SlideShare a Scribd company logo
1
TRANG PHỤ BÌA
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riên tôi. Các số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ rang.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hằng Nga
3
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA...................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................. 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ 7
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... 8
MỞ ĐẦU................................................................................................... 9
Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIẢM THIỂU
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP................................................................................................... 13
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT....... 13
1.1.1. Chi phí sản xuất............................................................................ 13
1.1.2. Giảm thiểu chi phí sản xuất ........................................................... 22
1.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIÊP....................... 35
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................... 35
1.2.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất trong
doanh nghiệp............................................................................................ 38
1.2.3. Tác động của giảm thiểu chi phí sản xuất đối với hiệu quả sản xuất
trong doanh nghiệp ................................................................................... 39
Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH. 41
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.......................................................................... 41
2.1.1. Qúa trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển
công nghệ An Đình................................................................................... 41
4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................. 43
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
công nghệ An Đình................................................................................... 45
2.2. THỰC TRẠNG CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH. 56
2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh và sử dụng chi phí của công ty........... 56
2.2.2. Tình hình giảm thiểu chi phí tại Công ty........................................ 64
2.2.3. Đánh giá chung về higiảm thiểu chi phí sản xuất tại Công ty........... 68
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.............................................................. 72
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................................ 72
3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................... 72
3.1.2. Phương hướng hoạt động................................................................. 72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.............................................................. 73
3.2.1. Giảm thiểu chi phí tiền lương........................................................... 73
3.2.2. Giảm thiểu các chi phí nguyên vật liệu ........................................... 75
3.2.3. Giảm thiểu chi phí bán hàng ............................................................ 75
3.2.4. Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................... 77
3.2.5. Giảm thiểu chi phí sản xuất chung.................................................... 78
3.2.6. Sắp xếp hợp lý các phòng ban.......................................................... 78
3.2.7.Tănghiệu quảtronghoạtđộng đầutư theo chiều rộng nhằm tiết kiệm chi
phí ....................................................................................................... 79
3.2.8. Xâydựng lộ trìnhcắt giảm chiphí và thực hiện nó mộtcách nghiên túc .... 80
5
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT,
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY... 81
3.3.1. Đáp ứng tốt nguồn nguyên liệucho doanh nghiệp sản xuấtchếbiến gạo ......82
3.3.2. Miễn giảm những chi phí không cần thiết và có chính sách ưu đãi hợp
lý ............................................................................................................. 82
3.3.3. Ưuđãiđầutư tạo điều kiện thuận lợicho hoạtđộngcủadoanh nghiệp ........83
KẾT LUẬN.............................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 85
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC................................................................... 86
Phụ lục 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư
và phát triển công nghệ An Đình năm 2012 ............................................... 86
Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư
và phát triển công nghệ An Đình năm 2013 ............................................... 88
Phụ lục 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư
và phát triển công nghệ An Đình năm 2014 ............................................... 90
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách Nhiêm Hữu Hạn
BHYT Bảo Hiểm Y Tế
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
DN Doanh Nghiệp
DT Doanh Thu
LN Lợi Nhuận
GTTSL Giá Trị Tổng Sản Lượng
CNH-HĐH Công Nghiệp Hóa Hiện Đại Hóa
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình đầu tư trang thiết bị của Công ty................................. 45
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong nhà máy.................................................. 51
Bảng 2.3: So sánh sự phát triển các cửa hàng đại lý.................................... 54
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty.......................... 57
Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu tiêu hao của Công ty.............................. 58
Bảng 2.6: Tiền lương cơ bản của công nhân viên ....................................... 59
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản cố định ngày 31/12/2014 ..................................... 59
Bảng 2.8: Chi phí bán sản phẩm................................................................ 60
Bảng 2.9: Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 61
Bảng 2.10: Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp 3 năm gần đây............. 62
Bảng 2.11: Tình hình các khoản chi phí khác của Công ty.......................... 63
Bảng 2.12: Chi phí nguyên vật liệu trên số lượng thành phẩm (đồng/kg) ..... 64
Bảng 2.13: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm.......................................... 65
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh tính trên một đồng
tiền lương................................................................................................. 65
Bảng 2.15: Chi phí bán hàng (VNĐ)/sản phẩm tiêu thụ(kg) ........................ 67
Bảng 2.16:Chiphí quản lý doanhnghiệp/ 1đơn vị lợinhuận doanh nghiệp........ 67
8
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các đường tổng chi phí............................................................. 20
Sơ đồ 1.2: Các đường chi phí bình quân và đường MC............................... 21
Sơ đồ 1.3: Hình dạng của đường LATC và LMC ....................................... 22
Sơ đồ 1.4: Mô hình năm lực lượng của M.Chael Porter .............................. 33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ
An Đình................................................................................................... 43
Sơ đồ 2.2: Quy trình chế biến gạo.............................................................. 48
Sơ đồ 2.3: Quy trình lau bóng gạo ............................................................. 50
9
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều
thành công rực rỡ. Trước sự phát triển đó thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước là khó tránh khỏi. Vì vậy, doanh nghiệp
muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì phải tạo ra sự khác biệt, ra sức
cạnh tranh, tìm mọi biện pháp để đưa ra thị trường những sản phẩm, hàng hóa
đạt yêu cầu của người tiêu dùng và có tính cạnh tranh cao. Để đạt được mục
đích đó thì những sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và
đương nhiên điều quan trọng không thể thiếu đó là sản phẩm sản xuất ra phải
phù hợp với người tiêu dùng và giá bán phải thấp hơn giá bán của sản phẩm
cùng loại. Mặt khác, trong doanh nghiệp thì lợi nhuận luôn là mục tiêu, là sự
phấn đấu và cũng là cái đích cần đạt tới, lợi nhuận quyết định sự tồn tại hay
không tồn tại của doanh nghiệp. Như vậy, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả, thu được lợi nhuận cao thì trong quá trình sản xuất đầu ra lẫn đầu vào
đều phải được đảm bảo. Nghĩa là, sản phẩm của doanh nghiệp phải được mọi
người tiêu dùng chấp nhận, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn phấn đấu và tìm
mọi biện pháp để giảm thiểu chi phí nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng
sản phẩm nhằm mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong thời đại công
nghệ phát triển như hiện nay thì hầu như các doanh nghiệp đều có những công
nghệ kỹ thuật tiên tiến như nhau. Vì vậy, việc mà doanh nghiệp có chiếm lĩnh
được thị trường tăng lợi nhuận thì không chỉ dựa vào công nghệ mà còn phải
dựa vào sự quản lý chặt chẽ về tất cả các khoản chi phí.
Việc quản lý và sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của quản trị sản xuất và kinh doanh trong một doanh
nghiệp. Việc tạo ra vốn để sản xuất đã khó, khi có vốn để sử dụng còn là
nhiệm vụ khó khăn hơn rất nhiều. Sử dụng có hiệu quả chi phí để hạ thấp giá
10
thành và tạo ra lợi thế cạnh tran to lớn về giá cho doanh nghiệp. Đối với nhiều
doanh nghiệpViệt Nam hiện nay vẫn chưa chú trọng hay có chăng thì cũng
mới chỉ quan tâm ở mức đơn giản đến vấn đề này mà họ chưa quan tâm sâu
sắc thực sự. Điều này khiến cho chi phí, giá thành sản xuất ở các doanh
nghiệp Việt Nam so với nước ngoài vẫn cao và sức cạnh tranh thấp kém hơn
nhiều. Điều này càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết khi nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập toàn cầu hóa.
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình là một công ty
sản xuất gạo Nhật có uy tín và đang tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên
thị trường gạo Việt Nam. Để làm được điều đó, công ty cần có những chiến
lược sản xuất kinh doanh phù hợp mà một trong những chiến lược đó là việc
giảm thiểu chi phí nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Sau quá trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu tại Công ty TNHH Đầu tư
và Phát triển công nghệ An Đình, với mục đích củng cố, hệ thống hóa kiến
thức đã được học, áp dụng chúng vào thực tiễn, đồng thời mong muốn nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, em quyết định chọn đề tài
“Giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty TNHH
Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa góp phần làm rõ hơn những
vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và công tác giảm thiểu chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp.
- Qua khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ
An Đình, đề tài phân tích đánh giá thực trạng giảm thiểu chi phí tại Công ty,
từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó, làm
cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cho Công ty và đưa ra một số kiến nghị
11
đối với các cơ quan Nhà nước để giảm thiểu chi phí sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất của Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu đề ra, luận văn sử dụng phương pháp
thống kê, phân tích trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chi phí sản xuất và kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích về chi phí sản xuất, đánh giá
tình hình giảm thiểu chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
công nghệ An Đình, từ đó đưa ra các giải pháp giúp Công ty nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại nhà máy sản xuất của
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình tại khu công nghiệp
Ngọc Lâm, Hoè Lâm, Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên.
+ Phạm vi về thời gian: Kết quả thực hiện chi phí trong 3 năm 2012,
2013, 2014.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp, việc giảm thiểu chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có ảnh hưởng như
thế nào đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh? Cụ thể đối với Công ty TNHH
Đầu tư và Phát triển côngnghệ An Đình, chúngta có thể nắm bắtđược tình hình
sửdụng và cắt giẳm chi phí sảnxuất của Côngty đã đạthiệu quả hay chưa? Còn
những hạn chế gì? Từ đó giúp Công ty đưa ra những giải pháp cụ thể để giảm
thiểu chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
12
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời nói đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về chi phí sản xuất, giảm thiểu chi phí sản
xuất và hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thựctrạng về chi phí và giảm thiểu chi phísản xuất tại Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình.
Chương3:Mộtsố giảiphápgiảm thiểu chi phí sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả sảnxuấttạiCôngtyTNHHĐầutưvà Phát triển công nghệ An Đình.
Em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn cho em là
PGS.TS.Nguyễn Văn Dần đã tận tình giúp đỡ và cho em những ý kiến quý
báu trong quá trình thực hiện để hoàn thành được đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn tới các cán bộ, công nhân viên tại Công ty
TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình đã tạo điều kiện để em có thể
tìm hiểu được về sự phát triển của Công ty.
Do quá trình thực tế còn ít, kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những đánh giá và nhận xét
từ các thầy cô trong hội đồng.
Em xin chân thành cảm ơn!
13
Chương 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIẢM THIỂU CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Sản xuất gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của loài người.
Qúa trình sản xuất là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư
liệu lao động và lao động sống. Lao động là hoạt động một cách có ý thức của
người lao động tác động một cách có mục đích lên đối tượng lao động và tư
liệu lao động, qua quá trình biến đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ. Đó chính là
sự tiêu hao ba yếu tố trên. Trong xã hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ, hao
phí yếu tố nguồn lực sản xuất, kinh doanh được biểu hiện dưới hình thức giá
trị, gọi là chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra, có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm) để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi
phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các
đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
Trongđó, chiphí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng,
phụ cấp và các khoảntríchtheo lương của người lao động. Chi phí lao động vật
hóa là những chi phí về sửdụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động
dưới các hình tháii vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
Chi phí sản xuất là thước đo trình độ tổ chức quản lý sản xuất, là công cụ
cạnh tranh hữu hiệu và là cơ sở để đưa ra quyết định nhằm thực hiện mục tiêu
lợi nhuận của doanh nghiệp.
14
1.1.1.2. Đặc điểm
Chi phí sản xuất có đặc điểm là luôn vận động mang tính đa dạng và
phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp tiêu hao của 3 yếu tố: tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Vì thế, sự hình thành nên
các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan.
Ở đây, chi phí sản xuất là những phí tổn mà doanh nghiệp đã bỏ ra (gánh
chịu) để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Nó khác với các chi phí của
doanh nghiệp bởi:
Chi phí là toàn bộ số tiền hay những giá trị vật chất và thời gian hao phí
cho hoạt động của một tổ chức, một doanh nghiệp. Nó không chỉ là những giá
trị hình thành nên giá cả của một loại sản phẩm, dịch vụ nào đó mà còn bao
gồm những chi phí vật chất và toàn bộ chi phí nằm ngoài giá cả. Đó là chi phí
thuế quan, những chi phí tài chính cho việc huy động vốn từ ngân hàng và
những chi phí khác nữa.
Việc tínhtoánchiphí sảnxuấtlà phươngpháp xác địnhgiá trị và giá cảcủa
sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Đây là căn cứ khoa học để hình thành nên giá bán
Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, chi phí của doanh nghiệp
còn bao gồm những chi phí liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá.
Đó là các chi phí thủ tục hải quan, những chi phí vận chuyển hàng bằng tầu
biển, chi phí bảo hiểm hàng hoá (nếu có) … Những chi phí này hình thành
nên giá bán sản phẩm theo đơn giá của hàng xuất khẩu.
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng.
Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi
phí, có cùng một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích
bỏ ra chi phí.
15
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã
hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và
sản phẩm hỏng.
Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã
hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
1.1.1.3. Phân loại chi phí
Dưới giác độ của Kinh tế học, chi phí được phân loại theo một số tiêu
thức như sau:
Căn cứ vào nội dung và tính chất các khoản chi
Theo tiêu chí phân loại này, chi phí được phân thành các loại sau:
- Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội của một vật là tất cả những vật khác bạn
phải bỏ qua để có được nó.
Khi các nhà kinh tế nói đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp, họ tính
đến cả chi phí cơ hội phát sinh trong quá trình sản xuất ra sản lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ. Nó gồm 2 loại:
+ Chi phí cơ hội hiện (chi phí hiện): Đây chính là các khoản chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: chi
phí lương công nhân sản xuất, tiền trả lãi, tiền mua nguyên vật liệu …
+ Chi phí cơ hội ẩn: Những chi phí không thể hiện trong tính toán trên sổ
sách giấy tờ, thể hiện phần thu nhập bị mất đi.
Đối với các nhà kinh tế, họ quan tâm đến cả hai khi tính chi phí của
doanh nghiệp. Đối với các nhà kế toán làm công việc theo dõi các dòng tiền
chảy ra và chảy vào của doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ tính các chi phí hiện và
thường bỏ qua chi phí ẩn.
- Chi phí kế toán: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã thực chi ra
để sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Nó chính là chi phí hiện.
16
- Chi phí kinh tế: Là chi phí kế toán và chi phí ẩn, hay nói cách khác nó
bao gồm cả chi phí ẩn và chi phí hiện.
- Chi phí chìm: Là khoản chi tiêu đã thực hiện và không thể thu hồi
được. Do không thể thu hồi lại được, vì vậy không nên để những chi phí chìm
này có một chút ảnh hưởng nào đến các quyết định của doanh nghiệp.
Theo một nghĩa nào đó, chi phí chìm ngược với chi phí cơ hội. Chi phí
cơ hội là cái mà chúng ta quyết định từ bỏ nó khi quyết định làm một việc
thay vì làm các việc khác. Trong khi chi phí chìm không thể tránh được cho
dù lựa chọn của chúng ta là gì đi nữa. Vì thế nên chúng ta có thể bỏ qua nó
khi đưa ra các quyết định về những phương diện khác nhau trong cuộc sống,
bao gồm cả chiến lược kinh doanh.
- Chi phí tài nguyên: Là tổng các nguồn tài nguyên được sử dụng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào thay đổi đầu vào
Theo tiêu thức này, chi phí được phân loại thành:
- Chi phí trong ngắn hạn: Những chi phí phát sinh trong ngắn hạn, giai
đoạn mà các doanh nghiệp không có đủ điều kiện để thay đổi toàn bộ các đầu
vào.
- Chi phí trong dài hạn: Là chi phí phát sinh trong dài hạn, giai đoạn mà
các doanh nghiệp có đủ điều kiện thay đổi toàn bộ các đầu vào.
Trong kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận
diện theo những tiêu thức sau:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí
- Chi phínguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các đối tượng
lao động như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, thiết bị xây dựng cơ bản … doanh nghiệp sử dụng trong kỳ.
17
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích trên tiền lương theo quy định của toàn bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp. Loại chi phí này còn có thể phân chia thành hai yếu tố là chi
phí tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phíkhấu hao TSCĐ:Số trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ TSCĐ
trong doanh nghiệp.
- Chi phídịch vụ mua ngoài, thuê ngoài, phục vụ cho hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp như dịch vụ cung cấp điện, nước, sửa chữa TSCĐ …
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp ngoài các loại (các yếu tố chi phí) đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng
quan trọng đối với việc quản lý chi phí của lĩnh vực sản xuất. Cho phép hiểu
rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự phòng hay xây
dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động…
Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục
trên báo cáo tài chính
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất được chia thành các loại (thường gọi
là các khoản mục) sau đây:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu … sử dụng trực tiếp vào sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ, dịch vụ. Không tính vào
khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ
nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KHCĐ trên tiền lương của công
nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản mục
18
này các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên lương của nhân
viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay
nhân viên khác.
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
sản xuất chung tại bộ phận sản xuất bao gồm các điều khoản sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân
viên quản lý, nhân viên thống kê, nhân viên tiếp liệu, nhân viên bảo vệ … tại
phân xưởng sản xuất theo quy định.
+ Chi phí vật liệu: Gồm vật liệu các loại sử dụng cho nhu cầu sản xuất
chung của phân xưởng sản xuất như dùng vào sửa chữa TSCĐ, dùng cho công
tác quản lý tại phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ dùng
cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng sản xuất như dụng cụ bảo hộ lao
động, dụng cụ cầm tay… Chi phí dụng cụ sản xuất có thể bao gồm trị giá thực
tế công cụ, dụng cụ xuất kho…(đối với loại phân bổ một lần) và số phân bổ
về chi phí công cụ, dụng cụ kỳ này (đối với loại phân bổ nhiều lần) dùng cho
nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí khấu khao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở phân xưởng sản xuất như
khấu hao máy thiết bị sản xuất, khấu hao phân xưởng…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi về dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài để sử dụng cho nhu cầu sản xuất như chi phí về điện nước,
điện thoại, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ …
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các
khoản kể trên, sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất.
19
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác
dụng cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân
tích tình hình thực hiện thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản
xuất cho kỳ sau.
Phân loại theo quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành chi phí khả biến, chi
phí bất biến và chi phí hỗn hợp.
- Chi phíkhả biến (Biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động có thể là
số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt
động, doanh thu bán hàng thực hiện… Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí
tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí năng lượng… Những chi phí này, khi mức độ hoạt động của
doanh nghiệp gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại.
- Chi phíbất biến (Định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay
đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét trên tổng chi
phí thì định phí không thay đổi, nếu xét định phí trên một đơn vị khối lượng
hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.
Ngoài hai cách phân loại trên đây, chi phí sản xuất có thể được phân loại
theo một số tiêu thức khác. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán,
kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, mỗi
doanh nghiệp cần phân loại chi phí sản xuất theo một tiêu thức phù hợp nhất.
1.1.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất
Trong ngắn hạn, các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất bao gồm:
20
Tổng chi phí sản xuất (TC): là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra
cho tất cả các yếu tố sản xuất trong mỗi đơn vị thời gian, bao gồm hai bộ
phận: chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC).
TC = FC + VC (1.1)
Chi phí bình quân (ATC): bằng tổng chi phí chia cho mức sản lượng
của doanh nghiệp đó.
ATC = TC/Q (1.2)
Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm.
Do sản xuất thêm một sản phẩm hay bớt sản xuất đi một sản phẩm thì chi
phí cố định vẫn không đổi, mà chỉ có chi phí biến đổi thay đổi. Vì vậy, chi phí
cận biên là sự thay đổi của chi phí biến đổi khi sản xuất thêm một sản phẩm.
MC = TC/Q = VC/Q (1.3)
Các chỉ tiêu này được thể hiện trên đồ thị như sau:
Chi phí
TC
VC
FC
Q
Sơ đồ 1.1: Các đường tổng chi phí
21
Chi phí MC ATC
AVC
ATCmin
AVCmin
AFC
Đầu ra
Sơ đồ 1.2: Các đường chi phí bình quân và đường MC
Trong ngắn hạn, tổng chi phí sản xuất tăng giảm chỉ phụ thuộc vào các
chi phí biến đổi.
Trong dài hạn, các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất:
- Chi phí cận biên dài hạn: Là sự thay đổi trong tổng chi phí dài hạn khi
thay đổi một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong dài hạn.
LMC = (1.4)
- Chi phí bình quân dài hạn (LATC)
LATC = (1.5)
Trong dài hạn, khả năng thay đổi lượng vốn cho phép các doanh nghiệp
giảm được chi phí.
22
Chi phí
LMC
LATC
LATCmin
Q
Sơ đồ 1.3: Hình dạng của đường LATC và LMC
Trong dài hạn, tất cả các yếu tố đầu vào (vốn và lao động) đều thay đổi,
tổng chi phí (TC) để sản xuất một mức sản lượng nhất định bằng tổng chi phí
về lao động (W.L) và tổng chi phí về vốn (R.K) của doanh nghiệp.
TC = W.L + R.K (1.6)
Trong đó, K và L lần lượt là số lượng lao động và số vốn bỏ ra của
doanh nghiệp. R và W là giá tương ứng của hai đầu vào này. Việc kết hợp hai
đầu vào này một cách tối ưu là biện pháp để doanh nghiệp tối thiểu hóa chi
phí sản xuất kinh doanh của mình, từ đó làm tăng doanh thu và lợi nhuận.
1.1.2. Giảm thiểu chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm
Giảm thiểu chi phí là việc doanh nghiệp tiến hành cắt giảm ở mức tối đa
những giá trị đầu vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, từ đó tăng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường cùng ngành.
Để giảm thiểu chi phí, doanh nghiệp cần một quá trình lâu dài và rất
phức tạp. Chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có những yếu tố chủ
quan và những yếu tố khách quan mà bản thân mỗi doanh nghiệp không thể
khống chế được bởi tính biến động không ngừng của nó. Chi phí luôn ở trạng
23
thái “động”, do đó, doanh nghiệp muốn thành công trong hoạt động này cần
phải có tiềm lực mạnh với quyết tâm cao, đồng thời phải không ngừng nắm
bắt kịp thời các thông tin mới nhất trên thị trường để có những quyết sách phù
hợp với điều kiện thực tiễn.
Giảm thiểu chi phí là một hoạt động vô cùng cần thiết và hữu ích cho
mỗi doanh nghiệp nếu muốn tồn tại trên thị trường và giữ được chỗ đứng.
Việc cắt giảm chi phí làm hạ giá bán sản phẩm trên thị trường là tiến tới nâng
cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Doanh nghiệp có sức cạnh tranh sản phẩm
cao sẽ hứa hẹn đem lại khoản doanh thu và lợi nhuận kếch xù thông qua cạnh
tranh về giá bán. Tuy nhiên không phải công ty nào cung có thể làm tốt công
tác này. Ở mỗi giai đoạn khác nhau, mỗi một doanh nghiệp lại có những chiến
lược kinh doanh khác nhau. Do vậy, tuỳ thuộc vào các yếu tố cạnh tranh và
đặc biệt là những yêu cầu của thị trường mà doanh nghiệp có những cách ứng
xử phù hợp để đưa ra những chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn phát triển
nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh.
Việc giảm thiểu chi phí là luôn phải gắn liền với hiệu quả kinh tế tài
chính của công ty và phải nằm trong khuôn khổ luật pháp. Có thể nói rằng:
giảm thiểu chi phí là con dao hai lưỡi. Một mặt, hoạt động này là tăng năng
lực cạnh tranh giúp tăng lợi nhuận cho công ty và có thể phục vụ tốt nhất cho
lợi ích của cán bộ công nhân viên nhằm tạo động lực cho sản xuất và tăng
năng suất lao động chung trong mỗi doanh nghiệp. Công ty có thể cắt giảm
các chi phí không cần thiết như chi phí điện nước hay chi phí nguyên vật liệu
bằng cách tìm nhà cung cấp mới có giá rẻ hơn, sử dụng nguyên liệu tái chế
nhưng vẫn phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng. Một mặt, bằng cách này
hay cách khác công ty có thể bất chấp thủ đoạn để trốn tránh nghĩa vụ với nhà
nước, thiếu trách nhiệm, thực hiện các hành vi bất hợp pháp thông qua việc
24
trốn thuế, mua những nguyên vật liệu lậu để giảm chi phí sản xuất một cách
đáng kể. Hành động này cần được lên án để ngăn chặn kịp thời.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải giảm thiểu chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tổng số tiền tương đương với toàn bộ hao phí về các
nguồn lực mà công ty đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong
một giai đoạn nhất định. Quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực
trạng về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết
định về các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty và cách thức cắt
giảm chi phí hợp lý.
Cắt giảm chi phí làm tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.
Điều này có thể rất dễ thấy vì có rất nhiều cách thức một doanh nghiệp lựa
chọn để nâng cao sức cạnh tranh: bằng cách tác động vào các dịch vụ chăm
sóc khách hàng hay các chương trình khuyến mại ngắn hạn, tác động vào thị
hiếu của người tiêu dùng hay là tác động vào chính giá cả và chất lượng sản
phẩm do chính công ty sản xuất. Cắt giảm chi phí sản xuất là biện pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc giảm giá bán sản phẩm. Một khi
chi phí cho một đơn vị thành phẩm giảm dẫn tới việc giá bán sản phẩm cũng
giảm theo và do đó các doanh nghiệp có nhiều khách hàng hơn, thị trường
tiêu thụ rộng hơn và có nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Do vậy, năng lực
cạnh tranh cũng được củng cố.
“Tuy nhiên, việc cắt giảm chi phí đơn thuần chỉ dẫn tới những kết quả
tạm thời, có thể giúp các công ty đạt được mục tiêu lợi nhuận, song hiếm khi
đem lại kết quả cải thiện bền vững về vị thế cạnh tranh”1.
Có ba lý do giải thích việc này:
Thứ nhất, sáng kiến cắt giảm chi phí là cách thức tuyệt vời để đẩy
mạnh lợi nhuận ngắn hạn, nhưng nó cũng có thể làm xói mòn những nỗ lực
1 http://maxi-forex.com/450_the_gioi_dau_tu.html
25
cải thiện cạnh tranh lâu bền hơn. Động cơ cho các chương trình cắt giảm chi
phí là việc phải “thắt lưng buộc bụng” trong thời kỳ khó khăn hay là một phần
của công cuộc cải tổ cơ cấu kinh doanh.
Trong bất cứ trường hợp nào, các chương trình cắt giảm chi phí cũng là
một phương pháp ngắn hạn và đơn giản để tạo ra các lợi thế cạnh tranh, chúng
hiếm khi củng cố hay cải thiện thực sự sản phẩm/dịch vụ của công ty.
Thứhai, phần lớn các chươngtrìnhcắt giảm chi phí đều như những chiếc
“máy cắt bánh”, đặt ra chỉ tiêu đơn giản và áp dụng xuyên suốt toàn bộ hoạt
động kinh doanh mà không quan tâm tới đặc tính riêng biệt của từng bộ phận.
Khi tiến tới việc quản lý chi phí, một trong những vấn đề thường gặp
nhất là “vô tình loại bỏ những thứ quý giá trong đống lộn xộn cần phải quẳng
đi”. Trong những nỗ lực cắt giảm chi phí để trở nên cạnh tranh hơn, một vài
năng lực quan trọng sẽ mất đi, và kết quả thu được trở nên ngược lại với
mong muốn. Thách thức chính là việc phân biệt giữa những “chi phí tốt” (góp
phần quan trọng đem lại lợi nhuận) và những “chi phí xấu” (có thể loại bỏ mà
không làm giảm lợi thế cạnh tranh). Tuỳ thuộc vào từng chiến lược, “chi phí
xấu” có thể rất đa dạng về bản chất và mức độ trong tất cả các công ty.
Cắt giảm chi phí được xem như những chương trình ngắn hạn chứ
không phải lâu dài. Thậm chí, sau những chiến dịch cắt giảm chi phí thành
công, nhiều công ty lại thấy rằng ở các khu vực khác chi phí lại gia tăng hoặc
các đối thủ cạnh tranh đuổi kịp họ.
Bất cứ lợi thế cạnh tranh nhất thời nào sẽ bị xói mòn dần cùng với thời
gian. Cuối cùng, công ty lại phải đối mặt với những khó khăn khác phát sinh
xuất phát từ việc cắt giảm chi phí.
1.1.2.3. Nội dung của việc giảm thiểu chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất luôn diễn ra một cách liên tục để đảm bảo đáp ứng
tốt nhu cầu thị trường theo đúng tiến độ. Giảm thiểu chi phí cũng phải được
26
tiến hành song song. Việc giảm thiểu chi phí phải được thực hiện một cách
nghiêm túc và chặt chẽ để đảm bảo tránh thất thoát và đạt hiệu quả cao.
Chi phí sản xuất là tập hợp của nhiều yếu tố chi phí, vịêc giảm thiểu chi
phí cũng phải tiến hành trên các khoản mục sau:
Giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố vật chất đầu vào trong mọi quá trình sản xuất.
Nó là thành phần chính của sản phẩm, nếu không có chúng thì quá trình sản
xuất không thể xảy ra. Do đó, nguyên vật liệu có vai trò vô cùng quan trọng
trong việc hình thành sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu chi phí hình
thành nên giá cả sản phẩm. Bởi vậy, giảm chi phí nguyên vật liệu là một nội
dung mà các doanh nghiệp quan tâm và tìm kiếm phương thức thực hiện hiệu
quả. Cắt giảm chi phí nguyên vật liệu doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một
khoản tiền để chi trả cho những hoạt động cần thiết.
Giảm thiểu chi phí nhân công
Đảng đã khẳng định: Con người là vốn quý nhất, chăm lo hạnh phúc con
người là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta, coi việc nâng cao dân trí,
bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố
quyết định thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Tuy nhiên, từ ý tưởng trên đi tới đường lối, chính sách và tổ chức thực
hiện là cả một cuộc trường chinh gian khổ cho chất lượng nguồn nhân lực và
năng suất lao động.
Hiện nay, khả năng phát triển kinh tế theo chiều rộng đã tới mức trần,
doanh nghiệp đang đứng trước đòi hỏi phải bằng mọi cách chuyển từ lợi thế
so sánh dựa trên lao động giá rẻ và nhờ cậy vào tài nguyên, môi trường sáng
tạo ra lợi thế cạnh tranh chủ yếu dựa trên phát huy nguồn lực con người. Song
doanh nghiệp đang vấp phải 3 trở lực lớn: chất lượng còn thấp về nguồn nhân
27
lực, sự bất cập lớn của kết cấu hạ tầng vật chất kỹ thuât, năng lực quản lý
hẫng hụt nhiều mặt. Vấn đề con người luôn được doanh nghiệp quan tâm. Do
đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì cần phải quan tâm đến đời
sống của cán bộ công nhân viên trong công ty nhằm phát huy nội lực tối đa và
giảm chi phí một cách lâu dài.
Giảm thiểu chi phí sản xuất chung
Hoạt động sản xuất là hoạt động diễn ra thường xuyên và bao gồm rất
nhiều yếu tố sản xuất. Đây là yếu tố phục vụ một cách đắc lực cho quá trình
sản xuất sản phẩm có thể được thực hiện với tốc độ nhanh và mang tính khoa
học. Nó kết hợp sức lao động của con người và sự sẵn có của nguyên vật liệu
để trợ giúp cho hoạt động sản xuất của công ty. Toàn bộ chi phí mua máy
móc và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất đều được coi là những chi
phí sản xuất chung.
Việc cắt giảm chi phí sản xuất chung đòi hỏi các doanh nghiệp cần cân
nhắc thật kỹ càng bởi nó có liên quan một cách mật thiết với năng suất lao
động. Tuy nhiên tiết giảm chi phí này lại có thể nhanh chóng nâng cao sưc
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và luôn có cơ hội để tìm kiếm một thị
trường mới tiềm năng hơn.
Giảm thiểu chi phí bán hàng
Mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp là bán được hàng để đem lại
doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Hoạt động bán hàng được triển khai
nhằm đáp ứng nhu cầu đưa sản phẩm hàng hoá đến tận tay của người tiêu
dùng có nhu cầu sử dụng.
Là khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Là Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và thương mại, một
trongnỗi bận tâm của chủdoanhnghiệp là làm sao quảnlý sátsao tình hình kinh
28
doanhvới các số liệu về kho hàng (nhập, xuất, tồnkho) và tình hìnhcôngnợ của
từng khách hàng. Nếu thực hiện việc quản lý trên bằng ghi sổ sách thủ công, sẽ
làm mất rất nhiều thời gian và công sức, đôi khi còn bị thất thoát về mặt tài
chính. Quảnlý bán hàng trong các doanhnghiệp là côngviệc quan trọng, đòi hỏi
bộ phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các nghiệp vụ càng
phức tạp thì lượng chi phí bỏ ra ngày càng nhiều và khó dự báo. Giảm chi phí
bán hàng là giảm thiểu cơ bảnnhững tổnthất khôngđáng có trongcác nghiệp vụ
bán hàng nhằm tiết kiệm một khoản chi phí nhất định.
Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệ là những khoản chi phí có tính nhạy cảm
nhất và dễ tác động để hoàn thành chiến lược của công ty. Nó bao gồm toàn
bộ chi phí của khối quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đó là: Chi phí quảng
cáo, khuyến mại, chi phí giao dịch, đối ngoại (không bao gồm: Chi phí nghiên
cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá
thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư
vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị
trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm;
chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu,
công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm
trưng bày, giới thiệu); Chi tiếp tân, khánh tiết, chi hoa hồng môi giới, chi phí
hội nghị; Chi phí hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chi phí chiết khấu thanh
toán (kể cả chi bằng tiền cho đại lý và người mua hàng hoá, dịch vụ với khối
lượng lớn); Chi báo biếu, báo tặng của các cơ quan báo chí và các loại chi phí
khác phần vượt quá 10% tổng số các khoản chi phí hợp lý. Đối với hoạt động
kinh doanh thương mại chi phí hợp lý để xác định mức khống chế không bao
gồm giá vốn của hàng hoá bán ra.
29
Do vậy, doanhnghiệp phảicó những chính sách thích hợp cắt giảm khoản
mục chi phí này để đạt múc tiết kiệm chi cho các hoạt động cần thiết hơn.
1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cắt giảm chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị thành phẩm
Thành phẩm là giá trị hàng hoá được hoàn thành qua quá trình sản xuất
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu/ 1 đơn vị thành phẩm là một chỉ tiêu kinh
tế cho biết lượng nguyên vật liệu tổn hao và được kết tinh trong sản phẩm
hàng hoá sau khi kết thúc chu kỳ chuyển hoá.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa nhiều mặt:
+ Thứ nhất: cho biết sự tương quan về lượng giữa cái được và cái mất,
giữa cái doanh nghiệp phải bỏ ra với những giá trị doanh nghiệp được thu về
sau quá trình để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế sản xuất
thông qua việc lập kế hoạch sản xuất cho kỳ kinh doanh tiếp theo và những
chiến lược thị trường hiệu quả.
+ Thứ hai: Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả kinh doanh bằng việc tiết
giảm chi phí. Chỉ số này càng thấp cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển.Trong tiến trình phát triển
của doanh nghiệp, tổng chi phí có thể tăng lên do nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
ngày càng tăng, nhưng chi phí nguyên vật liệu/ 1 đơn vị sản xuất kinh doanh
ngày càng giảm do số lượng thành phẩm gia tăng với tốc độ nhanh hơn nhiều.
Bởi vậy, doanh nghiệp cần tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu để hạ thấp chỉ số
này nhằm tăng sức cạnh tranh của thành phẩm thông qua cắt giảm chi phí này.
Chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản xuất kinh doanh.
“Chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu
kinh tế có ý nghĩa nhiều mặt. Chi phí tiền lương không chỉ được coi như là
một khoản chi phí mà nó còn liên quan mật thiết đến hiệu quả sản xuất kinh
30
doanh, quan hệ lợi ích giữa các chủ thể cùng tham gia vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp”2.
Nếu chỉ số này càng nhỏ thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp ngày
càng cao và ngược lại. Năng xuất lao động tăng lên (do giảm chi phí lao động
trên một đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh) đã làm cho chi phí tiền lương
giảm đi, góp phần tiết kiệm các chi phí sản xuất cho phép doanh nghiệp tăng
lợi nhuận của mình.
Thứ nhất: Tiết kiệm chi phí tiền lương và cải thiện thu nhập của người
lao động trên cơ sở tăng lương về hình thức là 2 xu hướng mâu thuẫn với
nhau, nhưng thực tế lại là quy luật tất yếu. Nội dung của quy luật này là tiết
kiệm chi phí tiền lương trên cơ sở tăng năng suất lao động, giảm chi phí lao
động cho mỗi đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh, là điều kiện trực tiếp để tiết
kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
tiết kiệm chi phí tiền lương như vậy, hoàn toàn không gạt bỏ mà là điều kiện
cần thiết để tăng thu nhập cho người lao động.
Thứ hai: Tiền lương và chi phí của người lao động được bù đắp ở tỷ lệ
tiết kiệm chi phí sản xuất (trong đó có chi phí tiền lương) dưới hình thức tăng
tiền công và tăng phần phân phối từ lợi nhuận để lại trong doanh nghiệp dưới
dạng tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các tiền trả khác theo quy định của ngành
và của Nhà nước.
Như vậy, giảm chi phí tiền lương nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
đảm bảo lợi nhuận doanhnghiệp tăng lên. “Tuynhiên việc cắt giảm tiền lương là
do năng suất lao độngtăng lên và mức hao phí lao động trên một đơn vị kết quả
sản xuất kinh doanh giảm đi lớn hơn là tăng tiền lương cho một đơn vị hao phí.
Điều này cũng cho thấy rằng rằng tốc độ tăng của năng suất lao động đảm bảo
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân trong doanh nghiệp.
2 PGS.TS Bùi Tiến Quý, PGS. Vũ Quang Thọ - Chi phí tiền lương của các doanh nghiệp Nhà Nước trong nền
kinh tế thị trường – NXB Chính trị Quốc gia – 1997, Tr.126
31
Thứ ba: Dưới tác động gián tiếp của việc tăng năng suất lao động và tiền
lương bình quân, chi phí sản xuất nói chung và chi phí tiền lương nói riêng,
phần thu của Nhà nước từ thuế cũng từ đó mà tăng lên.
Chi phí bán hàng trên một sản phẩm được tiêu thụ
Đây là khoản chi cho hoạt động của bộ phận bán hàng ứng với việc tiêu
thụ được một đơn vị sản phẩm hàng hoá và đã thực hiện thanh toán.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa cô cùng quan trọng trong việc ghi nhận những
thành quả đã đạt được sau cả quá trình sản xuất sản phẩm.
Thứ nhất: Cho biết năng lực tiêu thụ sản phẩm với chi phí nhất định. Khi
quá trình sản xuất diễn ra đều đặn và liên tục tạo ra sản phẩm, nhưng không có
thị trường tiêu thụ thì côngty sẽ dẫnđến phásản do khôngđủ khả năng tài chính
để chi trả cho cán bộ công nhân viên. Bán hàng là cầu nối sản phẩm hàng hoá
đến tay người tiêu dùng và đem lại giá trị doanh thu cho doanh nghiệp.
Thứ hai: cho biết hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau
quá trình sản xuất sản phẩm. Cũng như hai loại chi phí đã nói trên, chỉ tiêu
này có trị số càng nhỏ thì hiệu quả kinh doanh càng lớn.
Thứ ba: Thông qua những con số trong hệ thống chỉ số này, các nhà
quản lý có thể xây dụng được chiến lược sản xuất phù hợp cho doanh nghiệp
trong giai đoạn tiếp theo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp trên một đơn vị lợi nhuận
Là khoản chi phí rất nhạy cảm với công việc quản lý, chi phí quản lý
doanh nghiệp/ 1 đơn vị lợi nhuận toàn doanh nghiệp cho thấy giá trị mà bộ
phận quản lý, các khối văn phòng tiêu tốn để hình thành nên một đơn vị lợi
nhuận của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý trên một đơn vị lợi nhuận càng
nhỏ, doanh nghiệp càng làm ăn có hiệu quả trên cơ sở giảm chi phí quản lý.
Chỉ số này còn cho thấy khả năng quản lý của ban lãnh đạo công ty để đưa ra
32
sản phẩm giàu sức cạnh tranh nhất trên cơ sở giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp hay tăng lợi nhuận của chính doanh nghiệp đó.
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giảm thiểu chi phí sản xuất
Nhóm các nhân tố khách quan
Yếu tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế xã hội có ảnh hưởng một cách trực tiếp và mạnh mẽ
đến việc cắt giảm chi phí của một công ty. Nó tác động đến cả quá trình sản
xuất thông qua việc tác động vào giá cả các yếu tố đầu vào. Các nhân tố đó
bao gồm: Tình hình tài chính quốc gia, tình hình giá cả, lạm phát, tình hình
lao động việc làm, tình trạng thất nghiệp, dân số, tình trạng thất nghiệp, việc
làm…
Lạm phát làm biến động giá cả của tất cả các loại mặt hàng có mặt trên
thị trường. Cắt giảm chi phí là một biện pháp nhằm giảm cung. Thực hiện
phương pháp này tức là tìm mọi cách khả dĩ nhằm giảm chi phí bỏ ra cho các
yếu tố đầu vào nhằm hạ giá thành sản phẩm. Ví dụ như: cắt giảm số lao động,
sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả nguyên nhiên vật liệu dùng trong
sản xuất,… Giá cả thị trường giảm xuống sẽ kiềm chế có hiệu quả tình trạng
lạm phát.
Các yếu tố về khoa học công nghệ
Công nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh của một
doanh nghiệp, nó là động lực chính trong toàn cầu hoá.
Thực trạng khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng như chính sách khoa
học công nghệ là cơ sở rất quan trọng cho các doanh nghiệp trong kinh doanh.
Các yếu tố trong nhóm này bao gồm:
+ Tiềm năng khoa học công nghệ ( trong đó có tiềm năng con người)
+ Các trang bị về kỹ thuật – máy móc thiết bị
+ Các quy trình công nghệ mới
33
+ Các loại nguyên vật liệu mới
 Các yếu tố về môi trường tác nghiệp3
Môi trường tác nghiệp được đề cập dưới đây là môi trường chứa tất cả
các tác nhân hướng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó
cũng là những người hay các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp mà quyền lợi
của họ gắn liền với các hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.4: Mô hình năm lực lượng của M.Chael Porter
Môi trường này bao gồm 5 yếu tố: nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh, sản phẩm thay thế và nội bộ ngành sản xuất.
Sự thay đổi trong mỗi quyết định của đối tác cũng có thể gây ảnh hưởng
ít nhiều đến doanh nghiệp.
- Số lượng và quymô nhà cungcấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định
đến áp lực cạnh tranh, quyềnlực đàmphán của họ đối với ngành, doanh nghiệp.
3 Tham khảo từ: http://my.opera.com/Quan%20tri%20doanh%20nghiep/blog/show.dml/1756579
34
Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực
cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
- Khách hàng có thể gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong
ngành thông qua quyết định mua hàng.
- Theo M-Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt
trên trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa
mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành
- Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp
với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong
một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ
Nhóm các nhân tố chủ quan.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, công ty đang sở hữu diện tích mặt bằng khá lớn. Các nhà quản
trị đã tìm mội cách để tận dụng một cách triệt để khuôn viên cho việc sản xuất
nhằm khoanh vùng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên trong những năm vừa
qua, vào mùa mưa nẳm trong tình trạng ngập úng không có đường thoát nước
gây khó khăn cho hoạt động sản xuất của công ty. Tình hình cơ sở vật chất
gây mất hiệu quả và đẩy chi phí tăng cao. Bởi vây, bất kỳ một sự kồng kềnh
và bất hợp lý trong công tác xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nào cũng có thể
ngăn cản chiến lược giảm chi phí sản xuất của công ty.
 Người lao động trong doanh nghiệp
Đó là những người lao động trực tiếp trong doanh nghiệp. Họ là những
người lao động trực tiếp hay gián tiếp, làm việc chân tay hay lao động trí óc,
là những người công nhân đứng máy hay những nhân viên văn phòng. Trình
độ và kỹ năng cũng như khả năng phát triển của họ trong tương lai, tập quán
35
phong thái và thái độ trong quá trình làm việc sẽ tác động trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ban lãnh đạo công ty
Chủ doanh nghiệp là những người bỏ vốn vào kinh doanh. Các nhà quản
trị là những người trực tiếp thực hiện các hoạ động quản trị của công ty. Trình
độ và kỹ năng quản trị của những người này rất quan trọng. Nó chi phối toàn
bộ hoạt động bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, nhất là các yếu tố
bên ngoài với diễn biến phức tạp và khó có thể kiểm soát được. Ban lãnh đạo
có vai trò lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và có quyền quyết định những
công việc lớn nhỏ trong công ty.
Với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu, trình độ
hiểu biết và sự quyết đoán trong công việc để kịp thời nắm bắt cơ hội là vô
cùng quan trọng. Đó là chìa khoá đưa đến thành công trong kinh doanh.
“ Ngoại lực là quan trọng, nội lực là quyết định”. Do đó, một công ty cần
có đội ngũ lãnh đạo có trình độ và có sự sáng suốt trong quyết định, có khả
năng xây dựng một cơ cấu quản lý linh hoạt để có thể phản ứng nhanh, dễ
thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Bởi đây chính là hạt giống cho cây
lợi nhuận luôn đâm chồi nảy lộc.
1.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIÊP
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị
trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh
như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu... nên doanh nghiệp chỉ có thể
đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh
có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng
góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau.
36
Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần
phải trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố
sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanhlà phảisửdụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối
đavà chiphí tốithiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ bảnchất củahiệu quảcũng cầnphân
biệt khái niệm hiệu quả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: “ Hiệu quả là sự so sánh
kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”. Sự so sánh đó có thể là sự so
sánh tương đối và so sánh tuyệt đối.
Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng GTTSL, DT, LN
Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng “ Hiệu quả kinh doanh là phạm trù
kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ
chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu
kinh doanh”. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở lên quan trọng
đối với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện
mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau:
A = K - C
Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định như sau:
H =
Trong đó:
- A: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tuyệt đối
- H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tương đối
- K: Kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: GTTSL, Tổng DT, LN...)
- C: Nguồn lực đầu vào (bao gồm: Lao động, chi phí, vốn, thiết bị ...)
37
Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ
quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra
với chi phí nhỏ nhất.
Phạm trù kinh tế được hiểu trên hai góc độ đó là định tính và định lượng.
Về định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế
xã hội biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Nếu
xét tổng hợp thì người ta chỉ thu lại được hiệu quả kinh tế khi kết quả thu về
lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế thu được phản ánh trình độ
năng lực quản lý sản xuất kinh doanh.
Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả kinh doanh không được
tách rời nhau.
Hiệu quả kinh tế không đồng nhất với kết quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế
là phạm trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa cái bỏ ra và cái thu về. Kết
quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả tự bản thân mình,
kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí nào, có nghĩa
riêng kết quả chưa thể hiện được chất lượng tạo ra nó.
Bản chất hiệu quả kinh tế là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các
hoạt động sản xuất kinh doanh , tức là thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị
trường. Vì vậy nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc
lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có giới hạn tức là nói đến kết quả kinh tế
trong việc thoả mãn nhu cầu.
Tóm lại: Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất xã hội và toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh khác là một yêu cầu cơ bản nhất của mục tiêu
phát triển.
38
1.2.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất trong
doanh nghiệp
Sự cần thiết khách quan: Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ
chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có lãi.
Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư. Muốn vậy cần nắm được
các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng của từng nhân tố đến kết quả
kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở phân tích kinh doanh.
Ngày nay, với những thành tự to lớn về sự phát triển kinh tế – văn hoá,
trình độ khoa học kỹ thuật cao thì phân tích hiệu quả càng trở nên quan trọng
trong quá trình quản lý doanh nghiệp bởi nó giúp nhà quản lý tìm ra phương
án kinh doanh có hiệu quả nhất về Kinh tế- Xã hội – Môi trường.
Trong nền kinh tế thị trường để có chiến thắng, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xuyên áp dụng các tiến bộ khoa học, cải tiến phương thức hoạt
động, cải tiến tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả.
Tóm lại: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà
quản lý đề ra những biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động kinh tế và
quản lý doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao
động, đất đai... vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng:
Đối với nền kinh tế quốc dân: hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, phản án trình độ sử
dụng các nhuồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản
xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày
càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại
39
hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các
nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt
đối chính là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện
đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển
của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên thị
trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh.
Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc
đẩy người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động
của mình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng
cao đời sống lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
1.2.3. Tác động của giảm thiểu chi phí sản xuất đối với hiệu quả sản xuất
trong doanh nghiệp
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí là một trong những chỉ tiêu
kinh tế quan trọng, luôn luôn được các nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn
liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Tài liệu về chi phí sản xuất còn
là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện định mức chi
phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp để có các
quyết định phù hợp nhằm tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ.
Việc lập kế hoạch chi phí và thực hiện các biện pháp giảm chi phí có ý
nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Kết quả của việc thực hiện các biện pháp giảm chi phí mang lại hiệu
40
quả quan trọng là làm tăng lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Bởi vậy, làm thế nào để có kế hoạch chi phí sát thực nhằm giảm thiểu
chi phí sản xuất là vấn đề quan trọng cần được quan tâm đối với sự phát triển
của mỗi doanh nghiệp.
41
Chương 2
THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH
2.1.1. Qúa trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư và phát
triển công nghệ An Đình
Công ty TNHH An Đình – Nhà sản xuất và phân phối các mặt hàng gạo
Nhật cao cấp hàng đầu tại Việt Nam có trụ sở chính tại số 39, ngách 34/156
phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Công ty TNHH An Đình được thành lập vào ngày 5 tháng 5 năm 2005.
Bước vào nền kinh tế hội nhập từ những cánh đồng quê bạt ngàn, An Đình đã
nỗ lực không ngừng để vượt qua khó khăn, khủng hoảng của buổi ban đầu.
Công ty đã và đang đem đến những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống bằng sự
cần cù lao động của những người làm nông nghiệp một nắng hai sương.
Với tâm nguyện vì sự nghiệp phát triển của ngành nông nghiệp nước nhà
cùng những kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về điều kiện khí hậu tự nhiên
cũng như nhu cầu của thị trường hội nhập đã giúp An Đình sản xuất thành
công Gạo Nhật bằng 100% giống nhập trực tiếp từ Nhật Bản. Các sản phẩm
Gạo Nhật An Đình như Koshi Hikari, Akita, Niigata được sản xuất theo một
quy trình nông nghiệp sạch, hạn chế sử dụng phân bón hóa học và không sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật độc hại. Do vậy vẫn giữ nguyên hương vị thơm
ngon, độ mềm dẻo đặc trưng và hàm lượng dinh dưỡng cao của xứ sở Mặt trời
mọc; nhưng lại phù hợp với nhu cầu phát triển thể chất của người Việt, đặc
biệt là cho trẻ nhỏ, người già và phụ nữ mang thai. Gạo Nhật Bản do An Đình
sản xuất còn là sản phẩm được người hàng chục ngàn người Nhật Bản sống
và làm việc tại Việt Nam tin tưởng và lựa chọn trong suốt 6 năm qua.
42
Tháng 05 năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng trong quá trình phát
triển của Công ty An Đình. Nhà máy sản xuất Gạo Nhật tại khu công nghiệp
Ngọc Lâm, Hoè Lâm, Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên với dây chuyền sản
xuất hiện đại, công nghệ Nhật Bản đã được khánh thành và đi vào sản xuất.
Đây là khu liên hợp chế biến gạo Nhật Bản và các sản phẩm nông nghiệp chất
lượng cao theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005; HACCP; được tổ chức JAZ ANZ
cấp chứng nhận.
Việc ra đời nhà máy không chỉ là bước phát triển của Công ty An Đình
mà còn là sự khẳng định thương hiệu Việt trong thời kỳ hội nhập và phát triển
của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với những thành tựu đã đạt được, sự kiện này
khẳng định hướng đi đúng đắn của Ban giám đốc công ty: nâng cao chất
lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, An Đình sẽ có được nhiều thành công
hơn nữa và thương hiệu Gạo Nhật An Đình ngày càng chiếm được lòng tin
của khách hàng. Với hơn 70% thị phần trên toàn quốc, quý khách có thể tìm
thấy Gạo Nhật An Đình trong các chuỗi siêu thị như BigC, Fivimart, Intimex,
Citimart, Unimart… ; trong các cửa hàng lớn nhỏ hay trong các sản phẩm cao
cấp của hầu khắp các nhà hàng Nhật Bản trên địa bàn toàn quốc.
Cho tới nay, công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cùng các doanh nghiệp trong
nước đưa thương hiệu của Việt Nam vươn mình ra thế giới bằng những hợp
đồng xuất khẩu gạo đi Nhật Bản, Nga, Mỹ… Gạo Nhật An Đình đã thực sự
đáp ứng được những tiêu chí chất lượng khắt khe của thế giới.
Công ty TNHH An Đình thực sự là thương hiệu tin cậy của người tiêu
dùng và là thương hiệu tốt nhất của chất lượng theo chuẩn mực quốc tế!
Website chính thức của Công ty An Đình: http://andinh.com.vn
43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình thuộc loại hình
công ty vừa và nhỏ. Mối quan hệ giữa các cấp quản lý và các bộ phận sản
xuất kinh doanh được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công
nghệ An Đình
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân và quản lý toàn bộ hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, điều hành các hoạt động
của doanh nghiệp theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật và chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do yêu cầu công việc phức
tạp, Giám đốc ủy quyền cho hai Phó giám đốc phụ trách về hai mảng công
việc khác nhau (mảng tài chính và mảng kinh doanh) nhằm hỗ trợ giám đốc
trong việc lãnh đạo và điều hành.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH
DOANH
BỘ PHẬN
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
QUẢN ĐỐC
NHÀ MÁY
PHÒNG KINH
DOANH
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
- VẬN
HÀNH
MÁY MÓC
BỘ PHẬN
THU
MUA VÀ
SẢN
XUẤT
PHÒNG
MUA
PHÒNG
BÁN
KCS
44
Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý phòng kinh doanh và nhà máy sản
xuất (quản đốc nhà máy quản lý). Trong đó:
Phòng kinh doanh: Làm đầu mối trong việc phối hợp giữa các phòng,
nhà máy sản xuất trong doanh nghiệp để triển khai thực hiện một chính sách
kinh doanh cụ thể, tìm đối tác cung ứng đầu vào cũng như khách hàng tiêu thụ
đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra, phòng kinh doanh phải tổng
hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo tháng, quý, 6 tháng và cả năm cho Ban Giám đốc, từ đó lập ra kế
hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.
Quản đốc nhà máy trực tiếp điều hành các bộ phận liên quan trực tiếp
đến sản xuất:
+ Bộ phận kỹ thuật - vận hành máy móc: là bộ phận trực tiếp sử dụng
máy móc phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, sửa chữa khi có hư hỏng, nghiên
cứu phát triển các kỹ thuật mới vào sản xuất.
+ Bộ phận thu mua và sản xuất: là bộ phận chịu trách nhiệm thu mua
nguyên liệu đầu vào để tiến hành sản xuất, đóng gói bao bì.
+ Bộ phận KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm) là là bộ phận kiểm tra
việc tuân thủ quy trình công nghệ, kỹ thuật và chất lượng sản phẩm hàng hóa
trước khi xuất xưởng đưa ra thị trường (những sản phẩm hàng hóa không đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng bị xếp vào hàng thứ phẩm có thể tái chế hoặc
bán thanh lý giá rẻ)
Phó giám đốc phụ trách tài chính quản lý hai bộ phận: Bộ phận tài chính
kế toán và bộ phận hành chính. Trong đó:
Bộ phận tài chính kế toán đứng đầu là kế toán trưởng với nhiệm vụ
thực hiện hoạch toán kinh doanh, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, kiểm tra chứng từ, hóa đơn. Tổ chức theo dõi tình hình vật
45
tư, tài sản doanh nghiệp, lập báo cáo tài chính và các báo cáo nội bộ để trình
lên Ban giám đốc.
Bộ phận hành chính: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng lao động,
tiếp nhận, phát hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu, tổ chức tiếp đón
khách đến liên hệ công tác, đồng thời quản lý con dấu của doanh nghiệp.
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển công nghệ An Đình
2.1.3.1. Đặc điểm tài sản và trang thiết bị của Công ty
Cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm hệ thống nhà xưởng, máy móc, trang
thiết bị… có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, nó ảnh hưởng trực tiếp tới điều kiện làm việc, năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm. Do vậy Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An
Đình rất chú trọng tới việc đầu tư máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại.
Bảng 2.1: Tình hình đầu tư trang thiết bị của Công ty
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Nhà cửa, vật kiến
trúc
4.515 3.838 -
Máy móc thiết bị 5.681 3.291 1.693
Phương tiện vận tải
truyền dẫn
1.150 529 -
Xây dựng cơ bản 3.680 3.340 -
(Nguồn:Công ty TNHH Đầu tư và Pháttriển công nghệAn Đình)
Theo báo cáo từ Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An
Đình, trong 3 năm 2012, 2013 và 2014 vừa qua Công ty đã chú trọng tới việc
đầu tư các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất và thực hiện xây dựng,
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng diện tích phân xưởng sản xuất. Trên báo
46
cáo có thể thấy đầu tư của công ty cho máy móc thiết bị năm 2014 giảm so
với 2 năm trước đó. Nhà máy sản xuất của Công ty được đầu tư dây chuyền
sản xuất hiện đại, công nghệ Nhật Bản ngay từ những năm đầu hình thành
(nhà máy được thành lập năm 2010). Vì vậy có thể hiểu vì sao đầu tư cho máy
móc thiết bị của Công ty giảm dần tính đến năm 2014. Hơn nữa, chất lượng
sản phẩm Gạo Nhật phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng giống và quy trình
nông nghiệp, đó là đặc thù của việc sản xuất gạo. Vì vậy, ngoài đầu tư vào
máy móc thiết bị công ty tập trung đầu tư vào việc lựa chọn giống tốt và thực
hiện quy trình chăm sóc đảm bảo chất lượng tốt nhất cho cây lúa để cho ra sản
phẩm gạo đạt chất lượng.
2.1.3.2. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình là công ty cung
cấp sản phẩm Gạo Nhật có chất lượng nhất cho người tiêu dùng với 100%
giống được nhập trực tiếp từ Nhật Bản.
Các sản phẩm Gạo Nhật An Đình như Koshi Hikari, Akita, Niigata được
sản xuất theo một quy trình nông nghiệp sạch, hạn chế sử dụng phân bón hóa
học và không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật độc hại. Do vậy vẫn giữ nguyên
hương vị thơm ngon, độ mềm dẻo đặc trưng và hàm lượng dinh dưỡng cao
của xứ sở Mặt trời mọc; nhưng lại phù hợp với nhu cầu phát triển thể chất của
người Việt, đặc biệt là cho trẻ nhỏ, người già và phụ nữ mang thai. Gạo Nhật
Bản do An Đình sản xuất còn là sản phẩm được người hàng chục ngàn người
Nhật Bản sống và làm việc tại Việt Nam tin tưởng và lựa chọn trong suốt 6
năm qua.
Sản phẩm của Công ty gồm 2 loại: Sản phẩm tiêu dùng nội địa và sản
phẩm xuất khẩu.
Sản phẩm tiêu dùng nội địa chiếm tỷ trọng lớn hơn (65% ) trong tổng sản
lượng gạo sản xuất ra của Công ty. Hiện nay, sản phẩm Gạo nhật của Công ty
47
đã chiếm hơn 70% thị phần trên toàn quốc, có thể tìm được trong tất cả các
chuỗi siêu thị lớn như BigC, Fivimart, Intimex, Citimart, Unimart,…, trong
các cửa hàng lớn nhỏ hay trong các sản phẩm cao cấp của hầu khắp các nhà
hàng Nhật Bản trên địa bàn toàn quốc.
Sản phẩm xuất khẩu chiếm tỷ trọng 35% trong tổng sản lượng sản xuất
ra. Sản phẩm Gạo Nhật của Công ty đã vươn mình ra thế giới bằng những hợp
đồng xuất khẩu gạo đi Nhật Bản, Nga, Mỹ… đưa thương hiệu của Việt Nam
ra với bạn bè quốc tế.
2.1.3.3. Đặc điểm quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất của ngành sản xuất gạo bao gồm nhiều công đoạn
trong cùng một quá trình sản xuất. Với tính chất dây truyền, yêu cầu đặt ra là
phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đồng bộ và quá trình sản
xuất diễn ra nhịp nhàng ăn khớp với nhau, đạt được tiến độ nhanh chóng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng cũng như giảm thiểu được những chi phí
không đáng có phát sinh trong quá trình sản xuất.
Đối với Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, quy
trình sản xuất Gạo Nhật được thực hiện theo sơ đồ sau:
48
Sơ đồ 2.2: Quy trình chế biến gạo
Nguyên liệu
Tách tạp chất
Xát trắng gạo
Lau bóng gạo
Sấy gạo
Tách tấm
Tách thóc
Gạo thành
phẩm
49
Gạo lẫn thóc
Gạo lẫn thóc
Dàn máy 1:
Thóc lẫn gạo
Nguyênliệu Bồ đài 1 Thùng
chứa
Bồ đài 2 Sàng tạp
chất
Bồ đài 3Máy xáttrắngBồ đài 4Máy xáttrắng
Bồ đài 5 Sàng tách thóc Bồ đài 7
Bồ đài hồi 6
Máy laubóng1
Bồ đài hồi 8
Bồ đài 9
Máy laubóng2
Bồ đài 10Bồ đài 12Bồn sấynhiệt
Bồ đài 13 Bồn sấygió Sàng đảo
Trống chọn
hạt
Bồ đài 14
Bồ đài 11Băng tải
Tấm 1
Gạo bán thànhphẩm
Tấm 2
Nguyên liệu Bồ đài 1 Thùng
chứa
Bồ đài 2 Sàng tạp
chất
Bồ đài 3Máy xát trắngBồ đài 4Máy xát trắng
Bồ đài 5 Sàng tách thóc Bồ đài 7
Bồ đài hồi 6
Máy lau bóng 1
Bồ đài hồi 8
Bồ đài 9
Máy lau bóng 2
Bồ đài 10Bồ đài 12Máy lau bóng 1
Bồ đài9
Bồ đài10
Bồ đài12
nhiệt
Bồn sấy nhiệt
Bồ đài 13 Bồn sấy gió Sàng đảo
Trống chọn
hạt
Bồ đài 14
Bồ đài 11Băng tải
Tấm 1
Gạo bán thành phẩm
Tấm 2
50
Gạo lẫn thóc
Gạo lẫn thóc
Dàn máy 2:
Thóc lẫn gạo
Sơ đồ 2.3: Quy trình lau bóng gạo
Nguyên liệu Bồ đài1 Thùng
chứa
Bồ đài2 Sàng tạp
chất
Bồ đài3
Máy xát trắng 1
(Cối Lamico)
Bồ đài4Máy xát trắng 2
(Cối Lamico)
Bồ đài5 Sàng tách thóc Bồ đài7
Bồ đàihồi 6
Máy lau bóng 1
Bồ đàihồi 8
Bồ đài9
Máy lau bóng 2
Bồ đài10Bồ đài12Bồn sấy
Bồ đài11 Sàng đảo Trống chọn hạt
Bồ đài13
Băng tải
Bồ đài14
Băng tải
Tấm 1
Gạo
Tấm 2
51
Đối với nguyên liệu đầu vào, Công ty liên kết trực tiếp với người nông
dân bằng những hợp đồng sản xuất hoặc thu mua từ các thương lái. Đối với
những hợp đồng trực tiếp với nông dân, Công ty có trách nhiệm hỗ trợ về
giống, cử cán bộ hướng dẫn người dân trồng lúa theo quy trình công nghệ mới
để đảm bảo chất lượng; người dân trồng và chăm sóc lúa theo sự hướng dẫn
của các cán bộ kỹ thuật, khi thu hoạch bán lại cho nhà máy sản xuất theo mức
giá thỏa thuận. Hiện nay, công ty vẫn chưa xây dựng được cho riêng mình
vùng nguyên liệu với quy mô lớn. Do đó Công ty vẫn phải thu mua lúa từ các
thương lái với giá cao hơn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của mình.
2.1.3.4. Đặc điểm nguồn lực của Công ty: Vốn và Lao động
Tình hình nguồn vốn:
Dưới hình thức là công ty TNHH, nguồn vốn của Công ty được hình
thành từ vốn góp của các thành viên. Số vốn góp để thành lập nhà máy sản
xuất của các thành viên là 15 tỷ đồng.
Tình hình lao động:
Lao động tại nhà máy được thể hiện trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong nhà máy
STT Họ và tên Chức vụ
I Bộ phận văn phòng
1 Hoàng Trọng Khoa Quản lý NM
2 Bùi Văn Chiến Kế toán
3 Bùi Thị Ánh Thủ kho
4 Đỗ Thị Lan Kế toán
5 N.T. Hồng Nhung NV XNK
II Bộ phận phân xưởng
52
1 Phạm Văn Giáp Quản đốc
2 Nguyễn Thị Hiền KCS
3 Đinh Quốc Sơn Kỹ Sư
4 Vũ Thị Vòng KCS
5 Nguyễn Hương Ly KCS
6 Nguyễn Trọng Lâm Công nhân
7 Nguyễn Hải Quân Công nhân
8 Nguyễn Đình Nhiệm Công nhân
9 Phạm Quang Thiệp Công nhân
10 Nguyễn Thanh Nhân Công nhân
11 Lê Anh Đức Công nhân
12 Lê Công Khẩn Công nhân
13 Nguyễn Mạnh Tuấn Công nhân
14 Đỗ Duy Cương Công nhân
15 Nguyễn Khắc Thìn Công nhân
16 Nguyễn Hữu Việt Công nhân
17 Nguyễn Văn Minh Công nhân
Về chất lượng lao động:
Trước yêu cầu của nền kinh tế thị trường, Công ty An Đình tiếp tục sản
xuất và sắp xếp lại bộ máy quản lý và lực lượng lao động. Đặc biệt quan tâm
đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực: Cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật.
Mặt khác, Công ty đã có kế hoạch cụ thể đào tạo nguồn cán bộ trẻ kế cận, tiêu
chuẩn hoá cán bộ theo hướng lâu dài; từ đó có kế hoạch đào tạo. Việc chuẩn
bị nguồn nhân lực cho CNH – HĐH chính là việc xây dựng kế hoạch đào tạo
và đào tạo lại để có được một đội ngũ cán bộ có trình độ học vấn, văn hoá,
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; có tinh thần trách nhiệm cao trong lao động,
giàu lòng yêu nước, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu Công ty vạch ra.
53
Số nhân viên làm việc tại Công ty tuy không nhiều (22 nhân viên) nhưng
chất lượng lao động lại tương đối cao. Tất cả các công nhân trong nhà máy
đều được đào tạo bài bản trước khi làm việc, các cán bộ nhân viên quản lý
đều có trình độ cao, đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng.
Mức lương của công ty cho mỗi công nhân được tính theo ngày với mức
lương cơ bản là 2.568.000 đồng/tháng. Thu nhập hiện nay của 1 công nhân
trung bình là 5.119.440 đồng/tháng, chưa kể nếu công nhân nhận tăng ca, làm
cả ngày nghỉ, làm thêm giờ thì thu nhập có thể sẽ là gấp đôi và còn tiếp tục
được nâng cao trong thời gian tới.
Có được những thành tựu như trên là do công ty hết sức chú trọng đến
con người, nguồn lực lao động của Công ty. Bằng cách nâng cao mức thu
nhập, cải thiện môi trường làm việc của công nhân, công tác đào tạo và đào
tạo lại được thực hiện tốt do vậy chất lượng công việc tăng cao.
2.1.3.5. Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Là một Công ty lớn, sản phẩm có uy tín, chất lượng cao trong nước
nhưng do sản phẩm của công ty chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng
có mức thu nhập tương đối cao, yêu cầu thẩm mỹ cao nên công ty đã chủ
trương định hướng cho mình thị trường tiêu thụ chính của công ty chỉ nên tập
trung ở các khu vực thành thị, đông dân có mức sống cao như Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh... Công ty chọn cho mình
phương thức phân phối theo hình thức cửa hàng và đại lý, bao gồm cả bán
buôn và bán lẻ.
Đầu tiên Công ty xác định miền Bắc là thị trường chính, trong đó Hà Nội
là thị trường mục tiêu, cần xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường Hà Nội trước
để làm bàn đạp tiến sang các thị trường khu vực khác (theo kiểu "vết dầu
loang"), cho nên Công ty đã thiết lập các cửa hàng giới thiệu và bán sản
phẩm, các đại lý tại các địa điểm thuận lợi là các trung tâm giao dịch mua
54
bán, các siêu thị lớn nhỏ của thành phố. Sau đó công ty tiếp tục mở các cửa
hàng, đại lý ở Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh phúc,.... Tuy mới
xây dựng và phát triển chiến lược này nhưng đến nay số lượng các đại lý, cửa
hàng của công ty đã tăng lên đáng kể.
Bảng 2.3: So sánh sự phát triển các cửa hàng đại lý
Địa bàn
Số cửa hàng, đại lý So sánh
2013 2014 Tuyệt đối %
1. Hà Nội 4 7 3 175%
2. Hải Phòng 2 3 1 150%
3. Quảng Ninh 2 3 1 150%
4. Vĩnh Phúc 1 2 1 200%
5. Hưng Yên 2 4 2 200%
Cộng 11 19 8 172,73%
Qua bảng thống kê tình hình phát triển mạng lưới tiêu thụ nội địa của
Công ty ta thấy: Số lượng các cửa hàng, đại lý tăng lên đáng kể, nếu như năm
2013 tổng số cửa hàng đại lý là 11 thì đến năm 2014 Công ty mở thêm 2 cửa
hàng giới thiệu sản phẩm và 8 đại lý nhưng cũng thanh lý chấm dứt hợp đồng
với các đại lý có doanh thu thấp vi phạm quy chế của Công ty (2 đại lý).
Công ty đã chiếm lĩnh được phần lớn thị trường miền Bắc với sản phẩm
Gạo Nhật chất lượng, trong đó thị trường Hà Nội là phát triển nhất.
Sở dĩ số lượng các đại lý tăng như vậy là do Công ty đã có các biện pháp
nhằm khuyến khích các cá nhân, tập thể nhận làm đại lý tiêu thụ cho Công ty.
Các đại lý của Công ty được thanh toán một số loại chi phí liên quan và
hưởng hoa hồng bán hàng tương đối cao là 5% doanh thu.
Đồng thời Công ty còn có chính sách tiêu thụ sản phẩm như sau:
55
- Mọi sản phẩm của Công ty đều được bảo đảm 100% chất lượng tại bất
cứ cửa hàng, đại lý nào và đều được gắn giá rõ ràng.
- Người môi giới bán được 100 sản phẩm trở lên thì được hưởng 1%
doanh thu, nếu bán buôn thì được hưởng 2% doanh thu.
- Công ty thực hiện chế độ khoán doanh thu tiêu thụ theo từng thời điểm
đối với các cửa hàng, đại lý:
+ Nếu doanh thu bán hàng vượt 1-20% thì được hưởng 2% doanh thu.
+ Nếu doanh thu bán hàng vượt 20-25% thì được hưởng 3% doanh thu.
+ Nếu doanh thu bán hàng vượt 50% thì được hưởng 5% doanh thu.
Đây là một chính sách rất có lợi cho người bán, do vậy đã làm cho số
lượng đại lý tăng lên nhanh.
Công ty chỉ mở các cửa hàng, đại lý cấp 1, tức là Công ty trực tiếp quản
lý các cửa hàng, đại lý của mình.
Mô hình:
Công ty Cửa hàng Người tiêu dùng
Cửa hàng Đại lý Người tiêu dùng.
Do vậy, Công ty luôn có thể nắm sát tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các
đại lý. Thông qua các cửa hàng, đại lý Công ty có thể tiếp cận với mọi đối
tượng khách hàng, cả khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của Công
ty, từ đó có các biện pháp tác động trực tiếp đến họ nhằm đẩy mạnh tiêu thụ.
Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường với sự tăng lên về số lượng các đại
lý, cửa hàng nhanh như vậy làm tăng doanh thu của Công ty nhưng cũng gây
nên sự phức tạp trong quá trình theo dõi, quản lý tiêu thụ của Công ty.
Về phương thức thanh toán, để thuận lợi cho các đại lý và khách hàng
nhằm thu hút khách hàng và mở rộng thị trường, công ty đã áp dụng linh hoạt
nhiều hình thức thanh toán khác nhau như trả bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đĐề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
 
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đĐề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
Đề tài: Biện pháp tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
 
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty xốp nhựa, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
QT129.doc
QT129.docQT129.doc
QT129.doc
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình

Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục HưngLuận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình (20)

Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục HưngLuận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty công nghệ An Đình

  • 2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riên tôi. Các số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ rang. Tác giả luận văn Vũ Thị Hằng Nga
  • 3. 3 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA...................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... 2 MỤC LỤC ................................................................................................. 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ 7 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... 8 MỞ ĐẦU................................................................................................... 9 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................................... 13 1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT....... 13 1.1.1. Chi phí sản xuất............................................................................ 13 1.1.2. Giảm thiểu chi phí sản xuất ........................................................... 22 1.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIÊP....................... 35 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................... 35 1.2.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp............................................................................................ 38 1.2.3. Tác động của giảm thiểu chi phí sản xuất đối với hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp ................................................................................... 39 Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH. 41 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.......................................................................... 41 2.1.1. Qúa trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình................................................................................... 41
  • 4. 4 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................. 43 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình................................................................................... 45 2.2. THỰC TRẠNG CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH. 56 2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh và sử dụng chi phí của công ty........... 56 2.2.2. Tình hình giảm thiểu chi phí tại Công ty........................................ 64 2.2.3. Đánh giá chung về higiảm thiểu chi phí sản xuất tại Công ty........... 68 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.............................................................. 72 3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................................ 72 3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................... 72 3.1.2. Phương hướng hoạt động................................................................. 72 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.............................................................. 73 3.2.1. Giảm thiểu chi phí tiền lương........................................................... 73 3.2.2. Giảm thiểu các chi phí nguyên vật liệu ........................................... 75 3.2.3. Giảm thiểu chi phí bán hàng ............................................................ 75 3.2.4. Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................... 77 3.2.5. Giảm thiểu chi phí sản xuất chung.................................................... 78 3.2.6. Sắp xếp hợp lý các phòng ban.......................................................... 78 3.2.7.Tănghiệu quảtronghoạtđộng đầutư theo chiều rộng nhằm tiết kiệm chi phí ....................................................................................................... 79 3.2.8. Xâydựng lộ trìnhcắt giảm chiphí và thực hiện nó mộtcách nghiên túc .... 80
  • 5. 5 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT, NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY... 81 3.3.1. Đáp ứng tốt nguồn nguyên liệucho doanh nghiệp sản xuấtchếbiến gạo ......82 3.3.2. Miễn giảm những chi phí không cần thiết và có chính sách ưu đãi hợp lý ............................................................................................................. 82 3.3.3. Ưuđãiđầutư tạo điều kiện thuận lợicho hoạtđộngcủadoanh nghiệp ........83 KẾT LUẬN.............................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 85 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC................................................................... 86 Phụ lục 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình năm 2012 ............................................... 86 Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình năm 2013 ............................................... 88 Phụ lục 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình năm 2014 ............................................... 90
  • 6. 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách Nhiêm Hữu Hạn BHYT Bảo Hiểm Y Tế BHXH Bảo Hiểm Xã Hội KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn DN Doanh Nghiệp DT Doanh Thu LN Lợi Nhuận GTTSL Giá Trị Tổng Sản Lượng CNH-HĐH Công Nghiệp Hóa Hiện Đại Hóa
  • 7. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình đầu tư trang thiết bị của Công ty................................. 45 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong nhà máy.................................................. 51 Bảng 2.3: So sánh sự phát triển các cửa hàng đại lý.................................... 54 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty.......................... 57 Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu tiêu hao của Công ty.............................. 58 Bảng 2.6: Tiền lương cơ bản của công nhân viên ....................................... 59 Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản cố định ngày 31/12/2014 ..................................... 59 Bảng 2.8: Chi phí bán sản phẩm................................................................ 60 Bảng 2.9: Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 61 Bảng 2.10: Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp 3 năm gần đây............. 62 Bảng 2.11: Tình hình các khoản chi phí khác của Công ty.......................... 63 Bảng 2.12: Chi phí nguyên vật liệu trên số lượng thành phẩm (đồng/kg) ..... 64 Bảng 2.13: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm.......................................... 65 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh tính trên một đồng tiền lương................................................................................................. 65 Bảng 2.15: Chi phí bán hàng (VNĐ)/sản phẩm tiêu thụ(kg) ........................ 67 Bảng 2.16:Chiphí quản lý doanhnghiệp/ 1đơn vị lợinhuận doanh nghiệp........ 67
  • 8. 8 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các đường tổng chi phí............................................................. 20 Sơ đồ 1.2: Các đường chi phí bình quân và đường MC............................... 21 Sơ đồ 1.3: Hình dạng của đường LATC và LMC ....................................... 22 Sơ đồ 1.4: Mô hình năm lực lượng của M.Chael Porter .............................. 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình................................................................................................... 43 Sơ đồ 2.2: Quy trình chế biến gạo.............................................................. 48 Sơ đồ 2.3: Quy trình lau bóng gạo ............................................................. 50
  • 9. 9 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành công rực rỡ. Trước sự phát triển đó thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước là khó tránh khỏi. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì phải tạo ra sự khác biệt, ra sức cạnh tranh, tìm mọi biện pháp để đưa ra thị trường những sản phẩm, hàng hóa đạt yêu cầu của người tiêu dùng và có tính cạnh tranh cao. Để đạt được mục đích đó thì những sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và đương nhiên điều quan trọng không thể thiếu đó là sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp với người tiêu dùng và giá bán phải thấp hơn giá bán của sản phẩm cùng loại. Mặt khác, trong doanh nghiệp thì lợi nhuận luôn là mục tiêu, là sự phấn đấu và cũng là cái đích cần đạt tới, lợi nhuận quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Như vậy, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì trong quá trình sản xuất đầu ra lẫn đầu vào đều phải được đảm bảo. Nghĩa là, sản phẩm của doanh nghiệp phải được mọi người tiêu dùng chấp nhận, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn phấn đấu và tìm mọi biện pháp để giảm thiểu chi phí nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay thì hầu như các doanh nghiệp đều có những công nghệ kỹ thuật tiên tiến như nhau. Vì vậy, việc mà doanh nghiệp có chiếm lĩnh được thị trường tăng lợi nhuận thì không chỉ dựa vào công nghệ mà còn phải dựa vào sự quản lý chặt chẽ về tất cả các khoản chi phí. Việc quản lý và sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản trị sản xuất và kinh doanh trong một doanh nghiệp. Việc tạo ra vốn để sản xuất đã khó, khi có vốn để sử dụng còn là nhiệm vụ khó khăn hơn rất nhiều. Sử dụng có hiệu quả chi phí để hạ thấp giá
  • 10. 10 thành và tạo ra lợi thế cạnh tran to lớn về giá cho doanh nghiệp. Đối với nhiều doanh nghiệpViệt Nam hiện nay vẫn chưa chú trọng hay có chăng thì cũng mới chỉ quan tâm ở mức đơn giản đến vấn đề này mà họ chưa quan tâm sâu sắc thực sự. Điều này khiến cho chi phí, giá thành sản xuất ở các doanh nghiệp Việt Nam so với nước ngoài vẫn cao và sức cạnh tranh thấp kém hơn nhiều. Điều này càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết khi nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập toàn cầu hóa. Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình là một công ty sản xuất gạo Nhật có uy tín và đang tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường gạo Việt Nam. Để làm được điều đó, công ty cần có những chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp mà một trong những chiến lược đó là việc giảm thiểu chi phí nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sau quá trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, với mục đích củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã được học, áp dụng chúng vào thực tiễn, đồng thời mong muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, em quyết định chọn đề tài “Giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và công tác giảm thiểu chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. - Qua khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, đề tài phân tích đánh giá thực trạng giảm thiểu chi phí tại Công ty, từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cho Công ty và đưa ra một số kiến nghị
  • 11. 11 đối với các cơ quan Nhà nước để giảm thiểu chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu đề ra, luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chi phí sản xuất và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích về chi phí sản xuất, đánh giá tình hình giảm thiểu chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, từ đó đưa ra các giải pháp giúp Công ty nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. + Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình tại khu công nghiệp Ngọc Lâm, Hoè Lâm, Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên. + Phạm vi về thời gian: Kết quả thực hiện chi phí trong 3 năm 2012, 2013, 2014. 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, việc giảm thiểu chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có ảnh hưởng như thế nào đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh? Cụ thể đối với Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển côngnghệ An Đình, chúngta có thể nắm bắtđược tình hình sửdụng và cắt giẳm chi phí sảnxuất của Côngty đã đạthiệu quả hay chưa? Còn những hạn chế gì? Từ đó giúp Công ty đưa ra những giải pháp cụ thể để giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • 12. 12 6. Kết cấu của đề tài Ngoài lời nói đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về chi phí sản xuất, giảm thiểu chi phí sản xuất và hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp. Chương 2: Thựctrạng về chi phí và giảm thiểu chi phísản xuất tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình. Chương3:Mộtsố giảiphápgiảm thiểu chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sảnxuấttạiCôngtyTNHHĐầutưvà Phát triển công nghệ An Đình. Em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn cho em là PGS.TS.Nguyễn Văn Dần đã tận tình giúp đỡ và cho em những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện để hoàn thành được đề tài này. Em cũng xin gửi lời cám ơn tới các cán bộ, công nhân viên tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình đã tạo điều kiện để em có thể tìm hiểu được về sự phát triển của Công ty. Do quá trình thực tế còn ít, kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những đánh giá và nhận xét từ các thầy cô trong hội đồng. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 13. 13 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Sản xuất gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của loài người. Qúa trình sản xuất là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao động sống. Lao động là hoạt động một cách có ý thức của người lao động tác động một cách có mục đích lên đối tượng lao động và tư liệu lao động, qua quá trình biến đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ. Đó chính là sự tiêu hao ba yếu tố trên. Trong xã hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ, hao phí yếu tố nguồn lực sản xuất, kinh doanh được biểu hiện dưới hình thức giá trị, gọi là chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Trongđó, chiphí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoảntríchtheo lương của người lao động. Chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sửdụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình tháii vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. Chi phí sản xuất là thước đo trình độ tổ chức quản lý sản xuất, là công cụ cạnh tranh hữu hiệu và là cơ sở để đưa ra quyết định nhằm thực hiện mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 14. 14 1.1.1.2. Đặc điểm Chi phí sản xuất có đặc điểm là luôn vận động mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất. Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp tiêu hao của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Vì thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan. Ở đây, chi phí sản xuất là những phí tổn mà doanh nghiệp đã bỏ ra (gánh chịu) để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Nó khác với các chi phí của doanh nghiệp bởi: Chi phí là toàn bộ số tiền hay những giá trị vật chất và thời gian hao phí cho hoạt động của một tổ chức, một doanh nghiệp. Nó không chỉ là những giá trị hình thành nên giá cả của một loại sản phẩm, dịch vụ nào đó mà còn bao gồm những chi phí vật chất và toàn bộ chi phí nằm ngoài giá cả. Đó là chi phí thuế quan, những chi phí tài chính cho việc huy động vốn từ ngân hàng và những chi phí khác nữa. Việc tínhtoánchiphí sảnxuấtlà phươngpháp xác địnhgiá trị và giá cảcủa sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Đây là căn cứ khoa học để hình thành nên giá bán Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, chi phí của doanh nghiệp còn bao gồm những chi phí liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá. Đó là các chi phí thủ tục hải quan, những chi phí vận chuyển hàng bằng tầu biển, chi phí bảo hiểm hàng hoá (nếu có) … Những chi phí này hình thành nên giá bán sản phẩm theo đơn giá của hàng xuất khẩu. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng. Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có cùng một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí.
  • 15. 15 Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. 1.1.1.3. Phân loại chi phí Dưới giác độ của Kinh tế học, chi phí được phân loại theo một số tiêu thức như sau: Căn cứ vào nội dung và tính chất các khoản chi Theo tiêu chí phân loại này, chi phí được phân thành các loại sau: - Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội của một vật là tất cả những vật khác bạn phải bỏ qua để có được nó. Khi các nhà kinh tế nói đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp, họ tính đến cả chi phí cơ hội phát sinh trong quá trình sản xuất ra sản lượng hàng hóa hoặc dịch vụ. Nó gồm 2 loại: + Chi phí cơ hội hiện (chi phí hiện): Đây chính là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: chi phí lương công nhân sản xuất, tiền trả lãi, tiền mua nguyên vật liệu … + Chi phí cơ hội ẩn: Những chi phí không thể hiện trong tính toán trên sổ sách giấy tờ, thể hiện phần thu nhập bị mất đi. Đối với các nhà kinh tế, họ quan tâm đến cả hai khi tính chi phí của doanh nghiệp. Đối với các nhà kế toán làm công việc theo dõi các dòng tiền chảy ra và chảy vào của doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ tính các chi phí hiện và thường bỏ qua chi phí ẩn. - Chi phí kế toán: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã thực chi ra để sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Nó chính là chi phí hiện.
  • 16. 16 - Chi phí kinh tế: Là chi phí kế toán và chi phí ẩn, hay nói cách khác nó bao gồm cả chi phí ẩn và chi phí hiện. - Chi phí chìm: Là khoản chi tiêu đã thực hiện và không thể thu hồi được. Do không thể thu hồi lại được, vì vậy không nên để những chi phí chìm này có một chút ảnh hưởng nào đến các quyết định của doanh nghiệp. Theo một nghĩa nào đó, chi phí chìm ngược với chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là cái mà chúng ta quyết định từ bỏ nó khi quyết định làm một việc thay vì làm các việc khác. Trong khi chi phí chìm không thể tránh được cho dù lựa chọn của chúng ta là gì đi nữa. Vì thế nên chúng ta có thể bỏ qua nó khi đưa ra các quyết định về những phương diện khác nhau trong cuộc sống, bao gồm cả chiến lược kinh doanh. - Chi phí tài nguyên: Là tổng các nguồn tài nguyên được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào thay đổi đầu vào Theo tiêu thức này, chi phí được phân loại thành: - Chi phí trong ngắn hạn: Những chi phí phát sinh trong ngắn hạn, giai đoạn mà các doanh nghiệp không có đủ điều kiện để thay đổi toàn bộ các đầu vào. - Chi phí trong dài hạn: Là chi phí phát sinh trong dài hạn, giai đoạn mà các doanh nghiệp có đủ điều kiện thay đổi toàn bộ các đầu vào. Trong kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau: Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí - Chi phínguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các đối tượng lao động như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản … doanh nghiệp sử dụng trong kỳ.
  • 17. 17 - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương theo quy định của toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Loại chi phí này còn có thể phân chia thành hai yếu tố là chi phí tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ. - Chi phíkhấu hao TSCĐ:Số trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp. - Chi phídịch vụ mua ngoài, thuê ngoài, phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như dịch vụ cung cấp điện, nước, sửa chữa TSCĐ … - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ngoài các loại (các yếu tố chi phí) đã kể trên. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của lĩnh vực sản xuất. Cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự phòng hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động… Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính Theo tiêu thức này chi phí sản xuất được chia thành các loại (thường gọi là các khoản mục) sau đây: - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu … sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ, dịch vụ. Không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KHCĐ trên tiền lương của công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản mục
  • 18. 18 này các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên khác. - Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất bao gồm các điều khoản sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý, nhân viên thống kê, nhân viên tiếp liệu, nhân viên bảo vệ … tại phân xưởng sản xuất theo quy định. + Chi phí vật liệu: Gồm vật liệu các loại sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất như dùng vào sửa chữa TSCĐ, dùng cho công tác quản lý tại phân xưởng. + Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ dùng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng sản xuất như dụng cụ bảo hộ lao động, dụng cụ cầm tay… Chi phí dụng cụ sản xuất có thể bao gồm trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho…(đối với loại phân bổ một lần) và số phân bổ về chi phí công cụ, dụng cụ kỳ này (đối với loại phân bổ nhiều lần) dùng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng sản xuất. + Chi phí khấu khao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao máy thiết bị sản xuất, khấu hao phân xưởng… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài để sử dụng cho nhu cầu sản xuất như chi phí về điện nước, điện thoại, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ … + Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các khoản kể trên, sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất.
  • 19. 19 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. Phân loại theo quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp. - Chi phíkhả biến (Biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động, doanh thu bán hàng thực hiện… Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng… Những chi phí này, khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại. - Chi phíbất biến (Định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét trên tổng chi phí thì định phí không thay đổi, nếu xét định phí trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Ngoài hai cách phân loại trên đây, chi phí sản xuất có thể được phân loại theo một số tiêu thức khác. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần phân loại chi phí sản xuất theo một tiêu thức phù hợp nhất. 1.1.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất Trong ngắn hạn, các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất bao gồm:
  • 20. 20 Tổng chi phí sản xuất (TC): là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra cho tất cả các yếu tố sản xuất trong mỗi đơn vị thời gian, bao gồm hai bộ phận: chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC). TC = FC + VC (1.1) Chi phí bình quân (ATC): bằng tổng chi phí chia cho mức sản lượng của doanh nghiệp đó. ATC = TC/Q (1.2) Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. Do sản xuất thêm một sản phẩm hay bớt sản xuất đi một sản phẩm thì chi phí cố định vẫn không đổi, mà chỉ có chi phí biến đổi thay đổi. Vì vậy, chi phí cận biên là sự thay đổi của chi phí biến đổi khi sản xuất thêm một sản phẩm. MC = TC/Q = VC/Q (1.3) Các chỉ tiêu này được thể hiện trên đồ thị như sau: Chi phí TC VC FC Q Sơ đồ 1.1: Các đường tổng chi phí
  • 21. 21 Chi phí MC ATC AVC ATCmin AVCmin AFC Đầu ra Sơ đồ 1.2: Các đường chi phí bình quân và đường MC Trong ngắn hạn, tổng chi phí sản xuất tăng giảm chỉ phụ thuộc vào các chi phí biến đổi. Trong dài hạn, các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất: - Chi phí cận biên dài hạn: Là sự thay đổi trong tổng chi phí dài hạn khi thay đổi một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong dài hạn. LMC = (1.4) - Chi phí bình quân dài hạn (LATC) LATC = (1.5) Trong dài hạn, khả năng thay đổi lượng vốn cho phép các doanh nghiệp giảm được chi phí.
  • 22. 22 Chi phí LMC LATC LATCmin Q Sơ đồ 1.3: Hình dạng của đường LATC và LMC Trong dài hạn, tất cả các yếu tố đầu vào (vốn và lao động) đều thay đổi, tổng chi phí (TC) để sản xuất một mức sản lượng nhất định bằng tổng chi phí về lao động (W.L) và tổng chi phí về vốn (R.K) của doanh nghiệp. TC = W.L + R.K (1.6) Trong đó, K và L lần lượt là số lượng lao động và số vốn bỏ ra của doanh nghiệp. R và W là giá tương ứng của hai đầu vào này. Việc kết hợp hai đầu vào này một cách tối ưu là biện pháp để doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh của mình, từ đó làm tăng doanh thu và lợi nhuận. 1.1.2. Giảm thiểu chi phí sản xuất 1.1.2.1. Khái niệm Giảm thiểu chi phí là việc doanh nghiệp tiến hành cắt giảm ở mức tối đa những giá trị đầu vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường cùng ngành. Để giảm thiểu chi phí, doanh nghiệp cần một quá trình lâu dài và rất phức tạp. Chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có những yếu tố chủ quan và những yếu tố khách quan mà bản thân mỗi doanh nghiệp không thể khống chế được bởi tính biến động không ngừng của nó. Chi phí luôn ở trạng
  • 23. 23 thái “động”, do đó, doanh nghiệp muốn thành công trong hoạt động này cần phải có tiềm lực mạnh với quyết tâm cao, đồng thời phải không ngừng nắm bắt kịp thời các thông tin mới nhất trên thị trường để có những quyết sách phù hợp với điều kiện thực tiễn. Giảm thiểu chi phí là một hoạt động vô cùng cần thiết và hữu ích cho mỗi doanh nghiệp nếu muốn tồn tại trên thị trường và giữ được chỗ đứng. Việc cắt giảm chi phí làm hạ giá bán sản phẩm trên thị trường là tiến tới nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Doanh nghiệp có sức cạnh tranh sản phẩm cao sẽ hứa hẹn đem lại khoản doanh thu và lợi nhuận kếch xù thông qua cạnh tranh về giá bán. Tuy nhiên không phải công ty nào cung có thể làm tốt công tác này. Ở mỗi giai đoạn khác nhau, mỗi một doanh nghiệp lại có những chiến lược kinh doanh khác nhau. Do vậy, tuỳ thuộc vào các yếu tố cạnh tranh và đặc biệt là những yêu cầu của thị trường mà doanh nghiệp có những cách ứng xử phù hợp để đưa ra những chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn phát triển nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh. Việc giảm thiểu chi phí là luôn phải gắn liền với hiệu quả kinh tế tài chính của công ty và phải nằm trong khuôn khổ luật pháp. Có thể nói rằng: giảm thiểu chi phí là con dao hai lưỡi. Một mặt, hoạt động này là tăng năng lực cạnh tranh giúp tăng lợi nhuận cho công ty và có thể phục vụ tốt nhất cho lợi ích của cán bộ công nhân viên nhằm tạo động lực cho sản xuất và tăng năng suất lao động chung trong mỗi doanh nghiệp. Công ty có thể cắt giảm các chi phí không cần thiết như chi phí điện nước hay chi phí nguyên vật liệu bằng cách tìm nhà cung cấp mới có giá rẻ hơn, sử dụng nguyên liệu tái chế nhưng vẫn phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng. Một mặt, bằng cách này hay cách khác công ty có thể bất chấp thủ đoạn để trốn tránh nghĩa vụ với nhà nước, thiếu trách nhiệm, thực hiện các hành vi bất hợp pháp thông qua việc
  • 24. 24 trốn thuế, mua những nguyên vật liệu lậu để giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể. Hành động này cần được lên án để ngăn chặn kịp thời. 1.1.2.2. Sự cần thiết phải giảm thiểu chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là tổng số tiền tương đương với toàn bộ hao phí về các nguồn lực mà công ty đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong một giai đoạn nhất định. Quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định về các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty và cách thức cắt giảm chi phí hợp lý. Cắt giảm chi phí làm tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ. Điều này có thể rất dễ thấy vì có rất nhiều cách thức một doanh nghiệp lựa chọn để nâng cao sức cạnh tranh: bằng cách tác động vào các dịch vụ chăm sóc khách hàng hay các chương trình khuyến mại ngắn hạn, tác động vào thị hiếu của người tiêu dùng hay là tác động vào chính giá cả và chất lượng sản phẩm do chính công ty sản xuất. Cắt giảm chi phí sản xuất là biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc giảm giá bán sản phẩm. Một khi chi phí cho một đơn vị thành phẩm giảm dẫn tới việc giá bán sản phẩm cũng giảm theo và do đó các doanh nghiệp có nhiều khách hàng hơn, thị trường tiêu thụ rộng hơn và có nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Do vậy, năng lực cạnh tranh cũng được củng cố. “Tuy nhiên, việc cắt giảm chi phí đơn thuần chỉ dẫn tới những kết quả tạm thời, có thể giúp các công ty đạt được mục tiêu lợi nhuận, song hiếm khi đem lại kết quả cải thiện bền vững về vị thế cạnh tranh”1. Có ba lý do giải thích việc này: Thứ nhất, sáng kiến cắt giảm chi phí là cách thức tuyệt vời để đẩy mạnh lợi nhuận ngắn hạn, nhưng nó cũng có thể làm xói mòn những nỗ lực 1 http://maxi-forex.com/450_the_gioi_dau_tu.html
  • 25. 25 cải thiện cạnh tranh lâu bền hơn. Động cơ cho các chương trình cắt giảm chi phí là việc phải “thắt lưng buộc bụng” trong thời kỳ khó khăn hay là một phần của công cuộc cải tổ cơ cấu kinh doanh. Trong bất cứ trường hợp nào, các chương trình cắt giảm chi phí cũng là một phương pháp ngắn hạn và đơn giản để tạo ra các lợi thế cạnh tranh, chúng hiếm khi củng cố hay cải thiện thực sự sản phẩm/dịch vụ của công ty. Thứhai, phần lớn các chươngtrìnhcắt giảm chi phí đều như những chiếc “máy cắt bánh”, đặt ra chỉ tiêu đơn giản và áp dụng xuyên suốt toàn bộ hoạt động kinh doanh mà không quan tâm tới đặc tính riêng biệt của từng bộ phận. Khi tiến tới việc quản lý chi phí, một trong những vấn đề thường gặp nhất là “vô tình loại bỏ những thứ quý giá trong đống lộn xộn cần phải quẳng đi”. Trong những nỗ lực cắt giảm chi phí để trở nên cạnh tranh hơn, một vài năng lực quan trọng sẽ mất đi, và kết quả thu được trở nên ngược lại với mong muốn. Thách thức chính là việc phân biệt giữa những “chi phí tốt” (góp phần quan trọng đem lại lợi nhuận) và những “chi phí xấu” (có thể loại bỏ mà không làm giảm lợi thế cạnh tranh). Tuỳ thuộc vào từng chiến lược, “chi phí xấu” có thể rất đa dạng về bản chất và mức độ trong tất cả các công ty. Cắt giảm chi phí được xem như những chương trình ngắn hạn chứ không phải lâu dài. Thậm chí, sau những chiến dịch cắt giảm chi phí thành công, nhiều công ty lại thấy rằng ở các khu vực khác chi phí lại gia tăng hoặc các đối thủ cạnh tranh đuổi kịp họ. Bất cứ lợi thế cạnh tranh nhất thời nào sẽ bị xói mòn dần cùng với thời gian. Cuối cùng, công ty lại phải đối mặt với những khó khăn khác phát sinh xuất phát từ việc cắt giảm chi phí. 1.1.2.3. Nội dung của việc giảm thiểu chi phí sản xuất Hoạt động sản xuất luôn diễn ra một cách liên tục để đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu thị trường theo đúng tiến độ. Giảm thiểu chi phí cũng phải được
  • 26. 26 tiến hành song song. Việc giảm thiểu chi phí phải được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ để đảm bảo tránh thất thoát và đạt hiệu quả cao. Chi phí sản xuất là tập hợp của nhiều yếu tố chi phí, vịêc giảm thiểu chi phí cũng phải tiến hành trên các khoản mục sau: Giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là yếu tố vật chất đầu vào trong mọi quá trình sản xuất. Nó là thành phần chính của sản phẩm, nếu không có chúng thì quá trình sản xuất không thể xảy ra. Do đó, nguyên vật liệu có vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu chi phí hình thành nên giá cả sản phẩm. Bởi vậy, giảm chi phí nguyên vật liệu là một nội dung mà các doanh nghiệp quan tâm và tìm kiếm phương thức thực hiện hiệu quả. Cắt giảm chi phí nguyên vật liệu doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản tiền để chi trả cho những hoạt động cần thiết. Giảm thiểu chi phí nhân công Đảng đã khẳng định: Con người là vốn quý nhất, chăm lo hạnh phúc con người là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta, coi việc nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa. Tuy nhiên, từ ý tưởng trên đi tới đường lối, chính sách và tổ chức thực hiện là cả một cuộc trường chinh gian khổ cho chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động. Hiện nay, khả năng phát triển kinh tế theo chiều rộng đã tới mức trần, doanh nghiệp đang đứng trước đòi hỏi phải bằng mọi cách chuyển từ lợi thế so sánh dựa trên lao động giá rẻ và nhờ cậy vào tài nguyên, môi trường sáng tạo ra lợi thế cạnh tranh chủ yếu dựa trên phát huy nguồn lực con người. Song doanh nghiệp đang vấp phải 3 trở lực lớn: chất lượng còn thấp về nguồn nhân
  • 27. 27 lực, sự bất cập lớn của kết cấu hạ tầng vật chất kỹ thuât, năng lực quản lý hẫng hụt nhiều mặt. Vấn đề con người luôn được doanh nghiệp quan tâm. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì cần phải quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty nhằm phát huy nội lực tối đa và giảm chi phí một cách lâu dài. Giảm thiểu chi phí sản xuất chung Hoạt động sản xuất là hoạt động diễn ra thường xuyên và bao gồm rất nhiều yếu tố sản xuất. Đây là yếu tố phục vụ một cách đắc lực cho quá trình sản xuất sản phẩm có thể được thực hiện với tốc độ nhanh và mang tính khoa học. Nó kết hợp sức lao động của con người và sự sẵn có của nguyên vật liệu để trợ giúp cho hoạt động sản xuất của công ty. Toàn bộ chi phí mua máy móc và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất đều được coi là những chi phí sản xuất chung. Việc cắt giảm chi phí sản xuất chung đòi hỏi các doanh nghiệp cần cân nhắc thật kỹ càng bởi nó có liên quan một cách mật thiết với năng suất lao động. Tuy nhiên tiết giảm chi phí này lại có thể nhanh chóng nâng cao sưc cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và luôn có cơ hội để tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng hơn. Giảm thiểu chi phí bán hàng Mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp là bán được hàng để đem lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Hoạt động bán hàng được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu đưa sản phẩm hàng hoá đến tận tay của người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng. Là khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Là Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và thương mại, một trongnỗi bận tâm của chủdoanhnghiệp là làm sao quảnlý sátsao tình hình kinh
  • 28. 28 doanhvới các số liệu về kho hàng (nhập, xuất, tồnkho) và tình hìnhcôngnợ của từng khách hàng. Nếu thực hiện việc quản lý trên bằng ghi sổ sách thủ công, sẽ làm mất rất nhiều thời gian và công sức, đôi khi còn bị thất thoát về mặt tài chính. Quảnlý bán hàng trong các doanhnghiệp là côngviệc quan trọng, đòi hỏi bộ phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các nghiệp vụ càng phức tạp thì lượng chi phí bỏ ra ngày càng nhiều và khó dự báo. Giảm chi phí bán hàng là giảm thiểu cơ bảnnhững tổnthất khôngđáng có trongcác nghiệp vụ bán hàng nhằm tiết kiệm một khoản chi phí nhất định. Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệ là những khoản chi phí có tính nhạy cảm nhất và dễ tác động để hoàn thành chiến lược của công ty. Nó bao gồm toàn bộ chi phí của khối quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đó là: Chi phí quảng cáo, khuyến mại, chi phí giao dịch, đối ngoại (không bao gồm: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu); Chi tiếp tân, khánh tiết, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị; Chi phí hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chi phí chiết khấu thanh toán (kể cả chi bằng tiền cho đại lý và người mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn); Chi báo biếu, báo tặng của các cơ quan báo chí và các loại chi phí khác phần vượt quá 10% tổng số các khoản chi phí hợp lý. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại chi phí hợp lý để xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn của hàng hoá bán ra.
  • 29. 29 Do vậy, doanhnghiệp phảicó những chính sách thích hợp cắt giảm khoản mục chi phí này để đạt múc tiết kiệm chi cho các hoạt động cần thiết hơn. 1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cắt giảm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị thành phẩm Thành phẩm là giá trị hàng hoá được hoàn thành qua quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu/ 1 đơn vị thành phẩm là một chỉ tiêu kinh tế cho biết lượng nguyên vật liệu tổn hao và được kết tinh trong sản phẩm hàng hoá sau khi kết thúc chu kỳ chuyển hoá. Chỉ tiêu này có ý nghĩa nhiều mặt: + Thứ nhất: cho biết sự tương quan về lượng giữa cái được và cái mất, giữa cái doanh nghiệp phải bỏ ra với những giá trị doanh nghiệp được thu về sau quá trình để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế sản xuất thông qua việc lập kế hoạch sản xuất cho kỳ kinh doanh tiếp theo và những chiến lược thị trường hiệu quả. + Thứ hai: Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả kinh doanh bằng việc tiết giảm chi phí. Chỉ số này càng thấp cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển.Trong tiến trình phát triển của doanh nghiệp, tổng chi phí có thể tăng lên do nhu cầu tiêu dùng sản phẩm ngày càng tăng, nhưng chi phí nguyên vật liệu/ 1 đơn vị sản xuất kinh doanh ngày càng giảm do số lượng thành phẩm gia tăng với tốc độ nhanh hơn nhiều. Bởi vậy, doanh nghiệp cần tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu để hạ thấp chỉ số này nhằm tăng sức cạnh tranh của thành phẩm thông qua cắt giảm chi phí này. Chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản xuất kinh doanh. “Chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa nhiều mặt. Chi phí tiền lương không chỉ được coi như là một khoản chi phí mà nó còn liên quan mật thiết đến hiệu quả sản xuất kinh
  • 30. 30 doanh, quan hệ lợi ích giữa các chủ thể cùng tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”2. Nếu chỉ số này càng nhỏ thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp ngày càng cao và ngược lại. Năng xuất lao động tăng lên (do giảm chi phí lao động trên một đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh) đã làm cho chi phí tiền lương giảm đi, góp phần tiết kiệm các chi phí sản xuất cho phép doanh nghiệp tăng lợi nhuận của mình. Thứ nhất: Tiết kiệm chi phí tiền lương và cải thiện thu nhập của người lao động trên cơ sở tăng lương về hình thức là 2 xu hướng mâu thuẫn với nhau, nhưng thực tế lại là quy luật tất yếu. Nội dung của quy luật này là tiết kiệm chi phí tiền lương trên cơ sở tăng năng suất lao động, giảm chi phí lao động cho mỗi đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh, là điều kiện trực tiếp để tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tiết kiệm chi phí tiền lương như vậy, hoàn toàn không gạt bỏ mà là điều kiện cần thiết để tăng thu nhập cho người lao động. Thứ hai: Tiền lương và chi phí của người lao động được bù đắp ở tỷ lệ tiết kiệm chi phí sản xuất (trong đó có chi phí tiền lương) dưới hình thức tăng tiền công và tăng phần phân phối từ lợi nhuận để lại trong doanh nghiệp dưới dạng tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các tiền trả khác theo quy định của ngành và của Nhà nước. Như vậy, giảm chi phí tiền lương nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đảm bảo lợi nhuận doanhnghiệp tăng lên. “Tuynhiên việc cắt giảm tiền lương là do năng suất lao độngtăng lên và mức hao phí lao động trên một đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh giảm đi lớn hơn là tăng tiền lương cho một đơn vị hao phí. Điều này cũng cho thấy rằng rằng tốc độ tăng của năng suất lao động đảm bảo nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân trong doanh nghiệp. 2 PGS.TS Bùi Tiến Quý, PGS. Vũ Quang Thọ - Chi phí tiền lương của các doanh nghiệp Nhà Nước trong nền kinh tế thị trường – NXB Chính trị Quốc gia – 1997, Tr.126
  • 31. 31 Thứ ba: Dưới tác động gián tiếp của việc tăng năng suất lao động và tiền lương bình quân, chi phí sản xuất nói chung và chi phí tiền lương nói riêng, phần thu của Nhà nước từ thuế cũng từ đó mà tăng lên. Chi phí bán hàng trên một sản phẩm được tiêu thụ Đây là khoản chi cho hoạt động của bộ phận bán hàng ứng với việc tiêu thụ được một đơn vị sản phẩm hàng hoá và đã thực hiện thanh toán. Chỉ tiêu này có ý nghĩa cô cùng quan trọng trong việc ghi nhận những thành quả đã đạt được sau cả quá trình sản xuất sản phẩm. Thứ nhất: Cho biết năng lực tiêu thụ sản phẩm với chi phí nhất định. Khi quá trình sản xuất diễn ra đều đặn và liên tục tạo ra sản phẩm, nhưng không có thị trường tiêu thụ thì côngty sẽ dẫnđến phásản do khôngđủ khả năng tài chính để chi trả cho cán bộ công nhân viên. Bán hàng là cầu nối sản phẩm hàng hoá đến tay người tiêu dùng và đem lại giá trị doanh thu cho doanh nghiệp. Thứ hai: cho biết hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau quá trình sản xuất sản phẩm. Cũng như hai loại chi phí đã nói trên, chỉ tiêu này có trị số càng nhỏ thì hiệu quả kinh doanh càng lớn. Thứ ba: Thông qua những con số trong hệ thống chỉ số này, các nhà quản lý có thể xây dụng được chiến lược sản xuất phù hợp cho doanh nghiệp trong giai đoạn tiếp theo. Chi phí quản lý doanh nghiệp trên một đơn vị lợi nhuận Là khoản chi phí rất nhạy cảm với công việc quản lý, chi phí quản lý doanh nghiệp/ 1 đơn vị lợi nhuận toàn doanh nghiệp cho thấy giá trị mà bộ phận quản lý, các khối văn phòng tiêu tốn để hình thành nên một đơn vị lợi nhuận của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý trên một đơn vị lợi nhuận càng nhỏ, doanh nghiệp càng làm ăn có hiệu quả trên cơ sở giảm chi phí quản lý. Chỉ số này còn cho thấy khả năng quản lý của ban lãnh đạo công ty để đưa ra
  • 32. 32 sản phẩm giàu sức cạnh tranh nhất trên cơ sở giảm chi phí quản lý doanh nghiệp hay tăng lợi nhuận của chính doanh nghiệp đó. 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giảm thiểu chi phí sản xuất Nhóm các nhân tố khách quan Yếu tố kinh tế - xã hội Các nhân tố kinh tế xã hội có ảnh hưởng một cách trực tiếp và mạnh mẽ đến việc cắt giảm chi phí của một công ty. Nó tác động đến cả quá trình sản xuất thông qua việc tác động vào giá cả các yếu tố đầu vào. Các nhân tố đó bao gồm: Tình hình tài chính quốc gia, tình hình giá cả, lạm phát, tình hình lao động việc làm, tình trạng thất nghiệp, dân số, tình trạng thất nghiệp, việc làm… Lạm phát làm biến động giá cả của tất cả các loại mặt hàng có mặt trên thị trường. Cắt giảm chi phí là một biện pháp nhằm giảm cung. Thực hiện phương pháp này tức là tìm mọi cách khả dĩ nhằm giảm chi phí bỏ ra cho các yếu tố đầu vào nhằm hạ giá thành sản phẩm. Ví dụ như: cắt giảm số lao động, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả nguyên nhiên vật liệu dùng trong sản xuất,… Giá cả thị trường giảm xuống sẽ kiềm chế có hiệu quả tình trạng lạm phát. Các yếu tố về khoa học công nghệ Công nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, nó là động lực chính trong toàn cầu hoá. Thực trạng khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng như chính sách khoa học công nghệ là cơ sở rất quan trọng cho các doanh nghiệp trong kinh doanh. Các yếu tố trong nhóm này bao gồm: + Tiềm năng khoa học công nghệ ( trong đó có tiềm năng con người) + Các trang bị về kỹ thuật – máy móc thiết bị + Các quy trình công nghệ mới
  • 33. 33 + Các loại nguyên vật liệu mới  Các yếu tố về môi trường tác nghiệp3 Môi trường tác nghiệp được đề cập dưới đây là môi trường chứa tất cả các tác nhân hướng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó cũng là những người hay các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp mà quyền lợi của họ gắn liền với các hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp. Sơ đồ 1.4: Mô hình năm lực lượng của M.Chael Porter Môi trường này bao gồm 5 yếu tố: nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế và nội bộ ngành sản xuất. Sự thay đổi trong mỗi quyết định của đối tác cũng có thể gây ảnh hưởng ít nhiều đến doanh nghiệp. - Số lượng và quymô nhà cungcấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyềnlực đàmphán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. 3 Tham khảo từ: http://my.opera.com/Quan%20tri%20doanh%20nghiep/blog/show.dml/1756579
  • 34. 34 Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành. - Khách hàng có thể gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng. - Theo M-Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai - Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành - Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ Nhóm các nhân tố chủ quan. Cơ sở vật chất Hiện nay, công ty đang sở hữu diện tích mặt bằng khá lớn. Các nhà quản trị đã tìm mội cách để tận dụng một cách triệt để khuôn viên cho việc sản xuất nhằm khoanh vùng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên trong những năm vừa qua, vào mùa mưa nẳm trong tình trạng ngập úng không có đường thoát nước gây khó khăn cho hoạt động sản xuất của công ty. Tình hình cơ sở vật chất gây mất hiệu quả và đẩy chi phí tăng cao. Bởi vây, bất kỳ một sự kồng kềnh và bất hợp lý trong công tác xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nào cũng có thể ngăn cản chiến lược giảm chi phí sản xuất của công ty.  Người lao động trong doanh nghiệp Đó là những người lao động trực tiếp trong doanh nghiệp. Họ là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp, làm việc chân tay hay lao động trí óc, là những người công nhân đứng máy hay những nhân viên văn phòng. Trình độ và kỹ năng cũng như khả năng phát triển của họ trong tương lai, tập quán
  • 35. 35 phong thái và thái độ trong quá trình làm việc sẽ tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ban lãnh đạo công ty Chủ doanh nghiệp là những người bỏ vốn vào kinh doanh. Các nhà quản trị là những người trực tiếp thực hiện các hoạ động quản trị của công ty. Trình độ và kỹ năng quản trị của những người này rất quan trọng. Nó chi phối toàn bộ hoạt động bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, nhất là các yếu tố bên ngoài với diễn biến phức tạp và khó có thể kiểm soát được. Ban lãnh đạo có vai trò lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và có quyền quyết định những công việc lớn nhỏ trong công ty. Với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu, trình độ hiểu biết và sự quyết đoán trong công việc để kịp thời nắm bắt cơ hội là vô cùng quan trọng. Đó là chìa khoá đưa đến thành công trong kinh doanh. “ Ngoại lực là quan trọng, nội lực là quyết định”. Do đó, một công ty cần có đội ngũ lãnh đạo có trình độ và có sự sáng suốt trong quyết định, có khả năng xây dựng một cơ cấu quản lý linh hoạt để có thể phản ứng nhanh, dễ thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Bởi đây chính là hạt giống cho cây lợi nhuận luôn đâm chồi nảy lộc. 1.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIÊP 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu... nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau.
  • 36. 36 Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanhlà phảisửdụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đavà chiphí tốithiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ bảnchất củahiệu quảcũng cầnphân biệt khái niệm hiệu quả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: “ Hiệu quả là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”. Sự so sánh đó có thể là sự so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng GTTSL, DT, LN Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng “ Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh”. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở lên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau: A = K - C Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định như sau: H = Trong đó: - A: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tuyệt đối - H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tương đối - K: Kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: GTTSL, Tổng DT, LN...) - C: Nguồn lực đầu vào (bao gồm: Lao động, chi phí, vốn, thiết bị ...)
  • 37. 37 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ nhất. Phạm trù kinh tế được hiểu trên hai góc độ đó là định tính và định lượng. Về định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Nếu xét tổng hợp thì người ta chỉ thu lại được hiệu quả kinh tế khi kết quả thu về lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao. Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế thu được phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả kinh doanh không được tách rời nhau. Hiệu quả kinh tế không đồng nhất với kết quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa cái bỏ ra và cái thu về. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả tự bản thân mình, kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí nào, có nghĩa riêng kết quả chưa thể hiện được chất lượng tạo ra nó. Bản chất hiệu quả kinh tế là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các hoạt động sản xuất kinh doanh , tức là thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường. Vì vậy nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có giới hạn tức là nói đến kết quả kinh tế trong việc thoả mãn nhu cầu. Tóm lại: Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất xã hội và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh khác là một yêu cầu cơ bản nhất của mục tiêu phát triển.
  • 38. 38 1.2.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp Sự cần thiết khách quan: Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư. Muốn vậy cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở phân tích kinh doanh. Ngày nay, với những thành tự to lớn về sự phát triển kinh tế – văn hoá, trình độ khoa học kỹ thuật cao thì phân tích hiệu quả càng trở nên quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp bởi nó giúp nhà quản lý tìm ra phương án kinh doanh có hiệu quả nhất về Kinh tế- Xã hội – Môi trường. Trong nền kinh tế thị trường để có chiến thắng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên áp dụng các tiến bộ khoa học, cải tiến phương thức hoạt động, cải tiến tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Tóm lại: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản lý đề ra những biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao động, đất đai... vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng: Đối với nền kinh tế quốc dân: hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, phản án trình độ sử dụng các nhuồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại
  • 39. 39 hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2.3. Tác động của giảm thiểu chi phí sản xuất đối với hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, luôn luôn được các nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Tài liệu về chi phí sản xuất còn là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp để có các quyết định phù hợp nhằm tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ. Việc lập kế hoạch chi phí và thực hiện các biện pháp giảm chi phí có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả của việc thực hiện các biện pháp giảm chi phí mang lại hiệu
  • 40. 40 quả quan trọng là làm tăng lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, làm thế nào để có kế hoạch chi phí sát thực nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất là vấn đề quan trọng cần được quan tâm đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
  • 41. 41 Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH 2.1.1. Qúa trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ An Đình Công ty TNHH An Đình – Nhà sản xuất và phân phối các mặt hàng gạo Nhật cao cấp hàng đầu tại Việt Nam có trụ sở chính tại số 39, ngách 34/156 phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Công ty TNHH An Đình được thành lập vào ngày 5 tháng 5 năm 2005. Bước vào nền kinh tế hội nhập từ những cánh đồng quê bạt ngàn, An Đình đã nỗ lực không ngừng để vượt qua khó khăn, khủng hoảng của buổi ban đầu. Công ty đã và đang đem đến những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống bằng sự cần cù lao động của những người làm nông nghiệp một nắng hai sương. Với tâm nguyện vì sự nghiệp phát triển của ngành nông nghiệp nước nhà cùng những kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về điều kiện khí hậu tự nhiên cũng như nhu cầu của thị trường hội nhập đã giúp An Đình sản xuất thành công Gạo Nhật bằng 100% giống nhập trực tiếp từ Nhật Bản. Các sản phẩm Gạo Nhật An Đình như Koshi Hikari, Akita, Niigata được sản xuất theo một quy trình nông nghiệp sạch, hạn chế sử dụng phân bón hóa học và không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật độc hại. Do vậy vẫn giữ nguyên hương vị thơm ngon, độ mềm dẻo đặc trưng và hàm lượng dinh dưỡng cao của xứ sở Mặt trời mọc; nhưng lại phù hợp với nhu cầu phát triển thể chất của người Việt, đặc biệt là cho trẻ nhỏ, người già và phụ nữ mang thai. Gạo Nhật Bản do An Đình sản xuất còn là sản phẩm được người hàng chục ngàn người Nhật Bản sống và làm việc tại Việt Nam tin tưởng và lựa chọn trong suốt 6 năm qua.
  • 42. 42 Tháng 05 năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng trong quá trình phát triển của Công ty An Đình. Nhà máy sản xuất Gạo Nhật tại khu công nghiệp Ngọc Lâm, Hoè Lâm, Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên với dây chuyền sản xuất hiện đại, công nghệ Nhật Bản đã được khánh thành và đi vào sản xuất. Đây là khu liên hợp chế biến gạo Nhật Bản và các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005; HACCP; được tổ chức JAZ ANZ cấp chứng nhận. Việc ra đời nhà máy không chỉ là bước phát triển của Công ty An Đình mà còn là sự khẳng định thương hiệu Việt trong thời kỳ hội nhập và phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với những thành tựu đã đạt được, sự kiện này khẳng định hướng đi đúng đắn của Ban giám đốc công ty: nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, An Đình sẽ có được nhiều thành công hơn nữa và thương hiệu Gạo Nhật An Đình ngày càng chiếm được lòng tin của khách hàng. Với hơn 70% thị phần trên toàn quốc, quý khách có thể tìm thấy Gạo Nhật An Đình trong các chuỗi siêu thị như BigC, Fivimart, Intimex, Citimart, Unimart… ; trong các cửa hàng lớn nhỏ hay trong các sản phẩm cao cấp của hầu khắp các nhà hàng Nhật Bản trên địa bàn toàn quốc. Cho tới nay, công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cùng các doanh nghiệp trong nước đưa thương hiệu của Việt Nam vươn mình ra thế giới bằng những hợp đồng xuất khẩu gạo đi Nhật Bản, Nga, Mỹ… Gạo Nhật An Đình đã thực sự đáp ứng được những tiêu chí chất lượng khắt khe của thế giới. Công ty TNHH An Đình thực sự là thương hiệu tin cậy của người tiêu dùng và là thương hiệu tốt nhất của chất lượng theo chuẩn mực quốc tế! Website chính thức của Công ty An Đình: http://andinh.com.vn
  • 43. 43 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình thuộc loại hình công ty vừa và nhỏ. Mối quan hệ giữa các cấp quản lý và các bộ phận sản xuất kinh doanh được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân và quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do yêu cầu công việc phức tạp, Giám đốc ủy quyền cho hai Phó giám đốc phụ trách về hai mảng công việc khác nhau (mảng tài chính và mảng kinh doanh) nhằm hỗ trợ giám đốc trong việc lãnh đạo và điều hành. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH BỘ PHẬN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH QUẢN ĐỐC NHÀ MÁY PHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN KỸ THUẬT - VẬN HÀNH MÁY MÓC BỘ PHẬN THU MUA VÀ SẢN XUẤT PHÒNG MUA PHÒNG BÁN KCS
  • 44. 44 Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý phòng kinh doanh và nhà máy sản xuất (quản đốc nhà máy quản lý). Trong đó: Phòng kinh doanh: Làm đầu mối trong việc phối hợp giữa các phòng, nhà máy sản xuất trong doanh nghiệp để triển khai thực hiện một chính sách kinh doanh cụ thể, tìm đối tác cung ứng đầu vào cũng như khách hàng tiêu thụ đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra, phòng kinh doanh phải tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo tháng, quý, 6 tháng và cả năm cho Ban Giám đốc, từ đó lập ra kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp. Quản đốc nhà máy trực tiếp điều hành các bộ phận liên quan trực tiếp đến sản xuất: + Bộ phận kỹ thuật - vận hành máy móc: là bộ phận trực tiếp sử dụng máy móc phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, sửa chữa khi có hư hỏng, nghiên cứu phát triển các kỹ thuật mới vào sản xuất. + Bộ phận thu mua và sản xuất: là bộ phận chịu trách nhiệm thu mua nguyên liệu đầu vào để tiến hành sản xuất, đóng gói bao bì. + Bộ phận KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm) là là bộ phận kiểm tra việc tuân thủ quy trình công nghệ, kỹ thuật và chất lượng sản phẩm hàng hóa trước khi xuất xưởng đưa ra thị trường (những sản phẩm hàng hóa không đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng bị xếp vào hàng thứ phẩm có thể tái chế hoặc bán thanh lý giá rẻ) Phó giám đốc phụ trách tài chính quản lý hai bộ phận: Bộ phận tài chính kế toán và bộ phận hành chính. Trong đó: Bộ phận tài chính kế toán đứng đầu là kế toán trưởng với nhiệm vụ thực hiện hoạch toán kinh doanh, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra chứng từ, hóa đơn. Tổ chức theo dõi tình hình vật
  • 45. 45 tư, tài sản doanh nghiệp, lập báo cáo tài chính và các báo cáo nội bộ để trình lên Ban giám đốc. Bộ phận hành chính: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng lao động, tiếp nhận, phát hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu, tổ chức tiếp đón khách đến liên hệ công tác, đồng thời quản lý con dấu của doanh nghiệp. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình 2.1.3.1. Đặc điểm tài sản và trang thiết bị của Công ty Cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm hệ thống nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị… có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nó ảnh hưởng trực tiếp tới điều kiện làm việc, năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Do vậy Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình rất chú trọng tới việc đầu tư máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại. Bảng 2.1: Tình hình đầu tư trang thiết bị của Công ty Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Nhà cửa, vật kiến trúc 4.515 3.838 - Máy móc thiết bị 5.681 3.291 1.693 Phương tiện vận tải truyền dẫn 1.150 529 - Xây dựng cơ bản 3.680 3.340 - (Nguồn:Công ty TNHH Đầu tư và Pháttriển công nghệAn Đình) Theo báo cáo từ Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, trong 3 năm 2012, 2013 và 2014 vừa qua Công ty đã chú trọng tới việc đầu tư các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất và thực hiện xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng diện tích phân xưởng sản xuất. Trên báo
  • 46. 46 cáo có thể thấy đầu tư của công ty cho máy móc thiết bị năm 2014 giảm so với 2 năm trước đó. Nhà máy sản xuất của Công ty được đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, công nghệ Nhật Bản ngay từ những năm đầu hình thành (nhà máy được thành lập năm 2010). Vì vậy có thể hiểu vì sao đầu tư cho máy móc thiết bị của Công ty giảm dần tính đến năm 2014. Hơn nữa, chất lượng sản phẩm Gạo Nhật phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng giống và quy trình nông nghiệp, đó là đặc thù của việc sản xuất gạo. Vì vậy, ngoài đầu tư vào máy móc thiết bị công ty tập trung đầu tư vào việc lựa chọn giống tốt và thực hiện quy trình chăm sóc đảm bảo chất lượng tốt nhất cho cây lúa để cho ra sản phẩm gạo đạt chất lượng. 2.1.3.2. Đặc điểm về sản phẩm Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình là công ty cung cấp sản phẩm Gạo Nhật có chất lượng nhất cho người tiêu dùng với 100% giống được nhập trực tiếp từ Nhật Bản. Các sản phẩm Gạo Nhật An Đình như Koshi Hikari, Akita, Niigata được sản xuất theo một quy trình nông nghiệp sạch, hạn chế sử dụng phân bón hóa học và không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật độc hại. Do vậy vẫn giữ nguyên hương vị thơm ngon, độ mềm dẻo đặc trưng và hàm lượng dinh dưỡng cao của xứ sở Mặt trời mọc; nhưng lại phù hợp với nhu cầu phát triển thể chất của người Việt, đặc biệt là cho trẻ nhỏ, người già và phụ nữ mang thai. Gạo Nhật Bản do An Đình sản xuất còn là sản phẩm được người hàng chục ngàn người Nhật Bản sống và làm việc tại Việt Nam tin tưởng và lựa chọn trong suốt 6 năm qua. Sản phẩm của Công ty gồm 2 loại: Sản phẩm tiêu dùng nội địa và sản phẩm xuất khẩu. Sản phẩm tiêu dùng nội địa chiếm tỷ trọng lớn hơn (65% ) trong tổng sản lượng gạo sản xuất ra của Công ty. Hiện nay, sản phẩm Gạo nhật của Công ty
  • 47. 47 đã chiếm hơn 70% thị phần trên toàn quốc, có thể tìm được trong tất cả các chuỗi siêu thị lớn như BigC, Fivimart, Intimex, Citimart, Unimart,…, trong các cửa hàng lớn nhỏ hay trong các sản phẩm cao cấp của hầu khắp các nhà hàng Nhật Bản trên địa bàn toàn quốc. Sản phẩm xuất khẩu chiếm tỷ trọng 35% trong tổng sản lượng sản xuất ra. Sản phẩm Gạo Nhật của Công ty đã vươn mình ra thế giới bằng những hợp đồng xuất khẩu gạo đi Nhật Bản, Nga, Mỹ… đưa thương hiệu của Việt Nam ra với bạn bè quốc tế. 2.1.3.3. Đặc điểm quy trình sản xuất Quy trình sản xuất của ngành sản xuất gạo bao gồm nhiều công đoạn trong cùng một quá trình sản xuất. Với tính chất dây truyền, yêu cầu đặt ra là phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đồng bộ và quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng ăn khớp với nhau, đạt được tiến độ nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng cũng như giảm thiểu được những chi phí không đáng có phát sinh trong quá trình sản xuất. Đối với Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ An Đình, quy trình sản xuất Gạo Nhật được thực hiện theo sơ đồ sau:
  • 48. 48 Sơ đồ 2.2: Quy trình chế biến gạo Nguyên liệu Tách tạp chất Xát trắng gạo Lau bóng gạo Sấy gạo Tách tấm Tách thóc Gạo thành phẩm
  • 49. 49 Gạo lẫn thóc Gạo lẫn thóc Dàn máy 1: Thóc lẫn gạo Nguyênliệu Bồ đài 1 Thùng chứa Bồ đài 2 Sàng tạp chất Bồ đài 3Máy xáttrắngBồ đài 4Máy xáttrắng Bồ đài 5 Sàng tách thóc Bồ đài 7 Bồ đài hồi 6 Máy laubóng1 Bồ đài hồi 8 Bồ đài 9 Máy laubóng2 Bồ đài 10Bồ đài 12Bồn sấynhiệt Bồ đài 13 Bồn sấygió Sàng đảo Trống chọn hạt Bồ đài 14 Bồ đài 11Băng tải Tấm 1 Gạo bán thànhphẩm Tấm 2 Nguyên liệu Bồ đài 1 Thùng chứa Bồ đài 2 Sàng tạp chất Bồ đài 3Máy xát trắngBồ đài 4Máy xát trắng Bồ đài 5 Sàng tách thóc Bồ đài 7 Bồ đài hồi 6 Máy lau bóng 1 Bồ đài hồi 8 Bồ đài 9 Máy lau bóng 2 Bồ đài 10Bồ đài 12Máy lau bóng 1 Bồ đài9 Bồ đài10 Bồ đài12 nhiệt Bồn sấy nhiệt Bồ đài 13 Bồn sấy gió Sàng đảo Trống chọn hạt Bồ đài 14 Bồ đài 11Băng tải Tấm 1 Gạo bán thành phẩm Tấm 2
  • 50. 50 Gạo lẫn thóc Gạo lẫn thóc Dàn máy 2: Thóc lẫn gạo Sơ đồ 2.3: Quy trình lau bóng gạo Nguyên liệu Bồ đài1 Thùng chứa Bồ đài2 Sàng tạp chất Bồ đài3 Máy xát trắng 1 (Cối Lamico) Bồ đài4Máy xát trắng 2 (Cối Lamico) Bồ đài5 Sàng tách thóc Bồ đài7 Bồ đàihồi 6 Máy lau bóng 1 Bồ đàihồi 8 Bồ đài9 Máy lau bóng 2 Bồ đài10Bồ đài12Bồn sấy Bồ đài11 Sàng đảo Trống chọn hạt Bồ đài13 Băng tải Bồ đài14 Băng tải Tấm 1 Gạo Tấm 2
  • 51. 51 Đối với nguyên liệu đầu vào, Công ty liên kết trực tiếp với người nông dân bằng những hợp đồng sản xuất hoặc thu mua từ các thương lái. Đối với những hợp đồng trực tiếp với nông dân, Công ty có trách nhiệm hỗ trợ về giống, cử cán bộ hướng dẫn người dân trồng lúa theo quy trình công nghệ mới để đảm bảo chất lượng; người dân trồng và chăm sóc lúa theo sự hướng dẫn của các cán bộ kỹ thuật, khi thu hoạch bán lại cho nhà máy sản xuất theo mức giá thỏa thuận. Hiện nay, công ty vẫn chưa xây dựng được cho riêng mình vùng nguyên liệu với quy mô lớn. Do đó Công ty vẫn phải thu mua lúa từ các thương lái với giá cao hơn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của mình. 2.1.3.4. Đặc điểm nguồn lực của Công ty: Vốn và Lao động Tình hình nguồn vốn: Dưới hình thức là công ty TNHH, nguồn vốn của Công ty được hình thành từ vốn góp của các thành viên. Số vốn góp để thành lập nhà máy sản xuất của các thành viên là 15 tỷ đồng. Tình hình lao động: Lao động tại nhà máy được thể hiện trong bảng 2.2. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong nhà máy STT Họ và tên Chức vụ I Bộ phận văn phòng 1 Hoàng Trọng Khoa Quản lý NM 2 Bùi Văn Chiến Kế toán 3 Bùi Thị Ánh Thủ kho 4 Đỗ Thị Lan Kế toán 5 N.T. Hồng Nhung NV XNK II Bộ phận phân xưởng
  • 52. 52 1 Phạm Văn Giáp Quản đốc 2 Nguyễn Thị Hiền KCS 3 Đinh Quốc Sơn Kỹ Sư 4 Vũ Thị Vòng KCS 5 Nguyễn Hương Ly KCS 6 Nguyễn Trọng Lâm Công nhân 7 Nguyễn Hải Quân Công nhân 8 Nguyễn Đình Nhiệm Công nhân 9 Phạm Quang Thiệp Công nhân 10 Nguyễn Thanh Nhân Công nhân 11 Lê Anh Đức Công nhân 12 Lê Công Khẩn Công nhân 13 Nguyễn Mạnh Tuấn Công nhân 14 Đỗ Duy Cương Công nhân 15 Nguyễn Khắc Thìn Công nhân 16 Nguyễn Hữu Việt Công nhân 17 Nguyễn Văn Minh Công nhân Về chất lượng lao động: Trước yêu cầu của nền kinh tế thị trường, Công ty An Đình tiếp tục sản xuất và sắp xếp lại bộ máy quản lý và lực lượng lao động. Đặc biệt quan tâm đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực: Cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật. Mặt khác, Công ty đã có kế hoạch cụ thể đào tạo nguồn cán bộ trẻ kế cận, tiêu chuẩn hoá cán bộ theo hướng lâu dài; từ đó có kế hoạch đào tạo. Việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho CNH – HĐH chính là việc xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại để có được một đội ngũ cán bộ có trình độ học vấn, văn hoá, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; có tinh thần trách nhiệm cao trong lao động, giàu lòng yêu nước, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu Công ty vạch ra.
  • 53. 53 Số nhân viên làm việc tại Công ty tuy không nhiều (22 nhân viên) nhưng chất lượng lao động lại tương đối cao. Tất cả các công nhân trong nhà máy đều được đào tạo bài bản trước khi làm việc, các cán bộ nhân viên quản lý đều có trình độ cao, đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng. Mức lương của công ty cho mỗi công nhân được tính theo ngày với mức lương cơ bản là 2.568.000 đồng/tháng. Thu nhập hiện nay của 1 công nhân trung bình là 5.119.440 đồng/tháng, chưa kể nếu công nhân nhận tăng ca, làm cả ngày nghỉ, làm thêm giờ thì thu nhập có thể sẽ là gấp đôi và còn tiếp tục được nâng cao trong thời gian tới. Có được những thành tựu như trên là do công ty hết sức chú trọng đến con người, nguồn lực lao động của Công ty. Bằng cách nâng cao mức thu nhập, cải thiện môi trường làm việc của công nhân, công tác đào tạo và đào tạo lại được thực hiện tốt do vậy chất lượng công việc tăng cao. 2.1.3.5. Đặc điểm thị trường tiêu thụ Là một Công ty lớn, sản phẩm có uy tín, chất lượng cao trong nước nhưng do sản phẩm của công ty chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng có mức thu nhập tương đối cao, yêu cầu thẩm mỹ cao nên công ty đã chủ trương định hướng cho mình thị trường tiêu thụ chính của công ty chỉ nên tập trung ở các khu vực thành thị, đông dân có mức sống cao như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh... Công ty chọn cho mình phương thức phân phối theo hình thức cửa hàng và đại lý, bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Đầu tiên Công ty xác định miền Bắc là thị trường chính, trong đó Hà Nội là thị trường mục tiêu, cần xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường Hà Nội trước để làm bàn đạp tiến sang các thị trường khu vực khác (theo kiểu "vết dầu loang"), cho nên Công ty đã thiết lập các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm, các đại lý tại các địa điểm thuận lợi là các trung tâm giao dịch mua
  • 54. 54 bán, các siêu thị lớn nhỏ của thành phố. Sau đó công ty tiếp tục mở các cửa hàng, đại lý ở Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh phúc,.... Tuy mới xây dựng và phát triển chiến lược này nhưng đến nay số lượng các đại lý, cửa hàng của công ty đã tăng lên đáng kể. Bảng 2.3: So sánh sự phát triển các cửa hàng đại lý Địa bàn Số cửa hàng, đại lý So sánh 2013 2014 Tuyệt đối % 1. Hà Nội 4 7 3 175% 2. Hải Phòng 2 3 1 150% 3. Quảng Ninh 2 3 1 150% 4. Vĩnh Phúc 1 2 1 200% 5. Hưng Yên 2 4 2 200% Cộng 11 19 8 172,73% Qua bảng thống kê tình hình phát triển mạng lưới tiêu thụ nội địa của Công ty ta thấy: Số lượng các cửa hàng, đại lý tăng lên đáng kể, nếu như năm 2013 tổng số cửa hàng đại lý là 11 thì đến năm 2014 Công ty mở thêm 2 cửa hàng giới thiệu sản phẩm và 8 đại lý nhưng cũng thanh lý chấm dứt hợp đồng với các đại lý có doanh thu thấp vi phạm quy chế của Công ty (2 đại lý). Công ty đã chiếm lĩnh được phần lớn thị trường miền Bắc với sản phẩm Gạo Nhật chất lượng, trong đó thị trường Hà Nội là phát triển nhất. Sở dĩ số lượng các đại lý tăng như vậy là do Công ty đã có các biện pháp nhằm khuyến khích các cá nhân, tập thể nhận làm đại lý tiêu thụ cho Công ty. Các đại lý của Công ty được thanh toán một số loại chi phí liên quan và hưởng hoa hồng bán hàng tương đối cao là 5% doanh thu. Đồng thời Công ty còn có chính sách tiêu thụ sản phẩm như sau:
  • 55. 55 - Mọi sản phẩm của Công ty đều được bảo đảm 100% chất lượng tại bất cứ cửa hàng, đại lý nào và đều được gắn giá rõ ràng. - Người môi giới bán được 100 sản phẩm trở lên thì được hưởng 1% doanh thu, nếu bán buôn thì được hưởng 2% doanh thu. - Công ty thực hiện chế độ khoán doanh thu tiêu thụ theo từng thời điểm đối với các cửa hàng, đại lý: + Nếu doanh thu bán hàng vượt 1-20% thì được hưởng 2% doanh thu. + Nếu doanh thu bán hàng vượt 20-25% thì được hưởng 3% doanh thu. + Nếu doanh thu bán hàng vượt 50% thì được hưởng 5% doanh thu. Đây là một chính sách rất có lợi cho người bán, do vậy đã làm cho số lượng đại lý tăng lên nhanh. Công ty chỉ mở các cửa hàng, đại lý cấp 1, tức là Công ty trực tiếp quản lý các cửa hàng, đại lý của mình. Mô hình: Công ty Cửa hàng Người tiêu dùng Cửa hàng Đại lý Người tiêu dùng. Do vậy, Công ty luôn có thể nắm sát tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các đại lý. Thông qua các cửa hàng, đại lý Công ty có thể tiếp cận với mọi đối tượng khách hàng, cả khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của Công ty, từ đó có các biện pháp tác động trực tiếp đến họ nhằm đẩy mạnh tiêu thụ. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường với sự tăng lên về số lượng các đại lý, cửa hàng nhanh như vậy làm tăng doanh thu của Công ty nhưng cũng gây nên sự phức tạp trong quá trình theo dõi, quản lý tiêu thụ của Công ty. Về phương thức thanh toán, để thuận lợi cho các đại lý và khách hàng nhằm thu hút khách hàng và mở rộng thị trường, công ty đã áp dụng linh hoạt nhiều hình thức thanh toán khác nhau như trả bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu,