SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Báo cáo chuyên đề
NHÓM 1:
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT THẢI RẮN
GVHD: Lê Tấn Thanh Lâm
SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Nguyễn Huỳnh Như 14163195
2. Nguyễn Thị Thúy Ngân 14163342
3. Trần Nhật Vy 14163332
4. Nguyễn Thị Minh Thư 14163278
5. Lê Ngọc Châu 14163339
6. Nguyễn Minh Toàn 14163289
7. Lương Thị Kim Nhi 14163188
Tp.HCM, ngày 24 tháng 03 năm 2017
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................4
1.1 Định nghĩa về chất thải rắn....................................................................................................4
1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP...........................................................................................4
1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009........................................................................4
1.1.3 EPA ....................................................................................................................................5
1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. ...............................................................................................5
1.2 Phân loại chất thải rắn............................................................................................................6
1.2.1 Phân loại theo nguồn thải.................................................................................................6
1.2.2 Theo vị trí hình thành:......................................................................................................6
1.2.3 Theo thành phần hóa học và vật lý: ….............................................................................6
1.2.4 Theo bản chất nguồn tạo thành........................................................................................6
1.2.5 Theo tính chất nguy hại ....................................................................................................7
1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn.........................................................................11
1.3.1 Các phƣơng pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn ..................14
1.3.2 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn.................................................................................14
1.3.3 Nguyên tắc phân loại vật lý............................................................................................17
a) Các chất cháy được.......................................................................................................17
b) Các chất không cháy được............................................................................................17
c) Các chất hỗn hợp...........................................................................................................17
1.4 Các chỉ tiêu vật lý ..................................................................................................................17
a) Trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích................................................................17
b) Độ ẩm.............................................................................................................................18
1.5 Các chỉ tiêu hóa học ..............................................................................................................20
a) Chất hữu cơ ...................................................................................................................20
b) Chất tro ..........................................................................................................................20
c) Hàm lượng cacbon cố định...........................................................................................21
d) Nhiệt trị..........................................................................................................................21
1.6 Các chỉ tiêu sinh học..............................................................................................................23
1.6.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ..................................24
1.6.2 Sự hình thành mùi ..........................................................................................................24
1.6.3 Sự sinh sản ruồi nhặng...................................................................................................25
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 3
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................26
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 4
CHƢƠNG I: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu đặc điểm của chất thải được tiến hành nhằm xác định khổi lượng và chủng
loại phát sinh từ một số nguồn được lựa chọn và một số đặc điểm khác của chất thải ví dụ như độ
ẩm năng lượng và thành phần hóa học. Tất cả các đặc điểm trên đóng vai trò rất quan trọng đối
với nhiều lĩnh vực khác nhau trong quản lý chất thải. Biết được khối lượng chất phát sinh là bao
nhiêu, ví dụ ở một đô thị, sẽ giúp chúng ta xác định được số lượng và kích cỡ các phương tiện
cần thiết để thu gom chất thải có thể giúp chúng ta xác định hoặc loại bỏ các phương thức xử lý
chất thải phù hợp và không phù hợp. Ví dụ, nếu chất thải có hàm lượng hữu cơ cao thì chế biến
phân compost sẽ là phương pháp thích hợp để xử lý. Đồng thời, nếu hàm lượng hữu cơ cao thì
việc thiêu đốt sẽ không hợp lý vì phương pháp này đòi hỏi nhiều nhiên liệu. Trong chương này
chúng ta nghiên cứu sự biến đổi của quá trình phát sinh chất thải và thành phần cấu tạo của chất
thải theo không gian và thời gian, đồng thời thảo luận về cách định lượng và dự đoán khối lượng
và thành phần của chất thải.
1.1 Định nghĩa về chất thải rắn
1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
‾ Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
 Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc
danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại.
 Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt
thường ngày của con người.
1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009
‾ Chất thải rắn(solid waste): Chất thải ở thể rắn hoặc sệt, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải
rắn nguy hại và chất thải rắn thông thường (không nguy hại).
 Chất thải rắn thông thường [không nguy hại] (normal solid waste): là các loại chất thải
rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp không chứa hoặc có chứa lượng rất nhỏ các chất
hoặc hợp chất chưa đến mức có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 5
 Chất thải rắn đô thị (municipal solid waste): Chất thải rắn thông thường phát sinh từ cư
dân, doanh nghiệp, tổ chức trong khu vực đô thị.
1.1.3 EPA
‾ “ Solid waste means any garbage, refuse, sludge from a wastewater treatment plant, water
supply treatment plant, or air pollution control facility and other discarded materials
including solid, liquid, semi-solid, or contained gaseous material, resulting from
industrial, commercial, mining and agricultural operations, and from community
activities, but does not include solid or dissolved materials in domestic sewage, or solid
or dissolved materials in irrigation return flows or industrial discharges. Solid wastes are
any discarded or abandoned materials.”
‾ "Chất thải rắn là rác, rác thải, bùn từ nhà máy xử lý nước thải, nhà máy xử lý nước, hoặc
cơ sở kiểm soát ô nhiễm không khí và các vật liệu phế thải khác bao gồm vật liệu dạng
rắn, lỏng, bán rắn hoặc chứa trong khí quyển, hoạt động khai thác mỏ và nông nghiệp, và
từ các hoạt động cộng đồng, nhưng không bao gồm các chất rắn hoặc các chất hòa tan
trong nước thải sinh hoạt, hoặc các vật liệu rắn hoặc hòa tan trong dòng chảy trở lại của
thủy lợi hoặc các xả công nghiệp. Chất thải rắn là bất kỳ vật liệu bỏ đi hoặc rơi rải. "
1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. (sách Quản lý chất thải rắn-Tập 1: Chất thải rắn đô thị-
GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ)
‾ Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người
và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn
dùng nữa.
‾ Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh
tế-xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn
tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt
động sản xuất và hoạt động sống.
 Chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác đô thị) được định nghĩa là: vật chất mà người
tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho
sự vứt rác đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được
xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có rách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
 Theo quan niệm này, chất thải rắn đô thị có đặc trưng sau:
- Bị vứt bỏ trong khu vực đô thị
- Thành phố có trách nhiệm thu dọn.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 6
1.2 Phân loại chất thải rắn
1.2.1 Phân loại theo nguồn thải
‾ Từ các khu dân cư (chất thải sinh thái)
‾ Từ các trung tâm thương mại
‾ Từ các công sở, trường học, công trình công cộng
‾ Từ các dịch vụ đô thi, sân bay
‾ Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp
‾ Từ các hoạt động xây dựng đô thị
‾ Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường ống thoát nước của thành phố.
1.2.2 Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên
đường phố, chợ,…
1.2.3 Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ,
cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo,…
1.2.4 Theo bản chất nguồn tạo thành
‾ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người,
nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch
vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy
tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sự dụng,
xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả,…
Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các chất thải rắn như sau:
 Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của
các động vật khác.
 Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực sinh
hoạt của dân cư.
 Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy, các
sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác nhau trong gia
đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
 Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi, nilon, vỏ
bao gói,…
‾ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm:
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 7
 Các chế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xit trong các nhà
máy nhiệt điện.
 Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất.
 Các phế thải trong quá trình công nghệ.
 Bao bì đóng gói sản phẩm.
‾ Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các hoạt động
phá vỡ, xây dựng công trình,… chất thải xây dựng bao gồm:
 Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng.
 Đất đá do việc đào móng trong xây dựng.
 Các vật liệu như kim loại, chất dẻo,…
 Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thiên
nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố.
‾ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẩu thừa thải ra từ các hoạt động nông
nghiệp, thí dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế
biến sữa, của lò giết mổ,… Hiện tại việc quản lý và xả các loại chất thải nông nghiệp
không thuộc về trách nhiệm của các công ty môi trường đô thị của các địa phương.
1.2.5 Theo tính chất nguy hại
Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, chất thải sinh
học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các chất nhiễm khuẩn, lây lan,…
có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe người, động vật và cây cỏ.
Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.
 Phân loại gồm có:
Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng có thể nổ do kết quả của phản ứng hóa học khi tiếp
xúc với lửa hoặc do bị va đập, ma sát sẽ tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt
hại cho môi trường xung quanh. Chính vì dễ nổ nên chúng có thể gây tổn thương da, bỏng và
thậm chí là tử vong; phá hủy công trình và thậm chí chết người.
Dễ cháy: Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy thấp hơn 60 độ C, chất rắn có khả năng tự bốc
cháy hoặc phát lửa do bị ma sát, hấp thu độ ẩm, do thay đổi hóa học tự phát trong các điều kiện
bình thường, khí nén có thể cháy. Đặc tính dễ cháy sẽ gây ra hỏa hoạn, bỏng, làm ô nhiễm không
khí và nguồn nước.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 8
 Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất lỏng, hỗn hợp các chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất
rắn hòa tan hoặc lơ lững
 Chất thải rắn dễ cháy : là các chất thải rắn có khả năng sẵn sàng bốc cháy hoặc phát lửa
do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển
 Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên do tiếp
xúc không khí và có khả năng bắt lửa
Ăn mòn: Các chất thải thông qua phản ứng hóa học, sẽ gây tổn thương nghiêm trọng các
mô sống khi tiếp xúc hoặc trong trường hợp bị rò rỉ sẽ phá hủy các loại vật liệu, hàng hóa và
phương tiện vận chuyển.Các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axít mạnh (pH bằng 2 hoặc
nhỏ hơn 2), hoặc kiềm mạnh (pH bằng 12,5 hoặc lớn hơn 12,5). Việc ăn mòn có thể gây cháy
da, ảnh hưởng đến phổi và mắt, gây hư hại vật liệu công trình.
Dễ lây nhiễm: Chất thải nếu không được quản lý chặt chẽ, không đảm bảo an toàn trong
thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý thì các rủi ro, sự cố sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến môi trường sống và sức khỏe cộng đồng. Tùy thuộc vào đặc tính và bản chất của
chất thải mà khi thải vào môi trường sẽ gây nên các tác động khác nhau, lan truyền bệnh.
Phóng xạ:Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc hại
cao, tác động xấu đến sức khỏe và chất phóng xạ trong y tế.Do đó xử lý chúng phải có những
giải pháp ký thuật để hạn chế tác động đọc hại đó.
Ôxy hóa: Chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng ôxy hóa tỏa nhiệt mạnh
khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó, sẽ gây ra
cháy nổ, gây nhiễm độc nguồn nước và không khí.
Có độc tính: Đầu tiên là độc tính cấp, các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương
nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khỏe qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Độc tính từ
từ hoặc mạn tính, các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mạn tính, kể cả gây
ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da. Sinh khí độc, các chất thải chứa các
thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy
hiểm đến con người và sinh vật. Đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 9
Có độc tính sinh thái: Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối
với môi trường thông qua tích lũy sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ sinh vật.
Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc
tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức
khỏe của cộng đồng. Theo Quy chế quản lý chất thải y tế, các loại chất thải y tế nguy hại được
phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn
phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm:
- Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật.
- Các loại kim tiêm, ống tiêm.
- Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ.
- Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân
- Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thủy ngân, Cadmi.
Arsen, Xuanua,…
- Các chất phóng xạ trong bệnh viện.
Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc hại cao, tác động
xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chúng phải có những giải pháp kỹ thuật để hạn chế tác động
độc hại đó.
Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại phân hóa học,
các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và các hợp chất có
một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
Trong số các chất thải của thành phố, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ có thể sơ chế dùng ngay
trong sản xuất và tiêu dùng, còn phần lớn phải hủy bỏ hoặc phải qua một quá trình chế biến phức
tạp, qua nhiều khâu mới có thể sử dụng lại nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của con người.
Lượng chất thải trong thành phố tăng lên do tác động của nhiều nhân tố như: sự tăng trưởng và
phát triển của sản xuất, sự gia tăng dân số, sự phát triển về trình độ và tính chất của tiêu dùng
trong thành phố,…Các nguồn phát sinh chất thải, phân loại chất thải được trình bày ở hình 1.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 10
Hình 1: Các nguồn phá sinh chất thải và phân loại chất thải
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 11
1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa
phương, vào các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Bảng 1:Các định nghĩa chi tiết của thành phần chất thải
Thành phần Định nghĩa Thí dụ
1. Các chất cháy được
a. Giấy
b. Hàng dệt
c. Thực phẩm
d. Cỏ, gỗ cũi, rơm
rạ...
e. Chất dẻo
f. Da và cao su
2. Các chất không cháy
a. Các kim loại sắt
b. Các kim loại phi
sắt
c. Thủy tinh
d. Đá và sành sứ
3. Các chất hỗn hợp
Các vật liệu làm từ giấy và bột
giấy
Có nguồn gốc từ các sợi
Các chất thải từ đồ ăn thực
phẩm
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ gỗ,tre và rơm…
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ da và cao su.
Các loại vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ sắt mà dễ bị
nam châm hút.
Các loại không bị nam châm
hút
Các loại vật liệu và sản phẩm
chế tạo từ thủy tinh
Bất kỳ các loại vật liệu không
cháy khác ngoài kim loại và
thủy tinh
Tất cả các loại vật liệu khác
không phân loại ở bảng này.
Loại này có thể được chia
thành 2 phần: kích thước lớn
hơn 5mm và loại nhỏ hơn
5mm
Các túi giấy, các mảnh bìa,
giấy vệ sinh …
Vải,len,nylon…
Các cọng rau, vỏ quả,thân
cây,lõi ngô…
Đồ dùng bằng gỗ như bàn,
ghế, thang giường, đồ chơi, vỏ
dừa…
Phim cuộn, túi chất
dẻo,chai,lọ chất dẻo,các đầu
vòi bằng chất dẻo, dây điện…
Bóng, giầy, ví, băng cao su…
Vỏ hộp, dây điện,hàng
rào,dao, nắp lọ…
Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói,
đồ đựng…
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
tinh, bóng đèn …
Vỏ tra, ốc, xương, gạch, đá,
gốm…
Đá cuội, đất, cát, đất, tóc…
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 12
Bảng 2: Thành phần chất thải rắn theo nguồn phát sinh
Nguồn phát thải % trọng lƣợng dao động
Nhà ở,thương mại, trừ các chất thải đặc biệt và
nguy hiểm
50-75
Chất thải đặc biệt (dầu, lớp xe, thiết bị điện,
bình điện,...)
3-12
Chất thải nguy hại 0.1 - 1
Cơ quan 3- 5
Xây dựng và phá dỡ 8-20
Các dịch vụ đô thị
Làm sạch đường phố 2-5
Cây xanh và phong cảnh 2-5
Công viên và các khu vực tiêu khiển 1.5 -3
Lưu vực đánh bắt 0.5- 1.2
Bùn đặc từ nhà máy xử lý 3-8
Bảng 3: Thành phần chất thải rắn theo tính chất vật lý
Thành phần % trọng lƣợng dao động
Chất thải thực phẩm 6-25
Giấy 25-45
Bìa cứng 3-15
Chất dẻo 2-8
Vải vụn 0-4
Cao su 0-2
Da vụn 0-2
Rác làm vườn 0-20
Gỗ 1-4
Thủy tinh 4-16
Can, hộp 2-8
Kim loại không thép 0-1
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 13
Kim loại thép 1-4
Bụi, tro, gạch 0-10
Bảng 4: Thành phần và sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của chất thải sinh hoạt
ở Bắc Mỹ
Thành phần % khối lƣợng % thay đổi
Mùa mƣa Mùa khô Giảm Tăng
Chất thải thực
phẩm
11.1 13.5 21.6
Giấy 45.2 40 11.5
Nhựa dẻo 9.1 8.2 9.9
Chất hữu cơ khác 4 4.6 15
Chất thải vườn 18.7 24 28.3
Thủy tinh 3.5 2.5 28.6
Kim loại 4.1 3.1 24.4
Chất trơ và chất
thải khác
4.3 4.1 4.7
Tổng cộng 100 100
Bảng 5: Thành phần chất thải rắn theo châu Âu
Nguồn: Laurent BONTOUX, Chất thải và Tác động của nó đối với Quản lý Chất thải ở Châu
Âu. EUR 18717 EN. Tháng 3 năm 1999.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 14
 Theo Băng Cốc,Thái Lan năm 2009
Hình 2: Thành phần chất thải rắn ở Băng Cốc, Thái Lan năm 2009
Nguồn: Created based on Solid Waste Management in Bangkok
1.3.1 Các phƣơng pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn
Ba phương pháp cơ bản sau thường được sử dụng trong quá trình phân tích thành phần và
tính chất của chất thải rắn:
- Phân tích /kiểm tra trực tiếp (nghiên cứu phân loại cổ điển )
- Phân tích sản phẩm thị trường ( từ các cân bằng vật chất của khu vực )
- Phân tích sản phẩm của chất thải (từ các quá trình xử lý )
 Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng. Không có phương pháp đơn độc
nào có thể phân tích được toàn bộ tính chất của phế thải.
 Tại những khu vực thiếu các số liệu và các phương tiện, cần thiết phải phối hợp
các phương pháp để được kết quả hoàn chỉnh, tin cậy.
1.3.2 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn
Tùy thuộc mục đích nghiên cứu, các mẫu chất thải rắn thường được lấy ở những bãi rác tập
trung , trên xe tải của từng khu vực, từng phường . Phải điều tra theo mùa và phải được tiến hành
theo các phương pháp sau:
Bước 1: Đối với các mẫu để phân loại lý học
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 15
a. Đổ các chất thải đã được thu gom xuống sàn
b. Trộn kỹ các chất thải
c. Đánh trống chất thải theo hình nón
d. Chia hình nón thành 4 phần đều nhau và lấy 2 phần chéo nhau ( A+B)(B+C) nhập hai
phần vơi nhau và trộn đều
e. Chia mỗi phần chéo đã phối thành hai phần bằng nhau
f. Phối các phần chéo thành hai đống, sau đó lại lấy ra ở mỗi đống ½ phần (xấp xỉ khoảng
20-30 kg) để phân loại lý học.
Bước 2: Đối với các mẫu phân loại hóa học. Mẫu phân tích được lấy theo quy trình ở
phần III
Bảng 6: Thành phần chất thải rắn trong 100 kg mẫu ở bãi rác trung chuyển của quận
Thủ Đức.
Thành phần Khối lƣợng (kg)
Chất thải thực phẩm 18
Giấy 3
Bìa cứng 0,5
Nilong 14
Vải vụn 4
Cao su 1,5
Da vụn 0,5
Rác làm vườn 0,9
Gỗ 1,2
Thủy tinh 0,5
Can, hộp 2
Kim loại không thép 0,4
Kim loại thép 0,8
Bụi, tro, gạch 2,7
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 16
Chất thải thô
Phân tích thành phần lý học Phân tích thành phần hóa học
2m3
100kg – 120kg
Để phân tích trọng lượng riêng và thành phần Để tạo mẫu ban đầu
1 – 2kg chất thải tươi 20 kg
Độ ẩm pH
Sấy khô tại nhiệt độ 102 – 1050
C cho
tới khi trọng lượng không đổi
Nghiền nhỏ tới kích thước 1mm bằng máy nghiền
Sấy khô lại tại nhiệt độ 750
C trong 2 giờ
Bảo quản trong bình cách ẩm
Lấy mẫu đã sấy 25g
6g 5g 50mg 2.5g 3g 2g 1g 1g
Các chất Chất Cacbon Nitơ Photpho Nhiệt lượng Sulfua Hydracacbon
bay hơi béo thô
Độ tro
Chất lỏng Tỷ số C/N Protein Nhiệt trị tinh Nhiệt trị thô
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 17
Hình 3 : Sơ đồ phân tích chất thải rắn
1.3.3 Nguyên tắc phân loại vật lý
Mẫu chất thải thu được từ bước 1 được phân ra các loại sau đó bỏ từng loại vào trong thùng
đựng riêng như sau:
a) Các chất cháy được
‾ Giấy
‾ Rác ( bao gồm cả thịt nhưng không bao gồm phần xương và vỏ sò )
‾ Hàng dệt
‾ Gỗ, cỏ, rơm rạ
‾ Chất dẻo, da, cao su
b) Các chất không cháy được
‾ Kim loại sắt
‾ Kim loại không phải sắt
‾ Thủy tinh
‾ Đá và sành ( không bao gồm xương và vỏ sò )
c) Các chất hỗn hợp
‾ Các chất hỗn hợp có kích thước lớn hơn 5mm
‾ Các chất hỗn hợp có kích thước nhỏ hơn 5mm.
( Tách các hổn hợp có kích thước nhỏ hơn 5mm và lớn hơn 5mm bằng cách sàng qua một
cặp sàng, phân nhiều loại càng tốt).
Cân và ghi lại trọng lượng của từng loại vào trong mẫu ghi sẵn trên cơ sở của trọng lượng
ướt và biểu thị theo phần trăm của toàn bộ mẫu.
1.4 Các chỉ tiêu vật lý
a) Trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng vật chất trên một đơn vị thể tích, tính bằng
lb/ft3, lb/yd3, hoặc kg/m3. Điều quan trọng cần ghi nhớ rằng, khối lượng riêng của chất thải rắn
sinh hoạt sẽ rất khác tùy từng trường hợp: rác để tự nhiên không chưa trong thùng, rác chứa
trong thùng và không nén, rác chứa trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lượng riêng của chất
thải sinh hoạt chỉ có ý nghĩa khi được ghi chú kèm theo phương pháp xác định khối lượng riêng.
Nguyên tắc: lấy mẫu chất thải thu được theo quy trình ở mục 2.
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 18
Thể tích mẫu khoảng 50-100 lít .
1. Cho mẫu chất thải một cách nhẹ nhàng vào một thùng chứa đã biết thể tích ( thích hợp
nhất là thùng có dung tích 100 lít ) cho tới khi thùng được làm đầy
2. Nhấc thùng chứa lên cách mặt sàn 30 cm và thả xuống, lặp lại điều này 4 lần
3. Tiếp tục làm đầy thùng
4. Cân và ghi lại kết quả trong lượng của cả thùng và chất thải
5. Lấy kết quả ở bước 4 trừ đi trọng lượng thùng chứa
6. Lấy kết quả ở bước 5 chia cho dung tích của thùng chứa ta thu được tỷ trọng theo đơn vị
kg/lít. Làm điều này 2 lần và lấy kết quả trung bình.
Trọng lượng riêng của chất thải rắn (BD) được xác địn theo công thức sau:
trọng lượng thùng chứa+chất thải –(Trọng lượng thùng chứa)Dung
tích thùng chứa
Trong quá trình thực hành, dùng bình chứa với dung tích 40 lít.
13−1,540=0,2875 ��/�
6,5−1.540=0,125 ��/�
14,5−1,540=0,325 ��/� = 325 kg/m3
12−1,540 =0,2625 kg/l = 262,5 kg/m3
Trung bình: BDTB = 249,5 kg/m3.
b) Độ ẩm
Độ ẩm của chất rắn thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành phần
phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô.
Quá trình thí nghiệm áp dụng phương pháp khối lượng ướt.Độ ẩm của chất thải rắn được
định nghĩa là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy.
Xác định độ ẩm được tuân theo công thức.
a−ba %
Trong đó: a: trọng lượng ban đầu của mẫu
b: trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t0
=1050
C
Bảng 7: Khối lượng riêng của các chất thải rắn có trong sinh hoạt khu dân cư
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 19
Loại chất thải Độ ẩm (% khối lượng ướt)
Khoảng dao động Đặc trưng
Thực phẩm 50-80 70
Giấy 4-10 6
Carton 4-8 5
Nhựa 1-4 2
Vải 6-15 10
Cao su 1-a 2
Da 8-12 10
Rác vườn 30-80 60
Gỗ 15-40 20
Thủy tinh 1-4 2
Lon thiếc 2-4 3
Nhôm 2-4 2
Các kim loại khác 2-4 3
Tro 6-12 6
Túi nilong 4-6 5
(Nguồn: công ty Green Eye Environment)
Nhóm thu gom chất thải từ các hộ gia đình để tiến hành xác định độ ẩm. khâu phân tích
thành phần chất thải rắn được thực hiện thủ công. Phân loại các chất thải rắn, cân khối lượng
từng mẫu mang đi sấy với nhiệt độ 105oC trong 2 giờ, mẫu được gói trong giấy bạc và sau đó
mang cân lại khối lượng.
Độ ẩm của nilong:
100−95,563100%=4,437%
100−91,368100%=8,632%
100−90,487100%=9,513%
Độ ẩm trung bình của 3 mẫu nilong: 7,5273%
Độ ẩm của hữu cơ:
200−67,262200=66,369%
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 20
200−62,943200=68,5285%
200−70,43200 = 64,785%
Độ ẩm trung bình của 3 mẫu hữu cơ: 66,56%
So sánh với bảng độ ẩm của nhóm thí nghiệm chưa tuyệt đối do trong quá trình sấy và
chưa phân loại chi tiết ( nilong bao gồm cả nhựa, xốp, giấy…). Hữu cơ được gói trong giấy bạc
trong quá trình sấy giấy bạc vẫn còn giữ lại nước nên sấy chưa khô hết. Vì vậy dẫn đến sai số
trong quá trình xác định đọ ẩm của nilong, chất hữu cơ.
1.5 Các chỉ tiêu hóa học
a) Chất hữu cơ
Lấy mẫu, nung ở 9500
C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi nung,
thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40-60% . Trong tính toán, lấy trung bình 53%
chất hữu cơ.
b) Chất tro
Độ tro: là tỷ lệ lượng vật chất còn lại sau quá trình thiêu đốt chất thải. Độ tro càng nhỏ thì
quá trình cháy chất càng tốt
�� x 100%
a: khối lượng xỉ tro sau khi đốt
b: khối lượng chất thải ban đầu
Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ mà tại đó tro tạo thành từ quá trình đốt chất thải bị nóng
chảy và kết dính tạo thành dạng rắn. Nhiệt độ nóng cháy đặc trưng đối với xỉ từ quá trình đốt rác
sinh hoạt thường dao động trong khoảng từ 2000 đến 2200o
F (1100o
C đến 1200o
C).
Lần 1:
14,64100�100%=14,64%
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 21
11,521200�100%=5,7605%
12,798200�100%=6,399%
9,101200�100%=4,5505%
Độ tro trung bình: 7,8375%
Lần 2:
4,62200�100%=2,31%
6,361200�100%=3,18%
5,996200�100%=2,998%
Độ tro trung bình: 2,8293%
Lần 1 kết quả sai số nhiều do quá trình đốt chưa tuyệt đối, chất thải rắn chưa thành tro hoàn
toàn, lượng nhiệt cung cấp không đủ.
c) Hàm lượng cacbon cố định
Là lượng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô cơ khác không phải là cacbon trong tro,
hàm lượng này thường chiế khoảng 5-12%, trung bình là 7%. Các chất vô cơ khác trong tro bao
gồm thủy tinh, kim loại… Đối với chất thải rắn đô thị, các chất này có trong khoảng 15%-30%,
trung bình là 20%.
d) Nhiệt trị
Các giá trị tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị này được xác định theo công thức Dulông:
KJKg = 2,326 [145,4C +620 (H1/8O) +41.S]
Trong đó: C– thành phần nguyên tố cacbon, %;
H – thành phần nguyên tố hydro, %;
O – thành phần nguyên tố ôxy, %;
S – thành phần lưu huỳnh, %;
Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được, đươc trình bày ở bảng 2
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 22
Bảng 8: Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được của chất thải rắn
Hợp phần % trọng lƣợng theo trạng thái khô
C H O N S Tro
Chất thải
thực phẩm
Giấy
Catton
Chất dẻo
Vải, hàng
dệt
Cao su
Da
Lá cây,cỏ
Gỗ
Bụi, gạch
vụn tro
48
3,5
4,4
60
55
78
60
47,8
49,5
26,3
6,4
6
5,9
7,2
6,6
10
8
6
6
3
37,6
44
44,6
22,8
31,2
Không xđ
11,6
38
42,7
2
2,6
0,3
0,3
Không xđ
4,6
2
10
3,4
0,2
0,5
0,4
0,2
0,2
Không xđ
0,15
Không xđ
0,4
0,3
0,1
0,2
5
6
5
10
2,45
10
10
4,5
1,5
68
Số liệu trung bình về các chất dư trơ và nhiệt năng của chất thải rắn đô thị được trình bày
ở bảng 3.
Bảng 9: Số liệu trung bình về các chất dư trơ và nhiệt năng của chất thải rắn đô thị
Hợp phần Chất trơ dƣ *(%) Nhiệt trị KJ/Kg
Khoảng giá Trung bình Khoảng giá trị Trung bình
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 23
trị
Chất thải thực phẩm
Giấy
Catton
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Da vụn
Lá cây,cỏ…
Gỗ
Thủy tinh
Can hộp
Phi kim loại
Kim loại
Bụi, tro, gạch
2-8
4-8
3-6
6-20
2-4
8-20
8-20
2-6
0,6-2
96-99+
96-99+
90-99+
94-99+
60-80
5
6
5
10
2,5
10
1
4,5
1,5
98
98
96
96
70
3.489-6.978
11.630-1.608
13.956-17.445
27.912-37.216
15.119-18.608
20.934-27.912
15.119-19.771
2.326-18.608
17.445-19.771
116.3-22.6
232,6-1.163
Không xđ
232,6-1.163
2.326-11.630
4.652
16.747,2
16.282
32.564
17.445
23.260
17.455
6.512,8
18.608
18.608
697,8
Không xđ
697,8
6.978
Tổng hợp 9.304-12.793 10.467
1.6 Các chỉ tiêu sinh học
Ngoại trừ nhựa, cao su, da, phần chất hữu cơ của hầu hết chất thải rắn sinh hoạt có thể được
phân loại như sau:
1. Những chất tan được trong nước như đường, tinh bột, amino acid, và các acid hữu cơ
khác
2. Hemicellulose là sản phẩm ngưng tụ của đường 5 carbon, đường 6 carbon
3. Cellulose là sản phẩm ngưng tụ của glucose, đường 6 cảbon
4. Mỡ, dầu và sáp là những ester của rượu và acid béo mạch dài
5. Ligrin là hợp chất cao phân tử chứa các vòng thơm và các nhóm methoxyl (-OCH3)
6. Lignocellulose
7. Proteins là chuỗi các amino acid
Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt
là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo thành các khí, chất rắn
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 24
hữu cơ trơ, và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong quá trình chất hữu cơ bị thối rữa
(rác thực phẩm) có trong chất thải rắn sinh hoạt.
1.6.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ
Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500C, thường
được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh
hoạt. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần
chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là không chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ
rất dễ bay hơi nhưng rất khó chịu phân hủy sinh học. ( ví dụ giấy in báo, và nhiều loại cây
kiểng).
Bảng 10: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất thải hữu cơ tính theo hàm
lượng lignin
Thành phần VS(% của chất rắn
tổng cộng TS)
Hàm lượng lignin
(LC), (%VS)
Phần có khả năng
phân hủy sinh học
Rác thực phẩm 7-15 0.4 0.82
Giấy
Giấy in báo 94 21.9 0.22
Giấy công sở 96.4 0.4 0.82
Carton 94 12.9 0.47
Rác vườn 50-90 4.1 0.72
1.6.2 Sự hình thành mùi
Mùi sinh ra khi tồn trữ chất thải rắn trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung
chuyển và thải ra bãi rác nhất là ở những vùng khí hậu nóng do quá trình phân hủy kị khí các
chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong chất thải rắn sinh hoạt. Ví dụ, trong điều kiện kị khí, sulfate
có thể bị khử thành sulfide (S2-
), sau đó thành sulfide kết hợp với hydro tạo thành H2S. Quá trình
này có thể biểu diễn theo các phương trình sau :
2CH3CHOHCOOH + SO4
2-
-> 2CH3COOH + S2-
+H2O + CO2
Lactate Sulfate Acetate Sulfide
4H2 + SO4
2-
-> S2-
+ 4H2O
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 25
S2-
+ 2H -> H2S
Ion Sulfide có thể kết hợp với muối kim loại sẵn có, ví dụ muối sắt , tạo thành sulfide kim loại:
S2-
+ Fe2+
-> FeS
Màu đen của chất thải rắn đã phân hủy kị khí ở bãi chôn lấp chủ yếu là do sự hình thành
các muối sulfide kim loại. Nếu tạo thành các muối này, vấn đề mùi của bãi chôn lấp sẽ trở nên
nghiêm trọng hơn.
Các hợp chất hữu cơ lưu huỳnh khi bị khử sẽ tạo thành những hợp chất có mùi hôi như
methyl mercaptan và aminobutyric acid.
CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH +2H -> CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH
Methionine Methyl mercaptan Aminobutyric acid
Methymercatan có thể bị thủy phân tạo thành methyl alcohol và hydrogen sulfide :
CH3SH + H2O -> CH4OH + H2S
1.6.3 Sự sinh sản ruồi nhặng
Vào mùa hè cũng như tất cả các mùa của những vùng có khí hậu ấm áp, sự sinh sản ruồi
ở khu vực chứa rác là vẫn đề đáng quan tâm. Quá trình phát triền từ trứng thành ruồi thường ít
hơn 2 tuần kề từ ngày đẻ trứng. Thông thường chu ký phát triển của ruồi ở khu dân cư từ trứng
thành ruồi có thể biểu diễn như sau:
Trứng phát triển : 8-12 giờ
Giai đoạn đầu của ấu trùng : 20 giờ
Giai đoạn thứ 2 của ấu trùng: 24 giờ
Giai đoạn thứ 3 của ấu trùng : 3 ngày
Giai đoạn nhộng : 4-5 ngày
Tổng cộng : 9-11 ngày
KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 26
KẾT LUẬN
Với một lượng chất thải rắn đô thị sinh ra hàng ngày khá lớn đã và đang gây ra những
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và con người nếu như không được xử lý một cách hợp
lý.
Tỷ lệ thu gom, phân loại chất thải rắn hiện nay đã tăng lên đáng kể, tuy nhiên vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu và mong muốn thực tế. Phần lớn chất thải rắn chưa được phân loại tại
nguồn, mà thu gom lẫn lộn và vận chuyến đến bãi chôn lấp . Công tác tái chế, xử lý chất thải rắn
nói chung và quản lý, xử lý chất thải nguy hại nói riêng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Hoạt
động tái chế , tái sửu dụng chất thải rắn còn manh mún.
Phân loại chất thải rắn tại nguồn có khả năng giải quyết được các khó khăn do tăng hiệu
quả tái sử dụng , tái sinh và tái chế, chất thải rắn sinh hoạt được phân loại sạch hơn nên có thể xử
lý và tái sử dụng với hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, từng cá nhân phải nhận
thức được trách nhiệm và cùng chung tay bảo vệ môi trường, mới có thể tạo ra chuyển biến tích
cực và nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và công tác quản lý chất
thải nói riêng, tiến tới từng bước ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm môi trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách Quản lý chất thải rắn- Tập 1: Chất thải rắn đô thị-GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ-Nhà xuất bản xây
dựng Hà Nội-2001
http://www.gree-vn.com/pdf/Chuong_2_Quan_ly_CTRSH.pdf
truyenthong/tapchimt/nctd42009/Pages/Thành-phần,-khối-lượng-chất-thải-rắn-sinh-hoạt-từ-hộ-
gia-đình-và-khả-năng-thu-hồi,-tái-chế-Nghiên-cứu-điển-hình-tại-quận-1.aspx

More Related Content

What's hot

Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anDanh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anTra Nguyen
 
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của Rác
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của RácBộ Thẻ Tuổi Thọ của Rác
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của RácLittle Daisy
 
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...jackjohn45
 
Vấn đề rác thải y tế ở việt
Vấn đề rác thải y tế ở việtVấn đề rác thải y tế ở việt
Vấn đề rác thải y tế ở việtBạn Nguyễn Ngọc
 
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tế
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tếBài giảng ths. giang 2016-rác thải y tế
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tếvinhvd12
 
đạI cương về quản lý chất thải bệnh
đạI cương về quản lý chất thải bệnhđạI cương về quản lý chất thải bệnh
đạI cương về quản lý chất thải bệnhCAM BA THUC
 
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08Nhuoc Tran
 
Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpChu Kien
 
Pop bao caohien-trang-final_print-1
Pop bao caohien-trang-final_print-1Pop bao caohien-trang-final_print-1
Pop bao caohien-trang-final_print-1Duy Vọng
 

What's hot (20)

Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anDanh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
 
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAYĐề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
 
Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1
 
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAYĐề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
 
Đề tài: Đề xuất mô hình xử lý chất thải rắn bằng tái chế nhựa
Đề tài: Đề xuất mô hình xử lý chất thải rắn bằng tái chế nhựaĐề tài: Đề xuất mô hình xử lý chất thải rắn bằng tái chế nhựa
Đề tài: Đề xuất mô hình xử lý chất thải rắn bằng tái chế nhựa
 
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
 
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAYĐề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
 
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của Rác
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của RácBộ Thẻ Tuổi Thọ của Rác
Bộ Thẻ Tuổi Thọ của Rác
 
Phan tich ham luong han the trong cha
Phan tich ham luong han the trong chaPhan tich ham luong han the trong cha
Phan tich ham luong han the trong cha
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
 
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...
Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ trong quản lý chất thải rắn bền vững ng...
 
Vấn đề rác thải y tế ở việt
Vấn đề rác thải y tế ở việtVấn đề rác thải y tế ở việt
Vấn đề rác thải y tế ở việt
 
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tế
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tếBài giảng ths. giang 2016-rác thải y tế
Bài giảng ths. giang 2016-rác thải y tế
 
đạI cương về quản lý chất thải bệnh
đạI cương về quản lý chất thải bệnhđạI cương về quản lý chất thải bệnh
đạI cương về quản lý chất thải bệnh
 
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt MBT-CD.08
 
Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệp
 
Pop bao caohien-trang-final_print-1
Pop bao caohien-trang-final_print-1Pop bao caohien-trang-final_print-1
Pop bao caohien-trang-final_print-1
 
Tái sinh – tái chế
Tái sinh – tái chếTái sinh – tái chế
Tái sinh – tái chế
 
Tu dien mt
Tu dien mtTu dien mt
Tu dien mt
 

Similar to Đề tài: Thành phần và tính chất của chất thải rắn, HAY

phân loại rác huyện Cần Giờ.doc
phân loại rác huyện Cần Giờ.docphân loại rác huyện Cần Giờ.doc
phân loại rác huyện Cần Giờ.docXunPhm65
 
Ctr tp hcm
Ctr tp hcmCtr tp hcm
Ctr tp hcmPhi Phi
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4dinhnamasx
 
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...nataliej4
 
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.ppt
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.pptbai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.ppt
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.pptlanh953352
 
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản lý chất thải nhựa
Quản lý chất thải nhựaQuản lý chất thải nhựa
Quản lý chất thải nhựanhóc Ngố
 
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt NamTình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Namkudos21
 
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩm
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩmXử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩm
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩmXíu Tiny
 
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.doc
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.docChất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.doc
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.docMan_Ebook
 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amCộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amLoiTran123
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...mokoboo56
 
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiBước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Đề tài: Thành phần và tính chất của chất thải rắn, HAY (20)

phân loại rác huyện Cần Giờ.doc
phân loại rác huyện Cần Giờ.docphân loại rác huyện Cần Giờ.doc
phân loại rác huyện Cần Giờ.doc
 
Ctr tp hcm
Ctr tp hcmCtr tp hcm
Ctr tp hcm
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4
 
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
 
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...
KINH NGHIỆM QUẢN LÍ CHẤT THẢI SINH HOẠT Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN (TẢI FREE ZALO ...
 
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.ppt
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.pptbai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.ppt
bai giang cac co so san xuat kinh doanh_BQL KCN.ppt
 
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn, 9đ - Gửi miễn...
 
Bài mẫu tiểu luận về rác thải, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rác thải, HAYBài mẫu tiểu luận về rác thải, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rác thải, HAY
 
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
 
Quản lý chất thải nhựa
Quản lý chất thải nhựaQuản lý chất thải nhựa
Quản lý chất thải nhựa
 
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt NamTình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
 
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAYĐề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
 
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩm
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩmXử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩm
Xử lý nước thải ở nhà máy sản xuất dược phẩm
 
Khóa luận: Quy định về lao động trong một số hiệp định thương mại
Khóa luận: Quy định về lao động trong một số hiệp định thương mạiKhóa luận: Quy định về lao động trong một số hiệp định thương mại
Khóa luận: Quy định về lao động trong một số hiệp định thương mại
 
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.doc
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.docChất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.doc
Chất thải nguy hại ngành hóa chất vô cơ cơ bản.doc
 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amCộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
 
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...
Luận Văn Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Thị Trấn Núi Đối, Huyện K...
 
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiBước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Đề tài: Thành phần và tính chất của chất thải rắn, HAY

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN  Báo cáo chuyên đề NHÓM 1: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN GVHD: Lê Tấn Thanh Lâm SINH VIÊN THỰC HIỆN 1. Nguyễn Huỳnh Như 14163195 2. Nguyễn Thị Thúy Ngân 14163342 3. Trần Nhật Vy 14163332 4. Nguyễn Thị Minh Thư 14163278 5. Lê Ngọc Châu 14163339 6. Nguyễn Minh Toàn 14163289 7. Lương Thị Kim Nhi 14163188 Tp.HCM, ngày 24 tháng 03 năm 2017
  • 2. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................4 1.1 Định nghĩa về chất thải rắn....................................................................................................4 1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP...........................................................................................4 1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009........................................................................4 1.1.3 EPA ....................................................................................................................................5 1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. ...............................................................................................5 1.2 Phân loại chất thải rắn............................................................................................................6 1.2.1 Phân loại theo nguồn thải.................................................................................................6 1.2.2 Theo vị trí hình thành:......................................................................................................6 1.2.3 Theo thành phần hóa học và vật lý: ….............................................................................6 1.2.4 Theo bản chất nguồn tạo thành........................................................................................6 1.2.5 Theo tính chất nguy hại ....................................................................................................7 1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn.........................................................................11 1.3.1 Các phƣơng pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn ..................14 1.3.2 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn.................................................................................14 1.3.3 Nguyên tắc phân loại vật lý............................................................................................17 a) Các chất cháy được.......................................................................................................17 b) Các chất không cháy được............................................................................................17 c) Các chất hỗn hợp...........................................................................................................17 1.4 Các chỉ tiêu vật lý ..................................................................................................................17 a) Trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích................................................................17 b) Độ ẩm.............................................................................................................................18 1.5 Các chỉ tiêu hóa học ..............................................................................................................20 a) Chất hữu cơ ...................................................................................................................20 b) Chất tro ..........................................................................................................................20 c) Hàm lượng cacbon cố định...........................................................................................21 d) Nhiệt trị..........................................................................................................................21 1.6 Các chỉ tiêu sinh học..............................................................................................................23 1.6.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ..................................24 1.6.2 Sự hình thành mùi ..........................................................................................................24 1.6.3 Sự sinh sản ruồi nhặng...................................................................................................25
  • 3. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 3 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................26
  • 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 4 CHƢƠNG I: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN MỞ ĐẦU Nghiên cứu đặc điểm của chất thải được tiến hành nhằm xác định khổi lượng và chủng loại phát sinh từ một số nguồn được lựa chọn và một số đặc điểm khác của chất thải ví dụ như độ ẩm năng lượng và thành phần hóa học. Tất cả các đặc điểm trên đóng vai trò rất quan trọng đối với nhiều lĩnh vực khác nhau trong quản lý chất thải. Biết được khối lượng chất phát sinh là bao nhiêu, ví dụ ở một đô thị, sẽ giúp chúng ta xác định được số lượng và kích cỡ các phương tiện cần thiết để thu gom chất thải có thể giúp chúng ta xác định hoặc loại bỏ các phương thức xử lý chất thải phù hợp và không phù hợp. Ví dụ, nếu chất thải có hàm lượng hữu cơ cao thì chế biến phân compost sẽ là phương pháp thích hợp để xử lý. Đồng thời, nếu hàm lượng hữu cơ cao thì việc thiêu đốt sẽ không hợp lý vì phương pháp này đòi hỏi nhiều nhiên liệu. Trong chương này chúng ta nghiên cứu sự biến đổi của quá trình phát sinh chất thải và thành phần cấu tạo của chất thải theo không gian và thời gian, đồng thời thảo luận về cách định lượng và dự đoán khối lượng và thành phần của chất thải. 1.1 Định nghĩa về chất thải rắn 1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ‾ Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.  Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại.  Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người. 1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009 ‾ Chất thải rắn(solid waste): Chất thải ở thể rắn hoặc sệt, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn nguy hại và chất thải rắn thông thường (không nguy hại).  Chất thải rắn thông thường [không nguy hại] (normal solid waste): là các loại chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp không chứa hoặc có chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất chưa đến mức có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
  • 5. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 5  Chất thải rắn đô thị (municipal solid waste): Chất thải rắn thông thường phát sinh từ cư dân, doanh nghiệp, tổ chức trong khu vực đô thị. 1.1.3 EPA ‾ “ Solid waste means any garbage, refuse, sludge from a wastewater treatment plant, water supply treatment plant, or air pollution control facility and other discarded materials including solid, liquid, semi-solid, or contained gaseous material, resulting from industrial, commercial, mining and agricultural operations, and from community activities, but does not include solid or dissolved materials in domestic sewage, or solid or dissolved materials in irrigation return flows or industrial discharges. Solid wastes are any discarded or abandoned materials.” ‾ "Chất thải rắn là rác, rác thải, bùn từ nhà máy xử lý nước thải, nhà máy xử lý nước, hoặc cơ sở kiểm soát ô nhiễm không khí và các vật liệu phế thải khác bao gồm vật liệu dạng rắn, lỏng, bán rắn hoặc chứa trong khí quyển, hoạt động khai thác mỏ và nông nghiệp, và từ các hoạt động cộng đồng, nhưng không bao gồm các chất rắn hoặc các chất hòa tan trong nước thải sinh hoạt, hoặc các vật liệu rắn hoặc hòa tan trong dòng chảy trở lại của thủy lợi hoặc các xả công nghiệp. Chất thải rắn là bất kỳ vật liệu bỏ đi hoặc rơi rải. " 1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. (sách Quản lý chất thải rắn-Tập 1: Chất thải rắn đô thị- GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ) ‾ Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn dùng nữa. ‾ Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế-xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.  Chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác đô thị) được định nghĩa là: vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt rác đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có rách nhiệm thu gom và tiêu hủy.  Theo quan niệm này, chất thải rắn đô thị có đặc trưng sau: - Bị vứt bỏ trong khu vực đô thị - Thành phố có trách nhiệm thu dọn.
  • 6. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 6 1.2 Phân loại chất thải rắn 1.2.1 Phân loại theo nguồn thải ‾ Từ các khu dân cư (chất thải sinh thái) ‾ Từ các trung tâm thương mại ‾ Từ các công sở, trường học, công trình công cộng ‾ Từ các dịch vụ đô thi, sân bay ‾ Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp ‾ Từ các hoạt động xây dựng đô thị ‾ Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường ống thoát nước của thành phố. 1.2.2 Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ,… 1.2.3 Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo,… 1.2.4 Theo bản chất nguồn tạo thành ‾ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sự dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả,… Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các chất thải rắn như sau:  Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của các động vật khác.  Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư.  Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác nhau trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.  Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi, nilon, vỏ bao gói,… ‾ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm:
  • 7. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 7  Các chế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xit trong các nhà máy nhiệt điện.  Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất.  Các phế thải trong quá trình công nghệ.  Bao bì đóng gói sản phẩm. ‾ Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá vỡ, xây dựng công trình,… chất thải xây dựng bao gồm:  Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng.  Đất đá do việc đào móng trong xây dựng.  Các vật liệu như kim loại, chất dẻo,…  Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thiên nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố. ‾ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẩu thừa thải ra từ các hoạt động nông nghiệp, thí dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, của lò giết mổ,… Hiện tại việc quản lý và xả các loại chất thải nông nghiệp không thuộc về trách nhiệm của các công ty môi trường đô thị của các địa phương. 1.2.5 Theo tính chất nguy hại Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các chất nhiễm khuẩn, lây lan,… có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe người, động vật và cây cỏ. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.  Phân loại gồm có: Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng có thể nổ do kết quả của phản ứng hóa học khi tiếp xúc với lửa hoặc do bị va đập, ma sát sẽ tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. Chính vì dễ nổ nên chúng có thể gây tổn thương da, bỏng và thậm chí là tử vong; phá hủy công trình và thậm chí chết người. Dễ cháy: Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy thấp hơn 60 độ C, chất rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát, hấp thu độ ẩm, do thay đổi hóa học tự phát trong các điều kiện bình thường, khí nén có thể cháy. Đặc tính dễ cháy sẽ gây ra hỏa hoạn, bỏng, làm ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • 8. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 8  Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất lỏng, hỗn hợp các chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hòa tan hoặc lơ lững  Chất thải rắn dễ cháy : là các chất thải rắn có khả năng sẵn sàng bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển  Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên do tiếp xúc không khí và có khả năng bắt lửa Ăn mòn: Các chất thải thông qua phản ứng hóa học, sẽ gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống khi tiếp xúc hoặc trong trường hợp bị rò rỉ sẽ phá hủy các loại vật liệu, hàng hóa và phương tiện vận chuyển.Các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axít mạnh (pH bằng 2 hoặc nhỏ hơn 2), hoặc kiềm mạnh (pH bằng 12,5 hoặc lớn hơn 12,5). Việc ăn mòn có thể gây cháy da, ảnh hưởng đến phổi và mắt, gây hư hại vật liệu công trình. Dễ lây nhiễm: Chất thải nếu không được quản lý chặt chẽ, không đảm bảo an toàn trong thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý thì các rủi ro, sự cố sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe cộng đồng. Tùy thuộc vào đặc tính và bản chất của chất thải mà khi thải vào môi trường sẽ gây nên các tác động khác nhau, lan truyền bệnh. Phóng xạ:Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc hại cao, tác động xấu đến sức khỏe và chất phóng xạ trong y tế.Do đó xử lý chúng phải có những giải pháp ký thuật để hạn chế tác động đọc hại đó. Ôxy hóa: Chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng ôxy hóa tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó, sẽ gây ra cháy nổ, gây nhiễm độc nguồn nước và không khí. Có độc tính: Đầu tiên là độc tính cấp, các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khỏe qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Độc tính từ từ hoặc mạn tính, các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mạn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da. Sinh khí độc, các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đến con người và sinh vật. Đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
  • 9. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 9 Có độc tính sinh thái: Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích lũy sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ sinh vật. Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe của cộng đồng. Theo Quy chế quản lý chất thải y tế, các loại chất thải y tế nguy hại được phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm: - Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật. - Các loại kim tiêm, ống tiêm. - Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ. - Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân - Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thủy ngân, Cadmi. Arsen, Xuanua,… - Các chất phóng xạ trong bệnh viện. Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc hại cao, tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chúng phải có những giải pháp kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó. Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại phân hóa học, các loại thuốc bảo vệ thực vật. Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần. Trong số các chất thải của thành phố, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ có thể sơ chế dùng ngay trong sản xuất và tiêu dùng, còn phần lớn phải hủy bỏ hoặc phải qua một quá trình chế biến phức tạp, qua nhiều khâu mới có thể sử dụng lại nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của con người. Lượng chất thải trong thành phố tăng lên do tác động của nhiều nhân tố như: sự tăng trưởng và phát triển của sản xuất, sự gia tăng dân số, sự phát triển về trình độ và tính chất của tiêu dùng trong thành phố,…Các nguồn phát sinh chất thải, phân loại chất thải được trình bày ở hình 1.
  • 10. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 10 Hình 1: Các nguồn phá sinh chất thải và phân loại chất thải
  • 11. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 11 1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương, vào các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Bảng 1:Các định nghĩa chi tiết của thành phần chất thải Thành phần Định nghĩa Thí dụ 1. Các chất cháy được a. Giấy b. Hàng dệt c. Thực phẩm d. Cỏ, gỗ cũi, rơm rạ... e. Chất dẻo f. Da và cao su 2. Các chất không cháy a. Các kim loại sắt b. Các kim loại phi sắt c. Thủy tinh d. Đá và sành sứ 3. Các chất hỗn hợp Các vật liệu làm từ giấy và bột giấy Có nguồn gốc từ các sợi Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ gỗ,tre và rơm… Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ da và cao su. Các loại vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút. Các loại không bị nam châm hút Các loại vật liệu và sản phẩm chế tạo từ thủy tinh Bất kỳ các loại vật liệu không cháy khác ngoài kim loại và thủy tinh Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại ở bảng này. Loại này có thể được chia thành 2 phần: kích thước lớn hơn 5mm và loại nhỏ hơn 5mm Các túi giấy, các mảnh bìa, giấy vệ sinh … Vải,len,nylon… Các cọng rau, vỏ quả,thân cây,lõi ngô… Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, thang giường, đồ chơi, vỏ dừa… Phim cuộn, túi chất dẻo,chai,lọ chất dẻo,các đầu vòi bằng chất dẻo, dây điện… Bóng, giầy, ví, băng cao su… Vỏ hộp, dây điện,hàng rào,dao, nắp lọ… Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói, đồ đựng… Chai lọ, đồ đựng bằng thủy tinh, bóng đèn … Vỏ tra, ốc, xương, gạch, đá, gốm… Đá cuội, đất, cát, đất, tóc…
  • 12. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 12 Bảng 2: Thành phần chất thải rắn theo nguồn phát sinh Nguồn phát thải % trọng lƣợng dao động Nhà ở,thương mại, trừ các chất thải đặc biệt và nguy hiểm 50-75 Chất thải đặc biệt (dầu, lớp xe, thiết bị điện, bình điện,...) 3-12 Chất thải nguy hại 0.1 - 1 Cơ quan 3- 5 Xây dựng và phá dỡ 8-20 Các dịch vụ đô thị Làm sạch đường phố 2-5 Cây xanh và phong cảnh 2-5 Công viên và các khu vực tiêu khiển 1.5 -3 Lưu vực đánh bắt 0.5- 1.2 Bùn đặc từ nhà máy xử lý 3-8 Bảng 3: Thành phần chất thải rắn theo tính chất vật lý Thành phần % trọng lƣợng dao động Chất thải thực phẩm 6-25 Giấy 25-45 Bìa cứng 3-15 Chất dẻo 2-8 Vải vụn 0-4 Cao su 0-2 Da vụn 0-2 Rác làm vườn 0-20 Gỗ 1-4 Thủy tinh 4-16 Can, hộp 2-8 Kim loại không thép 0-1
  • 13. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 13 Kim loại thép 1-4 Bụi, tro, gạch 0-10 Bảng 4: Thành phần và sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của chất thải sinh hoạt ở Bắc Mỹ Thành phần % khối lƣợng % thay đổi Mùa mƣa Mùa khô Giảm Tăng Chất thải thực phẩm 11.1 13.5 21.6 Giấy 45.2 40 11.5 Nhựa dẻo 9.1 8.2 9.9 Chất hữu cơ khác 4 4.6 15 Chất thải vườn 18.7 24 28.3 Thủy tinh 3.5 2.5 28.6 Kim loại 4.1 3.1 24.4 Chất trơ và chất thải khác 4.3 4.1 4.7 Tổng cộng 100 100 Bảng 5: Thành phần chất thải rắn theo châu Âu Nguồn: Laurent BONTOUX, Chất thải và Tác động của nó đối với Quản lý Chất thải ở Châu Âu. EUR 18717 EN. Tháng 3 năm 1999.
  • 14. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 14  Theo Băng Cốc,Thái Lan năm 2009 Hình 2: Thành phần chất thải rắn ở Băng Cốc, Thái Lan năm 2009 Nguồn: Created based on Solid Waste Management in Bangkok 1.3.1 Các phƣơng pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn Ba phương pháp cơ bản sau thường được sử dụng trong quá trình phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn: - Phân tích /kiểm tra trực tiếp (nghiên cứu phân loại cổ điển ) - Phân tích sản phẩm thị trường ( từ các cân bằng vật chất của khu vực ) - Phân tích sản phẩm của chất thải (từ các quá trình xử lý )  Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng. Không có phương pháp đơn độc nào có thể phân tích được toàn bộ tính chất của phế thải.  Tại những khu vực thiếu các số liệu và các phương tiện, cần thiết phải phối hợp các phương pháp để được kết quả hoàn chỉnh, tin cậy. 1.3.2 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn Tùy thuộc mục đích nghiên cứu, các mẫu chất thải rắn thường được lấy ở những bãi rác tập trung , trên xe tải của từng khu vực, từng phường . Phải điều tra theo mùa và phải được tiến hành theo các phương pháp sau: Bước 1: Đối với các mẫu để phân loại lý học
  • 15. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 15 a. Đổ các chất thải đã được thu gom xuống sàn b. Trộn kỹ các chất thải c. Đánh trống chất thải theo hình nón d. Chia hình nón thành 4 phần đều nhau và lấy 2 phần chéo nhau ( A+B)(B+C) nhập hai phần vơi nhau và trộn đều e. Chia mỗi phần chéo đã phối thành hai phần bằng nhau f. Phối các phần chéo thành hai đống, sau đó lại lấy ra ở mỗi đống ½ phần (xấp xỉ khoảng 20-30 kg) để phân loại lý học. Bước 2: Đối với các mẫu phân loại hóa học. Mẫu phân tích được lấy theo quy trình ở phần III Bảng 6: Thành phần chất thải rắn trong 100 kg mẫu ở bãi rác trung chuyển của quận Thủ Đức. Thành phần Khối lƣợng (kg) Chất thải thực phẩm 18 Giấy 3 Bìa cứng 0,5 Nilong 14 Vải vụn 4 Cao su 1,5 Da vụn 0,5 Rác làm vườn 0,9 Gỗ 1,2 Thủy tinh 0,5 Can, hộp 2 Kim loại không thép 0,4 Kim loại thép 0,8 Bụi, tro, gạch 2,7
  • 16. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 16 Chất thải thô Phân tích thành phần lý học Phân tích thành phần hóa học 2m3 100kg – 120kg Để phân tích trọng lượng riêng và thành phần Để tạo mẫu ban đầu 1 – 2kg chất thải tươi 20 kg Độ ẩm pH Sấy khô tại nhiệt độ 102 – 1050 C cho tới khi trọng lượng không đổi Nghiền nhỏ tới kích thước 1mm bằng máy nghiền Sấy khô lại tại nhiệt độ 750 C trong 2 giờ Bảo quản trong bình cách ẩm Lấy mẫu đã sấy 25g 6g 5g 50mg 2.5g 3g 2g 1g 1g Các chất Chất Cacbon Nitơ Photpho Nhiệt lượng Sulfua Hydracacbon bay hơi béo thô Độ tro Chất lỏng Tỷ số C/N Protein Nhiệt trị tinh Nhiệt trị thô
  • 17. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 17 Hình 3 : Sơ đồ phân tích chất thải rắn 1.3.3 Nguyên tắc phân loại vật lý Mẫu chất thải thu được từ bước 1 được phân ra các loại sau đó bỏ từng loại vào trong thùng đựng riêng như sau: a) Các chất cháy được ‾ Giấy ‾ Rác ( bao gồm cả thịt nhưng không bao gồm phần xương và vỏ sò ) ‾ Hàng dệt ‾ Gỗ, cỏ, rơm rạ ‾ Chất dẻo, da, cao su b) Các chất không cháy được ‾ Kim loại sắt ‾ Kim loại không phải sắt ‾ Thủy tinh ‾ Đá và sành ( không bao gồm xương và vỏ sò ) c) Các chất hỗn hợp ‾ Các chất hỗn hợp có kích thước lớn hơn 5mm ‾ Các chất hỗn hợp có kích thước nhỏ hơn 5mm. ( Tách các hổn hợp có kích thước nhỏ hơn 5mm và lớn hơn 5mm bằng cách sàng qua một cặp sàng, phân nhiều loại càng tốt). Cân và ghi lại trọng lượng của từng loại vào trong mẫu ghi sẵn trên cơ sở của trọng lượng ướt và biểu thị theo phần trăm của toàn bộ mẫu. 1.4 Các chỉ tiêu vật lý a) Trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng vật chất trên một đơn vị thể tích, tính bằng lb/ft3, lb/yd3, hoặc kg/m3. Điều quan trọng cần ghi nhớ rằng, khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt sẽ rất khác tùy từng trường hợp: rác để tự nhiên không chưa trong thùng, rác chứa trong thùng và không nén, rác chứa trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lượng riêng của chất thải sinh hoạt chỉ có ý nghĩa khi được ghi chú kèm theo phương pháp xác định khối lượng riêng. Nguyên tắc: lấy mẫu chất thải thu được theo quy trình ở mục 2.
  • 18. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 18 Thể tích mẫu khoảng 50-100 lít . 1. Cho mẫu chất thải một cách nhẹ nhàng vào một thùng chứa đã biết thể tích ( thích hợp nhất là thùng có dung tích 100 lít ) cho tới khi thùng được làm đầy 2. Nhấc thùng chứa lên cách mặt sàn 30 cm và thả xuống, lặp lại điều này 4 lần 3. Tiếp tục làm đầy thùng 4. Cân và ghi lại kết quả trong lượng của cả thùng và chất thải 5. Lấy kết quả ở bước 4 trừ đi trọng lượng thùng chứa 6. Lấy kết quả ở bước 5 chia cho dung tích của thùng chứa ta thu được tỷ trọng theo đơn vị kg/lít. Làm điều này 2 lần và lấy kết quả trung bình. Trọng lượng riêng của chất thải rắn (BD) được xác địn theo công thức sau: trọng lượng thùng chứa+chất thải –(Trọng lượng thùng chứa)Dung tích thùng chứa Trong quá trình thực hành, dùng bình chứa với dung tích 40 lít. 13−1,540=0,2875 ��/� 6,5−1.540=0,125 ��/� 14,5−1,540=0,325 ��/� = 325 kg/m3 12−1,540 =0,2625 kg/l = 262,5 kg/m3 Trung bình: BDTB = 249,5 kg/m3. b) Độ ẩm Độ ẩm của chất rắn thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô. Quá trình thí nghiệm áp dụng phương pháp khối lượng ướt.Độ ẩm của chất thải rắn được định nghĩa là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy. Xác định độ ẩm được tuân theo công thức. a−ba % Trong đó: a: trọng lượng ban đầu của mẫu b: trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t0 =1050 C Bảng 7: Khối lượng riêng của các chất thải rắn có trong sinh hoạt khu dân cư
  • 19. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 19 Loại chất thải Độ ẩm (% khối lượng ướt) Khoảng dao động Đặc trưng Thực phẩm 50-80 70 Giấy 4-10 6 Carton 4-8 5 Nhựa 1-4 2 Vải 6-15 10 Cao su 1-a 2 Da 8-12 10 Rác vườn 30-80 60 Gỗ 15-40 20 Thủy tinh 1-4 2 Lon thiếc 2-4 3 Nhôm 2-4 2 Các kim loại khác 2-4 3 Tro 6-12 6 Túi nilong 4-6 5 (Nguồn: công ty Green Eye Environment) Nhóm thu gom chất thải từ các hộ gia đình để tiến hành xác định độ ẩm. khâu phân tích thành phần chất thải rắn được thực hiện thủ công. Phân loại các chất thải rắn, cân khối lượng từng mẫu mang đi sấy với nhiệt độ 105oC trong 2 giờ, mẫu được gói trong giấy bạc và sau đó mang cân lại khối lượng. Độ ẩm của nilong: 100−95,563100%=4,437% 100−91,368100%=8,632% 100−90,487100%=9,513% Độ ẩm trung bình của 3 mẫu nilong: 7,5273% Độ ẩm của hữu cơ: 200−67,262200=66,369%
  • 20. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 20 200−62,943200=68,5285% 200−70,43200 = 64,785% Độ ẩm trung bình của 3 mẫu hữu cơ: 66,56% So sánh với bảng độ ẩm của nhóm thí nghiệm chưa tuyệt đối do trong quá trình sấy và chưa phân loại chi tiết ( nilong bao gồm cả nhựa, xốp, giấy…). Hữu cơ được gói trong giấy bạc trong quá trình sấy giấy bạc vẫn còn giữ lại nước nên sấy chưa khô hết. Vì vậy dẫn đến sai số trong quá trình xác định đọ ẩm của nilong, chất hữu cơ. 1.5 Các chỉ tiêu hóa học a) Chất hữu cơ Lấy mẫu, nung ở 9500 C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi nung, thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40-60% . Trong tính toán, lấy trung bình 53% chất hữu cơ. b) Chất tro Độ tro: là tỷ lệ lượng vật chất còn lại sau quá trình thiêu đốt chất thải. Độ tro càng nhỏ thì quá trình cháy chất càng tốt �� x 100% a: khối lượng xỉ tro sau khi đốt b: khối lượng chất thải ban đầu Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ mà tại đó tro tạo thành từ quá trình đốt chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn. Nhiệt độ nóng cháy đặc trưng đối với xỉ từ quá trình đốt rác sinh hoạt thường dao động trong khoảng từ 2000 đến 2200o F (1100o C đến 1200o C). Lần 1: 14,64100�100%=14,64%
  • 21. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 21 11,521200�100%=5,7605% 12,798200�100%=6,399% 9,101200�100%=4,5505% Độ tro trung bình: 7,8375% Lần 2: 4,62200�100%=2,31% 6,361200�100%=3,18% 5,996200�100%=2,998% Độ tro trung bình: 2,8293% Lần 1 kết quả sai số nhiều do quá trình đốt chưa tuyệt đối, chất thải rắn chưa thành tro hoàn toàn, lượng nhiệt cung cấp không đủ. c) Hàm lượng cacbon cố định Là lượng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô cơ khác không phải là cacbon trong tro, hàm lượng này thường chiế khoảng 5-12%, trung bình là 7%. Các chất vô cơ khác trong tro bao gồm thủy tinh, kim loại… Đối với chất thải rắn đô thị, các chất này có trong khoảng 15%-30%, trung bình là 20%. d) Nhiệt trị Các giá trị tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị này được xác định theo công thức Dulông: KJKg = 2,326 [145,4C +620 (H1/8O) +41.S] Trong đó: C– thành phần nguyên tố cacbon, %; H – thành phần nguyên tố hydro, %; O – thành phần nguyên tố ôxy, %; S – thành phần lưu huỳnh, %; Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được, đươc trình bày ở bảng 2
  • 22. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 22 Bảng 8: Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được của chất thải rắn Hợp phần % trọng lƣợng theo trạng thái khô C H O N S Tro Chất thải thực phẩm Giấy Catton Chất dẻo Vải, hàng dệt Cao su Da Lá cây,cỏ Gỗ Bụi, gạch vụn tro 48 3,5 4,4 60 55 78 60 47,8 49,5 26,3 6,4 6 5,9 7,2 6,6 10 8 6 6 3 37,6 44 44,6 22,8 31,2 Không xđ 11,6 38 42,7 2 2,6 0,3 0,3 Không xđ 4,6 2 10 3,4 0,2 0,5 0,4 0,2 0,2 Không xđ 0,15 Không xđ 0,4 0,3 0,1 0,2 5 6 5 10 2,45 10 10 4,5 1,5 68 Số liệu trung bình về các chất dư trơ và nhiệt năng của chất thải rắn đô thị được trình bày ở bảng 3. Bảng 9: Số liệu trung bình về các chất dư trơ và nhiệt năng của chất thải rắn đô thị Hợp phần Chất trơ dƣ *(%) Nhiệt trị KJ/Kg Khoảng giá Trung bình Khoảng giá trị Trung bình
  • 23. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 23 trị Chất thải thực phẩm Giấy Catton Chất dẻo Vải vụn Cao su Da vụn Lá cây,cỏ… Gỗ Thủy tinh Can hộp Phi kim loại Kim loại Bụi, tro, gạch 2-8 4-8 3-6 6-20 2-4 8-20 8-20 2-6 0,6-2 96-99+ 96-99+ 90-99+ 94-99+ 60-80 5 6 5 10 2,5 10 1 4,5 1,5 98 98 96 96 70 3.489-6.978 11.630-1.608 13.956-17.445 27.912-37.216 15.119-18.608 20.934-27.912 15.119-19.771 2.326-18.608 17.445-19.771 116.3-22.6 232,6-1.163 Không xđ 232,6-1.163 2.326-11.630 4.652 16.747,2 16.282 32.564 17.445 23.260 17.455 6.512,8 18.608 18.608 697,8 Không xđ 697,8 6.978 Tổng hợp 9.304-12.793 10.467 1.6 Các chỉ tiêu sinh học Ngoại trừ nhựa, cao su, da, phần chất hữu cơ của hầu hết chất thải rắn sinh hoạt có thể được phân loại như sau: 1. Những chất tan được trong nước như đường, tinh bột, amino acid, và các acid hữu cơ khác 2. Hemicellulose là sản phẩm ngưng tụ của đường 5 carbon, đường 6 carbon 3. Cellulose là sản phẩm ngưng tụ của glucose, đường 6 cảbon 4. Mỡ, dầu và sáp là những ester của rượu và acid béo mạch dài 5. Ligrin là hợp chất cao phân tử chứa các vòng thơm và các nhóm methoxyl (-OCH3) 6. Lignocellulose 7. Proteins là chuỗi các amino acid Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo thành các khí, chất rắn
  • 24. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 24 hữu cơ trơ, và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong quá trình chất hữu cơ bị thối rữa (rác thực phẩm) có trong chất thải rắn sinh hoạt. 1.6.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500C, thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là không chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhưng rất khó chịu phân hủy sinh học. ( ví dụ giấy in báo, và nhiều loại cây kiểng). Bảng 10: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất thải hữu cơ tính theo hàm lượng lignin Thành phần VS(% của chất rắn tổng cộng TS) Hàm lượng lignin (LC), (%VS) Phần có khả năng phân hủy sinh học Rác thực phẩm 7-15 0.4 0.82 Giấy Giấy in báo 94 21.9 0.22 Giấy công sở 96.4 0.4 0.82 Carton 94 12.9 0.47 Rác vườn 50-90 4.1 0.72 1.6.2 Sự hình thành mùi Mùi sinh ra khi tồn trữ chất thải rắn trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung chuyển và thải ra bãi rác nhất là ở những vùng khí hậu nóng do quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong chất thải rắn sinh hoạt. Ví dụ, trong điều kiện kị khí, sulfate có thể bị khử thành sulfide (S2- ), sau đó thành sulfide kết hợp với hydro tạo thành H2S. Quá trình này có thể biểu diễn theo các phương trình sau : 2CH3CHOHCOOH + SO4 2- -> 2CH3COOH + S2- +H2O + CO2 Lactate Sulfate Acetate Sulfide 4H2 + SO4 2- -> S2- + 4H2O
  • 25. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 25 S2- + 2H -> H2S Ion Sulfide có thể kết hợp với muối kim loại sẵn có, ví dụ muối sắt , tạo thành sulfide kim loại: S2- + Fe2+ -> FeS Màu đen của chất thải rắn đã phân hủy kị khí ở bãi chôn lấp chủ yếu là do sự hình thành các muối sulfide kim loại. Nếu tạo thành các muối này, vấn đề mùi của bãi chôn lấp sẽ trở nên nghiêm trọng hơn. Các hợp chất hữu cơ lưu huỳnh khi bị khử sẽ tạo thành những hợp chất có mùi hôi như methyl mercaptan và aminobutyric acid. CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH +2H -> CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH Methionine Methyl mercaptan Aminobutyric acid Methymercatan có thể bị thủy phân tạo thành methyl alcohol và hydrogen sulfide : CH3SH + H2O -> CH4OH + H2S 1.6.3 Sự sinh sản ruồi nhặng Vào mùa hè cũng như tất cả các mùa của những vùng có khí hậu ấm áp, sự sinh sản ruồi ở khu vực chứa rác là vẫn đề đáng quan tâm. Quá trình phát triền từ trứng thành ruồi thường ít hơn 2 tuần kề từ ngày đẻ trứng. Thông thường chu ký phát triển của ruồi ở khu dân cư từ trứng thành ruồi có thể biểu diễn như sau: Trứng phát triển : 8-12 giờ Giai đoạn đầu của ấu trùng : 20 giờ Giai đoạn thứ 2 của ấu trùng: 24 giờ Giai đoạn thứ 3 của ấu trùng : 3 ngày Giai đoạn nhộng : 4-5 ngày Tổng cộng : 9-11 ngày
  • 26. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 26 KẾT LUẬN Với một lượng chất thải rắn đô thị sinh ra hàng ngày khá lớn đã và đang gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và con người nếu như không được xử lý một cách hợp lý. Tỷ lệ thu gom, phân loại chất thải rắn hiện nay đã tăng lên đáng kể, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu và mong muốn thực tế. Phần lớn chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn, mà thu gom lẫn lộn và vận chuyến đến bãi chôn lấp . Công tác tái chế, xử lý chất thải rắn nói chung và quản lý, xử lý chất thải nguy hại nói riêng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Hoạt động tái chế , tái sửu dụng chất thải rắn còn manh mún. Phân loại chất thải rắn tại nguồn có khả năng giải quyết được các khó khăn do tăng hiệu quả tái sử dụng , tái sinh và tái chế, chất thải rắn sinh hoạt được phân loại sạch hơn nên có thể xử lý và tái sử dụng với hiệu quả cao. Bên cạnh đó, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, từng cá nhân phải nhận thức được trách nhiệm và cùng chung tay bảo vệ môi trường, mới có thể tạo ra chuyển biến tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và công tác quản lý chất thải nói riêng, tiến tới từng bước ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm môi trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách Quản lý chất thải rắn- Tập 1: Chất thải rắn đô thị-GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ-Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-2001 http://www.gree-vn.com/pdf/Chuong_2_Quan_ly_CTRSH.pdf truyenthong/tapchimt/nctd42009/Pages/Thành-phần,-khối-lượng-chất-thải-rắn-sinh-hoạt-từ-hộ- gia-đình-và-khả-năng-thu-hồi,-tái-chế-Nghiên-cứu-điển-hình-tại-quận-1.aspx