GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2023-2024 (BÀI 25-30).pdf
1. Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
G I Á O Á N Đ Ị A L Í T H E O
C Ô N G V Ă N 5 5 1 2
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 - CHÂN
TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG
VĂN 5512 NĂM HỌC 2023-2024 (BÀI 25-30)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
vectorstock.com/10212084
3. TRÒ CHƠI Ô CHỮ BÍ MẬT
Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm.
• Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ
giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
• Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải
nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
16. BÀI 26: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
17. NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Lãnh thổ và
vị trí địa lí.
III Dân cư
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất đai.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
19. Khai thác Hình 25.1 SGK tr.133 và
trả lời câu hỏi:
• Nêu những đặc điểm nổi bật về lãnh
thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc.
• Phân tích ảnh hưởng của phạm vi
lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển
kinh tế Trung Quốc.
20. Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc:
Lãnh thổ kéo dài từ
khoảng vĩ độ 20oB đến
vĩ độ 53oB và khoảng
kinh độ 73oĐ đến 135oĐ.
Diện tích ≈ 9,6 triệu km2.
(đứng thứ tư)
Nằm ở phía Đông Á
• Tiếp giáp:
- Phía bắc, nam, tây: giáp 14 nước.
- Phía đông: giáp Thái Bình Dương.
21. Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc
1. Triều Tiên.
2. Nga
3. Mông Cổ.
4. Ca-dắc-xtan
5. Cư-rơ-gư-xtan
6. Tát-gi-ki-xtan
7. Áp-ga-ni-xtan
8. Pa-ki-xtan
9. Ấn Độ
10. Nê-pal
11. Bu-tan
12. Mi-an-ma
13. Lào
14. Việt Nam
22. Địa hình biên giới núi cao, hiểm trở. Khó khăn cho việc giao thương.
Tiếp giáp với Thái Bình Dương,
đường bờ biển dài, nhiều cảng lớn.
Thuận lợi cho việc giao lưu, liên kết kinh
tế - thương mại, phát triển kinh tế biển.
Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân
hóa, tài nguyên phong phú.
Phát triển nhiều ngành kinh tế phù hợp
với điều kiện của từng vùng.
Đặc điểm về vị trí địa lí Ảnh hưởng
23. Vị trí địa lý của Trung Quốc
là một trong những điều kiện
để phát triển nền kinh tế tổng
hợp nhưng đồng thời cũng
gặp khó khăn trong việc bảo
vệ quản lý hành chính.
Kết luận
25. THẢO LUẬN NHÓM
Khai thác Hình 25.1, Hình 25.2
thông tin mục II SGK tr.133 - 136 và
hoàn thành Phiếu học tập số 1: Hãy
nêu đặc điểm nổi bật và phân tích ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh
tế - xã hội ở Trung Quốc.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về địa
hình và đất đai.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khí
hậu, sông và hồ.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về sinh
vật, khoáng sản và biển.
26. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Thành phần tự nhiên
1. Địa hình và đất đai
2. Khí hậu
3. Sông hồ
4. Sinh vật
5. Khoáng sản
6. Biển
29. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Đặc điểm
chung
Miền
Đông
Miền Tây
- Địa hình rất đa dạng, cao dần từ đông sang tây.
- Núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.
- Địa hình chủ yếu: đồng bằng, đồi núi thấp.
- Đồng bằng châu thổ có đất phù sa.
- Đồi núi thấp phía đông nam: đất feralit.
- Đồng bằng: dân cư tập trung
đông, nông nghiệp trù phú.
- Đồi núi thấp: trồng cây nông
nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi.
- Địa hình hiểm trở: dãy núi, sơn nguyên,
bồn địa.
- Đất đai: đất xám hoang mạc và bán
hoang mạc.
- Khó khăn cho sản xuất.
- Phát triển nghề rừng và chăn
nuôi gia súc trên đồng cỏ.
38. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Đặc điểm
chung
Miền
Đông
Miền Tây
- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.
- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều: bắc – nam, đông – tây và đai cao.
- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều vào mùa hè.
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo
chiều bắc – nam.
→ Khí hậu ôn hòa.
- Thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp và cư trú.
- Khó khăn: lũ lụt, ảnh hưởng
đến sinh hoạt và sản xuất.
- Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít.
- Vùng sơn nguyên và núi cao: khí hậu núi
cao, mùa đông lạnh, băng tuyết bao phủ.
- Dân cư thưa thớt.
- Khó khăn trong sản xuất.
43. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
- xã hội
Đặc điểm
Sông
Hồ
- Có nhiều sông lớn nhỏ: Hoàng Hà,
Trường Giang, Tây Giang,…
- Bắt nguồn từ phía tây và chảy ra
biển phía đông.
- Miền Tây: giá trị lớn về thủy điện.
- Miền Đông:
+ Có giá trị về thủy lợi.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và
nông nghiệp.
+ Phát triển giao thông.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong
cảnh đẹp.
- Tiểu biểu: Hồ Đồng Đình, Thái Hồ,…
- Có giá trị về thủy lợi.
- Phát triển du lịch ở các địa phương.
44. Các sông lớn ở Trung Quốc
Hắc Long Giang
Hoàng Hà
Trường Giang
Châu Giang
Mê Công
51. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Có tài nguyên rừng: rừng cận nhiệt
đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, thảo
nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Nhiều loại động, thực vật đa dạng và
quý hiếm.
- Có sự phân hóa theo chiều bắc – nam
và đông – tây.
- Coi trọng việc trồng rừng và bảo vệ
rừng.
→ Diện tích rừng tăng.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến gỗ.
- Thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc ở
thảo nguyên.
Rừng nhiệt đới Tây Song Bản Nạp ở tỉnh Vân Nam
52. Rừng thông Đại Hưng An Lĩnh
ở tỉnh Hắc Long Giang
Rừng hỗn hợp núi Trường Bạch
ở tỉnh Cát Lâm
56. Ảnh hưởng đến phát triển kinh
tế - xã hội
Đặc điểm
- Có nhiều loại khoáng sản, trữ lượng hàng đầu, giá
trị cao trong công nghiệp.
- Tiêu biểu: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt,…
- Mỏ kim loại màu: phong phú: đồng, chì, kẽm, bô-
xít, thiếc, von-phram,…
- Mỏ muối: kali, photphat, graphit và núi đá vôi.
- Cơ sở để phát triển ngành
công nghiệp khai thác, chế
biến khoáng sản và xuất khẩu.
Các mỏ khoáng sản ở Trung Quốc
Mỏ than lộ thiên bị sập ở
khu vực Nội Mông phía
bắc Trung Quốc.
57. Khai thác quặng sắt ở Chiết Giang
Một mỏ dầu của Sinopec ở Sơn
Đông, Trung Quốc, tháng 12/2017
58. Quang cảnh mỏ CBM sâu Shenfu ở Ngọc Lâm, Thiểm Tây, Trung Quốc
61. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Vùng biển rộng, mở ra Thái Bình Dương.
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú.
- Nhiều ngư trường rộng lớn.
- Có nhiều vịnh biển.
- Xây dựng hải cảng, phát triển giao thông
vận tải biển.
- Có tiềm năng về dầu mỏ và khí tự nhiên.
62. Mỏ Bozhong 13-2, nằm giữa Biển Bột Hải,
cách thành phố Thiên Tân của Trung
Quốc 140 km về phía bắc.
Biển Tam Á
63. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của Trung
Quốc phong phú và đa dạng
đồng thời là điều kiện giúp
phát triển các ngành kinh tế
khẳng định vị thế của đất
nước này trên bản đồ kinh tế.
Kết luận
64. BÀI HỌC KẾT THÚC!
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở
NHỮNG TIẾT HỌC SAU!
67. BÀI 26: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
68. NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Lãnh thổ và
vị trí địa lí
III Dân cư
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất đai.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
70. Sau khi quan sát những bức
hình trên, em có nhận xét gì
về dân cư Trung Quốc?
• Quy mô dân số của Trung Quốc đông, luôn đứng thứ nhất trong
các bảng xếp hạng các quốc gia.
• Dân số đông đem lại nguồn lao động và thị trường tiêu thụ khổng
lồ cho đất nước tỷ dân.
• Trung Quốc quan tâm đến giáo dục và đang thực hiện chính sách
cải cách nông thôn để tạo nên một thị trường lao động mới.
71. Khai thác Hình 25.3, 25.4, thông tin mục
III.1 SGK tr.136, 137 và trả lời câu hỏi:
• Trình bày những đặc điểm nổi bật của
dân cư, xã hội Trung Quốc.
• Phân tích ảnh hưởng của dân cư và xã
hội như thế nào đến sự phát triển kinh tế
- xã hội của Trung Quốc.
74. Quy mô dân số
Số dân đông nhất
thế giới.
Tỉ lệ gia tăng dân số
giảm. (0,39%)
Số dân
1,43 tỉ
người
Quy mô dân số
chậm lại.
• Thị trường tiêu thụ lớn.
• Nguồn lao động dồi dào.
• Nguồn bổ sung lao động
hằng năm lớn.
Dân số trong độ tuổi
lao động bị thu hẹp.
78. Tranh tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình
(Giang Môn, tỉnh Quảng Đông).
Một bức tranh tuyên truyền về chính sách
kế hoạch hóa gia đình (tỉnh Vân Nam)
79. Dân tộc
56 dân tộc, dân tộc Hán
(>90%).
Tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa.
Dân tộc ít người sống ở
vùng núi và biên giới.
Phát triển du lịch.
Đặc điểm về dân tộc Ảnh hưởng
Người Hán Người Hồi Người Mông Cổ Người Ngạc Ôn Khắc
80. Trung Quốc có hơn 56 dân tộc cùng chung sống
Người Hán (> 90%) Người Duy Ngô Nhĩ Người Cáp Tát Khắc Người Hà Nhì
Người Choang Người Miêu Người Tây Tạng Người Mãn Châu
81. Một phần tấm áp phích ở Bắc Kinh
thể hiện 56 dân tộc của Trung Quốc
Bản đồ dân tộc học của Trung Quốc
82. Mật độ dân số khá cao
(150 người/km2).
Phân
bố dân
cư Dân cư phân bố không
đồng đều, đông đúc ở phía
tây, thưa thớt ở phía đông.
• Ảnh hưởng đến việc
khai thác tài nguyên,
sử dụng lao động.
• Gây sức ép đến việc
làm, cơ sở hạ tầng,
bảo vệ môi trường.
83. Tốc độ đô thị hóa
nhanh.
Có 41 thành phố
trên 3 triệu dân.
Đô thị hóa
Tỉ lệ dân thành
thị tăng nhanh.
Làm thay đổi diện mạo các làng xã và mở rộng lối sống đô thị.
Thâm Quyến Thiên Tân
84. Một số thành
phố lớn có mật
độ dân số cao
Thượng Hải
Trùng Khánh Quảng Châu
Bắc Kinh
85.
86. Tại sao lại có sự phân bố
dân cư chênh lệch giữa
miền Đông và miền Tây
Trung Quốc?
Miền Đông: đồng bằng đất đai màu
mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió
mùa, vị trí địa lí và giao thông dễ
dàng cho giao lưu phát triển kinh tế -
xã hội nên dân cư đông đúc.
Miền Tây địa hình hiểm trở với những dãy núi,
sơn nguyên, các bồn địa lớn, đất đai khô cằn
với khí hậu khắc nghiệt không thuận lợi cho
phát triển kinh tế - xã hội nên dân cư thưa thớt.
88. Nền văn hóa lâu đời, phát triển rực
rỡ, là cái nôi của nền văn minh cổ
đại, nhiều di sản thế giới.
Động lực quan trọng cho phát triển kinh
tế - xã hội.
Tăng cường phát triển giáo dục,
chú trọng đào tạo lao động, cải
cách tiền lương.
Người lao động nâng cao tay nghề, trình
độ khoa học – kĩ thuật, đáp ứng được
yêu cầu phát triển nền kinh tế - xã hội.
Đặc điểm về xã hội Ảnh hưởng
89. Một số phát minh nổi bật
của Trung Quốc thời cổ.
90. Tứ đại phát minh của Trung Quốc làm thay đổi thế giới
93. Đại học Bắc Kinh - là một trong hai trường
đại học top đầu tại Trung Quốc
Học sinh ôn thi cao khảo ở Trung Quốc.
94. Các em hãy xem video về kỳ thi đại học tại Trung Quốc năm 2019
95. Chất lượng cuộc sống được nâng lên
(HDI ≈ 0,764; GNI/người ≈ 10530 USD)
Kích thích người lao động hăng say
làm việc.
Chính sách công nghiệp hóa nông thôn.
Làm thay đổi bộ mặt các làng xã.
Đặc điểm về xã hội Ảnh hưởng
Góp phần xây dựng nông thôn mới.
Làm phong phú thị trường hàng hóa
Tác động tích cực đến sự phát triển
của xã hội.
96. Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình thăm nhà một
người dân làng Hoa Tây vào ngày 15/4/2019 để
tìm hiểu về chương trình xoá nghèo.
Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình thăm một
trang trại trồng hoa hiên vàng hữu cơ ở quận
Vân Châu, thành phố Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây
97. Các em hãy xem video hồi sinh nông thôn xanh ở Trung Quốc
98. Hiện nay, Trung Quốc đang xây dựng và
thực hiện nhiều chính sách hợp lí trong
việc tăng tỉ lệ sinh đồng thời cải cách
nông thôn để tránh tính trạng đô thị hóa.
Mỗi chính sách mà Trung Quốc thực hiện
đều đang nhằm duy trì và xây dựng đất
nước tỷ dân ngày càng lớn mạnh hơn.
Kết luận
101. Câu 1: Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi
lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Tiếp giáp với nhiều quốc
gia ở phía bắc, phía tây và
phía nam.
B. Có diện tích rộng lớn thứ
ba thế giới.
C. Có vùng biển rộng lớn
thuộc thuộc Thái Bình
Dương.
D. Biên giới của Trung Quốc
với các nước chủ yếu là đồng
bằng nên đi lại dễ dàng.
D. Biên giới của Trung Quốc
với các nước chủ yếu là đồng
bằng nên đi lại dễ dàng.
102. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và
đất của miền Tây Trung Quốc?
A. Núi cao, sơn nguyên, cao
nguyên là chủ yếu.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp
là chủ yếu.
C. Địa hình hiểm trở và chia
cắt mạnh.
D. Loại đất phổ biến là đất
xám hoang mạc.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp
là chủ yếu.
103. Câu 3: Đặc điểm khí hậu miền Đông Trung Quốc là:
A. có lượng mưa trung bình
năm thấp.
B. chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm lớn.
C. khí hậu gió mùa, lượng
mưa trung bình năm lớn.
D. khí hậu ôn đới lục địa khắc
nghiệt.
C. khí hậu gió mùa, lượng
mưa trung bình năm lớn.
104. Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư
Trung Quốc?
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự
nhiên cao và nhanh.
B. Cơ cấu giới tính chênh lệch
khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến
đổi theo hướng già hóa.
C. Có 56 dân tộc cùng chung
sống, người Hán chiếm hơn
90% dân số.
D. Mật độ dân số cao, dân cư
tập trung đông đúc ở khu vực
phía đông.
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự
nhiên cao và nhanh.
105. Câu 5: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội
của Trung Quốc?
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn.
B. Chất lượng cuộc sống của
người dân ở mức rất cao.
C. Ít chú trọng đến công tác
giáo dục, y tế.
D. Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
D. Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
106. Câu 6: Dân tộc nào chiếm đa số ở Trung Quốc?
A. Dân tộc Hán.
B. Dân tộc Choang.
C. Dân tộc Tạng.
D. Dân tộc Hồi.
A. Dân tộc Hán.
107. Câu 7: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì:
A. Là nơi sinh sống lâu đời
của nhiều dân tộc.
B. Có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, dễ dàng cho giao
lưu.
C. Ít thiên tai.
D. Không có lũ lụt đe dọa
hàng năm.
B. Có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, dễ dàng cho giao
lưu.
108. Câu 8: Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia
nào sau đây?
A. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Ấn Độ.
B. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Hoa Kỳ.
C. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Bra-xin.
D. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Ô-xtrây-li-a.
B. Liên bang Nga, Ca-na-đa,
Hoa Kỳ.
109. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Hãy so
sánh đặc điểm địa hình
miền Đông và miền Tây
của Trung Quốc.
110. Phía Tây
Phía Đông
- Có các đồng bằng châu thổ rộng
lớn, tổng diện tích hơn 1 triệu km2.
- Các đồng bằng được những con
sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa
màu mỡ.
→ Dân cư tập trung đông, nông
nghiệp trù phú.
- Phía đông nam: đồi núi thấp.
→ Thuận lợi cho việc trồng cây công
nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
- Địa hình hiểm trở: dãy núi cao, sơn
nguyên và các bồn địa lớn.
- Đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất
xám hoang mạc và bán hoang mạc.
→ Không thuận lợi cho sản xuất.
→ Một số nơi phát triển nghề rừng và
có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
111. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 2: Dựa vào
hình 25.4, hãy nhận xét
về số dân và tỉ lệ gia tăng
dân số của Trung Quốc,
giai đoạn 1990 – 2020.
112. Số
dân
Tăng lên nhanh chóng: từ 1 176,9 triệu dân (1990) tăng lên
1439,3 triệu dân (2020).
Trung bình mỗi 10 năm dân số Trung Quốc lại tăng thêm
hơn 100 triệu dân.
113. Tỉ lệ
tăng
Tỉ lệ gia gia tăng tự nhiên giảm: từ 1,82% (1990) nhưng đến
năm 2020 con số này chỉ còn 0,39%.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang có chiều hướng giảm dần nên
quy mô dân số hàng năm có xu hướng tăng chậm lại.
114. VẬN DỤNG
Nhiệm vụ: Viết bài giới thiệu về một di sản thế giới (tự nhiên hoặc
văn hóa) của Trung Quốc đã được UNESCO công nhận.
Núi Thái Sơn Vạn Lý Trường Thành Hang Mạc Cao
115. Một di sản thế giới của Trung Quốc đã được UNESCO công nhận
Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Cố cung Bắc Kinh
Núi Hoàng Sơn
Cửu Trại Câu
Thung lũng Hoàng Long
Di chỉ Chu Khẩu Điếm
116. Đọc và tìm hiểu trước nội dung
Bài 26: Kinh tế Trung Quốc.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành bài tập
phần Vận dụng - SGK tr.138.
Ôn lại kiến thức đã học
117. BÀI HỌC KẾT THÚC!
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở
NHỮNG TIẾT HỌC SAU!
119. Các em hãy xem video sau
và trả lời câu hỏi: Em hãy
nêu những hiểu biết và cảm
nhận của bản thân về nền
kinh tế của Trung Quốc.
KHỞI ĐỘNG
Yêu cầu:
120. • Trung Quốc là nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu hàng hóa lớn nhất
thế giới đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ hàng hóa có tốc độ phát
triển nhanh nhất.
• Ngày nay nền kinh tế của Trung Quốc đang là đầu tàu của nền kinh tế
thế giới đóng góp và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng của nền
kinh tế toàn cầu sau Mỹ.
121. Thâm Quyến – từ “công xưởng của thế giới”
cho đến “thung lũng Silicon châu Á”
Trung Quốc có hệ thống đường sắt cao tốc
dài nhất thế giới
122. Phố Đông – Thượng Hải là một trong những khu phát triển kinh tế thí điểm trong thời kỳ cải cách
và mở cửa
126. Khai thác Bảng 26.1, 26.2, mục thông tin I SGK tr.139
– 140 và hoàn thành nhiệm vụ:
Tìm hiểu đặc điểm
chung của nền
kinh tế Trung
Quốc. Giải thích
nguyên nhân.
Tóm tắt tình hình
phát triển kinh tế
Trung Quốc từ
năm 1949 - nay.
Trình bày vị thế
của nền kinh tế
Trung Quốc trên
thế giới.
127.
128. Tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc từ năm 1949 đến nay
Thực hiện một số chiến lược
và kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội như cải cách ruộng đất,
cải tạo công thương, quốc hữu
hóa tư liệu sản xuất…
1949
Tiến hành cải cách mở cửa
với chính sách bốn hiện đại
hóa: công nghiệp, nông
nghiệp, khoa học – kĩ thuật và
quốc phòng.
1970s
129. Đặc điểm
2020
2015
2010
2004
Năm
14 688,0
11 062,0
6 087,2
1 649,3
GDP (tỉ USD)
2,2
7,0
10,6
10,0
Tốc độ tăng GDP (%)
Tăng gấp 9 lần (≈ 13,038.7 tỉ USD)
Biến động qua các năm nhưng vẫn ở mức cao
BẢNG 26.1. QUY MÔ GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP
CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2004 – 2020
130. 2020
2010
Năm
7,7
9,6
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
37,8
46,7
Công nghiệp, xây dựng
54,5
43,7
Dịch vụ
BẢNG 26.2. CƠ CẤU GDP CỦA TRUNG QUỐC,
NĂM 2010 VÀ 2020
Cơ cấu GDP
Tỉ trọng tăng và
cao nhất
Tỉ trọng giảm và
thấp qua các năm
131. GDP
Quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Quy mô GDP tăng nhanh liên tục và tốc độ
tăng GDP luôn ở mức cao.
Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng hiện
đại.
Nền kinh tế đạt mức tăng trưởng cao và ổn
định trong nhiều năm.
Là một trong những nước thu hút FDI hàng
đầu thế giới.
Đặc điểm
132. Nguyên nhân
Vận hành nền kinh tế
thị trường theo hướng
xã hội chủ nghĩa.
Tăng cường vốn đầu tư.
Mở rộng quyền tự chủ
cho các doanh nghiệp.
Đẩy mạnh nghiên cứu và
ứng dụng khoa học – kĩ
thuật.
Chú trọng phát triển các
ngành dịch vụ cùng những
kế hoạch phù hợp với từng
lĩnh vực kinh tế.
133. Vị thế
Vị thế về nhiều mặt như kinh tế,
chính trị, khoa học – công nghệ,
văn hóa,… ngày càng được
khẳng định trên thế giới.
Trở thành một trong những
cường quốc về kinh tế.
134. • Sau hơn một thập, một loạt cải cách kinh tế mang tính chuyển đổi đã
mở cửa Trung Quốc với cộng đồng quốc tế và đầu tư nước ngoài.
• Quá trình mở cửa của Trung Quốc đã biến đất nước này một trong
những quốc gia nghèo trở thành một nền kinh tế thứ hai trên thế giới
và tạo tiền đề xuất hiện những gã khổng lồ thương mại điện tử và
công nghệ.
Kết luận
135. Máy kéo tự lái gieo hạt bông trên đồng tại huyện
Khổ Xa, khu tự trị Duy Ngô Nhĩ, Tân Cương
Cơn lốc đầu tư cơ sở hạ tầng của Trung Quốc
136. Thâm Quyến, Trung Quốc xưa và nay Thượng Hải, Trung Quốc xưa và nay
138. Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về công nghiệp
Khai thác Hình 26.1, Bảng 26.3, thông tin mục II.1 SGK
tr.140 - 142 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về
ngành nông nghiệp của Trung Quốc
THẢO
LUẬN
NHÓM 1. Vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế Trung Quốc.
2. Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp Trung Quốc.
3. Nhận xét sản lượng một số sản phẩm công nghiệp:
4. Nhận xét đặc điểm phân bố một số trung tâm công nghiệp ở
Trung Quốc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
139.
140. Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về nông nghiệp
Khai thác Hình 26.2, Bảng 26.4, thông tin mục II.2 SGK
tr.142 - 144 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu về
ngành nông nghiệp của Trung Quốc.
1. Trình bày công cuộc cải cách nông nghiệp ở Trung Quốc.
2. Phân tích cơ cấu ngành nông nghiệp của Trung Quốc.
3. Nhận xét sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp.
4. Nhận xét đặc điểm phân bố một số sản phẩm nông nghiệp ở
Trung Quốc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
THẢO
LUẬN
NHÓM
141.
142. Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về dịch vụ
Khai thác Bảng 26.5, Hình 26.3, thông tin mục II.3 SGK
tr.144 - 145 và hoàn thành Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu về
ngành dịch vụ của Trung Quốc.
THẢO
LUẬN
NHÓM
1. Vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế Trung Quốc.
2. Phân tích cơ cấu ngành dịch vụ của Trung Quốc.
3. Nhận xét tình hình phát triển ngành dịch vụ của Trung Quốc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
145. Tình hình phát triển công nghiệp ở Trung Quốc
- Là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo
nên sức mạnh.
- Đạt mức tăng trưởng cao.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng
đứng đầu thế giới như than, điện, ô tô….
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa.
- Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa
học – kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao.
- Phân bố: ở miền Đông, vùng duyên hải.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Bắc Kinh,
Nam Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu,…
Thượng Hải - Thành phố
đông dân nhất thế giới
147. Các ngành kinh tế nổi bật
Sản xuất ô tô
- Phát triển nhanh (> 32%).
- Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, trở
thành thế mạnh của Trung Quốc.
Hồng Quang Mini EV - xe điện bán chạy nhất
Trung Quốc hai tháng đầu 2021
148. Bên trong nhà máy sản xuất ô tô điện
Xpeng ở Triệu Khánh, Quảng Đông.
Công nhân làm việc tại một nhà máy lắp
ráp ô tô Volkswagen ở Trung Quốc
149. Trung Quốc vượt Đức trở thành nước xuất khẩu ô tô
đứng thứ 2 thế giới
150. Các ngành kinh tế nổi bật
Hàng không – vũ trụ
- Được đầu tư mạnh và có hệ thống.
- Mục đích: quốc phòng, phục vụ dân sinh
như dự báo thời tiết, thương mại,…
- Thành tựu:
+ 2003: phóng tàu vũ trụ Thần Châu 5 lên
quỹ đạo.
+ 6/2021: phóng tàu Thần Châu 12 để đưa
người lên xây dựng trạm vũ trụ Thiên Cung.
+ Thực hiện chuyến thám hiểm Mặt Trăng,
sao Hỏa và nhiều thiên thể khác.
Mô hình tàu vũ
trụ Thần Châu-5
Viên nang
quay trở lại
Thần Châu-
5 và bộ đồ
vũ trụ.
151. Tàu Thần Châu 12 phòng vào vũ trụ
hồi tháng 6/2021
Trạm vũ trụ Thiên Cung
157. Công cuộc cải cách nông nghiệp được thực hiện
với quy mô lớn vào cuối năm 1978.
Giao đất, tự
chủ trong sản
xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
Phát triển kinh
tế hộ gia đình,
cơ sở hạ tầng.
Đẩy mạnh khoa học –
kĩ thuật và ứng dụng
công nghệ trong sản
xuất nông nghiệp.
Ngành nông nghiệp Trung Quốc đạt nhiều thành tựu nổi bật.
158. Phân bố
Sự phát triển
Các ngành
Trồng trọt
Chăn nuôi
- Là ngành chủ yếu trong nông
nghiệp, chiếm 64,1% tổng sản lượng.
- Cây lương thực giữ vai trò quan
trọng: lúa gạo, lúa mì.
- Lúa gạo: đồng bằng
Hoa Trung, Hoa Nam.
- Lúa mì: đồng bằng Hoa
Bắc và Đông Bắc.
- Được quan tâm phát triển, chiếm
35,9% trong cơ cấu nông nghiệp.
- Các vật nuôi: lợn, bò, cừu, gia cầm.
- 2020: có đàn lợn hơn 406 triệu con,
chiếm hơn 1/2 đàn lợn thế giới.
- Lợn, bò, gia cầm: vùng
đồng bằng.
- Cừu, dê: vùng Đông
Bắc, Hoa Bắc và phía tây.
159. Cánh đồng dâu tây ở Ngọc Tây,
Vân Nam
Quang cảnh một đồn điền chè ở thị trấn
Ba Giang của Tam Giang
165. Sự phát triển
Các ngành
Thủy sản
- Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển ngư nghiệp.
- Bao gồm: khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- 2020: sản lượng thủy sản đứng đầu thế giới (65 triệu tấn).
Một cơ
sở sản
xuất ngọc
trai gần
Lữ Thuận
Khẩu,
Liêu Ninh
Các trang
trại nuôi cá
ở vịnh La
Nguyên,
Phúc Kiến
166. Sự phát triển
Các ngành
Lâm nghiệp
- Mức độ che phủ rừng thấp.
- Nỗ lực nhằm gia tăng diện tích rừng và đặt mục tiêu 2034, diện
tích rừng trồng đạt 26% diện tích lãnh thổ.
Rừng ở Khu tự trị Nội Mông phía bắc Trung Quốc. Rừng tre Moso ở Phúc Kiến, phía đông Trung Quốc.
167. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu chương trình trồng cây trên thế giới năm 2019
174. Bắc Kinh
Thiên Tân
Thượng Hải Thâm Quyến
- Có tốc độ phát triển rất nhanh.
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
- Thu hút đến 47,3% lao động.
175. Sự phát triển
Các ngành
Thương mại
- Là cường quốc thương mại của thế giới.
- 2020: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
của cả nước khoảng 5 400 tỉ USD.
- Ngoại thương: xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
(14,7%).
Hoạt động xuất
nhập khẩu hàng
hóa tại cảng Thanh
Đảo, tỉnh Sơn
Đông, Trung Quốc.
176. Hồng Công – xứ Cảng Thơm của Trung Quốc
Thượng Hải - phố Wall của Trung Quốc
177. Một số mặt hàng xuất khẩu của Trung Quốc
Phương tiện
giao thông
Đồ gia dụng
Linh kiện điện tử
Thiết bị
điện tử
178.
179. Một số bạn hàng xuất khẩu của Trung Quốc
Nhật Bản Hoa Kỳ Hàn Quốc
182. Sự phát triển
Các ngành
Khái quát
Giao
thông
vận tải
Đường ô
tô, đường
sắt
- Động lực quan trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội.
- 2020: có mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát triển
bậc nhất thế giới.
- Chiều dài đường cao tốc: 160 nghìn km - dài nhất thế giới.
183. Bản đồ đường sắt
ở Trung Quốc, với
các tuyến đường
sắt cao tốc được
hiển thị bằng màu
Một chuyến tàu chở khách
rời nhà ga Thượng Hải.
184. Các tàu cao tốc tại nơi bảo dưỡng ở Vũ Hán,
Trung Quốc, hồi tháng 2/2018
Hệ thống giao thông ở Trung Khánh, Trung Quốc
185. Tàu cao tốc đi qua khu thương mại trung tâm
Bắc Kinh
Một chuyến tàu đệm từ đang rời khỏi sân bay
quốc tế Phố Đông.
186. Sự phát triển
Các ngành
Đường
hàng không
Giao
thông
vận tải
Đường
hàng hải
- Có vị trí cao trên thế giới (230 sân bay).
- Sân bay lớn: Đại Hưng, Hàng Châu, Hồng Công,…
- Rất phát triển.
- Cảng biển lớn: Thượng Hải, Thanh Đảo, Thâm Quyến,…
Cảng Thanh Đảo Cảng Thượng Hải
192. Sự phát triển
Các ngành
Viễn thông
- Phát triển, trình độ khoa học – công nghệ được nâng cao.
- Đi đầu về công nghệ 5G, có mạng lưới 5G lớn nhất thế giới.
- Số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất thế giới.
Bảng xếp hạng các thành phố 5G năm 2023
Có gần 500 triệu người sử
dụng mạng 5G ở Trung Quốc.
193. Một số công ty viễn thông của Trung Quốc
China Telecom
China Unicom
China Mobile
195. Sự phát triển
Các ngành
Du lịch
- Chú trọng đầu tư phát triển, là ngành kinh tế mũi nhọn.
- 2019: đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ
du lịch quốc tế khoảng 131,2 tỉ USD.
Tử Cấm Thành Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
199. Nền kinh tế của Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, có nhiều
mối liên hệ lớn về thương mại và tài chính với nhiều nền kinh tế của các
nước khác. Ngày nay, Trung Quốc vẫn đang thực hiện xây dựng và áp
dụng những chính sách kinh tế mới để nền kinh tế của đất nước tỷ dân
này sẽ trở thành bá chủ kinh tế thế giới trong thời gian sắp tới.
Kết luận
201. Đằng Vương các Cố Cung
Đền Khổng Tử
Tháp chuông Tây An
Vạn Lý Trường Thành
Thiên Đàn
Hoàng Hạc lâu
Tháp Đại Nhạn
Tòa nhà trụ sở CCTV Mắt Thiên Tân
202. Câu 1: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào
sau đây?
A. Có biến động song luôn ở
mức cao.
B. Không biến động và luôn ở
mức cao.
C. Có biến động và luôn ở
mức thấp.
D. Không biến động và luôn ở
mức thấp.
A. Có biến động song luôn ở
mức cao.
203. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân
phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh
tế đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn
của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa
học – công nghệ, chuyển đổi
cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng
của thiên tai, dịch bệnh,…
D. Không chịu ảnh hưởng
của thiên tai, dịch bệnh,…
204. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
ngành nông, lâm, thủy sản Trung Quốc?
A. Ngành trồng trọt là ngành
chủ yếu của nông nghiệp
Trung Quốc.
B. Sản lượng khai thác gỗ
tròn của Trung Quốc đứng
thứ ba thế giới.
C. Sản lượng thủy sản khai
thác và nuôi trồng đứng thứ
ba thế giới.
D. Ngành chăn nuôi của
Trung Quốc hiện đang được
quan tâm phát triển.
B. Sản lượng khai thác gỗ
tròn của Trung Quốc đứng
thứ ba thế giới.
205. Câu 4: Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc
không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc
khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai
thác hằng năm.
C. Cấm triệt để việc khai thác
rừng.
D. Trồng rừng.
B. Giới hạn sản lượng khai
thác hằng năm.
206. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp
của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa
dạng với nhiều sản phẩm có
sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp
quan trọng là sản xuất điện,
khai khoáng,…
C. Chuyển dịch theo hướng
hiện đại hóa, tăng các ngành
ứng dụng KH - CN cao.
D. Ưu tiên các ngành công
nghiệp nặng hoặc các ngành
đòi hỏi nhiều lao động.
D. Ưu tiên các ngành công
nghiệp nặng hoặc các ngành
đòi hỏi nhiều lao động.
207. Câu 6: Ngoại thương của Trung Quốc có đặc điểm
nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu thường
lớn hơn trị giá nhập khẩu.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị
giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường
bằng trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường
nhỏ hơn trị giá nhập khẩu.
A. Trị giá xuất khẩu thường
lớn hơn trị giá nhập khẩu.
208. Câu 7: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Trung Quốc là ngành:
A. công nghiệp luyện kim.
B. công nghiệp điện tử - tin
học.
C. công nghiệp sản xuất ô tô.
D. công nghiệp sản xuất điện.
B. công nghiệp điện tử - tin
học.
209. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
thương mại Trung Quốc?
A. Thị trường nội địa Trung Quốc
lớn, tiêu thụ các sản phẩm nội
địa của Trung Quốc tạo ra lớn.
B. Trung Quốc có mối quan hệ
buôn bán với các nước và các
lãnh thổ trên thế giới.
C. Ngoại thương của Trung
Quốc có mức tăng trưởng hàng
năm cao.
D. Trung Quốc là nước nhập
siêu.
D. Trung Quốc là nước nhập
siêu.
210. Câu 9: Công trình kiến trúc nào ở Trung Quốc lọt vào danh
sách 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?
A. Tử Cấm Thành
B. Vạn Lý Trường Thành
C. Ruộng bậc thang Long
Thắng.
D. Phật Lạc Sơn
B. Vạn Lý Trường Thành
211. Câu 10: Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc
tập trung chủ yếu ở:
A. miền Tây.
B. vùng duyên hải.
C. phía nam.
D. trung tâm đất nước.
B. vùng duyên hải.
212. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Hãy tóm tắt những đặc điểm nổi bật về ngành công
nghiệp hoặc dịch vụ của Trung Quốc.
213. Đặc điểm nổi bật về ngành công nghiệp của Trung Quốc
• Là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo nên sức
mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc.
• Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế
giới như than, điện, ô tô,..
• Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng hiện
đại hóa.
• Ngành công nghiệp nổi bật: công nghiệp sản xuất ô tô;
công nghiệp hàng không vũ trụ,..
• Phân bố: chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải.
214. Đặc điểm nổi bật về ngành dịch vụ của Trung Quốc
• Là ngành có tốc độ phát triển rất nhanh và chiếm tỉ
trọng cao nhất trong GDP.
• Là cường quốc thương mại của thế giới.
• Hệ thống giao thông vận tải trở thành động lực quan
trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
• Có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình
độ khoa học - công nghệ không ngừng được nâng cao.
• Du lịch là 1 trong những ngành kinh tế mũi nhọn.
215. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 2: Dựa vào bảng 26.5, hãy nhận xét sự thay đổi trị giá xuất,
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2005 – 2020.
217. Nhận xét
Hoạt động xuất khẩu: Hoạt động nhập khẩu:
Xuất khẩu tăng từ 762 tỉ
USD (2005) lên 2 723,3 tỉ
USD (2020).
Nhập khẩu tăng từ 660 tỉ
USD (2005) lên 2357,1 tỉ
USD (2020).
Giá trị xuất khẩu cao hơn
giá trị nhập khẩu
Trung Quốc là quốc gia xuất siêu
218. VẬN DỤNG
Nhiệm vụ: So sánh quy
mô và vị thế nền kinh tế
Trung Quốc với một số
nước mà em đã học.
219. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học.
Hoàn thành bài tập phần
Vận dụng - SGK tr.145.
Đọc và tìm hiểu trước nội dung
Bài 27: Thực hành: Tìm hiểu sự
thay đổi của nền kinh tế tại
vùng duyên hải Trung Quốc.
221. XIN CHÀO CÁC EM
HỌC SINH ĐẾN VỚI
BÀI HỌC ĐỊA LÍ!
222. TRÒ CHƠI NHANH NHƯ CHỚP
Luật chơi:
• Lớp chia thành hai đội tương ứng
với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành
quyền trả lời câu hỏi từ GV.
• Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10
điểm, nếu trả lời sai phải nhường
quyền trả lời cho đội còn lại.
223. Câu 1: Thành phố nào của Trung Quốc được
mệnh danh là “Paris của phương Đông”?
A. Bắc Kinh.
B. Thượng Hải.
C. Hồng Kông.
D. Thiên Tân.
224. Câu 2: Đâu là đặc khu kinh tế đầu tiên của Trung Quốc?
A. Chu Hải.
B. Hạ Môn.
C. Thâm Quyến.
D. Hải Nam.
225. Câu 3: Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc
tập trung chủ yếu ở:
A. Miền Tây
B. Vùng duyên hải
C. Phía Nam
D. Trung tâm đất nước
226. Câu 4: Các trung tâm tài chính lớn của Trung Quốc là:
A. Thượng Hải, Bắc Kinh,
Vũ Hán, Thành Đô.
B. Nam Kinh, Phúc Kiến,
Chiết Giang, Bắc Kinh.
C. Hồng Kông, Thượng Hải,
Thiên Tân, Thâm Quyến.
D. Thượng Hải, Thiên Tân,
Bắc Kinh, Giang Tô.
227. Câu 5: Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của
Trung Quốc là:
A. Hồng Kông và Ma Cao.
B. Hồng Kông và Thượng Hải.
C. Hồng Kông và Quảng Châu
D. Ma Cao và Thượng Hải.
228. Câu 6: Quy mô GDP của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 5
229. BÀI 27.
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY
ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TẠI VÙNG
DUYÊN HẢI TRUNG QUỐC.
230. Dựa vào Bảng 27, Hình 27,
thông tin mục III SGK tr.147
và các nguồn tư liệu thu thập
khác để viết báo cáo về GDP,
trị giá xuất, nhập khẩu và sự
phát triển kinh tế tại vùng
duyên hải của Trung Quốc.
Nội dung
231. Hướng dẫn
• Giới thiệu chung về vùng duyên hải của Trung Quốc.
• Lựa chọn ba tỉnh thuộc vùng duyên hải Trung Quốc để viết báo cáo về
GDP, trị giá xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế của các tỉnh đó.
• Nêu tên một số trung tâm kinh tế và một số ngành kinh tế chính của
vùng duyên hải.
232.
233. SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TẠI VÙNG DUYÊN HẢI TRUNG QUỐC
Nhóm: …..
1. Giới thiệu chung về vùng duyên hải
- Khái quát về dân cư:……………………………………….…………………………………
- Khái quát về tự nhiên, xã hội:……………………………………………………………….
2. Lựa chọn ba tỉnh thuộc vùng duyên hải Trung Quốc để viết báo cáo về GDP,
trị giá xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế của các tỉnh đó……………………..
3. Nêu tên một số trung tâm kinh tế và một số ngành kinh tế chính của vùng
duyên hải……………………………………………………………………..........................
Chọn lọc các thông tin liên quan đến nội dung báo cáo theo mẫu:
234. PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Điểm
chấm
Điểm tuyệt đối
Chấm điểm
Tiêu chí
2
Cấu trúc đầy đủ, rõ ràng
Nội dung
2
Nội dung phong phú, chính xác
1
Các nguồn thông tin đáng tin cậy
1
Có nhiều dạng thông tin: hình ảnh, số liệu
1
Trình bày khoa học
Hình thức
1
Có tính thẩm mĩ, sáng tạo
1
Trình bày báo cáo rõ ràng
Báo cáo
1
Trả lời câu hỏi chính xác, dễ hiểu
10
Tổng hợp
239. - Khát quát về tự nhiên, xã hội
Các tỉnh, thành phố kề sát bờ biển, có
sự tiếp xúc rộng rãi về các nước khác.
Chiếm ưu thế về kinh tế kĩ thuật, cơ sở
nông nghiệp tốt, văn hóa khoa học đều
phát triển.
Thượng Hải tiếp xúc với sông Trường
Giang chảy ra biển.
Giao thông vận tải đường thủy và giao lưu đối ngoại chiếm ưu thế.
240. • Kinh tế phát triển.
• Chiếm khoảng 55%
GDP của Trung Quốc
• Sự phát triển kinh tế của vùng duyên hải đóng góp quan trọng
vào sự tăng trưởng của nền kinh tế Trung Quốc.
• Là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng nội địa và
miền Tây Trung Quốc.
- Khát quát về tự nhiên, xã hội
241. 2. Lựa chọn ba tỉnh thuộc vùng duyên hải Trung Quốc để viết
báo cáo về GDP, trị giá xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh
tế của các tỉnh đó.
242. - Về GDP:
Các tỉnh vùng duyên hải Trung Quốc có giá trị GDP
khá cao và đang tăng dần.
2011
nay
2021
GDP ≈ 4 410 tỉ USD GDP ≈ 9 500 tỉ USD
Tỉnh Hải Nam
có GDP thấp
nhất trong 10
năm qua.
Tỉnh Quảng
Đông có GDP
cao nhất trong
10 năm qua.
244. Đặc điểm chung
Là tỉnh đông
dân nhất Trung
Quốc, với 113
triệu dân.
Quảng Châu và đặc khu
kinh tế Thâm Quyến nằm
trong các thành phố
đông dân và quan trọng
nhất tại Trung Quốc.
Giá trị GDP ≈ 1 605,2 tỷ
(đóng góp 10,6% tổng
GDP toàn quốc)
245. - Về các ngành kinh tế:
Giá trị xuất
khẩu đạt
630,3 tỷ USD,
nhập khẩu đạt
396,8 tỉ USD.
Là trung tâm chế biến
chế tạo hàng dệt may,
đồ gỗ, vật liệu xây dựng,
cơ điện, điện tử, viễn
thông, hàng tiêu dùng
lớn nhất Trung Quốc.
Có 66 545 doanh
nghiệp công
nghiệp cỡ lớn với
doanh thu xấp xỉ
3 tỉ USD/ năm,
chiếm 50%.
246. Quảng Châu – thủ phủ của tỉnh Quảng Đông
Tòa nhà Huawei tại Thâm Quyến, Quảng Đông
249. Ngày này, Thượng Hải là thành phố
phát triển và đông dân nhất Trung Quốc.
Năm 2021, quy mô GDP của
Thượng Hải đạt 680 tỉ USD (đóng góp
khoảng 3,9% GDP toàn quốc).
Giá trị xuất khẩu đạt 198,9 tỉ USD
và nhập khẩu đạt 306,5 tỉ USD.
Thượng Hải
250. Là trung tâm
thương mại, du lịch
vừa là các thành
phố cảng nổi tiếng
của Trung Quốc.
Là trung tâm
thương mại, du lịch
vừa là các thành
phố cảng nổi tiếng
của Trung Quốc.
Cảng Thượng Hải là
cảng bận rộn nhất thế
giới với 47,3 triệu
TEU, thành phố đã
duy trì vai trò cảng
trung chuyển container
lớn nhất toàn cầu 13
năm liên tiếp.
Cảng Thượng Hải là
cảng bận rộn nhất thế
giới với 47,3 triệu
TEU, thành phố đã
duy trì vai trò cảng
trung chuyển container
lớn nhất toàn cầu 13
năm liên tiếp.
Là trung tâm công
nghiệp chính yếu
của Trung Quốc, một
số trung tâm công
nghiệp lớn như Khu
phát triển Kinh tế và
Công nghệ Hồng
Kiều Thượng Hải,…
Là trung tâm công
nghiệp chính yếu
của Trung Quốc, một
số trung tâm công
nghiệp lớn như Khu
phát triển Kinh tế và
Công nghệ Hồng
Kiều Thượng Hải,…
251. Cảng Dương Sơn ở Thượng Hải
Đường Nam Kinh (Hoàng Phố) – một trong
những khu mua sắm nhộn nhịp nhất thế giới
253. • Là một tỉnh lớn ở phía đông Trung Quốc có nền kinh tế phát
triển tốt.
• 2021: quy mô GDP ≈ 1 488,7 tỉ USD.
• 2021: giá trị xuất khẩu là 397,6 tỉ USD, còn giá trị nhập khẩu
đạt 247,4 tỉ USD.
• Ở miền đông, khu công nghiệp Tô Châu là một trong những
chiến lược tăng trưởng mạnh mẽ nhất của Trung Quốc.
• Là ngôi nhà của 210.000 doanh nghiệp được phân bố khác
nhau tại đây.
• Là vùng trọng yếu cho các ngành điện tử, máy móc, dệt
may, hóa chất, vật liệu xây dựng.
254. Khu công nghiệp Tô Châu, Giang Tô – ngôi nhà của 5000 doanh nghiệp nước ngoài
255. 3. Nêu tên một số trung tâm kinh tế và một số ngành kinh tế
chính của vùng duyên hải.
256. Thượng Hải
Sản xuất ô tô, nhiệt điện, hóa dầu, luyện
kim đen,…
Trung tâm công nghiệp Các ngành công nghiệp
Thẩm Dương
Cơ khí, luyện kim đen, hóa chất, nhiệt điện,
dệt may, luyện kim màu…
Hàng Châu
Hóa chất, luyện kim đen, sản xuất ô tô, dệt
may, luyện kim màu,…
Tế Nam Luyện kim đen, dệt may, thực phẩm,…
257. Trung tâm công nghiệp Thẩm Dương
Trung tâm công nghiệp Tế Nam
258. LUYỆN TẬP
Câu 1: Vùng duyên hải Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
5
A
9
B
11
C
13
D
259. LUYỆN TẬP
Câu 2: Vùng duyên hải chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm
GDP của Trung Quốc năm 2021?
55
A
50
B
70
C
90
D
260. LUYỆN TẬP
Câu 3: Tỉnh, thành phố nào có quy định GDP lớn nhất
vùng duyên hải Trung Quốc năm 2021?
Thượng Hải.
A
Sơn Đông.
B
Chiết Giang.
C
Quảng Đông.
D
261. LUYỆN TẬP
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên
nhân vùng duyên hải Trung Quốc phát triển kinh tế?
Vị trí địa lí ven biển tạo
điều kiện giao thương với
các nước khác
A
Cơ sở kĩ thuật được đầu
tư
B
Không bị ảnh hưởng của
thiên tai: bão, lũ lụt…
C
Nguồn lao động dồi dào
D
262. LUYỆN TẬP
Câu 5: Thành phố nào vừa được coi là trung tâm thương
mại và thành phố cảng nổi tiếng của Trung Quốc?
Quảng Đông
A
Thượng Hải.
B
Chiết Giang
C
Liêu Ninh
D
263. LUYỆN TẬP
Câu 6: Tỉnh nào của Trung Quốc được mệnh danh là “Venice phương Đông”?
Giang Tô
A
Chiết Giang
B
Phúc Kiến
C
Thiên Tân
D
264. VẬN DỤNG
Tìm hiểu và trình bày
thông tin về hệ thống
cảng biển ở Thượng Hải.
Nhiệm vụ
265. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến
thức đã học.
Hoàn thành
bài tập phần
Vận dụng
Đọc và tìm hiểu
trước Bài 28:
Thực hành: Tìm
hiểu về kinh tế Ô
– xtrây – li – a.
267. CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC
THỰC HÀNH MÔN ĐỊA LÍ!
268. TRÒ CHƠI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm.
• Mỗi đội sẽ giành chọn một trong bốn mảnh ghép để tìm ra
Chướng ngại vật cuối cùng.
• Nếu trả lời đúng thì đội đó được cộng 10 điểm và có quyền
lật mảnh ghép tương ứng với câu hỏi, đội trả lời sau sẽ
nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
• Các đội có quyền đoán Chướng ngại vật cuối cùng bất cứ
lúc nào, trả lời đúng sẽ được 40 điểm.
270. Mảnh ghép số 1: Hình ảnh dưới đây gợi
đến địa điểm tham quan nổi tiếng nào?
Nhà hát Opera Sydney
271. Mảnh ghép số 2: Câu đố trên gợi đến con vật nào?
“Sông trên đồng cỏ rộng.
Không đi, nhảy rất tài.
Đeo túi mềm trước ngực.
Địu con trên đường dài.”
Kangaroo
272. Mảnh ghép số 3: Ai được mệnh danh là
“người phụ nữ có thời gian nắm giữ
vương quyền lâu nhất trong lịch sử”?
Nữ hoàng Elizabeth II
273. Mảnh ghép số 4: Có bao nhiêu quốc gia
thuộc Khối Thịnh vượng chung?
56 quốc gia
274. KHỞI ĐỘNG
Dựa vào những hiểu
biết cá nhân, em hãy
nêu hiểu biết về đất
nước Ô – xtrây – li - a
275. • Ô – trây – li – a (Úc) – được mệnh
danh là xứ sở Kangaroo.
• Ô – xtrây – li – a là quốc gia nằm giữ
vùng đại dương mênh mông với nhiều
vịnh đảo đẹp cùng nền giáo dục tiên
tiến, nền văn hóa đậm đà bản sắc,
những bãi biển hoang sơ đẹp tự
nhiên tạo nên một quốc gia rất riêng.
276. BÀI 28: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU VỀ NGÀNH KINH TẾ
CỦA Ô – XTRÂY – LI – A.
277. • Xác định sự phân bố kinh tế.
• Tình hình phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
Nội dung Viết báo cáo về:
278. Hướng dẫn
• Dựa vào thông tin tham khảo và những thông tin thu thập được trên
internet để giới thiệu về sự phát triển kinh tế của Ô –xtrây – li – a.
• Dựa vào Bảng 28 và Hình 28.2, hãy nhận xét và giải thích về tình
hình phát triển kinh tế chung: quy mô GDP, tốc độ tăng GDP, cơ cấu
GDP của Ô – xtrây – li – a giai đoạn 2010 – 2021
• Dựa vào Hình 29.1 để xác định sự phân bố một số ngành kinh tế của
Ô – xtrây – li – a: nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (cây trồng, vật
nuôi, lâm nghiệp, thủy sản); công nghiệp (các ngành công nghiệp) và
dịch vụ (điểm du lịch, sân bay, cảng biển, đường giao thông).
279. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ô – XTRÂY – LI - A
Nhóm: …..
1. Tình hình phát triển kinh tế chung.
- Điều kiện phát triển kinh tế:…………………………………………………………………
- Quy mô nền kinh tế: …………………….…………………………………………………
- Tăng trưởng kinh tế: ………………………………………………………………………
- Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ……………………………….…………..
2. Ngành kinh tế:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: ………………………………………………………
- Công nghiệp: ………………………………………………………………………………..
- Dịch vụ: ………….…………………………………………………………………………..
Chọn lọc các thông tin liên quan đến nội dung báo cáo theo mẫu:
280.
281. Hình 28.3. Một góc thành phố Xít-ni (Sydney)
Hình 28.4. Tảng đá U-lu-ru (Uluru)
282. PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Điểm
chấm
Điểm tuyệt đối
Chấm điểm
Tiêu chí
2
Cấu trúc đầy đủ, rõ ràng
Nội dung
2
Nội dung phong phú, chính xác
1
Các nguồn thông tin đáng tin cậy
1
Có nhiều dạng thông tin: hình ảnh, số liệu
1
Trình bày khoa học
Hình thức
1
Có tính thẩm mĩ, sáng tạo
1
Trình bày báo cáo rõ ràng
Báo cáo
1
Trả lời câu hỏi chính xác, dễ hiểu
10
Tổng hợp
283. GỢI Ý THU THẬP TƯ LIỆU
• Thu thập tư liệu từ các sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác về nền
kinh tế ở Ô-xtrây-li-a.
• Một số website có tư liệu về nền kinh tế ở Ô-xtrây-li-a:
Liên hợp quốc: https://data.un.org/
Ngân hàng Thế giới: https://www.worldbank.org
Cục Thống kê Ô-xtrây-li-a: http://abs.gov.au
285. - Điều kiện phát triển kinh tế
Ba khu vực chính:
• Cao nguyên miền Tây
• Vùng đất thấp nội địa, vùng
núi, đất cao
• Núi miền Đông
Khí hậu phân hoá mạnh, tạo điều
kiện cho việc phát triển đa dạng
cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
286. - Điều kiện phát triển kinh tế
Vùng biển rộng lớn, giàu
tài nguyên, thuận lợi cho
phát triển đa dạng các
ngành kinh tế biển.
Giàu khoáng sản,
thuận lợi cho sự
phát triển các ngành
công nghiệp.
Nền văn hóa đa
dạng, chất lượng
cuộc sống của người
dân được nâng cao.
287. - Điều kiện phát triển kinh tế
Ô-xtrây-li-a có nhiều loài động vật,
thực vật bản địa, quý hiếm.
• Hơn 5% diện tích đất đai được
dành để bảo tồn thiên nhiên,
• 11 khu di sản thế giới,
• 500 công viên quốc gia.
Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong
phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch.
288. - Quy mô GDP:
• Quy mô GDP lớn, đạt 1542,0 tỉ USD (2021).
Tăng nhanh và liên tục (395 tỉ USD)
Quy mô GDP giai đoạn 2010 – 2021 tăng nhanh và liên tục.
289. - Tốc độ tăng GDP:
• Có sự suy giảm trong giai đoạn từ 2010 – 2021.
Tốc độ tăng GDP có sự suy giảm (từ 2,2% xuống 1,5%).
Ổn định
Giảm
290. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Công nghiệp: tỉ
trọng tăng (0,9%)
Nông nghiệp: tỉ
trọng giảm (1,1%)
Dịch vụ: biến động nhưng
vẫn tăng nhẹ (1,9%)
Chiếm tỉ trọng cao nhất
Chiếm tỉ trọng thấp nhất
Giảm tỉ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỉ
trọng ngành dịch vụ.
291. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Chiếm tỉ
trọng
cao nhất
Chiếm tỉ
trọng thấp
Tỉ trọng các ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng: giữ ổn định
GDP ngành nông – lâm – thủy sản; tăng GDP của ngành công nghiệp –
xây dựng, giảm GDP của ngành dịch vụ.
293. - Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
Phân bố
Sự phát triển
- Phát triển theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao,
máy móc và kĩ thuật tiên tiến.
- Hình thức sản xuất: trang trại quy mô lớn.
- Diện tích đất nông nghiệp:chiếm 1%, sử dụng 2,5% lực
lượng lao động và chiếm khoảng 2% GDP và đóng góp 12%
giá trị xuất khẩu (năm 2021).
- Sản phẩm nông nghiệp đa dạng phong phú: lúa mì, lúa
mạch, mía và hoa quả.... và vật nuôi bao gồm bò, lợn…
Tập trung ở vùng
Đông Nam Ô – xtrây
– li – a.
Bò và bê thịt bò Murray Grey
294. Gia súc ăn cỏ được đem bán tại một cuộc đấu giá
Sử dụng công nghệ cao trong thu hoạch nông sản.
295. Người dân Ô – xtrây – li – a thu hoạch cam
Trang trại nuôi cừu của Ô – xtrây – li – a
297. - Ngành công nghiệp:
Ngành công nghiệp
khai thác khoáng sản
- Đóng góp 15,9% GD.
- Thu hút 1,7% lực lượng lao động.
- Khoáng sản: bô – xít, kim cương,
chì, than, man – gan…
Ngành công nghiệp
công nghệ cao
Tập trung ở các trung tâm công
nghiệp thuộc ven biển phía đông nam
như Xít-ni, Brix-bên, Men- bơn…
298. Khu công nghiệp luyện kim ở Úc
Mỏ vàng Super Pit tại Kalgoorlie thuộc Tây
- mỏ lộ thiên lớn nhất của Úc.
299. Khai thác than New South Wales
Nhà máy sản xuất hóa chất Coogee Chemicals
301. - Ngành dịch vụ:
Có vai trò quan trọng, chiếm 70,6%
GDP, thu hút 77% lực lượng lao động
Hoạt động dịch vụ phát triển mạnh.
Các trung tâm dịch vụ lớn: tập trung ở
khu vực ven biển, như Xít-ni, Men-
bơn, A – đe – lai…
302. Sự phát triển
Lĩnh vực
a. Thương
mại
- Phát triển mạnh.
- Mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, năng lượng và sản phẩm nông nghiệp.
- Đối tác xuất khẩu: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc….
- Mặt hàng nhập khẩu: máy móc và trang thiết bị vận tải, dầu thô,…
- Đối tác nhập khẩu: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Ma – lai – xi – a, Đức…
303. Một số đối tác của Ô-xtrây-li-a
Hoa Kỳ Trung Quốc Ma-lai-xi-a
304. Sự phát triển
Lĩnh vực
b. Giao
thông vận
tải
c. Du lịch
- Đường sắt: không phát triển.
- Đường bộ và đường hàng không: đóng vai trò quan trọng trong việc vận
chuyển hàng hóa và khách hàng.
- Ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
- Là một trong những địa điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới.
- Khách quốc tế đến từ Trung Quốc, Hoa Kỳ, Niu Di-len, Xin-ga-po,…
309. Các nhóm hãy khai thác
Hình 28.1 SGK tr.148 và
hoàn thành Phiếu học tập:
• Nhóm 1,2: Phiếu 1
• Nhóm 3,4: Phiếu 2
• Nhóm 5,6: Phiếu 3
310. SỰ PHÂN BỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA Ô – XTRÂY – LI – A
1. Hoàn thành bảng sau:
2. Nhận xét sự phân bố ngành đánh bắt hải sản của Ô – xtrây – li – a.
……………………………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phân bố
Sản phẩm chính
Trồng trọt
Chăn nuôi
311. SỰ PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA Ô – XTRÂY – LI – A
1. Hoàn thành bảng sau:
2. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Ô – xtrây – li – a.
……………………………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các ngành công nghiệp chính
Tên trung tâm công nghiệp
312. NGÀNH DỊCH VỤ CỦA Ô – XTRÂY – LI – A
1. Hoàn thành bảng sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Kể tên
Đối tượng
Sân bay
Cảng biển
Điểm du lịch
313. 2. Nhận xét sự phân bố ngành đánh bắt hải sản của Ô-xtrây-li-a.
Tại một số vùng biển thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Phân bố
Sản phẩm chính
Chủ yếu ở phía nam và tây nam
Nho
Trồng trọt Trồng nhiều ở phía đông và tây nam
Lúa mì
Trồng nhiều ở vùng duyên hải phía đông
Mía
Được nuôi ở Quin – xlen, nam xứ Uên
Bò
Chăn nuôi
Hầu hết ở các vùng
Cừu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hoàn thành bảng sau:
315. 2. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Ô-xtrây-li-a.
Tập trung nhiều ở vùng ven biển phía đông nam.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Hoàn thành bảng sau:
Các ngành công nghiệp chính
Trung tâm công nghiệp
Nhiệt điện, điện tử - tin học, luyện kim đen, cơ khí, hóa chất.
Bri – xbên
Hóa chất, cơ khí, nhiệt điện, dệt may, điện tử - tin học, khai
thác than.
Xít – ni
Sản xuất ô tô, điện tử - tin học, cơ khí, nhiệt điện, dệt may.
Men – bơn
Sản xuất ô tô, cơ khí, thực phẩm.
A – đê – lai
Sản xuất ô tô, cơ khí, khai thác bô-xít, thực phẩm
Pơc
316. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành bảng sau:
Kể tên
Đối tượng
Đác – uyn, Pho – xait, Can – bê – ra, Men – bơn, A – đê – lai.
Sân bay
Gla – xtôn, Bri – xbên, Can – bê – ra, Men – bơn.
Cảng biển
Tảng đá U – lu – ru, Hẻm núi Ca – the – rin…
Điểm du lịch
Men-bơn A-đê-lai
320. Giải mã bí ẩn ly kỳ và thú vị về Núi Thiêng Uluru
321. VẬN DỤNG
Tìm hiểu và trình bày
nền giáo dục của
Ô – xtrây – li – a.
Nhiệm vụ
322. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến thức
đã học.
Hoàn thành
bài tập phần
Vận dụng.
Đọc và tìm hiểu trước Bài 29:
Vị trí địa lí, điều kiện tự
nhiên, dân cư và xã hội
cộng hòa Nam Phi.
325. TRÒ CHƠI MẢNH GHÉP SỰ KIỆN
Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm.
• Mỗi nhóm hãy lựa chọn một mảnh ghép, đằng sau mỗi mảnh ghép
là một hình ảnh liên quan đến bài học hôm nay.
• Dựa vào kiến thức của bản thân, hình ảnh và từ khóa được cung
cấp, em hãy đoán tên quốc gia được nhắc đến và nêu hiểu biết
của bản thân về những từ khóa được nêu trên
327. PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC
Chế độ phân biệt chủng tộc
được bắt nguồn từ lịch sử
đất nước Nam Phi khi người
da trắng mua người da đen
làm nô lệ và tạo nên một chế
độ tàn bạo nhất trong lịch sử.
328. NELSON MANDELA
• Nelson Mandela là tổng
thống da đen đầu tiên của
Nam Phi.
• Là anh hùng chấm dứt
cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc.
329. MŨI HẢO VỌNG
Mũi Hảo Vọng là điểm du lịch
nổi tiếng thế giới khi là nơi
giao hòa giữa hai đại dương
của thế giới: Ấn Độ Dương
và Đại Tây Dương.
330. ĐẠI DỊCH AIDS
• Nam Phi là nước có số
người nhiễm HIV cao nhất
khoảng 6 triệu người chiếm
10% dân số nước này.
332. BÀI 29:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI CỘNG HÒA NAM PHI
333. NỘI DUNG BÀI HỌC
I Vị trí địa lí
III Dân cư
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất đai.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
335. Khai thác Hình 29.1, thông tin
mục I - SGK tr.151 và cho biết:
• Xác định vị trí địa lí của Cộng
hòa Nam Phi.
• Cho biết đặc điểm vị trí địa lí
ảnh hưởng như thế nào đến
phát triển kinh tế của Cộng
hòa Nam Phi.
336. Đặc điểm vị trí địa lí của Cộng hòa Nam Phi:
Lãnh thổ kéo dài từ
khoảng vĩ độ 22oN đến
35oN và khoảng kinh
độ 17oĐ đến 33oĐ.
Diện tích ≈ 1,2 triệu km2.
• Nằm ở phía nam châu Phi.
• Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu.
Nằm trên tuyến hàng hải
quan trọng kết nối Đại Tây
Dương và Ấn Độ Dương.
337. Các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi
1. Na-mi-bi-a
2. Bốt – xoa – na
3. Dim – ba – bu – ê.
4. Mô – dăm – bích.
5. E – xoa – ti – ni.
6. Lê – xô – thô
1. Đại Tây Dương
2. Thái Bình Dương.
338. Thuận lợi cho việc xây dựng các
cảng biển và hoạt động kinh tế biển.
Thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa
với các nước láng giềng.
Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
đến phát triển kinh tế - xã hội
339. Thủ đô hành chính Prê – tô – ri – a
Thủ đô lập pháp Kếp – tao
342. Nam Phi – quốc gia có nhiều
thủ đô nhất thế giới đồng thời
chung biên giới với nhiều
nước đã tạo nên nét đặc sắc
và điều kiện thuận lợi cho
“quốc gia cầu vồng”.
Kết luận
344. THẢO LUẬN NHÓM
Khai thác Hình 30.1, 30.2, Bảng 30.1, thông tin mục II SGK tr.152 -
155 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm và phân
tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội Cộng hòa Nam Phi.
Nhóm 1, 2: Tìm
hiểu về địa hình và
đất đai.
Nhóm 3, 4: Tìm
hiểu về khí hậu,
sông và hồ.
Nhóm 5, 6: Tìm
hiểu về sinh vật,
khoáng sản và biển.
345. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Thành phần tự nhiên
1. Địa hình và đất
2. Khí hậu
3. Sông hồ
4. Sinh vật
5. Khoáng sản
6. Biển
348. Ảnh hưởng
Đặc điểm
Cao
nguyên
Địa
hình
Dãy
Đrê-
ken-béc
Đồng
bằng
Đất đai
- Rộng lớn, có nhiều tầng, bậc.
- Độ cao: 2 000 m.
- Phân bố: trung tâm và phía bắc.
- Chạy song song với biển.
- Có địa hình hiểm trở, chia cắt.
- Là địa điểm thu hút khách du lịch.
- Gây trở ngại cho việc xây dựng
tuyến giao thông kết nối.
- Nhỏ, hẹp, chủ yếu ở ven biển
phía đông, nam
- Thuận lợi cho cư trú và phát triển
nông nghiệp.
- Phát triển chăn nuôi gia súc.
- Khá đa dạng, chủ yếu là đất nâu
đỏ, ít màu mỡ.
- Phân bố: Koa-du-lu Nây-tô,…
- Phát triển đồng cỏ chăn nuôi.
- Phát triển cây công nghiệp và cây
ăn quả.
349. Thảo nguyên vùng cao gần
Pietermaritzburg
Thác nước vùng Bắc Cape
350. Vùng đất thấp Mpumalanga
Quang cảnh thung lũng sông
Mngeni gần Thác Howick
353. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.
- Có sự phân hóa giữa bắc – nam,
ven biển phía đông – phía tây, ven
biển – nội địa.
- Thuận lợi phát triển nông nghiệp, trồng các
loại cây trồng cận nhiệt.
- Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân nên cần có các công trình thủy lợi.
Vùng ven biển
phía đông: nóng,
ẩm và mưa
tương đối nhiều.
Vùng nội địa và
phía tây: khí hậu
khô hạn.
Phía nam: khí
hậu cận nhiệt địa
trung hải.
357. Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội
Đặc điểm
Sông
Hồ
- Có nhiều sông ngắn, dốc.
- Các sông thường bắt nguồn từ các cao nguyên
nội địa và dãy Đrê-ken-béc, chảy ra biển.
- Nguồn cung cấp nước: nước mưa.
- Tiêu biểu: O-ran-giơ, Lim-pô-pô,…
- Ít có giá trị về giao thông.
- Chủ yếu phục vụ cho tưới
tiêu và thủy điện.
- Ít hồ tự nhiên.
- Chủ yếu là hồ thủy lợi.
- Tiêu biểu: Ga-ri-ép, Blô-em-hốp, Von,…
- Cung cấp nước sinh hoạt
và sản xuất
358. Hoàng hôn trên sông O-ran-giơ
Thác Augrabies trên sông
O-ran-giơ đang chảy tràn
361. Ảnh hưởng
Đặc điểm
- Rừng: chiếm 7,6% diện tích lãnh thổ.
- Chủ yếu: rừng thưa và xa van, rừng lá cứng.
- Tài nguyên rừng ít đa dạng.
- Rừng nguyên sinh được bảo tồn.
- Có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của đất nước.
- Duy trì sự đa dạng sinh học, là địa
điểm quan trọng thu hút khách du lịch.
Một thảo nguyên cỏ ở Vườn quốc gia Kru-gơ Ngựa vằn ở trung tâm Vườn quốc gia Kru-gơ
362. Rừng hỗn hợp ở phía Tây Nam
trên đá granit của Kru-gơ
Rừng xa van Savanna trên vùng
đồng bằng bazan ở phía đông nam
368. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Giàu tài nguyên khoáng sản, c
- Các khoáng sản trữ lượng lớn: bạch
kim, man-gan, crôm, vàng, kim cương.
- Phân bố: vùng cao nguyên nội địa.
- Cơ sở phát triển các ngành công nghiệp.
- Đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất
khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước.
Mỏ kim
cương
Premier,
Nam Phi Mỏ bạch kim Two Rivers ở Nam Phi
369. Khai thác than ở tỉnh Mpumalanga,
Nam Phi
Hoạt động khai thác quặng sắt
tại Sishen, Nam Phi
374. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm
- Vùng biển rộng lớn,nhiều bãi cá, tôm.
- Đường bờ biển dài, có vịnh nước sâu.
- Có nhiều bãi biển đẹp.
- Phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Xây dựng và phát triển hệ thống cảng biển.
- Thu hút khách du lịch.
375. Thuyền đánh cá trên bãi biển
Paternoster, Tây Cape
Bãi biển ở Vịnh Sodwana
378. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nam Phi đã tạo
nên một xứ sở thần tiên giữa đời thực với những khung cảnh thiên
nhiên lay động lòng người. Nam Phi là một trong 17 quốc gia trên
thế giới được coi là đa dạng về sinh thái và tài nguyên thiên nhiên
góp phần đóng góp có giá trị đến nền kinh tế nước này.
Kết luận
382. BÀI 29:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI CỘNG HÒA NAM PHI
383. NỘI DUNG BÀI HỌC
I Vị trí địa lí
III Dân cư
II
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
1. Dân cư.
2. Xã hội
1. Địa hình và đất đai.
2. Khí hậu.
3. Sông, hồ.
4. Sinh vật.
5. Khoáng sản.
6. Biển
386. THẢO LUẬN NHÓM
Khai thác Hình 29.2, Bảng 29,
thông tin mục III.1 SGK tr.154, 155
và trả lời câu hỏi:
• Nhận xét quy mô, tỉ lệ gia tăng
dân số và phân bố dân cư.
• Phân tích tác động của đặc điểm
dân cư đến sự phát triển kinh tế -
xã hội ở Cộng hòa Nam Phi.
387. Quy mô và gia tăng dân số
Số dân đông,
chiếm 4,3% số dân
châu Phi.
Tỉ lệ gia tăng dân
số có xu hướng
giảm, duy trì ổn
định (1,2%).
Số dân
60 triệu
người
Tạo tiền đề quan trọng
thực hiện chiến lược
kinh tế - xã hội.
389. Hai nhân viên điều tra dân số Nam
Phi đang thu thập dữ liệu cho
cuộc điều tra dân số quốc gia.
Logo chính thức của Tổng điều tra
dân số quốc gia Nam Phi năm 2021
390. Phân bố dân cư
Mật độ dân số thấp
(50 người/km2)
Phân bố không
đều, tập trung tại
miền duyên hải
phía đông, nam,
vùng Đông Bắc.
Phân bố
dân cư
Mật độ dân số ở Nam Phi
391. Cơ cấu dân số
Khoảng 65% số dân trong độ tuổi
lao động.
Là nguồn lực
quan trọng
giúp phát triển
kinh tế - xã hội.
Gia tăng lượng lao động không
tương ứng với tăng trưởng kinh tế
Đặc điểm về cơ cấu Thuận lợi
Tình trạng thất
nghiệp cao.
Khó khăn
392. Thành phần dân tộc
Là quốc gia sắc tộc.
Tạo nên sự đặc sắc trong nền
văn hóa.
Người da đen chiếm tỉ lệ cao nhất
(80,9%)
Đặc điểm về dân tộc Thuận lợi
Người Zulu Người San Người Thembu Người Xhosa
Góp phần phát triển kinh tế -
xã hội.
393. Các nhóm dân số thống trị ở Nam Phi
Người Pedi
Người Nam Ndebele
Người da màu
Người Venda
394. Tỷ lệ người Nam Phi da trắng trong tổng dân số
Người Afrikaner
395. Đô thị hóa
Tỉ lệ dân thành thị khá cao
(67,4%).
Phát triển một số thành phố lớn là
những trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hóa quan trọng của đất nước
Tốc độ đô thị hóa vào loại
nhanh nhất thế giới.
Đặc điểm về đô thị hóa Thuận lợi
398. Cộng hòa Nam Phi là quốc gia
đa sắc tộc với cộng đồng người
da trắng, người da đen, da màu
đã tạo nên một nền văn hóa đặc
sắc và tạo điều kiện giúp Nam
Phi có 11 ngôn ngữ chính thức.
Kết luận
400. Khai thác thông tin mục III.2
SGK tr.155 và trả lời câu hỏi:
Hãy trình bày một số đặc điểm xã
hội và phân tích tác động của nó
đến sự phát triển kinh tế - xã hội
ở Cộng hòa Nam Phi.
THẢO LUẬN NHÓM
401. Văn hóa
Có sự đa dạng về văn
hóa, sắc tộc, tôn giáo.
Có sự hòa quyện giữa
văn hóa châu Phi, châu
Âu và châu Á.
Có nhiều di tích lịch sử,
văn hóa.
Tạo điều kiện thu hút
khách du lịch từ khắp
nơi trên thế giới.
402. Một loạt các món ăn
truyền thống của Nam Phi
Tranh đá của người San, Trang trại
Perdekop, (Vịnh Mossel, Nam Phi)
403. Trống thủ công truyền thống
ở Nam Phi
Điệu nhảy của người Zulu
404. Khu di chỉ khảo cổ học
Xtơ-phôn-tên
Đảo Rô-bơn
405. Tạo sức ép với
việc thực hiện các
mục tiêu về an
sinh xã hội.
Xã hội
Chất lượng cuộc sống
được nâng cao.
Tồn tại một số vấn đề xã
hội cần giải quyết như:
phân biệt chủng tộc,
chênh lệch giàu nghèo,
thất nghiệp, nghèo đói….
Thuộc nhóm các nước có
HDI ở mức cao.
Đại học Cape Town
406. Những người tìm việc vật vờ bên
cạnh một con đường ở Eikenhof,
phía nam Johannesburg, Nam
Phi ngày 3/3/2022. Sự chênh lệch giàu nghèo ở Nam Phi
407. Người dân biểu tình chăm sóc cho những bà mẹ nhiễm HIV và con của họ
409. Với một đất nước đa sắc tộc như Cộng hòa Nam Phi thì nền văn hóa
của đất nước cầu vồng đa dạng và có sự hòa quyện giữa các nền văn
hóa. Tuy nhiên chính vấn đề đa sắc tộc đã gây ra những thách thức
liên quan đến trật tự an ninh xã hội, sức khỏe cộng đồng cần kịp thời
có hướng giải quyết tránh những hậu quả nghiêm trọng.
Kết luận
412. Câu 1: Cộng hòa Nam Phi án ngữ con đường biển quan
trọng giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn
Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và
Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và
Bắc Băng Dương.
A. Đại Tây Dương và Ấn
Độ Dương.
413. Câu 2: Vùng nội địa của Cộng hòa Nam Phi có kiểu khí hậu:
A. nhiệt đới lục địa khô
hạn.
B. nhiệt đới ẩm.
C. cận nhiệt địa trung hải.
D. nhiệt đới gió mùa.
A. nhiệt đới lục địa khô
hạn.
414. Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư
Cộng hòa Nam Phi?
A. Số dân khá đông.
B. Thành phần dân tộc,
chủng tộc đa dạng, phức
tạp.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Mật độ dân số thấp,
dân cư phân bố không
đều.
C. Cơ cấu dân số già.
415. Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng với dãy núi Đrê-ken-
béc ở Cộng hòa Nam Phi?
A. Gồm các dải núi thấp
chạy song song.
B. Nằm ở tận cùng phía
nam đất nước.
C. Đất đai ở các thung
lũng khá màu mỡ.
D. Có một số đỉnh núi cao
trên 3000m.
D. Có một số đỉnh núi cao
trên 3000m.
416. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý
nghĩa khoáng sản của Cộng hòa Nam Phi?
A. Thúc đẩy phát triển
công nghiệp khai khoáng
và các ngành liên quan.
B. Góp phần phát triển
kinh tế - xã hội.
C. Tăng cường xuất khẩu
khoáng sản ra nước
ngoài.
D. Tạo việc làm và đem
lại nguồn thu ngoại tệ cho
đất nước.
C. Tăng cường xuất khẩu
khoáng sản ra nước
ngoài.
417. Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi là:
A. khá cao nhưng đang
giảm.
B. giảm nhanh đang mức
âm.
C. cao nhất ở lục địa
châu Phi.
D. khá thấp nhưng đang
tăng.
A. khá cao nhưng đang
giảm.
418. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm
sông, hồ Cộng hòa Nam Phi?
A. Có nhiều sống nhưng
thường ngắn và dốc.
B. Sông có nguồn cung
cấp nước chủ yếu là
nước mưa.
C. có rất nhiều hồ tự
nhiên nhằm phục vụ tưới
tiêu.
D. Sông O-ran-giơ và
Lim-pô-pô là hai con sông
lớn của quốc gia này.
C. có rất nhiều hồ tự
nhiên nhằm phục vụ tưới
tiêu.
419. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Hãy lập bảng tóm
tắt ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên đến phát triển kinh tế - xã
hội của Cộng hòa Nam Phi.
Nhiệm vụ 2: Vẽ sơ đồ thể hiện
một số đặc điểm dân cư của
Cộng hòa Nam Phi.
420. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Điều kiện
tự nhiên
- Tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc.
- Khó khăn cho giao thông và cư trú nhưng là địa điểm thu hút khách du lịch.
- Thuận lợi cho cư trú và phát triển nông nghiệp.
- Có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi.
- Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.
Địa hình và
đất đai
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt nên cần có các công trình thủy lợi.
- Thích hợp cho phát triển các loại cây trồng cần thiết.
Khí hậu
Câu 1
421. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Điều kiện tự
nhiên
- Ít có giá trị giao thông, chủ yếu phục vụ cho tưới tiêu và thủy điện.
- Có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
Sông, hồ
- Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước.
- Là địa điểm quan trọng thu hút khách du lịch.
Sinh vật
- Cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp.
- Đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu.
- Thu ngoại tệ cho đất nước.
Khoáng sản
- Thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Phù hợp để xây dựng và phát triển hệ thống cảng biển.
- Thu hút khách du lịch.
Biển
422. Câu 2
Dân cư
Dân số khá
đông, tỉ lệ
gia tăng
dân số có
xu hướng
giảm
Mật độ dân
số thấp,
dân cư
phân bố
không đồng
đều.
Cơ cấu dân
số trẻ, có
65% số dân
trong độ
tuổi lao
động.
Là quốc gia
đa sắc tộc,
người da
đen chiếm
tỉ lệ cao
nhất
Tỉ lệ dân
thành thị
cao, có
nhiều thành
phố lớn.
423. VẬN DỤNG
Sưu tầm thông tin về một vấn
đề xã hội ở Cộng hòa Nam Phi
hiện nay và phân tích tác động
của nó đến sự phát triển kinh tế
- xã hội ở quốc gia này.
Nhiệm vụ
424. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến thức
đã học
Hoàn thành bài
tập Vận dụng
SGK tr.155.
Tìm hiểu trước Bài
30: Kinh tế Cộng
hòa Nam Phi.
427. KHỞI ĐỘNG
Dựa vào hiểu biết cá nhân,
em hãy trả lời câu hỏi: Em
hãy nêu những hiểu biết về
kinh tế Cộng hòa Nam Phi.
L
(Những điều
đã học được
sau bài học)
W
(Những điều
muốn biết về
Cộng hòa
Nam Phi?)
K
(Những điều
đã biết về
Cộng hòa
Nam Phi?)