SlideShare a Scribd company logo
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.101
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Vốn là phạm trù kinh tế hàng hóa, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ
doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề nào trong nền kinh tế. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp cần nắm giữ một lượng vốn nhất định phục vụ cho việc sản xuất
kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh, VKD thường tồn tại dưới các hình
thái và các đặc điểm khác nhau. Sau chu kì kinh doanh, sự gia tăng VKD sẽ là
yêu tố sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức và sử dụng vốn một
cách có hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sử dụng vốn,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo sức sinh lời cao từ mỗi đồng vốn
bỏ ra mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và uy tín trên
thị trường. Ngược lãi, lãng phí vốn, giảm vòng quay VKD, tăng chi phí sử
dụng vốn gây ảnh hưởng không tốt đến khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô
kinh doanh kéo theo đó, lượng vốn đòi hỏi cũng lớn. Do đó, các doanh nghiệp
phải huy động không những cả nguồn vốn bên trong mà còn cả bên ngoài.
Tuy nhiên, muốn tăng trưởng bền vững trong thị trường khốc liệt hiện nay đỏi
hỏi mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một cơ chế quản lý VKD có
hiệu quả, tránh lãng phí. Đó là một trong những yếu tố sống còn của doanh
nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Mạnh Quân, cùng với sự
giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hà và Ban lãnh đạo công ty,
em đã từng bước làm quen với thực tế, đồng thời từ tình hình thực tiễn làm
sáng tỏ những vấn đề lý luận đã học. Qua đó thấy được tầm quan trọng và tính
cấp thiết của vấn đề tổ chức và quản lý sử dụng VKD trong các doanh nghiệp
nói chung và Công ty TNHH nói riêng. Với mong muốn được góp phần vào
việc hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.102
ty, em mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Mạnh Quân” cho luận văn cuối khóa của mình.
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu ở đây là VKD và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng VKD, những lý luận cơ bản về VKD.
Mục tiêu nghiên cứu luận văn tốt nghiệp là đi sâu vào nghiên cứu tình
hình quản trị VKD tại Công ty TNHH Mạnh Quân trong năm 2014.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tăng cường công tác quản trị VKD tại công
ty TNHH Mạnh Quân.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là công ty TNHH Mạnh Quân. Thời gian nghiên cứu
chính là thời gian thực tập tại công ty từ ngày
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm:
Phương pháp so sánh:
+ So sánh bằng cố tuyệt đối: để thấy được sự biến động tuyệt đối trong
chỉ tiêu phân tích
+ So sánh bằng số liệu tương đối: để thấy được tốc độ phát triển qua từng thời
kì.
Phương pháp sử dụng các hệ số tài chính:
Các hệ số tài chính được sử dụng nhằm đánh giá các tác động của các
nhân tố liên quan tới quá trình quản trị VKD. So sánh chỉ tiêu giữa các năm
nhằm giúp đánh giá mức độ biến động và ảnh hưởng của các nhân tố tới các
chỉ tiêu cần phân tích.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.103
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và quản trị vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Mạnh Quân.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh
tại Công ty TNHH Mạnh Quân.
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại học viện và thực tập tại Công ty
TNHH Mạnh Quân, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của cô giáo TS.
Nguyễn Thị Hà và sự giúp đỡ tận tình của phòng Tài chính kế toán Công ty
TNHH Mạnh Quân em đã hoàn thành luận văn cuối khóa này. Mặc dù đã cố
gắng tìm hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài luận văn của em. Em mong nhận
được những ý kiến đóng góp để luận văn cuối khóa được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.104
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐÈ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại VKD.
1.1.1.1Kháiniệm:
Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Muốn làm
được điều này, đầu tiên doanh nghiệp phải ứng ra một lượng tiền nhất định để
mua máy móc, trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Đấy gọi là vốn
kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản được huyđộng, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời.
1.1.1.2 Đặc điểm VKD
Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là
một trong những điều kiện tiên quyết quyết định đến sự hình thành, tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, để có thể quản lý và sử dụng một cách
có hiệu quả VKD thì việc ý thức được những đặc trưng của VKD là vô cùng
cần thiết. VKD có các đặc trưng sau:
• VKD đại diện cho một lượng tài sản nhất định có thật. Vốn được biểu
hiện là giá trị toàn bộ các tài sản có trong doanh nghiệp bao gồm cả tài sản
hữu hình và tài sản vô hình. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học
công nghệ và sự phát triển của nền kinh tế thị trường trong tiến trình toàn cầu
hóa, các tài sản vô hình ngày càng đa dạng và giữ vai trò vô cùng quan trọng
trong việc tạo ra giá trị doanh nghiệp như: nhãn hiệu, thương hiệu, bằng phát
minh sang chế, bí quyết công nghệ,…
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.105
• Vốn luôn vận động liên tục không ngừng theo vòng tuần hoàn nhất
định tạo nên sự chu chuyển của vốn. Vốn phải được vận động để sinh lời tạo
ra những giá trị thặng dư mới đạt được mục tiêu kinh doanh tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp.
• Trong quá trình luân chuyển, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thái
khác nhau nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần hoàn chu
chuyển vốn đều được biểu hiện dưới dạng vốn bằng tiền, lượng giá trị tạo ra
sau cùng (T’) bao giờ cũng lớn hơn lượng giá trị bỏ ra ban đầu (T).
• Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một giới hạn nhất định mới có
thể phát huy tác dụng. VKD của doanh nghiệp càng lớn thì năng lực tài chính
của doanh nghiệp càng cao so với các doanh nghiệp khác có số vốn ít hơn
nhưng tương đồng về các điều kiện còn lại. Quy mô vốn càng lớn mang lại
cho doanh nghiệp cơ hội và năng lực cạnh tranh càng lớn trên thị trường. Đó
là cơ sở để tăng quy mô lãi và phát triển một cách bền vững.
• Vốn có giá trị theo thời gian, sở dĩ vì vốn đều là lượng tiền nhất định
do doanh nghiệp bỏ ra ban đầu để hình thành nên các tài sản tham gia và phục
vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Mặt khác, tiền có giá trị theo thời gian, do
đó vốn cũng có giá trị theo thời gian. Một đồng vốn bỏ ra hôm nay có giá trị
khác so với một đồng vốn bỏ ra ngày mai. Chính vì vây, việc doanh nghiệp
biết chớp lấy thời cơ đầu tư vốn một cách đúng đắn và kịp thời sẽ mang lại
hiểu quả cao.
• Vốn luôn gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Do đó, khi sử dụng vốn
luôn phải ý thức được đặc trưng này để lựa chọn cũng như xác định chi phí sử
dụng vốn từ đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn đồng thời nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.106
• Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một “hàng hóa đặc biệt”
do có sự tách bạch giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Đặc trưng này ảnh
hưởng đến quyết định huy động vốn của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình
mở rộng sản xuất kinh doanh, cũng như yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của VKD.
VKD của DN thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban
đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là
tiền. Sự vận động của VKD như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình
hoạt động SXKD của DN cũng diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần
hoàn của VKD cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu lỳ tạo
thành sự chu chuyển của VKD. Sự chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất
lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của DN mà nó
còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt
động và phát triển của DN. Để tổ chức, quản lý, sử dụng VKD hiệu quả thì
trước tiên phải hiểu rõ về VKD và các đặc trưng cơ bản của VKD.
1.1.1.3 Phân loại VKD:
Căn cứ vào vai trò đặc điểm chu chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào
quá trình SXKD của DN thì VKD được chia thành hai bộ phận là vốn cố định
(VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ).
1.1.1.3.1. Vốn cố định (VCĐ)
Khái niệm:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trước hết doanh nghiệp phải
có được những TSCĐ cần thiết như máy móc thiết bị, nhà xưởng, vật kiến
trúc,… phù hợp với đặc điểm ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của mình
thông qua việc đầu tư mua sắm hay thuê tài chính. Số vốn tiền tệ nhất định mà
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.107
doanh nghiệp phải ứng ra để hình thành nên những TSCĐ đó được gọi là
VCĐ của doanh nghiệp.
Tùy theo điều kiện cũng như đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
mà số VCĐ mỗi doanh nghiệp bỏ ra là khác nhau. Do đó, quy mô của VCĐ sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến quy mô, tính đồng bộ của TSCĐ cũng như trình độ
trang bị máy móc thiết bị, công nghệ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
 Đặc điểm của VCĐ:
Trongquátrìnhthamgia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, VCĐ thực
hiện chu chuyển giá trị của nó, sự chu chuyển này có những đặc điểm sau:
 VCĐ chu chuyển giá trị từng phần dần dần và được thu hồi giá trị
từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh
 VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mới hoàn thành
một vòng chu chuyển.
Sự chu chuyển của VCĐ chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỹ
thuật của TSCĐ. TSCĐ là những tư liệu lao động thỏa mãn đồng thời hai tiêu
chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về thời gian: có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
- Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn (mức giá trị cụ thể được Chính
phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ).
TSCĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Theo đó, TSCĐ được phân loại theo các tiêu thức sau:
• Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế:
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc;
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.108
máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ
quản lý; vườn cây lâu năm…
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ… bao gồm: quyền sử dụng đất có thời
hạn, phát minh, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính,…
• Theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, quốc phòng an ninh, sự nghiệp…
• Theo tình hình sử dùng:
- TSCĐ đang sử dùng
- TSCĐ chưa cần dùng
- TSCĐ không cần dùng và chờ xử lý
Những TSCĐ của doanh nghiệp đều có giá trị lớn và sử dụng trong
một thời gian dài, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
chúng bị hao mòn cả về hữu hình lẫn vô hình. Giá trị của TSCĐ theo đó được
dịch chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm. VCĐ vì thế cũng được tách
ra thành hai phần: một phần gia nhập vào chi phí sản xuất dưới hình thức chi
phí khấu hao tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, phần còn lại cố định
trong TSCĐ.
 VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được
TSCĐ về mọi mặt giá trị, tức là sau khi đã thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
1.1.1.3.2. Vốn lưu động (VLĐ)
 Khái niệm:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh việc đầu tư hình thành các
TSCĐ thì doanh nghiệp cũng cần thiết phải có các tài sản lưu động phục vụ
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.109
quá trình sản xuất kinh doanh. Đó là: nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang, vốn bằng tiền, hàng tồn kho hay vốn trong thanh
toán…
Nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định được hình thành từ một số vốn tiền tệ nhất định mà doanh nghiệp bỏ ra
ban đầu và bổ sung thường xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Số vốn tiền tệ đó được gọi là VLĐ của doanh nghiệp.
Như vậy, VLĐ là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu
động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên, liên tục.
 Đặc điểm của VLĐ
VLĐ được ví như dòng máu tuần hoàn trong cơ thể con người có lẽ
bởi sự tương đồng về sự tuần hoàn và tính cần thiết của VLĐ đối với doanh
nghiệp. VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa lần
lượt qua các hình thái khác nhau lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo nên sự
chu chuyển của VLĐ. VLĐ chu chuyển không ngừng trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó tại một thời điểm nhất định, VLĐ
thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong
giai đoạn mà vốn đi qua.
VLĐ có các đặc điểm sau:
 VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển qua
từng giai đoạn. Các giai đoạn của sự tuần hoàn đó không tách rời nhau mà có
sự đan xen chặt chẽ
 VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1010
 VLĐ luân chuyển nhanh, hoàn thành một vòng chu chuyển sau một
chu kỳ kinh doanh.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động
của VLĐ được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. VLĐ
là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Việc đầu
tư, quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ làm tăng tốc độ chu chuyển của
vốn luu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn, giúp cho quá trình tái sản xuất mở
rộng doanh nghiệp hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
 Phân loại VLĐ:
VLĐ có thể được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau:
• Theo hình thái biểu hiện:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, các khoản phải thu khách hàng…
- Vốn về hàng tồn kho: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ,
vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ,
vốn sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm
• Theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, nhiên vật liệu chính;
vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn
công cụ dụng cụ nhỏ
- VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn về sản phẩm đang chế tạo,
vốn về chi phí trả trước ngắn hạn
- VLĐ trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản
vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn…
1.1.2. Nguồnhình thành VKD:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1011
Vốn trong HĐKD của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
ứng với mỗi nguồn thường có những ưu và nhược điểm nhất định. Để có thể
lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, đồng thời tổ chức sử dụng VKD
được hiệu quả thì các nhà quản trị tài chính DN phải nhìn nhận nguồn vốn
theo các tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Theo quan hệ sở hữu vốn vốn:
 Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần vốn bổ sung từ kết quả
hoạt động kinh doanh. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định
như sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị Tài sản – Nợ phải trả
NguồnVCSHlà mộtnguồnvốnquantrọngvàcó tính ổn định cao, thể hiện
quyền tự chủ về tài chính của DN. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu
nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của DN càng cao và ngược lại.
 Nợ phải trả của doanh nghiệp: là thể hiện bằng tiền những nghĩa
vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phảithanh toán cho các tác nhân kinh tế
khác như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, trả cho Nhà nước, cho
người lao động trong doanh nghiệp… Nợ phải trả có đặc điểm là có thời gian
đáo hạn, có tiền lãi cố định và chủ nợ không có quyền tham gia quản lý DN.
Khi sử dụng nguồn vốn vay này, doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí
nhất định cho việc sử dụng nó gọi là chi phí sử dụng vốn vay. Điều này làm
tăng gánh nặng nợ và áp lực thanh toán cho doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí
sử dụng vốn vay thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ đồng thời nhận được lợi
ích từ “tấm lá chắn thuế” do đó, các doanh nghiệp vẫn nên tận dụng nguồn
vốn vay để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1012
Phối hợp cả 2 nguồn trên một các hợp lý và hiệu quả sẽ mang lại lợi ích
to lớn cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu
hóa chi phí. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm ngành mà DN
đang hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem
xét tình hình kinh doanh và tài chính của DN. Cách phân loại này giúp cho
nhà quản lý xác định mức độ an toàn trong công tác huy động vốn để đảm bảo
hoạt động SXKD bình thường và an toàn về mặt tài chính.
1.1.2.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
1.1.2.2.1Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này
thường được sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp – Nợ ngắn hạn
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên, ta có thể xác định được
nhu cầu VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp.
Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn ổn định và có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài
sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào khả năng tài chính của doanh
nghiệp).
Nguồn VLĐ thường xuyên= Tổng nguồn vốn thường xuyên- Giá trị còn
lại của TSCĐ và TS dài hạn.
Hoặc:
Nguồn VLĐ thường xuyên= Tài sản lưu động- Nợ ngắn hạn.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1013
Nguồn VLĐ thường xuyên sẽ tạo ra một mức độ an toàn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được
đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn
VLĐ thường xuyên để đảm bảo cho việc hình thành tài sản lưu động thì
doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi
người quản lý doanh nghiệp phải xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp
để có quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn.
 Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên:
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần
thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên và liên tục.
Đây là một vấn đề phức tạp, tùy thuộc vào từng điều kiện kinh doanh cụ
thể và từng thời kì của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn các phương án xác
định nhu cầu VLĐ thường xuyên:
Nhu cầu VLĐ= Vốn Hàng tồn kho+ Nợ phải thu+ Nợ phải trả nhà cung cấp.
Có 2 phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên là:
a. Phương pháp trực tiếp:
+ Xác định nhu cầu vốn Hàng tồn kho
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp.
b. Phương pháp gián tiếp:
Phương pháp này dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp năm báo cáo , sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân
chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu
thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế
hoạch. Có các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1014
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo.
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch
+ Phương pháp dựa và tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
1.1.2.2.2. Nguồn vốn tạm thời:
Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh
nghiệp có thể sử dụng được để đáp ứng các nhu cầu phát sinh tạm thời trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm các khoản
vay ngắn hạn, các khoản chiếm dụng của người lao động và của nhà cung
cấp…
Cách phân loại trên giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét lựa
chọn các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng vốn nhằm mục đích thực
hiện các mục tiêu kinh doanh trong một thời kì cụ thể.
1.1.2.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn:
Dựa vào phạm vi huy động vốn, ta có thể phân chia thành nguồn vốn bên
trong và bên ngoài.
 Nguồn vốn bên trong:
Là những nguồn tài trợ có thể huy động được từ chính hoạt động của bản
thân doanh nghiệp tạo ra, phản ánh khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp vào
các hoạt động kinh doanh đồng thời giúp doanh nghiệp tăng khả năng tự chủ
tài chính. Bao gồm: Lợi nhuận để lại để tái đầu tư; Khoản khấu hao TSCĐ;
Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ.
 Nguồn vốn bên ngoài:
Là những nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động từ bên ngoài nhằm đáp
ứng hoạt động đầu tư, thường là trong các nguồn sau:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1015
- Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác
- Phát hành cổ phiếu, trái phiếu
- Thuê tài sản
- Nợ nhà cung cấp
- Góp vốn liên doanh liên kết.
Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu nguồn vốn tối
ưu nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn. Tùy từng loại hình kinh doanh mà có
các cơ cấu vốn khác nhau, từ đó có các phương án lựa chọn nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu kinh doanh trong từng thời kì
1.2.Quản trị VKD của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị VKD
Một doanh nghiệp có thể hoạt động thường xuyên và liên tục đều cần tới
vốn. Vì vậy, công tác quản trị VKD cần được quan tâm một cách đúng đắn để
đạt được hiệu quả sử dụng VKD như mong muốn.
Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp là việc hoạch định, tổ chức
thực hiện, kiểm soát và điều chỉnh quá trình huy động vốn, tổ chức sử dụng
vốn phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu của quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp là huy động vốn
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp; tổ
chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Từ trên có thể thấy, công tác quản trị VKD có thể ảnh hưởng tới toàn bộ
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị VKD
1.2.2.1. Nội dung quản trị VCĐ:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1016
 Đánh giá vào đầu tư TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, vì nhiều nguyên nhân tác động,TSCĐ
luôn bị hao mòn. Việc hao mòn dẫn đến làm giảm năng lực sản xuất của
TSCĐ, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp. Khi TSCĐ của doanh nghiệp đã hết khấu hao hoặc xét thấy việc sử
dụng TSCĐ cũ không còn thích hợp, gia tăng chi phí và sản xuất kém hiệu
quả thì doanh nghiệp cần phải mạnh dạn thay thế, đổi mới TSCĐ để nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐ của doanh nghiệp.
Việc đầu tư mua sắm TSCĐ cần được xác định một cách hợp lý, cụ thể:
- Phù hợp với từng ngành kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
- Đảm bảo kết cấu TSCĐ hợp lý trong doanh nghiệp.
Tính đến sự tiến bộ của khoa học công nghệ: sự phát triển không ngừng
của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất đã làm cho TSCĐ cũ trở
nên không còn phù hợp. Do đó, doanh nghiệp cần phải thường xuyên đổi mới
ứng dụng kịp thời các thành tựu khoa học công nghệ vào SXKD.
Lựa chọn phương pháp khấu hao hợp lý.
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu
hồi của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
TSCĐ.
Việc khấu hao phải đảm bảo phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ và
thu hồi đầy đủ số vốn cố định đầu tư ban đầu.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ:
+ Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được tính bình quân trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1017
Ưu điểm: tính toán giản đơn, chi phí khấu hao được phân bổ vào giá
thành sản phẩm ổn định nên không gây đột biến về giá thành, cho phép doanh
nghiệp dự kiến trước được thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư các loại TSCĐ.
Nhược điểm: không phù hợp với các loại TSCĐ hoạt động có tính chất
thời vụ; do số vốn được thu hồi bình quân nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu
ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình.
+ Phương pháp khấu hao nhanh:
Thực chất của phương pháp này là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong
những năm đầu sử dụng TSCĐ.
Ưu điểm: giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư, hạn chế
ảnh hưởng của hao mòn vô hình, tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho doanh
nghiệp.
Nhược điểm: làm cho chi phí kinh doanh trong những năm đầu tăng cao,
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính.
Việc tính toán cũng phức tạp hơn do phải tính lại hàng năm.
+ Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng cách lấy sản lượng dự kiến
sản xuất hàng năm nhân với mức khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm
hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Ưu điểm: thích hợp với những TSCĐ có tính chất thời vụ và có liên quan
trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, phản ánh hợp lý hơn mức độ hao mòn
của TSCĐ vào giá trị sản phẩm do khấu hao được tính theo khối lượng sản
phẩm.
Nhược điểm: đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm, công việc do
TSCĐ thực hiện trong kỳ phải được rõ ràng, đầy đủ.
 Quản lý, sử dụng tiền khấu hao hợp lý
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1018
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả số tiền trích khấu hao các DN cần dự
kiến phân phối sử dụng tiền trích khấu hao trong kỳ một cách hợp lý. Điều
này tuỳ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn đầu tư ban đầu để hình thành khấu hao
tài sản cố định của DN.
- Đối với các khấu hao tài sản cố định được mua sắm từ nguồn vốn chủ
sở hữu, các doanh nghiệp được chủ động sử dụng toàn bộ số tiền khấu hao luỹ
kế thu được để tái đầu tư thay thế đổi mới tài sản cố định của mình.
- Đối với các khấu hao tài sản cố định được mua sắm từ nguồn vốn đi
vay, về nguyên tắc doanh nghiệp phải sử dụng số tiền trích khấu hao thu được
để trả vốn và lãi vay. Tuy nhiên trong khi chưa đến kỳ hạn trả nợ, DN cũng có
thể tạm thời sử dụng vào các mục đích kinh doanh khác để nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn vốn vay của DN.
Thông thường các doanh nghiệp sử dụng toàn bộ quỹ khấu hao tài sản cố
định để tái đầu tư, thay thế, đổi mới tài sản cố định. Tuy nhiên, khi chưa có
nhu cầu tái tạo lại tài sản cố định, doanh nghiệp có quyền sử dụng linh hoạt số
khấu hao lũy kế phục vụ cho yêu cầu SXKD của mình nhưng phải đảm bảo
nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
 Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng TSCĐ
Quản lý sử dụng TSCĐ:
+ Mở thẻ theo dõi TSCĐ: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tài sản có
giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài, do vậy doanh nghiệp cần mở thẻ theo
dõi từng TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại.
+ Phân cấp quản lý đối với từng TSCĐ của doanh nghiệp khi mua hay
đi thuê nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý sử dụng TSCĐ.
+ Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng sửa chữa bảo dưỡng dự phòng TSCĐ.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1019
+ Phân trách nhiệm sử dụng TSCĐ cho từng đối tượng cụ thể để tránh
việc lạm dụng sử dụng sai mục đích.
+ Quy trách nhiệm khi hỏng hóc, thất thoát.
Quản lý sử dụng VCĐ:
+ Bảo toàn và phát triển VCĐ cả về mặt hiện vật và giá trị.
+ Phân cấp quản lý vốn cố định.
+ Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định cho doanh nghiệp.
Việc quản lý này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được đặc điểm
luân chuyển của VCĐ, tình hình đầu tư mua sắm đổi mới TSCĐ, tình hình
khấu hao TSCĐ… để có thể đưa ra được những biện pháp quản lý sao cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt nhất.
1.2.2.2. Nội dung quản trị VLĐ:
 Xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp:
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục đòi
hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các
yêu cầu mua sắm dự trữ vật tư, bù đắp chênh lệch giữa các khoản phải thu,
phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên của doanh nghiệp.
Khái niệm: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số VLĐ tối thiểu
cần thiết phảicó để đảm bảocho hoạt động sản xuấtkinh doanh được diễn ra
thường xuyên và liên tục.
Công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà
cung cấp
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1020
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
quy mô kinh doanh; đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh; sự biến động
của giá cả vật tư hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất; các chính sách
của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ… Việc xác định
đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu
VLĐ và có biện pháp quản lý, sử dụng VLĐ một cách tiết kiệm, có hiệu quả.
VLĐ có 2 phương pháp xác định: phương pháp trực tiếp và phương pháp
gián tiếp.
c. Phương pháp trực tiếp:
+ Xác định nhu cầu vốn Hàng tồn kho
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp.
d. Phương pháp gián tiếp:
Phương pháp này dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp năm báo cáo , sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân
chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu
thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế
hoạch. Có các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo.
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch
+ Phương pháp dựa và tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
 Quản trị vốn bằng tiền:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1021
Vốn bằng tiền ( gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là
một bộ phận cấu thành của tài sản ngắn hạn, là loại tài sản có tính thanh
khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Yêu cầu của quản trị vốn bằng tiền trong doanh nghiệp là vừa phải đảm
bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao vừa phải đáp ứng kịp
thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, khi có
tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn,
cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại khi cần tiền mặt,
doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay
ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền:
+ Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
+ Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt.
+ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm.
 Quản trị các khoản phải thu:
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ. Khoản phải thu lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quy mô và chính
sách tín dụng của từng doanh nghiệp.
Quản trị khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài
chính doanh nghiệp bởi vì quản trị KPT liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ: nếu không bán chịu hàng
hóa DN sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm nên làm mất đi cơ hội thu lợi
nhuận; nhưng nếu bán chịu quá mức sẽ dẫn đến làm tăng chi phí quản trị
KPT, tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Do
vậy, doanh nghiệp cần đặc biệt chú trọng các biện pháp quản trị KPT.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1022
Nội dung quản trị các KPT:
+ Chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng.
+ Phân tích uy tín của khách hàng mua chịu
+ Có kế hoạch quản lý và thu hồi nợ.
 Quản trị Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho dự trữ là các loại hàng hóa hoặc tài sản mà doanh nghiệp
đưa vào dự trữ để phục vụ cho sản xuất sau này.
Việc hình thành lượng HTK đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất
định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ rất quan
trọng, không phải chỉ vì nó thường chiếm tỉ trọng lớn trong VLĐ của DN mà
quan trọng hơn là giúp DN tránh được tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa,
chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động SXKD diễn ra bình thường, góp
phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
Mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi: quy mô SXKD,
giá cả đầu vào, đặc điểm kỹ thuật ngành nghề, sự phối hợp giữa khâu sản
xuất, khả năng xâm nhập hay mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
DN,…
Nội dung quản trị HTK:
+ Xác định mô hình quản lý tồn kho hiệu quả EOQ:
Mô hình EOQ dựa trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ.
Nội dung của mô hình này là xác định được mức đặt hàng kinh tế để mới
mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
Công thức:
QE =√
2 ×𝑐2×𝑄𝑛
𝑐1
𝑄 =
QE
2
+ Qbh
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1023
Trong đó: QE: Mức đặt hàng kinh tế
𝑄 : Mức tồn kho trung bình
Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm
Qbh: Lượng dự trữ bảo hiểm
c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho
c2: Chi phí 1 lần thực hiện hợp đồng cung ứng.
Một số biện pháp quản trị HTK:
+ Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ
và lượng tồn kho dự trữ hợp lý.
+ Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp.
+ Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí
vận chuyển, xếp dỡ.
+ Thường xuyên theo dõi sự biến động của giá cả thị trường vật tư hàng
hóa.
+ Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa để tránh tình trạng
bị mất mát hao hụt quá mức hoặc vật tư hàng hóa bị kém, mất phẩm chất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình Quản trị VKD
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình Quản trị VKD
Hiệu quả sự dụng vốn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn của
DN phản ánh kết quả tổng hợp quá trình sử dụng toàn bộ vốn và tài sản. Các
chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
DN. Ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1024
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh =
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong kì vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay
được mấy vòng. Số vòng luân chuyển vốn kinh doanh càng lớn chứng tỏ tốc
độ luân chuyển vốn kinh doanh càng nhanh và ngược lại. Khi doanh nghiệp
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn tức là tăng hiệu suất sử dụng vốn sẽ tạo
ra lợi thế kinh doanh: với cùng lượng vốn kinh daonh như nhau, nhưng doanh
nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh nhanh hơn, doanh nghiệp
đó sẽ thu được kết quả kinh doanh tốt hơn và ngược lại.
+ Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(BEP):
LNTT&lãi vay của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản =
(BEP) VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh bìnhquân mỗi đồng vốn kinh doanh tạo ra bao
nhiều lợi nhuận trước thuế.Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét
mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác
động tích cực hay tiêu cực đốivới khả năng sinh lời của vốn chủ.
+ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh:
LNTT của doanh nghiệp
Tỷ suất LN trước thuế trên VKD =
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1025
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kì có khả năng tạo
ra bao nhiều đồng lợi nhuận trước thuế sau khi đã trừ đi chi phí lãi vay. Chỉ
tiêu này đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh(ROA)
LNST của doanh nghiệp
Tỷ suất LN sau thuế trên VKD =
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Hế số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu
ddoongd lợi nhuận sau thuế.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Hệ số này đo lướng mức độ lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng
vốn của chủ sở hữu trong kì.
LNST của doanh nghiệp
Tỷ suất LN sau thuế trên VCSH =
VCSH bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị
tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản,
trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
+ Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1026
hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có thể trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản
ngắn hạn. Nhưng hệ số này quá cao cũng chưa chắc là tốt, cần xem xét thêm
các yêu tố của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1, cho thấy nguy cơ tiềm
ẩn về khó khăn tài chính của doanh nghiệp.
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Tài sản ngắn hạn- Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thực hiện thanh lý gấp hàng tồn kho. Nếu hệ số này lớn
hơn hoặc bằng 1 thì cho thấy khả năng thanh toán tốt, và ngược lại.
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn
về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi
thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Nếu hệ số này quá
cao thì cho thấy vốn bằng tiền của doanh nghiệp dự trữ quá nhiều, làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ, VCĐ
+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định( TSCĐ)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định=
Nguyên giá TSCĐ bình quân.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ tạo ta bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Nguyên giá TSCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1027
giữa nguyên giá TSCĐ đầu kì và cuối kì. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu
suất sử dụng TSCĐ càng cao.
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Vốn cố định bình quân.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiều đồng
doanh thu thuần. VCĐ sử dụng trong kì phần lớn là phần giá trị còn lại của
nguyên giá TSCĐ. VCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân số
học giữa đầu kì và cuối kì. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu suất sử dụng
vốn cố định ngày càng cao.
+ Hệ số hao mòn tài sản cố định(TSCĐ)
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ, qua đó cũng gián
tiếp phản ánh năng lực còn lại của TSCĐ và số vốn cố định còn phải thu hồi
tại thời điểm đánh giá.
+ Hàm lượng vốn cố định (VCĐ):
Vốn cố định bình quân
Hàm lượng vốn cố định =
Doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần doanh nghiệp cần bỏ
ra bao nhiêu đồng vốn cố định. Hàm lượng vốn cố định càng thấp thì hiệu quả
sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại.
Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh
nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1028
1.2.2.4. Mộtsố chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiêp:
+ Số vòng quay vốn lưu động:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện trong một kì, vốn lưu động quay được bao nhiêu
vòng. Số vòng quay vốn lưu động càng nhiều chứng tỏ công ty sử dụng vốn
lưu động có hiệu quả.
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Kì luân chuyển vốn lưu động là số ngày cần thiết để vốn lưu động luân
chuyển được một vòng. Kì luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu
động luân chuyển càng nhanh.
+ Hàm lượng vốn lưu động:
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hàm lượng vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn lưu
động.
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1029
Chỉ tiêu này phản anh trong một kì, hàng tồn kho quay được bao nhiêu
vòng. Số vòng luân chuyển càng cao thì công ty càng được đánh giá là kinh
doanh có hiệu quả.
+ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
360
Kỳ luân chuyển HTK =
Số vòng quay HTK
Kì luân chuyển HTK càng ngắn thì doanh nghiệp sử dụng HTK càng có
hiệu quả.
+ Vòng quay các khoản phải thu:
Doanh thu bán hàng trong kỳ(gồm thuế)
Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh,trong một kì, các khoản phải thu quay được bao
nhiêu vòng. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp
càng tốt. Điều này giúp doanh nghiệp nâng co được lượng tiền mặt phục vụ
nhu cầu sản xuất kinh doanh.
+ Kì thu tiền trung bình:
Số ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền trung bình =
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu được khoản phải thu
trong kì.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1030
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MẠNH QUÂN
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH Mạnh Quân.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Mạnh Quân.
- Tên chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mạnh Quân
- Tên viết tắt: Công ty TNHH Mạnh Quân
- Trụ sở chính: Cam Thượng - Ba Vì - Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: Cam Thượng - Ba Vì - Hà Nội
- Đăng ký kinh doanh lần đầu: Ngày 25 tháng 01 năm 2007
- Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 5: Ngày 22 tháng 08 năm 2013
- Theo quyết định số: 0302001815
- Mã số thuế: 0500557399
- Vốn điều lệ của công ty: 9.500.000.000đồng
( Chín tỷ năm trăm triệu đồng)
1.2. Quá trình phát triển của công ty TNHH Mạnh Quân:
 Ngày 25/ 1/ 2007,công ty TNHH Mạnh Quân được Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư T.p Hà Nội cấp giấy phép ĐKKD theo quyết định số 0302001815 do
Ông Kiều Văn Hùng là đại diện theo pháp luật với vốn điều lệ là
9.500.000.000đồng.
 Trong quá trình hoạt động kinh doanh đến nay Công ty TNHH Mạnh
Quân thay đổi 5 lần giấy phép kinh doanh. Và lần thay đổi thứ 5 vào ngày
22/8/2013.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1031
1.2. Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất sản phẩm dệt, may
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa
- Gia công, sửa chữa cơ khí
- Chuẩn bị mặt bằng. San lấp mặt bằng
- Xây dựng công trình, hạng mục công trình.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Cho thuê trang thiết bị xây dựng
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35Kv
- Bán lẻ xăng dầu
- Bán buôn vải và các sản phẩm hỗ trợ cho y phục
- Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, sản xuất đồ gỗ xây dựng.
- Hoạt động bảo vệ môi trờng.Thu gom rỏc thải
- Xuất khẩu các sản phẩm dệt may.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
công trình văn.
- Dịch vụ phá dỡ công trình, san lấp mặt hàng, xử lý nền móng công
trình.
- Dịch vụ lắp đặt hệ thống, hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi,điều hàa
không khí.
- Dịch vụ trang trí nội, ngoại thất.
- Mua bán, cho thuê máy mócc, thiết bị nông lâm nghiệp và máy móc
thiết bị xây dựng.
1.3. Quy mô của công ty
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1032
- Tổng số lao động của cụng ty thường xuyờn sử dụng trờn 100 người
cựng với bộ mỏy cụng ty gồm:
+ Ban giám đốc điều hành
+ Phòng tài vụ
+ Phòng kỹ thuật, kế hoạch
+ Phòng điều hành chung ( vật tư, lái máy, sản xuất vật tư, vật liệu)
+ Có đội ngũ công nhân lành nghề thực hiện hoàn hảo tất cả các công
việc, công đoạn kinh doanh.
+ Có 7 đội xây dựng: 1 đội điện nước; 1 khu sản xuất gạch; một dây
chuyền sản xuất gạch hoa máy; 1 xưởng mộc; 1 bộ phận cơ khí; 1 tổ sửa chữa
cơ giới; 1 đội máy vận hành san uỷ và vận tải. Trải qua nhiều năm hoạt động,
tay nghề có nhiều kinh nghiệm.
+ Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, kỹ sư đã trải qua nhiều năm
trong nghề xây dựng, sản xuất kinh doanh hiện làm việc tại công ty.
1.4. Mục tiêu công ty:
Giữ vững uy tín, tăng giá trị sản lợng hàng năm, lấy chất lợng công trình
làm mục tiêu chính với phơng châm của công ty để giữ vững uy tín trên thị tr-
ờng là: nhanh - bền - tốt - rẻ, cổ vũ những sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong
ngành xây dựng cũng nh sản xuất kinh doanh, phát huy hết năng lực và trách
nhiệm của cán bộ. Nâng cao tay nghề trong đội ngũ công nhân, tổ chức thành
một dây chuyền sản xuất làm việc theo tác phong công nghiệp trong toàn
công ty để thực hiện tất cả các công việc từ đơn giản đến phức tạp có hiệu quả
cao nhất. Công ty cũng luôn đổi mới trang thiết bị, máy móc để phục vụ cho
yêu cầu công nghệ xây dựng mới.
Hàng năm công ty đã nộp ngân sách cho nhà nớc và đảm bảo đầy đủ số
lợng, đúng thời gian và quy định của ngành thuế. Mặt khác nâng cao đời sống
cho cán bộ công nhân viên trong công ty để phát huy tốt hiệu quả quay vòng
và bảo toàn tiền vốn.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1033
Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đã nhận thi công và hoàn thành tốt
một số lớn các công trình tại Thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì và một số các công
trình ở các tỉnh lân cận và đợc các chủ đầu t đánh giá cao. Các công trình thi
công đã hoàn thành đúng tiến độ, bàn giao và đa vào sử dụng đều đạt chất l-
ợng tốt. Qua kiểm tra đợc các cơ quan chức năng và đơn vị Chủ đầu tư đánh
giá chất lượng và yêu cầu về kỹ, mỹ thuật tốt. Công ty luôn bảo đảm khâu an
toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và sử dụng.
Hằng năm công ty nộp ngân sách với nhà nớc không để tồn đọng. Chấp
hành mọi quy định của ngành cũng nh luật Công ty đợc nhà nớc ban hành.
Chấp hành mọi chủ trơng, chính sách pháp luật của nhà nước đề ra.
Công ty TNHH Mạnh Quân
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1034
Hồ sơ Kinh nghiệm
của công ty tnhh Mạnh Quân
1. Tổng số năm kinh nghiệm xây dựng:
STT Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1 Xây dựng nhà dân dụng 6 năm
2 Xây dựng nhà công nghiệp 6 năm
3 Công trình thuỷ lợi 6 năm
4 Công trình giao thông 6 năm
5 Trang trí nội ngoại thất 6 năm
6 SX kinh doanh đồ mộc + cơ khí + điện 6 năm
7 San lấp mặt bằng 6 năm
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1035
Bảng kê khai Năng lực cán bộ chuyên môn
kỹ thuật của công ty TNHH Mạnh Quân
1 - Đại học:
STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số lượng
( ngời )
Thâm niên công
tác ( năm)
1 Kỹ sư xây dựng dân dụng công nghiệp 10 2 – 35
2 Kỹ sư giao thông 6 2– 15
3 Kỹ sư thuỷ lợi 6 5 – 20
4 Cử nhân kinh tế 2 5 – 15
5 Kỹ sư điện nớc 3 5 – 15
2- Cao đẳng + trung cấp:
STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số lượng
( người )
Thâm niên công
tác ( năm)
1 Cao đẳng xây dựng 1 2 – 18
2 Trung cấp xây dựng 3 5 – 35
3 Trung cấp điện nước 1 5 – 15
4 Trung cấp kế toán 2 5 – 15
5 Trung cấp cơ khí 2 5 – 15
3- Công nhân kỹ thuật:
STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số lợng
( người )
Thâm niên công
tác ( năm)
1 Thợ nề 50 3 – 20
2 Thợ mộc 15 3– 15
3 Thợ gò hàn 10 3 – 15
4 Thợ gia công cơ khí 12 3 – 15
5 Thợ điện nước 13 3 – 15
6 Thợ máy 5 3 – 15
7 Thợ sơn vôi 15 3 – 15
8 Lái xe 3 5 – 10
9 Lao động phổ thông 90 3 – 15
Công ty TNHH Mạnh Quân
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1036
Sơ đồ tổ chức điều hành
công ty TNHH Mạnh Quân
Công ty TNHH Mạnh Quân
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
KHAI THÁC
DỰ ÁN
VÀ
CUNG CẤP
VẬT T
PHÒNG
KẾ HOẠCH
TÀI VỤ
PHÒNG
QUẢN LÝ
KỸ THUẬT
PHÒNG
QUẢN LÝ
ĐIỀU
HÀNH
MÁY THI
CÔNG
CÁC
ĐỘI XÂY
LẮP CÔNG
TRÌNH
CÁC ĐỘI
HOÀN
THIỆN
ĐIỆN
NƯỚC
CÁC ĐỘI
SẢN XUẤT
GẠCH, CƠ
KHÍ, MỘC
ĐỘI
SỬA
CHỮA
MÁY THI
CÔNG
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1037
Thuyết minh sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
1. Ban giám đốc công ty:
1.1. Giám đốc công ty:
- Là người đại diện pháp nhân của công ty. Có quyền điều hành toàn bộ
SXKD, tổ chức thực hiện kế hoạch và phương án đầu tư của công ty có quyền
tổ chức cơ cấu quản lý, quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm, miễn nhiệm các
tưrởng, phó phòng, chỉ huy công trường, báo cáo thường xuyên….Giám đốc
là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi phơng diện SXKD của công ty
trước pháp luật.
- Đại diện cho công ty trong việc khởi kiện các vụ việc có liên quan đến
quyền lợi của công ty.
- Bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện các phương án kinh doanh.
- Quyết định giá mua, giá thầu các công trình và đa ra giá bán NVL,
sản phẩm.
- Giám đốc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao
động theo luật định. Đồng thời là người phân công nhiệm vụ cho 2 phó giám
đốc trong việc quản lý tại công trường cũng như tại công ty.
1.2. Phó giám đốc công ty:
- Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo, quản lý các phòng vật tư tại công
trường thi công, giám sát tình hình hoạt động, xây dựng tại công trường, luôn
báo cáo tình hình tại nơi thi công cho giám đốc công ty. Xử lý các vụ việc bất
thường có thể xảy ra ở nơi thi công nhưng phải qua sự đồng ý của giám đốc
công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ sắp xếp các tổ đội, phân xư-
ởng sản xuất một cách hợp lý. Đồng thời đảm nhận toàn bộ công tác, lập kế
hoạch cho từng công trình cũng như lập kế hoạch hàng năm cho công ty. Qua
đó hàng năm theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện chế độ nâng bậc.
Là ngời tham mưu cho mọi hoạt động của công ty có trách nhiệm giúp giám
đốc lập kế hoạch, sử dụng vốn xây dựng, tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1038
doanh đã được giao, tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu của khách hàng để đưa ra phư-
ơng án cho thích hợp.
Hai phó giám đốc giúp cho giám đốc điều hành và chịu trách nhiệm tr-
ước giám đốc về công việc được giao.
2. Các phòng ban phụ trách chuyên môn:
- Phòng TCHC tổng hợp: Tham mưu cho công trờng hoặc chủ nhiệm
công trình về quản lý hành chính, bố trí điều động nhân lực giữa các đội, công
trường thi công. Hoàn tất các thủ tục về quản lý hành chính.
- Quan hệ đối nội và đối ngoại, phong tục tập quán . . . Chỉ đạo các
công trường và kiểm tra thường xuyên về các khâu an toàn lao động, môi trư-
ờng, PCCC…
- Phòng khai thác dự án và cung cấp vật tư: Có trách nhiệm tham
mưu cho ban giám đốc điều hành dự án cùng với phòng kỹ thuật lập tiến độ
chung về thanh toán, tạm ứng, các khoản khấu trừ giữ các điểm sản xuất với
phòng kế toán công ty.
- Cung ứng vật liệu, thiết bị thi công cho công trình. Có trách nhiệm lập
kế hoạch sản xuất và làm thủ tục nhập xuất vật tư, hàng hoá, NVL phụ tùng
cho các đội sản xuất. Quản lý toàn bộ vật tư hàng hoá để phục vụ cho sản
xuất.
- Phòng kế toán tài vụ: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc điều
hành dự án về thu, chi tài chính, cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách thu, chi
văn phòng. Các khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lợng với các đội
sau khi được chủ công trình duyệt.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ bảo
hiểm, thuế, tiền lương. Báo cáo định kỳ quyết toán công trình.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc điều hành
dự án lập tiến độ và điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp với
tiến độ chung.
- Giúp đỡ các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình,
quy phạm, cùng đội trưởng thi công xác lập khối lợng thi công cùng giám đốc
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1039
điều hành dự án. Nghiệm thu kỹ thuật và tổng nghiệm thu công trình với bên
A.
- Phòng quản lý điều hành máy thi công:Có trách nhiệm bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc thi công của công ty. Đảm bảo hoạt động tốt trong khi vận
hành đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như tiến độ thi công của các
công trình được giao.
3. Ban chỉ huy công trường:
Ban chỉ huy công trường sẽ thay mặt Công ty điều hành mọi công việc
tại công trường giúp việc cho ban chỉ huy có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận
kế toán, kỹ thuật, tài vụ, bộ phận xe máy, bộ phận vật tư.
4. Độisản xuất:
Dưới ban chỉ huy công trường có các đội. Tuỳ thuộc vào tính chất thi
công cụ thể của công trình mà công ty sẽ bố trí số lượng các đội thi công cho
thích hợp biên chế 1 độithi công: 1 độitrưởng, 1-2 đội phó, 1-2 cán bộ kỹ
thuật.
5. Tổ sản xuất:
Dưới BCH đội có các tổ sản xuất. Tuỳ theo tính chất công việc và
nhiệm vụ của các đội. Tổ sản xuất trực tiếp làm các công việc chuyên môn
như: Tổ nề, tổ sắt, tổ mộc, tổ bê tông, tổ lao động …. V.v
6. Quan hệ giữa trụ sở công ty và ban chỉ huy công trường:
- Trụ sở chính điều hành toàn bộ các công việc chỉ đạo, cung cấp kinh
phí và vật tư chủ yếu cho BCH công trường theo tiến độ thi công được duyệt.
- Trụ sở chính có trách nhiệm phối hợp với BCH công trường về nhân
lực, tiền lương và theo dõi tiến độ chung của công trình và điều phối các hoạt
động chung.
- Về pháp lý: Trụ sở chính sẽ chịu trách nhiệm pháp lý trước chủ đầu tư
về tiến độ và chất lượng công trình.
Công ty TNHH Mạnh Quân
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1040
S¬ ®å tæ chøc Thi c«ng t¹i hiÖn tr-êng
Ban gi¸m ®èc
c«ng ty
Ban chØ huy
c«ng tr-êng
C¸n bé
vËt t-
xe m¸y
B¶o vÖ
nÊu ¨n
C¸n bé
tµi
chÝnh
CB gi¸m
s¸t
hiÖn
tr-êng
CB kü
thuËt
thi
c«ng
C¸c bé phËn
thi c«ng
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1041
Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
- Tổ chức thi công công trường gọn nhẹ là bộ phận trực thuộc đội thi
công. Tại mặt bằng thi công có văn phòng công trường. Văn phòng đặt tại vị
trí có tầm nhìn bao quát rộng cả công trường để dễ quản lý, điều hành thi
công.
- Lực lượng thi công đợc tổ chức chuyên môn hoá nhưng hợp tác hoá
chặt chẽ trong dây truyền tổ chức thi công đảm bảo tính liên tục và ăn khớp
của các công việc trên công trường, không chồng chéo và gây trở ngại cho
nhau.
- Các loại vật tư, thiết bị mua sắm, điều động đáp ứng với yêu cầu của
từng giai đoạn thi công, không tập kết ồ ạt làm ảnh hởng đến mặt bằng thi
công và khó khăn cho việc bảo quản sử dụng.
- Lực lượng lao động các loại thợ bố trí sắp xếp các bậc thợ phù hợp với
cấp bậc công việc bình quân từ 3/7-5/7. Những công việc đòi hỏi tay nghề cao
nh thi công xây dựng, trát, bê tông… phải bố trí thợ chuyên ngành và kiểm tra
tay nghề trước khi đưa vào sử dụng.
- Chỉ huy công trường: Là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc
công ty về quá trình tổ chức quản lý điều hành thi công. Có quyền quyết định
thực hiện các biện pháp kỹ thuật hữu hiệu, sử dụng đồng bộ các yếu tố của
quá trình sản xuất để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giúp việc công trường gồm có:
+ Kỹ thuật thi công: Cử 01 đồng chí cán bộ kỹ thuật ( Kỹ sư xây dựng có
kinh nghiệm từ 03 năm trở lên).
+ Giám sát hiện trường: Cử 01 đồng chí kỹ sư giúp chỉ huy trưởng kiểm
tra toàn bộ các hoạt động trên công trường, giải quyết kịp thời các công việc
trong quá trình thi công.
+ Cán bộ tài chính: Cử nhân tài chính kế toán giúp chỉ huy trưởng công
trường đảm bảo nguồn vốn đầu tư, thanh toán thu hồi vốn và quan hệ giao
dịch giải quyết các công việc hàng ngày.
+ Cán bộ vật tư: Cử 01 đồng chí chuyên cung ứng vật tư, trang thiết bị
đảm bảo yêu cầu về chất lượng, số lượng và thời gian hoàn thành tiến độ thi
công công trình.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1042
+ Nhân viên bảo vệ + hành chính: Kiểm tra, kiểm soát bảo vệ toàn bộ
mặt bằng thi công công trường 24/24giờ, đảm bảo an toàn cho ngời, vật tưvà
trang thiết bị thi công.
Sau khi nhận thầu công trình, căn cứ vào qui mô của công trình, điều thi
công thực tế, ban giám đốc quyết định giao cho đội thi công. Chỉ huy trởng
công trờng và các cán bộ kỹ thuật, cung ứng vật tư, tài chính…sẽ được trình
lên giám đốc duyệt và ra quyết định.
Khi có quyết định chỉ huy trưởng công trường đợc thực hiện nhiệm vụ
như đã nêu trên. Tuân thủ mọi quy định của công ty, của đội và của Chủ đầu
tư.
Chỉ huy trưởng công trường được phép trực tiếp giao dịch với Chủ đầu t-
ư và các cơ quan chức năng có liên quan để giải quyết các thủ tục trong quá
trình thi công, đến khi bàn giao công trình đa vào sử dụng, lập hồ sơ hoàn
công và quyết toán công trình.
Chỉ huy trưởng công trình và đội trưởng đội thi công phải thực hiện
nghiêm túc các quy định của Chủ đầu tư và Địa phương, đảm bảo an ninh, trật
tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng ở khu thi công trong suốt quá trình thi
công công trình. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong suốt quá trình đó đội giám sát của các cơ quan chức năng và Ban
giám đốc công ty luôn luôn theo dõi thi công và đảm bảo chất lượng, kỹ, mỹ
thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng của bên A ( theo thiết kế đã được phê duyệt)
nhưng vẫn đảm bảo tiến độ hoàn thành bàn giao công trình theo hợp đồng đã
ký kết./.
Công ty TNHH Mạnh Quân
2.2. Khái quátkết quả sản xuấtkinhdoanhvà tình hình tài chính
chủ yếu của công ty
2.2.1. Kháiquátkết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Là một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, trong
giai đoạn 2013-2014, công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách
thức như phần lớn các doanh nghiệp cùng ngành khác. Công ty đã thu hẹp sản
xuất kinh doanh theo tình hình diễn biến của thị trường xây dựng.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1043
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Tăng/Giảm
1. VKD bình quân 29.599.112.084 33.229.497.090 -3.630.385.007
2. VLĐ bình quân 25.931.129.817 29.125.989.194 -3.194.859.377
3. VCĐ bình quân 3.709.431.038 4.144.956.668 -435.525.630
4. VCSH bình quân 4.390.714.586 4.553.256.494 -162.541.908
5. Doanh thu 18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950
6. Doanh thu thuần 18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950
7. EBIT 1.080.345.816 897.325.354 183.020.462
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 466.457.524 497.632.015 -31.174.491
9. Lợi nhuân trước
thuế 466.457.524 497.632.015 -31.174.491
10. Lợi nhuận sau
thuế 363.836.869 373.224.011 -9.387.142
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Qua bảng phân tích, vốn kinh doanh bình quân của doanh nghiệp năm
2014 giảm 3,6 tỷ tương ứng với tỷ lệ giảm 10,92 % so với năm 2013. VKD
bình quân giảm chủ yều là do VLĐ giảm. Sự sụt giảm của VLĐ và VKD
trong năm 2014 cho thấy doanh nghiệp đã thu hẹp quy mô sản xuất kinh
doanh. Cụ thể trong năm 2014, VCSH bình quân giảm 162 triệu, tương ứng
với tỷ lệ giảm 3,6% so với năm 2013. Khả năng tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp giảm.
Năm 2014, doanh thu có xu hướng giảm đi. Doanh thu giảm đi hơn 2 tỷ
tương ứng với giảm 10% đã cho thấy dấu hiệu kém đi trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Sự sụt giảm của doanh thu đã dẫn tới lợi nhuân kinh doanh trước thuế và
sau thuế đều giảm. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế giảm hơn 31 triệu và lợi
nhuận sau thuế giảm hơn 9 triệu. Tuy lợi nhuận trước và sau thuế giảm không
đáng kể,nhưng đây la một dấu hiệu đáng lo ngại về tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1044
2.2.2. Các chỉ tiêu trung bình ngành
Để đánh giá được hoạt động của doanh nghiệp chúng ta phải đặt doanh
nghiệp trong mối quan hệ với trung bình ngành. Do đó trước khi phân tích
tình hình doanh nghiệp chúng ta sẽ xem xét tình hình của doanh nghiệp khi so
sánh với trung bình ngành qua bảng 2.1.
Qua bảng 2.1,khi so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp so với
trung bình ngành, ta thấy:
Nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nợ phải trả . Tỷ
trọng NPT của ngành là 72%, của doanh nghiệp là 84,7%, tỷ trọng NPT của
công ty cao hơn nhiều so với trung bình ngành, tương ứng với việc tỷ trọng
VCSH của công ty (15,3%) thấp hơn trung bình ngành (28%), từ đó phản ánh
khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp ở mức thấp. Doanh nghiệp cần
cân nhắc đến cơ cấu nguồn vốn hợp lý để phù hợp với tình hình tài chính của
doanh nghiệp và toàn ngành.
Hệ số thanh toán nhanh và thanh toán tức thời của công ty thấp hơn khá
nhiều so với trung bình ngành, cho thấy tiềm ẩn rủi ro trong thanh toán .
Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của DN đều thấp hơn nhiều so với trung
bình ngành, qua đó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty ở mức thấp.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ được phân tích chi tiết
hơn ở các bảng sau.Chỉ tiêu số vòng quay VLĐ (0.732 vòng) thấp hơn trung
bình ngành(0,91 vòng). Nhưng nếu xét về số vòng quay VKD thì ở DN (0,64
vòng) lại cao hơn trung bình ngành(0,58 vòng). Nhìn chung DN có cơ cấu TS
phù hợp với ngành nghề, tuy nhiên năng lực tài chính còn hạn chế.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1045
Chỉ tiêu ĐVT
Trung bình
ngành
Công ty TNHH Mạnh
Quân
31/12/2014
Tỷ trọng NPT % 72 84,7
Tỷ trọng VCSH % 28 15,3
Hệ số thanh toán hiện thời Lần 0,15 1,03
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,72 0,589
Hệ số khả năng thanh toán tức
thời Lần 1,19 0,113
Năm 2014
ROA % 2 0,83
ROE % 9 1,1
Số vòng quay VLĐ Vòng 0,91 0,732
Số vòng quay toàn bộ vốn Vòng 0,58 0,64
Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu trung bình ngành ( Nguồn: cophieu68.vn)
2.2.2. Kháiquáttình hình tài chính của công ty
2.2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty
 Thuận lợi:
- Tình hình cônty tiếp tục ổn định và phát triển, uy tín công ty trên thị
trường ngày càng cao.
- Ban lãnh đạo nhạy bén và có tầm nhìn, kinh nghiệm.
- Cơ sở hạ tầng thuận lợi:văn phòng nằm trên trục đường chính, giao
thông thuận lợi.
 Khó khăn:
- Thị trường xây dựng giảm do cạnh tranh gay gắt và giảm đầu tư công.
- Tình trạng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động, khi công ty thực hiện
nhiều công trình.
- Chế độ chính sách có nhiều thay đổi.
- Mộtsố rủiro mang tínhkhôngtránh khỏi:thiên tai, mưa bão, hạnhán…
- Các rủi ro mang tính vĩ mô như yếu tố lạm phát, thay đổi lãi suất…
2.3. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua
2.3.1. Kháiquáttình hình tài chính:
 Tình hình biến động tài sản:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1046
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Tỷ
trọng(%)
A. Tài sản ngắn hạn
24.649.716.86
6
87,32
27.212.542.76
7
87,87
-
2.562.825.90
1
-
9,42
-0,55
I. Tiền và các khoản tương đương
tiên
2.709.693.503 11 2.945.319.025 10,82 -235.625.522 -8 0,18
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
10.688.535.19
3
43,36
11.759.406.25
0
43,21
-
1.070.871.05
7
-9 0,15
IV. Hàng tồn kho
10.571.995.11
9
42,89
11.368.254.98
0
41,78 -796.259.861 -7 1,11
V. Tài sản ngắn hạn khác 679.493.051 2,75 1.139.562.512 4,19 -460.069.461 -12 -1,44
B. Tài sản dài hạn
3.579.130.991 12,68 3.839.731.085 12,13 -260.600.094
-
6,79
0,55
II. Tài sản cố định
3.579.130.991 100 3.756.833.543 97,84 -177.702.552
-
4,73
2,16
V. Tài sản dài hạn khác 82.897.542 2,16 -82.897.542 -100 -2,16
Tổng tài sản
28.228.847.85
7
100
30.969.376.31
0
100
-
2.740.528.45
3
-
8,85
0
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản năm 2014.( Nguồn: BCTC năm 2014)
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1047
Qua bảng trên ta thấy, tổng tài sản đầu năm là 30.969.376.310 VND,
cuối năm là 28.228.847.857 VND. Giảm 2.740.528.453VND. Tương ứng với
tỷ lệ 8,85% so với đầu năm, cho thấy doanh nghiệp thu hẹp quy mô kinh
doanh.
Tổng tài sản giảm do:
+ Tài sản ngắn hạn đầu năm là 27.212.542.767 VND, cuối năm là
4.649.716.866 VND, giảm 235.625.522 VND tương ứng với tỷ lệ 9,42% so
với đầu năm.
+ Tài sản dài hạn đầu năm là 3.839.731.085 VND, cuối năm là
3.579130.991 VND, giảm tương ứng
160.600.094 VND hay giảm 6,79% so với đầu năm.
Trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản ngắn hạn đầu năm là 87,87%, cuối
năm là 87,32% giảm 0,55% tương ứng tài sản dài tăng 0,55%.
Nhìn chung, tài sản của công ty năm 2014 giảm so với năm 2013, và chủ
yếu vẫn tập trung vào tài sản ngắn hạn. Đối với một công ty hoạt động chính
trong lĩnh vực vây dựng thì cơ cấu tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn được
coi là hợp lý. Tuy nhiên, tài sản dài hạn ít cũng ảnh hưởng đến khả năng sản
xuất và cạnh tranh của công ty. Sau đây, ta sẽ xem xét về cơ cấu nguồn vốn.
Tỷ trọng biến động nguồn vốn:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1048
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ
23.909.641.654 84,70 26.506.913.340
85,59 -2.597.271.686 (9,8) (0,89)
I. Nợ ngắn hạn
23.909.641.654 100,00 26.506.913.340
100,00 -2.597.271.686 (9,8) 0
II. Nợ dài hạn
_ _ _
_ - _ -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
4.319.206.203 15,30 4.462.222.969
14,41 -143.016.766 (3,2) 0,89
I. Vốn chủ sở hữu
4.319.206.203 100,00 4.462.222.969
100,00 -143.016.766 (3,2) 0,89
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28.228.847.857
100,00
30.969.376.310 100,00 -2.740.528.453 (8,85) 0
Bảng 2.2. Biến động nguồn vốn năm 2014 (Nguồn: BCTC năm 2014)
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1049
Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn đầu năm là 30.969.376.310
VND, cuối năm là 28.228.847.857VND, giảm 23.909.641.654 VND, tương
ứng với tỷ lệ giảm 8,85%. Cho thấy quy mô tài chính của công ty giảm, từ đó
thu hẹp quy mô kinh doanh.
Tổng nguồn vốn giảm do:
+ Nợ phải trả đầu năm là 26.506.913.340 VND, nợ phải trả cuối năm là
23.909.641.654 VND, giảm 2.597.271.686 VND tương ứng với giảm 9,8%
so với đầu năm. Năm 2014, tỷ trọng NPT của DN là
+Vốn chủ sở hữu đầu năm là 4.462.222.969 VND, vốn chủ sở hữu cuối
năm là 28.228.847.857 VND tương ứng với giảm 3,2 % so với đầu năm.
Trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng nợ phải trả cuối năm giảm 0,89%,
tương ứng tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu năm là 0.89%.
Điều này cho thấy chính sách huy động vốn của công ty là tăng tỷ trọng vốn
chủ sở hữu và giảm tỷ trọng nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn, tăng mức độ
tự chủ tài chính.
Để đánh giá được tình hình quản trị VKD ảnh hưởng thế nào đến kết
quả kinh doanh, ta cùng xem xét tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi
nhuận qua bảng sau
 Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Khoản mục Năm 2014 Năm 2013
Chênh lệch
Số tiền( VNĐ)
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950 -9,57
2. Doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
18.980.120.140 20.568.072.090 -1.587.951.950 -7,72
3. Giá vốn hàng bán 17.800.315.210 19.083.834.072 -1.283.518.862 -6,73
4. Lợi nhuận gộp bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
1.179.804.930 1.484.238.018 -304.433.088 -20,51
5. Doanh thu hoạt
động tài chính - -
- -
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1050
6.Chi phí tài chính 524.245.890 613.888.292 -89.642.402 -14,60
Trong đó: chi phí lãi
vay
524.245.890 613.888.292 -89.642.402 -14,60
7. Chi phí bán hàng - - - -
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 340.132.456 403.892.202
-63.759.746 -15,79
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
315.426.584 466.457.524 -151.030.940 -32,38
10. Thu nhập khác - - - -
11. Chi phí khác - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - -
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 315.426.584 466.457.524
-151.030.940 -32,38
14. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
69.393.848 102.620.655 -33.226.807 -32,38
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN 246.032.736 363.836.869
-117.804.133 -32,38
Bảng 2.3. Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận ( Nguồn: BCTC năm
2014)
Qua bảng trên ta thấy, trong năm qua, tình hình hoạt đông của công ty có
dấu hiệu kém hơn so với năm 2013.
Doanh thu năm 2014, giảm hơn 2 tỷ so với năm 2013 Tốc độ giảm của
doanh thu giảm nhanh hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán. Điều này xuất
phát từ thực tế thị trường bất động sản còn ảm đạm, chưa có nhiều dấu hiệu
khởi sắc do đó ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
Tuy nhiên, trong năm, chi phí tài chính của công ty cũng có dấu hiệu giảm,
chứng tỏ công tác quản trị chi phí của doanh nghiệp trong năm khá tốt. Điều
này xuất phát từ việc các lãi suất vay ngắn hạn giảm, ngoài ra, doanh nghiệp
còn chủ động trong việc thanh toán các khoản vay ngắn hạn. Chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng giảm xuống đáng kể ( giảm 63.759.746 VNĐ) cho thấy
hoạt động quản lý trong năm qua của công ty đã đạt hiệu quả hơn. Tuy công
tác quản trị chi phí hiệu quả hơn so với năm trước, nhưng sự sụt giảm về
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1051
doanh thu đã làm giảm lợi nhuận sau thuế của công ty từ 363.836.869 VNĐ
xuống còn 246.032.736 VNĐ.Quy mô vốn kinh doanh bị thu hẹp và lợi nhuận
sau thuế cũng bị thu hẹp. Công ty cần có những biện pháp để cải thiện tình
hình này.
 Hệ số khả năng thanh toán
Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 Chênh
lệch.
1. Hệ số khả năng thanh
toán hiện thời
1,03 1,027 0,003
2. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
0,589 0,6 (0,011)
3. Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
0,113 0,111 0,002
Qua bảng trên ta thấy, năm 2014, khả năng thanh toán hiện thời, khả
năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời của công ty đều giảm.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời đầu năm là 1,027 lần, cuối năm là
1,03 lần. Nguyên nhân do tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn là 9,42% chậm
hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn là 9,8%. Đông thời hệ số thanh toán đầu
năm và cuối năm đều lớn hơn 1 cho thấy cả đầu và cuối năm công ty đều có
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đầu năm là 0,6 lần, cuối năm là 0,589
lần. Điều đó cho thấy cả đầu năm và cuối năm công ty đều không có khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời đầu năm là 0,111 lần, cuối năm là
0,113 lần. Điều nay cho thấy,cả đầu và cuối năm công ty đều không có khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng Tiền và các khoản tương đương
tiền.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1052
Nhìn chung, công ty vẫn có dủ lượng tiền mặt để thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn.
 Hệ số cơ cấu tài sản nguồn vốn và cơ cấu tài sản.
Chỉ tiêu Đvt 31/12/2014 31/12/2013
Hệ số nợ Lần 0,847 0,8559
Hệ sô vốn chủ Lần 0,153 0,1441
Tỷ suất đầu tư vào tài sản
ngắn hạn
% 87,32 87,87
Tỷ suất đầu tư vào tài sản
dài hạn
% 12,68 12,13
Hệ số vốn chủ sở hữu tăng, nhưng vốn chủ vẫn chiếm một phần nhỏ
trong cơ cấu nguồn vốn. Hệ số nợ lớn ảnh hưởng tới khả năng tự chủ tài chính
của công ty. Cuối năm hệ số nợ giảm đã cho thấy công ty đã bớt phần nào phụ
thuộc về tài chính. Về cơ cấu nguồn vốn, công ty chú trọng vào đầu tư tài sản
dài hạn. Với công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, chính sách này là
hợp lý.
 Hệ số hiệu suất hoạt động
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2013 Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối(%)
1. Vòng quay hàng tồn kho Vòng 1,62 1,35 0,27 20
2. Vòng quay các khoản
phải thu
Vòng 1,69 1,2 0,49 40,83
3. Vòng quay vốn lưu động Vòng 0,732 0,72 0,012 1,67
4. Hiệu suất sử dụng vốn cố
định
Lần 5,12 4,96 0,16 3,22
5. Vòng quay toàn bộ vốn Vòng 0,64 0,63 0,01 -1,59
Qua bảng trên ta thấy,vòng quay HTK tăng từ 1,35 lên 1,62 vòng, vòng
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1053
quay các khoản phải thu tăng từ 1,2 lên 1,69 vòng, vòng quay vốn lưu động
tăng từ 0,72 vòng lên 0,735 vòng, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng từ 4,96
lần lên 5,12 lần, vòng quay toàn bộ vốn đều tăng cho thấy công ty đã có
những phương pháp để quản lý và thu hồi công nợ.
 Hệ số hiệu quả hoạt động
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch
1. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu (%)
1,66 2,22 (0,56)
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu(%)
1,30 1,73 (0,43)
3. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(%) 2,83 3,25 (0,42)
4. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn
kinh doanh(%)
1,11 1,5 (0,39)
5. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
kinh doanh bình quân (ROA)(%)
0,83 1,1 (0,27)
6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(ROE) (%)
5,6 8 (2,4)
Qua bảng phân tích ta thấy tất cả các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả hoạt
động của công ty năm 2014 so với năm 2013 đều giảm. và các chỉ tiêu này
còn ở mức khá thấp.
Nguyên nhân do lợi nhuận sau thuế của công ty giảm so với năm
2013.Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 giảm nhiều hơn so với tốc độ
giảm của nguồn vốn, dẫn đến các chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn đều giảm.
2.4. Tình hình nguồn VKD
Tình hình biến động nguồn vốn năm 2014:
Qua bảng phân tích tình hình nguồn vốn, ta thấy rằng, nguồn vốn của
doanh nghiệp giảm 2,74 tỷ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 8,85%. Trong đó
nguồn vốn giảm đi chủ yếu so sự giảm đi của Nợ phải trả. Vốn chủ sơ hữu
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1054
cũng có xu hướng giảm trong năm vừa qua. NPT giảm 2,6 tỷ, tương ứng với
giảm đi một tỷ lệ là 9,8%.
Nợ phải trả:
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn, chiếm xấp xỉ
85% trong cả 2 năm. Trong năm 2014, tuy có sự thay đổi về cơ cấu nợ phải
trả, tuy nhiên tỷ lệ thay đổi là 0,89%, tỷ trọng thay đổi không đáng kể. Trong
năm 2014, NPT giảm hơn 2,6 tỷ,tương ứng với giảm 9,8% so với năm 1013.
+ Nợ ngắn hạn:
Trong NPT của công ty chỉ bao gồm nợ ngắn han, công ty không có các
khoản nợ dài hạn. Trong năm, nợ ngắn hạn của công ty đã giảm mạnh. Trong
đó, Vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ
ngắn hạn thay đổi nhiều nhất. Vay là nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 35,36%,
trong năm 2014 đã giảm 9, 07 tỷ xuống 8,45 tỷ, giảm gần 620 triệu, tương
ứng với tỷ lệ giảm là 6,79%. Nguyên nhân do trong năm, công ty đã dùng tiền
mặt trả bớt các khoản nợ đến hạn. Đây là nguồn huy động vốn có chi phí sử
dụng vốn cao do lãi suất cao, thời gian sử dụng vốn ngắn, do đó với tỷ trọng
và mức tăng như thế này sẽ làm tăng áp lực thanh toán cho công ty do thời
hạn thanh toán lãi và nợ gốc ngắn. Đặc biệt, nếu không quản lý tốt sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Phải trả người bán giảm từ 14,27 xuống 13.03 tỷ, tương ứng với giảm đi
hơn 1,24 tỷ đồng, tỷ lệ giảm tương đối là 8,72%. Đây là nguồn vốn chiếm
dụng của khách hàng với chi phí sử dụng vốn thấp. DN nên biết tận dụng ưu
thế của nguồn vốn chiếm dụng này, không nên lãng phí, ảnh hưởng đến việc
thanh toán. Việc công ty dùng nguồn lực tài chính trả bớt các khoản nợ đối
tác giúp chia sẻ gánh nặng với các đối tác đồng thời giảm nợ cho bản thân
công ty.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1055
Người mua trả tiền trước giảm tỷ trọng từ 1,84% xuống còn 1,63%.
Trong năm, khoản này giảm gần 100 triệu. Đối với một doanh nghiệp xây
dựng thường được nhận tiền sau khi xong công trình,thì khoản này tương đối
thấp. Tuy nhiên, do doanh nghiệp nhận được ít dự án thi công hơn nên khoản
này đã giảm. Khoản người mua trả tiền trước giúp doanh nghiệp có được
nguồn bổ sung vào vốn lưu động của công ty. Vì vậy, khi khoản này giảm,
doanh nghiệp nên có các chính sách bán hàng thích hợp để tránh gây khó
khăn trong quá trình thi công do thiếu hụt vốn.
Các khoản thuế, các khoản nợ nhà nước cũng giảm mạnh. Tổng cộng các
khoản thuế và phải trả phải nộp nhà nước , các khoản phải trả phải nộp nhà
nước khác giảm gần 650 triệu. Các khoản chiếm dụng này, tuy không có chi
phí lãi vay phải trả, tuy nhiên lại có hạn thanh toán, doanh nghiệp không thể
chiêm dụng lâu. Vậy nên doanh nghiệp cần có chính sách tài chính phù hợp
để sử dụng cac nguồn này một cách có hiệu quả.
Vốn chủ sở hữu:
Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh nên vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn. Năm 2014, tỷ trọng
VCSH tăng từ 14,41% lên 15,3%. Sự tăng này là do Nợ phải trả giảm mạnh,
trong khi đó VCSH lại giảm nhẹ 143 triệu.
Vốn chủ sở hữu giảm do doanh nghiệp giảm quỹ dự phòng tài chính và
giảm lợi nhuận sau thuế. Quỹ dự phòng tài chính giảm 105 triêu, tương ứng
với giảm 35%. Lợi nhuận chưa phân phối giảm 38 triệu, tương ứng với giảm
20,38%. Vốn chủ sở hữu giảm cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp giảm xuống. Nguyên nhân do trong năm, doanh nghiệp làm ăn
không hiệu quả, dẫn tới phải trích lập từ quỹ dự phòng tài chính. Lợi nhuận
giảm, dẫn tới lợi nhuận được trích giữ lại cũng giảm.
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty EurowindowLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty EurowindowLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Eurowindow
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng bảo tàng, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 

Similar to Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà NộiĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đĐề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắpĐề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamTăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà NộiĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
 
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
 
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đĐề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắpĐề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
 
QT103.doc
QT103.docQT103.doc
QT103.doc
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamTăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
noi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.docnoi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.doc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.101 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề Vốn là phạm trù kinh tế hàng hóa, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề nào trong nền kinh tế. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần nắm giữ một lượng vốn nhất định phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh, VKD thường tồn tại dưới các hình thái và các đặc điểm khác nhau. Sau chu kì kinh doanh, sự gia tăng VKD sẽ là yêu tố sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức và sử dụng vốn một cách có hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo sức sinh lời cao từ mỗi đồng vốn bỏ ra mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Ngược lãi, lãng phí vốn, giảm vòng quay VKD, tăng chi phí sử dụng vốn gây ảnh hưởng không tốt đến khả năng tài chính của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh kéo theo đó, lượng vốn đòi hỏi cũng lớn. Do đó, các doanh nghiệp phải huy động không những cả nguồn vốn bên trong mà còn cả bên ngoài. Tuy nhiên, muốn tăng trưởng bền vững trong thị trường khốc liệt hiện nay đỏi hỏi mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một cơ chế quản lý VKD có hiệu quả, tránh lãng phí. Đó là một trong những yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Mạnh Quân, cùng với sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hà và Ban lãnh đạo công ty, em đã từng bước làm quen với thực tế, đồng thời từ tình hình thực tiễn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã học. Qua đó thấy được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề tổ chức và quản lý sử dụng VKD trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH nói riêng. Với mong muốn được góp phần vào việc hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.102 ty, em mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Mạnh Quân” cho luận văn cuối khóa của mình. 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu ở đây là VKD và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD, những lý luận cơ bản về VKD. Mục tiêu nghiên cứu luận văn tốt nghiệp là đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị VKD tại Công ty TNHH Mạnh Quân trong năm 2014. Mục tiêu nghiên cứu nhằm tăng cường công tác quản trị VKD tại công ty TNHH Mạnh Quân. 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là công ty TNHH Mạnh Quân. Thời gian nghiên cứu chính là thời gian thực tập tại công ty từ ngày 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm: Phương pháp so sánh: + So sánh bằng cố tuyệt đối: để thấy được sự biến động tuyệt đối trong chỉ tiêu phân tích + So sánh bằng số liệu tương đối: để thấy được tốc độ phát triển qua từng thời kì. Phương pháp sử dụng các hệ số tài chính: Các hệ số tài chính được sử dụng nhằm đánh giá các tác động của các nhân tố liên quan tới quá trình quản trị VKD. So sánh chỉ tiêu giữa các năm nhằm giúp đánh giá mức độ biến động và ảnh hưởng của các nhân tố tới các chỉ tiêu cần phân tích.
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.103 Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Mạnh Quân. Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Mạnh Quân. Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại học viện và thực tập tại Công ty TNHH Mạnh Quân, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của cô giáo TS. Nguyễn Thị Hà và sự giúp đỡ tận tình của phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH Mạnh Quân em đã hoàn thành luận văn cuối khóa này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài luận văn của em. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp để luận văn cuối khóa được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.104 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐÈ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại VKD. 1.1.1.1Kháiniệm: Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Muốn làm được điều này, đầu tiên doanh nghiệp phải ứng ra một lượng tiền nhất định để mua máy móc, trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Đấy gọi là vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huyđộng, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2 Đặc điểm VKD Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là một trong những điều kiện tiên quyết quyết định đến sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, để có thể quản lý và sử dụng một cách có hiệu quả VKD thì việc ý thức được những đặc trưng của VKD là vô cùng cần thiết. VKD có các đặc trưng sau: • VKD đại diện cho một lượng tài sản nhất định có thật. Vốn được biểu hiện là giá trị toàn bộ các tài sản có trong doanh nghiệp bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ và sự phát triển của nền kinh tế thị trường trong tiến trình toàn cầu hóa, các tài sản vô hình ngày càng đa dạng và giữ vai trò vô cùng quan trọng trong việc tạo ra giá trị doanh nghiệp như: nhãn hiệu, thương hiệu, bằng phát minh sang chế, bí quyết công nghệ,…
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.105 • Vốn luôn vận động liên tục không ngừng theo vòng tuần hoàn nhất định tạo nên sự chu chuyển của vốn. Vốn phải được vận động để sinh lời tạo ra những giá trị thặng dư mới đạt được mục tiêu kinh doanh tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. • Trong quá trình luân chuyển, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần hoàn chu chuyển vốn đều được biểu hiện dưới dạng vốn bằng tiền, lượng giá trị tạo ra sau cùng (T’) bao giờ cũng lớn hơn lượng giá trị bỏ ra ban đầu (T). • Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một giới hạn nhất định mới có thể phát huy tác dụng. VKD của doanh nghiệp càng lớn thì năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao so với các doanh nghiệp khác có số vốn ít hơn nhưng tương đồng về các điều kiện còn lại. Quy mô vốn càng lớn mang lại cho doanh nghiệp cơ hội và năng lực cạnh tranh càng lớn trên thị trường. Đó là cơ sở để tăng quy mô lãi và phát triển một cách bền vững. • Vốn có giá trị theo thời gian, sở dĩ vì vốn đều là lượng tiền nhất định do doanh nghiệp bỏ ra ban đầu để hình thành nên các tài sản tham gia và phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Mặt khác, tiền có giá trị theo thời gian, do đó vốn cũng có giá trị theo thời gian. Một đồng vốn bỏ ra hôm nay có giá trị khác so với một đồng vốn bỏ ra ngày mai. Chính vì vây, việc doanh nghiệp biết chớp lấy thời cơ đầu tư vốn một cách đúng đắn và kịp thời sẽ mang lại hiểu quả cao. • Vốn luôn gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Do đó, khi sử dụng vốn luôn phải ý thức được đặc trưng này để lựa chọn cũng như xác định chi phí sử dụng vốn từ đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.106 • Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một “hàng hóa đặc biệt” do có sự tách bạch giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Đặc trưng này ảnh hưởng đến quyết định huy động vốn của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh, cũng như yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của VKD. VKD của DN thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động SXKD của DN cũng diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu lỳ tạo thành sự chu chuyển của VKD. Sự chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh. VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của DN mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của DN. Để tổ chức, quản lý, sử dụng VKD hiệu quả thì trước tiên phải hiểu rõ về VKD và các đặc trưng cơ bản của VKD. 1.1.1.3 Phân loại VKD: Căn cứ vào vai trò đặc điểm chu chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào quá trình SXKD của DN thì VKD được chia thành hai bộ phận là vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ). 1.1.1.3.1. Vốn cố định (VCĐ) Khái niệm: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trước hết doanh nghiệp phải có được những TSCĐ cần thiết như máy móc thiết bị, nhà xưởng, vật kiến trúc,… phù hợp với đặc điểm ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của mình thông qua việc đầu tư mua sắm hay thuê tài chính. Số vốn tiền tệ nhất định mà
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.107 doanh nghiệp phải ứng ra để hình thành nên những TSCĐ đó được gọi là VCĐ của doanh nghiệp. Tùy theo điều kiện cũng như đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh mà số VCĐ mỗi doanh nghiệp bỏ ra là khác nhau. Do đó, quy mô của VCĐ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quy mô, tính đồng bộ của TSCĐ cũng như trình độ trang bị máy móc thiết bị, công nghệ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.  Đặc điểm của VCĐ: Trongquátrìnhthamgia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, VCĐ thực hiện chu chuyển giá trị của nó, sự chu chuyển này có những đặc điểm sau:  VCĐ chu chuyển giá trị từng phần dần dần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh  VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Sự chu chuyển của VCĐ chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ. TSCĐ là những tư liệu lao động thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn sau: - Tiêu chuẩn về thời gian: có thời gian sử dụng từ một năm trở lên - Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn (mức giá trị cụ thể được Chính phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ). TSCĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Theo đó, TSCĐ được phân loại theo các tiêu thức sau: • Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế: - TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc;
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.108 máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý; vườn cây lâu năm… - TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ… bao gồm: quyền sử dụng đất có thời hạn, phát minh, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính,… • Theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, quốc phòng an ninh, sự nghiệp… • Theo tình hình sử dùng: - TSCĐ đang sử dùng - TSCĐ chưa cần dùng - TSCĐ không cần dùng và chờ xử lý Những TSCĐ của doanh nghiệp đều có giá trị lớn và sử dụng trong một thời gian dài, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh chúng bị hao mòn cả về hữu hình lẫn vô hình. Giá trị của TSCĐ theo đó được dịch chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm. VCĐ vì thế cũng được tách ra thành hai phần: một phần gia nhập vào chi phí sản xuất dưới hình thức chi phí khấu hao tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, phần còn lại cố định trong TSCĐ.  VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mọi mặt giá trị, tức là sau khi đã thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. 1.1.1.3.2. Vốn lưu động (VLĐ)  Khái niệm: Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh việc đầu tư hình thành các TSCĐ thì doanh nghiệp cũng cần thiết phải có các tài sản lưu động phục vụ
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.109 quá trình sản xuất kinh doanh. Đó là: nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn bằng tiền, hàng tồn kho hay vốn trong thanh toán… Nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định được hình thành từ một số vốn tiền tệ nhất định mà doanh nghiệp bỏ ra ban đầu và bổ sung thường xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Số vốn tiền tệ đó được gọi là VLĐ của doanh nghiệp. Như vậy, VLĐ là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.  Đặc điểm của VLĐ VLĐ được ví như dòng máu tuần hoàn trong cơ thể con người có lẽ bởi sự tương đồng về sự tuần hoàn và tính cần thiết của VLĐ đối với doanh nghiệp. VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa lần lượt qua các hình thái khác nhau lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo nên sự chu chuyển của VLĐ. VLĐ chu chuyển không ngừng trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó tại một thời điểm nhất định, VLĐ thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong giai đoạn mà vốn đi qua. VLĐ có các đặc điểm sau:  VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của sự tuần hoàn đó không tách rời nhau mà có sự đan xen chặt chẽ  VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1010  VLĐ luân chuyển nhanh, hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ kinh doanh. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của VLĐ được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Việc đầu tư, quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn luu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn, giúp cho quá trình tái sản xuất mở rộng doanh nghiệp hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.  Phân loại VLĐ: VLĐ có thể được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau: • Theo hình thái biểu hiện: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu khách hàng… - Vốn về hàng tồn kho: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ, vốn sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm • Theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, nhiên vật liệu chính; vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn công cụ dụng cụ nhỏ - VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn về sản phẩm đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước ngắn hạn - VLĐ trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn… 1.1.2. Nguồnhình thành VKD:
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1011 Vốn trong HĐKD của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, ứng với mỗi nguồn thường có những ưu và nhược điểm nhất định. Để có thể lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, đồng thời tổ chức sử dụng VKD được hiệu quả thì các nhà quản trị tài chính DN phải nhìn nhận nguồn vốn theo các tiêu thức khác nhau. 1.1.2.1. Theo quan hệ sở hữu vốn vốn:  Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần vốn bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định như sau: Vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị Tài sản – Nợ phải trả NguồnVCSHlà mộtnguồnvốnquantrọngvàcó tính ổn định cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của DN. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của DN càng cao và ngược lại.  Nợ phải trả của doanh nghiệp: là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phảithanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, trả cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp… Nợ phải trả có đặc điểm là có thời gian đáo hạn, có tiền lãi cố định và chủ nợ không có quyền tham gia quản lý DN. Khi sử dụng nguồn vốn vay này, doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng nó gọi là chi phí sử dụng vốn vay. Điều này làm tăng gánh nặng nợ và áp lực thanh toán cho doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn vay thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ đồng thời nhận được lợi ích từ “tấm lá chắn thuế” do đó, các doanh nghiệp vẫn nên tận dụng nguồn vốn vay để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1012 Phối hợp cả 2 nguồn trên một các hợp lý và hiệu quả sẽ mang lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm ngành mà DN đang hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của DN. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý xác định mức độ an toàn trong công tác huy động vốn để đảm bảo hoạt động SXKD bình thường và an toàn về mặt tài chính. 1.1.2.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn: 1.1.2.2.1Nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn = Giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp – Nợ ngắn hạn Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên, ta có thể xác định được nhu cầu VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp. Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn ổn định và có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp). Nguồn VLĐ thường xuyên= Tổng nguồn vốn thường xuyên- Giá trị còn lại của TSCĐ và TS dài hạn. Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên= Tài sản lưu động- Nợ ngắn hạn.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1013 Nguồn VLĐ thường xuyên sẽ tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn VLĐ thường xuyên để đảm bảo cho việc hình thành tài sản lưu động thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi người quản lý doanh nghiệp phải xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp để có quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn.  Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Đây là một vấn đề phức tạp, tùy thuộc vào từng điều kiện kinh doanh cụ thể và từng thời kì của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn các phương án xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên: Nhu cầu VLĐ= Vốn Hàng tồn kho+ Nợ phải thu+ Nợ phải trả nhà cung cấp. Có 2 phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên là: a. Phương pháp trực tiếp: + Xác định nhu cầu vốn Hàng tồn kho + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp. b. Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo , sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. Có các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1014 + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo. + Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch + Phương pháp dựa và tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. 1.1.2.2.2. Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng được để đáp ứng các nhu cầu phát sinh tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản chiếm dụng của người lao động và của nhà cung cấp… Cách phân loại trên giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét lựa chọn các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng vốn nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu kinh doanh trong một thời kì cụ thể. 1.1.2.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn: Dựa vào phạm vi huy động vốn, ta có thể phân chia thành nguồn vốn bên trong và bên ngoài.  Nguồn vốn bên trong: Là những nguồn tài trợ có thể huy động được từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra, phản ánh khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp vào các hoạt động kinh doanh đồng thời giúp doanh nghiệp tăng khả năng tự chủ tài chính. Bao gồm: Lợi nhuận để lại để tái đầu tư; Khoản khấu hao TSCĐ; Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ.  Nguồn vốn bên ngoài: Là những nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng hoạt động đầu tư, thường là trong các nguồn sau:
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1015 - Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác - Phát hành cổ phiếu, trái phiếu - Thuê tài sản - Nợ nhà cung cấp - Góp vốn liên doanh liên kết. Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu nguồn vốn tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn. Tùy từng loại hình kinh doanh mà có các cơ cấu vốn khác nhau, từ đó có các phương án lựa chọn nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong từng thời kì 1.2.Quản trị VKD của doanh nghiệp. 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị VKD Một doanh nghiệp có thể hoạt động thường xuyên và liên tục đều cần tới vốn. Vì vậy, công tác quản trị VKD cần được quan tâm một cách đúng đắn để đạt được hiệu quả sử dụng VKD như mong muốn. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp là việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và điều chỉnh quá trình huy động vốn, tổ chức sử dụng vốn phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Mục tiêu của quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp là huy động vốn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp; tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Từ trên có thể thấy, công tác quản trị VKD có thể ảnh hưởng tới toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung quản trị VKD 1.2.2.1. Nội dung quản trị VCĐ:
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1016  Đánh giá vào đầu tư TSCĐ: Trong quá trình sử dụng TSCĐ, vì nhiều nguyên nhân tác động,TSCĐ luôn bị hao mòn. Việc hao mòn dẫn đến làm giảm năng lực sản xuất của TSCĐ, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Khi TSCĐ của doanh nghiệp đã hết khấu hao hoặc xét thấy việc sử dụng TSCĐ cũ không còn thích hợp, gia tăng chi phí và sản xuất kém hiệu quả thì doanh nghiệp cần phải mạnh dạn thay thế, đổi mới TSCĐ để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐ của doanh nghiệp. Việc đầu tư mua sắm TSCĐ cần được xác định một cách hợp lý, cụ thể: - Phù hợp với từng ngành kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh cụ thể. - Đảm bảo kết cấu TSCĐ hợp lý trong doanh nghiệp. Tính đến sự tiến bộ của khoa học công nghệ: sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất đã làm cho TSCĐ cũ trở nên không còn phù hợp. Do đó, doanh nghiệp cần phải thường xuyên đổi mới ứng dụng kịp thời các thành tựu khoa học công nghệ vào SXKD. Lựa chọn phương pháp khấu hao hợp lý. Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Việc khấu hao phải đảm bảo phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ và thu hồi đầy đủ số vốn cố định đầu tư ban đầu. Các phương pháp khấu hao TSCĐ: + Phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được tính bình quân trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1017 Ưu điểm: tính toán giản đơn, chi phí khấu hao được phân bổ vào giá thành sản phẩm ổn định nên không gây đột biến về giá thành, cho phép doanh nghiệp dự kiến trước được thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư các loại TSCĐ. Nhược điểm: không phù hợp với các loại TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ; do số vốn được thu hồi bình quân nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. + Phương pháp khấu hao nhanh: Thực chất của phương pháp này là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong những năm đầu sử dụng TSCĐ. Ưu điểm: giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư, hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình, tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho doanh nghiệp. Nhược điểm: làm cho chi phí kinh doanh trong những năm đầu tăng cao, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính. Việc tính toán cũng phức tạp hơn do phải tính lại hàng năm. + Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng cách lấy sản lượng dự kiến sản xuất hàng năm nhân với mức khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành. Ưu điểm: thích hợp với những TSCĐ có tính chất thời vụ và có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, phản ánh hợp lý hơn mức độ hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm do khấu hao được tính theo khối lượng sản phẩm. Nhược điểm: đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm, công việc do TSCĐ thực hiện trong kỳ phải được rõ ràng, đầy đủ.  Quản lý, sử dụng tiền khấu hao hợp lý
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1018 Để quản lý và sử dụng có hiệu quả số tiền trích khấu hao các DN cần dự kiến phân phối sử dụng tiền trích khấu hao trong kỳ một cách hợp lý. Điều này tuỳ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn đầu tư ban đầu để hình thành khấu hao tài sản cố định của DN. - Đối với các khấu hao tài sản cố định được mua sắm từ nguồn vốn chủ sở hữu, các doanh nghiệp được chủ động sử dụng toàn bộ số tiền khấu hao luỹ kế thu được để tái đầu tư thay thế đổi mới tài sản cố định của mình. - Đối với các khấu hao tài sản cố định được mua sắm từ nguồn vốn đi vay, về nguyên tắc doanh nghiệp phải sử dụng số tiền trích khấu hao thu được để trả vốn và lãi vay. Tuy nhiên trong khi chưa đến kỳ hạn trả nợ, DN cũng có thể tạm thời sử dụng vào các mục đích kinh doanh khác để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của DN. Thông thường các doanh nghiệp sử dụng toàn bộ quỹ khấu hao tài sản cố định để tái đầu tư, thay thế, đổi mới tài sản cố định. Tuy nhiên, khi chưa có nhu cầu tái tạo lại tài sản cố định, doanh nghiệp có quyền sử dụng linh hoạt số khấu hao lũy kế phục vụ cho yêu cầu SXKD của mình nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.  Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng TSCĐ Quản lý sử dụng TSCĐ: + Mở thẻ theo dõi TSCĐ: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài, do vậy doanh nghiệp cần mở thẻ theo dõi từng TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. + Phân cấp quản lý đối với từng TSCĐ của doanh nghiệp khi mua hay đi thuê nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý sử dụng TSCĐ. + Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng sửa chữa bảo dưỡng dự phòng TSCĐ.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1019 + Phân trách nhiệm sử dụng TSCĐ cho từng đối tượng cụ thể để tránh việc lạm dụng sử dụng sai mục đích. + Quy trách nhiệm khi hỏng hóc, thất thoát. Quản lý sử dụng VCĐ: + Bảo toàn và phát triển VCĐ cả về mặt hiện vật và giá trị. + Phân cấp quản lý vốn cố định. + Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định cho doanh nghiệp. Việc quản lý này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được đặc điểm luân chuyển của VCĐ, tình hình đầu tư mua sắm đổi mới TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ… để có thể đưa ra được những biện pháp quản lý sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt nhất. 1.2.2.2. Nội dung quản trị VLĐ:  Xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp: Hoạt động SXKD của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm dự trữ vật tư, bù đắp chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp. Khái niệm: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số VLĐ tối thiểu cần thiết phảicó để đảm bảocho hoạt động sản xuấtkinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục. Công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1020 Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quy mô kinh doanh; đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh; sự biến động của giá cả vật tư hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng VLĐ của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất; các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ… Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu VLĐ và có biện pháp quản lý, sử dụng VLĐ một cách tiết kiệm, có hiệu quả. VLĐ có 2 phương pháp xác định: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. c. Phương pháp trực tiếp: + Xác định nhu cầu vốn Hàng tồn kho + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp. d. Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo , sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. Có các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau: + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo. + Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch + Phương pháp dựa và tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.  Quản trị vốn bằng tiền:
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1021 Vốn bằng tiền ( gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành của tài sản ngắn hạn, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Yêu cầu của quản trị vốn bằng tiền trong doanh nghiệp là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao vừa phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Nội dung quản trị vốn bằng tiền: + Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp. + Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt. + Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm.  Quản trị các khoản phải thu: Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Khoản phải thu lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quy mô và chính sách tín dụng của từng doanh nghiệp. Quản trị khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp bởi vì quản trị KPT liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ: nếu không bán chịu hàng hóa DN sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm nên làm mất đi cơ hội thu lợi nhuận; nhưng nếu bán chịu quá mức sẽ dẫn đến làm tăng chi phí quản trị KPT, tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Do vậy, doanh nghiệp cần đặc biệt chú trọng các biện pháp quản trị KPT.
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1022 Nội dung quản trị các KPT: + Chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng. + Phân tích uy tín của khách hàng mua chịu + Có kế hoạch quản lý và thu hồi nợ.  Quản trị Hàng tồn kho: Hàng tồn kho dự trữ là các loại hàng hóa hoặc tài sản mà doanh nghiệp đưa vào dự trữ để phục vụ cho sản xuất sau này. Việc hình thành lượng HTK đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ rất quan trọng, không phải chỉ vì nó thường chiếm tỉ trọng lớn trong VLĐ của DN mà quan trọng hơn là giúp DN tránh được tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động SXKD diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ. Mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi: quy mô SXKD, giá cả đầu vào, đặc điểm kỹ thuật ngành nghề, sự phối hợp giữa khâu sản xuất, khả năng xâm nhập hay mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN,… Nội dung quản trị HTK: + Xác định mô hình quản lý tồn kho hiệu quả EOQ: Mô hình EOQ dựa trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ. Nội dung của mô hình này là xác định được mức đặt hàng kinh tế để mới mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất. Công thức: QE =√ 2 ×𝑐2×𝑄𝑛 𝑐1 𝑄 = QE 2 + Qbh
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1023 Trong đó: QE: Mức đặt hàng kinh tế 𝑄 : Mức tồn kho trung bình Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm Qbh: Lượng dự trữ bảo hiểm c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho c2: Chi phí 1 lần thực hiện hợp đồng cung ứng. Một số biện pháp quản trị HTK: + Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dự trữ hợp lý. + Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp. + Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, xếp dỡ. + Thường xuyên theo dõi sự biến động của giá cả thị trường vật tư hàng hóa. + Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa để tránh tình trạng bị mất mát hao hụt quá mức hoặc vật tư hàng hóa bị kém, mất phẩm chất. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình Quản trị VKD 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình Quản trị VKD Hiệu quả sự dụng vốn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn của DN phản ánh kết quả tổng hợp quá trình sử dụng toàn bộ vốn và tài sản. Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau: + Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh:
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1024 Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh = VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh trong kì vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay được mấy vòng. Số vòng luân chuyển vốn kinh doanh càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh càng nhanh và ngược lại. Khi doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn tức là tăng hiệu suất sử dụng vốn sẽ tạo ra lợi thế kinh doanh: với cùng lượng vốn kinh daonh như nhau, nhưng doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh nhanh hơn, doanh nghiệp đó sẽ thu được kết quả kinh doanh tốt hơn và ngược lại. + Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(BEP): LNTT&lãi vay của doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản = (BEP) VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh bìnhquân mỗi đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiều lợi nhuận trước thuế.Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đốivới khả năng sinh lời của vốn chủ. + Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: LNTT của doanh nghiệp Tỷ suất LN trước thuế trên VKD = VKD bình quân sử dụng trong kỳ
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1025 Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kì có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận trước thuế sau khi đã trừ đi chi phí lãi vay. Chỉ tiêu này đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh(ROA) LNST của doanh nghiệp Tỷ suất LN sau thuế trên VKD = VKD bình quân sử dụng trong kỳ Hế số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu ddoongd lợi nhuận sau thuế. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu(ROE) Hệ số này đo lướng mức độ lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kì. LNST của doanh nghiệp Tỷ suất LN sau thuế trên VCSH = VCSH bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán: + Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1026 hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có thể trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn. Nhưng hệ số này quá cao cũng chưa chắc là tốt, cần xem xét thêm các yêu tố của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1, cho thấy nguy cơ tiềm ẩn về khó khăn tài chính của doanh nghiệp. + Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Tài sản ngắn hạn- Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh= Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý gấp hàng tồn kho. Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì cho thấy khả năng thanh toán tốt, và ngược lại. + Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Tiền + Các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Nếu hệ số này quá cao thì cho thấy vốn bằng tiền của doanh nghiệp dự trữ quá nhiều, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ, VCĐ + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định( TSCĐ) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản cố định= Nguyên giá TSCĐ bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ tạo ta bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nguyên giá TSCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1027 giữa nguyên giá TSCĐ đầu kì và cuối kì. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao. + Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng VCĐ = Vốn cố định bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiều đồng doanh thu thuần. VCĐ sử dụng trong kì phần lớn là phần giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ. VCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân số học giữa đầu kì và cuối kì. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định ngày càng cao. + Hệ số hao mòn tài sản cố định(TSCĐ) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ, qua đó cũng gián tiếp phản ánh năng lực còn lại của TSCĐ và số vốn cố định còn phải thu hồi tại thời điểm đánh giá. + Hàm lượng vốn cố định (VCĐ): Vốn cố định bình quân Hàm lượng vốn cố định = Doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn cố định. Hàm lượng vốn cố định càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp.
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1028 1.2.2.4. Mộtsố chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiêp: + Số vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần Vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này thể hiện trong một kì, vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay vốn lưu động càng nhiều chứng tỏ công ty sử dụng vốn lưu động có hiệu quả. + Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Số ngày trong kỳ Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ Kì luân chuyển vốn lưu động là số ngày cần thiết để vốn lưu động luân chuyển được một vòng. Kì luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh. + Hàm lượng vốn lưu động: Vốn lưu động bình quân trong kỳ Hàm lượng vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1029 Chỉ tiêu này phản anh trong một kì, hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Số vòng luân chuyển càng cao thì công ty càng được đánh giá là kinh doanh có hiệu quả. + Kỳ luân chuyển hàng tồn kho 360 Kỳ luân chuyển HTK = Số vòng quay HTK Kì luân chuyển HTK càng ngắn thì doanh nghiệp sử dụng HTK càng có hiệu quả. + Vòng quay các khoản phải thu: Doanh thu bán hàng trong kỳ(gồm thuế) Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh,trong một kì, các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt. Điều này giúp doanh nghiệp nâng co được lượng tiền mặt phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. + Kì thu tiền trung bình: Số ngày trong kỳ Kỳ thu tiền trung bình = Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu được khoản phải thu trong kì.
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1030 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MẠNH QUÂN 2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Mạnh Quân. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Mạnh Quân. - Tên chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mạnh Quân - Tên viết tắt: Công ty TNHH Mạnh Quân - Trụ sở chính: Cam Thượng - Ba Vì - Hà Nội - Văn phòng giao dịch: Cam Thượng - Ba Vì - Hà Nội - Đăng ký kinh doanh lần đầu: Ngày 25 tháng 01 năm 2007 - Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 5: Ngày 22 tháng 08 năm 2013 - Theo quyết định số: 0302001815 - Mã số thuế: 0500557399 - Vốn điều lệ của công ty: 9.500.000.000đồng ( Chín tỷ năm trăm triệu đồng) 1.2. Quá trình phát triển của công ty TNHH Mạnh Quân:  Ngày 25/ 1/ 2007,công ty TNHH Mạnh Quân được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư T.p Hà Nội cấp giấy phép ĐKKD theo quyết định số 0302001815 do Ông Kiều Văn Hùng là đại diện theo pháp luật với vốn điều lệ là 9.500.000.000đồng.  Trong quá trình hoạt động kinh doanh đến nay Công ty TNHH Mạnh Quân thay đổi 5 lần giấy phép kinh doanh. Và lần thay đổi thứ 5 vào ngày 22/8/2013.
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1031 1.2. Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất sản phẩm dệt, may - Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa - Gia công, sửa chữa cơ khí - Chuẩn bị mặt bằng. San lấp mặt bằng - Xây dựng công trình, hạng mục công trình. - Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng. - Hoàn thiện công trình xây dựng - Cho thuê trang thiết bị xây dựng - Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35Kv - Bán lẻ xăng dầu - Bán buôn vải và các sản phẩm hỗ trợ cho y phục - Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, sản xuất đồ gỗ xây dựng. - Hoạt động bảo vệ môi trờng.Thu gom rỏc thải - Xuất khẩu các sản phẩm dệt may. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình văn. - Dịch vụ phá dỡ công trình, san lấp mặt hàng, xử lý nền móng công trình. - Dịch vụ lắp đặt hệ thống, hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi,điều hàa không khí. - Dịch vụ trang trí nội, ngoại thất. - Mua bán, cho thuê máy mócc, thiết bị nông lâm nghiệp và máy móc thiết bị xây dựng. 1.3. Quy mô của công ty
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1032 - Tổng số lao động của cụng ty thường xuyờn sử dụng trờn 100 người cựng với bộ mỏy cụng ty gồm: + Ban giám đốc điều hành + Phòng tài vụ + Phòng kỹ thuật, kế hoạch + Phòng điều hành chung ( vật tư, lái máy, sản xuất vật tư, vật liệu) + Có đội ngũ công nhân lành nghề thực hiện hoàn hảo tất cả các công việc, công đoạn kinh doanh. + Có 7 đội xây dựng: 1 đội điện nước; 1 khu sản xuất gạch; một dây chuyền sản xuất gạch hoa máy; 1 xưởng mộc; 1 bộ phận cơ khí; 1 tổ sửa chữa cơ giới; 1 đội máy vận hành san uỷ và vận tải. Trải qua nhiều năm hoạt động, tay nghề có nhiều kinh nghiệm. + Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, kỹ sư đã trải qua nhiều năm trong nghề xây dựng, sản xuất kinh doanh hiện làm việc tại công ty. 1.4. Mục tiêu công ty: Giữ vững uy tín, tăng giá trị sản lợng hàng năm, lấy chất lợng công trình làm mục tiêu chính với phơng châm của công ty để giữ vững uy tín trên thị tr- ờng là: nhanh - bền - tốt - rẻ, cổ vũ những sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong ngành xây dựng cũng nh sản xuất kinh doanh, phát huy hết năng lực và trách nhiệm của cán bộ. Nâng cao tay nghề trong đội ngũ công nhân, tổ chức thành một dây chuyền sản xuất làm việc theo tác phong công nghiệp trong toàn công ty để thực hiện tất cả các công việc từ đơn giản đến phức tạp có hiệu quả cao nhất. Công ty cũng luôn đổi mới trang thiết bị, máy móc để phục vụ cho yêu cầu công nghệ xây dựng mới. Hàng năm công ty đã nộp ngân sách cho nhà nớc và đảm bảo đầy đủ số lợng, đúng thời gian và quy định của ngành thuế. Mặt khác nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty để phát huy tốt hiệu quả quay vòng và bảo toàn tiền vốn.
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1033 Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đã nhận thi công và hoàn thành tốt một số lớn các công trình tại Thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì và một số các công trình ở các tỉnh lân cận và đợc các chủ đầu t đánh giá cao. Các công trình thi công đã hoàn thành đúng tiến độ, bàn giao và đa vào sử dụng đều đạt chất l- ợng tốt. Qua kiểm tra đợc các cơ quan chức năng và đơn vị Chủ đầu tư đánh giá chất lượng và yêu cầu về kỹ, mỹ thuật tốt. Công ty luôn bảo đảm khâu an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và sử dụng. Hằng năm công ty nộp ngân sách với nhà nớc không để tồn đọng. Chấp hành mọi quy định của ngành cũng nh luật Công ty đợc nhà nớc ban hành. Chấp hành mọi chủ trơng, chính sách pháp luật của nhà nước đề ra. Công ty TNHH Mạnh Quân
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1034 Hồ sơ Kinh nghiệm của công ty tnhh Mạnh Quân 1. Tổng số năm kinh nghiệm xây dựng: STT Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm 1 Xây dựng nhà dân dụng 6 năm 2 Xây dựng nhà công nghiệp 6 năm 3 Công trình thuỷ lợi 6 năm 4 Công trình giao thông 6 năm 5 Trang trí nội ngoại thất 6 năm 6 SX kinh doanh đồ mộc + cơ khí + điện 6 năm 7 San lấp mặt bằng 6 năm
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1035 Bảng kê khai Năng lực cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty TNHH Mạnh Quân 1 - Đại học: STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật Số lượng ( ngời ) Thâm niên công tác ( năm) 1 Kỹ sư xây dựng dân dụng công nghiệp 10 2 – 35 2 Kỹ sư giao thông 6 2– 15 3 Kỹ sư thuỷ lợi 6 5 – 20 4 Cử nhân kinh tế 2 5 – 15 5 Kỹ sư điện nớc 3 5 – 15 2- Cao đẳng + trung cấp: STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật Số lượng ( người ) Thâm niên công tác ( năm) 1 Cao đẳng xây dựng 1 2 – 18 2 Trung cấp xây dựng 3 5 – 35 3 Trung cấp điện nước 1 5 – 15 4 Trung cấp kế toán 2 5 – 15 5 Trung cấp cơ khí 2 5 – 15 3- Công nhân kỹ thuật: STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật Số lợng ( người ) Thâm niên công tác ( năm) 1 Thợ nề 50 3 – 20 2 Thợ mộc 15 3– 15 3 Thợ gò hàn 10 3 – 15 4 Thợ gia công cơ khí 12 3 – 15 5 Thợ điện nước 13 3 – 15 6 Thợ máy 5 3 – 15 7 Thợ sơn vôi 15 3 – 15 8 Lái xe 3 5 – 10 9 Lao động phổ thông 90 3 – 15 Công ty TNHH Mạnh Quân
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1036 Sơ đồ tổ chức điều hành công ty TNHH Mạnh Quân Công ty TNHH Mạnh Quân GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÒNG KHAI THÁC DỰ ÁN VÀ CUNG CẤP VẬT T PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI VỤ PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT PHÒNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH MÁY THI CÔNG CÁC ĐỘI XÂY LẮP CÔNG TRÌNH CÁC ĐỘI HOÀN THIỆN ĐIỆN NƯỚC CÁC ĐỘI SẢN XUẤT GẠCH, CƠ KHÍ, MỘC ĐỘI SỬA CHỮA MÁY THI CÔNG
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1037 Thuyết minh sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 1. Ban giám đốc công ty: 1.1. Giám đốc công ty: - Là người đại diện pháp nhân của công ty. Có quyền điều hành toàn bộ SXKD, tổ chức thực hiện kế hoạch và phương án đầu tư của công ty có quyền tổ chức cơ cấu quản lý, quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm, miễn nhiệm các tưrởng, phó phòng, chỉ huy công trường, báo cáo thường xuyên….Giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi phơng diện SXKD của công ty trước pháp luật. - Đại diện cho công ty trong việc khởi kiện các vụ việc có liên quan đến quyền lợi của công ty. - Bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện các phương án kinh doanh. - Quyết định giá mua, giá thầu các công trình và đa ra giá bán NVL, sản phẩm. - Giám đốc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động theo luật định. Đồng thời là người phân công nhiệm vụ cho 2 phó giám đốc trong việc quản lý tại công trường cũng như tại công ty. 1.2. Phó giám đốc công ty: - Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo, quản lý các phòng vật tư tại công trường thi công, giám sát tình hình hoạt động, xây dựng tại công trường, luôn báo cáo tình hình tại nơi thi công cho giám đốc công ty. Xử lý các vụ việc bất thường có thể xảy ra ở nơi thi công nhưng phải qua sự đồng ý của giám đốc công ty. - Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ sắp xếp các tổ đội, phân xư- ởng sản xuất một cách hợp lý. Đồng thời đảm nhận toàn bộ công tác, lập kế hoạch cho từng công trình cũng như lập kế hoạch hàng năm cho công ty. Qua đó hàng năm theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện chế độ nâng bậc. Là ngời tham mưu cho mọi hoạt động của công ty có trách nhiệm giúp giám đốc lập kế hoạch, sử dụng vốn xây dựng, tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1038 doanh đã được giao, tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu của khách hàng để đưa ra phư- ơng án cho thích hợp. Hai phó giám đốc giúp cho giám đốc điều hành và chịu trách nhiệm tr- ước giám đốc về công việc được giao. 2. Các phòng ban phụ trách chuyên môn: - Phòng TCHC tổng hợp: Tham mưu cho công trờng hoặc chủ nhiệm công trình về quản lý hành chính, bố trí điều động nhân lực giữa các đội, công trường thi công. Hoàn tất các thủ tục về quản lý hành chính. - Quan hệ đối nội và đối ngoại, phong tục tập quán . . . Chỉ đạo các công trường và kiểm tra thường xuyên về các khâu an toàn lao động, môi trư- ờng, PCCC… - Phòng khai thác dự án và cung cấp vật tư: Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc điều hành dự án cùng với phòng kỹ thuật lập tiến độ chung về thanh toán, tạm ứng, các khoản khấu trừ giữ các điểm sản xuất với phòng kế toán công ty. - Cung ứng vật liệu, thiết bị thi công cho công trình. Có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất và làm thủ tục nhập xuất vật tư, hàng hoá, NVL phụ tùng cho các đội sản xuất. Quản lý toàn bộ vật tư hàng hoá để phục vụ cho sản xuất. - Phòng kế toán tài vụ: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc điều hành dự án về thu, chi tài chính, cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách thu, chi văn phòng. Các khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lợng với các đội sau khi được chủ công trình duyệt. - Thực hiện tốt chế độ chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, tiền lương. Báo cáo định kỳ quyết toán công trình. - Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc điều hành dự án lập tiến độ và điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung. - Giúp đỡ các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, quy phạm, cùng đội trưởng thi công xác lập khối lợng thi công cùng giám đốc
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1039 điều hành dự án. Nghiệm thu kỹ thuật và tổng nghiệm thu công trình với bên A. - Phòng quản lý điều hành máy thi công:Có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thi công của công ty. Đảm bảo hoạt động tốt trong khi vận hành đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như tiến độ thi công của các công trình được giao. 3. Ban chỉ huy công trường: Ban chỉ huy công trường sẽ thay mặt Công ty điều hành mọi công việc tại công trường giúp việc cho ban chỉ huy có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận kế toán, kỹ thuật, tài vụ, bộ phận xe máy, bộ phận vật tư. 4. Độisản xuất: Dưới ban chỉ huy công trường có các đội. Tuỳ thuộc vào tính chất thi công cụ thể của công trình mà công ty sẽ bố trí số lượng các đội thi công cho thích hợp biên chế 1 độithi công: 1 độitrưởng, 1-2 đội phó, 1-2 cán bộ kỹ thuật. 5. Tổ sản xuất: Dưới BCH đội có các tổ sản xuất. Tuỳ theo tính chất công việc và nhiệm vụ của các đội. Tổ sản xuất trực tiếp làm các công việc chuyên môn như: Tổ nề, tổ sắt, tổ mộc, tổ bê tông, tổ lao động …. V.v 6. Quan hệ giữa trụ sở công ty và ban chỉ huy công trường: - Trụ sở chính điều hành toàn bộ các công việc chỉ đạo, cung cấp kinh phí và vật tư chủ yếu cho BCH công trường theo tiến độ thi công được duyệt. - Trụ sở chính có trách nhiệm phối hợp với BCH công trường về nhân lực, tiền lương và theo dõi tiến độ chung của công trình và điều phối các hoạt động chung. - Về pháp lý: Trụ sở chính sẽ chịu trách nhiệm pháp lý trước chủ đầu tư về tiến độ và chất lượng công trình. Công ty TNHH Mạnh Quân
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1040 S¬ ®å tæ chøc Thi c«ng t¹i hiÖn tr-êng Ban gi¸m ®èc c«ng ty Ban chØ huy c«ng tr-êng C¸n bé vËt t- xe m¸y B¶o vÖ nÊu ¨n C¸n bé tµi chÝnh CB gi¸m s¸t hiÖn tr-êng CB kü thuËt thi c«ng C¸c bé phËn thi c«ng
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1041 Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường - Tổ chức thi công công trường gọn nhẹ là bộ phận trực thuộc đội thi công. Tại mặt bằng thi công có văn phòng công trường. Văn phòng đặt tại vị trí có tầm nhìn bao quát rộng cả công trường để dễ quản lý, điều hành thi công. - Lực lượng thi công đợc tổ chức chuyên môn hoá nhưng hợp tác hoá chặt chẽ trong dây truyền tổ chức thi công đảm bảo tính liên tục và ăn khớp của các công việc trên công trường, không chồng chéo và gây trở ngại cho nhau. - Các loại vật tư, thiết bị mua sắm, điều động đáp ứng với yêu cầu của từng giai đoạn thi công, không tập kết ồ ạt làm ảnh hởng đến mặt bằng thi công và khó khăn cho việc bảo quản sử dụng. - Lực lượng lao động các loại thợ bố trí sắp xếp các bậc thợ phù hợp với cấp bậc công việc bình quân từ 3/7-5/7. Những công việc đòi hỏi tay nghề cao nh thi công xây dựng, trát, bê tông… phải bố trí thợ chuyên ngành và kiểm tra tay nghề trước khi đưa vào sử dụng. - Chỉ huy công trường: Là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc công ty về quá trình tổ chức quản lý điều hành thi công. Có quyền quyết định thực hiện các biện pháp kỹ thuật hữu hiệu, sử dụng đồng bộ các yếu tố của quá trình sản xuất để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Giúp việc công trường gồm có: + Kỹ thuật thi công: Cử 01 đồng chí cán bộ kỹ thuật ( Kỹ sư xây dựng có kinh nghiệm từ 03 năm trở lên). + Giám sát hiện trường: Cử 01 đồng chí kỹ sư giúp chỉ huy trưởng kiểm tra toàn bộ các hoạt động trên công trường, giải quyết kịp thời các công việc trong quá trình thi công. + Cán bộ tài chính: Cử nhân tài chính kế toán giúp chỉ huy trưởng công trường đảm bảo nguồn vốn đầu tư, thanh toán thu hồi vốn và quan hệ giao dịch giải quyết các công việc hàng ngày. + Cán bộ vật tư: Cử 01 đồng chí chuyên cung ứng vật tư, trang thiết bị đảm bảo yêu cầu về chất lượng, số lượng và thời gian hoàn thành tiến độ thi công công trình.
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1042 + Nhân viên bảo vệ + hành chính: Kiểm tra, kiểm soát bảo vệ toàn bộ mặt bằng thi công công trường 24/24giờ, đảm bảo an toàn cho ngời, vật tưvà trang thiết bị thi công. Sau khi nhận thầu công trình, căn cứ vào qui mô của công trình, điều thi công thực tế, ban giám đốc quyết định giao cho đội thi công. Chỉ huy trởng công trờng và các cán bộ kỹ thuật, cung ứng vật tư, tài chính…sẽ được trình lên giám đốc duyệt và ra quyết định. Khi có quyết định chỉ huy trưởng công trường đợc thực hiện nhiệm vụ như đã nêu trên. Tuân thủ mọi quy định của công ty, của đội và của Chủ đầu tư. Chỉ huy trưởng công trường được phép trực tiếp giao dịch với Chủ đầu t- ư và các cơ quan chức năng có liên quan để giải quyết các thủ tục trong quá trình thi công, đến khi bàn giao công trình đa vào sử dụng, lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình. Chỉ huy trưởng công trình và đội trưởng đội thi công phải thực hiện nghiêm túc các quy định của Chủ đầu tư và Địa phương, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng ở khu thi công trong suốt quá trình thi công công trình. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong suốt quá trình đó đội giám sát của các cơ quan chức năng và Ban giám đốc công ty luôn luôn theo dõi thi công và đảm bảo chất lượng, kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng của bên A ( theo thiết kế đã được phê duyệt) nhưng vẫn đảm bảo tiến độ hoàn thành bàn giao công trình theo hợp đồng đã ký kết./. Công ty TNHH Mạnh Quân 2.2. Khái quátkết quả sản xuấtkinhdoanhvà tình hình tài chính chủ yếu của công ty 2.2.1. Kháiquátkết quả sản xuất kinh doanh của công ty: Là một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, trong giai đoạn 2013-2014, công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức như phần lớn các doanh nghiệp cùng ngành khác. Công ty đã thu hẹp sản xuất kinh doanh theo tình hình diễn biến của thị trường xây dựng.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1043 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Tăng/Giảm 1. VKD bình quân 29.599.112.084 33.229.497.090 -3.630.385.007 2. VLĐ bình quân 25.931.129.817 29.125.989.194 -3.194.859.377 3. VCĐ bình quân 3.709.431.038 4.144.956.668 -435.525.630 4. VCSH bình quân 4.390.714.586 4.553.256.494 -162.541.908 5. Doanh thu 18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950 6. Doanh thu thuần 18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950 7. EBIT 1.080.345.816 897.325.354 183.020.462 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 466.457.524 497.632.015 -31.174.491 9. Lợi nhuân trước thuế 466.457.524 497.632.015 -31.174.491 10. Lợi nhuận sau thuế 363.836.869 373.224.011 -9.387.142 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Qua bảng phân tích, vốn kinh doanh bình quân của doanh nghiệp năm 2014 giảm 3,6 tỷ tương ứng với tỷ lệ giảm 10,92 % so với năm 2013. VKD bình quân giảm chủ yều là do VLĐ giảm. Sự sụt giảm của VLĐ và VKD trong năm 2014 cho thấy doanh nghiệp đã thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh. Cụ thể trong năm 2014, VCSH bình quân giảm 162 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm 3,6% so với năm 2013. Khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp giảm. Năm 2014, doanh thu có xu hướng giảm đi. Doanh thu giảm đi hơn 2 tỷ tương ứng với giảm 10% đã cho thấy dấu hiệu kém đi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Sự sụt giảm của doanh thu đã dẫn tới lợi nhuân kinh doanh trước thuế và sau thuế đều giảm. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế giảm hơn 31 triệu và lợi nhuận sau thuế giảm hơn 9 triệu. Tuy lợi nhuận trước và sau thuế giảm không đáng kể,nhưng đây la một dấu hiệu đáng lo ngại về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1044 2.2.2. Các chỉ tiêu trung bình ngành Để đánh giá được hoạt động của doanh nghiệp chúng ta phải đặt doanh nghiệp trong mối quan hệ với trung bình ngành. Do đó trước khi phân tích tình hình doanh nghiệp chúng ta sẽ xem xét tình hình của doanh nghiệp khi so sánh với trung bình ngành qua bảng 2.1. Qua bảng 2.1,khi so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp so với trung bình ngành, ta thấy: Nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nợ phải trả . Tỷ trọng NPT của ngành là 72%, của doanh nghiệp là 84,7%, tỷ trọng NPT của công ty cao hơn nhiều so với trung bình ngành, tương ứng với việc tỷ trọng VCSH của công ty (15,3%) thấp hơn trung bình ngành (28%), từ đó phản ánh khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp ở mức thấp. Doanh nghiệp cần cân nhắc đến cơ cấu nguồn vốn hợp lý để phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp và toàn ngành. Hệ số thanh toán nhanh và thanh toán tức thời của công ty thấp hơn khá nhiều so với trung bình ngành, cho thấy tiềm ẩn rủi ro trong thanh toán . Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của DN đều thấp hơn nhiều so với trung bình ngành, qua đó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty ở mức thấp. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ được phân tích chi tiết hơn ở các bảng sau.Chỉ tiêu số vòng quay VLĐ (0.732 vòng) thấp hơn trung bình ngành(0,91 vòng). Nhưng nếu xét về số vòng quay VKD thì ở DN (0,64 vòng) lại cao hơn trung bình ngành(0,58 vòng). Nhìn chung DN có cơ cấu TS phù hợp với ngành nghề, tuy nhiên năng lực tài chính còn hạn chế.
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1045 Chỉ tiêu ĐVT Trung bình ngành Công ty TNHH Mạnh Quân 31/12/2014 Tỷ trọng NPT % 72 84,7 Tỷ trọng VCSH % 28 15,3 Hệ số thanh toán hiện thời Lần 0,15 1,03 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,72 0,589 Hệ số khả năng thanh toán tức thời Lần 1,19 0,113 Năm 2014 ROA % 2 0,83 ROE % 9 1,1 Số vòng quay VLĐ Vòng 0,91 0,732 Số vòng quay toàn bộ vốn Vòng 0,58 0,64 Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu trung bình ngành ( Nguồn: cophieu68.vn) 2.2.2. Kháiquáttình hình tài chính của công ty 2.2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty  Thuận lợi: - Tình hình cônty tiếp tục ổn định và phát triển, uy tín công ty trên thị trường ngày càng cao. - Ban lãnh đạo nhạy bén và có tầm nhìn, kinh nghiệm. - Cơ sở hạ tầng thuận lợi:văn phòng nằm trên trục đường chính, giao thông thuận lợi.  Khó khăn: - Thị trường xây dựng giảm do cạnh tranh gay gắt và giảm đầu tư công. - Tình trạng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động, khi công ty thực hiện nhiều công trình. - Chế độ chính sách có nhiều thay đổi. - Mộtsố rủiro mang tínhkhôngtránh khỏi:thiên tai, mưa bão, hạnhán… - Các rủi ro mang tính vĩ mô như yếu tố lạm phát, thay đổi lãi suất… 2.3. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua 2.3.1. Kháiquáttình hình tài chính:  Tình hình biến động tài sản:
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1046 Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng(%) A. Tài sản ngắn hạn 24.649.716.86 6 87,32 27.212.542.76 7 87,87 - 2.562.825.90 1 - 9,42 -0,55 I. Tiền và các khoản tương đương tiên 2.709.693.503 11 2.945.319.025 10,82 -235.625.522 -8 0,18 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 10.688.535.19 3 43,36 11.759.406.25 0 43,21 - 1.070.871.05 7 -9 0,15 IV. Hàng tồn kho 10.571.995.11 9 42,89 11.368.254.98 0 41,78 -796.259.861 -7 1,11 V. Tài sản ngắn hạn khác 679.493.051 2,75 1.139.562.512 4,19 -460.069.461 -12 -1,44 B. Tài sản dài hạn 3.579.130.991 12,68 3.839.731.085 12,13 -260.600.094 - 6,79 0,55 II. Tài sản cố định 3.579.130.991 100 3.756.833.543 97,84 -177.702.552 - 4,73 2,16 V. Tài sản dài hạn khác 82.897.542 2,16 -82.897.542 -100 -2,16 Tổng tài sản 28.228.847.85 7 100 30.969.376.31 0 100 - 2.740.528.45 3 - 8,85 0 Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản năm 2014.( Nguồn: BCTC năm 2014)
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1047 Qua bảng trên ta thấy, tổng tài sản đầu năm là 30.969.376.310 VND, cuối năm là 28.228.847.857 VND. Giảm 2.740.528.453VND. Tương ứng với tỷ lệ 8,85% so với đầu năm, cho thấy doanh nghiệp thu hẹp quy mô kinh doanh. Tổng tài sản giảm do: + Tài sản ngắn hạn đầu năm là 27.212.542.767 VND, cuối năm là 4.649.716.866 VND, giảm 235.625.522 VND tương ứng với tỷ lệ 9,42% so với đầu năm. + Tài sản dài hạn đầu năm là 3.839.731.085 VND, cuối năm là 3.579130.991 VND, giảm tương ứng 160.600.094 VND hay giảm 6,79% so với đầu năm. Trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản ngắn hạn đầu năm là 87,87%, cuối năm là 87,32% giảm 0,55% tương ứng tài sản dài tăng 0,55%. Nhìn chung, tài sản của công ty năm 2014 giảm so với năm 2013, và chủ yếu vẫn tập trung vào tài sản ngắn hạn. Đối với một công ty hoạt động chính trong lĩnh vực vây dựng thì cơ cấu tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn được coi là hợp lý. Tuy nhiên, tài sản dài hạn ít cũng ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và cạnh tranh của công ty. Sau đây, ta sẽ xem xét về cơ cấu nguồn vốn. Tỷ trọng biến động nguồn vốn:
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1048 Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) A. NỢ PHẢI TRẢ 23.909.641.654 84,70 26.506.913.340 85,59 -2.597.271.686 (9,8) (0,89) I. Nợ ngắn hạn 23.909.641.654 100,00 26.506.913.340 100,00 -2.597.271.686 (9,8) 0 II. Nợ dài hạn _ _ _ _ - _ - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.319.206.203 15,30 4.462.222.969 14,41 -143.016.766 (3,2) 0,89 I. Vốn chủ sở hữu 4.319.206.203 100,00 4.462.222.969 100,00 -143.016.766 (3,2) 0,89 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28.228.847.857 100,00 30.969.376.310 100,00 -2.740.528.453 (8,85) 0 Bảng 2.2. Biến động nguồn vốn năm 2014 (Nguồn: BCTC năm 2014)
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1049 Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn đầu năm là 30.969.376.310 VND, cuối năm là 28.228.847.857VND, giảm 23.909.641.654 VND, tương ứng với tỷ lệ giảm 8,85%. Cho thấy quy mô tài chính của công ty giảm, từ đó thu hẹp quy mô kinh doanh. Tổng nguồn vốn giảm do: + Nợ phải trả đầu năm là 26.506.913.340 VND, nợ phải trả cuối năm là 23.909.641.654 VND, giảm 2.597.271.686 VND tương ứng với giảm 9,8% so với đầu năm. Năm 2014, tỷ trọng NPT của DN là +Vốn chủ sở hữu đầu năm là 4.462.222.969 VND, vốn chủ sở hữu cuối năm là 28.228.847.857 VND tương ứng với giảm 3,2 % so với đầu năm. Trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng nợ phải trả cuối năm giảm 0,89%, tương ứng tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu năm là 0.89%. Điều này cho thấy chính sách huy động vốn của công ty là tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn, tăng mức độ tự chủ tài chính. Để đánh giá được tình hình quản trị VKD ảnh hưởng thế nào đến kết quả kinh doanh, ta cùng xem xét tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua bảng sau  Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Khoản mục Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Số tiền( VNĐ) Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.980.120.140 20.988.072.090 -2.007.951.950 -9,57 2. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.980.120.140 20.568.072.090 -1.587.951.950 -7,72 3. Giá vốn hàng bán 17.800.315.210 19.083.834.072 -1.283.518.862 -6,73 4. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.179.804.930 1.484.238.018 -304.433.088 -20,51 5. Doanh thu hoạt động tài chính - - - -
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1050 6.Chi phí tài chính 524.245.890 613.888.292 -89.642.402 -14,60 Trong đó: chi phí lãi vay 524.245.890 613.888.292 -89.642.402 -14,60 7. Chi phí bán hàng - - - - 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 340.132.456 403.892.202 -63.759.746 -15,79 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 315.426.584 466.457.524 -151.030.940 -32,38 10. Thu nhập khác - - - - 11. Chi phí khác - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 315.426.584 466.457.524 -151.030.940 -32,38 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 69.393.848 102.620.655 -33.226.807 -32,38 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 246.032.736 363.836.869 -117.804.133 -32,38 Bảng 2.3. Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận ( Nguồn: BCTC năm 2014) Qua bảng trên ta thấy, trong năm qua, tình hình hoạt đông của công ty có dấu hiệu kém hơn so với năm 2013. Doanh thu năm 2014, giảm hơn 2 tỷ so với năm 2013 Tốc độ giảm của doanh thu giảm nhanh hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán. Điều này xuất phát từ thực tế thị trường bất động sản còn ảm đạm, chưa có nhiều dấu hiệu khởi sắc do đó ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Tuy nhiên, trong năm, chi phí tài chính của công ty cũng có dấu hiệu giảm, chứng tỏ công tác quản trị chi phí của doanh nghiệp trong năm khá tốt. Điều này xuất phát từ việc các lãi suất vay ngắn hạn giảm, ngoài ra, doanh nghiệp còn chủ động trong việc thanh toán các khoản vay ngắn hạn. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm xuống đáng kể ( giảm 63.759.746 VNĐ) cho thấy hoạt động quản lý trong năm qua của công ty đã đạt hiệu quả hơn. Tuy công tác quản trị chi phí hiệu quả hơn so với năm trước, nhưng sự sụt giảm về
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1051 doanh thu đã làm giảm lợi nhuận sau thuế của công ty từ 363.836.869 VNĐ xuống còn 246.032.736 VNĐ.Quy mô vốn kinh doanh bị thu hẹp và lợi nhuận sau thuế cũng bị thu hẹp. Công ty cần có những biện pháp để cải thiện tình hình này.  Hệ số khả năng thanh toán Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch. 1. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1,03 1,027 0,003 2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,589 0,6 (0,011) 3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,113 0,111 0,002 Qua bảng trên ta thấy, năm 2014, khả năng thanh toán hiện thời, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời của công ty đều giảm. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời đầu năm là 1,027 lần, cuối năm là 1,03 lần. Nguyên nhân do tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn là 9,42% chậm hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn là 9,8%. Đông thời hệ số thanh toán đầu năm và cuối năm đều lớn hơn 1 cho thấy cả đầu và cuối năm công ty đều có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh đầu năm là 0,6 lần, cuối năm là 0,589 lần. Điều đó cho thấy cả đầu năm và cuối năm công ty đều không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao. Hệ số khả năng thanh toán tức thời đầu năm là 0,111 lần, cuối năm là 0,113 lần. Điều nay cho thấy,cả đầu và cuối năm công ty đều không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng Tiền và các khoản tương đương tiền.
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1052 Nhìn chung, công ty vẫn có dủ lượng tiền mặt để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.  Hệ số cơ cấu tài sản nguồn vốn và cơ cấu tài sản. Chỉ tiêu Đvt 31/12/2014 31/12/2013 Hệ số nợ Lần 0,847 0,8559 Hệ sô vốn chủ Lần 0,153 0,1441 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn % 87,32 87,87 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn % 12,68 12,13 Hệ số vốn chủ sở hữu tăng, nhưng vốn chủ vẫn chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn. Hệ số nợ lớn ảnh hưởng tới khả năng tự chủ tài chính của công ty. Cuối năm hệ số nợ giảm đã cho thấy công ty đã bớt phần nào phụ thuộc về tài chính. Về cơ cấu nguồn vốn, công ty chú trọng vào đầu tư tài sản dài hạn. Với công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, chính sách này là hợp lý.  Hệ số hiệu suất hoạt động Chỉ tiêu ĐVT 2014 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối(%) 1. Vòng quay hàng tồn kho Vòng 1,62 1,35 0,27 20 2. Vòng quay các khoản phải thu Vòng 1,69 1,2 0,49 40,83 3. Vòng quay vốn lưu động Vòng 0,732 0,72 0,012 1,67 4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định Lần 5,12 4,96 0,16 3,22 5. Vòng quay toàn bộ vốn Vòng 0,64 0,63 0,01 -1,59 Qua bảng trên ta thấy,vòng quay HTK tăng từ 1,35 lên 1,62 vòng, vòng
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1053 quay các khoản phải thu tăng từ 1,2 lên 1,69 vòng, vòng quay vốn lưu động tăng từ 0,72 vòng lên 0,735 vòng, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng từ 4,96 lần lên 5,12 lần, vòng quay toàn bộ vốn đều tăng cho thấy công ty đã có những phương pháp để quản lý và thu hồi công nợ.  Hệ số hiệu quả hoạt động Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch 1. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu (%) 1,66 2,22 (0,56) 2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu(%) 1,30 1,73 (0,43) 3. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(%) 2,83 3,25 (0,42) 4. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh(%) 1,11 1,5 (0,39) 5. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh bình quân (ROA)(%) 0,83 1,1 (0,27) 6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) (%) 5,6 8 (2,4) Qua bảng phân tích ta thấy tất cả các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả hoạt động của công ty năm 2014 so với năm 2013 đều giảm. và các chỉ tiêu này còn ở mức khá thấp. Nguyên nhân do lợi nhuận sau thuế của công ty giảm so với năm 2013.Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 giảm nhiều hơn so với tốc độ giảm của nguồn vốn, dẫn đến các chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn đều giảm. 2.4. Tình hình nguồn VKD Tình hình biến động nguồn vốn năm 2014: Qua bảng phân tích tình hình nguồn vốn, ta thấy rằng, nguồn vốn của doanh nghiệp giảm 2,74 tỷ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 8,85%. Trong đó nguồn vốn giảm đi chủ yếu so sự giảm đi của Nợ phải trả. Vốn chủ sơ hữu
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1054 cũng có xu hướng giảm trong năm vừa qua. NPT giảm 2,6 tỷ, tương ứng với giảm đi một tỷ lệ là 9,8%. Nợ phải trả: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn, chiếm xấp xỉ 85% trong cả 2 năm. Trong năm 2014, tuy có sự thay đổi về cơ cấu nợ phải trả, tuy nhiên tỷ lệ thay đổi là 0,89%, tỷ trọng thay đổi không đáng kể. Trong năm 2014, NPT giảm hơn 2,6 tỷ,tương ứng với giảm 9,8% so với năm 1013. + Nợ ngắn hạn: Trong NPT của công ty chỉ bao gồm nợ ngắn han, công ty không có các khoản nợ dài hạn. Trong năm, nợ ngắn hạn của công ty đã giảm mạnh. Trong đó, Vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ ngắn hạn thay đổi nhiều nhất. Vay là nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 35,36%, trong năm 2014 đã giảm 9, 07 tỷ xuống 8,45 tỷ, giảm gần 620 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 6,79%. Nguyên nhân do trong năm, công ty đã dùng tiền mặt trả bớt các khoản nợ đến hạn. Đây là nguồn huy động vốn có chi phí sử dụng vốn cao do lãi suất cao, thời gian sử dụng vốn ngắn, do đó với tỷ trọng và mức tăng như thế này sẽ làm tăng áp lực thanh toán cho công ty do thời hạn thanh toán lãi và nợ gốc ngắn. Đặc biệt, nếu không quản lý tốt sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Phải trả người bán giảm từ 14,27 xuống 13.03 tỷ, tương ứng với giảm đi hơn 1,24 tỷ đồng, tỷ lệ giảm tương đối là 8,72%. Đây là nguồn vốn chiếm dụng của khách hàng với chi phí sử dụng vốn thấp. DN nên biết tận dụng ưu thế của nguồn vốn chiếm dụng này, không nên lãng phí, ảnh hưởng đến việc thanh toán. Việc công ty dùng nguồn lực tài chính trả bớt các khoản nợ đối tác giúp chia sẻ gánh nặng với các đối tác đồng thời giảm nợ cho bản thân công ty.
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp Sv: Nguyễn Thị Cẩm Thảo Lớp: CQ49/11.1055 Người mua trả tiền trước giảm tỷ trọng từ 1,84% xuống còn 1,63%. Trong năm, khoản này giảm gần 100 triệu. Đối với một doanh nghiệp xây dựng thường được nhận tiền sau khi xong công trình,thì khoản này tương đối thấp. Tuy nhiên, do doanh nghiệp nhận được ít dự án thi công hơn nên khoản này đã giảm. Khoản người mua trả tiền trước giúp doanh nghiệp có được nguồn bổ sung vào vốn lưu động của công ty. Vì vậy, khi khoản này giảm, doanh nghiệp nên có các chính sách bán hàng thích hợp để tránh gây khó khăn trong quá trình thi công do thiếu hụt vốn. Các khoản thuế, các khoản nợ nhà nước cũng giảm mạnh. Tổng cộng các khoản thuế và phải trả phải nộp nhà nước , các khoản phải trả phải nộp nhà nước khác giảm gần 650 triệu. Các khoản chiếm dụng này, tuy không có chi phí lãi vay phải trả, tuy nhiên lại có hạn thanh toán, doanh nghiệp không thể chiêm dụng lâu. Vậy nên doanh nghiệp cần có chính sách tài chính phù hợp để sử dụng cac nguồn này một cách có hiệu quả. Vốn chủ sở hữu: Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn. Năm 2014, tỷ trọng VCSH tăng từ 14,41% lên 15,3%. Sự tăng này là do Nợ phải trả giảm mạnh, trong khi đó VCSH lại giảm nhẹ 143 triệu. Vốn chủ sở hữu giảm do doanh nghiệp giảm quỹ dự phòng tài chính và giảm lợi nhuận sau thuế. Quỹ dự phòng tài chính giảm 105 triêu, tương ứng với giảm 35%. Lợi nhuận chưa phân phối giảm 38 triệu, tương ứng với giảm 20,38%. Vốn chủ sở hữu giảm cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp giảm xuống. Nguyên nhân do trong năm, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, dẫn tới phải trích lập từ quỹ dự phòng tài chính. Lợi nhuận giảm, dẫn tới lợi nhuận được trích giữ lại cũng giảm.