Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Phép biến đổi LaplaceQuang Thinh Le
Sưu Tầm: Quang Thinh Le
Facebook: https://www.facebook.com/lequangthinhblog
Bộ môn:Tín Hiệu Và Hệ Thống
Nội dung: Phép biến đổi Laplace
Khoa: Điện tử - HaUI ( Faculty: Electronics - HaUI)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành toán giải tích với đề tài: Xác định quy luật biên phi tuyến và xác định nguồn trong các quá trình truyền nhiệt, cho các bạn làm luận án tham khảo
Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Tín Hiệu Và Hệ Thống - Phép biến đổi LaplaceQuang Thinh Le
Sưu Tầm: Quang Thinh Le
Facebook: https://www.facebook.com/lequangthinhblog
Bộ môn:Tín Hiệu Và Hệ Thống
Nội dung: Phép biến đổi Laplace
Khoa: Điện tử - HaUI ( Faculty: Electronics - HaUI)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành toán giải tích với đề tài: Xác định quy luật biên phi tuyến và xác định nguồn trong các quá trình truyền nhiệt, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Phương trình sóng tuyến tính mô tả dao động của thanh đàn hồi nhớt, cho các bạn có thể tham khảo
Luận văn Bat đang thức trong so hoc và m t so Dạng toán liên quan.docx,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Giải một số phương trình tích phân kỳ dị và áp dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp toán sơ cấp với đề tài: Giải một lớp các bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Tính ổn định của một số lớp phương trình hàm với cặp biến tự do, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Bat Đang Thức Và Bài Toán Cực Tr± Trong L P Các Đa Thức Và Phân Thức H So Nguyên.docx,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Khảo sát nghi m của các phương trình sinh b i đạo hàm và nguyên hàm Của m t đa thức.docx,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC GIỚI THIỆU :
• Biến ngôn ngữ
• Mệnh đề mờ
• Quan hệ mờ
• Suy diễn mờ
3. I. BIẾN NGÔN NGỮ
• Biến ngôn ngữ là phần chủ đạo trong các hệ thống dùng logic mờ. Ở đây, các thành phần
ngôn ngữ mô tả cùng một ngữ cảnh được kết hợp lại.
• Ví dụ : Trong trường hợp mô tả nhiệt độ, ta có thể dung các từ như : “rất nóng” ,“hơi
nóng”, “trung bình”, “hơi lạnh” và “rất lạnh”.
4. I. BIẾN NGÔN NGỮ
• Khái niệm biến ngôn ngữ đã được Zadeh đưa ra năm 1973 như sau: Một biến ngôn ngữ
được xác định bởi bộ (x, T, U, M) trong đó:
• x là tên biến.
Ví dụ: “nhiệt độ”, “tốc độ”, “độ ẩm”,…
• T là tập các từ là các giá trị ngôn ngữ tự nhiên mà x có thể nhận.
Ví dụ: x là “tốc độ” thì T có thể là {“chậm”, “trung bình”, “nhanh”}
• U là miền các giá trị vật lý mà x có thể nhận.
Ví dụ: x là “tốc độ” thì U có thể là {0km/h,1km/h, …, 150km/h}
• M là luật ngữ nghĩa, ứng mỗi từ trong T với một tập mờ At trong U.
Từ định nghĩa trên chúng ta có thể nói rằng biến ngôn ngữ là
biến có thể nhận giá trị là các tập mờ trên một vũ trụ/tập nền
nào đó.
5. II. MỆNH ĐỀ MỜ
Ta có một mệnh đề phân tử P(x) là một phát
biểu có dạng “x là P” trong đó x là một đối
tượng trong một vũ trụ U nào đó thoả tính
chất P.
Vd : “x là số chẵn” thì U là tập các số
nguyên và P là tính chất chia hết cho 2.
Phát biểu lại thành tập hơp
A = { x є U | P(x) }.
Trong đó : P(x) = λ (x)
λ (x) : là hàm đặc trưng cho tập A
( x є A λ (x) = 1).
P(x) nhận giá trị 0 hoặc 1
Trong trường hợp P là một tính chất mờ chẳng hạn như “số lớn” thì
ta sẽ có một mệnh đề logic mờ phần tử.
Khi đó tập hợp các phần tử trong vũ trụ U thoả P là một tập mờ B có
hàm thuộc µB sao cho:
B = { x є U | P(x) }.
Trong đó :
P(x) = µB (x)
Lúc này P(x) có thể nhận các giá trị tuỳ ý trong [0,1].
Và ta thấy có thể đồng nhất các hàm thuộc với các mệnh đề logic
mờ.
6. II. CÁC PHÉP TOÁN MỆNH ĐỀ MỜ
Từ các mệnh đề phân tử và các phép toán ^
(AND), v (OR), ¬ (NOT) ta có thể lập nên
các mệnh đề phức. Như sau :
1. P(x) = 1 – P(x)
2. P(x) ^ Q(y) = min(P(x), Q(y))
3. P(x) v Q(y) = max(P(x), Q(y))
4. P(x) =>Q(y) = ¬ P(x) v Q(y)
= max(1-P(x), Q(y))
5. P(x) =>Q(y) = ¬ P(x) v (P(x) ^ Q(y))
= max(1-P(x), min(P(x), Q(y)))
Ta sẽ có mở rộng một cách tự nhiên từ logic cổ điển sang logic
mờ với quy tắc tổng quát hoá :
- Hàm bù mờ cho phép phủ định (¬).
- Hàm T-norm (^) cho phép giao.
- Hàm S-norm cho phép hợp (v). Ta có:
1. ¬ µA (x) = C(µA (x))
2. µA (x) ^ µB (y) = T(µA (x), µB (y))
3. µA (x) v µB (y) = S(µA (x), µB (y))
4. µA (x) => µB (y) = S(C(µA (x)), µB (y))
5. µA (x) => µB (y) = S( C(µA (x)), T(µA (x), µB (y)) )
7. II. PHÉP TOÁN KÉO THEO
1. µA (x) => µB (y)
= S(C(µA (x)), µB (y))
2. µA (x) => µB (y)
= S( C(µA (x)), T(µA (x), µB (y))
Trong đó :
C là hàm bù mờ (hay phủ định mờ)
T là hàm T-norm
S là hàm S-norm.
Nếu áp dụng công thức (1) với S-norm max và C là hàm bù chuẩn cho ta có
phép kéo theo Dienes – Rescher
µA (x) => µB (y) = max(1- µA (x), µB (y))
Nếu áp dụng công thức (1) với S-norm là hàm hợp Yager với w=1 và C là hàm
bù chuẩn cho ta có phép kéo theo Lukasiewicz:
µA (x) => µB (y) = min(1, 1- µA (x)+ µB (y))
Nếu áp dụng công thức (2) với S-norm là max, T-norm min hoặc tích và C là
hàm bù chuẩn cho ta có phép kéo theo Zadeh:
µA (x) => µB (y) = max( 1- µA (x), min(µA (x), µB (y))) (min)
µA (x) => µB (y) = max( 1- µA (x), µA (x). µB (y)) (tích)
8. II. PHÉP TOÁN KÉO THEO (TIẾP THEO)
1. µA (x) => µB (y)
= S(C(µA (x)), µB (y))
2. µA (x) => µB (y)
= S( C(µA (x)), T(µA (x), µB (y))
Trong đó :
C là hàm bù mờ (hay phủ định mờ)
T là hàm T-norm
S là hàm S-norm.
Kéo theo Mamdani Ta có thể coi mệnh đề µA (x) => µB (y) xác định một
quan hệ 2 ngôi R UxV.
Trong đó :
U là không gian nền của x (vũ trụ chứa x),
V là không gian nền của y (vũ trụ chứa y).
Khi đó giá trị chân lý của mệnh đề µA (x) => µB (y) là giá trị hàm thuộc của
cặp (x,y) vào R. Theo công thức xác định hàm thuộc của quan hệ mờ ta có:
µA (x) => µB (y) = T(µA (x), µB (y))
Trong đó T là một T-norm. Khi chọn T là min hoặc tích ta có các phép kéo
theo Mamdani:
µA (x) => µB (y) = min(µA (x), µB (y)) (min)
µA (x) => µB (y) = µA (x). µB (y) (tích)
9. III. LUẬT MỜ
• Một luật mờ là một biểu thức If - Then được phát biểu ở dạng ngôn ngữ tự nhiên thể hiện sự phụ thuộc nhân
quả giữa các biến.
If nhiệt độ là lạnh và giá dầu là rẻ Then sưởi ấm nhiều.
• Trong đó :
• - ‘nhiệt độ’, ‘giá dầu’ và ‘sưởi ấm’ là các biến
• - ‘lạnh’, ‘rẻ’, ‘nhiều’ là các giá trị hay chính là các tập mờ.
If một người có chiều cao là cao và cơ bắp là lực lưỡng Then chơi bóng rổ hay.
• Trong đó :
• - ‘chiều cao’, ‘cơ bắp’, ‘chơi bóng rổ’ là các biến
• - ‘cao’, ‘lực lưỡng’, ‘hay‟.là các giá trị hay chính là các tập mờ
10. IV. LUẬT MODUS PONENS VÀ MODUS TOLLEN
• Nội dung bí mới đăng bài hỏi
14. BỐ TRÍ HAI NỘI DUNG VỚI BẢNG
• Dấu đầu dòng thứ nhất tại đây
• Dấu đầu dòng thứ hai tại đây
• Dấu đầu dòng thứ ba tại đây
Nhóm 1 Nhóm 2
Lớp 1 82 95
Lớp 2 76 88
Lớp 3 84 9
15. BỐ TRÍ HAI NỘI DUNG VỚI SMARTART
• Dấu đầu dòng thứ nhất tại đây
• Dấu đầu dòng thứ hai tại đây
• Dấu đầu dòng thứ ba tại đây
Nhóm
A
Nhóm
B
Nhóm
C
Nhóm
D
Editor's Notes
µB (x) : là hàm phụ thuộc của tập mờ B của biến mờ x.
Trong đó C là hàm bù mờ (hay phủ định mờ), T là hàm T-norm, S là hàm S-norm.
Các phép toán kéo theo có vai trò quan trọng trong logic mờ. Chúng tạo nên các luật mờ để thực hiện các phép suy diễn trong tất cả các hệ mờ. Do một mệnh đề mờ tương ứng với một tập mờ nên ta có thể dùng hàm thuộc thay cho các mệnh đề.
Sự mở rộng này dựa trên sự tương quan giữa mệnh đề logic mờ với hàm mờ và các phép toán trên tập mờ