Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Để học tốt ngôn ngữ lập trình C, ngoài việc bạn cần làm rất nhiều bài tập lập trình C, các bạn còn phải biết sử dụng các hàm build-in-function. Biết nhiều hàm sẽ giúp các bạn rút ngắn thời gian giải quyết vấn đề đặt ra.
Trong bài viết này, mình xin tổng hợp các hàm ngôn ngữ C hay sử dụng. Hy vọng rằng sẽ giúp ích cho các bạn!
Tài liệu được tổng hợp từ blog: http://vncoding.net/thu-vien-ham-ngon-ngu-c/
Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TỰ LUẬN
Tên học phần: Kiến trúc máy tính Mã học phần:…………............
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
1. Ngân hàng câu hỏi thi
● Câu hỏi loại 1 điểm
Câu hỏi 1.1: Kiến trúc máy tính là gì ? Kiến trúc máy tính bao gồm những thành phần nào ?
Câu hỏi 1.2: Vẽ sơ đồ khối chức năng của hệ thống máy tính.
Câu hỏi 1.3: Thanh ghi của vi xử lý là gì? Nêu chức năng và đặc điểm của thanh ghi tích luỹ A.
Câu hỏi 1.4: Nêu chức năng và đặc điểm của bộ đếm chương trình PC (còn gọi là thanh ghi con
trỏ lệnh IP).
Câu hỏi 1.5: Nêu chức năng và đặc điểm của con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer).
Câu hỏi 1.6: Thanh ghi cờ (hay thanh ghi trạng thái) của vi xử lý có chức năng gì? Nêu ý nghĩa
của các cờ nhớ (C), cờ không (Z), cờ dấu (S).
Câu hỏi 1.7: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ tức thì. Cho ví dụ minh
hoạ.
Câu hỏi 1.8: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ trực tiếp. Cho ví dụ minh
hoạ.
Câu hỏi 1.9: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi.
Cho ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 1.10: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ gián tiếp qua ô nhớ. Cho
ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 1.11: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ chỉ số. Cho ví dụ minh
hoạ.
Câu hỏi 1.12: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ tương đối. Cho ví dụ
minh hoạ.
Câu hỏi 1.13: Chế độ địa chỉ của vi xử lý là gì ? Mô tả chế độ địa chỉ thanh ghi. Cho ví dụ
minh hoạ.
Câu hỏi 1.14: Nêu các phương pháp phân loại các loại bộ nhớ máy tính.
Câu hỏi 1.15: Bộ nhớ ROM là gì? Nếu các đặc điểm của bộ nhớ ROM.
Câu hỏi 1.16: Bộ nhớ RAM là gì? Nếu các đặc điểm của bộ nhớ RAM.
2. 2
Câu hỏi 1.17: Nêu phương thức trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ Cache và giữa bộ nhớ
Cache với bộ nhớ chính.
Câu hỏi 1.18: Nêu các đặc điểm của đĩa từ và các loại đĩa từ.
Câu hỏi 1.19: Nêu đặc điểm chính của đĩa CD và đĩa DVD.
Câu hỏi 1.20: Vẽ sơ đồ nguyên lý và mô tả nguyên lý hoạt động của chuột quang.
● Câu hỏi loại 2 điểm
Câu hỏi 2.1: Vẽ sơ đồ khối chức năng và nêu chức năng chính của các thành phần trong một hệ
thống máy tính ?
Câu hỏi 2.2 : Vẽ sơ đồ và nêu các đặc điểm của kiến trúc máy tính von-Neumann cổ điển. Vẽ
sơ đồ của kiến trúc máy tính von-Neumann hiện đại. Kiến trúc máy tính von-Neumann hiện đại
khác kiến trúc máy tính von-Neumann cổ điển ở những điểm chính nào ?
Câu hỏi 2.3 : Vẽ sơ đồ và nêu các đặc điểm của kiến trúc máy tính Harvard. Kiến trúc máy tính
Harvard có những ưu điểm gì so với kiến trúc máy tính von-Neumann. Các máy tính để bàn, xách
tay hiện đại ngày nay sử dụng kiến trúc nào ?
Câu hỏi 2.4: Nêu sơ đồ khối tổng quát và chu trình xử lý lệnh của CPU.
Câu hỏi 2.5: Vẽ sơ đồ khối và nêu chức năng của các khối điều khiển (CU) và khối tính toán số
học và logic (ALU).
Câu hỏi 2.6: Lệnh máy tính là gì ? Chu kỳ lệnh là gì ? Nêu các pha điển hình trong chu kỳ thực
hiện lệnh. Nêu dạng lệnh tổng quát và các thành phần của nó.
Câu hỏi 2.7: Nêu các dạng địa chỉ của lệnh. Cho một ví dụ minh hoạ với mỗi dạng địa chỉ.
Câu hỏi 2.8: Cơ chế xử lý xen kẽ dòng lệnh (ống lệnh – pipeline) là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Nêu các đặc điểm của cơ chế ống lệnh.
Câu hỏi 2.9: Vẽ sơ đồ cấu trúc phân cấp của hệ thống bộ nhớ máy tính. Mô tả đặc điểm các
thành phần của cấu trúc phân cấp của hệ thống bộ nhớ máy tính. Tại sao cấu trúc phân cấp của hệ
thống bộ nhớ có thể giúp tăng hiệu năng và giảm giá thành sản xuất máy tính ?
Câu hỏi 2.10: Vẽ sơ đồ cấu tạo cơ sở của một bít bộ nhớ RAM tĩnh (SRAM). Nêu các đặc điểm
của bộ nhớ RAM tĩnh.
Câu hỏi 2.11: Vẽ sơ đồ cấu tạo cơ sở của một bít bộ nhớ RAM động (DRAM). Nêu các đặc
điểm của bộ nhớ RAM động.
Câu hỏi 2.12: Phân biệt bộ nhớ RAM tĩnh và RAM động. Tại sao bộ nhớ RAM động cần quá
trình làm tươi và RAM động thường rẻ hơn RAM tĩnh ?
Câu hỏi 2.13: Bộ nhớ cache là gì ? Nêu vai trò của cache. Giải thích hai nguyên lý hoạt động
của cache.
Câu hỏi 2.14: So sánh các chuẩn ghép nối ổ đĩa cứng IDE, SATA và SCSI. Đánh giá ưu và
nhược điểm của mỗi chuẩn.
Câu hỏi 2.15: Vẽ sơ đồ và mô tả nguyên lý đọc thông tin trên đĩa CD.
Câu hỏi 2.16: Vẽ sơ đồ và mô tả nguyên lý hoạt động của máy in laser.
Câu hỏi 2.17: Mô tả nguyên lý tạo hình ảnh của màn hình LCD.
3. 3
● Câu hỏi loại 3 điểm
Câu hỏi 3.1: Vẽ sơ đồ nguyên lý và nêu đặc điểm của hai dạng kiến trúc cache: Look Aside và
Look Through. Trong hai dạng kiến trúc trên, dạng nào được sử dụng nhiều hơn trong thực tế hiện
nay? Tại sao?
Câu hỏi 3.2 : So sánh 3 phương pháp ánh xạ cache: ánh xạ trực tiếp, ánh xạ kết hợp đầy đủ và
ánh xạ tập kết hợp? Phương pháp ánh xạ nào trong các phương pháp trên được sử dụng nhiều nhất
trong thực tế? Tại sao?
Câu hỏi 3.3: Nêu các phương pháp đọc ghi và các chính sách thay thế dòng cache. Tại sao thay
thế dòng cache sử dụng phương pháp LRU có khả năng cho hệ số đoán trúng (hit) cao nhất ?
Câu hỏi 3.4: RAID là gì? Tại sao RAID có thể nâng cao được tính tin cậy, tốc độ truy nhập và
dung lượng hệ thống lưu trữ? Cấu hình RAID nào phù hợp hơn với máy chủ cơ sở dữ liệu trong ba
loại RAID 0, RAID 1 và RAID 10? Tại sao?
Câu hỏi 3.5: Vẽ sơ đồ nguyên lý và nêu các đặc điểm chính của kiến trúc bus PCI và PCI-
Express. Tại sao bus PCI-Express có khả năng hỗ trợ nhiều cặp thiết bị truyền dữ liệu đồng thời
với tốc độ cao?
Câu hỏi 3.6: Cơ chế ống lệnh (pipeline) của CPU thường gặp phải những vấn đề gì? Nêu một
hướng giải quyết xung đột dữ liệu trong pipeline khi thực hiện đoạn chương trình sau:
ADD R1, R2, R3 ; R1 <== R2+R3
ADD R4, R4, #300 ; R4 <== R4+300
CMP R1, #100 ; so sánh R1 với 100
SUB R5, #2000 ; R5 <== R5 + 2000
biết rằng mỗi lệnh được chia thành 5 giai đoạn trong pipeline: Đọc lệnh (IF), giải mã & đọc
toán hạng (ID), truy nhập bộ nhớ (MEM), thực hiện (EX) và lưu kết quả (WB).
Câu hỏi 3.7: Cơ chế ống lệnh (pipeline) của CPU thường gặp phải những vấn đề gì? Nêu một
hướng giải quyết xung đột dữ liệu trong pipeline khi thực hiện đoạn chương trình sau:
ADD R4, R4, #300 ; R4 <== R4+300
ADD R1, R1, R3 ; R1 <== R1+R3
SUB R5, #2000 ; R5 <== R5 + 2000
SUB R1, R1, #100 ; R1 <== R1 - 100
biết rằng mỗi lệnh được chia thành 5 giai đoạn trong pipeline: Đọc lệnh (IF), giải mã & đọc
toán hạng (ID), truy nhập bộ nhớ (MEM), thực hiện (EX) và lưu kết quả (WB).
Câu hỏi 3.8: Cho đoạn chương trình sau (R1, R2 là các thanh ghi):
(1) LOAD R2, #400
(2) LOAD R1, #1200
(3) STORE (R1), R2
(4) SUBSTRACT R2, #20
(5) ADD 1200, #10
(6) ADD R2, (R1)
a. Xác định chế độ địa chỉ và ý nghĩa của từng lệnh;
b. Xác định giá trị của thanh ghi R2 sau khi thực hiện xong lệnh số (6).
4. 4
Câu hỏi 3.9: Cho đoạn chương trình sau (R1, R2 là các thanh ghi):
(1) LOAD R2, #500
(2) LOAD R1, #2000
(3) STORE (R1), R2
(4) ADD 2000, #30
(5) SUBSTRACT R2, #15
(6) ADD R2, (R1)
a. Xác định chế độ địa chỉ và ý nghĩa của từng lệnh;
b. Xác định giá trị của thanh ghi R2 sau khi thực hiện xong lệnh số (6).
Câu hỏi 3.10: Cho một dãy số nguyên gồm 50 phần tử lưu trong bộ nhớ bắt đầu từ
địa chỉ 1000. Viết chương trình sử dụng tập lệnh của CPU tính:
a. Tổng của các số dương – lưu kết quả vào ô nhớ có địa chỉ 2000.
b. Tổng của tất cả các số trong dãy – lưu kết quả vào ô nhớ có địa chỉ 2010.
Câu hỏi 3.11: Cho một dãy số nguyên gồm 30 phần tử lưu trong bộ nhớ kết thúc tại
địa chỉ 1500. Viết chương trình sử dụng tập lệnh của CPU tính:
a. Tổng của các số âm – lưu kết quả vào ô nhớ có địa chỉ 1800.
b. Tổng của tất cả các số trong dãy – lưu kết quả vào ô nhớ có địa chỉ 1900.
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA: Công nghệ thông tin I
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TỰ LUẬN
Tên học phần: Hệ điều hành.. Mã học phần:…………............
Ngành đào tạo : .Công nghệ thông tin.. Trình độ đào tạo: Đại học.
1. Ngân hàng câu hỏi thi
● Câu hỏi loại 1 điểm :
Chương 1:
Câu hỏi 1.1: Trình bày về giao diện lập trình của hệ điều hành
5. 5
Câu hỏi 1.2: Trình bày kỹ thuật xử lý theo mẻ (lô) và ưu điểm của kỹ thuật này. Hệ thống xử lý
theo mẻ có cần hệ điều hành không ?
Câu hỏi 1.3: Đa chương trình là gì ? Lý do sử dụng đa chương trình trong máy tính ? Yêu cầu
đối với phần cứng khi sử dụng đa chương trình?
Câu hỏi 1.4: Trình bày về các thành phần của hệ thống máy tính và vai trò của hệ điều hành
trong đó.
Câu hỏi 1.5: Trình bày về hệ điều hành chia sẻ thời gian.
Chương 2 :
Câu hỏi 1.6 : Trình bày khái niệm tiến trình và chỉ rõ điểm khác nhau giữa tiến trình với chương
trình. Nêu tên ít nhất bốn thao tác liên quan tới quản lý tiến trình (chỉ cần nêu tên, không cần
trình bày chi tiết).
Câu hỏi 1.7 : Trình bày về thao tác tạo mới tiến trình. Tiến trình có thể bị kết thúc trong những
trường hợp nào ?
Câu hỏi 1.8: Trình bày về khái niệm dòng (thread) thực hiện. Thế nào là dòng mức người dùng
và mức nhân ?
Câu hỏi 1.9 : Trình bày về điều độ quay vòng. Cho ví dụ minh họa về tính thời gian chờ đợi
trung bình khi điều độ theo kiểu này.
Câu hỏi 1.10 : Các thông tin nào được lưu trữ trong khối quản lý tiến trình PCB ?
Câu hỏi 1.11 : Trình bày về các tiêu chí đánh giá thuật toán điều độ tiến trình.
Câu hỏi 1.12: Trình bày về điều độ đến trước phục vụ trước FCFS. Cho ví dụ minh họa về tính
thời gian chờ đợi trung bình khi theo điều độ kiểu này.
Chương 3 :
Câu hỏi 1.13 : Thế nào là địa chỉ lô gic và địa chỉ vật lý ?
Câu hỏi 1.14 : Trình bầy kỹ thuật phân chương cố định bộ nhớ.
Câu hỏi 1.15 : Trình bày cơ chế ánh xạ địa chỉ khi sử dụng kỹ thuật phân chương bộ nhớ.
Câu hỏi 1.16 : Trình bày về khái niệm phân đoạn bộ nhớ và ưu nhược điểm của phương pháp
này.
Câu hỏi 1.17: Trình bày về cơ chế ánh xạ địa chỉ khi sử dụng kỹ thuật phân đoạn bộ nhớ.
Chương 4 :
Câu hỏi 1.18: Việc định nghĩa và sử dụng khái niệm file đem lại những ưu điểm gì ? Khi đặt tên
cho file cần quan tâm tới những quy định gì ?
Câu hỏi 1.19 : Trình bày khái niệm thư mục ? Thông tin trong các khoản mục có nhất thiết phải
lưu trữ gần nhau không ?
6. 6
Câu hỏi 1.20: Hệ điều hành có cần biết và hỗ trợ các kiểu cấu trúc file hay không ? Tại sao ?
● Câu hỏi loại 2 điểm :
Chương 1 :
Câu hỏi 2.1: Trình bày ngắn gọn về các thành phần cơ bản của hệ điều hành.
Câu hỏi 2.2 : Trình bày về nhân của hệ điều hành ? Thế nào là chế độ nhân và chế độ người
dùng ?
Câu hỏi 2.3 : Trình bày về cấu trúc nguyên khối và cấu trúc phân lớp của hệ điều hành. Phân
tích so sánh ưu nhược điểm hai kiểu cấu trúc này.
Câu hỏi 2.4: Trình bày về cấu trúc vi nhân của hệ điều hành. So sánh ưu nhược điểm của cấu
trúc này với cấu trúc nguyên khối và cấu trúc phân lớp.
Câu hỏi 2.5: Trình bày về hệ điều hành đa chương trình. Lấy ví dụ minh họa để phân tích hiệu
suất sử dụng CPU của hệ điều hành đa chương trình cao hơn so với hệ điều hành đơn chương
trình.
Câu hỏi 2.6: Trình bày về cấu trúc phân lớp của hệ điều hành. So sánh ưu nhược điểm của cấu
trúc này với cấu trúc nguyên khối và cấu trúc vi nhân.
Chương 2 :
Câu hỏi 2.7 : Trình bày về năm trạng thái của tiến trình. Vẽ sơ đồ và giải thích về việc chuyển
đổi giữa năm trạng thái này
Câu hỏi 2.8 : Điều độ tiến trình là gì ? Điều độ dòng có khác điều độ tiến trình không ? Trình
bày về điều độ có phân phối lại và không phân phối lại.
Câu hỏi 2.9 : Trình bày một giải pháp giúp không xẩy ra bế tắc khi sử dụng cờ hiệu cho bài toán
triết gia ăn cơm.
Câu hỏi 2.10: Trình bầy về thao tác và quá trình chuyển đổi giữa các tiến trình
Câu hỏi 2.11: Trình bày về dòng mức nhân và dòng mức người dùng. Phân tích ưu nhược điểm
của mỗi loại này.
Câu hỏi 2.12: Trình bày về giải pháp sử dụng lệnh máy Test_and_Set cho vấn đề loại trừ tương
hỗ và đoạn nguy hiểm. Ưu nhược điểm của giải pháp này là gì ?
Chương 3 :
Câu hỏi 2.13 : Trình bày kỹ thuật giúp tăng tốc độ truy cập bảng trang và bảng trang nhiều mức.
Câu hỏi 2.14: Trình bày lý do phải đổi trang, và các bước tiến hành khi đổi trang.
Câu hỏi 2.15: Trình bày kỹ thuật đổi trang tối ưu và đổi trang vào trước ra trước.
Câu hỏi 2.16 : Trình bày các phương pháp xác định số lượng khung trang tối đa cấp cho mỗi tiến
trình và xác định phạm vi cấp phát
7. 7
Câu hỏi 2.17: Trình bày phương pháp kết hợp phân trang với phân đoạn. Vẽ sơ đồ và giải thích
cơ chế ánh xạ địa chỉ.
Câu hỏi 2.18: Trình bày về tình trạng trì trệ (thrashing).
Câu hỏi 2.19: Trình bày về kỹ thuật sử dụng đệm trang. Sử dụng đệm trang đem lại những ưu
điểm gì ?
Chương 4 :
Câu hỏi 2.20: Trình bày các cấu trúc dữ liệu dùng cho tổ chức bên trong của thư mục.
Câu hỏi 2.21: Trình bày cách kiểm soát truy cập file sử dụng mật khẩu và sử dụng danh sách
quản lý truy cập
Câu hỏi 2.22 : Trình bày các thao tác cơ bản với file. Phân tích rõ một hệ thống file có nhất thiết
phải có thao tác mở file hay không.
Câu hỏi 2.23: Trình bày về cấu trúc hệ thống thư mục một mức và hai mức.
Câu hỏi 2.24: Trình bày phương pháp cấp phát không gian cho file bằng các khối liên tiếp. Cho
ví dụ minh họa. Ưu nhược điểm của phương pháp này là gì ?
Câu hỏi 2.25: Trình bày về các phương pháp quản lý không gian trống trên đĩa : bảng bit, danh
sách kết nối và danh sách vùng trống.
● Câu hỏi loại 3 điểm :
Chương 1 :
Câu hỏi 3.1: Trình bày khái niệm hệ điều hành. Phân tích rõ hai chức năng cơ bản của hệ điều
hành.
Câu hỏi 3.2 : Dịch vụ của hệ điều hành là gì ? Trình bày những dịch vụ điển hình mà hệ điều
hành cung cấp. Làm rõ về quá trình tải và chạy hệ điều hành khi mới khởi động.
Câu hỏi 3.3 : Trình bày chi tiết về các thành phần của hệ điều hành.
Chương 2 :
Câu hỏi 3.4 : Trình bày khái niệm dòng (thread) và mô hình đa dòng. Vấn đề sở hữu tài nguyên
của tiến trình và dòng. Phân tích ưu điểm của mô hình đa dòng.
Câu hỏi 3.5 : Phân tích các vấn đề cần quan tâm trong sử dụng và quản lý tiến trình đồng thời
(concurrent processes) đối với ba dạng tiến trình : tiến trình độc lập có cạnh tranh tài nguyên,
tiến trình hợp tác nhờ chia sẻ tài nguyên, và tiến trình hợp tác nhờ trao đổi thông điệp.
Câu hỏi 3.6 : Trình bày giải thuật Peterson cho đoạn nguy hiểm và ưu nhược điểm của phương
pháp này. Phân tích xem giải thuật này có thỏa mãn các yêu cầu đối với giải pháp cho đoạn nguy
hiểm : loại trừ tương hỗ, tiến triển, chờ đợi có giới hạn hay không ?
8. 8
Chương 3 :
Câu hỏi 3.7: Trình bày kỹ thuật tải trong quá trình thực hiện. Trình bày kỹ thuật liên kết động và
thư viện dùng chung. Phân tích rõ ưu điểm mà từng phương pháp đem lại.
Câu hỏi 3.8 : Trình bày kỹ thuật phân chương động bộ nhớ. Phân tích ưu nhược điểm của phương
pháp này so với phân chương cố định. Lấy ví dụ minh họa cho các chiến lược cấp chương động
mà hệ điều hành thường sử dụng : first fit, best fit, worst fit. Khi di chuyển chương sang vị trí
khác cần thay đổi thông tin gì trong khối ánh xạ địa chỉ.
Câu hỏi 3.9 : Trình bày kỹ thuật phân đoạn bộ nhớ bao gồm cả cấu trúc và cách ánh xạ địa chỉ.
Phân tích so sánh ưu nhược điểm của phân đoạn với phân trang.
Câu hỏi 3.10 : Trình bày kỹ thuật nạp trang theo nhu cầu dùng cho bộ nhớ ảo, bao gồm : khái
niệm, ví dụ minh họa, quá trình thực hiện ngắt thiếu trang. Nạp trang hoàn toàn theo nhu cầu
khác với nạp trang trước như thế nào ? Phân tích rõ cùng một lệnh có thể xẩy ra nhiều sự kiện
lỗi trang không.
Chương 4 :
Câu hỏi 3.11 : Trình bày cấu trúc thư mục dạng cây và dạng đồ thị không có chu trình. Cấu trúc
thư mục dạng không chu trình có ưu điểm gì so với dạng cây ? Thế nào là đường dẫn tuyệt đối
và đường dẫn tương đối.
Câu hỏi 3.12: Trình bày phương pháp cấp phát không gian cho file sử dụng danh sách kết nối và
sử dụng khối chỉ số (I-node) (có ví dụ minh họa). Hai phương pháp này có điểm gì giống và khác
nhau.
Câu hỏi 3.13: Trình bày về yêu cầu phải đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống file và các phương
pháp đảm bảo tính toàn vẹn.
Câu hỏi 3.14 : Trình bày hai phương pháp cấp phát không gian cho file : sử dụng danh sách kết
nối và sử dụng danh sách kết nối trên bảng chỉ số (có ví dụ minh họa). So sánh sự giống nhau và
khác nhau của hai phương pháp này.
● Câu hỏi loại 4 điểm :
Chương 2 :
Câu hỏi 4.1:
a) Trình bày các tiêu chí đánh giá thuật toán điều độ.
b) Trình bày thuật toán điều độ đến trước phục vụ trước và điều độ có mức ưu tiên.
c) Cho các tiến trình với thời gian (độ dài) chu kỳ CPU tiếp theo và số ưu tiên như trong bảng
sau (số ưu tiên nhỏ ứng với độ ưu tiên cao). Biết rằng các tiến trình cùng xuất hiện vào thời
điểm 0 theo thứ tự P1, P2, P3, P4.
Tiến trình Thời gian (độ dài) Số ưu tiên
P1 8 3
9. 9
P2 2 1
P3 1 2
P4 4 1
Vẽ biểu đồ thể hiện thứ tự và thời gian cấp phát CPU cho các tiến trình khi sử dụng thuật
toán : 1) điều độ quay vòng với độ dài lượng tử = 1 ; 2) điều độ theo mức ưu tiên không có
phân phối lại. Tính thời gian chờ đợi trung bình cho từng trường hợp.
Câu hỏi 4.2 :
a) Trình bày thuật toán điều độ ưu tiên tiến trình ngắn nhất, thời gian còn lại ngắn nhất.
b) Điều độ theo mức ưu tiên có phân phối lại và không phân phối lại khác nhau thế nào ?
c) Cho các tiến trình với độ dài và thời điểm xuất hiện như trong bảng sau
Tiến trình Thời điểm xuất hiện Độ dài
P1 0 8
P2 2 4
P3 3 2
P4 4 5
Vẽ biểu đồ thể hiện thứ tự và thời gian cấp phát CPU cho các tiến trình khi sử dụng thuật
toán : 1) điều độ ưu tiên tiến trình ngắn nhất ; 2) điều độ ưu tiên thời gian còn lại ngắn nhất.
Tính thời gian chờ đợi trung bình cho từng trường hợp.
Câu hỏi 4.3:
a) Trình bày về các giải pháp phần cứng (cấm ngắt, sử dụng lệnh máy đặc biệt) cho vấn đề
loại trừ tương hỗ và đoạn nguy hiểm.
b) Sử dụng Test_and_Set để thực hiện loại trừ tương hỗ cho bài toán các triết gia ăn cơm.
c) Phân tích rõ giải pháp sử dụng Test_and_Set sử dụng ở trên có thể gây bế tắc hoặc đói
không.
Câu hỏi 4.4 :
a) Trình bày phương pháp sử dụng cờ hiệu (semaphore) cho vấn đề loại trừ tương hỗ và đoạn
nguy hiểm.
b) Sử dụng cờ hiệu để thực hiện đồng bộ hóa cho bài toán Người sản xuất, người tiêu dùng với
bộ đệm hạn chế.
Câu hỏi 4.5 :
a) Trình bày giải pháp sử dụng monitor cho vấn đề loại trừ tương hỗ và đoạn nguy hiểm
10. 10
b) Sử dụng monitor để thực hiện loại trừ tương hỗ cho bài toán Người sản xuất, người tiêu dùng
với bộ đệm hạn chế.
Chương 3 :
Câu hỏi 4.6 :
a) Trình bày khái niệm phân trang bộ nhớ.
b) Trình bày về ánh xạ địa chỉ khi phân trang bộ nhớ.
c) Giả sử không gian nhớ lô gic gồm 4 trang, mỗi trang kích thước 2048B, bộ nhớ vật lý gồm
32 khung. Bảng trang được cho dưới đây :
0 3
1 0
2
3 5
Để biểu diễn địa chỉ lô gic trong trường hợp này cần bao nhiêu bit ?
Tính địa chỉ vật lý cho những địa chỉ lô gic sau : 1000, 2500, 5000.
Câu hỏi 4.7 :
a) Trình bày chiến lược đổi trang ít sử dụng trong thời gian cuối.
b) Trình bày chiến lược đổi trang sử dụng thuật toán đồng hồ.
c) Giả sử tiến trình được cấp 5 khung nhớ vật lý, các trang của tiến trình được truy cập theo thứ
tự sau : 1,2,3,4,5,3,4,1,6,7,8,7,8,9,7,8,9,5. Hãy xác định thứ tự nạp và đổi trang nếu sử dụng
hai thuật toán nói trên.
Câu hỏi 4.8:
a) Trình bày kỹ thuật phân chương sử dụng phương pháp kề cận (buddy).
b) Phân tích rõ các điểm giống/khác nhau và ưu nhược điểm của phương pháp kề cận so với
phân chương cố định và phân chương động (lưu ý không cần trình bầy lại hai phương pháp
sau)
c) Bộ nhớ có kích thước 1MB. Sử dụng phương pháp kề cận để cấp phát cho các tiến trình lần
lượt với kích thước như sau : A : 120KB, B : 210KB, C : 150KB, D : 40KB.
Chương 4 :
Câu hỏi 4.9 :
a) Trình bày phương pháp cấp phát không gian cho file sử dụng các khối liên tiếp. Khi nào nên
sử dụng phương pháp này cho hệ thống file ?
11. 11
b) Trình bày các bước cần thiết (trình bày bằng lời, không cần viết mã) để đọc bảng FAT từ thẻ
nhớ USB vào bộ nhớ.
c) Giả sử bảng FAT đã được đọc vào bộ nhớ tại địa chỉ « void *fat », viết đoạn chương trình
trên C/C++ để liệt kê tất cả các cluster trống trong số N cluster đầu tiên. Giả sử một file bắt
đầu tại cluster n, viết đoạn chương trình liệt kê các cluster thuộc về file đó.
Câu hỏi 4.10 :
a) Trình bày phương pháp sử dụng danh sách kết nối trên bảng chỉ số khi cấp phát không gian
cho file.
b) Trình bày các bước cần thiết (trình bày bằng lời, không cần viết mã) để đọc thư mục gốc từ
thẻ nhớ USB vào bộ nhớ trong trường hợp hệ thống file của thẻ nhớ là FAT 16.
c) Giả sử thư mục gốc của hệ thồng file FAT 16 sử dụng tên file độ dài tối đa 8 ký tự đã được
đọc vào bộ nhớ tại địa chỉ « void *root ». Viết đoạn chương trình trên C/C++ thực hiện hai
việc : in tên và độ dài các file trong thư mục gốc, tìm một file có tên cho trước trong thư mục
gốc và số thứ tự cluster đầu tiên của file đó.