Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷngười trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4].Đặc biệt, tại Việt Nam, dịchSXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm,trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhómnhững bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết(SXH)là ở nhóm tuổi dưới 15
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyếnbacsyvuive
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) là vấn đề sức khỏe quan trọng trên phạm vi toàn cầu vì xuất độ (a) và tử suất
(b) cao, chất lượng sống của bệnh nhân bị sút giảm và gánh nặng chi phí điều trị chăm sóc nhiều. Đây là bệnh lý
ác tính thường gặp ở nam giới cao tuổi với đỉnh cao xuất độ và tử vong trong khoảng 70 tuổi nhưng do diễn tiến
chậm và liên tục với nhiều mức độ ác tính khác nhau nên bệnh có tầm ảnh hưởng đến khoảng tuổi rộng hơn [4].
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷngười trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4].Đặc biệt, tại Việt Nam, dịchSXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm,trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhómnhững bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết(SXH)là ở nhóm tuổi dưới 15
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyếnbacsyvuive
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) là vấn đề sức khỏe quan trọng trên phạm vi toàn cầu vì xuất độ (a) và tử suất
(b) cao, chất lượng sống của bệnh nhân bị sút giảm và gánh nặng chi phí điều trị chăm sóc nhiều. Đây là bệnh lý
ác tính thường gặp ở nam giới cao tuổi với đỉnh cao xuất độ và tử vong trong khoảng 70 tuổi nhưng do diễn tiến
chậm và liên tục với nhiều mức độ ác tính khác nhau nên bệnh có tầm ảnh hưởng đến khoảng tuổi rộng hơn [4].
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Luận văn Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân xơ gan mất bù.Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là một bệnh cảnh nặng, có thể dẫn đến tổn thương nhiều cơ quan, hoặc gây sốc dẫn tới tử vong. Bệnh cần được điều trị càng sớm càng tốt (được điều trị ngay kháng sinh theo kinh nghiệm ngay cả khi chưa có bằng chứng vi sinh).
Xơ gan mất bù là giai đoạn cuối của quá trình viêm gan kéo dài. Hậu quả là chức năng của gan bị suy giảm nghiêm trọng, kéo theo đó là hàng loạt chức năng của cơ thể bị suy giảm theo, trong đó có hệ thống miễn dịch của cơ thể. Cơ chế của sự suy giảm miễn dịch trong xơ gan chưa được hiểu biết đầy đủ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng Yhoccongdong.com
Mục tiêu của những hướng dẫn này là hoàn thiện và thống nhất việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư buồng trứng. Các hướng dẫn này bao gồm chẩn đoán và chuẩn bị trước mổ. Quyết định điều trị đa mô thức và điều trị phẫu thuật cho bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng trên 18 tuổi và cung cấp thông tin cho việc thảo luận giữa bệnh nhân và người chăm sóc.
Dac diem benh nhan xoan tinh hoan tai benh vien viet ducbacsyvuive
MỤC TIÊU: Nhằm nâng cao ý thức cảnh giác cho cả nhân viên y tế cũng như người bệnh về bệnh xoắn tinh hoàn và đưa ra những những kiến nghị nhằm hạn chế bớt việc cắt bỏ tinh hoàn.
Similar to cải thiện điều trị sepsis tại các quốc gia nguồn lực hạn chế: một kế hoạch cho tương lai (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
cải thiện điều trị sepsis tại các quốc gia nguồn lực hạn chế: một kế hoạch cho tương lai
1. Cải thiện trong điều trị Sepsis tại
các quốc gia nguồn lực hạn chế:
Một kế hoạch cho tương lai
J. Christopher Farmer
2. Hi n th c v Sepsisầ
1. Trên 75% gánh nặng toàn cầu của bệnh nhiễm khuẩn, được đánh
giá bằng tỷ lệ tử vong và tàn phế hiệu chỉnh theo số năm mất mát,
xảy ra ở các nước có nguồn lực hạn chế
2. Bệnh nhân nhiễm khuẩn đứng hàng thứ 6 trên 10 nguyên nhân
thường gặp nhất tại các nước có nguồn lực hạn chế
3. Trong khi các hướng dẫn quốc tế giúp cải thiện bền vững tỷ lệ tử
vong tại các nước Phương Tây, những hướng dẫn này không thể áp
dụng trong thực hành lâm sàng tại các nước có nguồn lực hạn chế vì
một số lý do, chỉ một trong những lý do là nguồn lực hạn chế.
3. Reprinted from Dellinger RP, Levy MM, Rhodes A, et al: Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for
Management of Severe Sepsis and Septic Shock: 2012. Crit Care Med 2013; 41:580-637.
Giai đo n đ uầ
4. Thử nghi m ProCESS N Engl J Med 370:1683-1693; 2014
Trong m t thử nghi m lâm sàng đa trung tâm th c
hi n t i các b nh vi n tr ng, h i s c theo quy trình
đ i v i b nh nhân s c nhi m khuẩn đ c chẩn đoán
t i khoa c p c u không cải thiện kết cục.
5. The ARISE Investigators and the ANZICS Clinical Trials Group. N Engl J Med
2014;371:1496-1506
• Trên b nh nhân h i s c đ n khoa c p c u trong giai đo n
đ u c a s c nhi m khuẩn, EGDT không giảm được tỷ lệ
tử vong chung trong 90 ngày
6. D a trên k t qu c a thử nghi m ProCESS và
ARISE, Ban ch p hành SSC có ý ki n nh sau:
• Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) và bão hòa ô xy tĩnh mạch trung tâm
(ScvO2) qua catheter tĩnh mạch trung tâm là một phần của chiến lược hồi sức
sớm không làm thay đổi tỷ lệ sống trên tất cả bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn được
dùng kháng sinh và hồi sức dịch kịp thời so với nhóm chứng.
• Cần đo CVP và ScvO2 trên tất cả bệnh nhân có kết quả >4 mmol/L và/hoặc tụt
huyết áp kéo dài sau test truyền dịch lúc vào và những bệnh nhân được dùng
kháng sinh kịp thời không được hỗ trợ bởi các bằng chứng khoa học hiện hành.
• Kết quả của thử nghiệm ProCESS và ARISE đã không chứng minh được những
kết cục không thuận lợi trên những nhóm bệnh nhân dùng CVP và ScvO2 là
thông số kết cục của hồi sức. Do không gây hại nên tiếp tục được giữ trong
trong gói giải pháp hiện hành của SSC cho đến khi có các cập nhật dữ liệu
nghiên cứu mới được thực hiện.
7. N u n ng đ lactate máu c a b n tăng, hưy giơ tay lên
8. Định nghĩa mới về sepsis…
Xây d ng và đánh giá n i b m t mô hình lâm sàng đơn gi n có
th phát hi n đ c nh ng b nh nhân nhi m trùng có nguy cơ
cao nh tầ
• Có tiến triển lâm sàng xấu (về tỷ lệ tử vong tại viện do sepsis)
• Thời gian nằm ICU kéo dài, suy tạng sau 72h
• Chẩn đoán sepsis nặng tại bệnh viện
• Nhiễm khuẩn + rối loạn chức năng tạng có code ICD9-CM,
hoặc
• Tăng nguy cơ tử vong tại viện cho những bệnh nhân không
thuộc code ICD9-CM.
9. “Mô hình New3” sử dụng đặc điểm lâm sàng, sẵn có với mọi h
th ng y tế, không có kết quả xét nghiệm
• Có từ 2 trở lên đặc điểm lâm sàng của New3 tương ứng tăng từ 10-
‐50 lần khả năng kết cục xấu
• Phân tách trên nhóm thuần tập nội và ngoại của trên 800.000 bệnh
nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn thấy tương đương với SOFA và tốt
hơn SIRS
• Nồng độ lactate huyết tương không tách biệt tốt hơn so với New3
• Đánh giá thêm trên bệnh nhân ngoài nước Mỹ đang được tiến
hành.
Định nghĩa mới về sepsis…
10. Định nghĩa mới về sepsis…
QU C GIA
PHÁT TRI N
QU C GIA NGU N L C
H N CH
Không phụ thuộc công nghệ…
11. TIME?
ICU
B NH VI N
PHÒNG KHÁM
C NG Đ NG
KHU V C
B nh nhân sepsis đ n khám ở đâu và nh th nào?
12. Chuy n giao đi u tr
TRIAGE
PHÁT TRI N C A
SEPSIS
ĐI U TR
NÂNG CAO
Bệnh nhân có triệu chứng sepsis điều trị bắt đầu từ đâu?
13. Ho t đ ng nhân đ o t i châu Phi c a m t tổ ch c Từ thi n nh c a Anh. M c tiêu c a nó
là cung c p nh ng s h tr th c hành, tài chính và vật ch t cho các d án y t và giáo
d c t i châu Phi nhằm ch ng b nh tật và đói nghèo.
S kham khổ không ph i toàn c u
14. Baelani et al. Critical Care 2011, 15:R10 http://ccforum.com/content/15/1/R10
15. Baelani et al. Critical Care 2011, 15:R10 http://ccforum.com/content/15/1/R10
16. Baelani et al. Critical Care 2011, 15:R10, http://ccforum.com/content/15/1/R10
Đánh giá tình hình hồi sức truyền dịch…
18. Recommendations for sepsis management in resource-limited settings, Intensive Care Med (2012) 38:557ậ574,
DOI 10.1007/s00134-012-2468-5
19. Recommendations for sepsis management in resource-limited settings, Intensive Care Med (2012) 38:557ậ574,
DOI 10.1007/s00134-012-2468-5
Ph i luật hóa “không làm”
20. 1 gi
1 L d ch
1 kháng
sinh
C n bao nhiêu đ t o s khác bi t
có Ủ nghĩa?
Thay đổi đường cong sống còn…
21. “Đ c tin là cánh cửa c a tâm h n”
David Zindell, The Broken God
22. Sáng ki n sàng l c-dậy-đi u tr c a Bekele Afessa nhằm
c i thi n đi u tr Sepsis t i các n c ngu n l c h n ch
Bekele Afessa là một thầy thuốc hồi sức tích cực cống hiến hết mình
và đã từ trần vào đầu năm 2013. Ông là một thành viên tích cực của
cả ESICM và SCCM. Cuộc đời giảng dậy của ông đã dành chọn cho
việc cải thiện điều trị sepsis cho tất cả các bệnh nhân. Quê hương
Ethiopia của ông đã khơi nguồn cảm hứng cải thiện sự tiếp cận và
chất lượng điều trị sepsis cho những bệnh nhân ít may mắn nhất
trong số chúng ta. Bek được mọi người yêu quý và kính trọng trong
chuyên nghành hồi sức tích cực trên toàn thế giới, kể cả những
người tham gia vào sáng kiến này. Những nỗ lực này nhằm tưởng
nhớ đến ông và mang tên ông.
23. Sáng ki n sàng l c-dậy-đi u tr c a Bekele Afessa nhằm
c i thi n đi u tr Sepsis t i các n c ngu n l c h n ch
• Nhóm chuyên trách phối hợp của ESICM-SCCM
• Một mảng của Surviving Sepsis Campaign
24. • Những can thiệp dựa trên các nghiên cứu tổng kết hệ thống cũng như
khuyến cáo do Surviving Sepsis Campaign và các chương trình khác
đưa ra
• Bao gồm cả ô xy liệu pháp/kỹ thuật thông thoáng đường thở, hồi sức
truyền dịch, kiểm soát ổ nhiễm khuẩn, và điều trị kháng sinh
• Không cần các can thiệp hồi sức tích cực (như thông khí nhân tạo,
theo dõi huyết động tiên tiến, xét nghiệm tiên tiến) vì thiếu thốn toàn
cầu và không có sẵn những kỹ thuật như vậy trong các điều kiện không
có đủ nguồn lực.
Sàng l c-Dậy-Đi u tr
25. Sàng lọc-D y-Điều trị
SÀNG L C MỌI TR NG
GIÁO D C V SEPSIS
C P C U BAN Đ U SEPSIS
26. Sàng lọc này có chức năng tương tự như Phân tích nguy cơ rủi ro
(Hazard Vulnerability Analysis - HVA), một phương tiện/công cụ
được chuẩn hóa (chấp nhận toàn cầu) dùng để đánh giá các nguy cơ
về môi trường, khả năng thảm họa, nguy cơ thương vong lớn cho
các trung tâm dân số theo địa lý.
Sàng l c môi tr ng
27. Sàng lọc môi trường
• Thiết kế nhằm xác định khoảng cách tồn tại trong chẩn đoán và điều trị
sepsis
• Dịch tễ theo vùng - sepsis
• Nguy cơ về môi trường
• Nguy cơ sức khỏe cộng đồng
• Hiểu biết của cộng đồng về chống nhiễm khuẩn
• Cung cấp những nền tảng kiến thức
• Khả năng của hệ thống chăm sóc sức khỏe
• Tiếp nhận bệnh nhân, hồi sức và cung cấp y tế
• Tình trạng hiện hành của các ICU – khả năng, đào tạo, trang thiết bị
• Nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện
28. • Tăng cường nhận thức của các cán bộ y tế về gánh nặng do
sepsis
• Đào tạo cho cán bộ y tế phòng tránh sepsis do nhiễm trùng bệnh
viện
• Đào tạo cho cán bộ y tế phát hiện sớm sepsis
• Đào tạo cán bộ y tế điều trị cơ bản về sepsis
Giáo d c v Sepsis
29. Giáo dục về Sepsis
Đào t o t i ch cho cán b y t
• Sepsis là gì?
• Đánh giá bệnh nhân – đánh giá tình trạng tưới máu, A-B-C
• Trọng tâm điều trị
• Sử dụng các video ngắn quay bằng smart phone
• Đặt đích là các thầy thuốc không thuộc chuyên nghành hồi sức
tích cực
• Các thầy thuốc tại tất cả các vị trí tiếp nhận bệnh nhân
30. Module 1: Sepsis là gì?
Module 2: Phòng tránh Sepsis
Module 3: Phát hi n sepsis
Module 4: SEPSIS FAST – Đi u tr Sepsis
Ch ơng trình giáo d c tập trung v Sepsis
t i các n c có ngu n l c h n ch
• Các champion đ a ph ơng (1 đi u
d ỡng, 1 bác sỹ) cùng v i 2-3 chuyên
gia sepsis châu Phi
• Không bài gi ng powerpoint mô ph m!
• Tập trung thi t k t ơng tác bằng các
ca lâm sàng
• Tập trung phát hi n các đe d a “t i t ”
• Phác đ , minh h a, hình nh l y từ đ a
ph ơng
31. Sepsis FAST!
Fluids (Truyền dịch)
TM vs. đường uống: chỉ định, liều lượng, khi nào thì dừng
Antimicrobial drugs (Thuốc kháng sinh)
Chọn đúng kháng sinh
Source control (Kiểm soát ổ nhiễm khuẩn)
Đôi khi cần điều trị khác ngoài kháng sinh (phẫu thuật)?
Time (Thời gian)
Càng nhanh càng tốt! Lý tưởng nhất là trong vòng 1h!
Nhi khoa: chi tiết cụ thể cho người lớn và trẻ em!
32. Giờ: _________
Quy trình SEPSIS FAST – SEPSISàNKàNGƯỜIàLỚN
HCà hiễ àtrù g:àààviêm màng não
hô hấp
ụ g/sả khoa
tiết iệu
khác _______________
SIRS: NTi >90 lầ /phút
Nthở >20 lầ /phút
To >38/<36°C
BC <4/>12 G/L
+
có
không
ĐIỀUàTRỊà
CHUẨN
Chỉàđị hàO2 ếuà àthể à+àkiể àtraàđườ gàhu ết
Mứ àđộàýàthứ :àáVPUKh gàđ pàứ gàhoặ à
hỉàphả àứ gàvớiàđau
Nằ à ghi gà ộtà Đ hàgia àthờiàgia àphả àhồià
aoà ạ h
≥ àgi Điềuàtrịà0. àLàRLáà a .à3àLà
tro gà hàđầu
Dấuàhiệuàsu àh àhấp?
không
có
Bắtàđầuàkh gàsi h
h àhấp:àKS à àgàiv;àbụ g:àKS à àgàTM;à iệu:àKS à àgàTM;à gà o:àKS à àgàTM
theo dõi về dị ứng!
Ổà hiễ àkhuẩ à àthểà ổàđượ àkh g?
hưà pà e,àổàbụ g,às tàrau
Hộià hẩ à
goại
có
không
Testàsốtàr t
Hỏi/testàHIVà ếuàBNàđồ gàý
Dươ gàtí h S gàlọ àlao
<4 giây
Điều trị theo phá
đồ tại ệ h việ
Dươ gàtí h
Âm tính
Giờ: _________
Họàt :à______________________ Nă :à__à tuổi
Ngày: ________
Giờ: ________
Bệ hàviệ à
Gitwe
33. Kit c p c u Sepsis (SFAk)
• Thu thập thông tin và vật tư cần cho điều trị cơ bản sepsis trong
24h đầu
• Đặt ở những cơ sở chăm sóc ban đầu (như trạm y tế), bệnh viện
nhỏ, phòng khám cấp cứu/ngoại trú của bệnh viện lớn
• SFAk cho phép điều trị sepsis theo đặc trưng của từng khu vực
(xác định được nhờ công cụ sàng lọc môi trường)
• Sử dụng trong tất cả các cấp bậc nhân viên y tế (như điều dưỡng,
nhân viên hỗ trợ lâm sàng và bác sỹ)
• Nội dung tối thiểu: cannula tĩnh mạch (người lớn và trẻ em), bộ
truyền dịch, 1 L dịch truyền, dung dịch bù nước đường uống và
liều truyền tĩnh mạch của các kháng sinh điều trị kinh nghiệm có
hiệu quả với hầu hết các vi khuẩn thường gặp nhất.
34. • Các biểu mẫu điều trị sepsis thông tin cơ bản được minh họa rõ và
bằng biểu tượng (như phác đồ đơn giản chỉ gồm truyền dịch, khởi
đầu kháng sinh và kiểm soát ổ nhiễm khuẩn sớm bất kể khi nào có
thể)
• Thông tin liên hệ các trung tâm điều trị sepsis cấp trên gần nhất
• Biểu mẫu ghi nhận thông tin đơn giản đánh dấu những phần liên
quan đến sepsis trong bệnh sử cũng được đưa vào SFAk
Kit c p c u Sepsis (SFAk)
35. Dự án thí điểm
Được đầu tư bởi Quỹ Hellman Family Foundation & ESICM Life-Priority
• Tập trung những sáng kiến về sepsis tại BV Gitwe, Rwanda
• Nghiên cứu có mục tiêu:
• Đánh giá ảnh hưởng của chương trình đào tạo có trọng tâm về sepsis
trong điều trị bệnh nhân bị sepsis điều trị tại BV Gitwe
• Kiểm chứng công cụ sàng lọc môi trường dùng để đánh giá các mặt cơ
bản của chăm sóc sepsis tại khu vực
• Đánh giá tính ứng dụng lâm sàng và tính thực hành của bộ kit ‘Cấp cứu
Sepsis’ trong điều trị bệnh nhân sepsis tại các khu vực thuộc phạm vi phụ
trách của BV Gitwe và trong BV Gitwe.
38. S b nh nhân (n) nhập vi n hàng tháng vì nhi m
khuẩn và kh năng sepsis
0
50
100
150
200
250
300
350
Mùa mưa
39. S b nh nhân nhập vi n Gitwe vì nhi m khuẩn kh năng dẫn đ n
sepsis trong 36 tháng (2012-2014)
NHÓM TU I T NG S B NH NHÂN B NH NHÂN NH P VI N THEO THÁNG
Người trường thành 3876 108
7 ngày ậ 8 tuần 1447 40
2 ậ 59 tháng 18 0.5
< 5 tu i 1555 43
5-20 tu i 3975 110
40. Tóm tắt
1. Làm việc theo nhóm là quan trọng!
2. Quá trình cải thiện điều trị sepsis trong các nước công
nghiệp phát triển khác một cách căn bản so với các
nước có nguồn lực hạn chế
3. Chúng tôi đã thành lập nhóm chuyên trách nhằm xây
dựng các các tiếp cận trọng tâm điều trị sepsis trong
những nước này
4. Trong khi là một bộ phận của SSC, nó khác về căn
bản về phạm vi và mục tiêu.
41. N u b n quá nh đ t o m t s khác bi t, hãy ng v i m t con mu i
Dalai Lama XIV