SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh
Sinh viên thực hiện : Lữ Thị Anh Thư
MSSV: 1154020966 Lớp: 11DTDN1
TP. Hồ Chí Minh
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, do tự bản
thân tôi thực hiện, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm đồ
án của riêng mình.
Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung đồ án trung thực, được
thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hồ Chí
Minh. Đồng thời tôi cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của báo cáo thực tập tốt
nghiệp này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam doan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả
Lữ Thị Anh Thư
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh đã quan
tâm, dành thời gian hướng dẫn tận tình, chu đáo và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn
thành đề tài này.
Đồng thời, tôi đặc biệt cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, và cung cấp tư liệu để tôi hoàn
thành một cách nhanh chóng.
Hơn nữa, tôi xin chân thành cám ơn chuyên viên Nguyễn Trung Hậu và Phạm
Xuân Tiến đã góp ý và giúp tôi hoàn thiện báo cáo này.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ba mẹ đã tạo động lực và
đốc thúc để hoàn thành đề tài đã chọn trong thời gian sớm nhất.
Cuối cùng, xin cám ơn tất cả bạn bè và những người thân đã nhiệt tình trong
việc cung cấp các thông tin quý báu, giúp đỡ, động viên, ủng hộ và là chỗ dựa tinh thần
cho tôi, giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành đồ án của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Lữ Thị Anh Thư
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 2
1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ................................................. 4
1.1.1 Tổng quan về rủi ro................................................................................... 4
1.1.1.2 Phân loại rủi ro......................................................................................... 5
1.1.2 Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................... 5
1.1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................................... 5
1.1.2.1.1 Khái niệm............................................................................................. 5
1.1.2.1.2 Phân loại............................................................................................... 6
1.1.2.2 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................ 7
1.1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro .................................................................................. 7
1.1.2.2.2 Phân tích rủi ro..................................................................................... 8
1.1.2.2.3 Đo lường rủi ro .................................................................................... 8
1.1.2.2.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro........................................................... 8
1.1.2.2.5 Tài trợ rủi ro......................................................................................... 9
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng......................... 9
1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng............... 9
1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng........................................ 9
1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động
kinh doanh............................................................................................................ 10
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối với
kinh tế xã hội......................................................................................................... 10
1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng................................ 11
1.2.1 Bản chất của rủi ro thanh khoản........................................................... 11
1.2.1.1 Các khái niệm về thanh khoản............................................................... 11
1.2.1.1.1 Thanh khoản: ..................................................................................... 11
1.2.1.1.2 Rủi ro thanh khoản............................................................................. 11
1.2.1.1.3 Quản trị thanh khoản: ........................................................................ 11
1.2.1.1.4 Cung thanh khoản:............................................................................. 11
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.1.5 Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích của ngân hàng làm
giảm quỹ của ngân hàng đó. ............................................................................. 12
1.2.1.1.6 Trạng thái thanh khoản ròng:............................................................. 12
1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ........................................................... 13
1.2.1.2.1 Nguyên nhân tiền đề: ......................................................................... 13
1.2.1.2.2 Nguyên nhân từ hoạt động................................................................. 14
1.2.1.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản.......................................... 14
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản................................................... 15
1.2.2.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản ............................................. 16
1.2.2.2 Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản.................................. 16
1.2.2.2.1 Lòng tin của dân chúng:..................................................................... 16
1.2.2.2.2 Sự biến động của thị giá cổ phiếu:..................................................... 16
1.2.2.2.3 Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: ......................... 16
1.2.2.2.4 Chịu lỗ khi bán tài sản: ...................................................................... 16
1.2.2.2.6 Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW):............................................. 17
1.2.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản........................................ 17
1.2.2.3.1 Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và
vốn dùng cho kinh doanh.................................................................................. 17
1.2.2.3.2 Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả (QĐ457/2005/QD
– NHNN)........................................................................................................... 17
1.2.2.3.3 Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản:.................................. 17
1.2.2.4 Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản ................................................... 22
1.2.2.4.1 Quản trị thanh khoản “Có” ................................................................ 22
1.2.2.4.2 Quản trị thanh khoản nợ .................................................................... 22
1.2.2.4.3 Quản trị thanh khoản phối hợp .......................................................... 23
1.2.2.4.4 Biện pháp chung ................................................................................ 23
1.3 Các băn bản pháp quy về RRTK................................................................... 23
2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.......................... 25
2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
25
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.......................................................................................................... 25
2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. ........ 28
2.1.3 Tình hình nhân sự;đánh giá sự đáp ứng với tình hình hoạt động, kinh
doanh hiện nay của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........... 30
2.1.4 Doanh số của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........ 31
2.1.5 Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. .. 34
2.2 Thực trạng thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam từ 2011 đến 2014. ...... 36
2.2.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. ....................................................................... 36
2.2.1.1 Tình hình nguồn vốn.............................................................................. 36
2.2.1.2 Tình hình tài sản. ................................................................................... 37
2.2.2 Tình hình cung thanh khoản và cầu thanh khoản tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam.................................. 40
2.2.3 Các hệ số ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản tài
Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. ............................... 42
2.2.3.1 Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn (hệ số CAR)....................................... 42
2.2.3.2 Hệ số H1 và H2...................................................................................... 43
2.2.3.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt H3................................................................. 45
2.2.3.4 Chỉ số năng lực cho vay H4................................................................... 46
2.2.3.5 Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng H5. ................................................... 47
2.2.3.6 Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6..................................................... 48
2.2.3.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD H7. ....................................... 49
2.2.3.8 Chỉ số (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng H8..... 50
2.3 Đánh giá tình hình quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam. ..................................................................................... 52
2.3.1 Ƣu điểm ...................................................................................................... 54
2.3.2 Nhƣợc điểm................................................................................................. 56
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ............................................................................................................... 58
3.1 Giải pháp nhằm nâng cao tính thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro
trong ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ................................... 58
3.2 Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam đến 2020........................................................................................................... 66
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
VN Việt Nam
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TP Thành phố
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
RRTK Rủi ro thanh khoản
NHTW Ngân hàng trung ƣơng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản………………………………….11
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV năm 2011 – 2013……………………..35
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV năm 2011 – 2013………………………....36
Bảng 2.3. Tình hình tài sản của BIDV năm 2011 – 2013…………………………37
Bảng 2.4. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...39
Bảng 2.5. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...41
Bảng 2.6.Hệ số H1và H2 của BIDV năm 2011 – 2013……………………………42
Bảng 2.7.Hệ số H3 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………..44
Bảng 2.8.Hệ số H4 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………. 45
Bảng 2.9. : Hệ số H5 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..46
Bảng 2.10. Hệ số H6 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..48
Bảng 2.11. Hệ số H7 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..49
Bảng 2.12. Hệ số H8 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..50
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam………………………………………………………………………27
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộmáy tỏ chứcquản lýcủa ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam………………………………………………………………...28
Hình 2.3. Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN.33
DANH SÁCH ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng…………………………….5
Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng………………………………6
Sơ đồ 1.3: Các phƣơng pháp dự báo RRTK………………………………………..17
Biểu đồ 2.1. Sự phát triển nhân sự của BIDV giai đạn 2011-2013……………….29
Biểu đồ 2.2. Các hệ số chính của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...30
Biểu đồ 2.3. Chênh lệch gi a cung thanh khoản và cầu thanh khoản của BIDV giai
đoạn 2011 – 2013 ……………………………………………………………..40
Biểu đồ 2.4. Hệ số CAR của BIDV giai đoạn 2011 – 2013………………………..42
Biểu đồ 2.5. Hệ số H1 và H2của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...43
Biểu đồ 2.6. Hệ số H3 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………45
Biểu đồ 2.7. Hệ số H4 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………46
Biểu đồ 2.8. Hệ số H5 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………47
Biểu đồ 2.9. Hệ số H6 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………48
Biểu đồ 2.10. Hệ số H7 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………49
Biểu đồ 2.11. Hệ số H8 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………50
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong
hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Trong thế giới ngày nay, nhiều ngân
hàng đang phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản, khi mà sự cạnh tranh
khốc liệt về thu hút tiền gửi buộc các ngân hàng phải tìm kiếm các nguồn tài trợ khác.
Khả năng thanh khoản không hợp lý là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài
chính. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị
thanh khoản của các ngân hàng thương mại cũng gia tăng tương ứng. Điều này cho
thấy tầm quan trọng của việc kế hoạch được nhu cầu thanh khoản bằng các phương
pháp mang tính ổn định và chi phí thấp để tài trợ cho hoạt động của các ngân hàng
thương mại trong thế giới cạnh tranh ngày càng gia tăng. Với tốc độ tăng trưởng khá
cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế, Việt Nam đang là điểm
đến của các dòng vốn đầu tư nước ngoài. Đóng góp vào thành công đó, không thể
không kể đến ngành ngân hàng, được xem là “mạch máu của nền kinh tế”. Tuy nhiên,
với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, cùng với
những gì đã diễn ra trên thị trường tiền tệ Việt Nam những tháng cuối năm 2013 cho
thấy vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại
có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy việc lựa chọn đề tài “ĐÁNH
GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” là sự cần thiết.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng thanh khoản và rủi ro thanh khoản
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, những tồn tại, hạn chế trong lĩnh vực này
và đề ra một số biện pháp để nâng cao tính thanh khoản trong Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Phạm vi nghiên cứu.

Đề tài được thực trên cơ sở số liệu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
3. Mục tiêu đề tài
Phân tích tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013.
Phân tích tình hình cung – cầu thanh khoản, đánh giá rủi ro thanh khoản của
ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như: chỉ số trạng thái tiền tiền mặt, tỷ trọng tín dụng
trên tổng tài sản, cấu trúc tiền gửi, chỉ số chứng khoán có tính thanh khoản.
Đề ra giải pháp nâng cao tính thanh khoản và hạn chế những rủi ro về thanh
khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, những phương pháp chủ yếu được sử dụng là thu
nhập số liệu, so sánh, phương pháp phân tích mô tả, giải thích, quy nạp và diễn dịch
phân tích thống kê.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài .
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM.
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM
1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1 Tổng quan về rủi ro
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro theo một số tài liệu nghiên cứu là một khái niệm trừu tượng. Nhưng nhìn
chung rủi ro được định nghĩa theo hai trường phái chính:
 Theo quan điểm của trường phái truyên thống: rủi ro là những thiệt hại, mất
mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điêu
không chắc chắn:
 Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1995:” rủi ro là điều không lành, không
tốt, bất ngờ xảy đến”.

 Theo từ điển Oxford:” rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt
hại”

 Theo trường phái trung hòa, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vưa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những
tổn thất, mất mát, nguy hiểm,… cho con người nhưng cũng có thể mang đến
những cơ hội:

 Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith:” rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở
những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con
người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự
hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào
một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước”.

Như vậy, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc cái yếu tố liên quan
đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con
người. Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ

4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những tác hại
mà chúng gây nên.

Kết luận: Rủi ro là bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, là sự biến động tiềm ẩn ở

các kết quả, số lƣợng các kết quả càng lớn, sai lệch gi a các kết quả càng cao thì
rủi ro càng lớn. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.Rủi ro có
thể mang đến tổn thất, mất mát, nguy hiểm … nhƣng cũng có thể mang đến nh
ng cơ hội.
1.1.1.2 Phân loại rủi ro
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận rủi ro, trong phạm vi đề tài căn cứ vào phạm
vi phát sinh rủi ro và tác động của rủi ro đến đối tượng quan tâm. Tác giả chi rủi ro
thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống:
 Rủi ro hệ thống (hay còn gọi là rủi ro không phân tán được) là những rủi ro do
các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả
thị trường. Rủi ro hệ thống là những rủi ro từ bên ngoài của một ngành doanh nghiệp
hay của một doanh nghiệp chẳng hạn như chiến tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và
chính trị.
 Rủi ro phi hệ thống (hay còn gọi là rủi ro phân tán được) loại rủi ro này là kết
quả của những biến cố ngẫu nhiên hoặc không kiểm soát được chỉ ảnh hưởng đến một
công ty hoặc một doanh nghiệp nào đó. Các yếu tố này có thể là những biến động về
lực lượng lao động, năng lực quản trị, kiện tụng hay chính sách điều tiết của chính phủ.
Vì hầu hết các nhà đầu tư có hiểu biết tối thiểu đều có thể loại bỏ rủi ro có thể phân tán
đường bằng cách nắm giữ một danh mục đầu tư đủ lớn từ vài chục đến vài trăm.
1.1.2 Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.2.1.1 Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro là những biến cố không mong đợi
mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoảg chi phí để có thể hoàn thành được
một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.1.2.1.2 Phân loại
Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro lãi suất
RR quốc gia Rủi ro ngoại
và RR khác hối
Rủi ro
trong kinh
RR công nghệ
doanh ngân
Rủi ro tín
hàng
& hoạt động dụng
RR hoạt động Rủi ro thanh
ngoại bảng khoản
- Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trường
hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn dến tổn thất về mặt tài sản hoặc
làm giảm thu nhập của ngân hàng.
- Rủi ro tỷ giá (hay rủi ro ngoại hối) là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay
ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất
lợi gây tổn thất cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng. Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu các chứng từ có giá, tài
trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh đều chứa rủi ro tín dụng.
- Rủi ro thanh khoản (mất khả năng thanh toán) là lọai rủi ro xuất hiện trong
trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiền, hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh
toán.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân
hàng không phát triển các hoạt động ngoại bảng. Chẳng hạn trong trường hợp bảo lãnh
công ty phát hành trái phiếu, nếu công ty này phá sản thì ngân hàng phải đứng ra thanh
toán toàn bộ gốc và lãi chưng khoán do công ty phát hành.
- Rủi ro công nghệ và hoạt động

Rủi ro công nghệ là loại rủi ro phát sinh khi những khoản đầu tư cho

phát triển công nghệ không tạo ra được khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính
khi mở rộng qui mô hoạt động.

Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có
thể phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ

trợ bên trong ngừng hoạt động.
- Rủi ro quốc gia và rủi ro khác

Rủi ro quốc gia là rủi ro xảy ra trong trường hợp ngân hàng đầu tư

bằng bán tệ cho các công ty nước ngoài có trụ sở ở nước ngoài. Nếu công ty này không
có khả năng hoặc không sẵn lòng hoàn trả vốn vay thì rất khó để thu hồi lại vốn.

Rủi ro khác bao gồm thay đổi thuê đột ngột, chiến tranh, trộm cắp, lừa

đảo…
1.1.2.2 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn điện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát
nhưng ảnh hưởng bât lợi của rủi ro.
Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng
Nhận dạng Phân tích Đo lường Kiểm soát Tài trợ rủi
rủi ro rủi ro rủi ro & phòng ro
1.1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro ngừa rủi ro
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình
xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của tổ chức.
Hoạt động định dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro,các yếu
tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất.Nhận dạng rủi ro bao gồm
các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt
động của ngân hàng, nhằm thống kế được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro
đã xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân
hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã,
đang và có thể xuất hiện đối với ngân hàng bằng phương pháp sau: lập bảng câu hỏi
nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài chính, phương
pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc với các cơ quan
Nhà nước, các ban, ngành có liên quan.
1.1.2.2.2 Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây là
một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra
mà do nhiều nguyên nhân gây ra.
Phân tích rủi ro là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên
cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng. Từ đó sẽ
phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu hơn.
1.1.2.2.3 Đo lường rủi ro
Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Trên cơ sở kết
quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. Để đánh giá mức độ quan trọng rủi ro
đối với ngân hàng, người ta sử dụng cả hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và
biên độ của rủi ro – mức độ nghiêm trọng của tổn thât. Trong đó tiêu chí thứ hai đóng
vai trò quyết định.
1.1.2.2.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công việc trọng tâm của công tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro là
việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt
động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không
mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng. Có các biện pháp kiểm soát rủi ro như: Các biện
pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa
dạng hóa rủi ro, quản trị thông tin…
1.1.2.2.5 Tài trợ rủi ro
Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về
tài sản, nguồn nhân lực, giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro
thích hợp. Các biện pháp này được chia ra làm hai nhóm: tự khắc phục rủi ro, chuyển
giao rủi ro.
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
Có nhiều nguyên nhân thuộc về năng lực quản lý dẫn đến rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng. Nhưng việc không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả
năng chi trả là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh
đó, việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh cũng dẫn đến rủi ro, cụ thể trong cho vay ngân
hàng tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào
đó, trong đầu tư ngân hàng chỉ chú trọng đầu tư và một loại chứng khoán có rủi ro cao.
Và do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đên việc ngân hàng cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Ngoài ra còn có nguyên
nhân là do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô, do cán bộ ngân hàng thiếu đạo
đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ, …tất cả đều là nguyên nhân dẫn đến
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Những nguyên nhân thuộc về phía khách hàng như do khách hàng vay vốn thiếu
năng lực pháp lý, sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả, kênh thu nhập lỗ liên
tục, hàng hóa không tiêu thụ được… Mặt khác việc khách hàng quản lý vốn không hợp
lý dẫn đến thiêu thanh khoản hay do chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều
hành, tham ô, lừa đảo cũng là nguyên nhân gây rủi ro cho ngân hàng.
1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi
trường hoạt động kinh doanh
Những nguyên nhân khách quan có khá nhiều như do thiên tai, hỏa hoạn, tình
hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định. Hay do khủng hoảng, suy
thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tê dẫn đến tỷ giá hôi đoái
biến động thất thường, môi trường pháp lý không thuận lợi… cũng dẫn đến những rủi
ro trong hoạt động ngân hàng.
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối
với kinh tế xã hội
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro dầu tiên ảnh hưởng là có thể gây
tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là mất vốn khi cho vay,
gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản… Bên cạnh
đó rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh
mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng làm ăn thua lỗ liên tục, một ngân hàng
thường xuyên không đủ khả năng thanh toán có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng rút
tiền hàng loạt của khách hàng, và phá sản là con đường tất yếu. Từ đó, ảnh hưởng đến
hàng ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng
nhu cầu vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt ngân
hàng trong nước.
Ngoài ra, rủi ro của các ngân hàng cũng ảnh hưởng đên nền kinh tế thế giới, vì
trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hiện về
tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh, nên rủi ro ngân hàng tại một nước
luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Thực tế đã chứng minh
qua cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997), cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ
(2001-2002) và gần đây nhất là cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ (2008)
1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng
1.2.1 Bản chất của rủi ro thanh khoản
1.2.1.1 Các khái niệm về thanh khoản
1.2.1.1.1 Thanh khoản:
Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể
dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh.
1.2.1.1.2 Rủi ro thanh khoản
RRTK là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính
khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay (Thomas.P.Fitch)
RRTK là sự biến động về thu nhập ròng và thị giá của vốn sở hữu, xuất phát từ
khó khăn của ngân hàng trong việc huy động ngay lập tức các khoản ngân quỹ sẵn
bằng hình thức vay mượn hoặc bán tài sản (Timothy W.Koch)
Như vậy RRTK là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả
năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay
mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
1.2.1.1.3 Quản trị thanh khoản:
Quản trị thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính
lỏng) của tài sản và quản lý tốt cấu trúc danh mục của nguồn vốn.
1.2.1.1.4 Cung thanh khoản:
Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng quỹ của ngân hàng, là nguồn cung
cấp thanh khoản cho ngân hàng
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.1.5 Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho
các mục đích
của ngân hàng làm giảm quỹ của ngân hàng đó.
Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản
Cung thanh khoản St Cầu thanh khoản Dt
1. Các khoản tiền gửi đang đến 1. Khách hàng rút các khoản tiền gửi
(S1) (D1)
2. Thu nhập bán các khoản dịch vụ 2. Yêu cầu cấp các khoản tin dụng
(S2) (D2)
3. Thu hồi tin dụng đã cấp (S3) 3. Hoàn trả các khoản vay mượn phi
4. Bán các tài sản đang kinh doanh tiền gửi (D3)
và sử dụng (S4) 4. Chi phí phát sinh khi kinh doanh
5. Các khoản cung khác (S5) các sản phẩm và dịch vụ (D4)
5. Thanh toán cổ tức cho các cổ
đông (D5)
1.2.1.1.6 Trạng thái thanh khoản ròng:
Trạng thái tanh khoản ròng = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
(NLPt) = (S1+ S2+ S3+ S4+ S5) – (D1 + D2 + D3 + D4 + D5)
Ba khả năng có thể xảy ra như sau:

NLPt=0: ngân hàng trong trạng thai cân bằng thanh khoản, trường hợp
này rất hiếm có thể xảy ra trong thực tế.



NLPt>0: ngân hàng trong tình trạng thặng dư thanh khoản

Do nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không cho vay đầu tư được.
Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là công việc không khai thác hêt tiềm năm sinh
lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiêu tài sản Có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không
có khả năng sinh lời (Tồn quỹ tiền mặt quá lớn); hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng
vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhà quản trị phải lập kế hoạch đầu tư số vốn thặng dư để mang lại hiệu quả (ví
dụ như mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó, cho vay trên thị trường
tiền tệ, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác…)

NLPt<0: ngân hàng trong tình trạng thiếu hụt thanh khoản

Khi đó, ngân hàng sẽ mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng, mất khách hàng khi họ phải đên ngân hàng khác để vay. Từ việc mất khách
hàng vay vốn sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi, vì giảm lòng tin của người gửi tiền.
Nhà quản trị phải quyết định bổ sung nguồn tài trợ và chi phí tài trợ một cách
hợp lý (ví dụ như bán dự trữ thứ cấp, vay qua đêm, vay tái chiết khấu NHNN, phát
hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn, huy động từ thị trường tiền
tệ…)
1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản
1.2.1.2.1 Nguyên
nhân tiền đề:
Nguyên nhân thứ nhất: sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản có và tài sản
nợ. Nghĩa là ngân hàng huy động và đi vay vốn với thời hạn ngắn, đồng thời tuần hoàn
chúng để sử dụng cho vay với thời hạn dài hơn. Do đó nhiều ngân hàng phải đối mặt
với sự không trùng khớp về thời hạn đến hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Hiếm khi
luồng tiền ròng bên tài sản có lại vừa khít để trang trải luồng tiền ròng bên tài sản nợ.
Trên thực tế ngân hàng thường có một tỷ lệ đáng kể tài sản nợ có đặc điểm là phải
được hoàn trả tức thời nêu người gửi có nhu cầu, như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn có thể rút trước hạn… do đó ngân hàng luôn phải đối mặt với RRTK.
Nguyên nhân thứ hai là do sự nhạy cảm của tài sản chính với những thay đổi lãi
suất. Khi lãi suất ngân hàng giảm (tức là lãi suất đầu tư cao hơn lãi suất ngân hàng),
nhiều khách hàng gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ
suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín
dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đồng thời đến
luồng tiền gửi cũng như luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng. Hơn nữa, sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản,
mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thanh khoản, và trực tiếp ảnh hưởng đên chi phí
đi vay trên thị trường tiền tệ của ngân hàng.
Nguyên nhân thứ ba, đó là ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản
một cách hoàn hảo. Những trục trặc về thanh khoản hay tin đồn về mất khả năng thanh
khoản sẽ làm giảm niềm tin của khách hàng vào ngân hàng. Một trong những công việc
quan trọng đối với nhà quản lý ngân hàng là luôn liên hệ chặt chẽ với những khách
hàng có số dư tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn hạn mức tín dụng lớn chưa
sử dụng để biết được kế hoạch của họ khi nào thì rút tiền, và rút bao nhiêu để có
phương án thanh khoản thích hợp.
1.2.1.2.2 Nguyên nhân từ hoạt động
Nguyên nhân bên tài sản nợ: RRTK có thể phát sinh bất cứ khi nào khi những
người gửi tiền rút đột ngột, hoặc buộc ngân hàng phải đi vay bổ sung hoặc bán bớt tài
sản để đáp ứng khả năng thanh khoản. Trong tất cả các nhóm thuộc tài sản có thì tiền
mặt có mức độ thanh khoản cao nhất, vì vậy ngân hàng sử dụng tiền mặt là phương tiện
đầu tiên và trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Nhưng tiền mặt không mang lại
thu nhập lãi suất do đó các ngân hàng luôn có xu hướng giảm thiểu tài sản có ở dạng
tiền mặt. Để thu được lãi suất, các ngân hàng phải đầu tư vào những tài sản ít thanh
khoản hơn hoặc vào những tài sản có thời hạn dài. Tuy nhiên một số tài sản chỉ có thể
chuyển hóa thành tiền ngay lập tức với mức bán rất thấp, do đó có thể đe dọa đến khả
năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng.
Nguyên nhân bên tài sản có: RRTK phát sinh liên quan đến các cam kết tín
dụng. Một cam kết tín dụng cho phép người vay tiến hành rút tiền vay bất cứ lúc nào
trong thời hạn của nó. Một khi cam kết tín dụng được thực hiện thì ngân hàng phải bảo
đảm có đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nếu không ngân hàng phải đối mặt
với RRTK.
1.2.1.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh toán. Do đó
ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh
khoản.
Bên cạnh đó, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau: một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó lại càng
thấp và ngược lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động
vốn lớn, như vậy sẽ làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay.
Những nghiên cứu gần đây chứng tỏ rằng hiện tượng thiếu, thâm hụt thanh
khoản, thường là một trong những dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang ở tình trạng khó
khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dầ các khoản
tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút thêm các khoản tiền
gửi mới do thái độ dè dặt của công chúng đối với ngân hàng, một số ngân hàng thì ở
trong tình trạng cho vay hỗ trợ một cách miễn cưỡng, vì phải huy động vốn lãi suất cao
hơn lãi suất cho vay, cang làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng. Tình trạng
thiếu hụt thanh khoản với mức độ lớn tại một số ngân hàng và trở thành một trong
những nguyên nhân đưa đến phá sản đã khẳng định rằng không thể bỏ qua vấn đề
thanh khoản. Không chỉ có vậy, việc một ngân hàng bị thiếu hụt thanh khoản sẽ gây
tổn thất cho toàn bộ hệ thống, chính vì RRTK có tính lan truyên trên toàn hệ thống nên
việc nâng cao khả năng quản trị thanh khoản ở từng ngân hàng là một vấn đê rất quan
trọng không chỉ đối với từng ngân hàng mà còn là một vấn đề cấp thiết của toàn bộ hệ
thống.
Do đó, ngày nay công tác quản trị thanh khoản trở nên quan trọng hơn so với
trước đây, bởi một số ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu
thanh khoản, mặc dù về mặt kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực
quản trị thanh khoản là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đên các
mục tiêu dài hạn của ngân hàng.
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản
Thứ nhất, nhà quản trị thanh khoản phải thưởng xuyên bám sát hoạt động của
các bộ phận chịu trách nhiệm huy động vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng
và điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau.
Thứ hai, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết trước khả năng ở đâu và khi nào
những khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung thêm tiền gửi hoặc
trả nợ của họ.
Thứ ba, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn
đề thanh khoản phải được phân tsch trên cơ sở liên tục để tránh kéo dài một trong hai
trạng thái thặng dư hoặc thâm hụt.
1.2.2.2 Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản
1.2.2.2.1 Lòng tin của dân chúng:
Ngân hàng sẽ mất dần người gửi tiền bởi vì những cá nhân và tổ chức lo ngại
rằng ngân hàng không đủ tiền mặt và có thể không có khả năng hoàn trả tiên gửi.
1.2.2.2.2 Sự biến động của thị giá cổ phiếu:
Thị giá cổ phiếu của ngân hàng giảm, bởi vì những nhà đầu tư nhận thấy
răng ngân hàng đang đứng trước một cuộc khủng hoảng thanh khoản.
1.2.2.2.3 Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: Khi ngân hàng áp dụng
mức lãi suất huy động (tiên gửi, kỳ phiếu, trái phiếu) và chấp nhận mức lã suất đi vay
cao hơn mức lãi suất thị trường một cách bất thường, hay
nói cách khác ngân hàng chấp nhận rủi ro dưới hình thức áp dụng chi phí vay vốn
cao là bởi vi ngân hàng được xem là đang phải đối đầu với một cuộc khủng hoảng
thanh khoản.
1.2.2.2.4 Chịu lỗ khi bán tài sản:
Ngân hàng chịu ức ép bán tài sản một các vội vã và sẵn sàng chịu lỗ lớn
để đáp ứng nhu cầu thanh khoản và việc chuyển hóa tài sản của ngân hàng là thường
xuyên thì ngân hàng có thể đang phải chịu khó khăn về thanh khoản.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.2.5 Không đáp ứng đầy đủ các cam kết tín dụng:
Ngân hàng không có khả năng đáp ứng đúng hẹn và đầy đủ các cam kết tín
dụng, thời gian giải ngân bị kéo dài, nhu cầu xin vay của những khách hàng có hệ số
tín nhiệm cao không được giải quyết. Ta có thể kết luận rằng ngân hàng đang có khó
khăn về thanh khoản.
1.2.2.2.6 Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW):
Khi ngân hàng buộc phải vay NHTW với khối lượng lớn và tường xuyên
hơn, NHTW đã bắt đầu đặt câu hỏi về những khoản vay của ngân hàng thì chính là
ngân hàng đang có khó khăn về thanh khoản.
1.2.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản
1.2.2.3.1 Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn
dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh.
Phương pháp này phải áp dụng sao cho phù hợp với các đặc điểm
hoạt động của ngân hàng.
1.2.2.3.2 Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả
(QĐ457/2005/QD – NHNN)
Tỷ lệ khả năng chi trả (%) = tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và
các tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo.
Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay
trong khoản thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán trong
khoảng thơi gian 7 ngày làm tiếp theo.
1.2.2.3.3 Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản:
Sử dụng 4 phương pháp dự báo là phương pháp tiếp cận nguồn vón
và sử dụng nguồn, phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn, phương pháp xác định xác suất
mỗi tình huống và phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản theo sơ đồ 1.5
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.3: Các phƣơng pháp dự báo RRTK
 Phương pháp tép cận nguồn vốn và sử dụng vốn
Thực chất của phương pháp này là đo lường cung cầu thanh khoản, trong đó
phần chủ yếu của cung cầu thanh khoản là tiền gửi và cho vay nên phương pháp này
tập trung vào đo lường những thay đổi dự tính trong tiền gửi và cho vay của ngân hàng.
Phương pháp này bắt đầu với hai thực tế đơn giản:
- Một là, khả năng thanh khoản của ngân hàng tăng khi tiên gửi tăng và cho vay
giảm.
- Hai là, khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm khi tiền gửi giảm và cho vay
tăng.

Bước 1 Dự báo nhu cầu vay vốn và tiên gửi kỳ kế hoạch

Từ đầu năm, ngân hàng ước lượng nhu cầu thanh khoản của các tháng, quý
trong năm. Bât cứ lúc nào khi nguồn tạo ra thanh khoản và nhu cần sử dụng thanh
khoản không cân bằng với nhau, ngân hàng có một độ lệch thanh khoản có thể được
xác định như sau
Xây dựng mô hình:
f(cho vay)= f(tăng trưởng kinh tế, tỷ suất lợi nhuận, lạm phát, lãi suất…)
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
f(tiền gửi) = f(GDP/người, cung tiền, thu nhập, lạm phát, lãi suất…)
Trong đó, thay đổi của tiên gửi phụ thuộc vào các biến sau:

Lãi suất cơ bản



Tăng trưởng thu nhập cá nhân



Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền của NHTW



Lãi suất



Tỷ lệ lạm phát


 …

Bước 2: Xác định khe hở thanh khoản

Khe hở thanh khoản = Tổng cung thanh khoản (1) – Tổng cầu thanh khoản (2)
Khi khe hở thanh khoản > 0 ngân hàng có tổng cung thanh khoản lớn
hơn cầu thanh khoản, va phần thanh khoản thặng dư nhanh chóng phải được đầu tư vào
những tài sản sinh lợi cho đến khi chúng được cần đến để trang trả nhu cầu tiền sau
này.
Khi khe hở thanh khoản < 0 ngân hàng có tổng cầu thanh khoản lớn
hơn tổng cung thanh khoản, trong trường hợp này, ngân hàng cần phải gia tăng thanh
khoản từ nhiều nguồn cung cấp sẵn có khác nhau một các kịp thời và với chi phí rẻ
nhất.
 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn
Nếu như phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn giúp ngân hàng đo lường cả
nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản thì phương pháp tiêp cận cấu trúc vốn chỉ quan
tâm đến thanh khoản. Phương pháp đo lường RRTK dựa vào việc phân chia cơ cấu
nguồn vốn huy động theo khả năng nguồn vốn này bị rút ra khỏi ngân hàng để xác định
yêu cầu thanh khoản của ngân hàng.

Bước 1: Dự báo các nguồn vốn huy động và nhu cầu tiền vay tiềm năng:

Ngân hàng ước lượng nhu ccầu thanh khoản của các tháng, quý tiếp theo trong
năng băng các số liệu của tháng, quý trước đây. Ta tiến hành xây dựng mô hình của
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
từng nguồn ốn phụ thuộc vào thời gian, ví dụ như mô hình dự báo tiền gửi không ky
hạn như sau:
f (tiền gửi không kỳ hạn) = f(t)
Trong đó t là thời điểm cần dự báo.
Tương tự như trên đối với các nguồn vốn còn lại và nhu cầu tiền vay tiềm năng.

Bước 2: Nguồn vốn được phân chia thành các nhóm


Chia các khoản tiền gửi và các nguồn khác thành các loại trên cơ sở ước lượng
xác suất ( khả năng) rút tiền của khách hàng. Có thể chia tiền gửi và các loại huy động
phi tiền gửi của ngân hàng thành 3 loại:
Loại 1: Ổn định thấp ( nguồn vốn nóng) là vốn vay và tiền gửi nhạy cảm với lãi
suất hoặc được dự tính sẽ bị rút khỏi ngân hàng trong kỳ kế hoạch.
Loại 2: Ổn định vừa phải là các khoản tiền gửi của khách hàng trong đó một
phẩn đáng kể (25-30%) sẽ có thể bị rút khỏi ngân hàng tại một thời điểm nào đó trong
kỳ kế hoạch.
Loại 3: Ổn định cao là khoản mục vốn mà nhà quản trị ngân hàng tin tưởng chắc
chắn rằng ít có khả năng bị rút khỏi ngân hàng ( trừ một bộ phận rất nhỏ trong tổng số).

Bước 3: Xác định yêu cầu dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn trên

Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn như sau: -
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn nóng thường là 95% -
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn định, thường là 30% -Tỷ
lệ dự trử thanh khoản thấp nhất cho nguồn vốn ổn định <= 15%
Như vậy nhu cầu dự trự thanh khoản cho các khoản tiền gửi và các khoản huy
dộng phi tiền gửi được xác định như sau:
Dự trữ thanh khoản tài sản nợ huy động = 95% (Nguồn ổn định thấp – Dự trữ
bắt buộc) + 30%(Nguồn ổn định vừa – Dự trữ bắt buộc) + !5% (Nguồn ổn định cao –
Dự trữ bắt buộc)
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với các khoản tiền cho vay, ngân hàng phải sẵn sàng mọi lúc một khi khách
hàng nộp đơn xin vay và thỏa mãn các tiêu chuẩn tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng
( các khoản vay có chất lượng cao). Sau khi được chấp thuận, hạn mức cho vay có thể
ra khỏi ngân hàng chỉ trong phạm vi vài giờ hoặc vài ngày sau đó.
Như vậy:
Tổng nhu cầu = Dự trữ thanh khoản + Nhu cầu tiền vay
thanh khoản tài sản nợ huy động tiềm năng
 Phƣơng pháp xác định xác suất mỗi tình huống

Phương pháp này được thực hiện theo trình tự hai bước như sau:

Bước 1: Ngân hàng phỏng đoán khả năng xảy ra mỗi trạng thái thanh khoản theo
ba cấp độ:


Khả năng xấu nhất khi tiền gửi xuống thấp dưới mức dự kiến hoặc tiền vay
lên cao trên mức dự kiến.

Khả năng tốt nhất khi tiền gửi lên cao trên mức độ dự kiến tiền vay xuống
thấp dưới mức dự kiến.
Khả năng thực tế nằm ở cấp độ nào đó giữa hai cấp độ trên.
Trạng thái thanh khoản dự kiến = ... Pi x SDi
Trong đó: Pi: Xác suất tương ức với một trong ba khả năng.
SDi: Thặng dư hoặc thâm hụt thanh khoản theo mỗi khả năng.

Bước 2: Xác định nhu cầu thanh khoản.

 Phƣơng pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
Phương pháp tính toán nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh nghiệm
riêng có của ngân hàng và các chỉ số trung bình trong ngành. Thông thường các chỉ số
thanh khoản sau đây được sử dụng:

Chỉ số vốn tự có (H1)

H1 = Vốn tự có / Vốn huy động

Chỉ số vốn tự có/tổng tài sản có (H2)

21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
H2 = Vốn tự có / Tổng tài sản có

Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3)
H3 = Tiền mặt / Tổng tài sản có



Chỉ số năng lực cho vay (H4)
H4 = Dư nợ / Tổng tài sản có



Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng
(H5) H5 = Dư nợ/tiền gửi khách hàng



Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6)

H6 = Chứng khoán kinh doanh và chứng khoán sẳn sàng để bán / Tổng tài
sản có

Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7)

H7 = Tiền gửi và cho vay tại TCTD/ Tiền gửi và vay từ TCTD

Chỉ số (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng (H8)
H8 = (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng

1.2.2.4 Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản
1.2.2.4.1 Quản trị thanh khoản “Có”
NH tích lũy thanh khoản bằng cách nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản
cao.: chủ yếu là tiền mặt, trái phiếu kho bạc và các chứng khoán dễ bán.
Ƣu điểm: Các tài khoản Có tính thanh khoản có thể chuyển hóa thành tiền mặt
nhanh chóng với chi phí chuyển nhượng thấp.
Nhƣợc điểm: Chịu một chi phí cơ hội lớn do tiền mặt không mang lại thi nhập
lãi suất và trái phiếu kho bạc có mức lãi suất không hấp dẫn. Hay nói cách khác, một
tài sản là thanh khoản sẽ mang lại thu nhập thấp và ngược lại một tài sản mang lại thu
nhập cao sẽ không thanh khoản.
1.2.2.4.2 Quản trị thanh khoản nợ
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngân hàng sẽ thực hiện mua thanh khoản hay vay nợ trên thị trường tiền tệ để đáp ứng
các yêu cầu về thanh khoản phát sinh
Ƣu điểm: Không làm thay đổi quy mô bảng cân đồi tài sản và kết cầu tài sản
có nên nếu ngân hàng quản lý tài sản nợ một cách hiệu quả, thì chiến lược kinh doanh
bên tài sản có sẽ không bị ảnh hưởng bởi những sự rút tiền gửi quá mức thông thường.
Nhƣợc điểm: biện pháp này tương đối tốn kém vì ngân hàng phải đi vay vốn
bổ sung với lãi suất cao hơn lãi suất chi trả cho những khoản tiền gửi.
1.2.2.4.3 Quản trị thanh khoản phối hợp
Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ thanh khoản và đi mua thanh khoản trên thị
trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản
1.2.2.4.4 Biện pháp chung
Biện pháp chung bao gồm các qui tắc nhằm xây dựng một chương trình quản lý
RRTK, đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản, quản trị khả năng tiếp cận các
nguồn vốn, lập kế hoạch dự phòng, quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ, kiểm soát nội
bộ trong quản trị RRTK, công bố thông tin ra ngoài, và các nguyên tắc quy định vai trò
của ban kiểm soát
1.3 Các băn bản pháp quy về RRTK
Ngày 19 tháng 4 năm 2005 thống đốc NHNN đã ban hành QD457. Trong đó
đặc biệt chú ý là về khoản mục tỷ lệ khả năng chi trả phù hợp với yêu cầu quản trị
RRTK.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 tập trung nghiên cứu, phân tích và đưa ra cơ sở lý luận về vấn đề rủi
ro trong NHTM nói chung và về vấn đề quản trị RRTK trong NHTM. Nội dung trình
bày từ các khải niệm, phân loại, các bước quản trị rủi ro nói chung đến các dấu hiệu
nhận biết RRTK, Phương pháp quản trị RRTK và các văn bản pháp qui về quản trị
RRTK tại Việt Nam. Đây là cơ sở tiền đề cho nghiên cứu chương 2 về thực trạng quản
trị RRTK tại các NHTM Việt Nam nói chung và quản trị RRTK tại ngân hàng BIDV
nói riêng. Từ đó đưa ra được những giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTK tại
ngân hàng BIDV trong chương 3.
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam.
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam - Từ
1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam - Từ 1990 đến
27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Từ
27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV).
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh
hiệu và phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân
chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi
mới, Huân chương Hồ Chí Minh,…
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh.
o Thời kỳ Ngân hàng Kiến thiết Tp Hồ Chí Minh (1976-1981)
Ngân hàng Kiến thiết TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 580
ngày 15/11/1976 của Bộ Tài chính, với vai trò cấp phát vốn xây dựng cơ bản cho toàn
miền Nam. Ngày đầu thành lập, Chi nhánh được UBND Tp Hồ Chí Minh, Bộ Tài
Chính bố trí trụ sở cơ quan tại Sở Tài chính Tp Hồ Chí Minh số 142 Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 3. Bộ máy tổ chức tất cả chỉ có 55 cán bộ, gồm 25 cán bộ khung được tăng
cường từ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam và 30 cán bộ bổ sung tại Tp Hồ Chí Minh; có
07 phòng gồm phòng Kế toán, phòng Cấp phát vốn công trình Trung ương, phòng Cấp
phát vốn công trình địa phương, phòng Quản lý các công ty xây lắp, phòng Kế hoạch,
Kinh tế và Kỹ thuật, phòng Hành chính và Tổ chức.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đây là thời kỳ khó khăn nhất của Chi nhánh, vừa phải xây dựng cơ sở vật chất,
vừa phải xây dựng đội ngũ và tổ chức các lớp đào tạo cho các cán bộ, nhân viên. Chưa
có cơ sở vật chất hiện đại, chưa có quy trình bài bản, cán bộ, nhân viên Chi nhánh cùng
nhau xây dựng quy trình. Trong khó khăn, Chi nhánh luôn phấn đấu hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao.
o Thời kỳ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Tp Hồ Chí
Minh (1981-1990)
Bằng quyết định 259, kể từ ngày 24/06/1981, Chính phủ đã chuyển Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam từ Bộ Tài Chính sang Ngân hàng Nhà nước với tên gọi mới, Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam và Chi hàng Kiến thiết TP. Hồ Chí Minh được đổi
tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng” với chức năng quản lý các
nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế.
o Thời kỳ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp Hồ Chí
Minh (1990-2012)
Đầu năm 1990, hai pháp lệnh ngân hàng ra đời, Nhà nước chuyển nhiệm vụ
quản lý vốn ngân sách từ ngân hàng sang Bộ tài chính, thành lập hệ thống Kho bạc Nhà
nước. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã chính thức chuyển đổi theo mô hình ngân hàng
hai cấp là: quản lý ngân hàng và ngân hàng chuyên doanh. Từ đây, Chi nhánh chính
thức được mang tên “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh”
theo quyết định 105 ngày 26/11/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 28/12/2011, BIDV tiến hành IPO thành công với việc phát hành 3% vốn
điều lệ (tương đương với 847,5 tỷ đồng), giá đấu thành công bình quân là 18.583
đồng/cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần). Ngày 08/03/2012 Tiến hành Đại hội
đồng cổ đông lần đầu và thông qua đề án Tái cơ cấu 2011-2015 và chiến lược phát
triển nhằm đưa BIDV trở thành ngân hàng kinh doanh đa dạng trong lĩnh vực tài chính
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngân hàng, hoạt động theo thông lệ quốc tế, có chất lượng và hiệu quả hàng đầu trong
các định chế tài chính tại Việt Nam.
o Thời kỳ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh (từ 2012 đến nay)
Ngày 27/04/2012 BIDV chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số
0100150619 (đăng ký lần đầu ngày 03/04/1993, thay đổi lần thứ 13 ngày 27/04/2012
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp) với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ
đồng. Đồng thời, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp Hồ Chí Minh cũng
chính thức đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. Hình
2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
(Nguồn o o t ng n n n – 2013)
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam.
ồ o o t ng n n n – 2013)
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Từ tháng 9/2008, BIDV đã chính thức vận hành mô hình tổ chức mới tại Trụ sở
chính và từ tháng 10/2008 bắt đầu triển khai tại chi nhánh. Theo đó, Trụ sở chính được
phân tách theo 7 khối chức năng: Khối ngân hàng bán buôn; Khối ngân hàng bán lẻ và
mạng lưới; Khối vốn và kinh doanh vốn; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối
Tài chính kế toán và Khối hỗ trợ. Tại chi nhánh được sắp xếp thành 5 khối: Khối quan
hệ khách hàng; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối quản lý nội bộ và Khối trực
thuộc. Mô hình tổ chức mới được vận hành tốt là nền tảng quan trọng để BIDV tiến tới
trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại.
Bộ máy tổ chức chặt chẽ, thống nhất từ hội sở đến các chi nhánh từng phòng
ban có các chức năng riêng biệt và cụ thể. Bộ máy này hoàn toàn có thể đáp ứng yêu
cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế.
Ưu điểm: Bộ máy phân chia cụ thể ra từng khối riêng biệt, mỗi khối đảm nhận
một đối tượng khách hàng riêng biệt và thực hiện những chức năng riêng biệt.
Khuyết điểm: Do bộ máy quá chi tiết, dễ dẫn đến tình trạng dư thừa và rất khó
kiểm soát.
2.1.3 Tình hình nhân sự;đánh giá sự đáp ứng với tình hình hoạt động, kinh
doanh hiện nay của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Biểu đồ 2.1. Sự phát triển nhân sự của BIDV giai đạn 2011-2013
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua biểu đồ 1.1 Ta nhận thấy vào năm 2012, BIDV có số lượng nhân viên cao
nhất trong 3 năm và sụt giảm không đáng kể vào năm 2013. Nguyên nhân của sự sụt
giảm này là do BIDV nhận thấy bộ máy quá cồng kềnh, đội ngũ nhân viên làm việc
không có hiệu quả và dư thừa ở một số bộ phận nhất định. Vì vậy, BIDV đã quyết định
cắt giảm một cơ số nhân viên để ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn..
Tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2013, BIDV có tổng số 18.231 nhân viên,trong
đó 79,7% có bằng đại học, 6,4 % có bằng tiến sĩ hoặc thạc sỹ và 13,9% có bằng trung
cấp hoặc các bằng khác.BIDV thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định
của nhà nướcđối với người lao động, đồng thời tạo điều kiện tối đa để nâng cao
đờisống vật chất, tinh thần cho người lao động.
Với phương châm coi đội ngũ người lao động là nhân tố chủ yếu quyết định sự
thành công của ngân hàng, Ban lãnh đạo chú trọng việc phát triển và củng cố đội ngũ
cán bộ công nhân viên đảm bảo thu hút nhân tài , tạo ra động lực làm việc và khả năng
làm việc.
2.1.4 Doanh số của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Biểu đồ 2.2. Các hệ số chính của BIDV giai đoạn 2011 - 2013
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong năm 2013, BIDV đã kiên định mục tiêu đẩy mạnh kế hoạch kinh doanh
gắn với tuân thủ các chỉ đạo của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước, đồng thời tiếp tục
giữ vai trò tiên phong trong công tác triển khai các chính sách tiền tệ. Bám sát các nội
dung chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, BIDV cũng ban hành hàng loạt văn bản chỉ
đạo điều hành phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh, đẩy mạnh tăng trưởng tín
dụng, tháo gỡ khó khăn cho khách hàng cùng hàng loạt chương trình công tác. BIDV
đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trong năm 2013, cụ thể:
Tính đến 31/12/2013, tổng tài sản BIDV đạt gần 550 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng
trưởng huy động vốn và dư nợ tín dụng đều đạt trên 16%, nợ xấu được kiểm soát ở
mức 2,37%, lợi nhuận trước thuế đạt 5.290 tỷ đồng, đạt 112% kế hoạch Đại hội đồng
cổ đông giao, ROA 0,78%, ROE 13,8%, chia cổ tức 8,5%. Năm 2013, BIDV hoàn tất
việc phát hành cổ phần bổ sung cho cổ đông hiện hữu với số lượng là 510.032.102 cổ
phiếu tương đương 5.100 tỷ và phát hành 3.150 tỷ trái phiếu dài hạn đáp ứng điều kiện
để được tính vào vốn cấp 2. Hệ số CAR riêng lẻ, hợp nhất đều đạt trên 10%.
Tổng tài sản năm 2013 đạt 548 ngàn tỷ đồng, tăng 13,12% so với năm 2012. Huy
động vốn (tiền gửi của khách hàng và giấy tờ có giá) đến 31/12/2013 đạt 372.156 tỷ,
tăng trưởng 13% so với năm 2012, thị phần huy động vốn tăng 0,3%. Cơ cấu huy động
vốn theo đối tượng khách hàng chuyển dịch theo hướng gia tăng dần tỷ trọng huy động
vốn dân cư góp phần gia tăng tính ổn định của nền vốn BIDV. Tín dụng cho nền kinh
tế (cho vay khách hàng đến 31/12/2013) đạt 391.035 tỷ, tăng 15% so với cuối 2012.
Tăng trưởng tín dụng theo đúng định hướng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đáp
ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân, góp phần tăng trưởng GDP
của đất nước, đồng thời kiểm soát cơ cấu, chất lượng tín dụng theo mục tiêu kế hoạch
năm. Thu dịch vụ ròng đạt 2.461 tỷ, chấm dứt giai đoạn chững lại của thu dịch vụ ròng
trong năm 2012, tăng 15% so với năm 2012. Khối Công ty và các đơn vị trực thuộc
tiếp tục đạt được các thành quả đáng ghi nhận, giảm dần sự lệ thuộc vào BIDV. Các
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đơn vị tại hải ngoại tiếp tục hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ kinh tế, chính trị được
giao.
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất 2013 đạt 5.290 tỷ đồng và tổng thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của BIDV 19.209 tỷ đồng. Bên cạnh đó lợi thuần từ hoạt động dịch
vụ cũng tăng mạnh lên 2.461 tỷ đồng. Nhìn chung hiệu quả kinh doanh của BIDV tăng
trưởng ổn định trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn. Lợi nhuận trước thuế
năm 2013 hoàn thành 112% chỉ tiêu đề ra, đảm bảo thực hiện trích lập đủ dự phòng rủi
ro, và các mục tiêu đã đề ra (thu nhập của người lao động, quyền lợi cho cổ đông, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước).
Năm 2013, huy động vốn dân cư, cho vay cá nhân vươn lên đứng thứ 2 trên thị
trường về doanh số.BIDV đã thành công trong việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo sản
phẩm có cấu trúc linh hoạt, giúp gia tăng doanh số và đem lại lợi nhuận cho BIDV.
Ưu điểm: BIDV luôn duy trì đảm bảo các chỉ tiêu an toàn hệ thống, kiểm toán và
định hạng tín nhiệm quốc tế: Hệ số tỷ lệ an toàn vốn (CAR) luôn duy trì>9% theo yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước, các chỉ tiêu an toàn thanh khoản đều đảm bảo đúng quy
định.
Khuyết điểm: Về kết quả kinh doanh của BIDV ta nhận thấy trong năm 2013,
các chỉ số này có xu hướng giảm, khả năng thanh khoản tuy cao nhưng cũng có phần
giảm sút.
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.5 Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển VN. Hình 2.3. Địa bàn kinh doanhcủa ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
ồ o o t ng n n n – 2013)
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đến hết năm 2013, mạng lưới hoạt động của BIDV gồm Hội Sở chính, 01 Sở
giao dịch và 126 chi nhánhvới 503 Phòng giao dịch, 95 Quỹ tiết kiệm hoạt động rộng
khắp trên địa bàn 63 tỉnh/TP trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ tập trung
33% ở khu vực Động lực phía Bắc; 18% ở khu vực Động lực phía Nam ; 13% ở khu
vực Miền núi phía Bắc; 10% ở khu vực Bắc Trung Bộ; 8% ở khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long; 6,6% ở khu vực Nam Trung Bộ; 6,4% ở khu vực Tây Nguyên và 5% ở khu
vực Đồng bằng Sông Hồng. Ngoài ra, BIDV còn có hiện diện thương mại và liên
doanh tại các quốc gia: Cộng Hòa Séc, Myanma , Lào và Campuchia .
So sánh với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Vietinbank
có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; 01 Sở Giao
dịch ở Thành phố Hà Nội; 04 đơn vị sự nghiệp; 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ
Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng; 01 văn phòng đại diện tại Myanmar; 148 chi nhánh
cấp một tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước và 03 chi nhánh tại
nước ngoài (02 chi nhánh ở CHLB Đức và 01 chi nhánh ở nước CHDCND Lào);
Ngoài ra VietinBank còn có quan hệ với trên 1000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, qua thống kê này cho thấy BIDV không hề kém
cạnh đối thủ cạnh tranh mạnh như Vietinbank mà còn có phần nổi trội hơn do sự phân
chia khu vực hoạt động rõ ràng và hợp lý hơn.
Ưu điểm: Theo hình ta thấy, BIDV phát triển mạnh mẽ và dày đặc nhất ở khu
vực phía Bắc và khu vực phía Nam, đây cũng là hai khu vực có nền kinh tế phát triển
nhất cả nước tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đặc biệt, hội sở chính nằm tại thủ đô
Hà Nội – trái tim của Việt Nam - đảm bảo thuận tiện trong việc giao lưu cũng như tìm
hiểu thị trường tiềm năng. Không những thế, BIDV còn có những chi nhánh ở nước
ngoài, điều này góp phần chứng tỏ sự phát triển vững mạnh và lâu dài của ngân hàng.
Khuyết điểm: Việc rải đều nhiều chi nhánh ở trong nước cũng như ngoài nước sẽ
khiến hệ thống trở nên phức tạp và khó quản lý hơn.
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Thực trạng thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam từ 2011 đến 2014.
2.2.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam.
2.2.1.1 Tình hình nguồn vốn.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ tài sản
hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định, hay nói cách
khác bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của
một ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Thông qua bảng cân đối kế toán, người
quản trị ngân hàng biết được cơ cấu tài sản, tình hình hoạt động kinh doanh và hiệu
quả tài chính của ngân hàng. Trong 3 năm qua, tình hình nguồn vốn cũng như cơ cấu
nguồn vốn của BIDV có nhiều sự thay đổi, cụ thể được trình bày qua bảng sau:
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV năm 2011 – 2013
(ĐVT: tỷ đồng)
2013 2012 2011
2013 so với 2012 2012 so với 2011
Số tiền % Số tiền %
Vốn điều lệ 28.112 23.012 12.948 5.100 22,16% 10.064 77,73%
Vốn huy động 416.726 358.019 282.896 58.707 16,39% 75.123 26,56%
Nguồn vốn khác 103.548 103.754 109.911 (206) (0,199%) (6.157) (5,6%)
NGUỒN VỐN 548.386 484.785 405.755 63.601 13,12% 70.030 19,48%
( ồ o o t ng n n n – 2013)
.
Nguồn vốn của ngân hàng tăng qua ba năm. Năm 2011, tổng nguồn vốn của
ngân hàng là 405.755 tỷ đồng, đến năm 2013 là 548.386 tỷ đồng (tăng 142.631 tỷ
đồng). Để có được kết quả như vậy, ngân hàng đã không ngừng tìm kiếm nguồn vốn
cũng như việc cạnh tranh với các ngân hàng khác để thu hút khách hàng.
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV năm 2011 – 2013
(ĐVT: tỷ đồng)
2013 2012 2011
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Vốn điều lệ 28.112 5,12% 23.012 4,75% 12.948 3,19%
Vốn huy động 416.726 75,99% 358.019 73,85% 282.896 69,72%
Nguồn vốn khác 103.548 18,89% 103.754 21,4% 109.911 27,09%
NGUỒN VỐN 548.386 100% 484.785 100% 405.755 100%
( ồ o o t ng n n n – 2013)
Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, ta thấy qua ba năm, tỷ trọng vốn huy động có xu
hướng tăng đáng kể trong giai đoạn 2011-1013 (từ 69.72% lên 75.99%). Nguồn vốn
huy động vẫn đóng vai trò chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn.
2.2.1.2 Tình hình tài sản.
Tài sản của ngân hàng là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng đó. Qua
việc phân tích kết cấu các khoản mục trong phần tài sản, nhà quản trị có thể biết được
điểm mạnh, điểm yếu tại ngân hàng của mình. Bởi vì mỗi khoản mục đầu tư khác nhau
có mức sinh lời khác nhau cũng như có mức rủi ro khác nhau. Ngoài ra, phân tích tình
hình tài sản của ngân hàng giúp các nhà quản trị có được những quyết định chính xác
những chiến lược đầu tư trong từng thời kỳ nhất định. Chất lượng tài sản là chỉ tiêu
tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực
quản lý của một ngân hàng.
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.3. Tình hình tài sản của BIDV năm 2011 – 2013
ĐVT: (tỷ đồng)
2013 2012 2011
2013 so với 2012 2012 so với 2011
Số tiền % Số tiền %
Tiền m t 3.862 3.295 3.629 0.567 17.21 (0.334) (9.2)
Tiền gửi tại 60.491 70.698 64.820 (10.207) (14.44) 5.878 9.07
các TCTD
Cho vay 384.890 334.009 288.080 50.881 15.23 45.929 15.94
Tài sản cố 5.202 4.229 3.641 0.973 23.01 0.588 16.15
định
Tài sản 93.941 72.554 45.585s 21.387 29.48 26.969 59.16
khác
TÀI SẢN 548.386 484.785 405.755 63.601 13.12 79.03 19.48
( ồ o o t ng n n n – 2013)
Tiền mặt v t ền g t T T Đây là phần tài sản chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu thanh toán hàng ngày. Số lượng tiền dự trữ này thay đổi theo từng thời kỳ và theo
chiến lược đầu tư của mỗi ngân hàng. Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD là khoản mục
tốn nhiều chi phí nhưng khả năng sinh lợi gần bằng không. Nhưng ngược lại, nếu dự
trữ khoản mục này nhỏ thì không đảm bảo nhu cầu thanh toán hằng ngày thì vấn đề về
rủi ro thanh khoản rất dễ xảy ra khi có nhu cầu rút tiền hàng loạt hay những sự cố bất
thường. Lượng tiền mặt thay đổi qua các năm; cụ thể năm 2011 là 3.629 tỷ đồng giảm
xuống còn 3.295 tỷ đồng vào năm 2012, và tăng lên 3862 vào năm 2013. Tiền gửi tại
các TCTD tăng cao vào năm 2012 là 70.698 tỷ đồng, tăng 5.878 tỷ đồng (tức 9.07%)
so với năm 2011; đến năm 2013 giảm còn 60.491 tỷ đồng => BIDV cần dự trữ lượng
tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho khách hàng.
Tài sản cố định và tài sản khác: Đây là loại tài sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng tài sản, bao gồm thiết bị, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu hoạt động
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thường xuyên của ngân hàng. Từ năm 2011 - 2013, tài sản cố định và tài sản khác tăng
đều qua các năm là do ngoài nhu cầu nâng cao công nghệ, thiết bị, BIDV nâng cao cơ
sở hạ tầng và mở thêm chi nhánh.
Cho vay: Đây là khoản mục biểu hiện kết quả của việc sử dụng nguồn vốn của
ngân hàng. Có thể nói là khoản mục tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng
đồng thời cũng là khoản mục rủi ro lớn nhất vì đây là nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ
nhạy cảm với những thay đổi của môi trường kinh tế xã hội và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như lãi suất, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp,... Qua 3 năm, khoản mục
cho vay trong nước liên tục tăng, từ 288.080 tỷ đồng năm 2011 tăng lên 384.890 tỷ
đồng (tức 33.61%) vào năm 2013. Chứng tỏ BIDV đã đưa nguồn vốn nhàn rỗi đến tay
người có nhu cầu sử dụng vốn tốt hơn.
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2 Tình hình cung thanh khoản và cầu thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và
Phát Triển Việt Nam.
Bảng 2.4. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013
(Đơn vị: tỷ VNĐ)
2013 2012 2011
2013 so với 2012 2012 so với 2011
Số tiền % Số tiền %
1. Cung thanh khoản 523.02 508.667 390.442 14.353 2.82% 118.23 30.28%
Tiền mặt 3.862 3.295 3.629 0.567 17.21% -0.334 -9.2%
Tiền gửi tại NHNN 12.834 16.380 7.240 -3.546 -2.16% 9.14 126.24%
Tiền gửi tại TCTD 47.656 54.317 57.580 -6.661 -1.23% -3.263 -5.7%
Chứng khoán đầu tư 68.072 48.965 31.684 19.107 39.02% 17.281 54.54%
Tiền gửi khách hàng 338.902 303.059 240.508 35.843 11.83% 62.551 26.01%
Tiền gửi và vay từ TCTD 47.798 39.550 35.705 8.248 20.85% 3.845 10.77%
Phát hành giấy tờ có giá 33.254 28.055 4.330 5.199 18.53% 23.725 547.92%
Các khoản phải thu khác 18.298 15.046 9.766 3.252 21.61% 5.28 54.07%
2. Cầu thanh khoản 459.62 397.89 343.296 61.73 15.51% 54.594 15.9%
Chi trả tiền gửi đến hạn 62.333 53.246 39.862 9.087 17.07% 13.384 33.58%
Cấp tín dụng 384.890 334.009 293.937 50.881 15.23% 40.072 13.63%
Các khoản phải chi khác 12.397 10.635 9.497 1.762 16.57% 1.138 11.98%
3. Trạng thái thanh khoản 63.4 110.777 47.146 -47.38 -42.8% 63.631 134.97%
( ồ o o t ng n n n – 2013)
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.3. Chênh lệch gi a cung thanh khoản và cầu thanh
khoản của BIDV giai đoạn 2011 – 2013
Nhìn chung trong ba năm, nguồn cung thanh khoản luôn lớn hơn cầu thanh
khoản, tạo ra trạng thái thặng dư trong thanh khoản. Năm 2012, với tình hình kinh tế có
nhiều biến động, có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động ngân hàng. BIDV quyết định
tăng nguồn cung thanh khoản để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra. Năm 2012, thặng dư
thanh khoản đạt 110.777 tỷ đồng tăng 63.631tỷ đồng so với năm 2011. Đến năm 2013,
thặng dư thanh khoản là 63.4 tỷ đồng, giảm 47.377 tỷ đồng so với năm 2012. Điều này
cho thấy ngân hàng đã cân bằng giữa lợi nhuân và an toàn trong thanh khoản.
Việc để cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản làm cho ngân hàng tốn
nhiều chi phí, thay vì khoản tiền đó đem đầu tư sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng. Từ năm 2012 đến năm 2013, nguồn cung thanh khoản mang tính ổn định hơn.
Lượng tiền thanh toán trong tổng cung thanh khoản có tăng lên nhưng không đáng kể.
Từ đó đảm bảo cho tình hình thanh khoản tại BIDV luôn trong tình trạng đảm bảo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn cung tiền dồi dào nhưng ngân hàng chưa tận dụng tối đa các khoản cung
này để mang lại lợi nhuận cao hơn cho. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phát huy tốt hơn
công tác thu nợ.
2.2.3 Các hệ số ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản tài Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
2.2.3.1 Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn (hệ số CAR).
Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Nó
được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã
điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người
gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ
thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của
ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như
rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ
này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo
vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
Bảng 2.5. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013
(Đơn vị: tỷ VNĐ)
2013 2012 2011
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 28.112 23.012 12.948
Hệ số CAR (%) 10,23% 9,65% 11,07%
( ồ o o t ng n n n – 2013)
42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.4. Hệ số CAR của BIDV giai đoạn 2011 – 2013
Hệ số CAR riêng lẻ, hợp nhất của BIDVluôn đạt và được duy trì trên 9% theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Năm 2013,hệ số CAR đảm bảo ở mức 10,23% (cao
hơn mức yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước). Khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức
là BIDV đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ
mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
2.2.3.2 Hệ số H1 và H2.
Bảng 2.6. Hệ số H1 và H2 của BIDV năm 2011 – 2013
(ĐVT: Tỷ đồng)
2013 2012 2011
Vốn tự có 96.563 72.351 51.292
Vốn huy động 416.726 358.019 282.896
Hệ số H1 (%) 23,17% 20,21% 18,13%
Vốn tự có 96.563 72.351 51.292
Tổng tài sản có 548.386 484.785 405.755
Hệ số H2 (%) 17,61% 14,92% 12,64%
(Nguồn: Bảo b o o t ng niên c a n – 2013 và kết quả tính
toán c a sinh viên)
43
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc

Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
OnTimeVitThu
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc (18)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
 
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
Chuyên Đề Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát...
 
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á C...
 
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
Quản trị nhân sự tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - thực trạng và giải p...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tại Ngân Hàng .doc
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh Sinh viên thực hiện : Lữ Thị Anh Thư MSSV: 1154020966 Lớp: 11DTDN1 TP. Hồ Chí Minh ii
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, do tự bản thân tôi thực hiện, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm đồ án của riêng mình. Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung đồ án trung thực, được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh. Đồng thời tôi cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của báo cáo thực tập tốt nghiệp này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam doan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Tác giả Lữ Thị Anh Thư iii
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh đã quan tâm, dành thời gian hướng dẫn tận tình, chu đáo và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Đồng thời, tôi đặc biệt cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, và cung cấp tư liệu để tôi hoàn thành một cách nhanh chóng. Hơn nữa, tôi xin chân thành cám ơn chuyên viên Nguyễn Trung Hậu và Phạm Xuân Tiến đã góp ý và giúp tôi hoàn thiện báo cáo này. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ba mẹ đã tạo động lực và đốc thúc để hoàn thành đề tài đã chọn trong thời gian sớm nhất. Cuối cùng, xin cám ơn tất cả bạn bè và những người thân đã nhiệt tình trong việc cung cấp các thông tin quý báu, giúp đỡ, động viên, ủng hộ và là chỗ dựa tinh thần cho tôi, giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành đồ án của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2015 Lữ Thị Anh Thư iv
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 2 1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ................................................. 4 1.1.1 Tổng quan về rủi ro................................................................................... 4 1.1.1.2 Phân loại rủi ro......................................................................................... 5 1.1.2 Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................... 5 1.1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................................... 5 1.1.2.1.1 Khái niệm............................................................................................. 5 1.1.2.1.2 Phân loại............................................................................................... 6 1.1.2.2 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................ 7 1.1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro .................................................................................. 7 1.1.2.2.2 Phân tích rủi ro..................................................................................... 8 1.1.2.2.3 Đo lường rủi ro .................................................................................... 8 1.1.2.2.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro........................................................... 8 1.1.2.2.5 Tài trợ rủi ro......................................................................................... 9 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng......................... 9 1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng............... 9 1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng........................................ 9 1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh............................................................................................................ 10 1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối với kinh tế xã hội......................................................................................................... 10 1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng................................ 11 1.2.1 Bản chất của rủi ro thanh khoản........................................................... 11 1.2.1.1 Các khái niệm về thanh khoản............................................................... 11 1.2.1.1.1 Thanh khoản: ..................................................................................... 11 1.2.1.1.2 Rủi ro thanh khoản............................................................................. 11 1.2.1.1.3 Quản trị thanh khoản: ........................................................................ 11 1.2.1.1.4 Cung thanh khoản:............................................................................. 11 v
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.1.1.5 Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích của ngân hàng làm giảm quỹ của ngân hàng đó. ............................................................................. 12 1.2.1.1.6 Trạng thái thanh khoản ròng:............................................................. 12 1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ........................................................... 13 1.2.1.2.1 Nguyên nhân tiền đề: ......................................................................... 13 1.2.1.2.2 Nguyên nhân từ hoạt động................................................................. 14 1.2.1.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản.......................................... 14 1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản................................................... 15 1.2.2.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản ............................................. 16 1.2.2.2 Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản.................................. 16 1.2.2.2.1 Lòng tin của dân chúng:..................................................................... 16 1.2.2.2.2 Sự biến động của thị giá cổ phiếu:..................................................... 16 1.2.2.2.3 Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: ......................... 16 1.2.2.2.4 Chịu lỗ khi bán tài sản: ...................................................................... 16 1.2.2.2.6 Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW):............................................. 17 1.2.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản........................................ 17 1.2.2.3.1 Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh.................................................................................. 17 1.2.2.3.2 Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả (QĐ457/2005/QD – NHNN)........................................................................................................... 17 1.2.2.3.3 Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản:.................................. 17 1.2.2.4 Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản ................................................... 22 1.2.2.4.1 Quản trị thanh khoản “Có” ................................................................ 22 1.2.2.4.2 Quản trị thanh khoản nợ .................................................................... 22 1.2.2.4.3 Quản trị thanh khoản phối hợp .......................................................... 23 1.2.2.4.4 Biện pháp chung ................................................................................ 23 1.3 Các băn bản pháp quy về RRTK................................................................... 23 2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.......................... 25 2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 25 vi
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.......................................................................................................... 25 2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. ........ 28 2.1.3 Tình hình nhân sự;đánh giá sự đáp ứng với tình hình hoạt động, kinh doanh hiện nay của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........... 30 2.1.4 Doanh số của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........ 31 2.1.5 Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. .. 34 2.2 Thực trạng thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam từ 2011 đến 2014. ...... 36 2.2.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. ....................................................................... 36 2.2.1.1 Tình hình nguồn vốn.............................................................................. 36 2.2.1.2 Tình hình tài sản. ................................................................................... 37 2.2.2 Tình hình cung thanh khoản và cầu thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam.................................. 40 2.2.3 Các hệ số ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản tài Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. ............................... 42 2.2.3.1 Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn (hệ số CAR)....................................... 42 2.2.3.2 Hệ số H1 và H2...................................................................................... 43 2.2.3.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt H3................................................................. 45 2.2.3.4 Chỉ số năng lực cho vay H4................................................................... 46 2.2.3.5 Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng H5. ................................................... 47 2.2.3.6 Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6..................................................... 48 2.2.3.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD H7. ....................................... 49 2.2.3.8 Chỉ số (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng H8..... 50 2.3 Đánh giá tình hình quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ..................................................................................... 52 2.3.1 Ƣu điểm ...................................................................................................... 54 2.3.2 Nhƣợc điểm................................................................................................. 56 vii
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................................................... 58 3.1 Giải pháp nhằm nâng cao tính thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro trong ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ................................... 58 3.2 Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến 2020........................................................................................................... 66 viii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc VN Việt Nam TMCP Thƣơng mại cổ phần TP Thành phố KHDN Khách hàng doanh nghiệp RRTK Rủi ro thanh khoản NHTW Ngân hàng trung ƣơng HĐKD Hoạt động kinh doanh DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản………………………………….11 Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV năm 2011 – 2013……………………..35 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV năm 2011 – 2013………………………....36 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của BIDV năm 2011 – 2013…………………………37 Bảng 2.4. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...39 Bảng 2.5. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...41 Bảng 2.6.Hệ số H1và H2 của BIDV năm 2011 – 2013……………………………42 Bảng 2.7.Hệ số H3 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………..44 Bảng 2.8.Hệ số H4 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………. 45 Bảng 2.9. : Hệ số H5 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..46 Bảng 2.10. Hệ số H6 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..48 Bảng 2.11. Hệ số H7 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..49 Bảng 2.12. Hệ số H8 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..50 ix
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam………………………………………………………………………27 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộmáy tỏ chứcquản lýcủa ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam………………………………………………………………...28 Hình 2.3. Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN.33 DANH SÁCH ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng…………………………….5 Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng………………………………6 Sơ đồ 1.3: Các phƣơng pháp dự báo RRTK………………………………………..17 Biểu đồ 2.1. Sự phát triển nhân sự của BIDV giai đạn 2011-2013……………….29 Biểu đồ 2.2. Các hệ số chính của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...30 Biểu đồ 2.3. Chênh lệch gi a cung thanh khoản và cầu thanh khoản của BIDV giai đoạn 2011 – 2013 ……………………………………………………………..40 Biểu đồ 2.4. Hệ số CAR của BIDV giai đoạn 2011 – 2013………………………..42 Biểu đồ 2.5. Hệ số H1 và H2của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...43 Biểu đồ 2.6. Hệ số H3 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………45 Biểu đồ 2.7. Hệ số H4 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………46 Biểu đồ 2.8. Hệ số H5 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………47 Biểu đồ 2.9. Hệ số H6 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………48 Biểu đồ 2.10. Hệ số H7 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………49 Biểu đồ 2.11. Hệ số H8 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………50 x
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Trong thế giới ngày nay, nhiều ngân hàng đang phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản, khi mà sự cạnh tranh khốc liệt về thu hút tiền gửi buộc các ngân hàng phải tìm kiếm các nguồn tài trợ khác. Khả năng thanh khoản không hợp lý là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài chính. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị thanh khoản của các ngân hàng thương mại cũng gia tăng tương ứng. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc kế hoạch được nhu cầu thanh khoản bằng các phương pháp mang tính ổn định và chi phí thấp để tài trợ cho hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thế giới cạnh tranh ngày càng gia tăng. Với tốc độ tăng trưởng khá cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế, Việt Nam đang là điểm đến của các dòng vốn đầu tư nước ngoài. Đóng góp vào thành công đó, không thể không kể đến ngành ngân hàng, được xem là “mạch máu của nền kinh tế”. Tuy nhiên, với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, cùng với những gì đã diễn ra trên thị trường tiền tệ Việt Nam những tháng cuối năm 2013 cho thấy vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy việc lựa chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” là sự cần thiết. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng thanh khoản và rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, những tồn tại, hạn chế trong lĩnh vực này và đề ra một số biện pháp để nâng cao tính thanh khoản trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Phạm vi nghiên cứu.  Đề tài được thực trên cơ sở số liệu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. 3. Mục tiêu đề tài Phân tích tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013. Phân tích tình hình cung – cầu thanh khoản, đánh giá rủi ro thanh khoản của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như: chỉ số trạng thái tiền tiền mặt, tỷ trọng tín dụng trên tổng tài sản, cấu trúc tiền gửi, chỉ số chứng khoán có tính thanh khoản. Đề ra giải pháp nâng cao tính thanh khoản và hạn chế những rủi ro về thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài này, những phương pháp chủ yếu được sử dụng là thu nhập số liệu, so sánh, phương pháp phân tích mô tả, giải thích, quy nạp và diễn dịch phân tích thống kê. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài . Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM. Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM 1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1 Tổng quan về rủi ro 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro Rủi ro theo một số tài liệu nghiên cứu là một khái niệm trừu tượng. Nhưng nhìn chung rủi ro được định nghĩa theo hai trường phái chính:  Theo quan điểm của trường phái truyên thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điêu không chắc chắn:  Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1995:” rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến”.   Theo từ điển Oxford:” rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại”   Theo trường phái trung hòa, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vưa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những tổn thất, mất mát, nguy hiểm,… cho con người nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội:   Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith:” rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước”.  Như vậy, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc cái yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ  4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những tác hại mà chúng gây nên.  Kết luận: Rủi ro là bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, là sự biến động tiềm ẩn ở  các kết quả, số lƣợng các kết quả càng lớn, sai lệch gi a các kết quả càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.Rủi ro có thể mang đến tổn thất, mất mát, nguy hiểm … nhƣng cũng có thể mang đến nh ng cơ hội. 1.1.1.2 Phân loại rủi ro Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận rủi ro, trong phạm vi đề tài căn cứ vào phạm vi phát sinh rủi ro và tác động của rủi ro đến đối tượng quan tâm. Tác giả chi rủi ro thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống:  Rủi ro hệ thống (hay còn gọi là rủi ro không phân tán được) là những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường. Rủi ro hệ thống là những rủi ro từ bên ngoài của một ngành doanh nghiệp hay của một doanh nghiệp chẳng hạn như chiến tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và chính trị.  Rủi ro phi hệ thống (hay còn gọi là rủi ro phân tán được) loại rủi ro này là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên hoặc không kiểm soát được chỉ ảnh hưởng đến một công ty hoặc một doanh nghiệp nào đó. Các yếu tố này có thể là những biến động về lực lượng lao động, năng lực quản trị, kiện tụng hay chính sách điều tiết của chính phủ. Vì hầu hết các nhà đầu tư có hiểu biết tối thiểu đều có thể loại bỏ rủi ro có thể phân tán đường bằng cách nắm giữ một danh mục đầu tư đủ lớn từ vài chục đến vài trăm. 1.1.2 Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.2.1.1 Khái niệm Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoảg chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. 1.1.2.1.2 Phân loại Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Rủi ro lãi suất RR quốc gia Rủi ro ngoại và RR khác hối Rủi ro trong kinh RR công nghệ doanh ngân Rủi ro tín hàng & hoạt động dụng RR hoạt động Rủi ro thanh ngoại bảng khoản - Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn dến tổn thất về mặt tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. - Rủi ro tỷ giá (hay rủi ro ngoại hối) là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi gây tổn thất cho ngân hàng. - Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu các chứng từ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh đều chứa rủi ro tín dụng. - Rủi ro thanh khoản (mất khả năng thanh toán) là lọai rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiền, hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. - Rủi ro hoạt động ngoại bảng là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng không phát triển các hoạt động ngoại bảng. Chẳng hạn trong trường hợp bảo lãnh công ty phát hành trái phiếu, nếu công ty này phá sản thì ngân hàng phải đứng ra thanh toán toàn bộ gốc và lãi chưng khoán do công ty phát hành. - Rủi ro công nghệ và hoạt động  Rủi ro công nghệ là loại rủi ro phát sinh khi những khoản đầu tư cho  phát triển công nghệ không tạo ra được khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính khi mở rộng qui mô hoạt động.  Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có thể phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ  trợ bên trong ngừng hoạt động. - Rủi ro quốc gia và rủi ro khác  Rủi ro quốc gia là rủi ro xảy ra trong trường hợp ngân hàng đầu tư  bằng bán tệ cho các công ty nước ngoài có trụ sở ở nước ngoài. Nếu công ty này không có khả năng hoặc không sẵn lòng hoàn trả vốn vay thì rất khó để thu hồi lại vốn.  Rủi ro khác bao gồm thay đổi thuê đột ngột, chiến tranh, trộm cắp, lừa  đảo… 1.1.2.2 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn điện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát nhưng ảnh hưởng bât lợi của rủi ro. Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng Nhận dạng Phân tích Đo lường Kiểm soát Tài trợ rủi rủi ro rủi ro rủi ro & phòng ro 1.1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro ngừa rủi ro 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. Hoạt động định dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro,các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất.Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng, nhằm thống kế được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã, đang và có thể xuất hiện đối với ngân hàng bằng phương pháp sau: lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài chính, phương pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc với các cơ quan Nhà nước, các ban, ngành có liên quan. 1.1.2.2.2 Phân tích rủi ro Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây là một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra mà do nhiều nguyên nhân gây ra. Phân tích rủi ro là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng. Từ đó sẽ phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu hơn. 1.1.2.2.3 Đo lường rủi ro Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. Để đánh giá mức độ quan trọng rủi ro đối với ngân hàng, người ta sử dụng cả hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro – mức độ nghiêm trọng của tổn thât. Trong đó tiêu chí thứ hai đóng vai trò quyết định. 1.1.2.2.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công việc trọng tâm của công tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng. Có các biện pháp kiểm soát rủi ro như: Các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng hóa rủi ro, quản trị thông tin… 1.1.2.2.5 Tài trợ rủi ro Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực, giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia ra làm hai nhóm: tự khắc phục rủi ro, chuyển giao rủi ro. 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng Có nhiều nguyên nhân thuộc về năng lực quản lý dẫn đến rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Nhưng việc không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh cũng dẫn đến rủi ro, cụ thể trong cho vay ngân hàng tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó, trong đầu tư ngân hàng chỉ chú trọng đầu tư và một loại chứng khoán có rủi ro cao. Và do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đên việc ngân hàng cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Ngoài ra còn có nguyên nhân là do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô, do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ, …tất cả đều là nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. 1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Những nguyên nhân thuộc về phía khách hàng như do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý, sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả, kênh thu nhập lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được… Mặt khác việc khách hàng quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiêu thanh khoản hay do chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo cũng là nguyên nhân gây rủi ro cho ngân hàng. 1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh Những nguyên nhân khách quan có khá nhiều như do thiên tai, hỏa hoạn, tình hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định. Hay do khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tê dẫn đến tỷ giá hôi đoái biến động thất thường, môi trường pháp lý không thuận lợi… cũng dẫn đến những rủi ro trong hoạt động ngân hàng. 1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối với kinh tế xã hội Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro dầu tiên ảnh hưởng là có thể gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản… Bên cạnh đó rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng làm ăn thua lỗ liên tục, một ngân hàng thường xuyên không đủ khả năng thanh toán có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và phá sản là con đường tất yếu. Từ đó, ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt ngân hàng trong nước. Ngoài ra, rủi ro của các ngân hàng cũng ảnh hưởng đên nền kinh tế thế giới, vì trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hiện về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh, nên rủi ro ngân hàng tại một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Thực tế đã chứng minh qua cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997), cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) và gần đây nhất là cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ (2008) 1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng 1.2.1 Bản chất của rủi ro thanh khoản 1.2.1.1 Các khái niệm về thanh khoản 1.2.1.1.1 Thanh khoản: Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. 1.2.1.1.2 Rủi ro thanh khoản RRTK là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay (Thomas.P.Fitch) RRTK là sự biến động về thu nhập ròng và thị giá của vốn sở hữu, xuất phát từ khó khăn của ngân hàng trong việc huy động ngay lập tức các khoản ngân quỹ sẵn bằng hình thức vay mượn hoặc bán tài sản (Timothy W.Koch) Như vậy RRTK là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. 1.2.1.1.3 Quản trị thanh khoản: Quản trị thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và quản lý tốt cấu trúc danh mục của nguồn vốn. 1.2.1.1.4 Cung thanh khoản: Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng quỹ của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.1.1.5 Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích của ngân hàng làm giảm quỹ của ngân hàng đó. Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản Cung thanh khoản St Cầu thanh khoản Dt 1. Các khoản tiền gửi đang đến 1. Khách hàng rút các khoản tiền gửi (S1) (D1) 2. Thu nhập bán các khoản dịch vụ 2. Yêu cầu cấp các khoản tin dụng (S2) (D2) 3. Thu hồi tin dụng đã cấp (S3) 3. Hoàn trả các khoản vay mượn phi 4. Bán các tài sản đang kinh doanh tiền gửi (D3) và sử dụng (S4) 4. Chi phí phát sinh khi kinh doanh 5. Các khoản cung khác (S5) các sản phẩm và dịch vụ (D4) 5. Thanh toán cổ tức cho các cổ đông (D5) 1.2.1.1.6 Trạng thái thanh khoản ròng: Trạng thái tanh khoản ròng = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản (NLPt) = (S1+ S2+ S3+ S4+ S5) – (D1 + D2 + D3 + D4 + D5) Ba khả năng có thể xảy ra như sau:  NLPt=0: ngân hàng trong trạng thai cân bằng thanh khoản, trường hợp này rất hiếm có thể xảy ra trong thực tế.    NLPt>0: ngân hàng trong tình trạng thặng dư thanh khoản  Do nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không cho vay đầu tư được. Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là công việc không khai thác hêt tiềm năm sinh lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiêu tài sản Có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không có khả năng sinh lời (Tồn quỹ tiền mặt quá lớn); hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả. 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhà quản trị phải lập kế hoạch đầu tư số vốn thặng dư để mang lại hiệu quả (ví dụ như mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó, cho vay trên thị trường tiền tệ, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác…)  NLPt<0: ngân hàng trong tình trạng thiếu hụt thanh khoản  Khi đó, ngân hàng sẽ mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, mất khách hàng khi họ phải đên ngân hàng khác để vay. Từ việc mất khách hàng vay vốn sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi, vì giảm lòng tin của người gửi tiền. Nhà quản trị phải quyết định bổ sung nguồn tài trợ và chi phí tài trợ một cách hợp lý (ví dụ như bán dự trữ thứ cấp, vay qua đêm, vay tái chiết khấu NHNN, phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn, huy động từ thị trường tiền tệ…) 1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản 1.2.1.2.1 Nguyên nhân tiền đề: Nguyên nhân thứ nhất: sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ. Nghĩa là ngân hàng huy động và đi vay vốn với thời hạn ngắn, đồng thời tuần hoàn chúng để sử dụng cho vay với thời hạn dài hơn. Do đó nhiều ngân hàng phải đối mặt với sự không trùng khớp về thời hạn đến hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Hiếm khi luồng tiền ròng bên tài sản có lại vừa khít để trang trải luồng tiền ròng bên tài sản nợ. Trên thực tế ngân hàng thường có một tỷ lệ đáng kể tài sản nợ có đặc điểm là phải được hoàn trả tức thời nêu người gửi có nhu cầu, như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn có thể rút trước hạn… do đó ngân hàng luôn phải đối mặt với RRTK. Nguyên nhân thứ hai là do sự nhạy cảm của tài sản chính với những thay đổi lãi suất. Khi lãi suất ngân hàng giảm (tức là lãi suất đầu tư cao hơn lãi suất ngân hàng), nhiều khách hàng gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đồng thời đến luồng tiền gửi cũng như luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân 13
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng. Hơn nữa, sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản, mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thanh khoản, và trực tiếp ảnh hưởng đên chi phí đi vay trên thị trường tiền tệ của ngân hàng. Nguyên nhân thứ ba, đó là ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo. Những trục trặc về thanh khoản hay tin đồn về mất khả năng thanh khoản sẽ làm giảm niềm tin của khách hàng vào ngân hàng. Một trong những công việc quan trọng đối với nhà quản lý ngân hàng là luôn liên hệ chặt chẽ với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn hạn mức tín dụng lớn chưa sử dụng để biết được kế hoạch của họ khi nào thì rút tiền, và rút bao nhiêu để có phương án thanh khoản thích hợp. 1.2.1.2.2 Nguyên nhân từ hoạt động Nguyên nhân bên tài sản nợ: RRTK có thể phát sinh bất cứ khi nào khi những người gửi tiền rút đột ngột, hoặc buộc ngân hàng phải đi vay bổ sung hoặc bán bớt tài sản để đáp ứng khả năng thanh khoản. Trong tất cả các nhóm thuộc tài sản có thì tiền mặt có mức độ thanh khoản cao nhất, vì vậy ngân hàng sử dụng tiền mặt là phương tiện đầu tiên và trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Nhưng tiền mặt không mang lại thu nhập lãi suất do đó các ngân hàng luôn có xu hướng giảm thiểu tài sản có ở dạng tiền mặt. Để thu được lãi suất, các ngân hàng phải đầu tư vào những tài sản ít thanh khoản hơn hoặc vào những tài sản có thời hạn dài. Tuy nhiên một số tài sản chỉ có thể chuyển hóa thành tiền ngay lập tức với mức bán rất thấp, do đó có thể đe dọa đến khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng. Nguyên nhân bên tài sản có: RRTK phát sinh liên quan đến các cam kết tín dụng. Một cam kết tín dụng cho phép người vay tiến hành rút tiền vay bất cứ lúc nào trong thời hạn của nó. Một khi cam kết tín dụng được thực hiện thì ngân hàng phải bảo đảm có đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nếu không ngân hàng phải đối mặt với RRTK. 1.2.1.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản 14
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh toán. Do đó ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản. Bên cạnh đó, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau: một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó lại càng thấp và ngược lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động vốn lớn, như vậy sẽ làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay. Những nghiên cứu gần đây chứng tỏ rằng hiện tượng thiếu, thâm hụt thanh khoản, thường là một trong những dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang ở tình trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dầ các khoản tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút thêm các khoản tiền gửi mới do thái độ dè dặt của công chúng đối với ngân hàng, một số ngân hàng thì ở trong tình trạng cho vay hỗ trợ một cách miễn cưỡng, vì phải huy động vốn lãi suất cao hơn lãi suất cho vay, cang làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng. Tình trạng thiếu hụt thanh khoản với mức độ lớn tại một số ngân hàng và trở thành một trong những nguyên nhân đưa đến phá sản đã khẳng định rằng không thể bỏ qua vấn đề thanh khoản. Không chỉ có vậy, việc một ngân hàng bị thiếu hụt thanh khoản sẽ gây tổn thất cho toàn bộ hệ thống, chính vì RRTK có tính lan truyên trên toàn hệ thống nên việc nâng cao khả năng quản trị thanh khoản ở từng ngân hàng là một vấn đê rất quan trọng không chỉ đối với từng ngân hàng mà còn là một vấn đề cấp thiết của toàn bộ hệ thống. Do đó, ngày nay công tác quản trị thanh khoản trở nên quan trọng hơn so với trước đây, bởi một số ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù về mặt kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực quản trị thanh khoản là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đên các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. 1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản 15
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản Thứ nhất, nhà quản trị thanh khoản phải thưởng xuyên bám sát hoạt động của các bộ phận chịu trách nhiệm huy động vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng và điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau. Thứ hai, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết trước khả năng ở đâu và khi nào những khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung thêm tiền gửi hoặc trả nợ của họ. Thứ ba, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn đề thanh khoản phải được phân tsch trên cơ sở liên tục để tránh kéo dài một trong hai trạng thái thặng dư hoặc thâm hụt. 1.2.2.2 Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản 1.2.2.2.1 Lòng tin của dân chúng: Ngân hàng sẽ mất dần người gửi tiền bởi vì những cá nhân và tổ chức lo ngại rằng ngân hàng không đủ tiền mặt và có thể không có khả năng hoàn trả tiên gửi. 1.2.2.2.2 Sự biến động của thị giá cổ phiếu: Thị giá cổ phiếu của ngân hàng giảm, bởi vì những nhà đầu tư nhận thấy răng ngân hàng đang đứng trước một cuộc khủng hoảng thanh khoản. 1.2.2.2.3 Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: Khi ngân hàng áp dụng mức lãi suất huy động (tiên gửi, kỳ phiếu, trái phiếu) và chấp nhận mức lã suất đi vay cao hơn mức lãi suất thị trường một cách bất thường, hay nói cách khác ngân hàng chấp nhận rủi ro dưới hình thức áp dụng chi phí vay vốn cao là bởi vi ngân hàng được xem là đang phải đối đầu với một cuộc khủng hoảng thanh khoản. 1.2.2.2.4 Chịu lỗ khi bán tài sản: Ngân hàng chịu ức ép bán tài sản một các vội vã và sẵn sàng chịu lỗ lớn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản và việc chuyển hóa tài sản của ngân hàng là thường xuyên thì ngân hàng có thể đang phải chịu khó khăn về thanh khoản. 16
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.2.5 Không đáp ứng đầy đủ các cam kết tín dụng: Ngân hàng không có khả năng đáp ứng đúng hẹn và đầy đủ các cam kết tín dụng, thời gian giải ngân bị kéo dài, nhu cầu xin vay của những khách hàng có hệ số tín nhiệm cao không được giải quyết. Ta có thể kết luận rằng ngân hàng đang có khó khăn về thanh khoản. 1.2.2.2.6 Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW): Khi ngân hàng buộc phải vay NHTW với khối lượng lớn và tường xuyên hơn, NHTW đã bắt đầu đặt câu hỏi về những khoản vay của ngân hàng thì chính là ngân hàng đang có khó khăn về thanh khoản. 1.2.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản 1.2.2.3.1 Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh. Phương pháp này phải áp dụng sao cho phù hợp với các đặc điểm hoạt động của ngân hàng. 1.2.2.3.2 Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả (QĐ457/2005/QD – NHNN) Tỷ lệ khả năng chi trả (%) = tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo. Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoản thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thơi gian 7 ngày làm tiếp theo. 1.2.2.3.3 Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản: Sử dụng 4 phương pháp dự báo là phương pháp tiếp cận nguồn vón và sử dụng nguồn, phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn, phương pháp xác định xác suất mỗi tình huống và phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản theo sơ đồ 1.5 17
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.3: Các phƣơng pháp dự báo RRTK  Phương pháp tép cận nguồn vốn và sử dụng vốn Thực chất của phương pháp này là đo lường cung cầu thanh khoản, trong đó phần chủ yếu của cung cầu thanh khoản là tiền gửi và cho vay nên phương pháp này tập trung vào đo lường những thay đổi dự tính trong tiền gửi và cho vay của ngân hàng. Phương pháp này bắt đầu với hai thực tế đơn giản: - Một là, khả năng thanh khoản của ngân hàng tăng khi tiên gửi tăng và cho vay giảm. - Hai là, khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm khi tiền gửi giảm và cho vay tăng.  Bước 1 Dự báo nhu cầu vay vốn và tiên gửi kỳ kế hoạch  Từ đầu năm, ngân hàng ước lượng nhu cầu thanh khoản của các tháng, quý trong năm. Bât cứ lúc nào khi nguồn tạo ra thanh khoản và nhu cần sử dụng thanh khoản không cân bằng với nhau, ngân hàng có một độ lệch thanh khoản có thể được xác định như sau Xây dựng mô hình: f(cho vay)= f(tăng trưởng kinh tế, tỷ suất lợi nhuận, lạm phát, lãi suất…) 18
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 f(tiền gửi) = f(GDP/người, cung tiền, thu nhập, lạm phát, lãi suất…) Trong đó, thay đổi của tiên gửi phụ thuộc vào các biến sau:  Lãi suất cơ bản    Tăng trưởng thu nhập cá nhân    Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền của NHTW    Lãi suất    Tỷ lệ lạm phát    …  Bước 2: Xác định khe hở thanh khoản  Khe hở thanh khoản = Tổng cung thanh khoản (1) – Tổng cầu thanh khoản (2) Khi khe hở thanh khoản > 0 ngân hàng có tổng cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản, va phần thanh khoản thặng dư nhanh chóng phải được đầu tư vào những tài sản sinh lợi cho đến khi chúng được cần đến để trang trả nhu cầu tiền sau này. Khi khe hở thanh khoản < 0 ngân hàng có tổng cầu thanh khoản lớn hơn tổng cung thanh khoản, trong trường hợp này, ngân hàng cần phải gia tăng thanh khoản từ nhiều nguồn cung cấp sẵn có khác nhau một các kịp thời và với chi phí rẻ nhất.  Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn Nếu như phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn giúp ngân hàng đo lường cả nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản thì phương pháp tiêp cận cấu trúc vốn chỉ quan tâm đến thanh khoản. Phương pháp đo lường RRTK dựa vào việc phân chia cơ cấu nguồn vốn huy động theo khả năng nguồn vốn này bị rút ra khỏi ngân hàng để xác định yêu cầu thanh khoản của ngân hàng.  Bước 1: Dự báo các nguồn vốn huy động và nhu cầu tiền vay tiềm năng:  Ngân hàng ước lượng nhu ccầu thanh khoản của các tháng, quý tiếp theo trong năng băng các số liệu của tháng, quý trước đây. Ta tiến hành xây dựng mô hình của 19
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 từng nguồn ốn phụ thuộc vào thời gian, ví dụ như mô hình dự báo tiền gửi không ky hạn như sau: f (tiền gửi không kỳ hạn) = f(t) Trong đó t là thời điểm cần dự báo. Tương tự như trên đối với các nguồn vốn còn lại và nhu cầu tiền vay tiềm năng.  Bước 2: Nguồn vốn được phân chia thành các nhóm   Chia các khoản tiền gửi và các nguồn khác thành các loại trên cơ sở ước lượng xác suất ( khả năng) rút tiền của khách hàng. Có thể chia tiền gửi và các loại huy động phi tiền gửi của ngân hàng thành 3 loại: Loại 1: Ổn định thấp ( nguồn vốn nóng) là vốn vay và tiền gửi nhạy cảm với lãi suất hoặc được dự tính sẽ bị rút khỏi ngân hàng trong kỳ kế hoạch. Loại 2: Ổn định vừa phải là các khoản tiền gửi của khách hàng trong đó một phẩn đáng kể (25-30%) sẽ có thể bị rút khỏi ngân hàng tại một thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch. Loại 3: Ổn định cao là khoản mục vốn mà nhà quản trị ngân hàng tin tưởng chắc chắn rằng ít có khả năng bị rút khỏi ngân hàng ( trừ một bộ phận rất nhỏ trong tổng số).  Bước 3: Xác định yêu cầu dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn trên  Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn như sau: - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn nóng thường là 95% - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn định, thường là 30% -Tỷ lệ dự trử thanh khoản thấp nhất cho nguồn vốn ổn định <= 15% Như vậy nhu cầu dự trự thanh khoản cho các khoản tiền gửi và các khoản huy dộng phi tiền gửi được xác định như sau: Dự trữ thanh khoản tài sản nợ huy động = 95% (Nguồn ổn định thấp – Dự trữ bắt buộc) + 30%(Nguồn ổn định vừa – Dự trữ bắt buộc) + !5% (Nguồn ổn định cao – Dự trữ bắt buộc) 20
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với các khoản tiền cho vay, ngân hàng phải sẵn sàng mọi lúc một khi khách hàng nộp đơn xin vay và thỏa mãn các tiêu chuẩn tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng ( các khoản vay có chất lượng cao). Sau khi được chấp thuận, hạn mức cho vay có thể ra khỏi ngân hàng chỉ trong phạm vi vài giờ hoặc vài ngày sau đó. Như vậy: Tổng nhu cầu = Dự trữ thanh khoản + Nhu cầu tiền vay thanh khoản tài sản nợ huy động tiềm năng  Phƣơng pháp xác định xác suất mỗi tình huống  Phương pháp này được thực hiện theo trình tự hai bước như sau:  Bước 1: Ngân hàng phỏng đoán khả năng xảy ra mỗi trạng thái thanh khoản theo ba cấp độ:   Khả năng xấu nhất khi tiền gửi xuống thấp dưới mức dự kiến hoặc tiền vay lên cao trên mức dự kiến.  Khả năng tốt nhất khi tiền gửi lên cao trên mức độ dự kiến tiền vay xuống thấp dưới mức dự kiến. Khả năng thực tế nằm ở cấp độ nào đó giữa hai cấp độ trên. Trạng thái thanh khoản dự kiến = ... Pi x SDi Trong đó: Pi: Xác suất tương ức với một trong ba khả năng. SDi: Thặng dư hoặc thâm hụt thanh khoản theo mỗi khả năng.  Bước 2: Xác định nhu cầu thanh khoản.   Phƣơng pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản Phương pháp tính toán nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh nghiệm riêng có của ngân hàng và các chỉ số trung bình trong ngành. Thông thường các chỉ số thanh khoản sau đây được sử dụng:  Chỉ số vốn tự có (H1)  H1 = Vốn tự có / Vốn huy động  Chỉ số vốn tự có/tổng tài sản có (H2)  21
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 H2 = Vốn tự có / Tổng tài sản có  Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) H3 = Tiền mặt / Tổng tài sản có    Chỉ số năng lực cho vay (H4) H4 = Dư nợ / Tổng tài sản có    Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng (H5) H5 = Dư nợ/tiền gửi khách hàng    Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6)  H6 = Chứng khoán kinh doanh và chứng khoán sẳn sàng để bán / Tổng tài sản có  Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7)  H7 = Tiền gửi và cho vay tại TCTD/ Tiền gửi và vay từ TCTD  Chỉ số (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng (H8) H8 = (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng  1.2.2.4 Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản 1.2.2.4.1 Quản trị thanh khoản “Có” NH tích lũy thanh khoản bằng cách nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản cao.: chủ yếu là tiền mặt, trái phiếu kho bạc và các chứng khoán dễ bán. Ƣu điểm: Các tài khoản Có tính thanh khoản có thể chuyển hóa thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí chuyển nhượng thấp. Nhƣợc điểm: Chịu một chi phí cơ hội lớn do tiền mặt không mang lại thi nhập lãi suất và trái phiếu kho bạc có mức lãi suất không hấp dẫn. Hay nói cách khác, một tài sản là thanh khoản sẽ mang lại thu nhập thấp và ngược lại một tài sản mang lại thu nhập cao sẽ không thanh khoản. 1.2.2.4.2 Quản trị thanh khoản nợ 22
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngân hàng sẽ thực hiện mua thanh khoản hay vay nợ trên thị trường tiền tệ để đáp ứng các yêu cầu về thanh khoản phát sinh Ƣu điểm: Không làm thay đổi quy mô bảng cân đồi tài sản và kết cầu tài sản có nên nếu ngân hàng quản lý tài sản nợ một cách hiệu quả, thì chiến lược kinh doanh bên tài sản có sẽ không bị ảnh hưởng bởi những sự rút tiền gửi quá mức thông thường. Nhƣợc điểm: biện pháp này tương đối tốn kém vì ngân hàng phải đi vay vốn bổ sung với lãi suất cao hơn lãi suất chi trả cho những khoản tiền gửi. 1.2.2.4.3 Quản trị thanh khoản phối hợp Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ thanh khoản và đi mua thanh khoản trên thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản 1.2.2.4.4 Biện pháp chung Biện pháp chung bao gồm các qui tắc nhằm xây dựng một chương trình quản lý RRTK, đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản, quản trị khả năng tiếp cận các nguồn vốn, lập kế hoạch dự phòng, quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ, kiểm soát nội bộ trong quản trị RRTK, công bố thông tin ra ngoài, và các nguyên tắc quy định vai trò của ban kiểm soát 1.3 Các băn bản pháp quy về RRTK Ngày 19 tháng 4 năm 2005 thống đốc NHNN đã ban hành QD457. Trong đó đặc biệt chú ý là về khoản mục tỷ lệ khả năng chi trả phù hợp với yêu cầu quản trị RRTK. 23
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 tập trung nghiên cứu, phân tích và đưa ra cơ sở lý luận về vấn đề rủi ro trong NHTM nói chung và về vấn đề quản trị RRTK trong NHTM. Nội dung trình bày từ các khải niệm, phân loại, các bước quản trị rủi ro nói chung đến các dấu hiệu nhận biết RRTK, Phương pháp quản trị RRTK và các văn bản pháp qui về quản trị RRTK tại Việt Nam. Đây là cơ sở tiền đề cho nghiên cứu chương 2 về thực trạng quản trị RRTK tại các NHTM Việt Nam nói chung và quản trị RRTK tại ngân hàng BIDV nói riêng. Từ đó đưa ra được những giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTK tại ngân hàng BIDV trong chương 3. 24
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam - Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam - Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,… Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh. o Thời kỳ Ngân hàng Kiến thiết Tp Hồ Chí Minh (1976-1981) Ngân hàng Kiến thiết TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 580 ngày 15/11/1976 của Bộ Tài chính, với vai trò cấp phát vốn xây dựng cơ bản cho toàn miền Nam. Ngày đầu thành lập, Chi nhánh được UBND Tp Hồ Chí Minh, Bộ Tài Chính bố trí trụ sở cơ quan tại Sở Tài chính Tp Hồ Chí Minh số 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3. Bộ máy tổ chức tất cả chỉ có 55 cán bộ, gồm 25 cán bộ khung được tăng cường từ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam và 30 cán bộ bổ sung tại Tp Hồ Chí Minh; có 07 phòng gồm phòng Kế toán, phòng Cấp phát vốn công trình Trung ương, phòng Cấp phát vốn công trình địa phương, phòng Quản lý các công ty xây lắp, phòng Kế hoạch, Kinh tế và Kỹ thuật, phòng Hành chính và Tổ chức. 25
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đây là thời kỳ khó khăn nhất của Chi nhánh, vừa phải xây dựng cơ sở vật chất, vừa phải xây dựng đội ngũ và tổ chức các lớp đào tạo cho các cán bộ, nhân viên. Chưa có cơ sở vật chất hiện đại, chưa có quy trình bài bản, cán bộ, nhân viên Chi nhánh cùng nhau xây dựng quy trình. Trong khó khăn, Chi nhánh luôn phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. o Thời kỳ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Tp Hồ Chí Minh (1981-1990) Bằng quyết định 259, kể từ ngày 24/06/1981, Chính phủ đã chuyển Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ Bộ Tài Chính sang Ngân hàng Nhà nước với tên gọi mới, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam và Chi hàng Kiến thiết TP. Hồ Chí Minh được đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng” với chức năng quản lý các nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế. o Thời kỳ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp Hồ Chí Minh (1990-2012) Đầu năm 1990, hai pháp lệnh ngân hàng ra đời, Nhà nước chuyển nhiệm vụ quản lý vốn ngân sách từ ngân hàng sang Bộ tài chính, thành lập hệ thống Kho bạc Nhà nước. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã chính thức chuyển đổi theo mô hình ngân hàng hai cấp là: quản lý ngân hàng và ngân hàng chuyên doanh. Từ đây, Chi nhánh chính thức được mang tên “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh” theo quyết định 105 ngày 26/11/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 28/12/2011, BIDV tiến hành IPO thành công với việc phát hành 3% vốn điều lệ (tương đương với 847,5 tỷ đồng), giá đấu thành công bình quân là 18.583 đồng/cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần). Ngày 08/03/2012 Tiến hành Đại hội đồng cổ đông lần đầu và thông qua đề án Tái cơ cấu 2011-2015 và chiến lược phát triển nhằm đưa BIDV trở thành ngân hàng kinh doanh đa dạng trong lĩnh vực tài chính 26
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngân hàng, hoạt động theo thông lệ quốc tế, có chất lượng và hiệu quả hàng đầu trong các định chế tài chính tại Việt Nam. o Thời kỳ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh (từ 2012 đến nay) Ngày 27/04/2012 BIDV chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0100150619 (đăng ký lần đầu ngày 03/04/1993, thay đổi lần thứ 13 ngày 27/04/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp) với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng. Đồng thời, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tp Hồ Chí Minh cũng chính thức đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh 27
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. (Nguồn o o t ng n n n – 2013) 28
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ồ o o t ng n n n – 2013) 29
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Từ tháng 9/2008, BIDV đã chính thức vận hành mô hình tổ chức mới tại Trụ sở chính và từ tháng 10/2008 bắt đầu triển khai tại chi nhánh. Theo đó, Trụ sở chính được phân tách theo 7 khối chức năng: Khối ngân hàng bán buôn; Khối ngân hàng bán lẻ và mạng lưới; Khối vốn và kinh doanh vốn; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối Tài chính kế toán và Khối hỗ trợ. Tại chi nhánh được sắp xếp thành 5 khối: Khối quan hệ khách hàng; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối quản lý nội bộ và Khối trực thuộc. Mô hình tổ chức mới được vận hành tốt là nền tảng quan trọng để BIDV tiến tới trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại. Bộ máy tổ chức chặt chẽ, thống nhất từ hội sở đến các chi nhánh từng phòng ban có các chức năng riêng biệt và cụ thể. Bộ máy này hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế. Ưu điểm: Bộ máy phân chia cụ thể ra từng khối riêng biệt, mỗi khối đảm nhận một đối tượng khách hàng riêng biệt và thực hiện những chức năng riêng biệt. Khuyết điểm: Do bộ máy quá chi tiết, dễ dẫn đến tình trạng dư thừa và rất khó kiểm soát. 2.1.3 Tình hình nhân sự;đánh giá sự đáp ứng với tình hình hoạt động, kinh doanh hiện nay của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Biểu đồ 2.1. Sự phát triển nhân sự của BIDV giai đạn 2011-2013 30
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua biểu đồ 1.1 Ta nhận thấy vào năm 2012, BIDV có số lượng nhân viên cao nhất trong 3 năm và sụt giảm không đáng kể vào năm 2013. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do BIDV nhận thấy bộ máy quá cồng kềnh, đội ngũ nhân viên làm việc không có hiệu quả và dư thừa ở một số bộ phận nhất định. Vì vậy, BIDV đã quyết định cắt giảm một cơ số nhân viên để ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.. Tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2013, BIDV có tổng số 18.231 nhân viên,trong đó 79,7% có bằng đại học, 6,4 % có bằng tiến sĩ hoặc thạc sỹ và 13,9% có bằng trung cấp hoặc các bằng khác.BIDV thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định của nhà nướcđối với người lao động, đồng thời tạo điều kiện tối đa để nâng cao đờisống vật chất, tinh thần cho người lao động. Với phương châm coi đội ngũ người lao động là nhân tố chủ yếu quyết định sự thành công của ngân hàng, Ban lãnh đạo chú trọng việc phát triển và củng cố đội ngũ cán bộ công nhân viên đảm bảo thu hút nhân tài , tạo ra động lực làm việc và khả năng làm việc. 2.1.4 Doanh số của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Biểu đồ 2.2. Các hệ số chính của BIDV giai đoạn 2011 - 2013 31
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong năm 2013, BIDV đã kiên định mục tiêu đẩy mạnh kế hoạch kinh doanh gắn với tuân thủ các chỉ đạo của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước, đồng thời tiếp tục giữ vai trò tiên phong trong công tác triển khai các chính sách tiền tệ. Bám sát các nội dung chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, BIDV cũng ban hành hàng loạt văn bản chỉ đạo điều hành phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh, đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng, tháo gỡ khó khăn cho khách hàng cùng hàng loạt chương trình công tác. BIDV đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trong năm 2013, cụ thể: Tính đến 31/12/2013, tổng tài sản BIDV đạt gần 550 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng huy động vốn và dư nợ tín dụng đều đạt trên 16%, nợ xấu được kiểm soát ở mức 2,37%, lợi nhuận trước thuế đạt 5.290 tỷ đồng, đạt 112% kế hoạch Đại hội đồng cổ đông giao, ROA 0,78%, ROE 13,8%, chia cổ tức 8,5%. Năm 2013, BIDV hoàn tất việc phát hành cổ phần bổ sung cho cổ đông hiện hữu với số lượng là 510.032.102 cổ phiếu tương đương 5.100 tỷ và phát hành 3.150 tỷ trái phiếu dài hạn đáp ứng điều kiện để được tính vào vốn cấp 2. Hệ số CAR riêng lẻ, hợp nhất đều đạt trên 10%. Tổng tài sản năm 2013 đạt 548 ngàn tỷ đồng, tăng 13,12% so với năm 2012. Huy động vốn (tiền gửi của khách hàng và giấy tờ có giá) đến 31/12/2013 đạt 372.156 tỷ, tăng trưởng 13% so với năm 2012, thị phần huy động vốn tăng 0,3%. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng chuyển dịch theo hướng gia tăng dần tỷ trọng huy động vốn dân cư góp phần gia tăng tính ổn định của nền vốn BIDV. Tín dụng cho nền kinh tế (cho vay khách hàng đến 31/12/2013) đạt 391.035 tỷ, tăng 15% so với cuối 2012. Tăng trưởng tín dụng theo đúng định hướng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân, góp phần tăng trưởng GDP của đất nước, đồng thời kiểm soát cơ cấu, chất lượng tín dụng theo mục tiêu kế hoạch năm. Thu dịch vụ ròng đạt 2.461 tỷ, chấm dứt giai đoạn chững lại của thu dịch vụ ròng trong năm 2012, tăng 15% so với năm 2012. Khối Công ty và các đơn vị trực thuộc tiếp tục đạt được các thành quả đáng ghi nhận, giảm dần sự lệ thuộc vào BIDV. Các 32
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đơn vị tại hải ngoại tiếp tục hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ kinh tế, chính trị được giao. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất 2013 đạt 5.290 tỷ đồng và tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của BIDV 19.209 tỷ đồng. Bên cạnh đó lợi thuần từ hoạt động dịch vụ cũng tăng mạnh lên 2.461 tỷ đồng. Nhìn chung hiệu quả kinh doanh của BIDV tăng trưởng ổn định trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn. Lợi nhuận trước thuế năm 2013 hoàn thành 112% chỉ tiêu đề ra, đảm bảo thực hiện trích lập đủ dự phòng rủi ro, và các mục tiêu đã đề ra (thu nhập của người lao động, quyền lợi cho cổ đông, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước). Năm 2013, huy động vốn dân cư, cho vay cá nhân vươn lên đứng thứ 2 trên thị trường về doanh số.BIDV đã thành công trong việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo sản phẩm có cấu trúc linh hoạt, giúp gia tăng doanh số và đem lại lợi nhuận cho BIDV. Ưu điểm: BIDV luôn duy trì đảm bảo các chỉ tiêu an toàn hệ thống, kiểm toán và định hạng tín nhiệm quốc tế: Hệ số tỷ lệ an toàn vốn (CAR) luôn duy trì>9% theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, các chỉ tiêu an toàn thanh khoản đều đảm bảo đúng quy định. Khuyết điểm: Về kết quả kinh doanh của BIDV ta nhận thấy trong năm 2013, các chỉ số này có xu hướng giảm, khả năng thanh khoản tuy cao nhưng cũng có phần giảm sút. 33
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.5 Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. Hình 2.3. Địa bàn kinh doanhcủa ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ồ o o t ng n n n – 2013) 34
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đến hết năm 2013, mạng lưới hoạt động của BIDV gồm Hội Sở chính, 01 Sở giao dịch và 126 chi nhánhvới 503 Phòng giao dịch, 95 Quỹ tiết kiệm hoạt động rộng khắp trên địa bàn 63 tỉnh/TP trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ tập trung 33% ở khu vực Động lực phía Bắc; 18% ở khu vực Động lực phía Nam ; 13% ở khu vực Miền núi phía Bắc; 10% ở khu vực Bắc Trung Bộ; 8% ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long; 6,6% ở khu vực Nam Trung Bộ; 6,4% ở khu vực Tây Nguyên và 5% ở khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Ngoài ra, BIDV còn có hiện diện thương mại và liên doanh tại các quốc gia: Cộng Hòa Séc, Myanma , Lào và Campuchia . So sánh với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Vietinbank có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; 01 Sở Giao dịch ở Thành phố Hà Nội; 04 đơn vị sự nghiệp; 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng; 01 văn phòng đại diện tại Myanmar; 148 chi nhánh cấp một tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước và 03 chi nhánh tại nước ngoài (02 chi nhánh ở CHLB Đức và 01 chi nhánh ở nước CHDCND Lào); Ngoài ra VietinBank còn có quan hệ với trên 1000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, qua thống kê này cho thấy BIDV không hề kém cạnh đối thủ cạnh tranh mạnh như Vietinbank mà còn có phần nổi trội hơn do sự phân chia khu vực hoạt động rõ ràng và hợp lý hơn. Ưu điểm: Theo hình ta thấy, BIDV phát triển mạnh mẽ và dày đặc nhất ở khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam, đây cũng là hai khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đặc biệt, hội sở chính nằm tại thủ đô Hà Nội – trái tim của Việt Nam - đảm bảo thuận tiện trong việc giao lưu cũng như tìm hiểu thị trường tiềm năng. Không những thế, BIDV còn có những chi nhánh ở nước ngoài, điều này góp phần chứng tỏ sự phát triển vững mạnh và lâu dài của ngân hàng. Khuyết điểm: Việc rải đều nhiều chi nhánh ở trong nước cũng như ngoài nước sẽ khiến hệ thống trở nên phức tạp và khó quản lý hơn. 35
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Thực trạng thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam từ 2011 đến 2014. 2.2.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. 2.2.1.1 Tình hình nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định, hay nói cách khác bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Thông qua bảng cân đối kế toán, người quản trị ngân hàng biết được cơ cấu tài sản, tình hình hoạt động kinh doanh và hiệu quả tài chính của ngân hàng. Trong 3 năm qua, tình hình nguồn vốn cũng như cơ cấu nguồn vốn của BIDV có nhiều sự thay đổi, cụ thể được trình bày qua bảng sau: Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV năm 2011 – 2013 (ĐVT: tỷ đồng) 2013 2012 2011 2013 so với 2012 2012 so với 2011 Số tiền % Số tiền % Vốn điều lệ 28.112 23.012 12.948 5.100 22,16% 10.064 77,73% Vốn huy động 416.726 358.019 282.896 58.707 16,39% 75.123 26,56% Nguồn vốn khác 103.548 103.754 109.911 (206) (0,199%) (6.157) (5,6%) NGUỒN VỐN 548.386 484.785 405.755 63.601 13,12% 70.030 19,48% ( ồ o o t ng n n n – 2013) . Nguồn vốn của ngân hàng tăng qua ba năm. Năm 2011, tổng nguồn vốn của ngân hàng là 405.755 tỷ đồng, đến năm 2013 là 548.386 tỷ đồng (tăng 142.631 tỷ đồng). Để có được kết quả như vậy, ngân hàng đã không ngừng tìm kiếm nguồn vốn cũng như việc cạnh tranh với các ngân hàng khác để thu hút khách hàng. 36
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV năm 2011 – 2013 (ĐVT: tỷ đồng) 2013 2012 2011 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn điều lệ 28.112 5,12% 23.012 4,75% 12.948 3,19% Vốn huy động 416.726 75,99% 358.019 73,85% 282.896 69,72% Nguồn vốn khác 103.548 18,89% 103.754 21,4% 109.911 27,09% NGUỒN VỐN 548.386 100% 484.785 100% 405.755 100% ( ồ o o t ng n n n – 2013) Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, ta thấy qua ba năm, tỷ trọng vốn huy động có xu hướng tăng đáng kể trong giai đoạn 2011-1013 (từ 69.72% lên 75.99%). Nguồn vốn huy động vẫn đóng vai trò chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn. 2.2.1.2 Tình hình tài sản. Tài sản của ngân hàng là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng đó. Qua việc phân tích kết cấu các khoản mục trong phần tài sản, nhà quản trị có thể biết được điểm mạnh, điểm yếu tại ngân hàng của mình. Bởi vì mỗi khoản mục đầu tư khác nhau có mức sinh lời khác nhau cũng như có mức rủi ro khác nhau. Ngoài ra, phân tích tình hình tài sản của ngân hàng giúp các nhà quản trị có được những quyết định chính xác những chiến lược đầu tư trong từng thời kỳ nhất định. Chất lượng tài sản là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một ngân hàng. 37
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của BIDV năm 2011 – 2013 ĐVT: (tỷ đồng) 2013 2012 2011 2013 so với 2012 2012 so với 2011 Số tiền % Số tiền % Tiền m t 3.862 3.295 3.629 0.567 17.21 (0.334) (9.2) Tiền gửi tại 60.491 70.698 64.820 (10.207) (14.44) 5.878 9.07 các TCTD Cho vay 384.890 334.009 288.080 50.881 15.23 45.929 15.94 Tài sản cố 5.202 4.229 3.641 0.973 23.01 0.588 16.15 định Tài sản 93.941 72.554 45.585s 21.387 29.48 26.969 59.16 khác TÀI SẢN 548.386 484.785 405.755 63.601 13.12 79.03 19.48 ( ồ o o t ng n n n – 2013) Tiền mặt v t ền g t T T Đây là phần tài sản chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thanh toán hàng ngày. Số lượng tiền dự trữ này thay đổi theo từng thời kỳ và theo chiến lược đầu tư của mỗi ngân hàng. Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD là khoản mục tốn nhiều chi phí nhưng khả năng sinh lợi gần bằng không. Nhưng ngược lại, nếu dự trữ khoản mục này nhỏ thì không đảm bảo nhu cầu thanh toán hằng ngày thì vấn đề về rủi ro thanh khoản rất dễ xảy ra khi có nhu cầu rút tiền hàng loạt hay những sự cố bất thường. Lượng tiền mặt thay đổi qua các năm; cụ thể năm 2011 là 3.629 tỷ đồng giảm xuống còn 3.295 tỷ đồng vào năm 2012, và tăng lên 3862 vào năm 2013. Tiền gửi tại các TCTD tăng cao vào năm 2012 là 70.698 tỷ đồng, tăng 5.878 tỷ đồng (tức 9.07%) so với năm 2011; đến năm 2013 giảm còn 60.491 tỷ đồng => BIDV cần dự trữ lượng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho khách hàng. Tài sản cố định và tài sản khác: Đây là loại tài sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, bao gồm thiết bị, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu hoạt động 38
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thường xuyên của ngân hàng. Từ năm 2011 - 2013, tài sản cố định và tài sản khác tăng đều qua các năm là do ngoài nhu cầu nâng cao công nghệ, thiết bị, BIDV nâng cao cơ sở hạ tầng và mở thêm chi nhánh. Cho vay: Đây là khoản mục biểu hiện kết quả của việc sử dụng nguồn vốn của ngân hàng. Có thể nói là khoản mục tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng là khoản mục rủi ro lớn nhất vì đây là nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ nhạy cảm với những thay đổi của môi trường kinh tế xã hội và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lãi suất, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp,... Qua 3 năm, khoản mục cho vay trong nước liên tục tăng, từ 288.080 tỷ đồng năm 2011 tăng lên 384.890 tỷ đồng (tức 33.61%) vào năm 2013. Chứng tỏ BIDV đã đưa nguồn vốn nhàn rỗi đến tay người có nhu cầu sử dụng vốn tốt hơn. 39
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2 Tình hình cung thanh khoản và cầu thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. Bảng 2.4. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013 (Đơn vị: tỷ VNĐ) 2013 2012 2011 2013 so với 2012 2012 so với 2011 Số tiền % Số tiền % 1. Cung thanh khoản 523.02 508.667 390.442 14.353 2.82% 118.23 30.28% Tiền mặt 3.862 3.295 3.629 0.567 17.21% -0.334 -9.2% Tiền gửi tại NHNN 12.834 16.380 7.240 -3.546 -2.16% 9.14 126.24% Tiền gửi tại TCTD 47.656 54.317 57.580 -6.661 -1.23% -3.263 -5.7% Chứng khoán đầu tư 68.072 48.965 31.684 19.107 39.02% 17.281 54.54% Tiền gửi khách hàng 338.902 303.059 240.508 35.843 11.83% 62.551 26.01% Tiền gửi và vay từ TCTD 47.798 39.550 35.705 8.248 20.85% 3.845 10.77% Phát hành giấy tờ có giá 33.254 28.055 4.330 5.199 18.53% 23.725 547.92% Các khoản phải thu khác 18.298 15.046 9.766 3.252 21.61% 5.28 54.07% 2. Cầu thanh khoản 459.62 397.89 343.296 61.73 15.51% 54.594 15.9% Chi trả tiền gửi đến hạn 62.333 53.246 39.862 9.087 17.07% 13.384 33.58% Cấp tín dụng 384.890 334.009 293.937 50.881 15.23% 40.072 13.63% Các khoản phải chi khác 12.397 10.635 9.497 1.762 16.57% 1.138 11.98% 3. Trạng thái thanh khoản 63.4 110.777 47.146 -47.38 -42.8% 63.631 134.97% ( ồ o o t ng n n n – 2013) 40
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.3. Chênh lệch gi a cung thanh khoản và cầu thanh khoản của BIDV giai đoạn 2011 – 2013 Nhìn chung trong ba năm, nguồn cung thanh khoản luôn lớn hơn cầu thanh khoản, tạo ra trạng thái thặng dư trong thanh khoản. Năm 2012, với tình hình kinh tế có nhiều biến động, có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động ngân hàng. BIDV quyết định tăng nguồn cung thanh khoản để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra. Năm 2012, thặng dư thanh khoản đạt 110.777 tỷ đồng tăng 63.631tỷ đồng so với năm 2011. Đến năm 2013, thặng dư thanh khoản là 63.4 tỷ đồng, giảm 47.377 tỷ đồng so với năm 2012. Điều này cho thấy ngân hàng đã cân bằng giữa lợi nhuân và an toàn trong thanh khoản. Việc để cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản làm cho ngân hàng tốn nhiều chi phí, thay vì khoản tiền đó đem đầu tư sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Từ năm 2012 đến năm 2013, nguồn cung thanh khoản mang tính ổn định hơn. Lượng tiền thanh toán trong tổng cung thanh khoản có tăng lên nhưng không đáng kể. Từ đó đảm bảo cho tình hình thanh khoản tại BIDV luôn trong tình trạng đảm bảo.
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn cung tiền dồi dào nhưng ngân hàng chưa tận dụng tối đa các khoản cung này để mang lại lợi nhuận cao hơn cho. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phát huy tốt hơn công tác thu nợ. 2.2.3 Các hệ số ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản tài Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. 2.2.3.1 Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn (hệ số CAR). Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Nó được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Bảng 2.5. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013 (Đơn vị: tỷ VNĐ) 2013 2012 2011 Vốn điều lệ (tỷ đồng) 28.112 23.012 12.948 Hệ số CAR (%) 10,23% 9,65% 11,07% ( ồ o o t ng n n n – 2013) 42
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.4. Hệ số CAR của BIDV giai đoạn 2011 – 2013 Hệ số CAR riêng lẻ, hợp nhất của BIDVluôn đạt và được duy trì trên 9% theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Năm 2013,hệ số CAR đảm bảo ở mức 10,23% (cao hơn mức yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước). Khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là BIDV đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. 2.2.3.2 Hệ số H1 và H2. Bảng 2.6. Hệ số H1 và H2 của BIDV năm 2011 – 2013 (ĐVT: Tỷ đồng) 2013 2012 2011 Vốn tự có 96.563 72.351 51.292 Vốn huy động 416.726 358.019 282.896 Hệ số H1 (%) 23,17% 20,21% 18,13% Vốn tự có 96.563 72.351 51.292 Tổng tài sản có 548.386 484.785 405.755 Hệ số H2 (%) 17,61% 14,92% 12,64% (Nguồn: Bảo b o o t ng niên c a n – 2013 và kết quả tính toán c a sinh viên) 43