Đề tài được làm dựa trên 100% ý tưởng mới: sản phẩm mới hoàn toàn chưa có mặt trên thị trường, khảo sát thực tế với sản phẩm thực tế, chiến lược Marketing-Mix cho từng P, v.v...
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với dề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Đề tài được làm dựa trên 100% ý tưởng mới: sản phẩm mới hoàn toàn chưa có mặt trên thị trường, khảo sát thực tế với sản phẩm thực tế, chiến lược Marketing-Mix cho từng P, v.v...
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với dề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
đây là bản chuyển thể từ tác giả Philip Kotler nổi tiếng, mình là người gộp PDF và đăng lên mạng, mong rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên
Để thực hiện luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán cà phê của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh , tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hayYenPhuong16
Chiến lược kinh doanh chuôi siêu thị vinmart, Hệ thống siêu thị VinMart, VinGroup, Thương hiệu Vinmart, Hoạt động Marketing, Phân tích môi trường kinh doanh Chiến lược xây dựng hệ thống siêu thị bán lẻ Vinmart, Tập đoàn Vingroup
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
đây là bản chuyển thể từ tác giả Philip Kotler nổi tiếng, mình là người gộp PDF và đăng lên mạng, mong rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên
Để thực hiện luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán cà phê của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh , tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hayYenPhuong16
Chiến lược kinh doanh chuôi siêu thị vinmart, Hệ thống siêu thị VinMart, VinGroup, Thương hiệu Vinmart, Hoạt động Marketing, Phân tích môi trường kinh doanh Chiến lược xây dựng hệ thống siêu thị bán lẻ Vinmart, Tập đoàn Vingroup
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
Kỹ năng bán hàng tốt hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến doanh số bán ra của một người bán hàng. NLL hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố thêm kỹ năng về bán hàng.
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có thể áp dụng cho các loại hình Doanh nghiệp khác nhau.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. Nội dung Chương 1
• Hành vi khách hàng là gì ?
• Tại sao phải nghiên cứu HVKH ?
• Phân biệt KH và xác định các vai trò
của KH
• Nội dung và phương pháp nghiên cứu
HVKH.
• Vai trò của nghiên cứu HVKH trong
hoạt động marketing.
3. 11
Ñònh nghóa haønh vi KH (tt)
Hành vi khách hàng là:
• Những suy nghĩ và cảm nhận của con người
trong quá trình mua sắm và tiêu dùng.
• Hành vi khách hàng bao gồm các hoạt động:
mua sắm, sử dụng và xử lý sản phẩm dịch vụ.
• Hành vi khách hàng là năng động và tương tác
vì nó chịu tác động bởi những yếu tố từ môi
trường bên ngoài và có sự tác động trở lại đối
với môi trường ấy.
4. Nhöõng taùc ñoäng nhieàu maët ñeán haønh vi KH
Hành vi mua sắm
và sử dụng
Cấu trúc nhân khẩu học
và hộ gia đình
Nhu cầu, cảm xúc,
các giá trị và tính cách
Những tác động
của nhóm
Xử lý thông tin và
ra quyết định
Sự hiểu biết
hành vi
khách hàng
Điều chỉnh
chính sách
để bảo vệ
quyền lợi
NTD
Chiến lược
Marketing
nhằm thỏa
mãn những
nhu cầu của
khách hàng
mục tiêu
6. Tại sao phải nghiên cứu
hành vi khách hàng?
Thay đổi quan điểm Trọng tiếp thị
• Khách hàng đa dạng, nắm sức mạnh
• Nâng cao tính cạnh tranh
• Triển khai sản phẩm mới
• Xây dựng chiến lược marketing
7. Phân loại KH;
Các vai trò của KH
Phân loại
khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng tổ chức
Người khởi xướng
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Người mua
Người sử dụng
Các vai trò của
khách hàng
8. Nghieân cöùu haønh vi KH
Những phản ứng
của khách hàng
Những phản ứng
của khách hàng
Những yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi khách hàng
Những yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi khách hàng
Những hoạt động marketing
của doanh nghiệp
Những hoạt động marketing
của doanh nghiệp
Nội dung
nghiên cứu
Nội dung
nghiên cứu
9. Thu thập thông tin về khách hàng
Điều
tra
Điện thoại Trực tiếp
Thông tin
thứ cấp
Thư
Quan
sát
Nghieân cöùu haønh vi KH
11. CHÖÔNG 2
HAØNH VI KHAÙCH HAØNG TRÖÔÙC
KHI MUA SAÉM
• Noäi dung:
• 1. Nhaän bieát nhu caàu
• 2. Tìm kieám thoâng tin
12. QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI MUA
Nhận biết
nhu cầu Tìm
kiếm
thông tin
Đánh giá
chọn lựa
Quyết định
mua Cân nhắc
sau khi mua
Những ảnh hưởng của các yếu tố
văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý
14. NHAÄN BIEÁT NHU CAÀU
Nhận biết nhu cầu diễn ra khi khách hàng
cảm thấy có sự khác biệt giữa hiện trạng
và mong muốn mà sự khác biệt này thì đủ
để gợi nên và kích hoạt quá trình quyết
định mua sắm của khách hàng.
15. NHAÄN BIEÁT NHU CAÀU
» Độ lớn của sự khác biệt giữa hiện
trạng và ước muốn
» Giới hạn của KH về ngân sách và
thời gian
» Mức độ ưu tiên của từng nhu cầu
35. CAÙC TAÙC ÑOÄNG TÌNH HUOÁNG
Taát caû nhöõng nhaân toá lieân quan ñeán
moät thôøi ñieåm vaø địa điểm nhất định,
aûnh höôûng việc
thực hiện quyết định mua sắm sp.
36. Vai troø cuûa taùc ñoäng tình huoáng
ñoái vôùi haønh vi NTD
Tình
huoáng
Saûn
phaåm
NTD
Haønh
vi
Taùc nhaân Cô theå Phaûn öùng
kích thích
37. Nhöõng taùc ñoäng tình huoáng
khi mua saém
Môi trường vật chất xung quanh
Môi trường xã hội xung quanh
Bối cảnh thời gian
Xác định nhiệm vụ mua sắm
Trạng thái trước khi mua sắm
38. LỰA CHỌN CỬA HÀNG
Mối liên quan với lựa chọn SP
1. Chọn nhãn hiệu ( hoặc SP) trước, chọn
cửa hàng sau
2. Chọn cửa hàng trước, chọn nhãn hiệu
sau
3. Chọn nhãn hiệu và cửa hàng một cách
đồng thời
39. Mối liên quan với đặc điểm cửa hàng
• Hình ảnh, nhãn hiệu
• Quảng cáo, khuyến mãi
• Vị trí, quy mô
• Dịch vụ kèm theo
LỰA CHỌN CỬA HÀNG
40. Mối liên quan với đặc điểm KH
• Định hướng mua sắm
phong cách, thói quen,
đặc điểm riêng
• Rủi ro tiềm tàng
tài chính, xã hội
LỰA CHỌN CỬA HÀNG
41. MUA SẮM NGOÀI KẾ HOẠCH
Một số nguyên nhân:
• Quảng cáo, khuyến mãi
• Không khí, sự bài trí trong cửa hàng
• Nhân viên bán hàng
42. CHƯƠNG 4:
HÀNH VI NTD SAU KHI MUA SẮM
NỘI DUNG:
• Tâm lý NTD sau khi mua sắm
• Sử dụng và không sử dụng SP
• Vấn đề xử lý thải bỏ SP/Bao bì
• Sự hài lòng của KH, hành vi mua sắm
lặp lại và sự trung thành của NTD
44. TÂM LÝ NTD SAU KHI MUA SẮM
• Cần lưu ý: các mâu thuẫn của KH
• Các yếu tố ảnh hưởng tâm lý mâu thuẫn:
– Mức độ ràng buộc của quyết định.
– Tầm quan trọng của quyết định
– Khó khăn trong việc lựa chọn các giải pháp
– Khuynh hướng lo âu của mỗi cá nhân
45. Một số cách thức giảm bớt mâu thuẫn:
• Tăng khả năng mong muốn của nhãn hiệu
được mua
• Giảm khả năng mong muốn của các giải pháp
không được chọn
• Giảm sự quan trọng của quyết định mua sp
• Hỗ trợ thay đổi quyết định (đổi, trả SP hoặc
hủy bỏ DV)
nỗ lực quảng cáo, chăm sóc, hậu mãi, nắm
bắt thông tin…
TÂM LÝ NTD SAU KHI MUA SẮM
46. Giai đoạn KH sử dụng sản phẩm
Doanh nghiệp cần:
Theo dõi những khu vực khách hàng khác
nhau
Nỗ lực bán, khuyến mãi… những sp liên
quan
Phát hiện những khó khăn của KH khi sd sp
(đối với bao bì đóng gói, sp khó sd…)
Phát hiện những trường hợp sp khiếm
khuyết và lên chương trình xử lý.
47. Giai đoạn KH
xử lý, thải bỏ sp, bao bì
Có thể trước, trong, sau khi sử dụng
Sp có thể được giữ lại, bị vứt bỏ tạm thời
hay vĩnh viễn
Doanh nghiệp có thể:
- Mua lại, trao đổi sp, bao bì
- Sử dụng chất liệu, bao bì thân thiện với
môi trường (ngay từ khâu thiết kế và sx
sp)
marketing xanh
48. Phản ứng không hài lòng của KH
Thụ động
Phàn nàn
Nổi giận
Hành động
49. Phản ứng không hài lòng của KH
Doanh nghiệp cần:
Tạo sự mong đợi hợp lý
Đảm bảo chất lượng sp không đổi
Chú ý:
Chi phí duy trì 1 KH hiện tại thấp hơn
nhiều so với chi phí tạo 1 KH mới
50. KH trung thành
Mua sắm lặp lại / trung thành:
Thiên vị
Mang tính hành vi
Lâu dài
Lan tỏa sang những sp cùng nhà sx, nhà
bán sỉ/lẻ
Ảnh hưởng mạnh mẽ quá trình ra quyết
định, đánh giá…
51. KH trung thành
Doanh nghiệp cần triển khai chương trình
marketing quan hệ:
Xây dựng sp/dv nòng cốt và gầy dựng mqh
với KH quanh nó
Xd mối quan hệ với từng cá nhân KH
Tăng giá trị sp các lợi ích cộng thêm
Định giá khuyến khích lòng trung thành
Marketing đến từng nhân viên
52. Chương 5
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ẢNH HƯỞNG HVKH
1. Nhận thức
2. Học tập
3. Trí nhớ
NỘI DUNG
4. Động cơ
5. Tính cách
6. Cảm xúc
7. Thái độ
53. 1
NHẬN THỨC
…quá trình tâm lý của con người…
… hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan….
55. Các yếu tố tác động
Đặc điểm tác nhân kích thích
Đặc điểm cá nhân
Đặc điểm tình huống
56. Nhận thức và
chiến lược marketing
Truyền thông quảng cáo
Nhãn hiệu, logo
Bao bì, đóng gói
Bán lẻ…
57. HỌC TẬP
Sự đúc kết các tri thức thông qua quá
trình lưu trữ và xử lý lâu dài trong bộ nhớ
khách hàng
Lý thuyết về học tập
Lý thuyết điều kiện cổ điển
(classical conditioning)
Lý thuyết điều kiện hoạt động
(operant conditioning)
58. Một số đặc điểm khái quát
của học tập
Tầm quan trọng
Sự củng cố
Sự thực hành
Hỗ trợ bằng âm thanh và hình ảnh
59. TRÍ NHỚ
Là tổng số lượng thông tin mà NTD đạt
được thông qua quá trình học tập và
tích lũy
Ghi nhớ dài hạn - Long-term memory
Ghi nhớ ngắn hạn - Short-term memory
Ứng dụng của học tập và trí nhớ:
Định vị sản phẩm…
Xây dựng thương hiệu
60. ĐỘNG CƠ
Trạng thái được kích hoạt bên trong một
cá nhân, có xu hướng dẫn đến một hành
vi có hướng đích.
Có liên quan đến nhu cầu của KH
lý thuyết của Maslow, Mc Guire
62. Lý thuyết của McGuire
Các động cơ tâm lý được phân loại dựa theo 4
tiêu chí:
Động cơ:
Mang tính nhận thức hay cảm xúc?
Nhằm duy trì hiện trạng hay nhằm phát triển mới?
Hành vi có liên quan:
Bắt đầu tự chủ hay do tác động môi trường?
Tạo ra mối quan hệ hướng nội hay hướng ngoại đối
với môi trường?
16 dạng động cơ
63. TÍNH CÁCH
Những phẩm chất, tình cảm, suy nghĩ cá
nhân, kiểu hành vi mang tính bền vững
trong quá trình phản hồi lại thế giới xung
quanh...
Lý thuyết tính cách cá nhân
Lý thuyết học tập xã hội
Cách tiếp cận phối hợp
Vận dụng thương hiệu thể hiện tính
cách cá nhân...
64. CẢM XÚC
Cảm xúc được gây ra bởi các tác động
từ môi trường đến cá nhân NTD và là
sức mạnh chi phối hành vi NTD.
Lý thuyết Plutchik 8 cảm xúc cơ bản
Vận dụng
Cảm xúc tiêu cực / tích cực trong định vị
sp, quảng cáo...
Tránh quảng cáo trung tính...
68. NHÂN KHẨU
Mô tả các đặc điểm của dân số:
• Quy mô dân số
• Cấu trúc độ tuổi
• Phân bố dân cư
• Nghề nghiệp
• Trình độ
• Giới tính
• Thu nhập…
69. PHONG CÁCH SỐNG –
CÁC THÀNH PHẦN XÁC ĐỊNH
Yếu tố cấu thành:
•Nhân khẩu học
•Giai tầng xã hội
•Động cơ
•Tính cách
•Cảm xúc
•Giá trị
•Chu kỳ sống GĐ
•Văn hóa
•Kinh nghiệm
quá khứ…
Phong cách sống:
•Sống như thế nào
•Hành động
•Mối quan tâm
•Thích/không thích
•Thái độ
•Mua sắm
•Sự trông đợi
•Cảm nhận…
Sự ảnh hưởng
đến hành vi:
Mua sắm:
+ Như thế nào?
+ Khi nào?
+ Ở đâu?
+ Cái gì?
+ Với ai?
Sử dụng:
+ Ở đâu?
+ Với ai?
+ Như thế nào?
+ Khi nào?
+ Cái gì?
70. VĂN HÓA
Văn hóa là hệ thống những giá trị, đức
tin, truyền thống và các chuẩn mực hành
vi. Văn hoá được hình thành và phát triển
qua nhiều thế hệ , được truyền từ đời này
sang đời khác. Con người ngay từ khi
sinh ra đã hấp thụ các yếu tố văn hóa từ
gia đình, trường học, qua giáo dục và tôn
giáo, qua giao tiếp xã hội.
71. NHÁNH VĂN HÓA
Hình thành do:
-Nguồn gốc dân tộc
-Chủng tộc
-Tín ngưỡng
-Môi trường tự nhiên…
ảnh hưởng tới sở thích, đánh giá và
lựa chọn hàng hóa của NTD
72. GIAI TẦNG XÃ HỘI
Những nhóm tương đối ổn định trong khuôn
khổ XH được sắp xếp theo thứ bậc đẳng cấp,
được đặc trưng bởi quan điểm giá trị, lợi ích và
hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên.
Dựa vào nhiều yếu tố: thu nhập, của cải;
trình độ học vấn, nghề nghiệp, định hướng giá
trị…
Cùng tầng lớp khuynh hướng xử sự, thị
hiếu giống nhau thường cùng sở thích về
nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ giải trí, địa điểm
mua sắm…
73. NHÓM
4NHOÙM: goàm töø hai ngöôøi trôû
leân cuøng chia seû caùc quy taéc,
giaù trò, nieàm tin vaø coù moái quan
heä moät caùch roõ raøng hoaëc
khoâng roõ raøng laøm cho haønh vi
cuûa hoï phuï thuoäc qua laïi laãn
nhau.
4 NHOÙM THAM KHAÛO
(Reference group): Laø nhoùm coù
tính höôùng daãn cho haønh vi caù
nhaân trong moät tình huoáng cuï
theå
74. Nhoùm tham chieáu aûnh höôûng
ñeán quaù trình tieâu duøng
Sự tuân thủ ( comformity):
Khuynh hương muon giong nhưng ngươi
xung quanh va nhưng ngươi quan trong.
Các quy tắc (Norms):
Là những mong đợi chung về hành vi có
tính quy tắc mà thích hợp cho tất cả những
người trong xã hội bất kể vị trí. Các quy tắc
này liên quan đến chức năng của nhóm và
nếu vi phạm sẽ bị trừng phạt.
75. HỘ GIA ĐÌNH
KHÁI NIỆM:
Hộ gia đình là một đơn vị tiêu dùng cơ bản
đối với hầu hết các hàng hóa tiêu dùng,
hình thức tiêu dùng của từng cá nhân
trong gia đình ít khi nào độc lập với việc
tiêu dùng của thành viên khác trong gia
đình.
* Kiểu hộ gia đình:
- Hạt nhân
- Mở rộng
76. VIEÄC RA QUYEÁT ÑÒNH CUÛA
NHÖÕNG NGÖÔØI TRONG GIA ÑÌNH
• ª Vai troø cuûa caù nhaân trong gia ñình:
- NgườI khởi xướng
- Ngöôøi tìm kieám thoâng tin
- Ngöôøi aûnh höôûng
- Ngöôøi ra quyeát ñònh
- Ngöôøi mua haøng
- Ngöôøi söû duïng
• ª Nhöõng thay ñoåi vaên hoùa vaø xaõ hoäi
77. SÖÏ THAY ÑOÅI CUÛA
CAÁU TRUÙC HOÄ GIA ÑÌNH
• - Tyû leä sinh
• - Khuynh höôùng
laäp gia ñình
• - Tyû leä ly dò
• - Phuï nöõ ñi laøm
78. Caáu truùc hoä gia ñình
Chu kyø soáng hoä
Gia ñình
Haønh vi
mua vaø
Tieâu
duøng
Chieán löôïc
marketing
Quaù trình quyeát
ñònh cuûa HGÑ
HOÄ GIA ÑÌNH VAØ HAØNH VI TIEÂU DUØNG