SlideShare a Scribd company logo
Đồ án xử lý nước thải                                                                    CBHD: Lê Hoàng Việt


                                                      Mục lục


                                         CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề: .............................................................................................3
1.2. Mục tiêu đồ án:........................................................................................3
1.3. Phương pháp thực hiện đồ án:................................................................3
   CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI
                    SẢN HIỆP THANH
2.1. Giới thiệu nhà máy:.................................................................................4
2.1. 1. Tên nhà máy:.......................................................................................4
2.1. 2. Chủ đầu tư:.........................................................................................4
2.1. 3. Vị trí địa lý nhà máy:..........................................................................4
2.1. 4. Quy mô nhà máy:................................................................................4
2.1. 5. Quy trình công nghệ sản xuất:............................................................5
2.2. Nước thải của nhà máy:..........................................................................6
2.2. 1. Nước thải sản xuất:.............................................................................6
2.2. 2. Nước thải sinh hoạt:.............................................................................7
2.3. Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy:........................................7
2.3. 1. Nhiệt độ không khí:............................................................................7
2.3. 2. Khí hậu:..............................................................................................7
2.3. 3. Gió-bão:...............................................................................................8
2.3. 4. Độ ẩm không khí:...............................................................................8
2.3. 5. Chế độ mưa:........................................................................................8
2.3. 6. Đặt điểm thủy văn:..............................................................................8
2.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy ...................................9
CHƯƠNG III: ĐỂ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11
3.1. 1. Phương án 1:......................................................................................11
3.1. 2. Phương án 2:......................................................................................12
3.1. 3. Phương án 3:......................................................................................13
3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                                                  1
Đồ án xử lý nước thải                                                                  CBHD: Lê Hoàng Việt


3.2. Lựa chọn phương án..............................................................................14
3..3. Các hạng mục công trình trong phương án 2........................................15
3.3.1. Song chắn rác......................................................................................15
3.3.2. Bể lắng cát..........................................................................................15
3.3.3. Bể điều lưu..........................................................................................15
3.3.4. Bể tuyển nổi........................................................................................16
3.3.5. Bể bùn hoạt tính..................................................................................16
3.3.6. Bể lắng thứ cấp...................................................................................16
3.3.7. Bể khử trùng.......................................................................................17
3.3.8. Sân phơi bùn.......................................................................................17

                          CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ

4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải:..................................................................19

4.2. Thiết kế song chắn rác:..........................................................................20

4.3. Thiết kế bể lắng cát: ..............................................................................23

4.4. Thiết kế bể điều lưu: .............................................................................26

4.5. Thiết kế bể tuyển nổi:............................................................................28
4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính.......................................................................33

4.7. Tính toán thiết kế bể lắng thứ cấp: ........................................................37

4.8. Tính toán thiết kế bể khử trùng..............................................................42

4.9. Tính toán thiết kế sân phơi bùn:.............................................................45

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CAO TRÌNH.......................................47

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ......................................51

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................52




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                                                2
Đồ án xử lý nước thải                                         CBHD: Lê Hoàng Việt




                          CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề:

        Hiện nay, hoạt động kinh tế xã hội ở Cần Thơ đang phát triển mạnh mẽ, từng
bước nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên vấn đề đặt ra lại là những ảnh
hưởng tiêu cực của việc phát triển kinh tế đến tài nguyên môi trường cũng như đến
đời sống con người. Đó là những tác động xấu tới môi trường sống, cụ thể như việc
thải ra những chất thải làm ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất.
        Trước tình hình đó, nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động xấu đến môi
trường thì việc xử lý các chất thải trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt là vấn đề
không thể thiếu. Đặt biệt là với ngành chế biến thủy hải sản, một ngành đang phát
triển với quy mô rộng như hiện nay thì càng phải được chú trọng hơn trong công tác
xử lý nước thải. Vì vậy mà việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
là rất cần thiết.

1.2.Mục tiêu đồ án:

       Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho nhà máy chế biến thủy
hải sản (cụ thể là Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thành) dựa theo quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy hải sản (QCVN
11: 2008/BTNMT ).

1.3.Phương pháp thực hiện đồ án:

     • Thu thập số liệu từ bài báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty
       cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh.
     • Tham khảo các tài liệu có liên quan.




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                   3
Đồ án xử lý nước thải                                       CBHD: Lê Hoàng Việt




   CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN
         THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
2.1.Giới thiệu nhà máy:

2.1.1. Tên nhà máy: nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh.

2.1.2. Chủ đầu tư:

         Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản HIệp Thanh.
         Địa chỉ: QL 91, ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ.
         Điện thoại: 071.854888.
         Fax: 071.855889

2.1.3. Vị trí địa lý nhà máy:

         Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh nằm ngoài địa phận khu
tiểu thủ công nghiệp huyện Thốt Nốt, thuộc ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện
Thốt Nốt, TP Cần Thơ.
          Tổng điện tích:60,000 m2, trong đó:
          Diện tích dùng để xây dựng nhà xưởng là: 6,334.4 m2
          Diện tích xây dựng văn phòng: 195 m2
          Diện tích nhà ở công nhân: 450 m2
          Diện tích xây dựng các kho lạnh: 4,994 m2
          Diện tích còn lại để xây dựng các công trình phụ trợ khác như: hệ thống
xử lý nước thải, khuôn viên cây xanh,…
          Các mặt tiếp giáp của công ty như sau:
          - Phía Nam tiếp giáp: Công ty TNHH Viển Mừng.
          - Phía Tây tiếp giáp: nhà máy lao bóng gạo xuất khẩu Hiệp Thanh III
          (nay thuộc công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh).
          - Phía Nam tiếp giáp: ao nuôi cá tra có diện tích 11,000 m2 mặt nước.
          - Phía Bắc tiếp giáp: sông Hậu (nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy).

2.1.4 Quy mô nhà máy:

             Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh chủ yếu là fillet cá tra với
công suất 100 tấn nguyên liệu/ngày. Ngoài ra, nhà máy còn có khả năng sản xuất và
chế biến sản phẩm từ cá Lóc và một số thủy sản nước ngọt khác tùy theo nhu cầu
của khách hàng.
                 Nhà máy có 1000 công nhân.




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 4
Đồ án xử lý nước thải                                           CBHD: Lê Hoàng Việt



2.1.5    Quy trình công nghệ sản xuất:

                                                              Nước rửa cá (máu cá, hầu cá,
        Vận chuyển bằng              Nguyên liệu              nhớt cá, cận bùn, vi sinh.
         ghe, xe đến nhà
                                                              - Nước máu cá, phụ phẩm cá
              máy.
                                         Fillet               (đầu cá, xương cá, đuôi cá, nội
                                                              tạng cá… )
                                                              - Mùi
          Bụi              Nước
                                         Rửa 1                Nước thải rửa cá (máu cá và
         Khí thải                                             các tạp chất trên bề mặt miếng
                                                              fillet.
                                       Lạng da                Da vụn.


                                       Tạo hình               Mỡ cá, xương cá.


                                       Phân cở


                                        Cân 1

                         Nước           Rửa 2                 Nước thải có nhiệt độ
                                                              thấp,vụn cá, vi sinh vật.

                         Điện         Cấp đông


                                       Mạ băng                Nước thải có nhiệt độ thấp.


                                        Cân 2

                                                              Rác thải (túi PE, thùng carton).
                                      Đóng gói


                                      Bảo quản                   Khí có nhiệt độ thấp.


                        Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất theo sơ đồ sau:

      Cá từ vùng nuôi được vận chuyển về nhà máy bằng thuyền thông thủy. Tại
nhà máy cá được kiểm tra cảm quan trước khi đưa vào chế biến (nhà máy chỉ nhận
nguyên liệu khi đạt yêu cầu). Cá được rửa và giết chết nhanh để thuận lợi cho công
đoạn fillet bằng cách cắt hầu cá. Sau đó cá được fillet, lạng da, lóc mỡ và chỉnh


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                     5
Đồ án xử lý nước thải                                       CBHD: Lê Hoàng Việt


thành miếng fillet. Các phụ phẩm sẽ được thu và chở đến nhà máy chế biến thành
thức ăn cho chăn nuôi thủy sản, đảm bảo quy trình khép kín và không gây hại cho
môi trường.
       Miếng fillet sẽ được cân và kiểm tra, sau đó rửa sạch bằng nước, tiếp đó
được IQF làm đông lạnh ở nhiệt độ ≤ -180C trong khoảng thời gian ≤ 4 giờ đối với
tủ đông tiếp xúc và    7 giờ đối với hầm đông thông gió.
                        ≤




       Mạ băng sản phẩm, đóng gói PE hàn kín rồi xếp vào thùng carton với trọng
lượng theo yêu cầu của khách hàng và đem bảo quản ở kho lạnh ở nhiệt độ ≤ -200C.
Thời gian bảo quản có thể được 2 năm.

2.2.   Nước thải của nhà máy:

        Nước thải của nhà máy phát sinh từ hai nguồn: nước thải sinh ra trong quá
trình sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân.

2.2.1. Nước thải sản xuất:

       Nguồn gốc nước thải từ quá trình sản xuất này là nước rửa nguyên liệu, nước
rửa ở các công đoạn sản xuất từ sơ chế đến thành phẩm, nước rửa máy móc, thiết bị
và nhà xưởng sau mỗi ca sản xuất.
       Lưu lượng nước thải sinh ra hàng ngày khoảng 800m 3/ngày, thành phần chủ
yếu của nước thải là mỡ cá, máu cá, thịt vụn và các phụ phẩm khác từ cá. Vì thế đặc
điểm của nước thải là hàm lượng COD, BOD5 rất cao. Nếu nước thải này không
được xử lý tốt thì các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ bị phân huỷ tạo ra mùi hôi
rất khó chịu, ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân và
người dân sống xung quanh nhà máy.

             Bảng 1:Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất.
STT              Các chỉ tiêu              Đơn vị              Kết quả
 1      BOD5                                mg/l                1300
 2      COD                                 mg/l                1700
 3      SS                                  mg/l                 500
 4      Tổng Nitơ                           mg/l                 250
 5      Photpho                             mg/l                 30
 6      Dầu mỡ                              mg/l                 250




2.2.2. Nước thải sinh hoạt:



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 6
Đồ án xử lý nước thải                                       CBHD: Lê Hoàng Việt


      Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ nhà ăn, khu vệ sinh, với lưu lượng khoảng 30
m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất ô nhiễm và vi sinh độc hại.
         Bảng 2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
STT           Các chỉ tiêu           Đơn vị           Nồng độ chất ô nhiễm
 1      BOD5                          mg/l                    450
 2      COD                           mg/l                    720
 3      SS                            mg/l                    700
 4      Tổng Nitơ                     mg/l                    100
 5      Photpho                       mg/l                      8
 6      Coliforms                   MPN/100ml                  106

2.3.   Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy:

2.3.1. Nhiệt độ không khí:

      Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm (có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa nắng), tuy nhiên sự chênh lệch giữa các tháng trong năm là không lớn ( 2-30C).
      Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán chất ô nhiễm
trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ phân hủy và chuyển hóa
các chất ô nhiễm càng nhanh. Ngoài ra nhiệt độ không khí còn là yếu tố quan trọng
tác động đến sức khỏe công nhân trong quá trình lao động,… Vì vậy, trong quá
trình tính toán dự báo ô nhiễm không khí và thiết kế các hệ thống khống chế ô
nhiễm cần phân tích các yếu tố nhiệt độ.
      Diễn biến chế độ nhiệt độ không khí trong vùng như sau:
           - Nhiệt độ trung bình trong nhiều năm: 26-280C.
           - Tháng nóng nhất là tháng 4, nhiệt độ trung bình tháng: 28.50C.
           - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37.20C.
           - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 14.80C.
           - Số giờ nắng trung bình: 2,400 giờ/ năm.
      Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến quá trình phân hủy sinh học các chất
gây ô nhiễm trong nước thải nên sẽ được quan tâm chú ý trong quá trình xử lý nước
thải.

2.3.2. Khí hậu:

     Về khí hậu: chịu ảnh hưởng chung của khí hậu trong khu vực, là vùng nhiệt
đới gió mùa, khí hậu ít thay đổi, có 2 mùa và có chế độ mưa hàng năm theo mùa rõ
rệt.



2.3.3. Gió - bão:

     Gió là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lan truyền chất ô nhiễm
không khí. Tốc độ gió càng lớn thì chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nguồn
gây ra ô nhiễm và nồng độ các chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 7
Đồ án xử lý nước thải                                      CBHD: Lê Hoàng Việt


sạch. Khi tốc độ gió nhỏ gần bằng 0 hoặc lặng gió thì các chất ô nhiễm sẽ không
được vận chuyễn đi xa mà tập chung rơi xuống mặt đất, gây nên tình trạng ô nhiễm
cao nhất tại khu vực. Vì vậy, khi đánh giá mức độ ô nhiễm cần quan tâm đến tốc độ
gió.
     Hàng năm, khu vực đồng bằng sông Cửu Long có 2 mùa gió chính:
   • Từ tháng 5 đến tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
   • Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Vận tốc gió trung bình là: 2 m/s.
Vận tốc gió lớn nhất là: 20 m/s.
Giông xảy ra nhiều trong năm, hàng năm từ 100 – 140 ngày có giông, tập trung
nhiều vào tháng 7 và tháng 8.

2.3.4. Độ ẩm không khí:

    Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao ( khoảng 82% ).
    • Độ ẩm trung bình mùa khô ( tháng 4 ): 79%.
    • Độ ẩm trung bình mùa mưa ( tháng 4 ): 83%.
    • Độ ẩm nhỏ nhất ( tháng 3 ): 75%.
    • Độ ẩm lớn nhất ( tháng 10 ): 85-87%.
    Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô
nhiễm và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.

2.3.5. Chế độ mưa:

      Mưa có tác dụng thanh lọc và pha loãng nước thải, lượng mưa càng lớn thì
mức độ ô nhiễm không khí và nước thải càng giảm. Mưa còn cuốn theo các chất ô
nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống các nguồn nước. Mưa có tác dụng làm sạch không
khí, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống xử lý nước thải trong khu vực nhà
máy.
      Chế độ mưa trong khu vực hàng năm phân bố theo 2 mùa rõ rệt:
   • Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, số ngày mưa chiếm 86% và lượng
       mưa chiếm từ 90-93% tổng lượng mưa hàng năm.
   • Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm từ 7-10% tổng
       lượng mưa toàn năm. Số ngày mưa có tháng chỉ có 1-3 ngày (tháng 1,2,3 )
       điển hình cho tính chất khô hạn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

2.3.6. Đặt điểm thủy văn:

     Khu vực nhà máy chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi chế độ thủy văn sông Hậu. Lưu
lượng dòng sông chảy vào mùa lũ chiếm khoảng 70-85% lượng dòng chảy trong
năm. Lượng nước lớn nhất của sông Hậu tập trung vào các tháng 9, 10, 11 và chiếm
khoảng 50% dòng chảy sông. Mùa lũ, dòng chảy có lưu lượng lớn, địa hình trong
khu vực thấp và bằng phẳng nên khả năng thoát nước chậm. Vào mùa mưa, biên độ
dao động của bán nhật triều chỉ có 0.5m nhưng vào mùa khô biên độ dao động lên
đến 2.16m, đây là điều đáng lưu ý khi tính toán hệ thống xử lý nước thải.



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                8
Đồ án xử lý nước thải                                           CBHD: Lê Hoàng Việt


2.4.   Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy:

     Hiện tại nhà máy đang sử dụng hệ thống xử lý nước thải do Công ty cổ phần
công nghệ Môi Trường Xanh thi công với công suất xử lý 350 m3/ ngày.đêm.


                Lưới chắn rác
Nước thải đầu vào                                    Bể Tuyển nổi
                                                                        Bể Điểu hòa
                                Bể Bể gom
                                   gom                  sơ bộ


                                                                          Bể Tuyển nổi
                           Cụm bể HTXL có sẳn
                                                                              DAF


                                                             Bùndư         Bể ANAES
                                            Bể nén bùn




                                 Thải vào nguồn tiếp nhận                    Bể khử
                                                                              trùng


    Hình 2: Sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải công suất 350 m3/ ngày.đêm:
Đặc tính của từng hạng mục trong công trình hệ thống xử lý:
       •   Lưới chắn rác: đặt trên kênh dẩn thải, thu hồi da cá, mỡ nổi, thịt vụn và
           một số ít rác thải.
       •   Bể gom: thu gom nước thải bơm vào bể xử lý.
       •   Bể tuyển nổi sơ bộ: tách mỡ nổi bằng vách ngăn thông đáy, thu hồi mỡ
           nổi chuyển đến nhà máy chế biến phụ phẩm.
       •   Bể điều hòa: ổn định lưu lượng xử lý, nồng độ chất ô nhiễm, pH, nồng độ
           chất khử trùng vào các giờ vệ sinh.
       •   Bể tuyển nổi DAF: tuyển nổi bằng cách đưa hóa chất keo tụ vào nước
           thải, bảo hòa nước bằng không khí dưới áp suất cao và tách khí hòa tan
           trong nước ở điều kiện khí quyển.
       •   Bể ANANES: đây là hệ thống gồm 03 bể, được thông với nhau bằng khe
           mở giửa các bể, hai bể 1 và 3 đảm nhận đồng thời hai chức năng: vừa là
           bể phản ứng sinh học vừa là bể lắng. Nước thải được đưa vào từng bể tùy
           theo chu kỳ.
       •   Bể khử trùng: khử trùng bằng dung dịch chlorine.

     Chi phí xây dựng: do chủ đầu tư đảm nhận.
     Chi phí thiết bị: 426,020,000 VNĐ
     Với hệ thống xử lý như trên thì chi phí xây dựng và vận hành rất cao do phải
xây dựng khá nhiều bể và tiêu tốn nhiều hóa chất, sử dụng nhiều năng lượng cho


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                     9
Đồ án xử lý nước thải                                         CBHD: Lê Hoàng Việt


các máy bơm, máy thổi khí và máy nén khí. Hiện tại nhà máy đang sử dụng 15 máy
bơm các loại và 1 bộ máy nén khí (5 máy bơm nước thải chìm, 2 máy bơm nước
thải, 2 máy bơm bùn, 3 máy bơm định lượng, 3 máy thổi khí và 1 bộ máy nén khí).
Bên cạnh đó với việc thiết kế nhiều bể xử lý sẽ tiêu tốn rất nhiều diện tích đất, khả
năng xảy ra sự cố của hệ thống là rất cao.
      Nhằm khắc phục những nhược điểm trên, tôi thực hiện đồ án thiết kế hệ thống
xử lý nước thải này để tìm ra một hệ thống xử lý mới phù hợp hơn mà vẫn đảm bảo
được hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 11: 2008/BTNMT.




       CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG
                    ÁN XỬ LÝ TỐI ƯU:

3.1.    Đề xuất phương án:




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 10
Đồ án xử lý nước thải                                            CBHD: Lê Hoàng Việt


           -    Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh có tổng lưu lượng nước thải là
                830 m3/ngày, lưu lượng xả thải trung bình là 9.606 l/s. Thành phần chủ yếu
                có trong nước thải là hợp chất hữu cơ, dưỡng chất (N,P), chất rắn lơ lửng,
                dầu mỡ và coliform. Các chỉ tiêu ô nhiễm phân tích được đều vượt tiêu
                chuẩn cho phép (QCVN 11:2008/BTNMT). Nếu không được xử lý tốt, khi
                thải ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến
                đời sống sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe của người dân xung quanh. Để
                giải quyết những vấn đề trên, nhà máy nhất thiết phải có hệ thống xử lý
                chất thải mà đặt biệt là hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải đầu ra
                theo QCVN 11: 2008/BTNMT. Để giải quyết yêu cầu đó, tôi có một số
                phương án sau:
   3.1.1       Phương án 1:

                                                                          Bể lắng sơ cấp1
       Nước đầu vào                                Bể điều lưu
                               Bể lắng cát
                                                                          Bể lắng sơ cấp2
Song chắn rác
                              Sân phơi cát

                                                  Bùn                      Bể bùn hoạt
                                                  hoàn                         tính
                                        Cl        lưu

               Nước thải đầu ra
                                                                        Bể lắng thứ cấp
                                      Bể khử
                                       trùng

                                                    Bùn xả
                      Sân phơi bùn

         Thuyết minh quy trình:
         Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
   chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
   bọc nilong... Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
   động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
   bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại để tránh gây ăn
   mòn, hư hỏng máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được
   thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý.
         Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể điều lưu để điều chỉnh ổn định về lưu
   lượng và nồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống xử lý phía sau. Sau đó, nước thải
   được bơm sang bể lắng sơ cấp để loại bỏ thành phần chất rắn có khả năng lắng. Sau
   khi qua bể lắng, thành phần chất rắn lơ lửng phải nhỏ hơn 150mg/l thì mới đủ tiêu
   chuẩn để cho qua bể xử lý sinh học. Bể sinh học phía sau ta sử dụng là bể bùn hoạt
   tính. Tại đây ta cung cấp oxi cho vi sinh vật hoạt động, lượng sinh khối bùn tạo ra


   Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      11
Đồ án xử lý nước thải                                          CBHD: Lê Hoàng Việt


     sẽ được đưa sang bể lắng thứ cấp để tiếp tục xử lý. Ở bể lắng thứ cấp một phần bùn
     sẽ được lắng xuống đáy bể và thu hồi cho vào sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn
     lưu trở lại bể bùn hoạt tính để đảm bảo mật độ vi sinh vật luôn ổn định để bể hoạt
     động tốt.
            Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng để loại
     thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài.

     3.1.2. Phương án 2:
       Nước đầu vào                             Bể điều lưu            Bể tuyển nổi

                              Bể lắng cát


Song chắn rác
                                                                                        Oxy
                             Sân phơi cát

                                               Bùn                       Bể bùn hoạt
                                               hoàn                          tính
                                       Cl      lưu

          Nước thải đầu ra
                                                                      Bể lắng thứ cấp
                                     Bể khử
                                      trùng

                                                 Bùn xả
                   Sân phơi bùn

           Thuyết minh quy trình:
           Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
     chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
     bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
     động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
     bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng
     máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và
     đưa ra sân phơi cát để xử lý.
           Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng
     độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước
     thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ,
     váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh
     gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần
     được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể bùn hoạt tính có
     sục khí. Tại bể bùn hoạt tính các chất hữu cơ bị ô xy hóa và xử lý, bùn tạo ra từ sinh
     khối vi sinh vật sẽ cho qua bể lắng thứ cấp. Tại bể lắng thứ cấp một phần sinh khối
     bùn sẽ bị lắng xuống đáy và đưa ra ngoài sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn lưu
     trở lại bể bùn để đảm bảo mật độ vi sinh cần thiết cho bể bùn hoạt động ổn định.



     Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                  12
Đồ án xử lý nước thải                                         CBHD: Lê Hoàng Việt


   Nước thải đầu ra bể lắng thứ cấp sau đó được cho qua bể khử trùng để loại bỏ thành
   phần vi sinh gây hại. Cuối cùng được thải ra ngoài.

   3.1.3. Phương án 3:

    Nước đầu vào                              Bể điều lưu            Bể tuyển nổi
                           Bể lắng cát


Song chắn rác
                           Sân phơi cát
                                                                     Bể lọc sinh hoc
                                              Bùn                       nhỏ giọt
                                   Cl         hoàn
                                              lưu
          Nước thải đầu ra
                                 Bể khử                            Bể lắng thứ cấp
                                  trùng

                                                Bùn xả
                 Sân phơi bùn

         Thuyết minh quy trình:
         Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song
   chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá,
   bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt
   động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua
   bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng
   máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và
   đưa ra sân phơi cát để xử lý.
         Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng
   độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước
   thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ,
   váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh
   gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần
   được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể lọc sinh học nhỏ
   giọt. Ở bể lọc sinh học nhỏ giọt nước được cung cấp bằng cách phun thành giọt đều
   từ trên xuống đi qua lớp vật liệu làm giá thể để xử lý. Ở đáy bể ta thiết kế hệ thống
   cung cấp khí cho hệ thống, đảm bảo oxy cần thiết cho vi sinh vật phân hủy các chất
   hữu cơ. Nước thải sau khi qua bể lọc sinh học một phần được cho qua bể lắng thứ
   cấp, một phần hoàn lưu trở lại bể lọc sinh học để đảm bảo mật độ vi sinh cho bể này
   hoạt động ổn định. Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử
   trùng để loại thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài.

   3.2.    Lựa chọn phương án:




   Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                   13
Đồ án xử lý nước thải                                       CBHD: Lê Hoàng Việt


      Với ba phương án được nêu ra ở trên thì mỗi phương án xử lý đều có ưu và
khuyết điểm riêng, vì thế ta cần xem xét cẩn trọng để lựa chọn phương án phù hợp
nhất.
         Về yêu cầu cần thiết của hệ thống xử lý là:
            • Qui trình công nghệ đơn giản                                Mang tính
                                                                          chủ quan
            • Không tốn nhiều diện tích đất cho hệ thống xử lý
                                                                          phải dựa
            • Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp                          trên điều
            • Nước thải sau xử lý đạt QCVN 11:2008/BTNMT.                 kiện biên
      Dưới đây là bảng phân tích ưu khuyết điểm của từng phương án, là căn cứ để
lựa chọn ra phương án tối ưu cho hệ thống xử lý.

              Bảng 3: phân tích ưu khuyết điểm của các phương án.
 Phương                 Ưu điểm                         Khuyết điểm
 án
 Phương  Có khả năng chịu các thay đổi đột       - Chi phí vận hành và bảo quản
 án 1   ngột của lưu lượng và chất hữu cơ.       của bể bùn hoạt tính khá cao.
        - Bùn cặn sinh ra được xử lý một         - Tốn nhiều diện tích đất do
        cách triệt để, không phát sinh mùi           phải sử dụng đến 2 bể lắng sơ
        hôi.                                         cấp.
        - Hệ thống vận hành đơn giản, dễ thi     - Sân phơi bùn chiếm diện tích
        công, không đòi hỏi kỹ thuật cao.            đáng kể.
 Phương - Ít bị ảnh hưởng bởi các sự cố          - Hệ thống vận hành phức tạp,
 án 2   - Chịu được sự thay đổi đột ngột của     đòi hỏi người vận hành phải có
        lưu lượng và chất hữu cơ                 chuyên môn và kỹ thuật.
        - Xử lý hiệu quả nước thải có dầu        - Chi phí vận hành cao do phải
        mỡ và chất hữu cơ cao                    tốn nhiều năng lượng.
        - Tiết kiệm được diện tích xây dựng,     - Sân phơi bùn chiếm diện tích
        do bể tuyển nổi tốn ít diện tích         đáng kể.
 Phương - Chịu được sự thay đổi về lưu           - Chi phí đầu tư cao khó khăn
 án 3   lượng và chất hữu cơ                     trong vận hành và bảo trì bể lọc
        - Xử lý hiệu quả nước thải có dầu        sinh học. Cột lọc dễ bị nghẹt,
        mỡ và chất hữu cơ cao                    thời gian nghỉ lâu và lưu lượng
        - Tiết kiệm được diện tích xây dựng,     nạp thấp.
        do bể tuyển nổi tốn ít diện tích         - Sân phơi bùn chiếm diện tích
                                                 đáng kể

     Từ bảng phân tích ở trên, ta thấy Phương án 2 là phương án có nhiều lợi điểm
và hệ thống xử lý phù hợp với thành phần, tính chất nước thải thuỷ sản của Công
Ty. Bởi vì: thành phần nước thải chủ yếu của công ty là nước thải thuỷ sản, có hàm
lượng dầu mỡ cao. Do đó đòi hỏi hệ thống xử lý phải có hiệu suất loại chất rắn lơ
lửng và dầu mỡ cao (từ 70-90%) mới đủ điều kiện cho bể sinh học phía sau ( SS<=
150mg/l), Phương án 2 đã đáp ứng được yêu cầu này. Ngoài ra trong hệ thống xử lý
của Phương án 2, bể tuyển nổi tốn rất ít diện tích xây dựng, đây là lợi điểm mà rất
nhiều công ty lựa chọn. Bể tuyển nổi còn tiết kiệm được một lượng đáng kể chất tạo
bông, keo tụ.


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                               14
Đồ án xử lý nước thải                                         CBHD: Lê Hoàng Việt


Vậy: theo lập luận trên ta thấy phương án 2 là phương án lựa chọn tối ưu nhất

3.3.   Các hạng mục công trình trong phương án 2:

3.3.1. Song chắn rác:

          Song chắn rác dùng để giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn ( xương
cá, thịt vụn, giấy, bọc nylon,…) . Kích thước tối thiểu của rác bị giữ lại tùy thuộc
vào khoảng cách các thanh kim loại của song chắn rác.
Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên tường
kênh phải chừa một khe hở đủ để dễ dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác. Khi mở
rộng hay thu hẹp kênh nơi đặt song chắn rác thì phải mở rộng dần dần với góc α
=200 để tránh tạo dòng chảy rối trong kênh.

3.3.2. Bể lắng cát:

         Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sạn, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải
Bể lắng cát thường đặt phía sau song chắn rác. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát
trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn rác có lợi hơn cho việc quản
lý bể. Ở đây phải tính toán như thế nào cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần loại bỏ
lắng xuống còn các chất hữu cơ lơ lững khác trôi đi.

3.3.3. Bể điều lưu:

         Nước thải công ty được thải ra với lưu lượng biến đổi theo thời vụ sản xuất,
giờ và theo mùa. Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải
đều đặn về thể tích cũng như các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó sự hiện diện của
bể điều lưu là hết sức cần thiết.
         Bể điều lưu có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử
lý để đảm bảo hiệu quả cho các quá trình xử lý sinh học phía sau, nó chứa nước thải
và các chất cần xử lý ở những giờ cao điểm rồi phân phối lại cho các giờ không
hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ thống
xử lý sinh học phía sau.
         Trong bể điều lưu nên lắp dặt thêm các thiết bị để:
    - Rửa các chất rắn hay dầu mỡ bám vào thành bể.
    - Hệ thống chảy tràn khi bơm bị hỏng.
    - Thiết bị lấy các chất rắn nổi hay bọt trong bể.
    - Các vòi phun để tránh bọt bám vào thành bể.
    - Rốn thu nước để có thể tháo cạn nước xử lý khi cần thiết và hệ thống ống
       dẫn để chuyển hướng nước thải trực tiếp sang các bể phía sau.
         Ngoài ra trong bể còn phải thiết kế hệ thống khuấy để không cho các chất
rắn lắng xuống đáy bể. Để giảm bớt nhu cầu khuấy trộn, nên đặt bể điều lưu phía
sau bể lắng cát.

3.3.4. Bể tuyển nổi:



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 15
Đồ án xử lý nước thải                                        CBHD: Lê Hoàng Việt


          Bể tuyển nổi được sử dụng để loại bỏ các hạt rắn hoặc lỏng ra khỏi hỗn
hợp nước thải và cô đặc bùn sinh học. Lợi điểm chủ yếu của bể tuyển nổi là nó có
thể loại các hạt chất rắn nhỏ, có vận tốc lắng chậm trong một thời gian ngắn.
    Bể tuyển nổi gồm có các loại:
    - Bể tuyển nổi theo trọng lượng riêng.
    - Bể tuyển nổi bằng phương pháp điện phân.
    - Bể tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất cao.
    - Bể tuyển nổi bằng sục khí.
    - Bể tuyển nổi theo kiểu tạo chân không.
          Trong hệ thống ta tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất
cao.Theo cách này không khí được hoà tan vào nước thải ở áp suất cao vài atm, sau
đó nước thải được đưa trở lại áp suất thường của khí quyển. Lúc này không khí
trong nước thải sẽ phóng thích trở lại vào áp suất khí quyển dưới dạng các bọt khí
nhỏ. Các bọt khí này sẽ bám vào các hạt chất rắn tạo lực nâng các hạt chất rắn này
nổi lên bề mặt của bể, sau đó các chất rắn này được loại bỏ bằng các thanh gạt.

3.3.5. Bể bùn hoạt tính:

         Bể bùn hoạt tính được nghiên cứu và triển khai ở Anh năm 1914 bởi
Ardern và Lockett, được gọi là bể bùn hoạt tính vì trong bể này tạo ra sinh khối có
khả năng hoạt động cố định các chất hữu cơ. Hiện nay có nhiều phiên bản khác
nhau của loại bể này, tuy nhiên các nguyên lý cơ bản vẫn giống nhau.
Tại bể bùn hoạt tính diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí theo các phản ứng sau:
Quá trình oxy hóa:
(CHONS) + O2 +Vi khuẩn hiếu khí          CO2 + NH4++ sản phẩm khác + năng lượng
Quá trình tổng hợp:
(CHONS) +O2 + vi khuẩn hiếu khí +năng lượng         C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới)
         Nước thải từ bể tuyển nổi và bùn hoàn lưu từ bể lắng thứ cấp được khuấy
trộn bằng máy nén khí hay sục khí cơ học. Lượng khí cung cấp cho bể phải đồng
nhất ở tất cả mọi điểm trên đường đi của nước thải. Trong suốt quá trình sục khí các
phản ứng hấp phụ, oxy hóa các chất hữu cơ và tạo bông cặn sẽ diễn ra. Sau đó nước
thải được đưa sang bể lắng thứ cấp và sinh khối sẽ được tách ra khỏi nước thải bằng
quá trình lắng.

3.3.6. Bể lắng thứ cấp:

        Bể lắng thứ cấp có dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật dùng để loại bỏ các tế
bào vi khuẩn nằm ở dạng các bông cặn. Bể lắng thứ cấp có hình dạng cấu tạo gần
giống với bể lắng sơ cấp, tuy nhiên thông số thiết kế về lưu lượng nạp nước thải trên
một đơn vị diện tích bề mặt của bể khác rất nhiều. Tại bể lắng thứ cấp một phần bùn
được hoàn lưu về bể bùn hoạt tính và phần còn lại được đưa ra sân phơi bùn.

3.3.7. Bể khử trùng:

        Để hoàn thành công đoạn xử lý nước thải dùng chlorine, nước thải và dung
dịch chlorine được cho vào bể trộn, trang bị một máy khuấy vận tốc cao, thời gian


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                 16
Đồ án xử lý nước thải                                          CBHD: Lê Hoàng Việt


lưu tồn của nước thải và dung dịch chclorine trong bể không ngắn hơn 30 giây. Sau
đó nước thải đã trộn lẫn với dung dịch chclorine được cho chảy qua bể tiếp xúc
được chia thành những kênh dài và hẹp theo đường gấp khúc.Thời gian tiếp xúc
giữa chclorine và nước thải từ 15 ÷ 45 phút, ít nhất phải giữ được 15 phút ở tải đỉnh.
Bể tiếp xúc chclorine thường được thiết kế theo kiểu plug_flow. Tỷ lệ dài : rộng từ
10:1 đến 40:1. Vận tốc tối thiểu của nước thải từ 2 ÷ 4.5m/phút để tránh lắng bùn
trong bể.

3.3.8. Sân phơi bùn:

        Bùn thải ra từ bể lắng thứ cấp và váng, bọt, các chất hữu cơ bị tuyển nổi từ
bể tuyển nổi được đưa ra sân phơi bùn. Sân phơi bùn được coi là một công đoạn
làm khô bùn, làm giảm ẩm độ bùn xuống còn khoảng 70 ÷ 80%




            CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
                        Các thông số cần thiết cho việc thiết kế:
   • Các thông số đầu vào:
                              Bảng 4: Các thông số thiết kế.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                  17
Đồ án xử lý nước thải                                                          CBHD: Lê Hoàng Việt


 Số TT                    Chỉ tiêu             Đơn vị tính          Kết quả         QCVN 11:2008/
                                                                                      BTNMT
                                                                                       Loại A

     1           pH                                                             8       6–9

     2           SS                                mg/l                  507.23          50

     3           COD                               mg/l                 1664.58          50

     4           BOD                               mg/l                 1269.28          30

     5           Tổng Nito                         mg/l                  244.58          30

     6           Tổng Phospho                      mg/l                     29.2          4

     7           Tổng dầu mở thực                  mg/l                  240.96          10
                 vật

     8           Tổng coliform                 MPN/100ml                      106       3000



 •   Các thông số của nhà máy:
             Qsan xuat = 800 m3/ngày

             Qsinh hoat = 30 m3/ngày

         → Q tong = 800 m3/ngày + 30 m3/ngày = 830 m3/ngày

         Số giờ xả thải của nhà máy: 24 giờ

         → Lưu lượng trung bình của nhà máy :

                      Qtong
                                               = 34.58( m 3 / h ) = 9.606(l / s )
                                  830m 3 /ngày
         Qtb =                =
                 24h / ngày        24h / ngày



         Theo TCVN 7957: 2008:




         Nội suy ta được:

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                                18
Đồ án xử lý nước thải                                           CBHD: Lê Hoàng Việt


           K0 max = 2.13→ Qmax= Qtb* K0max = 9.606(l/s)* 2.13 = 20.46 (l/s)

                                                                     = 0.0205 (m3/s)

       → Qmax = 0.0205 (m3/s)

       *K0 min =0.44 → Qmin = Qtb * K0min = 9.606(l/s)* 0.44 = 4.23 (l/s)

                                                               = 0.00423 (m3/s)

       → Qmin = 0.00423 (m3/s)

4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải:

       Chọn vận tốc dòng chảy trong kênh là: v= 0.7 (m/s)
       - Diện tích mặt cắt ướt (Ak) của kênh dẫn nước là:
                                 Qmax 0.0205(m 3 /s)
                            A=       =               = 0.029(m 2 )
                                  vK     0.7 m / s

   -   Do nhà máy có lưu lương trung bình khá nhỏ nên chọn chiều sâu ngập
       nước trong kênh H = 0.1 (m)
   -   Chiều cao miệng dưới kênh: Hd = 0.25 (m)
   -   Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn: Hct = 0.2 (m)
        Chiều cao tổng cộng cần xây dựng của kênh dẫn nước thải:
                    Hk = 0.1 + 0.25 + 0.2 = 0.55 (m)
        Chiều rộng kênh dẫn nước thải:

                                     AK 0.029m 2
                              BK =     =         = 0.29(m)
                                     H   0.1(m)
        Cao trình mực nước ở đầu kênh dẫn:
                            Zmuc nuoc(dau kenh dan) = Hd = - 0.25 (m)
        Cao trình đáy kênh ở đầu kênh dẫn
             Zday kenh (dau kenh dan) = - (Hngn + Hd ) = - (0.1 + 0.25) = - 0.35 (m)
        Chọn chiều dài kênh dẫn nước thải là L =20 (m)
           Cao trình mực nước ở cuối kênh dẫn ( trước song chắn rác) :
             Z muc nuoc (cuoi kenh dan) = Zmuc nuoc(dau kenh dan) - L.imin
                                      = -0.25 – 20* 0.00347
                                      = - 0.3194 (m)
           Cao trình đáy kênh dẫn ở cuối kênh ( trước Song chắn rác) :
              Zday kenh (cuoi kenh dan) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan)– Hngn
                                       = - 0.3194 -0.1

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      19
Đồ án xử lý nước thải                                                CBHD: Lê Hoàng Việt


                                    = - 0.4194 (m)
4.2. Thiết kế song chắn rác:

       Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên
tường kênh phải chừa một khe hở đủ để dể dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác.

      Do lượng rác trong nước thải không nhiều nên có thể sử dụng cào rác bằng
thủ công.
            Bảng 5: Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác

              Chỉ tiêu                                        Khoảng biến thiên

              Vận tốc nước chảy qua song
                                                              0,31 ÷ 0,62
              chắn v (m/s)

              Chiều rộng khe (cm)                             2,5 ÷ 5

              Độ nghiêng so với trục thẳng
                                                              30 ÷ 45
              đứng (độ)

              Bề dày của sắc (cm)                             0,51 ÷ 1,52

              Bề bản của sắt (cm)                             2,54 ÷ 3,81

              Độ giảm áp cho phép (cm)                    15,24

     (Theo Ths.Lê Hoàng Việt, Giáo trình Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2003 )


             -Chọn vận tốc dòng chảy qua song chắn rác là Vs = 0,5 (m/s)

           Tổng diện tích phần khe hở ngập nước của song chắn rác:


                                                         = 0.041( m 2 )
                                    Qmax 0.0205 (m 3 /s)
                           Akhe =       =
                                    VS     0,5(m / s )

           Tính tổng chiều rộng các khe của song chắn :

       - Chọn chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác là Hng = 0,1(m)

                                      Akhe 0.041(m 2 )
                               W =         =           = 0.41( m )
                                      H ng   0.1(m)




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      20
Đồ án xử lý nước thải                                            CBHD: Lê Hoàng Việt


           Tính số thanh sắt cần sử dụng:

       - Chọn kích thước nhỏ nhất của rác là 3cm, vậy ta nên chọn chiều rộng một
       khe hở của song chắn rác là : B = 0.025(m )= 2.5(cm)

                                        W   0.41(m)
            → Số khe của song: N =        =         = 16.4( khe ) ≈ 17(khe)
                                        B 0.025(m)

       Do ta không đặt thanh sắt ở sát 2 bên thành của kênh dẫn do đó:

       Số thanh sắt cần sử dụng: F = số khe − 1 = 16 (thanh)

           Tính chiều rộng lọt lòng của kênh nơi đặt song chắn rác:

       - Chọn chiều dày thanh sắt: C = 0.01(m) = 1(cm) (chọn theo bảng5).

       Chiều rộng lọt lọng của kênh dẫn nơi đặt song chắn rác :

       Wk = W + F * C = 0.41(m) + 16*0.01( m) = 0.57 ( m )


           Tính chiều dài đoạn kênh mở rộng:

       - Để tránh dòng chảy rối ta phải mở rộng kênh dẫn theo góc α = 200.

                                Wk − Bk 0.57(m) − 0.29(m)
                         L1 =           =                 = 0.385( m )
                                2 ∗ tgα     2 ∗ tg ( 20 )

       - Chiều dài đoạn kênh thu hẹp L2 bằng chiều dài đoạn kênh mở rộng L1:
                                           L2 = L1 = 0.385(m)

       Tổng chiều cao (Ht) kênh đặt song chắn rác là:
       - Chọn chiều cao cột sàn của nhà đặt song chắn rác là Hc = 0.2(m)
          Ht = Hng + Hct +Hd + Hc = 0.1(m) + 0.2(m) +0.25(m)+0.2(m)= 0.75 (m)
       Trong đó: Hng =0.1(m): Chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác.
                  Hct = 0.2(m): Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn.
                  Hd = 0.25(m): Chiều cao miệng dưới kênh.
       Chọn góc nghiêng của song chắn rác so với phương thẳng đứng là 45o.
       Chiều dài thanh sắt song chắn rác cần dùng là:


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                  21
Đồ án xử lý nước thải                                                   CBHD: Lê Hoàng Việt


                                      Ht             0.75(m)
                            X=             0
                                             + 0.2 =         = 1.26 ( m )
                                    cos 45           sin 450

Trong đó 0.2 (m) là đoạn uốn cong của thanh sắt khỏi thành kênh.(vẽ hình ra tính)
           Chiều dài đoạn kênh mà song chắn rác nghiêng một gốc 45o so
              với phương thẳng đứng là:

                                                  2
                        L3= cos45o * X =            * 1.26(m) = 0.89(m)
                                                 2

       Để được dễ dàng trong quá trình cào rác
       - Chọn chiều dài bản hứng rác là Lb= 1.5(m) (phải có nhiều lỗ nhỏ hơn kích
       thước rác.)
       - Chọn khoảng cách từ đoạn mở rộng đến song chắn rác là L4 = 0.4(m)
       - Chọn khoảng cách từ đoạn thu hẹp đến song chắn rác là L5 = 0.4(m)
       Tổng chiều dài đoạn kênh nơi đặt song chắn rác là:
       L = L1 + L2 + L3 +L4+L5 = 0.385(m)+0.385(m)+0.89(m)+0.4(m)+0.4(m)
                                    = 2.46(m).
           Tính độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác:
       Diện tích mặt cắt ướt ngay trước song chắn rác là:
                           A = Hng * Wk = 0.1*0.57 = 0.057 (m2)
       Vận tốc dòng chảy ngay trước song chắn rác là:
                               Qmax 0.0205(m3 /s)
                          v=       =              = 0.36(m/s) (m/s)
                                A    0.057(m 2 )

       Độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác là:

             1  V 2 − v 2  1  0.52 − 0.362 
       hl =               =                 = 0.0088(m)
            0.7  2 g  0.7  2*9.81 

                          = 0.88(cm) < 15.24 (cm) ( TCVN 7957: 2008)
 •   Sau song chắn rác, ta hạ đáy kênh xuống 1 đoạn hh = 0.0088*3 = 0.0264(m)
     để bù lại độ giảm áp gây ra bởi song chắn rác. ( Trong đó: số “3” là hệ số
     cần phải nhân vào để dự trù song chắn rác có rác, vì độ giảm áp tính ở trên
     chỉ áp dụng cho trường hợp song chắn rác không có rác)

          Cao trình mực nước ở cuối song chắn rác:


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                         22
Đồ án xử lý nước thải                                                CBHD: Lê Hoàng Việt


                             Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan) – L. imin - hhạ
                                                     = - 0.3194 – 1.79* 0.00347– 0.0264
                                                     = - 0.353 (m).
          Cao trình đáy kênh ở cuối song chắn rác:
                             Zday kenh (cuoi SCR) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) - Hngn
                                                    = - 0.353 – 0,1
                                                    = - 0.453(m)
                Trong đó L = 1.79 là chiều dài đoạn kênh đặt song chắn rác.
            Điều lưu ý khi thiết kế song chắn rác:
            - Chọn vật liệu làm song chắn rác là loại thép không rỉ.
            - Bảng hứng rác phải đục lỗ và các lỗ này phải nhỏ hơn kích thước
               rác.
            - Không thiết kế các thanh sắt ngang trên song chắn rác để việc cào
               rác được dễ dàng.
            - Khoảng cách giữa lưới chắn rác và song chắn rác phải lớn hơn chiều
               dài của răng bàn cào.
4.3. Thiết kế bể lắng cát:

     Bảng 6: Các thông số sử dụng để thiết kế bể lắng cát

                                                                  Khoảng        Giá trị
    STT                 Các thông số                  Đơn vị
                                                                 cho phép       thiết kế
      1     Lưu lượng tổng Q                         m3/ngày                      830
      2     Kích thước hạt cát                        mm                          0,2
      3     Thời gian tồn lưu nước                      s         45 ÷ 90         60
                                                                 0,24 ÷0.4
      4     Vận tốc nước chảy qua bể                    m/s                        0,2
                                                                    0,4
      5     Thời gian giữa 2 lần lấy cát           ngày            2÷4       7
                                                      3
      6     Lưu lượng tải đỉnh Qmax                 m /s                 0.0205
                                                      3
      7     Lưu lượng Qmin                          m /s                0,00423
      8     Trọng lượng riêng của cát ρc           kg/m  3
                                                                          1600
      9     Chiều sâu công tác của bể (H)            m       0,5 ÷ 1,2      0,5
               (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt
            Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)



                  Bảng 7: Tải trọng bề mặt của bể lắng cát ở 150C




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                           23
Đồ án xử lý nước thải                                            CBHD: Lê Hoàng Việt


      Đường kính hạt         Tải trọng bề mặt của bể lắng cát U0 ở 150C (mm/
              (mm)                                     s)
               0,10                                   5,12
               0,12                                   7,37
               0,15                                   11,5
               0,20                                   18,7
               0,25                                   24,2
               0,30                                   28,3
               0,35                                   34,5
               0,40                                   40,7
               0,50                                   51,6
           (Nguồn: Lê Hoàng Việt – Bài tập Phương pháp xử lý nước thải)
Với đường kính nhỏ nhất của hạt cát cần giữ lại là 0,2 mm
Suy ra: tải trọng bề mặt của bể lắng cát là U0 = 18,7 mm/s = 0,0187 m/s (theo bảng
trên)
 K = 1,7 ( Theo TCXDVN 7957:2008 )
Ta có: Qmax = 0.0205 (m3/s)
       Qmin = 0,00423(m3/s)
              Diện tích bề mặt của bể lắng cát:
                     K * Qmax 1,7 * 0.0205
               A =           =             = 1.864 ( m2 )
                       U0        0,0187
       - Chọn vận tốc nước chảy qua bể là v = 0,2 m/s
       - Chọn vận tốc lớn nhất của nước chảy qua bể là vmax = 0,3 m/s (theo
TCXDVN 7957:2008,Trang 53)
        - Chọn thời gian tồn lưu của nước (giá trị thường sử dụng) trong bể là θ =
60s (theo Lê Hoàng Việt, Bài giảng xử lí nước thải).
             Tính tỉ lệ dài/sâu:
                                    L     V            0.2
                                      =K*    = 1.7 *        = 18.182
                                    H     U0         0.0187
             Tính chiều dài bể:
       - Chọn chiều sâu công tác của bể là H = 0.5 (m).
                                                      L
              Chiều dài bể lắng cát thiết kế: L =       * H = 18.182 * 0.5 = 9.09(m)
                                                      H
             Tính chiều rộng bể:
                  A 1.864
              B= =         = 0.205 m
                  L 9.09
             Tính chiều sâu tổng cộng của bể:
   - Chọn chiều sâu miệng dưới cống là 0.5 (m).
   - Chọn chiều cao tránh nước mưa chảy tràn la 0.2 (m).
   → Chiều cao chết Hchết = 0.5 (m) + 0.2 (m) =0.7 (m).
     - Chiều sâu lớp cát:
           • Giả sử lượng cát có trong nước thải là C = 50 (mg/l).
           • Tổng lượng nước thải qua bể lắng cát là Qt = 830 (m3/ngày).
           • Dự định 07 ngày sẽ lấy cát ra một lần.



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      24
Đồ án xử lý nước thải                                                CBHD: Lê Hoàng Việt


        -   Lượng cát tích lại trong bể trong 07 ngày, giả sử hiệu suất lắng là 100%:
                          Gcát = ( Q*C )* 7 = ( 830*50 )* 7 = 290.5 (kg)
       -    Thể tích cát:
                                            Gcat       290.5
                               vcát =              3
                                                     =       = 0.182(m 3 )
                                        1600(kg / m ) 1600
       -    Chiều sâu lớp cát:
                                            Vcat 0.182
                                   Hcat =       =       = 0.098(m)
                                             A    1.864
       Chiều sâu tổng cộng của bể là:
                  Htt = Hchết + H + Hcat = 0.7 + 0.5 + 0.098 = 1.298 (m)
       Thể tích hửu dụng của bể là:
                         Vhd = H * A = 0.5 * 1.864 = 0.932 (m3).
       - Kiểm tra thời gian tồn lưu ở bể:
              • Ở Qmax:
                                        v hd   0.932
                              θ max =        =       = 45.46( s)
                                        Qmax 0.0205
               •   Ở Qmin:
                                       v hd   0.932
                             θ min =        =       = 220.33( s )
                                       Qmin 0.00423
Vì thể tích cát là Vcát = 0.182m3 nên ta chọn hố thu cát có thể tích Vhố thu = 0.2 (m3).
      Hố thu cát hình chữ nhật:
      Chiều rộng hố thu bằng chiều rộng bể: B = B = 0.205(m)
      Chiều dài hố thu: L = 3*B = 3*0.205 = 0.615(m).
                                  vcat    0.182
       Chiều cao của hố: h =           =             = 1.444( m)
                                 B * L 0.205 * 0.615
Máng thu nuoc dau ra:
Mỗi máng có kích thước: 1*0.205*1.5

              Từ cao trình mực nước ở cuối song chắn rác:
                             Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = - 0.353 (m)
                   Cao trình mực nước đầu bể lắng cát:
                               Zmuc nuoc(dau be) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) – L*imin
                                                 = - 0.353 m – 3* 0.00347
                                                 = -0.363 (m)
                   Trong đó:L=3(m) là chiều dài từ cuối song chắn rác đến bể lắng cát
                   Cao trình đáy bể lắng cát ở đầu bể:
                                Zday be (đầu bể) = Zmuc nuoc (đầu bể) - H
                                                 = -0.363 – 0.5
                                                 = -0.863 (m)
                   Cao trình mực nước cuối bể lắng cát là:
                                Zmuc nuoc (cuoi be) = Zmuc nuoc(dau be) – L * imin
                                                = -0.363 – 9.09* 0.00347
                                                = - 0.395 (m)
                   Trong đó: L =9.09( m) là chiều dài bể lắng cát
                   Cao trình đáy bể lắng cát (cuối bể):


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      25
Đồ án xử lý nước thải                                                        CBHD: Lê Hoàng Việt


                               Zday be (cuoi bể) = Zmuc nuoc (cuoi be) - H
                                                 = - 0.395 – 0.5
                                                 = -0.895(m)
4.4. Thiết kế bể điều lưu:

          Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm
khác nhau nhưng hệ thống xử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung
cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện tượng ‘shock’ do lưu lượng không
ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định
các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau.
        Bảng 8: Các thông số sử dụng thiết kế bể điều lưu

                                                                             Khoảng cho     Giá trị
  STT                Các thông số                        Đơn vị
                                                                               phép        thiết kế
    1     Lưu lượng nước thải                           m3/day                               830
    2     Lượng khí cung cấp (Mk)                     m3/m3*phut                            0.015
                                                                               0,544 ÷
    3     Hiệu suất cung cấp khí (Hk)                 kgO2/hp*h                               1
                                                                                1,089

    4    Chiều cao tránh mưa chảy tràn               m                           0,2
         (H1)
    5    Chiều sâu hoạt động của bể (H)              m                            3
              (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt
           Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)
     Chọn thời gian hoạt động nhà máy là 24h
             Thể tích bể điều lưu là:
                            V = 2*Qmax = 2*73.8 = 147.6 (m3)
     Thể tích hữu dụng thực tế của bể điều lưu là bằng thể tích tính toán cộng thêm
     20% phòng ngừa để tránh các biến động và sự cố do thời vụ.
                   Vhd = V + 20%V = 147.6 + 0,2 * 147.6 = 177.12(m 3 )
              - Chọn chiều sâu miệng dưới kênh dẫn nước thải là: h1 = 0.5(m)
              - Chọn độ cao tránh nước mưa chảy tràn là: h2 = 0.2 (m).
              - Chọn chiều sâu hoạt động của bể là: h3 = 3 (m).
     Diện tích bề mặt của bể điều lưu là :
                                    v hd 177.12
                             A=         =       = 59.04(m 2 )
                                    h3     3
     Thể tích xây dựng bể là:
             Vxd = A ( h1 + h2 + h3 ) = 59.04 (0.5 + 0.2 + 0.3) = 218.44 (m3)
     Ta chọn chiều dài bể bằng 2 lần chiều rộng bể: Lb = 2 * Bb
     Ta có:
                                           Ab   59.04
                    Ab = Lb * Bb ⇒ Bb =       =       = 5.433(m)
                                           2      2
     Vậy: Lb = Bb * 2 = 5.433 * 2 = 10.87(m)



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                              26
Đồ án xử lý nước thải                                                    CBHD: Lê Hoàng Việt


     Khi thiết kế bể điều lưu ta cần cung cấp một lượng oxy để duy trì chất rắn ở
     trạng thái lơ lửng và tránh các quá trình yếm khí xảy ra ở bể gây mùi khó chịu.
     Để cung cấp lượng oxy này ta gắn thêm các máy khuấy bề mặt.
             Lượng không khí cần thiết để cung cấp cho bể là:
             Vkk = Vhd * 0.015 = 177.12 * 0.015 = 2.66(m 3 / phút ) = 159(m 3 / h)
Trong đó: 0,015m3/m3.phút là lượng không khí cần cung cấp cho nước thải để nó
duy trì ở trạng thái hiếu khí ( theo Lê Hoàng Việt, giáo trình Phương Pháp Xử Lý
Nước Thải, 2003)
              Khối lượng oxy cần cung cấp:
                 M oxy = Vkk *1.2*0.23 = 159*1.2*0.23 = 43.884( kgO2 / h)
(do ở điều kiện chuẩn 1m3 không khí nặng 1.2 kg và oxy chiếm 23.2% khối lượng)
     Chọn máy khuấy bề mặt có hiệu suất cung cấp khí là Hk = 1kgO2/hp*h.
             Công suất máy khuấy là:
                                     M oxy       43.884
                                P=           =          = 43.884(hp )
                                      Hk           1
   Ta chọn 2 máy khuấy, mỗi máy có công suất là 30 (hp) phân bố điều theo bề
   mặt bể và được đặt neo cố định trên phao nổi để đảm bảo máy khuấy hoạt động
   tốt khi mực nước thay đổi.
Ở bể điều lưu ta đặt 2 bơm chìm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng)
                                 ρ * g * H *Q
    Công suất máy bơm: N =
                                    1.000 * η
                                         1.000 * 9.81 * 7 * 34.58
                                     =                            * 24
                                           1.000 * 0.8 * 86400
                                     = 0.82 Kw
Trong đó :
Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày , m3/ngày.
H: cột áp của bơm, mH2O (H = Hhút + Hđẩy + ζ = 0.5 + 5.0 + 1.5 = 7m.
Với ζ : tổn thất các van, khóa, uốn của đường ống, chọn = 1.5m)
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng
       Nước: ρ = 1000kg/m3
       Bùn: ρ = 1006 kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2
η: hiệu suất của bơm, η = 0.73 ÷ 0.93 ⇒ chọn η = 0.8
    Công suất thực tế của bơm :
       Ntt = 1.5 * N = 1.5 * 0.82= 1.23 kW = 1.65 Hp ( vì 1kW = 1,34 Hp)
Chọn bơm 2 Hp
          Đặt 2 bơm 2 Hp ,1 bơm làm việc,1 bơm dự phòng. Ta còn gắn thêm van
điều áp ở máy bơm để tránh hiện tượng máy chạy hết công suất gây thiếu hụt nước
trong bể điều lưu.




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                          27
Đồ án xử lý nước thải                                              CBHD: Lê Hoàng Việt


       Các máy khuấy được đặt trên các phao nổi, khoảng cách giữa cánh khuấy và
đáy bể phải có một khoảng cách an toàn tránh sự va đập giữa cánh khuấy và đáy bể
làm hư hỏng cánh khuấy.
       Ngoài ra nên lắp thêm các thiết bị khác: hệ thống để nước chảy tràn khi
bơm bị hỏng; thiết bị lấy các chất rắn nổi, các chất dầu mỡ bám hay bọt bám vào
các thành bể; các vòi phun nước rửa các bọt, dầu mỡ bám vào các thành bể; đáy bể
nên lắp hệ thống thoát nước để có thể tháo cạn nước khi cần thiết…
     Tính toán cao trình:
        Cao trình mực nước ở đầu bể điều lưu:
           Zmuc nuoc (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be lang cat) – L*imin
                                          = - 0.395 – 3 * 0.00347
                                          = -0.405 (m)
            Trong đó: L = 3m là chiều dài từ bể lắng cát đến bể điều lưu
        Cao trình đáy bể điều lưu ở đầu bể:
            Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – h3
                                        = -0.405 – 3
                                        = - 3.405 (m)
        Cao trình mực nước ở cuối bể điều lưu
            Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – L*imin
                                           = -0.405 – 10.87 * 0.00347
                                           = - 0.44 (m)
         Trong đó: L = 10.87(m) là chiều dài bể điều lưu
        Cao trình đáy bể điều lưu ở cuối bể:
            Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) – h3
                                        = - 0.44– 3
                                        = -3.44 (m)

4.5. Thiết kế bể tuyển nổi: (bể tuyển nổi hòa tan khí ở áp suất cao)

Áp dụng công thức:
      Qsx ∗ Csx + Qsh ∗ Csh
Chh =
            Qsx + Qsh

               Bảng 9: thông số đầu vào nông độ nước thải hỗn hợp:
STT        Chỉ tiêu           Đơn vị   Nước thải sản       Nước thải sinh          Tổng
                                          xuất                 hoạt
  1       Lưu lượng       m3/ngày          800                  30                  830
  2         BOD               mg/l        1300                 450                1269.28
  3         COD               mg/l        1700                 720                1664.58
  4          SS               mg/l         500                 700                 507.23
  5         Ntổng             mg/l         250                 100                 244.58
  6         Ptổng             mg/l          30                   8                  29.2
  7        Dầu mỡ             mg/l         250                   -                 240.96




Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                           28
Đồ án xử lý nước thải                                                CBHD: Lê Hoàng Việt


                       Bảng 10: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi
Thông số cần thiết                              Đơn vị           Tiêu        Giá trị chọn
                                                                chuẩn          thiết kế
                                                    2
Lưu lượng nạp nước (Qn)                       L / m *phút       61÷163            80
Lưu lượng nạp chất rắn (Ls)                  kg / m2*ngày       < 235.2
Lượng không khí bão hòa trong                     ml /L          18.7           18.7
nước ở 200C, áp suất 1 atm ( sa )
Tỉ lệ A S                                  ml KK/mg chất      0,005 ÷ 0,06      0.02
                                        rắn
            (Nguồn: Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải _ 2003)
    Tính bồn tạo áp:
Ta có:
                    A 1.3 ∗ sa * Qr  f * P 
                      =                   − 1         (1)
                    S    Sa * Q  Pa          
         Trong đó :
                A/S tỉ lệ (ml) khí / (mg) chất rắn ở áp suất khí quyển.
                   Ta chọn A/S = 0.02 ml / mg
               •    Pa: áp suất khí quyển (Pa = 1 atm )
               •    Q: lưu lượng nước thải ( Q = 830 m3 / ngày )
               •    Qr lưu lượng hoàn lưu
                      Ta chọn hoàn lưu 100 % (Qr = 830 m3 / ngày)
               • f : hệ số tỉ lệ độ hòa tan của không khí vào nước ở áp lực P
                            Ta lấy f = 0.5
               • P: áp suất tuyệt đối (lực nén trong bình tạo áp )
               •    Sa : nồng độ chất rắn (Sa= 507.23 mg/ l )
               •    1.3 : 1(ml) oxi nặng 1.3 (mg)
               •    sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1 atm
Thế tất cả giá trị vào (1) ta được:
                        1.3 * 18.7 * 830  0.5 * p 
               0.02 =                            − 1
                         507.23 * 830  1            
               ⇒ P = 2.83 atm
Ta chọn thiết kế bồn tạo áp có áp suất 3 (atm)



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                         29
Đồ án xử lý nước thải                                                       CBHD: Lê Hoàng Việt


    Tính kích thước bồn tạo áp:
         -   Chọn thời gian lưu nước trong bồn tạo áp là: t = 3 (phút)
             Thể tích nước của bồn tạo áp là:
                                                 830 * 3
                                Vn = Q * t =             = 1.73(m 3 )
                                                  24 * 6
             Trên thực tế, thể tích nước (Vn) chỉ chiếm 2/3 thể tích bồn tạo áp (Vb):
                               Vn = 2/3 Vb
                             Vb = 3/2 Vn = 3/2 * 1.73 = 2.6 (m3)
         -   Thiết kế buồng tạo áp hình trụ
               Chọn chiều cao buồng là: h = 2 (m)
               Đường kính bồn tạo áp là:
                                    4 * Vb          4 * 2.6
                   Ta có: D =                =              = 1.29 (m)
                                     π *h          3.14 * 2
    Tính kích thước bể tuyển nổi:
               •   Thời gian tồn lưu nước trong bể là: θ = 30( phút )
               •   Chiều cao bảo vệ là: hbv= 0.6 (m)
             Thể tích bể tuyển nổi:
                                                        ( 830 + 830) * 30
                               V = ( Q+R )* θ =                             = 34.6 (m3)
                                                             24 * 60
             Diện tích bề mặt phần tuyển nổi:
                                     Q+R       830 + 830
                               S=        =                   −3
                                                                = 16.47 (m2)
                                     SOR   70 * 24 * 60 * 10
             Trong đó: SOR = 61÷163 (l/m2*phút), chọn SOR = 70(l/m2*phút)
             Chiều sâu ngập nước bể tuyển nổi:
                                       V   34.6
                              hngn =     =      = 2.1(m)
                                       S 16.47
                                                    B
             Tỉ số chiều rộng/ chiều sâu h : từ 1: 1 đến 2.25 : 1 (Theo Lê Hoàng
                                          ngn


Việt, Phương pháp xử lý nước thải,2003)
                        B    1.11
              Chọn h =
                    ngn 1

              Suy ra: B = 1.11* hngn = 1.11* 2.1 = 2.331(m)



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                             30
Đồ án xử lý nước thải                                                   CBHD: Lê Hoàng Việt


                                     S 16.47
             Chiều dài bể: L =        =      = 7.066(m)
                                     B 2.331
                Chọn chiều dài vùng phân phối vào: Lv = 1m
                Chọn chiều dài vùng thu nước: Lt = 1 m
                 Vách tường ngăn vùng thu nước được đặt cách thành bể đầu ra 1m,
cách đáy bể 0,3m và cao hơn mực nước trong bể khoảng 0,2m
             Chiều dài tổng cộng của bể tuyển nổi:
                 LTổng= L + Lv + Lt = 7.066 + 1 +1 = 9.066 (m)
                                            Ltong       9.066
             Kiểm tra tỉ số dài/rộng:               =         = 3.89 > 3:1 (thỏa)
                                              B         2.331
             Chiều cao tổng của bể tuyển nổi:
             HTONG= hngn + hbv = 2.1 + 0,6 = 2.7 (m)
                Kích thước máng thu váng nổi:
                Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2.331 (m)
                Chiều rộng: B = 0,4m
                Chiều sâu: h = 0,4 m
             Kích thước máng thu nước đầu ra:
                 Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2,331 (m)
                 Chiều rộng: B = 0,3 m
                 Chiều sâu: h = 0,3 m
             Kiểm tra lưu lượng nạp chất rắn:
                        Q * S a 830 * 507.23 *10 −6 * 10 3
                   Ls =        =                           25.56( Kg / m 2 * ngay )
                          S              16.47
                 Từ kết quả trên, ta có LS < 235.2 (kg/m2*ngay) (thỏa )
                 Lượng không khí phóng thích khi đưa nước ở áp suất cao về áp
suất khí quyển:
                 sa ∗ P        18.7 ∗ 3
           S=           − sa =          − 18.7 = 37.4(ml / l )
                   Pa             1

                    Với Pa là áp suất khí quyển (atm)
                         P là áp suất trong buồng tạo áp (atm)
                           sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1
   atm (ml/l)


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                         31
Đồ án xử lý nước thải                                             CBHD: Lê Hoàng Việt



                Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước khi áp suất là 3atm:
                            f *P            0.5 ∗ 3 
                S c = sa ∗ 
                            P − 1 = 18.7 ∗  1 − 1 = 9.35(ml / l )
                                  
                            a                       
              Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước mỗi ngày là:
              Chọn hệ số an toàn là: 3
            Sk = 3* Sc *Q = 3*9.35*830*103*10-6 = 23.28 (m3/ngay)
Để tăng hiệu suất của quá trình tuyển nổi, ta dùng phèn với một lượng là 60 (mg/l).
Theo thực nghiệm thực tế _ (Huỳnh Long Toản, Luận văn tốt nghiệp, Hiệu suất của
bể tuyển nổi trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng một số loại nước thải _ 2004; và
Trần Tự Trọng, Luận văn tốt nghiệp _ 2003)
                                                                            Giảm hiệu suất này
                 Bảng 11: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi:                 lại
              Chỉ tiêu                   Đơn vị           Hiệu suất
                SS                       mg / L             86%
               BOD5                      mg / L            83.7%
              Tổng N                     mg / L            84.1%
              Tổng P                     mg / L             88%
              Dầu mỡ                     mg / L             80%

   Ta tính nồng độ các chỉ tiêu đầu ra dựa vào công thức :
                              Cra = Cvào *( 1 – E )
              Trong đó :
                        Cra: nồng độ đầu ra
                        Cvào: nồng độ đầu vào (mg/l)
                        E :Hiệu suất xử lý (%)
                 Riêng COD được tính theo tỉ số:
                           BODv 1269.28
                               =        = 0.763
                           CODv 1664.58

                                           BODr 206.9
                     Suy ra: CODra =             =      = 271.17 (mg/l)
                                            0.76   0.76
                                              1664.58 − 271.17
                     Hiệu suất loại COD =                      ∗ 100 = 83.71%
                                                  1664.58
                           Bảng 12: Kết quả tính toán đầu ra
   Chỉ tiêu             Đơn vị             Đầu vào          Đầu ra        Hiệu suất xử



Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                       32
Đồ án xử lý nước thải                                          CBHD: Lê Hoàng Việt


                                                                              lý E (%)
       SS             mg / L          507.23           71                         86
      BOD5            mg / L          1269.28        206.9                       83.7
      COD             mg / L          1664.58       271.17                      83,71
     Tổng N           mg / L           244.58         38.9                       84.1
     Tổng P           mg / L            29.2          4.38                        88
     Dầu mỡ           mg / L          240.96          48.2                        80
                Lượng chất lơ lửng và dầu mỡ thu được mỗi ngày là:
               M = 507.23 mg/l * 0.86 +240.96mg/l *0.8= 629( kg/ngay)
  Giả sử lượng váng nổi có hàm lượng chất rắn 3%
  Thể tích bùn cần xử lý mỗi ngày là:( tỉ trọng của bùn là 1.03)
                        M               629
          V=                     =                 = 20.36 (m3/ngay)
                 3% * 1.03 * 1000 3% * 1.03 * 1000
  4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính:
                   Bảng 13: Các thông số đầu vào bể bùn hoạt tính:
                   Chỉ tiêu                Đơn vị             Nồng độ
                    BOD5                    mg/ l              206.9
                     COD                    mg/ l              271.17
                      SS                    mg/ l                71
                   Tổng N                   mg/ l               38.9
                    Tổng P                  mg/ l               4.38
     Bảng 14: Các tiêu chuẩn thiết kế bể bùn hoạt tính theo kiểu truyền thống
          Thông số                       Đơn vị               Khoảng biến thiên
                                               3
  Lưu lượng nạp chất hữu cơ        kgBOD5 / m *ngày                  0.3÷1.0
  Phần trăm BOD5 bị loại bỏ                %                          85÷95
         Tỷ lệ F / M           kgBOD5 / kgMLVSS*ngày                 0.2÷0.6
    Thời gian hoàn lưu  θ               Giờ ( h )                      4÷8
Tốc độ sinh trưởng cực đại Y        mgVSS /mgBOD5                    0.4÷0.8
 Nồng độ vi khuẩn trong bể X             mg / L                    1500÷4000
Nồng độ vi khuẩn trong bùn               mg / L                   8000÷10000
hoàn lưu,Xw
 Tốc độ phân hủy nội bào, Kd               d-1                    0.025÷0.075
               (Nguồn : Lê Hoàng Việt , Phương pháp xử lý nước thải, 2003.)
  Bảng 15: Thông số nồng độ chất ô nhiễm đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A, QCVN
                                  11 – 2008




  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                      33
Đồ án xử lý nước thải                                              CBHD: Lê Hoàng Việt


   STT              Thông số           Đơn vị                         Loại A
    1                 pH                                                6-9
    2             BOD5 ở 200C           mg/l                            30
    3                COD                mg/l                            50
    4                 Ntổng             mg/l                            30
    5                Clodư              mg/l                             1
    6            Tổng Coliform        MPN/100ml                        3000
    7               Dầu mỡ              mg/l                            10
    8       Tổng chất rắn lơ lửng       mg/l                            50
    9        Amoni (tính theo N)        mg/l                            10
    Kiểm tra tỷ lệ dưỡng chất đầu vào:
   Kiểm tra tỉ lệ: BOD5:N:P = 100:5:1
   Lượng Nito phản ứng trong bể:
          BOD5 100                         5 ∗ BOD5 5 ∗ 206.9
   Ta có:       =           → Npư =                  =          = 10.35( mg / l )
            N       5                         100        100
   Lượng Nito còn lại trong bể: Ndư = Nv -Npư = 38.9-10.35 = 28.55 (mg/l).
   Lượng Photpho phản ứng trong bể:
          BOD5 100                        BOD5 206.9
   Ta có:       =          → Ppư =               =       = 2.07(mg / l )
           P        1                      100      100
   Lượng Photpho còn lại trong bể: Pdư = Pv - Ppư = 4.38 – 2.07 = 2.31 (mg/l).

Dựa vào QCVN 11:2008, nước thải loại A ta thấy:
- Lượng N đầu ra khi ra khỏi bể bùn hoạt tính đạt tiêu chuẩn nên không cần quá
trình khử nitrat.
     Tính hiệu suất loại BOD5, COD, SS:
Ta có: Hàm lượng BOD5 đầu ra và SS đầu ra theo QCVN 11:2008 lần lượt là 30
mg/l , 50 mg/l. Do đó ta chọn BOD5 đầu ra và SS đầu ra sau khi đã xử lý bằng bể
bùn hoạt tính lần lượt là : BOD5 ra = 15mg/l, SSra = 15 mg/l.
   ⇒ Lượng BOD cần loại bỏ là: BODb = BOD5 vao - BOD5 ra
                                            = 206.9 – 15 = 191.9 (mg/l)
       Hiệu suất loại bỏ BOD5 của bể bùn hoạt tính theo BOD hòa tan là:
                               BODb         191.9
                        E1 =        ∗ 100 =       ∗ 100 = 92.75%
                               BODv         206.9

       Hiệu suất loại bỏ COD của bể bùn hoạt tính là:
                    E2 = E1- 10% = 92.75% – 10% = 82.75 %
                  ⇒ CODra = 271.17 * ( 1 – 0.8275 ) = 46.78 (mg/l).

       Hiệu suất loại bỏ SS của bể bùn hoạt tính (E3) là:
            L ượng SS cần loại bỏ là: SSb = SSv – SSr = 71-15 = 56 (mg/l).
                                    SS b         56
                         ⇒ E3 =          ∗ 100 =    ∗ 100 = 78.9%
                                    SS v         71
    Tính kích thước bể bùn hoạt tính:
Theo Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải, 2003 thì X = 1500÷4000 (mg/l)


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                    34
Đồ án xử lý nước thải                                                  CBHD: Lê Hoàng Việt


Ta chọn X = 1500 (mg/l).

       Thể tích bể bùn hoạt tính là:

                     Q ∗ Y ∗ θ c ( BODb ) 830 ∗ 0.4 ∗ 10(191.9)
               V =                       =                      = 132.73(m 3 )
                      X (1 + K d ∗ θ c )   1500(1 + 0.06 ∗ 10 )

       Thời gian tồn lưu nước trong bể là:

                                     V 132.73 ∗ 24
                                θ=     =           = 3.84(h)
                                     Q    830
             (Thời gian tồn lưu trong bể nằm trong khoảng từ 4-8 giờ)

       Kích thước bể bùn hoạt tính:
               - Chiều sâu hoạt động của bể: H = 4.6 (m).
               - Chiều cao mặt thoáng của bể: Hmt = 0.4 (m).
               - Chiều cao xây dựng tổng cộng của bể: Ht = 4.6+0.4 = 5 (m).
               - Diện tích của bể:
                        V 132.73
                 S=       =      = 28.85(m 2 )
                        H   4.6
Ta thiết kế bể bùn hoạt tính hình chữ nhật, chia bể thành 4 ngăn với dòng chảy hình
chữ Chi. Chọn chiều rộng mỗi ngăn: Bn = 2(m), bề dầy tường ngăn btuong = 0.1 (m).

       Tổng chiều dài của các ngăn là:

                                        S    28.85
                                 Lt =      =       = 14.43(m)
                                        Bn     2

       Chiều dài của mỗi ngăn cũng là chiều dài của bể ( kích thước trong):

                                        Lt 14.43
                                   L=     =      = 3.61(m)
                                        4    4

       Chiều rộng bể (kích thước trong):

                  B = 4*Bn + (4-1)* btuong = 4*2 + 3*0.1 = 8.3 (m)

       Tính năng suất thực tế của vi sinh vật trong bể:

                                   Y             0.4
                     Yobs =                =              = 0.25(mg / mg )
                              1 + k d ∗ θ c 1 + 0.06 ∗ 10

       Lượng vi sinh vật sinh ra trong một ngày (đây cũng chính là lượng vi sinh
vật cần thải bỏ trong một ngày khi hệ thống đã hoạt động ổn định).
            Px = Q*Yobs*BODb = 830*0.25*191.9*10-3 = 39.82 (kg/ngày)


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn.                                                        35
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan
Do an   soan

More Related Content

What's hot

2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuochunglamvinh
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Thanh Hoa
 
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuAn toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
SOS Môi Trường
 
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp PhướcĐồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
nataliej4
 
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo KhêHiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc BạchBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
nataliej4
 
Công nghệ tuyển nổi áp lực
Công nghệ tuyển nổi áp lựcCông nghệ tuyển nổi áp lực
Công nghệ tuyển nổi áp lực
ngochoang21122008
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sấy bằng năng lượng mặt trời
Sấy bằng năng lượng mặt trờiSấy bằng năng lượng mặt trời
Sấy bằng năng lượng mặt trời
ljmonking
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Công trình xử lý nước thải
Công  trình xử lý nước thảiCông  trình xử lý nước thải
Công trình xử lý nước thải
Tư vấn môi trường
 
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
FOODCROPS
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Nhuoc Tran
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Cả Ngố
 
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải PhòngĐề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
 
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuAn toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
 
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp PhướcĐồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
 
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo KhêHiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
Hiện trạng ô nhiễm không khí do khai thác than của mỏ Mạo Khê
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc BạchBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
 
Công nghệ tuyển nổi áp lực
Công nghệ tuyển nổi áp lựcCông nghệ tuyển nổi áp lực
Công nghệ tuyển nổi áp lực
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
 
Sấy bằng năng lượng mặt trời
Sấy bằng năng lượng mặt trờiSấy bằng năng lượng mặt trời
Sấy bằng năng lượng mặt trời
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Công trình xử lý nước thải
Công  trình xử lý nước thảiCông  trình xử lý nước thải
Công trình xử lý nước thải
 
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
 
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải PhòngĐề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 

Similar to Do an soan

dự án cải tạo
dự án cải tạo dự án cải tạo
dự án cải tạo
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-nămThiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Khánh Goby
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Khánh Goby
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Khánh Goby
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAYBáo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trườngBáo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trường
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.docĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-biaPhúc Trần Thị Minh
 
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
nuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ caonuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ cao
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen
Khánh Goby
 

Similar to Do an soan (20)

dự án cải tạo
dự án cải tạo dự án cải tạo
dự án cải tạo
 
dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá
 
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-nămThiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần CBTS XNK Kiên Cường về sản ph...
 
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAYBáo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ chế biến TÔM, RẤY HAY
 
Báo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trườngBáo cáo giám sát môi trường
Báo cáo giám sát môi trường
 
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
Đề tài: Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công...
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.docĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải chế biến tôm cua ghẹ.doc
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
 
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
 
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
 
nuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ caonuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ cao
 
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
 
4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen
 

Recently uploaded

insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (18)

insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 

Do an soan

  • 1. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Mục lục CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề: .............................................................................................3 1.2. Mục tiêu đồ án:........................................................................................3 1.3. Phương pháp thực hiện đồ án:................................................................3 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH 2.1. Giới thiệu nhà máy:.................................................................................4 2.1. 1. Tên nhà máy:.......................................................................................4 2.1. 2. Chủ đầu tư:.........................................................................................4 2.1. 3. Vị trí địa lý nhà máy:..........................................................................4 2.1. 4. Quy mô nhà máy:................................................................................4 2.1. 5. Quy trình công nghệ sản xuất:............................................................5 2.2. Nước thải của nhà máy:..........................................................................6 2.2. 1. Nước thải sản xuất:.............................................................................6 2.2. 2. Nước thải sinh hoạt:.............................................................................7 2.3. Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy:........................................7 2.3. 1. Nhiệt độ không khí:............................................................................7 2.3. 2. Khí hậu:..............................................................................................7 2.3. 3. Gió-bão:...............................................................................................8 2.3. 4. Độ ẩm không khí:...............................................................................8 2.3. 5. Chế độ mưa:........................................................................................8 2.3. 6. Đặt điểm thủy văn:..............................................................................8 2.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy ...................................9 CHƯƠNG III: ĐỂ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11 3.1. 1. Phương án 1:......................................................................................11 3.1. 2. Phương án 2:......................................................................................12 3.1. 3. Phương án 3:......................................................................................13 3.1. Đề xuất phương án:................................................................................11 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 1
  • 2. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt 3.2. Lựa chọn phương án..............................................................................14 3..3. Các hạng mục công trình trong phương án 2........................................15 3.3.1. Song chắn rác......................................................................................15 3.3.2. Bể lắng cát..........................................................................................15 3.3.3. Bể điều lưu..........................................................................................15 3.3.4. Bể tuyển nổi........................................................................................16 3.3.5. Bể bùn hoạt tính..................................................................................16 3.3.6. Bể lắng thứ cấp...................................................................................16 3.3.7. Bể khử trùng.......................................................................................17 3.3.8. Sân phơi bùn.......................................................................................17 CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải:..................................................................19 4.2. Thiết kế song chắn rác:..........................................................................20 4.3. Thiết kế bể lắng cát: ..............................................................................23 4.4. Thiết kế bể điều lưu: .............................................................................26 4.5. Thiết kế bể tuyển nổi:............................................................................28 4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính.......................................................................33 4.7. Tính toán thiết kế bể lắng thứ cấp: ........................................................37 4.8. Tính toán thiết kế bể khử trùng..............................................................42 4.9. Tính toán thiết kế sân phơi bùn:.............................................................45 CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CAO TRÌNH.......................................47 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ......................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................52 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 2
  • 3. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1.Đặt vấn đề: Hiện nay, hoạt động kinh tế xã hội ở Cần Thơ đang phát triển mạnh mẽ, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên vấn đề đặt ra lại là những ảnh hưởng tiêu cực của việc phát triển kinh tế đến tài nguyên môi trường cũng như đến đời sống con người. Đó là những tác động xấu tới môi trường sống, cụ thể như việc thải ra những chất thải làm ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất. Trước tình hình đó, nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường thì việc xử lý các chất thải trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt là vấn đề không thể thiếu. Đặt biệt là với ngành chế biến thủy hải sản, một ngành đang phát triển với quy mô rộng như hiện nay thì càng phải được chú trọng hơn trong công tác xử lý nước thải. Vì vậy mà việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn là rất cần thiết. 1.2.Mục tiêu đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho nhà máy chế biến thủy hải sản (cụ thể là Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thành) dựa theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy hải sản (QCVN 11: 2008/BTNMT ). 1.3.Phương pháp thực hiện đồ án: • Thu thập số liệu từ bài báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh. • Tham khảo các tài liệu có liên quan. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 3
  • 4. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH 2.1.Giới thiệu nhà máy: 2.1.1. Tên nhà máy: nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh. 2.1.2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản HIệp Thanh. Địa chỉ: QL 91, ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ. Điện thoại: 071.854888. Fax: 071.855889 2.1.3. Vị trí địa lý nhà máy: Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh nằm ngoài địa phận khu tiểu thủ công nghiệp huyện Thốt Nốt, thuộc ấp Thới An, xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ. Tổng điện tích:60,000 m2, trong đó: Diện tích dùng để xây dựng nhà xưởng là: 6,334.4 m2 Diện tích xây dựng văn phòng: 195 m2 Diện tích nhà ở công nhân: 450 m2 Diện tích xây dựng các kho lạnh: 4,994 m2 Diện tích còn lại để xây dựng các công trình phụ trợ khác như: hệ thống xử lý nước thải, khuôn viên cây xanh,… Các mặt tiếp giáp của công ty như sau: - Phía Nam tiếp giáp: Công ty TNHH Viển Mừng. - Phía Tây tiếp giáp: nhà máy lao bóng gạo xuất khẩu Hiệp Thanh III (nay thuộc công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh). - Phía Nam tiếp giáp: ao nuôi cá tra có diện tích 11,000 m2 mặt nước. - Phía Bắc tiếp giáp: sông Hậu (nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy). 2.1.4 Quy mô nhà máy: Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh chủ yếu là fillet cá tra với công suất 100 tấn nguyên liệu/ngày. Ngoài ra, nhà máy còn có khả năng sản xuất và chế biến sản phẩm từ cá Lóc và một số thủy sản nước ngọt khác tùy theo nhu cầu của khách hàng. Nhà máy có 1000 công nhân. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 4
  • 5. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt 2.1.5 Quy trình công nghệ sản xuất: Nước rửa cá (máu cá, hầu cá, Vận chuyển bằng Nguyên liệu nhớt cá, cận bùn, vi sinh. ghe, xe đến nhà - Nước máu cá, phụ phẩm cá máy. Fillet (đầu cá, xương cá, đuôi cá, nội tạng cá… ) - Mùi Bụi Nước Rửa 1 Nước thải rửa cá (máu cá và Khí thải các tạp chất trên bề mặt miếng fillet. Lạng da Da vụn. Tạo hình Mỡ cá, xương cá. Phân cở Cân 1 Nước Rửa 2 Nước thải có nhiệt độ thấp,vụn cá, vi sinh vật. Điện Cấp đông Mạ băng Nước thải có nhiệt độ thấp. Cân 2 Rác thải (túi PE, thùng carton). Đóng gói Bảo quản Khí có nhiệt độ thấp. Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất theo sơ đồ sau: Cá từ vùng nuôi được vận chuyển về nhà máy bằng thuyền thông thủy. Tại nhà máy cá được kiểm tra cảm quan trước khi đưa vào chế biến (nhà máy chỉ nhận nguyên liệu khi đạt yêu cầu). Cá được rửa và giết chết nhanh để thuận lợi cho công đoạn fillet bằng cách cắt hầu cá. Sau đó cá được fillet, lạng da, lóc mỡ và chỉnh Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 5
  • 6. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt thành miếng fillet. Các phụ phẩm sẽ được thu và chở đến nhà máy chế biến thành thức ăn cho chăn nuôi thủy sản, đảm bảo quy trình khép kín và không gây hại cho môi trường. Miếng fillet sẽ được cân và kiểm tra, sau đó rửa sạch bằng nước, tiếp đó được IQF làm đông lạnh ở nhiệt độ ≤ -180C trong khoảng thời gian ≤ 4 giờ đối với tủ đông tiếp xúc và 7 giờ đối với hầm đông thông gió. ≤ Mạ băng sản phẩm, đóng gói PE hàn kín rồi xếp vào thùng carton với trọng lượng theo yêu cầu của khách hàng và đem bảo quản ở kho lạnh ở nhiệt độ ≤ -200C. Thời gian bảo quản có thể được 2 năm. 2.2. Nước thải của nhà máy: Nước thải của nhà máy phát sinh từ hai nguồn: nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân. 2.2.1. Nước thải sản xuất: Nguồn gốc nước thải từ quá trình sản xuất này là nước rửa nguyên liệu, nước rửa ở các công đoạn sản xuất từ sơ chế đến thành phẩm, nước rửa máy móc, thiết bị và nhà xưởng sau mỗi ca sản xuất. Lưu lượng nước thải sinh ra hàng ngày khoảng 800m 3/ngày, thành phần chủ yếu của nước thải là mỡ cá, máu cá, thịt vụn và các phụ phẩm khác từ cá. Vì thế đặc điểm của nước thải là hàm lượng COD, BOD5 rất cao. Nếu nước thải này không được xử lý tốt thì các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ bị phân huỷ tạo ra mùi hôi rất khó chịu, ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân và người dân sống xung quanh nhà máy. Bảng 1:Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất. STT Các chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 1 BOD5 mg/l 1300 2 COD mg/l 1700 3 SS mg/l 500 4 Tổng Nitơ mg/l 250 5 Photpho mg/l 30 6 Dầu mỡ mg/l 250 2.2.2. Nước thải sinh hoạt: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 6
  • 7. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ nhà ăn, khu vệ sinh, với lưu lượng khoảng 30 m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất ô nhiễm và vi sinh độc hại. Bảng 2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt. STT Các chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ chất ô nhiễm 1 BOD5 mg/l 450 2 COD mg/l 720 3 SS mg/l 700 4 Tổng Nitơ mg/l 100 5 Photpho mg/l 8 6 Coliforms MPN/100ml 106 2.3. Hiện trạng môi trường xung quanh nhà máy: 2.3.1. Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm (có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa nắng), tuy nhiên sự chênh lệch giữa các tháng trong năm là không lớn ( 2-30C). Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ phân hủy và chuyển hóa các chất ô nhiễm càng nhanh. Ngoài ra nhiệt độ không khí còn là yếu tố quan trọng tác động đến sức khỏe công nhân trong quá trình lao động,… Vì vậy, trong quá trình tính toán dự báo ô nhiễm không khí và thiết kế các hệ thống khống chế ô nhiễm cần phân tích các yếu tố nhiệt độ. Diễn biến chế độ nhiệt độ không khí trong vùng như sau: - Nhiệt độ trung bình trong nhiều năm: 26-280C. - Tháng nóng nhất là tháng 4, nhiệt độ trung bình tháng: 28.50C. - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37.20C. - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 14.80C. - Số giờ nắng trung bình: 2,400 giờ/ năm. Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến quá trình phân hủy sinh học các chất gây ô nhiễm trong nước thải nên sẽ được quan tâm chú ý trong quá trình xử lý nước thải. 2.3.2. Khí hậu: Về khí hậu: chịu ảnh hưởng chung của khí hậu trong khu vực, là vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu ít thay đổi, có 2 mùa và có chế độ mưa hàng năm theo mùa rõ rệt. 2.3.3. Gió - bão: Gió là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lan truyền chất ô nhiễm không khí. Tốc độ gió càng lớn thì chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nguồn gây ra ô nhiễm và nồng độ các chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 7
  • 8. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt sạch. Khi tốc độ gió nhỏ gần bằng 0 hoặc lặng gió thì các chất ô nhiễm sẽ không được vận chuyễn đi xa mà tập chung rơi xuống mặt đất, gây nên tình trạng ô nhiễm cao nhất tại khu vực. Vì vậy, khi đánh giá mức độ ô nhiễm cần quan tâm đến tốc độ gió. Hàng năm, khu vực đồng bằng sông Cửu Long có 2 mùa gió chính: • Từ tháng 5 đến tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam. • Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Vận tốc gió trung bình là: 2 m/s. Vận tốc gió lớn nhất là: 20 m/s. Giông xảy ra nhiều trong năm, hàng năm từ 100 – 140 ngày có giông, tập trung nhiều vào tháng 7 và tháng 8. 2.3.4. Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao ( khoảng 82% ). • Độ ẩm trung bình mùa khô ( tháng 4 ): 79%. • Độ ẩm trung bình mùa mưa ( tháng 4 ): 83%. • Độ ẩm nhỏ nhất ( tháng 3 ): 75%. • Độ ẩm lớn nhất ( tháng 10 ): 85-87%. Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. 2.3.5. Chế độ mưa: Mưa có tác dụng thanh lọc và pha loãng nước thải, lượng mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm không khí và nước thải càng giảm. Mưa còn cuốn theo các chất ô nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống các nguồn nước. Mưa có tác dụng làm sạch không khí, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống xử lý nước thải trong khu vực nhà máy. Chế độ mưa trong khu vực hàng năm phân bố theo 2 mùa rõ rệt: • Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, số ngày mưa chiếm 86% và lượng mưa chiếm từ 90-93% tổng lượng mưa hàng năm. • Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm từ 7-10% tổng lượng mưa toàn năm. Số ngày mưa có tháng chỉ có 1-3 ngày (tháng 1,2,3 ) điển hình cho tính chất khô hạn ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2.3.6. Đặt điểm thủy văn: Khu vực nhà máy chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi chế độ thủy văn sông Hậu. Lưu lượng dòng sông chảy vào mùa lũ chiếm khoảng 70-85% lượng dòng chảy trong năm. Lượng nước lớn nhất của sông Hậu tập trung vào các tháng 9, 10, 11 và chiếm khoảng 50% dòng chảy sông. Mùa lũ, dòng chảy có lưu lượng lớn, địa hình trong khu vực thấp và bằng phẳng nên khả năng thoát nước chậm. Vào mùa mưa, biên độ dao động của bán nhật triều chỉ có 0.5m nhưng vào mùa khô biên độ dao động lên đến 2.16m, đây là điều đáng lưu ý khi tính toán hệ thống xử lý nước thải. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 8
  • 9. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt 2.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy: Hiện tại nhà máy đang sử dụng hệ thống xử lý nước thải do Công ty cổ phần công nghệ Môi Trường Xanh thi công với công suất xử lý 350 m3/ ngày.đêm. Lưới chắn rác Nước thải đầu vào Bể Tuyển nổi Bể Điểu hòa Bể Bể gom gom sơ bộ Bể Tuyển nổi Cụm bể HTXL có sẳn DAF Bùndư Bể ANAES Bể nén bùn Thải vào nguồn tiếp nhận Bể khử trùng Hình 2: Sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải công suất 350 m3/ ngày.đêm: Đặc tính của từng hạng mục trong công trình hệ thống xử lý: • Lưới chắn rác: đặt trên kênh dẩn thải, thu hồi da cá, mỡ nổi, thịt vụn và một số ít rác thải. • Bể gom: thu gom nước thải bơm vào bể xử lý. • Bể tuyển nổi sơ bộ: tách mỡ nổi bằng vách ngăn thông đáy, thu hồi mỡ nổi chuyển đến nhà máy chế biến phụ phẩm. • Bể điều hòa: ổn định lưu lượng xử lý, nồng độ chất ô nhiễm, pH, nồng độ chất khử trùng vào các giờ vệ sinh. • Bể tuyển nổi DAF: tuyển nổi bằng cách đưa hóa chất keo tụ vào nước thải, bảo hòa nước bằng không khí dưới áp suất cao và tách khí hòa tan trong nước ở điều kiện khí quyển. • Bể ANANES: đây là hệ thống gồm 03 bể, được thông với nhau bằng khe mở giửa các bể, hai bể 1 và 3 đảm nhận đồng thời hai chức năng: vừa là bể phản ứng sinh học vừa là bể lắng. Nước thải được đưa vào từng bể tùy theo chu kỳ. • Bể khử trùng: khử trùng bằng dung dịch chlorine. Chi phí xây dựng: do chủ đầu tư đảm nhận. Chi phí thiết bị: 426,020,000 VNĐ Với hệ thống xử lý như trên thì chi phí xây dựng và vận hành rất cao do phải xây dựng khá nhiều bể và tiêu tốn nhiều hóa chất, sử dụng nhiều năng lượng cho Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 9
  • 10. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt các máy bơm, máy thổi khí và máy nén khí. Hiện tại nhà máy đang sử dụng 15 máy bơm các loại và 1 bộ máy nén khí (5 máy bơm nước thải chìm, 2 máy bơm nước thải, 2 máy bơm bùn, 3 máy bơm định lượng, 3 máy thổi khí và 1 bộ máy nén khí). Bên cạnh đó với việc thiết kế nhiều bể xử lý sẽ tiêu tốn rất nhiều diện tích đất, khả năng xảy ra sự cố của hệ thống là rất cao. Nhằm khắc phục những nhược điểm trên, tôi thực hiện đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải này để tìm ra một hệ thống xử lý mới phù hợp hơn mà vẫn đảm bảo được hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 11: 2008/BTNMT. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TỐI ƯU: 3.1. Đề xuất phương án: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 10
  • 11. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt - Nhà máy chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh có tổng lưu lượng nước thải là 830 m3/ngày, lưu lượng xả thải trung bình là 9.606 l/s. Thành phần chủ yếu có trong nước thải là hợp chất hữu cơ, dưỡng chất (N,P), chất rắn lơ lửng, dầu mỡ và coliform. Các chỉ tiêu ô nhiễm phân tích được đều vượt tiêu chuẩn cho phép (QCVN 11:2008/BTNMT). Nếu không được xử lý tốt, khi thải ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe của người dân xung quanh. Để giải quyết những vấn đề trên, nhà máy nhất thiết phải có hệ thống xử lý chất thải mà đặt biệt là hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải đầu ra theo QCVN 11: 2008/BTNMT. Để giải quyết yêu cầu đó, tôi có một số phương án sau: 3.1.1 Phương án 1: Bể lắng sơ cấp1 Nước đầu vào Bể điều lưu Bể lắng cát Bể lắng sơ cấp2 Song chắn rác Sân phơi cát Bùn Bể bùn hoạt hoàn tính Cl lưu Nước thải đầu ra Bể lắng thứ cấp Bể khử trùng Bùn xả Sân phơi bùn Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá, bọc nilong... Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại để tránh gây ăn mòn, hư hỏng máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể điều lưu để điều chỉnh ổn định về lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống xử lý phía sau. Sau đó, nước thải được bơm sang bể lắng sơ cấp để loại bỏ thành phần chất rắn có khả năng lắng. Sau khi qua bể lắng, thành phần chất rắn lơ lửng phải nhỏ hơn 150mg/l thì mới đủ tiêu chuẩn để cho qua bể xử lý sinh học. Bể sinh học phía sau ta sử dụng là bể bùn hoạt tính. Tại đây ta cung cấp oxi cho vi sinh vật hoạt động, lượng sinh khối bùn tạo ra Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 11
  • 12. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt sẽ được đưa sang bể lắng thứ cấp để tiếp tục xử lý. Ở bể lắng thứ cấp một phần bùn sẽ được lắng xuống đáy bể và thu hồi cho vào sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn lưu trở lại bể bùn hoạt tính để đảm bảo mật độ vi sinh vật luôn ổn định để bể hoạt động tốt. Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng để loại thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài. 3.1.2. Phương án 2: Nước đầu vào Bể điều lưu Bể tuyển nổi Bể lắng cát Song chắn rác Oxy Sân phơi cát Bùn Bể bùn hoạt hoàn tính Cl lưu Nước thải đầu ra Bể lắng thứ cấp Bể khử trùng Bùn xả Sân phơi bùn Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá, bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ, váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể bùn hoạt tính có sục khí. Tại bể bùn hoạt tính các chất hữu cơ bị ô xy hóa và xử lý, bùn tạo ra từ sinh khối vi sinh vật sẽ cho qua bể lắng thứ cấp. Tại bể lắng thứ cấp một phần sinh khối bùn sẽ bị lắng xuống đáy và đưa ra ngoài sân phơi bùn; phần còn lại được hoàn lưu trở lại bể bùn để đảm bảo mật độ vi sinh cần thiết cho bể bùn hoạt động ổn định. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 12
  • 13. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Nước thải đầu ra bể lắng thứ cấp sau đó được cho qua bể khử trùng để loại bỏ thành phần vi sinh gây hại. Cuối cùng được thải ra ngoài. 3.1.3. Phương án 3: Nước đầu vào Bể điều lưu Bể tuyển nổi Bể lắng cát Song chắn rác Sân phơi cát Bể lọc sinh hoc Bùn nhỏ giọt Cl hoàn lưu Nước thải đầu ra Bể khử Bể lắng thứ cấp trùng Bùn xả Sân phơi bùn Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song chắn rác để loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn: xương cá, da cá, nội tạn cá, bọc nilong...Song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ thành phần rác ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua bể lắng cát. Tại bể lắng cát, thành phần cát, sỏi, đá sẽ bị giữ lại tránh gây hư hỏng máy bơm và các thiết bị cơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, nước thải tiếp tục được cho qua bể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ, váng mỡ, chất lơ lửng trong nước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh gạt loại ra ngoài đưa vào sân phơi bùn. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi một phần được bơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể lọc sinh học nhỏ giọt. Ở bể lọc sinh học nhỏ giọt nước được cung cấp bằng cách phun thành giọt đều từ trên xuống đi qua lớp vật liệu làm giá thể để xử lý. Ở đáy bể ta thiết kế hệ thống cung cấp khí cho hệ thống, đảm bảo oxy cần thiết cho vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ. Nước thải sau khi qua bể lọc sinh học một phần được cho qua bể lắng thứ cấp, một phần hoàn lưu trở lại bể lọc sinh học để đảm bảo mật độ vi sinh cho bể này hoạt động ổn định. Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng để loại thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài. 3.2. Lựa chọn phương án: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 13
  • 14. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Với ba phương án được nêu ra ở trên thì mỗi phương án xử lý đều có ưu và khuyết điểm riêng, vì thế ta cần xem xét cẩn trọng để lựa chọn phương án phù hợp nhất. Về yêu cầu cần thiết của hệ thống xử lý là: • Qui trình công nghệ đơn giản Mang tính chủ quan • Không tốn nhiều diện tích đất cho hệ thống xử lý phải dựa • Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp trên điều • Nước thải sau xử lý đạt QCVN 11:2008/BTNMT. kiện biên Dưới đây là bảng phân tích ưu khuyết điểm của từng phương án, là căn cứ để lựa chọn ra phương án tối ưu cho hệ thống xử lý. Bảng 3: phân tích ưu khuyết điểm của các phương án. Phương Ưu điểm Khuyết điểm án Phương Có khả năng chịu các thay đổi đột - Chi phí vận hành và bảo quản án 1 ngột của lưu lượng và chất hữu cơ. của bể bùn hoạt tính khá cao. - Bùn cặn sinh ra được xử lý một - Tốn nhiều diện tích đất do cách triệt để, không phát sinh mùi phải sử dụng đến 2 bể lắng sơ hôi. cấp. - Hệ thống vận hành đơn giản, dễ thi - Sân phơi bùn chiếm diện tích công, không đòi hỏi kỹ thuật cao. đáng kể. Phương - Ít bị ảnh hưởng bởi các sự cố - Hệ thống vận hành phức tạp, án 2 - Chịu được sự thay đổi đột ngột của đòi hỏi người vận hành phải có lưu lượng và chất hữu cơ chuyên môn và kỹ thuật. - Xử lý hiệu quả nước thải có dầu - Chi phí vận hành cao do phải mỡ và chất hữu cơ cao tốn nhiều năng lượng. - Tiết kiệm được diện tích xây dựng, - Sân phơi bùn chiếm diện tích do bể tuyển nổi tốn ít diện tích đáng kể. Phương - Chịu được sự thay đổi về lưu - Chi phí đầu tư cao khó khăn án 3 lượng và chất hữu cơ trong vận hành và bảo trì bể lọc - Xử lý hiệu quả nước thải có dầu sinh học. Cột lọc dễ bị nghẹt, mỡ và chất hữu cơ cao thời gian nghỉ lâu và lưu lượng - Tiết kiệm được diện tích xây dựng, nạp thấp. do bể tuyển nổi tốn ít diện tích - Sân phơi bùn chiếm diện tích đáng kể Từ bảng phân tích ở trên, ta thấy Phương án 2 là phương án có nhiều lợi điểm và hệ thống xử lý phù hợp với thành phần, tính chất nước thải thuỷ sản của Công Ty. Bởi vì: thành phần nước thải chủ yếu của công ty là nước thải thuỷ sản, có hàm lượng dầu mỡ cao. Do đó đòi hỏi hệ thống xử lý phải có hiệu suất loại chất rắn lơ lửng và dầu mỡ cao (từ 70-90%) mới đủ điều kiện cho bể sinh học phía sau ( SS<= 150mg/l), Phương án 2 đã đáp ứng được yêu cầu này. Ngoài ra trong hệ thống xử lý của Phương án 2, bể tuyển nổi tốn rất ít diện tích xây dựng, đây là lợi điểm mà rất nhiều công ty lựa chọn. Bể tuyển nổi còn tiết kiệm được một lượng đáng kể chất tạo bông, keo tụ. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 14
  • 15. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Vậy: theo lập luận trên ta thấy phương án 2 là phương án lựa chọn tối ưu nhất 3.3. Các hạng mục công trình trong phương án 2: 3.3.1. Song chắn rác: Song chắn rác dùng để giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn ( xương cá, thịt vụn, giấy, bọc nylon,…) . Kích thước tối thiểu của rác bị giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách các thanh kim loại của song chắn rác. Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên tường kênh phải chừa một khe hở đủ để dễ dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác. Khi mở rộng hay thu hẹp kênh nơi đặt song chắn rác thì phải mở rộng dần dần với góc α =200 để tránh tạo dòng chảy rối trong kênh. 3.3.2. Bể lắng cát: Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sạn, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải Bể lắng cát thường đặt phía sau song chắn rác. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn rác có lợi hơn cho việc quản lý bể. Ở đây phải tính toán như thế nào cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần loại bỏ lắng xuống còn các chất hữu cơ lơ lững khác trôi đi. 3.3.3. Bể điều lưu: Nước thải công ty được thải ra với lưu lượng biến đổi theo thời vụ sản xuất, giờ và theo mùa. Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải đều đặn về thể tích cũng như các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó sự hiện diện của bể điều lưu là hết sức cần thiết. Bể điều lưu có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử lý để đảm bảo hiệu quả cho các quá trình xử lý sinh học phía sau, nó chứa nước thải và các chất cần xử lý ở những giờ cao điểm rồi phân phối lại cho các giờ không hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ thống xử lý sinh học phía sau. Trong bể điều lưu nên lắp dặt thêm các thiết bị để: - Rửa các chất rắn hay dầu mỡ bám vào thành bể. - Hệ thống chảy tràn khi bơm bị hỏng. - Thiết bị lấy các chất rắn nổi hay bọt trong bể. - Các vòi phun để tránh bọt bám vào thành bể. - Rốn thu nước để có thể tháo cạn nước xử lý khi cần thiết và hệ thống ống dẫn để chuyển hướng nước thải trực tiếp sang các bể phía sau. Ngoài ra trong bể còn phải thiết kế hệ thống khuấy để không cho các chất rắn lắng xuống đáy bể. Để giảm bớt nhu cầu khuấy trộn, nên đặt bể điều lưu phía sau bể lắng cát. 3.3.4. Bể tuyển nổi: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 15
  • 16. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Bể tuyển nổi được sử dụng để loại bỏ các hạt rắn hoặc lỏng ra khỏi hỗn hợp nước thải và cô đặc bùn sinh học. Lợi điểm chủ yếu của bể tuyển nổi là nó có thể loại các hạt chất rắn nhỏ, có vận tốc lắng chậm trong một thời gian ngắn. Bể tuyển nổi gồm có các loại: - Bể tuyển nổi theo trọng lượng riêng. - Bể tuyển nổi bằng phương pháp điện phân. - Bể tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất cao. - Bể tuyển nổi bằng sục khí. - Bể tuyển nổi theo kiểu tạo chân không. Trong hệ thống ta tuyển nổi bằng cách hoà tan không khí ở áp suất cao.Theo cách này không khí được hoà tan vào nước thải ở áp suất cao vài atm, sau đó nước thải được đưa trở lại áp suất thường của khí quyển. Lúc này không khí trong nước thải sẽ phóng thích trở lại vào áp suất khí quyển dưới dạng các bọt khí nhỏ. Các bọt khí này sẽ bám vào các hạt chất rắn tạo lực nâng các hạt chất rắn này nổi lên bề mặt của bể, sau đó các chất rắn này được loại bỏ bằng các thanh gạt. 3.3.5. Bể bùn hoạt tính: Bể bùn hoạt tính được nghiên cứu và triển khai ở Anh năm 1914 bởi Ardern và Lockett, được gọi là bể bùn hoạt tính vì trong bể này tạo ra sinh khối có khả năng hoạt động cố định các chất hữu cơ. Hiện nay có nhiều phiên bản khác nhau của loại bể này, tuy nhiên các nguyên lý cơ bản vẫn giống nhau. Tại bể bùn hoạt tính diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí theo các phản ứng sau: Quá trình oxy hóa: (CHONS) + O2 +Vi khuẩn hiếu khí CO2 + NH4++ sản phẩm khác + năng lượng Quá trình tổng hợp: (CHONS) +O2 + vi khuẩn hiếu khí +năng lượng C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) Nước thải từ bể tuyển nổi và bùn hoàn lưu từ bể lắng thứ cấp được khuấy trộn bằng máy nén khí hay sục khí cơ học. Lượng khí cung cấp cho bể phải đồng nhất ở tất cả mọi điểm trên đường đi của nước thải. Trong suốt quá trình sục khí các phản ứng hấp phụ, oxy hóa các chất hữu cơ và tạo bông cặn sẽ diễn ra. Sau đó nước thải được đưa sang bể lắng thứ cấp và sinh khối sẽ được tách ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng. 3.3.6. Bể lắng thứ cấp: Bể lắng thứ cấp có dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật dùng để loại bỏ các tế bào vi khuẩn nằm ở dạng các bông cặn. Bể lắng thứ cấp có hình dạng cấu tạo gần giống với bể lắng sơ cấp, tuy nhiên thông số thiết kế về lưu lượng nạp nước thải trên một đơn vị diện tích bề mặt của bể khác rất nhiều. Tại bể lắng thứ cấp một phần bùn được hoàn lưu về bể bùn hoạt tính và phần còn lại được đưa ra sân phơi bùn. 3.3.7. Bể khử trùng: Để hoàn thành công đoạn xử lý nước thải dùng chlorine, nước thải và dung dịch chlorine được cho vào bể trộn, trang bị một máy khuấy vận tốc cao, thời gian Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 16
  • 17. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt lưu tồn của nước thải và dung dịch chclorine trong bể không ngắn hơn 30 giây. Sau đó nước thải đã trộn lẫn với dung dịch chclorine được cho chảy qua bể tiếp xúc được chia thành những kênh dài và hẹp theo đường gấp khúc.Thời gian tiếp xúc giữa chclorine và nước thải từ 15 ÷ 45 phút, ít nhất phải giữ được 15 phút ở tải đỉnh. Bể tiếp xúc chclorine thường được thiết kế theo kiểu plug_flow. Tỷ lệ dài : rộng từ 10:1 đến 40:1. Vận tốc tối thiểu của nước thải từ 2 ÷ 4.5m/phút để tránh lắng bùn trong bể. 3.3.8. Sân phơi bùn: Bùn thải ra từ bể lắng thứ cấp và váng, bọt, các chất hữu cơ bị tuyển nổi từ bể tuyển nổi được đưa ra sân phơi bùn. Sân phơi bùn được coi là một công đoạn làm khô bùn, làm giảm ẩm độ bùn xuống còn khoảng 70 ÷ 80% CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ Các thông số cần thiết cho việc thiết kế: • Các thông số đầu vào: Bảng 4: Các thông số thiết kế. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 17
  • 18. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả QCVN 11:2008/ BTNMT Loại A 1 pH 8 6–9 2 SS mg/l 507.23 50 3 COD mg/l 1664.58 50 4 BOD mg/l 1269.28 30 5 Tổng Nito mg/l 244.58 30 6 Tổng Phospho mg/l 29.2 4 7 Tổng dầu mở thực mg/l 240.96 10 vật 8 Tổng coliform MPN/100ml 106 3000 • Các thông số của nhà máy:  Qsan xuat = 800 m3/ngày  Qsinh hoat = 30 m3/ngày → Q tong = 800 m3/ngày + 30 m3/ngày = 830 m3/ngày Số giờ xả thải của nhà máy: 24 giờ → Lưu lượng trung bình của nhà máy : Qtong = 34.58( m 3 / h ) = 9.606(l / s ) 830m 3 /ngày Qtb = = 24h / ngày 24h / ngày Theo TCVN 7957: 2008: Nội suy ta được: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 18
  • 19. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt  K0 max = 2.13→ Qmax= Qtb* K0max = 9.606(l/s)* 2.13 = 20.46 (l/s) = 0.0205 (m3/s) → Qmax = 0.0205 (m3/s) *K0 min =0.44 → Qmin = Qtb * K0min = 9.606(l/s)* 0.44 = 4.23 (l/s) = 0.00423 (m3/s) → Qmin = 0.00423 (m3/s) 4.1. Thiết kế kênh dẫn nước thải: Chọn vận tốc dòng chảy trong kênh là: v= 0.7 (m/s) - Diện tích mặt cắt ướt (Ak) của kênh dẫn nước là: Qmax 0.0205(m 3 /s) A= = = 0.029(m 2 ) vK 0.7 m / s - Do nhà máy có lưu lương trung bình khá nhỏ nên chọn chiều sâu ngập nước trong kênh H = 0.1 (m) - Chiều cao miệng dưới kênh: Hd = 0.25 (m) - Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn: Hct = 0.2 (m)  Chiều cao tổng cộng cần xây dựng của kênh dẫn nước thải: Hk = 0.1 + 0.25 + 0.2 = 0.55 (m)  Chiều rộng kênh dẫn nước thải: AK 0.029m 2 BK = = = 0.29(m) H 0.1(m)  Cao trình mực nước ở đầu kênh dẫn: Zmuc nuoc(dau kenh dan) = Hd = - 0.25 (m)  Cao trình đáy kênh ở đầu kênh dẫn Zday kenh (dau kenh dan) = - (Hngn + Hd ) = - (0.1 + 0.25) = - 0.35 (m) Chọn chiều dài kênh dẫn nước thải là L =20 (m)  Cao trình mực nước ở cuối kênh dẫn ( trước song chắn rác) : Z muc nuoc (cuoi kenh dan) = Zmuc nuoc(dau kenh dan) - L.imin = -0.25 – 20* 0.00347 = - 0.3194 (m)  Cao trình đáy kênh dẫn ở cuối kênh ( trước Song chắn rác) : Zday kenh (cuoi kenh dan) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan)– Hngn = - 0.3194 -0.1 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 19
  • 20. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt = - 0.4194 (m) 4.2. Thiết kế song chắn rác: Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên tường kênh phải chừa một khe hở đủ để dể dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác. Do lượng rác trong nước thải không nhiều nên có thể sử dụng cào rác bằng thủ công. Bảng 5: Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác Chỉ tiêu Khoảng biến thiên Vận tốc nước chảy qua song 0,31 ÷ 0,62 chắn v (m/s) Chiều rộng khe (cm) 2,5 ÷ 5 Độ nghiêng so với trục thẳng 30 ÷ 45 đứng (độ) Bề dày của sắc (cm) 0,51 ÷ 1,52 Bề bản của sắt (cm) 2,54 ÷ 3,81 Độ giảm áp cho phép (cm) 15,24 (Theo Ths.Lê Hoàng Việt, Giáo trình Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2003 ) -Chọn vận tốc dòng chảy qua song chắn rác là Vs = 0,5 (m/s)  Tổng diện tích phần khe hở ngập nước của song chắn rác: = 0.041( m 2 ) Qmax 0.0205 (m 3 /s) Akhe = = VS 0,5(m / s )  Tính tổng chiều rộng các khe của song chắn : - Chọn chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác là Hng = 0,1(m) Akhe 0.041(m 2 ) W = = = 0.41( m ) H ng 0.1(m) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 20
  • 21. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt  Tính số thanh sắt cần sử dụng: - Chọn kích thước nhỏ nhất của rác là 3cm, vậy ta nên chọn chiều rộng một khe hở của song chắn rác là : B = 0.025(m )= 2.5(cm) W 0.41(m) → Số khe của song: N = = = 16.4( khe ) ≈ 17(khe) B 0.025(m) Do ta không đặt thanh sắt ở sát 2 bên thành của kênh dẫn do đó: Số thanh sắt cần sử dụng: F = số khe − 1 = 16 (thanh)  Tính chiều rộng lọt lòng của kênh nơi đặt song chắn rác: - Chọn chiều dày thanh sắt: C = 0.01(m) = 1(cm) (chọn theo bảng5). Chiều rộng lọt lọng của kênh dẫn nơi đặt song chắn rác : Wk = W + F * C = 0.41(m) + 16*0.01( m) = 0.57 ( m )  Tính chiều dài đoạn kênh mở rộng: - Để tránh dòng chảy rối ta phải mở rộng kênh dẫn theo góc α = 200. Wk − Bk 0.57(m) − 0.29(m) L1 = = = 0.385( m ) 2 ∗ tgα 2 ∗ tg ( 20 ) - Chiều dài đoạn kênh thu hẹp L2 bằng chiều dài đoạn kênh mở rộng L1: L2 = L1 = 0.385(m) Tổng chiều cao (Ht) kênh đặt song chắn rác là: - Chọn chiều cao cột sàn của nhà đặt song chắn rác là Hc = 0.2(m) Ht = Hng + Hct +Hd + Hc = 0.1(m) + 0.2(m) +0.25(m)+0.2(m)= 0.75 (m) Trong đó: Hng =0.1(m): Chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác. Hct = 0.2(m): Chiều cao tránh nước mưa chảy tràn. Hd = 0.25(m): Chiều cao miệng dưới kênh. Chọn góc nghiêng của song chắn rác so với phương thẳng đứng là 45o. Chiều dài thanh sắt song chắn rác cần dùng là: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 21
  • 22. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Ht 0.75(m) X= 0 + 0.2 = = 1.26 ( m ) cos 45 sin 450 Trong đó 0.2 (m) là đoạn uốn cong của thanh sắt khỏi thành kênh.(vẽ hình ra tính)  Chiều dài đoạn kênh mà song chắn rác nghiêng một gốc 45o so với phương thẳng đứng là: 2 L3= cos45o * X = * 1.26(m) = 0.89(m) 2 Để được dễ dàng trong quá trình cào rác - Chọn chiều dài bản hứng rác là Lb= 1.5(m) (phải có nhiều lỗ nhỏ hơn kích thước rác.) - Chọn khoảng cách từ đoạn mở rộng đến song chắn rác là L4 = 0.4(m) - Chọn khoảng cách từ đoạn thu hẹp đến song chắn rác là L5 = 0.4(m) Tổng chiều dài đoạn kênh nơi đặt song chắn rác là: L = L1 + L2 + L3 +L4+L5 = 0.385(m)+0.385(m)+0.89(m)+0.4(m)+0.4(m) = 2.46(m).  Tính độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác: Diện tích mặt cắt ướt ngay trước song chắn rác là: A = Hng * Wk = 0.1*0.57 = 0.057 (m2) Vận tốc dòng chảy ngay trước song chắn rác là: Qmax 0.0205(m3 /s) v= = = 0.36(m/s) (m/s) A 0.057(m 2 ) Độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác là: 1  V 2 − v 2  1  0.52 − 0.362  hl =  =   = 0.0088(m) 0.7  2 g  0.7  2*9.81  = 0.88(cm) < 15.24 (cm) ( TCVN 7957: 2008) • Sau song chắn rác, ta hạ đáy kênh xuống 1 đoạn hh = 0.0088*3 = 0.0264(m) để bù lại độ giảm áp gây ra bởi song chắn rác. ( Trong đó: số “3” là hệ số cần phải nhân vào để dự trù song chắn rác có rác, vì độ giảm áp tính ở trên chỉ áp dụng cho trường hợp song chắn rác không có rác) Cao trình mực nước ở cuối song chắn rác: Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 22
  • 23. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = Z muc nuoc (cuoi kenh dan) – L. imin - hhạ = - 0.3194 – 1.79* 0.00347– 0.0264 = - 0.353 (m). Cao trình đáy kênh ở cuối song chắn rác: Zday kenh (cuoi SCR) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) - Hngn = - 0.353 – 0,1 = - 0.453(m) Trong đó L = 1.79 là chiều dài đoạn kênh đặt song chắn rác.  Điều lưu ý khi thiết kế song chắn rác: - Chọn vật liệu làm song chắn rác là loại thép không rỉ. - Bảng hứng rác phải đục lỗ và các lỗ này phải nhỏ hơn kích thước rác. - Không thiết kế các thanh sắt ngang trên song chắn rác để việc cào rác được dễ dàng. - Khoảng cách giữa lưới chắn rác và song chắn rác phải lớn hơn chiều dài của răng bàn cào. 4.3. Thiết kế bể lắng cát: Bảng 6: Các thông số sử dụng để thiết kế bể lắng cát Khoảng Giá trị STT Các thông số Đơn vị cho phép thiết kế 1 Lưu lượng tổng Q m3/ngày 830 2 Kích thước hạt cát mm 0,2 3 Thời gian tồn lưu nước s 45 ÷ 90 60 0,24 ÷0.4 4 Vận tốc nước chảy qua bể m/s 0,2 0,4 5 Thời gian giữa 2 lần lấy cát ngày 2÷4 7 3 6 Lưu lượng tải đỉnh Qmax m /s 0.0205 3 7 Lưu lượng Qmin m /s 0,00423 8 Trọng lượng riêng của cát ρc kg/m 3 1600 9 Chiều sâu công tác của bể (H) m 0,5 ÷ 1,2 0,5 (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Bảng 7: Tải trọng bề mặt của bể lắng cát ở 150C Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 23
  • 24. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Đường kính hạt Tải trọng bề mặt của bể lắng cát U0 ở 150C (mm/ (mm) s) 0,10 5,12 0,12 7,37 0,15 11,5 0,20 18,7 0,25 24,2 0,30 28,3 0,35 34,5 0,40 40,7 0,50 51,6 (Nguồn: Lê Hoàng Việt – Bài tập Phương pháp xử lý nước thải) Với đường kính nhỏ nhất của hạt cát cần giữ lại là 0,2 mm Suy ra: tải trọng bề mặt của bể lắng cát là U0 = 18,7 mm/s = 0,0187 m/s (theo bảng trên)  K = 1,7 ( Theo TCXDVN 7957:2008 ) Ta có: Qmax = 0.0205 (m3/s) Qmin = 0,00423(m3/s)  Diện tích bề mặt của bể lắng cát: K * Qmax 1,7 * 0.0205 A = = = 1.864 ( m2 ) U0 0,0187 - Chọn vận tốc nước chảy qua bể là v = 0,2 m/s - Chọn vận tốc lớn nhất của nước chảy qua bể là vmax = 0,3 m/s (theo TCXDVN 7957:2008,Trang 53) - Chọn thời gian tồn lưu của nước (giá trị thường sử dụng) trong bể là θ = 60s (theo Lê Hoàng Việt, Bài giảng xử lí nước thải).  Tính tỉ lệ dài/sâu: L V 0.2 =K* = 1.7 * = 18.182 H U0 0.0187  Tính chiều dài bể: - Chọn chiều sâu công tác của bể là H = 0.5 (m). L Chiều dài bể lắng cát thiết kế: L = * H = 18.182 * 0.5 = 9.09(m) H  Tính chiều rộng bể: A 1.864 B= = = 0.205 m L 9.09  Tính chiều sâu tổng cộng của bể: - Chọn chiều sâu miệng dưới cống là 0.5 (m). - Chọn chiều cao tránh nước mưa chảy tràn la 0.2 (m). → Chiều cao chết Hchết = 0.5 (m) + 0.2 (m) =0.7 (m). - Chiều sâu lớp cát: • Giả sử lượng cát có trong nước thải là C = 50 (mg/l). • Tổng lượng nước thải qua bể lắng cát là Qt = 830 (m3/ngày). • Dự định 07 ngày sẽ lấy cát ra một lần. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 24
  • 25. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt - Lượng cát tích lại trong bể trong 07 ngày, giả sử hiệu suất lắng là 100%: Gcát = ( Q*C )* 7 = ( 830*50 )* 7 = 290.5 (kg) - Thể tích cát: Gcat 290.5 vcát = 3 = = 0.182(m 3 ) 1600(kg / m ) 1600 - Chiều sâu lớp cát: Vcat 0.182 Hcat = = = 0.098(m) A 1.864 Chiều sâu tổng cộng của bể là: Htt = Hchết + H + Hcat = 0.7 + 0.5 + 0.098 = 1.298 (m) Thể tích hửu dụng của bể là: Vhd = H * A = 0.5 * 1.864 = 0.932 (m3). - Kiểm tra thời gian tồn lưu ở bể: • Ở Qmax: v hd 0.932 θ max = = = 45.46( s) Qmax 0.0205 • Ở Qmin: v hd 0.932 θ min = = = 220.33( s ) Qmin 0.00423 Vì thể tích cát là Vcát = 0.182m3 nên ta chọn hố thu cát có thể tích Vhố thu = 0.2 (m3). Hố thu cát hình chữ nhật: Chiều rộng hố thu bằng chiều rộng bể: B = B = 0.205(m) Chiều dài hố thu: L = 3*B = 3*0.205 = 0.615(m). vcat 0.182 Chiều cao của hố: h = = = 1.444( m) B * L 0.205 * 0.615 Máng thu nuoc dau ra: Mỗi máng có kích thước: 1*0.205*1.5  Từ cao trình mực nước ở cuối song chắn rác: Zmuc nuoc ( cuoi SCR) = - 0.353 (m) Cao trình mực nước đầu bể lắng cát: Zmuc nuoc(dau be) = Zmuc nuoc ( cuoi SCR) – L*imin = - 0.353 m – 3* 0.00347 = -0.363 (m) Trong đó:L=3(m) là chiều dài từ cuối song chắn rác đến bể lắng cát Cao trình đáy bể lắng cát ở đầu bể: Zday be (đầu bể) = Zmuc nuoc (đầu bể) - H = -0.363 – 0.5 = -0.863 (m) Cao trình mực nước cuối bể lắng cát là: Zmuc nuoc (cuoi be) = Zmuc nuoc(dau be) – L * imin = -0.363 – 9.09* 0.00347 = - 0.395 (m) Trong đó: L =9.09( m) là chiều dài bể lắng cát Cao trình đáy bể lắng cát (cuối bể): Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 25
  • 26. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Zday be (cuoi bể) = Zmuc nuoc (cuoi be) - H = - 0.395 – 0.5 = -0.895(m) 4.4. Thiết kế bể điều lưu: Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm khác nhau nhưng hệ thống xử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện tượng ‘shock’ do lưu lượng không ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau. Bảng 8: Các thông số sử dụng thiết kế bể điều lưu Khoảng cho Giá trị STT Các thông số Đơn vị phép thiết kế 1 Lưu lượng nước thải m3/day 830 2 Lượng khí cung cấp (Mk) m3/m3*phut 0.015 0,544 ÷ 3 Hiệu suất cung cấp khí (Hk) kgO2/hp*h 1 1,089 4 Chiều cao tránh mưa chảy tràn m 0,2 (H1) 5 Chiều sâu hoạt động của bể (H) m 3 (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Chọn thời gian hoạt động nhà máy là 24h  Thể tích bể điều lưu là: V = 2*Qmax = 2*73.8 = 147.6 (m3) Thể tích hữu dụng thực tế của bể điều lưu là bằng thể tích tính toán cộng thêm 20% phòng ngừa để tránh các biến động và sự cố do thời vụ. Vhd = V + 20%V = 147.6 + 0,2 * 147.6 = 177.12(m 3 ) - Chọn chiều sâu miệng dưới kênh dẫn nước thải là: h1 = 0.5(m) - Chọn độ cao tránh nước mưa chảy tràn là: h2 = 0.2 (m). - Chọn chiều sâu hoạt động của bể là: h3 = 3 (m). Diện tích bề mặt của bể điều lưu là : v hd 177.12 A= = = 59.04(m 2 ) h3 3 Thể tích xây dựng bể là: Vxd = A ( h1 + h2 + h3 ) = 59.04 (0.5 + 0.2 + 0.3) = 218.44 (m3) Ta chọn chiều dài bể bằng 2 lần chiều rộng bể: Lb = 2 * Bb Ta có: Ab 59.04 Ab = Lb * Bb ⇒ Bb = = = 5.433(m) 2 2 Vậy: Lb = Bb * 2 = 5.433 * 2 = 10.87(m) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 26
  • 27. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Khi thiết kế bể điều lưu ta cần cung cấp một lượng oxy để duy trì chất rắn ở trạng thái lơ lửng và tránh các quá trình yếm khí xảy ra ở bể gây mùi khó chịu. Để cung cấp lượng oxy này ta gắn thêm các máy khuấy bề mặt.  Lượng không khí cần thiết để cung cấp cho bể là: Vkk = Vhd * 0.015 = 177.12 * 0.015 = 2.66(m 3 / phút ) = 159(m 3 / h) Trong đó: 0,015m3/m3.phút là lượng không khí cần cung cấp cho nước thải để nó duy trì ở trạng thái hiếu khí ( theo Lê Hoàng Việt, giáo trình Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2003)  Khối lượng oxy cần cung cấp: M oxy = Vkk *1.2*0.23 = 159*1.2*0.23 = 43.884( kgO2 / h) (do ở điều kiện chuẩn 1m3 không khí nặng 1.2 kg và oxy chiếm 23.2% khối lượng) Chọn máy khuấy bề mặt có hiệu suất cung cấp khí là Hk = 1kgO2/hp*h.  Công suất máy khuấy là: M oxy 43.884 P= = = 43.884(hp ) Hk 1 Ta chọn 2 máy khuấy, mỗi máy có công suất là 30 (hp) phân bố điều theo bề mặt bể và được đặt neo cố định trên phao nổi để đảm bảo máy khuấy hoạt động tốt khi mực nước thay đổi. Ở bể điều lưu ta đặt 2 bơm chìm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng) ρ * g * H *Q  Công suất máy bơm: N = 1.000 * η 1.000 * 9.81 * 7 * 34.58 = * 24 1.000 * 0.8 * 86400 = 0.82 Kw Trong đó : Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày , m3/ngày. H: cột áp của bơm, mH2O (H = Hhút + Hđẩy + ζ = 0.5 + 5.0 + 1.5 = 7m. Với ζ : tổn thất các van, khóa, uốn của đường ống, chọn = 1.5m) ρ: khối lượng riêng của chất lỏng Nước: ρ = 1000kg/m3 Bùn: ρ = 1006 kg/m3 g: gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2 η: hiệu suất của bơm, η = 0.73 ÷ 0.93 ⇒ chọn η = 0.8  Công suất thực tế của bơm : Ntt = 1.5 * N = 1.5 * 0.82= 1.23 kW = 1.65 Hp ( vì 1kW = 1,34 Hp) Chọn bơm 2 Hp Đặt 2 bơm 2 Hp ,1 bơm làm việc,1 bơm dự phòng. Ta còn gắn thêm van điều áp ở máy bơm để tránh hiện tượng máy chạy hết công suất gây thiếu hụt nước trong bể điều lưu. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 27
  • 28. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Các máy khuấy được đặt trên các phao nổi, khoảng cách giữa cánh khuấy và đáy bể phải có một khoảng cách an toàn tránh sự va đập giữa cánh khuấy và đáy bể làm hư hỏng cánh khuấy. Ngoài ra nên lắp thêm các thiết bị khác: hệ thống để nước chảy tràn khi bơm bị hỏng; thiết bị lấy các chất rắn nổi, các chất dầu mỡ bám hay bọt bám vào các thành bể; các vòi phun nước rửa các bọt, dầu mỡ bám vào các thành bể; đáy bể nên lắp hệ thống thoát nước để có thể tháo cạn nước khi cần thiết…  Tính toán cao trình: Cao trình mực nước ở đầu bể điều lưu: Zmuc nuoc (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be lang cat) – L*imin = - 0.395 – 3 * 0.00347 = -0.405 (m) Trong đó: L = 3m là chiều dài từ bể lắng cát đến bể điều lưu Cao trình đáy bể điều lưu ở đầu bể: Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – h3 = -0.405 – 3 = - 3.405 (m) Cao trình mực nước ở cuối bể điều lưu Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – L*imin = -0.405 – 10.87 * 0.00347 = - 0.44 (m) Trong đó: L = 10.87(m) là chiều dài bể điều lưu Cao trình đáy bể điều lưu ở cuối bể: Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) – h3 = - 0.44– 3 = -3.44 (m) 4.5. Thiết kế bể tuyển nổi: (bể tuyển nổi hòa tan khí ở áp suất cao) Áp dụng công thức: Qsx ∗ Csx + Qsh ∗ Csh Chh = Qsx + Qsh Bảng 9: thông số đầu vào nông độ nước thải hỗn hợp: STT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải sản Nước thải sinh Tổng xuất hoạt 1 Lưu lượng m3/ngày 800 30 830 2 BOD mg/l 1300 450 1269.28 3 COD mg/l 1700 720 1664.58 4 SS mg/l 500 700 507.23 5 Ntổng mg/l 250 100 244.58 6 Ptổng mg/l 30 8 29.2 7 Dầu mỡ mg/l 250 - 240.96 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 28
  • 29. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Bảng 10: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi Thông số cần thiết Đơn vị Tiêu Giá trị chọn chuẩn thiết kế 2 Lưu lượng nạp nước (Qn) L / m *phút 61÷163 80 Lưu lượng nạp chất rắn (Ls) kg / m2*ngày < 235.2 Lượng không khí bão hòa trong ml /L 18.7 18.7 nước ở 200C, áp suất 1 atm ( sa ) Tỉ lệ A S ml KK/mg chất 0,005 ÷ 0,06 0.02 rắn (Nguồn: Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải _ 2003)  Tính bồn tạo áp: Ta có: A 1.3 ∗ sa * Qr  f * P  =  − 1 (1) S Sa * Q  Pa  Trong đó :  A/S tỉ lệ (ml) khí / (mg) chất rắn ở áp suất khí quyển. Ta chọn A/S = 0.02 ml / mg • Pa: áp suất khí quyển (Pa = 1 atm ) • Q: lưu lượng nước thải ( Q = 830 m3 / ngày ) • Qr lưu lượng hoàn lưu Ta chọn hoàn lưu 100 % (Qr = 830 m3 / ngày) • f : hệ số tỉ lệ độ hòa tan của không khí vào nước ở áp lực P  Ta lấy f = 0.5 • P: áp suất tuyệt đối (lực nén trong bình tạo áp ) • Sa : nồng độ chất rắn (Sa= 507.23 mg/ l ) • 1.3 : 1(ml) oxi nặng 1.3 (mg) • sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1 atm Thế tất cả giá trị vào (1) ta được: 1.3 * 18.7 * 830  0.5 * p  0.02 =  − 1 507.23 * 830  1  ⇒ P = 2.83 atm Ta chọn thiết kế bồn tạo áp có áp suất 3 (atm) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 29
  • 30. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt  Tính kích thước bồn tạo áp: - Chọn thời gian lưu nước trong bồn tạo áp là: t = 3 (phút) Thể tích nước của bồn tạo áp là: 830 * 3 Vn = Q * t = = 1.73(m 3 ) 24 * 6 Trên thực tế, thể tích nước (Vn) chỉ chiếm 2/3 thể tích bồn tạo áp (Vb): Vn = 2/3 Vb  Vb = 3/2 Vn = 3/2 * 1.73 = 2.6 (m3) - Thiết kế buồng tạo áp hình trụ Chọn chiều cao buồng là: h = 2 (m) Đường kính bồn tạo áp là: 4 * Vb 4 * 2.6 Ta có: D = = = 1.29 (m) π *h 3.14 * 2  Tính kích thước bể tuyển nổi: • Thời gian tồn lưu nước trong bể là: θ = 30( phút ) • Chiều cao bảo vệ là: hbv= 0.6 (m) Thể tích bể tuyển nổi: ( 830 + 830) * 30 V = ( Q+R )* θ = = 34.6 (m3) 24 * 60 Diện tích bề mặt phần tuyển nổi: Q+R 830 + 830 S= = −3 = 16.47 (m2) SOR 70 * 24 * 60 * 10 Trong đó: SOR = 61÷163 (l/m2*phút), chọn SOR = 70(l/m2*phút) Chiều sâu ngập nước bể tuyển nổi: V 34.6 hngn = = = 2.1(m) S 16.47 B Tỉ số chiều rộng/ chiều sâu h : từ 1: 1 đến 2.25 : 1 (Theo Lê Hoàng ngn Việt, Phương pháp xử lý nước thải,2003) B 1.11 Chọn h = ngn 1 Suy ra: B = 1.11* hngn = 1.11* 2.1 = 2.331(m) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 30
  • 31. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt S 16.47 Chiều dài bể: L = = = 7.066(m) B 2.331 Chọn chiều dài vùng phân phối vào: Lv = 1m Chọn chiều dài vùng thu nước: Lt = 1 m Vách tường ngăn vùng thu nước được đặt cách thành bể đầu ra 1m, cách đáy bể 0,3m và cao hơn mực nước trong bể khoảng 0,2m Chiều dài tổng cộng của bể tuyển nổi: LTổng= L + Lv + Lt = 7.066 + 1 +1 = 9.066 (m) Ltong 9.066 Kiểm tra tỉ số dài/rộng: = = 3.89 > 3:1 (thỏa) B 2.331 Chiều cao tổng của bể tuyển nổi: HTONG= hngn + hbv = 2.1 + 0,6 = 2.7 (m) Kích thước máng thu váng nổi: Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2.331 (m) Chiều rộng: B = 0,4m Chiều sâu: h = 0,4 m Kích thước máng thu nước đầu ra: Chiều dài máng thu bằng với chiều rộng bể: L = B = 2,331 (m) Chiều rộng: B = 0,3 m Chiều sâu: h = 0,3 m Kiểm tra lưu lượng nạp chất rắn: Q * S a 830 * 507.23 *10 −6 * 10 3 Ls = = 25.56( Kg / m 2 * ngay ) S 16.47 Từ kết quả trên, ta có LS < 235.2 (kg/m2*ngay) (thỏa ) Lượng không khí phóng thích khi đưa nước ở áp suất cao về áp suất khí quyển: sa ∗ P 18.7 ∗ 3 S= − sa = − 18.7 = 37.4(ml / l ) Pa 1 Với Pa là áp suất khí quyển (atm) P là áp suất trong buồng tạo áp (atm) sa là lượng không khí bão hòa trong nước ở 200C, áp suất 1 atm (ml/l) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 31
  • 32. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước khi áp suất là 3atm:  f *P   0.5 ∗ 3  S c = sa ∗   P − 1 = 18.7 ∗  1 − 1 = 9.35(ml / l )   a    Lượng không khí cần thiết phải hòa tan vào nước mỗi ngày là: Chọn hệ số an toàn là: 3 Sk = 3* Sc *Q = 3*9.35*830*103*10-6 = 23.28 (m3/ngay) Để tăng hiệu suất của quá trình tuyển nổi, ta dùng phèn với một lượng là 60 (mg/l). Theo thực nghiệm thực tế _ (Huỳnh Long Toản, Luận văn tốt nghiệp, Hiệu suất của bể tuyển nổi trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng một số loại nước thải _ 2004; và Trần Tự Trọng, Luận văn tốt nghiệp _ 2003) Giảm hiệu suất này Bảng 11: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi: lại Chỉ tiêu Đơn vị Hiệu suất SS mg / L 86% BOD5 mg / L 83.7% Tổng N mg / L 84.1% Tổng P mg / L 88% Dầu mỡ mg / L 80% Ta tính nồng độ các chỉ tiêu đầu ra dựa vào công thức : Cra = Cvào *( 1 – E ) Trong đó : Cra: nồng độ đầu ra Cvào: nồng độ đầu vào (mg/l) E :Hiệu suất xử lý (%) Riêng COD được tính theo tỉ số: BODv 1269.28 = = 0.763 CODv 1664.58 BODr 206.9 Suy ra: CODra = = = 271.17 (mg/l) 0.76 0.76 1664.58 − 271.17 Hiệu suất loại COD = ∗ 100 = 83.71% 1664.58 Bảng 12: Kết quả tính toán đầu ra Chỉ tiêu Đơn vị Đầu vào Đầu ra Hiệu suất xử Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 32
  • 33. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt lý E (%) SS mg / L 507.23 71 86 BOD5 mg / L 1269.28 206.9 83.7 COD mg / L 1664.58 271.17 83,71 Tổng N mg / L 244.58 38.9 84.1 Tổng P mg / L 29.2 4.38 88 Dầu mỡ mg / L 240.96 48.2 80 Lượng chất lơ lửng và dầu mỡ thu được mỗi ngày là: M = 507.23 mg/l * 0.86 +240.96mg/l *0.8= 629( kg/ngay) Giả sử lượng váng nổi có hàm lượng chất rắn 3% Thể tích bùn cần xử lý mỗi ngày là:( tỉ trọng của bùn là 1.03) M 629 V= = = 20.36 (m3/ngay) 3% * 1.03 * 1000 3% * 1.03 * 1000 4.6. Thiết kế bể bùn hoạt tính: Bảng 13: Các thông số đầu vào bể bùn hoạt tính: Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ BOD5 mg/ l 206.9 COD mg/ l 271.17 SS mg/ l 71 Tổng N mg/ l 38.9 Tổng P mg/ l 4.38 Bảng 14: Các tiêu chuẩn thiết kế bể bùn hoạt tính theo kiểu truyền thống Thông số Đơn vị Khoảng biến thiên 3 Lưu lượng nạp chất hữu cơ kgBOD5 / m *ngày 0.3÷1.0 Phần trăm BOD5 bị loại bỏ % 85÷95 Tỷ lệ F / M kgBOD5 / kgMLVSS*ngày 0.2÷0.6 Thời gian hoàn lưu θ Giờ ( h ) 4÷8 Tốc độ sinh trưởng cực đại Y mgVSS /mgBOD5 0.4÷0.8 Nồng độ vi khuẩn trong bể X mg / L 1500÷4000 Nồng độ vi khuẩn trong bùn mg / L 8000÷10000 hoàn lưu,Xw Tốc độ phân hủy nội bào, Kd d-1 0.025÷0.075 (Nguồn : Lê Hoàng Việt , Phương pháp xử lý nước thải, 2003.) Bảng 15: Thông số nồng độ chất ô nhiễm đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A, QCVN 11 – 2008 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 33
  • 34. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt STT Thông số Đơn vị Loại A 1 pH 6-9 2 BOD5 ở 200C mg/l 30 3 COD mg/l 50 4 Ntổng mg/l 30 5 Clodư mg/l 1 6 Tổng Coliform MPN/100ml 3000 7 Dầu mỡ mg/l 10 8 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 50 9 Amoni (tính theo N) mg/l 10 Kiểm tra tỷ lệ dưỡng chất đầu vào: Kiểm tra tỉ lệ: BOD5:N:P = 100:5:1 Lượng Nito phản ứng trong bể: BOD5 100 5 ∗ BOD5 5 ∗ 206.9 Ta có: = → Npư = = = 10.35( mg / l ) N 5 100 100 Lượng Nito còn lại trong bể: Ndư = Nv -Npư = 38.9-10.35 = 28.55 (mg/l). Lượng Photpho phản ứng trong bể: BOD5 100 BOD5 206.9 Ta có: = → Ppư = = = 2.07(mg / l ) P 1 100 100 Lượng Photpho còn lại trong bể: Pdư = Pv - Ppư = 4.38 – 2.07 = 2.31 (mg/l). Dựa vào QCVN 11:2008, nước thải loại A ta thấy: - Lượng N đầu ra khi ra khỏi bể bùn hoạt tính đạt tiêu chuẩn nên không cần quá trình khử nitrat.  Tính hiệu suất loại BOD5, COD, SS: Ta có: Hàm lượng BOD5 đầu ra và SS đầu ra theo QCVN 11:2008 lần lượt là 30 mg/l , 50 mg/l. Do đó ta chọn BOD5 đầu ra và SS đầu ra sau khi đã xử lý bằng bể bùn hoạt tính lần lượt là : BOD5 ra = 15mg/l, SSra = 15 mg/l. ⇒ Lượng BOD cần loại bỏ là: BODb = BOD5 vao - BOD5 ra = 206.9 – 15 = 191.9 (mg/l) Hiệu suất loại bỏ BOD5 của bể bùn hoạt tính theo BOD hòa tan là: BODb 191.9 E1 = ∗ 100 = ∗ 100 = 92.75% BODv 206.9 Hiệu suất loại bỏ COD của bể bùn hoạt tính là: E2 = E1- 10% = 92.75% – 10% = 82.75 % ⇒ CODra = 271.17 * ( 1 – 0.8275 ) = 46.78 (mg/l). Hiệu suất loại bỏ SS của bể bùn hoạt tính (E3) là: L ượng SS cần loại bỏ là: SSb = SSv – SSr = 71-15 = 56 (mg/l). SS b 56 ⇒ E3 = ∗ 100 = ∗ 100 = 78.9% SS v 71  Tính kích thước bể bùn hoạt tính: Theo Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải, 2003 thì X = 1500÷4000 (mg/l) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 34
  • 35. Đồ án xử lý nước thải CBHD: Lê Hoàng Việt Ta chọn X = 1500 (mg/l). Thể tích bể bùn hoạt tính là: Q ∗ Y ∗ θ c ( BODb ) 830 ∗ 0.4 ∗ 10(191.9) V = = = 132.73(m 3 ) X (1 + K d ∗ θ c ) 1500(1 + 0.06 ∗ 10 ) Thời gian tồn lưu nước trong bể là: V 132.73 ∗ 24 θ= = = 3.84(h) Q 830 (Thời gian tồn lưu trong bể nằm trong khoảng từ 4-8 giờ) Kích thước bể bùn hoạt tính: - Chiều sâu hoạt động của bể: H = 4.6 (m). - Chiều cao mặt thoáng của bể: Hmt = 0.4 (m). - Chiều cao xây dựng tổng cộng của bể: Ht = 4.6+0.4 = 5 (m). - Diện tích của bể: V 132.73 S= = = 28.85(m 2 ) H 4.6 Ta thiết kế bể bùn hoạt tính hình chữ nhật, chia bể thành 4 ngăn với dòng chảy hình chữ Chi. Chọn chiều rộng mỗi ngăn: Bn = 2(m), bề dầy tường ngăn btuong = 0.1 (m). Tổng chiều dài của các ngăn là: S 28.85 Lt = = = 14.43(m) Bn 2 Chiều dài của mỗi ngăn cũng là chiều dài của bể ( kích thước trong): Lt 14.43 L= = = 3.61(m) 4 4 Chiều rộng bể (kích thước trong): B = 4*Bn + (4-1)* btuong = 4*2 + 3*0.1 = 8.3 (m) Tính năng suất thực tế của vi sinh vật trong bể: Y 0.4 Yobs = = = 0.25(mg / mg ) 1 + k d ∗ θ c 1 + 0.06 ∗ 10 Lượng vi sinh vật sinh ra trong một ngày (đây cũng chính là lượng vi sinh vật cần thải bỏ trong một ngày khi hệ thống đã hoạt động ổn định). Px = Q*Yobs*BODb = 830*0.25*191.9*10-3 = 39.82 (kg/ngày) Sinh viên thực hiện: Lê Thị Soàn. 35