SlideShare a Scribd company logo
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN
NHẬN LÀM THUÊ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149
WEBSITE: VIETBAOCAOTHUCTAP.NET
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 4
Chương 1................................................................................................................ 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI........................................................................................................................ 6
1.1 - Tổng quan về Ngân hàng thương mại....................................................... 6
1.2 -Vai trò của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại. ............................................................................................... 7
1.3 - Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại......................... 8
1.3.1- Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ( Tiền gửi thanh toán )............ 9
1.3.2- Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư..... 10
1.3.3- Huy động vốn bằng cách đi vay......................................................... 10
1.3.4- Huy động vốn bằng các hình thức khác............................................. 11
1.4 - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn............................. 12
1.4.1- Môi trường kinh doanh ...................................................................... 12
1.4.2- Chiến lược khách hàng của Ngân hàng về huy động vốn.................. 14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2
1.4.3- Mạng lưới và các hình thức huy động ............................................... 15
1.4.4- Cơ sở vật chất .................................................................................... 16
1.4.5- Các nhân tố khác................................................................................ 16
Chương 2.............................................................................................................. 18
THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN................................ 18
2.1 - Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh Sơn........................................................................................................ 18
2.1.1-Tình hình kinh tế xã hội địa phương ...................................................... 18
2.1.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. .............................................................. 22
2.2 - Thực trạng về huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn........................................................................... 30
2.2.1- Mạng lưới huy động vốn .................................................................... 30
2.2.2- Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn........................................................................... .
2.2.3- Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn huyện Thanh Sơn.................................................................................. 34
2.2.4- Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. ...................................................... 36
Chương 3.............................................................................................................. 42
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN ................ 42
3.1 - Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn................................................................... 42
3.1.1- Định hướng hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn....................................... 42
3.1.2- Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn ............................. 42
3.2 - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh sơn ................................................................... 43
3.2.1- Đa dạng hoá các hình thức huy động và đối tượng khách hàng ........ 43
3.2.2- Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường qui mô, điều
chỉnh cơ cấu các nguồn vốn ......................................................................... 45
3.2.3- Duy trì và phát triển nguồn vốn từ thị trường bán lẻ. ........................ 47
3.2.4- Phát triển đa dạng hoá các dịch vụ liên quan đến huy động vốn....... 48
3.2.5- Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng...................... 50
3.2.6- Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ. ... 50
3.2.7-Các giải pháp khác . ........................................................................... 51
3.3 - Một số kiến nghị...................................................................................... 52
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3
3.3.1- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ...................... 52
3.3.2- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 56
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
4
LỜI MỞ ĐẦU
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào
cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Ngân hàng
thương mại ( NHTM ) - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay, đồng thời
làm các dịch vụ Ngân hàng thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt
quan trọng. Qui mô, cơ cấu và các đặc tính của nguồn vốn quyết định hầu
hết các hoạt động của một Ngân hàng thương mại, bao gồm qui mô,cơ cấu,
thời hạn dầu tư và khả năng cung ứng dịch vụ, từ đó quyết định khả năng
sinh lời và sự an toàn của mỗi Ngân hàng.
Trong khi chưa khai thác được số lượng lớn tiền nhàn rỗi trong các
tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều Ngân hàng hiện vẫn phụ thuộc và nguồn
vốn vay, kể cả vay các Ngân hàng nước ngoài để đáp ứng cho nhu cầu
tăng trưởng tài sản, do đó thường dẫn đến tình trạng chi phí nguồn vốn
cao, sự ổn định và hiệu quả kinh doanh thấp và chưa phát huy nội lực để
phát triển một cách vững chắc. Hầu hết các Ngân hàng Việt nam đều trong
tình trạng thiếu vốn trung và dài hạn cho nhu cầu đầu tư. Việc thu hút
nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với sử dụng
vốn về qui mô kết cấu làm hạn chế khả năng sinh lời, đồng thời đặt Ngân
hàng trước nguy cơ rủi ro lãi suất,rủi ro thanh toán và hơn thế có thể dẫn
đến sự mất ổn định trong toàn bộ hệ thống tài chính như nhiều Quốc gia
từng lâm vào. Do vậy yêu cầu tăng cường huy động vốn có mức chi phí
hợp lý và ổn định cao được đặt ra hết sức cần thiết đối với Ngân hàng
thương mại Việt nam nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt nam nói riêng.
Là một chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
tỉnh Phú Thọ, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh Sơn qua 15 năm đã đạt tăng trưởng đáng kể trong mở rộng qui mô,
nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra
những thách thức mới ở phía trước. Do ảnh hưởng tình hình kinh tế xã hội
ở địa phương, những khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô,từ nội tại của
mình và cạnh tranh càng gia tăng bởi có thêm hoạt động của các tổ chức
tài chính phi Ngân hàng về huy động vốn như Bảo hiểm, Bưu điện huy
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
5
động tiền gửi tiết kiệm, Kho Bạc huy động trái phiếu; Sự ra đời của pháp
lệnh thương phiếu điều chỉnh các quan hệ hoạt động thương mại.v v ...
Mặt khác trần lãi suất cho vay ngày càng giảm thấp và những đặc điểm
riêng có của mình thì hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn cần đáp ứng những giải
pháp thích ứng hơn phù hợp với địa bàn nông thôn miền núi.
Trong thời gian làm việc và thực tập ở Ngân hàng Nông nhiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ em đã lựa chọn đề
tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp là: “ Giải pháp tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn huyện Thanh Sơn”.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, Chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương I: Lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.
- Chương II: Thực trạng về huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn ( viết tắt là: NHNo& PTNT) huyện
Thanh Sơn.
- Chương III: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng No
& PTNT huyện Thanh Sơn.
Để hoàn thành chuyên đề này em có sử dụng một số tài liệu và đặc
biệt được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo,cô giáo khoa Ngân hàng
Trường Häc viÖn Ng©n hµng – Hà Nội và các đồng nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Đề tài này có thể
còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của thầy giáo, cô giáo thuộc bộ môn để em nâng cao nhận thức.
Em xin chân thành cảm ơn.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
6
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 - Tổng quan về Ngân hàng thương mại.
Hệ thống Ngân hàng thương mại ( NHTM ) ra đời là kết quả của
quá trình hình thành và phát triển lâu dài của kinh tế hàng hoá, của quan
hệ hàng hoá tiền tệ. Tuy khái niệm về NHTM ở mỗi nước có những điểm
khác nhau nhưng đều thống nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh
doanh tiền tệ và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một
trong số những tổ chức tài chính trung gian, các tổ chức tài chính trung
gian này được gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống
nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Ở Việt nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty
tài chính năm 1990 định nghĩa: “ Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh
doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán ”.
Tại điều 20 luật các tổ chức tín dụng ( Luật số 02/1997/QH10) quy
định: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan”. Trong đó “ Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán ”.
Ngân hàng thương mại (viết tắt là: NHTM )hoạt động kinh doanh
trên cơ sở các điều kiện kinh tế và quy định của luật pháp, thông qua các
hoạt động đó chúng tác động đến nền kinh tế và đời sống kinh tế xã
hội.Cơ sở kinh tế khách quan của chức năng mà hệ thống NHTM đảm
nhận là cần thiết có các trung gian tài chính dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn, làm trung gian thanh toán trong nền kinh tế v.v... Ngân
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
7
hàng thương mại nhận tiền gửi hoặc phát hành các công cụ nợ, sử dụng số
tiền này để cho vay với lãi suất và kỳ hạn nhất định, người vay phải trả
cho Ngân hàng tiền gốc và tiền lãi, lãi thu được từ các khoản cho vay cà
các khoản đầu tư vào chứng khoán tạo nên bộ phận thu nhập của Ngân
hàng. Để tạo lập nguồn vốn, Ngân hàng phải trả lãi cho các khoản tiền gửi
hoặc các khoản vay và chi phí khác. Với mục tiêu tăng cường hoạt động
kinh doanh và tối đa hoá lợi nhuận, Ngân hàng thương mại thường xuyên
tổ chức khai thác nguồn vốn với chi phí thấp để mở rộng cho vay đầu tư
vv... Xuất phát từ xu hướng phát triển trong hoạt động của Ngân hàng
thương mại hiện đại là mở rộng các dịch vụ Ngân hàng truyền thống.
Thông qua việc đa dạng hoá hoạt động,các Ngân hàng có thể vừa tăng thu
nhập vừa có thể cạnh tranh với các định chế tài chính phi Ngân hàng trong
lĩnh vực cung ứng dịch vụ.
1.2 -Vai trò của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại.
Hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn,
vốn là năng lực chủ yếu nó quyết định đến khả năng, quy mô hoạt động
của Ngân hàng.Có nguồn vốn kinh doanh lớn cho phép mở rộng các hình
thức kinh doanh hay đang dạng hoá các hoạt động kinh doanh giúp cho
các Ngân hàng giảm thiểu rủi ro.
Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán chi trả của một Ngân
hàng, nếu có nguồn vốn lớn, năng lực thanh toán tốt thì sẽ gây được uy tín
trên thị trường.
Nguồn vốn của Ngân hàng còn là một nhân tố tác động đến sự thắng
lợi trong cạnh tranh tạo cho Ngân hàng có một chỗ đứng vững chắc trên
thị trường. Ngân hàng có khả năng vốn dồi dào cho phép điều chỉnh phí
bình quân đầu vào là một lợi thế cạnh tranh.
Mặt khác, Ngân hàng khi có nguồn vốn lớn sẽ có đủ khả năng tài
chính để kinh doanh đa năng trên thị trường, thoát khỏi hình thức kinh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
8
doanh đơn điệu, có quỹ dự trữ cần thiết tạo đà mở rộng quy mô hoạt động
tín dụng và đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của Ngân hàng.
Đại bộ phận nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là nguồn vốn huy
động được trong nền kinh tế. Để có được một khối lượng nguồn vốn lớn
đòi hỏi Ngân hàng thương mại phải đa dạng được các ngồn vốn nghĩa là
có một tỷ trọng vốn trung và dài hạn thích hợp để thực hiện chức năng của
một Ngân hàng đa năng, khi thực hiện được điều đó Ngân hàng sẽ luôn
giữ được lợi thế trong cạnh tranh, uy tín của Ngân hàng không ngừng
được nâng cao.
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại gồm:
- Nguồn vốn tự có.
- Nguồn vốn huy động. ( Tiền gửi thanh toán,tiền gửi tiết kiệm
của dân cư, tiền đi vay ).
- Nguồn vốn khác.
Trong các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại thì nguồn vốn huy
động có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh.Vì vậy
để duy trì và phát triển Ngân hàng thương mại phải hết sức chú trọng đến
công tác huy động vốn.
1.3 - Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Các Ngân hàng thương mại với tư cách là bộ phận chủ yếu của hệ
thống tài chính trung gian, nhận tiền gửi của khách hàng có tiền nhàn rỗi
gửi vào Ngân hàng hoặc phát hành các công cụ tài chính như các chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu v v... Để thu hút vốn.
Các tổ chức, cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng đáp ứng cho nhu
cầu thanh toán, thông qua việc làm trung gian thanh toán và chuyển hoá
các phương tiện thanh toán, Ngân hàng thu hút được lượng vốn lớn trong
thanh toán. Đây là ngồn vốn có chi phí thấp nên các Ngân hàng thương
mại thường xuyên cải tiến các phương tiện, nâng cao công nghệ thanh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
9
toán để thắng thÕ trong việc hẫp dẫn khách hàng gửi tiền và bán thêm các
dịch vụ. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thường mở tài
khoản tiền gửi giao dịch tại một hoặc một số Ngân hàng thương mại nhất
định, khi cần thiết yêu cầu rút ra hoặc chuyển trả tiền cho bên thụ hưởng
một cách nhanh chóng và tính chất của tài khoản này là thanh toán theo
yêu cầu. Qua đó Ngân hàng vừa là thủ quỹ, vừa cung cấp dịch vụ thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng.
Ở Việt nam, một trong các yêu cầu bắt buộc khi một doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh phải mở tài khoản tiền gửi giao dịch tại
một Ngân hàng thương mại, tài khoản này một mặt là nơi thu nhận tiền từ
những người mua hàng hoặc dich vụ mà doanh nghiệp này cung ứng, một
mặt là nơi bảo quản tài chính an toàn, khi cần có thể chi trả vào bất cứ lúc
nào và trong nhiều trường hợp, số dư của nó được dùng để bảo lãnh hay
đặt cọc cho các hợp đồng hoặc các thoả ước khác.
Để thu hút được tiền gửi phi giao dịch của các tổ chức, cá nhân, Ngân
hàng sử dụng các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn các tổ
chức kinh tế xã hội hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, trái
phiếu, giấy chứng nhận tiền gửi.
1.3.1- Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ( Tiền gửi thanh toán )
Các tổ chức kinh tế, xã hội, các tổ chức tín dụng khác, các cá nhân
mở tài khoản giao dịch tại các Ngân hàng thương mại, thông qua tài khoản
này, người sở hữu có quyền phát hành séc hoặc lệnh chi trả cho người
khác.Về nguyên tắc, tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc không được
hưởng lãi nhưng để huy động được nguồn vốn này ngoài việc cạnh tranh
bằng chất lượng dịch vụ thanh toán, các Ngân hàng thương mại đã thực
hiện trả lãi cho loại tiền gửi này. Loại tiền gửi này là nguồn vốn Ngân
hàng phải chi phí huy động thấp nhất do người gửi tiền quan tâm nhiều
hơn đến tính lỏng trong tài sản của họ.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
10
1.3.2- Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm của dân
cư.
Bao gồm hai loại chính là tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn hoặc
các giấy chứng nhận tiền gửi. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất
của các Ngân hàng thương mại đặc tính chung của loại này là người sở
hữu được hưởng lãi và không được phát séc. Mức lãi suất thường cao hơn
tiền gửi giao dịch vì người gửi tiền không được hưởng nhiều dịch vụ của
Ngân hàng là họ đánh đổi tính lỏng lấy thu nhập từ tài sản của họ.
Tiền gửi trên tài khoản tiết kiệm là loại tiền gửi phi giao dịch phổ
biến nhất, tiền gửi tiết kiệm có thể có hoặc không có kỳ hạn. Tiền gửi
không có kỳ hạn có thể gửi được thêm hoặc rút ra bất kỳ khi nào. Tiền gửi
có kỳ hạn về nguyên tắc không được rút trước hạn tuy nhiên do cạnh tranh
về huy động vốn, các Ngân hàng thương mại đã cho phép khách hàng rút
theo yêu cầu sau khi họ phải chịu mức phạt tiền lãi. Đây là nguồn vốn có
thời hạn dài nên chi phí cao và khá ổn định.
1.3.3- Huy động vốn bằng cách đi vay
* Vay chiết khấu hay tái cấp vốn của Ngân hàng Trung Ương
Việc vay vốn từ Ngân hàng Trung ương nhằm bù đắp thiếu hụt tạm
thời của nguồn vốn do sự giảm sút số vốn hiện có so với tài sản của Ngân
hàng thương mại.Tuy nhiên nhu cầu khoản vay này phải phù hợp với mục
tiêu của Ngân hàng Trung ương. Đặc điểm nguồn vốn này là thời hạn
ngắn do đó các Ngân hàng thương mại phải tăng cường huy động các
nguồn vốn khác để trả nợ ngay khi đến hạn. Là nguồn vốn quan trọng khi
gặp khó khăn trong cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn. Chi phí vốn cho
tiền vay thường cao hơn so với các nguồn khác.
* Vay các tổ chức tín dụng khác
Các Ngân hàng thương mại có thể vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác trên thị trường liên Ngân hàng trong nước hoặc quốc tế. Tiền vay có
thời hạn từ trên một ngày đến một vài tháng để bù đắp thiếu hụt trong cân
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
11
đối nguồn vốn và sử dụng vốn tuy nhiên đây là nguồn vốn thường có thời
hạn ngắn và chi phí cao nên việc vay mượn có tính thời hạn, về lâu dài các
Ngân hàng thương mại tìm cách khai thác nguồn vốn tiền gửi để trả khoản
nợ này.
1.3.4- Huy động vốn bằng các hình thức khác.
* Phát hành các giấy tờ có giá
Các Ngân hàng thương mại phát hành kỳ phiếu và trái phiếu với đặc
điểm là có kỳ hạn và các khoản được hưởng ghi trên bề mặt của nó. Hình
thức huy động vốn này được thực hiện với mục đích sử dụng vốn rõ ràng,
số lượng và thời gian phát hành nhất định khi cần thiết. Trường hợp khách
hàng rút vốn trước hạn Ngân hàng thanh toán tiền lãi theo lãi suất tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn xuất phát từ lý do cạnh tranh và yêu cầu bảo vệ
quyền lợi của khách hàng.
Đặc điểm của khoản nợ này có tính ổn định cao, quyền đòi tiền thường
xếp sau các khoản tiền gửi. Hiện nay ở Việt nam các loại giấy tờ có giá có
thể được mua bán trên thị trường cần hạn chế trong khi với các nước có thị
trường tài chính phát triển, hoạt động mua bán các công cụ nợ diễn ra khá
phổ biến và sôi nổi.
* Nhận vốn uỷ thác đầu tư
Đối với một số Ngân hàng thương mại,ngoài nguồn vốn huy động,
vay tái cấp vốn của Ngân hàng Trung ương còn có thể nhận được nguồn
vốn uỷ thác đầu tư của nhà nước và các tổ chức tài chính trong nước và
Quốc tế theo các chương trình, dự án có mục tiêu cụ thể. Để được nhận
nguồn vốn này, các Ngân hàng phải lập dự án cho từng đối tượng hoặc
nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.
* Sử dụng các nguồn vốn khác
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, các Ngân hàng thương
mại có thể sử dụng kết dư trên các tài khoản thanh toán vãng lai như
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
12
chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ các Ngân hàng khác trong thanh toán
tiền liên hàng. Ngoài ra còn có thể có số dư trên các tài khoản ký quĩ hoặc
các khoản quản lý, giữ hộ nhưng số vốn này không nhiều và Ngân hàng
không chủ động trong việc tập trung nguồn vốn này.
Như vậy, các Ngân hàng thương mại tạo lập nguồn vốn chủ yếu bằng
phương thức huy động vốn để khai thác nguồn vốn nhàn rỗi, nguồn vốn
trong thanh toán của khách hàng, trường hợp mất cân đối giữa nguồn vốn
và sử dụng vốn có thể vay vốn các tổ chức tín dụng hoặc dưới hình thức
triết khấu của Ngân hàng Trung ương và có thể nhận vốn uỷ thác đầu tư
cùng với số vốn của chủ sở hữu để có nguồn vốn với quy mô nhất định đủ
tài trợ cho danh mục tài sản. Phương thức huy động vốn nhàn rỗi trong xã
hội giữ vai trò quan trọng nhất do nó cho phép khai thác, phát huy nội lực
để phát triển kinh tế đồng thời thường có chi phí thấp hơn so với các
nguồn vốn khác.
1.4 - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
1.4.1- Môi trường kinh doanh
Hoạt động kinh doanh nói chung và huy động vốn của Ngân hàng
nói riêng luôn gắn với môi trường kinh doanh, Đặc biệt là môi trường kinh
tế và pháp lý.
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt chịu tác động bởi
nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của Ngân hàng Trung
ương. Sự thay đổi chính sách của Nhà nước, của Ngân hàng Trung ương
về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất ảnh hưởng nhiều đến khả năng thu
hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. Sự
ổn định về chính trị hay chính sách ngoại giao cũng tác động đến quan hệ
nguồn vốn của một Ngân hàng với các Quốc gia khác trong khu vực và
trên thế giới.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
13
Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng
có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
Môi trường văn hoá như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền
của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế của nguời có thu nhập
về tiêu dùng và tiết kiệm, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền và các tổ
chức tín dụng hay quyết định số tiền nhàn rỗi của họ đầu tư vào bất động
sản, chứng khoán. Khả năng ứng dụng công nghệ trở thành một trong
những điều kiện bắt buộc để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong những
năm gần đây, nhờ tiến bộ của công nghệ thông tin, đã xuất hiện nhiều sản
phẩm dịch vụ mới liên quan đến hoạt động huy động nguồn vốn của Ngân
hàng như dịch vụ Ngân hàng tại nhà, máy rút tiền tự động ATM, thư tín
dụng, hệ thống thanh toán điện tử v.v. ... Hoạt động kinh doanh Ngân
hàng ngày càng có sự tham gia của nhiều loại hình Ngân hàng mới và các
tổ chức tài chính phi Ngân hàng. Cạnh tranh có xu hướng gia tăng mạnh,
càng giảm đi sự khác biệt giữa các Ngân hàng thương mại với các tổ chức
tài chính phi Ngân hàng. Khách hàng có tiền nhàn rỗi có thể đầu tư trực
tiếp vào mua chứng khoán của chính phủ và công ty. Xu hướng cạnh tranh
trong ngành Ngân hàng càng gia tăng do các yếu tố. Thay đổi chính sách
về tài chính - tiền tệ, đổi mới tài chính của doanh nghiệp kinh doanh tiền
tệ,chứng khoán hoá và toàn cầu hoá.Cạnh tranh trong ngành Ngân hàng về
tiền gửi diễn ra dưới nhiều hình thức.Các tổ chức tài chính phi Ngân hàng
ít bị giới hạn bởi các điều khoản liên quan đến tiền gửi do vậy khách hàng
có thể thoả thuận về quy mô tiền gửi, lãi suất và thời hạn.Các Ngân hàng
có thể áp dụng những điều kiện giống nhau cho tất cả các khách hàng gửi
tiền.Vì lý do này, các sản phẩm dịch vụ liên quan đến tiền gửi được mở
rộng và phổ biến nhanh chóng.Thêm vào đó, nhiều tổ chức tài chính phi
Ngân hàng có thể huy động tiền gửi có kỳ hạn, thậm chí còn cung cấp các
tài khoản không kỳ hạn (Tiền gửi bưu điện). Do cạnh tranh, tiền gửi tăng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
14
lên trong khi giá dịch vụ liên quan đến tiền gửi giảm xuống điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của các Ngân hàng.
1.4.2- Chiến lược khách hàng của Ngân hàng về huy động vốn
­ Giờ đây, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn Ngân hàng mà theo
họ là thuận tiện hơn chứ không chỉ đơn thuần là nơi cất trữ tiền tệ và kiếm
lời từ lãi suất.Do đó, các Ngân hàng nhận thấy cần có chiến lược khách
hàng đúng đắn trong hoạt động nói chung và huy động vốn nói riêng.
Trước tiên, Ngân hàng cần hiểu được động cơ, thói quen và những
mong muốn của người gửi tiền, thậm chí từng đối tượng khách hàng gửi
tiền thông qua phân tích lợi ích của khách hàng. Mục đích gửi tiền của
doanh nghiệp thường là nhờ Ngân hàng quản lý, ký quỹ hoặc nhờ chi trả
trong thanh toán trong khi các cá nhân gửi tiết kiệm có mục đích là hưởng
lãi. Mục đích của tiền gửi trên loại tài khoản khác nhau cũng rất khác nhau
như tiền gửi giao dịch để phát hành séc thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn để
dành tiền cho tiêu dùng, đầu tư trong tương lai đồng thời hưởng lãi.
Trên cơ sở những thông tin của khách hàng,Ngân hàng có thể đưa
ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù hợp để có được quy mô và
chất lượng nguồn vốn mong muốn. Hệ thống các chính sách đáp ứng và
gợi mở nhu cầu liên quan đến huy động vốn bao gồm:
Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi của
Ngân hàng. Nhóm chính sách này nhằm vào việc đánh giá các loại sản
phẩm dịch vụ cung cấp và chất lượng của chúng như: Chất lượng tài
khoản, kỳ hạn và các dịch vụ liên quan đến tiền gửi như rút tiền tự động,
giao dịch tại nhà, rút ngắn thời gian thanh toán. Những năm gần đây các
Ngân hàng đã đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, hoàn thiện và đổi mới nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường đồng
thời mở rộng phát triển dịch vụ mới.
Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí
dịch vụ được coi là giá của các sản phẩm và dịch vụ tài chính. Ngân hàng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
15
sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng việc huy
động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm
nguồn vốn Ngân hàng cần ấn định mức lãi xuất cạnh tranh thực hiện như
ưu đãi vè giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa,
hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn.
Quy mô và cơ cấu nguồn vốn còn bị chi phối bởi giá cả của các dịch vụ
khác như phí chuyển tiền, phí giao dịch thanh toán, ngân quỹ. Các chính
sách về tổ chức - kỹ thuật: Đây là các chính sách và biện pháp nhằm làm
thuận lợi, nhanh chóng, đơn gian trong quan hệ với khách hàng. Bao gồm
bố trí mạng lưới thu hút vốn, hoàn thiện công nghệ Ngân hàng, cơ chế tài
chính đồng thời tổ chức thông suốt hệ thống thanh toán sao cho nhanh
chóng, an toàn, chính xác.
Các chính sách trong phục vụ và giao tiếp: Các chính sách này
được các Ngân hàng thương mại rất quan tâm nhằm tạo, củng cố uy tín
của mình trên thị trường, gắn bó với khách hàng chuyền thống và hấp dẫn
khách hàng mới. Trong điều kiện có thể duy trì sự khác biệt về sản phẩm
và giá cả như hiện nay, chất lượng dịch vụ khách hàng chở thành công cụ
cạnh tranh vô cùng quan trọng để thu hút nguồn vốn. Thái độ phục vụ tận
tình, chu đáo, bố trí hệ thống thanh toán khoa học là điều hết sức cần thiết
để giữ vũng khách hàng hiện có và thu hút thêm khách hàng mới.
1.4.3- Mạng lưới và các hình thức huy động
Mạng lưới hoạt động càng rộng, linh hoạt đến các tụ điểm sẽ tạo
điều kiện lớn, chi phí rẻ, và các hình thức huy động vốn càng đa dạng
phong phú thì đáp ứng nhu cầu đa dạng người có tiền, do vậy tạo khả năng
cho người có tiền, kết quả huy động vốn càng nhiều về số lượng do việc
thực hiện dịch vụ được trọn gói và mở rộng dịch vụ Ngân hàng. Ngược lại
nếu mạng lưới huy động vốn đơn điệu, nghèo nàn thì chỉ huy động vốn
trong phạm vi hẹp với một số đơn vị , khách hàng.....
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
16
1.4.4- Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của Ngân hàng càng khang trang hiện đại, công
nghệ tiên tiến mang lợi ích thiết thực cho kinh doanh, luôn tạo điều kiện
thuận lợi và phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo lòng tin cho người gửi tiền từ
đó mở rộng quy mô huy động vốn.
1.4.5- Các nhân tố khác
Hiệu quả công tác huy động vốn còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố
khác thuộc vấn đề nội bộ Ngân hàng:
Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng: Ngân hàng cần xác định vị trí
hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức. Song Ngân hàng cũng phải dự đoán thay đổi của môi
trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp mà trong đó chiến
lược phát triển và quy mô và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn là một bộ phận.
Quy mô vốn tự có: Vốn tự có là nguồn vốn có thể đóng vai trò cái
đệm chống đỡ sự giảm giá trị tài sản của Ngân hàng thương mại, nó đảm
bảo lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng cũng là yếu tố quyết định
giới hạn tối đa của quy mô nguồn vốn.
Tài sản vô hình: Tài sản vô hình quan trọng nhất của Ngân hàng là uy
tín của nó trong hệ thống, của các thành viên trong hội đồng quản trị, ban
giám đốc. Sự nổi tiếng của Ngân hàng là tài sản quý giá trong huy động
vốn. Thuộc nhóm này phải kể đến các quan hệ mà Ngân hàng đã tạo lập
được với các khách hàng hiện có, khách hàng tiềm năng, các trung gian tài
chính và các cơ quan nhà nước.
Tính chất sở hữu của Ngân hàng: Yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp, sâu
sắc đến mô hình, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính, chiến lược kinh
doanh từ đó ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và quản lý, sử dụng
vốn.
Trên đây là hệ thống lý luận liên quan đến hoạt động của Ngân hàng và
nguồn vốn, chúng ta đã nghiên cứu các thành phần, cơ cấu nguồn vốn đối
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
17
với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh
hưởng đến quy mô cơ cấu nguồn vốn.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
18
Chương 2
THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN
2.1 - Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
huyện Thanh Sơn
2.1.1-Tình hình kinh tế xã hội địa phương
Thanh Sơn là một huyện miền núi nằm ở phía tây của tỉnh Phú
Thọ có diện tích tự nhiên là 62.063 ha. Trong đó rừng, đồi núi đá vôi
chiếm 80% diện tích tự nhiên, diện tích cấy lúa nước có 3.460 ha, thì có
2/3 là ruộng bậc thang, diện tích đất bãi, đồi gò thấp để trồng rau màu, cây
công nghiệp ngắn và dài ngày chỉ có 13.000 ha. Toàn huyện có 26.722 hộ
/118.615 nhân khẩu, có 15 dân tộc cư trú, xen kẽ trong các bản làng, 23 xã
01 Thị trấn. Nhìn chung kinh tế của huyện còn chậm phát triển, còn mang
một tính chất tự cung, tự cấp, tập quán canh tác cũng như sinh hoạt còn lạc
hậu, trình độ dân trí chưa đồng đều, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ
lệ số hộ đói nghèo cao. Hộ giàu có 6.650 hộ chiếm 24,8%; Số hộ trung
bình 9.950 chiếm 38 % ; Số hộ nghèo 10.122 chiếm 37.2% tổng số hộ
trong toàn huyện, cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thông đi lại còn khó khăn,
và thông tin liên lạc còn hạn chế. Từ những đặc điểm cơ bản trên đã có
những tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhất là
chương trình tín dụng Ngân hàng phục vụ và phát triển Nông thôn trên địa
bàn huyện.
Tình hình dân số: Dân số có 118.615 người, cơ cấu dân số theo khu
vực nông thôn: 104.758 người = 88,3% ; Khu vực thị trÊn 5.277 người =
4,4%. Toàn huyện có 15 dân tộc, Trong đó dân tộc mường chiếm 59%,
dân tộc kinh 36%, dân tộc giao 4%, các dân tộc còn lại là 1%.
*Thuận Lợi
- Tình hình kinh tế xã hội địa phương:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
19
Do ®Æc thï cña huyÖn Thanh S¬n th¸ng 9/ 2007cã thay ®æi t¸ch thµnh
2 huyÖn HuyÖn Thanh S¬n vµ HuyÖn T©n S¬n.
Dưới sự lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của BCH huyện Uỷ, HDND và
UBND huyện Thanh Sơn, cùng với sự chỉ đạo sát sao của các ban ngành
đoàn thể trong toàn huyện, kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục tăng trưởng,
ổn định, năm sau cao hơn năm trước ở hầu hết các ngành. Kết quả được cụ
thể trên lĩnh vực sau:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 9,2% so víi n¨m 2006.
+ Giá trị sản xuất nông – lâm nghiệp - thuỷ sản đạt 219,2 tỷ đồng
tăng 2,7% so với năm 2006.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dụng đạt 216,7 tỷ đồng tăng
13,1% so với năm 2006.
+ Dịch vụ thương mại đạt 112,5 tỷ đồng tăng 16 % so với năm
trước.
Cơ cấu kinh tế cơ bản chuyển dịch đúng hướng, phát huy được thế
mạnh tiÒm năng của huyện miền núi.
- Trong những năm qua chủ chương đường lối của Đảng các cấp đã
đề ra và đang đi vào cuộc sống của nhân dân cả nước nói chung và nhân
dân các dân tộc trong huyện Thanh Sơn nói riêng, nhất là chính sách phát
triển kinh tế của Đảng đối với miền núi, như chính sách xoá đói giảm
nghèo và phát triển nông nghiệp nông thôn đang được thực hiện có hiệu
quả.
- Nền kinh tế địa phương luôn đạt mức tăng trưởng khá, đời sống nhân
dân được cải thiện năm sau cao hơn năm trước.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội được giữ vững.
- Việc thực hiện quy chế dân chủ xã phường đã đem lại lòng tin của
nhân dân đối với Đảng và Nhà Nước.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
20
- Đối với ngành Ngân hàng trên địa bàn luôn được sự chỉ đạo sâu sắc,
linh hoạt có hiệu quả của Ngân hàng cấp trên.
- Đội ngũ cán bộ được sắp xếp lại hợp lý, phát huy được tác dụng, đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị mình trong tình h×nh mới.
Với tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch một cách tích
cực, thu nhập và dân trí không ngừng tăng lên là những đặc điểm của môi
trường kinh doanh tạo thuận lợi cho kinh doanh Ngân hàng:
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từ tình trạng sa sút của
những năm trước đã đạt tốc độ tăng trưởng bình quân khá cao 13,1%, sản
xuất nông nghiệp đang dần chuyển sang sản xuất hàng hoá trong khi các
ngành thương mại dịch vụ có bước phát triển tương đối tốt.
Xuất phát từ mục tiêu ưu tiên tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định
nên trong “ Tầm nhìn chiến lược đến năm 2020 và phương hướng phát
triển chủ yếu đến năm 2010 của huyện Thanh Sơn ” của Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Sơn và những thuận lợi từ môi trường
kinh tế vĩ mô đã mở ra cho các ngành trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn cơ hội phát triển bằng việc mở
rộng quy mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu
rộng lớn.
- Môi trường kinh tế vĩ mô
Những năm qua nền kinh tế nước ta đã đạt mức tăng trưởng tương
đối cao từ 7 – 9% trong khi lạm phát từng bước được kiểm soát. Chính
sách cải cách và công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước lãnh đạo đã
mở ra giai đoạn mới về phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu
quan trọng trên nhiều lĩnh vực tạo ra sự ổn định trong môi trường kinh tế
vĩ mô, tăng cường sức sản xuất do năng lực sản xuất được giải phóng, thị
trường trong nước và quốc tế mở rộng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
21
Môi trường chính trị, pháp lý ổn định, Việt nam xây dựng chiến lược
phát triển kinh tế đó là xây dựng kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Để thực hiện chiÕn lược này, Quốc hội và Chính phủ đã dưa ra các
giải pháp nhằm xây dựng môi trường pháp lý lành mạnh, phù hợp với điều
kiện Việt nam và luật pháp, thông lệ Quốc tế. Các bộ luật về đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp, dân sự, đất đại v v. ... ra đời hình thành hành lang
pháp lý cho các chủ thể kinh tế hoạt động tự chủ, đặc biệt Luật Ngân hàng
có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1998 giúp cho các Ngân hàng thương
mại cũng như các tổ chức tín dụng khác chủ động, năng động, tự tin hơn
trong cạnh tranh kinh doanh Ngân hàng.
* Khó khăn
Với đặc thù của một huyện miền núi như: Trên 80% diện tích là đồi núi
trọc, ®¸ vôi, vv ...trình độ dân trí chưa được đồng đều, đường xá giao
thông đi lại tuy có đổi mới nhưng vẫn còn ở mức thấp, đời sống nhân dân
ở một số nơi trong huyện còn nghèo đói, tỷ lệ đói nghèo chiếm tỷ lệ cao
37,2%. Theo tiêu chí.
Mật độ dân cư thưa thớt, cường độ lao động của cán bộ lớn.
Phía ngành và Nhà nước chưa có cơ chế tài chính phù hợp với cán bộ
công tác ở những khu vực II. III.
Những khó khăn từ tình hình kinh tế xã hội địa phương: Mặc dù có
bước tăng trưởng khá song do nền kinh tế của tỉnh nói chung, kinh tế của
huyện Thanh Sơn nói riêng có điểm xuất phát thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật
yếu kém, thiếu đồng bộ, thiếu lao động kỹ thuật và các nhà quản lý doanh
nghiệp giỏi nên sản phẩm thiếu sức cạnh tranh đây là điều ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động Ngân hàng mà trước hết là hoạt động cho vay phải đối
mặt với nguy cơ các doanh nghiệp này không trả được nợ.
Tuy đang từng bước chuyển sang sản xuất hàng hoá song sản xuất
Nông nghiệp của huyện vẫn mang nặng tính tự cấp, tự túc thu nhập của
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
22
đại bộ phận dân cư còn thấp nên chưa dành đáng kể nguồn thu nhập cho
đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nên năng suất, sản lượng không cao.
Những khó khăn trên cản trở lớn việc hoạt động nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Ngân hàng trên địa bàn đặc biệt là Ngân hàng Nông
nghiệp vì thị trường tín dụng Nông nghiệp, Nông thôn là thị trường truyền
thống của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh
Sơn.
Từ những tình hình thuận lợi và khó khăn trên cán bộ Đảng viên trong
chi bộ đã có nhận thức đúng đắn, phát huy những mặt thuận lợi và khắc
phục mọi khó khăn, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm qua.
Là một Ngân hàng cơ sở với số lượng cán bộ công nhân viên ít lại
không ổn định, thường xuyên có từ 8 đến 10 cán bộ đi học các lớp đại học,
cao đẳng, địa bàn rộng do đó cường độ lao động của cán bộ tín dụng khá
cao ( bình quân mỗi cán bộ quản lý từ 2 – 3 xã, trên 8 tỷ đồng với khối
lượng giao dịch là hơn 1000 khách hàng).
Vốn huy động trên địa bàn tuy có tăng nhưng chưa đáp ứng thoả mãn
với nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện.
2.1.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn.
* Mô hình tổ chức – màng lưới.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh
Sơn được thành lập theo quyết định số 1103NH ngày 24/12/1990 của
Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam. Từ năm 1997 với thương hiệu là Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Có trụ sở
chính đóng tại phố Vàng Thị trấn Thanh Sơn - huyện Thanh Sơn - tỉnh
Phú Thọ. Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Thanh Sơn là một đơn
vị hạch toán trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ.
Có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
23
nghịêp & PTNT Việt nam, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài sản theo
qui định của Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt nam, chịu sự ràng buộc
về nghĩa vụ và quyền lợi của Ngân hàng Nông nghịêp&PTNT tỉnh. Về
chức năng, nhiệm vụ được giao: Là một chi nhánh Ngân hàng cấp II trực
thuộc NHNo&PTNT tỉnh quản lý vì vậy NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn
đi vào hoạt động với nhiệm vụ được giao là:
-Huy động vốn:
+ Khai thác nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi
thanh toán
+ Phát hành những chứng chỉ nhận tiền, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân
hàng.
+ Tiếp nhận các nguồn tài trợ, vốn uỷ thác do Ngân hàng Nông nghiệp
&PTNT tỉnh chuyển xuống.
-Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn bằng ngoại tệ (USD)
+ Cho vay cầm cố các chứng từ có giá, cho vay các chương trình dự án
kinh tế và dự án theo chỉ định của Chính phủ.
- Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng:
+ Chuyển tiền bằng điện tử, mua ngoại tệ, trực tiếp làm dịch vụ uỷ
thác cho Ngân hàng chính sách xã hội.
+ Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, báo cáo thống kê theo qui định.
* Sơ đồ các phòng ban Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn
HuyÖn Thanh S¬n tỉnh Phú Thọ.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
24
* Về cơ cấu tổ chức và điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
huyện Thanh Sơn.
Điều hành Ngân hàng No&PTNT huyện Thanh Sơn là một đồng chí
giám đốc, 02 phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và trực tiếp
chỉ đạo một số phòng chuyên đề nghiệp vụ theo sự phân công của giám
đốc. Điều hành các phòng nghiệp vụ là trưởng phòng, mỗi phòng có một
đến hai phó giúp việc. Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên của Ngân hàng
No & PTNT huyện Thanh Sơn có 38 cán bộ (Đến 31/07/08), ban Giám
đốc có 03 đ/c: Một Giám đốc và hai phó Giám đốc, có 3 phòng nghiệp vụ
đó là:
* Phòng kinh doanh : 7 người
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành chính
+ Tổ kiểm soát
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Ngân quỹ
PGD
Tam
Th¾ng
PGD
Vâ
MiÕu
PGD
H-¬ng
CÇn
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
25
* Phòng kế toán-ngân quỹ: 8 người
* Phòng hành chính + tổ kiểm soát: 3 người
* Và 03 chi nhánh Ngân hàng cấp 3 trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp huyện:
+ Ngân hàng cấp 3 Hương Cần: 7 người
+ Ngân hàng cấp 3 Tam Thắng: 5 người
+ Ngân hàng cấp 3 Võ Miếu : 5 người
Với cơ cấu tổ chức cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên như vậy Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đi vào
hoạt động có hiệu quả, có được điều đó là nhờ sự điều hành, quản lý sáng
suốt của ban lãnh đạo cùng với sự năng nổ nhiệt tình của tất cả các phòng
ban tham mưu, giúp việc đã tạo cho ban Giám đốc có những cơ sở vững
trắc trong quyết định của mình để duy trì và phát triển các hoạt động theo
đúng chính sách của Đảng và Nhà nước, theo đúng đường lối phát triển
nền kinh tế - xã hội của địa phương.* Kết quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn.
Biểu 1: Hoạt động cho vay qua các năm (2005- 2007)
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Thời điểm
31/12/05
Thời điểm
31/12/06
Thời điểm
31/12/07
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay 35.720 65.080 105.853
Dư nợ ngắn hạn 65.242 31,7 81.525 34.4 112.307 44,9
D.nợ trung&dài hạn 140.684 68,3 155.585 65.6 137.429 55,1
Tổng dư nợ 205.926 100 237.110 100 249.736
Tỷ lệ tăng trưởng dư
nợ cho vay
7,4% 13.2% 5,1%
( Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2005 – 2007 Ngân hàngNo huyện Thanh Sơn. )
- Tình hình doanh số: Doanh số cho vay năm 2006 tăng 16.966 so
với 2005 = 7,4%. Doanh số cho vay năm 2007 T¨ng 40.773 triệu so với
năm 2006 = 38,6%
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
26
- Tình hình dư nợ: dư nî năm 2007 của chi nh¸nh đạt 249.736 triệu đồng,
tăng 5,1% so với 31/12/2006, đạt 100% kế hoạch đề ra năm 2007.
Trong đó: + Dư nợ ngắn hạn: 112.307 .triệu đồng tăng 30.782 triệu
đồng b»ng 27.5% so với 31/12/ 2006; tăng 47.065 triệu đồng bằng 42,1%
so với 31/12/ 2005
+ Dư nợ trung và dài hạn: 137,429 triệu đồng gi¶m 18.125 triệu đồng
bằng -13% so 31/12/2006; Gi¶m 3.255 triệu đồng bằng 2,3% so với
13/12/2005
Mặc dù có mạng lưới rộng khắp: 03 chi nhánh Ngân hàng cấp 3
quản lý 23 xã 1Thị trấn , với một địa bàn rộng mà chỉ có 37 cán bộ dư nợ
2005 là: 205.926 triệu, năm 2006 là: 237.110 triệu. so với Ngân hàng nông
nghiệp khác bình quân một cán bộ tín dụng phải quản lý từ 02 đến 03 xã/
người...
Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế những năm qua phản ánh thị
trường cho vay chủ yếu, khách hàng truyền thống của Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT là kinh tế Nông nghiệp Nông thôn.
BiÓu 2: Cơ cấu dự nợ theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: triệu VNĐ
Danh mục
2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ trọng
Doanh nghiệp nhà nước 1.050 0,5 1.430 0,6
Doanh nghiệp ngoài QD 16.343 8 12.344 5,2 30.634 12,3
Hợp tác xã 150
Hộ sản xuất 188.383 91,5 223.336 94,2
219.10
2
87,7
Cộng 205.926 100% 237.110 100%
249.73
6
100%
( Nguồn: Báo cáo tín dụng 2005- 2007 Ngân hàngNo huyện Thanh Sơn)
Qua số liệu 02 biểu trên cho thấy tốc độ tăng trưởng vốn tín
dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
bình quân trong 03 năm qua 8,5%. năm 2005 tăng 7.4% so với năm 2004,
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
27
năm 2006 tăng 13,2% so với năm 2005, năm 2007 tăng 5,1% so với năm
2006. Vốn tín dụng tăng trưởng mạnh song bảo đảm hiệu quả an toàn, chất
lượng tín dụng được nâng lên, được thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu ( hay còn gọi
là nợ quá hạn) luôn ở dưới mức 0,5%. Tỷ lệ nợ xấu năm 2005 là 0.29%,
năm 2006 là 0,17%, năm 2007 là 2,18%; mặc dù nợ xấu hàng năm có tăng
song con số này vẫn ở mức trung b×nh so với mục tiêu của Ngân hàng
Nông nghiệp tỉnh Phú Thọ đề ra là dưới 3% và của Ngân hàng Nông
nghiệp Thanh Sơn là 2,18%. Điều này chứng tỏ vốn tín dụng ở Ngân hàng
Nông nghiệp Thanh Sơn tăng trưởng mạnh cả về chất và lượng và luôn
nằm trong tầm kiểm soát được. Qua đó thể hiện Ngân hàng Nông nghiệp
Thanh Sơn luôn bám sát vào chương trình dự án phát triển kinh tế của
huyện để đầu tư đúng hướng có trong tâm, trọng điểm: Vốn tín dụng trong
năm qua đầu tư chủ yếu là thành phần kinh tế hộ luôn chiếm tỷ trọng gÇn
90% tổng dư nợ toàn huyện, ; dư nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chiếm tỷ trọng dưới 12,3%. Điều này chứng tỏ vốn tín dụng ở Ngân hàng
Nông nghiệp Thanh Sơn chủ yếu dư nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng
55,1% tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 44,9% ; tổng dư nợ (
tính đến thời điểm 31/12/2007), so với năm 2006 tỷ lệ trung dài hạn năm
2006 chiếm tỷ trọng thÊp hơn 10,5%, năm 2006 tỷ lệ trung dài hạn là
55,1% còn năm 2006 tỷ lệ này là 65.6% tổng dư nợ toàn huyện so với mục
tiêu của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đề ra vượt 5%. Như vậy, vÒ
cơ cấu có sự chuyển dịch đúng hướng tỷ trọng dư nợ cho vay các doanh
nghiệp nhà nước giảm, tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh tăng, dư nợ cho
vay hộ sản xuất kinh doanh tăng nhanh.
Nguồn vốn: Để tài trợ cho danh mục tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT huyện Thanh Sơn gồm hai nguồn chủ yếu là nguồn
vốn tự huy động trên địa bàn và nguồn vốn uỷ thác đầu tư theo các dự án.
Vốn tự huy động bao gồm các loại chính
- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
28
- Tiền gửi của khách hàng là những tổ chức kinh tế và cá nhân.
- Phát hành giấy tờ có giá.
Nguồn vốn uỷ thác đầu tư gồm có các dự án:
- Tín dụng Nông thôn của Ngân hàng phát triển Châu á ( ADB).
- Dự án hợp phần phục hồi nông nghiệp IDA khoản vay 2561 của Ngân
hàng thế giới (WB).
- TÝn dụng nông nghiệp CFD của quỹ phát triển Pháp.
Đánh giá qui mô, cơ cấu và diễn biến nguồn vốn sẽ được phân tích
kỹ trong “ thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn”.
* Kết quả kinh doanh.
Thu nhập và chi phí là các chỉ tiêu chính tổng hợp, đánh giá kết quả
kinh doanh của Ngân hàng trong năm. Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ trực tiếp kinh doanh và
hoạch toán nội bộ, là đơn vị nhận khoán tài chính theo qui định 946A của
Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
nam cho nên kết quả kinh doanh được thực hiện một cách gián tiếp ở quỹ
thu nhập và đơn vị tạo lập được ( vì quỹ thu nhập được hình thành từ
chênh lệch thu nhập lớn hơn chi phí theo đơn giá tiền lương nhất định).
Quĩ thu nhập được hưởng xác định theo công thức sau:
Quĩ thu nhập = ( Tổng thu nhập - Tổng chí phí chưa có lương) x đơn giá
tiền lương.
Thu nhập
Thu nhập của Ngân hàng bao gồm từ thu nhập lãi và các khoản thu nhập
khác. Tuy nhiên đối với Ngân hàng Nông nghệp và phát triển Nông thôn
huyện Thanh Sơn, nguồn thu nhập chủ yếu là nguồn thu lãi trong đó thu
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
29
lãi cho vay chiếm trên 90%, thu dịch vụ và thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ
do các dịch vụ Ngân hàng còn chưa phát triển.
Biểu 03
Cơ cấu thu nhập và chi phí
Đơn vị: Triệu VNĐ
STT ChØ Tiªu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền
tỷ
trọng%
Số tiền
tỷ
trọng%
Số tiền
tỷ
trọng%
I Tổng thu nhập 28.598 100% 34.125 100% 36.970 100
1 Thu lãi chovay 26.043 91,1 30.811 90,3 32.882 88,9
2 Thu dịch vụ TT 2.052 7,2 3.310 9.7 519 1,4
3 Thu khác 503 1,7 4 0. 3.569 9,7
II Tổng chi phí 21.081 100% 25.288 100% 29.697 100%
1 Chi trả lãi 14.225 67,5 19.551 77.3 21.463 72,2
2
Chi phí nhân
viên
2.330 11 2.481 9.8 2.566 8,6
3 Chi khác 4.526 21,5 3.256 12.9 5.668 19,2
III Lợi nhuận 7.517 8.837 7.273
(Nguồn: Báo cáo thu nhập – chi phí năm 2005 - 2007 của NHNo&PTNT Thanh Sơn).
Căn cứ thu nhập của các năm 2005 –2007 ta thấy nguồn thu chủ
yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh
Sơn là thu lãi cho vay ( thường chiếm 88,9 tổng thu nhập), ngoài ra còn có
thu dịch vụ khác, thu tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhưng số này nhỏ.
* Chi phí
Các khoản mục chi phí chủ yếu bao gồm chi phí huy động vốn, hoạt
động kinh doanh khác và các khoản chi phí quản lý cơ cấu chi phí được
thể hiện trên biểu.
Những nguyên nhân trực tiếp tác động đến kết quả kinh doanh năm
2007 đạt khá hơn những năm trước: Ngoài ra các nguyên nhân như đơn vị
đôn đốc thu róc lãi cho vay làm tăng thu nhập từ lãi, Sö lý nî qu¸ h¹n làm
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
30
giảm dự phòng rủi ro phải trích, còn có nguyên nhân khách quan giúp đơn
vị tăng thu nhập lãi ròng.
Qua phân tích tài chính năm 2007 chúng ta thấy nếu không có
những diễn biến thuận lợi từ thị trường đơn vị sẽ không đạt được kết quả
về mặt tài chính trên đây do qui mô kinh doanh được mở rộng. Sau đây
chúng ta sẽ nghiên cứu thực trạng về huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn:
2.2 - Thực trạng về huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
Trong 03 năm 2005 đến 2007 nguồn vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn có nhiều biến động lớn,
nhÊt lµ 6 th¸ng ®Çu n¨m 2008, c«ng t¸c huy ®én vèn gÆp nhiÒu khã
kh¨n do t×nh h×nh kinh tÕ – x· héi cã nhiÒu biÕn ®éng, l¹m ph¸t gia t¨ng,
gi¸ c¶ c¸c mÆt hµng ®Òu t¨ng vät, ®· t¸c ®éng g©y t©m lý hoang mang
cho ng-êi göi tiÒn. §ến 31/12/ 2007 đạt 239.935 triệu đồng so với năm
2005 t¨ng 72.844 triệu đồng (30%). Trong đó tăng mạnh nhất là nguồn
tiền gửi dân cư đạt 129.279 ( 144,5%), song tiếp theo là tiền gửi dân cư
tăng song tỷ lệ tăng không đáng kể so với nguồn tiền gửi các tổ chức kinh
tế. Cụ thể tiền gửi dân cư năm 2006 đạt 85.473 triệu đồng so với năm
2005 tăng 32.596 triệu đồng( + 38%).
2.2.1- Mạng lưới huy động vốn
Từ đầu năm 2005 trở lại đây Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn không ngừng mở rộng địa bàn hoạt động,
đặc biệt là việc xây dựng các điểm trực ở các xã ( hiện có 23 x· 1 thÞ trÊn
có điểm trực thu lãi, thu nợ, huy động vốn ). Đến nay ( tháng 08 năm 2008
) có trên 70% số hộ nông dân có quan hệ vay vốn và gửi vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Đây là ưu
thế tạo lËp thị trường vững chắc giúp Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn tăng trưởng nhanh nguồn vốn huy
động.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
31
2.2.2- Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn. (Được thể hiện biểu 4 )
BiÓu 4: Tình hình huy động vốn tại NHNO huyện Thanh Sơn
Giai đoạn 2005 – 2007
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọn
g
+/-
TuyÖt
®èi
Số tiền Tỷ
trọn
g
+/-
TuyÖt
®èi
Tổng nguồn vốn HĐ 167.09
1
100% 160.51
6
100
%
+45.62
3
239.93
5
100
%
+79.419
Trong đó
- Tiền gửi T. chức KT 114.19
4
68,3 75.037 46.7 -39.157 110.65
6
46.1 +35.619
- T. Gửi dân cư 52.877 31,6 85.473 53.2 +32.59
6
129.27
9
53,9 +43.806
Trong đó:+ T.Gửi
TKiệm
49.827 84.484 +34.65
7
128.07
3
+43.600
+T. Gửi kỳ
phiếu
2.951 989 -1.962 1.206 -1.745
-T.Gửi tổ chức tín dụng 20 6 0.1 - -14 +217
Nguồn vốn phân theo
thời hạn
- Không kỳ hạn 51.759 31 54.863 34.2 +13.10
4
83.938 35 +29.075
- Có kỳ hạn 115.33
2
69 105.64
7
65.8 -9.685 155.99
7
65 +50.350
T đó:- Dưới 12 tháng 44.599 36,7 78.199 46,8 +33.60
0
69.196 -9.003
- Trên 12 tháng 47.516 39,1 37.133 22,2 -10.383 86.801 +49.668
- T.Gửi tổ chức tín
dụng
20 0,1 6 -14 -6
Tổng cộng
167.09
1
100%
160..51
6
100
%
-6575
239.93
5
100
%
+79.419
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn qua 3 năm đạt kết
quả t-¬ng ®èi tèt . Được thể hiện qua nguồn vốn huy động tại địa phương
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
32
n¨m 2006 so năm 2005, tỷ lệ gi¶m 4% ; năm 2007 t¨ng so với năm 2006 tỷ
lệ t¨ng 33,%. Song đi sâu vào phân tích cụ thể kết cấu nguồn vốn huy
động này ta thấy nguồn vốn huy động ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn tăng trưởng tương đối vững trắc. Cụ thể
nhìn vào số liệu ở biểu cho ta thấy tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi các tổ chức
kinh tế chiếm tỷ trọng bình quân tới 46,1%/ tổng nguồn vốn huy động,
trong khi đó tiền gửi dân cư chiếm có 53,9% tổng nguồn vốn huy động .
điều này càng được thể hiện rõ nét ở phần nguồn vốn phân theo kỳ hạn
gửi. Mặc dù Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn đã có nhiều cố gắng và
biện pháp để thay đổi kết cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, nhất là nguồn vốn
gửi có kỳ hạn ổn định từ 12 tháng trở lên.Tỉ lệ này đạt bình quân 65% so
với tổng nguồn tiền gửi dân cư và mục tiêu kế hoạch đề ra hàng năm mà
nhu cầu sử dụng vốn thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Thanh Sơn trong những năm qua.
Song đánh giá trung mà nói qua số liệu kết quả huy động ngồn vốn
của 3 năm qua đã chứng tỏ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn huyện Thanh Sơn đã làm tốt công tác tuyên truyền vận động trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tiếp thị quảng cáo trên các tờ rơi , kết
hợp với khuyến mại bằng hàng đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm từ 1
triệu đồng trở lên…… từ nhiều giải pháp trên bước đầu đã cho những kết
quả huy động vốn tăng trưởng đáng kể phần nào đã đáp ứng được một
phần nhu cầu vốn cho bà con nông dân trên địa bàn huyện.
* Huy động vốn tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế xã hội
Đây là hình thức huy động vốn bắt nguồn từ chức năng thanh toán
của Ngân hàng Nông Nghiệp. Các hình thức tiền gửi Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đang thực hiện:
- Tiền gửi thanh toán ( tiền gửi không kỳ hạn)
- Tiền gửi có kỳ hạn ( Từ 1tháng 2 tháng 3 tháng, 6 tháng.....)
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
33
Do có sự biến động của nhu cầu thu chi ngân sách địa phương, nên
trong năm 2005 và 2007 nguồn tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế
tăng mạnh. Năm 2006 gi¶m 6.575 triệu, do tiền gửi doanh nghiệp liªn
doanh với nước ngoài giảm mạnh năm 2007 t¨ng 79.419 triệu so với năm
2006.
* Huy động tiền gửi tiết kiệm
Những năm gần đây, cùng với sự ổn định tiền tệ, sự phát triển chung
của cả nước, kinh tế trên địa bàn huyện không ngừng phát triển, đời sống
nhân dân không ngừng nâng cao,tăng tích luỹ. Nhân dân các dân tộc trong
huyện Thanh Sơn có lối sống cần kiệm, tin tưởng tuyệt đối khi họ gửi tiền
vào Ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh Sơn có mạng lưới hoạt động rộng khắp 23 xã, 1 Thị trấn đều có các
điểm trực thu lãi, huy động vốn, với chất lượng phụ vụ tốt, an toàn, tiện
lợi, phong cách phụ vụ chu đáo, nhiệt tình nên thu hút nguồn vốn tiết kiệm
ngày càng tăng đến 31/12/2007 số dư đạt 129.279 triệu đồng tăng 43.806
triệu đồng so với năm 2005. Tỷ trọng vốn này chiếm 53.9% trong tổng
nguồn vốn huy động.
Hiện nay ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh Sơn có các hình thức gửi tiền tiết kiệm.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng ( 1 tháng, 2 tháng, 3
tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng )
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên 12 tháng trở lên
- Tiền gửi tiết kiệm bậc thang
- TiÒn göi tiÕt kiÖm göi gãp
* Huy động tiền gửi kỳ phiếu.
Là hình thức huy động vốn mang tính bổ sung nhằm đáp ứng quan hệ
cung cầu vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
34
Phú Thọ. Trường hợp nguồn vốn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay hoặc
cần huy động nhanh một khối lượng vốn lớn. Vì vậy Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn phát hành kỳ phiếu ngắn
hạn với mức ưu đãi về lãi suất theo chỉ tiêu kế hoạch được giao của Ngân
hàng Nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Tuỳ hình thức huy động có thể trả lãi
trước hoặc trả lãi sau khi đến hạn, kỳ phiếu thường được huy động trong
một thời gian nhất định với loại kỳ phiếu có thời hạn xác định là 12 tháng.
* Nguồn vốn sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn.
Từ giữa năm 2005 về trước, chi nhánh sử dụng vốn cấp trên từ nguồn
vốn thông thường và nguồn vốn uỷ thác đầu tư ở mức độ bình quân trong
năm 20 tỷ đến 25 tỷ đồng. Song từ cuối năm 2006 đến nay tốc độ tăng
trưởng dư nợ cao, nguồn vốn huy động tăng mạnh nên sử dụng vốn của
Ngân hàng cấp trên từ nguồn vốn thông thường, vốn dự án giảm. Tại thời
điểm 31/12/2005 sử dụng vốn NH cấp trên là: 102.000.triệu đồng, chiếm
tỷ trọng 49.5% tổng dư nợ; 31/12/2007 là: 97.000 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 38 % tổng dư toàn huyện. Qua đó ta thấy được vốn cho vay của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chủ
yếu là nguồn vốn tự huy động tại địa phương, vì vậy phí sử dụng vốn cấp
trên cũng giảm. Do đó lãi suất đầu vào bình quân của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã được hạ thấp có lợi
thế về tài chính cho đơn vị.
2.2.3- Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn
* Cơ cấu theo nguồn hình thành.
- Nguồn vốn huy động tại địa phương: Đây là nguồn vốn cơ bản có tính
chất quyết định và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động .
Đến cuối năm 2007 nguồn vốn huy động tại chỗ đạt 239.935tỷ đồng .
Nhìn và biểu ta thấy cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi mạnh, nhất là năm
2007 tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu của dân cư tăng nhanh chiếm tỷ trọng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
35
53.9% nguồn vốn huy động tại địa phương . Đây chính là sự cố gắng của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn trong
công tác huy động vốn cả về phương pháp, hình thức huy động phong phú
hơn. Nhất là loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng trở lên hấp dẫn về lãi
suất, nhất là từ đầu năm 2007 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn có tổ chức khuyến mại bằng hiện vật đối với khách hàng gửi tiền vào
Ngân hàng Nh©n dÞp ®Çu xu©n
* Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn huy động.
Các hình thức huy động vốn đều tuân thủ nguyên tắc thời hạn huy
động càng dài thì lãi suất càng cao và ngược lại. Khi chuyển sang thương
mại, yêu cầu kinh doanh phải có lãi suất dương nghĩa là cho vay dài hạn
lãi suất phải cao hơn cho vay ngắn hạn ( Tuy nhiªn do trong 6 th¸ng ®Çu
n¨m 2008 thÞ tr-êng tiÒn tÖ cã biÕn ®éng lín vÒ l·i suÊt, ®Ó ®¶m b¶o
kh¶ n¨ng chi tr¶ nªn cã lóc huy ®éng vèn ng¾n h¹n l·i suÊt cao h¬n huy
®éng dµi h¹n vµ do viÖc khèng chÕ l·i suÊt cho vay cña Ng©n hµng
Nhµ n-íc nªn l·i suÊt cho vay ®-îc ¸p dông b»ng nhau cho tÊt c¶ c¸c lo¹i
thêi h¹n). Liên hệ trong thực tế tại cơ sở hiện nay việc huy động tiền gửi
có kỳ hạn (đặc biệt là tiền gửi d-íi 12 tháng) đã khích lệ được khách gửi
tiền vào ngân hàng, bởi phương thức trả lãi hấp dẫn.
Đại bộ phận nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn là
nguồn vốn có kì hạn hạn. Tổng nguồn vốn huy động tại chỗ của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn năm 2005
là:167.091 triệu đồng trong đó loại có kỳ hạn đạt là: 115.332 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 69% trong tổng nguồn vốn huy động, vốn huy động ngắn
hạn là 49.926 triệu chiếm tỷ trọng 29,8% trong tổng nguồn vốn huy động
tại địa phương. Song đến năm 2006 loại tiền gửi 12 tháng trở lên đạt
105.647 triệu đồng chiếm tỷ trọng 65,8% tổng nguồn vốn huy động tại địa
phương; so với năm 2005 gi¶m là 9.685 triệu ®ång gi¶m 8%; đến 31
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
36
tháng 12 năm 2007 đạt 155.997 chiếm tỷ trọng 65.% trên tổng nguồn vốn
huy động .so với năm 2005 tăng 40.665 triệu, tốc độ tăng 26,5%.
Ta thấy cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn huy động của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đáp ứng được
nguồn vốn cho vay trung và dài hạn trên địa bàn huyện.
Là một huyện miền núi, đa phần dân cư sống nhờ vào sản xuất nông
nghiệp và lâm nghiệp, nhu cầu vay vốn của đối tượng này để phát triển
sản xuất, xoá đói giảm nghèo là hết sức cấp bách. Với đối tượng này để
mở rộng sản xuất, mở rộng chuồng trại cũng như đầu tư ban đầu vào cơ sở
hạ tầng để phục vụ sản xuất cần một khối lượng vốn nhiều, thời gian và
sản phẩm có thời hạn thu hoạch lâu. Chính vì vậy nhu cầu vốn trung và
dài hạn trên địa bàn là hết sức lớn.
2.2.4- Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn.
Qua phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chúng ta thấy hoat
động này những năm qua đã có nhiều thay đổi về kết cấu nguồn vốn huy
động, từ đó đem lại những kết quả khả quan.
* Kết quả đạt được.
Hằng năm ngay từ đầu năm chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn xây dựng mục tiêu và chiến lược
kinh doanh nhằm không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao kết quả hoạt
động kinh doanh với phương châm tập trung khai thác mọi nguồn vốn
nhàn rỗi một cách có hiệu quả trong mọi thành phần kinh tế để đáp ứng
nhu cầu vốn tín dụng ngày càng tăng các ngành thành phần kinh tế trên địa
bàn (đáp ứng được nhu cầu tín dụng) . Sự tăng trưởng của nguồn vốn tiền
gửi có kỳ hạn tạo lợi thế cho đơn vị trong việc cho vay nhu cầu vốn trung
dài hạn. Nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn có tốc độ tăng trưởng cao, nhất là
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
37
đối với tiền gửi của các tầng lớp dân cư, từ đó đã tạo ra sự ổn định của
nguồn vốn huy động từ các tầng lớp dân cư.
Nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn dài tăng lên cả số dư và tỷ trọng tuy
chưa theo kịp sự điều chỉnh của cơ cấu dư nợ cho vay nhưng là sự chuyển
dịch khá tích cực cho thấy đơn vị chú trọng hơn việc huy động vốn trung
và dài hạn. Trước diễn biến của nền kinh tế, việc dự toán lãi suất có nhiều
thay đổi trong năm 2007, cũng như tình hình nguồn vốn các Ngân hàng
thương mại căng thẳng, Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn đã duy trì cơ
cấu nguồn vốn, trong đó nguồn vốn có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn tạo ra
thế lợi ổn định vững chắc lâu dài trong kinh doanh cũng như khả năng
thanh toán của Ngân hàng.
Nguyên nhân đạt được kết quả trên là do đơn vị áp dụng đồng bộ
các chính sách ưu đãi, chính sách đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ, chính
sách giá cả linh hoạt và các biện pháp tổ chức kỹ thuật, bảo mật thông tin
cho khách hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh sơn có chiến lược khách hàng được thực hiện phù hợp với thực tiễn
địa phương, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng, tổ chức
mạng lưới rộng khắp, gần khách hàng, luôn giáo dục đào tạo đội ngũ cán
bộ với trình độ chuyên môn, khả năng giao tiếp ngày càng nâng lên, thái
độ phục vụ hoà nhã, thân thiện và chu đáo.
* Hạn chế và những nguyên nhân
Qua 3 năm hoạt động gần đây, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đạt được những thành tựu đáng
khích lệ trong lĩnh vực huy động vốn. Tuy vậy trên thực tế vốn nhàn rỗi
trong dân cư vẫn còn mà Ngân hàng chưa huy động được, điều đó khẳng
định chính sách huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn vẫn còn những hạn chế cần phải khắc phục đó là:
- Những hạn chế.
* Về quy mô nguồn vốn thu hẹp
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
38
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn trong những năm qua tuy có tăng trưởng
nhưng gần đây có chiều hướng chưa ổn định vững chắc. Nhất là tiền gửi
các tổ chức kinh tế trên địa bàn.
Chỉ tiêu nguồn vốn bình quân mỗi cán bộ theo kế hoạch đề ra là: 4 tỷ
đồng/ người, song trong 3 năm qua chưa đạt, năm 2005 là 3.342 triệu
đồng/ người; năm 2006 là 3.567 triệu đồng/ người; năm 2007 là 5.522
triệu đồng/ người, so với một số Ngân hàng huyện trên địa bàn tỉnh thì
Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn có số dư nguồn vốn bình quân đầu
người cao hơn mức bình quân đầu người của toàn tỉnh. Với quy mô kimh
doanh trong việc thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chưa đáp ứng
thoả mãn nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế trên địa bàn
* Về cơ cấu nguồn vốn chưa đa dạng.
Vì khó khăn trong mở rộng quy mô nguồn vốn tác động rất lớn đến kết
cấu nguồn vốn do Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Thanh Sơn phải áp dụng các hình thức huy động lãi suất hấp dẫn hơn.
Xét cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng: Nguồn vốn huy động
trê địa bàn dựa nhiều vào tiền gửi khách hàng như tiền gửi không kỳ hạn
của Kho bạc Nhà Nước, các đơn vị kinh tế..... Khi nguồn vốn này biến
động thường có sự sụt giảm lớn ảnh hưởng trực tiếp đến cân đối nguồn
vốn và sử dụng vốn nên cần mở rộng hơn nữa để tăng số lượng khách
hàng gửi tiền từ đó tạo sự ổn định của nguồn vốn này.
Trong cấu trúc thời hạn của nguồn vốn chúng ta thấy Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn sử dụng lượng vốn ngắn
hạn để cho vay trung và dài hạn.
* Mạng lưới rộng khắp các hình thức huy động chưa phong phú.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
39
Việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, các loại dịch vụ chưa
phong phú, còn đơn điệu, phần lớn các hình thức truyền thống, chưa thực
hiện được dịch vụ chọn gói trong khi tốc độ phát triển nhanh chóng các
hoạt động của Ngân hàng điện tử, hệ thống thanh toán, rút, gửi tiền tự
động, dịch vụ Ngân hàng tại nhà không còn xa lạ với khách hàng nữa.
Mạng lưới huy động vốn được mở rộng, nhưng phong cách phục vụ và tác
phong giao tiếp của nhân viên Ngân hàng chưa thực sự khẳng định khách
hàng gửi tiền là “ thượng đế ”.
* Thủ tục giấy tờ chưa thực sự đơn giản.
Công nghệ khoa học Ngân hàng đáp ứng trong việc cung ứng các dịch
vụ cho khách hàng là một vấn đề mà đòi hỏi chúng ta phải quan tâm nhất
là trong quan hệ gửi và lĩnh tiền của khách hàng, trong khi Ngân hàng và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn quy trình gửi và lĩnh tiền của
khách hàng với Ngân hàng chưa được cải tiến nhiều, cụ thể như thủ tục
giấy tờ chủ yếu là thủ công và trực tiếp chưa có khả năng đáp ứng những
nhu cầu ngày càng phức tạp đa dạng trong nền kinh tế thị trường. Thí dụ:
Thời gian thực hiện một nghiệp vụ của ngân hàng rất dài như để làm một
dịch vụ tiếp nhận gửi tiền tiết kiệm từ khách hàng thì phải ít nhất là 15 đến
20 phút, còn khi đi rút tiền thì có lúc phải tốn nhiều thời gian hơn thế,
thậm trí để làm thủ tục tái kì hạn tức là không phải gửi thêm vào bớt ra thì
cũng mất ít nhất là 15 phút.
* Lĩnh vực thông tin tiếp thị về Ngân hàng chưa tạo sự hấp dẫn với hách
hàng.
Nhìn chung khách hàng chưa được hiểu biết sâu rộng về các hình
thức huy động tiền gửi của ngân hàng nguyên nhân: Việc đầu tư vật chất
trí tuệ cho công tác tiếp xúc khách hàng, nghiên cứu thị trường chưa thoả
đáng. Việc tiếp cận cộng đồng dân cư còn thụ động như công tác tuyên
truyền, quảng cáo, cung cấp thông tin cho khách hàng chưa đa dạng chẳng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
40
hạn chưa chưa phát tờ rơi đến từng khách hàng chưa được nhiều , lãi suất
chưa thực sự hấp dẫn.
* Trình độ cán bộ còn hạn chế chưa đồng đều.
Trình độ cán bộ không đồng đều, hơn nữa trình độ chuyên môn kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ chưa
thường xuyên thông suốt, do đó không thể phát huy được khả năng hoạt
động kinh doanh nói chung, hoạt động huy động vốn nói riêng của Ngân
hàng.
* Lãi suất chưa hấp dẫn.
Lãi suất tiền gửi chưa hợp lý là: Quá cao so với yêu cầu hạch toán kinh
tế các doanh nghiệp vay vốn, quá thấp so với yêu cầu có lãi và đảm bảo
giá trị tiền gửi của người gửi tiền, hơn nữa lãi suất chưa hấp dẫn, chưa linh
hoạt “ mềm ” có thể đồng thời cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại,
các tổ chức tín dụng khác bằng lãi suất và chất lượng dịch vụ.
- Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế.
Sở dĩ có những hạn chế về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn như đã nêu trên là do
một số nguyên nhân cơ bản sau:
-Môi trường kinh tế xã hội: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chịu ảnh hưởng
sâu sắc của những tình hình kinh tế xã hội ở địa phương và môi trường
kinh doanh chung. Thanh Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ,
kinh tế chưa phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế địa phương chậm làm
giảm động lực huy động vốn , đặc biệt năm 2005 nhiều khách hàng gặp
khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn tín dụng tăng chậm
làm giảm động lực huy động vốn. Thu nhập của đại bộ phận dân chúng
không cao chủ yếu sản xuất để tự sản tự tiêu nên tỷ lệ dành cho tiết kiệm
hạn chế, dân chí còn thấp cản trở lớn đến việc huy động vốn của Ngân
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
41
hàng. Khách hàng chủ yếu là các hộ Sản xuất kinh doanh nông lâm
nghiệp, khu vực này có tốc độ tăng trưởng cũng như tỷ suất lợi nhuận thấp
như hệ số rủi ro cao, điều này ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng và
gián tiếp tác động đến hoạt động huy động vốn.
- Việc đổi mới công nghệ cung ứng dịch vụ: Bất cập với yêu cầu hiện
nay, trang thiết bị máy móc quá cũ thường xuyên sửa chữa chưa thực sự
phù hợp với nhu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
- Trình độ cán bộ: Chưa qua đào tạo kịp thời và điều kiện để tìm hiểu
về các hình thức hoạt động mới xuất hiện trên thị trường tiền tệ Quốc tế,
chưa thích ứng với biến động của nền kinh tế thị trường. Có thể nói hoạt
động trong lĩnh vực huy động vốn trên địa bàn Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn nói riêng là: Nhận thức trình độ năng lực của
cán bộ nhân viên Ngân hàng là chưa đa năng trước đòi hỏi của Ngân hàng
thương mại chuyển sang kinh doanh đa năng của thực tiễn.
Từ phân tích thực trạng nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn với trọng tâm và nguồn vốn huy
động và các hình thức huy động vốn cụ thể từ đó đánh giá, chỉ ra những
hạn chế trong quy mô, cơ cấu nguồn vốn cũng như các hình thức huy động
cụ thể từ đó đánh giá, chỉ ra những hạn chế trong quy mô, cơ cấu nguồn
vốn cũng như các hình thức huy động và những nguyên nhân cơ bản ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động này. Trên cơ sở yêu cầu bức xúc của thực tế,
chuyên đề đưa ra mội số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn để đáp
ứng yêu cầu không ngừng mở rộng kinh doanh nâng cao hiệu quả.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
42
Chương 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN THANH SƠN
3.1 - Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
3.1.1- Định hướng hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
Căn cứ vào mục tiêu trên có tính đến thuận lợi và những khó khăn nội
tại, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
xây dựng đề án chiến lược kinh doanh thời kỳ 2005- 2010 với các định
hướng sau:
- Nguồn vốn huy động tăng 20 đến 22%/ năm.
- Tổng dư nợ tăng 10 đến 16%/ năm
- Chênh lệch thu chi nghiệp vụ đủ chi trả lương và trích lập các
quĩ theo qui định.
3.1.2- Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn
Hoạt động huy động vốn là một bộ phận trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng và nó luôn hướng vào mục tiêu tăng doanh lợi và
tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu – các Ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên để đạt được mục tiêu kinh doanh như đã nêu, các Ngân hàng không
chỉ quan tâm đến mở rộng qui mô nguồn vốn mà còn phải xây dựng danh
mục nguồn vốn với cơ cấu hợp lý, ổn định và chi phí thấp nhất có thể
được làm đích phấn đấu. Căn cứ thực lực của mình, những đặc thù trong
điều kiện kinh tế địa phương và xu thế phát triển của nền kinh tế cũng như
yêu cầu phát triển của chi nhánh, Định hướng huy động vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
43
Một là: Không ngừng củng cố, nâng cao hiệu quả hệ thống mạng
lưới hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu thị trường để
tăng cầu về tài sản Ngân hàng của khách hàng tạo động lực cho hoạt động
huy động vốn.
Hai là: Từng bước hiện đại hoá công nghệ để cung cấp các sản
phẩm dịch vụ tài chính có chất lượng cao để nâng cao uy tín đối với khách
hàng góp phần tạo lập nguồn vốn ổn định với qui mô, cơ cấu phù hợp với
yêu cầu phát triển.
Ba là: Đa dạng hoá các nguồn vốn trong kinh doanh, phát huy
nguồn lực bằng việc coi nguồn vốn huy động tại các địa phương là trọng
tâm khai thác.
Bốn là: Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian,
đảm bảo nguồn vốn trung và dài hạn đáp ứng đủ nhu cầu tăng trưởng tài
sản có thời hạn dài, ngăn ngừa các rủi ro có thể gặp phải.
Năm là: Có chiến lược huy động vốn phù hợp với điều kiện tổ
chức mạng lưới điều kiện kinh tế xã hội, thu nhập và tập quán tiêu dùng ở
địa phương, mức độ cạnh tranh trên từng thị trường tại các Ngân hàng cơ
sở để nguồn vốn tăng trưởng đồng thời chi phí vốn hợp lý.
Những định hướng này luôn bám sát chiến lược kinh doanh của
Ngân hàng nhưng để chúng trở thành hiện thực cần đáp ứng đồng bộ các
giải pháp cụ thể:
3.2 - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn
3.2.1- Đa dạng hoá các hình thức huy động và đối tượng khách hàng
Để không ngừng mở rộng qui mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh,
nâng cao uy tín trên thị trường, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn cần đa dạng các nguồn vốn; bên cạnh nguồn
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
44
vốn huy động cần sử dụng, quay vòng tốt các nguồn vốn uỷ thác đầu tư có
lãi suất thấp.
Chiến lược huy động nguồn vốn đa dạng bao gồm việc đa dạng hoá
khách hàng gửi tiền và đa dạng hoá các hình thức gửi tiền, các nguồn vốn
trong thanh toán.
đa dạng hoá đối tượng khách hàng gửi tiền.
- Cho đến nay, việc đa dạng hoá khách hàng gửi tiền đã được Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn thực hiện
khá tốt trên diện rộng: Tại 03 Phßng Giao DÞch tất cả các doanh nghiệp
đều mở tài khoản tiền gửi giao dịch tại các Ngân hàng, tuy nhiên đối với
các tầng lớp dân cư, thương nhân và các tiểu chủ thì các Ngân hàng Nông
nghiệp huyện vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong thu hút tiền gửi vì trên địa
bàn có nhiều tổ chức tín dụng tham gia huy động vốn với lãi suất hấp dẫn
hơn. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn
làm tốt việc tuyên truyền vận động bằng các phương pháp tiếp xúc trực
tiếp hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trong các hội
nghị khách hàng.
-Đối với những hộ kinh doanh có ít tiền nhàn rỗi dài ngày trong khi
công việc kinh doanh đòi hỏi họ thường xuyên bận rộn họ sẽ quan tâm đến
sự tiện lợi trong các dịch vụ hoặc việc gửi và lĩnh tiền từ Ngân hàng có dễ
dàng hay không hơn là lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn, nên bố trí tổ nhóm công tác để thu nhận và chi trả kịp thời tại
quầy bán hàng của họ ngay khi nhận được thông tin. Việc nhận tiền, trả
tiền tại chỗ sẽ làm tăng chi phí ở mức độ nhất định nhưng đổi lại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn sẽ thu hút
được lượng vốn rẻ do đây là tiền gửi giao dịch. Đây cũng là dịp để cán bộ
Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn tiếp cận và làm quen với dịch vụ
Ngân hàng tại nhà.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
45
- Đối với những người có thu nhập cao thường quan tâm đến lãi suất,
độ an toàn, tính bảo mật, gửi kỳ hạn dài; Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Thanh Sơn nên chủ động cung cấp thông tin về các
phương tiện bảo quản và lãi suất các hình thức huy động để khách hàng
lựa chọn.
- Đối với những khách hàng có thu nhập đều đặn và gửi tiền tích luỹ
dần cho một công việc tại thời điểm xác định trong tương lai Ngân hàng
nên hướng dẫn họ chuyển đổi kỳ hạn tại các thời điểm thích hợp đem lại
lợi ích cao nhất cho khách hàng. Việc làm này còn thể hiện được sự tận
tình đối với người gửi và là một trong cách thức hấp dẫn khách hàng quan
trọng vì đại bộ phận cán bộ, công chức là những người có nhiều dự định
nhưng thu nhập tức thời không lớn.
3.2.2- Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường qui mô,
điều chỉnh cơ cấu các nguồn vốn
Ngoại trừ tiền gửi giao dịch ít nhạy cảm với lãi suất, các nguồn vốn có
kỳ hạn đều phản ứng nhanh nhạy với lãi suất. Với biểu lãi suất thay đổi
từng thời kỳ chúng ta có thể vận dụng mức lãi suất tối đa cho loại tiền gửi
có kỳ hạn mà chúng ta cần tăng tỷ trọng, khi có tiền gửi kỳ hạn khác
không nhất thiết áp dụng mức tối đa, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc:
Kỳ hạn dài hơn có lãi suất cao hơn. Muốn tạo cơ hội tăng doanh lợi hoặc
hạn chế rủi ro lãi suất trước tiên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn huyện Thanh Sơn phải tiến hành phân tích cấu trúc kỳ hạn của
nguồn vốn, dự báo xu hướng biến động của lãi suất để chủ động tạo ra
khoảng cách giữa tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm một cách thích
hợp. Tuy nhiên, việc dự báo xu hướng biến động của lãi suất là không hề
dễ dàng nhưng chúng ta có thể dựa vào một số động thái: Như tỷ lệ lạm
phát dự kiến, các chính sách của chính phủ về Tài chính tiền tệ nhằm mục
tiêu nới lỏng hay thắt chặt quan hệ Tài chính - tiền tệ, tốc độ tăng trưởng
GDP .vv... để đưa ra các quyết sách về huy động vốn. Nếu có những diễn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn

Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAYKhóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
TieuNgocLy
 
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà NộiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn (20)

Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAYKhóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà NộiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 

Recently uploaded (18)

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 

Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Thanh Sơn

  • 1. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN NHẬN LÀM THUÊ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149 WEBSITE: VIETBAOCAOTHUCTAP.NET MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................. 1 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 4 Chương 1................................................................................................................ 6 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................ 6 1.1 - Tổng quan về Ngân hàng thương mại....................................................... 6 1.2 -Vai trò của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ............................................................................................... 7 1.3 - Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại......................... 8 1.3.1- Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ( Tiền gửi thanh toán )............ 9 1.3.2- Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư..... 10 1.3.3- Huy động vốn bằng cách đi vay......................................................... 10 1.3.4- Huy động vốn bằng các hình thức khác............................................. 11 1.4 - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn............................. 12 1.4.1- Môi trường kinh doanh ...................................................................... 12 1.4.2- Chiến lược khách hàng của Ngân hàng về huy động vốn.................. 14
  • 2. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 2 1.4.3- Mạng lưới và các hình thức huy động ............................................... 15 1.4.4- Cơ sở vật chất .................................................................................... 16 1.4.5- Các nhân tố khác................................................................................ 16 Chương 2.............................................................................................................. 18 THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN................................ 18 2.1 - Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn........................................................................................................ 18 2.1.1-Tình hình kinh tế xã hội địa phương ...................................................... 18 2.1.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. .............................................................. 22 2.2 - Thực trạng về huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn........................................................................... 30 2.2.1- Mạng lưới huy động vốn .................................................................... 30 2.2.2- Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn........................................................................... . 2.2.3- Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn.................................................................................. 34 2.2.4- Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. ...................................................... 36 Chương 3.............................................................................................................. 42 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN ................ 42 3.1 - Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn................................................................... 42 3.1.1- Định hướng hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn....................................... 42 3.1.2- Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn ............................. 42 3.2 - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn ................................................................... 43 3.2.1- Đa dạng hoá các hình thức huy động và đối tượng khách hàng ........ 43 3.2.2- Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường qui mô, điều chỉnh cơ cấu các nguồn vốn ......................................................................... 45 3.2.3- Duy trì và phát triển nguồn vốn từ thị trường bán lẻ. ........................ 47 3.2.4- Phát triển đa dạng hoá các dịch vụ liên quan đến huy động vốn....... 48 3.2.5- Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng...................... 50 3.2.6- Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ. ... 50 3.2.7-Các giải pháp khác . ........................................................................... 51 3.3 - Một số kiến nghị...................................................................................... 52
  • 3. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 3 3.3.1- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ...................... 52 3.3.2- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 56
  • 4. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 4 LỜI MỞ ĐẦU Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Ngân hàng thương mại ( NHTM ) - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay, đồng thời làm các dịch vụ Ngân hàng thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt quan trọng. Qui mô, cơ cấu và các đặc tính của nguồn vốn quyết định hầu hết các hoạt động của một Ngân hàng thương mại, bao gồm qui mô,cơ cấu, thời hạn dầu tư và khả năng cung ứng dịch vụ, từ đó quyết định khả năng sinh lời và sự an toàn của mỗi Ngân hàng. Trong khi chưa khai thác được số lượng lớn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều Ngân hàng hiện vẫn phụ thuộc và nguồn vốn vay, kể cả vay các Ngân hàng nước ngoài để đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản, do đó thường dẫn đến tình trạng chi phí nguồn vốn cao, sự ổn định và hiệu quả kinh doanh thấp và chưa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Hầu hết các Ngân hàng Việt nam đều trong tình trạng thiếu vốn trung và dài hạn cho nhu cầu đầu tư. Việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với sử dụng vốn về qui mô kết cấu làm hạn chế khả năng sinh lời, đồng thời đặt Ngân hàng trước nguy cơ rủi ro lãi suất,rủi ro thanh toán và hơn thế có thể dẫn đến sự mất ổn định trong toàn bộ hệ thống tài chính như nhiều Quốc gia từng lâm vào. Do vậy yêu cầu tăng cường huy động vốn có mức chi phí hợp lý và ổn định cao được đặt ra hết sức cần thiết đối với Ngân hàng thương mại Việt nam nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam nói riêng. Là một chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn qua 15 năm đã đạt tăng trưởng đáng kể trong mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía trước. Do ảnh hưởng tình hình kinh tế xã hội ở địa phương, những khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô,từ nội tại của mình và cạnh tranh càng gia tăng bởi có thêm hoạt động của các tổ chức tài chính phi Ngân hàng về huy động vốn như Bảo hiểm, Bưu điện huy
  • 5. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 5 động tiền gửi tiết kiệm, Kho Bạc huy động trái phiếu; Sự ra đời của pháp lệnh thương phiếu điều chỉnh các quan hệ hoạt động thương mại.v v ... Mặt khác trần lãi suất cho vay ngày càng giảm thấp và những đặc điểm riêng có của mình thì hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn cần đáp ứng những giải pháp thích ứng hơn phù hợp với địa bàn nông thôn miền núi. Trong thời gian làm việc và thực tập ở Ngân hàng Nông nhiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp là: “ Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn”. Ngoài lời nói đầu và kết luận, Chuyên đề gồm 3 chương: - Chương I: Lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Chương II: Thực trạng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ( viết tắt là: NHNo& PTNT) huyện Thanh Sơn. - Chương III: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng No & PTNT huyện Thanh Sơn. Để hoàn thành chuyên đề này em có sử dụng một số tài liệu và đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo,cô giáo khoa Ngân hàng Trường Häc viÖn Ng©n hµng – Hà Nội và các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy giáo, cô giáo thuộc bộ môn để em nâng cao nhận thức. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 6. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 6 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 - Tổng quan về Ngân hàng thương mại. Hệ thống Ngân hàng thương mại ( NHTM ) ra đời là kết quả của quá trình hình thành và phát triển lâu dài của kinh tế hàng hoá, của quan hệ hàng hoá tiền tệ. Tuy khái niệm về NHTM ở mỗi nước có những điểm khác nhau nhưng đều thống nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một trong số những tổ chức tài chính trung gian, các tổ chức tài chính trung gian này được gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Ở Việt nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 định nghĩa: “ Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán ”. Tại điều 20 luật các tổ chức tín dụng ( Luật số 02/1997/QH10) quy định: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó “ Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán ”. Ngân hàng thương mại (viết tắt là: NHTM )hoạt động kinh doanh trên cơ sở các điều kiện kinh tế và quy định của luật pháp, thông qua các hoạt động đó chúng tác động đến nền kinh tế và đời sống kinh tế xã hội.Cơ sở kinh tế khách quan của chức năng mà hệ thống NHTM đảm nhận là cần thiết có các trung gian tài chính dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, làm trung gian thanh toán trong nền kinh tế v.v... Ngân
  • 7. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 7 hàng thương mại nhận tiền gửi hoặc phát hành các công cụ nợ, sử dụng số tiền này để cho vay với lãi suất và kỳ hạn nhất định, người vay phải trả cho Ngân hàng tiền gốc và tiền lãi, lãi thu được từ các khoản cho vay cà các khoản đầu tư vào chứng khoán tạo nên bộ phận thu nhập của Ngân hàng. Để tạo lập nguồn vốn, Ngân hàng phải trả lãi cho các khoản tiền gửi hoặc các khoản vay và chi phí khác. Với mục tiêu tăng cường hoạt động kinh doanh và tối đa hoá lợi nhuận, Ngân hàng thương mại thường xuyên tổ chức khai thác nguồn vốn với chi phí thấp để mở rộng cho vay đầu tư vv... Xuất phát từ xu hướng phát triển trong hoạt động của Ngân hàng thương mại hiện đại là mở rộng các dịch vụ Ngân hàng truyền thống. Thông qua việc đa dạng hoá hoạt động,các Ngân hàng có thể vừa tăng thu nhập vừa có thể cạnh tranh với các định chế tài chính phi Ngân hàng trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ. 1.2 -Vai trò của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn, vốn là năng lực chủ yếu nó quyết định đến khả năng, quy mô hoạt động của Ngân hàng.Có nguồn vốn kinh doanh lớn cho phép mở rộng các hình thức kinh doanh hay đang dạng hoá các hoạt động kinh doanh giúp cho các Ngân hàng giảm thiểu rủi ro. Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán chi trả của một Ngân hàng, nếu có nguồn vốn lớn, năng lực thanh toán tốt thì sẽ gây được uy tín trên thị trường. Nguồn vốn của Ngân hàng còn là một nhân tố tác động đến sự thắng lợi trong cạnh tranh tạo cho Ngân hàng có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Ngân hàng có khả năng vốn dồi dào cho phép điều chỉnh phí bình quân đầu vào là một lợi thế cạnh tranh. Mặt khác, Ngân hàng khi có nguồn vốn lớn sẽ có đủ khả năng tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trường, thoát khỏi hình thức kinh
  • 8. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 8 doanh đơn điệu, có quỹ dự trữ cần thiết tạo đà mở rộng quy mô hoạt động tín dụng và đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của Ngân hàng. Đại bộ phận nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế. Để có được một khối lượng nguồn vốn lớn đòi hỏi Ngân hàng thương mại phải đa dạng được các ngồn vốn nghĩa là có một tỷ trọng vốn trung và dài hạn thích hợp để thực hiện chức năng của một Ngân hàng đa năng, khi thực hiện được điều đó Ngân hàng sẽ luôn giữ được lợi thế trong cạnh tranh, uy tín của Ngân hàng không ngừng được nâng cao. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại gồm: - Nguồn vốn tự có. - Nguồn vốn huy động. ( Tiền gửi thanh toán,tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền đi vay ). - Nguồn vốn khác. Trong các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại thì nguồn vốn huy động có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh.Vì vậy để duy trì và phát triển Ngân hàng thương mại phải hết sức chú trọng đến công tác huy động vốn. 1.3 - Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại với tư cách là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính trung gian, nhận tiền gửi của khách hàng có tiền nhàn rỗi gửi vào Ngân hàng hoặc phát hành các công cụ tài chính như các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu v v... Để thu hút vốn. Các tổ chức, cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng đáp ứng cho nhu cầu thanh toán, thông qua việc làm trung gian thanh toán và chuyển hoá các phương tiện thanh toán, Ngân hàng thu hút được lượng vốn lớn trong thanh toán. Đây là ngồn vốn có chi phí thấp nên các Ngân hàng thương mại thường xuyên cải tiến các phương tiện, nâng cao công nghệ thanh
  • 9. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 9 toán để thắng thÕ trong việc hẫp dẫn khách hàng gửi tiền và bán thêm các dịch vụ. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thường mở tài khoản tiền gửi giao dịch tại một hoặc một số Ngân hàng thương mại nhất định, khi cần thiết yêu cầu rút ra hoặc chuyển trả tiền cho bên thụ hưởng một cách nhanh chóng và tính chất của tài khoản này là thanh toán theo yêu cầu. Qua đó Ngân hàng vừa là thủ quỹ, vừa cung cấp dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Ở Việt nam, một trong các yêu cầu bắt buộc khi một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phải mở tài khoản tiền gửi giao dịch tại một Ngân hàng thương mại, tài khoản này một mặt là nơi thu nhận tiền từ những người mua hàng hoặc dich vụ mà doanh nghiệp này cung ứng, một mặt là nơi bảo quản tài chính an toàn, khi cần có thể chi trả vào bất cứ lúc nào và trong nhiều trường hợp, số dư của nó được dùng để bảo lãnh hay đặt cọc cho các hợp đồng hoặc các thoả ước khác. Để thu hút được tiền gửi phi giao dịch của các tổ chức, cá nhân, Ngân hàng sử dụng các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn các tổ chức kinh tế xã hội hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, trái phiếu, giấy chứng nhận tiền gửi. 1.3.1- Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ( Tiền gửi thanh toán ) Các tổ chức kinh tế, xã hội, các tổ chức tín dụng khác, các cá nhân mở tài khoản giao dịch tại các Ngân hàng thương mại, thông qua tài khoản này, người sở hữu có quyền phát hành séc hoặc lệnh chi trả cho người khác.Về nguyên tắc, tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc không được hưởng lãi nhưng để huy động được nguồn vốn này ngoài việc cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ thanh toán, các Ngân hàng thương mại đã thực hiện trả lãi cho loại tiền gửi này. Loại tiền gửi này là nguồn vốn Ngân hàng phải chi phí huy động thấp nhất do người gửi tiền quan tâm nhiều hơn đến tính lỏng trong tài sản của họ.
  • 10. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 10 1.3.2- Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư. Bao gồm hai loại chính là tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn hoặc các giấy chứng nhận tiền gửi. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất của các Ngân hàng thương mại đặc tính chung của loại này là người sở hữu được hưởng lãi và không được phát séc. Mức lãi suất thường cao hơn tiền gửi giao dịch vì người gửi tiền không được hưởng nhiều dịch vụ của Ngân hàng là họ đánh đổi tính lỏng lấy thu nhập từ tài sản của họ. Tiền gửi trên tài khoản tiết kiệm là loại tiền gửi phi giao dịch phổ biến nhất, tiền gửi tiết kiệm có thể có hoặc không có kỳ hạn. Tiền gửi không có kỳ hạn có thể gửi được thêm hoặc rút ra bất kỳ khi nào. Tiền gửi có kỳ hạn về nguyên tắc không được rút trước hạn tuy nhiên do cạnh tranh về huy động vốn, các Ngân hàng thương mại đã cho phép khách hàng rút theo yêu cầu sau khi họ phải chịu mức phạt tiền lãi. Đây là nguồn vốn có thời hạn dài nên chi phí cao và khá ổn định. 1.3.3- Huy động vốn bằng cách đi vay * Vay chiết khấu hay tái cấp vốn của Ngân hàng Trung Ương Việc vay vốn từ Ngân hàng Trung ương nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời của nguồn vốn do sự giảm sút số vốn hiện có so với tài sản của Ngân hàng thương mại.Tuy nhiên nhu cầu khoản vay này phải phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Trung ương. Đặc điểm nguồn vốn này là thời hạn ngắn do đó các Ngân hàng thương mại phải tăng cường huy động các nguồn vốn khác để trả nợ ngay khi đến hạn. Là nguồn vốn quan trọng khi gặp khó khăn trong cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn. Chi phí vốn cho tiền vay thường cao hơn so với các nguồn khác. * Vay các tổ chức tín dụng khác Các Ngân hàng thương mại có thể vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng trong nước hoặc quốc tế. Tiền vay có thời hạn từ trên một ngày đến một vài tháng để bù đắp thiếu hụt trong cân
  • 11. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 11 đối nguồn vốn và sử dụng vốn tuy nhiên đây là nguồn vốn thường có thời hạn ngắn và chi phí cao nên việc vay mượn có tính thời hạn, về lâu dài các Ngân hàng thương mại tìm cách khai thác nguồn vốn tiền gửi để trả khoản nợ này. 1.3.4- Huy động vốn bằng các hình thức khác. * Phát hành các giấy tờ có giá Các Ngân hàng thương mại phát hành kỳ phiếu và trái phiếu với đặc điểm là có kỳ hạn và các khoản được hưởng ghi trên bề mặt của nó. Hình thức huy động vốn này được thực hiện với mục đích sử dụng vốn rõ ràng, số lượng và thời gian phát hành nhất định khi cần thiết. Trường hợp khách hàng rút vốn trước hạn Ngân hàng thanh toán tiền lãi theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn xuất phát từ lý do cạnh tranh và yêu cầu bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Đặc điểm của khoản nợ này có tính ổn định cao, quyền đòi tiền thường xếp sau các khoản tiền gửi. Hiện nay ở Việt nam các loại giấy tờ có giá có thể được mua bán trên thị trường cần hạn chế trong khi với các nước có thị trường tài chính phát triển, hoạt động mua bán các công cụ nợ diễn ra khá phổ biến và sôi nổi. * Nhận vốn uỷ thác đầu tư Đối với một số Ngân hàng thương mại,ngoài nguồn vốn huy động, vay tái cấp vốn của Ngân hàng Trung ương còn có thể nhận được nguồn vốn uỷ thác đầu tư của nhà nước và các tổ chức tài chính trong nước và Quốc tế theo các chương trình, dự án có mục tiêu cụ thể. Để được nhận nguồn vốn này, các Ngân hàng phải lập dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. * Sử dụng các nguồn vốn khác Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, các Ngân hàng thương mại có thể sử dụng kết dư trên các tài khoản thanh toán vãng lai như
  • 12. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 12 chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ các Ngân hàng khác trong thanh toán tiền liên hàng. Ngoài ra còn có thể có số dư trên các tài khoản ký quĩ hoặc các khoản quản lý, giữ hộ nhưng số vốn này không nhiều và Ngân hàng không chủ động trong việc tập trung nguồn vốn này. Như vậy, các Ngân hàng thương mại tạo lập nguồn vốn chủ yếu bằng phương thức huy động vốn để khai thác nguồn vốn nhàn rỗi, nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng, trường hợp mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn có thể vay vốn các tổ chức tín dụng hoặc dưới hình thức triết khấu của Ngân hàng Trung ương và có thể nhận vốn uỷ thác đầu tư cùng với số vốn của chủ sở hữu để có nguồn vốn với quy mô nhất định đủ tài trợ cho danh mục tài sản. Phương thức huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội giữ vai trò quan trọng nhất do nó cho phép khai thác, phát huy nội lực để phát triển kinh tế đồng thời thường có chi phí thấp hơn so với các nguồn vốn khác. 1.4 - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn 1.4.1- Môi trường kinh doanh Hoạt động kinh doanh nói chung và huy động vốn của Ngân hàng nói riêng luôn gắn với môi trường kinh doanh, Đặc biệt là môi trường kinh tế và pháp lý. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của Ngân hàng Trung ương. Sự thay đổi chính sách của Nhà nước, của Ngân hàng Trung ương về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất ảnh hưởng nhiều đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. Sự ổn định về chính trị hay chính sách ngoại giao cũng tác động đến quan hệ nguồn vốn của một Ngân hàng với các Quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
  • 13. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 13 Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Môi trường văn hoá như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế của nguời có thu nhập về tiêu dùng và tiết kiệm, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền và các tổ chức tín dụng hay quyết định số tiền nhàn rỗi của họ đầu tư vào bất động sản, chứng khoán. Khả năng ứng dụng công nghệ trở thành một trong những điều kiện bắt buộc để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong những năm gần đây, nhờ tiến bộ của công nghệ thông tin, đã xuất hiện nhiều sản phẩm dịch vụ mới liên quan đến hoạt động huy động nguồn vốn của Ngân hàng như dịch vụ Ngân hàng tại nhà, máy rút tiền tự động ATM, thư tín dụng, hệ thống thanh toán điện tử v.v. ... Hoạt động kinh doanh Ngân hàng ngày càng có sự tham gia của nhiều loại hình Ngân hàng mới và các tổ chức tài chính phi Ngân hàng. Cạnh tranh có xu hướng gia tăng mạnh, càng giảm đi sự khác biệt giữa các Ngân hàng thương mại với các tổ chức tài chính phi Ngân hàng. Khách hàng có tiền nhàn rỗi có thể đầu tư trực tiếp vào mua chứng khoán của chính phủ và công ty. Xu hướng cạnh tranh trong ngành Ngân hàng càng gia tăng do các yếu tố. Thay đổi chính sách về tài chính - tiền tệ, đổi mới tài chính của doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ,chứng khoán hoá và toàn cầu hoá.Cạnh tranh trong ngành Ngân hàng về tiền gửi diễn ra dưới nhiều hình thức.Các tổ chức tài chính phi Ngân hàng ít bị giới hạn bởi các điều khoản liên quan đến tiền gửi do vậy khách hàng có thể thoả thuận về quy mô tiền gửi, lãi suất và thời hạn.Các Ngân hàng có thể áp dụng những điều kiện giống nhau cho tất cả các khách hàng gửi tiền.Vì lý do này, các sản phẩm dịch vụ liên quan đến tiền gửi được mở rộng và phổ biến nhanh chóng.Thêm vào đó, nhiều tổ chức tài chính phi Ngân hàng có thể huy động tiền gửi có kỳ hạn, thậm chí còn cung cấp các tài khoản không kỳ hạn (Tiền gửi bưu điện). Do cạnh tranh, tiền gửi tăng
  • 14. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 14 lên trong khi giá dịch vụ liên quan đến tiền gửi giảm xuống điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của các Ngân hàng. 1.4.2- Chiến lược khách hàng của Ngân hàng về huy động vốn ­ Giờ đây, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn Ngân hàng mà theo họ là thuận tiện hơn chứ không chỉ đơn thuần là nơi cất trữ tiền tệ và kiếm lời từ lãi suất.Do đó, các Ngân hàng nhận thấy cần có chiến lược khách hàng đúng đắn trong hoạt động nói chung và huy động vốn nói riêng. Trước tiên, Ngân hàng cần hiểu được động cơ, thói quen và những mong muốn của người gửi tiền, thậm chí từng đối tượng khách hàng gửi tiền thông qua phân tích lợi ích của khách hàng. Mục đích gửi tiền của doanh nghiệp thường là nhờ Ngân hàng quản lý, ký quỹ hoặc nhờ chi trả trong thanh toán trong khi các cá nhân gửi tiết kiệm có mục đích là hưởng lãi. Mục đích của tiền gửi trên loại tài khoản khác nhau cũng rất khác nhau như tiền gửi giao dịch để phát hành séc thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn để dành tiền cho tiêu dùng, đầu tư trong tương lai đồng thời hưởng lãi. Trên cơ sở những thông tin của khách hàng,Ngân hàng có thể đưa ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù hợp để có được quy mô và chất lượng nguồn vốn mong muốn. Hệ thống các chính sách đáp ứng và gợi mở nhu cầu liên quan đến huy động vốn bao gồm: Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng. Nhóm chính sách này nhằm vào việc đánh giá các loại sản phẩm dịch vụ cung cấp và chất lượng của chúng như: Chất lượng tài khoản, kỳ hạn và các dịch vụ liên quan đến tiền gửi như rút tiền tự động, giao dịch tại nhà, rút ngắn thời gian thanh toán. Những năm gần đây các Ngân hàng đã đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, hoàn thiện và đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường đồng thời mở rộng phát triển dịch vụ mới. Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch vụ được coi là giá của các sản phẩm và dịch vụ tài chính. Ngân hàng
  • 15. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 15 sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn Ngân hàng cần ấn định mức lãi xuất cạnh tranh thực hiện như ưu đãi vè giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa, hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn còn bị chi phối bởi giá cả của các dịch vụ khác như phí chuyển tiền, phí giao dịch thanh toán, ngân quỹ. Các chính sách về tổ chức - kỹ thuật: Đây là các chính sách và biện pháp nhằm làm thuận lợi, nhanh chóng, đơn gian trong quan hệ với khách hàng. Bao gồm bố trí mạng lưới thu hút vốn, hoàn thiện công nghệ Ngân hàng, cơ chế tài chính đồng thời tổ chức thông suốt hệ thống thanh toán sao cho nhanh chóng, an toàn, chính xác. Các chính sách trong phục vụ và giao tiếp: Các chính sách này được các Ngân hàng thương mại rất quan tâm nhằm tạo, củng cố uy tín của mình trên thị trường, gắn bó với khách hàng chuyền thống và hấp dẫn khách hàng mới. Trong điều kiện có thể duy trì sự khác biệt về sản phẩm và giá cả như hiện nay, chất lượng dịch vụ khách hàng chở thành công cụ cạnh tranh vô cùng quan trọng để thu hút nguồn vốn. Thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, bố trí hệ thống thanh toán khoa học là điều hết sức cần thiết để giữ vũng khách hàng hiện có và thu hút thêm khách hàng mới. 1.4.3- Mạng lưới và các hình thức huy động Mạng lưới hoạt động càng rộng, linh hoạt đến các tụ điểm sẽ tạo điều kiện lớn, chi phí rẻ, và các hình thức huy động vốn càng đa dạng phong phú thì đáp ứng nhu cầu đa dạng người có tiền, do vậy tạo khả năng cho người có tiền, kết quả huy động vốn càng nhiều về số lượng do việc thực hiện dịch vụ được trọn gói và mở rộng dịch vụ Ngân hàng. Ngược lại nếu mạng lưới huy động vốn đơn điệu, nghèo nàn thì chỉ huy động vốn trong phạm vi hẹp với một số đơn vị , khách hàng.....
  • 16. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 16 1.4.4- Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của Ngân hàng càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến mang lợi ích thiết thực cho kinh doanh, luôn tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo lòng tin cho người gửi tiền từ đó mở rộng quy mô huy động vốn. 1.4.5- Các nhân tố khác Hiệu quả công tác huy động vốn còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác thuộc vấn đề nội bộ Ngân hàng: Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng: Ngân hàng cần xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Song Ngân hàng cũng phải dự đoán thay đổi của môi trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp mà trong đó chiến lược phát triển và quy mô và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn là một bộ phận. Quy mô vốn tự có: Vốn tự có là nguồn vốn có thể đóng vai trò cái đệm chống đỡ sự giảm giá trị tài sản của Ngân hàng thương mại, nó đảm bảo lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng cũng là yếu tố quyết định giới hạn tối đa của quy mô nguồn vốn. Tài sản vô hình: Tài sản vô hình quan trọng nhất của Ngân hàng là uy tín của nó trong hệ thống, của các thành viên trong hội đồng quản trị, ban giám đốc. Sự nổi tiếng của Ngân hàng là tài sản quý giá trong huy động vốn. Thuộc nhóm này phải kể đến các quan hệ mà Ngân hàng đã tạo lập được với các khách hàng hiện có, khách hàng tiềm năng, các trung gian tài chính và các cơ quan nhà nước. Tính chất sở hữu của Ngân hàng: Yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp, sâu sắc đến mô hình, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính, chiến lược kinh doanh từ đó ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và quản lý, sử dụng vốn. Trên đây là hệ thống lý luận liên quan đến hoạt động của Ngân hàng và nguồn vốn, chúng ta đã nghiên cứu các thành phần, cơ cấu nguồn vốn đối
  • 17. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 17 với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô cơ cấu nguồn vốn.
  • 18. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 18 Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN 2.1 - Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn 2.1.1-Tình hình kinh tế xã hội địa phương Thanh Sơn là một huyện miền núi nằm ở phía tây của tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 62.063 ha. Trong đó rừng, đồi núi đá vôi chiếm 80% diện tích tự nhiên, diện tích cấy lúa nước có 3.460 ha, thì có 2/3 là ruộng bậc thang, diện tích đất bãi, đồi gò thấp để trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn và dài ngày chỉ có 13.000 ha. Toàn huyện có 26.722 hộ /118.615 nhân khẩu, có 15 dân tộc cư trú, xen kẽ trong các bản làng, 23 xã 01 Thị trấn. Nhìn chung kinh tế của huyện còn chậm phát triển, còn mang một tính chất tự cung, tự cấp, tập quán canh tác cũng như sinh hoạt còn lạc hậu, trình độ dân trí chưa đồng đều, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ số hộ đói nghèo cao. Hộ giàu có 6.650 hộ chiếm 24,8%; Số hộ trung bình 9.950 chiếm 38 % ; Số hộ nghèo 10.122 chiếm 37.2% tổng số hộ trong toàn huyện, cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thông đi lại còn khó khăn, và thông tin liên lạc còn hạn chế. Từ những đặc điểm cơ bản trên đã có những tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhất là chương trình tín dụng Ngân hàng phục vụ và phát triển Nông thôn trên địa bàn huyện. Tình hình dân số: Dân số có 118.615 người, cơ cấu dân số theo khu vực nông thôn: 104.758 người = 88,3% ; Khu vực thị trÊn 5.277 người = 4,4%. Toàn huyện có 15 dân tộc, Trong đó dân tộc mường chiếm 59%, dân tộc kinh 36%, dân tộc giao 4%, các dân tộc còn lại là 1%. *Thuận Lợi - Tình hình kinh tế xã hội địa phương:
  • 19. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 19 Do ®Æc thï cña huyÖn Thanh S¬n th¸ng 9/ 2007cã thay ®æi t¸ch thµnh 2 huyÖn HuyÖn Thanh S¬n vµ HuyÖn T©n S¬n. Dưới sự lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của BCH huyện Uỷ, HDND và UBND huyện Thanh Sơn, cùng với sự chỉ đạo sát sao của các ban ngành đoàn thể trong toàn huyện, kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục tăng trưởng, ổn định, năm sau cao hơn năm trước ở hầu hết các ngành. Kết quả được cụ thể trên lĩnh vực sau: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 9,2% so víi n¨m 2006. + Giá trị sản xuất nông – lâm nghiệp - thuỷ sản đạt 219,2 tỷ đồng tăng 2,7% so với năm 2006. + Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dụng đạt 216,7 tỷ đồng tăng 13,1% so với năm 2006. + Dịch vụ thương mại đạt 112,5 tỷ đồng tăng 16 % so với năm trước. Cơ cấu kinh tế cơ bản chuyển dịch đúng hướng, phát huy được thế mạnh tiÒm năng của huyện miền núi. - Trong những năm qua chủ chương đường lối của Đảng các cấp đã đề ra và đang đi vào cuộc sống của nhân dân cả nước nói chung và nhân dân các dân tộc trong huyện Thanh Sơn nói riêng, nhất là chính sách phát triển kinh tế của Đảng đối với miền núi, như chính sách xoá đói giảm nghèo và phát triển nông nghiệp nông thôn đang được thực hiện có hiệu quả. - Nền kinh tế địa phương luôn đạt mức tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện năm sau cao hơn năm trước. - Tình hình an ninh trật tự xã hội được giữ vững. - Việc thực hiện quy chế dân chủ xã phường đã đem lại lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà Nước.
  • 20. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 20 - Đối với ngành Ngân hàng trên địa bàn luôn được sự chỉ đạo sâu sắc, linh hoạt có hiệu quả của Ngân hàng cấp trên. - Đội ngũ cán bộ được sắp xếp lại hợp lý, phát huy được tác dụng, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị mình trong tình h×nh mới. Với tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch một cách tích cực, thu nhập và dân trí không ngừng tăng lên là những đặc điểm của môi trường kinh doanh tạo thuận lợi cho kinh doanh Ngân hàng: Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từ tình trạng sa sút của những năm trước đã đạt tốc độ tăng trưởng bình quân khá cao 13,1%, sản xuất nông nghiệp đang dần chuyển sang sản xuất hàng hoá trong khi các ngành thương mại dịch vụ có bước phát triển tương đối tốt. Xuất phát từ mục tiêu ưu tiên tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định nên trong “ Tầm nhìn chiến lược đến năm 2020 và phương hướng phát triển chủ yếu đến năm 2010 của huyện Thanh Sơn ” của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Sơn và những thuận lợi từ môi trường kinh tế vĩ mô đã mở ra cho các ngành trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn cơ hội phát triển bằng việc mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu rộng lớn. - Môi trường kinh tế vĩ mô Những năm qua nền kinh tế nước ta đã đạt mức tăng trưởng tương đối cao từ 7 – 9% trong khi lạm phát từng bước được kiểm soát. Chính sách cải cách và công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước lãnh đạo đã mở ra giai đoạn mới về phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu quan trọng trên nhiều lĩnh vực tạo ra sự ổn định trong môi trường kinh tế vĩ mô, tăng cường sức sản xuất do năng lực sản xuất được giải phóng, thị trường trong nước và quốc tế mở rộng.
  • 21. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 21 Môi trường chính trị, pháp lý ổn định, Việt nam xây dựng chiến lược phát triển kinh tế đó là xây dựng kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Để thực hiện chiÕn lược này, Quốc hội và Chính phủ đã dưa ra các giải pháp nhằm xây dựng môi trường pháp lý lành mạnh, phù hợp với điều kiện Việt nam và luật pháp, thông lệ Quốc tế. Các bộ luật về đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp, dân sự, đất đại v v. ... ra đời hình thành hành lang pháp lý cho các chủ thể kinh tế hoạt động tự chủ, đặc biệt Luật Ngân hàng có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1998 giúp cho các Ngân hàng thương mại cũng như các tổ chức tín dụng khác chủ động, năng động, tự tin hơn trong cạnh tranh kinh doanh Ngân hàng. * Khó khăn Với đặc thù của một huyện miền núi như: Trên 80% diện tích là đồi núi trọc, ®¸ vôi, vv ...trình độ dân trí chưa được đồng đều, đường xá giao thông đi lại tuy có đổi mới nhưng vẫn còn ở mức thấp, đời sống nhân dân ở một số nơi trong huyện còn nghèo đói, tỷ lệ đói nghèo chiếm tỷ lệ cao 37,2%. Theo tiêu chí. Mật độ dân cư thưa thớt, cường độ lao động của cán bộ lớn. Phía ngành và Nhà nước chưa có cơ chế tài chính phù hợp với cán bộ công tác ở những khu vực II. III. Những khó khăn từ tình hình kinh tế xã hội địa phương: Mặc dù có bước tăng trưởng khá song do nền kinh tế của tỉnh nói chung, kinh tế của huyện Thanh Sơn nói riêng có điểm xuất phát thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật yếu kém, thiếu đồng bộ, thiếu lao động kỹ thuật và các nhà quản lý doanh nghiệp giỏi nên sản phẩm thiếu sức cạnh tranh đây là điều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động Ngân hàng mà trước hết là hoạt động cho vay phải đối mặt với nguy cơ các doanh nghiệp này không trả được nợ. Tuy đang từng bước chuyển sang sản xuất hàng hoá song sản xuất Nông nghiệp của huyện vẫn mang nặng tính tự cấp, tự túc thu nhập của
  • 22. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 22 đại bộ phận dân cư còn thấp nên chưa dành đáng kể nguồn thu nhập cho đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nên năng suất, sản lượng không cao. Những khó khăn trên cản trở lớn việc hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trên địa bàn đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp vì thị trường tín dụng Nông nghiệp, Nông thôn là thị trường truyền thống của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Từ những tình hình thuận lợi và khó khăn trên cán bộ Đảng viên trong chi bộ đã có nhận thức đúng đắn, phát huy những mặt thuận lợi và khắc phục mọi khó khăn, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm qua. Là một Ngân hàng cơ sở với số lượng cán bộ công nhân viên ít lại không ổn định, thường xuyên có từ 8 đến 10 cán bộ đi học các lớp đại học, cao đẳng, địa bàn rộng do đó cường độ lao động của cán bộ tín dụng khá cao ( bình quân mỗi cán bộ quản lý từ 2 – 3 xã, trên 8 tỷ đồng với khối lượng giao dịch là hơn 1000 khách hàng). Vốn huy động trên địa bàn tuy có tăng nhưng chưa đáp ứng thoả mãn với nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện. 2.1.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. * Mô hình tổ chức – màng lưới. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn được thành lập theo quyết định số 1103NH ngày 24/12/1990 của Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam. Từ năm 1997 với thương hiệu là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Có trụ sở chính đóng tại phố Vàng Thị trấn Thanh Sơn - huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ. Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Thanh Sơn là một đơn vị hạch toán trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ. Có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông
  • 23. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 23 nghịêp & PTNT Việt nam, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài sản theo qui định của Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt nam, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi của Ngân hàng Nông nghịêp&PTNT tỉnh. Về chức năng, nhiệm vụ được giao: Là một chi nhánh Ngân hàng cấp II trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh quản lý vì vậy NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn đi vào hoạt động với nhiệm vụ được giao là: -Huy động vốn: + Khai thác nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán + Phát hành những chứng chỉ nhận tiền, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng. + Tiếp nhận các nguồn tài trợ, vốn uỷ thác do Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT tỉnh chuyển xuống. -Cho vay: + Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ + Cho vay ngắn hạn, trung hạn bằng ngoại tệ (USD) + Cho vay cầm cố các chứng từ có giá, cho vay các chương trình dự án kinh tế và dự án theo chỉ định của Chính phủ. - Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng: + Chuyển tiền bằng điện tử, mua ngoại tệ, trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác cho Ngân hàng chính sách xã hội. + Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, báo cáo thống kê theo qui định. * Sơ đồ các phòng ban Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn HuyÖn Thanh S¬n tỉnh Phú Thọ.
  • 24. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 24 * Về cơ cấu tổ chức và điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Thanh Sơn. Điều hành Ngân hàng No&PTNT huyện Thanh Sơn là một đồng chí giám đốc, 02 phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và trực tiếp chỉ đạo một số phòng chuyên đề nghiệp vụ theo sự phân công của giám đốc. Điều hành các phòng nghiệp vụ là trưởng phòng, mỗi phòng có một đến hai phó giúp việc. Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên của Ngân hàng No & PTNT huyện Thanh Sơn có 38 cán bộ (Đến 31/07/08), ban Giám đốc có 03 đ/c: Một Giám đốc và hai phó Giám đốc, có 3 phòng nghiệp vụ đó là: * Phòng kinh doanh : 7 người Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính + Tổ kiểm soát Phòng kinh doanh Phòng kế toán Ngân quỹ PGD Tam Th¾ng PGD Vâ MiÕu PGD H-¬ng CÇn
  • 25. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 25 * Phòng kế toán-ngân quỹ: 8 người * Phòng hành chính + tổ kiểm soát: 3 người * Và 03 chi nhánh Ngân hàng cấp 3 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp huyện: + Ngân hàng cấp 3 Hương Cần: 7 người + Ngân hàng cấp 3 Tam Thắng: 5 người + Ngân hàng cấp 3 Võ Miếu : 5 người Với cơ cấu tổ chức cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên như vậy Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đi vào hoạt động có hiệu quả, có được điều đó là nhờ sự điều hành, quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo cùng với sự năng nổ nhiệt tình của tất cả các phòng ban tham mưu, giúp việc đã tạo cho ban Giám đốc có những cơ sở vững trắc trong quyết định của mình để duy trì và phát triển các hoạt động theo đúng chính sách của Đảng và Nhà nước, theo đúng đường lối phát triển nền kinh tế - xã hội của địa phương.* Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Biểu 1: Hoạt động cho vay qua các năm (2005- 2007) Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Thời điểm 31/12/05 Thời điểm 31/12/06 Thời điểm 31/12/07 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay 35.720 65.080 105.853 Dư nợ ngắn hạn 65.242 31,7 81.525 34.4 112.307 44,9 D.nợ trung&dài hạn 140.684 68,3 155.585 65.6 137.429 55,1 Tổng dư nợ 205.926 100 237.110 100 249.736 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay 7,4% 13.2% 5,1% ( Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2005 – 2007 Ngân hàngNo huyện Thanh Sơn. ) - Tình hình doanh số: Doanh số cho vay năm 2006 tăng 16.966 so với 2005 = 7,4%. Doanh số cho vay năm 2007 T¨ng 40.773 triệu so với năm 2006 = 38,6%
  • 26. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 26 - Tình hình dư nợ: dư nî năm 2007 của chi nh¸nh đạt 249.736 triệu đồng, tăng 5,1% so với 31/12/2006, đạt 100% kế hoạch đề ra năm 2007. Trong đó: + Dư nợ ngắn hạn: 112.307 .triệu đồng tăng 30.782 triệu đồng b»ng 27.5% so với 31/12/ 2006; tăng 47.065 triệu đồng bằng 42,1% so với 31/12/ 2005 + Dư nợ trung và dài hạn: 137,429 triệu đồng gi¶m 18.125 triệu đồng bằng -13% so 31/12/2006; Gi¶m 3.255 triệu đồng bằng 2,3% so với 13/12/2005 Mặc dù có mạng lưới rộng khắp: 03 chi nhánh Ngân hàng cấp 3 quản lý 23 xã 1Thị trấn , với một địa bàn rộng mà chỉ có 37 cán bộ dư nợ 2005 là: 205.926 triệu, năm 2006 là: 237.110 triệu. so với Ngân hàng nông nghiệp khác bình quân một cán bộ tín dụng phải quản lý từ 02 đến 03 xã/ người... Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế những năm qua phản ánh thị trường cho vay chủ yếu, khách hàng truyền thống của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT là kinh tế Nông nghiệp Nông thôn. BiÓu 2: Cơ cấu dự nợ theo thành phần kinh tế. Đơn vị: triệu VNĐ Danh mục 2005 Năm 2006 Năm 2007 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Doanh nghiệp nhà nước 1.050 0,5 1.430 0,6 Doanh nghiệp ngoài QD 16.343 8 12.344 5,2 30.634 12,3 Hợp tác xã 150 Hộ sản xuất 188.383 91,5 223.336 94,2 219.10 2 87,7 Cộng 205.926 100% 237.110 100% 249.73 6 100% ( Nguồn: Báo cáo tín dụng 2005- 2007 Ngân hàngNo huyện Thanh Sơn) Qua số liệu 02 biểu trên cho thấy tốc độ tăng trưởng vốn tín dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn bình quân trong 03 năm qua 8,5%. năm 2005 tăng 7.4% so với năm 2004,
  • 27. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 27 năm 2006 tăng 13,2% so với năm 2005, năm 2007 tăng 5,1% so với năm 2006. Vốn tín dụng tăng trưởng mạnh song bảo đảm hiệu quả an toàn, chất lượng tín dụng được nâng lên, được thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu ( hay còn gọi là nợ quá hạn) luôn ở dưới mức 0,5%. Tỷ lệ nợ xấu năm 2005 là 0.29%, năm 2006 là 0,17%, năm 2007 là 2,18%; mặc dù nợ xấu hàng năm có tăng song con số này vẫn ở mức trung b×nh so với mục tiêu của Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Phú Thọ đề ra là dưới 3% và của Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn là 2,18%. Điều này chứng tỏ vốn tín dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn tăng trưởng mạnh cả về chất và lượng và luôn nằm trong tầm kiểm soát được. Qua đó thể hiện Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn luôn bám sát vào chương trình dự án phát triển kinh tế của huyện để đầu tư đúng hướng có trong tâm, trọng điểm: Vốn tín dụng trong năm qua đầu tư chủ yếu là thành phần kinh tế hộ luôn chiếm tỷ trọng gÇn 90% tổng dư nợ toàn huyện, ; dư nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng dưới 12,3%. Điều này chứng tỏ vốn tín dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn chủ yếu dư nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng 55,1% tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 44,9% ; tổng dư nợ ( tính đến thời điểm 31/12/2007), so với năm 2006 tỷ lệ trung dài hạn năm 2006 chiếm tỷ trọng thÊp hơn 10,5%, năm 2006 tỷ lệ trung dài hạn là 55,1% còn năm 2006 tỷ lệ này là 65.6% tổng dư nợ toàn huyện so với mục tiêu của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đề ra vượt 5%. Như vậy, vÒ cơ cấu có sự chuyển dịch đúng hướng tỷ trọng dư nợ cho vay các doanh nghiệp nhà nước giảm, tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh tăng, dư nợ cho vay hộ sản xuất kinh doanh tăng nhanh. Nguồn vốn: Để tài trợ cho danh mục tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thanh Sơn gồm hai nguồn chủ yếu là nguồn vốn tự huy động trên địa bàn và nguồn vốn uỷ thác đầu tư theo các dự án. Vốn tự huy động bao gồm các loại chính - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
  • 28. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 28 - Tiền gửi của khách hàng là những tổ chức kinh tế và cá nhân. - Phát hành giấy tờ có giá. Nguồn vốn uỷ thác đầu tư gồm có các dự án: - Tín dụng Nông thôn của Ngân hàng phát triển Châu á ( ADB). - Dự án hợp phần phục hồi nông nghiệp IDA khoản vay 2561 của Ngân hàng thế giới (WB). - TÝn dụng nông nghiệp CFD của quỹ phát triển Pháp. Đánh giá qui mô, cơ cấu và diễn biến nguồn vốn sẽ được phân tích kỹ trong “ thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn”. * Kết quả kinh doanh. Thu nhập và chi phí là các chỉ tiêu chính tổng hợp, đánh giá kết quả kinh doanh của Ngân hàng trong năm. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ trực tiếp kinh doanh và hoạch toán nội bộ, là đơn vị nhận khoán tài chính theo qui định 946A của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam cho nên kết quả kinh doanh được thực hiện một cách gián tiếp ở quỹ thu nhập và đơn vị tạo lập được ( vì quỹ thu nhập được hình thành từ chênh lệch thu nhập lớn hơn chi phí theo đơn giá tiền lương nhất định). Quĩ thu nhập được hưởng xác định theo công thức sau: Quĩ thu nhập = ( Tổng thu nhập - Tổng chí phí chưa có lương) x đơn giá tiền lương. Thu nhập Thu nhập của Ngân hàng bao gồm từ thu nhập lãi và các khoản thu nhập khác. Tuy nhiên đối với Ngân hàng Nông nghệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn, nguồn thu nhập chủ yếu là nguồn thu lãi trong đó thu
  • 29. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 29 lãi cho vay chiếm trên 90%, thu dịch vụ và thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ do các dịch vụ Ngân hàng còn chưa phát triển. Biểu 03 Cơ cấu thu nhập và chi phí Đơn vị: Triệu VNĐ STT ChØ Tiªu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Số tiền tỷ trọng% Số tiền tỷ trọng% Số tiền tỷ trọng% I Tổng thu nhập 28.598 100% 34.125 100% 36.970 100 1 Thu lãi chovay 26.043 91,1 30.811 90,3 32.882 88,9 2 Thu dịch vụ TT 2.052 7,2 3.310 9.7 519 1,4 3 Thu khác 503 1,7 4 0. 3.569 9,7 II Tổng chi phí 21.081 100% 25.288 100% 29.697 100% 1 Chi trả lãi 14.225 67,5 19.551 77.3 21.463 72,2 2 Chi phí nhân viên 2.330 11 2.481 9.8 2.566 8,6 3 Chi khác 4.526 21,5 3.256 12.9 5.668 19,2 III Lợi nhuận 7.517 8.837 7.273 (Nguồn: Báo cáo thu nhập – chi phí năm 2005 - 2007 của NHNo&PTNT Thanh Sơn). Căn cứ thu nhập của các năm 2005 –2007 ta thấy nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn là thu lãi cho vay ( thường chiếm 88,9 tổng thu nhập), ngoài ra còn có thu dịch vụ khác, thu tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhưng số này nhỏ. * Chi phí Các khoản mục chi phí chủ yếu bao gồm chi phí huy động vốn, hoạt động kinh doanh khác và các khoản chi phí quản lý cơ cấu chi phí được thể hiện trên biểu. Những nguyên nhân trực tiếp tác động đến kết quả kinh doanh năm 2007 đạt khá hơn những năm trước: Ngoài ra các nguyên nhân như đơn vị đôn đốc thu róc lãi cho vay làm tăng thu nhập từ lãi, Sö lý nî qu¸ h¹n làm
  • 30. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 30 giảm dự phòng rủi ro phải trích, còn có nguyên nhân khách quan giúp đơn vị tăng thu nhập lãi ròng. Qua phân tích tài chính năm 2007 chúng ta thấy nếu không có những diễn biến thuận lợi từ thị trường đơn vị sẽ không đạt được kết quả về mặt tài chính trên đây do qui mô kinh doanh được mở rộng. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu thực trạng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn: 2.2 - Thực trạng về huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn Trong 03 năm 2005 đến 2007 nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn có nhiều biến động lớn, nhÊt lµ 6 th¸ng ®Çu n¨m 2008, c«ng t¸c huy ®én vèn gÆp nhiÒu khã kh¨n do t×nh h×nh kinh tÕ – x· héi cã nhiÒu biÕn ®éng, l¹m ph¸t gia t¨ng, gi¸ c¶ c¸c mÆt hµng ®Òu t¨ng vät, ®· t¸c ®éng g©y t©m lý hoang mang cho ng-êi göi tiÒn. §ến 31/12/ 2007 đạt 239.935 triệu đồng so với năm 2005 t¨ng 72.844 triệu đồng (30%). Trong đó tăng mạnh nhất là nguồn tiền gửi dân cư đạt 129.279 ( 144,5%), song tiếp theo là tiền gửi dân cư tăng song tỷ lệ tăng không đáng kể so với nguồn tiền gửi các tổ chức kinh tế. Cụ thể tiền gửi dân cư năm 2006 đạt 85.473 triệu đồng so với năm 2005 tăng 32.596 triệu đồng( + 38%). 2.2.1- Mạng lưới huy động vốn Từ đầu năm 2005 trở lại đây Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn không ngừng mở rộng địa bàn hoạt động, đặc biệt là việc xây dựng các điểm trực ở các xã ( hiện có 23 x· 1 thÞ trÊn có điểm trực thu lãi, thu nợ, huy động vốn ). Đến nay ( tháng 08 năm 2008 ) có trên 70% số hộ nông dân có quan hệ vay vốn và gửi vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Đây là ưu thế tạo lËp thị trường vững chắc giúp Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn tăng trưởng nhanh nguồn vốn huy động.
  • 31. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 31 2.2.2- Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. (Được thể hiện biểu 4 ) BiÓu 4: Tình hình huy động vốn tại NHNO huyện Thanh Sơn Giai đoạn 2005 – 2007 Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọn g +/- TuyÖt ®èi Số tiền Tỷ trọn g +/- TuyÖt ®èi Tổng nguồn vốn HĐ 167.09 1 100% 160.51 6 100 % +45.62 3 239.93 5 100 % +79.419 Trong đó - Tiền gửi T. chức KT 114.19 4 68,3 75.037 46.7 -39.157 110.65 6 46.1 +35.619 - T. Gửi dân cư 52.877 31,6 85.473 53.2 +32.59 6 129.27 9 53,9 +43.806 Trong đó:+ T.Gửi TKiệm 49.827 84.484 +34.65 7 128.07 3 +43.600 +T. Gửi kỳ phiếu 2.951 989 -1.962 1.206 -1.745 -T.Gửi tổ chức tín dụng 20 6 0.1 - -14 +217 Nguồn vốn phân theo thời hạn - Không kỳ hạn 51.759 31 54.863 34.2 +13.10 4 83.938 35 +29.075 - Có kỳ hạn 115.33 2 69 105.64 7 65.8 -9.685 155.99 7 65 +50.350 T đó:- Dưới 12 tháng 44.599 36,7 78.199 46,8 +33.60 0 69.196 -9.003 - Trên 12 tháng 47.516 39,1 37.133 22,2 -10.383 86.801 +49.668 - T.Gửi tổ chức tín dụng 20 0,1 6 -14 -6 Tổng cộng 167.09 1 100% 160..51 6 100 % -6575 239.93 5 100 % +79.419 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán) Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn qua 3 năm đạt kết quả t-¬ng ®èi tèt . Được thể hiện qua nguồn vốn huy động tại địa phương
  • 32. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 32 n¨m 2006 so năm 2005, tỷ lệ gi¶m 4% ; năm 2007 t¨ng so với năm 2006 tỷ lệ t¨ng 33,%. Song đi sâu vào phân tích cụ thể kết cấu nguồn vốn huy động này ta thấy nguồn vốn huy động ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn tăng trưởng tương đối vững trắc. Cụ thể nhìn vào số liệu ở biểu cho ta thấy tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng bình quân tới 46,1%/ tổng nguồn vốn huy động, trong khi đó tiền gửi dân cư chiếm có 53,9% tổng nguồn vốn huy động . điều này càng được thể hiện rõ nét ở phần nguồn vốn phân theo kỳ hạn gửi. Mặc dù Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn đã có nhiều cố gắng và biện pháp để thay đổi kết cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, nhất là nguồn vốn gửi có kỳ hạn ổn định từ 12 tháng trở lên.Tỉ lệ này đạt bình quân 65% so với tổng nguồn tiền gửi dân cư và mục tiêu kế hoạch đề ra hàng năm mà nhu cầu sử dụng vốn thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Sơn trong những năm qua. Song đánh giá trung mà nói qua số liệu kết quả huy động ngồn vốn của 3 năm qua đã chứng tỏ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã làm tốt công tác tuyên truyền vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng, tiếp thị quảng cáo trên các tờ rơi , kết hợp với khuyến mại bằng hàng đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm từ 1 triệu đồng trở lên…… từ nhiều giải pháp trên bước đầu đã cho những kết quả huy động vốn tăng trưởng đáng kể phần nào đã đáp ứng được một phần nhu cầu vốn cho bà con nông dân trên địa bàn huyện. * Huy động vốn tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế xã hội Đây là hình thức huy động vốn bắt nguồn từ chức năng thanh toán của Ngân hàng Nông Nghiệp. Các hình thức tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đang thực hiện: - Tiền gửi thanh toán ( tiền gửi không kỳ hạn) - Tiền gửi có kỳ hạn ( Từ 1tháng 2 tháng 3 tháng, 6 tháng.....) - Tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm.
  • 33. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 33 Do có sự biến động của nhu cầu thu chi ngân sách địa phương, nên trong năm 2005 và 2007 nguồn tiền gửi thanh toán các tổ chức kinh tế tăng mạnh. Năm 2006 gi¶m 6.575 triệu, do tiền gửi doanh nghiệp liªn doanh với nước ngoài giảm mạnh năm 2007 t¨ng 79.419 triệu so với năm 2006. * Huy động tiền gửi tiết kiệm Những năm gần đây, cùng với sự ổn định tiền tệ, sự phát triển chung của cả nước, kinh tế trên địa bàn huyện không ngừng phát triển, đời sống nhân dân không ngừng nâng cao,tăng tích luỹ. Nhân dân các dân tộc trong huyện Thanh Sơn có lối sống cần kiệm, tin tưởng tuyệt đối khi họ gửi tiền vào Ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn có mạng lưới hoạt động rộng khắp 23 xã, 1 Thị trấn đều có các điểm trực thu lãi, huy động vốn, với chất lượng phụ vụ tốt, an toàn, tiện lợi, phong cách phụ vụ chu đáo, nhiệt tình nên thu hút nguồn vốn tiết kiệm ngày càng tăng đến 31/12/2007 số dư đạt 129.279 triệu đồng tăng 43.806 triệu đồng so với năm 2005. Tỷ trọng vốn này chiếm 53.9% trong tổng nguồn vốn huy động. Hiện nay ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn có các hình thức gửi tiền tiết kiệm. - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng ( 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng ) - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên 12 tháng trở lên - Tiền gửi tiết kiệm bậc thang - TiÒn göi tiÕt kiÖm göi gãp * Huy động tiền gửi kỳ phiếu. Là hình thức huy động vốn mang tính bổ sung nhằm đáp ứng quan hệ cung cầu vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh
  • 34. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 34 Phú Thọ. Trường hợp nguồn vốn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay hoặc cần huy động nhanh một khối lượng vốn lớn. Vì vậy Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn phát hành kỳ phiếu ngắn hạn với mức ưu đãi về lãi suất theo chỉ tiêu kế hoạch được giao của Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Tuỳ hình thức huy động có thể trả lãi trước hoặc trả lãi sau khi đến hạn, kỳ phiếu thường được huy động trong một thời gian nhất định với loại kỳ phiếu có thời hạn xác định là 12 tháng. * Nguồn vốn sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Từ giữa năm 2005 về trước, chi nhánh sử dụng vốn cấp trên từ nguồn vốn thông thường và nguồn vốn uỷ thác đầu tư ở mức độ bình quân trong năm 20 tỷ đến 25 tỷ đồng. Song từ cuối năm 2006 đến nay tốc độ tăng trưởng dư nợ cao, nguồn vốn huy động tăng mạnh nên sử dụng vốn của Ngân hàng cấp trên từ nguồn vốn thông thường, vốn dự án giảm. Tại thời điểm 31/12/2005 sử dụng vốn NH cấp trên là: 102.000.triệu đồng, chiếm tỷ trọng 49.5% tổng dư nợ; 31/12/2007 là: 97.000 triệu đồng chiếm tỷ trọng 38 % tổng dư toàn huyện. Qua đó ta thấy được vốn cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chủ yếu là nguồn vốn tự huy động tại địa phương, vì vậy phí sử dụng vốn cấp trên cũng giảm. Do đó lãi suất đầu vào bình quân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã được hạ thấp có lợi thế về tài chính cho đơn vị. 2.2.3- Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn * Cơ cấu theo nguồn hình thành. - Nguồn vốn huy động tại địa phương: Đây là nguồn vốn cơ bản có tính chất quyết định và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động . Đến cuối năm 2007 nguồn vốn huy động tại chỗ đạt 239.935tỷ đồng . Nhìn và biểu ta thấy cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi mạnh, nhất là năm 2007 tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu của dân cư tăng nhanh chiếm tỷ trọng
  • 35. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 35 53.9% nguồn vốn huy động tại địa phương . Đây chính là sự cố gắng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn trong công tác huy động vốn cả về phương pháp, hình thức huy động phong phú hơn. Nhất là loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng trở lên hấp dẫn về lãi suất, nhất là từ đầu năm 2007 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn có tổ chức khuyến mại bằng hiện vật đối với khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng Nh©n dÞp ®Çu xu©n * Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn huy động. Các hình thức huy động vốn đều tuân thủ nguyên tắc thời hạn huy động càng dài thì lãi suất càng cao và ngược lại. Khi chuyển sang thương mại, yêu cầu kinh doanh phải có lãi suất dương nghĩa là cho vay dài hạn lãi suất phải cao hơn cho vay ngắn hạn ( Tuy nhiªn do trong 6 th¸ng ®Çu n¨m 2008 thÞ tr-êng tiÒn tÖ cã biÕn ®éng lín vÒ l·i suÊt, ®Ó ®¶m b¶o kh¶ n¨ng chi tr¶ nªn cã lóc huy ®éng vèn ng¾n h¹n l·i suÊt cao h¬n huy ®éng dµi h¹n vµ do viÖc khèng chÕ l·i suÊt cho vay cña Ng©n hµng Nhµ n-íc nªn l·i suÊt cho vay ®-îc ¸p dông b»ng nhau cho tÊt c¶ c¸c lo¹i thêi h¹n). Liên hệ trong thực tế tại cơ sở hiện nay việc huy động tiền gửi có kỳ hạn (đặc biệt là tiền gửi d-íi 12 tháng) đã khích lệ được khách gửi tiền vào ngân hàng, bởi phương thức trả lãi hấp dẫn. Đại bộ phận nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn là nguồn vốn có kì hạn hạn. Tổng nguồn vốn huy động tại chỗ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn năm 2005 là:167.091 triệu đồng trong đó loại có kỳ hạn đạt là: 115.332 triệu đồng chiếm tỷ trọng 69% trong tổng nguồn vốn huy động, vốn huy động ngắn hạn là 49.926 triệu chiếm tỷ trọng 29,8% trong tổng nguồn vốn huy động tại địa phương. Song đến năm 2006 loại tiền gửi 12 tháng trở lên đạt 105.647 triệu đồng chiếm tỷ trọng 65,8% tổng nguồn vốn huy động tại địa phương; so với năm 2005 gi¶m là 9.685 triệu ®ång gi¶m 8%; đến 31
  • 36. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 36 tháng 12 năm 2007 đạt 155.997 chiếm tỷ trọng 65.% trên tổng nguồn vốn huy động .so với năm 2005 tăng 40.665 triệu, tốc độ tăng 26,5%. Ta thấy cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đáp ứng được nguồn vốn cho vay trung và dài hạn trên địa bàn huyện. Là một huyện miền núi, đa phần dân cư sống nhờ vào sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, nhu cầu vay vốn của đối tượng này để phát triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo là hết sức cấp bách. Với đối tượng này để mở rộng sản xuất, mở rộng chuồng trại cũng như đầu tư ban đầu vào cơ sở hạ tầng để phục vụ sản xuất cần một khối lượng vốn nhiều, thời gian và sản phẩm có thời hạn thu hoạch lâu. Chính vì vậy nhu cầu vốn trung và dài hạn trên địa bàn là hết sức lớn. 2.2.4- Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn. Qua phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chúng ta thấy hoat động này những năm qua đã có nhiều thay đổi về kết cấu nguồn vốn huy động, từ đó đem lại những kết quả khả quan. * Kết quả đạt được. Hằng năm ngay từ đầu năm chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn xây dựng mục tiêu và chiến lược kinh doanh nhằm không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh với phương châm tập trung khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi một cách có hiệu quả trong mọi thành phần kinh tế để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng ngày càng tăng các ngành thành phần kinh tế trên địa bàn (đáp ứng được nhu cầu tín dụng) . Sự tăng trưởng của nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn tạo lợi thế cho đơn vị trong việc cho vay nhu cầu vốn trung dài hạn. Nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn có tốc độ tăng trưởng cao, nhất là
  • 37. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 37 đối với tiền gửi của các tầng lớp dân cư, từ đó đã tạo ra sự ổn định của nguồn vốn huy động từ các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn dài tăng lên cả số dư và tỷ trọng tuy chưa theo kịp sự điều chỉnh của cơ cấu dư nợ cho vay nhưng là sự chuyển dịch khá tích cực cho thấy đơn vị chú trọng hơn việc huy động vốn trung và dài hạn. Trước diễn biến của nền kinh tế, việc dự toán lãi suất có nhiều thay đổi trong năm 2007, cũng như tình hình nguồn vốn các Ngân hàng thương mại căng thẳng, Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn đã duy trì cơ cấu nguồn vốn, trong đó nguồn vốn có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn tạo ra thế lợi ổn định vững chắc lâu dài trong kinh doanh cũng như khả năng thanh toán của Ngân hàng. Nguyên nhân đạt được kết quả trên là do đơn vị áp dụng đồng bộ các chính sách ưu đãi, chính sách đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ, chính sách giá cả linh hoạt và các biện pháp tổ chức kỹ thuật, bảo mật thông tin cho khách hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn có chiến lược khách hàng được thực hiện phù hợp với thực tiễn địa phương, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng, tổ chức mạng lưới rộng khắp, gần khách hàng, luôn giáo dục đào tạo đội ngũ cán bộ với trình độ chuyên môn, khả năng giao tiếp ngày càng nâng lên, thái độ phục vụ hoà nhã, thân thiện và chu đáo. * Hạn chế và những nguyên nhân Qua 3 năm hoạt động gần đây, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trong lĩnh vực huy động vốn. Tuy vậy trên thực tế vốn nhàn rỗi trong dân cư vẫn còn mà Ngân hàng chưa huy động được, điều đó khẳng định chính sách huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn vẫn còn những hạn chế cần phải khắc phục đó là: - Những hạn chế. * Về quy mô nguồn vốn thu hẹp
  • 38. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 38 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn trong những năm qua tuy có tăng trưởng nhưng gần đây có chiều hướng chưa ổn định vững chắc. Nhất là tiền gửi các tổ chức kinh tế trên địa bàn. Chỉ tiêu nguồn vốn bình quân mỗi cán bộ theo kế hoạch đề ra là: 4 tỷ đồng/ người, song trong 3 năm qua chưa đạt, năm 2005 là 3.342 triệu đồng/ người; năm 2006 là 3.567 triệu đồng/ người; năm 2007 là 5.522 triệu đồng/ người, so với một số Ngân hàng huyện trên địa bàn tỉnh thì Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn có số dư nguồn vốn bình quân đầu người cao hơn mức bình quân đầu người của toàn tỉnh. Với quy mô kimh doanh trong việc thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chưa đáp ứng thoả mãn nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế trên địa bàn * Về cơ cấu nguồn vốn chưa đa dạng. Vì khó khăn trong mở rộng quy mô nguồn vốn tác động rất lớn đến kết cấu nguồn vốn do Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn phải áp dụng các hình thức huy động lãi suất hấp dẫn hơn. Xét cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng: Nguồn vốn huy động trê địa bàn dựa nhiều vào tiền gửi khách hàng như tiền gửi không kỳ hạn của Kho bạc Nhà Nước, các đơn vị kinh tế..... Khi nguồn vốn này biến động thường có sự sụt giảm lớn ảnh hưởng trực tiếp đến cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn nên cần mở rộng hơn nữa để tăng số lượng khách hàng gửi tiền từ đó tạo sự ổn định của nguồn vốn này. Trong cấu trúc thời hạn của nguồn vốn chúng ta thấy Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn sử dụng lượng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn. * Mạng lưới rộng khắp các hình thức huy động chưa phong phú.
  • 39. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 39 Việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, các loại dịch vụ chưa phong phú, còn đơn điệu, phần lớn các hình thức truyền thống, chưa thực hiện được dịch vụ chọn gói trong khi tốc độ phát triển nhanh chóng các hoạt động của Ngân hàng điện tử, hệ thống thanh toán, rút, gửi tiền tự động, dịch vụ Ngân hàng tại nhà không còn xa lạ với khách hàng nữa. Mạng lưới huy động vốn được mở rộng, nhưng phong cách phục vụ và tác phong giao tiếp của nhân viên Ngân hàng chưa thực sự khẳng định khách hàng gửi tiền là “ thượng đế ”. * Thủ tục giấy tờ chưa thực sự đơn giản. Công nghệ khoa học Ngân hàng đáp ứng trong việc cung ứng các dịch vụ cho khách hàng là một vấn đề mà đòi hỏi chúng ta phải quan tâm nhất là trong quan hệ gửi và lĩnh tiền của khách hàng, trong khi Ngân hàng và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn quy trình gửi và lĩnh tiền của khách hàng với Ngân hàng chưa được cải tiến nhiều, cụ thể như thủ tục giấy tờ chủ yếu là thủ công và trực tiếp chưa có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phức tạp đa dạng trong nền kinh tế thị trường. Thí dụ: Thời gian thực hiện một nghiệp vụ của ngân hàng rất dài như để làm một dịch vụ tiếp nhận gửi tiền tiết kiệm từ khách hàng thì phải ít nhất là 15 đến 20 phút, còn khi đi rút tiền thì có lúc phải tốn nhiều thời gian hơn thế, thậm trí để làm thủ tục tái kì hạn tức là không phải gửi thêm vào bớt ra thì cũng mất ít nhất là 15 phút. * Lĩnh vực thông tin tiếp thị về Ngân hàng chưa tạo sự hấp dẫn với hách hàng. Nhìn chung khách hàng chưa được hiểu biết sâu rộng về các hình thức huy động tiền gửi của ngân hàng nguyên nhân: Việc đầu tư vật chất trí tuệ cho công tác tiếp xúc khách hàng, nghiên cứu thị trường chưa thoả đáng. Việc tiếp cận cộng đồng dân cư còn thụ động như công tác tuyên truyền, quảng cáo, cung cấp thông tin cho khách hàng chưa đa dạng chẳng
  • 40. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 40 hạn chưa chưa phát tờ rơi đến từng khách hàng chưa được nhiều , lãi suất chưa thực sự hấp dẫn. * Trình độ cán bộ còn hạn chế chưa đồng đều. Trình độ cán bộ không đồng đều, hơn nữa trình độ chuyên môn kinh nghiệm thực tế còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ chưa thường xuyên thông suốt, do đó không thể phát huy được khả năng hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động huy động vốn nói riêng của Ngân hàng. * Lãi suất chưa hấp dẫn. Lãi suất tiền gửi chưa hợp lý là: Quá cao so với yêu cầu hạch toán kinh tế các doanh nghiệp vay vốn, quá thấp so với yêu cầu có lãi và đảm bảo giá trị tiền gửi của người gửi tiền, hơn nữa lãi suất chưa hấp dẫn, chưa linh hoạt “ mềm ” có thể đồng thời cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khác bằng lãi suất và chất lượng dịch vụ. - Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế. Sở dĩ có những hạn chế về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn như đã nêu trên là do một số nguyên nhân cơ bản sau: -Môi trường kinh tế xã hội: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn chịu ảnh hưởng sâu sắc của những tình hình kinh tế xã hội ở địa phương và môi trường kinh doanh chung. Thanh Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, kinh tế chưa phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế địa phương chậm làm giảm động lực huy động vốn , đặc biệt năm 2005 nhiều khách hàng gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn tín dụng tăng chậm làm giảm động lực huy động vốn. Thu nhập của đại bộ phận dân chúng không cao chủ yếu sản xuất để tự sản tự tiêu nên tỷ lệ dành cho tiết kiệm hạn chế, dân chí còn thấp cản trở lớn đến việc huy động vốn của Ngân
  • 41. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 41 hàng. Khách hàng chủ yếu là các hộ Sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp, khu vực này có tốc độ tăng trưởng cũng như tỷ suất lợi nhuận thấp như hệ số rủi ro cao, điều này ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng và gián tiếp tác động đến hoạt động huy động vốn. - Việc đổi mới công nghệ cung ứng dịch vụ: Bất cập với yêu cầu hiện nay, trang thiết bị máy móc quá cũ thường xuyên sửa chữa chưa thực sự phù hợp với nhu cầu nhiệm vụ kinh doanh. - Trình độ cán bộ: Chưa qua đào tạo kịp thời và điều kiện để tìm hiểu về các hình thức hoạt động mới xuất hiện trên thị trường tiền tệ Quốc tế, chưa thích ứng với biến động của nền kinh tế thị trường. Có thể nói hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn trên địa bàn Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn nói riêng là: Nhận thức trình độ năng lực của cán bộ nhân viên Ngân hàng là chưa đa năng trước đòi hỏi của Ngân hàng thương mại chuyển sang kinh doanh đa năng của thực tiễn. Từ phân tích thực trạng nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn với trọng tâm và nguồn vốn huy động và các hình thức huy động vốn cụ thể từ đó đánh giá, chỉ ra những hạn chế trong quy mô, cơ cấu nguồn vốn cũng như các hình thức huy động cụ thể từ đó đánh giá, chỉ ra những hạn chế trong quy mô, cơ cấu nguồn vốn cũng như các hình thức huy động và những nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến kết quả hoạt động này. Trên cơ sở yêu cầu bức xúc của thực tế, chuyên đề đưa ra mội số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn để đáp ứng yêu cầu không ngừng mở rộng kinh doanh nâng cao hiệu quả.
  • 42. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 42 Chương 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH SƠN 3.1 - Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn 3.1.1- Định hướng hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn Căn cứ vào mục tiêu trên có tính đến thuận lợi và những khó khăn nội tại, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn xây dựng đề án chiến lược kinh doanh thời kỳ 2005- 2010 với các định hướng sau: - Nguồn vốn huy động tăng 20 đến 22%/ năm. - Tổng dư nợ tăng 10 đến 16%/ năm - Chênh lệch thu chi nghiệp vụ đủ chi trả lương và trích lập các quĩ theo qui định. 3.1.2- Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn Hoạt động huy động vốn là một bộ phận trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nó luôn hướng vào mục tiêu tăng doanh lợi và tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu – các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu kinh doanh như đã nêu, các Ngân hàng không chỉ quan tâm đến mở rộng qui mô nguồn vốn mà còn phải xây dựng danh mục nguồn vốn với cơ cấu hợp lý, ổn định và chi phí thấp nhất có thể được làm đích phấn đấu. Căn cứ thực lực của mình, những đặc thù trong điều kiện kinh tế địa phương và xu thế phát triển của nền kinh tế cũng như yêu cầu phát triển của chi nhánh, Định hướng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn:
  • 43. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 43 Một là: Không ngừng củng cố, nâng cao hiệu quả hệ thống mạng lưới hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu thị trường để tăng cầu về tài sản Ngân hàng của khách hàng tạo động lực cho hoạt động huy động vốn. Hai là: Từng bước hiện đại hoá công nghệ để cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính có chất lượng cao để nâng cao uy tín đối với khách hàng góp phần tạo lập nguồn vốn ổn định với qui mô, cơ cấu phù hợp với yêu cầu phát triển. Ba là: Đa dạng hoá các nguồn vốn trong kinh doanh, phát huy nguồn lực bằng việc coi nguồn vốn huy động tại các địa phương là trọng tâm khai thác. Bốn là: Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian, đảm bảo nguồn vốn trung và dài hạn đáp ứng đủ nhu cầu tăng trưởng tài sản có thời hạn dài, ngăn ngừa các rủi ro có thể gặp phải. Năm là: Có chiến lược huy động vốn phù hợp với điều kiện tổ chức mạng lưới điều kiện kinh tế xã hội, thu nhập và tập quán tiêu dùng ở địa phương, mức độ cạnh tranh trên từng thị trường tại các Ngân hàng cơ sở để nguồn vốn tăng trưởng đồng thời chi phí vốn hợp lý. Những định hướng này luôn bám sát chiến lược kinh doanh của Ngân hàng nhưng để chúng trở thành hiện thực cần đáp ứng đồng bộ các giải pháp cụ thể: 3.2 - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh sơn 3.2.1- Đa dạng hoá các hình thức huy động và đối tượng khách hàng Để không ngừng mở rộng qui mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao uy tín trên thị trường, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn cần đa dạng các nguồn vốn; bên cạnh nguồn
  • 44. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 44 vốn huy động cần sử dụng, quay vòng tốt các nguồn vốn uỷ thác đầu tư có lãi suất thấp. Chiến lược huy động nguồn vốn đa dạng bao gồm việc đa dạng hoá khách hàng gửi tiền và đa dạng hoá các hình thức gửi tiền, các nguồn vốn trong thanh toán. đa dạng hoá đối tượng khách hàng gửi tiền. - Cho đến nay, việc đa dạng hoá khách hàng gửi tiền đã được Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn thực hiện khá tốt trên diện rộng: Tại 03 Phßng Giao DÞch tất cả các doanh nghiệp đều mở tài khoản tiền gửi giao dịch tại các Ngân hàng, tuy nhiên đối với các tầng lớp dân cư, thương nhân và các tiểu chủ thì các Ngân hàng Nông nghiệp huyện vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong thu hút tiền gửi vì trên địa bàn có nhiều tổ chức tín dụng tham gia huy động vốn với lãi suất hấp dẫn hơn. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn làm tốt việc tuyên truyền vận động bằng các phương pháp tiếp xúc trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trong các hội nghị khách hàng. -Đối với những hộ kinh doanh có ít tiền nhàn rỗi dài ngày trong khi công việc kinh doanh đòi hỏi họ thường xuyên bận rộn họ sẽ quan tâm đến sự tiện lợi trong các dịch vụ hoặc việc gửi và lĩnh tiền từ Ngân hàng có dễ dàng hay không hơn là lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, nên bố trí tổ nhóm công tác để thu nhận và chi trả kịp thời tại quầy bán hàng của họ ngay khi nhận được thông tin. Việc nhận tiền, trả tiền tại chỗ sẽ làm tăng chi phí ở mức độ nhất định nhưng đổi lại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn sẽ thu hút được lượng vốn rẻ do đây là tiền gửi giao dịch. Đây cũng là dịp để cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp Thanh Sơn tiếp cận và làm quen với dịch vụ Ngân hàng tại nhà.
  • 45. Chuyên Đề Tốt Nghiệp 45 - Đối với những người có thu nhập cao thường quan tâm đến lãi suất, độ an toàn, tính bảo mật, gửi kỳ hạn dài; Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn nên chủ động cung cấp thông tin về các phương tiện bảo quản và lãi suất các hình thức huy động để khách hàng lựa chọn. - Đối với những khách hàng có thu nhập đều đặn và gửi tiền tích luỹ dần cho một công việc tại thời điểm xác định trong tương lai Ngân hàng nên hướng dẫn họ chuyển đổi kỳ hạn tại các thời điểm thích hợp đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. Việc làm này còn thể hiện được sự tận tình đối với người gửi và là một trong cách thức hấp dẫn khách hàng quan trọng vì đại bộ phận cán bộ, công chức là những người có nhiều dự định nhưng thu nhập tức thời không lớn. 3.2.2- Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường qui mô, điều chỉnh cơ cấu các nguồn vốn Ngoại trừ tiền gửi giao dịch ít nhạy cảm với lãi suất, các nguồn vốn có kỳ hạn đều phản ứng nhanh nhạy với lãi suất. Với biểu lãi suất thay đổi từng thời kỳ chúng ta có thể vận dụng mức lãi suất tối đa cho loại tiền gửi có kỳ hạn mà chúng ta cần tăng tỷ trọng, khi có tiền gửi kỳ hạn khác không nhất thiết áp dụng mức tối đa, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc: Kỳ hạn dài hơn có lãi suất cao hơn. Muốn tạo cơ hội tăng doanh lợi hoặc hạn chế rủi ro lãi suất trước tiên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Thanh Sơn phải tiến hành phân tích cấu trúc kỳ hạn của nguồn vốn, dự báo xu hướng biến động của lãi suất để chủ động tạo ra khoảng cách giữa tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm một cách thích hợp. Tuy nhiên, việc dự báo xu hướng biến động của lãi suất là không hề dễ dàng nhưng chúng ta có thể dựa vào một số động thái: Như tỷ lệ lạm phát dự kiến, các chính sách của chính phủ về Tài chính tiền tệ nhằm mục tiêu nới lỏng hay thắt chặt quan hệ Tài chính - tiền tệ, tốc độ tăng trưởng GDP .vv... để đưa ra các quyết sách về huy động vốn. Nếu có những diễn