SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế đầy biến động, nó tạo ra môi
trường hoạt động cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có cơ hội mở rộng
sản xuất kinh doanh, tạo ra sự cạnh tranh một cách bình đẳng nhưng rất gay
gắt. Đòi hỏi một doanh nghiệp muốn đứng vững được, muốn phát triển và tồn
tại trong nền kinh tế này thì phải kinh doanh có hiệu quả. Nghĩa là phải nắm
bắt được cơ hội của thị trường, thực hiện quản lí và sử dụng những nguồn lực
hiện có một cách hiệu quả.
Khi bắt đầu quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn để
đầu tư. Vốn lµ nh©n tè quan träng ảnh hưởng quyÕt ®Þnh
tíi quy m« s¶n xuÊt, viÖc qu¶n lý vµ sö dông vèn
hiÖu qu¶ quyÕt ®Þnh tíi kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
cña ®¬n vÞ. Thật vậy nếu như một doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu
quả, lãng phí sẽ dẫn đến thô lỗ và có thể phá sản. V× thế viÖc n©ng
cao hiÖu qu¶ sö dông vèn lu«n chiÕm vÞ trÝ hµng ®Çu
trong chiÕn l-îc ph¸t triÓn cña c¸c ®¬n vÞ kinh
doanh. Nó là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định được vị
trí của mình trong cơ chế thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, với những kiến thức đã học ở trường, sự hướng dẫn nhiệt tình
của cô giáo Phạm Thị Quyên, các anh chị trong phòng kế toán tài chính tại
công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội, em xin mạnh dạn chọn đề tài: “
Vốn kinhdoanhvà giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
2
Trên cơ sở xem xét tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD
thực tế tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội để đánh giá thực trạng và
đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VKD cho công
ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề quản lí sử dụng VKD ở Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, so sánh, thống kê, phân tíchcác chỉ số…Trong đó, chủ yếu là
phương pháp so sánh dựa trên cơ sở số liệu trên các báo cáo tài chính và các
thông tin thu thập từ việc quan sát các hoạt động hàng ngày, các buổi nói
chuyện với các cán bộ, công nhân viên trong công ty.
5. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lí luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công
ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song do trình độ nhận thức lý luận và thực
tiễn còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên bài luận văn không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô, tập thể cán
bộ công nhân viên công ty, các bạn sinh viên và những người quan tâm để đề
tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày 22 tháng 04 năm 2012
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
3
Sinhviên thực hiện : Ngô Thái Anh
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đòi hỏi
phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh
doanh. Lượng vốn ban đầu này nhằm đảm bảo cho các yếu tố ” đầu vào” của
quá trình sản xuất kinh doanh, mua sắm nguyên vật liệu, TSCĐ, trả tiền công
cho người lao động.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển
hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về
hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy được gọi là sự tuần
hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên
tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VKD. Sự
chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế- kỹ thuật
của ngành kinh doanh.
Từ những phân tích trên có thể rút ra : “Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
4
VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp
mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh
Thứ nhất : Vốn được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực tế của các tài
sản hữu hình và vô hình dùng để sản xuất ra sản phẩm. Vốn chính là biểu hiện
về mặt giá trị của các loại tài sản như: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng
hoá, bằng phát minh sáng chế, quyền sử dụng đất... trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai : Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp. Ban đầu vốn được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định,
trong quá trình vận động vốn tồn tại dưới nhiều hình thức vật chất khác nhau.
Tuy nhiên, điểm xuất phát và điểm kết thúc của quá trình tuần hoàn vốn đều
được biểu hiện giá trị bằng tiền.
TLLĐ
T - H .....SX ..... H’ - T’ ( T’ > T )
ĐTLĐ
Thứ ba : Vốn phải được tập trung tích tụ thành một lượng nhất định mới
có thể phát huy được tác dụng, mới có thể giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh. ĐiÒu nµy cho thÊy ®Ó cã thÓ sö
dông vèn mét c¸ch cã hiÖu qu¶ ®ßi hái c¸c doanh
nghiÖp ph¶i tÝnh to¸n chÝnh x¸c l-îng vèn cÇn sö
dông tr¸nh t×nh tr¹ng thiÕu vèn doanh nghiÖp sÏ r¬i
vµo thÕ bÞ ®éng hoÆc thõa vèn sÏ ¶nh h-ëng nhiÒu ®Õn
chi phÝ c¬ héi trong qu¸ tr×nh sö dông vèn ,kh«ng
thÓ quay vßng vèn nhanh .V× vËy c¸c doanh nghiÖp
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
5
kh«ng thÓ chØ dùa vµo tiÒm n¨ng s½n cã cña m×nh mµ
cßn ph¶i t×m c¸ch huy ®éng thu hót vèn tõ nhiÒu
nguån kh¸c nhau.
Thứ tư : Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nhất là trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay thì điều này thể hiện rất rõ, vốn của doanh nghiệp luôn
chịu ảnh hưởng của các nhân tố như lạm phát, sự biến động của giá cả, tiến bộ
khoa học kỹ thuật,...nên giá trị của vốn tại các thời điểm khác nhau là khác
nhau.
Thứ năm : Vốn phải gắn với chủ sở hữu: Mỗi loại vốn bao giờ cũng gắn
với một chủ sở hữu nhất định. Người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở
hữu vốn, do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn.
Điều này đòi hỏi mỗi người sử dụng vốn phải có trách nhiệm với đồng vốn
mình nắm giữ và sử dụng.
Thứ sáu : Vèn ®-îc coi lµ hµng ho¸ ®Æc biÖt : ®iÒu
nµy cã nghÜa lµ vèn ph¶i cã ®Çy ®ñ c¶ gi¸ trÞ vµ gi¸
trÞ sö dông, gi¸ trÞ cña hµng ho¸ vèn chÝnh lµ b¶n
th©n nã, gi¸ trÞ sö dông cña vèn thÓ hiÖn ë chç khi
®-a vµo s¶n xuÊt kinh doanh nã sÏ t¹o ra mét gi¸ trÞ
lín h¬n gi¸ trÞ ban ®Çu . Nh- mäi hµng ho¸ kh¸c vèn
còng ®-îc mua b¸n trªn thÞ tr-êng nh-ng ng-êi ta chØ
mua vµ b¸n quyÒn sö dông nã, ®ã chÝnh lµ yÕu tè lµm
cho vèn trë thµnh hµng ho¸ ®Æc biÖt kh¸c c¸c lo¹i
hµng ho¸ kh¸c.
1.1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh .
Tuú theo tõng lo¹i h×nh doanh nghiÖp mµ quy m«
cña vèn kinh doanh, c¬ cÊu thµnh phÇn cña chóng kh¸c
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
6
nhau. Tuy nhiªn nÕu c¨n cø vµo ®Æc ®iÓm chu chuyÓn
của vốn th× vèn kinh doanh bao gåm hai loại : VCĐ và
VLĐ.
1.1.1.3.1 Vốn cố định
* Khái niệm : Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, trước hết mọi doanh
nghiệp phải có tư liệu lao động. Tư liệu lao động có nhiều loại như máy móc,
thiết bị nhà xưởng, phương tiện vận tải các công trình kiến trúc...Bộ phận
quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ. Để hình thành các TSCĐ đòi hỏi
doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh
nghiệp ứng ra để hình thành nên TSCĐ được gọi là VCĐ của doanh nghiệp.
Vốn cố định được định nghĩa như sau: “Vốn cố định của doanh nghiệp
là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó
là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và
hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt
giá trị”
*Đặc điểm chu chuyển vốn cố định:
Đặc điểm chu chuyển của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp như sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển
giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ
kinh doanh.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vòng chu chuyển. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh,
TSCĐ bị hao mòn, giá trị của TSCĐ chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản
phẩm. Theo đó, VCĐ cũng được tách làm hai phần: Một phần sẽ gia nhập vào
chi phí sản suất (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần hao
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
7
mòn của TSCĐ. Phần còn lại của VCĐ được “cố định” trong TSCĐ. Trong
các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn luân chuyển được dần dần
tăng lên thì phần vốn “cố định” lại dần dần giảm đi tương ứng với mức giảm
dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là
lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng và VCĐ hoàn thành một vòng chu chuyển.
- Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được
TSCĐ về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
*Phân loại
Trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh, sù vËn
®éng cña nguån VCĐ ®-îc g¾n liÒn víi h×nh th¸i biÓu
hiÖn vËt chÊt cña nã lµ TSCĐ. V× vËy, viÖc phân loại
vÒ VCĐ tr-íc hÕt ph¶i dùa trªn c¬ së t×m hiÓu vÒ
phân loại TSCĐ.
- Theo hình thức biểu hiện và công dụng kinh tế :
+ TSCĐ hữu hình : Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm: Nhà cửa vật
kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn, thiết bị
dụng cụ quản lí, vườn cây lâu năm...
+ TSCĐ vô hình : Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, do doanh nghiệp quản lí và sử dụng trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình. Ví dụ như: quyền sử dụng đất có thời hạn,
nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền,
bằng sáng chế.
- Theo mục đích sử dụng:
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
8
+ TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ đang dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ
của doanh nghiệp.
+ TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: Là
những TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lí sử dụng
cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc
phòng.
- Theo tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang dùng
+ TSCĐ chưa cần dùng
+ TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lí
1.1.1.3.2 Vốn lưu động
* Khái niệm :
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các TSCĐ, doanh nghiệp cần
phải có các TSLĐ. Để quá trình này được tiến hành một cách thường xuyên
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do đó,
để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất
định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là VLĐ của doanh
nghiệp.
Có thể định nghĩa vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của doanh
nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một
chu kỳ kinh doanh”
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
9
* Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần
lượt qua nhiều hình thái khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ từ
hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản
phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về
hình thái ban đầu là tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của
VLĐ nhanh hơn từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng
hóa và cuối cùng chuyển về hình thái tiền. Quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của VLĐ
cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu
chuyển của VLĐ.
Nhìn chung, vốn lưu động có các đặc điểm sau:
+ VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái
sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục, doanh nghiệp
phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho
các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau.
*Phân loại vốn lưu động
- Dựa vào hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của VLĐ thì VLĐ được
chia thành:
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
10
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Khoản phải thu chủ yếu là phải thu
khách hàng, phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản ứng trước cho khách hàng ...
+ Vốn về hàng tồn kho: bao gồm vốn về nguyên vật liệu chính, vốn vật
liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ
dụng cụ, vốn sản phẩm đang chế, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm...
- Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
+ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất : Là bộ phận VLĐ cần thiết nhằm thiết
lập bộ phận dự trữ về vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh, đảm
bảo cung cấp vật tư cho doanh nghiệp sản xuất và hàng hóa đối với doanh
nghiệp thương mại.
+ VLĐ trong khâu sản xuất: Là bộ phận VLĐ kể từ khi doanh nghiệp đưa
vật tư vào sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm như: vốn thành phẩm dở
dang, vốn hàng bán, các khoản chi phí trả trước …
+ VLĐ trong khâu lưu thông: Gồm giá trị thành phẩm trong kho chờ tiêu
thụ, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký
quỹ ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán..
1.1.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ nguồn tài chính mà
doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp
có vai trò khai thác, thu hút các nguồn tài chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời
vốn cho hoạt động kinh doanh đồng thời lựa chọn phương pháp, hình thức
huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp .
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
11
Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp và có hiệu quả
cần có sự phân loại nguồn vốn. Dựa vào tiêu thức nhất định có thể chia nguồn
vốn của doanh nghiệp thành nhiều loại khác nhau, thông thường trong công
tác quản lý thường sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau.
1.1.2.1 Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu vốn
- Vốn chủ sở hữu : là phần thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Tùy theo
từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
bỏ ra, vốn góp cổ phần và lợi nhuận để lại... Tại một thời điểm vốn chủ sở
hữu có thể xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Nợ phải trả
- Nợ phải trả: Trong hoạt động của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không
thể chỉ dựa vào nguồn vốn chủ mà phải tận dụng các mối quan hệ để huy
động vốn từ bên ngoài. Có thể hiểu nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh
toán cho các tác nhân kinh tế: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các
tổ chức kinh tế và cá nhân khác.
Ta cã m« h×nh nguån vèn cña doanh nghiÖp theo
c¸ch ph©n lo¹i nµy:
Tài sản
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
12
Chúng ta cần kết hợp giữa hai nguồn này để có thể đạt được hiệu quả tốt
nhất. Điều này phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp, quyết định của người
quản lí.
1.1.2.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn:
- Nguồn vốn thường xuyên:bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản
vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và lâu dài mà doanh
nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ
và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường
bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn
khác.
 Nguồn vốn tạm thời
 Nguồn vốn thường
xuyên
Việc phân loại này giúp người quản lí xem xét huy động các nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh.
1.1.2.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
TSCĐ
Vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
13
- Nguồn vốn bên trong : là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ
chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.Nguồn vốn bên trong thể
hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp bao gồm :
+ Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
+ Khoản khấu hao tài sản cố định
+ Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ.
Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không thể đáp ứng
nhu cầu vốn đầu tư, nhất là đối với doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng
đòihỏi các doanh nghiệp phải huy động vốn từ bên ngoài.
- Nguồn vốn bên ngoài : là nguồn vốn huy động từ bên ngoài doanh
nghiệp, bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau :
+ Vay người thân ( đối với doanh nghiệp tư nhân ).
+ Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.
+ Gọi góp vốn liên doanh liên kết.
+ Tín dụng thương mại nhà cung cấp.
+ Thuê tài sản.
+ Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán ( đối với các loại hình
doanh nghiệp được pháp luật cho phép)
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận để có
thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này đòi hỏi
doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả những nguồn lực bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp. Vì vậy vÊn ®Ò n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
14
vèn ph¶i ®-îc doanh nghiÖp ®Æt lªn hµng ®Çu. Để làm
được điều đó, trước hết ta cần hiểu :
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là gì?
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt : Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm
vụ kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí
bỏ ra...Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được tổng thể kinh tế khi nào
kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu
quả kinh tế càng cao và ngược lại.
- Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự
cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc
và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những
yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội.
Vậy có thể hiểu “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồnvốn của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp
nhất”.
HiÖu qu¶ sö dông vèn ®-îc l-îng ho¸ th«ng qua
hÖ thèng c¸c chØ tiªu vÒ kh¶ n¨ng ho¹t ®éng , kh¶
n¨ng sinh lêi , tèc ®é lu©n chuyÓn vèn ...Nã ph¶n
¸nh quan hÖ gi÷a ®Çu ra vµ ®Çu vµo cña qu¸ tr×nh s¶n
xuÊt kinh doanh th«ng qua mèi quan hÖ gi÷a kÕt qu¶
thu ®-îc víi chi phÝ bá ra ®Ó tiÕn hµnh ho¹t ®éng
s¶n xuÊt kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
15
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp
Vốn là tiền đề vật chất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đối với
bất kỳ doanh nghiệp, là yếu tố xuyên suốt trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều thành phần kinh tế và sự
cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì vấn đề tổ chức huy động và sử dụng vốn
có hiệu quả là một vấn đề hết sức quan trọng. Nói cách khác, việc tăng cường
công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong các doanh nghiệp
xuất phát từ một số lý do sau:
- Xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận vốn là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
liên quan đến tất cả các mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng. Muốn thực hiện
được điều này đòi hỏi các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải quản lý tốt
vốn ở các khâu của quá trình sản xuất, thực hiện nghiên cứu thị trường, tổ
chức tốt việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ sản xuất yêu cầu
đặt ra là vốn phải được bảo toàn đồng thời phải có lãi để tái đầu tư mở rộng
sản xuất. Nếu như sử dụng vốn không hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng đến toàn bộ
doanh nghiệp, sản xuất trì trệ, chi phí cao và có thể dẫn đến phá sản.
- Xuấtphát từ vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có vốn
ứng ra. Vì thế vốn là điều kiện quyết định, ảnh hưởng xuyên suốt đến toàn bộ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn ảnh
hưởng đến quy mô sản xuất doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn, thì
quá trình sản xuất sẽ bị đình trệ, không đảm bảo các hợp đồng đã ký với
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
16
khách hàng …dẫn đến mất thị phần, doanh thu, lợi nhuận giảm sút và không
thực hiện được các mục tiêu đề ra.
- Xuất phát từ cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước: Từ khi chuyển sang
nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp không còn phụ thuộc vào nhà
nước nữa mà phải độc lập, đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, nắm bắt
nhu cầu thị trường, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị công nghệ, giảm chi phí,
hạ giá thành, bảo toàn vốn ngay khi cả nền kinh tế có nhiều biến động. Muốn
vậy doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tăng qui mô vốn.
- Xuấtphát từ cạnh tranh giữa các doanhnghiệp: Sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trên thị trường ngày càng gay gắt và quyết liệt, các đối thủ cạnh
tranh giành giật nhau từng phần một, trong điều kiện đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những yếu kém, một
trong những con đường cơ bản nhất để thắng lợi trong cạnh tranh, đứng vững
trong thị trường là việc sử dụng vốn có hiệu quả. Sử dụng vốn có hiệu quả thì
mới có thể hạ được giá thành và nâng cao cạnh tranh.
- Xuất phát từ yêu cầu của thị trường: Hiện nay nền kinh tế khó khăn, lãi
suất ngân hàng ở mức cao, việc huy động vốn khó khăn. Đòi hỏi doanh
nghiệp sử dụng vốn phải hợp lý, tiết kiệm, tăng cường công tác quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, do ảnh
hưởng của toàn cầu hóa, doanh nghiệp muốn tồn tại được phải hoạt động hiệu
quả, để có thể tiếp thu khoa học công nghệ từ nước ngoài và sản phẩm có thể
cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài.
Nói tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là yêu cầu khách
quan đối với các doanh nghiệp và mọi ngành nghề, đó là công cụ chính nâng
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
17
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở rộng qui mô hoạt động sản xuất
kinh doanh đem lại lợi nhuận cao và góp phần mang lại lợi ích kinh tế xã hội.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp:
Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần phải xem
xét hiệu quả sử dụng vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu
để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Phải xuất phát từ những
mục tiêu đánh giá để xác định và sử dụng các chỉ tiêu tài chính thích hợp. Để
đánh giá tình hình tổ chức cũng như hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau:
1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh:
- Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh
Doanh thu thuần trong
kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn =
Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu
vòng hay mấy lần. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ
suất sinh lời của tài sản (ROAe).
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tỷ suất sinh lời kinh tế của =
tài sản(ROAe )
Vốn kinh doanh bình quân trong kì
Vốn kinh doanh bình quân
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
18
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng VKD,
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
VKD.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ
giữa lợi nhuận trước thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ.
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD =
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
- Tỷ suấtlợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) : Là quan hệ tỷ
lệ lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD =
(ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu(ROE): là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận
sau thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu.
- Thu nhËp mét cæ phÇn (EPS):
VKD bình quân trong kì
VKD bình quân trong kì
VCSH bình quân trong kì
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
19
Lîi
nhuËn sau thuÕ – Cæ tøc tr¶ cho cæ
®«ng -u ®·i (nÕu cã)
Thu nhËp 1 cæ phÇn(EPS) =
Tæng sè cæ phÇn th-êng ®ang l-u hµnh
- Cæ tøc 1 cæ phÇn (DIV): ph¶n ¸nh mçi cæ phÇn
th-êng nhËn ®-îc bao nhiªu ®ång cæ tøc trong năm
Số lợi
nhuận sau thuế dành trả cổ đông thường
Cổ tức 1 cổ phần thường =
Số cổ phần thường đang lưu hành
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu thuần trong kì
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Doanh thu thuần trong kì
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh
giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
- Hàm lượng vốn cố định:
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kì
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
20
Hàm lượng vốn cố định =
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu
thuần trong kỳ.Hàm lượng vốn cố định càng thấp, hiệu suất sử dụng vốn cố
định càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ :
Lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế TNDN
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong năm, cứ sử dụng một đồng VCĐ bình quân
sẽ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước( hoặc sau thuế) thu nhập.
1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể
hiện qua hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển vốn lưu động và kỳ luân chuyển
vốn lưu động .
+ Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay của vốn lưu động)
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kì
Số vòng quay vốn lưu động =
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay
của vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một
năm)
+ Kì luân chuyển vốn lưu động:
Số ngày trong kì
Kú lu©n chuyÓn VL§ =
Sè lÇn
lu©n chuyÓn VL§
Doanh thu thuần trong kì
Số Vốn lưu động bìnhquân sử dụng trong kì
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
21
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực
hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn
lưu động ở trong kỳ.
- Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ
luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo
cáo).
Tổng mức luân chuyển VLĐ kì so sánh
Mức tiết kiệm ( VTK) = ( K1 - K0) *
Trong đó :
K1,K0 : Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kì gốc.
Ta có: VTK > 0 là lãng phí, VTK < 0 là tiết kiệm; thông qua mức tiết kiệm
doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình sử dụng VLĐ trong kỳ cần
nghiên cứu bằng con số cụ thể, từ đó tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khôi
phục hoặc đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Hàm lượng vốn lưu động: (còn gọi là mức đảm nhiệm vốn lưu động) là
số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản
phẩm:
VLĐ bình quân sử dụng trong kì
Hàm lượng vốn lưu động =
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần
bao nhiêu vốn lưu động.
- Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
Lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
360
Doanh thu thuần bán hàng trong kì
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
22
VLĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước ( hoặc sau) thuế thu nhập của doanh nghiệp
1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp:
Vèn trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh
doanh vËn ®éng liªn tôc, chuyÓn tõ h×nh th¸i nµy
sang h×nh th¸i kh¸c. T¹i mét thêi ®iÓm vèn tån t¹i
d-íi nhiÒu h×nh th¸i kh¸c nhau. Trong qu¸ tr×nh vËn
®éng ®ã, vèn s¶n xuÊt kinh doanh chÞu sù t¸c ®éng
bëi nhiÒu nhiều nhân tố. Chúng ta có thể phân những nhân tố đó thành
nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
- Những nhân tố chủ quan:
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp : Doanh nghiệp không thể
không tính đến khả năng tài chính để thực hiện một quyết định nào đó. Mỗi
doanh nghiệp chỉ có nguồn tài chính để tổ chức và sử dụng ở giới hạn nhất
định bao gồm nguồn vốn tự có và nguồn vốn có khả năng huy động. Việc xác
định sử dụng bao nhiêu vốn chủ, bao nhiêu vốn vay sẽ ảnh hưởng tới chi phí
sử dụng vốn, ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn.
+ Lùa chän ph-¬ng ¸n ®Çu t- : là một trong những
nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh
nghiệp. Cụ thể, nếu doanh nghiệp nắm bắt được thị trường, thị hiếu của
người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra phương án đầu tư nhằm tạo ra những
sản phẩm cung ứng rộng rãi ra thị trường, được đông đảo người tiêu dùng
chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều, hiệu quả sử dụng vốn tăng
lên. Ngược lại nếu phương án đầu tư không tốt, sản phẩm làm ra chất lượng
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
23
kém không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ không tiêu thụ được
hàng hóa, vốn bị ứ đọng, hiệu quả giảm.
+ Xác định nhu cầu vốn: thiếu chính xác dẫn đến hiện tượng thừa
hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh( sử dụng lãng phí hoặc
không đủ vốn làm gián đoạn quá trình sản xuất) từ đó làm ảnh hưởng xấu tới
hiệu quả sử dụng vốn.
+ Bố trí cơ cấu vốn bất hợp lý cũng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như vốn đầu tư nhiều vào tài sản không cần
dùng lớn thì nó không những không phát huy được tác dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà nó còn bị hao hụt mất mát dần, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh bị giảm sút.
+ Do trình độ năng lực quản lý của doanh nghiệp: còn yếu kém, hoạt
động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ kéo dài làm cho đồng vốn bị thâm hụt, bộ
máy tổ chức cồng kềnh không ăn khớp với nhau, tất cả những vấn đề này đều
ảnh hưởng làm giảm thấp hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc quản
lý vốn không chặt chẽ dẫn đến tình trạng sử dụng lãng phí vốn đặc biệt là vốn
lưu động trong quá trình mua sắm dự trữ.
Bên cạnh đó còn có các nhân tố như chu kì kinh doanh, trình độ người lao
động, tổ chức quản lí, sản xuất của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ
đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Những nhân tố khách quan:
+ Kinh tÕ thÞ tr-êng : Mét doanh nghiÖp khi tham
gia vµo thÞ tr-êng lu«n g¾n liÒn ho¹t ®éng s¶n xuÊt
kinh doanh cña m×nh víi sù vËn ®éng cña nÒn kinh
tÕ. Khi nÒn kinh tÕ cã biÕn ®éng th× ho¹t ®éng cña
doanh nghiÖp còng bÞ ¶nh h-ëng. Do vËy mäi nh©n tè
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
24
cã t¸c ®éng ®Õn viÖc tæ chøc vµ huy ®éng vèn tõ bªn
ngoµi ®Òu ¶nh h-ëng ®Õn hiÖu qu¶ sö dông vèn cña
doanh nghiÖp.Ví dụ như lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát, giá cả
vật tư hàng hóa tăng sức mua đồng tiền giảm, đồng vốn thu về có giá trị
thấp hơn đồng vốn ban đầu bỏ ra; tài sản trong doanh nghiệp nhất là các
TSCĐ nếu không có phương pháp khấu hao hợp lý hoặc không được đánh
giá lại thì sẽ không bảo toàn được giá trị ban đầu, như vậy sẽ làm cho vốn
kinh doanh của doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ
hoặc doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra một lượng vốn nhiều hơn để đầu tư vào tài
sản và các hoạt động.
+ Biến động của thị trường đầu ra: Nếu nhu cầu về sản phẩm cùng
loại trên thị trường trong nước cũng như trên thế giới tăng, doanh nghiệp có
điều kiện tăng sản lượng hàng hóa tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm của mình,
tạo điều kiện tăng doanh thu và lợi nhuận qua đó tăng hiệu quả tổ chức và
sử dụng vốn. Còn khi thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định như:
Khủng hoảng thừa, nhu cầu tiêu thụ giảm đột ngột mất uy tín của sản phẩm
cùng loại… làm cho sức mua trên thị trường giảm thì khả năng rủi ro của
doanh nghiệp tăng.
+ Lãi suất trong kinh doanh : Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến chi
phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không chỉ dựa vào vốn
tự có để kinh doanh được, họ phải huy động các nguồn vốn bên ngoài. Vì vậy
doanh nghiệp không thể không tính đến yếu tố lãi suất tiền vay khi muốn sử
dụng nguồn vốn này.
+ Chính sách kinh tế của nhà nước: Thông qua chính sách kinh tế Nhà
nước tạo môi tường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất
kinh doanh. Chính sách của nhà nước tác động không nhỏ đến hiệu quả sử
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
25
dụng vốn của doanh nghiệp. Từ cơ chế giao vốn, đánh giá TSCĐ, thuế lợi
tức… đến chính sách cho vay bảo hộ và khuyến khích nhập một số loại công
nghệ nhất định đều có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng TSCĐ.
+ Sự phát tiển của khoa học kĩ thuật : Ngµy nay tiÕn bé khoa
häc c«ng nghÖ ph¸t triÓn kh«ng ngõng, viÖc ¸p dông
nh÷ng thµnh tùu ®¹t ®-îc vµo ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh
doanh cã vai trß v« cïng quan träng của mỗi doanh nghiệp.
Nếu không kịp thời tiếp cận thì doanh nghiệp có thể bị lạc hậu, ảnh hưởng
đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của doanh
nghiệp, làm cho đồng vốn không được hiệu quả.
1.2.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn nâng cao hiệu quả sử
dụng và bảo toàn vốn của mình. Muốn vậy, doanh nghiệp cần căn cứ vào điều
kiện tình hình kinh doanh cụ thể để đề ra biện pháp thích ứng quản lý từng
thành phần vốn kinh doanh. Sau đây là một số biện pháp:
- Đánhgiá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tư phát triển doanh
nghiệp: Đây là vấn đề rất quan trọng bởi vì các quyết định đầu tư phát triển
doanh nghiệp ảnh hưởng lâu dài và có tính quyết định đến hiệu quả sử dụng
VKD. HiÖu qu¶ sö dông vèn chØ ®¹t ®-îc khi doanh
nghiÖp cã kh¶ n¨ng s¶n xuÊt vµ tiªu thô s¶n phÈm.
Trong nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng, quy m« vµ tÝnh chÊt
kinh doanh kh«ng ph¶i do chñ quan doanh nghiÖp quyÕt
®Þnh mµ kh¶ n¨ng nhËn biÕt, dù ®o¸n thêi c¬ lµ mét
trong c¸c yÕu tè quyÕt ®Þnh sù thµnh b¹i trong s¶n
xuất kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
26
- Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài
sản để có biện pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh
doanh. Doanh nghiệp phải chủ động nhượng bán thanh lý TSCĐ không cần
dùng, hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng…để nhanh chóng
thu hồi vốn. Thực hiện định kỳ kiểm kê tài sản, xác định số lượng và hiện
trạng tài sản ( TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, TSCĐ và đầu tư dài hạn). Đối
chiếu công nợ phải thu, phải trả khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính
và có biện pháp xử lý tổn thất tài sản. Chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh
doanh và thực hiện tốt công tác thanh toán nợ. Doanh nghiệp phải chủ động
có kế hoạch thu hồi các khoản nợ của khách hàng, hạn chế tình trạng chiếm
dụng vốn quá lớn dẫn đến doanh nghiệp phải đi vay ngoài với lãi suất cao khi
phát sinh nhu cầu vốn bổ sung.
- Xác địnhđúng nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết: cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó lập các kế hoạch huy động
nguồn tài trợ tránh tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn. Nếu thiếu vốn, quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ bị gián đoạn, doanh nghiệp khó có khả năng thanh
toán, khó thực hiện được đúng các hợp đồng đã ký gây ảnh hưởng xấu đến
hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp. Ngược lại nếu
lượng vốn xác định quá nhiều sẽ gây tình trạng ứ đọng vốn, không phát huy
được tối đa hiệu quả của đồng vốn.
- Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn hợp lý: huy động
nguồn vốn bên trong chủ động đáp ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh,
đồng thời phải cân nhắc việc sử dụng vốn bên ngoài nên sử dụng bao nhiêu và
sử dụng nguồn nào để có thể giảm được chi phí sử dụng vốn để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
27
- Tăng cường phát huy vai trò của tài chính: trong việc sử dụng
vốn bằng cách thường xuyên kiểm tra tài chính và lập kế hoạch đối với việc
sử dụng vốn trong tất cả các khâu từ dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và
mua sắm tài sản cố định. Theo dõi kiểm tra tình hình kinh doanh trên sổ sách
lẫn thực tế.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH Ở CÔNG TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI.
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì Hà Nội
Địa điểm: Khu A2- Phú Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
Mã số thuế: 0101397753
Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì Hà Nội được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0102009521, do phòng đăng ký
kinh doanh - sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày: 05/08/2003.
Vốn điều lệ của công ty là : 4,000,000,000đ
Ngày 22/8/2002 Công ty được cấp giấy phép hoạt động. Sau một thời gian
thi công, lắp đặt phân xưởng, đến tháng 3/2003 Công ty chính thức bắt đầu
bước vào hoạt động.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
28
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty
2.1.2.1 Về bộ máy tổ chức quản lí:
Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội là đơn vị sản xuất kinh doanh
độc lập, được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
mình.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy như sơ đồ 1, mỗi phòng ban của công ty đều có
chức năng, nhiệm vụ riêng phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Giám đốc công ty: là đại diện pháp nhân của công ty, là người chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước
theo quy định hiện hành.
Sơ đồ 01 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của công ty
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
29
(Nguồn phòng tổ chức hành chính cung cấp)
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng,
từ đó đưa ra các sản phẩm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
- Phòng tài chính kế toán: quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn
của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất. Phòng ghi chép các
GIÁM ĐỐC
Phòng
kế toán
Phòng Tổ
chức
hành
chính và
lao động
tiền
lương
Phòng
thiết kế
Phòng kế
hoạch
Phòng kỹ
thuật-
kiểm tra
chất
lượng
Quản Đốc
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổ
xén
Tổ chế
bản
Tổ in Tổ cán
láng
Tổ
bế
hộp
Tổ
dán
máy
Tổ kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
bảo vệ
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
30
nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty, xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo như: báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo tổng kết tài sản...
- Phòng tổ chức hành chính – lao động tiền lương: làm chức năng văn
phòng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ
tiền lương, tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động
- Phòng thiết kế: tham mưu cho giám đốc công tác thiết kế mẫu mã sản
phẩm theo nhu cầu và thị hiếu của thị trường.
- Phòng kế hoạch: có chức năng lập kế hoạch sản xuất, tìm nguồn cung
ứng vật tư cho công ty.
- Phòng kỹ thuật (KCS) – kiểm tra chất lượng : xây dựng, quản lý, theo
dõi các quy trình, quy phạm kỹ thuật trong quá trình sản xuất đảm bảo chất
lượng của sản phẩm.
- Bộ phận phục vụ - bảo vệ : có trách nhiệm bảo vệ tài sản, giữ gìn an
ninh trật tự trong công ty. Vệ sinh công nghiệp theo đúng quy định bảo vệ
môi trường.
- Phân xưởng sản xuất : nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
- Quản đốc: có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo toàn bộ các tổ sản xuất mình
phụ trách.
- Các tổ sản xuất : là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm qua từng công đoạn
của quy trình sản xuất.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán sơ đồ 02:
- Kế toán trưởng : phụ trách phòng kế toán, điều hành toàn bộ công tác kế
toán tại công ty.
- Kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán : tổng hợp số liệu do các bộ
phận kế toán cung cấp, cập nhật hoá đơn, chứng từ,tài liệu, kiểm tra tính
chính xác của số liệu, theo dõi tình hình thu chi.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
31
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn phòng tổ chức hành chính cung cấp)
- Kế toán vật tư và công nợ phải trả : hạch toán và kiểm tra tình hình
biến động vật liệu, công cụ dụng cụ, thường xuyên thu thập số liệu để đối
chiếu và có quyết định đúng đắn trong việc điều chỉnh lượng dự trữ nguyên
vật liệu trong kho, đồng thời theo dõi tình hình công nợ phải trả theo từng đối
tượng.
- Kế toán thành phẩm và công nợ phải thu : theo dõi tình hình nhập – xuất
tồn kho thành phẩm và tình hình công nợ phải thu theo từng khách hàng.
- Thủ quỹ : là nhân viên độc lập , thừa hành nghiệp vụ thu chi tiền phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. Đồng thời kiểm soát tính
đúng đắn của các vấn đề thu chi đó.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ In, sản xuất bao bì từ nguyên liệu giấy.
+ Thu mua, chế biến hàng nông lâm thuỷ sản.
+ Thu mua gia công hàng thủ công mỹ nghệ.
+ Buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị điện, điện tử.
+ Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống.
Kế toán
vật tư
Kế toán
TToán&NH
Kế toán tổng
hợp
Kế toán Trưởng
Kế toán TP
phải thu
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
32
+ Buôn bán đồ dùng, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm.
+ Buôn bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
+ Buôn bán các loại thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ công- nông- lâm-
ngư nghiệp.
+ Dịch vụ môi giới thương mại.
- Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất
Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại với quy trình sản xuất phức tạp. Hệ thống thiết bị máy móc sản
xuất bao bì ở các khâu chủ yếu là nhập ngoại từ các nước có ngành sản xuất
bao bì phát triển và tương đối hoàn chỉnh. Công ty muốn có được sản phẩm
hoàn thành phải qua rất nhiều công đoạn từ: chế bản, in, láng bóng, bế hộp,
dán, kiểm tra, đóng gói, lưu kho, tiêu thụ sản phẩm. Chu kỳ sản xuất sản
phẩm ngắn, liên tục, xen kẽ nhau và đồng bộ.
Sơ đồ 03: Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất
(Nguồn phòng tài chính kế toán cung cấp)
Trước khi sản phẩm được đóng gói phải kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bộ
phận kiểm tra sẽ có nhiệm vụ phân loại và lựa chọn những sản phẩm đạt chất
lượng và không đạt chất lượng, sau đó mới chuyển qua bộ phận đóng gói.
Chế bản In Cán Láng
Bế hộpDán
Kiểm tra
Đóng gói
Xén
Nhập kho thành
phẩm
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
33
Trước khi sản phẩm được nhập kho hay xuất bán ra thị trường thì sản phẩm
bao bì cũng phải đạt được những thông số kỹ thuật nhất định, đúng quy cách
chất lượng...Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất bao bì gần như tự động hoá
hoàn toàn, công nhân làm việc thủ công chủ yếu ở khâu đóng hộp.
- Đặc điểm sản phẩm hàng hóa
Bao bì giấy là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được dùng để bao
gói và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, bên
cạnh đó bao bì còn thể hiện hình ảnh riêng về hàng hóa để có thể thông tin
đến người tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và lựa chọn
đúng loại hàng hóa.
Bao bì của công ty chủ yếu là bao bì giấy dùng để đóng gói hàng hoá làm
từ nguyên liệu chính là giấy Dlex, Couche, Briston...in theo yêu cầu của
khách hàng, đa dạng về kích cỡ và chủng loại bao bì như : bao bì Forever, bao
bì Solido,bao bì dream, bao bì Veronio...Mỗi sản phẩm bao bì của công ty có
mẫu mã riêng, đặc trưng riêng phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Chủ yếu
là bao bì đựng dược phẩm, bánh kẹo, chè...
- Tình hình thị trường
+ Thị trường các yếu tố đầu vào:
Nguyên vật liệu chính để sản xuất bao bì là Fenspats, giấy duplex, giấy
couches, ivory. Vì thế, thị trường đầu vào của công ty chủ yếu nhập khẩu giấy
Duplex từ công ty KPT và giấy Ivory từ công ty Nam Cho của Hàn Quốc,
công ty Itochu của Singapore và một số nhà cung cấp trong nước cũng tương
đối ổn định như: công ty bao bì giấy nhôm New Toyo, công ty cổ phần
thương mại và sản xuất Đức Hùng ...Nguyên liệu còn phải nhập khẩu nhiều vì
thế mà tính chủ động còn chưa cao, giá cả nguyên vật liệu đầu vào biến động
nhiều.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
34
Hơn nữa, từ khi gia nhập WTO thì nước ta cạnh tranh hàng hóa càng lớn,
đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm được nguồn cung ổn định để có thể giảm chi
phí, cạnh tranh được với doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Thị trường đầu ra:
Khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu
về bao bì giấy để đóng gói sản phẩm, chủ yếu là các công ty dược phẩm, bánh
kẹo... Nhu cầu ngành bao bì hiện nay đang tăng, nước ta hội nhập kinh tế thế
giới vì thế đây là cơ hội để doanh nghiệp có thể đẩy mạnh tăng sản lượng sản
xuất, tăng thị phần cho doanh nghiệp. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi sự
cạnh tranh gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Với sự nỗ lực hết mình, công ty đã ký được rất nhiều hợp đồng cung cấp
sản phẩm bao bì với các khách hàng lớn như : công ty cổ phần dược phẩm
Traphaco, công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hoá, công ty TNHH Tuệ
Linh, công ty liên doanh Hải Hà Kotobuki, công ty cổ phần dược phẩm Nam
Hà...Công ty không ngừng gia tăng và phát triển mạng lưới đại lý phân phối
và tiêu thụ sản phẩm trên khắp cả nước, đặc biệt là mở thêm cơ sở kinh
doanh. Sản phẩm sản xuất ra với chất lượng tốt, khả năng cạnh tranh cao, vì
thế doanh nghiệp dành được thị phần đáng kể.
2.1.3 Khái quát tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong những năm
gần đây.
2.1.3.1Đánhgiá khái quáttìnhhình tài chính chủ yếu của công ty qua các
năm từ 2009 đến 2011.
Căn cứ vào bảng 01, ta thấy: Năm 2011 là năm mà nền kinh tế có rất
nhiều biến động, các hệ số sinh lời của doanh nghiệp đều giảm nhưng bên
cạnh đó doanh nghiệp cũng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Cụ thể
là :
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
35
- Từ năm 2009 đến năm 2011 năm nào doanh nghiệp cũng đầu tư tăng
thêm vốn. Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2011 tăng so với năm 2010 là
6,039,784 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 24.07%. Tăng với tốc độ tăng nhanh
hơn so với vốn kinh doanh bình quân năm 2010 so với năm 2009. Việc tăng
này một phần do công ty cuối năm 2011 tăng huy động vốn chủ khá nhiều,
một phần tăng nợ vay để tăng vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Vốn chủ sở hữu bình quân đều tăng qua các năm từ 2009 đến 2011
nhưng riêng năm 2011 tăng khá nhanh so với năm 2010, tăng 1,339,176
(nghàn đồng) với tỷ lệ tăng là 25.17%(trong khi đó năm 2010 so với 2009 chỉ
là 6.42%). Chủ yếu do doanh nghiệp tăng huy động từ chủ sở hữu với mục
đích tăng tỷ trọng vốn chủ, tăng tự chủ tài chính trong năm vì năm 2011 lãi
suất ngân hàng khá biến động, doanh nghiệp chủ động huy động thêm vốn
chủ để chủ động hơn trong sản xuất.
- Doanh thu thuần từ năm 2009 đến năm 2011 đều tăng trong đó tốc độ
tăng của năm 2011 so với năm 2010 là 24.70% nhanh hơn so với tốc độ tăng
của năm 2010 so với năm 2009 là 23.18%. Việc tăng doanh thu thuần chủ yếu
là do doanh nghiệp thực hiện chính sách tăng tín dụng cho khách hàng nên
đẩy nhanh được tiêu thụ sản phẩm trong thời kì cạnh tranh khốc liệt này, một
phần cũng là do giá hàng hóa bán ra năm nay cũng cao hơn so với năm trước.
- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế qua các năm đều tăng, nhưng tốc độ
tăng của lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm 2010 so với 2009 tăng khá cao
1,018,674 (nghàn đồng) với tỷ lệ tăng 45.02%. Trong khi đó năm 2011 so với
2010 thì chỉ tăng 113,807(nghàn đồng) với tỷ lệ tăng 3.47%, thấp hơn khá
nhiều.
- Lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng của năm
2011 so với năm 2010 là 5.64% thấp hơn tốc độ tăng của năm 2010 so với
2009 là 32.95%. Là do mặc dù doanh thu tăng nhanh nhưng chi phí bỏ ra của
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
36
năm 2011 cũng tăng nhanh theo để đẩy nhanh tiêu thụ hàng, cụ thể là giá cả
nguyên vật liệu đầu vào tăng khá cao, làm tăng giá vốn, các chi phí quản lí
doanh nghiệp cũng tăng dẫn đến giảm lợi nhuận, điều này làm cho tốc độ tăng
của lợi nhuận sau thuế ít thay đổi so với năm 2010.
- Các hệ số sinh lời năm 2010 tăng so với năm 2009 với tỷ lệ tăng khá cao
trên 20%, nhưng năm 2011 lại giảm so với năm 2010 với tốc độ giảm khá
nhanh. Cho thấy trong năm nay doanh nghiệp chưa thực sự sử dụng đồng vốn
có hiệu quả, hay nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn đã giảm. Là do tốc độ
tăng của kết quả nhận được cao hơn so với tốc độ tăng đồng vốn mà họ bỏ ra.
Một phần là do ảnh hưởng của những biến động thị trường. Doanh thu của
đơn vị tăng, nhưng chi phí còn tăng nhanh hơn dẫn đến lợi nhuận giảm, các
hệ số sinh lợi giảm. Tuy nhiên, các hệ số sinh lợi của doanh nghiệp cũng ở
mức khá, vì năm nay là năm rất khó khăn, doanh nghiệp có được các chỉ số
như vậy được là khá tốt.
- Thu nhập bình quân trên đầu người công nhân viên qua các năm đều
tăng. Góp phần cải thiện đời sống của công nhân viên. Tuy nhiên, mức tăng
này chưa phải ở mức cao.
Tóm lại, trong năm 2011 mặc dù hiệu quả sử dụng vốn có thấp hơn nhưng
doanh nghiệp đã rất nỗ lực để duy trì được lợi nhuận, nâng cao tự chủ về tài
chính hơn.
2.1.3.2Đánhgiá khái quát tình hình kết quả kinh doanh của công ty năm
2011
Dựa vào bảng 02 ta thấy
- Doanh thu tăng 16,542,926 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 24.70%, doanh thu
thuần tăng 16,544,081 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 24.70%. Doanh nghiệp vẫn
tăng được doanh thu với tỷ lệ tăng khá cao cho thấy sự nỗ lực của doanh
nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, trong lúc nền kinh tế cạnh tranh rất khốc liệt
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
37
này, doanh nghiệp đã phấn đấu để duy trì sản lượng bán ra, ở đây doanh thu
tăng chủ yếu là do giá cả hàng hóa bán ra tăng lên, giá tăng theo xu hướng của
thị trường.
Bảng 02 : Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch
Số tuyệt đối %
1.Doanh thu BH&CCDV 83,534,017 66,991,091 16,542,926 24.70
2.DTT BH&CCDV 83,534,017 66,989,936 16,544,081 24.70
3.Giá vốn hàng bán 73,503,260 59,551,340 13,951,920 23.43
4.Lợi nhuận gộp từ BH&CCDV 10,030,757 7,438,596 2,592,161 34.85
5.Doanh thu hoạt động tài chính 43,507 17,982 25,525 141.95
6.Chi phí tài chính 1,795,914 1,611,055 184,859 11.47
7.Chi phí quản lí doanh nghiệp 6,486,971 4,149,814 2,337,157 56.32
8.Lợi nhuận từ HĐKD 1,791,379 1,695,709 95,670 5.64
9.Tổng lợi nhuận trước thuế 1,791,379 1,695,709 95,670 5.64
10.Chi phí thuế thu nhập DN 447,845 423,927 23,918 5.64
11.Lợi nhuận sau thuế 1,343,534 1,271,782 71,752 5.64
(Nguồn BCKQKD năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
- Giá vốn hàng bán cũng tăng 13,951,920 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng
23.43%, giá vốn hàng bán tăng là do giá cả nguyên vật liệu đầu vào cao, một
phần là do giá giấy in tăng cao, cụ thể năm 2011 giá giấy nhập khẩu tăng
trung bình khoảng 20- 40%, giá trong nước thì tăng khoảng 40-50%, chi phí
nhân công cũng tăng, làm cho giá vốn tăng, tuy nhiên tốc độ tăng của GVHB
vẫn thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, cho thấy doanh nghiệp đã có
chính sách giá cả phù hợp để có thể vừa bù đắp được chi phí, mà vẫn có thể
cạnh tranh được.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
38
- Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2,592,161 (ngàn
đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 34.85%. Tỷ lệ tăng khá cao, đây là một sự
cố gắng rất lớn nhằm đạt đến mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Doanh thu tài chính nhỏ, chủ yếu là lãi tiền gửi.
- Chi phí tài chính của công ty ở mức khá cao mà chủ yếu là chi phí lãi
vay do doanh nghiệp sử dụng nợ vay khá nhiều, chủ yếu là vay của ngân hàng
với lãi suất khá cao. Năm 2011 chi phí tài chính tăng 184,859 (ngàn đồng)
tương ứng với tỷ lệ tăng là 11.47%, chi phí lãi vay tăng chủ yếu là do trong
năm lãi suất ngân hàng tăng so với năm ngoái, một phần cũng là do doanh
nghiệp có tăng thêm vốn vay. Chi phí lãi vay đã tạo ra cho công ty một khoản
lợi thuế, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần cân nhắc để đảm bảo được khả
năng thanh toán lãi vay.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 2,337,157 (ngàn đồng) tương ứng với
tỷ lệ tăng là 56.32%, tăng nhiều về cả số tuyệt đối và tương đối. Chi phí quản
lí doanh nghiệp cao ngoài các chi phí về khấu hao TSCĐ phục vụ quản lí, tiền
lương quản lí thì tiền thuê đất trả cho công ty Giầy Thụy Khuê cũng không
nhỏ. Sự tăng lên của chi phí quản lí doanh nghiệp cho thấy việc quản lí chi phí
này đang còn lãng phí, chủ yếu là do doanh nghiệp đang bố trí nhân viên quản
lí chưa phù hợp, còn trùng lặp ở một số bộ phận, cần phải thống nhất lại để
giảm chi phí. Bên cạnh đó, một phần là do tiền thuê đất tăng làm tăng chi phí .
- Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp cũng tăng 95,670 (ngàn đồng )
với tỷ lệ tăng là 5.64%, như vậy tỷ lệ tăng này thấp hơn so với tỷ lệ tăng của
doanh thu rất nhiều, ta thấy vì chi phí lãi vay, chi phí quản lí doanh nghiệp
khá cao nên đã làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế, vì thế doanh nghiệp cần
lựa chọn huy động vốn từ nguồn nào cho phù hợp, đồng thời quản lí chặt chẽ
chi phí quản lí doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
39
- Lợi nhuận sau thuế tăng 71,752 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 5.64 %. Kết
quả cuối cùng là lợi nhuận sau thuế đã tăng lên cho thấy năm nay doanh
nghiệp làm ăn có lãi, mà lại còn tăng so với năm ngoái, mặc dù tỷ lệ tăng
không cao nhưng so với các doanh nghiệp khác đây là một kết quả khá tốt.
Qua phân tích trên ta có thể thấy doanh nghiệp đã tăng được lợi nhuận
,mặc dù không cao, nhưng kết quả đạt được đã đủ bù đắp chi phí, cho thấy
doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn sinh sôi nảy nở. Nhưng kết quả đạt được
chưa cao là do doanh nghiệp quản lí chi phí còn chưa tốt, như chi phí quản lí
doanh nghiệp khá cao, tuy nhiên một phần cũng là do biến động của thị
trường đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI
2.2.1 Những thuận lợi khó khăn
- Những thuận lợi:
+ Nền kinh tế đất nước hội nhập tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc
với trình độ khoa học kĩ thuật, tạo thị trường cho sản phẩm đầu ra.
+ Doanh nghiệp là một đơn vị độc lập, tự quyết định tổ chức bộ máy của
doanh nghiệp mình, cơ cấu quản lý gọn nhẹ tạo điệu kiện cho công ty nắm bắt
nhanh thời cơ của thị trường.
+ Doanh nghiệp luôn chú ý đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất, khuyến
khích và khen thưởng thích đáng đối với những sáng kiến của người lao động,
tạo nên không khí làm việc chăm chỉ, sáng tạo cho người lao động.
+ Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán với hệ thống máy vi tính,
giúp cho công tác quản lí tài chính, kế toán nhanh gọn và chính xác, thống
nhất từ trên xuống dưới.
+ Đội ngũ lao động nhiệt tình sáng tạo và có trách nhiệm với công việc là
yếu tố quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
40
- Những khó khăn:
+ Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng trong khi giá cả thị trường luôn luôn
biến đổi nên khó tránh khỏi tình trạng thiếu nguyên vật liệu, giá cả nguyên vật
liệu tăng do ảnh hưởng của lạm phát 2011.
+ Công ty luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong ngành sản
xuất bao bì trong nước và nước ngoài.
+ Phòng kế toán của công ty có đội ngũ nhân viên đồng đều về trình độ
năng lực, nhiệt tình với công việc. Tuy vậy hiện tại số lượng nhân viên của
phòng so với khối lượng công việc kế toán của doanh nghiệp là khá chênh
lệch. Vì vậy, có những kế toán viên phải kiêm nhiệm một số phần hành kế
toán làm tăng áp lực cho người làm kế toán, giảm hiệu suất công việc.
+ Ở công ty, tuy mỗi nhân viên được giao một máy vi tính để làm việc
song không cài đặt mật mã sử dụng. Điều này dễ bị dối tượng xấu lợi dụng
đánh cắp thông tin hoặc sửa đổi thông tin, không đảm bảo an toàn tuyệt mật
cho thông tin kế toán.
2.2.2 Tình hình vốn kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh của công ty
2.2.2.1 Về vốn kinh doanh
Dựa vào bảng 03 ta thấy: tổng tài sản tăng 6,887,244 (ngàn đồng) tương
ứng với tỷ lệ tăng là 24.88%. Như vậy, trong năm doanh nghiệp đã mở rộng
qui mô vốn kinh doanh. Trong tổng vốn kinh doanh của công ty thì VLĐ (tài
sản ngắn hạn) luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn VCĐ (Tài sản dài hạn). Cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn: Tăng 4,752,241 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng
là 28.22%. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm chủ yếu, cuối năm là 62.45%
so với đầu năm là 60.82% tăng 1.63%. Tài sản ngắn hạn tăng lên chủ yếu là
do tăng tín dụng cho khách hàng. Ta sẽ phân tích kĩ ở phần sau.
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
41
- Về tài sản dài hạn: Tăng 2,135,003 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ
tăng 19.68%, tuy nhiên tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản cuối năm là 37.55%
so với đầu năm là 39.18% giảm 1.63%. Sự biến động của tài sản dài hạn chủ y
ếu là do tài sản cố định biến động mạnh. TSCĐ luôn chiếm chủ yếu.Thực tế,
trong năm doanh nghiệp đã mua sắm mới một số máy móc và các phương tiện
vận tải.
Để đánh giá đầy đủ hơn về tình hình vốn kinh doanh, ta sẽ đi sâu phân
tích tình hình quản lý, sử dụng của từng loại VCĐ, VLĐ ở phần sau.
2.2.2.2 Về nguồn vốn kinh doanh
Căn cứ vào bảng 04: ta thấy tổng nguồn vốn trong năm tăng 6,887,244
(ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 24.88%. Trong đó cả nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu đều tăng. Nhưng nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
tổng nguồn vốn. Phân tích cụ thể:
- Nợ phải trả tăng 4,349,802 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là
19.51% . Tỷ trọng của nợ phải trả chiếm cuối năm là 77.07% so với đầu năm
là 80.53% giảm 3.46%. Chủ yếu là do:
+ Nợ ngắn hạn tăng 4,003,302 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là
20.34%. Tỷ trọng nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao gần 90% chủ yếu là
do chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp và vay của ngân hàng. Cụ thể :
 Vay ngắn hạn tăng 751,638 ( ngàn đồng ) tương ứng với tỷ lệ tăng là
9.44% . Tỷ trọng cuối năm là 36.79% so với đầu năm là 40.45% giảm 3.66%.
Tỷ trọng vay đã giảm vì trong năm doanh nghiệp đã cố gắng thay đổi cơ cấu,
giảm bớt tỷ trọng vay ngân hàng, để tránh tình trạng lãi vay khá cao, gây áp
lực trả nợ.
 Phải trả người bán tăng đột biến 4,053,533 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ
lệ tăng là 37.61% . Tỷ trọng cuối năm là 62.62% so với đầu năm là 54.76%
trong tổng nợ ngắn hạn, tăng 7.86% là do trong năm do doanh nghiệp nhận
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
42
được một đơn đặt hàng lớn của công ty dược traphaco nên công ty đã nợ tiền
mua nguyên vật liệu để sản xuất trong năm và hẹn sẽ trả ngay khi thu được
tiền bán hàng. Vì có sự cam kết đó nên người bán đã đồng ý tăng tín dụng cho
công ty. Việc doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán sẽ giảm chi
phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp nhưng sẽ gây áp lực trả nợ cho doanh
nghiệp, nếu doanh nghiệp không chủ động trả theo kì, đôi khi dễ gây mất uy
tín nếu không trả được nợ.
 Người mua trả tiền trước chiếm tỷ trọng nhỏ, cuối năm giảm so với đầu
năm. Để có thể bán được hàng trong thời kì khó khăn này, doanh nghiệp đã
không yêu cầu khách hàng trả tiền trước. Mà ngược lại doanh nghiệp còn tăng
tín dụng cho người mua, đã làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.
 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm 796,028 (ngàn đồng) tương
ứng với tỷ lệ giảm là 628.83%. Cho thấy doanh nghiệp đã thực hiện rất tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước. Thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với
nhà nước.
 Phải trả công nhân viên tăng 108,681( ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ
tăng là 17.53%. Tỷ trọng chiếm nhỏ trong nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, doanh
nghiệp cần cân nhắc không nên nợ công nhân viên quá nhiều, để đảm bảo đời
sống cho họ.
+ Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong nợ phải trả. Cuối năm có tăng so
với đầu năm 346,500 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 13.26%. Tỷ
trọng nợ dài hạn cuối năm là 11.11% so với đầu năm là 11.72%, giảm 0.61%.
Do đặc điểm ngành sản xuất bao bì, vòng quay vốn nhanh nên doanh nghiệp
sử dụng ít nợ dài hạn để giảm chi phí sử dụng vốn. Doanh nghiệp chủ yếu là
vay từ ngân hàng khoản vay này.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng
2,537,442 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 47.06% chủ yếu là do vốn
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
43
đầu tư của chủ sở hữu tăng lên. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu thấp so với tổng
nguồn vốn, cuối năm là 22.93% so với đầu năm là 19.47% tăng 3.46%, mặc
dù vậy về cuối năm thì tính tự chủ tài chính của công ty đã được tăng lên là do
huy động thêm được từ chủ sở hữu, tuy nhiên vẫn đang ở mức thấp.
+ Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận chưa
phân phối. Vốn đầu tư của chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu, cuối năm
là 81.97% so với đầu năm là 74.19% như vậy tăng 7.79%. Về số tuyệt đối thì
vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 2,500,000 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ
tăng là 62.5%. Doanh nghiệp đã rất thận trọng, tăng vốn chủ để tăng tỷ trọng
vốn chủ lên, giảm tỷ trọng nợ để an toàn hơn trong kinh doanh. Lợi nhuận
chưa phân phối cũng tăng với tỷ lệ tăng là 2.69% chưa cao, nhưng đây là sự
nỗ lực đáng khích lệ của công ty, vì năm 2011 để làm ăn có lãi thì bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng phải rất cố gắng.
Để đánh giá một cách chính xác hơn, xem cơ cấu vốn và cơ cấu nguồn
vốn của công ty có phù hợp hay chưa, ta đi sâu nghiên cứu về mối quan hệ
giữa cơ cấu vốn và cơ cấu nguồn vốn.
2.2.2.3 Mô hình tài trợ
- Đầu năm 2011: Dựa vào bảng 05a ta thấy,
Bảng 05a: Bảng mô hình tài trợ đầu năm 2011
Vốn
Số tiền
(1000đ)
Tỷ trọng
(%) Nguồn vốn
Số tiền
(1000đ)
Tỷ trọng
( %)
1.TSDH 10,846,776 39.18 1.Nguồn vốn dài hạn 8,004,287 28.91
- Vốn chủ sở hữu 5,391,787 67.36
- Nợ dài hạn 2,612,500 32.64
2.TSNH 16,840,506 60.82 2.Nguồn vốn ngắn hạn 19,682,995 71.09
Tổng 27,687,282 100.00 Tổng 27,687,282 100.00
(Nguồn BCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
44
+ Về cơ cấu vốn thì TSNH chiếm chủ yếu là 60.82 % chủ yếu tập trung ở
khoản phải thu, TSDH chiếm tỷ trọng thấp là 39.18 % tập trung chủ yếu là ở
tài sản cố định.
+ Về cơ cấu nguồn vốn thì nguồn vốn ngắn hạn chiếm chủ yếu 71.09%,
chủ yếu là do đi vay của tổ chức tín dụng. Nguồn vốn dài hạn chiếm 28.91%,
trong đó vốn chủ sở hữu chiếm chủ yếu là 67.34%, còn lại là nợ dài hạn.
Qua đó ta thấy rằng, nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn so với TSDH, như vậy
doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản
dài hạn. Doanh nghiệp không đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, cách tài
trợ này rất mạo hiểm. Tiếp tục xem xét về cuối năm xem tình hình có được cải
thiện hay không.
- Xét về cuối năm: Xét bảng 05b
Bảng 05b : Bảng mô hình tài trợ cuối năm 2011
Vốn
Số tiền
(1000đ)
Tỷ trọng
(%) Nguồn vốn
Số tiền
(1000đ)
Tỷ trọng
( %)
1.TSDH 12,981,779 37.55 1.Nguồn vốn dài hạn 10,888,229 31.49
- Vốn chủ sở hữu 7,929,229 72.82
- Nợ dài hạn 2,959,000 27.18
2.TSNH 21,592,747 62.45 2.Nguồn vốn ngắn hạn 23,686,297 68.51
Tổng 34,574,526 100.00 Tổng 34,574,526 100.00
(Nguồn BCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
+ Trong cơ cấu vốn thì TSNH chiếm tỷ trọng chủ yếu là 62.45% đã tăng
so với đầu năm, tỷ trọng vẫn ở mức khá cao đối với một doanh nghiệp sản
xuất.Trong khi đó TSDH chỉ chiếm 37.55%, Tỷ trọng vốn dài hạn thấp một
phần là do doanh nghiệp không có TSCĐ vô hình, mặt bằng hoạt động của
doanh nghiệp chủ yếu là thuê đất của công ty cổ phần giầy Thụy Khuê .
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
45
+ Trong cơ cấu nguồn vốn thì tỷ trọng nguồn vốn ngắn hạn chiếm chủ yếu
là 68.51% cũng đã giảm so với đầu năm ,nguồn vốn dài hạn chiếm 31.49%
tăng so với đầu năm. Như vậy về cuối năm cơ cấu nguồn vốn đã được thay
đổi, tăng tỷ trọng nguồn vốn dài hạn là một dấu hiệu tốt trong chính sách tài
trợ của doanh nghiệp. Trong nguồn vốn dài hạn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng chủ yếu, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 72.82% cũng đã tăng so đầu năm,
cho thấy doanh nghiệp đã cố gắng nâng cao tính tự chủ hơn về cuối năm bằng
cách huy động thêm vốn chủ.
Nhìn chung, cả đầu năm và cuối năm TSDH vẫn lớn hơn nguồn vốn dài
hạn như vậy nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho TSDH, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH, cho thấy
doanh nghiệp đã rất mạo hiểm trong chính sách tài trợ. Việc tài trợ của doanh
nghiệp đã không đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, gây mất an toàn cho
tình hình tài chính, rủi ro tài chính ở mức cao. Mặc dù chi phí sử dụng vốn
thấp hơn nhưng việc doanh nghiệp tài trợ như vậy là rất mạo hiểm, không đảm
bảo được sự ổn định cho quá trình sản xuất kinh doanh. Mặc dù về cuối năm
tình hình tài trợ được cải thiện do doanh nghiệp đã thay đổi cơ cấu nguồn vốn,
tuy nhiên mức độ mạo hiểm vẫn cao. Doanh nghiệp cần phải xem xét lại chính
sách tài trợ của mình.
2.2.3 Tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội
2.2.3.1 Tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn cố định
MÆc dï vèn cè ®Þnh chiÕm mét tû träng không lớn
lắm trong c¬ cÊu vèn cña công ty nh-ng c¸ch thøc qu¶n
lý và sử dụng vốn cè ®Þnh l¹i cã ¶nh h-ëng rÊt lín ®Õn
hiÖu qu¶ sö dông vèn cè ®Þnh vµ toàn bộ vèn kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
46
cña công ty. Ta sẽ đi nghiên cứu rõ về tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả
sử dụng vốn cố định tại doanh nghiệp.
2.2.3.1.1 Tình hình quản lí sử dụng vốn cố định:
- Sự biến động và cơ cấu vốn cố định:
Theo bảng 06 ta thấy: VCĐ cuối năm so với đầu năm tăng 2,135,003 (ngàn
đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 19.68%. Chủ yếu là do TSCĐ tăng lên trong
năm. Tỷ trọng VCĐ cuối năm chiếm 37.55% so với đầu năm là 39.18% trong
tổng vốn, như vậy đã giảm 1.63%. Việc giảm tỷ trọng vốn cố định là do trong
năm công ty đã tăng vốn đầu tư, nhưng tốc độ tăng của VLĐ cao hơn so với
VCĐ nên tỷ trọng VCĐ giảm đi. Phân tích cụ thể:
+ Tài sản cố định tăng 2,105,438 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là
19.96%. Tỷ trọng TSCĐ trong tổng VCĐ luôn chiếm chủ yếu. Cụ thể cuối
năm là 97.47% so với đầu năm là 97.24% tăng 0.23%, tỷ trọng TSCĐ không
biến động nhiều và là hợp lí đối với một công ty sản xuất. TSCĐ của công ty
100% là TSCĐ hữu hình. Bao gồm: máy móc thiết bị và phương tiện vận
chuyển. Cụ thể là:
 Máy móc thiết bị : Cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 628,966 (ngàn
đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.08%. Tỷ trọng của máy móc thiết bị chiếm
chủ yếu trong TSCĐ. Cuối năm là 75.23% so với đầu năm là 84.28% giảm
9.05%, nhưng vẫn đang ở mức cao. Sự biến động này là do trong năm công ty
đã đầu tư mua sắm thêm máy móc cụ thể là máy in của Đức, và một số thiết bị
nhập từ Đức. Việc này sẽ làm tăng năng lực sản xuất cho doanh nghiệp.
 Phương tiện vận tải tăng 1,476,472 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ
tăng là 89.06%. Tỷ trọng phương tiện vận tải cuối năm chiếm 24.77% so với
đầu năm là 15.72% tăng 9.05%. Tỷ trọng phương tiện vận tải tăng trong năm
là do doanh nghiệp đã đầu tư thêm 3 ô tô tải với mục đích có thể giao hàng tận
nơi cho khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ nhằm bảm bảo cho doanh
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
47
nghiệp có thể đáp ứng cho nhiều khách hàng hơn, ở xa nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh với các doanh nghiệp trong địa bàn.
+ Tài sản dài hạn khác : Cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 29,565
(ngàn đồng), tương ứng với tỷ lệ tăng 9.87%. Tỷ trọng tài sản dài hạn khác
chiếm rất thấp. Cuối năm là 2.53% so với đầu năm là 2.76%, giảm 0.23%. Sự
biến động này là do: Phải thu dài hạn tăng 328,903 (ngàn đồng) so với đầu
năm, tài sản dài hạn khác giảm 299,338 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ giảm
là 100% vì đầu năm không có số phát sinh. Nhìn chung, sự biến động của tài
sản dài hạn khác không nhiều, mặt khác lại chiếm tỷ trọng nhỏ nên ít ảnh
hưởng đến biến động chung của công ty.
Tóm lại, cơ cấu vốn cố định là khá phù hợp với đặc điểm của công ty sản
xuất. Để đánh giá kĩ hơn ta đi nghiên cứu:
- Tình hình đầu tư vào tài sản cố định
Bảng 07 : Bảng tăng giảm nguyên giá TSCĐ
Chỉ tiêu
31/12/2011 01/01/2011 Chênh lệch
Nguyên
giá
(1000đ)
Tỷ
trọng
(%)
Nguyên
giá
(1000đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
- Máy móc
thiết bị 19,903,558 82.53 16,729,048 88.14 3,174,510 18.98
- Phương
tiện vận tải 4,214,430 17.47 2,250,000 11.86 1,964,430 87.31
Tổng cộng 24,117,988 100.00 18,979,048 100.00 5,138,940 27.08
( Nguồn TMBCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
Qua bảng 07 ta thấy nguyên giá TSCĐ đang dùng tại thời điểm cuối năm
2011 là 24,117,988 (ngàn đồng) so với đầu năm tăng 5,138,940 (ngàn đồng)
tương ứng với tỷ lệ tăng là 27.08%. Tăng khá cao. Trong đó:
 Tổng nguyên giá máy móc thiết bị cuối năm là 19,903,558 (ngàn đồng)
so với đầu năm là 16,729,048 (ngàn đồng) tăng 3,174,510 (ngàn đồng) tương
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
48
ứng với tỷ lệ tăng là 18.98%. Trong đó tỷ trọng nguyên giá máy móc thiết bị
cuối năm là 82.53% so với đầu năm là 88.14%, có giảm đi nhưng tỷ trọng vẫn
ở mức cao. Việc tăng nguyên giá trong năm cho thấy doanh nghiệp rất chú
trọng đến cải tiến máy móc. Máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất quyết định
đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
 Tổng nguyên giá của phương tiện vận tải tăng 1,964,430 (ngàn đồng)
tương ứng với tỷ lệ tăng là 87.31%. Tỷ trọng phương tiện vận tải cuối năm là
17.47% so với đầu năm là 11.86% tăng 5.61%. Trong năm doanh nghiệp đã
mua thêm 3 ô tô vận tải. Đây là công ty sản xuất nên tỷ trọng đầu tư vào
phương tiện vận tải thấp cũng là phù hợp.
Nhìn chung, cơ cấu đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp là hợp lí. Tỷ trọng
máy móc thiết bị luôn chiếm chủ yếu. Về cuối năm doanh nghiệp chú trọng
thêm vào phương tiện vận tải để đáp ứng nhu cầu vận chuyển là phù hợp. Việc
đầu tư thêm vào máy móc, phương tiện vận tải đã giúp doanh nghiệp nâng cao
được chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ khách hàng, góp phần làm
tăng doanh thu. Thực tế, hằng năm doanh nghiệp vẫn luôn dành một lượng
vốn để đầu tư vào TSCĐ, nhưng liệu tình trạng hiện tại của máy móc đã thực
sự tốt chưa, ta sẽ đi phân tích tình trạng kĩ thuật của TSCĐ.
- Tình trạng kĩ thuật của tài sản cố định
Bảng 08: Bảng đánh giá tình trạng kĩ thuật TSCĐ
Chỉ tiêu
31/12/2011 01/01/2011
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
1.Máy móc
thiết bị 19,903,558 9,518,646 47.82 16,729,048 8,889,681 53.14
2.Phương
tiện vận tải 4,214,430 3,134,231 74.37 2,250,000 1,675,757 73.68
Tổng 24,117,988 12,652,877 52.46 18,979,048 10,547,438 55.57
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
49
(Nguồn TMBCTC năm 2010,2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
Nhìn vào bảng 08 ta có thể thấy tình trạng kĩ thuật của TSCĐ của doanh
nghiệp chưa thực sự tốt. Tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá cuối năm là
52.46% so với đầu năm là 55.57% giảm 3.11%. Mặc dù giảm nhưng doanh
nghiệp đã chú trọng và quan tâm đến đầu tư mới. Cụ thể là:
 Máy móc thiết bị cuối năm tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá là
47.82% , đầu năm là 53.14% như vậy đã giảm đi. Sự giảm này là do nguyên
giá tăng nhanh, nhưng khấu hao cũng ở mức cao nên làm cho tốc độ tăng của
giá trị còn lại thấp hơn so với nguyên giá. Ta thấy tỷ lệ này đang có xu hướng
giảm xuống. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét, có thể thanh lí bớt các máy cũ
quá, đã hết khấu hao, tăng đầu tư cải thiện năng lực sản xuất.
 Phương tiện vận tải tình trạng kĩ thuật vẫn đang rất tốt. Cuối năm tỷ lệ
này là 74.37% so với đầu năm là 73.68%, như vậy là đã tăng lên. Tỷ lệ này là
khá cao, đảm bảo được năng lực vận chuyển, đáp ứng nhu cầu vận chuyển cho
khách hàng ở xa.
Tóm lại, tình hình quản lí sử dụng VCĐ của doanh nghiệp là ở mức bình
thường. Doanh nghiệp đã cố gắng đầu tư thêm vốn với mục đích có thể nâng
cao chất lượng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên,
tình trạng kỹ thuật hiện tại chưa thật sự tốt, doanh nghiệp cần phải chú ý hơn.
2.2.3.1.2 Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định
Dựa vào bảng 09 ta có thể thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2011
đã giảm đi so với năm 2010. Phân tích cụ thể hơn.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định : Cho biết một đồng VCĐ thì tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Theo bảng 09, năm 2011 hiệu suất sử dụng VCĐ
là 7.01 (lần) so với năm 2010 là 7.06 (lần) giảm 0.05 (lần) tương ứng tỷ lệ
giảm 0.71%, như vậy với một đồng vốn bỏ ra doanh nghiệp thu được ít đồng
doanh thu thuần hơn. Sự giảm này là do, cả doanh thu thuần và VCĐ bình
quân đều tăng nhưng tốc độ tăng của vốn cố định bình quân (25.55%) nhanh
Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh
50
hơn của doanh thu thuần (24.70%). Thời kì này là thời kì nền kinh tế khó
khăn, doanh nghiệp tăng được mức doanh thu như vậy là đã có rất nhiều cố
gắng trong việc duy trì sản lượng bán ra và chính sách giá phù hợp. Bên cạnh
đó, VCĐ bình quân tăng lên là do doanh nghiệp đầu tư thêm vào TSCĐ, năm
2011 doanh nghiệp đầu tư khá nhiều và đặc biệt chú trọng hơn vào phương
tiện vận chuyển, doanh nghiệp muốn nâng cao chất lượng phục vụ cho khách
hàng.
Bảng 09 : Bảng đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu
Đơn
vị Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tuyệt
đối(1000đ)
Số tương
đối (%)
1. Doanh thu thuần 1000đ 83,534,017 66,989,936 16,544,081 24.70
2.Lợi nhuận sau
thuế 1000đ 1,343,534 1,271,782 71,752 5.64
3.VCĐ bình quân 1000đ 11,914,278 9,489,801 2,424,477 25.55
4. Nguyên Giá
TSCĐ bình quân 1000đ 21,548,518 16,076,890 5,471,628 34.03
5.Hiệu suất sử dụng
VCĐ = (1)/(3) Lần 7.01 7.06 - 0,05 - 0.71
6.Hiệu suất sử dụng
TSCĐ = (1)/(4) Lần 3.88 4.17 - 0.29 - 6.95
7.Hàm lượng VCĐ
= (3)/(1) Lần 0.143 0.142 0.001 0.70
8.Tỷ suất lợi nhuận
VCĐ=(2)/(3) % 11.28 13.40 - 2.12 - 15.82
(Nguồn BCTC năm 2010, 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
- Hàm lượng vốn cố định: Đây là chỉ tiêu phản ảnh để tạo ra một đồng
doanh thu thuần thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng VCĐ bình quân, hàm
lượng VCĐ năm 2011 là 0.143(lần) và năm 2010 là 0.142(lần) tăng 0.001(
lần) với tỷ lệ tăng là 0.70%.Như vậy, doanh nghiệp sẽ cần nhiều đồng vốn cố
định hơn để tạo ra một đồng doanh thu.Việc phải tăng số đồng VCĐ để có thể
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ

More Related Content

What's hot

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
Luan van Viet
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Ngọc Hưng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ

Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà NộiĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạtPhân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
NOT
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ (20)

Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà NộiĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
 
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
QT103.doc
QT103.docQT103.doc
QT103.doc
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạtPhân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
 
noi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.docnoi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.doc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (11)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài. Nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế đầy biến động, nó tạo ra môi trường hoạt động cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có cơ hội mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo ra sự cạnh tranh một cách bình đẳng nhưng rất gay gắt. Đòi hỏi một doanh nghiệp muốn đứng vững được, muốn phát triển và tồn tại trong nền kinh tế này thì phải kinh doanh có hiệu quả. Nghĩa là phải nắm bắt được cơ hội của thị trường, thực hiện quản lí và sử dụng những nguồn lực hiện có một cách hiệu quả. Khi bắt đầu quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn để đầu tư. Vốn lµ nh©n tè quan träng ảnh hưởng quyÕt ®Þnh tíi quy m« s¶n xuÊt, viÖc qu¶n lý vµ sö dông vèn hiÖu qu¶ quyÕt ®Þnh tíi kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña ®¬n vÞ. Thật vậy nếu như một doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả, lãng phí sẽ dẫn đến thô lỗ và có thể phá sản. V× thế viÖc n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn lu«n chiÕm vÞ trÝ hµng ®Çu trong chiÕn l-îc ph¸t triÓn cña c¸c ®¬n vÞ kinh doanh. Nó là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định được vị trí của mình trong cơ chế thị trường. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, với những kiến thức đã học ở trường, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Phạm Thị Quyên, các anh chị trong phòng kế toán tài chính tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội, em xin mạnh dạn chọn đề tài: “ Vốn kinhdoanhvà giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 2 Trên cơ sở xem xét tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD thực tế tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội để đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VKD cho công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Vấn đề quản lí sử dụng VKD ở Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, so sánh, thống kê, phân tíchcác chỉ số…Trong đó, chủ yếu là phương pháp so sánh dựa trên cơ sở số liệu trên các báo cáo tài chính và các thông tin thu thập từ việc quan sát các hoạt động hàng ngày, các buổi nói chuyện với các cán bộ, công nhân viên trong công ty. 5. Kết cấu luận văn Nội dung luận văn của em gồm 3 chương: Chương 1: Những lí luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội. Mặc dù đã cố gắng hết sức, song do trình độ nhận thức lý luận và thực tiễn còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô, tập thể cán bộ công nhân viên công ty, các bạn sinh viên và những người quan tâm để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội , ngày 22 tháng 04 năm 2012
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 3 Sinhviên thực hiện : Ngô Thái Anh CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh. 1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đòi hỏi phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Lượng vốn ban đầu này nhằm đảm bảo cho các yếu tố ” đầu vào” của quá trình sản xuất kinh doanh, mua sắm nguyên vật liệu, TSCĐ, trả tiền công cho người lao động. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy được gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VKD. Sự chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh. Từ những phân tích trên có thể rút ra : “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 4 VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh Thứ nhất : Vốn được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực tế của các tài sản hữu hình và vô hình dùng để sản xuất ra sản phẩm. Vốn chính là biểu hiện về mặt giá trị của các loại tài sản như: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hoá, bằng phát minh sáng chế, quyền sử dụng đất... trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai : Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Ban đầu vốn được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định, trong quá trình vận động vốn tồn tại dưới nhiều hình thức vật chất khác nhau. Tuy nhiên, điểm xuất phát và điểm kết thúc của quá trình tuần hoàn vốn đều được biểu hiện giá trị bằng tiền. TLLĐ T - H .....SX ..... H’ - T’ ( T’ > T ) ĐTLĐ Thứ ba : Vốn phải được tập trung tích tụ thành một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng, mới có thể giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. ĐiÒu nµy cho thÊy ®Ó cã thÓ sö dông vèn mét c¸ch cã hiÖu qu¶ ®ßi hái c¸c doanh nghiÖp ph¶i tÝnh to¸n chÝnh x¸c l-îng vèn cÇn sö dông tr¸nh t×nh tr¹ng thiÕu vèn doanh nghiÖp sÏ r¬i vµo thÕ bÞ ®éng hoÆc thõa vèn sÏ ¶nh h-ëng nhiÒu ®Õn chi phÝ c¬ héi trong qu¸ tr×nh sö dông vèn ,kh«ng thÓ quay vßng vèn nhanh .V× vËy c¸c doanh nghiÖp
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 5 kh«ng thÓ chØ dùa vµo tiÒm n¨ng s½n cã cña m×nh mµ cßn ph¶i t×m c¸ch huy ®éng thu hót vèn tõ nhiÒu nguån kh¸c nhau. Thứ tư : Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nhất là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì điều này thể hiện rất rõ, vốn của doanh nghiệp luôn chịu ảnh hưởng của các nhân tố như lạm phát, sự biến động của giá cả, tiến bộ khoa học kỹ thuật,...nên giá trị của vốn tại các thời điểm khác nhau là khác nhau. Thứ năm : Vốn phải gắn với chủ sở hữu: Mỗi loại vốn bao giờ cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở hữu vốn, do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Điều này đòi hỏi mỗi người sử dụng vốn phải có trách nhiệm với đồng vốn mình nắm giữ và sử dụng. Thứ sáu : Vèn ®-îc coi lµ hµng ho¸ ®Æc biÖt : ®iÒu nµy cã nghÜa lµ vèn ph¶i cã ®Çy ®ñ c¶ gi¸ trÞ vµ gi¸ trÞ sö dông, gi¸ trÞ cña hµng ho¸ vèn chÝnh lµ b¶n th©n nã, gi¸ trÞ sö dông cña vèn thÓ hiÖn ë chç khi ®-a vµo s¶n xuÊt kinh doanh nã sÏ t¹o ra mét gi¸ trÞ lín h¬n gi¸ trÞ ban ®Çu . Nh- mäi hµng ho¸ kh¸c vèn còng ®-îc mua b¸n trªn thÞ tr-êng nh-ng ng-êi ta chØ mua vµ b¸n quyÒn sö dông nã, ®ã chÝnh lµ yÕu tè lµm cho vèn trë thµnh hµng ho¸ ®Æc biÖt kh¸c c¸c lo¹i hµng ho¸ kh¸c. 1.1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh . Tuú theo tõng lo¹i h×nh doanh nghiÖp mµ quy m« cña vèn kinh doanh, c¬ cÊu thµnh phÇn cña chóng kh¸c
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 6 nhau. Tuy nhiªn nÕu c¨n cø vµo ®Æc ®iÓm chu chuyÓn của vốn th× vèn kinh doanh bao gåm hai loại : VCĐ và VLĐ. 1.1.1.3.1 Vốn cố định * Khái niệm : Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, trước hết mọi doanh nghiệp phải có tư liệu lao động. Tư liệu lao động có nhiều loại như máy móc, thiết bị nhà xưởng, phương tiện vận tải các công trình kiến trúc...Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ. Để hình thành các TSCĐ đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên TSCĐ được gọi là VCĐ của doanh nghiệp. Vốn cố định được định nghĩa như sau: “Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị” *Đặc điểm chu chuyển vốn cố định: Đặc điểm chu chuyển của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau: - Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn, giá trị của TSCĐ chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Theo đó, VCĐ cũng được tách làm hai phần: Một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản suất (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần hao
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 7 mòn của TSCĐ. Phần còn lại của VCĐ được “cố định” trong TSCĐ. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn luân chuyển được dần dần tăng lên thì phần vốn “cố định” lại dần dần giảm đi tương ứng với mức giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng và VCĐ hoàn thành một vòng chu chuyển. - Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. *Phân loại Trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh, sù vËn ®éng cña nguån VCĐ ®-îc g¾n liÒn víi h×nh th¸i biÓu hiÖn vËt chÊt cña nã lµ TSCĐ. V× vËy, viÖc phân loại vÒ VCĐ tr-íc hÕt ph¶i dùa trªn c¬ së t×m hiÓu vÒ phân loại TSCĐ. - Theo hình thức biểu hiện và công dụng kinh tế : + TSCĐ hữu hình : Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm: Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lí, vườn cây lâu năm... + TSCĐ vô hình : Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lí và sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình. Ví dụ như: quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền, bằng sáng chế. - Theo mục đích sử dụng:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 8 + TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp. + TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: Là những TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lí sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng. - Theo tình hình sử dụng: + TSCĐ đang dùng + TSCĐ chưa cần dùng + TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lí 1.1.1.3.2 Vốn lưu động * Khái niệm : Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các TSCĐ, doanh nghiệp cần phải có các TSLĐ. Để quá trình này được tiến hành một cách thường xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do đó, để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là VLĐ của doanh nghiệp. Có thể định nghĩa vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh”
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 9 * Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ từ hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của VLĐ nhanh hơn từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển về hình thái tiền. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của VLĐ cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. Nhìn chung, vốn lưu động có các đặc điểm sau: + VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. *Phân loại vốn lưu động - Dựa vào hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của VLĐ thì VLĐ được chia thành:
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 10 + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Khoản phải thu chủ yếu là phải thu khách hàng, phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản ứng trước cho khách hàng ... + Vốn về hàng tồn kho: bao gồm vốn về nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ, vốn sản phẩm đang chế, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm... - Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh: + VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất : Là bộ phận VLĐ cần thiết nhằm thiết lập bộ phận dự trữ về vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp vật tư cho doanh nghiệp sản xuất và hàng hóa đối với doanh nghiệp thương mại. + VLĐ trong khâu sản xuất: Là bộ phận VLĐ kể từ khi doanh nghiệp đưa vật tư vào sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm như: vốn thành phẩm dở dang, vốn hàng bán, các khoản chi phí trả trước … + VLĐ trong khâu lưu thông: Gồm giá trị thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán.. 1.1.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh: Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ nguồn tài chính mà doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò khai thác, thu hút các nguồn tài chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh đồng thời lựa chọn phương pháp, hình thức huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp .
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 11 Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp và có hiệu quả cần có sự phân loại nguồn vốn. Dựa vào tiêu thức nhất định có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành nhiều loại khác nhau, thông thường trong công tác quản lý thường sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau. 1.1.2.1 Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu vốn - Vốn chủ sở hữu : là phần thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần và lợi nhuận để lại... Tại một thời điểm vốn chủ sở hữu có thể xác định bằng công thức sau: Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Nợ phải trả - Nợ phải trả: Trong hoạt động của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào nguồn vốn chủ mà phải tận dụng các mối quan hệ để huy động vốn từ bên ngoài. Có thể hiểu nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân kinh tế: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và cá nhân khác. Ta cã m« h×nh nguån vèn cña doanh nghiÖp theo c¸ch ph©n lo¹i nµy: Tài sản Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 12 Chúng ta cần kết hợp giữa hai nguồn này để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất. Điều này phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp, quyết định của người quản lí. 1.1.2.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn: - Nguồn vốn thường xuyên:bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và lâu dài mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác.  Nguồn vốn tạm thời  Nguồn vốn thường xuyên Việc phân loại này giúp người quản lí xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh. 1.1.2.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn: TSLĐ Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn TSCĐ Vốn chủ sở hữu
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 13 - Nguồn vốn bên trong : là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp bao gồm : + Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. + Khoản khấu hao tài sản cố định + Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ. Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không thể đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư, nhất là đối với doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng đòihỏi các doanh nghiệp phải huy động vốn từ bên ngoài. - Nguồn vốn bên ngoài : là nguồn vốn huy động từ bên ngoài doanh nghiệp, bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau : + Vay người thân ( đối với doanh nghiệp tư nhân ). + Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác. + Gọi góp vốn liên doanh liên kết. + Tín dụng thương mại nhà cung cấp. + Thuê tài sản. + Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán ( đối với các loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép) 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận để có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả những nguồn lực bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy vÊn ®Ò n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 14 vèn ph¶i ®-îc doanh nghiÖp ®Æt lªn hµng ®Çu. Để làm được điều đó, trước hết ta cần hiểu : Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là gì? Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt : Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. - Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra...Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được tổng thể kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. - Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Vậy có thể hiểu “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồnvốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất”. HiÖu qu¶ sö dông vèn ®-îc l-îng ho¸ th«ng qua hÖ thèng c¸c chØ tiªu vÒ kh¶ n¨ng ho¹t ®éng , kh¶ n¨ng sinh lêi , tèc ®é lu©n chuyÓn vèn ...Nã ph¶n ¸nh quan hÖ gi÷a ®Çu ra vµ ®Çu vµo cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh th«ng qua mèi quan hÖ gi÷a kÕt qu¶ thu ®-îc víi chi phÝ bá ra ®Ó tiÕn hµnh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 15 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Vốn là tiền đề vật chất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đối với bất kỳ doanh nghiệp, là yếu tố xuyên suốt trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều thành phần kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì vấn đề tổ chức huy động và sử dụng vốn có hiệu quả là một vấn đề hết sức quan trọng. Nói cách khác, việc tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong các doanh nghiệp xuất phát từ một số lý do sau: - Xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận vốn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp liên quan đến tất cả các mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng. Muốn thực hiện được điều này đòi hỏi các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải quản lý tốt vốn ở các khâu của quá trình sản xuất, thực hiện nghiên cứu thị trường, tổ chức tốt việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ sản xuất yêu cầu đặt ra là vốn phải được bảo toàn đồng thời phải có lãi để tái đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu như sử dụng vốn không hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng đến toàn bộ doanh nghiệp, sản xuất trì trệ, chi phí cao và có thể dẫn đến phá sản. - Xuấtphát từ vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có vốn ứng ra. Vì thế vốn là điều kiện quyết định, ảnh hưởng xuyên suốt đến toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn ảnh hưởng đến quy mô sản xuất doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn, thì quá trình sản xuất sẽ bị đình trệ, không đảm bảo các hợp đồng đã ký với
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 16 khách hàng …dẫn đến mất thị phần, doanh thu, lợi nhuận giảm sút và không thực hiện được các mục tiêu đề ra. - Xuất phát từ cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước: Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp không còn phụ thuộc vào nhà nước nữa mà phải độc lập, đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, nắm bắt nhu cầu thị trường, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị công nghệ, giảm chi phí, hạ giá thành, bảo toàn vốn ngay khi cả nền kinh tế có nhiều biến động. Muốn vậy doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tăng qui mô vốn. - Xuấtphát từ cạnh tranh giữa các doanhnghiệp: Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường ngày càng gay gắt và quyết liệt, các đối thủ cạnh tranh giành giật nhau từng phần một, trong điều kiện đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những yếu kém, một trong những con đường cơ bản nhất để thắng lợi trong cạnh tranh, đứng vững trong thị trường là việc sử dụng vốn có hiệu quả. Sử dụng vốn có hiệu quả thì mới có thể hạ được giá thành và nâng cao cạnh tranh. - Xuất phát từ yêu cầu của thị trường: Hiện nay nền kinh tế khó khăn, lãi suất ngân hàng ở mức cao, việc huy động vốn khó khăn. Đòi hỏi doanh nghiệp sử dụng vốn phải hợp lý, tiết kiệm, tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của toàn cầu hóa, doanh nghiệp muốn tồn tại được phải hoạt động hiệu quả, để có thể tiếp thu khoa học công nghệ từ nước ngoài và sản phẩm có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Nói tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là yêu cầu khách quan đối với các doanh nghiệp và mọi ngành nghề, đó là công cụ chính nâng
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 17 cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận cao và góp phần mang lại lợi ích kinh tế xã hội. 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Phải xuất phát từ những mục tiêu đánh giá để xác định và sử dụng các chỉ tiêu tài chính thích hợp. Để đánh giá tình hình tổ chức cũng như hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau: 1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh: - Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay toàn bộ vốn = Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy lần. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao. - Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAe). Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tỷ suất sinh lời kinh tế của = tài sản(ROAe ) Vốn kinh doanh bình quân trong kì Vốn kinh doanh bình quân
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 18 Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng VKD, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của VKD. - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ. Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD = Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. - Tỷ suấtlợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) : Là quan hệ tỷ lệ lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD = (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu(ROE): là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. - Thu nhËp mét cæ phÇn (EPS): VKD bình quân trong kì VKD bình quân trong kì VCSH bình quân trong kì
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 19 Lîi nhuËn sau thuÕ – Cæ tøc tr¶ cho cæ ®«ng -u ®·i (nÕu cã) Thu nhËp 1 cæ phÇn(EPS) = Tæng sè cæ phÇn th-êng ®ang l-u hµnh - Cæ tøc 1 cæ phÇn (DIV): ph¶n ¸nh mçi cæ phÇn th-êng nhËn ®-îc bao nhiªu ®ång cæ tøc trong năm Số lợi nhuận sau thuế dành trả cổ đông thường Cổ tức 1 cổ phần thường = Số cổ phần thường đang lưu hành 1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định - Hiệu suất sử dụng vốn cố định Doanh thu thuần trong kì Hiệu suất sử dụng VCĐ = Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Doanh thu thuần trong kì Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. - Hàm lượng vốn cố định: Số VCĐ bình quân sử dụng trong kì Số VCĐ bình quân trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 20 Hàm lượng vốn cố định = Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ.Hàm lượng vốn cố định càng thấp, hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao. - Tỷ suất lợi nhuận VCĐ : Lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế TNDN Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Số VCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh trong năm, cứ sử dụng một đồng VCĐ bình quân sẽ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước( hoặc sau thuế) thu nhập. 1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động: - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể hiện qua hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động . + Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay của vốn lưu động) Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kì Số vòng quay vốn lưu động = Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) + Kì luân chuyển vốn lưu động: Số ngày trong kì Kú lu©n chuyÓn VL§ = Sè lÇn lu©n chuyÓn VL§ Doanh thu thuần trong kì Số Vốn lưu động bìnhquân sử dụng trong kì
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 21 Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong kỳ. - Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn: Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo). Tổng mức luân chuyển VLĐ kì so sánh Mức tiết kiệm ( VTK) = ( K1 - K0) * Trong đó : K1,K0 : Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kì gốc. Ta có: VTK > 0 là lãng phí, VTK < 0 là tiết kiệm; thông qua mức tiết kiệm doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình sử dụng VLĐ trong kỳ cần nghiên cứu bằng con số cụ thể, từ đó tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khôi phục hoặc đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả sử dụng VLĐ. - Hàm lượng vốn lưu động: (còn gọi là mức đảm nhiệm vốn lưu động) là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm: VLĐ bình quân sử dụng trong kì Hàm lượng vốn lưu động = Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao nhiêu vốn lưu động. - Tỷ suất lợi nhuận VLĐ Lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = 360 Doanh thu thuần bán hàng trong kì
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 22 VLĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước ( hoặc sau) thuế thu nhập của doanh nghiệp 1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Vèn trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh vËn ®éng liªn tôc, chuyÓn tõ h×nh th¸i nµy sang h×nh th¸i kh¸c. T¹i mét thêi ®iÓm vèn tån t¹i d-íi nhiÒu h×nh th¸i kh¸c nhau. Trong qu¸ tr×nh vËn ®éng ®ã, vèn s¶n xuÊt kinh doanh chÞu sù t¸c ®éng bëi nhiÒu nhiều nhân tố. Chúng ta có thể phân những nhân tố đó thành nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. - Những nhân tố chủ quan: + Khả năng tài chính của doanh nghiệp : Doanh nghiệp không thể không tính đến khả năng tài chính để thực hiện một quyết định nào đó. Mỗi doanh nghiệp chỉ có nguồn tài chính để tổ chức và sử dụng ở giới hạn nhất định bao gồm nguồn vốn tự có và nguồn vốn có khả năng huy động. Việc xác định sử dụng bao nhiêu vốn chủ, bao nhiêu vốn vay sẽ ảnh hưởng tới chi phí sử dụng vốn, ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn. + Lùa chän ph-¬ng ¸n ®Çu t- : là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Cụ thể, nếu doanh nghiệp nắm bắt được thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra phương án đầu tư nhằm tạo ra những sản phẩm cung ứng rộng rãi ra thị trường, được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều, hiệu quả sử dụng vốn tăng lên. Ngược lại nếu phương án đầu tư không tốt, sản phẩm làm ra chất lượng
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 23 kém không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ không tiêu thụ được hàng hóa, vốn bị ứ đọng, hiệu quả giảm. + Xác định nhu cầu vốn: thiếu chính xác dẫn đến hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh( sử dụng lãng phí hoặc không đủ vốn làm gián đoạn quá trình sản xuất) từ đó làm ảnh hưởng xấu tới hiệu quả sử dụng vốn. + Bố trí cơ cấu vốn bất hợp lý cũng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như vốn đầu tư nhiều vào tài sản không cần dùng lớn thì nó không những không phát huy được tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà nó còn bị hao hụt mất mát dần, làm cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bị giảm sút. + Do trình độ năng lực quản lý của doanh nghiệp: còn yếu kém, hoạt động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ kéo dài làm cho đồng vốn bị thâm hụt, bộ máy tổ chức cồng kềnh không ăn khớp với nhau, tất cả những vấn đề này đều ảnh hưởng làm giảm thấp hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn không chặt chẽ dẫn đến tình trạng sử dụng lãng phí vốn đặc biệt là vốn lưu động trong quá trình mua sắm dự trữ. Bên cạnh đó còn có các nhân tố như chu kì kinh doanh, trình độ người lao động, tổ chức quản lí, sản xuất của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn. - Những nhân tố khách quan: + Kinh tÕ thÞ tr-êng : Mét doanh nghiÖp khi tham gia vµo thÞ tr-êng lu«n g¾n liÒn ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña m×nh víi sù vËn ®éng cña nÒn kinh tÕ. Khi nÒn kinh tÕ cã biÕn ®éng th× ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp còng bÞ ¶nh h-ëng. Do vËy mäi nh©n tè
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 24 cã t¸c ®éng ®Õn viÖc tæ chøc vµ huy ®éng vèn tõ bªn ngoµi ®Òu ¶nh h-ëng ®Õn hiÖu qu¶ sö dông vèn cña doanh nghiÖp.Ví dụ như lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát, giá cả vật tư hàng hóa tăng sức mua đồng tiền giảm, đồng vốn thu về có giá trị thấp hơn đồng vốn ban đầu bỏ ra; tài sản trong doanh nghiệp nhất là các TSCĐ nếu không có phương pháp khấu hao hợp lý hoặc không được đánh giá lại thì sẽ không bảo toàn được giá trị ban đầu, như vậy sẽ làm cho vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ hoặc doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra một lượng vốn nhiều hơn để đầu tư vào tài sản và các hoạt động. + Biến động của thị trường đầu ra: Nếu nhu cầu về sản phẩm cùng loại trên thị trường trong nước cũng như trên thế giới tăng, doanh nghiệp có điều kiện tăng sản lượng hàng hóa tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm của mình, tạo điều kiện tăng doanh thu và lợi nhuận qua đó tăng hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn. Còn khi thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định như: Khủng hoảng thừa, nhu cầu tiêu thụ giảm đột ngột mất uy tín của sản phẩm cùng loại… làm cho sức mua trên thị trường giảm thì khả năng rủi ro của doanh nghiệp tăng. + Lãi suất trong kinh doanh : Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không chỉ dựa vào vốn tự có để kinh doanh được, họ phải huy động các nguồn vốn bên ngoài. Vì vậy doanh nghiệp không thể không tính đến yếu tố lãi suất tiền vay khi muốn sử dụng nguồn vốn này. + Chính sách kinh tế của nhà nước: Thông qua chính sách kinh tế Nhà nước tạo môi tường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Chính sách của nhà nước tác động không nhỏ đến hiệu quả sử
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 25 dụng vốn của doanh nghiệp. Từ cơ chế giao vốn, đánh giá TSCĐ, thuế lợi tức… đến chính sách cho vay bảo hộ và khuyến khích nhập một số loại công nghệ nhất định đều có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng TSCĐ. + Sự phát tiển của khoa học kĩ thuật : Ngµy nay tiÕn bé khoa häc c«ng nghÖ ph¸t triÓn kh«ng ngõng, viÖc ¸p dông nh÷ng thµnh tùu ®¹t ®-îc vµo ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cã vai trß v« cïng quan träng của mỗi doanh nghiệp. Nếu không kịp thời tiếp cận thì doanh nghiệp có thể bị lạc hậu, ảnh hưởng đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn không được hiệu quả. 1.2.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn vốn của mình. Muốn vậy, doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện tình hình kinh doanh cụ thể để đề ra biện pháp thích ứng quản lý từng thành phần vốn kinh doanh. Sau đây là một số biện pháp: - Đánhgiá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp: Đây là vấn đề rất quan trọng bởi vì các quyết định đầu tư phát triển doanh nghiệp ảnh hưởng lâu dài và có tính quyết định đến hiệu quả sử dụng VKD. HiÖu qu¶ sö dông vèn chØ ®¹t ®-îc khi doanh nghiÖp cã kh¶ n¨ng s¶n xuÊt vµ tiªu thô s¶n phÈm. Trong nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng, quy m« vµ tÝnh chÊt kinh doanh kh«ng ph¶i do chñ quan doanh nghiÖp quyÕt ®Þnh mµ kh¶ n¨ng nhËn biÕt, dù ®o¸n thêi c¬ lµ mét trong c¸c yÕu tè quyÕt ®Þnh sù thµnh b¹i trong s¶n xuất kinh doanh.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 26 - Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài sản để có biện pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp phải chủ động nhượng bán thanh lý TSCĐ không cần dùng, hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng…để nhanh chóng thu hồi vốn. Thực hiện định kỳ kiểm kê tài sản, xác định số lượng và hiện trạng tài sản ( TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, TSCĐ và đầu tư dài hạn). Đối chiếu công nợ phải thu, phải trả khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính và có biện pháp xử lý tổn thất tài sản. Chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh và thực hiện tốt công tác thanh toán nợ. Doanh nghiệp phải chủ động có kế hoạch thu hồi các khoản nợ của khách hàng, hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn quá lớn dẫn đến doanh nghiệp phải đi vay ngoài với lãi suất cao khi phát sinh nhu cầu vốn bổ sung. - Xác địnhđúng nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết: cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó lập các kế hoạch huy động nguồn tài trợ tránh tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn. Nếu thiếu vốn, quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị gián đoạn, doanh nghiệp khó có khả năng thanh toán, khó thực hiện được đúng các hợp đồng đã ký gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp. Ngược lại nếu lượng vốn xác định quá nhiều sẽ gây tình trạng ứ đọng vốn, không phát huy được tối đa hiệu quả của đồng vốn. - Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn hợp lý: huy động nguồn vốn bên trong chủ động đáp ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh, đồng thời phải cân nhắc việc sử dụng vốn bên ngoài nên sử dụng bao nhiêu và sử dụng nguồn nào để có thể giảm được chi phí sử dụng vốn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 27 - Tăng cường phát huy vai trò của tài chính: trong việc sử dụng vốn bằng cách thường xuyên kiểm tra tài chính và lập kế hoạch đối với việc sử dụng vốn trong tất cả các khâu từ dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và mua sắm tài sản cố định. Theo dõi kiểm tra tình hình kinh doanh trên sổ sách lẫn thực tế. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI. 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì Hà Nội Địa điểm: Khu A2- Phú Diễn- Từ Liêm- Hà Nội Mã số thuế: 0101397753 Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì Hà Nội được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0102009521, do phòng đăng ký kinh doanh - sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày: 05/08/2003. Vốn điều lệ của công ty là : 4,000,000,000đ Ngày 22/8/2002 Công ty được cấp giấy phép hoạt động. Sau một thời gian thi công, lắp đặt phân xưởng, đến tháng 3/2003 Công ty chính thức bắt đầu bước vào hoạt động.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 28 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty 2.1.2.1 Về bộ máy tổ chức quản lí: Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp mình. Với cơ cấu tổ chức bộ máy như sơ đồ 1, mỗi phòng ban của công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Giám đốc công ty: là đại diện pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Sơ đồ 01 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của công ty
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 29 (Nguồn phòng tổ chức hành chính cung cấp) - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng, từ đó đưa ra các sản phẩm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. - Phòng tài chính kế toán: quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất. Phòng ghi chép các GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng Tổ chức hành chính và lao động tiền lương Phòng thiết kế Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật- kiểm tra chất lượng Quản Đốc Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Tổ xén Tổ chế bản Tổ in Tổ cán láng Tổ bế hộp Tổ dán máy Tổ kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng bảo vệ
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 30 nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo như: báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết tài sản... - Phòng tổ chức hành chính – lao động tiền lương: làm chức năng văn phòng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động - Phòng thiết kế: tham mưu cho giám đốc công tác thiết kế mẫu mã sản phẩm theo nhu cầu và thị hiếu của thị trường. - Phòng kế hoạch: có chức năng lập kế hoạch sản xuất, tìm nguồn cung ứng vật tư cho công ty. - Phòng kỹ thuật (KCS) – kiểm tra chất lượng : xây dựng, quản lý, theo dõi các quy trình, quy phạm kỹ thuật trong quá trình sản xuất đảm bảo chất lượng của sản phẩm. - Bộ phận phục vụ - bảo vệ : có trách nhiệm bảo vệ tài sản, giữ gìn an ninh trật tự trong công ty. Vệ sinh công nghiệp theo đúng quy định bảo vệ môi trường. - Phân xưởng sản xuất : nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. - Quản đốc: có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo toàn bộ các tổ sản xuất mình phụ trách. - Các tổ sản xuất : là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm qua từng công đoạn của quy trình sản xuất. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán sơ đồ 02: - Kế toán trưởng : phụ trách phòng kế toán, điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty. - Kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán : tổng hợp số liệu do các bộ phận kế toán cung cấp, cập nhật hoá đơn, chứng từ,tài liệu, kiểm tra tính chính xác của số liệu, theo dõi tình hình thu chi.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 31 Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Nguồn phòng tổ chức hành chính cung cấp) - Kế toán vật tư và công nợ phải trả : hạch toán và kiểm tra tình hình biến động vật liệu, công cụ dụng cụ, thường xuyên thu thập số liệu để đối chiếu và có quyết định đúng đắn trong việc điều chỉnh lượng dự trữ nguyên vật liệu trong kho, đồng thời theo dõi tình hình công nợ phải trả theo từng đối tượng. - Kế toán thành phẩm và công nợ phải thu : theo dõi tình hình nhập – xuất tồn kho thành phẩm và tình hình công nợ phải thu theo từng khách hàng. - Thủ quỹ : là nhân viên độc lập , thừa hành nghiệp vụ thu chi tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. Đồng thời kiểm soát tính đúng đắn của các vấn đề thu chi đó. 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: - Ngành nghề kinh doanh chính: + In, sản xuất bao bì từ nguyên liệu giấy. + Thu mua, chế biến hàng nông lâm thuỷ sản. + Thu mua gia công hàng thủ công mỹ nghệ. + Buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị điện, điện tử. + Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống. Kế toán vật tư Kế toán TToán&NH Kế toán tổng hợp Kế toán Trưởng Kế toán TP phải thu
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 32 + Buôn bán đồ dùng, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm. + Buôn bán đồ dùng cá nhân và gia đình. + Buôn bán các loại thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ công- nông- lâm- ngư nghiệp. + Dịch vụ môi giới thương mại. - Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại với quy trình sản xuất phức tạp. Hệ thống thiết bị máy móc sản xuất bao bì ở các khâu chủ yếu là nhập ngoại từ các nước có ngành sản xuất bao bì phát triển và tương đối hoàn chỉnh. Công ty muốn có được sản phẩm hoàn thành phải qua rất nhiều công đoạn từ: chế bản, in, láng bóng, bế hộp, dán, kiểm tra, đóng gói, lưu kho, tiêu thụ sản phẩm. Chu kỳ sản xuất sản phẩm ngắn, liên tục, xen kẽ nhau và đồng bộ. Sơ đồ 03: Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất (Nguồn phòng tài chính kế toán cung cấp) Trước khi sản phẩm được đóng gói phải kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bộ phận kiểm tra sẽ có nhiệm vụ phân loại và lựa chọn những sản phẩm đạt chất lượng và không đạt chất lượng, sau đó mới chuyển qua bộ phận đóng gói. Chế bản In Cán Láng Bế hộpDán Kiểm tra Đóng gói Xén Nhập kho thành phẩm
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 33 Trước khi sản phẩm được nhập kho hay xuất bán ra thị trường thì sản phẩm bao bì cũng phải đạt được những thông số kỹ thuật nhất định, đúng quy cách chất lượng...Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất bao bì gần như tự động hoá hoàn toàn, công nhân làm việc thủ công chủ yếu ở khâu đóng hộp. - Đặc điểm sản phẩm hàng hóa Bao bì giấy là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, bên cạnh đó bao bì còn thể hiện hình ảnh riêng về hàng hóa để có thể thông tin đến người tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và lựa chọn đúng loại hàng hóa. Bao bì của công ty chủ yếu là bao bì giấy dùng để đóng gói hàng hoá làm từ nguyên liệu chính là giấy Dlex, Couche, Briston...in theo yêu cầu của khách hàng, đa dạng về kích cỡ và chủng loại bao bì như : bao bì Forever, bao bì Solido,bao bì dream, bao bì Veronio...Mỗi sản phẩm bao bì của công ty có mẫu mã riêng, đặc trưng riêng phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Chủ yếu là bao bì đựng dược phẩm, bánh kẹo, chè... - Tình hình thị trường + Thị trường các yếu tố đầu vào: Nguyên vật liệu chính để sản xuất bao bì là Fenspats, giấy duplex, giấy couches, ivory. Vì thế, thị trường đầu vào của công ty chủ yếu nhập khẩu giấy Duplex từ công ty KPT và giấy Ivory từ công ty Nam Cho của Hàn Quốc, công ty Itochu của Singapore và một số nhà cung cấp trong nước cũng tương đối ổn định như: công ty bao bì giấy nhôm New Toyo, công ty cổ phần thương mại và sản xuất Đức Hùng ...Nguyên liệu còn phải nhập khẩu nhiều vì thế mà tính chủ động còn chưa cao, giá cả nguyên vật liệu đầu vào biến động nhiều.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 34 Hơn nữa, từ khi gia nhập WTO thì nước ta cạnh tranh hàng hóa càng lớn, đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm được nguồn cung ổn định để có thể giảm chi phí, cạnh tranh được với doanh nghiệp trong và ngoài nước. + Thị trường đầu ra: Khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu về bao bì giấy để đóng gói sản phẩm, chủ yếu là các công ty dược phẩm, bánh kẹo... Nhu cầu ngành bao bì hiện nay đang tăng, nước ta hội nhập kinh tế thế giới vì thế đây là cơ hội để doanh nghiệp có thể đẩy mạnh tăng sản lượng sản xuất, tăng thị phần cho doanh nghiệp. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi sự cạnh tranh gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với sự nỗ lực hết mình, công ty đã ký được rất nhiều hợp đồng cung cấp sản phẩm bao bì với các khách hàng lớn như : công ty cổ phần dược phẩm Traphaco, công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hoá, công ty TNHH Tuệ Linh, công ty liên doanh Hải Hà Kotobuki, công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà...Công ty không ngừng gia tăng và phát triển mạng lưới đại lý phân phối và tiêu thụ sản phẩm trên khắp cả nước, đặc biệt là mở thêm cơ sở kinh doanh. Sản phẩm sản xuất ra với chất lượng tốt, khả năng cạnh tranh cao, vì thế doanh nghiệp dành được thị phần đáng kể. 2.1.3 Khái quát tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong những năm gần đây. 2.1.3.1Đánhgiá khái quáttìnhhình tài chính chủ yếu của công ty qua các năm từ 2009 đến 2011. Căn cứ vào bảng 01, ta thấy: Năm 2011 là năm mà nền kinh tế có rất nhiều biến động, các hệ số sinh lời của doanh nghiệp đều giảm nhưng bên cạnh đó doanh nghiệp cũng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Cụ thể là :
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 35 - Từ năm 2009 đến năm 2011 năm nào doanh nghiệp cũng đầu tư tăng thêm vốn. Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2011 tăng so với năm 2010 là 6,039,784 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 24.07%. Tăng với tốc độ tăng nhanh hơn so với vốn kinh doanh bình quân năm 2010 so với năm 2009. Việc tăng này một phần do công ty cuối năm 2011 tăng huy động vốn chủ khá nhiều, một phần tăng nợ vay để tăng vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Vốn chủ sở hữu bình quân đều tăng qua các năm từ 2009 đến 2011 nhưng riêng năm 2011 tăng khá nhanh so với năm 2010, tăng 1,339,176 (nghàn đồng) với tỷ lệ tăng là 25.17%(trong khi đó năm 2010 so với 2009 chỉ là 6.42%). Chủ yếu do doanh nghiệp tăng huy động từ chủ sở hữu với mục đích tăng tỷ trọng vốn chủ, tăng tự chủ tài chính trong năm vì năm 2011 lãi suất ngân hàng khá biến động, doanh nghiệp chủ động huy động thêm vốn chủ để chủ động hơn trong sản xuất. - Doanh thu thuần từ năm 2009 đến năm 2011 đều tăng trong đó tốc độ tăng của năm 2011 so với năm 2010 là 24.70% nhanh hơn so với tốc độ tăng của năm 2010 so với năm 2009 là 23.18%. Việc tăng doanh thu thuần chủ yếu là do doanh nghiệp thực hiện chính sách tăng tín dụng cho khách hàng nên đẩy nhanh được tiêu thụ sản phẩm trong thời kì cạnh tranh khốc liệt này, một phần cũng là do giá hàng hóa bán ra năm nay cũng cao hơn so với năm trước. - Lợi nhuận trước lãi vay và thuế qua các năm đều tăng, nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm 2010 so với 2009 tăng khá cao 1,018,674 (nghàn đồng) với tỷ lệ tăng 45.02%. Trong khi đó năm 2011 so với 2010 thì chỉ tăng 113,807(nghàn đồng) với tỷ lệ tăng 3.47%, thấp hơn khá nhiều. - Lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng của năm 2011 so với năm 2010 là 5.64% thấp hơn tốc độ tăng của năm 2010 so với 2009 là 32.95%. Là do mặc dù doanh thu tăng nhanh nhưng chi phí bỏ ra của
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 36 năm 2011 cũng tăng nhanh theo để đẩy nhanh tiêu thụ hàng, cụ thể là giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng khá cao, làm tăng giá vốn, các chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng dẫn đến giảm lợi nhuận, điều này làm cho tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế ít thay đổi so với năm 2010. - Các hệ số sinh lời năm 2010 tăng so với năm 2009 với tỷ lệ tăng khá cao trên 20%, nhưng năm 2011 lại giảm so với năm 2010 với tốc độ giảm khá nhanh. Cho thấy trong năm nay doanh nghiệp chưa thực sự sử dụng đồng vốn có hiệu quả, hay nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn đã giảm. Là do tốc độ tăng của kết quả nhận được cao hơn so với tốc độ tăng đồng vốn mà họ bỏ ra. Một phần là do ảnh hưởng của những biến động thị trường. Doanh thu của đơn vị tăng, nhưng chi phí còn tăng nhanh hơn dẫn đến lợi nhuận giảm, các hệ số sinh lợi giảm. Tuy nhiên, các hệ số sinh lợi của doanh nghiệp cũng ở mức khá, vì năm nay là năm rất khó khăn, doanh nghiệp có được các chỉ số như vậy được là khá tốt. - Thu nhập bình quân trên đầu người công nhân viên qua các năm đều tăng. Góp phần cải thiện đời sống của công nhân viên. Tuy nhiên, mức tăng này chưa phải ở mức cao. Tóm lại, trong năm 2011 mặc dù hiệu quả sử dụng vốn có thấp hơn nhưng doanh nghiệp đã rất nỗ lực để duy trì được lợi nhuận, nâng cao tự chủ về tài chính hơn. 2.1.3.2Đánhgiá khái quát tình hình kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 Dựa vào bảng 02 ta thấy - Doanh thu tăng 16,542,926 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 24.70%, doanh thu thuần tăng 16,544,081 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 24.70%. Doanh nghiệp vẫn tăng được doanh thu với tỷ lệ tăng khá cao cho thấy sự nỗ lực của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, trong lúc nền kinh tế cạnh tranh rất khốc liệt
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 37 này, doanh nghiệp đã phấn đấu để duy trì sản lượng bán ra, ở đây doanh thu tăng chủ yếu là do giá cả hàng hóa bán ra tăng lên, giá tăng theo xu hướng của thị trường. Bảng 02 : Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch Số tuyệt đối % 1.Doanh thu BH&CCDV 83,534,017 66,991,091 16,542,926 24.70 2.DTT BH&CCDV 83,534,017 66,989,936 16,544,081 24.70 3.Giá vốn hàng bán 73,503,260 59,551,340 13,951,920 23.43 4.Lợi nhuận gộp từ BH&CCDV 10,030,757 7,438,596 2,592,161 34.85 5.Doanh thu hoạt động tài chính 43,507 17,982 25,525 141.95 6.Chi phí tài chính 1,795,914 1,611,055 184,859 11.47 7.Chi phí quản lí doanh nghiệp 6,486,971 4,149,814 2,337,157 56.32 8.Lợi nhuận từ HĐKD 1,791,379 1,695,709 95,670 5.64 9.Tổng lợi nhuận trước thuế 1,791,379 1,695,709 95,670 5.64 10.Chi phí thuế thu nhập DN 447,845 423,927 23,918 5.64 11.Lợi nhuận sau thuế 1,343,534 1,271,782 71,752 5.64 (Nguồn BCKQKD năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội) - Giá vốn hàng bán cũng tăng 13,951,920 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 23.43%, giá vốn hàng bán tăng là do giá cả nguyên vật liệu đầu vào cao, một phần là do giá giấy in tăng cao, cụ thể năm 2011 giá giấy nhập khẩu tăng trung bình khoảng 20- 40%, giá trong nước thì tăng khoảng 40-50%, chi phí nhân công cũng tăng, làm cho giá vốn tăng, tuy nhiên tốc độ tăng của GVHB vẫn thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, cho thấy doanh nghiệp đã có chính sách giá cả phù hợp để có thể vừa bù đắp được chi phí, mà vẫn có thể cạnh tranh được.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 38 - Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2,592,161 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 34.85%. Tỷ lệ tăng khá cao, đây là một sự cố gắng rất lớn nhằm đạt đến mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. - Doanh thu tài chính nhỏ, chủ yếu là lãi tiền gửi. - Chi phí tài chính của công ty ở mức khá cao mà chủ yếu là chi phí lãi vay do doanh nghiệp sử dụng nợ vay khá nhiều, chủ yếu là vay của ngân hàng với lãi suất khá cao. Năm 2011 chi phí tài chính tăng 184,859 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 11.47%, chi phí lãi vay tăng chủ yếu là do trong năm lãi suất ngân hàng tăng so với năm ngoái, một phần cũng là do doanh nghiệp có tăng thêm vốn vay. Chi phí lãi vay đã tạo ra cho công ty một khoản lợi thuế, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần cân nhắc để đảm bảo được khả năng thanh toán lãi vay. - Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 2,337,157 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 56.32%, tăng nhiều về cả số tuyệt đối và tương đối. Chi phí quản lí doanh nghiệp cao ngoài các chi phí về khấu hao TSCĐ phục vụ quản lí, tiền lương quản lí thì tiền thuê đất trả cho công ty Giầy Thụy Khuê cũng không nhỏ. Sự tăng lên của chi phí quản lí doanh nghiệp cho thấy việc quản lí chi phí này đang còn lãng phí, chủ yếu là do doanh nghiệp đang bố trí nhân viên quản lí chưa phù hợp, còn trùng lặp ở một số bộ phận, cần phải thống nhất lại để giảm chi phí. Bên cạnh đó, một phần là do tiền thuê đất tăng làm tăng chi phí . - Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp cũng tăng 95,670 (ngàn đồng ) với tỷ lệ tăng là 5.64%, như vậy tỷ lệ tăng này thấp hơn so với tỷ lệ tăng của doanh thu rất nhiều, ta thấy vì chi phí lãi vay, chi phí quản lí doanh nghiệp khá cao nên đã làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế, vì thế doanh nghiệp cần lựa chọn huy động vốn từ nguồn nào cho phù hợp, đồng thời quản lí chặt chẽ chi phí quản lí doanh nghiệp.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 39 - Lợi nhuận sau thuế tăng 71,752 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng là 5.64 %. Kết quả cuối cùng là lợi nhuận sau thuế đã tăng lên cho thấy năm nay doanh nghiệp làm ăn có lãi, mà lại còn tăng so với năm ngoái, mặc dù tỷ lệ tăng không cao nhưng so với các doanh nghiệp khác đây là một kết quả khá tốt. Qua phân tích trên ta có thể thấy doanh nghiệp đã tăng được lợi nhuận ,mặc dù không cao, nhưng kết quả đạt được đã đủ bù đắp chi phí, cho thấy doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn sinh sôi nảy nở. Nhưng kết quả đạt được chưa cao là do doanh nghiệp quản lí chi phí còn chưa tốt, như chi phí quản lí doanh nghiệp khá cao, tuy nhiên một phần cũng là do biến động của thị trường đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. 2.2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX&XNK BAO BÌ HÀ NỘI 2.2.1 Những thuận lợi khó khăn - Những thuận lợi: + Nền kinh tế đất nước hội nhập tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc với trình độ khoa học kĩ thuật, tạo thị trường cho sản phẩm đầu ra. + Doanh nghiệp là một đơn vị độc lập, tự quyết định tổ chức bộ máy của doanh nghiệp mình, cơ cấu quản lý gọn nhẹ tạo điệu kiện cho công ty nắm bắt nhanh thời cơ của thị trường. + Doanh nghiệp luôn chú ý đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất, khuyến khích và khen thưởng thích đáng đối với những sáng kiến của người lao động, tạo nên không khí làm việc chăm chỉ, sáng tạo cho người lao động. + Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán với hệ thống máy vi tính, giúp cho công tác quản lí tài chính, kế toán nhanh gọn và chính xác, thống nhất từ trên xuống dưới. + Đội ngũ lao động nhiệt tình sáng tạo và có trách nhiệm với công việc là yếu tố quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 40 - Những khó khăn: + Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng trong khi giá cả thị trường luôn luôn biến đổi nên khó tránh khỏi tình trạng thiếu nguyên vật liệu, giá cả nguyên vật liệu tăng do ảnh hưởng của lạm phát 2011. + Công ty luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong ngành sản xuất bao bì trong nước và nước ngoài. + Phòng kế toán của công ty có đội ngũ nhân viên đồng đều về trình độ năng lực, nhiệt tình với công việc. Tuy vậy hiện tại số lượng nhân viên của phòng so với khối lượng công việc kế toán của doanh nghiệp là khá chênh lệch. Vì vậy, có những kế toán viên phải kiêm nhiệm một số phần hành kế toán làm tăng áp lực cho người làm kế toán, giảm hiệu suất công việc. + Ở công ty, tuy mỗi nhân viên được giao một máy vi tính để làm việc song không cài đặt mật mã sử dụng. Điều này dễ bị dối tượng xấu lợi dụng đánh cắp thông tin hoặc sửa đổi thông tin, không đảm bảo an toàn tuyệt mật cho thông tin kế toán. 2.2.2 Tình hình vốn kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh của công ty 2.2.2.1 Về vốn kinh doanh Dựa vào bảng 03 ta thấy: tổng tài sản tăng 6,887,244 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 24.88%. Như vậy, trong năm doanh nghiệp đã mở rộng qui mô vốn kinh doanh. Trong tổng vốn kinh doanh của công ty thì VLĐ (tài sản ngắn hạn) luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn VCĐ (Tài sản dài hạn). Cụ thể: - Tài sản ngắn hạn: Tăng 4,752,241 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 28.22%. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm chủ yếu, cuối năm là 62.45% so với đầu năm là 60.82% tăng 1.63%. Tài sản ngắn hạn tăng lên chủ yếu là do tăng tín dụng cho khách hàng. Ta sẽ phân tích kĩ ở phần sau.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 41 - Về tài sản dài hạn: Tăng 2,135,003 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng 19.68%, tuy nhiên tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản cuối năm là 37.55% so với đầu năm là 39.18% giảm 1.63%. Sự biến động của tài sản dài hạn chủ y ếu là do tài sản cố định biến động mạnh. TSCĐ luôn chiếm chủ yếu.Thực tế, trong năm doanh nghiệp đã mua sắm mới một số máy móc và các phương tiện vận tải. Để đánh giá đầy đủ hơn về tình hình vốn kinh doanh, ta sẽ đi sâu phân tích tình hình quản lý, sử dụng của từng loại VCĐ, VLĐ ở phần sau. 2.2.2.2 Về nguồn vốn kinh doanh Căn cứ vào bảng 04: ta thấy tổng nguồn vốn trong năm tăng 6,887,244 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 24.88%. Trong đó cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng. Nhưng nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn. Phân tích cụ thể: - Nợ phải trả tăng 4,349,802 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 19.51% . Tỷ trọng của nợ phải trả chiếm cuối năm là 77.07% so với đầu năm là 80.53% giảm 3.46%. Chủ yếu là do: + Nợ ngắn hạn tăng 4,003,302 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 20.34%. Tỷ trọng nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao gần 90% chủ yếu là do chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp và vay của ngân hàng. Cụ thể :  Vay ngắn hạn tăng 751,638 ( ngàn đồng ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 9.44% . Tỷ trọng cuối năm là 36.79% so với đầu năm là 40.45% giảm 3.66%. Tỷ trọng vay đã giảm vì trong năm doanh nghiệp đã cố gắng thay đổi cơ cấu, giảm bớt tỷ trọng vay ngân hàng, để tránh tình trạng lãi vay khá cao, gây áp lực trả nợ.  Phải trả người bán tăng đột biến 4,053,533 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 37.61% . Tỷ trọng cuối năm là 62.62% so với đầu năm là 54.76% trong tổng nợ ngắn hạn, tăng 7.86% là do trong năm do doanh nghiệp nhận
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 42 được một đơn đặt hàng lớn của công ty dược traphaco nên công ty đã nợ tiền mua nguyên vật liệu để sản xuất trong năm và hẹn sẽ trả ngay khi thu được tiền bán hàng. Vì có sự cam kết đó nên người bán đã đồng ý tăng tín dụng cho công ty. Việc doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán sẽ giảm chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp nhưng sẽ gây áp lực trả nợ cho doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không chủ động trả theo kì, đôi khi dễ gây mất uy tín nếu không trả được nợ.  Người mua trả tiền trước chiếm tỷ trọng nhỏ, cuối năm giảm so với đầu năm. Để có thể bán được hàng trong thời kì khó khăn này, doanh nghiệp đã không yêu cầu khách hàng trả tiền trước. Mà ngược lại doanh nghiệp còn tăng tín dụng cho người mua, đã làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.  Thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm 796,028 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ giảm là 628.83%. Cho thấy doanh nghiệp đã thực hiện rất tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước.  Phải trả công nhân viên tăng 108,681( ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 17.53%. Tỷ trọng chiếm nhỏ trong nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc không nên nợ công nhân viên quá nhiều, để đảm bảo đời sống cho họ. + Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong nợ phải trả. Cuối năm có tăng so với đầu năm 346,500 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 13.26%. Tỷ trọng nợ dài hạn cuối năm là 11.11% so với đầu năm là 11.72%, giảm 0.61%. Do đặc điểm ngành sản xuất bao bì, vòng quay vốn nhanh nên doanh nghiệp sử dụng ít nợ dài hạn để giảm chi phí sử dụng vốn. Doanh nghiệp chủ yếu là vay từ ngân hàng khoản vay này. - Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 2,537,442 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 47.06% chủ yếu là do vốn
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 43 đầu tư của chủ sở hữu tăng lên. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu thấp so với tổng nguồn vốn, cuối năm là 22.93% so với đầu năm là 19.47% tăng 3.46%, mặc dù vậy về cuối năm thì tính tự chủ tài chính của công ty đã được tăng lên là do huy động thêm được từ chủ sở hữu, tuy nhiên vẫn đang ở mức thấp. + Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối. Vốn đầu tư của chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu, cuối năm là 81.97% so với đầu năm là 74.19% như vậy tăng 7.79%. Về số tuyệt đối thì vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 2,500,000 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 62.5%. Doanh nghiệp đã rất thận trọng, tăng vốn chủ để tăng tỷ trọng vốn chủ lên, giảm tỷ trọng nợ để an toàn hơn trong kinh doanh. Lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng với tỷ lệ tăng là 2.69% chưa cao, nhưng đây là sự nỗ lực đáng khích lệ của công ty, vì năm 2011 để làm ăn có lãi thì bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải rất cố gắng. Để đánh giá một cách chính xác hơn, xem cơ cấu vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty có phù hợp hay chưa, ta đi sâu nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và cơ cấu nguồn vốn. 2.2.2.3 Mô hình tài trợ - Đầu năm 2011: Dựa vào bảng 05a ta thấy, Bảng 05a: Bảng mô hình tài trợ đầu năm 2011 Vốn Số tiền (1000đ) Tỷ trọng (%) Nguồn vốn Số tiền (1000đ) Tỷ trọng ( %) 1.TSDH 10,846,776 39.18 1.Nguồn vốn dài hạn 8,004,287 28.91 - Vốn chủ sở hữu 5,391,787 67.36 - Nợ dài hạn 2,612,500 32.64 2.TSNH 16,840,506 60.82 2.Nguồn vốn ngắn hạn 19,682,995 71.09 Tổng 27,687,282 100.00 Tổng 27,687,282 100.00 (Nguồn BCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội)
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 44 + Về cơ cấu vốn thì TSNH chiếm chủ yếu là 60.82 % chủ yếu tập trung ở khoản phải thu, TSDH chiếm tỷ trọng thấp là 39.18 % tập trung chủ yếu là ở tài sản cố định. + Về cơ cấu nguồn vốn thì nguồn vốn ngắn hạn chiếm chủ yếu 71.09%, chủ yếu là do đi vay của tổ chức tín dụng. Nguồn vốn dài hạn chiếm 28.91%, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm chủ yếu là 67.34%, còn lại là nợ dài hạn. Qua đó ta thấy rằng, nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn so với TSDH, như vậy doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp không đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, cách tài trợ này rất mạo hiểm. Tiếp tục xem xét về cuối năm xem tình hình có được cải thiện hay không. - Xét về cuối năm: Xét bảng 05b Bảng 05b : Bảng mô hình tài trợ cuối năm 2011 Vốn Số tiền (1000đ) Tỷ trọng (%) Nguồn vốn Số tiền (1000đ) Tỷ trọng ( %) 1.TSDH 12,981,779 37.55 1.Nguồn vốn dài hạn 10,888,229 31.49 - Vốn chủ sở hữu 7,929,229 72.82 - Nợ dài hạn 2,959,000 27.18 2.TSNH 21,592,747 62.45 2.Nguồn vốn ngắn hạn 23,686,297 68.51 Tổng 34,574,526 100.00 Tổng 34,574,526 100.00 (Nguồn BCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội) + Trong cơ cấu vốn thì TSNH chiếm tỷ trọng chủ yếu là 62.45% đã tăng so với đầu năm, tỷ trọng vẫn ở mức khá cao đối với một doanh nghiệp sản xuất.Trong khi đó TSDH chỉ chiếm 37.55%, Tỷ trọng vốn dài hạn thấp một phần là do doanh nghiệp không có TSCĐ vô hình, mặt bằng hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu là thuê đất của công ty cổ phần giầy Thụy Khuê .
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 45 + Trong cơ cấu nguồn vốn thì tỷ trọng nguồn vốn ngắn hạn chiếm chủ yếu là 68.51% cũng đã giảm so với đầu năm ,nguồn vốn dài hạn chiếm 31.49% tăng so với đầu năm. Như vậy về cuối năm cơ cấu nguồn vốn đã được thay đổi, tăng tỷ trọng nguồn vốn dài hạn là một dấu hiệu tốt trong chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Trong nguồn vốn dài hạn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng chủ yếu, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 72.82% cũng đã tăng so đầu năm, cho thấy doanh nghiệp đã cố gắng nâng cao tính tự chủ hơn về cuối năm bằng cách huy động thêm vốn chủ. Nhìn chung, cả đầu năm và cuối năm TSDH vẫn lớn hơn nguồn vốn dài hạn như vậy nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho TSDH, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH, cho thấy doanh nghiệp đã rất mạo hiểm trong chính sách tài trợ. Việc tài trợ của doanh nghiệp đã không đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, gây mất an toàn cho tình hình tài chính, rủi ro tài chính ở mức cao. Mặc dù chi phí sử dụng vốn thấp hơn nhưng việc doanh nghiệp tài trợ như vậy là rất mạo hiểm, không đảm bảo được sự ổn định cho quá trình sản xuất kinh doanh. Mặc dù về cuối năm tình hình tài trợ được cải thiện do doanh nghiệp đã thay đổi cơ cấu nguồn vốn, tuy nhiên mức độ mạo hiểm vẫn cao. Doanh nghiệp cần phải xem xét lại chính sách tài trợ của mình. 2.2.3 Tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội 2.2.3.1 Tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn cố định MÆc dï vèn cè ®Þnh chiÕm mét tû träng không lớn lắm trong c¬ cÊu vèn cña công ty nh-ng c¸ch thøc qu¶n lý và sử dụng vốn cè ®Þnh l¹i cã ¶nh h-ëng rÊt lín ®Õn hiÖu qu¶ sö dông vèn cè ®Þnh vµ toàn bộ vèn kinh doanh
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 46 cña công ty. Ta sẽ đi nghiên cứu rõ về tình hình quản lí sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại doanh nghiệp. 2.2.3.1.1 Tình hình quản lí sử dụng vốn cố định: - Sự biến động và cơ cấu vốn cố định: Theo bảng 06 ta thấy: VCĐ cuối năm so với đầu năm tăng 2,135,003 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 19.68%. Chủ yếu là do TSCĐ tăng lên trong năm. Tỷ trọng VCĐ cuối năm chiếm 37.55% so với đầu năm là 39.18% trong tổng vốn, như vậy đã giảm 1.63%. Việc giảm tỷ trọng vốn cố định là do trong năm công ty đã tăng vốn đầu tư, nhưng tốc độ tăng của VLĐ cao hơn so với VCĐ nên tỷ trọng VCĐ giảm đi. Phân tích cụ thể: + Tài sản cố định tăng 2,105,438 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 19.96%. Tỷ trọng TSCĐ trong tổng VCĐ luôn chiếm chủ yếu. Cụ thể cuối năm là 97.47% so với đầu năm là 97.24% tăng 0.23%, tỷ trọng TSCĐ không biến động nhiều và là hợp lí đối với một công ty sản xuất. TSCĐ của công ty 100% là TSCĐ hữu hình. Bao gồm: máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển. Cụ thể là:  Máy móc thiết bị : Cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 628,966 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.08%. Tỷ trọng của máy móc thiết bị chiếm chủ yếu trong TSCĐ. Cuối năm là 75.23% so với đầu năm là 84.28% giảm 9.05%, nhưng vẫn đang ở mức cao. Sự biến động này là do trong năm công ty đã đầu tư mua sắm thêm máy móc cụ thể là máy in của Đức, và một số thiết bị nhập từ Đức. Việc này sẽ làm tăng năng lực sản xuất cho doanh nghiệp.  Phương tiện vận tải tăng 1,476,472 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 89.06%. Tỷ trọng phương tiện vận tải cuối năm chiếm 24.77% so với đầu năm là 15.72% tăng 9.05%. Tỷ trọng phương tiện vận tải tăng trong năm là do doanh nghiệp đã đầu tư thêm 3 ô tô tải với mục đích có thể giao hàng tận nơi cho khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ nhằm bảm bảo cho doanh
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 47 nghiệp có thể đáp ứng cho nhiều khách hàng hơn, ở xa nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp trong địa bàn. + Tài sản dài hạn khác : Cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 29,565 (ngàn đồng), tương ứng với tỷ lệ tăng 9.87%. Tỷ trọng tài sản dài hạn khác chiếm rất thấp. Cuối năm là 2.53% so với đầu năm là 2.76%, giảm 0.23%. Sự biến động này là do: Phải thu dài hạn tăng 328,903 (ngàn đồng) so với đầu năm, tài sản dài hạn khác giảm 299,338 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ giảm là 100% vì đầu năm không có số phát sinh. Nhìn chung, sự biến động của tài sản dài hạn khác không nhiều, mặt khác lại chiếm tỷ trọng nhỏ nên ít ảnh hưởng đến biến động chung của công ty. Tóm lại, cơ cấu vốn cố định là khá phù hợp với đặc điểm của công ty sản xuất. Để đánh giá kĩ hơn ta đi nghiên cứu: - Tình hình đầu tư vào tài sản cố định Bảng 07 : Bảng tăng giảm nguyên giá TSCĐ Chỉ tiêu 31/12/2011 01/01/2011 Chênh lệch Nguyên giá (1000đ) Tỷ trọng (%) Nguyên giá (1000đ) Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) - Máy móc thiết bị 19,903,558 82.53 16,729,048 88.14 3,174,510 18.98 - Phương tiện vận tải 4,214,430 17.47 2,250,000 11.86 1,964,430 87.31 Tổng cộng 24,117,988 100.00 18,979,048 100.00 5,138,940 27.08 ( Nguồn TMBCTC năm 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội) Qua bảng 07 ta thấy nguyên giá TSCĐ đang dùng tại thời điểm cuối năm 2011 là 24,117,988 (ngàn đồng) so với đầu năm tăng 5,138,940 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 27.08%. Tăng khá cao. Trong đó:  Tổng nguyên giá máy móc thiết bị cuối năm là 19,903,558 (ngàn đồng) so với đầu năm là 16,729,048 (ngàn đồng) tăng 3,174,510 (ngàn đồng) tương
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 48 ứng với tỷ lệ tăng là 18.98%. Trong đó tỷ trọng nguyên giá máy móc thiết bị cuối năm là 82.53% so với đầu năm là 88.14%, có giảm đi nhưng tỷ trọng vẫn ở mức cao. Việc tăng nguyên giá trong năm cho thấy doanh nghiệp rất chú trọng đến cải tiến máy móc. Máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất quyết định đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp.  Tổng nguyên giá của phương tiện vận tải tăng 1,964,430 (ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 87.31%. Tỷ trọng phương tiện vận tải cuối năm là 17.47% so với đầu năm là 11.86% tăng 5.61%. Trong năm doanh nghiệp đã mua thêm 3 ô tô vận tải. Đây là công ty sản xuất nên tỷ trọng đầu tư vào phương tiện vận tải thấp cũng là phù hợp. Nhìn chung, cơ cấu đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp là hợp lí. Tỷ trọng máy móc thiết bị luôn chiếm chủ yếu. Về cuối năm doanh nghiệp chú trọng thêm vào phương tiện vận tải để đáp ứng nhu cầu vận chuyển là phù hợp. Việc đầu tư thêm vào máy móc, phương tiện vận tải đã giúp doanh nghiệp nâng cao được chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ khách hàng, góp phần làm tăng doanh thu. Thực tế, hằng năm doanh nghiệp vẫn luôn dành một lượng vốn để đầu tư vào TSCĐ, nhưng liệu tình trạng hiện tại của máy móc đã thực sự tốt chưa, ta sẽ đi phân tích tình trạng kĩ thuật của TSCĐ. - Tình trạng kĩ thuật của tài sản cố định Bảng 08: Bảng đánh giá tình trạng kĩ thuật TSCĐ Chỉ tiêu 31/12/2011 01/01/2011 Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại Số tiền (1000đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (1000đ) Tỷ lệ (%) 1.Máy móc thiết bị 19,903,558 9,518,646 47.82 16,729,048 8,889,681 53.14 2.Phương tiện vận tải 4,214,430 3,134,231 74.37 2,250,000 1,675,757 73.68 Tổng 24,117,988 12,652,877 52.46 18,979,048 10,547,438 55.57
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 49 (Nguồn TMBCTC năm 2010,2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội) Nhìn vào bảng 08 ta có thể thấy tình trạng kĩ thuật của TSCĐ của doanh nghiệp chưa thực sự tốt. Tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá cuối năm là 52.46% so với đầu năm là 55.57% giảm 3.11%. Mặc dù giảm nhưng doanh nghiệp đã chú trọng và quan tâm đến đầu tư mới. Cụ thể là:  Máy móc thiết bị cuối năm tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá là 47.82% , đầu năm là 53.14% như vậy đã giảm đi. Sự giảm này là do nguyên giá tăng nhanh, nhưng khấu hao cũng ở mức cao nên làm cho tốc độ tăng của giá trị còn lại thấp hơn so với nguyên giá. Ta thấy tỷ lệ này đang có xu hướng giảm xuống. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét, có thể thanh lí bớt các máy cũ quá, đã hết khấu hao, tăng đầu tư cải thiện năng lực sản xuất.  Phương tiện vận tải tình trạng kĩ thuật vẫn đang rất tốt. Cuối năm tỷ lệ này là 74.37% so với đầu năm là 73.68%, như vậy là đã tăng lên. Tỷ lệ này là khá cao, đảm bảo được năng lực vận chuyển, đáp ứng nhu cầu vận chuyển cho khách hàng ở xa. Tóm lại, tình hình quản lí sử dụng VCĐ của doanh nghiệp là ở mức bình thường. Doanh nghiệp đã cố gắng đầu tư thêm vốn với mục đích có thể nâng cao chất lượng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, tình trạng kỹ thuật hiện tại chưa thật sự tốt, doanh nghiệp cần phải chú ý hơn. 2.2.3.1.2 Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định Dựa vào bảng 09 ta có thể thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2011 đã giảm đi so với năm 2010. Phân tích cụ thể hơn. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định : Cho biết một đồng VCĐ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Theo bảng 09, năm 2011 hiệu suất sử dụng VCĐ là 7.01 (lần) so với năm 2010 là 7.06 (lần) giảm 0.05 (lần) tương ứng tỷ lệ giảm 0.71%, như vậy với một đồng vốn bỏ ra doanh nghiệp thu được ít đồng doanh thu thuần hơn. Sự giảm này là do, cả doanh thu thuần và VCĐ bình quân đều tăng nhưng tốc độ tăng của vốn cố định bình quân (25.55%) nhanh
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Ngô Thái Anh 50 hơn của doanh thu thuần (24.70%). Thời kì này là thời kì nền kinh tế khó khăn, doanh nghiệp tăng được mức doanh thu như vậy là đã có rất nhiều cố gắng trong việc duy trì sản lượng bán ra và chính sách giá phù hợp. Bên cạnh đó, VCĐ bình quân tăng lên là do doanh nghiệp đầu tư thêm vào TSCĐ, năm 2011 doanh nghiệp đầu tư khá nhiều và đặc biệt chú trọng hơn vào phương tiện vận chuyển, doanh nghiệp muốn nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng. Bảng 09 : Bảng đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch Số tuyệt đối(1000đ) Số tương đối (%) 1. Doanh thu thuần 1000đ 83,534,017 66,989,936 16,544,081 24.70 2.Lợi nhuận sau thuế 1000đ 1,343,534 1,271,782 71,752 5.64 3.VCĐ bình quân 1000đ 11,914,278 9,489,801 2,424,477 25.55 4. Nguyên Giá TSCĐ bình quân 1000đ 21,548,518 16,076,890 5,471,628 34.03 5.Hiệu suất sử dụng VCĐ = (1)/(3) Lần 7.01 7.06 - 0,05 - 0.71 6.Hiệu suất sử dụng TSCĐ = (1)/(4) Lần 3.88 4.17 - 0.29 - 6.95 7.Hàm lượng VCĐ = (3)/(1) Lần 0.143 0.142 0.001 0.70 8.Tỷ suất lợi nhuận VCĐ=(2)/(3) % 11.28 13.40 - 2.12 - 15.82 (Nguồn BCTC năm 2010, 2011 của công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội) - Hàm lượng vốn cố định: Đây là chỉ tiêu phản ảnh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng VCĐ bình quân, hàm lượng VCĐ năm 2011 là 0.143(lần) và năm 2010 là 0.142(lần) tăng 0.001( lần) với tỷ lệ tăng là 0.70%.Như vậy, doanh nghiệp sẽ cần nhiều đồng vốn cố định hơn để tạo ra một đồng doanh thu.Việc phải tăng số đồng VCĐ để có thể