GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 - CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2023-2024 (BÀI 22-31).pdf
1. Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
G I Á O Á N Đ Ị A L Í T H E O
C Ô N G V Ă N 5 5 1 2
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 - CÁNH
DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512
NĂM HỌC 2023-2024 (BÀI 22-31)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
vectorstock.com/10212084
2. XIN CHÀO CÁC EM!
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
3. Ô CHỮ BÍ MẬT
O
N
O
M
I
K
I
H
S
U
S
O
A
D
A
R
T
O
Y
K
O
T
A
W
I
B
A
M
I
H
S
O
R
I
H
T
A
D
G
N
O
D
1
2
3
4
5
6
7
4. Câu 1 (6 chữ cái): Quốc phục của đất nước Nhật Bản có tên
gọi là gì?
5. Câu 2 (5 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến món ăn nổi
tiếng nào?
6. Câu 3 (6 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến nét nghệ
thuật nào trong văn hóa Nhật?
7. Câu 4 (4 chữ cái): Thủ đô của Nhật Bản có tên gọi là gì?
8. Câu 5 (4 chữ cái): Đây là tên gọi của hồ nước ngọt lớn nhất
Nhật Bản?
9. Câu 6 (9 chữ cái): Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã
ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản là
Nagasaki và …..
10. Câu 7 (7 chữ cái): Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ
Nhật Bản là gì?
11. NHẬT BẢN
Còn được biết đến với những
tên gọi như “xứ sở hoa anh
đào”, “đất nước mặt trời
mọc”,…
Nền văn hóa đậm bản sắc và
ẩm thực độc đáo.
Nếp sống tối giản, con người
có tính kỉ luật, cần mẫn,…
14. Tinh thần võ sĩ Samurai
Setsubun lễ hội lớn của Nhật Bản
15. BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ,
XÃ HỘI NHẬT BẢN
16. NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Vị trí địa lí 02
Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
03 Dân cư và xã hội
1. Dân cư.
2. Xã hội.
1. Địa hình, đất.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Biển.
5. Sinh vật.
6. Khoáng sản.
18. Làm việc cá nhân: Khai thác Hình
22.1 SGK tr. 103 và thực hiện
nhiệm vụ: Xác định bốn đảo lớn của
Nhật Bản trên bản đồ.
19. Nhật Bản
Vị trí của Nhật Bản (xanh lá) trên thế giới
Là một quốc đảo, nằm ở
phía Đông châu Á.
Lãnh thổ bao gồm hàng
nghìn đảo trong đó có bốn
đảo lớn nhất.
20. Vị trí 4 đảo lớn của Nhật Bản
Đảo Hô-cai-đô
Đảo Hôn-su
Đảo Xi-cô-ư
Đảo Kiu-xiu
23. Đọc thông tin mục I, SGK trang 115 và thực hiện yêu cầu:
Hồ nước ngọt Biwa – Nhật Bản
Trình bày vị trí địa lí của
Nhật Bản.
Phân tích ảnh hưởng của vị
trí địa lí đến phát triển kinh
tế - xã hội Nhật Bản.
24. Vị trí tiếp giáp
Phía Đông và
phía Nam: tiếp
giáp Thái Bình
Dương
Phía Tây: giáp
biển Nhật Bản
Phía Bắc: giáp
biển Ô – khốt.
Nằm trong khu vực kinh tế phát triển
năng động.
25. Ảnh hưởng của địa lí tới sự phát triển kinh tế - xã hội
Thuận lợi Khó khăn
Phát triển giao thương quốc tế,
mở rộng mối liên kết, hợp tác
kinh tế.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Tác động của nhiều thiên tai.
→ Ảnh hưởng lớn đến đời sống
và sản xuất.
26. Cảng container quốc tế ở Tokyo, Nhật Bản
Hoạt động khai thác thủy, hải sản của
Nhật Bản
27. Cơn sóng thần lịch sử xảy ra sau thảm họa động đất tại
thành phố Miyako, tỉnh Iwate, Nhật Bản ngày 11/3/2011
Cảnh đổ nát trong một siêu thị ở Nhật Bản sau
trận động đất mới xảy ra
28. Diện tích lãnh thổ của Nhật Bản hiện nay đứng vị trí 61 trên thế giới.
Với hình dáng lãnh thổ giống như con cá ngựa 4 mặt đều giáp biển
khác biệt hoàn toàn với các quốc gia khác.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
30. Khai thác Hình 22.1 thông tin mục
II SGK tr.104 và hoàn thành Phiếu
học tập số 1: Trình bày đặc điểm
và phân tích ảnh hưởng của địa
hình và đất đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội Nhật Bản
Nhóm 1, 2
Một góc thủ đô Tokyo – Nhật Bản
31. Khai thác Hình 22.1 thông tin mục
II SGK tr.104 và hoàn thành Phiếu
học tập số 1: Trình bày đặc điểm
và phân tích ảnh hưởng của khí hậu
và sông, hồ đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội Nhật Bản
Nhóm 3, 4
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Nhật Bản
32. Khai thác Hình 22.1 thông tin mục
II SGK tr.104 và hoàn thành Phiếu
học tập số 1: Trình bày đặc điểm
và phân tích ảnh hưởng của sinh
vật, khoáng sản và biển đối với sự
phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản.
Nhóm 5, 6
Mỏ đất hiếm ở Nhật Bản được phát hiện
gần đảo Minamitori
33. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Thành phần tự nhiên
1. Địa hình và đất
2. Khí hậu
3. Sông hồ
4. Biển
5. Sinh vật
6. Khoáng sản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
35. 1. Địa hình, đất
1. Địa hình, đất
Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4
diện tích lãnh thổ.
Nhiều núi lửa.
Phần lớn núi có độ cao trung bình.
Các đồng bằng nằm ven biển, nhỏ
và hẹp.
Nhiều loại đất: đất pốt dôn, đất
nâu, đất đỏ.
Đất pốt dôn
Đất nâu
Đất đỏ
38. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội
Thuận lợi Khó khăn
• Phát triển trồng cây lương thực. • Khó khăn phát triển giao thông.
• Ảnh hưởng của thiên tai: động
đất, sóng thần…
• Diện tích đất canh tác hạn chế.
Người nông dân thu hoạch lúa từ một cánh đồng
gần núi Phú Sĩ, Nhật Bản.
39. 2. Khí hậu
2. Khí hậu
Nhật Bản nằm trong khí hậu
ôn đới gió mùa và cận nhiệt
đới gió mùa.
Nhật Bản có mưa nhiều.
Thuận lợi phát triển sản
xuất và sinh hoạt của người
dân ảnh hưởng đến cơ cấu
cây trồng, vật nuôi mùa vụ,
loại hình du lịch.
Ông Kimura – nông
dân Nhật Bản và vườn
táo của mình
40. Biểu đồ dự báo nhiệt độ, lượng mưa của Tokyo – Nhật Bản
42. 3. Sông, hồ
3. Sông, hồ
Mạng lưới sông ngòi khá
dày, ngắn, dốc, tốc độ dòng
chảy lớn.
Có nhiều thác nước và suối
nước nóng.
Thuận lợi: giá trị về thủy điện
và cung cấp nước.
Khó khăn:
Hạn chế giao thông.
Nguy cơ xảy ra lũ lụt vào
mùa mưa.
45. Khu nước nóng Kurokawa Onsen lộ thiên có thể
khiến khách hàng “mê mệt” với phong cảnh
thiên nhiên hữu tình
Beppu Onsen nổi tiếng vì mang vẻ đẹp
thơ mộng, hài hòa với thiên nhiên
46. Mời các em đón xem video về “Thị trấn suối nước
nóng Arima” tại Nhật Bản!
47. 4. Biển
4. Biển
Đường bờ biển dài, khúc
khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo
thành vũng vịnh rộng.
Giàu hải sản.
Nhiều ngư trường lớn với
nhiều loài cá.
Lí tưởng xây dựng
cảng biển.
Phát triển ngành
đánh cá.
48. Một số loại cá phổ biến ở ngư trường Nhật Bản
Cá ngừ
Cá mòi
Cá trích Cá hồi
50. 5. Sinh vật
5. Sinh vật
Nhiều loại rừng, vườn quốc gia có giá trị nổi bật về thiên nhiên.
Rừng lá kim Rừng lá rộng
Phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.
52. Toàn cảnh Công viên quốc gia Níc-cô (Nikko)
với ngọn núi Nantai
Công viên quốc gia Fuji-Hakone-Izu
53. 6. Khoáng sản
6. Khoáng sản
Là nước nghèo khoáng sản,
trữ lượng nhỏ.
Khó khăn trong việc phát
triển kinh tế.
Thị phần than của Việt Nam xuất sang các thị trường,
Nhật Bản chiếm tỉ lệ 46%
54. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên của Nhật Bản không đa dạng và
phong phú.
Đồng thời chịu nhiều thiên tai ảnh
hưởng đến nền kinh tế nhưng bằng sự
quyết tâm, áp dụng những phát minh trí
tuệ nhân tạo mà Nhật Bản vẫn là một
cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
56. XIN CHÀO CÁC EM!
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
57. BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ,
XÃ HỘI NHẬT BẢN
58. NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Vị trí địa lí
02
Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
03 Dân cư và xã hội
1. Dân cư.
2. Xã hội.
1. Địa hình, đất.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Biển.
5. Sinh vật.
6. Khoáng sản.
60. 1. Dân cư
Khai thác Hình 22.2, 22.3, Bảng
22, thông tin mục III.1 SGK tr 105
– 106 và hoàn thành câu hỏi
(theo bảng mẫu):
Trình bày đặc điểm dân cư
Nhật Bản.
Phân tích tác động của đặc
điểm dân cư đến phát triển kinh
tế - xã hội Nhật Bản.
Ảnh hưởng
Đặc điểm
Dân cư
Số dân
Tỉ lệ gia tăng
Cơ cấu dân
số
Phân bố dân
cư
Đô thị hóa
Dân tộc
61. Bảng 22. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020
(Nguồn: prb.org, 2022)
Già hóa dân số ở Nhật Bản
62.
63. Đông dân, số dân năm 2020 là
126,2 triệu người.
Số dân
Số dân
Thị trường tiêu thụ nội
địa mạnh.
Hoạt động mua sắm
của người Nhật
64. Biểu đồ biểu thị dân số Nhật Bản vào năm 2021
Biểu đồ biểu thị dân số Nhật Bản vào năm 2020
Tỉ lệ gia tăng
Tỉ lệ gia tăng
Thấp và xu hướng giảm. Thiếu lực lượng lao động.
68. Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số
Gây ra thiếu hụt về lực lượng lao động, gây sức ép lên chi phí an
ninh xã hội, giảm khả năng cạnh tranh kinh tế.
Già
Nhóm tuổi 65 trở lên
29,0%
69. Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.
Tuổi thọ trung bình của Nhật Bản
qua các năm
Tuổi thọ trung bình của Nhật Bản
so với các quốc gia khác
70. Phân bố dân cư
Phân bố dân cư
Không đồng đều.
Tập trung ở ven bờ Thái Bình
Dương của cả hai đảo Hôn su và
Xi – cô – cư.
Kinh tế phát triển không đều
giữa các khu vực.
71. Đô thị hóa
Đô thị hóa
Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh.
Nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị: Ô – xa – ca, Kô – be, Ky
– ô – tô, I – ô – koo – ha - ma
Mức sống cao nảy sinh nhiều vấn đề nhà ở, việc làm.
Xu hướng nhà ở thiết kế với
diện tích khiêm tốn, đầy đủ
tiện nghi ở Nhật Bản
74. Dân tộc
Dân tộc
Có các dân tộc Yu – ma – tô và
hai dân tộc ít người: Riu – kiu,
Ai – nu.
Có hai tôn giáo chính là Shin –
tô, đạo Phật.
Ảnh hưởng đễn xã hội và đời sống
hàng ngày của người dân.
76. Đền thờ Kumano Nachi là một địa
điểm thờ cúng kami
Đền Ontake-jinja, ngôi đền của tín ngưỡng Shinto,
ở trên núi Onake
77. KẾT LUẬN
Hiện tại nước Nhật Bản đang phải
dối mặt với vấn đề thiếu hụt lao
động và tỉ lệ sinh để cực thấp.
Nguồn lao động của Nhật đang
cần đẩy mạnh tuyển dụng nguồn
lao động nước ngoài trong đó có
lao động của người Việt Nam.
78. 2. Xã hội
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
Khai thác, thông tin mục III.2 SGK
tr.107 và trả lời câu hỏi:
Trình bày đặc điểm xã hội của
Nhật Bản.
Phân tích tác động của đặc điểm
xã hội đến phát triển kinh tế - xã
hội Nhật Bản. Văn hóa chào hỏi tại Nhật Bản
79. Văn hóa
Văn hóa
Nhật Bản có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc
dân tộc.
→ Góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn của
Nhật Bản trong quá trình hội nhập toàn cầu.
Trà đạo
Quy tắc xếp
chỗ khi ngồi
bàn ăn
80. Người dân Nhật Bản rất chăm chỉ, có tính kỉ luật và có tinh thần
trách nhiệm cao.
→ Khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và duy trì
sự thịnh vượng.
Tinh thần làm việc tập thể ở Nhật Bản Nhật Bản là nước có tỷ lệ thời gian làm việc rất cao
81. Hình ảnh người Nhật xếp hàng để vào mua đồ,
tại một cửa hàng Uniqlo
Văn hóa đi thang cuốn của người Nhật, luôn
đứng vào mép của một bên, chừa đường cho
người đang vội có lối đi
82. Mời các em đón xem video về nét độc đáo trong văn hóa chào hỏi
của người Nhật.
83. Giáo dục
Giáo dục
Nhật Bản chú trọng đầu tư giáo dục. Giáo dục phát triển
Rèn luyện tính tự giác cho trẻ từ nhỏ Mô hình giáo dục sớm ở Nhật Bản
84. Học sinh Nhật Bản tự chia đồ ăn và thu dọn thức ăn
Các trường học ở Nhật đề cao cách dạy trẻ lao động
85. Y tế
Y tế
Nhật Bản có hệ thống y tế phát triển.
→ Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình thuộc loại cao
nhất thế giới.
86.
87. Biểu đồ thể hiện tuổi
thọ trung bình của
người Nhật qua các
năm
88. Hệ thống trang thiết bị, đội
ngũ y, bác sĩ chăm sóc sức
khỏe tại Nhật Bản
90. KẾT LUẬN
Nhật Bản luôn biết cách để lại ấn tượng bởi những nét đẹp văn
hóa độc đáo và kỳ lạ của quốc gia này. Là một quốc gia hiện
đại nhưng Nhật Bản luôn lưu giữ những truyền thống cổ xưa và
mang đúng thuần phong mỹ tục của xứ sở Phù Tang.
92. Trình độ học vấn
Được coi là một trong những quốc gia có trình
độ học vấn cao nhất thế giới.
Hệ thống giáo dục rất phát triển và được đánh
giá cao về chất lượng.
Tỉ lệ người có bằng cử nhân hoặc cao học là
51%, đứng thứ tư trên thế giới.
Là quốc gia có tỉ lệ HS vào các trường đại học
cao nhất trên thế giới.
Tập trung vào giáo dục sau đại học, với nhiều
chương trình tiến sĩ và nghiên cứu cao cấp.
94. Câu 1: Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là:
A. Hô – cai – đô. B. Hôn – su.
C. Xi – cô – cư. D. Kiu – xiu.
B. Hôn – su.
95. Câu 2: Quần đảo Nhật bản nằm trên đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.
A. Thái Bình Dương.
96. Câu 3: Vị trí địa lí tạo điều kiện để Nhật phát triển:
A. nền nông nghiệp nhiệt đới
với cơ cấu cây trồng, vật nuôi
đa dạng.
B. tổng hợp nền kinh tế biển.
C. hoạt động khai thác khoáng
sản.
D. giao lưu kinh tế do giáp với
nhiều quốc gia.
B. tổng hợp nền kinh tế biển.
97. Câu 4: Dạng địa hình chủ yếu của Nhật Bản là:
A. đồi núi B. núi cao.
C. cao nguyên. D. đồng bằng.
B. núi cao.
98. Câu 5: Khu vực phía Nam của Nhật Bản có khí hậu:
A. cận nhiệt đới. B. cận xích đạo.
C. ôn đới lục địa. D. ôn đới hải dương.
A. cận nhiệt đới.
99. Câu 6: Các sông của Nhật Bản:
A. đa số có chiều dài lớn, nhiều
nước, giàu phù sa.
B. phần lớn chảy theo hướng
bắc – nam.
C. tạo nên những đồng bằng
rộng lớn, phì nhiêu.
D. có giá trị về thủy điện nhưng
hạn chế về mặt giao thông.
D. có giá trị về thủy điện nhưng
hạn chế về mặt giao thông.
100. Câu 7: Ở Nhật Bản có các loại hình thiên tai nào chủ yếu?
A. Rét hại, hạn hán, bão.
B. ngập lụt, sạt lở đất, sóng
thần.
C. Triều cường, núi lửa, sóng
thần.
D. Động đất, núi lửa, bão.
D. Động đất, núi lửa, bão.
101. Câu 8: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn và nguồn hải sản
dồi dào là do:
A. khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
B. biển Nhật Bản chưa bị ô
nhiễm.
C. nằm ở nơi giao nhau của
dòng biển nóng và dòng biển
lạnh.
D. bờ biển dài, khúc khuỷu, có
nhiều vũng vịnh.
C. nằm ở nơi giao nhau của
dòng biển nóng và dòng biển
lạnh.
102. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi
cơ cấu dân số theo tuổi ở Nhật Bản.
A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến
64 tuổi ít nhất.
B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi
trở lên là cao nhất
D. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15
tuổi tăng mạnh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ dưới
65 tuổi trở lên tăng nhanh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ dưới
65 tuổi trở lên tăng nhanh.
103. Câu 10: Lao động của Nhật Bản không có thế mạnh
nào sau đây?
A. Lực lượng lao động trẻ, dồi
dào.
B. Người lao động cần cù, tự
giác.
C. Lực lượng lao động có trình
độ cao.
D. Người lao động có trách
nhiệm, tính kỉ luật cao
A. Lực lượng lao động trẻ, dồi
dào.
104. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về xã hội Nhật
Bản?
A. Nhật Bản có phong tục tập
quán độc đáo và nền văn hóa
đặc sắc.
B. Người dân Nhật Bản có tính
kỉ luật và tinh thần trách nhiệm
cao nhưng không chăm chỉ.
C. Người dân Nhật Bản có chất
lượng cuộc sống cao.
D. Nhật Bản có hệ thống y tế,
giáo dục phát triển.
B. Người dân Nhật Bản có tính
kỉ luật và tinh thần trách nhiệm
cao nhưng không chăm chỉ.
105. Câu 12: Dựa vào hình 22.3 SGK trang 106, hãy cho biết
đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất Nhật Bản?
A. Na – gôi - a B. Y – ô – cô – ha - ma
C. Ô – xa - ca D. Tô – ky - ô
D. Tô – ky - ô
106. Câu 13: Sông dài nhất Nhật Bản là:
A. Sông Si – a – nô B. Sông Tone.
C. Sông Mogami. D. Sông Kuma.
A. Sông Si – a – nô
107. Câu 14: Nhật Bản là nước nghèo:
A. tài nguyên rừng. B. tài nguyên khoáng sản.
C. tài nguyên thủy sản. D. tài nguyên biển.
B. tài nguyên khoáng sản.
108. Câu 15: Năm 2020, Nhật Bản có tỉ lệ số dân đông sống ở
đô thị là:
A. 91%. B. 92%.
C. 93%. D. 94%.
B. 92%.
110. Nhiệm vụ: Lập sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên Nhật Bản đến phát triển kinh tế - xã hội.
111. VẬN DỤNG
Nhiệm vụ: Tìm hiểu về các vấn đề sau của Nhật Bản: trình độ
học vấn, đô thị hóa, cơ cấu dân số theo độ tuổi.
112. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại nội dung kiến thức của
bài học ngày hôm nay.
Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
Chuẩn bị cho bài học mới, Bài 22.
Kinh tế Nhật Bản.
115. TRÒ CHƠI "AI NHANH HƠN?"
Luật chơi:
Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ
có “1 phút vàng” tiếp sức lên bảng ghi tên các thương hiệu,
sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản
Mỗi một tên thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản
sẽ được cộng 10 điểm. Cuối trò chơi đội nào tìm được nhiều
nhất sẽ được thưởng phần quà bí mật.
120. Khai thác Bảng 23.1, thông tin trong mục I SGK tr.108
và trả lời câu hỏi:
Thảo luận nhóm đôi
Trình bày quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
121. Quá trình phát triển kinh tế:
1955 1970
nay
1968
Kinh tế phát triển với
tốc độ cao, bình quân
10%/năm.
Thứ hai thế giới,
sau Hoa Kỳ
122. 1970
nay
Chịu tác động của nhiều cuộc khủng hoảng:
1991
Khủng hoảng
dầu mỏ
“Bong bóng
kinh tế”
2007
Khủng hoảng tài
chính toàn cầu
2008
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thiếu ổn
định có xu hướng giảm.
123. Một góc thủ đô Tokyo năm 1964
Đường phố thủ đô Tokyo năm 1975
124. Sinh viên tốt nghiệp thất nghiệp xếp
hang dài hội chợ việc làm trong thời kì
“bong bóng kinh tế”
Nhật Bản trở thành “con rồng Châu Á”
125. Nhật Bản hiện nay vẫn là một trong những
trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
126. Chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới.
Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ
cấu kinh tế Nhật Bản và chiếm tỉ trọng cao
nhất.
Cơ cấu GDP:
GDP của Nhật Bản đạt 5040 tỉ USD
(2020)
127. Chiến lược phát triển kinh tế:
Hiện đại hóa công nghiệp.
Phát triển phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ.
Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và
trung bình.
Cải cách kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách
khu vực tài chính.
128. Xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao
129. Con người và truyền thống văn hóa là
nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế.
Đẩy mạnh đầu tư nước ngoài
130. KẾT LUẬN
Sự phát triển thần kì của Nhật Bản là bài học cho
các nước trên thế giới (trong đó có Việt Nam) trong
công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước hiện nay.
133. THẢO LUẬN NHÓM ( 4 – 6 HS)
Khai thác Hình 23.1, thông tin mục II.1
SGK tr.109-111 và hoàn thành Phiếu học
tập số 1: Ngành công nghiệp Nhật Bản.
134. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN
Nhóm:…
- Đặc điểm chung:……………………………………………..
- Các ngành công nghiệp:
Phân bố
Tình hình phát triển
Ngành công nghiệp
Điện tử - tin học
Cơ khí
Luyện kim
Hóa chất
Thực phẩm
135. Tình hình phát triển:
• Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
Chế tạo điện tử -
tin học
Công nghiệp
thực phẩm
Luyện kim
Hóa chất
136. Tình hình phát triển:
• Nhiều lĩnh vực có trình độ kĩ thuật và công nghệ
cao hàng đầu thế giới.
Điện tử - tin học
Sản xuất kim
loại và vật liệu
Đóng tàu
137. Các ngành công nghiệp
Điện tử - Tin học
Phân bố
Tình hình phát triển
- Phát triển với tốc độ nhanh, dẫn đầu
thế giới.
- Sản phẩm công nghiệp nổi bật là máy
tính và rô-bốt. Tô-ky-ô
Na-ga-sa-ki
Ô-sa-ka
138. Ngành công nghiệp rô-bốt Nhật Bản Canon - Ông hoàng sản xuất máy ảnh
Nhật Bản
139.
140. EM CÓ BIẾT?
- Từ năm 2000, Nhật Bản đã dẫn
đầu thế giới về chế tạo rô-bốt.
- Năm 2010, Nhật Bản xếp thứ
ba thế giới về xuất khẩu sản
phẩm công nghệ cao.
141. Các ngành công nghiệp
Cơ khí
Phân bố
Tình hình phát triển
- Phát triển mạnh và chiếm khoảng 40%
giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu
(năm 2020).
- Nổi bật là ngành sản xuất ô tô và đóng
tàu đứng hàng đầu thế giới.
- Khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng,
áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến
và đạt hiệu quả cao.
Tô-ky-ô
Ô-sa-ka
Na-gôi-a
142. Các ngành công nghiệp
Luyện kim
Phân bố
Tình hình phát triển
- Nguyên liệu nhập từ nước ngoài.
- Tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng phổ
biến kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
- Xuất khẩu thép đứng thứ hai thế giới. Tô-ky-ô
Na-gôi-a
I-cô-ha-ma
143. Các ngành công nghiệp
Hóa chất
Phân bố
Tình hình phát triển
- Là một trong những ngành công nghệ
cao của Nhật Bản.
- Các sản phẩm như: nhựa, vật liệu
cách nhiệt, cao su tổng hợp… xuất
khẩu sang nhiều nước.
Tô-ky-ô
Na-gôi-a
Cô-chi
144. Các ngành công nghiệp
Thực phẩm
Phân bố
Tình hình phát triển
- Sản phẩm đa dạng.
- Trình độ phát triển cao.
- Đầu tư ra nước ngoài lớn.
I-cô-ha-ma
Ky-ô-tô
Mu-rô-chan
145. GHI NHỚ
Công nghiệp là ngành mũi nhọn của Nhật Bản.
Hiện nay những sản phẩm công nghiệp của “đất
nước mặt trời mọc” phân bố khắp nói trên thế giới
như thiết bị điện tử, người máy, tàu biển…
147. Khai thác Bảng 23.3, thông tin mục II.2 SGK tr.111 – 112 và trả
lời câu hỏi: Hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành
dịch vụ của Nhật Bản.
148. a) Giao thông vận tải
Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế -
xã hội đất nước.
Giao thông vận tải biển Hàng không
- Có vị trí đặc biệt.
- Cảng biển lớn và hiện đại là:
Tô-ky-ô Ô-sa-ka
- Phát triển mạnh với 176 sân bay cùng
các hệ thống sân bay như Ha-nê-đa,
Na-ri-đa…
Sân bay quốc tế Han-nê-đa
149. Hệ thống tàu điện ngầm hiện đại tập
trung ở các thành phố lớn.
150. Bưu chính viễn thông Du lịch
- Phát triển mạnh.
- Đứng thứ năm thế giới về số lượng
vệ tinh ngoài không gian.
- Có nhiều phong cảnh đẹp và di tích
lịch sử - văn hóa độc đáo.
- Đóng góp hơn 7% GDP (năm 2020).
Cố đô Ky-ô-tô
151.
152. b.
Thương
mại
Phát triển lâu đời và có hệ thống rộng khắp
Đáp ứng được nhu cầu của người dân
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ đạt hơn 1 500 tỉ USD.
Có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế Nhật Bản.
Thương mại điện tử có vai trò quan trọng.
Nội
thương
Ngoại
thương
153. Một số mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản
Phương tiện
vận tải
Máy móc
Thiết bị
điện tử
Sắt thép
154. Một số mặt hàng nhập khẩu của Nhật Bản
Nhiên liệu
hóa thạch
Nhiên liệu thô cho
ngành công nghiệp
Ngũ cốc
156. Đứng hàng đầu thế giới với hoạt động
đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển
Tô-ky-ô là trung tâm tài chính lớn nhất
Nhật Bản.
c)
Tài
chính
ngân
hàng
Ngân hàng Nhật Bản Các cây ATM ở các ga tàu điện Nhật Bản
Đặc điểm
157. GHI NHỚ
Với sự đa dạng của các loại hình dịch vụ đã tạo điều
kiện phát triển kinh tế Nhật Bản trên các lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, du lịch… đem lại nguồn thu nhập
khổng lồ cho “con rồng Châu Á”.
163. Nông nghiệp
03
Thu hút khoảng 3% lực lượng
lao động và chiếm khoảng
1,0% GDP (năm 2020).
164. Khai thác Bảng 23.3, hình 23.3, thông tin trong mục II.3
SGK tr.113 – 114 và trả lời câu hỏi:
Thảo luận nhóm đôi
Xác định sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản
trên bản đồ.
Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành
nông nghiệp Nhật Bản.
165.
166. Đặc điểm chung
Nền nông nghiệp hiện đại, công nghệ tiên tiến, áp
dụng cơ giới hóa, tự động hóa tạo ra năng suất và
chất lượng sản phẩm cao.
Hình thức sản xuất là trang trại quy mô vừa và nhỏ.
Nông trại “thẳng đứng” Trang trại gà ở Hokaido
167. Phân bố
Tình hình phát triển
Ngành nông
nghiệp
Trồng trọt
Chăn nuôi
- Chiếm hơn 63% tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp.
- Các sản phẩm chủ yếu như lúa gạo,
rau, hoa quả
- Tương đối phát triển.
- Các vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm.
- Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh
Đảo Hô-cai-đô tỉnh Ca-ga-
oa, tỉnh A-ki-ta,…
Chủ yếu tập trung ở
Hô-cai-đô.
168. Lúa – cây trồng chính ở Nhật Bản
Chăn nuôi bò sữa ở Hô-cai-đô
169. Tình hình phát triển
Ngành nông
nghiệp
Lâm nghiệp
- Diện tích rừng lớn chiếm khoảng 66% diện tích
lãnh thổ.
- Nhật Bản quan tâm đến việc bảo vệ rừng và
tăng diện tích rừng.
Rừng tre Sagano, Kyoto Rừng là phong trên núi Takao, Tokyo
170.
171. Tình hình phát triển
Ngành nông
nghiệp
Thủy sản
- Đánh bắt thủy sản được hiện đại và áp dụng kĩ
thuật số, trí tuệ nhân tạo.
- Sản lượng đánh bắt hằng năm cao chủ yếu là cá
thu, cá ngừ, tôm, cua…
- Nuôi trồng thủy sản phát triển phân bố rộng rãi
với vật nuôi chủ yếu là tôm, rong biển, sò…
Chợ cá Tsukiji,
Tokyo
Tàu đánh bắt cá
ở Nhật Bản.
172. GHI NHỚ
Ngành nông - lâm - ngư dù không là
ngành mũi nhọn của Nhật Bản
nhưng cũng góp phần phát triển
kinh tế đất nước với những mặt
hàng xuất khẩu ra nước ngoài.
174. Nhóm 1: Vùng Hô-cai-đô
Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Khai thác
thông tin mục III SGK tr.115 - 116 và hoàn thành Phiếu học tập
số 2: Các vùng kinh tế ở Nhật Bản
Nhóm 2: Vùng Hôn-su Nhóm 4: Vùng Kiu-xiu
Nhóm 3: Vùng Xi-cô-cư
175. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm:…
CÁC VÙNG KINH TẾ NHẬT BẢN
Xi-cô-cư
Hôn-su
Hô-cai-đô
Vùng kinh tế
Diện tích
Tự nhiên
Kinh tế
Trung tâm
công nghiệp
177. Vùng kinh tế Hô-cai-đô
• Diện tích: 22% diện tích.
• Dân số: 4,4% dân số.
178. Tự nhiên
- Mật độ dân số thấp.
- Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.
Kinh tế
Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ,
luyện kim đen, sản xuất lúa mì…
Trung tâm kinh tế Xap-pô-rô, Mu-rô-man…
Đặc điểm
180. Vùng kinh tế Hôn-su
• Diện tích: 61,2% diện tích.
• Dân số: 83,2% dân số.
181. Tự nhiên Hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên.
Kinh tế
Phát triển mạnh công nghiệp. Nông nghiệp trồng lúa
gạo, chè, dâu tằm, hoa quả…
Trung tâm kinh tế Tô-ky-ô, Ky-ô-tô, Cô-be, Na-gôi-a…
Đặc điểm
185. Vùng kinh tế Xi-cô-cư
• Diện tích: 5% diện tích.
• Dân số: 3,2% dân số.
186. Tự nhiên Núi chiếm diện tích lớn
Kinh tế
Đóng vai trò chủ yếu,
sản xuất gạo, lúa mạch,
cam quýt, nuôi trồng thủy
sản…
Trung tâm kinh tế Cô-chi, Tô-ku-shi-ma.
Lĩnh vực Đặc điểm
Cô-chi
Tô-ku-shi-ma
187. Vùng kinh tế Kiu-xiu
• Diện tích: 11,7% diện tích.
• Dân số: 4,2% dân số.
188. Tự nhiên Đồng bằng rộng lớn.
Nông nghiệp
Phát triển nổi tiếng về sản xuất lúa cao, rau, cây ăn
quả, chăn nuôi bò, lợn…
Công nghiệp Chủ yếu là luyện kim đen, hóa chất, đóng tàu.
Trung tâm kinh tế Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-y-ta…
Lĩnh vực Đặc điểm
190. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những năm 1973 - 1992, nền kinh tế Nhật Bản giảm sút
mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào dưới đây?
A Khủng hoảng tài chính trên thế giới, sức mua giảm sút.
B Khủng hoảng năng lượng và “thời kì bong bóng kinh tế”.
C Dân số già, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài.
D Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.
191. Câu 2: Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong
cơ cấu GDP của Nhật Bản là:
A Công nghiệp
B Trồng trọt và chăn nuôi
C Dịch vụ
D Lâm sản, thủy sản
192. Câu 3: Nền nông nghiệp Nhật Bản có đặc điểm nào
sau đây?
A
Phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối
đa nguồn lao động.
B Có quy mô lớn, năng suất cao.
C Ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt.
D Chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu.
193. Câu 4: Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp
Nhật Bản là:
A Diện tích đất nông nghiệp ít.
B Thiếu nước tiêu trầm trọng.
C Thiếu hụt lực lượng lao động.
D Thị trường có nhiều biến động.
194. Câu 5: Các sản phẩm nông nghiệp chính của Nhật
Bản là
A Lúa mì, ca cao, cà phê.
B Lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả.
C Ngô, chè, hoa quả, dâu tằm.
D Cao su, hồ tiêu, điều.
195. Câu 6: Ngành công nghiệp nào dưới đây được coi là
động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo?
A Công nghiệp sản xuất rô - bốt.
B Công nghiệp điện tử - tin học.
C Công nghiệp sản xuất ô tô.
D Công nghiệp khai thác khoáng sản.
196. Câu 7: Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản
là:
A Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU.
B Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga.
C Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Liên bang Nga.
D Trung Quốc, Hàn Quốc, EU.
197. Câu 8: Ngành giao thông vận tải nào dưới đây có
vị trí đặc biệt quan trọng ở Nhật Bản?
A Đường bộ
B Đường sắt
C Đường sông
D Đường biển
198. Câu 9: Những hải cảng quan trọng của Nhật Bản chủ
yếu nằm ở đảo nào sau đây?
A Hô - cai - đô
B Hôn - su
C Kiu - xiu
D Xi - cô - cư
199. Câu 10: Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc
điểm vùng kinh tế Hôn - su?
A Vùng có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất.
B
Tập trung hầu hết các trung tâm công nghiệp
của Nhật Bản.
C
Phần lớn các trung tâm công nghiệp phân bố ở
ven Thái Bình Dương.
D Nông nghiệp phát triển mạnh ở phía nam.
200. Câu 11: Cây trồng chiếm diện tích lớn nhất ở
Nhật Bản là:
A Cây chè.
D Cây lúa gạo
C Cây lúa mì
B Cây đậu tương
201. Câu 12: Vùng kinh tế phát triển du lịch mạnh nhất ở
Nhật Bản là:
A Hô - cai - đô
B Hôn - su
C Xi - cô - cư
D Kiu - xiu
202. Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng về
tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản?
A
Quá trình phát triển kinh tế Nhật Bản trải qua
nhiều giai đoạn.
D
Các ngành kinh tế của Nhật Bản ứng dụng
nhiều thành tựu của khoa học – công nghệ.
C
Nhật Bản đang tập trung nâng cao phát triển
kinh tế số ( rô – bốt, trí tuệ nhân tạo…).
B
Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, ngành
công nghiệp là ngành có tỉ trọng lớn nhất.
203. LUYỆN TẬP
Bài 1: Bằng kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng nội dung
về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản vào vở ghi theo
mẫu sau:
Trung tâm
Tình hình phát triển
Ngành
204. Trung tâm
Tình hình phát triển
Ngành
• Tô-ky-ô
• Na-gôi-a
• Ô-xa-ca…
- Phát triển mạnh, chiếm 40% giá trị
hàng công nghiệp xuất khẩu.
- Khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng,
áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến
và đạt hiệu quả cao.
Công nghiệp
chế tạo
• Tô-ky-ô
• I-ô-cô-ha-ma
• Na-gôi-a…
- Chủ yếu dựa vào nguyên liệu nhập từ
nước ngoài, tốc độ phát triển nhanh,
ứng dụng phổ biến kĩ thuật và công
nghệ hiện đại.
- Là nước xuất khẩu thép đứng thứ hai
thế giới.
Công nghiệp
luyện kim
205. Trung tâm
Tình hình phát triển
Ngành
• Tô-ky-ô
• Na-ga-xa-ki
• Phu-cu-ô-ca...
- Phát triển với tốc độ nhanh
- Dẫn đầu thế giới.
- Sản phẩm nổi bật là máy tính và rô bốt.
Công nghiệp
điện tử - tin học
• Tô-ky-ô
• Na-gôi-a
• Cô-chi…
- Là ngành công nghệ cao.
- Các sản phẩm như: nhựa, vật liệu cách
nhiệt, cao su tổng hợp…xuất khẩu sang
nhiều nước.
Công nghiệp
hóa chất
• I-ô-cô-ha-ma
• Ky-ô-tô..
- Có sản phẩm đa dạng.
- Trình độ phát triển cao, đầu tư ra nước
ngoài lớn
Công nghiệp
thực phẩm
206. LUYỆN TẬP
Bài 2: Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 23.1. GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN
1961 – 2020
2020
2019
2010
2000
1990
1970
1961
Năm
5 040,1
5 123,3
5 759,1
4 968,4
3 132,0
212,6
53,5
GDP (tỉ USD)
-4,5
0,3
4,1
2,7
4,8
2,5
12,0
Tốc độ tăng trưởng GDP
(%)
Dựa vào bảng 23.1, hãy vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện GDP và tốc
độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020. Rút ra nhận xét.
208. Nhìn chung quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của
Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2000 có nhiều biến động. Cụ thể:
Về GDP:
1961 2010 2019
Liên tục tăng từ 53,5 tỉ USD lên
đến 5959,1 tỉ USD.
Có xu hướng giảm xuống
chỉ còn 5123,3 tỉ USD.
2020
Giảm xuống chỉ còn
5040,1 tỉ USD.
209. Về tốc độ tăng GDP:
• Năm 1961 là thời kì đỉnh cao với 12% đến năm 1970 chỉ
còn 2,5%.
• Năm 1990 tốc độ tăng GDP tăng lên được 4,8% nhưng
lại giảm về tốc độ 2,7% năm 2000.
• Năm 2010 tốc độ tăng GDP hồi phục đạt 4,1% nhưng
đến 2019, tốc độ tăng GDP lại tụt dốc mạnh còn 0,3%
và tăng trưởng âm – 4,5 vào năm 2020.
210. VẬN DỤNG
Tìm hiểu về mối quan hệ kinh tế
giữa Nhật Bản và Việt Nam.
211. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
Hoàn thành bài tập phần Vận dụng
SGK tr.116.
Tìm hiểu trước Bài 25: Thực
hành: Viết báo cáo về hoạt động
kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
214. KHỞI ĐỘNG
Theo dõi video sau và nêu hiểu
biết của em về hoạt động kinh tế
đối ngoại đầu tư của doanh
nghiệp Nhật Bản vào Việt Nam.
215. • Việt Nam đang xếp thứ hai trong số các
quốc gia và vùng lãnh thổ mà các doanh
nghiệp Nhật Bản muốn mở rộng đầu tư, chỉ
sau Hoa Kỳ.
• Việc các doanh nghiệp Nhật Bản mở rộng
đầu tư tại Việt Nam thể hiện sự gắn bó hữu
nghị giữa hai nước đồng thời khẳng định
Việt Nam là một thị trường đầu tư hấp dẫn.
216. Cầu Nhật Tân - cầu hữu nghị Việt - Nhật Acecook Việt Nam
Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn (Thanh Hóa)
được Nhật Bản đầu tư 9 tỉ USD
217. BÀI 24: THỰC HÀNH: VIẾT BÁO
CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
218. • Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
Nội dung
219. THẢO LUẬN NHÓM ( 4 – 6 HS)
Dựng đề viết báo cáo
theo mẫu gợi ý.
220. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NHẬT BẢN
Nhóm:…..
1. Hợp tác khoa học và chuyển giao công nghệ:
- Hợp tác khoa học:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
- Chuyển giao công nghệ:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA)
của Nhật Bản.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
- Hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
221. 1. Hợp tác khoa học và chuyển giao công nghệ:
• Là một cường quốc về thương mại trên thế giới.
• Sản phẩm của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 99%
giá trị xuất khẩu của Nhật Bản.
222. Hợp tác khoa học
Chương trình Đối tác Phát
triển của JiCA thực hiện
với mục đích hỗ trợ các tổ
chức phi chính phủ, tổ
chức xã hội dân sự,
trường đại học,…
Thực hiện nguyện
vọng triển khai các
hoạt động hợp tác
quốc tế.
Được triển khai trong nhiều
lĩnh vực giúp cải thiện cuộc
sống và sinh kế của người
dân địa phương khoảng 90
quốc gia trên toàn thế giới.
223. Chuyển giao công nghệ
Các lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp (trồng trọt,
nuôi trồng thủy sản,
đánh bắt hải sản…),
giáo dục, giao thông,
sản xuất công nghiệp.
Thúc đẩy chuyển giao
công nghệ là một trong
nội dung quan trọng của
công nghiệp Việt Nam –
Nhật Bản.
Một số công nghệ
được chuyển giao:
công nghệ CAS (bảo
quản nông, thủy sản),
KPI lái xe, vắc-xin…
224. Vải thiều Việt Nam xuất hiện tại thị trường
Nhật Bản
Vải thiều Việt Nam được bảo quản bằng
công nghệ CAS
225. 2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ Phát triển Chính thức
(ODA) của Nhật Bản
226. a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Một trong những quốc gia hàng đầu thế
giới trong lĩnh vực FDI.
Các lĩnh vực: sản xuất, dịch vụ tài chính,
bất động sản và năng lượng.
Tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong lĩnh
vực khởi nghiệp và các công nghệ mới.
Thị trường: Trung Quốc, Hàn Quốc, các
quốc gia Âu và Mỹ La – tinh.
Diễn biến nguồn vốn FDI Nhật Bản vào Việt Nam
giai đoạn 2010 – 2021
227. Ý nghĩa
FDI Là một phần quan trọng
Mở rộng thị trường, tăng
cường sự cạnh tranh
Đóng góp vào sự phát triển
kinh tế toàn cầu.
228. Dòng vốn FDI từ Nhật Bản vào Long An giai đoạn 2016 - 2021
229. Gồm các khoản hỗ trợ tài chính và kĩ
thuật cho các quốc gia đang phát triển.
Cam kết hỗ trợ ODA cho hơn 150 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Gồm các chương trình hợp tác kĩ thuật,
giáo dục, y tế và phát triển kinh tế.
Cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp
giúp các quốc gia đang phát triển.
Cảng quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng)
b. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
b. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
232. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản qua từng giai
đoạn, hoạt động kinh tế đối ngoại được biểu hiện ở:
Chú trọng đầu tư hiện đại
hóa ngành công nghiệp.
A
Xây dựng các ngành công
nghiệp có kĩ thuật cao.
B
Đẩy mạnh đầu tư ra nước
ngoài và mở rộng ODA.
C
Xúc tiến các chương trình
cải cách lớn về kinh tế.
D
233. LUYỆN TẬP
Câu 2. Nhật Bản là một trong những quốc gia đứng hàng
đầu thế giới về:
Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA).
A
Nhận đầu tư từ các
quốc gia khác.
B
Xuất khẩu bằng nông sản.
C
Xuất khẩu khoáng sản
chế biến.
D
234. LUYỆN TẬP
Câu 3. Biểu hiện hợp tác khoa học của Nhật Bản với nước ngoài
không phải là:
Chia sẻ thông tin, chia sẻ
dữ liệu.
A
Cùng thực hiện các dự án
nghiên cứu.
B
Cùng phát triển về công
nghệ mới.
C
Tăng cường vốn ODA và
vốn FDI.
D
235. LUYỆN TẬP
Câu 4. Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không
diễn ra ở lĩnh vực nào?
Bất động sản.
A
Sản xuất nông nghiệp.
B
Giao thông vận tải.
C
Sản xuất công nghiệp.
D
236. LUYỆN TẬP
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải nguyên nhân Nhật Bản
được coi là nhà đầu tư FDI lớn nhất thế giới?
Tận dụng chi phí nhân công
giá rẻ ở các quốc gia đang
phát triển.
A
Đồng yên Nhật là một trong
những đồng tiền mạnh.
B
Nhật Bản tập trung đầu tư vào
những phân đoạn có giá trị
chất xám.
C
Nhật Bản muốn đầu tư vào các
nước phát triển nhằm tìm đồng
minh để cùng nhau đầu tư
thao túng thị trường toàn cầu.
D
237. VẬN DỤNG
Tìm hiểu và trình bày
hoạt động kinh tế đối
ngoại giữa Nhật Bản và
khu vực ASEAN.
Nhiệm vụ
238. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1
3
2
Ôn tập kiến thức đã học
trong bài
Hoàn thành bài tập phần
Vận dụng
Chuẩn bị bài sau - Bài 25: Vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên
và xã hội Trung Quốc
241. TRÒ CHƠI Ô CHỮ BÍ MẬT
Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm.
• Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ
giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
• Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải
nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
254. BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
255. NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ
III Dân cư và xã hội
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
257. Khai thác Hình 25.1, đọc mục I –
SGK tr.118 và cho biết:
• Trình bày vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ của Trung Quốc.
• Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa
lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển
kinh tế - xã hội Trung Quốc.
258. Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc:
Lãnh thổ kéo dài từ
khoảng vĩ độ 20oB đến
vĩ độ 53oB và khoảng
kinh độ 73oĐ đến 135oĐ.
Phía bắc, nam, tây:
giáp 14 nước.
Phía đông: giáp
Thái Bình Dương.
259. Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc
1. Triều Tiên.
2. Nga
3. Mông Cổ.
4. Ca-dắc-xtan
5. Cư-rơ-gư-xtan
6. Tát-gi-ki-xtan
7. Áp-ga-ni-xtan
8. Pa-ki-xtan
9. Ấn Độ
10. Nê-pal
11. Bu-tan
12. Mi-an-ma
13. Lào
14. Việt Nam
260. Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên
đa dạng, phân hóa.
Phát triển nền kinh tế đa dạng, tạo sự khác
biệt giữa các vùng.
Vị trí lãnh thổ
Mở rộng giao lưu, đầu tư, liên kết kinh tế -
thương mại, phát triển nhiều ngành kinh tế
nhưng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
Lãnh thổ rộng lớn, địa hình
phức tạp.
Gây trở ngại cho tổ chức lãnh thổ sản xuất
và quản lí.
Đặc điểm về vị trí địa lí Ảnh hưởng
261. Vị trí địa lý của Trung Quốc
là một trong những điều kiện
để phát triển nền kinh tế tổng
hợp nhưng đồng thời cũng
gặp khó khăn trong việc bảo
vệ quản lý hành chính.
Kết luận
263. THẢO LUẬN NHÓM
Khai thác Hình 25.1, thông tin
mục II SGK tr.119 - 120 và hoàn
thành Phiếu học tập số 1: Đặc
điểm và ảnh hưởng của điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của Trung Quốc.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về địa
hình và đất đai.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khí
hậu, sông và hồ.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về sinh
vật, khoáng sản và biển.
264. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Thành phần tự nhiên
1. Địa hình và đất
2. Khí hậu
3. Sông hồ
4. Sinh vật
5. Khoáng sản
6. Biển
266. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Đặc điểm
chung
Miền
Đông
Miền Tây
Địa hình rất đa dạng.
- Địa hình chủ yếu: đồng bằng, đồi núi thấp.
- Đồng bằng châu thổ có đất phù sa.
- Đồi núi thấp phía đông nam: đất feralit.
Thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp.
- Địa hình chủ yếu: dãy núi cao, đồ sộ, sơn
nguyên, cao nguyên, bồn địa, hoang mạc.
- Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh.
- Đất: xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khó khăn cho sản xuất.
- Thuận lợi cho trồng rừng và
chăn nuôi gia súc trên các cao
nguyên.
273. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Đặc điểm
chung
Miền
Đông
Miền Tây
Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt và
nhiệt đới.
- Kiểu khí hậu: gió mùa.
- Mưa nhiều vào mùa hạ.
- Lạnh khô vào mùa đông.
- Thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp và cư trú.
- Khó khăn: lũ lụt, ảnh hưởng
đến sinh hoạt và sản xuất.
- Kiểu khí hậu: ôn đới lục địa khắc nghiệt.
- Vùng núi và cao nguyên cao: khí hậu
núi cao.
- Dân cư thưa thớt.
- Khó khăn trong sản xuất.
274. Lượng mưa trung bình hàng năm
ở Trung Quốc
Siêu bão Mangkhut đổ bộ vào
Trung Quốc năm 2018
276. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
- xã hội
Đặc điểm
Sông
Hồ
- Bắt nguồn từ phía tây và chảy ra
biển phía đông.
- Các sông lớn nhất là: Hoàng Hà,
Trường Giang, Hắc Long Giang,
Châu Giang.
Các sông là nguồn thủy năng lớn,
cung cấp nước cho đời sống và
sản xuất
Các hồ lớn như: Động Đình, Phiên
Dương,… là những hồ nước ngọt
quan trọng.
Các hồ nước ngọt có giá trị đối
với nông nghiệp và du lịch.
277. Các sông lớn ở Trung Quốc
Hắc Long Giang
Hoàng Hà
Trường Giang
Châu Giang
Mê Công
283. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã
hội
Đặc điểm
- Vùng biển rộng và có các ngư trường lớn.
- Nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Đại Liên,
vịnh Hải Châu....
- Nhiều bãi biển đẹp: biển Thiên Tân, biển
Đường Lâm…
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
286. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Miền Đông: rừng tự nhiên: rừng
nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim.
- Miền Tây: hoang mạc, bán hoang
mạc, thảo nguyên.
- Phía nam cao nguyên Tây Tạng:
rừng lá kim.
- Hệ động vật: phong phú, có nhiều
loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị
lớn về nguồn gen.
Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu quý và
tạo tiềm năng để phát triển du lịch.
Rừng ngập nước ở tỉnh Giang Tô
287. Rừng thông Đại Hưng An Lĩnh
ở tỉnh Hắc Long Giang
Rừng hỗn hợp núi Trường Bạch
ở tỉnh Cát Lâm
288. Rừng mưa nhiệt đới lớn nhất Trung Quốc trên đảo Hải Nam
291. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế -
xã hội
Đặc điểm
Trung Quốc có đa dạng, phong phú các loại
khoáng sản, trong đó nhiều loại có giá trị
kinh tế cao và có trữ lượng lớn như than,
đất hiếm, sắt....
Cơ sở để phát triển nhiều ngành công
nghiệp và phục vụ xuất khẩu.
Các mỏ khoáng sản ở Trung Quốc
Khai thác quặng sắt ở Chiết Giang
292. Một số loại khoáng sản ở Trung Quốc
Vonfram Thiếc Đất hiếm
Trữ lượng đứng đầu thế giới
293. Quang cảnh mỏ CBM sâu Shenfu ở Ngọc Lâm, Thiểm Tây, Trung Quốc
294. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của Trung
Quốc phong phú và đa dạng
đồng thời là điều kiện giúp
phát triển các ngành kinh tế
khẳng định vị thế của đất
nước này trên bản đồ kinh tế.
Kết luận
295. BÀI HỌC KẾT THÚC!
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở
NHỮNG TIẾT HỌC SAU!
298. BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
299. NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Phạm vi lãnh thổ
và vị trí địa lí
III Dân cư và xã hội
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
302. Sau khi quan sát những bức
hình trên, em có nhận xét gì
về dân cư Trung Quốc?
• Quy mô dân số của Trung Quốc đông, luôn đứng thứ nhất trong
các bảng xếp hạng các quốc gia.
• Dân số đông đem lại nguồn lao động và thị trường tiêu thụ khổng
lồ cho đất nước tỷ dân.
• Đồng thời, gây ra sức ép lớn về vấn đề giáo dục, môi trường… nên
Trung Quốc có thi hành “chính sách một con”.
303. Khai thác Hình 25.2, Bảng 25.1, 25.2, thông tin
mục III.1 SGK tr.121 - 122 và trả lời câu hỏi:
• Trình bày đặc điểm dân cư của Trung Quốc.
• Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến
phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
304.
305. Hình 25.2. Bản đồ mật độ dân số
và một số đô thị của Trung Quốc
năm 2020.
306. Số dân đông nhất
thế giới, đang trong
độ tuổi lao động.
Tỉ lệ gia tăng dân
số giảm.
Dân số
Quy mô dân số
chậm lại.
• Thị trường tiêu thụ lớn.
• Nguồn lao động dồi dào.
• Nguồn bổ sung lao động
hằng năm lớn.
• Giải quyết việc làm.
• Nâng cao mức sống cho
người dân.
310. Tranh tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình
(Giang Môn, tỉnh Quảng Đông).
Một bức tranh tuyên truyền về chính sách
kế hoạch hóa gia đình (tỉnh Vân Nam)
311. Khoảng 150 người/ km2
(2020).
56 dân tộc, trong đó người
Hán đông nhất
Mật độ
dân số
Dân cư phân bố không đồng
đều, đông đúc ở phía tây,
thưa thớt ở phía đông.
Sự khác nhau trong phát
triển kinh tế, ảnh hưởng tới
việc khai thác tài nguyên ở
miền Tây.
Bền văn hóa đa dạng giàu
bản sắc, nảy sinh một số vấn
đề xã hội và quản lí
312. Trung Quốc có hơn 56 dân tộc cùng chung sống
Người Hán (> 90%) Người Duy Ngô Nhĩ Người Cáp Tát Khắc Người Hà Nhì
Người Choang Người Miêu Người Tây Tạng Người Mãn Châu
313. Một phần tấm áp phích ở Bắc Kinh
thể hiện 56 dân tộc của Trung Quốc
Bản đồ dân tộc học của Trung Quốc
314. Một số thành
phố lớn có mật
độ dân số cao
Thượng Hải
Trùng Khánh Quảng Châu
Bắc Kinh
315. Đô thị hóa
Phát triển và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
Có nhiều đô thị đông dân như: Bắc Kinh,
Thượng Hải, Vũ Hán…
318. Hiện tại dân số Trung Quốc đang
có xu hướng giảm tuy nhiên không
đáng báo động. Nhưng chính
quyền nước này phải đối mặt với
thách thức vì tỉ lệ sinh đang giảm
dù được khuyến khích mỗi gia
đình được đẻ hai hoặc ba con.
Kết luận
320. Khai thác thông tin mục III.2 SGK tr.123 và trả lời câu hỏi:
Trình bày các đặc điểm xã hội Trung Quốc.
Phân tích tác động của các đặc điểm xã hội
đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
321. Nền văn minh lâu đời, văn hóa phong
phú, công trình kiến trúc nổi tiếng,…
Động lực quan trọng cho phát triển kinh
tế - xã hội.
Chất lượng cuộc sống được cải thiện,
HDI thuộc nhóm cao.
Kích thích người lao động hăng say
làm việc.
Có nền tảng giáo dục tốt, có chính
sách để đào tạo nguồn lao động sức
khỏe và trình độ cao.
Tiềm năng to lớn đóng góp cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
Công cuộc xây dựng nông thôn mới
đạt nhiều thành tựu.
Các ngành nghề phát triển mạnh mẽ,
thu nhập bình quân đầu người nông
dân tăng…
Đặc điểm về xã hội Ảnh hưởng
332. Câu 1: Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi
lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Tiếp giáp với nhiều quốc
gia ở phía bắc, phía tây và
phía nam.
B. Có diện tích rộng lớn thứ
ba thế giới.
C. Có vùng biển rộng lớn
Hoàng Hải, Hoa Đông…
thuộc Thái Bình Dương.
D. Biên giới của Trung Quốc
với các nước chủ yếu là đồng
bằng nên đi lại dễ dàng.
D. Biên giới của Trung Quốc
với các nước chủ yếu là đồng
bằng nên đi lại dễ dàng.
333. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và
đất của miền Tây Trung Quốc?
A. Núi cao, sơn nguyên, cao
nguyên là chủ yếu.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp
là chủ yếu.
C. Địa hình hiểm trở và chia
cắt mạnh.
D. Loại đất phổ biến là đất
xám hoang mạc.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp
là chủ yếu.
334. Câu 3: Đặc điểm khí hậu miền Đông Trung Quốc là:
A. có lượng mưa trung bình
năm thấp.
B. chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm lớn.
C. khí hậu gió mùa, lượng
mưa trung bình năm lớn.
D. khí hậu ôn đới lục địa khắc
nghiệt.
C. khí hậu gió mùa, lượng
mưa trung bình năm lớn.
335. Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư
Trung Quốc?
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự
nhiên cao và nhanh.
B. Cơ cấu giới tính chênh lệch
khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến
đổi theo hướng già hóa.
C. Có 56 dân tộc cùng chung
sống, người Hán chiếm hơn
90% dân số.
D. Mật độ dân số cao, dân cư
tập trung đông đúc ở khu vực
phía đông.
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự
nhiên cao và nhanh.
336. Câu 5: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội
của Trung Quốc?
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn.
B. Chất lượng cuộc sống của
người dân ở mức rất cao.
C. Ít chú trọng đến công tác
giáo dục, y tế.
D. Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
D. Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
337. Câu 6: Dân tộc nào chiếm đa số ở Trung Quốc?
A. Dân tộc Hán.
B. Dân tộc Choang.
C. Dân tộc Tạng.
D. Dân tộc Hồi.
A. Dân tộc Hán.
338. Câu 7: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì:
A. Là nơi sinh sống lâu đời
của nhiều dân tộc.
B. Có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, dễ dàng cho giao
lưu.
C. Ít thiên tai.
D. Không có lũ lụt đe dọa
hàng năm.
B. Có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, dễ dàng cho giao
lưu.
339. Câu 8: Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia
nào sau đây?
A. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Ấn Độ.
B. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Hoa Kỳ.
C. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Bra-xin.
D. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Ô-xtrây-li-a.
B. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Hoa Kỳ.
340. LUYỆN TẬP
Bài 1: Lựa chọn một điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên
nhiên, hoàn thành bảng thông tin vào vở ghi theo mẫu sau:
Ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
341. Ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- Miền Đông: địa hình và
đất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp.
- Miền Đông có địa hình chủ
yếu là đồng bằng và đồi núi
thấp. Các đồng bằng châu
thổ có đất phù sa màu mỡ,
đồi núi thấp, chủ yếu là đất
feralit.
Địa hình và đất
342. Ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- Miền Tây nhìn chung
điều kiện tự nhiên không
thuận lợi cho sản xuất,
chủ yếu là trồng rừng và
trên các cao nguyên có
thể phát triển đồng có
chăn nuôi gia súc.
- Miền Tây tập trung nhiều
dãy núi cao, sơn nguyên,
cao nguyên, bồn địa và
hoang mạc, địa hình hiểm
trở và chia cắt mạnh. Loại
đất phổ biến là đất xám
hoang mạc và bán hoang
mạc.
Địa hình và đất
343. Bài 2: Dựa vào hình 25.2,
hãy nhận xét về sự phân
bố dân cư và đô thị của
Trung Quốc.
344. Phía
Đông
Tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số trung bình 500
người/km2, có nơi lên đến 1000 người/km2
Là vùng tập trung nhiều siêu đô thị từ 10 triệu người trở lên
và hàng loạt các đô thị từ 5 đến dưới 10 triệu người.
345. Phía
Tây
Dân cư thưa thớt, mật độ dân số trung bình chỉ mức dưới 50
người/km2, thấp hơn vùng phía đông từ 10 – 20 lần.
Vùng này không có các đô thị lớn mà chỉ có vài đô thị nhỏ
dưới 5 triệu người ( La-Xa, U-rum-si, Tây Ninh, Lan Châu).
346. VẬN DỤNG
Nhiệm vụ: Tìm hiểu chính sách giáo
dục của Trung Quốc và mối quan hệ
của Việt Nam – Trung Quốc trong lĩnh
vực giáo dục.
347. Đọc và tìm hiểu trước nội dung
Bài 26: Kinh tế Trung Quốc.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành phần Vận dụng – SGK tr.123
Ôn lại kiến thức đã học
348. BÀI HỌC KẾT THÚC!
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở
NHỮNG TIẾT HỌC SAU!
350. Các em hãy xem video sau
và trả lời câu hỏi: Em hãy
nêu những hiểu biết và cảm
nhận của bản thân về nền
kinh tế của Trung Quốc.
KHỞI ĐỘNG
Yêu cầu:
351. • Trung Quốc là nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu hàng hóa lớn nhất
thế giới đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ hàng hóa có tốc độ phát
triển nhanh nhất.
• Ngày nay nền kinh tế của Trung Quốc đang là đầu tàu của nền kinh tế
thế giới đóng góp và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng của nền
kinh tế toàn cầu sau Mỹ.
352. Thâm Quyến – từ “công xưởng của thế giới”
cho đến “thung lũng Silicon châu Á”
Trung Quốc có hệ thống đường sắt cao tốc
dài nhất thế giới
353. Phố Đông – Thượng Hải là một trong những khu phát triển kinh tế thí điểm trong thời kỳ cải cách
và mở cửa
357. Khai thác Bảng 26.1, Hình 26.1, mục thông tin I SGK
tr.124 – 125 và hoàn thành nhiệm vụ:
Liên hệ dẫn chứng để
thấy được vị thế của
nền kinh tế Trung
Quốc trên thế giới.
Trình bày đặc điểm
chung phát triển kinh
tế của Trung Quốc.
Phân tích nguyên
nhân của sự phát
triển kinh tế Trung
Quốc.
1. Đặc điểm
358.
359. Tốc độ phát triển
Năm 2020, GDP của Trung Quốc
chiếm 17,4% GDP toàn thế giới và
đứng sau Hoa Kỳ.
1978 công cuộc hiện đại hóa đất
nước được thúc đẩy nhanh tăng
trưởng kinh tế
GDP
360. Cơ cấu kinh tế
Tăng nhanh tỉ trọng
dịch vụ.
Giảm nhanh tỉ trọng
nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
Cơ cấu GDP Trung Quốc giai đoạn
1978 - 2020
361. Hoạt động thương mại
Tổng kim ngạch xuất, nhập
khẩu của Trung Quốc đứng đầu
thế giới.
Trung Quốc là mắt xích quan
trọng một số chuỗi sản xuất,
cung ứng toàn cầu nên ảnh
hưởng đến nền kinh tế thế giới.
362. • Sau hơn một thập, một loạt cải cách kinh tế mang tính chuyển đổi đã
mở cửa Trung Quốc với cộng đồng quốc tế và đầu tư nước ngoài.
• Quá trình mở cửa của Trung Quốc đã biến đất nước này một trong
những quốc gia nghèo trở thành một nền kinh tế thứ hai trên thế giới
và tạo tiền đề xuất hiện những gã khổng lồ thương mại điện tử và
công nghệ.
Kết luận
363. Trong công nghiệp, tăng
cường hiện đại hóa trang
thiết bị, khuyến khích các
xí nghiệp vừa và nhỏ.
2. Nguyên nhân
Cải cách trong nông
nghiệp, nông thôn với
những chính sách khuyến
khích phát triển nông
nghiệp, đa dạng các loại
hình sản xuất.
364. Mở rộng thị
trường quốc tế,
đẩy mạnh thu
hút đầu tư nước
ngoài, thực hiện
chính sách mở.
2. Nguyên nhân
Phát triển khoa học –
công nghệ, chú ý thị hiếu
tiêu dùng tư nhân, dịch
vụ và đổi mới công nghệ
để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế bền vững.
Đầu tư cơ sở hạ
tầng, xây dựng
cảng biển, khu
chế xuất, khu
mậu dịch tự do
365. Máy kéo tự lái gieo hạt bông trên đồng tại huyện
Khổ Xa, khu tự trị Duy Ngô Nhĩ, Tân Cương
Cơn lốc đầu tư cơ sở hạ tầng của Trung Quốc
366. Thâm Quyến, Trung Quốc xưa và nay Thượng Hải, Trung Quốc xưa và nay
369. Khai thác Hình 26.1, Bảng 26.3, thông tin mục II.1 SGK
tr.126-127 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
THẢO
LUẬN
NHÓM
Phân bố
Sự phát triển
Các ngành công nghiệp
Khai thác than đá
Sản xuất điện
Luyện kim
Dệt – may
Cơ khí
370.
371. Các ngành công nghiệp
Khai thác than đá
Phân bố
Sự phát triển
- Đứng đầu thế giới về khai thác than
chiếm 50% sản lượng than thế giới.
- Trung bình mỗi năm khai thác khoảng
trên 1 tỉ tấn than.
- Tập trung ở phía Đông Bắc và phai Tây
Nam Trung Quốc.
Khai thác than tại Trung quốc
Sử dụng công nghệ trong khai thác mỏ than
372. Các ngành công nghiệp
Sản xuất điện
Phân bố
Sự phát triển
- Sản lượng điện đứng thứ hai thế giới.
- Phát triển mạnh thủy điện, có 11 nhà
máy trong số 25 máy thủy điện lớn nhất
thế giới (năm 2020).
- Năng lượng tái tạo được chú trọng phát
triển, dẫn đầu trong sản xuất tấm pin
năng lượng mặt trời (năm 2020)
373. Đập Tam Hiệp trên sông Dương Tử, Trung Quốc.
Đập Lưu Gia Hạ trên sông Hoàng Hà
374. Thông tin về đập Tam Hiệp – đập thủy điện lớn nhất thế giới
375. Sản xuất điện ở Trung Quốc
1980-2019
Sản xuất điện tái tạo của Trung Quốc
theo nguồn Dữ liệu từ EIA.
376. Trang trại gió của Envision ở Sơn Tây
Trang trại gió ở Tân Cương
377. Tháp điện muối nóng chảy 50 MW ở
Hami, Tân Cương, Trung Quốc
Nhà máy điện hạt nhân Tần Sơn, Chiết Giang
379. Một mỏ than gần Hải Lạp Nhĩ
Một chuyến hàng than đang được vận chuyển
380. Các ngành kinh tế nổi bật
Luyện kim
Phân bố
Sự phát triển
- Phát triển sớm và được chú trọng đầu tư.
- Dẫn đầu thế giới về luyện thép, nhôm.
- Sản lượng thép chiếm 56% sản lượng
thế giới (năm 2020).
Các trung tâm công nghiệp luyện kim
lớn: Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm
Dương…
Một nhà máy luyện kim tại Trung Quốc
Công ty Gang thép Pangang.
381. Các ngành kinh tế nổi bật
Dệt may
Phân bố
Sự phát triển
- Phát triển sớm để đáp ứng nhu cầu trong
nước và tận dụng nguồn lao động.
- Tăng cường đổi mới công nghệ, đa dạng
sản phẩm, nâng cao chất lượng.
Ngành này tập trung chủ yếu ở các
trung tâm công nghiệp vùng duyên hải.
Chợ vải Đông Hưng – Trung Quốc
382. Các ngành kinh tế nổi bật
Cơ khí
Phân bố
Sự phát triển
- Phát triển nhanh và ngày càng hiện đại.
- Là nước sản xuất xe ô tô đứng thứ ba
trên thế giới
- Đứng hàng đầu thế giới về sản xuất thiết
bị không người lái, thiết bị viễn thông.
- Các thành phố lớn như Bắc Kinh, Nam
Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh…
Một trạm sạc cho ô
tô năng lượng mới
383. Bên trong nhà máy sản xuất ô tô điện
Xpeng ở Triệu Khánh, Quảng Đông.
Công nhân làm việc tại một nhà máy lắp
ráp ô tô Volkswagen ở Trung Quốc
384. Trung Quốc vượt Đức trở thành nước xuất khẩu ô tô
đứng thứ 2 thế giới
385. Ngành công nghiệp là ngành đem lại
nguồn thu ngoại tệ và công việc cho
hàng ngàn lao động tại đất nước tỷ
dân này. Các sản phẩm máy móc và
điện tử của ngành công nghiệp đã trở
thành mặt hàng xuất khẩu chính của
Trung Quốc sang nhiều nước.
Kết luận
387. Khai thác Hình 26.2, Bảng 26.4 – 26.5, thông tin mục II.2
SGK tr.128 - 129 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Ngành
nông nghiệp Trung Quốc
THẢO
LUẬN
NHÓM
388. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NGÀNH NÔNG NGHỆP TRUNG QUỐC
Nhóm:…
- Vai trò của nhanh nông nghiệp:…………………………………………………….
- Sự phát triển và phân bố:
Phân bố
Tình hình phát triển
Lĩnh vực
Trồng trọt
Chăn nuôi
Lâm nghiệp
Thủy sản
389.
390. Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc.
Trung Quốc là một trong những nước chú trọng
phát triển nông nghiệp kĩ thuật số và nông nghiệp
thông minh.
Dựa vào điều kiện tự nhiên thuận lợi và các
chính sách nông nghiệp nên ngành này phát triển
nhanh và có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
Vai trò
391. Phân bố
Sự phát triển
Trồng trọt
- Ngành chủ yếu trong nông
nghiệp, các cây trồng chủ yếu là
lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây,
mía…
- Đóng góp khoảng 60% giá trị sản
xuất nông nghiệp.
- Đứng đầu thế giới về sản lượng
lương thực, khoảng 1/5 sản lượng
ngô trên toàn thế giới (năm 2020).
Ngành trồng trọt phát triển mạnh ở
các đồng bằng Đông Bắc, Hoa
Trung, Hoa Nam…
Máy kéo phun thuốc trừ sâu trên cánh đồng lúa
mì ở Dĩnh Thượng, An Huy
392. Cánh đồng dâu tây ở Ngọc Tây,
Vân Nam
Quang cảnh một đồn điền chè ở thị trấn
Ba Giang của Tam Giang
396. Phân bố
Sự phát triển
Chăn nuôi
- Được hiện đại hóa và đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế để đảm
bảo nguồn cung thịt, sữa…
- Các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò, gà…
Chăn nuôi phân bố tập trung ở
các đồng bằng phía đông và
vùng Đông Bắc, Hoa Bắc,
ngoài ra còn có trên các cao
nguyên và bồn địa ở phía tây.
Một trang trại dê ở Thượng Hải
Lợn được nuôi trong trang trại ở
tỉnh Hồ Bắc
398. Phân bố
Sự phát triển
Lâm nghiệp
Thủy sản
- Được chú trọng phát triển vì nhiều tiềm năng.
- Sản lượng gỗ tròn khai thác hằng năm đứng
thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Ấn Độ.
- Xuất khẩu gỗ tròn chiếm tỉ lệ lớn trong tổng
lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu của Trung Quốc.
- Trung Quốc là sản xuất thủy sản lớn với tổng
sản lượng thủy sản đứng hàng đầu thế giới.
- Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước mặn và
khai thác hải sản được chú trọng phát triển.
399. Rừng ở Khu tự trị Nội Mông phía bắc
Trung Quốc.
Rừng tre Moso ở Phúc Kiến, phía đông
Trung Quốc.
400. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu chương trình trồng cây trên thế giới năm 2019
401. Một cơ sở sản xuất ngọc trai gần
Lữ Thuận Khẩu, Liêu Ninh
Các trang trại nuôi cá ở vịnh La
Nguyên, Phúc Kiến
408. Khai thác Hình 26.3, Bảng 26.6, thông tin mục II.3 SGK
tr.130 - 131 và trả lời câu hỏi:
- Xác định trên bản đồ một số sân bay, cảng biển.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Trung Quốc.
THẢO
LUẬN
NHÓM
409.
410. Vai trò ngành dịch vụ
Phát triển nhanh và có vai trò quan
trọng trong nền kinh tế.
Cơ cấu ngành đa dạng.
Tỉ trọng đóng góp ngành này cao
nhất trong GDP.
411. Sự phát triển
Các ngành
a. Giao thông
vận tải
- Mạng lưới đường sắt dài hơn 130 nghìn km trong đó có 35 nghìn km
đường sắt cao tộc, 5km đường ô tô, 160 nghìn km đường cao tốc.
- Trung Quốc có 238 sân bay lớn như: Bắc Kinh, Bạch Vân…
- Đội tàu vận tải thương mại lớn thứ hai thế giới, các cảng biển lớn
như: Thượng Hải, Ninh Ba…
412. Bản đồ đường sắt
ở Trung Quốc, với
các tuyến đường
sắt cao tốc được
hiển thị bằng màu
Một chuyến tàu chở khách
rời nhà ga Thượng Hải.
413. Các tàu cao tốc tại nơi bảo dưỡng ở Vũ Hán,
Trung Quốc, hồi tháng 2/2018
Hệ thống giao thông ở Trung Khánh, Trung Quốc
417. Sự phát triển
Các ngành
b. Bưu chính
viễn thông
- Phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ
kín đất nước.
- Trung tâm bưu chính lớn nhất là Bắc Kinh.
Thành phố Bắc Kinh
418.
419. Sự phát triển
Các ngành
c. Du lịch
- Phát triển nhanh và chiếm một vị trí quan trọng.
- Góp phần làm tăng trưởng kinh tế đồng thời tạo ra nhiều việc
làm cho người lao động.
Tử Cấm Thành Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
423. Sự phát triển
Các ngành
d. Thương
mại
- Ngoại thương: phát triển mạnh với các mặt hàng xuất khẩu
như thiết bị truyền dẫn điện thoại vô tuyến, máy và thiết bị xử lí
dữ liệu tự động…
- Hàng nhập khẩu chủ yếu là vi mạch tích hợp điện tử, dầu mỏ,
quặng sắt…
- Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước trên thế giới như Hoa
Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN…
424. Hồng Công – xứ Cảng Thơm của Trung Quốc
Thượng Hải - phố Wall của Trung Quốc
425. Một số mặt hàng xuất khẩu của Trung Quốc
Phương tiện
giao thông
Đồ gia dụng
Linh kiện điện tử
Thiết bị
điện tử
426.
427. Một số bạn hàng xuất khẩu của Trung Quốc
Nhật Bản Hoa Kỳ Hàn Quốc
429. Sự phát triển
Các ngành
e. Tài chính
ngân hàng
Phát triển nhanh và có quy mô lớn. Các trung tâm tài chính như
Bắc kinh, Thượng Hải, Hồng Công…
Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải Ngân hàng Trung Quốc
430. Với sự phát triển và phân bố đa dạng của ngành dịch vụ, đất
nước tỷ dân đã cho thấy được sức mạnh kinh tế của một
trong những nước đứng đầu thế giới có tầm quan trọng đến
bản đồ kinh tế của các nước khác.
Kết luận
432. Đằng Vương các Cố Cung
Đền Khổng Tử
Tháp chuông Tây An
Vạn Lý Trường Thành
Thiên Đàn
Hoàng Hạc lâu
Tháp Đại Nhạn
Tòa nhà trụ sở CCTV Mắt Thiên Tân
433. Câu 1: Năm 2020, GDP của Trung Quốc:
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới, sau
Hoa Kỳ.
C. Đứng thứ ba thế giới, sau
Hoa Kỳ và Nga.
D. Đứng thứ tư thế giới, sau
Hoa Kỳ, Nga và Anh.
B. Đứng thứ hai thế giới, sau
Hoa Kỳ.
434. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân
phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh
tế Đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn
của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa
học – công nghệ, chuyển đổi
cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng
của thiên tai, dịch bệnh,…
D. Không chịu ảnh hưởng
của thiên tai, dịch bệnh,…
435. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
ngành nông, lâm, thủy sản Trung Quốc?
A. Ngành trồng trọt là ngành
chủ yếu của nông nghiệp
Trung Quốc.
B. Sản lượng khai thác gỗ
tròn của Trung Quốc đứng
thứ ba thế giới.
C. Sản lượng thủy sản khai
thác và nuôi trồng đứng thứ
ba thế giới.
D. Ngành chăn nuôi của
Trung Quốc hiện đang được
quan tâm phát triển.
B. Sản lượng khai thác gỗ
tròn của Trung Quốc đứng
thứ ba thế giới.
436. Câu 4: Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc
không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc
khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai
thác hằng năm.
C. Cấm triệt để việc khai thác
rừng.
D. Trồng rừng.
B. Giới hạn sản lượng khai
thác hằng năm.
437. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công
nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa
dạng với nhiều sản phẩm có
sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp
quan trọng là sản xuất điện,
khai khoáng,…
C. Chuyển dịch theo hướng
hiện đại hóa, tăng các ngành
ứng dụng KH - CN cao.
D. Ưu tiên các ngành công
nghiệp nặng hoặc các ngành
đòi hỏi nhiều lao động.
D. Ưu tiên các ngành công
nghiệp nặng hoặc các ngành
đòi hỏi nhiều lao động.
438. Câu 6: Ngoại thương của Trung Quốc có đặc điểm
nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu thường
lớn hơn trị giá nhập khẩu.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị
giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường
bằng trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường
nhỏ hơn trị giá nhập khẩu.
A. Trị giá xuất khẩu thường
lớn hơn trị giá nhập khẩu.
439. Câu 7: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Trung Quốc là ngành:
A. công nghiệp luyện kim.
B. công nghiệp Điện tử - tin
học.
C. công nghiệp sản xuất ô tô.
D. công nghiệp sản xuất điện.
B. công nghiệp điện tử - tin
học.
440. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
thương mại Trung Quốc?
A. Thị trường nội địa Trung Quốc
lớn, tiêu thụ các sản phẩm nội
địa của Trung Quốc tạo ra lớn.
B. Trung Quốc có mối quan hệ
buôn bán với các nước và các
lãnh thổ trên thế giới.
C. Ngoại thương của Trung
Quốc có mức tăng trưởng hàng
năm cao.
D. Trung Quốc là nước nhập
siêu.
D. Trung Quốc là nước nhập
siêu.
441. Câu 9: Công trình kiến trúc nào ở Trung Quốc lọt vào danh
sách 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?
A. Tử Cấm Thành
B. Vạn Lý Trường Thành
C. Ruộng bậc thang Long
Thắng.
D. Phật Lạc Sơn
B. Vạn Lý Trường Thành
442. Câu 10: Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc
tập trung chủ yếu ở:
A. Miền Tây.
B. Vùng duyên hải.
C. Phía nam.
D. Trung tâm đất nước.
B. Vùng duyên hải.
443. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 26.1,
hãy nhận xét sự phân bố các trung
tâm công nghiệp của Trung Quốc.