Doanh nghiệp làm ăn có lãi thì sẽ phải đầu tư nhiều hơn vào quá trình tái sản xuất mở rộng để tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo ra nguồn sản phẩm dồi dào, đáp ứng nhu cầu đầy đủ, từ đó người dân có quyền lựa chọn sản phẩm phù hợp và tốt nhất, mang lại lợi ích cho mình và cho doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp sẽ có điều kiện nâng cao chất lượng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, dẫn đến hạ giá bán, tạo ra mức tiêu thụ mạnh trong người dân, điều đó không những có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi cho nên kinh tế quốc dân, góp phần ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế quốc dân. Các nguồn thu từ ngân sách nhà nước chủ yếu từ các doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu thúc đẩy đầu tư xã hội. Ví dụ khi doanh nghiệp đóng lượng thuế nhiều lên giúp Nhà nước xây
  • 16. - 7 - dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế. Kèm theo điều đó là văn hoá xã hội , trình độ dân trí được đẩy mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, tạo tâm lý ổn định tin tưởng vào doanh nghiệp nên càng nâng cao năng suất, chất lượng. Điều này không những tốt đối với doanh nghiệp mà còn tạo lợi ích xã hội, nhờ đó doanh nghiệp giải quyết số lao động thừa của xã hội. Điều đó giúp cho xã hội giải quyết những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển và hội nhập. Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng với chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như của xã hội, trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ là một cá thể nhưng nhiều cá thể vững vàng và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế phát triển bền vững. [2] 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Chỉ tiêu tổng quát Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu thuần, lợi nhuần thuần, lợi tức gộp…Còn yếu tố đầu vào bao gồm lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu, vốn vay… Công thức trên phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lời) của các chỉ tiêu phản ánh đầu vào, được tính cho tổng số và cho riêng phần gia tăng. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra Yêú tố đầu vào
  • 17. - 8 - Hiệu quả kinh doanh lại có thể tính bằng cách so sánh nghịch đảo: Công thức này phản ánh năng suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để có 1 đơn vị kết quả đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí (hoặc vốn) ở đầu vào [6, tr.45]. 1.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định * Hiệu suất sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu này phản ánh cứ trung bình 1 đồng vốn cố định thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định, khả năng sinh lợi của tài sản trong kinh doanh [1, tr.99]. Số vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ: Yếu tố đầu vào Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh = Hiệu suất sử dụng vốn cố định Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ Số vốn cố định bình quân trong kỳ = Số vốn cố định bình quân trong kỳ Số vốn cố định đầu kỳ Số vốn cố định cuối kỳ = 2 +
  • 18. - 9 - Trong đó số vốn cố định ở đầu kỳ (cuối kỳ) được tính theo công thức: * Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố đinh phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trứơc thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập) [1, tr.103]. * Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại mấy đồng doanh thu thuần (hay giá trị sản lượng) [1, tr.105]. Số vốn cố định ở đầu kỳ (hoặc cuối kỳ) Nguyên giá TSCĐ ở đâu kỳ(hoặc cuối kỳ) Số tiền khấu hao luỹ kế ở đầu kỳ hoặc cuối kỳ = - Nguyên giá bình quân tài sản cố định Nguyên giá tài sản cố định đầu kỳ Nguyên giá tài sản cố định cuối kỳ = 2 + Số tiền khấu hao luỹ kế ở cuối kỳ Số tiền khấu hao ở đầu kỳ Số tiền khấu hao tăng trong kỳ Số tiền khấu hao giảm trong kỳ = + - Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập) Số vốn cố định bình quân trong kỳ × 100% = Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tổng doanh thu thuần (hoặc giá trị sản lượng) Nguyên giá bình quân tài sản cố định =
  • 19. - 10 - * Sức sinh lợi của tài sản cố định Chỉ tiêu sức sinh lợi của TSCĐ cho biết 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem lại mấy đồng lợi nhuần thuần hay lãi gộp [1, tr.121]. * Suất hao phí tài sản cố định Qua chỉ tiêu này ta thấy để có được 1 đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần cần bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ bình quân [1, tr.121]. 1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động * Phân tích chung + Sức sản xuất của vốn lưu động: Vốn lưu động bình quân quý Cộng vốn lưu động bình quân 3 tháng = 3 Sức sinh lợi của tài sản cố định Lợi nhuận thuần Nguyên giá bình quân tài sản cố định = Suất hao phí tài sản cố định Nguyên giá bình quân tài sản cố định Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần (hay tổng giá trị sản lượng) = Sức sản xuất của vốn lưu động Tổng doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân năm = Vốn lưu động bình quân tháng = Vốn lưu động đầu tháng Vốn lưu động cuối tháng 2 +
  • 20. - 11 - Sức sản xuất của vốn lưu động cho biết 1 đồng vốn lưu động đem lại mấy đồng doanh thu thuần [6, tr.44]. + Sức sinh lợi của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần hay lãi gộp trong kỳ [6, tr.45]. * Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động + Số vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này còn được gọi là “hệ số luân chuyển” [6, tr.50]. + Thời gian của một vòng luân chuyển: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được 1 vòng. Thời gian của 1 vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn và rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn [6, tr.61]. Vốn lưu động bình quân năm = Cộng vốn lưu động bình quân 4 quý 4 Sức sinh lợi của vốn lưu động Lợi nhuận thuần Vốn lưu động bình quân năm = Số vòng quay vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Tổng số doanh thu thuần = Thời gian của 1 vòng luân chuyển Thời gian của kỳ phân tích (360 ngày) Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ =
  • 21. - 12 - + Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. Qua chỉ tiêu này ta biết được để có 1 đồng doanh thu thì cần mấy đồng vốn lưu động. 1.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động * Mức sinh lời của một lao động Trong đó: Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động được sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ nhất định. [6, tr.71]. * Doanh thu bình quân của một lao động Chỉ tiêu này cho biết một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ Số lượng lao động bình quân = Số LĐ đầu kỳ Số LĐ cuối kỳ 2 + Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Tổng số doanh thu thuần = Mức sinh lời của một lao động Lợi nhuận sau thuế Số lượng lao động bình quân = Doanh thu bình quân của 1 lao động DT tiêu thụ sản phẩm trong kỳ ( DT thuần) Số lượng LĐ bình quân năm =
  • 22. - 13 - 1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí là một chỉ tiêu bằng tiền của tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu giảm chi phí sẽ làm tốc độ vốn lưu động quay nhanh hơn và là biện pháp quan trọng để hạ giá thành sản phẩm. * Chỉ tiêu này được xác định theo công thức sau: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì nó thể hiện mỗi đồng chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh đã mang lại hiệu quả tốt. * Tỷ suất lợi nhuận chi phí Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thu được bao nhiêu lợi nhuận [6, tr.77]. 1.2.6. Các chỉ tiêu sinh lời 1.2.6.1. Khả năng sinh lời so với doanh thu Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu. Phản ánh 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận 1.2.6.2. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận Doanh thu (thuần) = Hệ số chi phí = Tổng doanh thu trong kỳ Tổng chi phí trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận chi phí = Tổng lợi nhuận trong kỳ Tổng chi phí trong kỳ
  • 23. - 14 - Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác nó phản ánh 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. 1.2.6.3. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ doanh nghiệp. Doanh lợi vốn chủ sở hữu chỉ là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của chỉ tiêu này. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, nó đo lường lợi nhuận đạt được trên vốn góp của chủ sở hữu. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra [6, tr.78]. 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.3.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó phản ánh mức độ hoàn thiện của các quan hệ sản xuất trong nền kinh tế thị trường, sử dụng tối đa hiệu quả của các nguồn lực tự có. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng củng cố lực lượng sản xuất phát triển, hay ngược lại quan hệ sản xuất và Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tỷ suất sinh lời của tài sản Giá trị tài sản bình quân = ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 24. - 15 - lực lượng sản xuất kém phát triển dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh doanh. 1.3.2. Đối với doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không những là thước đo giá trị chất lượng phản ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn là cơ sở để duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp được xác định dựa trên uy tính của doanh nghiệp trên thương trường có vững chắc hay không, có giữ được lòng tin của khách hàng hay không, thì lại bị chi phối bởi hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ở đây không chỉ đơn thuần là tăng hay giảm thiểu chi phí, tăng lợi nhuận, mà hiệu quả kinh doanh đạt được là do chất lượng của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và cung ứng cho khách hàng. Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt bởi nó không chỉ đòi hỏi rất cao về chất lượng sản phẩm dịch vụ. Để không bị bóp nghẹt trong vòng quay đến chóng mặt của thị trường, không còn cách nào khác là phải cạnh tranh lành mạnh, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. Bên cạnh đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn làm tăng thêm sự thu hút vốn của các nhà đầu tư. 1.3.3. Đối với người lao động Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tương ứng với người lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh hiệu quả sẽ kích thích được người lao động hưng phấn hơn, làm việc hăng say hơn. Như vậy thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn được nâng cao hơn nữa. Đối lập lại, một doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả thì người lao
  • 25. - 16 - động chán nản, gây nên những bế tắc trong suy nghĩ và có thể dẫn đến việc họ rời bỏ doanh nghiệp để đi tìm các doanh nghiệp khác. Đặc biệt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chi phối rất nhiều đến thu nhập của người lao động ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh thần của họ. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao mới đảm bảo cho người lao động có được việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao. Ngược lại hiệu quả kinh doanh thấp sẽ kiến cho người lao động có một mức sống không ổn định thu nhập thấp và luôn đứng trước nguy cơ thấp nghiệp [2, tr.103]. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan trọng và là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các hoạt động trong quá trình kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Để đạt được hiệu quả nâng cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các quyết định chiến lược và quyết sách đúng trong quá trình lựa chọn các cơ hội hấp dẫn cũng như tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh cần phải tiến hành nghiên cứu toàn diện và hệ thống các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể được chi thành hai nhóm, đó là nhóm ảnh hưởng bên ngoài và nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lựa chọn các phương án kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường [2, tr.164].
  • 26. - 17 - 1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài * Đối thủ cạnh tranh Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thu các sản phẩm đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có khả năng thay thế). Nếu đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì lúc này doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh về giá cả, chủng loại, mẫu mã…Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối. * Thị trường Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như máy móc, thiết bị… cho nên tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra, quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó có tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân toàn dân cư Đây là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nó quyết định mức độ chất lượng, số loại, chủng loại… Doanh nghiệp
  • 27. - 18 - cần phải năm bắt và nghiên cứu làm sao cho phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những nhân tố này có tác động môt các gián tiếp lên quá trình sản xuất kinh doanh cũng như công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp * Môi trường chính tri, pháp luật Các nhân tố thuộc môi trường chính trị, pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là một trong những tiền đề quan trọng cho sự hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi môi trường chính trị có thể có lợi cho doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển của nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới việc hoạch định, tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường này có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì môi trường pháp luật ảnh hưởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh… của doanh nghiệp. Không những thế, nó còn tác động đến chi phí của doanh nghiệp như chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển… đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu lại còn bị ảnh hưởng bởi chính sách thương mại quốc tế, hạn ngạch do Nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại môi trường chính trị có ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ vĩ mô… 1.4.2 Các nhân tố bên trong Các nhân tố chủ quan bên trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu qủa kinh
  • 28. - 19 - doanh luôn phụ thuộc chặt chẽ và các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến mà có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa. * Nhân tố vốn Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua chất lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là một yếu tố chủ chốt quyết định quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội để khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh [2, tr.245]. * Nhân tố con người Trong sản xuất kinh doanh con người là nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con người chế tạo ra, dù có hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, kỹ thuật, sử dụng máy móc của người lao động. Lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới và kiểu dáng phù hợp với người tiêu dùng, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể bán được tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 29. - 20 - * Nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ Trình độ kỹ thuật công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động nâng cao chất lượng hàng hoá, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng vòng quay vôn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Ngươc lại với trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố trình độ công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm, nhờ đó mà khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. * Nhân tố quản trị Nhân tố này đóng vai trò quan trọng chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đỗi ngũ cán bộ quản trị sẽ là người quyết định các hoạt động sản xuất kinh doanh: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? sản xuất như thế nào? khối lượng bao nhiêu? Mỗi quyết định của họ có một ý nghĩa rất quan trọng liên quan tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. Chính họ là những người quýêt định cạnh tranh như thế nào?, sức cạnh tranh là bao nhiêu? Và bằng cách nào? …Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, các nhân và thiết lập các mỗi quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
  • 30. - 21 - * Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng sản xuất cũng như là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Bất cứ một hoạt động đầu tư mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu hay phân phối quảng cáo…. đều phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo được chất lượng, hạ giá thành, giá bán sản phẩm, tổ chức hoạt động quảng cáo, khuyễn mãi mạnh mẽ, nâng cao sức cạnh tranh. Ngoài ra, với một khả năng tài chính mạnh mẽ chấp nhận lỗ một thời gian ngắn, hạ giá thành sản phẩm nhằm giữ và mở rộng thị phần của doanh nghiệp để sau đó lại tăng giá thành sản phẩm, thu được lợi nhuận nhiều hơn. * Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin Thông tin được coi là một hàng hóa đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay được coi là nền kinh tế thông tin hàng hoá. Để đạt được thành công trong kinh doanh khi điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần có các thông tin chính xác về cung, cầu thị trường, về kỹ thuật, về người mua, về đối thủ cạnh tranh…Ngoài ra doanh nghiệp còn rất cần về các thông tin về thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác trong nước và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi của các chính sách kinh tế của Nhà nước và các nước khác có liên quan. Trong kinh doanh, biết địch, biết ta và nhất là hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh thì mới có các đối sách thắng lợi. Trong cạnh tranh có chính sách phát triển mối quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Kinh nghiệm thành công của nhiều doanh nghiệp là nắm được các thông tin cần thiết và biết sử dụng các thông tin đó kịp thời là một điều kiện quan trọng để đưa ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả. Những thông tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ
  • 31. - 22 - sở vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xác định chiến lược kinh doanh dài hạn [2, tr.266]. 1.5. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.5.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ của chỉ tiêu phân tích. Bản chất của phương pháp này là đối chiếu số lượng thực tế với số kế hoạch, số định mức, số năm trước. Khi sử dụng phương pháp so sánh này cần nắm giữ 3 nguyên tắc sau:  Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, gọi là gốc so sánh. Các gốc so sánh: + Tài liệu năm trước (hoặc kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của chỉ tiêu. + Các chỉ tiêu được dự kiến (kế hoạch, định mức, dự toán) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. + Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường ở thể so sánh số thực với mức hợp đồng hoặc tổng nhu cầu. Các chỉ tiêu của kỳ so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và kết quả đã đạt được.  Điều kiện so sánh được Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hoạch toán phải được tính ở 3 mặt sau: + Phải cùng nội dung kinh tế + Phải cùng phương pháp tính toán + Phải cùng một đơn vị đo lường Về mặt không gian: Các chỉ tiêu phải được quy đổi về mặt quy mô và
  • 32. - 23 - điều kiện kinh doanh tương tự nhau  Kỹ thuật so sánh + So sánh tuyệt đối Số chênh lệch: C = C1 – Co Trong đó: C1 : Số thực tế Co : Số gốc (định mức, kế hoạch) + So sánh tương đối : C= C1/Co ×100% [8] 1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn (Loại trừ dần) Thực chất của phương pháp này là so sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, số liệu định mức hoặc số liệu gốc. Số liệu thay thế của một nhân tố nào đó phản ánh mức độ của nhân tố tới chỉ tiêu phân tích trong khi các nhân tố khác không đổi. Theo phương pháp này chỉ tiêu là các hàm nhân tố ảnh hưởng. Trình tự thay thế: Các nhân tố về khối lượng thay thế trước, các nhân tố về chất lượng thay thế sau. Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của mục đích phân tích. Phương pháp này có ưu điểm: đơn giản, dễ tính, dễ hiểu Nhược điểm : Sắp sếp trình tự, nhân tố từ lượng đến chất trong nhiêu trường hợp không đơn giản. Nếu phân biệt sai thì kết quả không chính xác. Dùng phương pháp này để phân tích nguyên nhân, xác định được nhân tố ảnh hưởng tăng hay giảm [8, tr.30]. 1.5.3. Phương pháp tính số chênh lệch Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương
  • 33. - 24 - pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính số chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng trong trường hợp, các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số [8, tr.32]. 1.5.4. Phương pháp cân đối Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với quá trình kinh doanh. Ví dụ: - Giữa tài sản (vốn) với nguồn hình thành - Giữa các nguồn thu với nguồn chi - Giữa nhu cầu sử dụng vốn với khả năng thanh toán - Giữa nguồn huy động vật tư với nguồn sử dụng vật tư cho SXKD…. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và ngay cả trong công tác hoạch toán để nghiên cứu mối quan hệ cân đối về lượng của yếu tố với lượng các mặt yếu tố và quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó có thể xác định ảnh hưởng của các nhân tố [8, tr.46]. 1.5.5. Phương pháp phân tích chi tiết * Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu Các chỉ tiêukinh tếthường được chia thành các yếu tố cấu thành. Nghiên cứuchitiết giúp ta đánhgiá chínhxác cácyếutố cấu thành của các chỉ tiêu phân tích. Ví dụ: Tổng giá thành sản phẩm được chi tiết theo giá thành của từng loại sản phẩm sản xuất. Trong mỗi loại sản phẩm, giá thành được chi tiết theo
  • 34. - 25 - các yếu tố của chi phí sản xuất. * Chi tiết theo thời gian Các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là 1 quá trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong từng khoảng thời gian. Ví dụ: Trong sản xuất lượng sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp được chi tiết theo từng tháng, quý. * Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phân, theo phạm vi và địa điểm phát sinh khác tạo nên. Việc chi tiết này nhằm đánh giá kết quả kinh doanh của từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau, nhằm khai thác các mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu kém của các bộ phận và phạm vi hoạt động khác nhau. Ví dụ: đánh giá hoạt động kinh doanh trên từng địa bàn hoạt động… [8, tr.51].
  • 35. - 26 - CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng 2.1.1. Khái quátquá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng là doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 23/03/1963 trải qua các giai đoạn phát triển sau: - Từ 1963-1975 với tên gọi ĐOẠN BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG BỘ: quản lý đảm bảo giao thông trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố. - Từ 1975-1982 với tên gọi ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ: quản lý đảm bảo giao thông các tuyến cầu, đường, phà của thành phố. - Từ 1982- 2010 với tên gọi: CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ: quản lý đảm bảo giao thông trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố. - Từ 2010-2015 với tên gọi: CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG BỘ HẢI PHÒNG - Địa chỉ trụ sở chính : Số 77 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải Phòng - Người đại diện : Ông Vũ Tiến Dũng - Chức vụ : Tổng Giám đốc - Điện thoại : 031.3700 604 Fax: 031.3510762 -Số hiệu tài khoản : 02001010004839-Ngân hàng TMCP Hàng Hải-Hải Phòng - Mã số thuế: 0200171838 Theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 29/06/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, hiện nay Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng có chức năng chính là quản lý đảm bảo giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên các tuyến cầu, đường, phà của thành phố. Cụ thể:
  • 36. - 27 - - Quản lý khai thác 257 km quốc lộ, tỉnh lộ, gần 3329m cầu các loại phục vụ sự đi lại của xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong đó có các cầu lớn như cầu vượt Lạch Tray, Niệm, Rào, An Đồng, An Dương, Kiến An, Phù Long. - Quản lý khai thác 4 bến phà, 01cầu phao và bến tàu khách du lịch bến Bính: Lại Xuân, Bính, Dương Áo, Quang Thanh, cầu phao Hàn, Bến tàu khách. - Thực hiện nhiệm vụ Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với 21 đầu xe. Các tuyến xe buýt Công ty Đường bộ đang quản lý khai thác: Cầu Rào-Dụ Nghĩa, Bến Bính- Vĩnh Bảo. - Quản lý 01 cửa hàng xăng dầu tại 96 Hoàng Thiết Tâm-Kiến An. - Thực hiện chức năng chủ đầu tư, đã quản lý điều hành các dự án thuộc nguồn vốn XDCB khi được thành phố giao như: Cải tạo nâng cấp đường xuyên đảo đoạn Cái Viềng Mốc Trắng... - Tham mưu cho Thành ủy-HĐND -UBND thành phố và Sở Giao thông Vận tải trong lĩnh vực quản lý, khai thác, đầu tư các công trình giao thông nhằm đảm bảo giao thông thông suốt an toàn, thực hiện tốt Luật giao thông đường bộ, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, bảo vệ các công trình giao thông. Thời gian hoạt động: Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng có thời gian hoạt động không hạn chế từ khi được chính thức hoạt động khi hoàn tất các thủ tục với cơ quan nhà nước theo pháp luật hiện hành và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện ở hình 2.1 sau:
  • 37. - 28 - Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC P . KẾ HOẠCH KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG VẬT TƯ ĐỘI PHÁP CHẾ GIAO THÔNG BAN QL ĐA CÁC C. TRÌNH Đ. BỘ BẾN TÀU KHÁCH DU LỊCH BẾN BÍNH BẾN PHÀ BÍNH BẾN PHÀ LẠI XUÂN BẾN PHÀ DƯƠNG ÁO BẾN PHÀ QUANG THANH ĐỘI CẦU HÀN XÍ NGHIỆP XE BUÝT XN CƠ KHÍ CÔNG TRÌNH ĐỘI ĐƯỜNG 1 ĐỘI ĐƯỜNG 2 CỬA HÀNG XĂNG DẦU ĐỘI ĐƯỜNG 3 ĐỘI ĐƯỜNG 5 ĐỘI ĐƯỜNG 4
  • 38. - 29 - Tổ chức quản lý của công ty theo mô hình: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty, Ban kiểm soát và bộ máy giúp việc. Đây là mô hình trực tuyến chức năng. Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức được hình thành theo chức năng chuyên môn như tổ chức hành chính, kế toán tài chính, vật tư… Ban lãnh đạo Công ty gồm 2 người: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty và 02 phó Giám đốc Công ty. * Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Số lượng lao động của toàn Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng tính đến năm 2014 có 326 lao động. Cụ thể: - Khối lao động gián tiếp : 47 - Khối lao động trực tiếp: 279 - Nam : 264 - Nữ: 62 - Thạc sỹ kỹ thuật: 01 người - Đại học: 56 người - Trung cấp kỹ thuật : 14 người - Cấp bậc KTBQ khối vượt sông : 3,95 - Cấp bậc KTBQ khối cầu đường : 4,0 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty STT Đơn vị Số lượng (người) 1. Văn phòng 39 2. Xăng dầu 6 3. Khối đường 68 4. Bến phà, cầu phao 113 5. Xe buýt 100 Tổng 326 (Nguồn: báo cáo Phòng TCHC về tình hình nhân lực của Công tyĐường bộ)
  • 39. - 30 - 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của công ty TNHH một thành viên Đường Bộ Hải Phòng Trong quy hoạch phát triển bền vững giao thông đô thị Hải Phòng có vấn đề quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Quy hoạch này có định hướng lấy vận tải công cộng làm chính và hạn chế sự gia tăng phương tiện cá nhân, tích cực góp phần cải thiện môi trường, từng bước giải quyết cơ bản tình trạng ùn tắc và tai nạn giao thông. Theo quan điểm phát triển GTĐT bền vững của thì quy hoạch GTĐT bền vững vẫn dựa trên nguyên tắc đảm bảo 3 mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường một cách hài hòa. Trong đó, về khía cạnh kinh tế cần thiết lập được một hệ thống giao thông hỗ trợ tốt cho việc phát triển kinh tế của đô thị và chi phí hợp lí; về mặt xã hội, hệ thống giao thông phải đảm bảo quyền đi lại cho mọi đối tượng; về góc độ môi trường, phát triển không gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Đứng trước những yêu cầu cấp bách như vậy, công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng cần phải tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó đặc biệt chú trọng phát triển những thuận lợi và hạn chế các mặt khó khăn, tồn tại: * Những thuận lợi: - Công ty luôn được sự quan tâm, giúp đỡ,chỉ đạo của Thành ủy, UBND thành phố, các Sở, Ban ngành thành phố, nhất là sự chỉ đạo trực tiếp thường xuyên của Văn phòng thành ủy, cùng với đồng long nhất trí của công nhân viên công ty là những động lực vô cùng quan trọng giúp công ty khắc phục khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Với vai trò quản lý Nhà nước chuyên ngành, Sở GTVT Hải Phòng đóng vai trò to lớn trong việc phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị tham mưu, đề xuất để xây dựng, hoàn thiện mạng lưới vận tải hành
  • 40. - 31 - khách công cộng bằng xe buýt, xây dựng, sửa chữa cải tạo và nâng cấp các tuyến đường, vượt sông nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố nói chung và các quận huyện nói riêng. Đặc biệt, Công ty được tăng cường triển khai các biện pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo mọi điều kiện để tham gia khai thác dịch vụ, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. - Do đặc thù là Doanh nghiệp Nhà nước phục vụ dịch vụ công ích nên công ty được hỗ trợ từ các chính sách trợ giá cho hoạt động, đặc biệt là hoạt động vận tải hành khách công cộng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như khuyến khích đầu tư phương tiện vận tải; hỗ trợ hoạt động khai thác vận tải… [10]. * Những khó khăn: Nguồn vốn ngân sách được cấp hàng năm chỉ đáp ứng được 40%-50% nhu cầu sửa chữa bảo trì đường bộ. Mật độ xe cơ giới, nhất là xe tải nặng lưu hành trên trên các tuyến đường bộ tăng rất lớn dẫn đến sự cố hư hỏng nhiều tuyến đường. - Các phương tiện thủy, xe buýt đã khai thác sử dụng nhiều năm không có kinh phí để sửa chữa lớn và đầu tư mới, trượt giá nguyên nhiên vật liệu, mức lương tối thiểu tăng theo chế độ nhà nước. - Tình trạng lấn chiếm hành lang ATGT, đấu nối đường nhánh, lắp đặt, xây dựng các công trình trái phép, các xe quá tải, quá khổ vi phạm giới hạn cho phép trên công trình cầu đường bộ rất phổ biến [10]. - Doanh thu khối vượt sông, xe buýt chưa cân đối được Thu-Chi tuy đã được UBND thành phố hỗ trợ nhưng chưa đủ bù đắp thiếu hụt thực tế chi phí. 2.1.4. Tìnhhình hoạt động kinhdoanh của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng 2.1.4.1. Ngành nghề kinh doanh
  • 41. - 32 - - Xây dựng và nâng cấp, sửa chữa bảo dưỡng công trình giao thông; - Sửa chữa, cho thuê các phương tiện vận tải, máy thi công; - Chế biến cung ứng, vận chuyển vật liệu xây dựng, mua bán vật tư thiết bị giao thông; - Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận chuyển hành khách qua sông; - San lấp mặt bằng, xây dựng công trình dân dụng; - Kinh doanh xăng dầu, khí hóa lỏng và vật tư phụ trợ. 2.1.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ 2010-2014. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện ở bảng 2.1 sau:
  • 42. - 33 - Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch (+/-) So sánh (%) 2011/ 2012/ 2013/ 2014/ 2011/ 2012/ 2013/ 2.014 2010 2011 2012 2013 2010 2011 2012 /2013 I GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG Triệu đồng 58.938 62.721 67.676 71.862 83.294 3.783 4.955 4.186 11.432 106,42 107,90 106,19 115,91 II LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG 1 Tổng số CBCNV Người 320 323 330 330 326 3 7 - - 4 100,94 102,17 100,00 98,79 2 Tổng quỹ lương Triệu đồng 9.573 10.056 11.594 12.957 17.496 483 1.538 1.363 4.539 105,05 115,29 111,76 135,03 3 Lương bình quân/tháng Tr.đồng/người 2,5 2,6 2,9 3,3 4,5 0,1 0,3 0,4 1,2 104,07 112,85 111,76 136,69 III CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 1 Doanh thu Triệu đồng 30.420 36.332 39.515 41.712 45.056 5.912 3.183 2.197 3.344 119,43 108,76 105,56 108,02 2 Chi phí Triệu đồng 30.105 35.982 39.155 41.322 44.651 5.877 3.173 2.167 3.329 119,52 108,82 105,53 108,06 3 Lợi nhuận Triệu đồng 315 350 360 390 405 35 10 30 15 111,11 102,86 108,33 103,85 IV QUAN HỆ NGÂN SÁCH 1 Thuế VAT Triệu đồng 976 943 1.305 1.342 1.276 - 33 362 37 - 66 96,62 138,39 102,84 95,08 2 Thuế TNDN Triệu đồng 74 76 125 65 87 2 49 - 60 22 102,70 164,47 52,00 133,85 3 Thuế khác Triệu đồng 2.802 2.907 3.918 4.582 5.319 105 1.011 664 737 103,75 134,78 116,95 116,07 (Nguồn:Tổng hợp báo cáo tài chính của củaCông ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 -2014)
  • 43. - 34 - Qua bảng tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 (bảng 2.1), nhìn chung có thể thấy các chỉ tiêu chủ yếu đều có mức tăng, tuy nhiên giữa các năm có những biến động, tăng giảm không đồng đều thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn còn nhiều vướng mắc, khó khăn và chịu nhiều tác động của nền kinh tế trong nước và thế giới.  Giá trị sản lượng: Qua bảng 2.1 ta thấy, trong 5 năm liên tiếp giá trị sản lượng của Công ty có mức tăng đều và khá ổn định, đặc biệt năm 2014, khối lượng tăng gần gấp 3 lần so với những năm trước cho thấy một giai đoạn mới phát triển vững vàng.  Lao động tiền lương: Bảng 2.1 chỉ rõ, với số CBCNV do nền kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng có mức tăng chậm nên từ năm 2012 đến 2014 nên số CBCNV không tăng, thậm trí giảm do một số CB đã đến tuổi về hưu. Giống với giá trị sản lượng, tổng quỹ lương có mức tăng đồng đều và có sự đột biến trong năm 2014. Mức lương bình quân/tháng của CBCNV cũng tăng đều từ 2,5 triệu đồng/người/tháng lên 4,5 triệu đồng/người/tháng.  Các chỉ tiêu tài chính Các chỉ tiêu tài chính bao gồm: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Trong giai đoạn 2010 - 2014 chỉ tiêu doanh thu tăng không đều theo các năm, cụ thể doanh thu năm 2010 - 2011 tăng 5.912 triệu (đồng) nhưng đến năm 2012 - 2013 lại chỉ tăng 2.197 triệu (đồng). Chi phí cũng có mức tăng giảm không đều qua các năm, Tuy nhiên về chỉ tiêu lợi nhuận chưa đạt mức cao do chi phí lên tới gần ngưỡng của doanh thu nên lợi nhuận lớn nhất trong sản xuất kinh doanh năm 2014 chỉ đạt 405 triệu (đồng).  Các chỉ tiêu về quan hệ ngân sách
  • 44. - 35 - Các chỉ tiêu quan hệ với ngân sách bao gồm: thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế TNDN và các loại thuế khác, nhìn chung các chỉ tiêu có mức tăng giảm không đồng đều trong giai đoạn 2010 - 2014. Thuế giá trị gia tăng (VAT) năm 2011 - 2012 tăng 362 triệu nhưng năm 2013 - 2014 lại giảm 66 triệu. 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện giá trị sản lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 Tình hình thực hiện chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể thông qua hình 2.1 sau đây: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.2:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất theo giá trị sản lượng của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Tình hình thực hiện sản lượng của doanh nghiệp chủ yếu do hoạt động công ích và hoạt động kinh doanh mang lại. Trong giai đoạn 2010 -2014, sự tăng trưởng về sản lượng qua các năm đồng đều, riêng năm 2014 tăng vượt
  • 45. - 36 - hẳn so với năm 2013 là 11.432 triệu (đồng), trong khi những năm trước sản lượng chỉ đạt trong khoảng từ 3.700 triệu (đồng) cho đến 4.900 triệu (đồng). Trong giai đoạn 2010 - 2014, Công ty Đường bộ Hải Phòng phải vượt qua những thử thách khó khăn to lớn do biến động của tình hình giá nguyên nhiên vật liệu chính cho chạy phà và vận tải xe buýt. Trong năm, sản lượng của khối cầu đường thực hiện 15.260 triệu đồng, trên các tuyến xe buýt của Công ty đường bộ đã thực hiện 1,8 triệu km, vận chuyển 2,2 triệu lượt hành khách an toàn. Tuy nhiên đến 2013 đã tổ chức tiếp nhận cầu Khuể và 44km trong tổng số 76,44 các tỉnh lộ 361, 362, 363 và 360 kéo dài theo Quyết định của ủy ban nhân dân thành phố Các công trình tiêu biểu trong giai đoạn nghiên cứu 1- Sửa chữa đảm bảo giao thông đường Đình Vũ. 2- Lắp đặt bổ sung 115 khoang hàng rào cưỡng bức trên quốc lộ 5. 3- Sửa chữa mặt đường 351 đầu cầu Kiến An phía An Dương. 4- Sửa chữa mặt đường 351 ngã 3 Quán Toan. 5- Thảm asphalt mặt đường 360 (Quán Trữ, đường Trường Trinh). 6- Sửa chữa mặt cầu Rào. Về thực hiện các dự án: Công ty đã hoàn thành công trình nâng cấp 400m đường 356 đoạn vào Khu CN Đình Vũ, khởi công triển khai dự án Cải tạo nâng cấp đường xuyên đảo đoạn Cái Viềng Mốc Trắng dài 5,4km. Năm 2011 thực hiện nhiệm vụ Vận tải HKCC bằng xe buýt với gần 70 nghìn lượt chuyến, 1,7 triệu lượt hành khách an toàn. Các dự án năm 2011: - Dự án Cải tạo nâng cấp đường 356 đoạn Cái Viềng Mốc Trắng: Xây dựng hoàn chỉnh được 1.600m/5.400m mặt đường, xử lý nền và thi công kết cấu lớp dưới 3740 m, còn 1782 m chưa bàn giao được mặt bằng do vướng mắc trong việc bồi thường.
  • 46. - 37 - - Dự án xây dựng bến tầu khách du lịch bến Bính: Tổ chức triển khai thi công trong 2 tháng và hoàn thành ngày 30/4/2011. - Dự án sửa chữa cầu vượt Đông Hải đã hoàn thành và được Sở GTVT cho phép thông xe từ ngày 07/11/2011. 2.2.2. Đánhgiá Đánhgiá tìnhhình thực hiện laođộng-tiền lươngcủa công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014. - Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Tổng số CBCNV của Công ty được thể hiện qua hình 2.2: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo Tổ chức nhân sự của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.3:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Tổng số CBCNV của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Chỉ tiêu số lượng lao động: Nhìn vào hình 2.2 ta thấy từ năm 2010 đến 2012 tổng số CBCNV có tăng đều trong giữa các năm do hoạt động sản xuất kinh doanh đang được mở rộng. Từ năm 2013 đến 2014 không tăng, thậm trí còn giảm do tình hình sản xuất kinh doanh chững lại, chỉ tiêu cắt giảm biên chế và một số người đã đến tuổi về hưu.
  • 47. - 38 - - Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Tổng quỹ lương của Công ty được thể hiện qua hình 2.3: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.4:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Tổng quỹ lương của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Chỉ tiêu tổng quỹ lương: Do hoạt động sản xuất kinh doanh được mở rộng và quy định mức lương cho người lao động được Nhà nước tăng lên đều theo các năm nên tổng quỹ lương mà doanh nghiệp sử dụng cũng được tăng theo từng năm. Đặc biệt, năm 2014 có sự tích lũy đáng kể, đạt 17.496 triệu (đồng), tăng 4.539 triệu (đồng) so với năm 2013.
  • 48. - 39 - - Tình hình thực hiện các chi tiêu lao động tiền lương theo Lương bình quân của Công ty được thể hiện qua hình 2.4: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.5: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu lao động - tiền lương theo Lương bình quân của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Chỉ tiêu lương bình quân: Do tổng quỹ lương tăng nên mức tăng tiền lương cũng được tăng lên đáng kể và tăng đồng đều giữa các năm. Trong đó, lương bình quân thấp nhất là 2,5 triệu (đồng/người/tháng) năm 2010 và cao nhất là năm 2014 đạt 4,5 triệu (đồng/người/tháng). 2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
  • 49. - 40 - - Tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính theo doanh thu và chi phí của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể thông qua hình 2.5 sau đây: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.6: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo doanh thu và chi phí của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Doanh thu và chi phí: Qua bảng tổng hợp phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2010 - 2014 (bảng 2.1) và hình 2.5, ta có thể thấy được cả hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí đều có mức tăng đều giữa các năm. Mức doanh thu năm nào cũng cao hơn chi phí thể hiện Công ty vẫn đang trên đà phát triển tuy chậm nhưng đồng đều, không thua lỗ.
  • 50. - 41 - - Tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng được thể hiện cụ thể qua hình 2.6 sau đây: (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.7: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính theo lợi nhuận của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Về chỉ tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận trong giai đoạn này của Công ty vẫn có mức tăng đều đặn qua các năm nhưng thực tế đó là mức tăng thấp do chi phí phải bỏ ra lớn để ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua giai đoạn khủng hoảng chung của nền kinh tế cả nước. Thực tế giai đoạn này lợi nhuận của Công ty không bị âm đã là cả một sự thành công do các khoản bù đắp chi phí (nhất là đối với doanh thu từ khối xe buýt), trợ giá từ các ngạch sản xuất kinh doanh bù đắp cho nhau. 2.2.4. Đánhgiá tìnhhình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sách của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014
  • 51. - 42 - - Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quan hệ với ngân sách của công ty TNHH Đường bộ Hải Phòng, được thể hiện qua hình 2.7 như sau: (106 đồng) (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.8: Tình hình thực hiện chỉ tiêu quan hệ ngân sách của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng Thuế giá trị gia tăng VAT: Có mức tăng không đều, trong đó thuế VAT nộp thấp nhất là 943 triệu (đồng) năm 2011, và đạt mức cao nhất là 1.342 triệu (đồng) năm 2013. So với năm 2011 mức thuế VAT mà doanh nghiệp đóng góp của năm 2013 tăng 399 triệu (đồng) tương đương với mức tăng 1,423 lần. Mức tăng này thể hiện sự nỗ lực và sự nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách nhà nước mà doanh nghiệp thực hiện. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp vẫn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, số tiền nộp thuế các năm cũng có mức tăng giảm thất thường do kết quả hoạt động kinh doanh và thị trường biến động. Mức thuế phải nộp thấp nhất vào năm 2013 là 65 triệu (đồng) và mức thuế cao nhất nộp cho ngân sách nhà nước vào năm 2012 đạt 125 triệu (đồng).
  • 52. - 43 - Các khoản thuế khác: Qua bảng số liệu ta có thể thấy được chỉ tiêu này tăng đều và cao dần qua các năm. Năm 2010 các loại thuế khác phải nộp là 2.802 triệu (đồng), đến năm 2014 đã đạt mức 5.319 triệu (đồng). Điều này phản ánh được mức chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên đã được cải thiện, phù hợp với hoàn cảnh và quy định của nhà nước. Đồng thời nó cũng phản ánh mức độ thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đầy đủ các chế độ của doanh nghiệp và người lao động cũng như việc thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước trong sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng lao động. Đây là cũng là chỉ tiêu có mức tăng đều và cao theo các năm, trong đó năm 2014 tăng so với năm 2010 là 189,81%. 2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV XSKT Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 2.3.1. Đánhgiá hiệu quả sản xuấtkinhdoanhtổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTVĐường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 được thể hiện thông qua bảng 2.2 và hình 2.6, cụ thể như sau:
  • 53. - 44 - Bảng 2.2: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 (trích Báo cáo tài chính các năm 2010 – 2014) STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch (+/-) So sánh (% ) 2011- 2010 2012- 2011 2013- 2012 2014- 2013 2011/ 2012/ 2013/ 2014/ 2010 2011 2012 2013 1 Doanh thu Triệu đồng 30.420 36.332 39.515 41.712 45.056 5.912 3.183 2.197 3.344 119,43 108,76 105,56 108,02 2 Chi phí Triệu đồng 30.105 35.982 39.155 41.322 44.651 5.877 3.173 2.167 3.329 119,52 108,82 105,53 108,06 3 Lợi nhuận Triệu đồng 315 350 360 390 405 35 10 30 15 111,11 102,86 108,33 103,85 4 Vốn KD Triệu đồng 24.353 24.247 24.349 27.688 28.053 - 106 102 3.339 365 99,56 100,42 113,71 101,32 5 Tỷ suất lợi nhuận a Theo DT % 1,04 0,96 0,91 0,93 0,90 - 0,07 - 0,05 0,02 - 0,04 93,03 94,57 102,63 96,14 b Theo chi phí % 1,05 0,97 0,92 0,94 0,91 - 0,07 - 0,05 0,02 - 0,04 92,96 94,52 102,65 96,10 c Theo vốn KD % 1,29 1,44 1,48 1,41 1,44 0,15 0,04 - 0,07 0,04 111,60 102,43 95,27 102,50 (Nguồn:Tổng hợp báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014)
  • 54. - 45 - Tỷ suất lợi nhuận (%) (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng 2010 – 2014) Hình 2.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014  Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu. Qua các số liệu phân tích có thể thấy tỷ suất sinh lợi nhuận trong tổng doanh thu của doanh nghiệp còn thấp, tuy nhiên đây là do tính chất hoạt động của doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ trả thưởng với mức cao nên cũng làm cho tỷ suất này ở mức thấp và cũng biến động ko đồng đều. Trong đó năm 2010 ở mức 1,04%, các năm tiếp theo có suy giảm và năm 2014 là 0,9%. Vì Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng là doanh nghiệp công ích nên cách tính doanh thu của công ty như sau: - Doanh thu hoạt động công ích: bao gồm vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và hoạt động chạy phà. Doanh thu khối công ích được xác định = DT trên vé tiêu thụ thực tế + phần trợ giá của ngân sách nhà nước. - Doanh thu hoạt động SXKD: Là các hoạt động ngoài công ích, gồm: + Doanh thu hợp đồng xây dựng: Doanh thu này được xác định trên hồ sơ nghiệm thu quyết toán được khách hàng xác nhận. Một số khoản doanh thu
  • 55. - 46 - trong năm được ghi nhận theo hóa đơn tài chính phát hành và tiền chuyển về mà chưa có biên bản xác nhận khối lượng công việc của khách hàng. + Doanh thu từ bán xăng dầu - Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia. Doanh thu này không bù trừ với chi phí hoạt động tài chính. - Doanh thu khác: Thanh lý hàng hóa, tài sản… Trên thực tế ta thấy doanh thu từ hoạt động công ích và hoạt động kinh doanh là 2 nguồn thu chính, chủ yếu và thường xuyên của công ty, các nguồn thu khác thường chiếm tỷ trọng nhỏ, không thường xuyên. Đến năm 2013, Theo báo cáo của Sở GTVT, thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đã được triển khai, bao gồm: lắp đặt mới 88 nhà chờ, 236 cột biển báo, 4 ki ốt bán vé. năm 2013, 2014, vận tải hành khách bằng xe buýt do công ty đảm nhiệm đã vận chuyển 72 nghìn lượt với trên 1,6 triệu lượt hành khách. Trong năm, chính sách trợ giá của Nhà nước nhằm hỗ trợ công ty tăng.Việc chấp hành các qui định an toàn giao thông của đội ngũ lái xe bán vé đã có nhiều tiến bộ từ việc dừng đón trả khách, duy trì tốc độ chạy xe, nâng cao tinh thần phục vụ, bảo quản phương tiện xe máy…Điều này làm cho lượng khách đi xe buýt tăng đáng kể. Năm 2013 công ty thực hiện trên 105 nghìn chuyến phà, đò; vận chuyển trên 1,8 triệu lượt người, 59 nghìn lượt xe cơ giới qua sông. Các bến phà cầu phao đã duy trì tốt chế độ chạy phà và chú trọng công tác an toàn, quản lý tốt phương tiện và trang thiết bị kỹ thuật. Doanh thu từ hoạt động của khối bến phà, cầu phao, bến tàu khách du lịch (khối vượt sông) nói chung không tăng, do khối lượng đi lại qua các bến phà, sông khá ổn định, nên phần doanh thu từ bán vé giữ nguyên. Tuy nhiên, khi có phần trợ giá từ NSNN tăng lên doanh thu này tăng đáng kể.
  • 56. - 47 - Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 giảm so với các năm trước, nguyên nhân do sụt giảm từ các hợp đồng thi công, duy tu, sửa chữa. Doanh thu tài chính của công ty là doanh thu thu được từ các nguồn như lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay, lãi bán ngoại tệ, cổ tức lợi nhuận được chia. Việc giảm nhẹ của năm 2014 so với năm 2010 chủ yếu là do sự giảm của việc chênh lệch tiền lãi trong các năm.  Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí. Chi phí kinh doanh là những khoản chi phí đã tiêu hao trong kỳ để tạo ra kết quả hữu ích cho doanh nghiệp. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi phí đặt ở việc đề ra các mục tiêu cắt giảm chi phí và tăng trưởng. Đó chính là thách thức làm thế nào để tiếp kiệm chi phí theo những phương thức hợp lý nhất mà không làm mất đi các năng lực thiết yếu hay giảm thiểu tính cạnh tranh của công ty. Chìa khoá hoá giải thách thức này chính là việc phân biệt các loại chi phí đóng góp vào sự tăng trưởng. Sau ngày 06/10/2010 cầu Khuể thông xe, 80 lao động (hợp đồng) không còn việc làm, phí phà của Bến Khuể chiếm 60% toàn Công ty từ quí 4/2010 không còn nên việc thu chi mất cân đối nghiêm trọng. Công ty vẫn phải giải quyết số lao động dôi dư sau khi bến ngừng hoạt động. Trong năm này, tuy đã được UBND huyện Cát Hải và Hội đồng bồi thường quan tâm giúp đỡ song công tác giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo nâng cấp đường 356 đoạn xuyên đảo Cái Viềng-Mốc Trắng để bàn giao cho nhà thầu nhưng mới đạt được 3680m/5400m, nguồn vốn cấp hạn hẹp không còn nguồn để chi trả bồi thường cho các hộ dân. Năm 2012 là năm thứ hai Công ty chuyển đổi mô hình sang Công ty TNHH một thành viên, đó là năm có nhiều chế độ chính sách của nhà nước đối với người lao động thay đổi như tăng mức tiền lương tối thiểu từ 830.000 đồng lên 1.050.000 đồng do vậy tiền BHXH cũng tăng, nhà nước điều chỉnh
  • 57. - 48 - tăng mức thu nộp BHXH đối với doanh nghiệp và người lao động ...Mặt khác giá nguyên vật liệu không ổn định và tăng giá đến chóng mặt cũng ảnh hưởng không nhỏ chi phí SXKD của Công ty. Năm 2013, thực hiện chủ đề “ Năm du lịch và đô thị ” của thành phố, Công ty đã tăng cường công tác kiểm tra, chấn chỉnh công tác quản lý, bảo dưỡng phương tiện, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách qua phà, cầu phao, xe buýt. Từng bước đổi mới công tác quản lý - bảo trì đường bộ, thường xuyên báo cáo Sở GTVT, đề xuất phương án xử lý, sửa chữa đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ do công ty quản lý. Năm 2014 đã thực hiện 98.600 chuyến phà vận chuyển an toàn 1,66 triệu lượt người 70.750 lượt xe qua sông an toàn. Xí nghiệp xe buýt đã thực hiện 1.546.000 km với 73.000 lượt xe, vận chuyển gần 1,5 triệu hành khách. Để có đủ xe, Công ty đã chú trọng công tác bảo dưỡng phương tiện chấp hành các qui định quản lý kỹ thuật do đó các xe buýt đều đủ điều kiện hoạt động tốt. Năm 2014 là năm có nhiều biến động với Công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng: + Có quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 25/03/2014 của ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc tiến hành cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Đường bộ Hải Phòng. + Năm kinh phí duy tu sửa chữa cầu đường bộ Trung Ương bị cắt giảm 50%. + Năm có nhiều đoàn kiểm tra về phòng chống bão lũ, kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, kiểm tra về môi trường làm chi phí khối phà tăng do phải bổ sung xích cáp và thiết bị phòng cháy, chữa cháy đủ tiêu chuẩn thì đăng kiểm mới cấp giấy cho phương tiện đảm bảo giao thông. + Năm được trích 3 tháng lương thực hiện khối phà theo TT110/TT-BTC ngày 15/08/2014.
  • 58. - 49 - Đó là những nguyên nhân làm tăng chi phí các khối: phà, xe buýt, sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2014.  Tỷ suất lợi nhuận theo vốn. Cũng giống như 2 chỉ tiêu ở trên thì tỷ suất lợi nhuận theo vốn của doanh nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu cũng có mức biến động tương tự. năm 2010 chỉ đạt mức 1,29%. năm 2012 đạt mức cao nhất 1,48%. Đây là chỉ tiêu có tỷ suất cao nhất trong 3 chi tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. Qua phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ta có thể thấy được các chỉ tiêu đều có mức biến động tương tự nhau và không đồng đều. Thấp nhất vào năm 2010 và cao nhất vào năm 2012. Đặc điểm của các tỷ suất là đều ở mức thấp, tuy nhiên do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được tỷ suất lợi nhuận theo các tiêu chí trong nhưng năm gần đây đã là những nỗ lực rất nhiều của toàn bộ doanh nghiệp, với mức tăng giảm thất thường nhưng vẫn đạt mức dương. Giúp cho doanh nghiệp thực hiện được tốt hơn các nghĩa vụ đối với các đối tượng khác. 2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010-2014. 2.3.2.1. Đánh giá chung Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty TNHH MTV Đường bộ Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014 được thể hiện qua bảng 2.3 và hình 2.10 như sau: