SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH UYÊN
MÃ SINH VIÊN : A14114
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Uyên
Mã sinh viên : A14114
Chuyên ngành : Tài chính - Kế toán
HÀ NỘI - 2012
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................1
1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.1
1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............1
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........1
1.2 Chi phí sản xuất................................................................................................2
1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất..............................................2
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................2
1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất................................................................2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất..........................................................................3
1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành........................3
1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố
chi phí)..............................................................................................................4
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối
tượng. ...............................................................................................................5
1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã
hoàn thành........................................................................................................5
1.3 Giá thành sản phẩm .........................................................................................6
1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm.........................................6
1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................6
1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm..........................................................6
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm....................................................................6
1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành.................................................................................................................6
1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí ................7
1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................7
1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................8
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................8
1.5.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất..............................................................9
1.5.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................9
1.5.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp..............................................................9
1.5.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp.............................................................9
1.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................................10
1.5.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.................................................................10
1.5.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ..........................................................................18
1.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................20
1.5.5.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp 21
1.5.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương
đương..............................................................................................................21
1.5.5.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.............22
1.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................22
1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm..........................................................22
1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................23
1.6.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)...........23
1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số................................................24
1.6.2.3 Phương pháp tổng cộng chi phí...........................................................24
1.6.2.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.........................................25
1.6.2.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ chi phí .....................................25
1.6.2.6 Phương pháp liên hợp .........................................................................25
1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh
nghiệp chủ yếu...................................................................................................26
1.6.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn .........................................................26
1.6.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng...........................................26
1.6.3.3 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục................26
1.7 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức sổ............................................28
1.7.1 Hình thức Nhật ký - Sổ cái .......................................................................28
1.7.2 Hình thức Nhật ký chung .........................................................................29
1.7.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................30
1.7.4 Hình thức Nhật ký chứng từ.....................................................................31
1.7.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN..................................................................................33
2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm
Sơn ........................................................................................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................33
2.1.1.1 Thông tin chung về công ty..................................................................33
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................33
Thang Long University Library
2.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.....................................................................36
2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán..........................................................................36
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng .......................................................................38
2.2.3 Chính sách kế toán áp dụng .....................................................................40
2.3 Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Bỉm Sơn ................................................................................................................40
2.4 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn ........................................42
2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.............................................45
2.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................45
2.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................55
2.4.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................62
2.4.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................79
2.4.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn....83
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN ......................................................87
3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty..................................................................................87
3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................87
3.1.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty87
3.1.1.2 Ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành...............................................................................................................88
3.1.2 Hạn chế.....................................................................................................91
3.1.2.1 Mã hóa tài khoản chi phí sử dụng tại công ty ......................................91
3.1.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................91
3.1.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................92
3.1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................93
3.1.2.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất...........94
3.1.2.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính...............................94
3.1.2.7 Kế toán tính giá thành.........................................................................94
3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty............................................................................95
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ..................................................................95
3.2.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty......................................................95
3.2.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện.........................................................................95
3.2.2.2 Yêu cầu hoàn thiện ..............................................................................96
3.3 Nội dung hoàn thiện hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ....................................................................97
3.3.1 Mã hóa tài khoản chi phí theo đúng quy định..........................................97
3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 97
3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........99
3.3.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ............104
3.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính ................................105
3.3.7 Kế toán tính giá thành ...........................................................................106
KẾT LUẬN.............................................................................................................110
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................12
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................13
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước.............................................................14
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả...............................................................15
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung...................................................16
Sơ đồ 1.6 Hạch toán sản phẩm hỏng........................................................................17
Sơ đồ 1.7 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch .............................17
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ .................................................18
Sơ đồ 1.9 Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................19
Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKĐK).......................19
Sơ đồ 1.11 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK............20
Sơ đồ 1.12 Tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm............27
Sơ đồ 1.13 Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm.27
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái.......................28
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung........................29
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................30
Sơ đồ 1.17 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. ..................31
Sơ đồ 1.18 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........32
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn.....................35
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........................................................37
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty......................................................39
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hệ thống tổ chức của phân xưởng sản xuất gạch xây đất sét nung.43
Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất gạch xây.....................................................................44
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp......................................................................................................................46
Sơ đồ 2.7 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp
...................................................................................................................................55
Sơ đồ 2.8 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí sản xuất chung ...62
Sơ đồ 2.9 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán tập hợp chi phí................79
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2011.......40
Bảng 2.2 Bảng mã hóa tài khoản sử dụng của công ty (trích).................................45
Biểu 1 Biên bản nhập gạch tháng 11 tại Công ty ( trích )........................................47
Biểu 1 Bảng Theo dõi định mức vật tư phân xưởng gạch xây (Trích)....................48
Biểu 3 Phiếu nhập kho than cám .............................................................................49
Biểu 4 Phiếu nhập kho đất sét..................................................................................50
Biểu 5 Phiếu xuất kho ..............................................................................................51
Biểu 6 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng tại phân xưởng gạch
xây..............................................................................................................................53
Biểu 7 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phụ xuất dùng tại phân xưởng gạch
xây..............................................................................................................................53
Biểu 8 Sổ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng gạch xây (TK
6211)..........................................................................................................................54
Biểu 9 Sổ cái TK 621 (trích) .....................................................................................55
Biểu 10 Bảng chấm công..........................................................................................58
Biểu 11 Bảng Thanh toán lương..............................................................................60
Biểu 12 Sổ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - TK 6221 ......................................61
Biểu 13 Sổ cái tài khoản 622 ....................................................................................61
Biểu 13 Bảng tổng hợp nhiên liệu xuất dùng...........................................................63
Biểu 14 Bảng tổng hợp phụ tùng xuất dùng (trích) .................................................64
Biểu 15 Hóa đơn giá trị gia tăng mua phụ tùng.......................................................65
Biểu 16 Hóa đơn giá trị gia tăng mua công cụ dụng cụ...........................................66
Biểu 17 Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng (trích) .....................................67
Biểu 18 Bảng tính phân bổ Công cụ dụng cụ dài hạn (trích) .................................68
Biểu 19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định......................................................70
Biểu 20 Hóa đơn tiền điện........................................................................................72
Biểu 21 Phiếu chi .....................................................................................................73
Biểu 22 Bảng phân bổ chi phí trả trước...................................................................74
Biểu 23 Phiếu chi ......................................................................................................75
Biểu 24 Phiếu chi .....................................................................................................75
Biểu 25 Phiếu chi....................................................................................................76
Biểu 26 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 627 .........................................................77
Biểu 27 Sổ cái tài khoản 627 ....................................................................................78
Thang Long University Library
Biểu 28 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 1541........................................................80
Biểu 29 Bảng kê số 4 ................................................................................................81
Biểu 30 Nhật ký chứng từ số 7 .................................................................................82
Biểu 31 Sổ cái TK 154 ..............................................................................................83
Bảng 2.3 Báo cáo kiểm kê tại phân xưởng gạch xây................................................84
Bảng 2.4 Bảng quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm chuẩn...............................85
Bảng 2.5 Bảng quy đổi sản phẩm hoàn thành về sản phẩm tiêu chuẩn ..................85
Bảng 2.6 Bảng giá thành các loại sản phẩm............................................................86
Bảng 3.1 Bảng mã hóa tài khoản chi phí sản xuất chung (đề xuất)........................97
Biểu 32 Sổ chi tiết vật tư.........................................................................................98
Biểu 33 Bảng phân bổ phụ tùng ngắn hạn (2 kỳ) .................................................101
Biểu 34 Bảng tính phân bổ CCDC ngắn hạn (Trích)............................................103
Biểu 37 Thẻ tính giá thành.....................................................................................109
Bảng 2.7 Bảng giá thành các loại sản phẩm..........................................................109
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
DDDK Dở dang đầu kỳ
DDCK Dở dang cuối kỳ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
PXGX Phân xưởng gạch xây
PXXM Phân xưởng xi măng
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VLXD Vật liệu xây dựng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, kết
hợp kiến thức từ nhà trường em xin nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Bỉm Sơn.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh doanh được xem là vấn đề tồn tại
của một doanh nghiệp. Do đó mà các nhà quản lý luôn hướng doanh nghiệp mình tới
những hướng phát triển phù hợp và có lợi nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh đến
mức cao nhất.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với
việc sử dụng vật tư, tài sản. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản
phẩm, chi phí hợp lý trong sản xuất là điều kiện để giảm giá thành sản phẩm. Để hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý khác
nhau, trong đó kế toán luôn được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong
điều kiện hiện nay, khi mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then
chốt, thì kế toán càng có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kinh doanh.
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ý thức được
nguyên tắc hết sức cơ bản đó là làm sao thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra. Chi phí bỏ ra
là những chi phí nào, bỏ ra bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là cái gì? Song nếu
chỉ biết một cách tổng thể chung chung thì chưa đủ mà cần phải biết một cách cụ thể,
chi tiết cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, bởi vậy doanh nghiệp cần phải tổ
chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nói riêng một cách chi tiết, cụ thể và phù hợp với đặc thù, yêu cầu
quản lý của mình.
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng gạch xây dựng và xi măng tự nghiền. Các sản phẩm gạch xây
dựng và xi măng tự nghiền của công ty có chất lượng cao. Các sản phẩm này được tiêu
thụ rộng rãi trong nước, trong tỉnh Thanh Hóa và khu vực các tỉnh lân cận. Sản phẩm
của công ty luôn luôn phải cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh nghiệp có sản
phẩm cùng loại trong tỉnh Thanh Hoá và các khu vực mà doanh nghiệp đang có thị
phần. Vì vậy, Ban lãnh đạo của Công ty và phòng Tài Chính - Kế toán luôn tìm mọi
biện pháp để làm sao tiết kiệm hơn nữa chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm,
đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thu được nhiều lợi nhuận hơn và tăng tính
cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất nói chung.
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, cụ thể cho sản phẩm gạch xây.
Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này từ tháng
12/2011 đến tháng 4/2012.
- Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu phục vụ nghiên cứu là của năm 2010 – 2011,
trong đó đi sâu nghiên cứu số liệu tháng 12 năm 2011.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu, thông tin sẵn có thông
qua những người có liên quan đến số liệu, qua tài liệu, sách báo, các kết quả nghiên
cứu khoa học, tài liệu thống kê các cấp.
- Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để tổ chức thu thập tài liệu theo nguồn số liệu sơ cấp
(điều tra tại công ty) và nguồn số liệu thứ cấp (sổ sách kế toán của Công ty). Từ đó rút
ra bản chất, tính quy luật của hiện tượng, đồng thời dự báo xu hướng phát triển của
chúng và đi đến tổng hợp lý thuyết đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học.
- Phương pháp hạch toán kế toán
Thông qua các phương pháp chuyên môn của kế toán như: Phương pháp chứng
từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp, cân
đối kế toán.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và các sơ đồ, khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản trị quan tâm vì chúng gắn
liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu đối với giá bán sản phẩm là
phải đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi, nghĩa là doanh nghiệp phải tính toán được chi
phí bỏ ra, từ đó tiết kiệm chi phí, khai thác nguồn lực, hạ giá thành. Tuy nhiên phải
đảm bảo chất lượng sản phẩm, phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường. Một trong
những công cụ quản lý chi phí hiệu quả là công cụ kế toán.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nếu được phản ánh trung thực, chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí sản xuất, kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp của chi phí phát sinh, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ
chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật.
- Việc đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa
quan trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung
cấp, những nhà quản lý biết được chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động,
từng loại sản phẩm, tránh được hao hụt, mất mát, lãng phí, đánh giá tình hình thực
hiện các định mức chi phí, giá thành kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng vật tư, tài
sản … để có các quyết định quản lý hợp lý và phù hợp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đạt được vai trò và ý nghĩa ở trên thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có nhiệm vụ sau:
- Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí
sản xuất phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho
các bộ phận khác có liên quan trong doanh nghiệp. Việc quản lý tốt chi phí sản xuất
giúp cho công tác tính giá thành được chính xác, từ đó đưa ra giá bán cho sản phẩm
phù hợp với thị trường và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
2
- Tổ chức và vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh
nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất đã lựa chọn, theo các yếu tố
chi phí và khoản mục giá thành.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính).
Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ, chính xác.
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Để tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có
ba nguồn lực cơ bản:
+ Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị và những TSCĐ khác.
+ Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm.
+ Lao động: Các khoản thù lao chi trả người lao động như tiền lương và các
khoản phụ cấp khác …
Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này bị tiêu hao theo những dạng khác nhau
tạo nên chi phí sản xuất tương ứng. Tương ứng với việc sử dụng TSCĐ là chi phí khấu
hao TSCĐ, tương ứng với việc sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, … là các chi phí
về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, tương ứng với việc sử dụng lao động là chi phí về
tiền công, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN …
Tuy nhiên, đối với từng doanh nghiệp nói chung và từng loại sản phẩm nói
riêng thì mức tiêu hao của các CPSX là không giống nhau. Trong điều kiện nền kinh tế
hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi chi phí trên đều phải dùng thước đo tiền
tệ để đo lường mức độ hao phí của các nguồn lực trong một chu kỳ sản xuất.
1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh
thường xuyên trong quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp, nhưng để phục
vụ quản lý và hạch toán kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được tính toán, tổng hợp
Thang Long University Library
3
theo từng kỳ. Như vậy, chỉ được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ hạch toán những
chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi
khoản chi phí đã chi trong kỳ.
Ngoài ra để hiểu rõ nội dung chi phí sản xuất ta cần phân biệt chi phí sản xuất
với chi tiêu:
Chi tiêu là việc chuẩn bị yếu tố cho quá trình sản xuất, là sự giảm đi đơn thuần
của các loại vật tư tài sản còn chi phí sản xuất là việc sử dụng các yếu tố của quá trình
sản xuất vào sản xuất trong một kỳ cụ thể và được biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản
xuất phát sinh trên cơ sở chi tiêu, nó khác chi tiêu cả về thời gian và số lượng. Có
những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất (như chi mua
vật tư nhập kho nhưng chưa đem vào sử dụng), ngược lại có những khoản thực tế chưa
chi nhưng lại được tính vào chi phí (như chi phí trích trước). Hiểu được sự khác biệt
này sẽ giúp chúng ta có thể tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Có nhiều loại chi phí sản xuất khác nhau, tác dụng của chúng đến quá trình tạo
ra sản phẩm là khác nhau. Tuỳ theo việc xem xét chi phí ở các góc độ khác nhau và
mục đích quản lý chi phí mà chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những
tiêu thức phù hợp.
1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành.
Căn cứ vào công dụng, mục đích của chi phí không phân biệt chi phí phát sinh
ở đâu hoặc nơi nào chịu chi phí. Theo quy định hiện hành giá thành công xưởng sản
phẩm ở Việt Nam bao gồm 3 khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm góp
phần tạo nên hình thái sản phẩm. Không tính vào khoản mục này những chi phí
nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung và các lĩnh vực
ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
của công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhất
định. Không tính vào khoản mục này tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại phân xưởng sản xuất, đội sản xuất …bao gồm:
4
+ Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo quy định cho nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… sử dụng cho nhu cầu
sản xuất chung của phân xưởng.
+ Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ cho nhu cầu sản xuất chung của phân
xưởng, đội sản xuất…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là số khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân
xưởng sản xuất như: chi phí điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông…
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh không thường xuyên
trong phân xưởng như chi phí hội họp trong phân xưởng, chi phí tiếp khách…
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và việc vận dụng các tài khoản kế toán trong việc kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp, đồng thời phục vụ cho việc quản lý chi phí theo
định mức và làm căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức
sản xuất cho kỳ sau.
1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí).
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực, hoạt động sản xuất nào,
ở đâu và được dùng với mục đích gì hay tác dụng như thế nào đối với sản suất kinh
doanh trong doanh nghiệp của chi phí đó.
Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia thành các yếu tố sau
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là biểu hiện bằng tiền của chi phí nguyên vật liệu,
bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm mua ngoài.
+ Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho
người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tất cả các chi phí khẩu hao phải trích trong
kỳ của TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất như tiền điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
Cách phân loại như trên cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà
doanh nghiệp sử dụng trong SXKD. Đây không những là cơ sở để xác định nhu cầu về
Thang Long University Library
5
vốn, dự toán chi phí sản xuất…mà còn cung cấp thông tin để đánh giá, phân tích tình
hình thực hiện theo dự toán chi phí.
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối
tượng.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia như sau
- Chi phí trực tiếp
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể dễ
dàng nhận ra và hạch toán một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm hay
cung cấp dịch vụ. Chi phí trực tiếp là chi phí bắt buộc phải ghi nhận.
- Chi phí gián tiếp
Là những chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, nói
cách khác liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Các chi phí gián tiếp phân bổ
tùy mức độ nhận thức và cách hoạch định của mỗi doanh nghiệp.
Cách phân loại này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán phân bổ
chi phí sản xuất cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã hoàn
thành.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí bất biến (chi phí cố định hay định phí).
Là chi phí không thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Ví dụ: Chi phí khấu hao, chi phí thuế, chi phí bảo trì máy móc…
- Chi phí khả biến (chi phí biến đổi hay biến phí).
Là chi phí thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví
dụ: Theo sự tăng lên về sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…thì các chi phí như
chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền công, chi phí nhiên liệu…cũng tăng lên tương ứng.
- Chi phí hỗn hợp
Là chi phí vừa mang yếu tố của chi phí bất biến vừa mang yếu tố của chi phí
khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản thì chi phí hỗn hợp bộc lộ các đặc điểm của chi
phí bất biến, trong trường hợp vượt định mức thì lại bộc lộ tính chất của chi phí khả
biến. Ví dụ: Chi phí điện, nước, điện thoại ...
Cách phân loại như trên có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận để xác định điểm
hòa vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng.
Như vậy có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau nhưng tùy vào mục đích
quản lý và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà các nhà quản trị lựa chọn tiêu
thức phân loại hợp lý, hiệu quả. Đồng thời giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí
6
và tính giá thành sản phẩm được thực hiện chính xác, không nhầm lẫn, giảm thiểu rủi
ro.
1.3 Giá thành sản phẩm
1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm
1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá tính trên một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm,
công việc, lao vụ đã hoàn thành.
1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật
chất vào giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ. Trong điều kiện của nền kinh tế thị
trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần
được bù đắp bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá trị sản phẩm.
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, chất
lượng hoạt động sản xuất, sự hợp lý của các giải pháp quản lý đã được thực hiện nhằm
đạt mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí bỏ ra ít nhất.
Giá thành là căn cứ để tính toán, xác định hiệu quả kinh tế hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán kế toán và kế hoạch giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính toán khác nhau.
1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
+ Giá thành kế hoạch.
Là giá thành được xác định trước khi bước vào hoạt động SXKD dựa trên cở sở
giá thành thực tế của kỳ trước đó và các định mức cũng như dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu và căn cứ để so sánh, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành giữa các chu kỳ sản xuất của
doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức.
Cũng là giá thành được xác định trước quá trình sản xuất. Tuy vậy, khác với giá
thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không
biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng dựa trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Do
vậy giá thành định mức luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức
tiêu hao nguyên vật liệu, tiền lương và chi phí quản lý..
Thang Long University Library
7
+ Giá thành thực tế.
Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, căn
cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nó
bao gồm tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả những chi phí vượt định
mức, ngoài kế hoạch như các thiệt hại về sản phẩm hỏng, các thiệt hại do ngừng sản
xuất. Giá thành thực tế được xác định nhất thiết là phải theo số liệu kế toán
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng).
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá
thành sản xuất được sử dụng để hạch toán giá vốn thành phẩm xuất bán và lãi gộp
trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ hay còn gọi là giá thành tiêu thụ).
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức:
Giá thành tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ đã xác định là tiêu
thụ, đồng thời là căn cứ xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả sản xuất
kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai yếu tố có mối quan hệ mật thiết
với nhau trong quá trình tạo nên sản phẩm. Giữa chúng có những điểm giống và khác
nhau như sau:
- Giống nhau:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm.
Giá thành toàn bộ
sản phẩm
Giá thành sản
xuất sản phẩm
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
= + +
8
- Khác nhau:
Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ hao phí sản xuất bỏ ra trong thời kỳ sản xuất
kinh doanh, giá thành sản phẩm là kết quả sản xuất, nó chỉ bao gồm những chi phí có
liên quan đến việc sản xuất ra khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
mà còn liên quan đến những sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí trích
trước thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản phẩm dở dang
cuối kỳ trước chuyển sang và sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát qua
công thức sau:
Khi chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành
sản xuất sản phẩm không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Như vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành, việc chi phí
hợp lý hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Do vậy quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý
chi phí sản xuất.
1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí
phát sinh. Phạm vi phát sinh đó có thể là từng phân xưởng, từng đội sản xuất, từng đơn
hàng, từng loại sản phẩm, từng bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc toàn doanh nghiệp.
Căn cứ xác định đối tượng của kế toán chi phí sản xuất:
- Đặc điểm, tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất hàng loạt hay đơn
chiếc. Trong sản xuất hàng loạt là nhiều sản phẩm ở cùng một giai đoạn sản xuất, giai
đoạn chế biến thì đối tượng tập hợp CPSX là nhóm sản phẩm. Trong sản xuất đơn
chiếc thì đối tượng tập hợp CPSX là từng sản phẩm, từng công trình, từng hạng mục.
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản phẩm: Là công nghệ sản xuất
giản đơn, công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục hay công nghệ sản xuất phức tạp
kiểu song song. Trong sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm hoặc
toàn bộ quá trình sản xuất. Nếu sản xuất nhiều thứ, nhiều loại thì đối tượng có thể là
nhóm sản phẩm. Trong sản xuất phức tạp, sản phẩm cuối cùng là do lắp ráp cơ học
Tổng giá thành
SP hoàn thành
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
Thang Long University Library
9
trong bộ phận, chế biến qua nhiều bước nên đối tượng tập hợp CPSX có thể là bộ phận
chi tiết sản phẩm.
- Trình độ quản lý và yêu cầu quản lý.
- Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội, nhóm sản xuất và toàn doanh
nghiệp. Giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Nơi chịu chi phí: Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng công trình, hạng mục
công trình, nhóm sản phẩm, chi tiết, cụm chi tiết sản phẩm.
1.5.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất và
nội dung khác nhau, phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm cũng khác
nhau. Việc tập hợp CPSX phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì
mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Có thể khái quát
chung việc tập hợp CPSX qua các bước sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử
dụng.
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SXKD cho các đối tượng
liên quan trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ CPSX cho các loại sản phẩm có liên quan.
Bước 4: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị sản phẩm.
1.5.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hoặc một hệ
thống các phương pháp được sử dụng để tính chi phí sản xuất. Tuỳ thuộc vào khả năng
quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện
nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
1.5.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế
toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép
quy nạp trực tiếp các chi phí này vào đối tượng tập hợp CPSX có liên quan.
1.5.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Đối với những khoản CPSX có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá nhưng
không thể tách riêng cho từng đối tượng, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí đó cho
từng đối tượng theo các tiêu thức phân bổ thích hợp sao cho gần sát với mức tiêu hao
thực tế nhất.
10
Công thức phân bổ chi phí sản xuất:
Để hạch toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ người ta chủ yếu dựa vào trị
giá hàng tồn kho trong kỳ như NVL chính, NVL phụ, CCDC, chi phí SXKD dở dang,
thành phẩm. Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho gồm 2 phương pháp:
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
Hai phương pháp này khác nhau ở việc mở tài khoản kế toán, việc ghi chép và
tính toán số liệu trên tài khoản, sổ kế toán liên quan đến các chi phí phát sinh có tính
thường xuyên, liên tục.
1.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.5.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình xuất - nhập - tồn kho vật tư, sản phẩm,
hàng hoá trên sổ kế toán. Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất
mặt hàng có giá trị lớn, ít chủng loại vật tư, hàng hóa và tần suất nhập xuất kho không
nhiều.
- Các tài khoản hàng tồn kho nói chung dùng để phản ánh số hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị vật tư trên sổ sách kế toán có
thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
- Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh
đối chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lượng vật tư thừa, thiếu và xử lý,
hạch toán kịp thời.
* Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
- Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài,
vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
+ Sổ kho, thẻ kho.
CPSX phân
bổ cho từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Tổng CPSX từng
loại cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
= x
Thang Long University Library
11
+ Các chứng từ khác có liên quan như Phiếu chi, phiếu thanh toán, giấy báo nợ
của ngân hàng…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp phản ảnh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan
trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm như vật liệu chính, vật liệu phụ… Giá trị vật liệu
dùng để hạch toán là giá gốc vật liệu (bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, chi phí thu
mua, vận chuyển, bốc dỡ…). Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập
hợp chi phí.
- Kết cấu tài khoản
Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ.
- Cách thức phân bổ
+ Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp cho từng đối tượng khi chúng được theo
dõi riêng cho từng đối tượng tính giá thành, NVL trực tiếp liên quan đến đối tượng nào
thì tính trực tiếp vào giá thành của đối tượng đó.
+ Áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp khi NVL xuất dùng có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng biệt, khi đó NVL
trực tiếp được phân loại tương ứng sản phẩm theo tiêu thức như: Theo số lượng sản
phẩm, theo trọng lượng hoặc kích thước, theo mức tiêu hao...
+ Công thức phân bổ
Nợ TK 621 Có
- Tập hợp chi phí NVL xuất dùng
phát sinh trực tiếp đến chế tạo
sản phẩm trong kỳ
- Trị giá NVL xuất dùng không hết
- Trị giá phế liệu thu hồi
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
TK 154
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường vào TK 632
Chi phí vật liệu phân
bổ cho từng đối tượng
= x
Tổng chi phí vật
liệu cần phân bổ
Tỷ lệ
phân bổ
= x
Tổng tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
100%
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
Tỷ lệ (hay hệ
số phân bổ)
12
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán, phiếu
xác nhận SP hoàn thành…
+ Phiếu chi
- Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK này được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí
- Kết cấu tài khoản
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào TK 154
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt mức bình thường vào TK
632
TK 133
TK 152
TK 111, 112, 331
TK 154 (sản xuất phụ)
TK 621
TK 152
TK 154
Trị giá thực tế NVL xuất kho
trực tiếp dùng cho sản xuất
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Sản xuất của chu kỳ trước trở
thành NVL của chu kỳ sau
NVL hoặc phế liệu
thu hồi nhập lại kho
Kết chuyển trị giá NVL thực
tế sử dụng để tính giá thành
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp vượt trên mức bình
thường
Mua NVL bên ngoài sử dụng
trực tiếp cho SX sản phẩm
không qua kho
TK 632
Thang Long University Library
13
- Cách thức phân bổ
+ Đối với tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian có quan hệ trực tiếp đến
từng đối tượng CPSX thì kế toán sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp
cho từng đối tượng.
+ Đối với tiền lương thời gian và lương phụ của công nhân sản xuất có liên
quan đến nhiều đối tượng CPSX thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ có thể gồm: Định mức
tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, theo chi phí NVL trực
tiếp, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn...
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
* Hạch toán chi phí trả trước
- Khái niệm:
Chi phí trả trước (còn gọi là chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã
phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí SXKD của kỳ này mà được tính cho 2 hay
nhiều kỳ kế toán sau đó. Đây là những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc
do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ kế toán
như:
+ Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần (2 lần trở lên)
+ Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
+ Giá trị bao bì luân chuyên, đồ dùng cho thuê
- Tài khoản sử dụng: TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
TK 334
Lương chính, phụ phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm
TK 154
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép cho công nhân sản xuất
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo qui định
TK 111, 112, 141
Các khoản chi trực
tiếp bằng tiền
TK 632
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt mức
bình thường
14
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước
* Hạch toán chi phí phải trả (chi phí trích trước)
- Khái niệm: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh
nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ kế toán. Đây là những khoản chi phí trong kế
hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí
SXKD cho các đối tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý không tăng đột biến khi những khoản chi phí này phát sinh.
- Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả
- Chi phí phải trả trong doanh nghiệp thường bao gồm:
+ Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (với các doanh nghiệp sản xuất
mang tính chất thời vụ)
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch
+ Thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch
+ Lãi tiền vay chưa đến hạn trả
TK 111, 112, 152,
153, 241, 331
TK 142, 242
TK 133
Tập hợp chi phí trả trước
thực tế phát sinh
Các khoản chi phí trả
trước đã phân bổ vào
chi phí SXKD trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Nợ TK 142, 242 Có
Chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ Các khoản chi phí trả trước đã phân
bổ vào chi phí SXKD trong kỳ
Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực
tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào
chi phí SXKD
Nợ TK 335 Có
Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát
sinh
Các khoản chi phí phải trả được ghi nhận
(đã tính trước) vào chi phí trong kỳ theo
kế hoạch
Dư Có: Các khoản chi phí phải trả đã
tính vào CPSXKD nhưng thực tế chưa
phát sinh
TK 627, 641, 642
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả
* Hạch toán chi phí sản xuất chung
- Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất
gắn với từng phân xưởng sản xuất. Đây là chi phí tổng hợp bao gồm các khoản: chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác.
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Kết cấu tài khoản
- TK 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
+ TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
+ TK 6272 “Chi phí vật liệu, nhiên liệu”
+ TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”
+ TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”
Nợ TK 627 Có
- Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm CPSXC
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt
mức bình thường vào TK 632
- Kết chuyển CPSXC vào TK 154
TK 335 TK 622
TK 627, 641, 642
TK 334, 2413, 331, 111, 112, 152
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân
SX
Trích trước chi phí về
ngừng sản xuất theo kế
hoạch
Phát sinh các chi phí
phải trả thực tế trong
kỳ
TK 622, 627, 641, 642
Số đã trích > số thực tế phát sinh
Ghi giảm chi phí liên quan
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
16
- Cách thức phân bổ
+ Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi
phí, cuối cùng tiến hành phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển để tính
giá thành.
+ Trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ chi sản
xuất chung cho các sản phẩm liên quan. Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, giờ máy chạy…
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
* Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
- Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc
điểm kỹ thuật của sản xuất về mầu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp.
+ Theo mức độ hỏng: sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được và sản phẩm hỏng
không sửa chữa được
+ Trong quan hệ với công tác kế hoạch: sản phẩm hỏng trong định mức và sản
phẩm hỏng ngoài định mức.
+ Kế toán tập hợp và xử lý thiệt hại về sản phẩm hỏng qua TK 1381 – sản phẩm
hỏng ngoài định mức.
TK 627 TK 111, 138, 152, 334
TK 154
TK 632
TK 152, 153
TK 214
TK 334, 338
Chi phí, dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Chi phí vật liệu, nhiên liệu,
CCDC (xuất dùng 1 lần)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tiền lương và các khoản trích theo
lương của bộ phận phân xưởng
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Các khoản được ghi
giảm CPSX chung
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành sản phẩm
Kết chuyển CPSXC vượt
trên mức bình thường
TK 142, 242, 335
Phân bổ dần chi phí trả
trước và chi phí phải trả
TK 111, 112, 331
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 1.6 Hạch toán sản phẩm hỏng
- Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất
Do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan thì doanh nghiệp vẫn phải chi các
khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí
bảo dưỡng…
- Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự
kiến: TK 335 (ngừng sản xuất bất thường thì kế toán hạch toán tương tự như thiệt hại
về sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Sơ đồ 1.7 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch
* Tổng hợp chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng cho từng khoản mục cần được kết
chuyển để tổng hợp theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
- Tài khoản sử dụng để tổng hợp các chi phí trên là TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, nơi
phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, lao vụ... của tất cả
các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.
TK 1381TK 154, 155, 157, 632
TK 152, 153, 334, 338, 241
TK 152, 1388, 334, 111
TK 811, 415
Giá thành SP hỏng không
sửa chữa được chờ xử lý
Chi phí sửa chữa SP hỏng
có thể sửa chữa được
Giá trị thu hồi, bồi thường
Xử lý số thiệt
hại về SP hỏng
TK 335
TK 111, 112, 331, 334,
152, 153, 214 TK 627, 641, 642
Chi phí thực tế ngừng sản
xuất trong kế hoạch
Trích trước chi phí về ngừng
sản xuất theo kế hoạch hoặc
trích bổ sung
TK 627, 641, 642
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Hoàn nhập khoản chi phí đã
trích trước theo kế hoạch
18
- Kết cấu tài khoản 154 như sau:
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ
1.5.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp mà các nghiệp vụ liên quan đến
hàng tồn kho không được ghi trên sổ liên tục, bởi vậy cuối kỳ các doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho, cùng với chi phí sản
xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành và hàng bán.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ được áp
dụng trong các doanh nghiệp nhiều chủng loại vật tư có giá trị thấp, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhiều và được nhập xuất thường xuyên.
Ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.
Nhược điểm là độ chính xác về vật tư, hàng hóa xuất dùng cho các mục đích
khác nhau phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi.
Mọi biến động về vật tư không theo dõi phản ảnh trên các tài khoản hàng tồn
kho. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư
đầu kỳ) và cuối kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư cuối kỳ). Giá trị vật tư mua và nhập
kho được phản ánh trên tài khoản 611- TK mua hàng.
Nợ TK 154 Có
Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ (Chi
phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
sản phẩm
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi
phí thực tế của sản xuất sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ hoàn thành.
Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
TK 154 TK 152, 155
TK 157
TK 632
TK 627
TK 621
TK 622
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Giá thành thực tế của
sản phẩm nhập kho
Hàng gửi bán không
qua kho
Giá thành thực tế của
sản phẩm tiêu thụ
ngay
Thang Long University Library
19
Sơ đồ 1.9 Hạch toán tài khoản mua hàng
* Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Việc xác định chi phí NVL xuất dùng trên sổ sách tổng hợp thì không căn cứ
vào các số liệu xuất kho mà căn cứ vào số NVL tồn đầu kỳ, số NVL nhập kho trong kỳ
và số NVL tồn cuối kỳ và tính một lần.
Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKĐK)
**
TK 621TK 611 TK 631
Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp
để chế tạo sản phẩm được
xác định vào cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL vào giá thành sản phẩm
Nợ TK 611 Có
- Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn
kho đầu kỳ
- Giá gốc NVL, CCDC mua vào trong
kỳ
- Giá NVL, CCDC xuất sử dụng trong
kỳ
- Giá gốc NVL, CCDC mua vào trả lại
cho người bán, hoặc được giảm giá.
- Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn
kho cuối kỳ
- Trị giá thực tế NVL, CCDC thiếu hụt,
mất mát
TK 611TK 152, 153
TK 133
TK 111, 112,
331
TK 133
Giá NVL, CCDC được xác
định sử dụng trong kỳ
Kết chuyển giá gốc NVL,
CCDC tồn kho cuối kỳ
TK 152, 153
TK 111, 112, 331…
Kết chuyển giá gốc NVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
Mua NVL, CCDC cho
SXKD trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Giá NVL, CCDC trả lại cho
người bán, hoặc được giảm giá.
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 621TK 336, 338, 411
NVL, CCDC vay
mượn hoặc nhận vốn
Giá trị NVL
thực tế xuất
dùng
Giá trị NVL
thực tế tồn
đầu kỳ
Giá trị NVL
thực tế nhập
trong kỳ
Giá trị NVL
thực tế tồn
cuối kỳ
= + -
20
* Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống như phương pháp KKTX .
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển và phân bổ vào TK 631 chi tiết theo từng đối tượng tính
giá thành
*Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
Kế toán sử dụng tài TK 631 – giá thành sản xuất. TK này được hạch toán chi
tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm lao
vụ, dịch vụ... tương tự TK 154.
Kết cấu của TK 631
Sơ đồ 1.11 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
1.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trong doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm làm dở cuối kỳ là những sản phẩm
đang trong quá trình gia công chế biến hoặc còn đang trên dây chuyền sản xuất chưa
hoàn thành. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành
kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một trong những nhân tố
quyết định đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 631 Có
Kết chuyển trị giá SPDD đầu kỳ và các
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên
quan tới chế tạo sản phẩm
- Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
- Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
trong kỳ
TK 611
TK 631TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí SXDD đầu kỳ
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Xác định chi phí
NVL trực tiếp cuối
kỳ
TK 154
Kết chuyển chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ
TK 632
Giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
Thang Long University Library
21
trong kỳ. Tuy nhiên việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là công việc rất phức tạp,
khó có thể thực hiện một cách chính xác tuyệt đối. Kế toán phải tuỳ thuộc vào tình
hình cụ thể về tổ chức sản xuất và yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để
vận dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sau cho phù
hợp.
1.5.5.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL
trực tiếp còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cả cho giá
thành thành phẩm.
- Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán, khối lượng tính toán ít, xác
định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, phục vụ kịp thời cho việc tính giá
thành nhanh chóng.
- Nhược điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác có
liên quan.
Phương pháp này có thể áp dụng thích hợp trong trường hợp chi phí NVL trực
tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất,
khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và không có sự biến động nhiều so với đầu kỳ.
1.5.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
Theo phương pháp này, dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng của sản phẩm
dở dang để quy đổi thành sản phẩm hoàn thành.
Các bước thực hiện:
- Kiểm kê, xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
- Quy đổi sản phẩm dở dang dựa trên tiêu chuẩn giờ công hoặc tiền lương định
mức…
- Xác định chi phí cho sản phẩm dở dang.
Đối với các chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công nghệ
như (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) thì áp dụng theo công thức
tính giống như ở phương pháp đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ gia công, chế biến
như (Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì sản phẩm dở dang cuối
kỳ được tính theo mức độ hoàn thành thực tế (quy đổi sản phẩm dở dang thành sản
phẩm hoàn thành tương đương).
Giá trị NVL
trực tiếp nằm
trong sản
phẩm dở dang
Giá trị NVL
trực tiếp đầu kỳ
+
Giá trị NVL trực
tiếp trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
x
Số
lượng
SPDD
cuối kỳ
=
22
- Ưu điểm: Kết quả tính toán có mức độ chính xác hợp lý cao hơn vì chúng
được tính toán đầy đủ các khoản mục chi phí.
- Nhược điểm: Khối lượng tính toán lớn, mất nhiều thời gian khi kiểm kê sản
phẩm dở dang, xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng
bước công nghệ khá phức tạp.
1.5.5.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong
đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Áp dụng đối với
những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí.
- Ưu điểm: Tính toán nhanh giúp cho việc xác định chi phí sản xuất sản phẩm
dở dang cuối kỳ được nhanh hơn.
- Nhược điểm: Mức độ chính xác không cao vì khó có thể khớp với chi phí thực
tế.
Ngoài ba phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trên, các doanh
nghiệp còn sử dụng các phương pháp khác như: Phương pháp thống kê kinh nghiệm...
1.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, chế biến cần tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ xác định đối tượng tính giá thành:
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất.
+ Đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất của sản phẩm.
+ Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
+ Các yêu cầu quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong
doanh nghiệp.
+ Khả năng và trình độ hạch toán của doanh nghiệp.
=
Chi phí chế
biến từng loại
tính cho SPDD
+
+

Chi phí dở
dang đầu kỳ
Chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ
Số lượng
thành phẩm
Số lượng
SPDD quy đổi
Số lượng
SPDD
quy đổi
=
Số lượng SPDD
dở dang cuối kỳ
Mức độ %
hoàn thành

Số lượng
SPDD quy đổi
Thang Long University Library
23
Dựa vào những căn cứ trên thì đối tượng tính giá thành có thể là: Thành phẩm,
bán thành phẩm, chi tiết, bộ phận sản xuất, đơn đặt hàng hay từng hạng mục công
trình.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá thành tổ chức
lập bảng tính giá thành sản phẩm giúp cho việc quản lý, kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành và tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian mà bộ phận
kế toán giá thành phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá
thành.
Căn cứ để xác định kỳ tính giá thành:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm.
- Chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế ở từng doanh nghiệp.
Dựa vào các căn cứ trên thì kỳ tính giá thành có thể là: Tháng, quý, năm hay
khi kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm.
Việc xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính
giá thành một cách chính xác, khoa học, hợp lý. Đảm bảo cung cấp số liệu giá thành
thực tế một cách kịp thời, tạo cơ sở cho việc tổ chức phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp
được sử dụng để tính giá thành sản phẩm và đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần tuý
kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành.
Tuỳ thuộc vào điều kiện tổ chức, yêu cầu quản lý và quy trình sản xuất mà
doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá thành khác nhau.
1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.6.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)
- Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm, công việc sản xuất
với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, xen kẽ liên tục. Những doanh
nghiệp áp dụng phương pháp này khi chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với
khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, SPDD không có hoặc có không đáng kể.
- Đối tượng kế toán CPSX: Từng quy trình sản xuất riêng biệt.
- Đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán chi phí sản
xuất, kỳ tính giá thành định kỳ là tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo như tính giá
thành sản phẩm điện, nước...
24
- Công thức tính giá thành
1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Điều kiện áp dụng: Trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm cùng sử dụng một loại NVL và một lượng lao động, thu được nhiều loại sản
phẩm khác nhau, và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải
tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất (như trong công nghệ hoá chất, hoá dầu...)
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
hoặc nhóm sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành: Là từng loại sản phẩm do quy trình công nghệ sản
xuất đó đã sản xuất hoàn thành. Kỳ tính giá thành thường theo tháng hoặc theo quý.
Theo phương pháp này kế toán phải quy đổi từng loại sản phẩm về sản phẩm
gốc rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm đã tập hợp để tính
ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
1.6.2.3 Phương pháp tổng cộng chi phí
Điều kiện áp dụng: Trong các doanh nghiệp có quá trình sản xuất SP được thực
hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
Đối tượng chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn
công nghệ bộ phận sản xuất.
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành
Z = C1 + C2 + … + Cn
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
= + -
Giá thành đơn vị
sản phẩm
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi
=
Tổng số sản phẩm
gốc quy đổi
Số lượng sản phẩm
thực tế chưa quy đổi i
Hệ số quy đổi
sản phẩm i

= 
Giá thành đơn
vị sản phẩm gốc
Hệ số quy đổi
sản phẩm i
Giá trị đơn vị
của sản phẩm i

n
i 1
= ( )
Thang Long University Library
25
Trong đó: Z là tổng giá thành
C1, C2, …, Cn là CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành SP
1.6.2.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Điều kiện áp dụng: Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản
xuất, bên cạnh các SP chính còn thu được những SP phụ, để tính giá trị SP chính kế
toán phải loại trừ giá trị SP phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm.
Giá trị SP phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính,
giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu…
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm chính đã hoàn thành
1.6.2.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ chi phí
Điều kiện áp dụng: Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có
quy cách phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt...
Đối tượng chi phí sản xuất: Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của nhóm
sản phẩm cùng loại.
Đối tượng tính giá thành: Từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm.
Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế
hoạch được tính như sau:
1.6.2.6 Phương pháp liên hợp
Áp dụng cho những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công
nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều
phương pháp khác nhau.
Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ
lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ…
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị SP
chính dở
dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị
SP phụ
thu hồi
Giá trị SP
chính dở
dang cuối kỳ
-
= 
Giá thành kế hoạch hoặc định
mức đơn vị sản phẩm từng loại
Tỷ lệ
chi phí
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
=
Tỷ lệ
chi phí
Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch hoặc đinh mức của tất cả
các loại sản phẩm
26
1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp
chủ yếu
1.6.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn
Là những doanh nghiệp chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với khối
lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, SPDD không có hoặc có không đáng kể.
Do số lượng mặt hàng ít nên việc hạch toán CPSX được tiến hành theo sản
phẩm, mỗi mặt hàng sản xuất được mở một sổ (hoặc thẻ) hạch toán CPSX
Công việc tính giá thành thường được tiến hành vào cuối tháng theo phương
pháp trực tiếp (giản đơn) hoặc phương pháp liên hợp.
1.6.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng, còn các kỳ tính giá
thành phù hợp với chu kỳ sản xuất.
Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá
thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo.
- Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi
phí tập hợp được theo đơn đặt hàng đó đều coi là SPDD cuối kỳ chuyển kỳ sau.
- Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp theo
đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn.
1.6.3.3 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục
CPSX phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó. Riêng
với CPSX chung sau khi được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước
theo tiêu thức phù hợp.
Phương pháp tính giá thành thường là phương pháp trực tiếp kết hợp phương
pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (hoặc tỷ lệ)… tùy thuộc vào phương án hạch toán.
- Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá bán thành phẩm
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng tại các doanh
nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, sản xuất liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai
đoạn, nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một loạt
bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước này là đối tượng chế biến của bước tiếp
theo.
Đối tượng kế toán CPSX: Từng phân xưởng, giai đoạn chế biến.
Đối tượng tính giá thành: Bán thành phẩm ở từng giai đoạn chế biến và thành
phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. kỳ tính giá thành thường là theo tháng.
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 1.12 Tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm
- Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm
Sơ đồ 1.13 Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm
Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có quy trình SX phức tạp kiểu liên tục nhưng
đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Từng phân xưởng, từng công đoạn chế biến.
Chi phí vật liệu tính cho thành phẩm
Chi phí bước 1 tính cho thành phẩm
Chi phí bước 2 tính cho thành phẩm
Chi phí bước ... tính cho thành phẩm
Chi phí bước N tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
Giá thành bán
thành phẩm bước 2
Giá thành bán thành
phẩm bước (N-1)
Giá thành bán
thành phẩm bước 1
Chi phí NVL
chính
Chi phí chế
biến bước 2
Giá trị sản phẩm
dở dang bước 2
Chi phí chế
biến bước 1
Giá trị sản phẩm
dở dang bước 1
+
-
=
Chi phí chế
biến bước 3
+
+
-
=
-
Giá trị sản phẩm
dở dang bước 3
+
Chi phí chế
biến bước N
Giá trị sản phẩm
dở dang bước N
-
…
Tổng giá thành thành phẩm
=
28
Đối tượng tính giá thành: Thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối
cùng.
1.7 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức sổ
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép,
kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên
cơ sở của chứng từ gốc.
Tùy theo loại hình, quy mô và điều kiện kế toán, mỗi doanh nghiệp có thể áp
dụng một hình thức kế toán phù hợp. Các tiêu thức để phân biệt các hình thức kế toán
này là: số lượng sổ sách kế toán cần dùng, loại sổ sử dụng, nguyên tắc kết cấu các chỉ
tiêu dòng, cột sổ, trình tự hạch toán trên sổ ở đơn vị. Trên thực tế có 4 hình thức kế
toán sau:
1.7.1 Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Hằng ngày, căn cứ chứng từ đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán định khoản
rồi ghi trực tiếp vào Nhật ký - Sổ cái. Nếu các chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều
lần trong ngày thì ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cuối ngày hay định
kỳ (3-5 ngày) cộng các bảng kê chứng từ gốc cùng loại rồi lấy số tổng đó ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ cái.
- Cuối kỳ, cộng phát sinh trên sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ chi tiết để xác định
số dư cuối kỳ của từng TK cấp 1 và cấp 2. Căn cứ vào số tổng và số dư trên sổ kế toán
chi tiết, lập Bảng tống hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết với
các số liệu tương ứng trên Bảng cân đối tài khoản, nếu đã khớp đúng kế toán tiến hành
lập Bảng cân đối kế toán và các BCTC khác.
Số lượng và loại sổ gồm sổ một quyển Nhật ký - Sổ cái và số lượng sổ, thẻ chi
tiết cho một số đối tượng cần thiết.
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký - Sổ cái
Báo cáo kế toán
Sổ, thẻ hạch
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAYĐề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường SơnĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)
Le Nguyen Truong Giang
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (17)

Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAYĐề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường SơnĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại xây dựng, 9đ
 
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
 

Viewers also liked

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Ngọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Học kế toán thực tế
 
л№1(комп.числа)1
л№1(комп.числа)1л№1(комп.числа)1
л№1(комп.числа)1
cdecit
 
LOS MAMIFEROS
LOS MAMIFEROSLOS MAMIFEROS
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
IndexBox Marketing
 
Heavy Load_Home Link
Heavy Load_Home LinkHeavy Load_Home Link
Heavy Load_Home Link
Mohammed Al Khouli
 
Manual para movimiento de tierra
Manual para movimiento de tierraManual para movimiento de tierra
Manual para movimiento de tierra
Guido Quiroz Orellana
 
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
Jeniffer Melício
 
Propiedades conmutativa y asociativa de la suma
Propiedades conmutativa y asociativa de la sumaPropiedades conmutativa y asociativa de la suma
Propiedades conmutativa y asociativa de la suma
docentes san luis de palenque
 
Pembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islamPembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islam
NURUL JANNAH
 
лекція №6
лекція №6лекція №6
лекція №6
cdecit
 
Patrimonio castilla y león
Patrimonio castilla y leónPatrimonio castilla y león
Patrimonio castilla y león
Manuela Romera Salas
 
Aeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - ChennaiAeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - Chennai
AEON MANAGEMENT LIMITED
 
Site Alternative Report
Site Alternative ReportSite Alternative Report
Site Alternative Report
Taylor Wilson
 
Comercio electrónico
Comercio electrónicoComercio electrónico
Comercio electrónico
Gess Calderón
 
Ldap rodrigo-garcía
Ldap rodrigo-garcíaLdap rodrigo-garcía
Ldap rodrigo-garcía
Rodrigo García Miranda
 

Viewers also liked (16)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
л№1(комп.числа)1
л№1(комп.числа)1л№1(комп.числа)1
л№1(комп.числа)1
 
LOS MAMIFEROS
LOS MAMIFEROSLOS MAMIFEROS
LOS MAMIFEROS
 
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
EU: Transistors, Other than Photosensitive Transistors – Market Report. Analy...
 
Heavy Load_Home Link
Heavy Load_Home LinkHeavy Load_Home Link
Heavy Load_Home Link
 
Manual para movimiento de tierra
Manual para movimiento de tierraManual para movimiento de tierra
Manual para movimiento de tierra
 
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
Avaliação microbiológica associada ao risco de infecção cr…
 
Propiedades conmutativa y asociativa de la suma
Propiedades conmutativa y asociativa de la sumaPropiedades conmutativa y asociativa de la suma
Propiedades conmutativa y asociativa de la suma
 
Pembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islamPembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islam
 
лекція №6
лекція №6лекція №6
лекція №6
 
Patrimonio castilla y león
Patrimonio castilla y leónPatrimonio castilla y león
Patrimonio castilla y león
 
Aeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - ChennaiAeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - Chennai
 
Site Alternative Report
Site Alternative ReportSite Alternative Report
Site Alternative Report
 
Comercio electrónico
Comercio electrónicoComercio electrónico
Comercio electrónico
 
Ldap rodrigo-garcía
Ldap rodrigo-garcíaLdap rodrigo-garcía
Ldap rodrigo-garcía
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
NOT
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Thảo Nguyên Xanh
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
Quang Học Lưu
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 

Recently uploaded

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 

Recently uploaded (18)

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng bỉm sơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH UYÊN MÃ SINH VIÊN : A14114 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Uyên Mã sinh viên : A14114 Chuyên ngành : Tài chính - Kế toán HÀ NỘI - 2012 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................1 1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.1 1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............1 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........1 1.2 Chi phí sản xuất................................................................................................2 1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất..............................................2 1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................2 1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất................................................................2 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất..........................................................................3 1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành........................3 1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí)..............................................................................................................4 1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối tượng. ...............................................................................................................5 1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã hoàn thành........................................................................................................5 1.3 Giá thành sản phẩm .........................................................................................6 1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm.........................................6 1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................6 1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm..........................................................6 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm....................................................................6 1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.................................................................................................................6 1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí ................7 1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................7 1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................8 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................8 1.5.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất..............................................................9 1.5.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................9 1.5.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp..............................................................9 1.5.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp.............................................................9 1.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................................10
  • 4. 1.5.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.................................................................10 1.5.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........................................................................18 1.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................20 1.5.5.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp 21 1.5.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương..............................................................................................................21 1.5.5.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.............22 1.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................22 1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm..........................................................22 1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................23 1.6.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)...........23 1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số................................................24 1.6.2.3 Phương pháp tổng cộng chi phí...........................................................24 1.6.2.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.........................................25 1.6.2.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ chi phí .....................................25 1.6.2.6 Phương pháp liên hợp .........................................................................25 1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu...................................................................................................26 1.6.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn .........................................................26 1.6.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng...........................................26 1.6.3.3 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục................26 1.7 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức sổ............................................28 1.7.1 Hình thức Nhật ký - Sổ cái .......................................................................28 1.7.2 Hình thức Nhật ký chung .........................................................................29 1.7.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................30 1.7.4 Hình thức Nhật ký chứng từ.....................................................................31 1.7.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN..................................................................................33 2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn ........................................................................................................................33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................33 2.1.1.1 Thông tin chung về công ty..................................................................33 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................33 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34 2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.....................................................................36 2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán..........................................................................36 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng .......................................................................38 2.2.3 Chính sách kế toán áp dụng .....................................................................40 2.3 Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn ................................................................................................................40 2.4 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn ........................................42 2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.............................................45 2.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................45 2.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................55 2.4.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................62 2.4.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................79 2.4.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn....83 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN ......................................................87 3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty..................................................................................87 3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................87 3.1.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty87 3.1.1.2 Ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành...............................................................................................................88 3.1.2 Hạn chế.....................................................................................................91 3.1.2.1 Mã hóa tài khoản chi phí sử dụng tại công ty ......................................91 3.1.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................91 3.1.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................92 3.1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................93 3.1.2.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất...........94 3.1.2.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính...............................94 3.1.2.7 Kế toán tính giá thành.........................................................................94 3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty............................................................................95
  • 6. 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ..................................................................95 3.2.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty......................................................95 3.2.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện.........................................................................95 3.2.2.2 Yêu cầu hoàn thiện ..............................................................................96 3.3 Nội dung hoàn thiện hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ....................................................................97 3.3.1 Mã hóa tài khoản chi phí theo đúng quy định..........................................97 3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 97 3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........99 3.3.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ............104 3.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính ................................105 3.3.7 Kế toán tính giá thành ...........................................................................106 KẾT LUẬN.............................................................................................................110 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................12 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................13 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước.............................................................14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả...............................................................15 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung...................................................16 Sơ đồ 1.6 Hạch toán sản phẩm hỏng........................................................................17 Sơ đồ 1.7 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch .............................17 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ .................................................18 Sơ đồ 1.9 Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................19 Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKĐK).......................19 Sơ đồ 1.11 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK............20 Sơ đồ 1.12 Tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm............27 Sơ đồ 1.13 Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm.27 Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái.......................28 Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung........................29 Sơ đồ 1.16 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................30 Sơ đồ 1.17 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. ..................31 Sơ đồ 1.18 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........32 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn.....................35 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........................................................37 Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty......................................................39 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hệ thống tổ chức của phân xưởng sản xuất gạch xây đất sét nung.43 Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất gạch xây.....................................................................44 Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................................................................46 Sơ đồ 2.7 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................................................................................55 Sơ đồ 2.8 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí sản xuất chung ...62 Sơ đồ 2.9 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán tập hợp chi phí................79
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2011.......40 Bảng 2.2 Bảng mã hóa tài khoản sử dụng của công ty (trích).................................45 Biểu 1 Biên bản nhập gạch tháng 11 tại Công ty ( trích )........................................47 Biểu 1 Bảng Theo dõi định mức vật tư phân xưởng gạch xây (Trích)....................48 Biểu 3 Phiếu nhập kho than cám .............................................................................49 Biểu 4 Phiếu nhập kho đất sét..................................................................................50 Biểu 5 Phiếu xuất kho ..............................................................................................51 Biểu 6 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng tại phân xưởng gạch xây..............................................................................................................................53 Biểu 7 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phụ xuất dùng tại phân xưởng gạch xây..............................................................................................................................53 Biểu 8 Sổ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng gạch xây (TK 6211)..........................................................................................................................54 Biểu 9 Sổ cái TK 621 (trích) .....................................................................................55 Biểu 10 Bảng chấm công..........................................................................................58 Biểu 11 Bảng Thanh toán lương..............................................................................60 Biểu 12 Sổ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - TK 6221 ......................................61 Biểu 13 Sổ cái tài khoản 622 ....................................................................................61 Biểu 13 Bảng tổng hợp nhiên liệu xuất dùng...........................................................63 Biểu 14 Bảng tổng hợp phụ tùng xuất dùng (trích) .................................................64 Biểu 15 Hóa đơn giá trị gia tăng mua phụ tùng.......................................................65 Biểu 16 Hóa đơn giá trị gia tăng mua công cụ dụng cụ...........................................66 Biểu 17 Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng (trích) .....................................67 Biểu 18 Bảng tính phân bổ Công cụ dụng cụ dài hạn (trích) .................................68 Biểu 19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định......................................................70 Biểu 20 Hóa đơn tiền điện........................................................................................72 Biểu 21 Phiếu chi .....................................................................................................73 Biểu 22 Bảng phân bổ chi phí trả trước...................................................................74 Biểu 23 Phiếu chi ......................................................................................................75 Biểu 24 Phiếu chi .....................................................................................................75 Biểu 25 Phiếu chi....................................................................................................76 Biểu 26 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 627 .........................................................77 Biểu 27 Sổ cái tài khoản 627 ....................................................................................78 Thang Long University Library
  • 9. Biểu 28 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 1541........................................................80 Biểu 29 Bảng kê số 4 ................................................................................................81 Biểu 30 Nhật ký chứng từ số 7 .................................................................................82 Biểu 31 Sổ cái TK 154 ..............................................................................................83 Bảng 2.3 Báo cáo kiểm kê tại phân xưởng gạch xây................................................84 Bảng 2.4 Bảng quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm chuẩn...............................85 Bảng 2.5 Bảng quy đổi sản phẩm hoàn thành về sản phẩm tiêu chuẩn ..................85 Bảng 2.6 Bảng giá thành các loại sản phẩm............................................................86 Bảng 3.1 Bảng mã hóa tài khoản chi phí sản xuất chung (đề xuất)........................97 Biểu 32 Sổ chi tiết vật tư.........................................................................................98 Biểu 33 Bảng phân bổ phụ tùng ngắn hạn (2 kỳ) .................................................101 Biểu 34 Bảng tính phân bổ CCDC ngắn hạn (Trích)............................................103 Biểu 37 Thẻ tính giá thành.....................................................................................109 Bảng 2.7 Bảng giá thành các loại sản phẩm..........................................................109
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất DDDK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu PXGX Phân xưởng gạch xây PXXM Phân xưởng xi măng SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VLXD Vật liệu xây dựng Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, kết hợp kiến thức từ nhà trường em xin nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh doanh được xem là vấn đề tồn tại của một doanh nghiệp. Do đó mà các nhà quản lý luôn hướng doanh nghiệp mình tới những hướng phát triển phù hợp và có lợi nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh đến mức cao nhất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với việc sử dụng vật tư, tài sản. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, chi phí hợp lý trong sản xuất là điều kiện để giảm giá thành sản phẩm. Để hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế toán luôn được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay, khi mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then chốt, thì kế toán càng có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kinh doanh. Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ý thức được nguyên tắc hết sức cơ bản đó là làm sao thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra. Chi phí bỏ ra là những chi phí nào, bỏ ra bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là cái gì? Song nếu chỉ biết một cách tổng thể chung chung thì chưa đủ mà cần phải biết một cách cụ thể, chi tiết cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, bởi vậy doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng một cách chi tiết, cụ thể và phù hợp với đặc thù, yêu cầu quản lý của mình. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các mặt hàng gạch xây dựng và xi măng tự nghiền. Các sản phẩm gạch xây dựng và xi măng tự nghiền của công ty có chất lượng cao. Các sản phẩm này được tiêu thụ rộng rãi trong nước, trong tỉnh Thanh Hóa và khu vực các tỉnh lân cận. Sản phẩm của công ty luôn luôn phải cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh nghiệp có sản phẩm cùng loại trong tỉnh Thanh Hoá và các khu vực mà doanh nghiệp đang có thị phần. Vì vậy, Ban lãnh đạo của Công ty và phòng Tài Chính - Kế toán luôn tìm mọi biện pháp để làm sao tiết kiệm hơn nữa chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thu được nhiều lợi nhuận hơn và tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình.
  • 12. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói chung. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, cụ thể cho sản phẩm gạch xây. Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại công ty. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này từ tháng 12/2011 đến tháng 4/2012. - Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu phục vụ nghiên cứu là của năm 2010 – 2011, trong đó đi sâu nghiên cứu số liệu tháng 12 năm 2011. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu Phương pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu, thông tin sẵn có thông qua những người có liên quan đến số liệu, qua tài liệu, sách báo, các kết quả nghiên cứu khoa học, tài liệu thống kê các cấp. - Phương pháp thống kê kinh tế Phương pháp này dùng để tổ chức thu thập tài liệu theo nguồn số liệu sơ cấp (điều tra tại công ty) và nguồn số liệu thứ cấp (sổ sách kế toán của Công ty). Từ đó rút ra bản chất, tính quy luật của hiện tượng, đồng thời dự báo xu hướng phát triển của chúng và đi đến tổng hợp lý thuyết đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học. - Phương pháp hạch toán kế toán Thông qua các phương pháp chuyên môn của kế toán như: Phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và các sơ đồ, khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn. Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản trị quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu đối với giá bán sản phẩm là phải đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi, nghĩa là doanh nghiệp phải tính toán được chi phí bỏ ra, từ đó tiết kiệm chi phí, khai thác nguồn lực, hạ giá thành. Tuy nhiên phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường. Một trong những công cụ quản lý chi phí hiệu quả là công cụ kế toán. - Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nếu được phản ánh trung thực, chính xác có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí sản xuất, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chi phí phát sinh, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật. - Việc đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những nhà quản lý biết được chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, tránh được hao hụt, mất mát, lãng phí, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, giá thành kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng vật tư, tài sản … để có các quyết định quản lý hợp lý và phù hợp. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để đạt được vai trò và ý nghĩa ở trên thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có nhiệm vụ sau: - Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho các bộ phận khác có liên quan trong doanh nghiệp. Việc quản lý tốt chi phí sản xuất giúp cho công tác tính giá thành được chính xác, từ đó đưa ra giá bán cho sản phẩm phù hợp với thị trường và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
  • 14. 2 - Tổ chức và vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn. - Tổ chức kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất đã lựa chọn, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính). Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. - Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác. 1.2 Chi phí sản xuất 1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất 1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Để tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba nguồn lực cơ bản: + Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị và những TSCĐ khác. + Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm. + Lao động: Các khoản thù lao chi trả người lao động như tiền lương và các khoản phụ cấp khác … Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này bị tiêu hao theo những dạng khác nhau tạo nên chi phí sản xuất tương ứng. Tương ứng với việc sử dụng TSCĐ là chi phí khấu hao TSCĐ, tương ứng với việc sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, … là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, tương ứng với việc sử dụng lao động là chi phí về tiền công, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN … Tuy nhiên, đối với từng doanh nghiệp nói chung và từng loại sản phẩm nói riêng thì mức tiêu hao của các CPSX là không giống nhau. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi chi phí trên đều phải dùng thước đo tiền tệ để đo lường mức độ hao phí của các nguồn lực trong một chu kỳ sản xuất. 1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp, nhưng để phục vụ quản lý và hạch toán kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được tính toán, tổng hợp Thang Long University Library
  • 15. 3 theo từng kỳ. Như vậy, chỉ được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ hạch toán những chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi phí đã chi trong kỳ. Ngoài ra để hiểu rõ nội dung chi phí sản xuất ta cần phân biệt chi phí sản xuất với chi tiêu: Chi tiêu là việc chuẩn bị yếu tố cho quá trình sản xuất, là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư tài sản còn chi phí sản xuất là việc sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất vào sản xuất trong một kỳ cụ thể và được biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất phát sinh trên cơ sở chi tiêu, nó khác chi tiêu cả về thời gian và số lượng. Có những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất (như chi mua vật tư nhập kho nhưng chưa đem vào sử dụng), ngược lại có những khoản thực tế chưa chi nhưng lại được tính vào chi phí (như chi phí trích trước). Hiểu được sự khác biệt này sẽ giúp chúng ta có thể tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất Có nhiều loại chi phí sản xuất khác nhau, tác dụng của chúng đến quá trình tạo ra sản phẩm là khác nhau. Tuỳ theo việc xem xét chi phí ở các góc độ khác nhau và mục đích quản lý chi phí mà chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. 1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành. Căn cứ vào công dụng, mục đích của chi phí không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu hoặc nơi nào chịu chi phí. Theo quy định hiện hành giá thành công xưởng sản phẩm ở Việt Nam bao gồm 3 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm góp phần tạo nên hình thái sản phẩm. Không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung và các lĩnh vực ngoài sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhất định. Không tính vào khoản mục này tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp. - Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất, đội sản xuất …bao gồm:
  • 16. 4 + Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo quy định cho nhân viên quản lý phân xưởng. + Các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng. + Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng, đội sản xuất… + Chi phí khấu hao TSCĐ: Là số khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất như: chi phí điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông… + Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh không thường xuyên trong phân xưởng như chi phí hội họp trong phân xưởng, chi phí tiếp khách… Cách phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và việc vận dụng các tài khoản kế toán trong việc kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, đồng thời phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức và làm căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức sản xuất cho kỳ sau. 1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí). Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực, hoạt động sản xuất nào, ở đâu và được dùng với mục đích gì hay tác dụng như thế nào đối với sản suất kinh doanh trong doanh nghiệp của chi phí đó. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia thành các yếu tố sau + Chi phí nguyên vật liệu: Là biểu hiện bằng tiền của chi phí nguyên vật liệu, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm mua ngoài. + Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tất cả các chi phí khẩu hao phải trích trong kỳ của TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như tiền điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại như trên cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp sử dụng trong SXKD. Đây không những là cơ sở để xác định nhu cầu về Thang Long University Library
  • 17. 5 vốn, dự toán chi phí sản xuất…mà còn cung cấp thông tin để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện theo dự toán chi phí. 1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối tượng. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia như sau - Chi phí trực tiếp Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể dễ dàng nhận ra và hạch toán một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Chi phí trực tiếp là chi phí bắt buộc phải ghi nhận. - Chi phí gián tiếp Là những chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, nói cách khác liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Các chi phí gián tiếp phân bổ tùy mức độ nhận thức và cách hoạch định của mỗi doanh nghiệp. Cách phân loại này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý. 1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã hoàn thành. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm 3 loại: - Chi phí bất biến (chi phí cố định hay định phí). Là chi phí không thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Chi phí khấu hao, chi phí thuế, chi phí bảo trì máy móc… - Chi phí khả biến (chi phí biến đổi hay biến phí). Là chi phí thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Theo sự tăng lên về sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…thì các chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền công, chi phí nhiên liệu…cũng tăng lên tương ứng. - Chi phí hỗn hợp Là chi phí vừa mang yếu tố của chi phí bất biến vừa mang yếu tố của chi phí khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản thì chi phí hỗn hợp bộc lộ các đặc điểm của chi phí bất biến, trong trường hợp vượt định mức thì lại bộc lộ tính chất của chi phí khả biến. Ví dụ: Chi phí điện, nước, điện thoại ... Cách phân loại như trên có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận để xác định điểm hòa vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Như vậy có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau nhưng tùy vào mục đích quản lý và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà các nhà quản trị lựa chọn tiêu thức phân loại hợp lý, hiệu quả. Đồng thời giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí
  • 18. 6 và tính giá thành sản phẩm được thực hiện chính xác, không nhầm lẫn, giảm thiểu rủi ro. 1.3 Giá thành sản phẩm 1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm 1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá tính trên một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. 1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật chất vào giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần được bù đắp bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá trị sản phẩm. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, chất lượng hoạt động sản xuất, sự hợp lý của các giải pháp quản lý đã được thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí bỏ ra ít nhất. Giá thành là căn cứ để tính toán, xác định hiệu quả kinh tế hoạt động SXKD của doanh nghiệp. 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán kế toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. 1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành + Giá thành kế hoạch. Là giá thành được xác định trước khi bước vào hoạt động SXKD dựa trên cở sở giá thành thực tế của kỳ trước đó và các định mức cũng như dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu và căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành giữa các chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp. + Giá thành định mức. Cũng là giá thành được xác định trước quá trình sản xuất. Tuy vậy, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng dựa trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Do vậy giá thành định mức luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, tiền lương và chi phí quản lý.. Thang Long University Library
  • 19. 7 + Giá thành thực tế. Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, căn cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nó bao gồm tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả những chi phí vượt định mức, ngoài kế hoạch như các thiệt hại về sản phẩm hỏng, các thiệt hại do ngừng sản xuất. Giá thành thực tế được xác định nhất thiết là phải theo số liệu kế toán Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. 1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí + Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng). Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất được sử dụng để hạch toán giá vốn thành phẩm xuất bán và lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp. + Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ hay còn gọi là giá thành tiêu thụ). Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức: Giá thành tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ đã xác định là tiêu thụ, đồng thời là căn cứ xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả sản xuất kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai yếu tố có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tạo nên sản phẩm. Giữa chúng có những điểm giống và khác nhau như sau: - Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm. Giá thành toàn bộ sản phẩm Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp = + +
  • 20. 8 - Khác nhau: Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ hao phí sản xuất bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm là kết quả sản xuất, nó chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí trích trước thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang và sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát qua công thức sau: Khi chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất sản phẩm không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Như vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành, việc chi phí hợp lý hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Do vậy quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. 1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí phát sinh. Phạm vi phát sinh đó có thể là từng phân xưởng, từng đội sản xuất, từng đơn hàng, từng loại sản phẩm, từng bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc toàn doanh nghiệp. Căn cứ xác định đối tượng của kế toán chi phí sản xuất: - Đặc điểm, tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc. Trong sản xuất hàng loạt là nhiều sản phẩm ở cùng một giai đoạn sản xuất, giai đoạn chế biến thì đối tượng tập hợp CPSX là nhóm sản phẩm. Trong sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp CPSX là từng sản phẩm, từng công trình, từng hạng mục. - Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản phẩm: Là công nghệ sản xuất giản đơn, công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục hay công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song. Trong sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất. Nếu sản xuất nhiều thứ, nhiều loại thì đối tượng có thể là nhóm sản phẩm. Trong sản xuất phức tạp, sản phẩm cuối cùng là do lắp ráp cơ học Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Thang Long University Library
  • 21. 9 trong bộ phận, chế biến qua nhiều bước nên đối tượng tập hợp CPSX có thể là bộ phận chi tiết sản phẩm. - Trình độ quản lý và yêu cầu quản lý. - Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội, nhóm sản xuất và toàn doanh nghiệp. Giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm. - Nơi chịu chi phí: Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng công trình, hạng mục công trình, nhóm sản phẩm, chi tiết, cụm chi tiết sản phẩm. 1.5.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau, phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm cũng khác nhau. Việc tập hợp CPSX phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Có thể khái quát chung việc tập hợp CPSX qua các bước sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SXKD cho các đối tượng liên quan trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. Bước 3: Tập hợp và phân bổ CPSX cho các loại sản phẩm có liên quan. Bước 4: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. 1.5.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hoặc một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính chi phí sản xuất. Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau: 1.5.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào đối tượng tập hợp CPSX có liên quan. 1.5.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp Đối với những khoản CPSX có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá nhưng không thể tách riêng cho từng đối tượng, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí đó cho từng đối tượng theo các tiêu thức phân bổ thích hợp sao cho gần sát với mức tiêu hao thực tế nhất.
  • 22. 10 Công thức phân bổ chi phí sản xuất: Để hạch toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ người ta chủ yếu dựa vào trị giá hàng tồn kho trong kỳ như NVL chính, NVL phụ, CCDC, chi phí SXKD dở dang, thành phẩm. Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho gồm 2 phương pháp: - Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kiểm kê định kỳ Hai phương pháp này khác nhau ở việc mở tài khoản kế toán, việc ghi chép và tính toán số liệu trên tài khoản, sổ kế toán liên quan đến các chi phí phát sinh có tính thường xuyên, liên tục. 1.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.5.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình xuất - nhập - tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá trên sổ kế toán. Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng có giá trị lớn, ít chủng loại vật tư, hàng hóa và tần suất nhập xuất kho không nhiều. - Các tài khoản hàng tồn kho nói chung dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị vật tư trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. - Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lượng vật tư thừa, thiếu và xử lý, hạch toán kịp thời. * Hạch toán chi phí NVL trực tiếp - Khái niệm Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp. - Chứng từ kế toán sử dụng + Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường. + Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. + Sổ kho, thẻ kho. CPSX phân bổ cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Tổng CPSX từng loại cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng = x Thang Long University Library
  • 23. 11 + Các chứng từ khác có liên quan như Phiếu chi, phiếu thanh toán, giấy báo nợ của ngân hàng… - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp phản ảnh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm như vật liệu chính, vật liệu phụ… Giá trị vật liệu dùng để hạch toán là giá gốc vật liệu (bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ…). Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. - Kết cấu tài khoản Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ. - Cách thức phân bổ + Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp cho từng đối tượng khi chúng được theo dõi riêng cho từng đối tượng tính giá thành, NVL trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì tính trực tiếp vào giá thành của đối tượng đó. + Áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp khi NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng biệt, khi đó NVL trực tiếp được phân loại tương ứng sản phẩm theo tiêu thức như: Theo số lượng sản phẩm, theo trọng lượng hoặc kích thước, theo mức tiêu hao... + Công thức phân bổ Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí NVL xuất dùng phát sinh trực tiếp đến chế tạo sản phẩm trong kỳ - Trị giá NVL xuất dùng không hết - Trị giá phế liệu thu hồi - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng = x Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tỷ lệ phân bổ = x Tổng tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng 100% Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Tỷ lệ (hay hệ số phân bổ)
  • 24. 12 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp - Khái niệm Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất. - Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán, phiếu xác nhận SP hoàn thành… + Phiếu chi - Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK này được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí - Kết cấu tài khoản Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường vào TK 632 TK 133 TK 152 TK 111, 112, 331 TK 154 (sản xuất phụ) TK 621 TK 152 TK 154 Trị giá thực tế NVL xuất kho trực tiếp dùng cho sản xuất Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Sản xuất của chu kỳ trước trở thành NVL của chu kỳ sau NVL hoặc phế liệu thu hồi nhập lại kho Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng để tính giá thành Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường Mua NVL bên ngoài sử dụng trực tiếp cho SX sản phẩm không qua kho TK 632 Thang Long University Library
  • 25. 13 - Cách thức phân bổ + Đối với tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng CPSX thì kế toán sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp cho từng đối tượng. + Đối với tiền lương thời gian và lương phụ của công nhân sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng CPSX thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ có thể gồm: Định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, theo chi phí NVL trực tiếp, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn... Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp * Hạch toán chi phí trả trước - Khái niệm: Chi phí trả trước (còn gọi là chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí SXKD của kỳ này mà được tính cho 2 hay nhiều kỳ kế toán sau đó. Đây là những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ kế toán như: + Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần (2 lần trở lên) + Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch + Giá trị bao bì luân chuyên, đồ dùng cho thuê - Tài khoản sử dụng: TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 334 Lương chính, phụ phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm TK 154 TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định TK 111, 112, 141 Các khoản chi trực tiếp bằng tiền TK 632 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường
  • 26. 14 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước * Hạch toán chi phí phải trả (chi phí trích trước) - Khái niệm: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ kế toán. Đây là những khoản chi phí trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí SXKD cho các đối tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý không tăng đột biến khi những khoản chi phí này phát sinh. - Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả - Chi phí phải trả trong doanh nghiệp thường bao gồm: + Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (với các doanh nghiệp sản xuất mang tính chất thời vụ) + Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch + Thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch + Lãi tiền vay chưa đến hạn trả TK 111, 112, 152, 153, 241, 331 TK 142, 242 TK 133 Tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) Nợ TK 142, 242 Có Chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí SXKD Nợ TK 335 Có Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh Các khoản chi phí phải trả được ghi nhận (đã tính trước) vào chi phí trong kỳ theo kế hoạch Dư Có: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào CPSXKD nhưng thực tế chưa phát sinh TK 627, 641, 642 Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả * Hạch toán chi phí sản xuất chung - Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất gắn với từng phân xưởng sản xuất. Đây là chi phí tổng hợp bao gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường. + Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan… - Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung - Kết cấu tài khoản - TK 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 + TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” + TK 6272 “Chi phí vật liệu, nhiên liệu” + TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” + TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác” Nợ TK 627 Có - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm CPSXC - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt mức bình thường vào TK 632 - Kết chuyển CPSXC vào TK 154 TK 335 TK 622 TK 627, 641, 642 TK 334, 2413, 331, 111, 112, 152 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân SX Trích trước chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch Phát sinh các chi phí phải trả thực tế trong kỳ TK 622, 627, 641, 642 Số đã trích > số thực tế phát sinh Ghi giảm chi phí liên quan TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
  • 28. 16 - Cách thức phân bổ + Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, cuối cùng tiến hành phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành. + Trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ chi sản xuất chung cho các sản phẩm liên quan. Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, giờ máy chạy… Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung * Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất - Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về mầu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp. + Theo mức độ hỏng: sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được và sản phẩm hỏng không sửa chữa được + Trong quan hệ với công tác kế hoạch: sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. + Kế toán tập hợp và xử lý thiệt hại về sản phẩm hỏng qua TK 1381 – sản phẩm hỏng ngoài định mức. TK 627 TK 111, 138, 152, 334 TK 154 TK 632 TK 152, 153 TK 214 TK 334, 338 Chi phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí vật liệu, nhiên liệu, CCDC (xuất dùng 1 lần) Chi phí khấu hao TSCĐ Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận phân xưởng TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Các khoản được ghi giảm CPSX chung Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm Kết chuyển CPSXC vượt trên mức bình thường TK 142, 242, 335 Phân bổ dần chi phí trả trước và chi phí phải trả TK 111, 112, 331 Thang Long University Library
  • 29. 17 Sơ đồ 1.6 Hạch toán sản phẩm hỏng - Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất Do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan thì doanh nghiệp vẫn phải chi các khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng… - Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến: TK 335 (ngừng sản xuất bất thường thì kế toán hạch toán tương tự như thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức) Sơ đồ 1.7 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch * Tổng hợp chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng cho từng khoản mục cần được kết chuyển để tổng hợp theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất. - Tài khoản sử dụng để tổng hợp các chi phí trên là TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, lao vụ... của tất cả các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. TK 1381TK 154, 155, 157, 632 TK 152, 153, 334, 338, 241 TK 152, 1388, 334, 111 TK 811, 415 Giá thành SP hỏng không sửa chữa được chờ xử lý Chi phí sửa chữa SP hỏng có thể sửa chữa được Giá trị thu hồi, bồi thường Xử lý số thiệt hại về SP hỏng TK 335 TK 111, 112, 331, 334, 152, 153, 214 TK 627, 641, 642 Chi phí thực tế ngừng sản xuất trong kế hoạch Trích trước chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch hoặc trích bổ sung TK 627, 641, 642 TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Hoàn nhập khoản chi phí đã trích trước theo kế hoạch
  • 30. 18 - Kết cấu tài khoản 154 như sau: Sơ đồ 1.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ 1.5.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp mà các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho không được ghi trên sổ liên tục, bởi vậy cuối kỳ các doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho, cùng với chi phí sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành và hàng bán. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh nghiệp nhiều chủng loại vật tư có giá trị thấp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và được nhập xuất thường xuyên. Ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. Nhược điểm là độ chính xác về vật tư, hàng hóa xuất dùng cho các mục đích khác nhau phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi. Mọi biến động về vật tư không theo dõi phản ảnh trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư cuối kỳ). Giá trị vật tư mua và nhập kho được phản ánh trên tài khoản 611- TK mua hàng. Nợ TK 154 Có Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành. TK 154 TK 152, 155 TK 157 TK 632 TK 627 TK 621 TK 622 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sản xuất chung Giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho Hàng gửi bán không qua kho Giá thành thực tế của sản phẩm tiêu thụ ngay Thang Long University Library
  • 31. 19 Sơ đồ 1.9 Hạch toán tài khoản mua hàng * Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Việc xác định chi phí NVL xuất dùng trên sổ sách tổng hợp thì không căn cứ vào các số liệu xuất kho mà căn cứ vào số NVL tồn đầu kỳ, số NVL nhập kho trong kỳ và số NVL tồn cuối kỳ và tính một lần. Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKĐK) ** TK 621TK 611 TK 631 Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm được xác định vào cuối kỳ Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL vào giá thành sản phẩm Nợ TK 611 Có - Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ - Giá gốc NVL, CCDC mua vào trong kỳ - Giá NVL, CCDC xuất sử dụng trong kỳ - Giá gốc NVL, CCDC mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá. - Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ - Trị giá thực tế NVL, CCDC thiếu hụt, mất mát TK 611TK 152, 153 TK 133 TK 111, 112, 331 TK 133 Giá NVL, CCDC được xác định sử dụng trong kỳ Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ TK 152, 153 TK 111, 112, 331… Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ Mua NVL, CCDC cho SXKD trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) Giá NVL, CCDC trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá. Thuế GTGT (nếu có) TK 621TK 336, 338, 411 NVL, CCDC vay mượn hoặc nhận vốn Giá trị NVL thực tế xuất dùng Giá trị NVL thực tế tồn đầu kỳ Giá trị NVL thực tế nhập trong kỳ Giá trị NVL thực tế tồn cuối kỳ = + -
  • 32. 20 * Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống như phương pháp KKTX . Cuối kỳ tiến hành kết chuyển và phân bổ vào TK 631 chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành *Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK Kế toán sử dụng tài TK 631 – giá thành sản xuất. TK này được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm lao vụ, dịch vụ... tương tự TK 154. Kết cấu của TK 631 Sơ đồ 1.11 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK 1.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Trong doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm làm dở cuối kỳ là những sản phẩm đang trong quá trình gia công chế biến hoặc còn đang trên dây chuyền sản xuất chưa hoàn thành. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một trong những nhân tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành Nợ TK 631 Có Kết chuyển trị giá SPDD đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm - Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ - Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ TK 611 TK 631TK 154 TK 621 TK 622 TK 627 Kết chuyển chi phí SXDD đầu kỳ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sản xuất chung Xác định chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 154 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ TK 632 Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Thang Long University Library
  • 33. 21 trong kỳ. Tuy nhiên việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là công việc rất phức tạp, khó có thể thực hiện một cách chính xác tuyệt đối. Kế toán phải tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất và yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sau cho phù hợp. 1.5.5.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL trực tiếp còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cả cho giá thành thành phẩm. - Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán, khối lượng tính toán ít, xác định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, phục vụ kịp thời cho việc tính giá thành nhanh chóng. - Nhược điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác có liên quan. Phương pháp này có thể áp dụng thích hợp trong trường hợp chi phí NVL trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và không có sự biến động nhiều so với đầu kỳ. 1.5.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phương pháp này, dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng của sản phẩm dở dang để quy đổi thành sản phẩm hoàn thành. Các bước thực hiện: - Kiểm kê, xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. - Quy đổi sản phẩm dở dang dựa trên tiêu chuẩn giờ công hoặc tiền lương định mức… - Xác định chi phí cho sản phẩm dở dang. Đối với các chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công nghệ như (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) thì áp dụng theo công thức tính giống như ở phương pháp đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp. Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ gia công, chế biến như (Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo mức độ hoàn thành thực tế (quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành tương đương). Giá trị NVL trực tiếp nằm trong sản phẩm dở dang Giá trị NVL trực tiếp đầu kỳ + Giá trị NVL trực tiếp trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ =
  • 34. 22 - Ưu điểm: Kết quả tính toán có mức độ chính xác hợp lý cao hơn vì chúng được tính toán đầy đủ các khoản mục chi phí. - Nhược điểm: Khối lượng tính toán lớn, mất nhiều thời gian khi kiểm kê sản phẩm dở dang, xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng bước công nghệ khá phức tạp. 1.5.5.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. - Ưu điểm: Tính toán nhanh giúp cho việc xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ được nhanh hơn. - Nhược điểm: Mức độ chính xác không cao vì khó có thể khớp với chi phí thực tế. Ngoài ba phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trên, các doanh nghiệp còn sử dụng các phương pháp khác như: Phương pháp thống kê kinh nghiệm... 1.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất, chế biến cần tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Căn cứ xác định đối tượng tính giá thành: + Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất. + Đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất của sản phẩm. + Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm. + Các yêu cầu quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong doanh nghiệp. + Khả năng và trình độ hạch toán của doanh nghiệp. = Chi phí chế biến từng loại tính cho SPDD + +  Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ Số lượng thành phẩm Số lượng SPDD quy đổi Số lượng SPDD quy đổi = Số lượng SPDD dở dang cuối kỳ Mức độ % hoàn thành  Số lượng SPDD quy đổi Thang Long University Library
  • 35. 23 Dựa vào những căn cứ trên thì đối tượng tính giá thành có thể là: Thành phẩm, bán thành phẩm, chi tiết, bộ phận sản xuất, đơn đặt hàng hay từng hạng mục công trình. Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá thành tổ chức lập bảng tính giá thành sản phẩm giúp cho việc quản lý, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian mà bộ phận kế toán giá thành phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Căn cứ để xác định kỳ tính giá thành: - Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm. - Chu kỳ sản xuất sản phẩm. - Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế ở từng doanh nghiệp. Dựa vào các căn cứ trên thì kỳ tính giá thành có thể là: Tháng, quý, năm hay khi kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm. Việc xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành một cách chính xác, khoa học, hợp lý. Đảm bảo cung cấp số liệu giá thành thực tế một cách kịp thời, tạo cơ sở cho việc tổ chức phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành sản phẩm và đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Tuỳ thuộc vào điều kiện tổ chức, yêu cầu quản lý và quy trình sản xuất mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá thành khác nhau. 1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.6.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp) - Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm, công việc sản xuất với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, xen kẽ liên tục. Những doanh nghiệp áp dụng phương pháp này khi chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, SPDD không có hoặc có không đáng kể. - Đối tượng kế toán CPSX: Từng quy trình sản xuất riêng biệt. - Đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán chi phí sản xuất, kỳ tính giá thành định kỳ là tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo như tính giá thành sản phẩm điện, nước...
  • 36. 24 - Công thức tính giá thành 1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số Điều kiện áp dụng: Trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cùng sử dụng một loại NVL và một lượng lao động, thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau, và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất (như trong công nghệ hoá chất, hoá dầu...) Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm. Đối tượng tính giá thành: Là từng loại sản phẩm do quy trình công nghệ sản xuất đó đã sản xuất hoàn thành. Kỳ tính giá thành thường theo tháng hoặc theo quý. Theo phương pháp này kế toán phải quy đổi từng loại sản phẩm về sản phẩm gốc rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm. 1.6.2.3 Phương pháp tổng cộng chi phí Điều kiện áp dụng: Trong các doanh nghiệp có quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành Z = C1 + C2 + … + Cn Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = + - Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc quy đổi = Tổng số sản phẩm gốc quy đổi Số lượng sản phẩm thực tế chưa quy đổi i Hệ số quy đổi sản phẩm i  =  Giá thành đơn vị sản phẩm gốc Hệ số quy đổi sản phẩm i Giá trị đơn vị của sản phẩm i  n i 1 = ( ) Thang Long University Library
  • 37. 25 Trong đó: Z là tổng giá thành C1, C2, …, Cn là CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành SP 1.6.2.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Điều kiện áp dụng: Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các SP chính còn thu được những SP phụ, để tính giá trị SP chính kế toán phải loại trừ giá trị SP phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị SP phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu… Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm chính đã hoàn thành 1.6.2.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ chi phí Điều kiện áp dụng: Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt... Đối tượng chi phí sản xuất: Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm cùng loại. Đối tượng tính giá thành: Từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch được tính như sau: 1.6.2.6 Phương pháp liên hợp Áp dụng cho những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ… Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị SP chính dở dang đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi Giá trị SP chính dở dang cuối kỳ - =  Giá thành kế hoạch hoặc định mức đơn vị sản phẩm từng loại Tỷ lệ chi phí Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tỷ lệ chi phí Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch hoặc đinh mức của tất cả các loại sản phẩm
  • 38. 26 1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu 1.6.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn Là những doanh nghiệp chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, SPDD không có hoặc có không đáng kể. Do số lượng mặt hàng ít nên việc hạch toán CPSX được tiến hành theo sản phẩm, mỗi mặt hàng sản xuất được mở một sổ (hoặc thẻ) hạch toán CPSX Công việc tính giá thành thường được tiến hành vào cuối tháng theo phương pháp trực tiếp (giản đơn) hoặc phương pháp liên hợp. 1.6.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng, còn các kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. - Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đặt hàng đó đều coi là SPDD cuối kỳ chuyển kỳ sau. - Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp theo đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn. 1.6.3.3 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục CPSX phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó. Riêng với CPSX chung sau khi được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo tiêu thức phù hợp. Phương pháp tính giá thành thường là phương pháp trực tiếp kết hợp phương pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (hoặc tỷ lệ)… tùy thuộc vào phương án hạch toán. - Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá bán thành phẩm Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng tại các doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, sản xuất liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn, nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một loạt bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước này là đối tượng chế biến của bước tiếp theo. Đối tượng kế toán CPSX: Từng phân xưởng, giai đoạn chế biến. Đối tượng tính giá thành: Bán thành phẩm ở từng giai đoạn chế biến và thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. kỳ tính giá thành thường là theo tháng. Thang Long University Library
  • 39. 27 Sơ đồ 1.12 Tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm - Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 1.13 Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có quy trình SX phức tạp kiểu liên tục nhưng đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Từng phân xưởng, từng công đoạn chế biến. Chi phí vật liệu tính cho thành phẩm Chi phí bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí bước ... tính cho thành phẩm Chi phí bước N tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành bán thành phẩm bước 2 Giá thành bán thành phẩm bước (N-1) Giá thành bán thành phẩm bước 1 Chi phí NVL chính Chi phí chế biến bước 2 Giá trị sản phẩm dở dang bước 2 Chi phí chế biến bước 1 Giá trị sản phẩm dở dang bước 1 + - = Chi phí chế biến bước 3 + + - = - Giá trị sản phẩm dở dang bước 3 + Chi phí chế biến bước N Giá trị sản phẩm dở dang bước N - … Tổng giá thành thành phẩm =
  • 40. 28 Đối tượng tính giá thành: Thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. 1.7 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức sổ Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc. Tùy theo loại hình, quy mô và điều kiện kế toán, mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng một hình thức kế toán phù hợp. Các tiêu thức để phân biệt các hình thức kế toán này là: số lượng sổ sách kế toán cần dùng, loại sổ sử dụng, nguyên tắc kết cấu các chỉ tiêu dòng, cột sổ, trình tự hạch toán trên sổ ở đơn vị. Trên thực tế có 4 hình thức kế toán sau: 1.7.1 Hình thức Nhật ký - Sổ cái - Hằng ngày, căn cứ chứng từ đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán định khoản rồi ghi trực tiếp vào Nhật ký - Sổ cái. Nếu các chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong ngày thì ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cuối ngày hay định kỳ (3-5 ngày) cộng các bảng kê chứng từ gốc cùng loại rồi lấy số tổng đó ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái. - Cuối kỳ, cộng phát sinh trên sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ chi tiết để xác định số dư cuối kỳ của từng TK cấp 1 và cấp 2. Căn cứ vào số tổng và số dư trên sổ kế toán chi tiết, lập Bảng tống hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết với các số liệu tương ứng trên Bảng cân đối tài khoản, nếu đã khớp đúng kế toán tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và các BCTC khác. Số lượng và loại sổ gồm sổ một quyển Nhật ký - Sổ cái và số lượng sổ, thẻ chi tiết cho một số đối tượng cần thiết. Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký - Sổ cái Báo cáo kế toán Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Thang Long University Library