SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi CQ50/11.19
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Tươi
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi CQ50/11.19
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lí doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
HKT Hàng tồn kho
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 1 CQ50/11.19
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế thị trường, định
hướng xã hộ chủ nghĩa. Các doanh nghiệp đã và đang dần dần thoát khỏi sự bảo
trợ của nhà nước, tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.
Bên cạnh đó quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đã đặt ra cho
các doanh nghiệp trong nước nhiều cơ hội và thách thức. Các doanh nghiệp dễ
dàng hơn trong việc tiếp cận với các nguồn đầu tư từ bên ngoài, ứng dụng khoa
học công nghệ của các nước phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển
mạng lưới sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, giờ đây doanh nghiệp
không chỉ phải đối diện với cạnh tranh trong nước mà phải chấp nhận sự cạnh
tranh gay gắt trên phạm vi toàn cầu.
Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó có khả năng tạo ra được lợi
nhuận, hay nói cách khác là làm ăn có lãi. Đó cũng chính là một trong những
mục tiêu quan trọng nhất mà doanh nghiệp hướng tới. Một khi mà doanh nghiệp
kinh doanh liên tục bị thua lỗ, hay không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận rơi vào số
âm, hiệu quả kinh doanh không đủ bù đắp cho chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp đó
sẽ phải đối mặt với rất nhiều vấn đề và có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản nếu
như không có kế hoạch và giải pháp kịp thời. Hơn nữa trong thời buổi kinh tế
nước ta đi vào hội nhập với kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn,
công ty đa quốc gia hùng mạnh, giá cả, sản phẩm, dịch vụ mà họ mang lại là hết
sức cạnh tranh, các doanh nghiệp của Việt Nam đang đứng trước nguy cơ bị thua
thiệt và có khả năng bị “knock-out” ngay tại sân nhà là hoàn toàn có thể xảy ra.
Với sự cạnh tranh ngày một gay gắt và khốc liệt như thế thì lợi nhuận là yếu tố
cực kỳ quan trọng quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 2 CQ50/11.19
Từ đó, có thể thấy việc đi sâu nghiên cứu về lợi nhuận có ý nghĩa quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Sau một thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành
Nam, em nhận thấy công ty có lợi nhuận sau thuế đều dương qua các năm. Tuy
nhiên, doanh nghiệp có doanh thu khá cao nhưng lợi nhuận thu được tương đối
thấp. Xuất phát từ tầm quan trọng của lợi nhuận, và tình hình thực tế tại Công ty
Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ Nguyễn Trường Giang và các anh, chị, cán bộ phòng Kế toán – Tài chính
công ty, em đã quyết định chọn đề tài : “Lợi nhuận và các giải pháp phấn đấu
tăng lợi nhuận ở công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam”.
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ phần mỹ
nghệ Thành Nam năm 2014-2015 và các giải pháp tăng lợi nhuận cho những
năm tới.
- Mục đích nghiên cứu: Kiến nghị các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận cho
Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phươngpháp nghiêncứusửdụngbao gồm:phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp qua các khảo sát thực tế.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
 Chương I: Lợi nhuận và việc phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 3 CQ50/11.19
 Chương II: Tình hình lợi nhuận và các biện pháp phấn đấu tăng lợi
nhuận ở Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam
 Chương III: Phương hướng và biện pháp nhằm tăng lợi nhuận ở Công ty
Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ và
lãnh đạo phòng Tài chính – Kế toán và được sự hướng dẫn của Thầy Thạc sĩ
Nguyễn Trường Giang, em đã hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng
tìm hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Thầy giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo của Công ty,
phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam.
Hà Nội, Ngày 07 tháng 5 năm 2015
Sinh viên: Vũ Thị Tươi
Lớp: CQ50/11.19
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 4 CQ50/11.19
CHƯƠNG 1
LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận cảu doanh nghiệp.
1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm, nội dung, cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1.1.1.Khái niệm.
Sau một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có thể thu
được lợi nhuận, đó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh của mình trong một
khoảng thời gian nhất định. Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu tài chính và doanh thu hoạt động khác.
Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú,
vì vậy lợi nhuận được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, đó là: lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 5 CQ50/11.19
Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh
doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là một hiện tượng kinh tế. Việc quản trị lợi nhuận phải bám satgs
vào tình hình thực tế của mỗi doanh nghiệp. Tuy lợi nhuận là mục tiêu của doanh
nghiệp, nhưng không được tăng lợi nhuận bằng mọi giá mà phải có chiến lược,
kế hoạch rõ ràng cho từng giai đoạn
1.1.1.1.2. Nội dung của lợi nhuận
a) Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu tiêu thụ sản phẩm và chi phí đã bỏ ra của khối lượng sản phẩm hàng
hoá dịch vụ, lao vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh
=
Doanh thu
thuần bán hàng
-
Giá thành toàn bộ sản
phẩm, hàng hóa, dịch
vụ bán trong kỳ.
Trong đó:
Doanh thu thuần =
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản làm
giảm trừ
doanh thu
Giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ
=
Giá vốn
hàng bán
ra
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 6 CQ50/11.19
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị của toàn bộ lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá trị
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế gián thu...
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người
mua theo một tỷ lệ nhất định so với giá ghi trên hoá đơn do việc người mua mua
hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
theo một tỷ lệ nhất định theo giá ghi trên hoá đơn do doanh nghiệp không đảm
bảo các điều kiện về hàng hoá như ghi trên hợp đồng.
+ Giá trị hàng hoá bị trả lại: Phản ánh các khoản tiền hàng đã nhận của
khách hàng nay phải trả lại do việc cung cấp hàng hoá, sản phẩm không đúng
hợp đồng, không đạt tiêu chuẩn chất lượng và người mua không chịu nhận hàng.
+ Các loại thuế gián thu đối với sản phẩm tiêu thụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp ….
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng xuất bán được xác định dựa
trên đơn giá xuất kho của từng doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương,các khoản phụ cấp cho cán bộ, nhân
viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật liệu bao bì,
chi phí dụng cụ đo lường, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 7 CQ50/11.19
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của
toàn doanh nghiệp: Lương nhân viên và ban Giám đốc quản lý ở các phòng ban,
chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
bằng tiền...
Thời điểm để ghi nhận doanh thu bán hàng là khi doanh nghiệp đã xuất giao
sản phẩm và hàng hóa dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận
thanh toán, không kể doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b) Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Là số tiền chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính để tạo ra doanh thu đó trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
=
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí tài
chính
-
Thuế
giánthu
(nếu có)
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại bao gồm các
khoản thu lãi từ tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi do bán ngoại tệ, lãi được chia từ
việc đầu tư vốn ra ngoài công ty như góp vốn liên doanh, liên kết cổ tức được
chia từ đầu tư cổ phiếu, lãi đầu tư vào trái phiếu, khoản chênh lệch giá khi đầu tư
vào chứng khoán.
- Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến
hoạt động tài chính của doanh nghiệp như lãi vay vốn cho hoạt động của doanh
nghiệp, các khoản chi liên quan đến khoản đầu tư ra ngoài công ty, chênh lệch tỷ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 8 CQ50/11.19
giá khi thanh toán, chi phí chiết khấu thanh toán, dự phòng giảm giá các khoản
đầu tư chứng khoán…
c) Lợi nhuận từ hoạt động khác
Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác phát sinh do các hoạt
động.
Lợi nhuận
khác
=
Thu nhập
khác
-
Chi phí
Khác
-
Thuế gián thu
(nếu có)
- Thu nhập hoạt động khác là các khoản thu có tính chất không thường
xuyên, bao gồm: tiền thu do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, khoản thu tiền
từ bảo hiểm được các tổ chức bồi thường khi doanh nghiệp có tham gia bảo
hiểm, khoản thu về tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với
doanh nghiệp…
- Chi phí hoạt động khác là những chi phí liên quan đến các hoạt động khác
của doanh nghiệp như chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định,
chi thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ, số tiền công ty bị phạt, chi phí để thu tiền
phạt, chi phí khắc phục rủi ro trong kinh doanh như: bão lụt, hỏa hoạn, cháy
nổ…
1.1.1.1.3. Cách xác định lợi nhuận.
a) Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp này lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác
định bằng tổng của lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 9 CQ50/11.19
Tổng lợi
nhuận
Trước thuế
=
Lợi nhuận hoạt
động kinh
doanh
+
Lợi nhuận
hoạt động
tài chính
+
Lợi
nhuận
khác
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
Phương pháp trực tiếp tương đối đơn giản, dễ tính, dễ hiểu nên nó thường được
các doanh nghiệp hiện nay áp dụng một cách rộng rãi trong việc tính toán lợi
nhuận của doanh nghiệp.
b) Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian
Với phương pháp này có thể xác định lợi nhuận qua từng khâu hoạt động,
trên cơ sở đó giúp cho người quản lí thấy được quá trình hình thành lợi nhuận và
Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước hết
ta phải xác định được chi tiết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Từ
đó lần lượt lấy doanh thu của tổng hoạt động trừ chi phí bỏ ra để có doanh thu đó
(như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính…). Cuối cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính được lợi
nhuận thu được trong kỳ của doanh nghiệp. Cụ thể:
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán,
giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu)
3. Doanh thu thuần về bán hàng (= 1 - 2)
4. Trị giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (= 3 - 4)
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 10 CQ50/11.19
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (= 5 - 6 - 7)
9. Thu nhập hoạt động tài chính
10. Chi phí hoạt động tài chính
11. Lợi nhuận hoạt động tài chính (= 9 - 10)
12. Thu nhập hoạt động khác
13. Chi phí hoạt động khác
14. Lợi nhuận hoạt động khác (= 12 - 13)
15. Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (= 8 + 11 + 14)
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp (= 15 x Thuế suất thuế TNDN)
17. Lợi nhuận ròng (= 15 – 16)
Phương pháp này sẽ cho phép người quản lý nắm được quá trình hình thành lợi
nhuận và tác động của từng khâu hoạt động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp, đó là lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (lợi nhuận ròng). Mặt khác nó còn giúp ta có thể lập Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu trên, nhờ đó chúng ta dễ dàng
phân tích và so sánh được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kỳ
trước so với kỳ này, đồng thời biết được sự tác động của từng khâu hoạt động tới
sự tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó giúp ta tìm ra những giải pháp
điều chỉnh thích hợp góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Phương pháp sản lượng hòa vốn
+ Khái niệm điểm hòa vốn: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó mà tạiđó doanh thu
bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi
và cũng không bị lỗ. Như vậy trên điểm hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lãi và
dưới điểm hòa vốn sẽ bị lỗ. Xác định điểm hòa vốn trong kinh doanh là điểm
khởi đầu để quyết định quy mô sản xuất, tiêu thụ, quy mô vốn đầu tư cho sản
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 11 CQ50/11.19
xuất kinh doanh để đạt mức lãi mong muốn phù hợp với điều kiện hiện hành
cũng như đầu tư mới hoặc đầu tư bổ sung.
Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta phân biệt ra 2 trường hợp là điểm hòa vốn
kinh tế và điểm hòa vốn tài chính:
- Điểm hòa vốn kinh tế: Là điểm hòa vốn mà tại đó Doanh thu bằng tổng chi phí
sản xuất kinh doanh ( gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh
doanh – chưa tính lãi vay và vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế,
lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp bằng 0.
- Điểm hòa vốn tài chính: Là điểm hòa vốn mà tạiđó biểu thị doanh thu bằng
tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm
hòa vốn tài chính, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0.
+ Phương pháp xác định:
- Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế: Về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm
giao nhau của đường biểu diễn doanh thu với đường biểu diễn chi phí. Do đó sản
lượng hòa vốn chính là ẩn số của hai phương trình biểu diễn hai đường thẳng đó.
Gọi F: Tổng chi phí cố định kinh doanh
V: Chi phí khả biến cho một đơn vị sản phẩm
Qh: Sản lượng cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn
P: Giá bán một đơn vị sản phẩm
Vì tại điểm hòa vốn, tổng doanh thu bằng tổng chi phí đã bỏ ra, ta có:
Qh x P = F + Qh x V → Qh(P – V) = F
→ Qh = F/(P – V)
- Xác định doanh thu hòa vốn kinh tế :
Doanh thu hòa vốn được xác định theo công thức sau :
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 12 CQ50/11.19
Doanh thu hòa vốn = P x Qh = P x F / (P – V) = F/( 1 – V/P)
Tỉ lệ 1- V/P được gọi là tỉ lệ lãi trên biến phí
Qh là sản lượng hòa vốn
- Xác định công suất hòa vốn :
Người quản lý cần biết huy động bao nhiêu phần trăm công suất sẽ đạt điểm hòa
vốn, mức huy động năng lực sản xuất trên công suất hòa vốn sẽ đưa lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp, ngược lại nếu mức huy động năng lực sản xuất thấp hơn công
suất hòa vốn của doanh nghiệp sẽ bị lỗ.
Theo khái niệm điểm hòa vốn ta có : Tổng doanh thu = Tổng chi phí
 P x Q = F + V x Q  F = P x Q – V x Q, tức là tại điểm hòa vốn thì chênh
lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí biến đổi chính là tổng chi phí cố định.
Gọi Q là sản lượng đạt được khi huy động 100% công suất. Nếu gọi h% là công
suất cần phát huy để đạt được sản lượng hòa vốn, ta có :
h% = Qh/Q x 100% → h% = F/(Q(P – V)) x 100%
Qua chỉ số h% người quản lý có thể xem xét doanh nghiệp có thể đạt được điểm
hòa vốn trong ký hay không
Nếu h% > 1 thì doanh nghiệp không đạt được điểm hòa vốn ( lợi nhuận < 0)
Nếu h% < 1 thì doanh nghiệp đạt được điểm hòa vốn ( lợi nhuận > 0)
 Xác định thời gian đạt điểm hòa vốn :
Nếu gọi thời gian đạt điểm hòa vốn là T thì T được xác định theo công thức sau :
T = (12 tháng x Qh)/Q
Với Qh : Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp.
Q: Sản lượng có thể sản xuất được trong năm.
Điều này có nghĩa doanh nghiệp phải dành một khoảng thời gian là T tháng
trong năm mới để sản xuất đủ sản lượng hòa vốn.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 13 CQ50/11.19
Kết luận : Phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp cho các nhà quản trị tài chính xem xét
kinh doanh trong mối quan hệ của nhiều yếu tố tác động tới lợi nhuận, cho phép
xác đinh rõ ràng vào thời điểm nào trong kỳ kinh doanh hoặc ở mức sản xuất,
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm thì doanh nghiệp không bị lỗ, từ đó có các quyết
định chủ động và tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Ý nghĩa của lợi nhuận
1.1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng thể hiện trên các
khía cạnh sau:
- Lợi nhuận kích thích mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, vì khi đạt được lợi nhuận, mọi đối tượng đều có quyền được
hưởng từ lợi nhuận.
- Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường, từ đó làm tăng
tài sản cho cổ đông.
- Lợi nhuận là nguồn tích lũy bổ sung vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo tiền đề cho sự tăng trưởng thu nhập trong tương lai.
1.1.1.2.2. Đối với xã hội
Doanh nhiệp là tế bào của nền kinh tế, lợi nhuận là động lực, là đòn bẩy
kinh tế của xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đảm bảo tài chính
ổn định và luôn tăng trưởng, có lợi nhuận cao thì tiềm lực tài chính quốc gia sẽ
ổn định và phát triển. Vì lợi nhuận là nguồn tham gia đóng góp theo luật định
vào ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhờ vậy
mà nhà nước có nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh
doanh tốt hơn cho doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế -
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 14 CQ50/11.19
xã hội của đất nước.
1.1.2.suất lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.2.1. Khái niệm.
Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tương đối dùng để so sánh kết quả kinh
doanh giữa các thời kỳ của một doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp. Mức
tỷ suất càng cao càng chứng tỏ hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Lợi nhuận là một thước đo quan trọng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên, có một thực tế là lợi nhuận cao chưa hẳn là
doanh nghiệp đó kinh doanh thực sự hiệu quả. Nói một cách khác, không thể chỉ
nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá do những hạn chế sau:
- Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng, nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố, có những nhân tố thuộc về chủ quan, có những nhân tố thuộc về khách
quan và có sự bù trừ lẫn nhau.
- Do điều kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện vận chuyển, thị trường tiêu
thụ, thời điểm tiêu thụ khác nhau. . .thường làm cho lợi nhuận của các doanh
nghiệp cũng khác nhau cho dù các doanh nghiệp đó cùng quy mô sản xuất.
- Các doanh nghiệp cùng loại, nếu quy mô sản xuất khác nhau thì lợi nhuận
thu được cũng sẽ khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn nếu công tác quản lý
kém, nhưng số lợi nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ nhưng công tác quản lý tốt hơn.
Vì vậy, để đánh giá hoặc so sánh chất lượng hoạt động của các doanh
nghiệp, thì ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối, còn phải dùng chỉ tiêu lợi nhuận
tương đối hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận.
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 15 CQ50/11.19
1.1.2.2.1. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuếtrên doanh thu hayhệ số lãi ròng : Là quan hệ tỷ
lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần bán hàng trong kỳ của doanh
nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
sau thuế trên =
doanh thu (ROS) Doanh thu thuần trong kỳ
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Cứ thực hiện 1 đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ thì doanh
nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.2.2.2. Tỉ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước lãi
vay và thuế với vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
kinh tế của =
tài sản VKD bình quân
Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của tài sản mà không tính đến ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc vốn kinh doanh, mỗi đồng
vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.2.2.3. Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh quan
hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế đạt được trong kỳ so với vốn kinh doanh bình
quân sử dụng trong kỳ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 16 CQ50/11.19
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế
trước thuế trên =
vốn kinh doanh VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trả lãi tiền vay
1.1.2.2.4. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế sau vốn kinh doanh (ROA)
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh quan
hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận sau thuế đạt được trong kì so với vốn kinh doanh sử dụng
trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế
sau thuế trên vốn =
kinh doanh (ROA) VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
1.1.2.2.5. Tỉ suất lợi nhuận giá thành
- Tỷ suất lợi nhuận giá thành: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận tiêu thụ
(trước thuế hoặc sau thuế) so với giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ.
Tỷ suất Lợi nhuận trước (sau) thuế
lợi nhuận =
giá thành Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 17 CQ50/11.19
Tỷ suất lợi nhuận giá thành cho biết hiệu quả của việc bỏ chi phí để sản
xuất và tiêu thụ sản xuất trong kỳ. Cụ thể, trong kỳ cứ bỏ 1 đồng chi phí giá
thành thì doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc
sau thuế.
1.1.2.2.6. Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Là tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và số
vốn chủ sở hữu tham gia kinh doanh trong kỳ.
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường
mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
Công thức xác định:
Lợi nhuận sau thuế
Tỉ suất lợi nhuận VCSH =
Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này cao hay
thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay phụ thuộc vào trình độ
sử dụng vốn và trình độ tổ chức nguồn vốn của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản và tỷ suất sinh lời vốn
chủ sở hữu thể hiện qua công thức sau:
[ ( )]x(1 t)
D
ROE BEP BEP r
E
   
Trong đó:
ROE: Là tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
BEP: Là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản.
D: Vốn vay.
E: Vốn chủ sở hữu.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 18 CQ50/11.19
r: Lãi suất vay vốn.
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Qua công thức trên cho thấy: (1- t) là một hằng số, do vậy tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu (ROE) phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP),
lãi suất vay vốn và mức độ hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, đây là công ty cần quan tâm đến một số chỉ tiêu khác:
Thu nhập 1 cổ phần Lợi nhuận sau thuế – cổ tức cổ đông ưu đãi
=
thường (EPS) Số cổ phần thường đang lưu hành
Cổ tức 1 cổ phần Lợi nhuận sau thuế trả cổ đông thường
=
Thường (DIV) Số cổ phần thường đang lưu hành
Giá thị trường một cổ phần
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) =
Thu nhập một cổ phần
Hệ số giá trị thị trường trên Giá trị thị trường một cổ phần
=
giá trị sổ sách (M/B) Giá trị sổ sách một cổ phần
1.2. Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 19 CQ50/11.19
1.2.1.1. Nhóm nhân tố chủ quan
 Khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ.
Chúng ta biết rằng, một trong những cách dễ thấy nhất để tăng doanh thu đó
là tăng khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Trong điều kiện giá bán đơn
vị sản phẩm không đổi mà khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng lớn thì khả năng
thu được doanh thu càng cao. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp cứ tăng tối đa
khối lượng sản phẩm sảnxuất thì đạt được doanh thu lớn nhất mà điều này chỉ xảy
ra khi tất cả sản phẩm đó được thị trường chấp nhận toàn bộ.
Như đã phân tích, khối lượng sản phẩm tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Song luôn đi đôi vấn đề số lượng còn
phải là vấn đề chất lượng sản phẩm tiêu thụ.
Những năm gần đây, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu
cầu của xã hội ngày một nâng cao đòi hỏi sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ
đáp ứng đủ về số lượng mà còn phải tốt về chất lượng. Nếu sản phẩm có chất
lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ dễ dàng
được họ lựa chọn cho dù giá bán của chúng có nhỉnh hơn đôi chút so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường.
Trong điều kiện các nhân tố khác đều ổn định thì chất lượng cao, doanh
nghiệp có thể nâng cao giá bán mà vẫn tiêu thụ tốt sẽ làm cho doanh thu cao
đồng thời lợi nhuận thu được sẽ tăng lên. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo
điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Có
thể nói chất lượng chính là vũ khí sắc bén, mang tính chiến lược lâu dài giúp
doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Tóm lại, khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ là hai nhân tố quan trọng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 20 CQ50/11.19
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp mà bất cứ
doanh nghiệp nào cũng cần phải có sự quan tâm đúng mức.
 Kết cấu mặt hàng tiêu thụ.
Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau có giá cả
khác nhau. Do đó trong trường hợp nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng sản xuất và
tiêu thụ mặt hàng có giá bán cao, giảm tỷ trọng những mặt hàng có giá bán thấp
thì khi đó mặt dù tổng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ không đổi nhưng tổng
doanh thu sẽ tăng lên và ngược lại. Do đó cũng tác động đến lợi nhuận.
 Trình độ tổ chức, sử dụng lao động.
Việc tổ chức sử dụng lao động tốt hay kém cũng ảnh hưởng lớn đến lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Trước hết là về số lượng và chất lượng lao động, nếu không đủ đáp ứng
được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì không thể tăng cao lợi nhuận.
Mặt khác nếu dư thừa lao động thì sẽ dẫn đến lãng phí, làm tăng chi phí nhân
công, giảm lợi nhuận.
Thứ hai là việc bố trí lao động có phù hợp giữa năng lực của người lao động
với yêu cầu của công việc hay không. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt được vấn
đề này sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt và hiệu quả, từ
đó làm tăng lợi nhuận.
 Trình độ quản lý sản xuất và tài chính.
Việc tổ chức quản lý sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt, chi phí sẽ ở mức hợp lý, đủ để đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, tránh tình trạng lãng phí
Làm tăng giá thành sản xuất, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 21 CQ50/11.19
Việc quản lý sử dụng vốn cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Vốn đầu tư trong tất cả các khâu: khâu dự trữ vật tư,
khâu sản xuất, cho tới khâu tiêu thụ sản phẩm hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả sử
dụng vốn, nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cao lợi
nhuận. Ngược lại, nếu phân bố vốn không hợp lý có thể dẫn đến tình trạng ứ
đọng vốn ở khâu này nhưng thiếu vốn hoạt động ở khâu khác làm giảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận.
 Tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
Đây cũng là một khâu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả doanh thu tiêu thụ
của doanh nghiệp. Trong công tác này nổi lên ba vấn đề cần xem xét là: tổ chức
quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hình thức bán hàng và phương thức thanh toán.
 Về việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm.
Hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp có được biết đến rộng rãi trên thị
trường hay không phụ thuộc nhiều vào công tác quảng cáo. Vì vậy, nếu có
phương thức quảng cáo hiệu quả sản phẩm sẽ mở rộng được thị trường tiêu thụ,
tăng doanh thu và ngược lại.
 Về hình thức bán hàng.
Ngày nay, các doanh nghiệp hiện có một loạt các hình thức bán hàng rất đa
dạng và phong phú như: bán buôn, bán lẻ, bán tại kho, giao hàng tại nhà, bán
hàng qua mạng…Việc kết hợp linh hoạt các hình thức bán hàng sẽ thúc đẩy quá
trình tiêu thụ nhanh chóng, hiệu quả, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng
doanh thu.
 Về phương thức thanh toán.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 22 CQ50/11.19
Cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế là sự đa dạng hóa các phương
thức thanh toán. Với một khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn như hiện nay doanh
nghiệp không chỉ thanh toán bằng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình thức
thanh toán khác như séc, ngân phiếu, chuyển khoản… Điều đó rất tiện lợi cho
khách hàng trong thanh toán và mở ra cho họ nhiều sự lựa chọn. Ngược lại, nếu
doanh nghiệp cứng nhắc về phương thức sẽ dẫn tới hạn chế về số lượng khách
hàng, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận.
Ngoài ra, để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn doanh nghiệp
còn áp dụng hình thức giảm giá hàng bán, hay chiết khấu cho khách hàng thanh
toán trước thời hạn. Nhờ đó tạo nên một cơ chế thanh toán mềm dẻo linh hoạt,
khuyến khích khách hàng tăng số lượng mua vào để thúc đẩy doanh số bán ra,
tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.1.2. Nhóm nhân tố khách quan
 Vòng đời sản phẩm.
Mỗi sản phẩm đều có vòng đời trải qua 4 giai đoạn xuất hiện, tăng trưởng,
bão hoà và suy thoái. Ở mỗi giai đoạn lợi nhuận mà sản phẩm mang lại cho
doanh nghiệp là khác nhau, lợi nhuận cao ở giai đoạn tăng trưởng, và thấp ở hai
giai đoạn xuất hiện, suy thoái.
 Khoa học công nghệ.
Khoa học công nghệ là yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hiện đại, theo
kịp tiến bộ khoa học công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng
sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất, nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Nếu không chú trọng đến nhân tố này thì với tốc độ phát triển khoa học
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 23 CQ50/11.19
kỹ thuật như hiện nay sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng lạc
hậu,mất chất lượng ,không theo kịp với yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Đó không chỉ là nguy cơ làm mất thị trường giảm lợi nhuận trước mắt mà còn có
thể gây ra sự thua lỗ phá sản trong doanh nghiệp về mặt lâu dài.
 Nhân tố giá bán.
Trường hợp các nhân tố khác không đổi thì việc thay đổi giá bán có ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận. Việc thay đổi giá bán một phần quan
trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Dựa trên giá cả thị trường
doanh nghiệp xác định giá cả, giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên
lợi nhuận thỏa đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trên đây là một số nhân tố chủ yếu tác động đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ tác động của từng nhân tố đến
lợi nhuận doanh nghiệp mình, xem đó là nhân tố tích cực hay tiêu cực, mức độ
ảnh hưởng ra sao đểcó thể đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất đểgia tăng lợi nhuận.
1.2.2. Sự cần thiết phải tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Lợi nhuận có vai trò quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của DN
nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Đây chính là động lực thôi thúc DN năng
động hơn nữa để khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh gay gắt.
 Đối với DN và người lao động:
Bất kỳ một DN nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà họ
quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả
của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của DN. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và
phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu DN hoạt động không có hiệu quả, thu
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 24 CQ50/11.19
không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì DN sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Đặc biệt
trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và
khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn
tại của DN:
- Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của DN, nó ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính của DN, là điều kiện quan trọng đảm bảo
cho khả năng thanh toán của DN. Nếu DN làm ăn có hiệu quả, có lợi
nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, DN có thể hoàn trả mọi khoản nợ
đến hạn và ngược lại.
- Lợi nhuận đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Hoạt động sản xuất kinh
doanh có lãi sẽ tạo cho DN một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ khoa
học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị mở rộng quy mô hoạt
động là cơ sở để DN tồn tại phát triển vững vàng trên thương trường, làm
cơ sở để DN đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
- Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự,
năng lực về tài chính, năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
của DN.
- Lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống
người lao động, tạo hưng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất
khả năng của nhân viên trong DN, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp
theo.
 Đối với nhà nước
- Kết quả sản xuất kinh doanh của DN phản ánh hiệu quả sản xuất của
nền kinh tế. Khi nền kinh tế của đất nước phát triển sẽ tạo ra môi trường lý
tưởng cho DN có điều kiện phát triển hơn nữa.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 25 CQ50/11.19
- Thông qua lợi nhuận của DN, Nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập
DN tăng tích lũy cho xã hội, là công cụ điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô. Thuế
thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà DN thu trong kỳ, nên
khi lợi nhuận của DN càng cao thì số thuế mà Nhà nước nhận được càng
nhiều. Đó chính là nguồn tài chính để Nhà nước tiến hành tái sản xuất mở
rộng, phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
1.2.2. Phương pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đối với mỗi doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào đặc điểm và điều kiện kinh doanh
cụ thể của mình mà tìm ra giải pháp thích hợp để tăng lợi nhuận. Nhìn chung để
tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay có một số
giải pháp chủ yếu sau:
1.2.3.1. Về mặt tiêu thụ
 Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ
Ta thấy: Doanh thu = Giá bán x Sản lượng bán được
Do vậy, một vấn đề luôn được đặt ra đối với các doanh nghiệp đó là làm thế
nào để luôn tìm kiếm, mở rộng thị phần của mình để không ngừng nâng cao sản
lượng tiêu thụ. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải:
+ Đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ và nghiên cứu sản phẩm để nâng
cao chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Chất lượng chính là sự thuyết phục tốt nhất để
khách hàng đến với sản phẩm và trung thành với sản phẩm.
+ Tích cực tăng năng suất lao động bằng dây chuyền máy móc hiện đại,
bằng việc kích thích người lao động làm việc hăng say và có hiệu quả.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 26 CQ50/11.19
+ Nghiên cứu kỹ thị trường trước khi bắt tay vào sản xuất sản phẩm, lựa
chọn phương thức quảng bá sản phẩm phù hợp nhất với doanh nghiệp để vừa tạo
được sự chú ý quan tâm của khách hàng vừa tiết kiệm được chi phí.
+ Đa dạng hóa sản phẩm cũng như các hình thức bán hàng, có chính sách
ưu đãi đối với khách hàng đúng thời điểm cũng là một trong những việc làm cần
thiết và có hiệu quả về mặt tiêu thụ.
Nếu làm được những điều trên thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không
những được người tiêu dùng chấp nhận mà còn làm cho doanh thu cũng như lợi
nhuận tăng một cách đáng kể.
 Lựa chọn kết cấu sản phẩm hợp lý
Trên cơ sở phân tích, tìm hiểu về các mặt hàng đã tiêu thụ hoặc các mặt
hàng mới sản xuất để có sự sắp xếp hợp lý về tỷ trọng sao cho tổng doanh thu
được cao nhất. Thông thường, các sản phẩm có hệ số lãi gộp đơn vị cao thì sẽ
được ưu tiên sản xuất nhiều hơn. Tuy nhiên, cần có sự kết hợp với phân tích về
nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm vì có những sản phẩm thời kỳ này
thì đạt mức tiêu thụ lớn nhưng đến thời kỳ sau lại giảm xuống.
 Chính sách giá cả hợp lý.
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn có mức giá cả cao nhất để đạt
được lợi nhuận cao. Cũng như vậy, khi cạnh tranh về giá trở nên gay gắt thì các
doanh nghiệp đồng loạt giảm giá bán, tuy vậy, giá bán còn phụ thuộc vào giá
thành sản xuất. Do đó, có một chính sách giá cả hợp lý vào đúng thời điểm là
điều rất quan trọng. Chính sách giá cả cần được dự kiến cho cả một thời kỳ dài
không nên nhìn nhận trong ngắn hạn.
1.2.3.2. Về mặt chi phí
 Hạ giá thành sản phẩm.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 27 CQ50/11.19
Để hạ giá thành sản phẩm cần dựa vào các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm.
 Về chi phí nguyên vật liệu
Việc tiết kiệm tiêu hao nguyên vật liệu là một vấn đề hết sức quan trọng
trong công tác quản lý chi phí vì nó là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá thành.
- Doanh nghiệp cần căn cứ vào kế hoạch sản xuất để có kế hoạch thu mua
chi trả nguyên vật liệu hợp lý về cả số lượng, chủng loại, chất lượng để đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Đặc biệt, cần thường xuyên dự
báo tình hình giá cả nguyên vật liệu để có kế hoạch dự trữ hợp lý.
- Làm tốt công tác quản lý nguyên vật liệu: quản lý chặt chẽ từ khâu thu
mua vận chuyển, bảo quản đến khi sản xuất. Muốn nâng cao chất lượng bảo
quản nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần giao trách nhiệm cho từng khâu, từng
người, xây dựng và kiểm tra định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng loại
sản phẩm.
- Áp dụng công nghệ mới, sử dụng vật liệu thay thế trên cơ sở đảm bảo
chất lượng sản phẩm, khuyến khích thay thế, sử dụng vật liệu trong nước thay
thế cho vật liệu nhập ngoại.
- Liên tục kiểm tra quá trình sản xuất ngăn chặn kịp thời các hiện tượng
mất mát sử dụng lãng phí nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ phế phẩm, từ đó giảm chi
phí vật tư.
 Về chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Cắt giảm nhân lực ở những khâu không cần thiết, trả lương phù hợp với khả
năng trình độ người lao động, kiểm soát chặt chẽ các chi phí ngoài như: tiền đi
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 28 CQ50/11.19
công tác, nghỉ phép, tạm ứng,…Không ngừng nâng cao năng suất lao động là
một cách tốt nhất để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Các chi phí chung cần được chú ý từ khâu tổ chức sản xuất để tiết kiệm chi
phí tối đa, đặc biệt là việc bố trí nhà xưởng, nhà hành chính.
 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Trên thực tế, có rất nhiều doanh nghiệp hiện nay có mức chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp rất cao trong khi doanh thu tương ứng lại không
cao. Để tiết kiệm các chi phí này thì các doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch cho
các loại chi phí này. Đồng thời, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, có sự lựa chọn
kỹ đối với các nhà cung cấp, nâng cao ý thức của cán bộ công nhân viên trong
việc tiết kiệm các chi phí này.
 Về hiệu quả sử dụng vốn
- Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng
thiếu vốn gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay vốn
ngoài kế hoạch với lãi suất cao.
- Lựa chọn các hình thức thu hút vốn tích cực, tổ chức khai thác triệt để
nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh một cách chủ động, vừa giảm được một khoản chi phí sử
dụng vốn cho doanh nghiệp
- Trước khi định đầu tư, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng từng nguồn
tài trợ, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất, quy trình công nghệ sản xuất, tình
hình cung cấp nguyên liệu và thị trường sản phẩm để đảm bảo chi phí sử dụng
vốn là ít nhất, kết cấu tài sản và nguồn vốn hợp lý nhất, hạn chế ảnh hưởng của
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 29 CQ50/11.19
hao mòn vô hình, đảm bảo về nguồn nguyên liệu, đảm bảo về chất lượng sản
phẩm sản xuất ra được thị trường chấp thuận.
- Làm tốt công tác thanh toán công nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong công tác thanh toán tiền hàng, hạn
chế tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng.
- Tăngcườngcôngtác kiểm tra đốivới việc sử dụng tiền vốn trong tất cả các
khâu từ dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đầu tư mua sắm tài sản cố định...
- Đảm bảo kết cấu tài sản cố định hợp lý theo xu hướng tăng tài sản cố định
trực tiếp sản xuất, sử dụng biện pháp khấu hao thích hợp nhằm hạn chế ảnh
hưởng của hao mòn vô hình làm thất thoát vốn kinh doanh.
Trên đây là một số phương hướng biện pháp chủ yếu để phấn đấu tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận các
doanh nghiệp không nên vì chạy theo lợi nhuận tối đa mà không quan tâm đến
lợi ích chung của toàn xã hội. Các doanh nghiệp cần lưu ý rằng không có một
biện pháp chung nào có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp
cần căn cứ vào đặc điểm tình hình sản xuất, đặc thù của mình và trên cơ sở các
phương hướng biện pháp chung mà lựa chọn cho mình những giải pháp hữu hiệu
phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 30 CQ50/11.19
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHẤN ĐẤU TĂNG
LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGHỆ THÀNH NAM
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần mỹ nghệ
Thành Nam.
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển
Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam được Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế
hoạch và Đầu tư Nam Định cấp giấy phép kinh doanh ngày 14/03/2011. Công ty
đã đăng ký thay đổi thông tin với chi cục Thuế huyện Ý Yên ngày 01/02/2016.
 Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGHỆ THÀNH NAM
 Tên tiếng nước ngoài: THANH NAM ARTS JOINT STOCK
COMPAMY
 Tên viết tắt: THANHNAM.,JSC
 Địa chỉ: Đường 10, xã Yên Tiến, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
 Mã số doanh nghiệp: 0600802284
 Mã số thuế: 0600802284
 Điện thoại: 03506262115
 Fax: 03503824240
 Email:
 Đại diện doanh nghiệp: Ông Trần Xuân Huy, chức vụ: Giám đốc
 Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phẩn
 Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng
 Mệnh giá cổ phần: 10.000đ/cp
 Số lượng cổ phần đã đăng ký mua: 5 triệu.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 31 CQ50/11.19
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lí
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam hiện nay đang hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất với những ngành nghề kinh doanh chính sau:
- Sản xuất, mua bán các sản phẩm xuất nhập khẩu từ mây tre, nứa, gỗ
thép sơn dầu, sơn mài sơn dầu, nguyên vật liệu, hàng thêu ren, tôn
mỹ nghệ, cơ khí đúc, biển phản quang.
- Xây dựng công trình dân dụng, xây lắp công trình điện, lắp đặt hệ
thống điện, lắp đặt hệ thống thoát nước, lò sưởi và điều hòa.
- Xây dựng công trình giao thông công trình công ích
- Mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị, hàng điện tử điện lạnh máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- Vận tải hành khách bằng taxi, xe ô tô theo hợp đồng.
- Mua bán ô tô các loại, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy
- Đóng tàu, cầu kiện nổi, xuồng thể thao và giải trí
- Giáo dục mầm non, giáo dục và đào tạo nghề.
- Quảng cáo, in ấn dịch vụ liên quan đến in, photo, chuẩn bị tài liệu
và các hoạt động hỗ trợ văn phòng
- Sản xuất và mua bán dây cáp điện, thiết bị dây dẫn điện, các loại vật
tư thiết bị điện.
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng: gạch, đá, sỏ, xi măng, cát…
- Sản xuất và mua bán sơn, véc ni, sản xuất mực in và ma tít.
- Khai thác gỗ và lâm sản, sản xuất và mua bán giường, tủ, bàn, ghế.
- Khai thác đá, sỏi, cát, đất sét.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 32 CQ50/11.19
- Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kín.
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam được thành lập và hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần với vốn góp của nhiều cổ đông. Các phòng ban trong công ty
đều có quan hệ , có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt trong việc cung cấp thông
tin, trợ giúp cho ban lãnh đạo công ty điều hành đạt hiệu quả cao. Cụ thể như
sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
 Hội đồng thành viên
- Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền thay mặt công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
- Chủ tịch hội đồng thành viên theo dõi quá trình thực hiện các quyết
định của HĐQT và các hoạt động của công ty; lập chương trình kế hoạch
hoạt động và tổ chức việc thông qua quyết định của hội đồng thành viên.
Hội đồng thành
viên
Giám đốc
Phòng Kinh
doanh
Phòng Tài chính-
Kế toán
Phòng hành
chính
Phòng nhân sự
Phân xưởng sản xuất Bộ phận bán hàng và
chăm sóc khách hàng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 33 CQ50/11.19
 Ban giám đốc
- Xây dựng phương hướng, kế hoạch, phương án kinh doanh và các
chủ trương lớn của công ty theo định hướng của hội đồng thành viên.
- Phối hợp với hội đồng thành viên xây dựng các quy định, quy chế
của công ty.
- Xem xét các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công
nhân viên.
- Đề xuất các phương án mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động kinh doanh
lên hội đồng thành viên.
 Phòng Kinh doanh
- Xây dựng, tìm kiếm khách hàng;
- Thiết lập nguồn cung ứng nguyên liệu ổn định;
- Dự báo, dự đoán thị trường để có kế hoạch kinh doanh hợp lý;
- Thu thập thông tin phản hồi của thị trường về các sản phẩm dịch vụ
của công ty cũng như của các đối thủ cạnh tranh;
- Triển khai giới thiệu dịch vụ mới.
 Phòng Tài chính-Kế toán
- Tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp toàn bộ thông tin
về hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng kinh phí ở công ty nhằm phục
vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính ở công ty sao cho hiệu quả;
- Theo dõi tình hình thực hiện các biến động các loại tài sản, hàng tồn
kho, tình hình tài chính, công nợ, phải thu phải trả của công ty.
- Báo cáo các kết quả kinh doanh và một số báo cáo tài chính khác
với ban Giám đốc và cơ quan thuế...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 34 CQ50/11.19
 Phòng Hành chính
- Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của
phòng;
- Lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh
nghiệp theo quy định;
- Quản lý công tác hành chính quản lý trong toàn đơn vị: bảo dưỡng
hệ thống điện, nước, thiết bị nhà cửa, bảo đảm sự vận hành hệ thống máy
móc một cách thường xuyên, đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty;
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
 Phòng Nhân sự
- Tổ chức, quản lý nhân sự trong công ty
- Tuyển dụng nhân sự cho công ty
- Thực hiện các quyết định về nhân sự của hội Đồng quản trị và Ban
giám đốc.
 Phân xưởng sản xuất
Tiến hành sản xuất kinh doanh sản phẩm của công ty, là bộ phận lưu
trữ hàng tồn kho (nguyên vật liệu, nửa thành phầm, thành phầm …) của
công ty.
 Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng
- Bán hàng và cung cấp các dịch vụ liên quan sản phẩm của công ty
- Bảo hành, bảo dưỡng, chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 35 CQ50/11.19
Sơ đồ cấu trúc phòng Tài chính - Kế toán
 Kế toán trưởng
Là một Kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với các Kế toán thành phần ,
có năng lực điều hành và tổ chức, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chính
sách Tài chính - Kế toán của công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ
trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ
phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện
những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
 Kế toán công nợ
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả; định kỳ đối chiếu công nợ với
khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ và lưu chứng từ liên quan đến công nợ; liên hệ
với khách hàng, thu hồi công nợ và thực hiện một số công việc liên quan khác.
Kế toán
trưởng
Kế toán công
- nợ
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán kho
Giao hàng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 36 CQ50/11.19
 Kế toán thanh toán
Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra giấy tờ đề xuất (thanh toán, tạm ứng, bảng
kê thanh toán tạm ứng ). Lập sổ theo dõi tạm ứng. Lưu chứng từ kế toán chứng
minh cho các định khoản về kế toán tiền, kế toán tạm ứng. Thực hiện thu, chi và
lập báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày.
 Thủ quỹ
Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được phê
duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo quỹ, cuối
tháng lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
 Kế toán kho
Kiểm nhận hàng nhập kho về số lượng, chủng loại; bố trí chỗ để nguyên phụ
kiện hợp lý; kiểm kê nguyên phụ kiện , thành phầm tồn kho theo kế hoạch.
 Giao hàng
Nhận lệnh từ điều hành xuất hàng từ kho đại lý và cơ sở kinh doanh chính, giao
cho khách hàng và chuyển hàng từ bên mua nhập vào kho.
2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
 Thị trường và khách hàng
Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các
sản phẩm đồ mỹ nghệ. Phân khúc thị trường của công ty nằm trong vùng các
khách hàng là các nhân, tổ chức có thu nhập trung bình – khá với sản phẩm cung
cấp chủ yếu là đồ gia dụng, nội thất, các sản phẩm về cưa, xẻ, các loại hình
nguyên liệu gỗ thô chưa qua chế biến, sản xuất… Với quy mô nhỏ nên công ty
có thị phần khá nhỏ và thị trường chủ yếu là các tỉnh, thành phố khu vực phía
Bắc chủ yếu như: Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình… bên
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 37 CQ50/11.19
cạnh đó từ đầu năm 2015 công ty đã mở rộng xuất khẩu các mặt hàng mỹ nghệ
sang các nước như Trung Quốc, Lào...
 Trang thiết bị vật chất
Công ty có trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, công trình phục vụ công nhân
viên và các công trình phúc lợi đạt mức khá tốt giúp phục vụ tốt nhất cho cán bộ
công nhân viên của công ty.
 Lực lượng lao động
Lực lượng lao động của công ty được phân cấp trình độ chuyên môn và nghiệp
vụ tùy theo các phòng ban và chức vụ trong công ty. Cụ thể như sau:
Chức vụ
Số
lượng
Kinh
nghiệm
Trình độ Ghi chú
Ban Giám đốc,
lãnh đạo
07 4 Cử nhân kinh tế Có HĐLĐ
Tài chính-Kế
toán
07 3 Cử nhân kinh tế Có HĐLĐ
Kinh doanh 04 3 Cao đẳng Có HĐLĐ
Nhân sự- Hành
chính
03 3 Cử nhân Có HĐLĐ
Công nhân 150
Tốt nghiệp THCS
hoặc THPT
Hợp đồng thời vụ từ
3 – 6 tháng
Cộng 171
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 38 CQ50/11.19
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam
2.1.3.1. Khái quát tình hình tài chính
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Tỷ
trọng(%)
1. TSNH 54.755 76,69 41.030 73,27 -13.725 -25,07 -3,43
2.TSDH 16.639 23,31 14.972 26,73 -1.667 -10,02 3,43
Tổng tài sản 71.394 100,00 56.002 100,00 -15.392 -21,56 0,00
1. Nợ phải trả 31.739 44,46 16.025 28,62 -15.714 -49,51 -15,84
2. VCSH 39.655 55,54 39.977 71,38 322 0,81 15,84
Tổng nguồn
vốn 71.394 100,00 56.002 100,00 -15.392 -21,56 0,00
Qua bảng trên ta thấy, trong năm 2014 tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
đã có sự biến động. Cụ thể như sau
Tổng tài sản: tổng tài sản của doanh nghiệp vào ngày 31/12/2014 là 56,002
tỷ đồng, đã giảm so với thời điểm 31/12/2013 là 15,392 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ
giảm 21,56%. Điều này cho thấy trong năm doanh nghiệp đã có xu hướng thu
hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh. Về tỷ trọng các loại hình tải sản trong cơ cấu
tải sản cũng có sự thay đổi, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có xu hướng
giảm xuống, khi tài sản ngắn hạn giảm hơn 13,7 tỉ đồng với tỷ lệ giảm 25,07%
thì tài sản dài hạn cũng giảm nhẹ hơn 1.66 tỷ đồng tương ứng mức giảm 10.02%.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 39 CQ50/11.19
Tuy vậy về cơ cấu tỷ trọng tài sản trong doanh nghiệp lại có xu hướng giảm tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn và tăng tỷ trọng của tài sản dài hạn.
Tổng nguồn vốn: tổng nguồn vốn của doanh nghiệp giảm là do nợ phải trả
tại thời điểm 31/12/2014 là 16,025 tỷ đồng đã giảm so với thời điểm 31/12/2013
là 15,714 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 49,51%. Vốn chủ sở hữu tại thời điểm
31/12/2014 là 29,977 tỷ đồng, tang so với thời điểm 31/12/2013 là 322 triệu
đồng tương ứng tỷ lệ tăng 0,81%. Tuy nhiên, tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
chậm hơn so với tốc độ giảm của nợ phải trả . Về cơ cấu nguồn vốn: khi mà tỷ
trọng nợ trong cơ cấu nguồn vốn có xu hướng giảm thì vốn chủ sở hữu lại có xu
hướng tăng lên.
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
31/12/2014 31/12/2015 Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
Tỷ
trọng(%)
1. TSNH 41.030 73,27 61.258 79,81 20.228 49,30 6,54
2.TSDH 14.972 26,73 15.498 20,19 526 3,51 -6,54
Tổng tài sản 56.002 100,00 76.756 100,00 20.754 37,06 0,00
1. Nợ phải trả 16.025 28,62 36.340 47,34 20.315 126,77 18,73
2. VCSH 39.977 71,38 40.416 52,66 439 1,10 -18,73
Tổng nguồn
vốn 56.002 100,00 76.756 100,00 20.754 37,06 0,00
Dựa vào bảng trên ta thấy trong năm 2015 tình hình tài sản và nguồn vốn cũng
đã có sự thay đổi trong năm cụ thể:
Tổng tải sản: tại thời điểm cuối năm 2015 so tổng tài sản của doanh nghiệp đã
tăng mạnh hơn 20,75 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng tỷ lệ tăng 37,06%. Cả
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 40 CQ50/11.19
tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn đều tăng lên so với đầu năm. Cụ thể, tài sản
ngắn hạn đã tăng 20,228 tỷ đồng đạt tỷ lệ 49,3% trong khi tài sản dài hạn cũng
tăng nhẹ 526 trđ với tỷ lệ tăng 3,51%. Điều này cho thấy doanh nghiệp trong
năm đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng việc tăng quy mô vốn và
tài sản. Về cơ cấu doanh nghiệp lại đẩy mạnh đầu tư cho tài sản ngắn hạn với tỷ
trọng tăng 6,54% và giảm tỷ trọng của tài sản dài hạn với tỷ lệ giảm 6,54%.
Tổng nguồn vốn: trong năm 2015 tổng nguồn vốn đã tăng 20,75 tỷ đồng với tỷ lệ
tăng 37,06% so với đầu năm. Nợ phải trả tăng 20,31 tỷ đổng tương ứng tỷ lệ tăng
126,77%, trong khi vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng nhẹ hơn 1,1%. Tuy
nhiên về cơ cấu nợ trong tổng nguồn vốn của công ty lại có xu hướng tăng sử
dụng nợ nhiều hơn so với năm 2014 khi mà nợ phải trả đã tăng 18,73% về tỷ
trọng và vì thế vốn chủ sở hữu đã giảm tỷ trọng xuống 18,73%. Việc tăng sử
dụng nợ có thể đem đến cho doanh nghiệp các cơ hội về tăng ROE, EPS.. tuy
vậy cũng đặt ra những yêu cầu về quản trị tài chính để đảm bảo rủi ro tài chính
doanh nghiệp luôn được nằm trong tầm kiểm soát của công ty.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2014-2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
121.345.781.237 118.604.517.926
2.741.263.311
2,31%
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
6.236.885 1.475.113.643
(1.468.876.758)
-
99,58%
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
121.339.544.352 117.129.404.283
4.210.140.069
3,59%
4. Giá vốn hàng bán 112.360.847.015 108.262.283.278 3,79%
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 41 CQ50/11.19
4.098.563.737
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
8.978.697.337 8.867.121.005
111.576.332
1,26%
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
913.726.468 881.363.103
32.363.365
3,67%
7. Chi phí tài chính
136.278.964 246.096.816
(109.817.852)
-
44,62%
8. Chi phí bán hàng
1.570.443.173 1.678.086.946
(107.643.773)
-6,41%
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
3.865.145.299 3.697.286.430
167.858.869
4,54%
10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ
hoạt động kinh doanh
4.320.556.369 4.127.013.916
193.542.453
4,69%
11. Thu nhập khác
443.221.748 319.478.523
123.743.225
38,73%
12. Chi phí khác 298.202.758 240.964.593 57.238.165 23,75%
13. Lợi nhuận (lỗ) khác
145.018.990 78.513.930
66.505.060
84,70%
14. Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán
trước thuế
4.465.575.359 4.205.527.847
260.047.513
6,18%
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
992.720.537 955.934.183
36.786.354
3,85%
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại -
-
18. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
TNDN
3.472.854.822 3.249.593.664
223.261.159
6,87%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 353 331 22 6,72%
Dựa vào bảng khái quát tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm 2014-2015 ta thấy: Trong 2 năm 2014 và 2015 doanh
nghiệp đều làm ăn có lãi với lợi nhuận sau thuế trong 2 năm liên tiếp lần lượt là
hơn 3,25 tỷ đổng và 3.47 tỷ đồng. Khi so sánh năm 2015 và 2014 ta thấy rằng
trong năm doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng hơn 2,7 tỷ đồng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 42 CQ50/11.19
đạt tỷ lệ 2,31% điều này đã cho thấy những sự cố gắng của doanh nghiệp trong
việc tăng cường đẩy mạnh cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra ngoài thị trường, giá
vốn hàng bán cũng tăng hơn 4 tỷ đồng với mức tăng 3,79%. Doanh thu tài chính
và lợi nhuận từ các hoạt động khác cũng tăng lên với số tuyệt đối lân lượt hơn 32
triệu đồng và 66 triệu đồng. Bên cạnh đó công tác quản lý chi phí của doanh
nghiệp cũng đạt được những kết quả tốt khi các khoản giảm trừ doanh thu đã
giảm rất mạnh gần 1,5 tỷ đồng với tỷ lệ 99,58%, các khoản chi phí bán hàng
cũng giảm xuống hơn 10,7 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 6,41%, chi phí quản lý
doanh nghiệp mặc dù tăng nhưng trong điều kiện mở rộng quy mô sản xuất thì
điều đó cũng dễ hiểu. Lãi cơ bản trên cổ phiếu của công ty cũng có xu hướng
tăng 22 đồng/cp với tỷ lệ tăng 6,72%. Điều này là dấu hiệu tác động tích cực tới
tâm lý của các cổ đông và các nhà đầu tư có xu hướng đầu tư vào công ty.
2.1.3.2. Đánh giá sơ bộ về tình hình tài chính công ty
Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty
 Những điểm đạt được
- Tổng nguồn vốn kinh doanh trong năm 2015 đã tăng lên hơn 20,7 tỷ
đồng với mức tăng hơn 37% đã cho thấy trong năm doanh nghiệp
đã đẩy mạnh đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Đồng thời doanh
nghiệp cũng tăng tỷ trọng của nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp với việc tang tỷ trọng nợ từ mức 28,62% lên
47,34% điều này sẽ đem đến cho doanh nghiệp cơ hội khuếch đại
được ROE, EPS tuy nhiên cũng đặt ra cho doanh nghiệp những yêu
cầu về quản trị rủi ro tài chính.
- Trong năm 2014-2015 lợi nhuận sau thuế thu về từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty cũng tăng lên 6,87%. Trong điều kiện
kinh tế khó khăn thì với việc làm ăn có lãi cũng là dấu hiệu tích cực
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 43 CQ50/11.19
của công ty, bên cạnh đó doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch
vụ cũng tăng gần 2,8 tỷ đồng đã thể hiện những nỗ lực của doanh
nghiệp trong việc đẩy mạnh khâu cung cấp và tiêu thụ sản phẩm ra
bên ngoài.
 Những điểm hạn chế
- Việc tăng mạnh sử dụng nợ trong năm 2015 sẽ đem đến rủi ro tài
chính mà cụ thể là khả năng thanh toán của doanh nghiệp đã giảm
mạnh. Nhóm hệ số thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp
đều giảm mạnh đặc biệt là hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm
hơn 83%, việc lượng tiền và các khoản tương đương tiền giảm
mạnh tới gần 3 lần có thể đem đến những khó khăn cho doanh
nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Việc sử dụng
nhiều nợ vay mà cụ thể là nợ ngắn hạn có thể kéo theo việc đẩy
mạnh hơn chi phí tài chính của doanh nghiệp, từ đó yêu cầu quản trị
tài chính lại được đặt lên mức cao hơn.
- Cơ cấu tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của công ty luôn ở mức
cao với tỷ trọng đầu tư tài sản ngắn hạn chiếm 70%, trong đó vòng
quay hàng tồn kho lại giảm xuống cũng là vấn đề doanh nghiệp cần
chú ý. Công tác quản lý các khoản phải thu ngắn hạn cũng cần được
quan tâm hơn để đảm bảo khả năng rủi ro tài chính của doanh
nghiệp luôn ở mức kiểm soát được.
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn
2.1.4.1. Thuận lợi
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 44 CQ50/11.19
Được thành lập và đi vào hoạt động hơn 4 năm, có thể nói công ty cổ phần
mỹ nghệ Thành Nam còn khá non trẻ. Tuy nhiên với việc mạnh dạn trong chiến
lược kinh doanh công ty đã có được chỗ đứng trong thị trường đồ mỹ nghệ, nội
thất, đồ gia dụng trong phân khúc hướng tới khách hàng có thu nhập trung bình
khá. Các mặt hàng của doanh nghiệp đã có mặt ở hầu hết các tỉnh trong khu vực
đồng bằng Bắc Bộ và đồng thời hướng tới việc xuất khẩu ra nước ngoài.
Với việc đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, công ty đáp ứng được các yêu cầu
khác nhau của thị trường, đặc biệt trong viêc cạnh tranh khốc liệt như hiện nay từ
các công ty cạnh tranh trực tiếp.
Công ty tập trung tuyển và đào tạo công nhân có kỹ thuật cao, tạo ra những sản
phẩm tinh tế, tinh xảo, mang nét độc đáo riêng, đáp ứng được nhu cầu của những
thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ, EU...
Hiện nay với việc nền kinh tế đang đi lên phát triển thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng,
nhà cửa văn phòng đang tăng nhanh và vì thế đó sẽ là cơ hội cho doanh nghiệp
đẩy mạnh được việc tìm kiếm các đơn hàng về đồ gia dụng hay xây dựng công
trình…
Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp sản xuất hàng mỹ nghệ Việt Nam được
giảm thuế nhập khẩu nhiên liệu, cũng như giảm thuế xuất khẩu. Chi phí giảm là
một trong những yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh cũng như tạo ra lợi thế
cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt có thể cạnh tranh với hàng Trung Quốc với
giá rẻ và mẫu mã đa dạng.
2.1.4.2. Khó khăn
Là công ty mới thành lập vì thế việc vấp phải những sự bỡ ngỡ trong kinh
doanh là điều không thể tránh khỏi, từ đây đặt ra những yêu cầu quản trị cao hơn
cho ban giám đốc và các thành viên hội đồng quản trị.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 45 CQ50/11.19
Việc phải cạnh tranh gay gắt với các công ty trong cùng ngành nghề cũng là khó
khăn lớn cho doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh kinh doanh.
Nguyên liệu gỗ trong nước không đáp ứng đủ cho nhu cầu chế biến và sản xuất.
Giá nguyên vật liệu đang tăng do nạn cháy rừng, lũ lụt, môi trường suy thoái
khiến chi phí đầu vào tăng lên, tạo nhiều khó khăn cho doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn, khi mà
nước ta đang có những bước hội nhập sâu rộng hơn vào các tổ chức kinh tế lớn
như ASEAN. WHO, TPP.. cũng
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận của
công ty năm 2014-2015
2.2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2014- 2015
a) Tình hình thực hiện thu nhập.
Dựa vào bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014
và 2015, chúng ta đi xem xét tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty.
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện thu nhập của doanh nghiệp năm 2014-2015
Đơn vị tính; Việt Nam đồng
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014
so sánh
soố tiền tỷ lệ %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2.26
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
6,236,885 1,475,113,643 (1,468,876,758) -23551.45
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 121,339,544,352 117,129,404,283 4,210,140,069 3.47
4. Giá vốn hàng bán
112,360,847,015 108,262,283,278 4,098,563,737 3.65
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
111,576,332 1.24
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 46 CQ50/11.19
cấp dịch vụ 8,978,697,337 8,867,121,005
6. Doanh thu hoạt động tài chính
913,726,468 881,363,103 32,363,365 3.54
7. Chi phí tài chính
136,278,964 246,096,816 (109,817,852) -80.58
Trong đó: Chi phí lãi vay
64,872,412 226,838,656 (161,966,244) -249.67
8. Chi phí bán hàng
1,570,443,173 1,678,086,946 (107,643,773) -6.85
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3,865,145,299 3,697,286,430 167,858,869 4.34
10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động
kinh doanh 4,320,556,369 4,127,013,916 193,542,453 4.48
11. Thu nhập khác
443,221,748 319,478,523 123,743,225 27.92
12. Chi phí khác
298,202,758 240,964,593 57,238,165 19.19
13. Lợi nhuận (lỗ) khác
145,018,990 78,513,930 66,505,060 45.86
14. Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước
thuế 4,465,575,359 4,205,527,847 260,047,513 5.82
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
992,720,537 955,934,183 36,786,354 3.71
18. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN
3,472,854,822 3,249,593,664 223,261,159 6.43
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 là
8,978,697,337 đồng, đã tăng 111,576,332 đồng ứng với mức tăng là 1.24%, đây
là mức tăng nhẹ, nguyên nhân làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng lên là do doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ của công
ty năm 2015 tăng so với năm 2014 là 4,210,140,069 đồng tương ứng tăng 3.47%.
Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán của công ty năm 2015 tăng so với năm 2014 là
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tưoi Trang 47 CQ50/11.19
4,098,563,737 đồng tương ứng tăng 3.65% . Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh
thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ tăng nhanh hơn so với giá vốn hang
bán khiến cho lợi nhuận gộp của công ty năm 2015 tăng so với năm 2014. Đây là
tín hiệu tốt cho thấy năm 2015, công ty đã hoạt động tốt hơn so với năm 2014.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 tăng lên
193,542,253 đồng với mức tăng là 4,48%, nguyên nhân do chi phí tài chính của
công ty năm 2015 đã giảm đi 109,817,852 đồng với mức giảm là 80.58%, và chi
phí bán hang của công ty năm 2015 giảm 107,643,773 đồng tương ứng giảm
6.85%. Điều này chứng tỏ năm 2015 công ty đã thực hiện tốt được công tác quản
lý chi phí kinh doanh, đặc biệt là chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác của công ty năm 2015 tăng 66,505,060 đồng tương ứng
tăng 45.86%.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi Trang 48 CQ50/11.19
b) Các hệ số tài chính của công ty trong năm 2014-2015
Bảng 2.5: Bảng các hệ số tài chính cơ bản của công ty năm 2014-2015
CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
I. Nhóm hệ số khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 2,56 1,69 -0,87 -34,16%
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,58 1,28 -0,31 -19,31%
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 1,00 0,17 -0,83 -83,32%
II. Nhóm hệ số cơ cấu NV và TS
Hệ số nợ 0,29 0,47 0,19 65,46%
Hệ số VCSH 0,71 0,53 -0,19 -26,24%
Tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,73 0,80 0,07 8,93%
Tỷ lệ đầu tư vào tài sản dài hạn 0,27 0,20 -0,07 -24,48%
III. Nhóm số hiệu suất hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 7,83 7,38 -0,46 -5,83%
Vòng quay khoản phải thu 4,04 14,30 10,26 253,57%
Vòng quay tài sản 1,86 1,83 -0,03 -1,82%
IV. Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động
Tỷ suất LNST/doanh thu (ROS) 2,77% 2,86% 0.09% 3,16%
Tỷ suất LNST/VKD (ROA) 5,10% 5,23% 0,13% 2,55%
TSLN vốn CSH (ROE) 8,16% 8,64% 0,48% 5,86%
TSLN trước thuế và lãi vay/VKD (BEP) 6,96% 6,82% (0,14%) (2.05%)
TSLN trước thuế/ VKD 13,31% 6,72% (6.59%) (98,07%)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh nghiệp năm 2015 là
2,86% cho biết trong năm qua khi thực hiện một đồng doanh thu, doanh nghiệp
đã thu về 0.0286 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này năm 2015 cao hơn so với năm
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi Trang 49 CQ50/11.19
2014, tăng thêm được 0.09%. Điều này hoàn hoàn phản ánh tích cực tình hình
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP) của doanh
nghiệp trong năm 2015 là 6,82% cho thấy một đồng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp tạo ra 0.0682 đồng lợi nhuận. Qua bảng số liệu ta thấy BEP của doanh
nghiệp trong năm 2015 giảm nhẹ so với năm 2014 là 0,14%.
nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) của doanh nghiệp tăng nhẹ so
với năm 2014, lên là 5,23% có nghĩa là cứ mỗi đồng vốn kinh doanh bỏ ra,
doanh nghiệp tạo ra được 0.0523 đồng lợi nhuận sau thuế.
Từ bảng ta thấy: Trong năm 2014 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh
doanh là 7,51% còn Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh là 5,1%, có
sự chênh lệch khá lớn. Nhưng trong năm 2015, Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
vốn kinh doanh là 5,81% còn Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh đạt
5,23%, có sự chênh lệch nhỏ so với năm ngoái.
Phân tích chi tiết ta có:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Hay:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu trong kỳ
Doanh thu trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân
= Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn
5,23% = 2,86% x 1.83
Từ đây có thể thấy: ROA chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố là Hệ số lãi ròng và
vòng quay toàn bộ vốn. Trong năm 2015, hệ số lãi ròng tăng lên nhưng tốc độ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi Trang 50 CQ50/11.19
luân chuyển vốn kinh doanh lại giảm đi, tuy nhiên ROA của doanh nghiệp vẫn
tăng nhẹ so với năm 2014. Điều này cho thấy công tác quản lý, sử dụng vốn của
doanh nghiệp trong năm qua là chưa tốt. Doanh nghiệp cần đưa ra những giải
pháp nhằm tăng doanh thu cũng như sử dụng hợp lý và quản lý vốn tốt hơn.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư
đặc biệt quan tâm. Bởi chỉ tiêu này cho nhà đầu tư biết được mỗi đồng vốn của
mình bỏ ra có thể đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Từ bảng 2.5 ta thấy: Trong năm 2015, ROE của doanh nghiệp cũng tăng nhẹ
so với năm 2014, đạt 8,64%. Đây vẫn là kết quả tốt trong tình hình kinh tế khó
khăn như hiện nay.
Đi vào phân tích ta có:
Tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Hay:
ROE =
Lợi nhuận sau
thuế
x
Doanh thu trong kỳ
x
Vốn kinh doanh
bình quân
Doanh thu
trong kỳ
Vốn kinh doanh bình
quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
ROE = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn x Mức độ sử dụng đòn bẩy
tài chính
8,64% = 2,86% x 1.83 x 1.65
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi Trang 51 CQ50/11.19
Ta thấy rằng: ROE chịu tác động của nhân ba nhân tố là: Hệ số lãi ròng,
vòng quay toàn bộ vốn và mức độ tác động của đòn bẩy tài chính.
Nhân tố hệ số lãi ròng, như đã phân tích ở trên, tăng lên so với năm 2014.
Điều này phản ánh doanh nghiệp kinh doanh ngày càng có hiệu quả.
Từ bảng số liệu cũng có thể thấy: Vòng quay toàn bộ vốn giảm nhẹ, vốn bị
ứ đọng, không lưu thông, không tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp cần xem xét và
có những giải pháp tăng tốc độ luân chuyển vốn nhằm tối đa hiệu quả sử dụng
vốn, từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp tăng so với năm 2015.
Việc sử dụng tỷ trọng lớn vốn đi vay có thể khuyếch đại ROE. Tuy nhiên, trước
tình hình kinh tế khó như năm qua, việc sử dụng giảm vốn vay làm cho chi phí
lãi vay của doanh nghiệp giảm nhẹ, tác động tích cực làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần có những biện pháp huy động,
quản lý và sử dụng vốn hợp lý.
c). Tình hình thực hiện doanh thu của công ty năm 2014- 2015.
Bảng 2.6. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2014-2015
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 So sánh
Chênh lệch Tỉ lệ%
I.Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2,26%
1.Doanh thu bán hàng 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2,26%
II.Các khoản giảm trừ 6,236,885 1,475,113,643 -1,468,876,758 -23551,4%
1.Chiết khấu thương mại 6,236,885 1,475,113,643 -1,468,876,758 -23551,4%
III.Doanh thu từ hoạt động tài chính 913,726,468 881,363,103 32,363,365 3,54%
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Tươi Trang 52 CQ50/11.19
IV. Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp
dịch vụ
121,339,544,352 117,129,404,283
4,210,140,069 3,47%
V.Thu nhập khác 443,221,748 319,478,523 123,743,225 27,9%
Nhìn chung, doanh thu của công ty trong năm 2015 tăng so với năm 2014, cho
thấy năm 2015 công ty đã hoạt động tốt hơn năm trước. Cụ thể là:
Doanh thu của công ty vẫn gần như hoàn toàn là do việc bán hàng hóa, đây
là một điều tốt, vì công ty vẫn đang tập trung vào đúng ngành nghề kinh doanh
của mình.
Không chỉ tang doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ mà trong năm 2015,
doanh nghiệp đã giảm đáng kể các khaonr giảm trừ doanh thu. Cụ thể là năm
2015 các khoản giảm trừ doanh thu là 6,236,885 đồng, giảm 1,468,876,768
đồng, tương ứng giảm 23551,4% so với năm 2014. Đây là mức giảm rất lớn,
chứng tỏ, năm 2015 thì công ty đã có chính sách thắt chặt công tác bán hàng, hay
nói cách khác là đã làm giảm tối đa các khoản làm giảm trừ doanh thu của công
ty, đây là một điều tốt, tuy nhiên đây là một con dao hai lưỡi, ngoài việc làm
giảm các khoản làm giảm trừ doanh thu, chính sách này còn có thể làm hạn chế
số lượng hàng hóa bán ra, đây lại là điều không tốt, công ty cần chú ý, với từng
đối tượng khách hàng công ty nên có các chính sách bán hàng phù hợp, làm sao
gây được ấn tượng tốt, uy tín.
Để có một cái nhìn xuyên suốt hơn nữa, ta cùng xem biểu đồ phản ánh doanh
thu của công ty trong 4 năm gần nhất :2012, 2013, 2014, 2015.( Hình 2.1)
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ

More Related Content

What's hot

Bao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxBao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxphonghp224
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Dương Hà
 
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...Luanvan84
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkQuang Đại Trần
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Hung Pham Thai
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Marketing
MarketingMarketing
Marketing
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Bao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxBao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docx
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty Đầu tư công nghệ, 9đ
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty Đầu tư công nghệ, 9đHạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty Đầu tư công nghệ, 9đ
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty Đầu tư công nghệ, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai SaoKế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại Công ty vật tư giầy dép
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại Công ty vật tư giầy dépĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại Công ty vật tư giầy dép
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại Công ty vật tư giầy dép
 
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAYĐề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
Đề tài: Xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ Tam Gia, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 

Similar to Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ

Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bctntlvn (117).pdf
bctntlvn (117).pdfbctntlvn (117).pdf
bctntlvn (117).pdfLuanvan84
 

Similar to Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ (20)

Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAYTổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
 
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAYĐề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đTiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOTĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAYĐề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty DệtGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cơ khí hóa chất, 9đ - Gửi miễn p...
 
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docxNâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
bctntlvn (117).pdf
bctntlvn (117).pdfbctntlvn (117).pdf
bctntlvn (117).pdf
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận TảiĐề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
 
Tailieu.vncty.com qt004
Tailieu.vncty.com   qt004Tailieu.vncty.com   qt004
Tailieu.vncty.com qt004
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận ở công ty mỹ nghệ Thành Nam, 9đ

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi CQ50/11.19 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Vũ Thị Tươi
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi CQ50/11.19 ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lí doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần HKT Hàng tồn kho LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 1 CQ50/11.19 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế thị trường, định hướng xã hộ chủ nghĩa. Các doanh nghiệp đã và đang dần dần thoát khỏi sự bảo trợ của nhà nước, tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Bên cạnh đó quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước nhiều cơ hội và thách thức. Các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với các nguồn đầu tư từ bên ngoài, ứng dụng khoa học công nghệ của các nước phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển mạng lưới sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, giờ đây doanh nghiệp không chỉ phải đối diện với cạnh tranh trong nước mà phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trên phạm vi toàn cầu. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó có khả năng tạo ra được lợi nhuận, hay nói cách khác là làm ăn có lãi. Đó cũng chính là một trong những mục tiêu quan trọng nhất mà doanh nghiệp hướng tới. Một khi mà doanh nghiệp kinh doanh liên tục bị thua lỗ, hay không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận rơi vào số âm, hiệu quả kinh doanh không đủ bù đắp cho chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp đó sẽ phải đối mặt với rất nhiều vấn đề và có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản nếu như không có kế hoạch và giải pháp kịp thời. Hơn nữa trong thời buổi kinh tế nước ta đi vào hội nhập với kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn, công ty đa quốc gia hùng mạnh, giá cả, sản phẩm, dịch vụ mà họ mang lại là hết sức cạnh tranh, các doanh nghiệp của Việt Nam đang đứng trước nguy cơ bị thua thiệt và có khả năng bị “knock-out” ngay tại sân nhà là hoàn toàn có thể xảy ra. Với sự cạnh tranh ngày một gay gắt và khốc liệt như thế thì lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 2 CQ50/11.19 Từ đó, có thể thấy việc đi sâu nghiên cứu về lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Sau một thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam, em nhận thấy công ty có lợi nhuận sau thuế đều dương qua các năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp có doanh thu khá cao nhưng lợi nhuận thu được tương đối thấp. Xuất phát từ tầm quan trọng của lợi nhuận, và tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Trường Giang và các anh, chị, cán bộ phòng Kế toán – Tài chính công ty, em đã quyết định chọn đề tài : “Lợi nhuận và các giải pháp phấn đấu tăng lợi nhuận ở công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam”. - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam năm 2014-2015 và các giải pháp tăng lợi nhuận cho những năm tới. - Mục đích nghiên cứu: Kiến nghị các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phươngpháp nghiêncứusửdụngbao gồm:phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp qua các khảo sát thực tế. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Nội dung của luận văn gồm 3 chương:  Chương I: Lợi nhuận và việc phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 3 CQ50/11.19  Chương II: Tình hình lợi nhuận và các biện pháp phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam  Chương III: Phương hướng và biện pháp nhằm tăng lợi nhuận ở Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam. Qua thời gian thực tập tại Công ty, với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ và lãnh đạo phòng Tài chính – Kế toán và được sự hướng dẫn của Thầy Thạc sĩ Nguyễn Trường Giang, em đã hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn Thầy giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo của Công ty, phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam. Hà Nội, Ngày 07 tháng 5 năm 2015 Sinh viên: Vũ Thị Tươi Lớp: CQ50/11.19
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 4 CQ50/11.19 CHƯƠNG 1 LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận cảu doanh nghiệp. 1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.1.1.Khái niệm, nội dung, cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.1.1.1.Khái niệm. Sau một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có thể thu được lợi nhuận, đó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và doanh thu hoạt động khác. Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú, vì vậy lợi nhuận được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, đó là: lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 5 CQ50/11.19 Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận là một hiện tượng kinh tế. Việc quản trị lợi nhuận phải bám satgs vào tình hình thực tế của mỗi doanh nghiệp. Tuy lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp, nhưng không được tăng lợi nhuận bằng mọi giá mà phải có chiến lược, kế hoạch rõ ràng cho từng giai đoạn 1.1.1.1.2. Nội dung của lợi nhuận a) Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm và chi phí đã bỏ ra của khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ, lao vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần bán hàng - Giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản làm giảm trừ doanh thu Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ = Giá vốn hàng bán ra + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 6 CQ50/11.19 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị của toàn bộ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. - Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế gián thu... + Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua theo một tỷ lệ nhất định so với giá ghi trên hoá đơn do việc người mua mua hàng với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua theo một tỷ lệ nhất định theo giá ghi trên hoá đơn do doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện về hàng hoá như ghi trên hợp đồng. + Giá trị hàng hoá bị trả lại: Phản ánh các khoản tiền hàng đã nhận của khách hàng nay phải trả lại do việc cung cấp hàng hoá, sản phẩm không đúng hợp đồng, không đạt tiêu chuẩn chất lượng và người mua không chịu nhận hàng. + Các loại thuế gián thu đối với sản phẩm tiêu thụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp …. - Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng xuất bán được xác định dựa trên đơn giá xuất kho của từng doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương,các khoản phụ cấp cho cán bộ, nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đo lường, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền...
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 7 CQ50/11.19 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp: Lương nhân viên và ban Giám đốc quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền... Thời điểm để ghi nhận doanh thu bán hàng là khi doanh nghiệp đã xuất giao sản phẩm và hàng hóa dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không kể doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. b) Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Là số tiền chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính để tạo ra doanh thu đó trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Thuế giánthu (nếu có) - Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại bao gồm các khoản thu lãi từ tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi do bán ngoại tệ, lãi được chia từ việc đầu tư vốn ra ngoài công ty như góp vốn liên doanh, liên kết cổ tức được chia từ đầu tư cổ phiếu, lãi đầu tư vào trái phiếu, khoản chênh lệch giá khi đầu tư vào chứng khoán. - Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như lãi vay vốn cho hoạt động của doanh nghiệp, các khoản chi liên quan đến khoản đầu tư ra ngoài công ty, chênh lệch tỷ
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 8 CQ50/11.19 giá khi thanh toán, chi phí chiết khấu thanh toán, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán… c) Lợi nhuận từ hoạt động khác Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác phát sinh do các hoạt động. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí Khác - Thuế gián thu (nếu có) - Thu nhập hoạt động khác là các khoản thu có tính chất không thường xuyên, bao gồm: tiền thu do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, khoản thu tiền từ bảo hiểm được các tổ chức bồi thường khi doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm, khoản thu về tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp… - Chi phí hoạt động khác là những chi phí liên quan đến các hoạt động khác của doanh nghiệp như chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, chi thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ, số tiền công ty bị phạt, chi phí để thu tiền phạt, chi phí khắc phục rủi ro trong kinh doanh như: bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ… 1.1.1.1.3. Cách xác định lợi nhuận. a) Phương pháp trực tiếp Theo phương pháp này lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác định bằng tổng của lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 9 CQ50/11.19 Tổng lợi nhuận Trước thuế = Lợi nhuận hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp Phương pháp trực tiếp tương đối đơn giản, dễ tính, dễ hiểu nên nó thường được các doanh nghiệp hiện nay áp dụng một cách rộng rãi trong việc tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp. b) Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian Với phương pháp này có thể xác định lợi nhuận qua từng khâu hoạt động, trên cơ sở đó giúp cho người quản lí thấy được quá trình hình thành lợi nhuận và Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước hết ta phải xác định được chi tiết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Từ đó lần lượt lấy doanh thu của tổng hoạt động trừ chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính…). Cuối cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính được lợi nhuận thu được trong kỳ của doanh nghiệp. Cụ thể: 1. Doanh thu bán hàng 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu) 3. Doanh thu thuần về bán hàng (= 1 - 2) 4. Trị giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (= 3 - 4) 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 10 CQ50/11.19 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (= 5 - 6 - 7) 9. Thu nhập hoạt động tài chính 10. Chi phí hoạt động tài chính 11. Lợi nhuận hoạt động tài chính (= 9 - 10) 12. Thu nhập hoạt động khác 13. Chi phí hoạt động khác 14. Lợi nhuận hoạt động khác (= 12 - 13) 15. Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (= 8 + 11 + 14) 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp (= 15 x Thuế suất thuế TNDN) 17. Lợi nhuận ròng (= 15 – 16) Phương pháp này sẽ cho phép người quản lý nắm được quá trình hình thành lợi nhuận và tác động của từng khâu hoạt động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, đó là lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng). Mặt khác nó còn giúp ta có thể lập Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu trên, nhờ đó chúng ta dễ dàng phân tích và so sánh được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kỳ trước so với kỳ này, đồng thời biết được sự tác động của từng khâu hoạt động tới sự tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó giúp ta tìm ra những giải pháp điều chỉnh thích hợp góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c) Phương pháp sản lượng hòa vốn + Khái niệm điểm hòa vốn: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó mà tạiđó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Như vậy trên điểm hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lãi và dưới điểm hòa vốn sẽ bị lỗ. Xác định điểm hòa vốn trong kinh doanh là điểm khởi đầu để quyết định quy mô sản xuất, tiêu thụ, quy mô vốn đầu tư cho sản
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 11 CQ50/11.19 xuất kinh doanh để đạt mức lãi mong muốn phù hợp với điều kiện hiện hành cũng như đầu tư mới hoặc đầu tư bổ sung. Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta phân biệt ra 2 trường hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính: - Điểm hòa vốn kinh tế: Là điểm hòa vốn mà tại đó Doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh ( gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh – chưa tính lãi vay và vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp bằng 0. - Điểm hòa vốn tài chính: Là điểm hòa vốn mà tạiđó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm hòa vốn tài chính, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0. + Phương pháp xác định: - Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế: Về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm giao nhau của đường biểu diễn doanh thu với đường biểu diễn chi phí. Do đó sản lượng hòa vốn chính là ẩn số của hai phương trình biểu diễn hai đường thẳng đó. Gọi F: Tổng chi phí cố định kinh doanh V: Chi phí khả biến cho một đơn vị sản phẩm Qh: Sản lượng cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn P: Giá bán một đơn vị sản phẩm Vì tại điểm hòa vốn, tổng doanh thu bằng tổng chi phí đã bỏ ra, ta có: Qh x P = F + Qh x V → Qh(P – V) = F → Qh = F/(P – V) - Xác định doanh thu hòa vốn kinh tế : Doanh thu hòa vốn được xác định theo công thức sau :
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 12 CQ50/11.19 Doanh thu hòa vốn = P x Qh = P x F / (P – V) = F/( 1 – V/P) Tỉ lệ 1- V/P được gọi là tỉ lệ lãi trên biến phí Qh là sản lượng hòa vốn - Xác định công suất hòa vốn : Người quản lý cần biết huy động bao nhiêu phần trăm công suất sẽ đạt điểm hòa vốn, mức huy động năng lực sản xuất trên công suất hòa vốn sẽ đưa lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, ngược lại nếu mức huy động năng lực sản xuất thấp hơn công suất hòa vốn của doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Theo khái niệm điểm hòa vốn ta có : Tổng doanh thu = Tổng chi phí  P x Q = F + V x Q  F = P x Q – V x Q, tức là tại điểm hòa vốn thì chênh lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí biến đổi chính là tổng chi phí cố định. Gọi Q là sản lượng đạt được khi huy động 100% công suất. Nếu gọi h% là công suất cần phát huy để đạt được sản lượng hòa vốn, ta có : h% = Qh/Q x 100% → h% = F/(Q(P – V)) x 100% Qua chỉ số h% người quản lý có thể xem xét doanh nghiệp có thể đạt được điểm hòa vốn trong ký hay không Nếu h% > 1 thì doanh nghiệp không đạt được điểm hòa vốn ( lợi nhuận < 0) Nếu h% < 1 thì doanh nghiệp đạt được điểm hòa vốn ( lợi nhuận > 0)  Xác định thời gian đạt điểm hòa vốn : Nếu gọi thời gian đạt điểm hòa vốn là T thì T được xác định theo công thức sau : T = (12 tháng x Qh)/Q Với Qh : Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp. Q: Sản lượng có thể sản xuất được trong năm. Điều này có nghĩa doanh nghiệp phải dành một khoảng thời gian là T tháng trong năm mới để sản xuất đủ sản lượng hòa vốn.
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 13 CQ50/11.19 Kết luận : Phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp cho các nhà quản trị tài chính xem xét kinh doanh trong mối quan hệ của nhiều yếu tố tác động tới lợi nhuận, cho phép xác đinh rõ ràng vào thời điểm nào trong kỳ kinh doanh hoặc ở mức sản xuất, tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm thì doanh nghiệp không bị lỗ, từ đó có các quyết định chủ động và tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2. Ý nghĩa của lợi nhuận 1.1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng thể hiện trên các khía cạnh sau: - Lợi nhuận kích thích mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì khi đạt được lợi nhuận, mọi đối tượng đều có quyền được hưởng từ lợi nhuận. - Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường, từ đó làm tăng tài sản cho cổ đông. - Lợi nhuận là nguồn tích lũy bổ sung vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo tiền đề cho sự tăng trưởng thu nhập trong tương lai. 1.1.1.2.2. Đối với xã hội Doanh nhiệp là tế bào của nền kinh tế, lợi nhuận là động lực, là đòn bẩy kinh tế của xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đảm bảo tài chính ổn định và luôn tăng trưởng, có lợi nhuận cao thì tiềm lực tài chính quốc gia sẽ ổn định và phát triển. Vì lợi nhuận là nguồn tham gia đóng góp theo luật định vào ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhờ vậy mà nhà nước có nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế -
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 14 CQ50/11.19 xã hội của đất nước. 1.1.2.suất lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Khái niệm. Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tương đối dùng để so sánh kết quả kinh doanh giữa các thời kỳ của một doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp. Mức tỷ suất càng cao càng chứng tỏ hoạt động kinh doanh có hiệu quả. - Lợi nhuận là một thước đo quan trọng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên, có một thực tế là lợi nhuận cao chưa hẳn là doanh nghiệp đó kinh doanh thực sự hiệu quả. Nói một cách khác, không thể chỉ nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá do những hạn chế sau: - Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng, nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, có những nhân tố thuộc về chủ quan, có những nhân tố thuộc về khách quan và có sự bù trừ lẫn nhau. - Do điều kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện vận chuyển, thị trường tiêu thụ, thời điểm tiêu thụ khác nhau. . .thường làm cho lợi nhuận của các doanh nghiệp cũng khác nhau cho dù các doanh nghiệp đó cùng quy mô sản xuất. - Các doanh nghiệp cùng loại, nếu quy mô sản xuất khác nhau thì lợi nhuận thu được cũng sẽ khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn nếu công tác quản lý kém, nhưng số lợi nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng công tác quản lý tốt hơn. Vì vậy, để đánh giá hoặc so sánh chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp, thì ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối, còn phải dùng chỉ tiêu lợi nhuận tương đối hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận. 1.1.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 15 CQ50/11.19 1.1.2.2.1. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận sau thuếtrên doanh thu hayhệ số lãi ròng : Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế trong kỳ sau thuế trên = doanh thu (ROS) Doanh thu thuần trong kỳ Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cứ thực hiện 1 đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ thì doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.1.2.2.2. Tỉ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước lãi vay và thuế với vốn kinh doanh bình quân trong kỳ. Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận trước lãi vay và thuế kinh tế của = tài sản VKD bình quân Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của tài sản mà không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc vốn kinh doanh, mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.1.2.2.3. Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế đạt được trong kỳ so với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ.
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 16 CQ50/11.19 Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế trước thuế trên = vốn kinh doanh VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trả lãi tiền vay 1.1.2.2.4. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế sau vốn kinh doanh (ROA) Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận sau thuế đạt được trong kì so với vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế sau thuế trên vốn = kinh doanh (ROA) VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.1.2.2.5. Tỉ suất lợi nhuận giá thành - Tỷ suất lợi nhuận giá thành: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận tiêu thụ (trước thuế hoặc sau thuế) so với giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Tỷ suất Lợi nhuận trước (sau) thuế lợi nhuận = giá thành Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 17 CQ50/11.19 Tỷ suất lợi nhuận giá thành cho biết hiệu quả của việc bỏ chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản xuất trong kỳ. Cụ thể, trong kỳ cứ bỏ 1 đồng chi phí giá thành thì doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế. 1.1.2.2.6. Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Là tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và số vốn chủ sở hữu tham gia kinh doanh trong kỳ. Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Công thức xác định: Lợi nhuận sau thuế Tỉ suất lợi nhuận VCSH = Vốn CSH bình quân Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay phụ thuộc vào trình độ sử dụng vốn và trình độ tổ chức nguồn vốn của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu thể hiện qua công thức sau: [ ( )]x(1 t) D ROE BEP BEP r E     Trong đó: ROE: Là tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. BEP: Là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản. D: Vốn vay. E: Vốn chủ sở hữu.
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 18 CQ50/11.19 r: Lãi suất vay vốn. t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Qua công thức trên cho thấy: (1- t) là một hằng số, do vậy tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP), lãi suất vay vốn và mức độ hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, đây là công ty cần quan tâm đến một số chỉ tiêu khác: Thu nhập 1 cổ phần Lợi nhuận sau thuế – cổ tức cổ đông ưu đãi = thường (EPS) Số cổ phần thường đang lưu hành Cổ tức 1 cổ phần Lợi nhuận sau thuế trả cổ đông thường = Thường (DIV) Số cổ phần thường đang lưu hành Giá thị trường một cổ phần Hệ số giá trên thu nhập (P/E) = Thu nhập một cổ phần Hệ số giá trị thị trường trên Giá trị thị trường một cổ phần = giá trị sổ sách (M/B) Giá trị sổ sách một cổ phần 1.2. Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 19 CQ50/11.19 1.2.1.1. Nhóm nhân tố chủ quan  Khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Chúng ta biết rằng, một trong những cách dễ thấy nhất để tăng doanh thu đó là tăng khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Trong điều kiện giá bán đơn vị sản phẩm không đổi mà khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng lớn thì khả năng thu được doanh thu càng cao. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp cứ tăng tối đa khối lượng sản phẩm sảnxuất thì đạt được doanh thu lớn nhất mà điều này chỉ xảy ra khi tất cả sản phẩm đó được thị trường chấp nhận toàn bộ. Như đã phân tích, khối lượng sản phẩm tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Song luôn đi đôi vấn đề số lượng còn phải là vấn đề chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Những năm gần đây, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu của xã hội ngày một nâng cao đòi hỏi sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ đáp ứng đủ về số lượng mà còn phải tốt về chất lượng. Nếu sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ dễ dàng được họ lựa chọn cho dù giá bán của chúng có nhỉnh hơn đôi chút so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Trong điều kiện các nhân tố khác đều ổn định thì chất lượng cao, doanh nghiệp có thể nâng cao giá bán mà vẫn tiêu thụ tốt sẽ làm cho doanh thu cao đồng thời lợi nhuận thu được sẽ tăng lên. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Có thể nói chất lượng chính là vũ khí sắc bén, mang tính chiến lược lâu dài giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Tóm lại, khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ là hai nhân tố quan trọng
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 20 CQ50/11.19 ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có sự quan tâm đúng mức.  Kết cấu mặt hàng tiêu thụ. Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau có giá cả khác nhau. Do đó trong trường hợp nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng sản xuất và tiêu thụ mặt hàng có giá bán cao, giảm tỷ trọng những mặt hàng có giá bán thấp thì khi đó mặt dù tổng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ không đổi nhưng tổng doanh thu sẽ tăng lên và ngược lại. Do đó cũng tác động đến lợi nhuận.  Trình độ tổ chức, sử dụng lao động. Việc tổ chức sử dụng lao động tốt hay kém cũng ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trước hết là về số lượng và chất lượng lao động, nếu không đủ đáp ứng được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì không thể tăng cao lợi nhuận. Mặt khác nếu dư thừa lao động thì sẽ dẫn đến lãng phí, làm tăng chi phí nhân công, giảm lợi nhuận. Thứ hai là việc bố trí lao động có phù hợp giữa năng lực của người lao động với yêu cầu của công việc hay không. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt được vấn đề này sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt và hiệu quả, từ đó làm tăng lợi nhuận.  Trình độ quản lý sản xuất và tài chính. Việc tổ chức quản lý sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt, chi phí sẽ ở mức hợp lý, đủ để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, tránh tình trạng lãng phí Làm tăng giá thành sản xuất, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 21 CQ50/11.19 Việc quản lý sử dụng vốn cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vốn đầu tư trong tất cả các khâu: khâu dự trữ vật tư, khâu sản xuất, cho tới khâu tiêu thụ sản phẩm hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cao lợi nhuận. Ngược lại, nếu phân bố vốn không hợp lý có thể dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn ở khâu này nhưng thiếu vốn hoạt động ở khâu khác làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận.  Tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Đây cũng là một khâu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong công tác này nổi lên ba vấn đề cần xem xét là: tổ chức quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hình thức bán hàng và phương thức thanh toán.  Về việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm. Hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp có được biết đến rộng rãi trên thị trường hay không phụ thuộc nhiều vào công tác quảng cáo. Vì vậy, nếu có phương thức quảng cáo hiệu quả sản phẩm sẽ mở rộng được thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và ngược lại.  Về hình thức bán hàng. Ngày nay, các doanh nghiệp hiện có một loạt các hình thức bán hàng rất đa dạng và phong phú như: bán buôn, bán lẻ, bán tại kho, giao hàng tại nhà, bán hàng qua mạng…Việc kết hợp linh hoạt các hình thức bán hàng sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng, hiệu quả, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng doanh thu.  Về phương thức thanh toán.
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 22 CQ50/11.19 Cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế là sự đa dạng hóa các phương thức thanh toán. Với một khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn như hiện nay doanh nghiệp không chỉ thanh toán bằng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác như séc, ngân phiếu, chuyển khoản… Điều đó rất tiện lợi cho khách hàng trong thanh toán và mở ra cho họ nhiều sự lựa chọn. Ngược lại, nếu doanh nghiệp cứng nhắc về phương thức sẽ dẫn tới hạn chế về số lượng khách hàng, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận. Ngoài ra, để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn doanh nghiệp còn áp dụng hình thức giảm giá hàng bán, hay chiết khấu cho khách hàng thanh toán trước thời hạn. Nhờ đó tạo nên một cơ chế thanh toán mềm dẻo linh hoạt, khuyến khích khách hàng tăng số lượng mua vào để thúc đẩy doanh số bán ra, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2.1.2. Nhóm nhân tố khách quan  Vòng đời sản phẩm. Mỗi sản phẩm đều có vòng đời trải qua 4 giai đoạn xuất hiện, tăng trưởng, bão hoà và suy thoái. Ở mỗi giai đoạn lợi nhuận mà sản phẩm mang lại cho doanh nghiệp là khác nhau, lợi nhuận cao ở giai đoạn tăng trưởng, và thấp ở hai giai đoạn xuất hiện, suy thoái.  Khoa học công nghệ. Khoa học công nghệ là yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hiện đại, theo kịp tiến bộ khoa học công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu không chú trọng đến nhân tố này thì với tốc độ phát triển khoa học
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 23 CQ50/11.19 kỹ thuật như hiện nay sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng lạc hậu,mất chất lượng ,không theo kịp với yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đó không chỉ là nguy cơ làm mất thị trường giảm lợi nhuận trước mắt mà còn có thể gây ra sự thua lỗ phá sản trong doanh nghiệp về mặt lâu dài.  Nhân tố giá bán. Trường hợp các nhân tố khác không đổi thì việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận. Việc thay đổi giá bán một phần quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Dựa trên giá cả thị trường doanh nghiệp xác định giá cả, giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thỏa đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Trên đây là một số nhân tố chủ yếu tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ tác động của từng nhân tố đến lợi nhuận doanh nghiệp mình, xem đó là nhân tố tích cực hay tiêu cực, mức độ ảnh hưởng ra sao đểcó thể đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất đểgia tăng lợi nhuận. 1.2.2. Sự cần thiết phải tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Lợi nhuận có vai trò quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của DN nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Đây chính là động lực thôi thúc DN năng động hơn nữa để khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh gay gắt.  Đối với DN và người lao động: Bất kỳ một DN nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của DN. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu DN hoạt động không có hiệu quả, thu
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 24 CQ50/11.19 không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì DN sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của DN: - Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của DN, nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN, là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của DN. Nếu DN làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, DN có thể hoàn trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại. - Lợi nhuận đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho DN một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị mở rộng quy mô hoạt động là cơ sở để DN tồn tại phát triển vững vàng trên thương trường, làm cơ sở để DN đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng. - Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính, năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của DN. - Lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động, tạo hưng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất khả năng của nhân viên trong DN, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo.  Đối với nhà nước - Kết quả sản xuất kinh doanh của DN phản ánh hiệu quả sản xuất của nền kinh tế. Khi nền kinh tế của đất nước phát triển sẽ tạo ra môi trường lý tưởng cho DN có điều kiện phát triển hơn nữa.
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 25 CQ50/11.19 - Thông qua lợi nhuận của DN, Nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập DN tăng tích lũy cho xã hội, là công cụ điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà DN thu trong kỳ, nên khi lợi nhuận của DN càng cao thì số thuế mà Nhà nước nhận được càng nhiều. Đó chính là nguồn tài chính để Nhà nước tiến hành tái sản xuất mở rộng, phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 1.2.2. Phương pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào đặc điểm và điều kiện kinh doanh cụ thể của mình mà tìm ra giải pháp thích hợp để tăng lợi nhuận. Nhìn chung để tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay có một số giải pháp chủ yếu sau: 1.2.3.1. Về mặt tiêu thụ  Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ Ta thấy: Doanh thu = Giá bán x Sản lượng bán được Do vậy, một vấn đề luôn được đặt ra đối với các doanh nghiệp đó là làm thế nào để luôn tìm kiếm, mở rộng thị phần của mình để không ngừng nâng cao sản lượng tiêu thụ. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải: + Đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ và nghiên cứu sản phẩm để nâng cao chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Chất lượng chính là sự thuyết phục tốt nhất để khách hàng đến với sản phẩm và trung thành với sản phẩm. + Tích cực tăng năng suất lao động bằng dây chuyền máy móc hiện đại, bằng việc kích thích người lao động làm việc hăng say và có hiệu quả.
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 26 CQ50/11.19 + Nghiên cứu kỹ thị trường trước khi bắt tay vào sản xuất sản phẩm, lựa chọn phương thức quảng bá sản phẩm phù hợp nhất với doanh nghiệp để vừa tạo được sự chú ý quan tâm của khách hàng vừa tiết kiệm được chi phí. + Đa dạng hóa sản phẩm cũng như các hình thức bán hàng, có chính sách ưu đãi đối với khách hàng đúng thời điểm cũng là một trong những việc làm cần thiết và có hiệu quả về mặt tiêu thụ. Nếu làm được những điều trên thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không những được người tiêu dùng chấp nhận mà còn làm cho doanh thu cũng như lợi nhuận tăng một cách đáng kể.  Lựa chọn kết cấu sản phẩm hợp lý Trên cơ sở phân tích, tìm hiểu về các mặt hàng đã tiêu thụ hoặc các mặt hàng mới sản xuất để có sự sắp xếp hợp lý về tỷ trọng sao cho tổng doanh thu được cao nhất. Thông thường, các sản phẩm có hệ số lãi gộp đơn vị cao thì sẽ được ưu tiên sản xuất nhiều hơn. Tuy nhiên, cần có sự kết hợp với phân tích về nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm vì có những sản phẩm thời kỳ này thì đạt mức tiêu thụ lớn nhưng đến thời kỳ sau lại giảm xuống.  Chính sách giá cả hợp lý. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn có mức giá cả cao nhất để đạt được lợi nhuận cao. Cũng như vậy, khi cạnh tranh về giá trở nên gay gắt thì các doanh nghiệp đồng loạt giảm giá bán, tuy vậy, giá bán còn phụ thuộc vào giá thành sản xuất. Do đó, có một chính sách giá cả hợp lý vào đúng thời điểm là điều rất quan trọng. Chính sách giá cả cần được dự kiến cho cả một thời kỳ dài không nên nhìn nhận trong ngắn hạn. 1.2.3.2. Về mặt chi phí  Hạ giá thành sản phẩm.
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 27 CQ50/11.19 Để hạ giá thành sản phẩm cần dựa vào các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm.  Về chi phí nguyên vật liệu Việc tiết kiệm tiêu hao nguyên vật liệu là một vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý chi phí vì nó là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành. - Doanh nghiệp cần căn cứ vào kế hoạch sản xuất để có kế hoạch thu mua chi trả nguyên vật liệu hợp lý về cả số lượng, chủng loại, chất lượng để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Đặc biệt, cần thường xuyên dự báo tình hình giá cả nguyên vật liệu để có kế hoạch dự trữ hợp lý. - Làm tốt công tác quản lý nguyên vật liệu: quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua vận chuyển, bảo quản đến khi sản xuất. Muốn nâng cao chất lượng bảo quản nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần giao trách nhiệm cho từng khâu, từng người, xây dựng và kiểm tra định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng loại sản phẩm. - Áp dụng công nghệ mới, sử dụng vật liệu thay thế trên cơ sở đảm bảo chất lượng sản phẩm, khuyến khích thay thế, sử dụng vật liệu trong nước thay thế cho vật liệu nhập ngoại. - Liên tục kiểm tra quá trình sản xuất ngăn chặn kịp thời các hiện tượng mất mát sử dụng lãng phí nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ phế phẩm, từ đó giảm chi phí vật tư.  Về chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung Cắt giảm nhân lực ở những khâu không cần thiết, trả lương phù hợp với khả năng trình độ người lao động, kiểm soát chặt chẽ các chi phí ngoài như: tiền đi
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 28 CQ50/11.19 công tác, nghỉ phép, tạm ứng,…Không ngừng nâng cao năng suất lao động là một cách tốt nhất để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Các chi phí chung cần được chú ý từ khâu tổ chức sản xuất để tiết kiệm chi phí tối đa, đặc biệt là việc bố trí nhà xưởng, nhà hành chính.  Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Trên thực tế, có rất nhiều doanh nghiệp hiện nay có mức chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp rất cao trong khi doanh thu tương ứng lại không cao. Để tiết kiệm các chi phí này thì các doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch cho các loại chi phí này. Đồng thời, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, có sự lựa chọn kỹ đối với các nhà cung cấp, nâng cao ý thức của cán bộ công nhân viên trong việc tiết kiệm các chi phí này.  Về hiệu quả sử dụng vốn - Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với lãi suất cao. - Lựa chọn các hình thức thu hút vốn tích cực, tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách chủ động, vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp - Trước khi định đầu tư, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng từng nguồn tài trợ, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất, quy trình công nghệ sản xuất, tình hình cung cấp nguyên liệu và thị trường sản phẩm để đảm bảo chi phí sử dụng vốn là ít nhất, kết cấu tài sản và nguồn vốn hợp lý nhất, hạn chế ảnh hưởng của
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 29 CQ50/11.19 hao mòn vô hình, đảm bảo về nguồn nguyên liệu, đảm bảo về chất lượng sản phẩm sản xuất ra được thị trường chấp thuận. - Làm tốt công tác thanh toán công nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong công tác thanh toán tiền hàng, hạn chế tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng. - Tăngcườngcôngtác kiểm tra đốivới việc sử dụng tiền vốn trong tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đầu tư mua sắm tài sản cố định... - Đảm bảo kết cấu tài sản cố định hợp lý theo xu hướng tăng tài sản cố định trực tiếp sản xuất, sử dụng biện pháp khấu hao thích hợp nhằm hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình làm thất thoát vốn kinh doanh. Trên đây là một số phương hướng biện pháp chủ yếu để phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận các doanh nghiệp không nên vì chạy theo lợi nhuận tối đa mà không quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội. Các doanh nghiệp cần lưu ý rằng không có một biện pháp chung nào có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm tình hình sản xuất, đặc thù của mình và trên cơ sở các phương hướng biện pháp chung mà lựa chọn cho mình những giải pháp hữu hiệu phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp.
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 30 CQ50/11.19 CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGHỆ THÀNH NAM 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam. 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam được Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư Nam Định cấp giấy phép kinh doanh ngày 14/03/2011. Công ty đã đăng ký thay đổi thông tin với chi cục Thuế huyện Ý Yên ngày 01/02/2016.  Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGHỆ THÀNH NAM  Tên tiếng nước ngoài: THANH NAM ARTS JOINT STOCK COMPAMY  Tên viết tắt: THANHNAM.,JSC  Địa chỉ: Đường 10, xã Yên Tiến, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.  Mã số doanh nghiệp: 0600802284  Mã số thuế: 0600802284  Điện thoại: 03506262115  Fax: 03503824240  Email:  Đại diện doanh nghiệp: Ông Trần Xuân Huy, chức vụ: Giám đốc  Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phẩn  Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng  Mệnh giá cổ phần: 10.000đ/cp  Số lượng cổ phần đã đăng ký mua: 5 triệu.
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 31 CQ50/11.19 2.1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lí 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam hiện nay đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất với những ngành nghề kinh doanh chính sau: - Sản xuất, mua bán các sản phẩm xuất nhập khẩu từ mây tre, nứa, gỗ thép sơn dầu, sơn mài sơn dầu, nguyên vật liệu, hàng thêu ren, tôn mỹ nghệ, cơ khí đúc, biển phản quang. - Xây dựng công trình dân dụng, xây lắp công trình điện, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống thoát nước, lò sưởi và điều hòa. - Xây dựng công trình giao thông công trình công ích - Mua bán và lắp đặt máy móc, thiết bị, hàng điện tử điện lạnh máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. - Vận tải hành khách bằng taxi, xe ô tô theo hợp đồng. - Mua bán ô tô các loại, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy - Đóng tàu, cầu kiện nổi, xuồng thể thao và giải trí - Giáo dục mầm non, giáo dục và đào tạo nghề. - Quảng cáo, in ấn dịch vụ liên quan đến in, photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng - Sản xuất và mua bán dây cáp điện, thiết bị dây dẫn điện, các loại vật tư thiết bị điện. - Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng: gạch, đá, sỏ, xi măng, cát… - Sản xuất và mua bán sơn, véc ni, sản xuất mực in và ma tít. - Khai thác gỗ và lâm sản, sản xuất và mua bán giường, tủ, bàn, ghế. - Khai thác đá, sỏi, cát, đất sét.
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 32 CQ50/11.19 - Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kín. 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam được thành lập và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với vốn góp của nhiều cổ đông. Các phòng ban trong công ty đều có quan hệ , có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt trong việc cung cấp thông tin, trợ giúp cho ban lãnh đạo công ty điều hành đạt hiệu quả cao. Cụ thể như sau: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty  Hội đồng thành viên - Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền thay mặt công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. - Chủ tịch hội đồng thành viên theo dõi quá trình thực hiện các quyết định của HĐQT và các hoạt động của công ty; lập chương trình kế hoạch hoạt động và tổ chức việc thông qua quyết định của hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên Giám đốc Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính- Kế toán Phòng hành chính Phòng nhân sự Phân xưởng sản xuất Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 33 CQ50/11.19  Ban giám đốc - Xây dựng phương hướng, kế hoạch, phương án kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty theo định hướng của hội đồng thành viên. - Phối hợp với hội đồng thành viên xây dựng các quy định, quy chế của công ty. - Xem xét các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công nhân viên. - Đề xuất các phương án mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động kinh doanh lên hội đồng thành viên.  Phòng Kinh doanh - Xây dựng, tìm kiếm khách hàng; - Thiết lập nguồn cung ứng nguyên liệu ổn định; - Dự báo, dự đoán thị trường để có kế hoạch kinh doanh hợp lý; - Thu thập thông tin phản hồi của thị trường về các sản phẩm dịch vụ của công ty cũng như của các đối thủ cạnh tranh; - Triển khai giới thiệu dịch vụ mới.  Phòng Tài chính-Kế toán - Tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng kinh phí ở công ty nhằm phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính ở công ty sao cho hiệu quả; - Theo dõi tình hình thực hiện các biến động các loại tài sản, hàng tồn kho, tình hình tài chính, công nợ, phải thu phải trả của công ty. - Báo cáo các kết quả kinh doanh và một số báo cáo tài chính khác với ban Giám đốc và cơ quan thuế...
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 34 CQ50/11.19  Phòng Hành chính - Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng; - Lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo quy định; - Quản lý công tác hành chính quản lý trong toàn đơn vị: bảo dưỡng hệ thống điện, nước, thiết bị nhà cửa, bảo đảm sự vận hành hệ thống máy móc một cách thường xuyên, đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty; - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.  Phòng Nhân sự - Tổ chức, quản lý nhân sự trong công ty - Tuyển dụng nhân sự cho công ty - Thực hiện các quyết định về nhân sự của hội Đồng quản trị và Ban giám đốc.  Phân xưởng sản xuất Tiến hành sản xuất kinh doanh sản phẩm của công ty, là bộ phận lưu trữ hàng tồn kho (nguyên vật liệu, nửa thành phầm, thành phầm …) của công ty.  Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng - Bán hàng và cung cấp các dịch vụ liên quan sản phẩm của công ty - Bảo hành, bảo dưỡng, chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 35 CQ50/11.19 Sơ đồ cấu trúc phòng Tài chính - Kế toán  Kế toán trưởng Là một Kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với các Kế toán thành phần , có năng lực điều hành và tổ chức, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế toán của công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.  Kế toán công nợ Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả; định kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ và lưu chứng từ liên quan đến công nợ; liên hệ với khách hàng, thu hồi công nợ và thực hiện một số công việc liên quan khác. Kế toán trưởng Kế toán công - nợ Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán kho Giao hàng
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 36 CQ50/11.19  Kế toán thanh toán Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra giấy tờ đề xuất (thanh toán, tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng ). Lập sổ theo dõi tạm ứng. Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản về kế toán tiền, kế toán tạm ứng. Thực hiện thu, chi và lập báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày.  Thủ quỹ Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.  Kế toán kho Kiểm nhận hàng nhập kho về số lượng, chủng loại; bố trí chỗ để nguyên phụ kiện hợp lý; kiểm kê nguyên phụ kiện , thành phầm tồn kho theo kế hoạch.  Giao hàng Nhận lệnh từ điều hành xuất hàng từ kho đại lý và cơ sở kinh doanh chính, giao cho khách hàng và chuyển hàng từ bên mua nhập vào kho. 2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh  Thị trường và khách hàng Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm đồ mỹ nghệ. Phân khúc thị trường của công ty nằm trong vùng các khách hàng là các nhân, tổ chức có thu nhập trung bình – khá với sản phẩm cung cấp chủ yếu là đồ gia dụng, nội thất, các sản phẩm về cưa, xẻ, các loại hình nguyên liệu gỗ thô chưa qua chế biến, sản xuất… Với quy mô nhỏ nên công ty có thị phần khá nhỏ và thị trường chủ yếu là các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc chủ yếu như: Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình… bên
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 37 CQ50/11.19 cạnh đó từ đầu năm 2015 công ty đã mở rộng xuất khẩu các mặt hàng mỹ nghệ sang các nước như Trung Quốc, Lào...  Trang thiết bị vật chất Công ty có trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, công trình phục vụ công nhân viên và các công trình phúc lợi đạt mức khá tốt giúp phục vụ tốt nhất cho cán bộ công nhân viên của công ty.  Lực lượng lao động Lực lượng lao động của công ty được phân cấp trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tùy theo các phòng ban và chức vụ trong công ty. Cụ thể như sau: Chức vụ Số lượng Kinh nghiệm Trình độ Ghi chú Ban Giám đốc, lãnh đạo 07 4 Cử nhân kinh tế Có HĐLĐ Tài chính-Kế toán 07 3 Cử nhân kinh tế Có HĐLĐ Kinh doanh 04 3 Cao đẳng Có HĐLĐ Nhân sự- Hành chính 03 3 Cử nhân Có HĐLĐ Công nhân 150 Tốt nghiệp THCS hoặc THPT Hợp đồng thời vụ từ 3 – 6 tháng Cộng 171
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 38 CQ50/11.19 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính Công ty Cổ phần mỹ nghệ Thành Nam 2.1.3.1. Khái quát tình hình tài chính Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2014 Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU 31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) Tỷ trọng(%) 1. TSNH 54.755 76,69 41.030 73,27 -13.725 -25,07 -3,43 2.TSDH 16.639 23,31 14.972 26,73 -1.667 -10,02 3,43 Tổng tài sản 71.394 100,00 56.002 100,00 -15.392 -21,56 0,00 1. Nợ phải trả 31.739 44,46 16.025 28,62 -15.714 -49,51 -15,84 2. VCSH 39.655 55,54 39.977 71,38 322 0,81 15,84 Tổng nguồn vốn 71.394 100,00 56.002 100,00 -15.392 -21,56 0,00 Qua bảng trên ta thấy, trong năm 2014 tình hình tài sản nguồn vốn của công ty đã có sự biến động. Cụ thể như sau Tổng tài sản: tổng tài sản của doanh nghiệp vào ngày 31/12/2014 là 56,002 tỷ đồng, đã giảm so với thời điểm 31/12/2013 là 15,392 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 21,56%. Điều này cho thấy trong năm doanh nghiệp đã có xu hướng thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh. Về tỷ trọng các loại hình tải sản trong cơ cấu tải sản cũng có sự thay đổi, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có xu hướng giảm xuống, khi tài sản ngắn hạn giảm hơn 13,7 tỉ đồng với tỷ lệ giảm 25,07% thì tài sản dài hạn cũng giảm nhẹ hơn 1.66 tỷ đồng tương ứng mức giảm 10.02%.
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 39 CQ50/11.19 Tuy vậy về cơ cấu tỷ trọng tài sản trong doanh nghiệp lại có xu hướng giảm tỷ trọng của tài sản ngắn hạn và tăng tỷ trọng của tài sản dài hạn. Tổng nguồn vốn: tổng nguồn vốn của doanh nghiệp giảm là do nợ phải trả tại thời điểm 31/12/2014 là 16,025 tỷ đồng đã giảm so với thời điểm 31/12/2013 là 15,714 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 49,51%. Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2014 là 29,977 tỷ đồng, tang so với thời điểm 31/12/2013 là 322 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 0,81%. Tuy nhiên, tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu chậm hơn so với tốc độ giảm của nợ phải trả . Về cơ cấu nguồn vốn: khi mà tỷ trọng nợ trong cơ cấu nguồn vốn có xu hướng giảm thì vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng lên. Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015 Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU 31/12/2014 31/12/2015 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) Tỷ trọng(%) 1. TSNH 41.030 73,27 61.258 79,81 20.228 49,30 6,54 2.TSDH 14.972 26,73 15.498 20,19 526 3,51 -6,54 Tổng tài sản 56.002 100,00 76.756 100,00 20.754 37,06 0,00 1. Nợ phải trả 16.025 28,62 36.340 47,34 20.315 126,77 18,73 2. VCSH 39.977 71,38 40.416 52,66 439 1,10 -18,73 Tổng nguồn vốn 56.002 100,00 76.756 100,00 20.754 37,06 0,00 Dựa vào bảng trên ta thấy trong năm 2015 tình hình tài sản và nguồn vốn cũng đã có sự thay đổi trong năm cụ thể: Tổng tải sản: tại thời điểm cuối năm 2015 so tổng tài sản của doanh nghiệp đã tăng mạnh hơn 20,75 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng tỷ lệ tăng 37,06%. Cả
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 40 CQ50/11.19 tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn đều tăng lên so với đầu năm. Cụ thể, tài sản ngắn hạn đã tăng 20,228 tỷ đồng đạt tỷ lệ 49,3% trong khi tài sản dài hạn cũng tăng nhẹ 526 trđ với tỷ lệ tăng 3,51%. Điều này cho thấy doanh nghiệp trong năm đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng việc tăng quy mô vốn và tài sản. Về cơ cấu doanh nghiệp lại đẩy mạnh đầu tư cho tài sản ngắn hạn với tỷ trọng tăng 6,54% và giảm tỷ trọng của tài sản dài hạn với tỷ lệ giảm 6,54%. Tổng nguồn vốn: trong năm 2015 tổng nguồn vốn đã tăng 20,75 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 37,06% so với đầu năm. Nợ phải trả tăng 20,31 tỷ đổng tương ứng tỷ lệ tăng 126,77%, trong khi vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng nhẹ hơn 1,1%. Tuy nhiên về cơ cấu nợ trong tổng nguồn vốn của công ty lại có xu hướng tăng sử dụng nợ nhiều hơn so với năm 2014 khi mà nợ phải trả đã tăng 18,73% về tỷ trọng và vì thế vốn chủ sở hữu đã giảm tỷ trọng xuống 18,73%. Việc tăng sử dụng nợ có thể đem đến cho doanh nghiệp các cơ hội về tăng ROE, EPS.. tuy vậy cũng đặt ra những yêu cầu về quản trị tài chính để đảm bảo rủi ro tài chính doanh nghiệp luôn được nằm trong tầm kiểm soát của công ty. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2014-2015 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ(%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 121.345.781.237 118.604.517.926 2.741.263.311 2,31% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6.236.885 1.475.113.643 (1.468.876.758) - 99,58% 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 121.339.544.352 117.129.404.283 4.210.140.069 3,59% 4. Giá vốn hàng bán 112.360.847.015 108.262.283.278 3,79%
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 41 CQ50/11.19 4.098.563.737 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.978.697.337 8.867.121.005 111.576.332 1,26% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 913.726.468 881.363.103 32.363.365 3,67% 7. Chi phí tài chính 136.278.964 246.096.816 (109.817.852) - 44,62% 8. Chi phí bán hàng 1.570.443.173 1.678.086.946 (107.643.773) -6,41% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.865.145.299 3.697.286.430 167.858.869 4,54% 10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh 4.320.556.369 4.127.013.916 193.542.453 4,69% 11. Thu nhập khác 443.221.748 319.478.523 123.743.225 38,73% 12. Chi phí khác 298.202.758 240.964.593 57.238.165 23,75% 13. Lợi nhuận (lỗ) khác 145.018.990 78.513.930 66.505.060 84,70% 14. Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước thuế 4.465.575.359 4.205.527.847 260.047.513 6,18% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 992.720.537 955.934.183 36.786.354 3,85% 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - 18. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 3.472.854.822 3.249.593.664 223.261.159 6,87% 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 353 331 22 6,72% Dựa vào bảng khái quát tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2014-2015 ta thấy: Trong 2 năm 2014 và 2015 doanh nghiệp đều làm ăn có lãi với lợi nhuận sau thuế trong 2 năm liên tiếp lần lượt là hơn 3,25 tỷ đổng và 3.47 tỷ đồng. Khi so sánh năm 2015 và 2014 ta thấy rằng trong năm doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng hơn 2,7 tỷ đồng
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 42 CQ50/11.19 đạt tỷ lệ 2,31% điều này đã cho thấy những sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc tăng cường đẩy mạnh cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra ngoài thị trường, giá vốn hàng bán cũng tăng hơn 4 tỷ đồng với mức tăng 3,79%. Doanh thu tài chính và lợi nhuận từ các hoạt động khác cũng tăng lên với số tuyệt đối lân lượt hơn 32 triệu đồng và 66 triệu đồng. Bên cạnh đó công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp cũng đạt được những kết quả tốt khi các khoản giảm trừ doanh thu đã giảm rất mạnh gần 1,5 tỷ đồng với tỷ lệ 99,58%, các khoản chi phí bán hàng cũng giảm xuống hơn 10,7 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 6,41%, chi phí quản lý doanh nghiệp mặc dù tăng nhưng trong điều kiện mở rộng quy mô sản xuất thì điều đó cũng dễ hiểu. Lãi cơ bản trên cổ phiếu của công ty cũng có xu hướng tăng 22 đồng/cp với tỷ lệ tăng 6,72%. Điều này là dấu hiệu tác động tích cực tới tâm lý của các cổ đông và các nhà đầu tư có xu hướng đầu tư vào công ty. 2.1.3.2. Đánh giá sơ bộ về tình hình tài chính công ty Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty  Những điểm đạt được - Tổng nguồn vốn kinh doanh trong năm 2015 đã tăng lên hơn 20,7 tỷ đồng với mức tăng hơn 37% đã cho thấy trong năm doanh nghiệp đã đẩy mạnh đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp cũng tăng tỷ trọng của nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp với việc tang tỷ trọng nợ từ mức 28,62% lên 47,34% điều này sẽ đem đến cho doanh nghiệp cơ hội khuếch đại được ROE, EPS tuy nhiên cũng đặt ra cho doanh nghiệp những yêu cầu về quản trị rủi ro tài chính. - Trong năm 2014-2015 lợi nhuận sau thuế thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng tăng lên 6,87%. Trong điều kiện kinh tế khó khăn thì với việc làm ăn có lãi cũng là dấu hiệu tích cực
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 43 CQ50/11.19 của công ty, bên cạnh đó doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng gần 2,8 tỷ đồng đã thể hiện những nỗ lực của doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh khâu cung cấp và tiêu thụ sản phẩm ra bên ngoài.  Những điểm hạn chế - Việc tăng mạnh sử dụng nợ trong năm 2015 sẽ đem đến rủi ro tài chính mà cụ thể là khả năng thanh toán của doanh nghiệp đã giảm mạnh. Nhóm hệ số thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp đều giảm mạnh đặc biệt là hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm hơn 83%, việc lượng tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh tới gần 3 lần có thể đem đến những khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Việc sử dụng nhiều nợ vay mà cụ thể là nợ ngắn hạn có thể kéo theo việc đẩy mạnh hơn chi phí tài chính của doanh nghiệp, từ đó yêu cầu quản trị tài chính lại được đặt lên mức cao hơn. - Cơ cấu tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của công ty luôn ở mức cao với tỷ trọng đầu tư tài sản ngắn hạn chiếm 70%, trong đó vòng quay hàng tồn kho lại giảm xuống cũng là vấn đề doanh nghiệp cần chú ý. Công tác quản lý các khoản phải thu ngắn hạn cũng cần được quan tâm hơn để đảm bảo khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp luôn ở mức kiểm soát được. 2.1.4. Thuận lợi và khó khăn 2.1.4.1. Thuận lợi
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 44 CQ50/11.19 Được thành lập và đi vào hoạt động hơn 4 năm, có thể nói công ty cổ phần mỹ nghệ Thành Nam còn khá non trẻ. Tuy nhiên với việc mạnh dạn trong chiến lược kinh doanh công ty đã có được chỗ đứng trong thị trường đồ mỹ nghệ, nội thất, đồ gia dụng trong phân khúc hướng tới khách hàng có thu nhập trung bình khá. Các mặt hàng của doanh nghiệp đã có mặt ở hầu hết các tỉnh trong khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng thời hướng tới việc xuất khẩu ra nước ngoài. Với việc đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, công ty đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của thị trường, đặc biệt trong viêc cạnh tranh khốc liệt như hiện nay từ các công ty cạnh tranh trực tiếp. Công ty tập trung tuyển và đào tạo công nhân có kỹ thuật cao, tạo ra những sản phẩm tinh tế, tinh xảo, mang nét độc đáo riêng, đáp ứng được nhu cầu của những thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ, EU... Hiện nay với việc nền kinh tế đang đi lên phát triển thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng, nhà cửa văn phòng đang tăng nhanh và vì thế đó sẽ là cơ hội cho doanh nghiệp đẩy mạnh được việc tìm kiếm các đơn hàng về đồ gia dụng hay xây dựng công trình… Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp sản xuất hàng mỹ nghệ Việt Nam được giảm thuế nhập khẩu nhiên liệu, cũng như giảm thuế xuất khẩu. Chi phí giảm là một trong những yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh cũng như tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt có thể cạnh tranh với hàng Trung Quốc với giá rẻ và mẫu mã đa dạng. 2.1.4.2. Khó khăn Là công ty mới thành lập vì thế việc vấp phải những sự bỡ ngỡ trong kinh doanh là điều không thể tránh khỏi, từ đây đặt ra những yêu cầu quản trị cao hơn cho ban giám đốc và các thành viên hội đồng quản trị.
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 45 CQ50/11.19 Việc phải cạnh tranh gay gắt với các công ty trong cùng ngành nghề cũng là khó khăn lớn cho doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh kinh doanh. Nguyên liệu gỗ trong nước không đáp ứng đủ cho nhu cầu chế biến và sản xuất. Giá nguyên vật liệu đang tăng do nạn cháy rừng, lũ lụt, môi trường suy thoái khiến chi phí đầu vào tăng lên, tạo nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn, khi mà nước ta đang có những bước hội nhập sâu rộng hơn vào các tổ chức kinh tế lớn như ASEAN. WHO, TPP.. cũng 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2014-2015 2.2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2014- 2015 a) Tình hình thực hiện thu nhập. Dựa vào bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 và 2015, chúng ta đi xem xét tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty. Bảng 2.4: Tình hình thực hiện thu nhập của doanh nghiệp năm 2014-2015 Đơn vị tính; Việt Nam đồng CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 so sánh soố tiền tỷ lệ % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2.26 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6,236,885 1,475,113,643 (1,468,876,758) -23551.45 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 121,339,544,352 117,129,404,283 4,210,140,069 3.47 4. Giá vốn hàng bán 112,360,847,015 108,262,283,278 4,098,563,737 3.65 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 111,576,332 1.24
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 46 CQ50/11.19 cấp dịch vụ 8,978,697,337 8,867,121,005 6. Doanh thu hoạt động tài chính 913,726,468 881,363,103 32,363,365 3.54 7. Chi phí tài chính 136,278,964 246,096,816 (109,817,852) -80.58 Trong đó: Chi phí lãi vay 64,872,412 226,838,656 (161,966,244) -249.67 8. Chi phí bán hàng 1,570,443,173 1,678,086,946 (107,643,773) -6.85 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,865,145,299 3,697,286,430 167,858,869 4.34 10. Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh 4,320,556,369 4,127,013,916 193,542,453 4.48 11. Thu nhập khác 443,221,748 319,478,523 123,743,225 27.92 12. Chi phí khác 298,202,758 240,964,593 57,238,165 19.19 13. Lợi nhuận (lỗ) khác 145,018,990 78,513,930 66,505,060 45.86 14. Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước thuế 4,465,575,359 4,205,527,847 260,047,513 5.82 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 992,720,537 955,934,183 36,786,354 3.71 18. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 3,472,854,822 3,249,593,664 223,261,159 6.43 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 là 8,978,697,337 đồng, đã tăng 111,576,332 đồng ứng với mức tăng là 1.24%, đây là mức tăng nhẹ, nguyên nhân làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên là do doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2015 tăng so với năm 2014 là 4,210,140,069 đồng tương ứng tăng 3.47%. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán của công ty năm 2015 tăng so với năm 2014 là
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tưoi Trang 47 CQ50/11.19 4,098,563,737 đồng tương ứng tăng 3.65% . Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ tăng nhanh hơn so với giá vốn hang bán khiến cho lợi nhuận gộp của công ty năm 2015 tăng so với năm 2014. Đây là tín hiệu tốt cho thấy năm 2015, công ty đã hoạt động tốt hơn so với năm 2014. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 tăng lên 193,542,253 đồng với mức tăng là 4,48%, nguyên nhân do chi phí tài chính của công ty năm 2015 đã giảm đi 109,817,852 đồng với mức giảm là 80.58%, và chi phí bán hang của công ty năm 2015 giảm 107,643,773 đồng tương ứng giảm 6.85%. Điều này chứng tỏ năm 2015 công ty đã thực hiện tốt được công tác quản lý chi phí kinh doanh, đặc biệt là chi phí tài chính. Lợi nhuận khác của công ty năm 2015 tăng 66,505,060 đồng tương ứng tăng 45.86%.
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi Trang 48 CQ50/11.19 b) Các hệ số tài chính của công ty trong năm 2014-2015 Bảng 2.5: Bảng các hệ số tài chính cơ bản của công ty năm 2014-2015 CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chênh lệch Tỷ lệ(%) I. Nhóm hệ số khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 2,56 1,69 -0,87 -34,16% Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,58 1,28 -0,31 -19,31% Hệ số khả năng thanh toán tức thời 1,00 0,17 -0,83 -83,32% II. Nhóm hệ số cơ cấu NV và TS Hệ số nợ 0,29 0,47 0,19 65,46% Hệ số VCSH 0,71 0,53 -0,19 -26,24% Tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,73 0,80 0,07 8,93% Tỷ lệ đầu tư vào tài sản dài hạn 0,27 0,20 -0,07 -24,48% III. Nhóm số hiệu suất hoạt động Vòng quay hàng tồn kho 7,83 7,38 -0,46 -5,83% Vòng quay khoản phải thu 4,04 14,30 10,26 253,57% Vòng quay tài sản 1,86 1,83 -0,03 -1,82% IV. Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động Tỷ suất LNST/doanh thu (ROS) 2,77% 2,86% 0.09% 3,16% Tỷ suất LNST/VKD (ROA) 5,10% 5,23% 0,13% 2,55% TSLN vốn CSH (ROE) 8,16% 8,64% 0,48% 5,86% TSLN trước thuế và lãi vay/VKD (BEP) 6,96% 6,82% (0,14%) (2.05%) TSLN trước thuế/ VKD 13,31% 6,72% (6.59%) (98,07%) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh nghiệp năm 2015 là 2,86% cho biết trong năm qua khi thực hiện một đồng doanh thu, doanh nghiệp đã thu về 0.0286 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này năm 2015 cao hơn so với năm
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi Trang 49 CQ50/11.19 2014, tăng thêm được 0.09%. Điều này hoàn hoàn phản ánh tích cực tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP) của doanh nghiệp trong năm 2015 là 6,82% cho thấy một đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra 0.0682 đồng lợi nhuận. Qua bảng số liệu ta thấy BEP của doanh nghiệp trong năm 2015 giảm nhẹ so với năm 2014 là 0,14%. nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) của doanh nghiệp tăng nhẹ so với năm 2014, lên là 5,23% có nghĩa là cứ mỗi đồng vốn kinh doanh bỏ ra, doanh nghiệp tạo ra được 0.0523 đồng lợi nhuận sau thuế. Từ bảng ta thấy: Trong năm 2014 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh là 7,51% còn Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh là 5,1%, có sự chênh lệch khá lớn. Nhưng trong năm 2015, Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh là 5,81% còn Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh đạt 5,23%, có sự chênh lệch nhỏ so với năm ngoái. Phân tích chi tiết ta có: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ Hay: ROA = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu trong kỳ Doanh thu trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn 5,23% = 2,86% x 1.83 Từ đây có thể thấy: ROA chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố là Hệ số lãi ròng và vòng quay toàn bộ vốn. Trong năm 2015, hệ số lãi ròng tăng lên nhưng tốc độ
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi Trang 50 CQ50/11.19 luân chuyển vốn kinh doanh lại giảm đi, tuy nhiên ROA của doanh nghiệp vẫn tăng nhẹ so với năm 2014. Điều này cho thấy công tác quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp trong năm qua là chưa tốt. Doanh nghiệp cần đưa ra những giải pháp nhằm tăng doanh thu cũng như sử dụng hợp lý và quản lý vốn tốt hơn. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Bởi chỉ tiêu này cho nhà đầu tư biết được mỗi đồng vốn của mình bỏ ra có thể đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Từ bảng 2.5 ta thấy: Trong năm 2015, ROE của doanh nghiệp cũng tăng nhẹ so với năm 2014, đạt 8,64%. Đây vẫn là kết quả tốt trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay. Đi vào phân tích ta có: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Hay: ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu trong kỳ x Vốn kinh doanh bình quân Doanh thu trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân ROE = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn x Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính 8,64% = 2,86% x 1.83 x 1.65
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi Trang 51 CQ50/11.19 Ta thấy rằng: ROE chịu tác động của nhân ba nhân tố là: Hệ số lãi ròng, vòng quay toàn bộ vốn và mức độ tác động của đòn bẩy tài chính. Nhân tố hệ số lãi ròng, như đã phân tích ở trên, tăng lên so với năm 2014. Điều này phản ánh doanh nghiệp kinh doanh ngày càng có hiệu quả. Từ bảng số liệu cũng có thể thấy: Vòng quay toàn bộ vốn giảm nhẹ, vốn bị ứ đọng, không lưu thông, không tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp cần xem xét và có những giải pháp tăng tốc độ luân chuyển vốn nhằm tối đa hiệu quả sử dụng vốn, từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp tăng so với năm 2015. Việc sử dụng tỷ trọng lớn vốn đi vay có thể khuyếch đại ROE. Tuy nhiên, trước tình hình kinh tế khó như năm qua, việc sử dụng giảm vốn vay làm cho chi phí lãi vay của doanh nghiệp giảm nhẹ, tác động tích cực làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần có những biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn hợp lý. c). Tình hình thực hiện doanh thu của công ty năm 2014- 2015. Bảng 2.6. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2014-2015 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 So sánh Chênh lệch Tỉ lệ% I.Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2,26% 1.Doanh thu bán hàng 121,345,781,237 118,604,517,926 2,741,263,311 2,26% II.Các khoản giảm trừ 6,236,885 1,475,113,643 -1,468,876,758 -23551,4% 1.Chiết khấu thương mại 6,236,885 1,475,113,643 -1,468,876,758 -23551,4% III.Doanh thu từ hoạt động tài chính 913,726,468 881,363,103 32,363,365 3,54%
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Vũ Thị Tươi Trang 52 CQ50/11.19 IV. Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp dịch vụ 121,339,544,352 117,129,404,283 4,210,140,069 3,47% V.Thu nhập khác 443,221,748 319,478,523 123,743,225 27,9% Nhìn chung, doanh thu của công ty trong năm 2015 tăng so với năm 2014, cho thấy năm 2015 công ty đã hoạt động tốt hơn năm trước. Cụ thể là: Doanh thu của công ty vẫn gần như hoàn toàn là do việc bán hàng hóa, đây là một điều tốt, vì công ty vẫn đang tập trung vào đúng ngành nghề kinh doanh của mình. Không chỉ tang doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ mà trong năm 2015, doanh nghiệp đã giảm đáng kể các khaonr giảm trừ doanh thu. Cụ thể là năm 2015 các khoản giảm trừ doanh thu là 6,236,885 đồng, giảm 1,468,876,768 đồng, tương ứng giảm 23551,4% so với năm 2014. Đây là mức giảm rất lớn, chứng tỏ, năm 2015 thì công ty đã có chính sách thắt chặt công tác bán hàng, hay nói cách khác là đã làm giảm tối đa các khoản làm giảm trừ doanh thu của công ty, đây là một điều tốt, tuy nhiên đây là một con dao hai lưỡi, ngoài việc làm giảm các khoản làm giảm trừ doanh thu, chính sách này còn có thể làm hạn chế số lượng hàng hóa bán ra, đây lại là điều không tốt, công ty cần chú ý, với từng đối tượng khách hàng công ty nên có các chính sách bán hàng phù hợp, làm sao gây được ấn tượng tốt, uy tín. Để có một cái nhìn xuyên suốt hơn nữa, ta cùng xem biểu đồ phản ánh doanh thu của công ty trong 4 năm gần nhất :2012, 2013, 2014, 2015.( Hình 2.1)