Luận vănChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Doanh Thu Tại Công Ty May Mạc. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Doanh Thu Tại Công Ty May Mạc.docx
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
1
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh thu và chi phí
1.1.1 Doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.1.1.2 Phân loại
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh
và thu nhập khác:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm doanh thu hoạt động kinh
doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài chính:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải thu
phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích,
doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của Nhà nước cho doanh nghiệp khi
doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ Nhà nước
giao mà thu không đủ bù đắp chi.
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
2
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền
bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc
cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính;
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi
chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp.
* Thu nhập khác
Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ
được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các
khoản thu khác.
1.1.2 Chi phí
1.1.2.1 Khái niệm: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí mua hàng được tính vào giá nhập kho theo nguyên tắc giá gốc.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí hoạt động
được theo dõi riêng.
1.1.2.2 Phân loại
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: chi phí sản xuất và chi phí
ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là các loại nguyên liệu và vật liệu
chính, phụ xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
3
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Chi phí nhân công trực tiếp: là tiền lương phải trả cho bộ phận công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích theo lương của họ được
tính vào chi phí.
Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản
phẩm như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì, khấu hao, quảng cáo,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tất cả các chi phí phục vụ cho công tác
tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói chung của toàn doanh
nghiệp.
1.2 Kế toán doanh thu
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do
việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ do khách hàng mang lại.
Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay
trong nội bộ như dùng để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công
nhân viên, trao đổi hàng hóa, làm phương tiện thanh toán công nợ của doanh
nghiệp cũng phải được hoạch toán để xác định doanh thu bán hàng là khách
hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc vào số tiền đã thu hay chưa.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như: bán sản phẩm, bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm khoản thu và phí thu
thêm ngoài giá bán.
Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu
sau khi đã trừ đi các khoản như: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, các khoản giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại…
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
4
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện
như sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn bốn
điều kiện như sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền. Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí liên
quan đến doanh thu. Doanh thu là thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, sổ chi tiết bán hàng
- Bảng kê hàng gởi đi bán đã tiêu thụ, báo cáo bán hàng
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, phiếu xuất kho
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
5
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng
Nội dung doanh thu phản ánh vào tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”.
Kết cấu và nội dung:
Bên nợ:
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp trên số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911.
Bên có:
- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, bất động sản đầu tư của
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp bán trực tiếp
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
6
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 155,156 – Xuất kho thành phẩm, hàng hóa
Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111,112,131 – Giá thanh toán (chưa thuế GTGT)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc bán hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Nợ TK 111,112,131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Phương thức bán chuyển hàng theo hợp đồng
Khi xuất hàng hóa chuyển cho khách hàng theo hợp đồng đã ký, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155,156 – Thành phẩm, hàng hóa
Khi khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng hóa,
ghi: Nợ TK 111,112,131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
Phương thức bán hàng trả góp
Nợ TK 131 – Tổng số tiền phải thu
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng trả góp
Có TK 515 – Lãi suất trả chậm
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Số tiền thu được lần đầu tiên sau khi giao hàng, hoặc các lần sau đó, ghi:
Nợ TK 111,112 - Số tiền thu được
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
7
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ:
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156,157 – Thành phẩm, hàng hóa
- Cuối kỳ tiến hành xác định giá trị thành phẩm hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
- Giá trị thành phẩm đã xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 155,157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các khoản
giảm giá chiết khấu hàng bán hạch toán giống phương pháp kê khai thường
xuyên.
Doanh thu bán hàng thuần
- Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111,112,131,331 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh các loại thuế phải nộp nhà nước:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333 – Thuế XK phải nộp
- Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
8
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213 - Giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán
521 511 111, 112, 131
Các khoản giảm trừ Doanh thu bán
Doanh thu hàng và cung
cấp dịch vụ
333 3331
Thuế TTĐB, thuế XK Thuế
911 GTGT
Kết chuyển doanh thu thuần phải nộp
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh
thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này dùng để phản ánh:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
9
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vốn
khác và các hoạt động đầu tư khác...;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác,...
1.2.2.3 Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng, chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết tài khoản 515 và các giấy tờ khác có liên quan,...
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng:
Nội dung được phản ánh vào tài khoản 515 – “DT hoạt động tài chính”.
Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.5 Phương pháp hạch toán
- Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động
đầu tư, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao
gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Nợ TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
10
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 515 - DT hoạt động tài chính (nếu có lãi)
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản
cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - DT hoạt động tài chính.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
911 515 111,112
Thu tiền gửi,lãicổ phiếu,
trái phiếu,thanh toán chứng
khoán ngắn hạn
121,221
Cuối kỳ kết chuyển Dùng lãi mua bổ sung
thu nhập hoạt động cổ phiếu trái phiếu
tài chính. 111,112,138
Thu nhập được chia
từ hoạt động liên doanh
111,112,131
Thu tiền bất động sản
cho thuê TSCĐ
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
11
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.2.3.1 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu mà doanh
nghiệp không dự tính trước và mang tính chất không thường xuyên, bao gồm:
thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,…các khoản thu nhập khác
ghi vào sổ sách kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý được BGĐ và KTT
ký duyệt.
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại
vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư dài hạn khác,..., tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu
tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất, thu các khoản
nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được giảm, được hoàn.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật...các khoản thu nhập
khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.3.3 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng bảo hiểm, giấy
báo thanh lý, nhượng bán tài sản và các giấy tờ có liên quan,...
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng:
Nội dung phản ánh vào tài khoản 711 – Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: Số thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ kết
chuyển toàn bộ TK 711 sang TK 911.
Bên có: Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
12
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán
- Số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư
dài hạn khác: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá
đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được
hoàn, được giảm, ghi:
Nợ các TK 333 - Số thuế được hoàn, được giảm
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá,
TSCĐ ... ghi: Nợ TK 152, 156, 211,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
13
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.2.3.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
911 711 111,112
Thu phạt khách hàng, các
khoảnphải thu khó đòi đã xóa
sổ, thuế được hoàn bằng tiền.
334,338
Thu phạt trừ ký quỹ,
ký cược,...
Kết chuyển 331,338
thu nhập vào Thu được khoản nợ
TK 911 không xác định chủ nợ
3331
Được giảm thuế
GTGT phải nộp
111,112
Các khoản thừa chờ
xử lý tăng doanh thu
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Khái niệm: Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
14
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.3.2 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
1.3.3 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, hợp đồng bán hàng, giấy tờ liên quan,...
1.3.4 Tài khoản sử dụng
Nội dung phản ánh vào tài khoản 521 (TK 5211, TK 5212, TK 5213)
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại chấp nhận thanh toán cho khách.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.3.5 Phương pháp hạch toán
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
15
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra
được giảm)
Có các TK 111,112,131,...
- Sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,...
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản
ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154, 155, 156
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, ghi:
Nợ TK 611, 631
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (chưa thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp hàng bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,...
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
16
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,...
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có):
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.6 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 5211, 5212, 5213 511
Khi phát sinh các khoản Kết chuyển các
chiết khấu thương mại, khoản chiết khấu
giảm giá hàng bán, thương mại, giảm
hàng bán bị trả lại giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
3331
Thuế GTGT được giảm
1.4 Kế toán các khoản thuế phải nộp
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
17
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.4.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) – TK 3331: là một loại thuế gián thu,
được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo luật thuế GTGT thì các
doanh nghiệp có thể tính thuế theo 1 trong 2 phương pháp: phương pháp khấu
trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp hạch toán:
Phương pháp khấu trừ:
- Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước trong kỳ:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, …
- Khi nhận được tiền do ngân sách nhà nước hoàn trả lại thuế GTGT đầu
vào, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Trường hợp doanh nghiệp được giảm thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 – Trừ vào thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 111,112 – Nhận bằng tiền
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Phương pháp trực tiếp:
Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 511, 515 – Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
18
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 111,112
1.4.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) – TK 3332: là loại thuế được đánh vào
doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà
nước không khuyến khích sản xuất, hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ
thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong như: rượu, bia, thuốc lá,...
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các cá nhân sản xuất, các tổ
chức nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ.
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán
ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB.
Phương pháp hạch toán:
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì doanh thu bán
hàng được ghi nhận là giá bán đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra.
- Phản ánh số thuế TTĐB , ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp
- Khi nộp thuế:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 111, 112 – Tổng số thuế phải nộp
1.4.3 Thuế xuất khẩu (XK) – TK 3333: Thuế XK phải nộp là do hải quan
tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô xuất (FOB) và
thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo
tỉ giá hiện hành. Tuy nhiên, cũng có khi hải quan không tính theo trị giá bán tại
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
19
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà có điều chỉnh do tham khảo biểu giá tối thiểu
khi tính thuế xuất (nhập) khẩu.
Phương pháp hạch toán:
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì doanh thu bán
hàng được ghi nhận là giá bán đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh số thuế thuế XK phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 – Thuế XK phải nộp
- Khi nộp thuế:
Nợ TK 3333 – Thuế XK phải nộp
Có TK 111, 112 – Tổng số thuế phải nộp
1.4.4 Sơ đồ hạch toán các khoản thuế phải nộp
133 3331 511
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
20
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
theo PP khấu trừ theo PP trực tiếp
111, 112 3332, 3333
Thuế Khi thuế
được nộp TTĐB, XK
hoàn thuế phải nộp
khi nộp thuế
1.5 Kế toán chi phí và giá vốn hàng bán
1.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.5.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản
phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra
trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành, và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán xuất kho:
Nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả thuyết là
hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho
được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần
sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được
tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
Bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho
đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình quân của một đơn vị hàng
hóa. Sau đó tính giá trị hàng hóa xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hóa
xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được
tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
21
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp DN
quản lý hàng hóa theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì
lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với
những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
1.5.1.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, bảng kê xuất kho thành
phẩm (Chi tiết theo từng đơn hàng), bảng kê hàng nhập - xuất - tồn, sổ chi tiết
TK 632 và các chứng từ khác liên quan.
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung được phản ánh vào tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Trị giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa
đơn, chi phí nguyên vật liệu chi phí sản phẩm công vượt lên mức bình thường,
chi phí sản phẩm chung cố định không phân bố được tính vào giá vốn.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng tự chế hoàn thành.
- Phản ánh vào tài khoản hao hụt mất mát hàng tồn sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
nhập vào năm nay lớn hơn năm trước.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Giá vốn bán hàng bị trả lại.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.5.1.4 Phương pháp hạch toán
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
22
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Sản phẩm xuất bán trực tiếp cho khách, gửi bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155,156,157
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ trách
nhiệm cá nhân:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…
- Trường hợp doanh nghiệp đồng ý cho khách hàng trả lại hàng hóa đã bán
trước đây, kế toán ghi:
Nợ TK 155,156 – Thành phẩm, hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đã tập
hợp thuế GTGT đầu vào trên TK 133, nhưng không được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 242 (tính vào kỳ sau) – Chi phí trả trước
Có TK 133 - Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
- Phản ánh thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của kỳ trước vào giá
vốn hàng bán ra kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 242 – Chi phí trả trước
- Cuối kỳ kế toán xác định tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ và kết
chuyển:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
23
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5.1.5 Sơ đồ hạch toán
154, 155, 156, 157 632 154,155,156,157
Giá thành thực tế SP xuất giá thành sản
xưởng bán trực tiếp phẩm tiêu thụ
155 bị trả lại
Giá SP Giá thành thực
nhập kho tế SP xuất kho 911
bán trực tiếp
157
giá thành giá thành Kết chuyển giá
SP xuất SP gửi bán vốn hàng bán
kho gửi đã bán được
bán
Giá thành thực
tế SP xuất
xưởng gửi bán
2293 2293
Lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
154, 241 hoàn nhập dự
Chi phí tự chế vượt định mức phòng giảm
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
24
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
gía hàng tồn kho
133
Thuế GTGT không được khấu
trừ vào giá vốn trong kỳ
1.5.2 Kế toán chi phí tài chính
1.5.2.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...
1.5.2.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, HĐ bán hàng, giấy báo nợ,
giấy báo có, phiếu lĩnh lãi, sổ chi tiết TK 635,...
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung được phản ánh vào tài khoản 635-“ Chi phí tài chính”.
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
1.5.2.4 Phương pháp hạch toán
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay
vốn, mua bán ngoại tệ..., ghi:
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
25
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,...
- Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).
- Số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế
toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
- Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán trước hạn:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 131, 111, 112,...
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.5.2.5 Sơ đồ hạch toán
111,112,141 635 911
Chi phí hoạt động đầu tư Cuối kỳ kết chuyển
chứng khoán, hoạt động chi phí tài chính
cho thuê TSCĐ
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
26
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
121,221
Lỗ về bán chứng khoán
Chi phí hoạt động cho vay vốn
128, 222
Lỗ hoạt động liên doanh
229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
1.5.3 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.3.1 Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm
các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển,...
1.5.3.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng
kê thanh toán tạm ứng, sổ chi tiết TK 641, và các chứng từ khác có liên quan.
1.5.3.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung phản ánh vào tài khoản 641- “Chi phí bán hàng”
Kết cấu và nội dung
Bên nợ: Chi phí bán hàng trực tiếp phát sinh trong kỳ
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào TK 911.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
27
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.5.3.4 Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương... cho nhân viên
phục vụ trực tiếp bán hàng:
Nợ TK 6411 - Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338,...
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 6412, 6413 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242 – Vật liệu, công cụ,…
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 6414 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...):
Nợ TK 6417 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
- Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ
liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu:
Nợ TK 6418 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
28
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý:
Nợ TK 6418 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
1.5.3.5 Sơ đồ hạch toán
111,112,152, 153, 242 641 911
Chi phí, vật liệu, công cụ Kết chuyển chi
133 phí bán hàng
334,338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
214
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
29
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Chi phí khấu hao TSCĐ
242, 335
Chi phí phân bổ trích trước
352
Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành
1.5.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.4.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh,
hành chính và chi phí chung khác.
1.5.4.2 Chứng từ sử dụng: hóa đơn thuế GTGT, HĐ thông thường,...
1.5.4.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung phản ánh vào tài hoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Kết cấu và nội dung
Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
30
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
1.5.4.4 Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lương:
Nợ TK 6421 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 334, 338 – Lương, các khoản trích theo lương
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay:
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,...
- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay
không qua kho:
Nợ TK 6423 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,...
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,…
31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
31
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.4.5 Sơ đồ hạch toán
111,112,152, 153, 242 642 911
Chi phí, vật liệu, công cụ
133
334,338
Chi phí tiền lương và các Kết chuyển chi
khoản trích theo lương phí quản lý
242, 335, 214 doanh nghiệp
Chi phí phân bổ, trích trước,
khấu hao TSCĐ
352
Dự phòng phải trả về chi phí
bảo hành
333
Thuế môn bài phải nộp
1.5.5 Kế toán chi phí khác
1.5.5.1 Khái niệm: Là các khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính
được hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, các khoản chi không thường
xuyên,..., bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp
đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản chi phí khác.
1.5.5.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, phiếu chi, các
giấy tờ khác có liên quan,...
32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
32
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5.5.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung phản ánh vào tài khoản 811 – “Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào TK 911
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
1.5.5.4 Phương pháp hạch toán
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, phá vỡ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141,...
- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 811 - Chi phí khác.
- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi
phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112
Có TK 3339 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
33
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác.
1.5.5.5 Sơ đồ hạch toán
211 811 911
Giá trị còn lại khi nhượng
bán thanh lý tài sản cố định Cuối kỳ
214 kết chuyển
Giá trị đã hao mòn
111,112,331
Chi phí nhượng bán thanh lý
tài sản cố định, bị phạt,
bị bồi thường
1.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.5.6.1 Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiêp trong năm tài chính hiện hành.
1.5.6.2 Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê thuế TNDN,
báo cáo kết quả HĐKD.
1.5.6.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung phản ánh vào tài khoản 821- “Chi phí thuế TNDN”.
Kết cấu và nội dung
34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
34
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bên Nợ: Thuế TNDN phải nộp trong năm, thuế TNDN phải nộp bổ sung
của các năm trước do phát hiện sai sót trọng yếu được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành năm nay.
Bên Có: Số thuế thực tế phải nộp, số thuế phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót trọng yếu của các năm trước, cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911.
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.5.6.4 Phương pháp hạch toán
- Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ
khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN
tạm nộp, kế toán phản ánh bổ sung :
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDNhiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
tạm nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
35
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
1.5.6.5 Sơ đồ hạch toán
3334 8211 911
Thuế TNDN tạm nộp Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết
chuyển thuế chuyển thuế
111,112 TNDN hiện TNDN hiện
Khi nộp thuế TNDN hành (Nếu TK hành ( Nếu TK
8211 phát sinh 8211 phát sinh
Nợ < phát Nợ> phát
sinh Có) sinh Có)
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Khái niệm: Kết quả sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữ doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.6.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, sổ chi tiết các tài khoản,...
1.6.3 Tài khoản sử dụng
Nội dung tài khoản được phản ánh vào TK 911
36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
36
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
Bên có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.6.4 Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản
thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
37
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi
phí khác, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối:
Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.6.5 Sơ đồ hạch toán
632 911 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu
hàng bán thuần
641 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
bán hàng tài chính
642 711
38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
38
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập
quản lý doanh nghiệp khác
635, 811 8212
Kết chuyển chi phí Kết chuyển thuế TNDN
tài chính, chi phí khác hoãn lại
8211 4212
Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗ
thuế TNDN hiện hành
Kết chuyển lãi
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
MAY MẶC THÀNH KIỀU
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều
2.1.1 Giới thiệu chung
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên may mặc Thành
Kiều
- Địa chỉ trụ sở: 40/TNg, ấp Thạnh Nghĩa, xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri,
tỉnh Bến Tre.
- Địa chỉ chi nhánh: 62, Nguyễn Đình Chiểu, Thị trấn Ba Tri, Huyện Ba
Tri, tỉnh Bến Tre.
- Điện thoại: 0122 8811 888
- Email: vietgarment@gmail.com
39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
39
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
thanhkieugarment@gmail.com
- Website: www.thanhkieu.com.vn
- Mã số thuế: 1300622250
- Diện tích sử dụng: 4000 m2
- Vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
- Loại hình kinh tế: 100% vốn tư nhân
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Trong những năm trở lại đây, ngành dệt may ở Việt Nam có những bước
phát triển khá mạnh mẽ cả trong nước lẫn trên thế giới. Không nằm ngoài xu
thế chung, tỉnh Bến Tre cũng đã từng bước xúc tiến đầu tư để phát triển nền
kinh tế trong tỉnh ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau với mô hình đưa
doanh nghiệp và việc làm về vùng sâu, vùng xa nhằm mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp lẫn người lao động.
Tại thời điểm đó, là những người con của quê hương Bến Tre – chú
Thành và cô Kiều, hiện là chủ một nhà may mặc tại thành phố Hồ Chí Minh,
đã quyết định thành lập công ty may mặc tại quê hương Bến Tre, nhằm giúp
cho người dân quê hương có thêm một phần thu nhập để cải thiện cuộc sống và
cũng góp phần giúp cho nền kinh tế tỉnh nhà ngày càng phát triển.
Ngày 23/08/2010 được sự đồng ý và cấp phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bến Tre và Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bến Tre công ty TNHH MTV may mặc
Thành Kiều được thành lập.
Ngày 01/01/2011 công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều chính thức
đi vào hoạt động và dần hoàn thiện.
40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
40
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Ngày 19/05/2012 công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều đã tổ chức
lễ khánh thành công ty dưới sự chứng kiến và tham gia của các cấp, chính
quyền địa phương và đông đảo các quan khách, doanh nghiệp đối tác đến dự,
bên cạnh đó là sự chào đón hào hứng, phấn khởi của đội ngũ công nhân viên
lao động và bà con xã nhà.
Công ty may mặc Thành Kiều được xây dựng trên diện tích 4000 m2, với
vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng. Sau hơn 2 tháng đi vào hoạt động, công ty đã thu
hút được hơn 300 người lao động, chủ yếu là người địa phương.
Với sự chuyển mình của nền kinh tế thị trường, một nền kinh tế mới năng
động bao gồm nhiều thành phần kinh tế. Công ty TNHH MTV may mặc Thành
Kiều là doanh nghiệp trẻ, sức cạnh tranh còn non yếu. Đây là một thử thách lớn
đối với công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều.
Nhưng dưới sự lãnh đạo tài tình của tập thể quản lý, cùng với sự nỗ lực,
ham học hỏi, và kinh nghiệm trong công việc của đội ngũ nhân viên lao động,
kết hợp với những lợi thế nhất định: được tiếp thu và kế thừa những khoa học
công nghệ hiện đại trong và ngoài nước, đầu tư trang thiết bị, máy móc với quy
trình công nghệ cao, đã góp phần giúp công ty sớm thích ứng với nền kinh tế
thị trường đầy mới mẽ này, từng bước đi vào ổn định và giúp công ty ngày một
phát triển thành công hơn, dần dần được mở rộng và khẳng định được vị thế
của công ty trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng may mặc trên thị trường
trong nước và chủ yếu là trên thị trường thê giới.
Công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều được xem là công ty vừa có
tiềm năng vừa có sức cạnh tranh ngày một cao hơn. Với 100% sản phẩm của
dự án là để xuất khẩu sang các nước trên Thế Giới như Pháp, các nước
ASEAN, và mục tiêu mở rộng thị trưởng ở các nước Châu Âu .
41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
41
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Giữa năm 2012 công ty đầu tư thêm dây chuyền sản xuất, mở rộng sản
xuất phục vụ đáp ứng kịp thời các sản phẩm may mặc phục vụ theo đơn đặt
hàng, làm tăng lợi nhuận và đời sống cán bộ nhân viên ngày càng ổn định.
Cuối năm 2012 công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều bắt đầu mở
rộng thêm một nhà xưởng bên cạnh công ty hiện tại và dời tất cả các hoạt động
về nhà xưởng mới, nhà xưởng còn lại sẽ được sử dụng cho tổ cắt hàng và làm
kho chứa vải và nguyên phụ liệu nhằm phục vụ cho hoạt động may mặc.
Đầu năm 2015 công ty tiếp tục phát triển thêm một chi nhánh tại Thị trấn
Ba Tri với hai dây chuyền may nhằm phục vụ và đáp ứng nhu cầu cho lao động
tại huyện và vẫn còn tiếp tục duy trì hoạt động tới hôm nay.
Công ty được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH 11 ngày
14/06/2005 và Nghị định số 149/2005/NĐ – CP ngày 16/12/2005 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Công ty
đựơc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu. Trường hợp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng phải tuân theo các
quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Công ty hiện đang hoạt động sản xuất và thương mại các mặt hàng may
mặc, chủ yếu là may trang phục (trừ trang phục từ lông thú) và một số hoạt
động thương mại khác.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
2.1.4.1 Cơ cấu quản lý
42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
42
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV may mặc
Thành Kiều.
( Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều)
b. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
- Giám đốc: Nguyễn Văn Thành là người điều hành phụ trách chung,
chịu trách nhiệm quản lý sử dụng vốn, chỉ đạo các mặt kế hoạch, sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm, tổ chức lao động trong công ty và cũng là quản lý điều hành của
công ty TNHHMTV may mặc THÀNH KIỀU. Đại diện cho công ty trước cơ
quan nhà nước, cơ quan pháp luật, thay mặt công ty ký kết các hợp đồng.
Quản
lý cắt
may
Quản lý
sản
xuất
Quản
lý điều
hành
Phòng
thiết kế
Phòng
mẫu,
cắt và
kho
Phòng
hành
chính
Phòng
kế
toán
Phòng
nhân
sự
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế
hoach
Phòng
quản lý
chất
lượng
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
43
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Phó giám đốc: Nguyễn Đăng Duy dưới sự phân công của giám đốc,
trực tiếp giúp giám đốc quản lý, giám sát thi hành các kế hoạch kinh doanh của
các phòng, ban trong công ty về phần việc thuộc quyền hạn của mình. Có
quyền quyết định mọi công việc liên quan tới phần phụ trách và phải chịu trách
nhiệm trước giám đốc. Nếu những sự việc vượt khả năng và quyền hạn cần
phải xin ý kiến cấp trên. Phó giám đốc cũng chính là quản lí điều hành của
công ty có nhiệm vụ tiến hành lập kế hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám
sát các phòng nhân sự, tài chính, kế toán, xuất nhập khẩu. Chịu trách nhiệm về
an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, các sự cố trong lao động.
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Trần Hải Đăng chịu trách
nhiệm trước công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. Có trách
nhiệm quản lý chung, trong coi mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài chính,
kế toán. Đồng thời là người báo cáo trực tiếp công việc cho giám đốc doanh
nghiệp. Đảm bảo tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chính xác trong việc lập
sổ sách hồ sơ kế toán, tính toán giá thành sản phẩm, mức lương, các bút toán
tính thuế, bảo hiểm, công nợ với chủ đầu tư, khách hàng, ngân hàng cũng như
các đối tượng kinh doanh khác.
- Trưởng phòng thiết kế và quản lý: Nguyễn Thị Kiều chịu trách nhiệm
về việc thiết kế, tạo mẫu, đưa ra những ý tưởng mới mẽ đầy sáng tạo trong việc
tạo mẫu để đem lại cho công ty những mẫu mã mới phục vụ yêu cầu của khách
hàng. Cô cũng chính là quản lí sản xuất của công ty, đảm bảo các vần đề liên
quan đến bộ phận may, kiểm hàng, kiểm tra chất lượng hàng hóa, kho, cắt…
- Các phòng ban khác:
Là nơi tham mưu giúp việc cho giám đốc (phó giám đốc) về từng mặt công
tác, đáp ứng công tác chỉ đạo, và điều hành của giám đốc với các đơn vị.
Trưởng phòng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về từng
phần nghiệp vụ của phòng được giao, có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra
44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
44
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
các đơn vị trực thuộc công ty về kỹ thuật, nghiệp vụ theo chức năng và nhiệm
vụ của phòng. Mối quan hệ giữa các phòng là bình đẳng và thể hiện mối quan
hệ giúp đỡ lẫn nhau về chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ của
giám đốc giao.
Phòng hành chính:
Hoạt động ngoại giao, hỗ trợ ban Giám đốc trong các hoạt động ngoại giao
với cơ quan chính quyền địa phương như: bố trí xe, diễn văn, quà tặng, sân
khấu…Tiến hành quảng bá hình ảnh công ty thông qua các phương tiện đại
chúng tài trợ, hoạt động nhân đạo, giao lưu…Công tác hỏi thăm, tặng quà cho
người lao động.
Hoạt động lễ tân, quản lí con dấu, quản lí trang thiết bị văn phòng, quản lí
văn phòng phẩm và nước uống, cung cấp các bữa ăn cho CBCNV công ty,...
Phòng nhân sự:
Tiến hành hoạt dộng tuyển dụng và đào tạo, ký kết hợp đồng lao động với
người lao động .Quản lí hồ sơ công nhân viên trong công ty, và thực hiện bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Cùng với ban Giám đốc xây dựng chính sách công ty, nội qui lao động,
thỏa ước lao động tập thể và thực hiện theo đúng chính sách, nội qui đề ra, xây
dựng sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban, xây dựng hệ thống
lương và thực hiện trả lương.
Cùng với ban Giám đốc, phòng ban để đánh giá thành tích CBCNV hàng
tháng, hàng năm để trình ban Giám đốc xem xét, khen thưởng bằng (hiện vật,
tăng lương) hoặc sa thải và kỷ luật theo đúng nội quy công ty và luật lao động..
Khuyến khích trợ giúp hoặc trực tiếp tham dự tổ chức các hoạt động văn
hóa, phong trào công ty, các tổ chức hội nhóm, công đoàn, xây dựng nền văn
hóa công ty.
45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
45
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Đại diện cho ban lãnh đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà, ốm đau,
tai nạn lao động cho CBCNV công ty.
Phòng kế toán:
Tham mưu cho Giám đốc và Phó giám đốc về công tác tài chính tại công
ty, tổ chức quy trình hạch toán kế toán cho toàn công ty, quản lý thu – chi và
vốn của công ty theo qui định của ngành và Pháp luật.
Phòng xuất nhập khẩu:
Quản lý về xuất – nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa. Chịu trách nhiệm
làm các thủ tục hải quan để nhập nguyên vật liệu và xụất hàng ra nước ngoài
theo đơn đặt hàng. Lưu trữ tờ khai hải quan, chứng từ xuất khẩu…nghiên cứu,
liên minh liên kết với bạn hàng ngoài nước.
Phòng kế hoạch:
Giải quyết các nhiệm vụ về thống kê, kế hoạch, điều phối mạng lưới kinh
doanh của công ty, triển khai các kế hoạch đã đề ra. Chịu trách nhiệm tìm kiếm
và liên hệ với các đối tác, xử lí các hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch ngắn và dài
hạn, quản lí và điều hành sản xuất. Lưu trữ các giấy tờ, tài liệu quan trọng của
công ty.
Phòng quản lý chất lượng: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, giải quyết các
phản ánh của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
Phòng thiết kế: Thiết kế sản phẩm thỏa mãn nhu cầu về mẫu mã mới,
kiểu dáng, đặc tính sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu của khách hàng.
Phòng mẫu, cắt, kho: Gia công sản phẩm, lưu trữ nguyên vật liệu, thành
phẩm, hàng hóa,...
Và các phòng quản lý khác…
2.1.4.2 Công tác kế toán
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kiêm kế toán tổng hợp
46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
46
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều)
b. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán
- Phòng kế toán của công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều là một bộ
phận quản lí quan trọng không thể tách rời của công ty. Toàn bộ hoạt động liên
quan đến vấn đề kinh tế, ký kết hợp đồng, chỉ tiêu, các chế độ tiền lương, tiền
thưởng, trích bảo hiểm xã hội, các quỹ tại công ty, vốn vay, hoạt động sản xuất
lãi, lỗ… được tính toán căn cứ trên chứng từ gốc và xuất phát từ phòng kế toán.
- Phòng kế toán có trách nhiệm thu thập, xử lí, kiểm tra phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế tài chính cho các đố tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của công ty. Đồng thời các số liệu kế toán phải được xử lý theo đối tượng và
nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các khoản phải thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán
trong công ty.
- Tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính của công ty.
c. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng và kế toán viên.
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Kế toán tiền
lương, doanhthu,
kiêm thủ quỹ
Kế toán các kho
hàng, thành phẩm
và TSCĐ
Kế toán Nợ và
Tiền
47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
47
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Là người lãnh đạo cao nhất trong phòng kế toán, có quyền kiểm tra tính
đúng đắn của các chứng từ kế toán trước khi giám đốc phê duyệt, giúp Giám
đốc chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính, kế toán thống kê, thông tin kinh tế trong
toàn bộ công ty.
Thiết lập tổ chức quản lí bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất
kinh doanh của toàn công ty, chịu trách nhiệm kiểm tra số liệu do kế toán viên
ghi chép, thu thập xử lí ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động
kinh tế tài chính của công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, theo dõi tập hợp chi phí giá thành sản phẩm,
theo dõi nguồn gốc, các loại thuế, tổ chức bảo quản các dữ liệu, tài liệu kế toán,
giữ bí mật sổ sách tài liệu kế toán.
Lập báo cáo quyết toán tài chính trình lên Giám đốc.
- Kế toán nợ và tiền
Là người phụ trách theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng.
Kết hợp chặt chẽ cùng phòng kinh doanh theo dõi đôn đốc thu hồi công
nợ khách hàng kịp thời, mở sổ theo dõi chi tiết cho từng Ngân hàng bao gồm
tài khoản tiển gửi, tài khoản tiền vay theo hướng dẫn của kế toán trưởng.
- Kế toán tiền lương, doanh thu, kiêm thủ quỹ
Là người phụ trách việc thu chi và quản lí quỹ tại công ty, thực hiện thu,
chi tiền theo các chứng từ hợp lệ, kiểm tra các chứng từ hợp lệ để ghi sổ quỹ
hàng ngày và thường xuyên đối chiếu số dư kế toán tiền mặt.
Phải tuyệt đối đảm bảo nguyên tắc thu, chi tiền trong két quỹ theo chế độ
hiện hành, đảm bảo tính cân đối giữa tiền tồn trong két với số dư trên sổ sách
có liên quan.
Hàng tháng tính ra tiền lương, tiền thưởng và lập bảng thanh toán tiền
lương trên cơ sở danh sách công nhân viên và bậc lương của công ty, trích lập
BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định.
48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
48
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ đối chiếu giữa số quỹ tồn thực tế và
tồn quỹ trên sổ sách kế toán. Nếu phát hiện sai sót phải báo ngay cho lãnh đạo
giải quyết.
- Kế toán các kho hàng, thành phẩm và TSCĐ
Mở sổ sách theo dõi chi tiết CCDC, TSCĐ, thành phẩm của từng kho
hàng, ghi chép sổ sách và cập nhật thường xuyên chứng từ hàng ngày phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh một cách kịp thời.
Thường xụyên kiểm kê kho hàng và tài sản đối chiếu số liệu trên sổ sách
với số liệu thực tế để có biện pháp xử lý kịp thời với các bộ phận liên quan.
d. Hình thức ghi sổ kế toán.
Để phù hợp với tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và thuận tiện cho
công tác quản lí công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để hạch
toán. Hình thức kế toán này kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thời gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung
kinh tế.
Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
49. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
49
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng hoặc kỳ hạch toán
Quan hệ đối chiếu
e. Một số thông tin cơ bản khác về công tác kế toán tại công ty.
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/2015 kết thúc vào
ngày 31/12/2015).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng:
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc;
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm
kê định kỳ): Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Là một đơn vị gia công nên nguyên vật liệu nhận giữ hộ.
- Cuối năm kế toán tập hợp và lập báo cáo tài chính
Tổ chức bộ sổ kế toán của công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
50. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
50
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Vận dụng hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ của công ty được áp dụng theo các biểu mẫu thuộc chế
độ kế toán hiện hành, đồng thời sử dụng các chứng từ đặc trưng riêng để phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, bao gồm:
Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán BHXH, bảng tạm ứng lương, hợp đồng lao động, biên bản thanh lí
hợp đồng…
Hàng tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bảng giao nhận
hàng.
Bán hàng: hóa đơn GTGT, bảng kê mua hàng…
Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh
toán, giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê nộp (lĩnh) tiền mặt, giấy thanh toán.
Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ…
- Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC. Tùy theo hoạt động của từng ban,công ty áp dụng các tài
khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ban.
2.1.5 Chức năng, mục tiêu và nhiệm vụ của công ty
2.1.5.1 Chức năng
Công ty TNHH MTV may mặc Thành Kiều là một công ty tư nhân, chuyên
sản xuất sản phẩm may mặc. Áp dụng theo công nghệ kĩ thuật tiên tiến, sản
xuất theo quy trình khép kín, kiểm tra từ nguồn nguyên liệu vào đến nguồn
nguyên liệu ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm ở mức cao nhất với giá thành hợp
lí nhất đồng thời đem lại sự hài lòng cao cho khách hàng.
Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc, 100% sản phẩm của dự
án để xuất khẩu. Sản phẩm của công ty xuất ra hợp thời trang, chất lượng đảm
51. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
51
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng theo đơn đặt hàng. Đặt biệt với
đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo chuyên môn, đầy kinh nghiệm,
luôn sẵn sàng đáp ứng đơn đặt hàng.
Công ty sản xuất mặc hàng may mặc là một mặc hàng truyền thống, thiết
yếu nên có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Hàng hòa của
công ty xuất khẩu chủ yếu sang thi trường chính: Pháp, các nước ASEAN và
đang chuẩn bị mở rộng sang thị trường châu Âu. Vì thế, công ty luôn đòi hỏi
yêu cầu cao về chất lượng và phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Công ty
luôn tạo cho mình tính chủ động, với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại đang
đi vào hoạt động luôn đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng.
Có thể nói sức tiêu thụ ngày càng tăng mạnh đối với hàng may mặc, và là
cơ hội cho doanh nghiệp ngành may mặc phát triển. Vấn đề chính đặt ra cho
ngành dệt may Việt Nam nói chung và công ty TNHH MTV may mặc Thành
Kiều nói riêng hiện nay là làm thế nào để tạo ra lực bức phá rõ nét. Để có được
tên tuổi trên thị trường, doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn, tạo dựng được sản
phẩm của thương hiệu mang đặc điểm riêng của mình. Doanh nghiệp phải thể
hiện được yếu tố “tính cách” riêng ngay trong thương hiệu.
2.1.5.2 Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ,
đảm bảo đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng với chất lượng, mẫu mã sản phẩm
ngày một tốt hơn, đưa tiến vang của công ty ngày một xa hơn trên thị trường
trong và ngoài nước. Tạo niềm tin cho khách hàng, không ngừng củng cố và
phát huy uy tín của công ty.
Về lâu dài, công ty tích cực tìm kiếm đối tác, xâm nhập rộng vào thị trường
mới, duy trì và tạo mối quan hệ lâu dài và uy tín với khách hàng.
52. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
52
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tổ chức kinh doanh có lãi, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống cho người
lao động. Khẳng định chổ đứng trên thị trường truyền thống và nhằm đảm bảo
thị trường.
Không ngừng cải tiến quy trình công nghệ để thích ứng với yêu cầu của thị
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và năng suất lao
động.
Quản lí sử dụng vốn và cơ sở vật chất theo đúng kế hoạch của công ty đề
ra, nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận tối đa và
kinh tế xã hội cao nhất.
Quản lí đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty theo đúng chế độ chính
sách của nhà nước, tích cực đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự cố gắng,
phát huy tính sáng tạo của mỗi cán bộ nhân viên và ngăn ngừa ngững tệ nạn có
thể xảy ra: khen thưởng, phê bình, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, kỷ luật… Đảm
bảo sức khỏe cho người lao động, cung cấp quần áo bảo hộ đầy đủ và có chính
sách bồi dưỡng thích đáng cho bộ phận độc hại.
2.1.5.3 Mục tiêu
Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận
tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và
đời sống người lao động, đảm bảo lợi ích của công ty và làm tròn nghĩa vụ với
Nhà nước theo Luật định, thực hiện chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần của Đảng, Nhà nước và của địa phương, góp phần tạo ra sản phẩm
cho xã hội và thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội khác.
2.2 Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH May Mặc Thành Kiều
53. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
53
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1Chứng từ kế toán
- Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải
quan.
- Hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.
- Chứng từ nộp thuế khâu nhập khẩu.
Trình tự luân chuyển chứng từ: khi phòng xuất nhập khẩu nhận được đơn
đặt hàng của khách hàng, phòng xuất nhập khẩu sẽ chuyển đơn đặt hàng cho
giám đốc duyệt. Giám đốc sẽ cân nhắc các điều khoản trong đơn đặt hàng và
phê duyệt. Sau đó đơn đặt hàng sẽ được chuyển trả lại cho phòng xuất nhập
khẩu thực hiện đơn đặt hàng. Đồng thời phòng kế toán sẽ đợi tờ khai hải quan
bên xuất khẩu đưa cho để lập ghi nhận doanh thu. Sau đó dùng chính tờ khai
xuất này để làm chứng từ bán hàng.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
kế toán của công ty.
- TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 TK cấp hai:
TK 5111_ Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112_ Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113_ Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5115_ Doanh thu bán vật tư, nguyên phụ liệu
TK 5116_ Doanh thu hàng tiết kiệm
- Tuy nhiên, vì công ty chỉ bán một loại duy nhất nên chỉ sử dụng tài
khoản 5111 để phản ánh doanh thu từ việc bán những sản phẩm chính thức của
doanh nghiệp, tức những mặt hàng buôn bán có trên giấy phép kinh doanh.
54. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
54
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- TK 5111- doanh thu bán hàng hóa được phân loại:
TK 5111.GC Doanh thu bán hàng hóa gia công
TK 5111.SX Doanh thu bán hàng hóa sản xuất
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh – TK
911.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
2.2.1.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại công ty
(1) Ngày 07/02/2015, xuất hàng hóa gia công cho công ty Cahaya
Timur Forwarding Service, số tiền là 223.163.200 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT) theo hóa đơn số 300292626340.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.01 223.163.200
Có TK 5111.GC 223.163.200
(2) Ngày 10/06/2015, xuất hàng hóa sản xuất cho công ty Awesome
Glogy Empire SND BHD, số tiền là 1.714.265.467 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT) theo hóa đơn số 300422039060.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.03 1.714.265.467
Có TK 5111.SX 1.714.265.467
(3) Ngày 14/08/2015,xuất hàng hóa sản xuất cho công ty Awesome
Glogy Empire SND BHD, số tiền là 995.206.608 đồng ( chưa bao gồm thuế
GTGT), theo hóa đơn số 300499734050.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.03 995.206.608
Có TK 5111.SX 995.206.608
55. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
55
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
(4) Ngày 31/08/2015, xuất hàng hóa gia công cho công ty Cahaya
Timur Forwarding Service, số tiền là 81.833.010 đồng ( chưa bao gồm thuế
GTGT), theo hóa đơn số 300520444400.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.01 81.833.010
Có TK 5111.GC 81.833.010
(5) Ngày 17/06/2015, xuất hàng hóa sản xuất cho công ty Nur Safia
Design SDN BHD, số tiền là 803.904.835 đồng ( chưa bao gồm thuế GTGT),
theo hóa đơn số 300430992430.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.04 803.904.835
Có TK 5111.SX 803.904.835
(6) Ngày 17/06/2015, xuất hàng hóa sản xuất cho công ty Arissa-
Couture Ent số tiền là 380.840.256 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), theo hóa
đơn số 300431007240.
Kế toán định khoản
Nợ TK 131.05 380.840.256
Có TK 5111.SX 380.840.256
…
Cuối năm 2015, tổng doanh thu phát sinh của công ty là 26.889.689.650
đồng.
2.2.1.4 Sổ sách minh họa
Sổ cái TK 511 (trích phụ lục 1), sổ nhật ký chung.
2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính
2.2.2.1 Chứng từ kế toán
56. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
56
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Hợp đồng kinh tế.
- Giấy báo có của ngân hàng hay sổ phụ của ngân hàng.
- Phiếu thu.
- Bảng tính lãi.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Trình tự luân chuyển chứng từ: khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ
ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu với sổ sách tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu
kế toán sẽ nhập vào phần mềm và tiến hành tính toán.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, lợi nhuận được chia, các khoản lãi do thay đổi tỷ giá hối đối các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới ngoại tệ và doanh thu hoạt động tài
chính khác.
- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính có hai TK cấp 2:
TK 5151: Lãi hoạt động tài chính
TK 5152: Lãi do chênh lệch tỷ giá
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh - TK
911.
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại công ty
(1) Ngày 17/08/2015, thanh toán cho công ty Shaoxing Yingcheng
Textile Co.,Ltd theo hóa đơn số 05/N15, tài khoản: 100516696342, số tiền là
84.150 USD, tỷ giá mua tại ngày giao dịch là 22.035 đồng. Biết tỷ giá ghi sổ
khoản phải trả của công ty là 21.835 đồng, thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 13888 1.854.245.250
Có TK 1122 1.837.415.250
57. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
57
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Có TK 5152 16.830.000
(2) Ngày 24/02/2015, công ty thu lãi tiền gửi tháng 2/2015 (TK gửi
220214851028395) tại ngân hàng Eximbank là 21.310 đồng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1122 21.310
Có TK 5151 21.310
(3) Ngày 17/06/2015, công ty Nur Safia Design SDN BHD (TK
300430992430) thanh toán tiền hàng số tiền là 36.944,67 USD, tỷ giá mua tại
ngày giao dịch là 21.770 đồng. Biết tỷ giá ghi sổ khoản phải thu của công ty là
21.759 đồng, thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1122 804.285.466
Có TK 131.04 803.904.835
Có TK 711 11.190
Có TK 5152 369.441
(4) Ngày 24/06/2015, công ty thu lãi tiền gửi tháng 6/2015 (TK gửi
220214851028395) tại ngân hàng Eximbank là 3.57 USD, biết tỷ giá mua tại
ngày giao dịch là 21.760 đồng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1122 77.683
Có TK 5151 77.683
(5) Ngày 01/09/2015, thanh toán tiền hàng cho công ty Yuyao Union
Textile I&E Co.,Ltd theo hóa đơn số UTLS5117, tài khoản: 100545377810 số
tiền là 10.543,26 USD, tỷ giá mua tại ngày giao dịch là 22.723 đồng. Biết tỷ
giá ghi sổ khoản phải trả của công ty là 22.460 đồng, thanh toán qua ngân
hàng.
58. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
58
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Kế toán định khoản
Nợ TK 331.06 239.573.778
Có TK 1122 236.801.620
Có TK 5152 2.772.158
…
Cuối năm 2015, tổng doanh thu hoạt động tài chính 49.118.078 đồng.
2.2.2.4 Sổ sách minh họa
Sổ cái TK 515 (trích phụ lục 2), Sổ Nhật ký chung.
2.2.3 Kế toán thu nhập khác
2.2.3.1 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có hay sổ phụ của ngân hàng (trích phu lục…).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Trình tự luân chuyển chứng từ: khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ
ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu với sổ sách tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu
kế toán sẽ nhập vào phần mềm và tiến hành tính toán.
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 711 –Thu nhập khác dùng để phản ánh các
khoản thu nhập phát sinh ngoài dự kiến hoặc có dự kiến nhưng ít khả năng thực
hiện.
- TK 711 – Thu nhập khác không có tài khoản cấp 2.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh - TK
911.
- TK 711 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại công ty
59. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Phan Thi Thanh Thúy
59
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
(1) Ngày 21/04/2015, điều chỉnh giảm công nợ của công ty Shaoxing
Yingcheng Textile Co.,Ltd theo hóa đơn số 02/N14, tài khoản: 100384027220
số tiền là 66.290 USD, tỷ giá mua tại ngày giao dịch là 21.569 đồng. Biết tỷ giá
ghi sổ khoản phải thu của công ty là 21.570 đồng, thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1388 1.429.929.656
Có TK 1122 1.429.875.186
Có TK 711 54.470
(2) Ngày 16/06/2015, điều chỉnh giảm công nợ của công ty Nur Safia
(tài khoản: 300430992430), số tiền là 36.944,67 USD, tỷ giá mua tại ngày giao
dịch 21.760 đồng. Biết tỷ giá ghi sổ khoản thu của công ty là 21.759 đồng,
thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1122 803.916.025
Có TK 131.04 803.904.835
Có TK 711 11.190
(3) Ngày 01/10/2015, điều chỉnh giảm công nợ của công ty Nhật Nhật
Nam theo hóa đơn số 1880, số tiền là 150.000.000 đồng. Lãi do điều chỉnh
công nợ là 47 đồng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 331.03 150.000.047
Có TK 1221 150.000.000
Có TK 711 47
(4) Ngày 07/10/2015, điều chỉnh giảm công nợ của công ty Jason
Textile theo hóa đơn số 16092015, tài khoản: 100600003450, số tiền là 15.434
USD, tỷ giá mua tại ngày giao dịch là 11.945 đồng. Biết tỷ giá ghi sổ khoản
phải trả của công ty 11.965 đồng, thanh toán qua ngân hàng.