SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
Hà Tĩnh
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------    -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ
Địa điểm: Hà Tĩnh
TƯ VẤN DỰ ÁN
0918755356-0903034381
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14
2.1. Thị trường phân bón..................................................................................... 14
2.2. Phân Kali hữu cơ.......................................................................................... 21
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
2
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 27
2.1. Quy trình sản xuất phân Kali hữu cơ ........................................................... 27
2.2. Hệ thống khí hóa .......................................................................................... 28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 31
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 31
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 31
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 31
1.4. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 31
1.5. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 33
1.6. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 34
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 36
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 36
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 36
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ........................................ 38
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ........................................................................... 38
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 40
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM................................. 41
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
3
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 41
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 43
V. KẾT LUẬN .................................................................................................... 45
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 46
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 46
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN....................... 48
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 48
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 49
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 49
2.4. Phương án vay.............................................................................................. 49
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 50
KẾT LUẬN......................................................................................................... 53
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 53
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 54
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 54
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 54
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 54
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 56
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 56
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 56
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 56
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 57
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 57
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
4
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
Địa điểm thực hiện dự án: , Hà Tĩnh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 250.000,0 m2
(25 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.727.118.187.000 đồng.
( Một nghìn bảy trăm hai mươi bảy tỷ một trăm mười tám triệu một trăm tám
mươi bảy nghìn đồng )
Trong đó:
+ Vốn tự có (50%) : 863.559.094.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (50%) : 863.559.094.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Phân hữu cơ tấn/năm 1.000.000
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
6
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng.
Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng
trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần
đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp
bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm
không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh
lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp
lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các
công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao
năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các
ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và
từng bước đi vào hiện đại.
Hiện nay người nông dân sử dụng các kỹ thuật tiên tiến hiện đại trong
trồng trọt vẫn còn ít. Quy mô của các hộ, cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung
cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn, chất lượng đảm bảo.
Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm của thị trường là rất cao, nhất là
sản phẩm được sản xuất từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an
toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị
trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Về sản xuất và sử dụng phân bón, ngày nay, cùng với sự phát triển
chung của xã hội thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng có những bước tiến rõ
rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân bón không đảm bảo chất lượng trong
thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất, gây ô nhiễm môi
trường giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản phẩm nông nghiệp,
và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác
nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ cao là hướng đi
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
7
đúng đắn và ngày càng được mở rộng, góp phần cải tạo chất lượng đất, giảm ô
nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo sức khỏe cho
người tiêu dùng.
Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp
định thương mại như WTO, FTA… và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam
sẽ có cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc,
Canada…Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn
được đặt lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi
tập quán canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong
quá trình chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản đảm bảo các
tiêu chuẩn xuất khẩu.
Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của
đất, làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó tăng năng suất
cây trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của
đất tạo ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp tối đa
và dễ dàng hấp thụ các nguồn dinh dưỡng; Thứ 2, chất hữu cơ sẽ lưu giữ các
khoáng chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần
cho cây hạn chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng,
giảm chi phí đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống
chịu khô hạn tốt hơn; Thứ 3, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống
cho các hệ vi sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh
thái, vì vậy sẽ hạn chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần làm tăng năng suất
và chất lượng nông sản.
Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên 1ha đất trồng
cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các nhà
sản xuất phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được cục
trồng trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón
hữu cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000 kg – 2.000 kg/ha, tùy theo loại cây
trồng, báo cáo của Công ty Axis – 2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối
lượng phân bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
8
phân bón nói chung (nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong
năm 2014 vào khoảng 500 nghìn tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại
vào khoảng 11 triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFcco). Do đó, tiền
năng của các sản phẩm hữu cơ là rất cao.
Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông
nghiệp thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng. Đặc biệt ở thị trường Tây Nguyên, Miền Bắc, Miền trung. Nhu
cầu phân hữu cơ chất lượng phân hữu cơ rất lớn do sự chuyển đổi cơ cấu cây
trồng theo hướng có giá trị kinh tế cao trong những năm gần đây. Hiện nay, các
công ty phân bón trong nước đều chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao
này mà phải phụ thuộc vào nhập khẩu.
Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường khẳng định: “Việc đưa phân bón hữu cơ
vào canh tác hữu cơ, canh tác nông nghiệp sạch không chỉ là một trào lưu mà đã
trở thành yêu cầu bắt buộc, định dạng sản xuất nông nghiệp thời gian tới, đây là
cơ hội cho các doanh nghiệp khi tham gia đầu tư vào lĩnh vực này”. Do tính
khác biệt sản phẩm nhập khẩu có giá trị cao hơn các mặt hàng hữu cơ truyền
thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Do đó, việc
xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng nguồn nguyên
liệu trong nước là hướng đi bền vững tạo sự khác biệt so với các sản phẩm nội
địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất phân hữu cơ” tại, tỉnh Hà Tĩnh, sản xuất phân bón hữu cơ,
chuyển giao công nghệ đến với người nông dân, cơ sở sản xuất nhằm phát huy
được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông
nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
9
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
10
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp, phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Hà Tĩnh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Hà Tĩnh.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” sản xuất phân
bón Kali hữu cơ, cung cấp sản phẩm chất lượng cho nông nghiệp, và chuyển
giao công nghệ đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao cho
địa phương và cho cả nước.
 Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Phân hữu cơ tấn/năm 1.000.000
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hà
Tĩnh nói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Tĩnh
Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung bộ, có toạ độ địa lý từ
17053'50'' đến 18045'40'' vĩ độ Bắc và 105005'50'' đến 106o30'20'' kinh độ
Đông, phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Đông
giáp biển Đông, phía Tây giáp với nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 2
thị xã và 10 huyện với 216 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường, 13 thị
trấn, và 182 xã.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
12
Khí hậu
Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng
của khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa đông đã bớt lạnh
hơn và ngắn hơn so với các tỉnh miền Bắc và chia làm hai mùa rõ rệt, một mùa
lạnh và một mùa nóng.
Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông
chênh lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ đất bình quân mùa đông từ 18-22oC,
trong khi ở mùa hè là từ 25,5 - 33oC. Tuy nhiên nhiệt độ đất thường thay đổi
theo loại đất, màu sắc đất, độ che phủ và độ ẩm của đất.
Hà Tĩnh là tỉnh có lượng mưa nhiều ở miền Bắc Việt Nam, trừ một phần nhỏ
ở phía Bắc, còn lại các vùng khác có lượng mưa bình quân hàng năm đều trên
2000 mm, cá biệt có nơi trên 3000 mm.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
Kinh tế
GRDP Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 đạt 91.663 tỉ đồng (3,98 tỉ USD). GRDP đầu
người đạt 70,5 triệu đồng (3.028 USD).
Về nông nghiệp: Sơ bộ vụ Mùa 2022: Sản xuất vụ Mùa 2022 diễn ra trong
điều kiện thời tiết không thuận lợi, nắng nóng kéo dài nên một số diện tích đất
không chủ động được nước tưới ảnh hưởng đến việc gieo cấy. Tổng diện tích
gieo trồng các loại cây trồng hàng năm vụ Mùa 2022 sơ bộ giảm 76 ha so với
cùng kỳ năm trước. Ước tính đến ngày 15/11/2022, diện tích gieo trồng các loại
cây hàng năm vụ Đông 2022 là 11.031 ha/11.524 ha, đạt 95,7% kế hoạch, cụ
thể: Diện tích ngô lấy hạt 4.722 ha/4.473 ha, đạt 105,6% kế hoạch; diện tích ngô
sinh khối 635 ha/1.030 ha, đạt 61,7% kế hoạch; diện tích khoai lang 1.291
ha/1.502 ha, đạt 86% kế hoạch và diện tích rau các loại 4.383 ha/4.519 ha, đạt
97% kế hoạch.
Về Công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh trong tháng 11/2022 tiếp tục gặp khó khăn, các sản phẩm chủ lực, chiếm tỷ
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
13
trọng cao trong sản xuất công nghiệp như điện sản xuất, thép giảm đã “kéo”
giảm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp của tỉnh xuống còn 16,88% so với cùng
kỳ năm trước. Trong thời gian tới ngành công nghiệp Hà Tĩnh đang kỳ vọng sự
tăng trưởng từ những dự án mới như: Nhà máy Bia Hà Nội - Nghệ Tĩnh vừa đi
vào vận hành; Nhà máy sản xuất Pin VinES dự kiến hoạt động vào cuối quý
IV/2022.
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) chính thức tháng 10 năm 2022
giảm 18,54% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Ngành công nghiệp khai
khoáng tăng 6,85%; ngành công nghiệp chế biến chế tạo giảm 20,77%; ngành
sản xuất và phân phối điện tăng 5%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải giảm
24,18% so với cùng kỳ.
Ước tháng 11/2022 chỉ số sản xuất ngành công nghiệp so với tháng 10/2022
tăng 0,79% và giảm 23,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Ngành công
nghiệp khai khoáng tăng 18,74% so với tháng trước và giảm 3,08% so với cùng
kỳ năm trước; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 2,56% so với tháng
trước, so với cùng kỳ năm trước chỉ số sản xuất của ngành này giảm 24,73%;
ngành sản xuất và phân phối điện tăng 27,38% so với tháng trước, so với cùng
kỳ năm trước giảm 12,38%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải giảm 2,66%
so với tháng 10/2022 và giảm 25,44% so với tháng 11/2021.
Tính chung 11 tháng năm 2022, Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp
cộng ước giảm 16,88% so cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành công nghiệp
khai khoáng giảm 3,01% làm giảm 0,09 điểm phần trăm; ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo giảm 14,09% làm giảm 11,35 điểm phần trăm; ngành sản xuất và
phân phối điện giảm 31,75% làm giảm 5,05 điểm phần trăm; ngành cung cấp
nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 16,64% làm giảm 0,39 điểm % vào mức
tăng chung toàn ngành công nghiệp.
Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp tháng 11/2022 tăng
0,2% so với tháng trước và giảm 7,94% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số sử dụng lao động cộng dồn đến cuối tháng 11/2022 giảm 6,8% so với
cùng kỳ năm 2021. Nguyên nhân giảm là do giảm số lượng lao động của ngành
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
14
công nghiệp chế biến, chế tạo. Cụ thể chỉ số sử dụng lao động của ngành này
giảm 8,94% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân do khó khăn trong sản xuất
nên một số doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ thu hẹp sản xuất, giảm
lao động. Cùng với đó, việc đưa các máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất cũng
đã tiết giảm được nguồn nhân lực.
Chỉ số sử dụng lao động tính đến tháng 11/2022 đối với ngành khai khoáng
tăng 1,7%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 1,1%; ngành cung cấp nước
và xử lý rác thải tăng 3,79% so với cùng kỳ năm 2021.
Những tháng cuối năm 2022 được sự chỉ đạo của UBND tỉnh, các đơn vị, địa
phương thường xuyên tập trung theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện, giải ngân
dự án đầu tư công. Nguồn vốn bảo đảm, thời tiết thuận lợi, nguồn lực lao động
dồi dào, các chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng nguồn vốn Trung ương hỗ
trợ được đẩy nhanh tiến độ thi công trong các tháng cuối năm đảm bảo kế hoạch
đề ra. Do đó, công tác thực hiện công trình cũng như giải ngân nguồn vốn đầu tư
công trên địa bàn tăng mạnh trong các tháng cuối năm. Tính chung 11 tháng
năm 2022, tổng vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương
quản lý đạt 77,9% kế hoạch năm, tăng 2,16% so với cùng kỳ năm trước.
Dân số
Dân số toàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 đạt 1.478.000 (người) người, mật độ
dân số đạt 219 người/km². Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2022 là hơn 38,45%.
Tỉnh Hà Tĩnh có 31 dân tộc đang sinh sống, chủ yếu là Kinh, Thái, Lào, Mường.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường phân bón
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhu cầu phân bón cho sản
xuất nông nghiệp cần trên 10 triệu tấn phân bón các loại mỗi năm. Trong đó,
nhu cầu phân ure 2,2 triệu tấn, phân SA 900.000 tấn, phân 960.000 tấn, phân
DAP 900.000 tấn, phân NPK 4 triệu tấn và phân lân 1,8 triệu tấn.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
15
Với phân bón chứa lân và phân tổng hợp NPK, công suất sản xuất trong
nước cũng vượt xa nhu cầu. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu khoảng
40% lượng phân DAP và toàn bộ lượng phân để đáp ứng nhu cầu trong nước.
Trong những tháng gần đây, nông sản đã rộng cửa xuất khẩu, được mùa
được giá, điều này khiến nông dân phấn khởi, an tâm tái đầu tư sản xuất. Về lâu
dài điều này sẽ tác động tích cực lên việc tiêu thụ phân bón nội địa, qua đó giảm
bớt áp lực tồn kho. Trong khi đó, kinh tế toàn cầu vẫn chưa thoát khỏi nguy cơ
suy thoái khiến nhiều quốc gia chú trọng an ninh lương thực đẩy mạnh dự trữ
hơn. Sản xuất nông nghiệp theo đó được duy trì và phân bón vẫn luôn là mặt
hàng được ưu tiên hàng đầu.
Ngay trong tháng đầu năm 2023, Supe Lâm Thao đã có đơn hàng xuất
khẩu 300.000 tấn supe sang Mianma và 100.000 tấn sang Nhật Bản.
Hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững
Sản xuất phân bón hữu cơ không chỉ dùng để cải tạo đất và giảm phân
bón hóa học mà phải hướng đến mục tiêu nâng cao năng suất, đạt hiệu quả kinh
tế.
Phát triển, ứng dụng phân bón hữu cơ là một trong những điều kiện hàng
đầu để xây dựng một nền nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, bền vững theo định
hướng mà Chính phủ và ngành nông nghiệp đã đặt ra. Để thực hiện mục tiêu
này, ngành nông nghiệp đã và đang triển khai nhiều cơ chế chính sách, các giải
pháp cụ thể nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu, sản xuất và sử dụng phân bón hữu
cơ.
Đặc biệt, trong bối cảnh giá phân bón vô cơ tăng rất cao thời gian qua,
việc đẩy mạnh sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ đang là yêu cầu cấp thiết
nhằm thay thế một phần phân bón vô cơ, giảm chi phí sản xuất và phù hợp với
định hướng lâu dài của ngành nông nghiệp.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN-PTNT) vừa ban hành “Kế
hoạch hành động tăng cường sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ tiết kiệm, cân
đối và hiệu quả giai đoạn 2022 – 2025”, trong đó có nội dung quan trọng là phát
triển và nhân rộng các công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
16
Mục tiêu tổng quát của “Kế hoạch hành động tăng cường sản xuất, sử
dụng phân bón hữu cơ tiết kiệm, cân đối và hiệu quả giai đoạn 2022- 2025” (Kế
hoạch) là phát triển sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ, sử dụng phân bón tiết
kiệm, cân đối bảo đảm hiệu quả, bền vững góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bảo vệ môi trường.
Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch là nâng tỷ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ
được phép lưu hành lên 25% so với tổng số sản phẩm phân bón. Nâng công suất
sản xuất phân bón của các cơ sở sản xuất đủ điều kiện lên 1,25 lần (5 triệu
tấn/năm). Lượng phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tăng gấp
1,5 lần so với năm 2020.
Cùng với đó là cơ bản hoàn thiện tiêu chuẩn phương pháp thử đối với các
chỉ tiêu chất lượng phân bón. Kiện toàn và nâng cao năng lực của hệ thống
phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón. Phấn đấu xây dựng
phòng thử nghiệm kiểm chứng đủ năng lực để phục vụ công tác quản lý Nhà
nước về kiểm soát chất lượng phân bón. 100% các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức các lớp tập huấn hàng năm về sử dụng phân bón cho người
dân, chủ cơ sở buôn bán phân bón tại địa phương.
Để đạt các mục tiêu trên, Bộ NN-PTNT đưa ra các nội dung thực hiện chi
tiết trong Kế hoạch. Trong đó, có việc phát triển và nhân rộng các công nghệ sản
xuất phân bón hữu cơ thông qua các giải pháp ưu tiên, hỗ trợ hoạt động đăng ký
mới hoặc đăng ký mở rộng quy mô, nâng công suất đối với các nhà máy/cơ sở
sản xuất phân bón hữu cơ đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
trong đó có áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến.
Thúc đẩy chuyển giao các công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ hiện đại
trên thế giới cho các doanh nghiệp sản xuất phân bón hữu cơ của Việt Nam
thông qua việc tận dụng tối đa các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế.
Đồng thời, xây dựng quy trình, hướng dẫn để khuyến khích các hình thức
sản xuất quy mô nông hộ, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác sản
xuất và sử dụng phân bón hữu cơ trên cơ sở khai thác nguồn nguyên liệu sẵn có,
tại chỗ để tăng lượng phân bón hữu cơ tự sản xuất.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
17
Các giải pháp cũng sẽ hướng tới việc chuyển đổi nhận thức của người
dân, chủ cơ sở buôn bán, doanh nghiệp sản xuất và cán bộ quản lý địa phương.
Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh phân bón trong công tác tập huấn, hướng dẫn để nâng cao hiệu quả sử
dụng phân bón.
Về khoa học công nghệ, Kế hoạch sẽ tiến hành quá trình chuyển giao các
sản phẩm phân bón hữu cơ đáp ứng được các tiêu chí hiệu quả cao, tác dụng
nhanh, thân thiện với môi trường, cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất.
Chuyển giao ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón thân thiện với môi
trường, sử dụng nguyên liệu sẵn có từ phụ phẩm nông nghiệp, phụ phẩm hữu cơ
trong công nghiệp chế biến và rác thải sinh hoạt như: chất thải chăn nuôi, phụ
phẩm trồng trọt, chế biến thủy sản.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu về
phân bón thống nhất từ trung ương đến địa phương đáp ứng yêu cầu về công tác
quản lý, hỗ trợ công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, nhu cầu tra cứu thông tin
về sản phẩm, cơ sở sản xuất, đại lý phân phối, giá cả và hướng dẫn sử dụng cho
cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và người dân.
Thị trường trong nước và thế giới
Theo ông Phùng Hà, Tổng Thư ký kiêm Phó Chủ tịch Hiệp hội Phân bón
Việt Nam, giá phân bón năm 2021-2022 đã tăng phi mã trong vòng 50 năm lại
đây. Tuy nhiên, với việc Trung Quốc bắt đầu mở cửa thị trường và không còn
hạn chế xuất khẩu 29 loại phân bón như trước đó, nguồn cung phân bón trên thị
trường thế giới đã dồi dào nên giá phân bón cũng bắt đầu hạ nhiệt.
Với đặc thù giá gas và giá xăng dầu ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản
xuất phân bón, trong đó giá gas chiếm tới khoảng 80-90% giá thành sản xuất
amoniac - đầu vào quan trọng để sản xuất phân đạm ure, DAP nên giá phân bón
trong những tháng tới đây vẫn biến động khó lường.
Ông Hà cho biết hiện nhiều chuyên gia phân bón và tài chính thế giới đều
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
18
dự báo, giá phân bón đang giảm nhưng khả năng vẫn neo ở mức cao và hoàn
toàn phụ thuộc vào giá xăng dầu thế giới cũng như diễn biến của cuộc chiến
Nga-Ukraine.
Về cung phân bón cho vụ Đông Xuân 2022-2023, hiện công suất sản xuất
phân đạm ure của 4 nhà máy thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và Tập
đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) đã lên tới 2,5 triệu tấn/năm trong khi nhu
cầu tiêu thụ trong nước chỉ ở ngưỡng 1,6-1,8 triệu tấn/năm.
Với phân bón chứa lân và phân tổng hợp NPK, công suất sản xuất trong
nước cũng vượt xa nhu cầu. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu khoảng
40% lượng phân DAP và toàn bộ lượng phân để đáp ứng nhu cầu trong nước.
Theo dự báo của Hiệp hội Phân bón quốc tế (IFA), thị trường phân bón
thế giới có thể diễn biến theo 3 kịch bản.
– Cụ thể, ở kịch bản bi quan, nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ giảm vào năm
2023 và đạt 194,6 triệu tấn vào năm 2026, nghĩa là nhiều hơn 2 triệu tấn
so với năm 2019, nhưng thấp hơn 9 triệu tấn so với mức năm 2020.
– Ở kịch bản trung bình, nhu cầu phân bón thế giới ở mức 202,1 triệu tấn
vào năm 2026.
– Ở kịch bản lạc quan, nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ đạt 211,1 triệu tấn vào
năm 2026.
Trong cả ba kịch bản này, rất ít khả năng giá phân bón sẽ giảm xuống
thấp hơn vào năm 2023.
Brazil chịu trách nhiệm cho 25% sản lượng lương thực của thế giới và là
nước tiêu thụ lớn thứ hai trên thế giới, 96% lượng được sử dụng là nhập khẩu.
Theo thống kê phân bón năm 2021, Canada là nhà cung cấp đứng đầu thế
giới với sản lượng là 14 triệu tấn, tiếp đó là Nga với sản lượng cung cấp là 9
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
19
triệu tấn, Belarus với 8 triệu tấn và Trung Quốc là 6 triệu tấn. Tuy nhiên, vẫn là
cung không đủ cầu.
Thị trường phân bón hữu cơ tại Việt Nam
Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích
lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu
vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với
trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông
nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long vừa
là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá
thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
Hiện nay, bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất lượng sản phẩm do
sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền vững và có giá trị
kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử
dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn
ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo.
Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp,
chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản
phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền
Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương
hiệu lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan,
Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có
Sông Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất
hữu cơ đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà
Lan, Nhật Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
20
tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào
dẫn dắt thị trường như loại phân bón vô cơ.
Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với
mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03
tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn
bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông
dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng
kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu…
Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt
Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu
cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ
đảm bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo
đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất
lượng, nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng
ưa chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này
mới chỉ tập trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc
Giang (Lục Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh
trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với
các khu vực trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn
phân bón nhập khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên
bà con nông dân vẫn hạn chế trong việc sử dụng.
Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Nam,
Miền Bắc, Miền Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng.
Đặc biệt, với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện
nay thì triển vọng phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
21
2.2. Phân hữu cơ
là một trong ba chất dinh dưỡng đa lượng quan trọng đối với cây trồng. Nó
rất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Trong đất tự nhiên
có một lượng lớn, tuy nhiên lượng này lại chủ yếu ở dạng khó tiêu, cây trồng
không thể hấp thụ được. Do đó cần phải bổ sung một lượng dễ tiêu từ bên ngoài
vào để cung cấp cho cây.
Tuy nhiên, qua quá trình canh tác, lượng kali trong đất bị mất dần, kèm
theo tình trạng đất bị thoái hóa do bổ sung quá nhiều kali vô cơ làm ảnh hưởng
đến sự phát triển của cây trồng.
Kali là một trong những nguyên tố dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đối
với sinh trưởng của cây trồng.
– Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình
đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây.
– Kali giúp cây cứng cáp, chắc khỏe, ít đổ ngã.
– Kali làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với các tác động bất lợi từ
bên ngoài như thời tiết và sâu bệnh.
– Kali giúp cây dễ dàng sinh trưởng, tạo điều kiện thuận lợi ra nhánh, phân
cành và lá.
– Kali giúp điều hòa các chất dinh dưỡng, tăng khả năng hút đạm và lân tốt
hơn.
– Kali giúp tăng hàm lượng đường trong nông sản, giúp cho nông sản có
màu sắc tươi đẹp và hương vị thơm ngon hơn. Góp phần nâng cao năng
suất và chất lượng.
Nguyên tố kali cần thiết cho tất cả các giai đoạn sinh trưởng và phát triển
của cây trồng. Tuy nhiên, cần lưu ý về liều lượng cần bổ sung cho cây trong
từng giai đoạn phát triển và theo nhu cầu của cây. Bên cạnh đó cần chọn loại
kali phù hợp để việc bổ sung đạt hiệu quả cao. Vì vậy, nên tận dụng các
nguồn kali hữu cơ từ tự nhiên.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
22
Trước, trong thời điểm bón phân
Kali giúp tăng khả năng hút nước và dinh dưỡng của rễ cây. Điều hòa các
chất dinh dưỡng, tăng khả năng hút đạm và lân tốt hơn. Vì vậy kali thường
được bón trước hoặc bón cùng thời điểm với các loại phân bón khác để tăng
khả năng hấp thu và vận chuyển dinh dưỡng của cây trồng.
Thời điểm làm hoa
Kali giúp tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng để cây phát triển khỏe mạnh; tạo
điều kiện thuận lợi cho cây đẻ nhánh, phân cành, lá. Kali giúp làm tăng quá
trình phân hóa mầm hoa, giảm tỷ lệ rụng, tăng tỷ lệ đậu quả. Đối với các loại
cây ăn quả, cây cần nhiều kali trong giai đoạn làm hoa, nuôi trái. Vì vậy
trước thời điểm làm hoa cần tiến hành bón kali để tăng khả năng ra hoa đậu
quả.
Thời tiết bất lợi, khô hạn
Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình
đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây, giúp cây cứng cáp, chắc khỏe, ít đổ
ngã.
Kali giúp tăng khả năng sử dụng ánh sáng cho cây trồng trong điều kiện ít
nắng. Giúp cây giữ nước tốt hơn; tăng khả năng chống hạn nhờ tăng cường
hydrat hóa các cấu trúc keo của huyết tương và nâng cao khả năng phát tán
của chúng. Bên cạnh đó kali giúp tăng cường sức chịu rét và chống chọi qua
mùa đông nhờ tăng lực thẩm thấu của tế bào.
Vì vậy Kali thường được bổ sung cho cây trồng trước các đợt thời tiết bất lợi,
sâu bệnh.
Giai đoạn tạo ngọt cho quả
Kali góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản thông qua quá
trình tăng tích lũy đường, vitamin trong quả. Giúp màu sắc quả đẹp hơn,
hương vị quả thơm ngon hấp dẫn hơn, kéo dài thời gian bảo quản nông sản.
Vì vậy kali thường được sử dụng bón cho cây trước thời điểm thu hoạch từ 1-
2 tháng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
23
Hiện nay xu hướng canh tác nông nghiệp đang dần dịch chuyển sang hướng
canh tác hữu cơ, thuận tự nhiên, do đó việc bổ sung các chất dinh dưỡng cho
cây trồng bằng các nguyên vật liệu tự nhiên, sẵn có thay thế cho các loại
phân bón vô cơ đang được áp dụng rộng rãi.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” được thực hiện tại, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
xây dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 250.000,0 m2
1 Nhà xưởng sản xuất chính 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2
2 Nhà điều hành 2.000,0 1 1.500,0 1.500,0 m2
3 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2
4 Nhà bảo vệ 100,0 1 100,0 100,0 m2
5 Khu hóa khí 1.000,0 1 500,0 1.000,0 m2
6 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 500,0 1 500,0 500,0 m2
7 Nhà vệ sinh công nhân 100,0 1 80,0 80,0 m2
8 Phòng Lab, kiểm nghiệm 200,0 2 150,0 300,0 m2
9 Nhà kho nguyên liệu 10.000,0 1 10.000,0 10.000,0 m2
10 Kho thành phẩm 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2
11
Bãi tập kết và chế biến
nguyên liệu
150.000,0 _ _ _ m2
12 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2
13 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2
14 Đất giao thông nội bộ 25.000,0 _ _ _ m2
15
Đất cây xanh cảnh quan,
đất dự trữ phát triển
19.800,0 _ _ _ m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
27
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình sản xuất phân Kali hữu cơ
 Sơ đồ công nghệ:
Quy trình sản xuất phân hữu cơ
 Thuyết mình quy trình:
Bước 1: Tập kết nguyên liệu
Bã quả cọ dầu
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
28
Nguyên liệu đầu vào được chúng tôi sử dụng để sản xuất phân Kali hữu cơ
là: Tro bã quả cọ dầu, được nhập khẩu từ Malaysia và Indonesia.
- Tro bã quả cọ dầu được tập trung thu gom lại tại bãi tập kết nguyên liệu.
Sau đó được đưa vào lò khí hóa. Vì trong tro có nhiều cacbon nên chúng tôi sẽ
đốt bằng lò khí hóa để xử lý cacbon.
Bước 2: Đốt bằng hệ thống khí hóa
Hệ thống khí hóa
Khí hoá là một quá trình chuyển đổi các vật liệu carbon dựa trên nhiên liệu
hữu cơ hoặc hóa thạch thành carbon monoxide, hydro và carbon dioxide. Điều
này đạt được bằng cách phản ứng với vật liệu ở nhiệt độ cao (> 700 ° C), không
đốt cháy, với lượng oxy và hơi nước được kiểm soát. Cacbon sẽ chuyển thành
dạng CO2 và thoát ra ngoài.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
29
Ưu điểm của khí hoá là sử dụng khí tổng hợp (H2 và CO) có hiệu quả cao
hơn đốt cháy trực tiếp nhiên liệu ban đầu vì nó có thể đốt cháy ở nhiệt độ cao
hơn, sử dụng nhiều công nghệ đốt hiệu quả, dễ dàng trong điều khiển, kiểm soát
quá trình cháy. Một số quy trình khí hoá nhằm mục đích tinh chế các nguyên tố
tro ăn mòn như clorua và kali, cho phép sản xuất khí sạch từ các nhiên liệu có
vấn đề khác. Ngoài ra sử dụng khí hoá có thể giảm phát thải các khí độc hại khi
đốt từ nhiêu liệu hoá thạch như SOx và NOx.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
30
Bản vẽ mô phỏng hệ thống khí hóa
Hệ thống lò khí hóa xử lý hết 97% cacbon, thu được phân Kali hỗn hợp có
các thành phần: K2O 38,2%, CaO 6%, P2O5 2,7%, Mg2O 5% và mùn hữu cơ
trên 24%.
Bước 3: Hóa lỏng phân Kali hữu cơ
Phân Kali sau khi được xử lý bằng hệ thống khí hóa sẽ tồn tại bởi dạng rắn.
Lúc này chúng ta sẽ sử dụng công nghệ Nano hóa để hóa lỏng phân Kali hữu cơ.
Công nghệ Nano (Nanotechnology) là việc sử dụng vật chất ở quy mô
nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Hay có thể
hiểu đơn giản là sự phân tích, điều khiển và chế tạo các vật chất bằng cách đưa
nó về hình dạng và kích thước từ 1 đến 100 nanomet.
Bước 4: Đóng gói
Cuối cùng, cho dung dịch phân Kali hữu cơ vào chai lọ để đóng gói thành
phẩm.
Dung dịch phân Kali hữu cơ với các nguyên tử, phân tử nhỏ giúp cây trồng
dễ dàng hấp thu hơn, tăng hiệu quả năng suất hơn.
Phân hữu cơ thành phẩm
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 250.000,0 m2
1
Nhà xưởng sản xuất
chính
20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2
2 Nhà điều hành 2.000,0 1 1.500,0 1.500,0 m2
3 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2
4 Nhà bảo vệ 100,0 1 100,0 100,0 m2
5 Khu hóa khí 1.000,0 1 500,0 1.000,0 m2
6 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 500,0 1 500,0 500,0 m2
7 Nhà vệ sinh công nhân 100,0 1 80,0 80,0 m2
8
Phòng Lab, kiểm
nghiệm
200,0 2 150,0 300,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
32
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
9 Nhà kho nguyên liệu 10.000,0 1 10.000,0 10.000,0 m2
10 Kho thành phẩm 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2
11
Bãi tập kết và chế biến
nguyên liệu
150.000,0 _ _ _ m2
12 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2
13 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2
14 Đất giao thông nội bộ 25.000,0 _ _ _ m2
15
Đất cây xanh cảnh
quan, đất dự trữ phát
triển
19.800,0 _ _ _ m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
2 Thiết bị xưởng sản xuất
Trọn
Bộ
3
Thiết bị xưởng nguyên
vật liệu và chế biến
Trọn
Bộ
4 Thiết bị khu hóa khí
Trọn
Bộ
5
Thiết bị vận tải, chuyên
chở
Trọn
Bộ
6
Thiết bị hạ tầng kỹ
thuật
Trọn
Bộ
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
33
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
7
Thiết bị phòng Lab,
kiểm nghiệm
Trọn
Bộ
8 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
34
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
T
T
Chức danh
Số
lượn
g
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Ban Giám đốc 6 40.000 2.880.000 619.200 3.499.200
2 Trưởng bộ phận 30 25.000 9.000.000 1.935.000 10.935.000
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
35
T
T
Chức danh
Số
lượn
g
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
3
Chuyên gia kỹ
thuật
50 15.000 9.000.000 1.935.000 10.935.000
4
Hành chính
quản trị
45 9.000 4.860.000 1.044.900 5.904.900
5 Công nhân 1300 7.000 109.200.000 23.478.000 132.678.000
6 bảo vệ, tạp vụ 16 7.000 1.344.000 288.960 1.632.960
Cộng 1451 11.385.000 136.620.000 29.373.300 165.993.300
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý II/2024
đến Quý
II/2025
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy
sản xuất phân Kali hữu cơ ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào
hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
37
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
38
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” tại tỉnh Hà Tĩnh và
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta
có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn
xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
39
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
40
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
41
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
42
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
43
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
 Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
 Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
 Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
44
 Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
45
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
46
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay 50%. Chủ đầu tư sẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máy sản xuất phân Kali hữu cơ” làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
47
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
48
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.727.118.187.000 đồng.
(Một nghìn bảy trăm hai mươi bảy tỷ một trăm mười tám triệu một trăm tám
mươi bảy nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (50%) : 863.559.094.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (50%) : 863.559.094.000 đồng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
49
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
Phân Kali hữu cơ tấn/năm 1.000.000
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 8% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 70% Doanh thu
5 Chi phí điện, nước 7% Doanh thu
6 Chi phí quản lý vận hành 6% Doanh thu
7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
8 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương án vay.
• Số tiền : 863.559.094.000 đồng.
• Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11,5% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
50
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 138,2 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 383% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 21.61 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 21.61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
51
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,95 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,95 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 5 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 11,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.361.417.518.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 3.361.417.518.000 đồng > 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
52
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 27.95% > 11,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
53
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 103,1
tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà
máy sản xuất phân Kali hữu cơ” tại Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh theo
đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ”
TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
T Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I
Tổng doanh thu hằng
năm
1000đ/
năm
11.543.301.211 11.658.734.223 11.775.321.565 11.893.074.781 12.012.005.528
1
Doanh thu từ sản xuất
phân kali hằng năm
1000đ 11.543.301.211 11.658.734.223 11.775.321.565 11.893.074.781 12.012.005.528
- Số lượng tấn/năm 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0
- Đơn giá
1000
đồng
12.151 12.272 12.395 12.519 12.644
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm
1000đ/
năm
10.741.053.834 10.848.118.433 10.956.253.677 11.065.470.273 11.175.779.036
1
Chi phí marketing, bán
hàng
8% 923.464.097 932.698.738 942.025.725 951.445.982 960.960.442
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356

DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356 (20)

DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
NHA MAY SAN XUAT PHAN BON
NHA MAY SAN XUAT PHAN BONNHA MAY SAN XUAT PHAN BON
NHA MAY SAN XUAT PHAN BON
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
 
tư vấn lập dự án
tư vấn lập dự ántư vấn lập dự án
tư vấn lập dự án
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
chăn nuôi công nghệ cao.docx
chăn nuôi công nghệ cao.docxchăn nuôi công nghệ cao.docx
chăn nuôi công nghệ cao.docx
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: Hà Tĩnh
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------    ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ Địa điểm: Hà Tĩnh TƯ VẤN DỰ ÁN 0918755356-0903034381
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 12 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14 2.1. Thị trường phân bón..................................................................................... 14 2.2. Phân Kali hữu cơ.......................................................................................... 21 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 2 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 27 2.1. Quy trình sản xuất phân Kali hữu cơ ........................................................... 27 2.2. Hệ thống khí hóa .......................................................................................... 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 31 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 31 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 31 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 31 1.4. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 31 1.5. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 33 1.6. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 34 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 36 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 36 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 36 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ........................................ 38 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ........................................................................... 38 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 40 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM................................. 41
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 3 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 41 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 43 V. KẾT LUẬN .................................................................................................... 45 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 46 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 46 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN....................... 48 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 48 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 49 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 49 2.4. Phương án vay.............................................................................................. 49 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 50 KẾT LUẬN......................................................................................................... 53 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 53 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 53 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 54 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 54 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 54 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 54 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 56 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 56 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 56 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 56 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 57 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 57
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 4
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” Địa điểm thực hiện dự án: , Hà Tĩnh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 250.000,0 m2 (25 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.727.118.187.000 đồng. ( Một nghìn bảy trăm hai mươi bảy tỷ một trăm mười tám triệu một trăm tám mươi bảy nghìn đồng ) Trong đó: + Vốn tự có (50%) : 863.559.094.000 đồng. + Vốn vay - huy động (50%) : 863.559.094.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Phân hữu cơ tấn/năm 1.000.000 II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 6 Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Hiện nay người nông dân sử dụng các kỹ thuật tiên tiến hiện đại trong trồng trọt vẫn còn ít. Quy mô của các hộ, cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn, chất lượng đảm bảo. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm của thị trường là rất cao, nhất là sản phẩm được sản xuất từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Về sản xuất và sử dụng phân bón, ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân bón không đảm bảo chất lượng trong thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất, gây ô nhiễm môi trường giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản phẩm nông nghiệp, và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ cao là hướng đi
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 7 đúng đắn và ngày càng được mở rộng, góp phần cải tạo chất lượng đất, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định thương mại như WTO, FTA… và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc, Canada…Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn được đặt lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi tập quán canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong quá trình chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản đảm bảo các tiêu chuẩn xuất khẩu. Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó tăng năng suất cây trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của đất tạo ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp tối đa và dễ dàng hấp thụ các nguồn dinh dưỡng; Thứ 2, chất hữu cơ sẽ lưu giữ các khoáng chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần cho cây hạn chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng, giảm chi phí đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống chịu khô hạn tốt hơn; Thứ 3, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống cho các hệ vi sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh thái, vì vậy sẽ hạn chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần làm tăng năng suất và chất lượng nông sản. Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên 1ha đất trồng cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các nhà sản xuất phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được cục trồng trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón hữu cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000 kg – 2.000 kg/ha, tùy theo loại cây trồng, báo cáo của Công ty Axis – 2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lượng phân bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 8 phân bón nói chung (nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong năm 2014 vào khoảng 500 nghìn tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng 11 triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFcco). Do đó, tiền năng của các sản phẩm hữu cơ là rất cao. Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Đặc biệt ở thị trường Tây Nguyên, Miền Bắc, Miền trung. Nhu cầu phân hữu cơ chất lượng phân hữu cơ rất lớn do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng có giá trị kinh tế cao trong những năm gần đây. Hiện nay, các công ty phân bón trong nước đều chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao này mà phải phụ thuộc vào nhập khẩu. Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường khẳng định: “Việc đưa phân bón hữu cơ vào canh tác hữu cơ, canh tác nông nghiệp sạch không chỉ là một trào lưu mà đã trở thành yêu cầu bắt buộc, định dạng sản xuất nông nghiệp thời gian tới, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp khi tham gia đầu tư vào lĩnh vực này”. Do tính khác biệt sản phẩm nhập khẩu có giá trị cao hơn các mặt hàng hữu cơ truyền thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Do đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước là hướng đi bền vững tạo sự khác biệt so với các sản phẩm nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” tại, tỉnh Hà Tĩnh, sản xuất phân bón hữu cơ, chuyển giao công nghệ đến với người nông dân, cơ sở sản xuất nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 9 hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 10 IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Hà Tĩnh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Hà Tĩnh.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” sản xuất phân bón Kali hữu cơ, cung cấp sản phẩm chất lượng cho nông nghiệp, và chuyển giao công nghệ đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao cho địa phương và cho cả nước.  Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau: Phân hữu cơ tấn/năm 1.000.000  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hà Tĩnh nói chung.
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung bộ, có toạ độ địa lý từ 17053'50'' đến 18045'40'' vĩ độ Bắc và 105005'50'' đến 106o30'20'' kinh độ Đông, phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp với nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 10 huyện với 216 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường, 13 thị trấn, và 182 xã.
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 12 Khí hậu Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn so với các tỉnh miền Bắc và chia làm hai mùa rõ rệt, một mùa lạnh và một mùa nóng. Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông chênh lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ đất bình quân mùa đông từ 18-22oC, trong khi ở mùa hè là từ 25,5 - 33oC. Tuy nhiên nhiệt độ đất thường thay đổi theo loại đất, màu sắc đất, độ che phủ và độ ẩm của đất. Hà Tĩnh là tỉnh có lượng mưa nhiều ở miền Bắc Việt Nam, trừ một phần nhỏ ở phía Bắc, còn lại các vùng khác có lượng mưa bình quân hàng năm đều trên 2000 mm, cá biệt có nơi trên 3000 mm. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án Kinh tế GRDP Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 đạt 91.663 tỉ đồng (3,98 tỉ USD). GRDP đầu người đạt 70,5 triệu đồng (3.028 USD). Về nông nghiệp: Sơ bộ vụ Mùa 2022: Sản xuất vụ Mùa 2022 diễn ra trong điều kiện thời tiết không thuận lợi, nắng nóng kéo dài nên một số diện tích đất không chủ động được nước tưới ảnh hưởng đến việc gieo cấy. Tổng diện tích gieo trồng các loại cây trồng hàng năm vụ Mùa 2022 sơ bộ giảm 76 ha so với cùng kỳ năm trước. Ước tính đến ngày 15/11/2022, diện tích gieo trồng các loại cây hàng năm vụ Đông 2022 là 11.031 ha/11.524 ha, đạt 95,7% kế hoạch, cụ thể: Diện tích ngô lấy hạt 4.722 ha/4.473 ha, đạt 105,6% kế hoạch; diện tích ngô sinh khối 635 ha/1.030 ha, đạt 61,7% kế hoạch; diện tích khoai lang 1.291 ha/1.502 ha, đạt 86% kế hoạch và diện tích rau các loại 4.383 ha/4.519 ha, đạt 97% kế hoạch. Về Công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong tháng 11/2022 tiếp tục gặp khó khăn, các sản phẩm chủ lực, chiếm tỷ
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 13 trọng cao trong sản xuất công nghiệp như điện sản xuất, thép giảm đã “kéo” giảm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp của tỉnh xuống còn 16,88% so với cùng kỳ năm trước. Trong thời gian tới ngành công nghiệp Hà Tĩnh đang kỳ vọng sự tăng trưởng từ những dự án mới như: Nhà máy Bia Hà Nội - Nghệ Tĩnh vừa đi vào vận hành; Nhà máy sản xuất Pin VinES dự kiến hoạt động vào cuối quý IV/2022. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) chính thức tháng 10 năm 2022 giảm 18,54% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Ngành công nghiệp khai khoáng tăng 6,85%; ngành công nghiệp chế biến chế tạo giảm 20,77%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 5%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải giảm 24,18% so với cùng kỳ. Ước tháng 11/2022 chỉ số sản xuất ngành công nghiệp so với tháng 10/2022 tăng 0,79% và giảm 23,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Ngành công nghiệp khai khoáng tăng 18,74% so với tháng trước và giảm 3,08% so với cùng kỳ năm trước; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 2,56% so với tháng trước, so với cùng kỳ năm trước chỉ số sản xuất của ngành này giảm 24,73%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 27,38% so với tháng trước, so với cùng kỳ năm trước giảm 12,38%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải giảm 2,66% so với tháng 10/2022 và giảm 25,44% so với tháng 11/2021. Tính chung 11 tháng năm 2022, Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp cộng ước giảm 16,88% so cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành công nghiệp khai khoáng giảm 3,01% làm giảm 0,09 điểm phần trăm; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 14,09% làm giảm 11,35 điểm phần trăm; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 31,75% làm giảm 5,05 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 16,64% làm giảm 0,39 điểm % vào mức tăng chung toàn ngành công nghiệp. Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp tháng 11/2022 tăng 0,2% so với tháng trước và giảm 7,94% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số sử dụng lao động cộng dồn đến cuối tháng 11/2022 giảm 6,8% so với cùng kỳ năm 2021. Nguyên nhân giảm là do giảm số lượng lao động của ngành
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 14 công nghiệp chế biến, chế tạo. Cụ thể chỉ số sử dụng lao động của ngành này giảm 8,94% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân do khó khăn trong sản xuất nên một số doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ thu hẹp sản xuất, giảm lao động. Cùng với đó, việc đưa các máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất cũng đã tiết giảm được nguồn nhân lực. Chỉ số sử dụng lao động tính đến tháng 11/2022 đối với ngành khai khoáng tăng 1,7%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 1,1%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải tăng 3,79% so với cùng kỳ năm 2021. Những tháng cuối năm 2022 được sự chỉ đạo của UBND tỉnh, các đơn vị, địa phương thường xuyên tập trung theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện, giải ngân dự án đầu tư công. Nguồn vốn bảo đảm, thời tiết thuận lợi, nguồn lực lao động dồi dào, các chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ được đẩy nhanh tiến độ thi công trong các tháng cuối năm đảm bảo kế hoạch đề ra. Do đó, công tác thực hiện công trình cũng như giải ngân nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tăng mạnh trong các tháng cuối năm. Tính chung 11 tháng năm 2022, tổng vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý đạt 77,9% kế hoạch năm, tăng 2,16% so với cùng kỳ năm trước. Dân số Dân số toàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 đạt 1.478.000 (người) người, mật độ dân số đạt 219 người/km². Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2022 là hơn 38,45%. Tỉnh Hà Tĩnh có 31 dân tộc đang sinh sống, chủ yếu là Kinh, Thái, Lào, Mường. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường phân bón Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhu cầu phân bón cho sản xuất nông nghiệp cần trên 10 triệu tấn phân bón các loại mỗi năm. Trong đó, nhu cầu phân ure 2,2 triệu tấn, phân SA 900.000 tấn, phân 960.000 tấn, phân DAP 900.000 tấn, phân NPK 4 triệu tấn và phân lân 1,8 triệu tấn.
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 15 Với phân bón chứa lân và phân tổng hợp NPK, công suất sản xuất trong nước cũng vượt xa nhu cầu. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu khoảng 40% lượng phân DAP và toàn bộ lượng phân để đáp ứng nhu cầu trong nước. Trong những tháng gần đây, nông sản đã rộng cửa xuất khẩu, được mùa được giá, điều này khiến nông dân phấn khởi, an tâm tái đầu tư sản xuất. Về lâu dài điều này sẽ tác động tích cực lên việc tiêu thụ phân bón nội địa, qua đó giảm bớt áp lực tồn kho. Trong khi đó, kinh tế toàn cầu vẫn chưa thoát khỏi nguy cơ suy thoái khiến nhiều quốc gia chú trọng an ninh lương thực đẩy mạnh dự trữ hơn. Sản xuất nông nghiệp theo đó được duy trì và phân bón vẫn luôn là mặt hàng được ưu tiên hàng đầu. Ngay trong tháng đầu năm 2023, Supe Lâm Thao đã có đơn hàng xuất khẩu 300.000 tấn supe sang Mianma và 100.000 tấn sang Nhật Bản. Hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững Sản xuất phân bón hữu cơ không chỉ dùng để cải tạo đất và giảm phân bón hóa học mà phải hướng đến mục tiêu nâng cao năng suất, đạt hiệu quả kinh tế. Phát triển, ứng dụng phân bón hữu cơ là một trong những điều kiện hàng đầu để xây dựng một nền nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, bền vững theo định hướng mà Chính phủ và ngành nông nghiệp đã đặt ra. Để thực hiện mục tiêu này, ngành nông nghiệp đã và đang triển khai nhiều cơ chế chính sách, các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu, sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ. Đặc biệt, trong bối cảnh giá phân bón vô cơ tăng rất cao thời gian qua, việc đẩy mạnh sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ đang là yêu cầu cấp thiết nhằm thay thế một phần phân bón vô cơ, giảm chi phí sản xuất và phù hợp với định hướng lâu dài của ngành nông nghiệp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN-PTNT) vừa ban hành “Kế hoạch hành động tăng cường sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ tiết kiệm, cân đối và hiệu quả giai đoạn 2022 – 2025”, trong đó có nội dung quan trọng là phát triển và nhân rộng các công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ.
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 16 Mục tiêu tổng quát của “Kế hoạch hành động tăng cường sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ tiết kiệm, cân đối và hiệu quả giai đoạn 2022- 2025” (Kế hoạch) là phát triển sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ, sử dụng phân bón tiết kiệm, cân đối bảo đảm hiệu quả, bền vững góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bảo vệ môi trường. Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch là nâng tỷ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ được phép lưu hành lên 25% so với tổng số sản phẩm phân bón. Nâng công suất sản xuất phân bón của các cơ sở sản xuất đủ điều kiện lên 1,25 lần (5 triệu tấn/năm). Lượng phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tăng gấp 1,5 lần so với năm 2020. Cùng với đó là cơ bản hoàn thiện tiêu chuẩn phương pháp thử đối với các chỉ tiêu chất lượng phân bón. Kiện toàn và nâng cao năng lực của hệ thống phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón. Phấn đấu xây dựng phòng thử nghiệm kiểm chứng đủ năng lực để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về kiểm soát chất lượng phân bón. 100% các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tổ chức các lớp tập huấn hàng năm về sử dụng phân bón cho người dân, chủ cơ sở buôn bán phân bón tại địa phương. Để đạt các mục tiêu trên, Bộ NN-PTNT đưa ra các nội dung thực hiện chi tiết trong Kế hoạch. Trong đó, có việc phát triển và nhân rộng các công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ thông qua các giải pháp ưu tiên, hỗ trợ hoạt động đăng ký mới hoặc đăng ký mở rộng quy mô, nâng công suất đối với các nhà máy/cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, trong đó có áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến. Thúc đẩy chuyển giao các công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ hiện đại trên thế giới cho các doanh nghiệp sản xuất phân bón hữu cơ của Việt Nam thông qua việc tận dụng tối đa các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế. Đồng thời, xây dựng quy trình, hướng dẫn để khuyến khích các hình thức sản xuất quy mô nông hộ, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ trên cơ sở khai thác nguồn nguyên liệu sẵn có, tại chỗ để tăng lượng phân bón hữu cơ tự sản xuất.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 17 Các giải pháp cũng sẽ hướng tới việc chuyển đổi nhận thức của người dân, chủ cơ sở buôn bán, doanh nghiệp sản xuất và cán bộ quản lý địa phương. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phân bón trong công tác tập huấn, hướng dẫn để nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón. Về khoa học công nghệ, Kế hoạch sẽ tiến hành quá trình chuyển giao các sản phẩm phân bón hữu cơ đáp ứng được các tiêu chí hiệu quả cao, tác dụng nhanh, thân thiện với môi trường, cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất. Chuyển giao ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón thân thiện với môi trường, sử dụng nguyên liệu sẵn có từ phụ phẩm nông nghiệp, phụ phẩm hữu cơ trong công nghiệp chế biến và rác thải sinh hoạt như: chất thải chăn nuôi, phụ phẩm trồng trọt, chế biến thủy sản. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu về phân bón thống nhất từ trung ương đến địa phương đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý, hỗ trợ công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, nhu cầu tra cứu thông tin về sản phẩm, cơ sở sản xuất, đại lý phân phối, giá cả và hướng dẫn sử dụng cho cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và người dân. Thị trường trong nước và thế giới Theo ông Phùng Hà, Tổng Thư ký kiêm Phó Chủ tịch Hiệp hội Phân bón Việt Nam, giá phân bón năm 2021-2022 đã tăng phi mã trong vòng 50 năm lại đây. Tuy nhiên, với việc Trung Quốc bắt đầu mở cửa thị trường và không còn hạn chế xuất khẩu 29 loại phân bón như trước đó, nguồn cung phân bón trên thị trường thế giới đã dồi dào nên giá phân bón cũng bắt đầu hạ nhiệt. Với đặc thù giá gas và giá xăng dầu ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản xuất phân bón, trong đó giá gas chiếm tới khoảng 80-90% giá thành sản xuất amoniac - đầu vào quan trọng để sản xuất phân đạm ure, DAP nên giá phân bón trong những tháng tới đây vẫn biến động khó lường. Ông Hà cho biết hiện nhiều chuyên gia phân bón và tài chính thế giới đều
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 18 dự báo, giá phân bón đang giảm nhưng khả năng vẫn neo ở mức cao và hoàn toàn phụ thuộc vào giá xăng dầu thế giới cũng như diễn biến của cuộc chiến Nga-Ukraine. Về cung phân bón cho vụ Đông Xuân 2022-2023, hiện công suất sản xuất phân đạm ure của 4 nhà máy thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) đã lên tới 2,5 triệu tấn/năm trong khi nhu cầu tiêu thụ trong nước chỉ ở ngưỡng 1,6-1,8 triệu tấn/năm. Với phân bón chứa lân và phân tổng hợp NPK, công suất sản xuất trong nước cũng vượt xa nhu cầu. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu khoảng 40% lượng phân DAP và toàn bộ lượng phân để đáp ứng nhu cầu trong nước. Theo dự báo của Hiệp hội Phân bón quốc tế (IFA), thị trường phân bón thế giới có thể diễn biến theo 3 kịch bản. – Cụ thể, ở kịch bản bi quan, nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ giảm vào năm 2023 và đạt 194,6 triệu tấn vào năm 2026, nghĩa là nhiều hơn 2 triệu tấn so với năm 2019, nhưng thấp hơn 9 triệu tấn so với mức năm 2020. – Ở kịch bản trung bình, nhu cầu phân bón thế giới ở mức 202,1 triệu tấn vào năm 2026. – Ở kịch bản lạc quan, nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ đạt 211,1 triệu tấn vào năm 2026. Trong cả ba kịch bản này, rất ít khả năng giá phân bón sẽ giảm xuống thấp hơn vào năm 2023. Brazil chịu trách nhiệm cho 25% sản lượng lương thực của thế giới và là nước tiêu thụ lớn thứ hai trên thế giới, 96% lượng được sử dụng là nhập khẩu. Theo thống kê phân bón năm 2021, Canada là nhà cung cấp đứng đầu thế giới với sản lượng là 14 triệu tấn, tiếp đó là Nga với sản lượng cung cấp là 9
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 19 triệu tấn, Belarus với 8 triệu tấn và Trung Quốc là 6 triệu tấn. Tuy nhiên, vẫn là cung không đủ cầu. Thị trường phân bón hữu cơ tại Việt Nam Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long vừa là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ. Hiện nay, bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất lượng sản phẩm do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền vững và có giá trị kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo. Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp, chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương hiệu lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan, Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có Sông Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất hữu cơ đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Nhật Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 20 tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào dẫn dắt thị trường như loại phân bón vô cơ. Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03 tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu… Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ đảm bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất lượng, nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng ưa chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này mới chỉ tập trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc Giang (Lục Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với các khu vực trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn phân bón nhập khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên bà con nông dân vẫn hạn chế trong việc sử dụng. Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Nam, Miền Bắc, Miền Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng. Đặc biệt, với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện nay thì triển vọng phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn.
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 21 2.2. Phân hữu cơ là một trong ba chất dinh dưỡng đa lượng quan trọng đối với cây trồng. Nó rất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Trong đất tự nhiên có một lượng lớn, tuy nhiên lượng này lại chủ yếu ở dạng khó tiêu, cây trồng không thể hấp thụ được. Do đó cần phải bổ sung một lượng dễ tiêu từ bên ngoài vào để cung cấp cho cây. Tuy nhiên, qua quá trình canh tác, lượng kali trong đất bị mất dần, kèm theo tình trạng đất bị thoái hóa do bổ sung quá nhiều kali vô cơ làm ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng. Kali là một trong những nguyên tố dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đối với sinh trưởng của cây trồng. – Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây. – Kali giúp cây cứng cáp, chắc khỏe, ít đổ ngã. – Kali làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với các tác động bất lợi từ bên ngoài như thời tiết và sâu bệnh. – Kali giúp cây dễ dàng sinh trưởng, tạo điều kiện thuận lợi ra nhánh, phân cành và lá. – Kali giúp điều hòa các chất dinh dưỡng, tăng khả năng hút đạm và lân tốt hơn. – Kali giúp tăng hàm lượng đường trong nông sản, giúp cho nông sản có màu sắc tươi đẹp và hương vị thơm ngon hơn. Góp phần nâng cao năng suất và chất lượng. Nguyên tố kali cần thiết cho tất cả các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Tuy nhiên, cần lưu ý về liều lượng cần bổ sung cho cây trong từng giai đoạn phát triển và theo nhu cầu của cây. Bên cạnh đó cần chọn loại kali phù hợp để việc bổ sung đạt hiệu quả cao. Vì vậy, nên tận dụng các nguồn kali hữu cơ từ tự nhiên.
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 22 Trước, trong thời điểm bón phân Kali giúp tăng khả năng hút nước và dinh dưỡng của rễ cây. Điều hòa các chất dinh dưỡng, tăng khả năng hút đạm và lân tốt hơn. Vì vậy kali thường được bón trước hoặc bón cùng thời điểm với các loại phân bón khác để tăng khả năng hấp thu và vận chuyển dinh dưỡng của cây trồng. Thời điểm làm hoa Kali giúp tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng để cây phát triển khỏe mạnh; tạo điều kiện thuận lợi cho cây đẻ nhánh, phân cành, lá. Kali giúp làm tăng quá trình phân hóa mầm hoa, giảm tỷ lệ rụng, tăng tỷ lệ đậu quả. Đối với các loại cây ăn quả, cây cần nhiều kali trong giai đoạn làm hoa, nuôi trái. Vì vậy trước thời điểm làm hoa cần tiến hành bón kali để tăng khả năng ra hoa đậu quả. Thời tiết bất lợi, khô hạn Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây, giúp cây cứng cáp, chắc khỏe, ít đổ ngã. Kali giúp tăng khả năng sử dụng ánh sáng cho cây trồng trong điều kiện ít nắng. Giúp cây giữ nước tốt hơn; tăng khả năng chống hạn nhờ tăng cường hydrat hóa các cấu trúc keo của huyết tương và nâng cao khả năng phát tán của chúng. Bên cạnh đó kali giúp tăng cường sức chịu rét và chống chọi qua mùa đông nhờ tăng lực thẩm thấu của tế bào. Vì vậy Kali thường được bổ sung cho cây trồng trước các đợt thời tiết bất lợi, sâu bệnh. Giai đoạn tạo ngọt cho quả Kali góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản thông qua quá trình tăng tích lũy đường, vitamin trong quả. Giúp màu sắc quả đẹp hơn, hương vị quả thơm ngon hấp dẫn hơn, kéo dài thời gian bảo quản nông sản. Vì vậy kali thường được sử dụng bón cho cây trước thời điểm thu hoạch từ 1- 2 tháng.
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 23 Hiện nay xu hướng canh tác nông nghiệp đang dần dịch chuyển sang hướng canh tác hữu cơ, thuận tự nhiên, do đó việc bổ sung các chất dinh dưỡng cho cây trồng bằng các nguyên vật liệu tự nhiên, sẵn có thay thế cho các loại phân bón vô cơ đang được áp dụng rộng rãi. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” được thực hiện tại, tỉnh Hà Tĩnh. 4.2. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 26 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 250.000,0 m2 1 Nhà xưởng sản xuất chính 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2 2 Nhà điều hành 2.000,0 1 1.500,0 1.500,0 m2 3 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2 4 Nhà bảo vệ 100,0 1 100,0 100,0 m2 5 Khu hóa khí 1.000,0 1 500,0 1.000,0 m2 6 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 500,0 1 500,0 500,0 m2 7 Nhà vệ sinh công nhân 100,0 1 80,0 80,0 m2 8 Phòng Lab, kiểm nghiệm 200,0 2 150,0 300,0 m2 9 Nhà kho nguyên liệu 10.000,0 1 10.000,0 10.000,0 m2 10 Kho thành phẩm 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2 11 Bãi tập kết và chế biến nguyên liệu 150.000,0 _ _ _ m2 12 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2 13 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2 14 Đất giao thông nội bộ 25.000,0 _ _ _ m2 15 Đất cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 19.800,0 _ _ _ m2
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 27 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình sản xuất phân Kali hữu cơ  Sơ đồ công nghệ: Quy trình sản xuất phân hữu cơ  Thuyết mình quy trình: Bước 1: Tập kết nguyên liệu Bã quả cọ dầu
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 28 Nguyên liệu đầu vào được chúng tôi sử dụng để sản xuất phân Kali hữu cơ là: Tro bã quả cọ dầu, được nhập khẩu từ Malaysia và Indonesia. - Tro bã quả cọ dầu được tập trung thu gom lại tại bãi tập kết nguyên liệu. Sau đó được đưa vào lò khí hóa. Vì trong tro có nhiều cacbon nên chúng tôi sẽ đốt bằng lò khí hóa để xử lý cacbon. Bước 2: Đốt bằng hệ thống khí hóa Hệ thống khí hóa Khí hoá là một quá trình chuyển đổi các vật liệu carbon dựa trên nhiên liệu hữu cơ hoặc hóa thạch thành carbon monoxide, hydro và carbon dioxide. Điều này đạt được bằng cách phản ứng với vật liệu ở nhiệt độ cao (> 700 ° C), không đốt cháy, với lượng oxy và hơi nước được kiểm soát. Cacbon sẽ chuyển thành dạng CO2 và thoát ra ngoài.
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 29 Ưu điểm của khí hoá là sử dụng khí tổng hợp (H2 và CO) có hiệu quả cao hơn đốt cháy trực tiếp nhiên liệu ban đầu vì nó có thể đốt cháy ở nhiệt độ cao hơn, sử dụng nhiều công nghệ đốt hiệu quả, dễ dàng trong điều khiển, kiểm soát quá trình cháy. Một số quy trình khí hoá nhằm mục đích tinh chế các nguyên tố tro ăn mòn như clorua và kali, cho phép sản xuất khí sạch từ các nhiên liệu có vấn đề khác. Ngoài ra sử dụng khí hoá có thể giảm phát thải các khí độc hại khi đốt từ nhiêu liệu hoá thạch như SOx và NOx.
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 30 Bản vẽ mô phỏng hệ thống khí hóa Hệ thống lò khí hóa xử lý hết 97% cacbon, thu được phân Kali hỗn hợp có các thành phần: K2O 38,2%, CaO 6%, P2O5 2,7%, Mg2O 5% và mùn hữu cơ trên 24%. Bước 3: Hóa lỏng phân Kali hữu cơ Phân Kali sau khi được xử lý bằng hệ thống khí hóa sẽ tồn tại bởi dạng rắn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng công nghệ Nano hóa để hóa lỏng phân Kali hữu cơ. Công nghệ Nano (Nanotechnology) là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Hay có thể hiểu đơn giản là sự phân tích, điều khiển và chế tạo các vật chất bằng cách đưa nó về hình dạng và kích thước từ 1 đến 100 nanomet. Bước 4: Đóng gói Cuối cùng, cho dung dịch phân Kali hữu cơ vào chai lọ để đóng gói thành phẩm. Dung dịch phân Kali hữu cơ với các nguyên tử, phân tử nhỏ giúp cây trồng dễ dàng hấp thu hơn, tăng hiệu quả năng suất hơn. Phân hữu cơ thành phẩm
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 31 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 250.000,0 m2 1 Nhà xưởng sản xuất chính 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2 2 Nhà điều hành 2.000,0 1 1.500,0 1.500,0 m2 3 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2 4 Nhà bảo vệ 100,0 1 100,0 100,0 m2 5 Khu hóa khí 1.000,0 1 500,0 1.000,0 m2 6 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 500,0 1 500,0 500,0 m2 7 Nhà vệ sinh công nhân 100,0 1 80,0 80,0 m2 8 Phòng Lab, kiểm nghiệm 200,0 2 150,0 300,0 m2
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 32 T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 9 Nhà kho nguyên liệu 10.000,0 1 10.000,0 10.000,0 m2 10 Kho thành phẩm 20.000,0 1 20.000,0 20.000,0 m2 11 Bãi tập kết và chế biến nguyên liệu 150.000,0 _ _ _ m2 12 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2 13 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2 14 Đất giao thông nội bộ 25.000,0 _ _ _ m2 15 Đất cây xanh cảnh quan, đất dự trữ phát triển 19.800,0 _ _ _ m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị xưởng sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị xưởng nguyên vật liệu và chế biến Trọn Bộ 4 Thiết bị khu hóa khí Trọn Bộ 5 Thiết bị vận tải, chuyên chở Trọn Bộ 6 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 33 T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 7 Thiết bị phòng Lab, kiểm nghiệm Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 34 Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến T T Chức danh Số lượn g Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Ban Giám đốc 6 40.000 2.880.000 619.200 3.499.200 2 Trưởng bộ phận 30 25.000 9.000.000 1.935.000 10.935.000
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 35 T T Chức danh Số lượn g Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 3 Chuyên gia kỹ thuật 50 15.000 9.000.000 1.935.000 10.935.000 4 Hành chính quản trị 45 9.000 4.860.000 1.044.900 5.904.900 5 Công nhân 1300 7.000 109.200.000 23.478.000 132.678.000 6 bảo vệ, tạp vụ 16 7.000 1.344.000 288.960 1.632.960 Cộng 1451 11.385.000 136.620.000 29.373.300 165.993.300 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý II/2024 đến Quý II/2025
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân Kali hữu cơ ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 37 - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 38 - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” tại tỉnh Hà Tĩnh và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 39 xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 40 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 41 Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 42 - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 43 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất  Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;  Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm.  Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất;  Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 44  Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 45 phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 46 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay 50%. Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất phân Kali hữu cơ” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 47 hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 48 thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.727.118.187.000 đồng. (Một nghìn bảy trăm hai mươi bảy tỷ một trăm mười tám triệu một trăm tám mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (50%) : 863.559.094.000 đồng. + Vốn vay - huy động (50%) : 863.559.094.000 đồng.
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 49 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: Phân Kali hữu cơ tấn/năm 1.000.000 Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 8% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 70% Doanh thu 5 Chi phí điện, nước 7% Doanh thu 6 Chi phí quản lý vận hành 6% Doanh thu 7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 8 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương án vay. • Số tiền : 863.559.094.000 đồng. • Thời hạn : 10 năm (120 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11,5% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 50 Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 138,2 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 383% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 21.61 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 21.61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 51 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,95 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,95 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 11,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.361.417.518.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 3.361.417.518.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 52 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 27.95% > 11,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 53 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 103,1 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà máy sản xuất phân Kali hữu cơ” tại Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ” TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 54 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT: 1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. T Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/ năm 11.543.301.211 11.658.734.223 11.775.321.565 11.893.074.781 12.012.005.528 1 Doanh thu từ sản xuất phân kali hằng năm 1000đ 11.543.301.211 11.658.734.223 11.775.321.565 11.893.074.781 12.012.005.528 - Số lượng tấn/năm 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0 1.000.000,0 - Đơn giá 1000 đồng 12.151 12.272 12.395 12.519 12.644 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/ năm 10.741.053.834 10.848.118.433 10.956.253.677 11.065.470.273 11.175.779.036 1 Chi phí marketing, bán hàng 8% 923.464.097 932.698.738 942.025.725 951.445.982 960.960.442