SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Cần file đầy đủ vui lòng nhắn tin qua zalo: 0868-091-915(Ms Trang)
Mời tham khảo thêm tài liệu, bài mẫu điểm cao tại: https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên: Mai Thùy Dương
Giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phương
HẢI PHÒNG – 2014
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Mai Thùy Dương MSV: 1213401094
Lớp : QTL 603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
- Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần đồ hộp HẠ Long năm 2013.
3. Địa điểm thực tập.
- Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
- Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn :
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần đồ hộp Hạ Long.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ........ tháng ..........năm 2014
Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT
Trần Hữu Nghị
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2.Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng
nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiêncứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.....................................................................................
Hải Phòng, ngày ....... tháng....... năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 1
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến
vấn đề làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Do đó, doanh
nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh
mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích
những mặt nào còn hạn chế.Từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt đượchiệu
quả tốt nhất. Như vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số
liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đưa ra
các quyết định đầu tư đúng đắn nhất.
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp.Trước tiên, doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải
các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đám bảo cho doanh nghiệp có
thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng.Doanh thu cũng lànguồn
để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như các khoảnnộp thuế
theo quy định, là nguồn để than gia góp vốn cổ phần...Doanh thu có vai trò quan
trọng không chỉ với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dưới hình
thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 2
Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ.
Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản
lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả.
1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh
thu.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu
có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như ngườisở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịchbán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 3
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụđó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó..
Chứng từ sử dung:
- Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ).
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp).
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng:
± TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
±TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 4
Doanh
thu BH
và
CCDV,
Doanh
thu BH
nội bộ
psinh
 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136...
Thuế XK, TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng pp trực tiếp)
TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp(
Tổng giá thanh toán)
Đơn vị áp dụng Phương
pháp khấu trừ
(Giá chưa có thuế GTGT)
TK 911 TK 333( 3331)
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 5
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
• Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính
bao gồm những khoản thu và tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đượcchia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởngdo
mua hàng hóa dịch vụ;...
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượngvốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo lãi
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bản sao kê của ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng:
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 6
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK3331 TK515 TK111,112,138,221,222
Thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp(nếu có)
Tiền lãi, cổ tức, LN được chiatừ
hoạt động đầu tư
TK911 TK111,112,...
K/c doanh thu hoạt động
tài chính thuần
Lãi bán chứng khoán đầu tư ngắnhạn,
dài hạn
TK121,228
Giá vốn
TK111,112..
Lãi do khoản đầu tư vàocôngty
con, công ty liên kết
TK 221,222,223
Giá vốn
TK338(3387)
Định kỳ k/c lãi bán trả chậm,trả góp
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 7
1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác
• Khái niệm
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định đượcchủ;
- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoãnlại;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng;
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức các nhân
tặng cho doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,...
- Các chứng từ liên quan khác như: Biên bản thanh lý tài sản cố định,
Hợp đồng kinh tế...
Tài khoản sử dụng
TK711- “ Thu nhập khác”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 8
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
TK 333(3331) TK711 TK111,112,131...
Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhượngbán
theo pp trực tiếp của số TSCĐ
thu nhập khác TK333(33311)
( Nếu có)
TK911 TK331,338
Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập
khác PS trong kỳ
Các khoản nợ phải trả không xác
định được chủ nợ,quyết định xóa ghi
vào thu nhập khác
TK 338,334
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký
quỹ của người ký cược, ký quỹ
TK111,112
-Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử
lý xóa sổ
-Thu tiền bào hiểm công ty BH được bồi
thường
-Thu tiền phạt KH do vi phạm Hợp đồng
-Các khoản tiền thưởng của KH liên quan
đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính
trong doanh thu
TK152,156,221...
Được tài trợ, biếu tặng vật t
ư
Hàng hóa, TSCĐ
TK352
Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không
phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về
bảo hành công trình xây lắp chi phí thực tế
 phát sinh phải hoàn nhập
TK111,112
Các khoản hoàn thuế xuất khẩu,nhập khẩu
thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu
nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 9
1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
• Khái niệm
± Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượnglớn.
± Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
± Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
± Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá
tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó:
GTGT của hàng = Doanh số hàng _- Giá vốn hàng hóa,
hóa, dịch vụ hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngânhàng
- Các chứng từ liên quan
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa
- Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm
- Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ
± Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhận : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế;
hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
± TK 532 – “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 10
K/c CKTM, giảm giá hàng bán
doanh thu hàng bán bị trả lại
Doanh thu tiêu thụ theo
giá bán không có thuế
TK 911 TK 33311
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
Tổng
giá
thanh
toán
( cả
thuế
GTGT )
 Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136,...
1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí
Khái niệm
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ.
Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán
± Phương pháp bình quân gia quyền:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá xuất kho = Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH trong kỳ
Số lượng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lượng SP,HH nhập trong kỳ
 Phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhưng c
ó
nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ củacác
phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng
hóa.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 11
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng SP,HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
 Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế c
ủ
aphương
pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức.Do đặc
điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có í
tchủng
loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
- Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO):Phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì đ
ư
ợ
c
xuất
trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ởcuối
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tínhtheo giá
của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau xuất trước( LIFO):Phương pháp này giả định
là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàngtồn
kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho được tính theo giá trịcủa lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính
theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
- Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc l
ô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là
phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chiphí
thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được
phản ánh đúng thoe giá trị thực tế của nó.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 12
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên
TK154 TK632 TK155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
Ngay không qua nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa đã
bán bị trả lại nhập kho
TK 157
TP sản xuất
gửi bán không Hàng gửi đi bán
qua nhập kho được xđ là tiêu thụ TK 911
TK155,156
TP, HH xuất
kho gửi bán
Xuất kho TP, hàng hóa bán trực tiếp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
của TP, HH, Dv đã tiêu thụ
TK 154 TK 159
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 13
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
- Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp; các khoản trích theo lương; chi phí vật liệu văn phong,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp...
Chứng từ sử dụng
- Bẳng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sô 06 – TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ( Mẫu số 07 – VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT3/001)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – VT)
- Giấy báo nợ của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
± TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
± TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 08 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 14
TK 641,642
TK 133
TK111,112,152
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương,tiền công,phụ cấpvà K/c chi phí bán hàng, chi phí
các khoản tríchtheo lương quản lý doanh nghiệp
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 512
Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ
Tiêu dùng nội bộ
TK 333(33311)
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành SP, HH
TK111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừnếu
tính vào CPBH
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 15
Dự phòng giảm giá đầu tư
K/c chi phí tài chính cuối kỳ
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí gia dịch bán chứng khoán, lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kế toán
- Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác
Khái niệm
Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có)
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả góp
TK 129, 229
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112 TK 911
Tiền thu về bán Cp hoạt động,
các khoản đầu tư liên doanh,l.kết
TK111(1112)
112(1122)
Bán ngoại tệ
(Giá ghi sổ)
(Lỗ về bán ngoại tệ)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 16
- Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế
- Các khoản chi phí do kế toán biij nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của
ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác
TK 214 TK 811 TK 911
TK 211,213 Giá trị
Hao mòn
Nguyên
Giá
Ghi giảm TSCĐ dùng cho
hoạt động SXKD khi thanh
Lý, nhượng bán
GTCL Cuối kỳ, k/c CP khác
TK 111,112,131
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT(nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 111,112
TK 111,112,141
Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc
phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão
lụt, hỏa hoạn, cháy nổ..), chi phí thu hồi nợ...
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 17
chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh daonh cuối cùng của doanh nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm
tài chính hiện tại.
- Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (x) Thuế suất thuế TNDN
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 821 – “ Chi phí thuế TNDN”
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 333(3334) TK821 TK 911
lớn hơn số phải nộp
Số thuế TNDN hiện hành phải
nộp trong kỳ( DN xác định)
Kết
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 18
1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của Dn. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt
động cơ bản:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
 Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư vè vốn và đầu tư tàichính
ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
 Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động:
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết
quả
hoạt
động
SXKD
=
Dthu về
BH và
cung
cấp d.vu
_
Giá
vốn
hàng
bán
_
Chi
phí
bán
hàng
_
Chi
phí
QLDN
 Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả
hoạt động
tài chính
=
Doanh thu
hoạt động tài
chính
_ Chi phí tài
chính +
Kết quả
hoạt động
khác
 Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt
động khác
= Thu nhập khác _ Chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 19
K/c giá vốn hàng bán
TK635
K/c chi phí tài chính
TK 641
K/c chi phí bán hàng
K/c doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 521,531,532
K/c các khoản
giảm trừ d.thu
TK 515
K/c doanh thu hoạt động tài chính
TK 642
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711
K/c thu nhập khác
TK 811
K/c chi phí khác
TK 3334 TK 821 TK 421
K/c chi phí
Thuế TNDN
kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi sau thuế TNDN
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
X.đ thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 20
1.3.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lượng, chất
lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị...
- Lựa chọn phương pháp và xác định vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác
của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác
bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán
và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đưa
ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng
đối tượng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù
hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn.
1.4.TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
 Hình thức Nhật ký chung:
± Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
± Các loại sổ chủ yếu:
 Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt;
 Sổ cái;
 Các sổ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 21
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ kế toán chi tiết
TK511, 632, 642...
Sổ nhật ký chung
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung
Sổ cái TK 511, 632, 641, 911...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 22
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cp đồ hộp Hạ Long
-Nhà máy cá hộp Hạ Long được xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô cũ viện
trợ, là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc.
- Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải Phòng, là
thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải
Phòng.
- Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến lược sản
xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp.
- Ngày 24/8/1991 tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành một
doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tư cách pháp nhân và đổi tên thành Công ty
Đồ hộp Hạ Long.
- Năm 1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (
Seaprodex).
- Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chuyển Công ty đồ
hộp Hạ long thành Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Tại thời điểm thành lập:
Vốn Nhà nước ( Tổng công ty Thủy sản Việt Nam nắm giữ ) : 40,8%
Vốn nước ngoài (Anh ) : 26,3%
Còn lại là cổ đông thể nhân trong nước.
Tên giao dịch chính thức của công ty là :
HALONG CANNED FOOD STOCK CORPARATION
viết tắt là : HALONG CANFOCO.
- Ngày 01/04/1999 trở thành Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( Halong
Canfoco) theo quyết định số 256/1998QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
31/12/1998.
- Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18/10/2001 tại
sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức kiểm toán năm gần nhất
( 2006): Công ty dịch vụ Tư vấn Tài chính và Kiểm toánAASC.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 23
Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng
KL CP đang niêm yết: 5.000.000 cp
KL CP đanglưu hành: 4.999.880 cp
Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng
Giấy phép thành lập: 256/QĐ-TTg ( 31/12/1998)
Giấy phép kinh doanh: 55595 (05/03/1999)
Mã số thuế: 0200344752
Tel: 84-(31) 3836 555
Fax: 84-(31) 3836 555
Email: halong@canfoco.com.vn
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP đồ hộp Hạ Long
 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long hoạt động với các ngành nghề kinh
doanh như sau:
- Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc
tự nhiên như dầu cá.
- Kinh doanh XNK trực tiếp ( Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông lạnh, thực
phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm; Nhập: các thiết bị, vật tư nguyên
liệu, hóa chất, công nghệ phẩm phục vụ SXKD).
- Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác.
- Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng.
- Cho thuê kho tàng, bến bãi, nhà văn phòng làm việc.
- Trong đó, ngành nghề sản xuất chính của công ty là :
+ Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến các
mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi
sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ
Long
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến –chức
năng, thể hiện qua sơ đồ 2.1
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 24

More Related Content

Similar to HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhLuận Văn 1800
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...mokoboo56
 

Similar to HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song Thắng
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAYTổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNTQuy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOTĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
 
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngKế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 

More from Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚCMỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚCViết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠN
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠNHOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠN
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠNViết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 

More from Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/ (6)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
 
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚCMỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH PHÚC
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I...
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠN
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠNHOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠN
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN NHƠN
 

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG

  • 1. Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Cần file đầy đủ vui lòng nhắn tin qua zalo: 0868-091-915(Ms Trang) Mời tham khảo thêm tài liệu, bài mẫu điểm cao tại: https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Mai Thùy Dương Giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG – 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Mai Thùy Dương MSV: 1213401094 Lớp : QTL 603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp HẠ Long năm 2013. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ........ tháng ..........năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiêncứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ..................................................................................... Hải Phòng, ngày ....... tháng....... năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên )
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế.Từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt đượchiệu quả tốt nhất. Như vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.Trước tiên, doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đám bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng.Doanh thu cũng lànguồn để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như các khoảnnộp thuế theo quy định, là nguồn để than gia góp vốn cổ phần...Doanh thu có vai trò quan trọng không chỉ với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu.
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 2 Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả. 1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữ. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như ngườisở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịchbán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 3 - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụđó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.. Chứng từ sử dung: - Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: ± TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác ±TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 4 Doanh thu BH và CCDV, Doanh thu BH nội bộ psinh  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136... Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) TK 521, 531, 532 Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Đơn vị áp dụng Phương pháp trực tiếp( Tổng giá thanh toán) Đơn vị áp dụng Phương pháp khấu trừ (Giá chưa có thuế GTGT) TK 911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 5 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính • Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu và tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đượcchia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởngdo mua hàng hóa dịch vụ;... - Cổ tức lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượngvốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 6 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK3331 TK515 TK111,112,138,221,222 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp(nếu có) Tiền lãi, cổ tức, LN được chiatừ hoạt động đầu tư TK911 TK111,112,... K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần Lãi bán chứng khoán đầu tư ngắnhạn, dài hạn TK121,228 Giá vốn TK111,112.. Lãi do khoản đầu tư vàocôngty con, công ty liên kết TK 221,222,223 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm,trả góp
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 7 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác • Khái niệm Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải trả không xác định đượcchủ; - Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoãnlại; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng; - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,... - Các chứng từ liên quan khác như: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế... Tài khoản sử dụng TK711- “ Thu nhập khác”
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 8 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác TK 333(3331) TK711 TK111,112,131... Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhượngbán theo pp trực tiếp của số TSCĐ thu nhập khác TK333(33311) ( Nếu có) TK911 TK331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác PS trong kỳ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ,quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 338,334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ TK111,112 -Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bào hiểm công ty BH được bồi thường -Thu tiền phạt KH do vi phạm Hợp đồng -Các khoản tiền thưởng của KH liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu TK152,156,221... Được tài trợ, biếu tặng vật t ư Hàng hóa, TSCĐ TK352 Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu,nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 9 1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu • Khái niệm ± Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượnglớn. ± Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. ± Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. ± Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó: GTGT của hàng = Doanh số hàng _- Giá vốn hàng hóa, hóa, dịch vụ hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngânhàng - Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ ± Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. ± TK 532 – “ Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 10 K/c CKTM, giảm giá hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không có thuế TK 911 TK 33311 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT TK 3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT )  Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136,... 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán ± Phương pháp bình quân gia quyền: - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá xuất kho = Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH trong kỳ Số lượng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lượng SP,HH nhập trong kỳ  Phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhưng c ó nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ củacác phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 11 - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng SP,HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập  Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế c ủ aphương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức.Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có í tchủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO):Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì đ ư ợ c xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ởcuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tínhtheo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước( LIFO):Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàngtồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho được tính theo giá trịcủa lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc l ô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chiphí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng thoe giá trị thực tế của nó. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 12 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán không Hàng gửi đi bán qua nhập kho được xđ là tiêu thụ TK 911 TK155,156 TP, HH xuất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hóa bán trực tiếp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của TP, HH, Dv đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 13 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm - Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lương; chi phí vật liệu văn phong, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp... Chứng từ sử dụng - Bẳng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sô 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ( Mẫu số 07 – VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT3/001) - Phiếu chi ( Mẫu số 02 – VT) - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng ± TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác ± TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 08 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 14 TK 641,642 TK 133 TK111,112,152 Chi phí vật liệu, CCDC TK 111,112 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương,tiền công,phụ cấpvà K/c chi phí bán hàng, chi phí các khoản tríchtheo lương quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 512 Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ Tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành SP, HH TK111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừnếu tính vào CPBH - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 15 Dự phòng giảm giá đầu tư K/c chi phí tài chính cuối kỳ chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí gia dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu kế toán - Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính” Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác Khái niệm Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có) Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 129, 229 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư TK 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về bán Cp hoạt động, các khoản đầu tư liên doanh,l.kết TK111(1112) 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ)
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 16 - Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán biij nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “ Chi phí khác” Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 211,213 Giá trị Hao mòn Nguyên Giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh Lý, nhượng bán GTCL Cuối kỳ, k/c CP khác TK 111,112,131 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT(nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ..), chi phí thu hồi nợ... Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 17 chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh daonh cuối cùng của doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại. - Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (x) Thuế suất thuế TNDN Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 821 – “ Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333(3334) TK821 TK 911 lớn hơn số phải nộp Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ( DN xác định) Kết Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 18 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm - Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của Dn. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:  Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.  Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư vè vốn và đầu tư tàichính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.  Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động SXKD = Dthu về BH và cung cấp d.vu _ Giá vốn hàng bán _ Chi phí bán hàng _ Chi phí QLDN  Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính _ Chi phí tài chính + Kết quả hoạt động khác  Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 19 K/c giá vốn hàng bán TK635 K/c chi phí tài chính TK 641 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521,531,532 K/c các khoản giảm trừ d.thu TK 515 K/c doanh thu hoạt động tài chính TK 642 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711 K/c thu nhập khác TK 811 K/c chi phí khác TK 3334 TK 821 TK 421 K/c chi phí Thuế TNDN kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi sau thuế TNDN Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 X.đ thuế TNDN
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 20 1.3.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị... - Lựa chọn phương pháp và xác định vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. 1.4.TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.  Hình thức Nhật ký chung: ± Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. ± Các loại sổ chủ yếu:  Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt;  Sổ cái;  Các sổ kế toán chi tiết.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 21 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế toán chi tiết TK511, 632, 642... Sổ nhật ký chung Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung Sổ cái TK 511, 632, 641, 911... Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cp đồ hộp Hạ Long -Nhà máy cá hộp Hạ Long được xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô cũ viện trợ, là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc. - Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải Phòng, là thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải Phòng. - Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến lược sản xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp. - Ngày 24/8/1991 tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành một doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tư cách pháp nhân và đổi tên thành Công ty Đồ hộp Hạ Long. - Năm 1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam ( Seaprodex). - Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chuyển Công ty đồ hộp Hạ long thành Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Tại thời điểm thành lập: Vốn Nhà nước ( Tổng công ty Thủy sản Việt Nam nắm giữ ) : 40,8% Vốn nước ngoài (Anh ) : 26,3% Còn lại là cổ đông thể nhân trong nước. Tên giao dịch chính thức của công ty là : HALONG CANNED FOOD STOCK CORPARATION viết tắt là : HALONG CANFOCO. - Ngày 01/04/1999 trở thành Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( Halong Canfoco) theo quyết định số 256/1998QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/12/1998. - Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18/10/2001 tại sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức kiểm toán năm gần nhất ( 2006): Công ty dịch vụ Tư vấn Tài chính và Kiểm toánAASC.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 23 Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng KL CP đang niêm yết: 5.000.000 cp KL CP đanglưu hành: 4.999.880 cp Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng Giấy phép thành lập: 256/QĐ-TTg ( 31/12/1998) Giấy phép kinh doanh: 55595 (05/03/1999) Mã số thuế: 0200344752 Tel: 84-(31) 3836 555 Fax: 84-(31) 3836 555 Email: halong@canfoco.com.vn 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP đồ hộp Hạ Long  Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long hoạt động với các ngành nghề kinh doanh như sau: - Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc tự nhiên như dầu cá. - Kinh doanh XNK trực tiếp ( Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông lạnh, thực phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm; Nhập: các thiết bị, vật tư nguyên liệu, hóa chất, công nghệ phẩm phục vụ SXKD). - Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác. - Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng. - Cho thuê kho tàng, bến bãi, nhà văn phòng làm việc. - Trong đó, ngành nghề sản xuất chính của công ty là : + Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm. + Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn nuôi. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến –chức năng, thể hiện qua sơ đồ 2.1
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 24