Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
This document presents a graduation thesis project on calculating and designing a wastewater treatment system for the Suoi Ke Rubber Processing Factory Phase 2 with a capacity of 1000m3/day and night.
It begins with an introduction that outlines the purpose, content, and methods for the project. It then provides an overview of the rubber industry and the Suoi Ke Rubber Factory's operations, including its production processes and wastewater characteristics.
The document examines various wastewater treatment technologies and proposes two treatment system designs. It includes calculations for sizing each unit in the systems, as well as cost analyses for both proposed designs. Finally, it discusses operation and management of the treatment system.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
This document presents a graduation thesis project on calculating and designing a wastewater treatment system for the Suoi Ke Rubber Processing Factory Phase 2 with a capacity of 1000m3/day and night.
It begins with an introduction that outlines the purpose, content, and methods for the project. It then provides an overview of the rubber industry and the Suoi Ke Rubber Factory's operations, including its production processes and wastewater characteristics.
The document examines various wastewater treatment technologies and proposes two treatment system designs. It includes calculations for sizing each unit in the systems, as well as cost analyses for both proposed designs. Finally, it discusses operation and management of the treatment system.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuSOS Môi Trường
Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường nước ở đây được dự báo là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và các loại nước thải nhiễm dầu trong trường hợp không được xử lý hợp lý. Hoạt động kinh doanh của các kho xăng dầu thường bao gồm các công đoạn: nhập khẩu, tồn trữ trong kho xăng dầu, vận chuyển, phân phối tới người tiêu dùng thông qua mạng lưới cửa hàng xăng dầu. Với đặc thù như vậy, hoạt động kinh doanh xăng dầu khác biệt với các ngành công nghiệp khác, đó là không sử dụng nước làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh, vì vậy xét về nguyên tắc thì sẽ không có nước thải phát sinh trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. Tuy nhiên, thực tế trong quá trình vận hành khai thác các công trình xăng dầu (kho, cửa hàng) có phát sinh nước thải nhiễm dầu cần phải xử lý do những nguyên nhân sau
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động khai thác và vận chuyển than của mỏ Mạo Khê và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Dịch Vụ Lập Dự Án, Tư vấn lập dự án
- Viết dự án,tính toán tiền khả thi(IRR,NPV)
- Thiết kế quy hoạch
- Lập và thẩm tra bản vẽ,dự toán
Các dịch vụ về môi trường
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM,ĐMC,
- Tư vấn làm kế hoạch môi trường
- Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ châu âu.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
Tags: 0918755356, lapduan, thao nguyen xanh, thaonguyenxanh, lap du an, lap du an dau tu, tu van lap du an, lập dự án, lập dự án đầu tư, thao nguyen xanh, thao nguyen xanh group, cong ty moi truong, lap du an dau tu thao nguyen xanh, lap du an dau tu mien phi, tai lieu lap du an, lap du an tai lieu
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp có nước thải sản xuất nghèo chất hữu cơ (lấy khu công nghiệp bắc thăng long làm thí dụ nghiên cứu)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành khoa học môi trường với đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Áp dụng chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước một số sông, hồ tại Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Khảo sát xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại một số địa điểm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học môi trường với đề tài: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuSOS Môi Trường
Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường nước ở đây được dự báo là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và các loại nước thải nhiễm dầu trong trường hợp không được xử lý hợp lý. Hoạt động kinh doanh của các kho xăng dầu thường bao gồm các công đoạn: nhập khẩu, tồn trữ trong kho xăng dầu, vận chuyển, phân phối tới người tiêu dùng thông qua mạng lưới cửa hàng xăng dầu. Với đặc thù như vậy, hoạt động kinh doanh xăng dầu khác biệt với các ngành công nghiệp khác, đó là không sử dụng nước làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh, vì vậy xét về nguyên tắc thì sẽ không có nước thải phát sinh trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. Tuy nhiên, thực tế trong quá trình vận hành khai thác các công trình xăng dầu (kho, cửa hàng) có phát sinh nước thải nhiễm dầu cần phải xử lý do những nguyên nhân sau
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động khai thác và vận chuyển than của mỏ Mạo Khê và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Dịch Vụ Lập Dự Án, Tư vấn lập dự án
- Viết dự án,tính toán tiền khả thi(IRR,NPV)
- Thiết kế quy hoạch
- Lập và thẩm tra bản vẽ,dự toán
Các dịch vụ về môi trường
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM,ĐMC,
- Tư vấn làm kế hoạch môi trường
- Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ châu âu.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
Tags: 0918755356, lapduan, thao nguyen xanh, thaonguyenxanh, lap du an, lap du an dau tu, tu van lap du an, lập dự án, lập dự án đầu tư, thao nguyen xanh, thao nguyen xanh group, cong ty moi truong, lap du an dau tu thao nguyen xanh, lap du an dau tu mien phi, tai lieu lap du an, lap du an tai lieu
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp có nước thải sản xuất nghèo chất hữu cơ (lấy khu công nghiệp bắc thăng long làm thí dụ nghiên cứu)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành khoa học môi trường với đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Áp dụng chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước một số sông, hồ tại Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Khảo sát xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại một số địa điểm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học môi trường với đề tài: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Qua thời gian thực tập tại công ty chúng em đã được tham quan thực tế được các quy trình sản xuất tại công ty như: Mực đông, tôm đông block, tôm nobashi, tôm IQF.., trong đó quy trình sản xuất tôm IQF không hóa chất ngày càng được thị trường ưa chuộng. Lần thực tập này đã giúp chúng em vận dụng được những kiến thức vào thực thế.
Báo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trường
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com
http://www.lapduan.com.vn/
http://lapduandautu.com.vn/
http://lapduan.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Vietfoods
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Do an soan
1. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Mục lục
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề: .............................................................................................3
1.2. Mục tiêu đồ án:........................................................................................3
1.3. Phương pháp thực hiện đồ án:................................................................3
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI
SẢN HIỆP THANH
2.1. Giới thiệu nhà máy:.................................................................................4
2.1. 1. Tên nhà máy:.......................................................................................4
2.1. 2. Chủ đầu tư:.........................................................................................4
2.1. 3. Vị trí địa lý nhà máy:..........................................................................4
2.1. 4. Quy mô nhà máy:................................................................................4
2.1. 5. Quy trình công nghệ sản xuất:............................................................5
2.2. Nước thải của nhà máy:..........................................................................6
2.2. 1. Nước thải sản xuất:.............................................................................6
2.2. 2. Nước thải sinh hoạt:.............................................................................7
2.3. Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy:........................................7
2.3. 1. Nhiệt độ không khí:............................................................................7
2.3. 2. Khí hậu:..............................................................................................7
2.3. 3. Gió-bão:...............................................................................................8
2.3. 4. Độ ẩm không khí:...............................................................................8
2.3. 5. Chế độ mưa:........................................................................................8
2.3. 6. Đặt điểm thủy văn:..............................................................................8
2.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy ...................................9
CHƯƠNG III: ĐỂ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11
3.1. 1. Phương án 1:......................................................................................11
3.1. 2. Phương án 2:......................................................................................12
3.1. 3. Phương án 3:......................................................................................13
3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 1
2. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
3.2. Lựa chọn phương án..............................................................................14
3..3. Các hạng mục công trình trong phương án 2........................................15
3.3.1. Song chắn rác......................................................................................15
3.3.2. Bể lắng cát..........................................................................................15
3.3.3. Bể điều lưu..........................................................................................15
3.3.4. Bể tuyển nổi........................................................................................16
3.3.5. Bể bùn hoạt tính..................................................................................16
3.3.6. Bể lắng thứ cấp...................................................................................16
3.3.7. Bể khử trùng.......................................................................................17
3.3.8. Sân phơi bùn.......................................................................................17
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải:..................................................................19
4.2. Thiết kế song chắn rác:..........................................................................20
4.3. Thiết kế bể lắng cát: ..............................................................................23
4.4. Thiết kế bể điều lưu: .............................................................................26
4.5. Thiết kế bể tuyển nổi:............................................................................28
4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính.......................................................................33
4.7. Tính toán thiết kế bể lắng thứ cấp: ........................................................37
4.8. Tính toán thiết kế bể khử trùng..............................................................42
4.9. Tính toán thiết kế sân phơi bùn:.............................................................45
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CAO TRÌNH.......................................47
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ......................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................52
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 2
3. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề:
Hiện nay, hoạt động kinh tế xã hội ở Cần Thơ đang phát triển mạnh mẽ, từng
bước nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên vấn đề đặt ra lại là những ảnh
hưởng tiêu cực của việc phát triển kinh tế đến tài nguyên môi trường cũng như đến
đời sống con người. Đó là những tác động xấu tới môi trường sống, cụ thể như việc
thải ra những chất thải làm ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất.
Trước tình hình đó, nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động xấu đến môi
trường thì việc xử lý các chất thải trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt là vấn đề
không thể thiếu. Đặt biệt là với ngành chế biến thủy hải sản, một ngành đang phát
triển với quy mô rộng như hiện nay thì càng phải được chú trọng hơn trong công tác
xử lý nước thải. Vì vậy mà việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
là rất cần thiết.
1.2.Mục tiêu đồ án:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho nhà máy chế biến thủy
hải sản (cụ thể là Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thành) dựa theo quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy hải sản (QCVN
11: 2008/BTNMT ).
1.3.Phương pháp thực hiện đồ án:
• Thu thập số liệu từ bài báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty
cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh.
• Tham khảo các tài liệu có liên quan.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 3
4. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
2.1.Giới thiệu nhà máy:
2.1.1. Tên nhà máy: nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh.
2.1.2. Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản HIệp Thanh.
Địa chỉ: QL 91, ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ.
Điện thoại: 071.854888.
Fax: 071.855889
2.1.3. Vị trí địa lý nhà máy:
Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh nằm ngoài địa phận khu
tiểu thủ công nghiệp huyện Thốt Nốt, thuộc ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện
Thốt Nốt, TP Cần Thơ.
Tổng điện tích:60,000 m2, trong đó:
Diện tích dùng để xây dựng nhà xưởng là: 6,334.4 m2
Diện tích xây dựng văn phòng: 195 m2
Diện tích nhà ở công nhân: 450 m2
Diện tích xây dựng các kho lạnh: 4,994 m2
Diện tích còn lại để xây dựng các công trình phụ trợ khác như: hệ thống
xử lý nước thải, khuôn viên cây xanh,…
Các mặt tiếp giáp của công ty như sau:
- Phía Nam tiếp giáp: Công ty TNHH Viển Mừng.
- Phía Tây tiếp giáp: nhà máy lao bóng gạo xuất khẩu Hiệp Thanh III
(nay thuộc công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh).
- Phía Nam tiếp giáp: ao nuôi cá tra có diện tích 11,000 m2 mặt nước.
- Phía Bắc tiếp giáp: sông Hậu (nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy).
2.1.4 Quy mô nhà máy:
Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh chủ yếu là fillet cá tra với
công suất 100 tấn nguyên liệu/ngày. Ngoài ra, nhà máy còn có khả năng sản xuất và
chế biến sản phẩm từ cá Lóc và một số thủy sản nước ngọt khác tùy theo nhu cầu
của khách hàng.
Nhà máy có 1000 công nhân.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 4
5. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
2.1.5 Quy trình công nghệ sản xuất:
Nước rửa cá (máu cá, hầu cá,
Vận chuyển bằng Nguyên liệu nhớt cá, cận bùn, vi sinh.
ghe, xe đến nhà
- Nước máu cá, phụ phẩm cá
máy.
Fillet (đầu cá, xương cá, đuôi cá, nội
tạng cá… )
- Mùi
Bụi Nước
Rửa 1 Nước thải rửa cá (máu cá và
Khí thải các tạp chất trên bề mặt miếng
fillet.
Lạng da Da vụn.
Tạo hình Mỡ cá, xương cá.
Phân cở
Cân 1
Nước Rửa 2 Nước thải có nhiệt độ
thấp,vụn cá, vi sinh vật.
Điện Cấp đông
Mạ băng Nước thải có nhiệt độ thấp.
Cân 2
Rác thải (túi PE, thùng carton).
Đóng gói
Bảo quản Khí có nhiệt độ thấp.
Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất theo sơ đồ sau:
Cá từ vùng nuôi được vận chuyển về nhà máy bằng thuyền thông thủy. Tại
nhà máy cá được kiểm tra cảm quan trước khi đưa vào chế biến (nhà máy chỉ nhận
nguyên liệu khi đạt yêu cầu). Cá được rửa và giết chết nhanh để thuận lợi cho công
đoạn fillet bằng cách cắt hầu cá. Sau đó cá được fillet, lạng da, lóc mỡ và chỉnh
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 5
6. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
thành miếng fillet. Các phụ phẩm sẽ được thu và chở đến nhà máy chế biến thành
thức ăn cho chăn nuôi thủy sản, đảm bảo quy trình khép kín và không gây hại cho
môi trường.
Miếng fillet sẽ được cân và kiểm tra, sau đó rửa sạch bằng nước, tiếp đó
được IQF làm đông lạnh ở nhiệt độ ≤ -180C trong khoảng thời gian ≤ 4 giờ đối với
tủ đông tiếp xúc và 7 giờ đối với hầm đông thông gió.
≤
Mạ băng sản phẩm, đóng gói PE hàn kín rồi xếp vào thùng carton với trọng
lượng theo yêu cầu của khách hàng và đem bảo quản ở kho lạnh ở nhiệt độ ≤ -200C.
Thời gian bảo quản có thể được 2 năm.
2.2. Nước thải của nhà máy:
Nước thải của nhà máy phát sinh từ hai nguồn: nước thải sinh ra trong quá
trình sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân.
2.2.1. Nước thải sản xuất:
Nguồn gốc nước thải từ quá trình sản xuất này là nước rửa nguyên liệu, nước
rửa ở các công đoạn sản xuất từ sơ chế đến thành phẩm, nước rửa máy móc, thiết bị
và nhà xưởng sau mỗi ca sản xuất.
Lưu lượng nước thải sinh ra hàng ngày khoảng 800m 3/ngày, thành phần chủ
yếu của nước thải là mỡ cá, máu cá, thịt vụn và các phụ phẩm khác từ cá. Vì thế đặc
điểm của nước thải là hàm lượng COD, BOD5 rất cao. Nếu nước thải này không
được xử lý tốt thì các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ bị phân huỷ tạo ra mùi hôi
rất khó chịu, ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân và
người dân sống xung quanh nhà máy.
Bảng 1:Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất.
STT Các chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 BOD5 mg/l 1300
2 COD mg/l 1700
3 SS mg/l 500
4 Tổng Nitơ mg/l 250
5 Photpho mg/l 30
6 Dầu mỡ mg/l 250
2.2.2. Nước thải sinh hoạt:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 6
7. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ nhà ăn, khu vệ sinh, với lưu lượng khoảng 30
m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất ô nhiễm và vi sinh độc hại.
Bảng 2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
STT Các chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ chất ô nhiễm
1 BOD5 mg/l 450
2 COD mg/l 720
3 SS mg/l 700
4 Tổng Nitơ mg/l 100
5 Photpho mg/l 8
6 Coliforms MPN/100ml 106
2.3. Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy:
2.3.1. Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm (có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa nắng), tuy nhiên sự chênh lệch giữa các tháng trong năm là không lớn ( 2-30C).
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán chất ô nhiễm
trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ phân hủy và chuyển hóa
các chất ô nhiễm càng nhanh. Ngoài ra nhiệt độ không khí còn là yếu tố quan trọng
tác động đến sức khỏe công nhân trong quá trình lao động,… Vì vậy, trong quá
trình tính toán dự báo ô nhiễm không khí và thiết kế các hệ thống khống chế ô
nhiễm cần phân tích các yếu tố nhiệt độ.
Diễn biến chế độ nhiệt độ không khí trong vùng như sau:
- Nhiệt độ trung bình trong nhiều năm: 26-280C.
- Tháng nóng nhất là tháng 4, nhiệt độ trung bình tháng: 28.50C.
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37.20C.
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 14.80C.
- Số giờ nắng trung bình: 2,400 giờ/ năm.
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến quá trình phân hủy sinh học các chất
gây ô nhiễm trong nước thải nên sẽ được quan tâm chú ý trong quá trình xử lý nước
thải.
2.3.2. Khí hậu:
Về khí hậu: chịu ảnh hưởng chung của khí hậu trong khu vực, là vùng nhiệt
đới gió mùa, khí hậu ít thay đổi, có 2 mùa và có chế độ mưa hàng năm theo mùa rõ
rệt.
2.3.3. Gió - bão:
Gió là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lan truyền chất ô nhiễm
không khí. Tốc độ gió càng lớn thì chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nguồn
gây ra ô nhiễm và nồng độ các chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 7
8. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
sạch. Khi tốc độ gió nhỏ gần bằng 0 hoặc lặng gió thì các chất ô nhiễm sẽ không
được vận chuyễn đi xa mà tập chung rơi xuống mặt đất, gây nên tình trạng ô nhiễm
cao nhất tại khu vực. Vì vậy, khi đánh giá mức độ ô nhiễm cần quan tâm đến tốc độ
gió.
Hàng năm, khu vực đồng bằng sông Cửu Long có 2 mùa gió chính:
• Từ tháng 5 đến tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
• Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Vận tốc gió trung bình là: 2 m/s.
Vận tốc gió lớn nhất là: 20 m/s.
Giông xảy ra nhiều trong năm, hàng năm từ 100 – 140 ngày có giông, tập trung
nhiều vào tháng 7 và tháng 8.
2.3.4. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao ( khoảng 82% ).
• Độ ẩm trung bình mùa khô ( tháng 4 ): 79%.
• Độ ẩm trung bình mùa mưa ( tháng 4 ): 83%.
• Độ ẩm nhỏ nhất ( tháng 3 ): 75%.
• Độ ẩm lớn nhất ( tháng 10 ): 85-87%.
Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô
nhiễm và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.
2.3.5. Chế độ mưa:
Mưa có tác dụng thanh lọc và pha loãng nước thải, lượng mưa càng lớn thì
mức độ ô nhiễm không khí và nước thải càng giảm. Mưa còn cuốn theo các chất ô
nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống các nguồn nước. Mưa có tác dụng làm sạch không
khí, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống xử lý nước thải trong khu vực nhà
máy.
Chế độ mưa trong khu vực hàng năm phân bố theo 2 mùa rõ rệt:
• Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, số ngày mưa chiếm 86% và lượng
mưa chiếm từ 90-93% tổng lượng mưa hàng năm.
• Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm từ 7-10% tổng
lượng mưa toàn năm. Số ngày mưa có tháng chỉ có 1-3 ngày (tháng 1,2,3 )
điển hình cho tính chất khô hạn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2.3.6. Đặt điểm thủy văn:
Khu vực nhà máy chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi chế độ thủy văn sông Hậu. Lưu
lượng dòng sông chảy vào mùa lũ chiếm khoảng 70-85% lượng dòng chảy trong
năm. Lượng nước lớn nhất của sông Hậu tập trung vào các tháng 9, 10, 11 và chiếm
khoảng 50% dòng chảy sông. Mùa lũ, dòng chảy có lưu lượng lớn, địa hình trong
khu vực thấp và bằng phẳng nên khả năng thoát nước chậm. Vào mùa mưa, biên độ
dao động của bán nhật triều chỉ có 0.5m nhưng vào mùa khô biên độ dao động lên
đến 2.16m, đây là điều đáng lưu ý khi tính toán hệ thống xử lý nước thải.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 8
9. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
2.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy:
Hiện tại nhà máy đang sử dụng hệ thống xử lý nước thải do Công ty cổ phần
công nghệ Môi Trường Xanh thi công với công suất xử lý 350 m3/ ngày.đêm.
Lưới chắn rác
Nước thải đầu vào Bể Tuyển nổi
Bể Điểu hòa
Bể Bể gom
gom sơ bộ
Bể Tuyển nổi
Cụm bể HTXL có sẳn
DAF
Bùndư Bể ANAES
Bể nén bùn
Thải vào nguồn tiếp nhận Bể khử
trùng
Hình 2: Sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải công suất 350 m3/ ngày.đêm:
Đặc tính của từng hạng mục trong công trình hệ thống xử lý:
• Lưới chắn rác: đặt trên kênh dẩn thải, thu hồi da cá, mỡ nổi, thịt vụn và
một số ít rác thải.
• Bể gom: thu gom nước thải bơm vào bể xử lý.
• Bể tuyển nổi sơ bộ: tách mỡ nổi bằng vách ngăn thông đáy, thu hồi mỡ
nổi chuyển đến nhà máy chế biến phụ phẩm.
• Bể điều hòa: ổn định lưu lượng xử lý, nồng độ chất ô nhiễm, pH, nồng độ
chất khử trùng vào các giờ vệ sinh.
• Bể tuyển nổi DAF: tuyển nổi bằng cách đưa hóa chất keo tụ vào nước
thải, bảo hòa nước bằng không khí dưới áp suất cao và tách khí hòa tan
trong nước ở điều kiện khí quyển.
• Bể ANANES: đây là hệ thống gồm 03 bể, được thông với nhau bằng khe
mở giửa các bể, hai bể 1 và 3 đảm nhận đồng thời hai chức năng: vừa là
bể phản ứng sinh học vừa là bể lắng. Nước thải được đưa vào từng bể tùy
theo chu kỳ.
• Bể khử trùng: khử trùng bằng dung dịch chlorine.
Chi phí xây dựng: do chủ đầu tư đảm nhận.
Chi phí thiết bị: 426,020,000 VNĐ
Với hệ thống xử lý như trên thì chi phí xây dựng và vận hành rất cao do phải
xây dựng khá nhiều bể và tiêu tốn nhiều hóa chất, sử dụng nhiều năng lượng cho
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 9
10. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
các máy bơm, máy thổi khí và máy nén khí. Hiện tại nhà máy đang sử dụng 15 máy
bơm các loại và 1 bộ máy nén khí (5 máy bơm nước thải chìm, 2 máy bơm nước
thải, 2 máy bơm bùn, 3 máy bơm định lượng, 3 máy thổi khí và 1 bộ máy nén khí).
Bên cạnh đó với việc thiết kế nhiều bể xử lý sẽ tiêu tốn rất nhiều diện tích đất, khả
năng xảy ra sự cố của hệ thống là rất cao.
Nhằm khắc phục những nhược điểm trên, tôi thực hiện đồ án thiết kế hệ thống
xử lý nước thải này để tìm ra một hệ thống xử lý mới phù hợp hơn mà vẫn đảm bảo
được hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 11: 2008/BTNMT.
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ TỐI ƯU:
3.1. Đề xuất phương án:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 10
11. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
- Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh có tổng lưu lượng nước thải là
830 m3/ngày, lưu lượng xả thải trung bình là 9.606 l/s. Thành phần chủ yếu
có trong nước thải là hợp chất hữu cơ, dưỡng chất (N,P), chất rắn lơ lửng,
dầu mỡ và coliform. Các chỉ tiêu ô nhiễm phân tích được đều vượt tiêu
chuẩn cho phép (QCVN 11:2008/BTNMT). Nếu không được xử lý tốt, khi
thải ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến
đời sống sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe của người dân xung quanh. Để
giải quyết những vấn đề trên, nhà máy nhất thiết phải có hệ thống xử lý
chất thải mà đặt biệt là hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải đầu ra
theo QCVN 11: 2008/BTNMT. Để giải quyết yêu cầu đó, tôi có một số
phương án sau:
3.1.1 Phương án 1:
Bể lắng sơ cấp1
Nước đầu vào Bể điều lưu
Bể lắng cát
Bể lắng sơ cấp2
Song chắn rác
Sân phơi cát
Bùn Bể bùn hoạt
hoàn tính
Cl lưu
Nước thải đầu ra
Bể lắng thứ cấp
Bể khử
trùng
Bùn xả
Sân phơi bùn
Thuyết minh quy trình:
Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
bọc nilong... Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại để tránh gây ăn
mòn, hư hỏng máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được
thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý.
Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể điều lưu để điều chỉnh ổn định về lưu
lượng và nồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống xử lý phía sau. Sau đó, nước thải
được bơm sang bể lắng sơ cấp để loại bỏ thành phần chất rắn có khả năng lắng. Sau
khi qua bể lắng, thành phần chất rắn lơ lửng phải nhỏ hơn 150mg/l thì mới đủ tiêu
chuẩn để cho qua bể xử lý sinh học. Bể sinh học phía sau ta sử dụng là bể bùn hoạt
tính. Tại đây ta cung cấp oxi cho vi sinh vật hoạt động, lượng sinh khối bùn tạo ra
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 11
12. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
sẽ được đưa sang bể lắng thứ cấp để tiếp tục xử lý. Ở bể lắng thứ cấp một phần bùn
sẽ được lắng xuống đáy bể và thu hồi cho vào sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn
lưu trở lại bể bùn hoạt tính để đảm bảo mật độ vi sinh vật luôn ổn định để bể hoạt
động tốt.
Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng để loại
thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài.
3.1.2. Phương án 2:
Nước đầu vào Bể điều lưu Bể tuyển nổi
Bể lắng cát
Song chắn rác
Oxy
Sân phơi cát
Bùn Bể bùn hoạt
hoàn tính
Cl lưu
Nước thải đầu ra
Bể lắng thứ cấp
Bể khử
trùng
Bùn xả
Sân phơi bùn
Thuyết minh quy trình:
Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng
máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và
đưa ra sân phơi cát để xử lý.
Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng
độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước
thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ,
váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh
gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần
được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể bùn hoạt tính có
sục khí. Tại bể bùn hoạt tính các chất hữu cơ bị ô xy hóa và xử lý, bùn tạo ra từ sinh
khối vi sinh vật sẽ cho qua bể lắng thứ cấp. Tại bể lắng thứ cấp một phần sinh khối
bùn sẽ bị lắng xuống đáy và đưa ra ngoài sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn lưu
trở lại bể bùn để đảm bảo mật độ vi sinh cần thiết cho bể bùn hoạt động ổn định.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 12
13. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Nước thải đầu ra bể lắng thứ cấp sau đó được cho qua bể khử trùng để loại bỏ thành
phần vi sinh gây hại. Cuối cùng được thải ra ngoài.
3.1.3. Phương án 3:
Nước đầu vào Bể điều lưu Bể tuyển nổi
Bể lắng cát
Song chắn rác
Sân phơi cát
Bể lọc sinh hoc
Bùn nhỏ giọt
Cl hoàn
lưu
Nước thải đầu ra
Bể khử Bể lắng thứ cấp
trùng
Bùn xả
Sân phơi bùn
Thuyết minh quy trình:
Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng
máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và
đưa ra sân phơi cát để xử lý.
Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng
độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước
thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ,
váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh
gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần
được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể lọc sinh học nhỏ
giọt. Ở bể lọc sinh học nhỏ giọt nước được cung cấp bằng cách phun thành giọt đều
từ trên xuống đi qua lớp vật liệu làm giá thể để xử lý. Ở đáy bể ta thiết kế hệ thống
cung cấp khí cho hệ thống, đảm bảo oxy cần thiết cho vi sinh vật phân hủy các chất
hữu cơ. Nước thải sau khi qua bể lọc sinh học một phần được cho qua bể lắng thứ
cấp, một phần hoàn lưu trở lại bể lọc sinh học để đảm bảo mật độ vi sinh cho bể này
hoạt động ổn định. Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử
trùng để loại thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài.
3.2. Lựa chọn phương án:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 13
14. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Với ba phương án được nêu ra ở trên thì mỗi phương án xử lý đều có ưu và
khuyết điểm riêng, vì thế ta cần xem xét cẩn trọng để lựa chọn phương án phù hợp
nhất.
Về yêu cầu cần thiết của hệ thống xử lý là:
• Qui trình công nghệ đơn giản Mang tính
chủ quan
• Không tốn nhiều diện tích đất cho hệ thống xử lý
phải dựa
• Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp trên điều
• Nước thải sau xử lý đạt QCVN 11:2008/BTNMT. kiện biên
Dưới đây là bảng phân tích ưu khuyết điểm của từng phương án, là căn cứ để
lựa chọn ra phương án tối ưu cho hệ thống xử lý.
Bảng 3: phân tích ưu khuyết điểm của các phương án.
Phương Ưu điểm Khuyết điểm
án
Phương Có khả năng chịu các thay đổi đột - Chi phí vận hành và bảo quản
án 1 ngột của lưu lượng và chất hữu cơ. của bể bùn hoạt tính khá cao.
- Bùn cặn sinh ra được xử lý một - Tốn nhiều diện tích đất do
cách triệt để, không phát sinh mùi phải sử dụng đến 2 bể lắng sơ
hôi. cấp.
- Hệ thống vận hành đơn giản, dễ thi - Sân phơi bùn chiếm diện tích
công, không đòi hỏi kỹ thuật cao. đáng kể.
Phương - Ít bị ảnh hưởng bởi các sự cố - Hệ thống vận hành phức tạp,
án 2 - Chịu được sự thay đổi đột ngột của đòi hỏi người vận hành phải có
lưu lượng và chất hữu cơ chuyên môn và kỹ thuật.
- Xử lý hiệu quả nước thải có dầu - Chi phí vận hành cao do phải
mỡ và chất hữu cơ cao tốn nhiều năng lượng.
- Tiết kiệm được diện tích xây dựng, - Sân phơi bùn chiếm diện tích
do bể tuyển nổi tốn ít diện tích đáng kể.
Phương - Chịu được sự thay đổi về lưu - Chi phí đầu tư cao khó khăn
án 3 lượng và chất hữu cơ trong vận hành và bảo trì bể lọc
- Xử lý hiệu quả nước thải có dầu sinh học. Cột lọc dễ bị nghẹt,
mỡ và chất hữu cơ cao thời gian nghỉ lâu và lưu lượng
- Tiết kiệm được diện tích xây dựng, nạp thấp.
do bể tuyển nổi tốn ít diện tích - Sân phơi bùn chiếm diện tích
đáng kể
Từ bảng phân tích ở trên, ta thấy Phương án 2 là phương án có nhiều lợi điểm
và hệ thống xử lý phù hợp với thành phần, tính chất nước thải thuỷ sản của Công
Ty. Bởi vì: thành phần nước thải chủ yếu của công ty là nước thải thuỷ sản, có hàm
lượng dầu mỡ cao. Do đó đòi hỏi hệ thống xử lý phải có hiệu suất loại chất rắn lơ
lửng và dầu mỡ cao (từ 70-90%) mới đủ điều kiện cho bể sinh học phía sau ( SS<=
150mg/l), Phương án 2 đã đáp ứng được yêu cầu này. Ngoài ra trong hệ thống xử lý
của Phương án 2, bể tuyển nổi tốn rất ít diện tích xây dựng, đây là lợi điểm mà rất
nhiều công ty lựa chọn. Bể tuyển nổi còn tiết kiệm được một lượng đáng kể chất tạo
bông, keo tụ.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 14
15. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Vậy: theo lập luận trên ta thấy phương án 2 là phương án lựa chọn tối ưu nhất
3.3. Các hạng mục công trình trong phương án 2:
3.3.1. Song chắn rác:
Song chắn rác dùng để giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn ( xương
cá, thịt vụn, giấy, bọc nylon,…) . Kích thước tối thiểu của rác bị giữ lại tùy thuộc
vào khoảng cách các thanh kim loại của song chắn rác.
Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên tường
kênh phải chừa một khe hở đủ để dễ dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác. Khi mở
rộng hay thu hẹp kênh nơi đặt song chắn rác thì phải mở rộng dần dần với góc α
=200 để tránh tạo dòng chảy rối trong kênh.
3.3.2. Bể lắng cát:
Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sạn, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải
Bể lắng cát thường đặt phía sau song chắn rác. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát
trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn rác có lợi hơn cho việc quản
lý bể. Ở đây phải tính toán như thế nào cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần loại bỏ
lắng xuống còn các chất hữu cơ lơ lững khác trôi đi.
3.3.3. Bể điều lưu:
Nước thải công ty được thải ra với lưu lượng biến đổi theo thời vụ sản xuất,
giờ và theo mùa. Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải
đều đặn về thể tích cũng như các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó sự hiện diện của
bể điều lưu là hết sức cần thiết.
Bể điều lưu có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử
lý để đảm bảo hiệu quả cho các quá trình xử lý sinh học phía sau, nó chứa nước thải
và các chất cần xử lý ở những giờ cao điểm rồi phân phối lại cho các giờ không
hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ thống
xử lý sinh học phía sau.
Trong bể điều lưu nên lắp dặt thêm các thiết bị để:
- Rửa các chất rắn hay dầu mỡ bám vào thành bể.
- Hệ thống chảy tràn khi bơm bị hỏng.
- Thiết bị lấy các chất rắn nổi hay bọt trong bể.
- Các vòi phun để tránh bọt bám vào thành bể.
- Rốn thu nước để có thể tháo cạn nước xử lý khi cần thiết và hệ thống ống
dẫn để chuyển hướng nước thải trực tiếp sang các bể phía sau.
Ngoài ra trong bể còn phải thiết kế hệ thống khuấy để không cho các chất
rắn lắng xuống đáy bể. Để giảm bớt nhu cầu khuấy trộn, nên đặt bể điều lưu phía
sau bể lắng cát.
3.3.4. Bể tuyển nổi:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 15
16. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Bể tuyển nổi được sử dụng để loại bỏ các hạt rắn hoặc lỏng ra khỏi hỗn
hợp nước thải và cô đặc bùn sinh học. Lợi điểm chủ yếu của bể tuyển nổi là nó có
thể loại các hạt chất rắn nhỏ, có vận tốc lắng chậm trong một thời gian ngắn.
Bể tuyển nổi gồm có các loại:
- Bể tuyển nổi theo trọng lượng riêng.
- Bể tuyển nổi bằng phương pháp điện phân.
- Bể tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất cao.
- Bể tuyển nổi bằng sục khí.
- Bể tuyển nổi theo kiểu tạo chân không.
Trong hệ thống ta tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất
cao.Theo cách này không khí được hoà tan vào nước thải ở áp suất cao vài atm, sau
đó nước thải được đưa trở lại áp suất thường của khí quyển. Lúc này không khí
trong nước thải sẽ phóng thích trở lại vào áp suất khí quyển dưới dạng các bọt khí
nhỏ. Các bọt khí này sẽ bám vào các hạt chất rắn tạo lực nâng các hạt chất rắn này
nổi lên bề mặt của bể, sau đó các chất rắn này được loại bỏ bằng các thanh gạt.
3.3.5. Bể bùn hoạt tính:
Bể bùn hoạt tính được nghiên cứu và triển khai ở Anh năm 1914 bởi
Ardern và Lockett, được gọi là bể bùn hoạt tính vì trong bể này tạo ra sinh khối có
khả năng hoạt động cố định các chất hữu cơ. Hiện nay có nhiều phiên bản khác
nhau của loại bể này, tuy nhiên các nguyên lý cơ bản vẫn giống nhau.
Tại bể bùn hoạt tính diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí theo các phản ứng sau:
Quá trình oxy hóa:
(CHONS) + O2 +Vi khuẩn hiếu khí CO2 + NH4++ sản phẩm khác + năng lượng
Quá trình tổng hợp:
(CHONS) +O2 + vi khuẩn hiếu khí +năng lượng C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới)
Nước thải từ bể tuyển nổi và bùn hoàn lưu từ bể lắng thứ cấp được khuấy
trộn bằng máy nén khí hay sục khí cơ học. Lượng khí cung cấp cho bể phải đồng
nhất ở tất cả mọi điểm trên đường đi của nước thải. Trong suốt quá trình sục khí các
phản ứng hấp phụ, oxy hóa các chất hữu cơ và tạo bông cặn sẽ diễn ra. Sau đó nước
thải được đưa sang bể lắng thứ cấp và sinh khối sẽ được tách ra khỏi nước thải bằng
quá trình lắng.
3.3.6. Bể lắng thứ cấp:
Bể lắng thứ cấp có dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật dùng để loại bỏ các tế
bào vi khuẩn nằm ở dạng các bông cặn. Bể lắng thứ cấp có hình dạng cấu tạo gần
giống với bể lắng sơ cấp, tuy nhiên thông số thiết kế về lưu lượng nạp nước thải trên
một đơn vị diện tích bề mặt của bể khác rất nhiều. Tại bể lắng thứ cấp một phần bùn
được hoàn lưu về bể bùn hoạt tính và phần còn lại được đưa ra sân phơi bùn.
3.3.7. Bể khử trùng:
Để hoàn thành công đoạn xử lý nước thải dùng chlorine, nước thải và dung
dịch chlorine được cho vào bể trộn, trang bị một máy khuấy vận tốc cao, thời gian
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 16
17. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
lưu tồn của nước thải và dung dịch chclorine trong bể không ngắn hơn 30 giây. Sau
đó nước thải đã trộn lẫn với dung dịch chclorine được cho chảy qua bể tiếp xúc
được chia thành những kênh dài và hẹp theo đường gấp khúc.Thời gian tiếp xúc
giữa chclorine và nước thải từ 15 ÷ 45 phút, ít nhất phải giữ được 15 phút ở tải đỉnh.
Bể tiếp xúc chclorine thường được thiết kế theo kiểu plug_flow. Tỷ lệ dài : rộng từ
10:1 đến 40:1. Vận tốc tối thiểu của nước thải từ 2 ÷ 4.5m/phút để tránh lắng bùn
trong bể.
3.3.8. Sân phơi bùn:
Bùn thải ra từ bể lắng thứ cấp và váng, bọt, các chất hữu cơ bị tuyển nổi từ
bể tuyển nổi được đưa ra sân phơi bùn. Sân phơi bùn được coi là một công đoạn
làm khô bùn, làm giảm ẩm độ bùn xuống còn khoảng 70 ÷ 80%
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
Các thông số cần thiết cho việc thiết kế:
• Các thông số đầu vào:
Bảng 4: Các thông số thiết kế.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 17
18. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả QCVN 11:2008/
BTNMT
Loại A
1 pH 8 6–9
2 SS mg/l 507.23 50
3 COD mg/l 1664.58 50
4 BOD mg/l 1269.28 30
5 Tổng Nito mg/l 244.58 30
6 Tổng Phospho mg/l 29.2 4
7 Tổng dầu mở thực mg/l 240.96 10
vật
8 Tổng coliform MPN/100ml 106 3000
• Các thông số của nhà máy:
Qsan xuat = 800 m3/ngày
Qsinh hoat = 30 m3/ngày
→ Q tong = 800 m3/ngày + 30 m3/ngày = 830 m3/ngày
Số giờ xả thải của nhà máy: 24 giờ
→ Lưu lượng trung bình của nhà máy :
Qtong
= 34.58( m 3 / h ) = 9.606(l / s )
830m 3 /ngày
Qtb = =
24h / ngày 24h / ngày
Theo TCVN 7957: 2008:
Nội suy ta được:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 18
19. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
K0 max = 2.13→ Qmax= Qtb* K0max = 9.606(l/s)* 2.13 = 20.46 (l/s)
= 0.0205 (m3/s)
→ Qmax = 0.0205 (m3/s)
*K0 min =0.44 → Qmin = Qtb * K0min = 9.606(l/s)* 0.44 = 4.23 (l/s)
= 0.00423 (m3/s)
→ Qmin = 0.00423 (m3/s)
4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải:
Chọn vận tốc dòng chảy trong kênh là: v= 0.7 (m/s)
- Diện tích mặt cắt ướt (Ak) của kênh dẫn nước là:
Qmax 0.0205(m 3 /s)
A= = = 0.029(m 2 )
vK 0.7 m / s
- Do nhà máy có lưu lương trung bình khá nhỏ nên chọn chiều sâu ngập
nước trong kênh H = 0.1 (m)
- Chiều cao miệng dưới kênh: Hd = 0.25 (m)
- Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn: Hct = 0.2 (m)
Chiều cao tổng cộng cần xây dựng của kênh dẫn nước thải:
Hk = 0.1 + 0.25 + 0.2 = 0.55 (m)
Chiều rộng kênh dẫn nước thải:
AK 0.029m 2
BK = = = 0.29(m)
H 0.1(m)
Cao trình mực nước ở đầu kênh dẫn:
Zmuc nuoc(dau kenh dan) = Hd = - 0.25 (m)
Cao trình đáy kênh ở đầu kênh dẫn
Zday kenh (dau kenh dan) = - (Hngn + Hd ) = - (0.1 + 0.25) = - 0.35 (m)
Chọn chiều dài kênh dẫn nước thải là L =20 (m)
Cao trình mực nước ở cuối kênh dẫn ( trước song chắn rác) :
Z muc nuoc (cuoi kenh dan) = Zmuc nuoc(dau kenh dan) - L.imin
= -0.25 – 20* 0.00347
= - 0.3194 (m)
Cao trình đáy kênh dẫn ở cuối kênh ( trước Song chắn rác) :
Zday kenh (cuoi kenh dan) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan)– Hngn
= - 0.3194 -0.1
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 19
20. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
= - 0.4194 (m)
4.2. Thiết kế song chắn rác:
Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên
tường kênh phải chừa một khe hở đủ để dể dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác.
Do lượng rác trong nước thải không nhiều nên có thể sử dụng cào rác bằng
thủ công.
Bảng 5: Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác
Chỉ tiêu Khoảng biến thiên
Vận tốc nước chảy qua song
0,31 ÷ 0,62
chắn v (m/s)
Chiều rộng khe (cm) 2,5 ÷ 5
Độ nghiêng so với trục thẳng
30 ÷ 45
đứng (độ)
Bề dày của sắc (cm) 0,51 ÷ 1,52
Bề bản của sắt (cm) 2,54 ÷ 3,81
Độ giảm áp cho phép (cm) 15,24
(Theo Ths.Lê Hoàng Việt, Giáo trình Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2003 )
-Chọn vận tốc dòng chảy qua song chắn rác là Vs = 0,5 (m/s)
Tổng diện tích phần khe hở ngập nước của song chắn rác:
= 0.041( m 2 )
Qmax 0.0205 (m 3 /s)
Akhe = =
VS 0,5(m / s )
Tính tổng chiều rộng các khe của song chắn :
- Chọn chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác là Hng = 0,1(m)
Akhe 0.041(m 2 )
W = = = 0.41( m )
H ng 0.1(m)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 20
21. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Tính số thanh sắt cần sử dụng:
- Chọn kích thước nhỏ nhất của rác là 3cm, vậy ta nên chọn chiều rộng một
khe hở của song chắn rác là : B = 0.025(m )= 2.5(cm)
W 0.41(m)
→ Số khe của song: N = = = 16.4( khe ) ≈ 17(khe)
B 0.025(m)
Do ta không đặt thanh sắt ở sát 2 bên thành của kênh dẫn do đó:
Số thanh sắt cần sử dụng: F = số khe − 1 = 16 (thanh)
Tính chiều rộng lọt lòng của kênh nơi đặt song chắn rác:
- Chọn chiều dày thanh sắt: C = 0.01(m) = 1(cm) (chọn theo bảng5).
Chiều rộng lọt lọng của kênh dẫn nơi đặt song chắn rác :
Wk = W + F * C = 0.41(m) + 16*0.01( m) = 0.57 ( m )
Tính chiều dài đoạn kênh mở rộng:
- Để tránh dòng chảy rối ta phải mở rộng kênh dẫn theo góc α = 200.
Wk − Bk 0.57(m) − 0.29(m)
L1 = = = 0.385( m )
2 ∗ tgα 2 ∗ tg ( 20 )
- Chiều dài đoạn kênh thu hẹp L2 bằng chiều dài đoạn kênh mở rộng L1:
L2 = L1 = 0.385(m)
Tổng chiều cao (Ht) kênh đặt song chắn rác là:
- Chọn chiều cao cột sàn của nhà đặt song chắn rác là Hc = 0.2(m)
Ht = Hng + Hct +Hd + Hc = 0.1(m) + 0.2(m) +0.25(m)+0.2(m)= 0.75 (m)
Trong đó: Hng =0.1(m): Chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác.
Hct = 0.2(m): Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn.
Hd = 0.25(m): Chiều cao miệng dưới kênh.
Chọn góc nghiêng của song chắn rác so với phương thẳng đứng là 45o.
Chiều dài thanh sắt song chắn rác cần dùng là:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 21
22. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Ht 0.75(m)
X= 0
+ 0.2 = = 1.26 ( m )
cos 45 sin 450
Trong đó 0.2 (m) là đoạn uốn cong của thanh sắt khỏi thành kênh.(vẽ hình ra tính)
Chiều dài đoạn kênh mà song chắn rác nghiêng một gốc 45o so
với phương thẳng đứng là:
2
L3= cos45o * X = * 1.26(m) = 0.89(m)
2
Để được dễ dàng trong quá trình cào rác
- Chọn chiều dài bản hứng rác là Lb= 1.5(m) (phải có nhiều lỗ nhỏ hơn kích
thước rác.)
- Chọn khoảng cách từ đoạn mở rộng đến song chắn rác là L4 = 0.4(m)
- Chọn khoảng cách từ đoạn thu hẹp đến song chắn rác là L5 = 0.4(m)
Tổng chiều dài đoạn kênh nơi đặt song chắn rác là:
L = L1 + L2 + L3 +L4+L5 = 0.385(m)+0.385(m)+0.89(m)+0.4(m)+0.4(m)
= 2.46(m).
Tính độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác:
Diện tích mặt cắt ướt ngay trước song chắn rác là:
A = Hng * Wk = 0.1*0.57 = 0.057 (m2)
Vận tốc dòng chảy ngay trước song chắn rác là:
Qmax 0.0205(m3 /s)
v= = = 0.36(m/s) (m/s)
A 0.057(m 2 )
Độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác là:
1 V 2 − v 2 1 0.52 − 0.362
hl = = = 0.0088(m)
0.7 2 g 0.7 2*9.81
= 0.88(cm) < 15.24 (cm) ( TCVN 7957: 2008)
• Sau song chắn rác, ta hạ đáy kênh xuống 1 đoạn hh = 0.0088*3 = 0.0264(m)
để bù lại độ giảm áp gây ra bởi song chắn rác. ( Trong đó: số “3” là hệ số
cần phải nhân vào để dự trù song chắn rác có rác, vì độ giảm áp tính ở trên
chỉ áp dụng cho trường hợp song chắn rác không có rác)
Cao trình mực nước ở cuối song chắn rác:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 22
23. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan) – L. imin - hhạ
= - 0.3194 – 1.79* 0.00347– 0.0264
= - 0.353 (m).
Cao trình đáy kênh ở cuối song chắn rác:
Zday kenh (cuoi SCR) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) - Hngn
= - 0.353 – 0,1
= - 0.453(m)
Trong đó L = 1.79 là chiều dài đoạn kênh đặt song chắn rác.
Điều lưu ý khi thiết kế song chắn rác:
- Chọn vật liệu làm song chắn rác là loại thép không rỉ.
- Bảng hứng rác phải đục lỗ và các lỗ này phải nhỏ hơn kích thước
rác.
- Không thiết kế các thanh sắt ngang trên song chắn rác để việc cào
rác được dễ dàng.
- Khoảng cách giữa lưới chắn rác và song chắn rác phải lớn hơn chiều
dài của răng bàn cào.
4.3. Thiết kế bể lắng cát:
Bảng 6: Các thông số sử dụng để thiết kế bể lắng cát
Khoảng Giá trị
STT Các thông số Đơn vị
cho phép thiết kế
1 Lưu lượng tổng Q m3/ngày 830
2 Kích thước hạt cát mm 0,2
3 Thời gian tồn lưu nước s 45 ÷ 90 60
0,24 ÷0.4
4 Vận tốc nước chảy qua bể m/s 0,2
0,4
5 Thời gian giữa 2 lần lấy cát ngày 2÷4 7
3
6 Lưu lượng tải đỉnh Qmax m /s 0.0205
3
7 Lưu lượng Qmin m /s 0,00423
8 Trọng lượng riêng của cát ρc kg/m 3
1600
9 Chiều sâu công tác của bể (H) m 0,5 ÷ 1,2 0,5
(Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt
Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)
Bảng 7: Tải trọng bề mặt của bể lắng cát ở 150C
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 23
24. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Đường kính hạt Tải trọng bề mặt của bể lắng cát U0 ở 150C (mm/
(mm) s)
0,10 5,12
0,12 7,37
0,15 11,5
0,20 18,7
0,25 24,2
0,30 28,3
0,35 34,5
0,40 40,7
0,50 51,6
(Nguồn: Lê Hoàng Việt – Bài tập Phương pháp xử lý nước thải)
Với đường kính nhỏ nhất của hạt cát cần giữ lại là 0,2 mm
Suy ra: tải trọng bề mặt của bể lắng cát là U0 = 18,7 mm/s = 0,0187 m/s (theo bảng
trên)
K = 1,7 ( Theo TCXDVN 7957:2008 )
Ta có: Qmax = 0.0205 (m3/s)
Qmin = 0,00423(m3/s)
Diện tích bề mặt của bể lắng cát:
K * Qmax 1,7 * 0.0205
A = = = 1.864 ( m2 )
U0 0,0187
- Chọn vận tốc nước chảy qua bể là v = 0,2 m/s
- Chọn vận tốc lớn nhất của nước chảy qua bể là vmax = 0,3 m/s (theo
TCXDVN 7957:2008,Trang 53)
- Chọn thời gian tồn lưu của nước (giá trị thường sử dụng) trong bể là θ =
60s (theo Lê Hoàng Việt, Bài giảng xử lí nước thải).
Tính tỉ lệ dài/sâu:
L V 0.2
=K* = 1.7 * = 18.182
H U0 0.0187
Tính chiều dài bể:
- Chọn chiều sâu công tác của bể là H = 0.5 (m).
L
Chiều dài bể lắng cát thiết kế: L = * H = 18.182 * 0.5 = 9.09(m)
H
Tính chiều rộng bể:
A 1.864
B= = = 0.205 m
L 9.09
Tính chiều sâu tổng cộng của bể:
- Chọn chiều sâu miệng dưới cống là 0.5 (m).
- Chọn chiều cao tránh nước mưa chảy tràn la 0.2 (m).
→ Chiều cao chết Hchết = 0.5 (m) + 0.2 (m) =0.7 (m).
- Chiều sâu lớp cát:
• Giả sử lượng cát có trong nước thải là C = 50 (mg/l).
• Tổng lượng nước thải qua bể lắng cát là Qt = 830 (m3/ngày).
• Dự định 07 ngày sẽ lấy cát ra một lần.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 24
25. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
- Lượng cát tích lại trong bể trong 07 ngày, giả sử hiệu suất lắng là 100%:
Gcát = ( Q*C )* 7 = ( 830*50 )* 7 = 290.5 (kg)
- Thể tích cát:
Gcat 290.5
vcát = 3
= = 0.182(m 3 )
1600(kg / m ) 1600
- Chiều sâu lớp cát:
Vcat 0.182
Hcat = = = 0.098(m)
A 1.864
Chiều sâu tổng cộng của bể là:
Htt = Hchết + H + Hcat = 0.7 + 0.5 + 0.098 = 1.298 (m)
Thể tích hửu dụng của bể là:
Vhd = H * A = 0.5 * 1.864 = 0.932 (m3).
- Kiểm tra thời gian tồn lưu ở bể:
• Ở Qmax:
v hd 0.932
θ max = = = 45.46( s)
Qmax 0.0205
• Ở Qmin:
v hd 0.932
θ min = = = 220.33( s )
Qmin 0.00423
Vì thể tích cát là Vcát = 0.182m3 nên ta chọn hố thu cát có thể tích Vhố thu = 0.2 (m3).
Hố thu cát hình chữ nhật:
Chiều rộng hố thu bằng chiều rộng bể: B = B = 0.205(m)
Chiều dài hố thu: L = 3*B = 3*0.205 = 0.615(m).
vcat 0.182
Chiều cao của hố: h = = = 1.444( m)
B * L 0.205 * 0.615
Máng thu nuoc dau ra:
Mỗi máng có kích thước: 1*0.205*1.5
Từ cao trình mực nước ở cuối song chắn rác:
Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = - 0.353 (m)
Cao trình mực nước đầu bể lắng cát:
Zmuc nuoc(dau be) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) – L*imin
= - 0.353 m – 3* 0.00347
= -0.363 (m)
Trong đó:L=3(m) là chiều dài từ cuối song chắn rác đến bể lắng cát
Cao trình đáy bể lắng cát ở đầu bể:
Zday be (đầu bể) = Zmuc nuoc (đầu bể) - H
= -0.363 – 0.5
= -0.863 (m)
Cao trình mực nước cuối bể lắng cát là:
Zmuc nuoc (cuoi be) = Zmuc nuoc(dau be) – L * imin
= -0.363 – 9.09* 0.00347
= - 0.395 (m)
Trong đó: L =9.09( m) là chiều dài bể lắng cát
Cao trình đáy bể lắng cát (cuối bể):
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 25
26. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Zday be (cuoi bể) = Zmuc nuoc (cuoi be) - H
= - 0.395 – 0.5
= -0.895(m)
4.4. Thiết kế bể điều lưu:
Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm
khác nhau nhưng hệ thống xử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung
cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện tượng ‘shock’ do lưu lượng không
ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định
các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau.
Bảng 8: Các thông số sử dụng thiết kế bể điều lưu
Khoảng cho Giá trị
STT Các thông số Đơn vị
phép thiết kế
1 Lưu lượng nước thải m3/day 830
2 Lượng khí cung cấp (Mk) m3/m3*phut 0.015
0,544 ÷
3 Hiệu suất cung cấp khí (Hk) kgO2/hp*h 1
1,089
4 Chiều cao tránh mưa chảy tràn m 0,2
(H1)
5 Chiều sâu hoạt động của bể (H) m 3
(Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt
Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)
Chọn thời gian hoạt động nhà máy là 24h
Thể tích bể điều lưu là:
V = 2*Qmax = 2*73.8 = 147.6 (m3)
Thể tích hữu dụng thực tế của bể điều lưu là bằng thể tích tính toán cộng thêm
20% phòng ngừa để tránh các biến động và sự cố do thời vụ.
Vhd = V + 20%V = 147.6 + 0,2 * 147.6 = 177.12(m 3 )
- Chọn chiều sâu miệng dưới kênh dẫn nước thải là: h1 = 0.5(m)
- Chọn độ cao tránh nước mưa chảy tràn là: h2 = 0.2 (m).
- Chọn chiều sâu hoạt động của bể là: h3 = 3 (m).
Diện tích bề mặt của bể điều lưu là :
v hd 177.12
A= = = 59.04(m 2 )
h3 3
Thể tích xây dựng bể là:
Vxd = A ( h1 + h2 + h3 ) = 59.04 (0.5 + 0.2 + 0.3) = 218.44 (m3)
Ta chọn chiều dài bể bằng 2 lần chiều rộng bể: Lb = 2 * Bb
Ta có:
Ab 59.04
Ab = Lb * Bb ⇒ Bb = = = 5.433(m)
2 2
Vậy: Lb = Bb * 2 = 5.433 * 2 = 10.87(m)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 26
27. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Khi thiết kế bể điều lưu ta cần cung cấp một lượng oxy để duy trì chất rắn ở
trạng thái lơ lửng và tránh các quá trình yếm khí xảy ra ở bể gây mùi khó chịu.
Để cung cấp lượng oxy này ta gắn thêm các máy khuấy bề mặt.
Lượng không khí cần thiết để cung cấp cho bể là:
Vkk = Vhd * 0.015 = 177.12 * 0.015 = 2.66(m 3 / phút ) = 159(m 3 / h)
Trong đó: 0,015m3/m3.phút là lượng không khí cần cung cấp cho nước thải để nó
duy trì ở trạng thái hiếu khí ( theo Lê Hoàng Việt, giáo trình Phương Pháp Xử Lý
Nước Thải, 2003)
Khối lượng oxy cần cung cấp:
M oxy = Vkk *1.2*0.23 = 159*1.2*0.23 = 43.884( kgO2 / h)
(do ở điều kiện chuẩn 1m3 không khí nặng 1.2 kg và oxy chiếm 23.2% khối lượng)
Chọn máy khuấy bề mặt có hiệu suất cung cấp khí là Hk = 1kgO2/hp*h.
Công suất máy khuấy là:
M oxy 43.884
P= = = 43.884(hp )
Hk 1
Ta chọn 2 máy khuấy, mỗi máy có công suất là 30 (hp) phân bố điều theo bề
mặt bể và được đặt neo cố định trên phao nổi để đảm bảo máy khuấy hoạt động
tốt khi mực nước thay đổi.
Ở bể điều lưu ta đặt 2 bơm chìm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng)
ρ * g * H *Q
Công suất máy bơm: N =
1.000 * η
1.000 * 9.81 * 7 * 34.58
= * 24
1.000 * 0.8 * 86400
= 0.82 Kw
Trong đó :
Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày , m3/ngày.
H: cột áp của bơm, mH2O (H = Hhút + Hđẩy + ζ = 0.5 + 5.0 + 1.5 = 7m.
Với ζ : tổn thất các van, khóa, uốn của đường ống, chọn = 1.5m)
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng
Nước: ρ = 1000kg/m3
Bùn: ρ = 1006 kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2
η: hiệu suất của bơm, η = 0.73 ÷ 0.93 ⇒ chọn η = 0.8
Công suất thực tế của bơm :
Ntt = 1.5 * N = 1.5 * 0.82= 1.23 kW = 1.65 Hp ( vì 1kW = 1,34 Hp)
Chọn bơm 2 Hp
Đặt 2 bơm 2 Hp ,1 bơm làm việc,1 bơm dự phòng. Ta còn gắn thêm van
điều áp ở máy bơm để tránh hiện tượng máy chạy hết công suất gây thiếu hụt nước
trong bể điều lưu.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 27
28. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Các máy khuấy được đặt trên các phao nổi, khoảng cách giữa cánh khuấy và
đáy bể phải có một khoảng cách an toàn tránh sự va đập giữa cánh khuấy và đáy bể
làm hư hỏng cánh khuấy.
Ngoài ra nên lắp thêm các thiết bị khác: hệ thống để nước chảy tràn khi
bơm bị hỏng; thiết bị lấy các chất rắn nổi, các chất dầu mỡ bám hay bọt bám vào
các thành bể; các vòi phun nước rửa các bọt, dầu mỡ bám vào các thành bể; đáy bể
nên lắp hệ thống thoát nước để có thể tháo cạn nước khi cần thiết…
Tính toán cao trình:
Cao trình mực nước ở đầu bể điều lưu:
Zmuc nuoc (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be lang cat) – L*imin
= - 0.395 – 3 * 0.00347
= -0.405 (m)
Trong đó: L = 3m là chiều dài từ bể lắng cát đến bể điều lưu
Cao trình đáy bể điều lưu ở đầu bể:
Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – h3
= -0.405 – 3
= - 3.405 (m)
Cao trình mực nước ở cuối bể điều lưu
Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – L*imin
= -0.405 – 10.87 * 0.00347
= - 0.44 (m)
Trong đó: L = 10.87(m) là chiều dài bể điều lưu
Cao trình đáy bể điều lưu ở cuối bể:
Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) – h3
= - 0.44– 3
= -3.44 (m)
4.5. Thiết kế bể tuyển nổi: (bể tuyển nổi hòa tan khí ở áp suất cao)
Áp dụng công thức:
Qsx ∗ Csx + Qsh ∗ Csh
Chh =
Qsx + Qsh
Bảng 9: thông số đầu vào nông độ nước thải hỗn hợp:
STT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải sản Nước thải sinh Tổng
xuất hoạt
1 Lưu lượng m3/ngày 800 30 830
2 BOD mg/l 1300 450 1269.28
3 COD mg/l 1700 720 1664.58
4 SS mg/l 500 700 507.23
5 Ntổng mg/l 250 100 244.58
6 Ptổng mg/l 30 8 29.2
7 Dầu mỡ mg/l 250 - 240.96
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 28
29. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Bảng 10: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi
Thông số cần thiết Đơn vị Tiêu Giá trị chọn
chuẩn thiết kế
2
Lưu lượng nạp nước (Qn) L / m *phút 61÷163 80
Lưu lượng nạp chất rắn (Ls) kg / m2*ngày < 235.2
Lượng không khí bão hòa trong ml /L 18.7 18.7
nước ở 200C, áp suất 1 atm ( sa )
Tỉ lệ A S ml KK/mg chất 0,005 ÷ 0,06 0.02
rắn
(Nguồn: Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải _ 2003)
Tính bồn tạo áp:
Ta có:
A 1.3 ∗ sa * Qr f * P
= − 1 (1)
S Sa * Q Pa
Trong đó :
A/S tỉ lệ (ml) khí / (mg) chất rắn ở áp suất khí quyển.
Ta chọn A/S = 0.02 ml / mg
• Pa: áp suất khí quyển (Pa = 1 atm )
• Q: lưu lượng nước thải ( Q = 830 m3 / ngày )
• Qr lưu lượng hoàn lưu
Ta chọn hoàn lưu 100 % (Qr = 830 m3 / ngày)
• f : hệ số tỉ lệ độ hòa tan của không khí vào nước ở áp lực P
Ta lấy f = 0.5
• P: áp suất tuyệt đối (lực nén trong bình tạo áp )
• Sa : nồng độ chất rắn (Sa= 507.23 mg/ l )
• 1.3 : 1(ml) oxi nặng 1.3 (mg)
• sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1 atm
Thế tất cả giá trị vào (1) ta được:
1.3 * 18.7 * 830 0.5 * p
0.02 = − 1
507.23 * 830 1
⇒ P = 2.83 atm
Ta chọn thiết kế bồn tạo áp có áp suất 3 (atm)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 29
30. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Tính kích thước bồn tạo áp:
- Chọn thời gian lưu nước trong bồn tạo áp là: t = 3 (phút)
Thể tích nước của bồn tạo áp là:
830 * 3
Vn = Q * t = = 1.73(m 3 )
24 * 6
Trên thực tế, thể tích nước (Vn) chỉ chiếm 2/3 thể tích bồn tạo áp (Vb):
Vn = 2/3 Vb
Vb = 3/2 Vn = 3/2 * 1.73 = 2.6 (m3)
- Thiết kế buồng tạo áp hình trụ
Chọn chiều cao buồng là: h = 2 (m)
Đường kính bồn tạo áp là:
4 * Vb 4 * 2.6
Ta có: D = = = 1.29 (m)
π *h 3.14 * 2
Tính kích thước bể tuyển nổi:
• Thời gian tồn lưu nước trong bể là: θ = 30( phút )
• Chiều cao bảo vệ là: hbv= 0.6 (m)
Thể tích bể tuyển nổi:
( 830 + 830) * 30
V = ( Q+R )* θ = = 34.6 (m3)
24 * 60
Diện tích bề mặt phần tuyển nổi:
Q+R 830 + 830
S= = −3
= 16.47 (m2)
SOR 70 * 24 * 60 * 10
Trong đó: SOR = 61÷163 (l/m2*phút), chọn SOR = 70(l/m2*phút)
Chiều sâu ngập nước bể tuyển nổi:
V 34.6
hngn = = = 2.1(m)
S 16.47
B
Tỉ số chiều rộng/ chiều sâu h : từ 1: 1 đến 2.25 : 1 (Theo Lê Hoàng
ngn
Việt, Phương pháp xử lý nước thải,2003)
B 1.11
Chọn h =
ngn 1
Suy ra: B = 1.11* hngn = 1.11* 2.1 = 2.331(m)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 30
31. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
S 16.47
Chiều dài bể: L = = = 7.066(m)
B 2.331
Chọn chiều dài vùng phân phối vào: Lv = 1m
Chọn chiều dài vùng thu nước: Lt = 1 m
Vách tường ngăn vùng thu nước được đặt cách thành bể đầu ra 1m,
cách đáy bể 0,3m và cao hơn mực nước trong bể khoảng 0,2m
Chiều dài tổng cộng của bể tuyển nổi:
LTổng= L + Lv + Lt = 7.066 + 1 +1 = 9.066 (m)
Ltong 9.066
Kiểm tra tỉ số dài/rộng: = = 3.89 > 3:1 (thỏa)
B 2.331
Chiều cao tổng của bể tuyển nổi:
HTONG= hngn + hbv = 2.1 + 0,6 = 2.7 (m)
Kích thước máng thu váng nổi:
Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2.331 (m)
Chiều rộng: B = 0,4m
Chiều sâu: h = 0,4 m
Kích thước máng thu nước đầu ra:
Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2,331 (m)
Chiều rộng: B = 0,3 m
Chiều sâu: h = 0,3 m
Kiểm tra lưu lượng nạp chất rắn:
Q * S a 830 * 507.23 *10 −6 * 10 3
Ls = = 25.56( Kg / m 2 * ngay )
S 16.47
Từ kết quả trên, ta có LS < 235.2 (kg/m2*ngay) (thỏa )
Lượng không khí phóng thích khi đưa nước ở áp suất cao về áp
suất khí quyển:
sa ∗ P 18.7 ∗ 3
S= − sa = − 18.7 = 37.4(ml / l )
Pa 1
Với Pa là áp suất khí quyển (atm)
P là áp suất trong buồng tạo áp (atm)
sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1
atm (ml/l)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 31
32. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước khi áp suất là 3atm:
f *P 0.5 ∗ 3
S c = sa ∗
P − 1 = 18.7 ∗ 1 − 1 = 9.35(ml / l )
a
Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước mỗi ngày là:
Chọn hệ số an toàn là: 3
Sk = 3* Sc *Q = 3*9.35*830*103*10-6 = 23.28 (m3/ngay)
Để tăng hiệu suất của quá trình tuyển nổi, ta dùng phèn với một lượng là 60 (mg/l).
Theo thực nghiệm thực tế _ (Huỳnh Long Toản, Luận văn tốt nghiệp, Hiệu suất của
bể tuyển nổi trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng một số loại nước thải _ 2004; và
Trần Tự Trọng, Luận văn tốt nghiệp _ 2003)
Giảm hiệu suất này
Bảng 11: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi: lại
Chỉ tiêu Đơn vị Hiệu suất
SS mg / L 86%
BOD5 mg / L 83.7%
Tổng N mg / L 84.1%
Tổng P mg / L 88%
Dầu mỡ mg / L 80%
Ta tính nồng độ các chỉ tiêu đầu ra dựa vào công thức :
Cra = Cvào *( 1 – E )
Trong đó :
Cra: nồng độ đầu ra
Cvào: nồng độ đầu vào (mg/l)
E :Hiệu suất xử lý (%)
Riêng COD được tính theo tỉ số:
BODv 1269.28
= = 0.763
CODv 1664.58
BODr 206.9
Suy ra: CODra = = = 271.17 (mg/l)
0.76 0.76
1664.58 − 271.17
Hiệu suất loại COD = ∗ 100 = 83.71%
1664.58
Bảng 12: Kết quả tính toán đầu ra
Chỉ tiêu Đơn vị Đầu vào Đầu ra Hiệu suất xử
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 32
33. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
lý E (%)
SS mg / L 507.23 71 86
BOD5 mg / L 1269.28 206.9 83.7
COD mg / L 1664.58 271.17 83,71
Tổng N mg / L 244.58 38.9 84.1
Tổng P mg / L 29.2 4.38 88
Dầu mỡ mg / L 240.96 48.2 80
Lượng chất lơ lửng và dầu mỡ thu được mỗi ngày là:
M = 507.23 mg/l * 0.86 +240.96mg/l *0.8= 629( kg/ngay)
Giả sử lượng váng nổi có hàm lượng chất rắn 3%
Thể tích bùn cần xử lý mỗi ngày là:( tỉ trọng của bùn là 1.03)
M 629
V= = = 20.36 (m3/ngay)
3% * 1.03 * 1000 3% * 1.03 * 1000
4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính:
Bảng 13: Các thông số đầu vào bể bùn hoạt tính:
Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ
BOD5 mg/ l 206.9
COD mg/ l 271.17
SS mg/ l 71
Tổng N mg/ l 38.9
Tổng P mg/ l 4.38
Bảng 14: Các tiêu chuẩn thiết kế bể bùn hoạt tính theo kiểu truyền thống
Thông số Đơn vị Khoảng biến thiên
3
Lưu lượng nạp chất hữu cơ kgBOD5 / m *ngày 0.3÷1.0
Phần trăm BOD5 bị loại bỏ % 85÷95
Tỷ lệ F / M kgBOD5 / kgMLVSS*ngày 0.2÷0.6
Thời gian hoàn lưu θ Giờ ( h ) 4÷8
Tốc độ sinh trưởng cực đại Y mgVSS /mgBOD5 0.4÷0.8
Nồng độ vi khuẩn trong bể X mg / L 1500÷4000
Nồng độ vi khuẩn trong bùn mg / L 8000÷10000
hoàn lưu,Xw
Tốc độ phân hủy nội bào, Kd d-1 0.025÷0.075
(Nguồn : Lê Hoàng Việt , Phương pháp xử lý nước thải, 2003.)
Bảng 15: Thông số nồng độ chất ô nhiễm đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A, QCVN
11 – 2008
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 33
34. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
STT Thông số Đơn vị Loại A
1 pH 6-9
2 BOD5 ở 200C mg/l 30
3 COD mg/l 50
4 Ntổng mg/l 30
5 Clodư mg/l 1
6 Tổng Coliform MPN/100ml 3000
7 Dầu mỡ mg/l 10
8 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 50
9 Amoni (tính theo N) mg/l 10
Kiểm tra tỷ lệ dưỡng chất đầu vào:
Kiểm tra tỉ lệ: BOD5:N:P = 100:5:1
Lượng Nito phản ứng trong bể:
BOD5 100 5 ∗ BOD5 5 ∗ 206.9
Ta có: = → Npư = = = 10.35( mg / l )
N 5 100 100
Lượng Nito còn lại trong bể: Ndư = Nv -Npư = 38.9-10.35 = 28.55 (mg/l).
Lượng Photpho phản ứng trong bể:
BOD5 100 BOD5 206.9
Ta có: = → Ppư = = = 2.07(mg / l )
P 1 100 100
Lượng Photpho còn lại trong bể: Pdư = Pv - Ppư = 4.38 – 2.07 = 2.31 (mg/l).
Dựa vào QCVN 11:2008, nước thải loại A ta thấy:
- Lượng N đầu ra khi ra khỏi bể bùn hoạt tính đạt tiêu chuẩn nên không cần quá
trình khử nitrat.
Tính hiệu suất loại BOD5, COD, SS:
Ta có: Hàm lượng BOD5 đầu ra và SS đầu ra theo QCVN 11:2008 lần lượt là 30
mg/l , 50 mg/l. Do đó ta chọn BOD5 đầu ra và SS đầu ra sau khi đã xử lý bằng bể
bùn hoạt tính lần lượt là : BOD5 ra = 15mg/l, SSra = 15 mg/l.
⇒ Lượng BOD cần loại bỏ là: BODb = BOD5 vao - BOD5 ra
= 206.9 – 15 = 191.9 (mg/l)
Hiệu suất loại bỏ BOD5 của bể bùn hoạt tính theo BOD hòa tan là:
BODb 191.9
E1 = ∗ 100 = ∗ 100 = 92.75%
BODv 206.9
Hiệu suất loại bỏ COD của bể bùn hoạt tính là:
E2 = E1- 10% = 92.75% – 10% = 82.75 %
⇒ CODra = 271.17 * ( 1 – 0.8275 ) = 46.78 (mg/l).
Hiệu suất loại bỏ SS của bể bùn hoạt tính (E3) là:
L ượng SS cần loại bỏ là: SSb = SSv – SSr = 71-15 = 56 (mg/l).
SS b 56
⇒ E3 = ∗ 100 = ∗ 100 = 78.9%
SS v 71
Tính kích thước bể bùn hoạt tính:
Theo Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải, 2003 thì X = 1500÷4000 (mg/l)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 34
35. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt
Ta chọn X = 1500 (mg/l).
Thể tích bể bùn hoạt tính là:
Q ∗ Y ∗ θ c ( BODb ) 830 ∗ 0.4 ∗ 10(191.9)
V = = = 132.73(m 3 )
X (1 + K d ∗ θ c ) 1500(1 + 0.06 ∗ 10 )
Thời gian tồn lưu nước trong bể là:
V 132.73 ∗ 24
θ= = = 3.84(h)
Q 830
(Thời gian tồn lưu trong bể nằm trong khoảng từ 4-8 giờ)
Kích thước bể bùn hoạt tính:
- Chiều sâu hoạt động của bể: H = 4.6 (m).
- Chiều cao mặt thoáng của bể: Hmt = 0.4 (m).
- Chiều cao xây dựng tổng cộng của bể: Ht = 4.6+0.4 = 5 (m).
- Diện tích của bể:
V 132.73
S= = = 28.85(m 2 )
H 4.6
Ta thiết kế bể bùn hoạt tính hình chữ nhật, chia bể thành 4 ngăn với dòng chảy hình
chữ Chi. Chọn chiều rộng mỗi ngăn: Bn = 2(m), bề dầy tường ngăn btuong = 0.1 (m).
Tổng chiều dài của các ngăn là:
S 28.85
Lt = = = 14.43(m)
Bn 2
Chiều dài của mỗi ngăn cũng là chiều dài của bể ( kích thước trong):
Lt 14.43
L= = = 3.61(m)
4 4
Chiều rộng bể (kích thước trong):
B = 4*Bn + (4-1)* btuong = 4*2 + 3*0.1 = 8.3 (m)
Tính năng suất thực tế của vi sinh vật trong bể:
Y 0.4
Yobs = = = 0.25(mg / mg )
1 + k d ∗ θ c 1 + 0.06 ∗ 10
Lượng vi sinh vật sinh ra trong một ngày (đây cũng chính là lượng vi sinh
vật cần thải bỏ trong một ngày khi hệ thống đã hoạt động ổn định).
Px = Q*Yobs*BODb = 830*0.25*191.9*10-3 = 39.82 (kg/ngày)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 35