SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
Hà Nội - 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI THẢO LUẬN MARKETING CĂN BẢN
Đề tài: Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH
True Milk của công ty Cổ phần sữa TH
MÃ TÀI LIỆU: 81037
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Mã lớp học phần: 2020BMKT0111
Gv hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Đánh giá thành viên nhóm 7
STT Họ và tên Chức vụ
Tự xếp
loại
Nhóm
xếp loại
Giải trình xếp loại
61
Cáp Thị Thanh
Nhàn
Thành viên
62 Hoàng Thị Nhạn Thành viên
63 Lê Thị Nhung Thành viên
64
Nguyễn Thị
Trang Nhung
Thành viên
65
Nguyễn Văn
Phú
Nhóm trưởng
66 Lê Anh Phương Thư ký
67
Nguyễn Thị
Phương
Thành viên
68 Vũ Thu Phương Thành viên
69 Lê Thị Phượng Thành viên
70
Nguyễn Thị
Quyên
Thành viên
Mục lục
Trang
Lời mở đầu................................................................................................................................... 1
Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM .............................................................. 2
1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách sản phẩm ......... 2
1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm................................................................... 2
Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM SỮA TH TRUE
MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ............................................................................... 10
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH............................................................. 10
2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk ........................................................................ 11
2.3. Khách hàng mục tiêu.......................................................................................................... 15
Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM SỮA TH TRUE
MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH........................................................................ 16
3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk ....................... 16
3.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói của TH True Milk ............................................................. 19
3.3. Chính sách sản phẩm mới của TH True Milk .................................................................... 20
3.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ của TH True Milk .................................................................... 25
1
Lời mở đầu
Thế giới đang trong qua trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế mà điểm nổi bật là sự
phát triển của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường phát triển kéo theo sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt của các công ty, tập đoàn nhằm theo đuổi lợi ích riêng của mình.
Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với sự mở
rộng và phát triển doanh nghiệp. Thị trường sữa Việt Nam trước đây hầu như là sự độc chiếm
thị trường của hai doanh nghiệp nổi tiếng về sản phẩm sữa là Vinamilk và Dutch Lady. Những
trong những năm gần đây, với sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp kinh doanh về sữa trên thị
trường cả nước mà nổi bật nhất là tập đoàn TH đã làm cho thị trường sữa Việt Nam ngày càng
sôi động. Với xu hướng cạnh tranh và phát triển không ngừng để tạo ra các sản phẩm tốt nhất
của thị trường sữa Việt Nam – một trong những thị trường được người dân Việt Nam quan tâm
nhất, nhóm thảo luận đã tìm hiểu cụ thể về sản phẩm sữa đang có tầm ảnh hưởng lớn trên thị
trường sữa Việt Nam những năm gần đây - sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần
sữa TH thuộc tập đoàn TH.
Với những thành công với các sản phẩm sữa TH True Milk, công ty Cổ phần Sữa TH đang
và sẽ tiếp tục thực hiện những bước tiếp theo để cạnh tranh với Vinamilk, Dutch Lady và các
doanh nghiệp sữa khác để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Nhận thấy
được sự phát triển tiềm năng này, nhóm thảo luận quyết định chọn đề tài “Phân tích thực
trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH” để tìm hiểu
và nghiên cứu sâu hơn về những chính sách sản phẩm mà công ty Cổ phần Sữa TH đang và sẽ
thực hiện để đưa các sản phẩm sữa TH True Milk ra thị trường để phục vụ cho người tiêu dùng.
Bài thảo luận gồm có 3 phần như sau:
Phần 1: Lý luận về chính sách sản phẩm
Phần 2: Giới thiệu về công ty Cổ phần Sữa TH, sản phẩm sữa TH True Milk và khách
hàng mục tiêu
Phần 3: Phân tích thực trạng của chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ
phần Sữa TH
Do nguồn tài liệu và kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của nhóm thảo luận sẽ không
thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm thảo luận rất mong sẽ nhận được những nhận xét và góp ý
của cô cùng các bạn.
Nhóm thảo luận xin chân thành cảm ơn!
2
Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách sản
phẩm
1.1.1.Khái niệm chính sách sản phẩm theo quan điểm Marketing:
1.1.1.1. Khái niệm
- Sản phẩm ( theo quan điểm Marketing) là bất kì thứ gì được cung ứng chào hàng cho một
thị trường để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua và tiêu dung nhằm thỏa mãn một nhu cầu hoặc
mong muốn nào đó.
1.1.1.2. Cấu trúc 3 lớp sản phẩm
- Cấp độ cơ bản nhất là sản phẩm theo cốt lõi. Sản phẩm theo cốt lõi có chức năng cơ bản là
trả lời câu hỏi: về thực chất, sản phẩm này thỏa mãn những điểm lợi ích cốt yếu nhất mà khách
hàng sẽ theo đuổi là gì? Và chính đó là những giá trị mà nhà kinh doanh sẽ bán cho khách hàng
- Cấp độ thứ hai là sản phẩm hiện hữu. Đó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế
của hàng hóa. Những yếu tố đó bao gồm: các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục
bề ngoài, đặc thù, tên nhãn hiệu cụ thể, và đặc trưng của bao gói. Trong thực tế, khi tìm mua
những lợi ích cơ bản, khách hàng dựa vào những yếu tố này. Và cũng nhờ hàng loạt những yếu
tố này, nhà sản xuất khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường, để người mua tìm đến
doanh nghiệp, họ phân biệt hàng hóa của hãng này so với hãng khác.
- Cuối cùng là sản phẩm gia tăng.Đó là những yếu tố như: tính tiện lợi cho việc lắp đặt,
những dịch vụ bổ sung sau khi bán, những điều kiện bảo hành và điều kiện hình thức tín dụng..
Chính nhờ những yếu tố này đã tạo ra sự đánh giá mức độ hoàn chỉnh khác nhau, trong sự nhận
thức của người tiêu dung, về mặt hàng hay nhãn hiệu cụ thể.
1.1.2.Khái niệm chính sách sản phẩm:
- Chính sách sản phẩm: Bao gồm những định hướng, chỉ dẫn cho việc đưa ra quyết định và
thể hiện các tình huống lặp lại hoặc có tính chu kì trong hoạt động marketing sản phẩm của
doạnh nghiệp.
1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm
1.2.1. Mục tiêu chính sách sản phẩm:
- Đảm bảo nâng cao khả năng bán
- Đảm bảo tạo lập được điều kiện sinh lời
- Đảm bảo uy tín, nâng cao sức cạnh tranh và kéo dài chu trình sống sản phẩm
1.2.2. Nội dung chính sách sản phẩm:
1.2.2.1 Chính sách cơ cấu, chủng loại và chất lượng sản phẩm
a) Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm.
- Định nghĩa về chủng loại sản phẩm: Chủng loại sản phẩm là nhóm các sản phẩm có quan hệ
chặt chẽ với nhau, do thực hiện một chức năng tương tự hoặc được bán cho cùng một nhóm
người tiêu dùng hoặc qua cùng một kênh hoặc cùng khung giá nhất định.
- Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm:
3
+ Thiết lập cơ cấu chủng loại: Xác định chiều rộng, chiều sâu, mặt hàng chủ đạo, mặt hàng
bổ sung.
 Chiều rộng: Chính là số tuyến (dòng, loại) sản phẩm có trong mặt hàng hỗn hợp mà
doanh nghiệp kinh doanh.
 Chiều dài: Tổng số tất cả các danh mục có trong tuyến hàng hoá hoặc mặt hàng hỗn hợp
của doanh nghiệp kinh doanh.
 Chiều sâu: Số các biến thể sản phẩm cùng loại trong tuyến hàng.
 Độ đậm đặc: Độ liên kết của các dòng sản phẩm.
+ Hạn chế chủng loại:Loại bỏ sản phẩm k hiệu quả =>chuyên môn hoá.
+ Biến thể chủng loại (bổ xung): Thay đổi thể thức thoả mãn nhu cầu
b) Chính sách chất lượng sản phẩm
- Khái niệm chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là khả năng của sản phẩm trong việc
thực hiện những chức năng mà người ta giao cho nó. Chất lượng sản phẩm bao gồm độ bền, độ
tin cậy, độ chính xác, độ sắc nét, tính đa dạng về công dụng, tính dễ vận hành, dễ sửa chữa,
dịch vụ hoàn hảo.
- Chính sách chất lượng sp thực chất là: Biến đổi chất lượng sản phẩm
+ Tạo ra ưu thế đặc trưng, truyền thống chất lượng.
+ Mở rộng dải chất lượng sản phẩm.
- Biện pháp:
+ Nâng cao thông số của sản phẩm: sản phẩm cốt lõi.
+ Thay đổi vật liệu chế tạo.
+ Tăng cường tính thích dụng sản phẩm.
+ Hạn chế, loại bỏ chi tiết ít phù hợp với người tiêu dùng.
1.2.2.2.Chính sách nhãn hiệu, bao gói
a) Khái niệm nhãn hiệu và các quyết định của chính sách nhãn hiệu
- Khái niệm: Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để
phân biệt chúng đối với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Các quyết định của chính sách nhãn hiệu :
 Quyết định về việc gắn nhãn hiệu
Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên
nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn :
+ Tên nhãn hiệu cá biệt.
+ Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm.
+ Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm.
+ Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm.
4
Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với nhà
sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc điểm
cạnh tranh để có quyết định đúng.
Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và phức
tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì vậy,
phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu.
Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển khi
lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm :
+ Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu.
+ Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được.
+ Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm (từ 10 - 20).
+ Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu được
xác lập này.
+ Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ
không.
+ Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm.
* Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt:
+ Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm.
+ Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ.
+ Nó phải độc đáo.
+ Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng.
+ Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.
 Quyết định về người chủ nhãn hiệu
+ Trong việc quyết định đặt nhãn hiệu,người sản xuất có ba cách lựa chọn về người đứng tên
nhãn hiệu. Sản phẩm có thể được tung ra với nhãn hiệu của người sản xuất. Hoặc người sản
xuất có thể bán sản phẩm cho một trung gian, người này sẽ đặt một nhãn hiệu riêng (còn được
gọi là nhãn hiệu của nhà phân phối). Hoặc người sản xuất có thể để một phần sản lượng mang
nhãn hiệu của mình và một số khác mang nhãn hiệu riêng của nhà phân phối. Tuy vậy, trong
thời gian gần đây ở các nước phát triển, những nhà bán buôn và bán lẻ lớn đã triển khai những
nhãn hiệu riêng của họ.
+ Hàng mang nhãn hiệu của nhà phân phối thường có giá thấp hơn so với hàng mang nhãn
hiệu của nhà sản xuất, nhờ vậy thu hút được những khách hàng ít tiền, nhất là trong thời kỳ lạm
phát. Những người trung gian rất quan tâm đến việc quảng cáo và trưng bày hàng mang nhãn
hiệu của mình. Kết quả là ưu thế trước đây của nhãn hiệu nhà sản xuất bị suy yếu.
 Quyết định về chất lượng của nhãn hiệu sản phẩm.
5
+ Trong khi triển khai một nhãn hiệu sản phẩm, nhà sản xuất phải lựa chọn một mức chất
lượng và những thuộc tính khác để hổ trợ cho việc định vị nhãn hiệu trong thị trường đã chọn.
Chất lượng là một trong những công cụ định vị chủ yếu của người làm marketing, biểu hiện
khả năng của một nhãn hiệu có thể thực hiện vai trò của nó.
+ Chất lượng chính là sự tổng hợp của tính bền, độ tin cậy, dễ sử dụng, dễ sửa chữa, độ chính
xác và các thuộc tính giá trị khác của sản phẩm . Một số trong những thuộc tính nầy có thể đo
lường một cách khách quan. Theo quan điểm marketing, chất lượng phải được đo lường theo
những cảm nhận của người mua.
+ Hầu hết các nhãn hiệu, khởi đầu đều được xác lập trên một trong bốn mức chất lượng sau :
thấp, trung bình, cao và hảo hạng. Thực tế cho thấy mức lời tăng theo chất lượng của nhãn
hiệu, và hiệu quả nhất là ở mức chất lượng cao. Tuy nhiên, nếu mọi hãng cạnh tranh đều nhắm
vào chất lượng cao, thì chiến lược này cũng kém hữu hiệu. Chất lượng phải được lựa chọn phù
hợp với từng phân đoạn thị trường mục tiêu nhất định.
 Quyết định tên nhãn hiệu.
Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên
nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn :
+ Tên nhãn hiệu cá biệt.
+ Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm.
+ Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm.
+ Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm.
Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với nhà
sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc điểm
cạnh tranh để có quyết định đúng.
Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và phức
tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì vậy,
phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu.
Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển khi
lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm :
+ Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu.
+ Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được.
+ Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm ( từ 10 - 20 ).
+ Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu được
xác lập này.
+ Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ
không.
+ Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm.
* Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt:
6
+ Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm.
+ Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ.
+ Nó phải độc đáo.
+ Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng.
+ Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.
 Quyết định về việc mở rộng giới hạn sử dụng nhãn hiệu
+ Mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu là bất kì một mưu toan nào hướng vào việc sử
dụng một tên nhãn hiệu đã thành công gắn cho một mặt hàng cải tiến hay một sản phẩm mới để
đưa chúng vào thị trường
+ Việc mở rộng giưới hạn sử dụng nhãn hiệu đã thành công có uuw điểm là tiết kiệm được
chi phí để tuyên truyền quảng cáo so với đặt ên nhãn hiệu khác cho sản phẩm mới và sản phẩm
cải tiến, đồng thời đảm bảo cho sản phẩm được kháhc hàng nhận biết nhanh chóng thông qua
nhãn hiệu đã quen thuộc. Nhưng nếu như sản phẩm mới không được ưa thích thì có thể làm
giảm uy tín của bản thân nhãn hiệu đó cho tất cả sản phẩm.
 Quyết định về quan điểm nhiều nhãn hiệu
+ Nhiều công ty đối với cùng một mặt hàng có các sản phẩm cụ thể khác nhau do họ dùng
cùng một nhãn hiệu. Việc phân biệt các đặt tính cụ thể của từng đơn vị sản phẩm dựa vào các
thông tin khác nữa. Nhưng cũng có nhuengx công ty, trong trường hợp tương tự, họ gắn cho
mỗi sản phẩm cụ thể một nhãn hiệu riêng.
+ Nhiều nhãn hiệu riêng là quan điểm người bán sử dụng hai hay nhiều nhãn hiệu cho các
mặt hàng hoặc các chủng loại sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm, mỗi chủng loại có tên nhãn hiệu
riêng như vậy gọi là sản phẩm đặc hiệu. Quan điểm này có những ưu điểm là:
 Tạo cho người sản xuất khả năng nhận them mặt bằng ở người buôn bán để bày bán sản
phẩm.
 Khai thác triệt để trường hợp khi người tiêu dùng không phải bao giờ cũng trung thành
tuyệt đối với một nhãn hiệu đến mức họ không thích mua nhãn hiệu mới. Trong trường
hợp này tung ra nhiều nhãn hiệu tạo đièu kiện cho khách hàng một khoảng lựa chọn
rộng lớn hơn.
 Về mặt nội bộ công ty, việc tạo ra những đặc hiệu mới sẽ kích thích sáng tạo và nâng
cao hiệu suất công tác của nhân viên tỏng đơn vị.
 Nhiều nhãn hiệu sẽ cho phép công ty chú ý đến những lượi íhc khác nhau của khách
hàng và tạo ra những khả năng hấp dẫn riêng cho từng sản phẩm. Nhờ vậy mỗi nhãn
hiệu có thể thu hút cho mình một nhóm khách hàng mục tiêu riêng .
+ Tuy hiên nhiều nhãn hiệu cũng có thể tạo ra sự phát tán nguồn lực và chia cắt thị trường.
b) Chức năng của bao gói và các quyết định của bao gói
7
- Bao bì là một sản phẩm đặc biệt, được dùng để bao bọc và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá trị
sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, bảo quản trong kho và tiêu
thụ sản phẩm. Bao bì sản phẩm có liên quan đến cách thức bảo quản và trưng bày sản phẩm.
Thông thường, bao bì được thiết kế rất hấp dẫn, phù hợp với sản phẩm và thương hiệu của
doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút người tiêu dùng.
- Chức năng của bao gói:
 Bảo vệ sản phẩm: Đây là chức năng nguyên thủy nhất của bao bì. Bao bì giúp bảo vệ
sản phẩm bên trong khỏi bị vỡ, tránh rung, va đập, ảnh hưởng của nhiệt độ và môi
trường bên ngoài.
 Chức năng ngăn cách:Ngăn cách không cho sản phẩm bị dính nước, bụi bẩn. Bao bì
cũng giúp ngăn cách sản phẩm không bị ô xy hóa hay bị nhiễm khuẩn.
 Giúp vận chuyển dễ dàng hơn:Một số loại sản phẩm nếu không có bao bì sẽ không có
khả năng vận chuyển. Ví dụ: đường, muối, café rang xay … trong trường hợp này bao bì
là phương thức đơn giản và hiệu quả mang sản phẩm đến người tiêu dùng.
 Truyền tải thông tin : Một trong những chức năng cơ bản và cổ xưa nhất của bao bì là
để truyền tải thông tin. Những thông tin được in ấn trên bao bì bao gồm cả những thông
tin bắt buộc hoặc không bắt buộc như: tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công dụng,
chức năng, thông tin nhà sản xuất, hạn sử dụng …
 Giảm thiệu trộm cắp:Bao bì luôn được thiết kế để bao gói sản phẩm và chỉ mở được 1
lần. Vì thế, một khi đã mở bao bì thì người ta không thể đóng lại được nữa hoặc khi
đóng lại sẽ để lại dấu hiệu nhận biết. Chính điều này làm giảm nguy cơ sản phẩm bị ăn
trộm.
 Đảm bảo tiện lợi: Sản phẩm được máy đóng gói bao bì có thể dễ dàng vận chuyển, phân
phối, bày bán trên giá kệ siêu thị, mở ra và đóng vào, sử dụng nhiều lần.
 Marketing: Bao bì là một vũ khí bí mật trong marketing. Bao bì giúp tác động đến người
mua và khích lệ hành vi của người tiêu dùng. Ngày nay, vai trò của bao bì ngày càng trở
nên quan trọng hơn trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh và nhất quán. Các doanh
nghiệp quan tâm đến việc thiết kế bao bì chuyên nghiệp, ấn tượng như một lợi thế bán
hàng hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng và đồng thời giảm chi phí cho
các hoạt động quảng bá sản phẩm.
- Quyết định bao gói sản phẩm.
 Quyết định mục tiêu bao bì
 Quyết định về kíhc thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc
 Quyết định về lợi ích marketing, lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng, lợi ích doanh
nghiệp
 Quyết định về các thông tin (về hàng hóa, phẩm chất, đặc tính, ngày và nơi sản xuất, về
kĩ thuật, an toàn, về nhãn hiệu thương mại, thông tin do luật định…)
8
1.2.2.3.Chính sách sản phẩm mới
a) Khái niệm sản phẩm mới và các dạng sản phẩm mới
- Khái niệm sản phẩm mới
+ Khái niệm: sản phẩm mới là sản phẩm đạt được sự tiến bộ về kỹ thuật, kinh tế, được
người tiêu dùng cho là mới và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
+ Các dạng sản phẩm mới
 Sản phẩm mới nguyên tắc: là sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường, không
giống bất kỳ một sản phẩm nào trước đó.
 Sản phẩm mới nguyên mẫu: bắt trước sản phẩm của đối thủ hoặc thị trường nước ngoài.
 Sản phẩm mới cải tiến: phát triển các thông số từ sản phẩm hiện có.
b) Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới
+ Bước 1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
 Tìm ý tưởng mới có hệ thống thông qua các nguồn: khách hàng, các nhà khoa học,
doanh nghiệp, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh,...
+ Bước 2: Lựa chọn ý tưởng
 Sàng lọc ý tưởng
 Chọn ý tưởng tốt nhất
+ Bước 3: Soạn thảo dự án và thẩm định
 Soạn thảo dự án sản phẩm mới: từ ý tưởng (tư tưởng khái quát về ự án (kế
hoạch sản xuất)
 Thẩm định dự án: thử nghiệm để kiểm tra tính khả thi
+ Bước 4: Soạn thảo chiến lược marketing
 Mô tả quy mô, cấu trúc thị trường và các chỉ tiêu cần đạt được (khối lượng bán, thị
phần...)
 Phối thức marketing-mix dự kiến thực hiện
 Những mục tiêu trong tương lai
+ Bước 5: Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ
 Phân tích các yếu tố nguồn lực
 Đánh giá các chỉ tiêu dự kiến (doanh số, chi phí, lợi nhuận...)
+ Bước 6: Thiết kế sản phẩm
 Kiểu dáng, kích thước
 Mức độ an toàn và điều kiện sử dụng
 Vật liệu chế tạo
 Thử nghiệm
+ Bước 7: Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
 Kiểm tra thông số kỹ thuật
 Khả năng chế tạo (chi phí, vật liệu, điều kiện sản xuất...)
 Đặc tính của sản phẩm
9
 Mức độ chấp nhận của thị trường
+ Bước 8: Chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm mới
 Các căn cứ: kết quả chế thử, sự thôi thúc của thị trường, các điều kiện hiện tại
 Nội dung chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm
✓ Quyết định chào hàng khi nào?
✓ Quyết định chào hàng ở đâu?
✓ Quyết định chào bán hàng cho ai?
✓ Quyết định chào bán hàng thế nào?
1.2.2.4 Chính sách dịch vụ hỗ trợ
a) Xác định các yếu tố dịch vụ:
• Trước bán : gửi xe ,tiếp đón ,hướng dẫn
• Trong bán: thông tin ,hướng dẫn ,thử
• Sau bán : thanh toán ,sửa chữa ,bảo hành
b) Mức chất lượng dịch vụ:
- Đó là đáp ứng được đòi hỏi ,hay cao hơn những mong đợi về chất lượng dịch vụ của khách
hàng mục tiêu được đánh giá qua 5 yếu tố sau:
• Mức độ tin cậy
• Thái độ nhiệt tình
• Sự đảm bảo
• Sự thông cảm
• Yếu tố hữu hình
- Mức chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh :
• Cao
• Trung bình
• Thấp
c) Mức chi phí dịch vụ:
- Công ty tự quyết định mức chi phí dịch vụ khách hàng phải trả :
• Miễn phí toàn bộ
• Miễn phí một phần
d) Hình thức cung cấp dịch vụ:
• Công ty tự tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ khách hàng
• Công ty thuê các tổ chức khác thực hiện việc cung cấp dịch vụ khách hàng
• Công ty thỏa thuận với các nhà phân phối để họ đảm nhận việc cung cấp dịch vụ khách
hàng
10
Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM
SỮA TH TRUE MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần sữa TH
Triết lý kinh doanh của công ty Cổ phần sữa TH
“Đặt lợi ích riêng của tập đoàn nằm trong lợi ích của cộng đồng: Không bằng mọi cách tối
ưu hóa lợi nhuận, mà hợp lý hóa lợi ích, luôn hướng tới cộng đồng, vì lợi ích của người tiêu
dùng”
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Công ty Cổ phần sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công ty đầu tiên của Tập đoàn
TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa hiện đại, và hệ
thống phân phối bài bản. Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bắc Á, do bà Thái Hương làm Chủ tịch Hội đồng quản trị và là tổng
Giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh
doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc
Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
- Từ xuất phát điểm đó, Tập đoàn TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất
hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên, trong
đó có sữa tươi, thịt, rau củ quả sạch, thủy hải sản… đạt chất lượng quốc tế.
- Công ty CP sữa TH đã đầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín,
đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức ăn cho
bò, quản lý thú y, chế biến và đóng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay người tiêu
dùng. Hệ thống chuồng trại áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới. Bò được nhập
khẩu từ các nước nổi tiếng về chăn nuôi bò sữa như New Zealand, Uruguay, Canada… để đảm
bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất cho chất lượng sữa tốt nhất.
2.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty:
2.1.2.1. Tầm nhìn
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công
nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế
giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
2.1.2.2. Sứ mệnh
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể
chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên
nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng
2.1.3. Mục tiêu định hướng phát triển:
- Tiến hành dự án chăn nuôi bò sữa trong chuồng trại tập trung và chế biến sữa với quy mô 1
tỷ 200 triệu đô-la Mỹ với 137.000 con bò sữa trên 37.000 hecta đất. Khi hoàn thành đáp ứng
11
50% nhu cầu sản phẩm sữa của thị trường trong nước, trở thành nhà cung cấp sữa sạch và sữa
tươi tiệt trùng hàng đầu Việt Nam
- Không ngừng ra mắt các sản phẩm mới, song song đó mở rộng sản xuất sản phẩm được chế
biến từ sữa tươi, thực hiện dự án cung cấp ra củ quả tươi và các loại thực phẩm sạch khác
- Phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ TH True Mart chuyên cung cấp sản phẩm tươi sạch từ
trang trại TH như sữa tươi tiệt trùng TH True Milk, thịt bò, thủy hải sản; củ quả tươi … TH
True Mart phấn đấu trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích cung cấp lượng thực phẩm sạch, an toàn
và cao cấp cho người tiêu dùng.
2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk
- Cuối tháng 12/2010, Tập đoàn TH chính thức giới thiệu ra thị trường sản phẩm sữa tươi
sạch TH True Milk với thông điệp “Tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt
sữa tươi sạch”
- Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại sữa và hương vị cho khách hàng lựa chọn:
* Sữa tươi thanh trùng:
Sữa Thanh Trùng Nguyên Chất
và Ít Đường 950 ml
36.000 ₫/1 hộp
Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng Ít
Đường và Nguyên Chất 450ml
20.000 ₫/1 hộp
12
* Sữa tươi tiệt trùng:
g Nguyên
A2 500 ml
Sữa Tươi Hữu Cơ TH true
MILK Organic 500 ml
31.000 đ
Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất,
Có Đường và Ít Đường 1l
34.000 ₫/1 hộp
13
Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất, Có Đường,
Ít Đường, Hương Dâu, Sôcôla 180ml
33.000 ₫/1 lốc 4 hộp
Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất, Có Đường,
Ít Đường, Hương Dâu, Sôcôla 110ml
21.000 ₫/1 lốc 4 hộp
14
* Sữa công thức TOPKID:
Sữa Tươi Sạch Nguyên Chất, Ít đường và Có
Đường trong bịch giấy 220ml
7.300 ₫/1 bịch
Sữa tươi tiệt trùng TH true MILK Công thức
TOPKID hoàn toàn từ sữa tươi Organic - Vị
kem Vanilla tự nhiên 180ml
50.000 ₫/1 lốc 4 hộp
15
- Bên cạnh các loại sữa TH True Milk thì công ty Cổ phần sữa TH còn sản xuất ra các loại
sản phẩm được chế biến từ sữa như: TH True Yogurt, TH True Ice Cream, TH True Butter, TH
True Cheese, TH True Nut
- Để sản phẩm TH True Milk đến tay người tiêu dùng, bên cạnh việc đưa hàng vào hệ thống
các siêu thị và các đại lý bán lẻ, công ty Cổ phần Sữa TH đã xây dựng một hệ thống cửa hàng
bán lẻ riêng. Hiện nay TH Milk đã mở được gần 250 cửa hàng TH True Mart.
2.3. Khách hàng mục tiêu
2.3.1. Khách hàng người tiêu dùng:
- Sữa là một trong số sản phẩm thiết yếu cung cấp năng lượng, vitamin và nhiều vi chất thiết
yếu khác nên phù hợp với mọi đối tượng. Vì thế đối tượng khách hàng mà TH milk hướng đến
tương đối rộng bao gồm:
+) Khách hàng là các gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có con nhỏ
+) Tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35 hoặc các đối
tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến
sức khỏe của bản thân và gia đình
+) Giới trẻ và những người thích các sản phẩm sữa từ thiên nhiên
2.3.2. Khách hàng tổ chức:
TH True Milk đã xuất hiện ở khắp các ngóc ngách trên thị trường, tiếp cận đủ các phân khúc
khách hàng khác nhau:
 Siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn: TH hiện đã có mặt tại mọi siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn
như BigC, T-mart, Vinmart, CoopMart,…
 Các đại lý sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng là nơi đặt chân của TH hướng đến các khách hàng
ở khu vực nông thôn.
 TH đang cùng Vinamilk cạnh tranh khốc liệt khi phân phối cho các nhà hàng, khách
sạn, công đoàn,… đặc biệt là chương trình “Sữa học đường”.
 TH không ngần ngại đón chào làn gió mới E-commerce, các mặt hàng của TH đã có
mặt trên kệ hàng của Lazada, Adayroi, Shopee, Tiki,… với các khuyến mãi hấp dẫn.
16
Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
SỮA TH TRUE MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk
3.1.1. Cơ cấu của sữa TH True Milk:
a) Danh mục sản phẩm theo chiều dài
- Sữa tươi thanh trùng
- Sữa tươi tiệt trùng
- Sữa tươi công thức
b) Danh mục sản phẩm theo chiều sâu
- Sữa tươi thanh trùng:
+ Sữa tươi sạch thanh trùng nguyên chất.
+ Sữa tươi sạch thanh trùng ít đường.
- Sữa tươi tiệt trùng:
+ Sữa nguyên chất.
+ Sữa ít đường.
+ Sữa có đường.
+ Sữa hương dâu.
+ Sữa socola.
+ Sữa bổ sung phytosterol.
+ Sữa bổ sung collagen.
+ Sữa bổ sung canxi.
- Sữa tươi công thức:
+ Top kid vị kem vanilla tự nhiên.
+ Top kid vị kem dâu tự nhiên.
+ Top kid vịkem socola nguyên chất.
+ TH school milk có đường.
+ TH school milk hương dâu.
 Cơ cấu sản phẩm của TH True Milk.
Hiện nay công ty đã cho ra mắt nhiều loại sản phẩm. Trong đó phải kể đến sữa hạt TH True
Nut (được ra mắt vào năm 2018), Sữa tươi TH True Milk, sữa chua TH True Yogurt,..... cùng
nhiều sản phẩm khác. Nhưng xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty luôn chú
trọng vào sản phẩm sữa tươi TH True Milk.
Với TH True Milk, mở rộng không phải là sức mạnh, tập trung mới là sức mạnh. Sự tập
trung giúp một thương hiệu có được định hình rõ ràng trong tâm trí người tiêu dùng. TH đang
cố gắng tập trung chiếm lĩnh thị trường sữa tươi.
3.1.2. Chất lượng của sữa TH True Milk:
 Thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường:
17
- TH Truemilk nhắm đến thị trường nội địa vì họ nhận thấy tiềm năng trong nước còn rất
lớn:
 Những bà nội trợ, thanh niên, người cao tuổi, các gia đình có mức thu nhập khá trở lên
và đặc biệt là nhóm đối tượng là trẻ em.
 Những người quan tâm và có nhu cầu đối với “ sữa sạch” có chất lượng, tự nhiên.
- Một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “ sữa sạch”, TH truemilk
đã phần nào tạo được sự khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác trên thị trường,
tạo nên hiệu ứng “ chất lượng theo cảm nhận” trong khách hàng.
- TH true MILK đã bắt tay vào sản xuất sữa tươi sạch, chuẩn quốc tế. Từ đó, trang trại bò
sữa lớn nhất châu Á, nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á đã thành hình, cho ra
đời thương hiệu sữa tươi sạch TH true MILK.
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại đầu
tư dây chuyền công nghệ hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ hiện
đại và vệ sinh nhất.
Với cách tiếp cận sản xuất theo chuỗi từ đồng cỏ sạch, trang trại sạch đến ly sữa tươi sạch,
không mất nhiều thời gian TH true MILK đã được người tiêu dùng đón nhận và tin dùng.
- Chỉ sau 5 năm, sữa TH truemilk đã trở thành một thương hiệu được nhiều người tiêu
dùng lựa chọn.
- sau 8 năm sự xuất hiện của TH true MILK định hướng sản xuất sản phẩm sạch đã và
đang khẳng định vị trí quan trọng trên thị trường Việt Nam và vươn tầm ra thế giới.
Đối với khách hàng:
- TH Truemilk thu hút một lượng lớn khách hàng với 27% người được hỏi mua sản phẩm
sữa tươi( gần 25 % người mua sữa chua của TH True Milk) chỉ đứng sau Vinamilk.
- Khách hàng đánh giá cao về chất lượng và sự thuận lợi của sản phẩm: độ bảo quản tốt,
giàu dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe.
- Sản phẩm đáp ứng cho các nhóm tuổi: từ 1-3,3-6, lứa tuổi học sinh, từ 25-30 và từ 30-
35.Trong đó nhóm tuổi từ 25-30 chiếm tỉ lệ cao do mức tiêu dùng sữa ở lứa tuổi này
được xác định là cao nhất.
- TH Truemilk đáp ứng nhu cầu về cả thể chất , vóc dáng và phong cách: Thể chất.
Những giọt sữa chắt lọc từ thiên nhiên qua quá trình xử lí khép kín mang đến nguồn
dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể.
- Với việc phát triển đa dạng các sản phẩm, khách hàng ngày càng tìm đến với sản phẩm
của TH nhiều hơn,hài lòng về sản phẩm sữa và sữa chua cả về chất lượng,mẫu mã và
mùi vị.Đăc biệt đối với chất lượng sữa,có 77,97% người tiêu dùng hài lòng.
Cùng với đó, nhãn hàng TH còn quan tâm đến hệ thống phân phối và kế hoạch
xúc tiến, quảng bá sản phẩm.
- TH Truemilk đã kịp có mặt tại các hệ thống bán lẻ lớn như Co.op Mart, Big C, Maxi Mart.
- Bên cạnh đó là chuỗi bán lẻ TH TrueMart, dự kiến đạt 1000 cửa hàng.
- Người tiêu dùng còn có thể đặt trực tuyến trên website và nhận hàng ngay tại nhà mình.
18
 Một trải nghiệm mua sắm hiện đại bên cạnh hình thức mua hàng truyền thống.
 QUY TRÌNH SẢN XUẤT RA SẢN PHẨM ĐẺ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Để có một ly sữa tươi sạch TH True MILK đạt tiêu chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, Tập
đoàn TH đã áp dụng công nghệ hiện đại, đầu cuối của thế giới trong chăn nuôi bò sữa tập trung
với quy trình sản xuất khép kín “Từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch”.
 Quy trình chăn bò sữa:
-
Bò giống nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada,… có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho ra
nguồn sữa chất lượng hàng đầu.
-
TH True Milk hoàn toàn làm chủ nguồn nguyên liệu thức ăn để đảm bảo nguồn dinh
dưỡng hàng đầu cho bò sữa.
-
Công thức ăn cho từng nhóm bò và quá trình pha trộn do hệ thống phần mềm tiên tiến
thực hiện.
-
Bên cạnh thức ăn, đàn bò còn được uống nước sạch, được xử lý bằng công nghệ lọc
nước Amiad tối tân nhằm đảm bảo nguồn nước sạch, tinh khiết cho đàn bò.
-
Trang trại ấp dụng tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến trên thế giới.
-
Áp dụng công nghệ quản lý đàn Afifarm của Afimilk (Isarel) – một hệ thống quản lý
trang trại bò sữa hàng đầu thế giới. Bò được đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở chân
để theo dõi tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả thông tin
của từng cá thể bò được phân tích và được các quản lý trang trại sử dụng để đưa ra các
quyết định quản lý toàn bộ chu trình chăn nuôi tại trang trại.
-
Đàn bò được tự do vận động trong những trang trại có mái che, gắn quạt mát, được nghe
nhạc và tắm mỗi ngày nhằm kích thích sự tiết sữa của bò.
-
Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự động được kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm bảo
điều kiện vệ sinh an toàn hàng đầu.
 Quy trình sản xuất:
- Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn tổng của trang trại rồi
chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy trì 2o
C – 4o
C.
- Nhà máy TH sữa tươi sạch có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được
trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống
vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy được
sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
 Quy trình phân phối:
- Cửa hàng TH True Milk: tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển kênh bán hàng đạt chuẩn
quốc tế để giới thiệu các sản phẩm, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch mang
thương hiệu TH True Mart.
- Dịch vụ giao hàng tại nhà của tạp đoàn TH luôn nỗ lực phát triển nhằm rút ngắn và loại
bỏ các bước trung gian trong quá trình vận chuyển.
 CÁC GIẢI PHÁP CHO CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
19
- Tập đoàn TH nên chú trọng về việc đóng gói bao bì (khí hậu nóng ẩm của Việt Nam khó
bảo quản sữa). Bên cạnh đó một số người tiêu dung thân thiết còn kiến nghị rằng công ty
có nhiều cách đóng gói sản phẩm khác nhau nên rất khó để phân biệt.
- Cần phải đảm bảo hơn nữa đường ống vận chuyển sữa từ trang trại đến nhà máy để đảm
bảo được chất lượng sữa tươi sạch.
- Quy trình sản xuất cần phải có những biện pháp khử trùng cho công nhân để đảm bảo
tuyệt đối sự an toàn vệ sinh cho sữa.
- Xây dung trung tâm huấn luyện kỹ thuật nuôi bò sữa.
- Ứng dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa.
- Đẩy mạnh nghiên cứu công thức chế biến thức ăn đảm bảo nguồn dinh dưỡng tối ưu.
3.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói của TH true Milk
3.2.1.Chính sách nhãn hiệu của sữa TH True Milk:
- ‘TH” là viết tắt của True Happiness có nghĩa là “Hạnh phúc đích thực” Công ty muốn
truyền tải đến người tiêu dùng thông điệp: uống sữa TH mỗi ngày sẽ giúp bạn tận hưởng niềm
hạnh phúc đích thực trong cuộc sống. Đó chính là tâm nguyện của chúng tôi mang đến người
tiêu dùng những dòng sản phẩm “thật” nhất từ thiên nhiên, bảo toàn vẹn nguyên tinh túy thiên
nhiên và do đó “True” - “Thật” cùng với TH luôn là thành tố quan trọng trong tên các sản phẩm
của chúng tôi là Tươi - Sạch - Tinh túy thiên nhiên. Đây cũng là lời cam kết bình dị vì những
giá trị thật dựng xây hạnh phúc thực sự của con người.
Logo:
 Đơn giản, không cách điệu, không nhiều màu sắc.
 Font chữ có chân- thể hiện sự chắc chắn, đáng tin cậy.
 Màu xanh là màu chủ đạo của logo – sự an toàn với môi trường, niềm tin cho sự an toàn
và tươi sạch.
 Cánh sao vàng cách điệu – sự đạt chuẩn và cam kết của TH True Milk.
Slogan:
 “Thật sự thiên nhiên”
 “ Tinh túy thiên nhiên – sự thật trong từng giọt sữa sạch”
Với slogan này TH True Milk đã đánh trúng tâm lý người dùng Việt. Bởi hiện nay trên thị
trường là những mặt hàng kém chất lượng, không đủ tiêu chuẩn, hàng nhái, hàng nhái khiến
người tiêu dùng vô cùng hoang mang. Với slogan của mình TH muốn cam kết rằng sản phẩm
của họ là hoàn toàn chất lượng, hoàn toàn thiên nhiên.
3.2.2.Chính sách bao gói của sữa Th True Milk:
- Bao bì của nhãn hàng này thanh thoát và tinh giản hơn nhiều so với các thương hiệu khác
với nền trời xanh chủ đạo, các biểu tượng hình ảnh cũng được tiết chế đơn giản, rõ ràng. Biểu
tượng của TH là ngôi sao vàng được gọi với cái tên thân thiện “ngôi sao đất mẹ”, gắn liền cùng
những gì “thật sự thiên nhiên” trong hoạt động truyền thông của hãng. Hình ảnh bao bì vì thế
vừa sang trọng, mang hơi hướng ngoại nhập vừa thể hiện dấu ấn đầy chất Việt Nam.
20
- Công nghệ đóng gói: TH Tre Milk đang áp dụng 2 loại bao bì: Tetra Park ( Thụy Điển) và
Cobibloc (Đức), đảm bảo mẫu mã đẹp bắt mắt, an toàn theo chuẩn quốc tế.
- Kích cỡ: hộp giấy 1 lít, 950ml, 500ml, 450ml, 180ml, 110 ml và túi giấy 220 ml.
- Hình thức: Trên bao bì có đầy đủ thông tin sản phẩm: nơi sản xuất , thành phần, hàm lượng
dinh dưỡng. Tên và logo sản phẩm được in rõ ràng, nổi bật với font xanh trên nền trắng, phía
trên hộp sữa là bầu trời xanh tạo cảm giác thanh khiết của những dòng sữa mát lành.
Hiện nay, các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK đang sử dụng bao bì của Tetra Pak
(Thụy Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này đều được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất thế giới bảo vệ tối đa sản phẩm bên trong, giữ được tối đa
các chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của sản phẩm. Các sản phẩm sử dụng hai loại bao bì
này tương đồng về hình ảnh, nội dung thông tin trên bao bì, giá cả, chất lượng bao bì trong việc
bảo quản sữa, thể tích thực, chất lượng sản phẩm hoàn toàn như nhau, hoàn toàn tuân thủ theo
tiêu chuẩn mà TH đã công bố với khách hàng và được cơ quan quản lý cấp phép lưu hành. Tuy
nhiên, có khác biệt đôi chút về hình dạng bên ngoài do 2 nhà cung cấp sử dụng hệ thống máy
sản xuất khác nhau.
Nhìn bề ngoài, hộp Combibloc trông ngắn và to hơn, nhưng thể tích thực bên trong là không
đổi so với hộp Tetra Pak. Một điều cũng dễ dàng nhận thấy là đường hàn lưng của bao bì Tetra
Pak là ở giữa, còn của Combibloc là ở mép hộp sữa. Tương ứng với đường hàn lưng này, điểm
đặt của ống hút của 2 loại cũng ở vị trí khác nhau. Ngoài ra, bạn có thể thấy trên hộp sữa có
logo có tên của nhà sản xuất bao bì, đây là cách phân biệt rõ nhất 2 loại bao bì Tetra Pak và
Combibloc.
Mặc dù được thiết kế 6 lớp chắc chắn tuy nhiên nhà sản xuất bao bì cũng khuyến cáo khách
hàng cần phải bảo quản, vận chuyển, xếp lớp theo đúng hướng dẫn để tránh trường hợp hộp sữa
bị tác động cơ học bên ngoài hoặc bị côn trùng gặm nhấm làm tổn thương bao bì, tạo kẽ hở để
vi sinh vật xâm nhập và phát triển làm hỏng sản phẩm.
Với sự cải tiến của mình, sản phẩm sữa của TH đã nhận được nhiều giải thưởng về chất
lượng như giải Vàng chất lượng Quốc gia. Và đặc biệt gần đây nhất sản phẩm của TH đã được
chọn là sản phẩm thực phẩm tốt nhất Đông Nam Á (asean best food). Giải thưởng này đánh dấu
mốc quan trọng, khặng định vị thế của TH đã vươn ra tầm khu vực và quốc tế.
3.3. Chính sách sản phẩm mới của TH True Milk
3.3.1. Các sản phẩm mới của sữa TH True Milk:
3.3.1.1. Sữa tươi thanh trùng TH True Milk
- Sữa tươi thanh trùng hạn sử dụng 12 ngày là sản phẩm mới cải tiến của công ty sữa TH true
Milk phát triển từ sản phẩm cũ là sữa tươi thanh trùng hạn sử dụng 30 ngày.
- Với mục tiêu cung cấp những sản phẩm sữa chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe, trí
tuệ, thể chất cho người tiêu dùng, Công ty Cổ phần Chuỗi Thực Phẩm TH luôn mong muốn
mang đến những cải tiến đột phá mới về sản phẩm. Đó chính là tiền đề để TH ra mắt sản phẩm
SữaTươi Thanh Trùng TH true MILK – Hạn sử dụng 12 ngày thaythế cho dòng sản phẩm Sữa
Tươi Thanh Trùng TH true MILK - Hạn sử dụng 30 ngày, với những ưu điểm nổi trội sau:
21
• Tươi, Sạch, Tinh tuý từ thiên nhiên: Sữa Tươi Thanh Trùng TH true MILK được sử dụng
hoàn toàn sữa tươi trang trại, sạch, nguyên chất theo chuẩn của trang trại TH. Nhờ hệ thống
trang trại tập trung với sự hoàn hảo của quy trình chăm sóc và quản lý đàn bò theo công nghệ
hiện đại hàng đầu thế giới, sản phẩm có nguồn gốc thật sự thiên nhiên và giữ trọn những dưỡng
chất và hương vị tự nhiên từ sữa.
• Đa dạng về hương vị: Dòng sản phẩm bao gồm 2 hương vị: Nguyên Chất & Ít Đường đáp
ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
3.3.1.2. Sữa hạt Nghệ TH true Milk NUT
• Sữa hạt Nghệ là dạng sản phẩm mới nguyên tắc lần đầu tiên được công ty TH true Milk
sản xuất dựa trên những phát hiện về lợi ích to lớn của Nghệ và một số loại hạt đặc biệt.
• Công thức sản phẩm: Là sự kết hợp sáng tạo mang tính khoa học về dinh dưỡng giữa hạt
óc chó, hạt mắc ca, chiết xuất nghệ, sữa tươi sạch của trang trại TH và vị ngọt tự nhiên từ quả
chà là, tốt hơn cho sức khỏe cả gia đình.
• Lợi ích của nghệ:
- Curcumin trong nghệ có tác dụng chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa, duy trì
vẻ đẹp tươi trẻ.
- Giúp giải độc và bảo vệ gan, cho làn da khỏe mạnh; tính năng kháng viêm giúp cải thiện
tình trạng da mụn, chống viêm da.
• Lợi ích của bộ hạt (hạt Óc chó, hạt Mắc ca): Omega-3,6,9 và các vitamin, khoáng chất
trong hạt óc chó, hạt mắc ca rất tốt cho sức khoẻ tổng thể.
• Sản phẩm không dùng đường tinh luyện, có vị thanh ngọt tự nhiên từ quả Chà Là. Loại
quả này là nguồn cung cấp vị ngọt tự nhiên với hàm lượng béo thấp, có chỉ số đường huyết
thấp, đồng thời giàu selen, kali, sắt và chất chống oxi hóa.
• Hoàn toàn từ thiên nhiên: Sản phẩm được làm từ hạt giàu dinh dưỡng kết hợp với sữa tươi
sạch của trang trại TH cùng các nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên.
3.3.1.3. Chính sách sản phẩm mới của TH Truemilk
Nâng cao chất lượng, tiếp tục chú trọng vào sự 'sạch' của sữa
• Trong bối cảnh môi trường ngày càng trở nên ô nhiễm thì nhu cầu về một loại sữa sạch lại
càng thiết yếu, nên TH true Milk đáp ứng được điều đó. Sản phẩm rất tiện dụng, khui hộp là có
thể thưởng thức ngay, giải khát tốt và là thức uống bổ dưỡng cung cấp Vitamin A, D.
• Nền tảng thành công của TH true Milk là sự cam kết lâu dài của hãng để đảm bảo quyền lợi
cho khách hàng. Hãng luôn cung cấp những sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên - sạch, an toàn,
tươi ngon và bổ dưỡng.
• Sữa TH true Milk hoàn toàn từ thiên nhiên, đem đến cho người dùng dòng sữa thật sự tươi
sạch, tinh túy. Phát triển các sản phẩm mới vẫn luôn đảm bảo các yếu tố như mùi vị, độ ngọt và
độ nguyên chất...
Gia tăng số lượng, đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng
• Sản phẩm sữa tươi TH true Milk phát triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp, thu nhập tăng
cùng với việc hiểu biết hơn về lợi ích của sữa khiến nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng cao.
22
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại đầu tư
dây chuyền hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ sản xuất hiện đại và vệ sinh
nhất.
3.3.2. Quá trình phát triển sản phẩm mới của TH True Milk:
Bước 1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
• Hình thành ý tưởng là việc tìm kiếm những ý tưởng mới. Một doanh nghiệp thường phải
hình thành được nhiều ý tưởng để tìm ra những ý tưởng tốt nhất. Việc tìm kiếm ra ý tưởng mới
phải được tiến hành một cách có hệ thống chứ không phải sự ngẫu nhiên.
• Để hình thành được ý tưởng mới về sản phẩm doanh nghiệp phải tích cực nghiên cứu từ rất
nhiều nguồn khác .
• Đầu tiên là khách hàng. Theo quan điểm marketing, những nhu cầu và mong muốn của
khách hàng là xuất phát điểm của mọi ý tưởng về sản phẩm mới. Áp dụng như vậy, từ khi đi
vào nghiên cứu, bà Thái Hương- người đã sáng lập ra thương hiệu TH True Milk thấy hiện chỉ
có 20-25% người dân Việt Nam uống sữa, dư địa để tăng thị phần còn nhiều. Thầm biết ơn các
thương hiệu đi trước đã tạo ra thói quen uống sữa trong người Việt, bà táo bạo đưa ra ý tưởng
TH True Milk, khai thác thị trường mà không có đối thủ.
• Tiếp đến là các đối thủ cạnh tranh. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu các sản phẩm
của họ cũng như lý do khách hàng chọn dùng sản phẩm của họ là một cách tốt nhất để đưa ra
những cải tiến và sản phẩm mới. Với vị trí địa lý thuận lợi để phát triển ngành sữa, tính đến nay
Việt Nam đã có nhiều thương hiệu sữa mổi tiếng: Vinamilk, Nutrifood, Nestle,... Đặc biệt
chiếm phần lớn thị phần là thương hiệu sữa Vinamilk. Nghiên cứu sâu hơn, bà Thái Hương
còn phát hiện ra rằng các loại sữa uống trên thị trường chỉ đơn giản là nhập nguyên liệu từ
nước ngoài về pha chế chứ không phải là sữa tươi nguyên chất và đối tượng chủ yếu mà các
thương hiệu sữa trong nước hướng đến là trẻ em, thiếu niên,...
• Ngoài ra các ý tưởng về sản phẩm mới còn được TH True Milk tham khảo và nghiên cứu từ
ban lãnh đạo doanh nghiệp và những nhà cung ứng phân phối sản phẩm- những người gần và
hiểu rõ khách hàng nhất để có ý tưởng mới thỏa mãn tốt hơn những đòi hỏi và mong muốn của
khách hàng.
• Trong giai đoạn này, để khắc phục những sai sót có thể xảy ra, THTrue Milk đã dùng các
phương pháp : liệt kê các thuộc tính , phương pháp phân tích hình thái học, phương pháp phát
hiện nhu cầu và vấn đề qua ý kiến của khách hàng để thiết kế các giải pháp và hoàn thiện sản
phẩm mới.
Bước 2: Lựa chọn ý tưởng
• Trong giai đoạn sàng lọc này, với mục đích loại bỏ những ý tưởng kém và tìm ra lý tưởng
hợp lý nhất. Các nhà quản trị TH True Milk cần phải xác định rõ mục tiêu của việc phát triển
sản phẩm mới (lợi nhuận, doanh số, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tăng thêm uy tín), thị trường
mục tiêu, tình hình cạnh tranh, ước tính quy mô thị trường, giá bán dự kiến, thời gian và chi phí
nghiên cứu phát triển, chi phí sản xuất và khả năng sinh lời.
23
• Để đánh giá chất lượng ý tưởng, TH True Milk cũng đưa ra các tiêu chuẩn để so sánh
chúng: mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mức độ của tính năng sản phẩm để cho phép
định giá cạnh tranh,...
• Ngay từ khi ra mắt, việc lựa chọn ý tưởng hàng đầu là TH luôn đi theo tôn chỉ: “Hãy trân
quý Bà mẹ thiên nhiên, người đã cho ta tất thảy” (Bà Thái Hương – nhà sáng lập và kiến tạo
thương hiệu sữa sạch TH). Tôn chỉ này đã được TH theo sát và thể hiện trong suốt quá trình
phát triển của mình với thông điệp “Thật sự thiên nhiên”.
• Chiến lược Preemptive Claim (giành lợi thế tiên phong) hay còn gọi là The Laws of Mind
(Quy luật người đầu tiên – theo khái niệm của Al Ries) đã được TH chinh phục đầy khéo léo.
Theo đó, TH tuyên bố một đặc tính thông thường của sản phẩm sữa – “sạch”. Vốn dĩ “sạch”
được coi là đặc tính nghiễm nhiên của sữa, người tiêu dùng cũng luôn mặc định nó gắn liền với
sữa cho đến khi nó được TH tập trung nhấn mạnh. Hãng sẽ luôn cung cấp những sản phẩm sữa
có nguồn gốc từ thiên nhiên- sạch , an toàn, thơm ngon, bổ dưỡng , đảm bảo các yếu tố như
mùi vị, độ ngọt và độ nguyên chất.
• TH tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35 , hoặc các đối
tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến
sức khỏe của bản thân và gia đình. Theo đó, mức giá cao hơn với mặt bằng chung.
• Ví dụ về quyết định lựa chọn ý tưởng cho sản phẩm sữa tươi thanh trùng TH True Milk và
bộ sản phẩm TH True Nut được ra đời đáp ứng nhu cầu của thị trường sữa Việt Nam. Vì tâm
thế muốn “ trở thành một bà nội trợ tử tế cho cộng đồng” cung cấp các sản phẩm tươi ngon
nhất, bổ dưỡng nhất cho sức khỏe cộng đồng hoàn toàn từ thiên nhiên, lựa chọn cách phối hợp
dưỡng chất tuyệt vời từ sữa bò tươi và các loại hạt giàu omega và vitamin.
Bước 3: Soạn thảo dự án và thẩm định
• Những nhà nghiên cứu về phát triển sản phẩm phải soạn thảo dự án đánh giá ý tưởng một
cách thận trọng theo những tiêu chuẩn bao quát nhiều khía cạnh của vấn đề từ công nghệ sản
xuất, nguồn kinh phí có thể đầu tư, các giải pháp marketing thị trường, mức độ chấp nhận của
khách hàng và phản ứng có thể có của đối thủ cạnh tranh,thống kê các nguồn lực đáp ứng sản
xuất,... để lựa chọn và quyết định thử nghiệm sản phẩm mới
• Việc thẩm định ý tưởng của TH là đưa quan niệm sản phẩm đó ra thử nghiệm ở một nhóm
khách hàng mục tiêu mà TH đang hướng tới. Mục đích để tìm hiểu xem sản phẩm đó có phù
hợp với mức độ nào theo quan niệm của khách hàng và khách hàng còn kì vọng gì thêm nữa
đối với sản phẩm mới không? Từ đó tiên lượng ra mức độ khả thi của sản phẩm. Là bước hết
sức quan trọng.
• Chương trình thử nghiệm “1 tháng uống sữa tươi miễn phí tại TH True Mart tại Hà Nội”
Bước 4: Soạn thảo chiến lược marketing
Giai đoạn này , TH True Milk làm rõ các thông tin về:
• Mục tiêu marketing cho từng giai đoạn: Giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường, phát triển
sản phẩm, giai đoạn chín muồi, suy thoái…
24
• Thị trường mục tiêu: quy mô thị trường, cơ cấu thị trường, các yếu tố về văn hóa, chính trị,
xã hội… Khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến
sức khỏe của bản thân và gia đình.
• Khách hàng tiềm năng: đặc điểm hành vi, thói quen mua hàng; các thông tin về nghề
nghiệp, thu nhập, tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân… TH tập trung vào nhóm khách hàng
Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35.
• Chiến lược định vị sản phẩm
• Thiết lập cơ cấu giá bán cho sản phẩm
• Xây dựng hệ thống kênh phân phối
• Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
• Dự toán chi phí marketing
• Dự toán doanh số
• Xây dựng kế hoạch mở rộng sản phẩm
Bước 5: Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ
• Sau khi các nhà quản trị của TH True Milk đã quyết định về quan niệm sản phẩm mới và
phác hoạ những nét tổng quát của chiến lược marketing, họ có thể đánh giá mức độ hấp dẫn về
mặt kinh doanh của sản phẩm mới này.
• Sau đó họ sẽ phải xem xét lại các dự toán về doanh số, chi phí và mức lợi nhuận để xác định
xem nó có thỏa mãn mục tiêu của hãng không. Chỉ cần mức tiêu thụ sản phẩm đủ để hoà vốn,
công ty có thể quyết định bước sang giai đoạn phát triển sản phẩm.
• Các nhà quản trị của công ty TH True Milk khi quyết định sản phẩm mới cũng không đi
lệch tiêu chí ban đầu của hãng là đưa ra thị trường nguồn sữa sạch.
Bước 6: Thiết kế sản phẩm
• Sau khi sản phẩm mới của TH True Milk qua được khâu thử nghiệm về mặt kinh doanh, nó
sẽ được chuyển đến bộ phận nghiên cứu và phát triển hay bộ phận kỹ thuật để triển khai thành
sản phẩm cụ thể.
• Giai đoạn này sản phẩm mới sẽ thoát ly khỏi giấy tờ và mô hình, vì vậy nó yêu cầu TH True
Milk phải đầu tư nhiều hơn, vượt xa những giai đoạn trước.
• Khi sản phẩm sữa mới đã được thiết kế và chế tạo, chúng cần được thử nghiệm về chức
năng. Trước hết là trong phòng thí nghiệm, sau đó sẽ được ra ngoài, được các nhân viên tiếp thị
đưa cho khách hàng dùng thử rồi cho nhận xét, đánh giá.
• Thử nghiệm sản phẩm mới đối với khách hàng sẽ được thực hiện qua các chương trình:
uống sữa miễn phí tại TH True Mart, thu hút sự quan tâm của khách hàng qua các trang web
quảng cáo,...
Bước 7: Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
• Thử nghiệm thị trường là cấp độ thử nghiệm thứ ba sau khi sản phẩm đã vượt qua được
những thử nghiệm về chức năng và thử nghiệm với khách hàng.
• Lúc này sản phẩm mới của TH True Milk sẽ xác định được nhãn hiệu, bao bì, và có một
chương trình Marketing sơ bộ để đưa vào điều kiện thực tế thị trường.
25
• Qua các chương trình Marketing cho sản phẩm mới, hãng sẽ rút ra những vấn đề cần tiếp
tục xử lý, tìm hiểu nguồn tin sâu rộng hơn trước khi quyết định tung sản phẩm ra thị trường ở
quy mô lớn hơn và tốn kém hơn.
• Qua việc thử nghiệm sản phẩm mới trong hoàn cảnh thực tế của thị trường, hãng sẽ tìm hiểu
được phản ứng của người tiêu dùng cũng như các trung gian phân phối. Các kết quả của thử
nghiệm thị trường có thể sử dụng để tiên lượng doanh số và khả năng sinh lời chính xác hơn.
Bước 8: Chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm mới
• Thương mại hoá sản phẩm là việc tung sản phẩm thực sự vào thị trường. Để đưa sản phẩm
mới vào thị trường, công ty TH True Milk phải xác định được thị trường triển khai, cách thức
triển khai, các bộ phận liên quan như bán hàng, quảng cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng hoặc
khâu giao nhận hàng. Và phải xác nhận được 4 yếu tố: khi nào, ở đâu, cho ai, như thế nào?
• Ví dụ như sản phẩm Sữa tươi Thanh trung TH True Milk – hạn sử dụng 12 tháng được tung
ra thị trường vào ngày 14/7/2019, trước những ngày tựu trường, được tiến hành đưa ra sản
phẩm mới trên toàn quốc thông qua hệ thống cửa hàng bán lẻ TH True Mart và các cửa hàng,
siêu thị bán lẻ (Hapro, Aeon Mall, Big C, Vin Mart, …) với tập khách hàng là tất cả mọi người,
là những người có nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch, nguồn gốc thiên nhiên và tập trung nhiều
vào các em học sinh. Chiến lược giới thiệu chào hàng thị trường của TH True Milk là: giới
thiệu sản phẩm qua các chương trình xúc tiến (quảng cáo trên các kênh truyền hình, các trang
mạng xã hội,…) và chuỗi cửa hàng TH True Mart.
3.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ sản phẩm của công ty sữa TH True Milk
3.4.1. Các yếu tố dịch vụ của TH True Milk:
Con đường dẫn đến khả năng sinh lợi và phát triển cho hầu hết các công ty đều là tạo nên sự
khác biệt, làm cho hàng hóa của công ty khác với hàng hóa của các đối thủ cạnh tranh mà
không phải bằng giá cả. Việc tạo nên sự khác biệt hiệu quả có liên quan đến chính sách dịch vụ
hỗ trợ sản phẩm mà Công ty cổ phần sữa TH True Milk áp dụng .
* Trước khi bán:
+Tại các hệ thống cửa hàng True mart , Công ty bố trí đội ngũ bảo vệ để trông giữ xe
nhằm khách hàng an tâm hơn khi vào mua sản phẩm
+Ngoài ra , khách hàng còn nhận được sự tiếp đón vô cùng nồng nhiệt bởi nhân viên tại
đây. Mọi vấn đề yêu cầu của khách hàng khi được tiếp nhận bởi trung tâm hỗ trợ khách hàng
26
thì đều xử lí sớm với tâm lòng trân trọng . Theo số liệu năm 2017, ước tính 99,7% khách hàng
cảm thấy hài lòng sau khi được dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn.
* Trong quá trình bán:
+Nhân viên luôn đồng hành cùng khách hàng nhằm đưa những thông tin thiết thực của sản
phẩm đến khách hàng. Không chỉ được giải quyết các nhu cầu của mình một cách nhanh
chóng, khách hàng của TH còn được nhận thêm những thông tin bổ ích về giá trị về sản phẩm,
các chương trình khuyến mãi, và kiến thức về dinh dưỡng lành mạnh.
+ Ngoài ra TH cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện, “tour” tham quan trang trại hay nhà
máy để khách hàng được thấy tận mắt quy trình sản xuất sản phẩm. Khi được chứng kiến tường
tận và minh bạch về từng công đoạn trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và đóng gói, khách hàng có
thể hiểu rõ hơn các thông tin về quy trình khép kín và thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm
TH.
+ Các hệ thông cửa hàng True mart thường xuyên tổ chức các chương trình dùng thử miễn
phí sản phẩm dành cho các bé từ 1 tuổi trở lên : Sữa tươi sạch TH True milk công thức TOP
KID..
* Sau khi bán:
+ Dịch vụ giao hàng tận nhà đã được áp dụng cho khách hàng tại khu vực nội thành Hà Nội
và một số quận tại TP Hồ Chí Minh .Số lượng tối thiểu cho mỗi đơn giao hàng là 1 thùng, đơn
vị cung cấp giao hàng trong 48h và miễn phí. Hoặc có thể sử dụng tính năng quét mã QR code
( khách có thể quét mã QR code bằng cách chụp hình tờ rơi để đặt hàng, sau đó nhân viên TH
True mart sẽ gọi điện để xác nhận đơn hàng).
+ Hình thức thanh toán có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua tài khoản ngân
hàng .Hoặc thanh toán sau khi nhận hàng bằng hình thức mua online,
27
+Mọi thắc mắc,khiếu nại của người tiêu dùng sau khi mua cũng được TH coi như một cơ
hội quý báu để cải thiện chất lượng dịch vụ. Tập đoàn TH đã thiết lập hệ thống chăm sóc, hỗ
trợ đa kênh từ số điện thoại hotline, fanpage trên mạng xã hội đến hỗ trợ trực tiếp.
3.4.2 Mức chất lượng dịch vụ hỗ trợ của sản phẩm sữa TH True Milk:
+ Khách hàng đánh giá cao và tin tưởng dịch vụ giao hàng tận nhà của công ty ,được thực
hiện một cách nhanh chóng , giao hàng đúng hẹn đến 98%. Nhiều khách hàng có những phản
hồi tích cực đến thái độ phục vụ nhiệt tình của đội ngũ nhân viên trong dịch vụ tư vấn , giải đáp
thắc mắc , cung cấp thông tin .
+ Các khách hàng mục tiêu của công ty th true milk cảm thấy vô cùng hài lòng về sự thấu hiểu
tâm lí, mong muốn của khách hàng trong dịch vụ khuyến mãi , tham quan nhà máy sản xuất
sữa sạch .
+ Qua đánh giá mức độ dịch vụ của các khách hàng mục tiêu đối với công ty TH True Milk
thì ta thấy các khách hàng đều hài lòng và đánh giá cao chất lượng dịch vụ tại công ty.
Theo một nhóm nghiên cứu về đánh giá chất lượng dịch vụ của những khách hàng sử dụng sữa
đối với sản phẩm sữa TH True Milk và Vinamlik thì TH True Milk được đánh giá là có mức
chất lượng dịch vụ cao hơn so với đối thủ cạnh tranh là Vinamlik
3.4.3 Mức chi phí dịch vụ hỗ trợ của TH True Milk:
Mức chi phí dịch vụ mà công ty TH True Milk đưa ra với khách hàng của mình là
• Dịch vụ gửi và trông coi xe miễn phí
• Dịch vụ giao hàng tận nhà miễn phí 100% với đơn hàng tối thiểu là 1 thùng sữa
• Dịch vụ hỗ trợ, giải đáp, cung cấp thông tin cho khách hàng 24/24 được tư vấn hoàn
toàn miễn phí
Như vậy công ty TH True Milk đã lựa chọn mức cung cấp dịch vụ cho khách hàng là miễn
phí toàn bộ với mong muốn đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
3.4.4 Hình thức cung cấp dịch vụ hỗ trợ của sản phẩm TH True Milk:
+Công ty tự tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ qua việc người tiêu dùng có thể đặt hàng
trực tuyến trên website www.thmilk.vn và nhận được hàng ngay tại nhà mình – một trải
nghiệm mua sắm hiện đại bên cạnh các hình thức mua hàng truyền thống. Bên cạnh TH True
Milk còn xây dựng hệ thống showroom các cửa hàng True mart để góp phần xây dựng thương
28
hiệu sạch của mình.Hiện tại , hệ thống cửa hàng TH True Mart có mặt ở cả 3 miền Bắc, Trung,
Nam và ngày càng được mở rộng ra các tỉnh thành để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
+ Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nhà phân phối trung gian để họ đảm nhận việc cung cấp
dịch vụ khách hàng . Đây là hình thức có khả năng tiếp cận với người tiêu dùng nhanh chóng
và mang lại doanh số lớn cho công ty.
+ Thông qua các cửa hàng bán lẻ như tạp hóa, siêu thị ,cửa hàng tiện lợi . Đây là địa điểm
mà người dân mua sắm thường xuyên, tần suất đến mua hàng cao. Đặc biệt là các siêu thị có uy
tín trên thị trường như : BigC ,Vinmart, Coop Mart..

More Related Content

Similar to Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH

quan tri kinh doạnh marketing
quan tri kinh doạnh marketingquan tri kinh doạnh marketing
quan tri kinh doạnh marketingCông Anh Bồ
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing KullThi
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmLuận Văn 1800
 
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải ComfortTìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfortluanvantrust
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuHiếu Kều
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxPayNguyn
 
chương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxchương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxTunAnh521552
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Giang Coffee
 
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Hee Young Shin
 
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH (20)

QT187.DOC
QT187.DOCQT187.DOC
QT187.DOC
 
quan tri kinh doạnh marketing
quan tri kinh doạnh marketingquan tri kinh doạnh marketing
quan tri kinh doạnh marketing
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
 
Luận văn: Chính sách Marketing sản phẩm thức ăn gia súc, HOT
Luận văn: Chính sách Marketing sản phẩm thức ăn gia súc, HOTLuận văn: Chính sách Marketing sản phẩm thức ăn gia súc, HOT
Luận văn: Chính sách Marketing sản phẩm thức ăn gia súc, HOT
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing
 
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải ComfortTìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
 
Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.docHoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
Hoàn thiện chính sách marketing cho Công ty TNHH Nhà thép PEB.doc
 
MAR14.doc
MAR14.docMAR14.doc
MAR14.doc
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng NgãiLuận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển thương hiệu Tỏi Lý Sơn tại Quảng Ngãi
 
chương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxchương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docx
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
 
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
 
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Marketing để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm công ty Dệt - Gửi miễn phí qu...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH

  • 1. Hà Nội - 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ BÀI THẢO LUẬN MARKETING CĂN BẢN Đề tài: Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH MÃ TÀI LIỆU: 81037 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Nhóm thực hiện: Nhóm 7 Mã lớp học phần: 2020BMKT0111 Gv hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh Nhàn
  • 2. Đánh giá thành viên nhóm 7 STT Họ và tên Chức vụ Tự xếp loại Nhóm xếp loại Giải trình xếp loại 61 Cáp Thị Thanh Nhàn Thành viên 62 Hoàng Thị Nhạn Thành viên 63 Lê Thị Nhung Thành viên 64 Nguyễn Thị Trang Nhung Thành viên 65 Nguyễn Văn Phú Nhóm trưởng 66 Lê Anh Phương Thư ký 67 Nguyễn Thị Phương Thành viên 68 Vũ Thu Phương Thành viên 69 Lê Thị Phượng Thành viên 70 Nguyễn Thị Quyên Thành viên
  • 3. Mục lục Trang Lời mở đầu................................................................................................................................... 1 Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM .............................................................. 2 1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách sản phẩm ......... 2 1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm................................................................... 2 Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM SỮA TH TRUE MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ............................................................................... 10 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH............................................................. 10 2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk ........................................................................ 11 2.3. Khách hàng mục tiêu.......................................................................................................... 15 Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM SỮA TH TRUE MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH........................................................................ 16 3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk ....................... 16 3.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói của TH True Milk ............................................................. 19 3.3. Chính sách sản phẩm mới của TH True Milk .................................................................... 20 3.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ của TH True Milk .................................................................... 25
  • 4. 1 Lời mở đầu Thế giới đang trong qua trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế mà điểm nổi bật là sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường phát triển kéo theo sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các công ty, tập đoàn nhằm theo đuổi lợi ích riêng của mình. Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với sự mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Thị trường sữa Việt Nam trước đây hầu như là sự độc chiếm thị trường của hai doanh nghiệp nổi tiếng về sản phẩm sữa là Vinamilk và Dutch Lady. Những trong những năm gần đây, với sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp kinh doanh về sữa trên thị trường cả nước mà nổi bật nhất là tập đoàn TH đã làm cho thị trường sữa Việt Nam ngày càng sôi động. Với xu hướng cạnh tranh và phát triển không ngừng để tạo ra các sản phẩm tốt nhất của thị trường sữa Việt Nam – một trong những thị trường được người dân Việt Nam quan tâm nhất, nhóm thảo luận đã tìm hiểu cụ thể về sản phẩm sữa đang có tầm ảnh hưởng lớn trên thị trường sữa Việt Nam những năm gần đây - sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH thuộc tập đoàn TH. Với những thành công với các sản phẩm sữa TH True Milk, công ty Cổ phần Sữa TH đang và sẽ tiếp tục thực hiện những bước tiếp theo để cạnh tranh với Vinamilk, Dutch Lady và các doanh nghiệp sữa khác để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Nhận thấy được sự phát triển tiềm năng này, nhóm thảo luận quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH” để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về những chính sách sản phẩm mà công ty Cổ phần Sữa TH đang và sẽ thực hiện để đưa các sản phẩm sữa TH True Milk ra thị trường để phục vụ cho người tiêu dùng. Bài thảo luận gồm có 3 phần như sau: Phần 1: Lý luận về chính sách sản phẩm Phần 2: Giới thiệu về công ty Cổ phần Sữa TH, sản phẩm sữa TH True Milk và khách hàng mục tiêu Phần 3: Phân tích thực trạng của chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần Sữa TH Do nguồn tài liệu và kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của nhóm thảo luận sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm thảo luận rất mong sẽ nhận được những nhận xét và góp ý của cô cùng các bạn. Nhóm thảo luận xin chân thành cảm ơn!
  • 5. 2 Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách sản phẩm 1.1.1.Khái niệm chính sách sản phẩm theo quan điểm Marketing: 1.1.1.1. Khái niệm - Sản phẩm ( theo quan điểm Marketing) là bất kì thứ gì được cung ứng chào hàng cho một thị trường để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua và tiêu dung nhằm thỏa mãn một nhu cầu hoặc mong muốn nào đó. 1.1.1.2. Cấu trúc 3 lớp sản phẩm - Cấp độ cơ bản nhất là sản phẩm theo cốt lõi. Sản phẩm theo cốt lõi có chức năng cơ bản là trả lời câu hỏi: về thực chất, sản phẩm này thỏa mãn những điểm lợi ích cốt yếu nhất mà khách hàng sẽ theo đuổi là gì? Và chính đó là những giá trị mà nhà kinh doanh sẽ bán cho khách hàng - Cấp độ thứ hai là sản phẩm hiện hữu. Đó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của hàng hóa. Những yếu tố đó bao gồm: các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục bề ngoài, đặc thù, tên nhãn hiệu cụ thể, và đặc trưng của bao gói. Trong thực tế, khi tìm mua những lợi ích cơ bản, khách hàng dựa vào những yếu tố này. Và cũng nhờ hàng loạt những yếu tố này, nhà sản xuất khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường, để người mua tìm đến doanh nghiệp, họ phân biệt hàng hóa của hãng này so với hãng khác. - Cuối cùng là sản phẩm gia tăng.Đó là những yếu tố như: tính tiện lợi cho việc lắp đặt, những dịch vụ bổ sung sau khi bán, những điều kiện bảo hành và điều kiện hình thức tín dụng.. Chính nhờ những yếu tố này đã tạo ra sự đánh giá mức độ hoàn chỉnh khác nhau, trong sự nhận thức của người tiêu dung, về mặt hàng hay nhãn hiệu cụ thể. 1.1.2.Khái niệm chính sách sản phẩm: - Chính sách sản phẩm: Bao gồm những định hướng, chỉ dẫn cho việc đưa ra quyết định và thể hiện các tình huống lặp lại hoặc có tính chu kì trong hoạt động marketing sản phẩm của doạnh nghiệp. 1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm 1.2.1. Mục tiêu chính sách sản phẩm: - Đảm bảo nâng cao khả năng bán - Đảm bảo tạo lập được điều kiện sinh lời - Đảm bảo uy tín, nâng cao sức cạnh tranh và kéo dài chu trình sống sản phẩm 1.2.2. Nội dung chính sách sản phẩm: 1.2.2.1 Chính sách cơ cấu, chủng loại và chất lượng sản phẩm a) Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm. - Định nghĩa về chủng loại sản phẩm: Chủng loại sản phẩm là nhóm các sản phẩm có quan hệ chặt chẽ với nhau, do thực hiện một chức năng tương tự hoặc được bán cho cùng một nhóm người tiêu dùng hoặc qua cùng một kênh hoặc cùng khung giá nhất định. - Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm:
  • 6. 3 + Thiết lập cơ cấu chủng loại: Xác định chiều rộng, chiều sâu, mặt hàng chủ đạo, mặt hàng bổ sung.  Chiều rộng: Chính là số tuyến (dòng, loại) sản phẩm có trong mặt hàng hỗn hợp mà doanh nghiệp kinh doanh.  Chiều dài: Tổng số tất cả các danh mục có trong tuyến hàng hoá hoặc mặt hàng hỗn hợp của doanh nghiệp kinh doanh.  Chiều sâu: Số các biến thể sản phẩm cùng loại trong tuyến hàng.  Độ đậm đặc: Độ liên kết của các dòng sản phẩm. + Hạn chế chủng loại:Loại bỏ sản phẩm k hiệu quả =>chuyên môn hoá. + Biến thể chủng loại (bổ xung): Thay đổi thể thức thoả mãn nhu cầu b) Chính sách chất lượng sản phẩm - Khái niệm chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là khả năng của sản phẩm trong việc thực hiện những chức năng mà người ta giao cho nó. Chất lượng sản phẩm bao gồm độ bền, độ tin cậy, độ chính xác, độ sắc nét, tính đa dạng về công dụng, tính dễ vận hành, dễ sửa chữa, dịch vụ hoàn hảo. - Chính sách chất lượng sp thực chất là: Biến đổi chất lượng sản phẩm + Tạo ra ưu thế đặc trưng, truyền thống chất lượng. + Mở rộng dải chất lượng sản phẩm. - Biện pháp: + Nâng cao thông số của sản phẩm: sản phẩm cốt lõi. + Thay đổi vật liệu chế tạo. + Tăng cường tính thích dụng sản phẩm. + Hạn chế, loại bỏ chi tiết ít phù hợp với người tiêu dùng. 1.2.2.2.Chính sách nhãn hiệu, bao gói a) Khái niệm nhãn hiệu và các quyết định của chính sách nhãn hiệu - Khái niệm: Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng đối với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. - Các quyết định của chính sách nhãn hiệu :  Quyết định về việc gắn nhãn hiệu Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn : + Tên nhãn hiệu cá biệt. + Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm. + Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm. + Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm.
  • 7. 4 Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với nhà sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc điểm cạnh tranh để có quyết định đúng. Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và phức tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì vậy, phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu. Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển khi lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm : + Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu. + Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được. + Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm (từ 10 - 20). + Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu được xác lập này. + Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ không. + Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm. * Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt: + Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm. + Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ. + Nó phải độc đáo. + Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng. + Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.  Quyết định về người chủ nhãn hiệu + Trong việc quyết định đặt nhãn hiệu,người sản xuất có ba cách lựa chọn về người đứng tên nhãn hiệu. Sản phẩm có thể được tung ra với nhãn hiệu của người sản xuất. Hoặc người sản xuất có thể bán sản phẩm cho một trung gian, người này sẽ đặt một nhãn hiệu riêng (còn được gọi là nhãn hiệu của nhà phân phối). Hoặc người sản xuất có thể để một phần sản lượng mang nhãn hiệu của mình và một số khác mang nhãn hiệu riêng của nhà phân phối. Tuy vậy, trong thời gian gần đây ở các nước phát triển, những nhà bán buôn và bán lẻ lớn đã triển khai những nhãn hiệu riêng của họ. + Hàng mang nhãn hiệu của nhà phân phối thường có giá thấp hơn so với hàng mang nhãn hiệu của nhà sản xuất, nhờ vậy thu hút được những khách hàng ít tiền, nhất là trong thời kỳ lạm phát. Những người trung gian rất quan tâm đến việc quảng cáo và trưng bày hàng mang nhãn hiệu của mình. Kết quả là ưu thế trước đây của nhãn hiệu nhà sản xuất bị suy yếu.  Quyết định về chất lượng của nhãn hiệu sản phẩm.
  • 8. 5 + Trong khi triển khai một nhãn hiệu sản phẩm, nhà sản xuất phải lựa chọn một mức chất lượng và những thuộc tính khác để hổ trợ cho việc định vị nhãn hiệu trong thị trường đã chọn. Chất lượng là một trong những công cụ định vị chủ yếu của người làm marketing, biểu hiện khả năng của một nhãn hiệu có thể thực hiện vai trò của nó. + Chất lượng chính là sự tổng hợp của tính bền, độ tin cậy, dễ sử dụng, dễ sửa chữa, độ chính xác và các thuộc tính giá trị khác của sản phẩm . Một số trong những thuộc tính nầy có thể đo lường một cách khách quan. Theo quan điểm marketing, chất lượng phải được đo lường theo những cảm nhận của người mua. + Hầu hết các nhãn hiệu, khởi đầu đều được xác lập trên một trong bốn mức chất lượng sau : thấp, trung bình, cao và hảo hạng. Thực tế cho thấy mức lời tăng theo chất lượng của nhãn hiệu, và hiệu quả nhất là ở mức chất lượng cao. Tuy nhiên, nếu mọi hãng cạnh tranh đều nhắm vào chất lượng cao, thì chiến lược này cũng kém hữu hiệu. Chất lượng phải được lựa chọn phù hợp với từng phân đoạn thị trường mục tiêu nhất định.  Quyết định tên nhãn hiệu. Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn : + Tên nhãn hiệu cá biệt. + Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm. + Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm. + Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm. Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với nhà sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc điểm cạnh tranh để có quyết định đúng. Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và phức tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì vậy, phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu. Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển khi lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm : + Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu. + Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được. + Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm ( từ 10 - 20 ). + Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu được xác lập này. + Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ không. + Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm. * Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt:
  • 9. 6 + Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm. + Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ. + Nó phải độc đáo. + Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng. + Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.  Quyết định về việc mở rộng giới hạn sử dụng nhãn hiệu + Mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu là bất kì một mưu toan nào hướng vào việc sử dụng một tên nhãn hiệu đã thành công gắn cho một mặt hàng cải tiến hay một sản phẩm mới để đưa chúng vào thị trường + Việc mở rộng giưới hạn sử dụng nhãn hiệu đã thành công có uuw điểm là tiết kiệm được chi phí để tuyên truyền quảng cáo so với đặt ên nhãn hiệu khác cho sản phẩm mới và sản phẩm cải tiến, đồng thời đảm bảo cho sản phẩm được kháhc hàng nhận biết nhanh chóng thông qua nhãn hiệu đã quen thuộc. Nhưng nếu như sản phẩm mới không được ưa thích thì có thể làm giảm uy tín của bản thân nhãn hiệu đó cho tất cả sản phẩm.  Quyết định về quan điểm nhiều nhãn hiệu + Nhiều công ty đối với cùng một mặt hàng có các sản phẩm cụ thể khác nhau do họ dùng cùng một nhãn hiệu. Việc phân biệt các đặt tính cụ thể của từng đơn vị sản phẩm dựa vào các thông tin khác nữa. Nhưng cũng có nhuengx công ty, trong trường hợp tương tự, họ gắn cho mỗi sản phẩm cụ thể một nhãn hiệu riêng. + Nhiều nhãn hiệu riêng là quan điểm người bán sử dụng hai hay nhiều nhãn hiệu cho các mặt hàng hoặc các chủng loại sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm, mỗi chủng loại có tên nhãn hiệu riêng như vậy gọi là sản phẩm đặc hiệu. Quan điểm này có những ưu điểm là:  Tạo cho người sản xuất khả năng nhận them mặt bằng ở người buôn bán để bày bán sản phẩm.  Khai thác triệt để trường hợp khi người tiêu dùng không phải bao giờ cũng trung thành tuyệt đối với một nhãn hiệu đến mức họ không thích mua nhãn hiệu mới. Trong trường hợp này tung ra nhiều nhãn hiệu tạo đièu kiện cho khách hàng một khoảng lựa chọn rộng lớn hơn.  Về mặt nội bộ công ty, việc tạo ra những đặc hiệu mới sẽ kích thích sáng tạo và nâng cao hiệu suất công tác của nhân viên tỏng đơn vị.  Nhiều nhãn hiệu sẽ cho phép công ty chú ý đến những lượi íhc khác nhau của khách hàng và tạo ra những khả năng hấp dẫn riêng cho từng sản phẩm. Nhờ vậy mỗi nhãn hiệu có thể thu hút cho mình một nhóm khách hàng mục tiêu riêng . + Tuy hiên nhiều nhãn hiệu cũng có thể tạo ra sự phát tán nguồn lực và chia cắt thị trường. b) Chức năng của bao gói và các quyết định của bao gói
  • 10. 7 - Bao bì là một sản phẩm đặc biệt, được dùng để bao bọc và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, bảo quản trong kho và tiêu thụ sản phẩm. Bao bì sản phẩm có liên quan đến cách thức bảo quản và trưng bày sản phẩm. Thông thường, bao bì được thiết kế rất hấp dẫn, phù hợp với sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút người tiêu dùng. - Chức năng của bao gói:  Bảo vệ sản phẩm: Đây là chức năng nguyên thủy nhất của bao bì. Bao bì giúp bảo vệ sản phẩm bên trong khỏi bị vỡ, tránh rung, va đập, ảnh hưởng của nhiệt độ và môi trường bên ngoài.  Chức năng ngăn cách:Ngăn cách không cho sản phẩm bị dính nước, bụi bẩn. Bao bì cũng giúp ngăn cách sản phẩm không bị ô xy hóa hay bị nhiễm khuẩn.  Giúp vận chuyển dễ dàng hơn:Một số loại sản phẩm nếu không có bao bì sẽ không có khả năng vận chuyển. Ví dụ: đường, muối, café rang xay … trong trường hợp này bao bì là phương thức đơn giản và hiệu quả mang sản phẩm đến người tiêu dùng.  Truyền tải thông tin : Một trong những chức năng cơ bản và cổ xưa nhất của bao bì là để truyền tải thông tin. Những thông tin được in ấn trên bao bì bao gồm cả những thông tin bắt buộc hoặc không bắt buộc như: tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công dụng, chức năng, thông tin nhà sản xuất, hạn sử dụng …  Giảm thiệu trộm cắp:Bao bì luôn được thiết kế để bao gói sản phẩm và chỉ mở được 1 lần. Vì thế, một khi đã mở bao bì thì người ta không thể đóng lại được nữa hoặc khi đóng lại sẽ để lại dấu hiệu nhận biết. Chính điều này làm giảm nguy cơ sản phẩm bị ăn trộm.  Đảm bảo tiện lợi: Sản phẩm được máy đóng gói bao bì có thể dễ dàng vận chuyển, phân phối, bày bán trên giá kệ siêu thị, mở ra và đóng vào, sử dụng nhiều lần.  Marketing: Bao bì là một vũ khí bí mật trong marketing. Bao bì giúp tác động đến người mua và khích lệ hành vi của người tiêu dùng. Ngày nay, vai trò của bao bì ngày càng trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh và nhất quán. Các doanh nghiệp quan tâm đến việc thiết kế bao bì chuyên nghiệp, ấn tượng như một lợi thế bán hàng hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng và đồng thời giảm chi phí cho các hoạt động quảng bá sản phẩm. - Quyết định bao gói sản phẩm.  Quyết định mục tiêu bao bì  Quyết định về kíhc thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc  Quyết định về lợi ích marketing, lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng, lợi ích doanh nghiệp  Quyết định về các thông tin (về hàng hóa, phẩm chất, đặc tính, ngày và nơi sản xuất, về kĩ thuật, an toàn, về nhãn hiệu thương mại, thông tin do luật định…)
  • 11. 8 1.2.2.3.Chính sách sản phẩm mới a) Khái niệm sản phẩm mới và các dạng sản phẩm mới - Khái niệm sản phẩm mới + Khái niệm: sản phẩm mới là sản phẩm đạt được sự tiến bộ về kỹ thuật, kinh tế, được người tiêu dùng cho là mới và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường. + Các dạng sản phẩm mới  Sản phẩm mới nguyên tắc: là sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường, không giống bất kỳ một sản phẩm nào trước đó.  Sản phẩm mới nguyên mẫu: bắt trước sản phẩm của đối thủ hoặc thị trường nước ngoài.  Sản phẩm mới cải tiến: phát triển các thông số từ sản phẩm hiện có. b) Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới + Bước 1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới  Tìm ý tưởng mới có hệ thống thông qua các nguồn: khách hàng, các nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh,... + Bước 2: Lựa chọn ý tưởng  Sàng lọc ý tưởng  Chọn ý tưởng tốt nhất + Bước 3: Soạn thảo dự án và thẩm định  Soạn thảo dự án sản phẩm mới: từ ý tưởng (tư tưởng khái quát về ự án (kế hoạch sản xuất)  Thẩm định dự án: thử nghiệm để kiểm tra tính khả thi + Bước 4: Soạn thảo chiến lược marketing  Mô tả quy mô, cấu trúc thị trường và các chỉ tiêu cần đạt được (khối lượng bán, thị phần...)  Phối thức marketing-mix dự kiến thực hiện  Những mục tiêu trong tương lai + Bước 5: Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ  Phân tích các yếu tố nguồn lực  Đánh giá các chỉ tiêu dự kiến (doanh số, chi phí, lợi nhuận...) + Bước 6: Thiết kế sản phẩm  Kiểu dáng, kích thước  Mức độ an toàn và điều kiện sử dụng  Vật liệu chế tạo  Thử nghiệm + Bước 7: Thử nghiệm trong điều kiện thị trường  Kiểm tra thông số kỹ thuật  Khả năng chế tạo (chi phí, vật liệu, điều kiện sản xuất...)  Đặc tính của sản phẩm
  • 12. 9  Mức độ chấp nhận của thị trường + Bước 8: Chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm mới  Các căn cứ: kết quả chế thử, sự thôi thúc của thị trường, các điều kiện hiện tại  Nội dung chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm ✓ Quyết định chào hàng khi nào? ✓ Quyết định chào hàng ở đâu? ✓ Quyết định chào bán hàng cho ai? ✓ Quyết định chào bán hàng thế nào? 1.2.2.4 Chính sách dịch vụ hỗ trợ a) Xác định các yếu tố dịch vụ: • Trước bán : gửi xe ,tiếp đón ,hướng dẫn • Trong bán: thông tin ,hướng dẫn ,thử • Sau bán : thanh toán ,sửa chữa ,bảo hành b) Mức chất lượng dịch vụ: - Đó là đáp ứng được đòi hỏi ,hay cao hơn những mong đợi về chất lượng dịch vụ của khách hàng mục tiêu được đánh giá qua 5 yếu tố sau: • Mức độ tin cậy • Thái độ nhiệt tình • Sự đảm bảo • Sự thông cảm • Yếu tố hữu hình - Mức chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh : • Cao • Trung bình • Thấp c) Mức chi phí dịch vụ: - Công ty tự quyết định mức chi phí dịch vụ khách hàng phải trả : • Miễn phí toàn bộ • Miễn phí một phần d) Hình thức cung cấp dịch vụ: • Công ty tự tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ khách hàng • Công ty thuê các tổ chức khác thực hiện việc cung cấp dịch vụ khách hàng • Công ty thỏa thuận với các nhà phân phối để họ đảm nhận việc cung cấp dịch vụ khách hàng
  • 13. 10 Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM SỮA TH TRUE MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần sữa TH Triết lý kinh doanh của công ty Cổ phần sữa TH “Đặt lợi ích riêng của tập đoàn nằm trong lợi ích của cộng đồng: Không bằng mọi cách tối ưu hóa lợi nhuận, mà hợp lý hóa lợi ích, luôn hướng tới cộng đồng, vì lợi ích của người tiêu dùng” 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: - Công ty Cổ phần sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công ty đầu tiên của Tập đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa hiện đại, và hệ thống phân phối bài bản. Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, do bà Thái Hương làm Chủ tịch Hội đồng quản trị và là tổng Giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm. - Từ xuất phát điểm đó, Tập đoàn TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên, trong đó có sữa tươi, thịt, rau củ quả sạch, thủy hải sản… đạt chất lượng quốc tế. - Công ty CP sữa TH đã đầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín, đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức ăn cho bò, quản lý thú y, chế biến và đóng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hệ thống chuồng trại áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới. Bò được nhập khẩu từ các nước nổi tiếng về chăn nuôi bò sữa như New Zealand, Uruguay, Canada… để đảm bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất cho chất lượng sữa tốt nhất. 2.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty: 2.1.2.1. Tầm nhìn Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. 2.1.2.2. Sứ mệnh Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng 2.1.3. Mục tiêu định hướng phát triển: - Tiến hành dự án chăn nuôi bò sữa trong chuồng trại tập trung và chế biến sữa với quy mô 1 tỷ 200 triệu đô-la Mỹ với 137.000 con bò sữa trên 37.000 hecta đất. Khi hoàn thành đáp ứng
  • 14. 11 50% nhu cầu sản phẩm sữa của thị trường trong nước, trở thành nhà cung cấp sữa sạch và sữa tươi tiệt trùng hàng đầu Việt Nam - Không ngừng ra mắt các sản phẩm mới, song song đó mở rộng sản xuất sản phẩm được chế biến từ sữa tươi, thực hiện dự án cung cấp ra củ quả tươi và các loại thực phẩm sạch khác - Phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ TH True Mart chuyên cung cấp sản phẩm tươi sạch từ trang trại TH như sữa tươi tiệt trùng TH True Milk, thịt bò, thủy hải sản; củ quả tươi … TH True Mart phấn đấu trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích cung cấp lượng thực phẩm sạch, an toàn và cao cấp cho người tiêu dùng. 2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk - Cuối tháng 12/2010, Tập đoàn TH chính thức giới thiệu ra thị trường sản phẩm sữa tươi sạch TH True Milk với thông điệp “Tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt sữa tươi sạch” - Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại sữa và hương vị cho khách hàng lựa chọn: * Sữa tươi thanh trùng: Sữa Thanh Trùng Nguyên Chất và Ít Đường 950 ml 36.000 ₫/1 hộp Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng Ít Đường và Nguyên Chất 450ml 20.000 ₫/1 hộp
  • 15. 12 * Sữa tươi tiệt trùng: g Nguyên A2 500 ml Sữa Tươi Hữu Cơ TH true MILK Organic 500 ml 31.000 đ Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất, Có Đường và Ít Đường 1l 34.000 ₫/1 hộp
  • 16. 13 Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất, Có Đường, Ít Đường, Hương Dâu, Sôcôla 180ml 33.000 ₫/1 lốc 4 hộp Sữa tươi tiệt trùng Nguyên Chất, Có Đường, Ít Đường, Hương Dâu, Sôcôla 110ml 21.000 ₫/1 lốc 4 hộp
  • 17. 14 * Sữa công thức TOPKID: Sữa Tươi Sạch Nguyên Chất, Ít đường và Có Đường trong bịch giấy 220ml 7.300 ₫/1 bịch Sữa tươi tiệt trùng TH true MILK Công thức TOPKID hoàn toàn từ sữa tươi Organic - Vị kem Vanilla tự nhiên 180ml 50.000 ₫/1 lốc 4 hộp
  • 18. 15 - Bên cạnh các loại sữa TH True Milk thì công ty Cổ phần sữa TH còn sản xuất ra các loại sản phẩm được chế biến từ sữa như: TH True Yogurt, TH True Ice Cream, TH True Butter, TH True Cheese, TH True Nut - Để sản phẩm TH True Milk đến tay người tiêu dùng, bên cạnh việc đưa hàng vào hệ thống các siêu thị và các đại lý bán lẻ, công ty Cổ phần Sữa TH đã xây dựng một hệ thống cửa hàng bán lẻ riêng. Hiện nay TH Milk đã mở được gần 250 cửa hàng TH True Mart. 2.3. Khách hàng mục tiêu 2.3.1. Khách hàng người tiêu dùng: - Sữa là một trong số sản phẩm thiết yếu cung cấp năng lượng, vitamin và nhiều vi chất thiết yếu khác nên phù hợp với mọi đối tượng. Vì thế đối tượng khách hàng mà TH milk hướng đến tương đối rộng bao gồm: +) Khách hàng là các gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có con nhỏ +) Tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35 hoặc các đối tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình +) Giới trẻ và những người thích các sản phẩm sữa từ thiên nhiên 2.3.2. Khách hàng tổ chức: TH True Milk đã xuất hiện ở khắp các ngóc ngách trên thị trường, tiếp cận đủ các phân khúc khách hàng khác nhau:  Siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn: TH hiện đã có mặt tại mọi siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn như BigC, T-mart, Vinmart, CoopMart,…  Các đại lý sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng là nơi đặt chân của TH hướng đến các khách hàng ở khu vực nông thôn.  TH đang cùng Vinamilk cạnh tranh khốc liệt khi phân phối cho các nhà hàng, khách sạn, công đoàn,… đặc biệt là chương trình “Sữa học đường”.  TH không ngần ngại đón chào làn gió mới E-commerce, các mặt hàng của TH đã có mặt trên kệ hàng của Lazada, Adayroi, Shopee, Tiki,… với các khuyến mãi hấp dẫn.
  • 19. 16 Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM SỮA TH TRUE MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA 3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk 3.1.1. Cơ cấu của sữa TH True Milk: a) Danh mục sản phẩm theo chiều dài - Sữa tươi thanh trùng - Sữa tươi tiệt trùng - Sữa tươi công thức b) Danh mục sản phẩm theo chiều sâu - Sữa tươi thanh trùng: + Sữa tươi sạch thanh trùng nguyên chất. + Sữa tươi sạch thanh trùng ít đường. - Sữa tươi tiệt trùng: + Sữa nguyên chất. + Sữa ít đường. + Sữa có đường. + Sữa hương dâu. + Sữa socola. + Sữa bổ sung phytosterol. + Sữa bổ sung collagen. + Sữa bổ sung canxi. - Sữa tươi công thức: + Top kid vị kem vanilla tự nhiên. + Top kid vị kem dâu tự nhiên. + Top kid vịkem socola nguyên chất. + TH school milk có đường. + TH school milk hương dâu.  Cơ cấu sản phẩm của TH True Milk. Hiện nay công ty đã cho ra mắt nhiều loại sản phẩm. Trong đó phải kể đến sữa hạt TH True Nut (được ra mắt vào năm 2018), Sữa tươi TH True Milk, sữa chua TH True Yogurt,..... cùng nhiều sản phẩm khác. Nhưng xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty luôn chú trọng vào sản phẩm sữa tươi TH True Milk. Với TH True Milk, mở rộng không phải là sức mạnh, tập trung mới là sức mạnh. Sự tập trung giúp một thương hiệu có được định hình rõ ràng trong tâm trí người tiêu dùng. TH đang cố gắng tập trung chiếm lĩnh thị trường sữa tươi. 3.1.2. Chất lượng của sữa TH True Milk:  Thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường:
  • 20. 17 - TH Truemilk nhắm đến thị trường nội địa vì họ nhận thấy tiềm năng trong nước còn rất lớn:  Những bà nội trợ, thanh niên, người cao tuổi, các gia đình có mức thu nhập khá trở lên và đặc biệt là nhóm đối tượng là trẻ em.  Những người quan tâm và có nhu cầu đối với “ sữa sạch” có chất lượng, tự nhiên. - Một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “ sữa sạch”, TH truemilk đã phần nào tạo được sự khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác trên thị trường, tạo nên hiệu ứng “ chất lượng theo cảm nhận” trong khách hàng. - TH true MILK đã bắt tay vào sản xuất sữa tươi sạch, chuẩn quốc tế. Từ đó, trang trại bò sữa lớn nhất châu Á, nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á đã thành hình, cho ra đời thương hiệu sữa tươi sạch TH true MILK. - Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ hiện đại và vệ sinh nhất. Với cách tiếp cận sản xuất theo chuỗi từ đồng cỏ sạch, trang trại sạch đến ly sữa tươi sạch, không mất nhiều thời gian TH true MILK đã được người tiêu dùng đón nhận và tin dùng. - Chỉ sau 5 năm, sữa TH truemilk đã trở thành một thương hiệu được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. - sau 8 năm sự xuất hiện của TH true MILK định hướng sản xuất sản phẩm sạch đã và đang khẳng định vị trí quan trọng trên thị trường Việt Nam và vươn tầm ra thế giới. Đối với khách hàng: - TH Truemilk thu hút một lượng lớn khách hàng với 27% người được hỏi mua sản phẩm sữa tươi( gần 25 % người mua sữa chua của TH True Milk) chỉ đứng sau Vinamilk. - Khách hàng đánh giá cao về chất lượng và sự thuận lợi của sản phẩm: độ bảo quản tốt, giàu dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe. - Sản phẩm đáp ứng cho các nhóm tuổi: từ 1-3,3-6, lứa tuổi học sinh, từ 25-30 và từ 30- 35.Trong đó nhóm tuổi từ 25-30 chiếm tỉ lệ cao do mức tiêu dùng sữa ở lứa tuổi này được xác định là cao nhất. - TH Truemilk đáp ứng nhu cầu về cả thể chất , vóc dáng và phong cách: Thể chất. Những giọt sữa chắt lọc từ thiên nhiên qua quá trình xử lí khép kín mang đến nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể. - Với việc phát triển đa dạng các sản phẩm, khách hàng ngày càng tìm đến với sản phẩm của TH nhiều hơn,hài lòng về sản phẩm sữa và sữa chua cả về chất lượng,mẫu mã và mùi vị.Đăc biệt đối với chất lượng sữa,có 77,97% người tiêu dùng hài lòng. Cùng với đó, nhãn hàng TH còn quan tâm đến hệ thống phân phối và kế hoạch xúc tiến, quảng bá sản phẩm. - TH Truemilk đã kịp có mặt tại các hệ thống bán lẻ lớn như Co.op Mart, Big C, Maxi Mart. - Bên cạnh đó là chuỗi bán lẻ TH TrueMart, dự kiến đạt 1000 cửa hàng. - Người tiêu dùng còn có thể đặt trực tuyến trên website và nhận hàng ngay tại nhà mình.
  • 21. 18  Một trải nghiệm mua sắm hiện đại bên cạnh hình thức mua hàng truyền thống.  QUY TRÌNH SẢN XUẤT RA SẢN PHẨM ĐẺ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Để có một ly sữa tươi sạch TH True MILK đạt tiêu chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, Tập đoàn TH đã áp dụng công nghệ hiện đại, đầu cuối của thế giới trong chăn nuôi bò sữa tập trung với quy trình sản xuất khép kín “Từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch”.  Quy trình chăn bò sữa: - Bò giống nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada,… có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho ra nguồn sữa chất lượng hàng đầu. - TH True Milk hoàn toàn làm chủ nguồn nguyên liệu thức ăn để đảm bảo nguồn dinh dưỡng hàng đầu cho bò sữa. - Công thức ăn cho từng nhóm bò và quá trình pha trộn do hệ thống phần mềm tiên tiến thực hiện. - Bên cạnh thức ăn, đàn bò còn được uống nước sạch, được xử lý bằng công nghệ lọc nước Amiad tối tân nhằm đảm bảo nguồn nước sạch, tinh khiết cho đàn bò. - Trang trại ấp dụng tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến trên thế giới. - Áp dụng công nghệ quản lý đàn Afifarm của Afimilk (Isarel) – một hệ thống quản lý trang trại bò sữa hàng đầu thế giới. Bò được đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở chân để theo dõi tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả thông tin của từng cá thể bò được phân tích và được các quản lý trang trại sử dụng để đưa ra các quyết định quản lý toàn bộ chu trình chăn nuôi tại trang trại. - Đàn bò được tự do vận động trong những trang trại có mái che, gắn quạt mát, được nghe nhạc và tắm mỗi ngày nhằm kích thích sự tiết sữa của bò. - Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự động được kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn hàng đầu.  Quy trình sản xuất: - Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn tổng của trang trại rồi chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy trì 2o C – 4o C. - Nhà máy TH sữa tươi sạch có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.  Quy trình phân phối: - Cửa hàng TH True Milk: tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển kênh bán hàng đạt chuẩn quốc tế để giới thiệu các sản phẩm, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch mang thương hiệu TH True Mart. - Dịch vụ giao hàng tại nhà của tạp đoàn TH luôn nỗ lực phát triển nhằm rút ngắn và loại bỏ các bước trung gian trong quá trình vận chuyển.  CÁC GIẢI PHÁP CHO CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
  • 22. 19 - Tập đoàn TH nên chú trọng về việc đóng gói bao bì (khí hậu nóng ẩm của Việt Nam khó bảo quản sữa). Bên cạnh đó một số người tiêu dung thân thiết còn kiến nghị rằng công ty có nhiều cách đóng gói sản phẩm khác nhau nên rất khó để phân biệt. - Cần phải đảm bảo hơn nữa đường ống vận chuyển sữa từ trang trại đến nhà máy để đảm bảo được chất lượng sữa tươi sạch. - Quy trình sản xuất cần phải có những biện pháp khử trùng cho công nhân để đảm bảo tuyệt đối sự an toàn vệ sinh cho sữa. - Xây dung trung tâm huấn luyện kỹ thuật nuôi bò sữa. - Ứng dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa. - Đẩy mạnh nghiên cứu công thức chế biến thức ăn đảm bảo nguồn dinh dưỡng tối ưu. 3.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói của TH true Milk 3.2.1.Chính sách nhãn hiệu của sữa TH True Milk: - ‘TH” là viết tắt của True Happiness có nghĩa là “Hạnh phúc đích thực” Công ty muốn truyền tải đến người tiêu dùng thông điệp: uống sữa TH mỗi ngày sẽ giúp bạn tận hưởng niềm hạnh phúc đích thực trong cuộc sống. Đó chính là tâm nguyện của chúng tôi mang đến người tiêu dùng những dòng sản phẩm “thật” nhất từ thiên nhiên, bảo toàn vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên và do đó “True” - “Thật” cùng với TH luôn là thành tố quan trọng trong tên các sản phẩm của chúng tôi là Tươi - Sạch - Tinh túy thiên nhiên. Đây cũng là lời cam kết bình dị vì những giá trị thật dựng xây hạnh phúc thực sự của con người. Logo:  Đơn giản, không cách điệu, không nhiều màu sắc.  Font chữ có chân- thể hiện sự chắc chắn, đáng tin cậy.  Màu xanh là màu chủ đạo của logo – sự an toàn với môi trường, niềm tin cho sự an toàn và tươi sạch.  Cánh sao vàng cách điệu – sự đạt chuẩn và cam kết của TH True Milk. Slogan:  “Thật sự thiên nhiên”  “ Tinh túy thiên nhiên – sự thật trong từng giọt sữa sạch” Với slogan này TH True Milk đã đánh trúng tâm lý người dùng Việt. Bởi hiện nay trên thị trường là những mặt hàng kém chất lượng, không đủ tiêu chuẩn, hàng nhái, hàng nhái khiến người tiêu dùng vô cùng hoang mang. Với slogan của mình TH muốn cam kết rằng sản phẩm của họ là hoàn toàn chất lượng, hoàn toàn thiên nhiên. 3.2.2.Chính sách bao gói của sữa Th True Milk: - Bao bì của nhãn hàng này thanh thoát và tinh giản hơn nhiều so với các thương hiệu khác với nền trời xanh chủ đạo, các biểu tượng hình ảnh cũng được tiết chế đơn giản, rõ ràng. Biểu tượng của TH là ngôi sao vàng được gọi với cái tên thân thiện “ngôi sao đất mẹ”, gắn liền cùng những gì “thật sự thiên nhiên” trong hoạt động truyền thông của hãng. Hình ảnh bao bì vì thế vừa sang trọng, mang hơi hướng ngoại nhập vừa thể hiện dấu ấn đầy chất Việt Nam.
  • 23. 20 - Công nghệ đóng gói: TH Tre Milk đang áp dụng 2 loại bao bì: Tetra Park ( Thụy Điển) và Cobibloc (Đức), đảm bảo mẫu mã đẹp bắt mắt, an toàn theo chuẩn quốc tế. - Kích cỡ: hộp giấy 1 lít, 950ml, 500ml, 450ml, 180ml, 110 ml và túi giấy 220 ml. - Hình thức: Trên bao bì có đầy đủ thông tin sản phẩm: nơi sản xuất , thành phần, hàm lượng dinh dưỡng. Tên và logo sản phẩm được in rõ ràng, nổi bật với font xanh trên nền trắng, phía trên hộp sữa là bầu trời xanh tạo cảm giác thanh khiết của những dòng sữa mát lành. Hiện nay, các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK đang sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất thế giới bảo vệ tối đa sản phẩm bên trong, giữ được tối đa các chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của sản phẩm. Các sản phẩm sử dụng hai loại bao bì này tương đồng về hình ảnh, nội dung thông tin trên bao bì, giá cả, chất lượng bao bì trong việc bảo quản sữa, thể tích thực, chất lượng sản phẩm hoàn toàn như nhau, hoàn toàn tuân thủ theo tiêu chuẩn mà TH đã công bố với khách hàng và được cơ quan quản lý cấp phép lưu hành. Tuy nhiên, có khác biệt đôi chút về hình dạng bên ngoài do 2 nhà cung cấp sử dụng hệ thống máy sản xuất khác nhau. Nhìn bề ngoài, hộp Combibloc trông ngắn và to hơn, nhưng thể tích thực bên trong là không đổi so với hộp Tetra Pak. Một điều cũng dễ dàng nhận thấy là đường hàn lưng của bao bì Tetra Pak là ở giữa, còn của Combibloc là ở mép hộp sữa. Tương ứng với đường hàn lưng này, điểm đặt của ống hút của 2 loại cũng ở vị trí khác nhau. Ngoài ra, bạn có thể thấy trên hộp sữa có logo có tên của nhà sản xuất bao bì, đây là cách phân biệt rõ nhất 2 loại bao bì Tetra Pak và Combibloc. Mặc dù được thiết kế 6 lớp chắc chắn tuy nhiên nhà sản xuất bao bì cũng khuyến cáo khách hàng cần phải bảo quản, vận chuyển, xếp lớp theo đúng hướng dẫn để tránh trường hợp hộp sữa bị tác động cơ học bên ngoài hoặc bị côn trùng gặm nhấm làm tổn thương bao bì, tạo kẽ hở để vi sinh vật xâm nhập và phát triển làm hỏng sản phẩm. Với sự cải tiến của mình, sản phẩm sữa của TH đã nhận được nhiều giải thưởng về chất lượng như giải Vàng chất lượng Quốc gia. Và đặc biệt gần đây nhất sản phẩm của TH đã được chọn là sản phẩm thực phẩm tốt nhất Đông Nam Á (asean best food). Giải thưởng này đánh dấu mốc quan trọng, khặng định vị thế của TH đã vươn ra tầm khu vực và quốc tế. 3.3. Chính sách sản phẩm mới của TH True Milk 3.3.1. Các sản phẩm mới của sữa TH True Milk: 3.3.1.1. Sữa tươi thanh trùng TH True Milk - Sữa tươi thanh trùng hạn sử dụng 12 ngày là sản phẩm mới cải tiến của công ty sữa TH true Milk phát triển từ sản phẩm cũ là sữa tươi thanh trùng hạn sử dụng 30 ngày. - Với mục tiêu cung cấp những sản phẩm sữa chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe, trí tuệ, thể chất cho người tiêu dùng, Công ty Cổ phần Chuỗi Thực Phẩm TH luôn mong muốn mang đến những cải tiến đột phá mới về sản phẩm. Đó chính là tiền đề để TH ra mắt sản phẩm SữaTươi Thanh Trùng TH true MILK – Hạn sử dụng 12 ngày thaythế cho dòng sản phẩm Sữa Tươi Thanh Trùng TH true MILK - Hạn sử dụng 30 ngày, với những ưu điểm nổi trội sau:
  • 24. 21 • Tươi, Sạch, Tinh tuý từ thiên nhiên: Sữa Tươi Thanh Trùng TH true MILK được sử dụng hoàn toàn sữa tươi trang trại, sạch, nguyên chất theo chuẩn của trang trại TH. Nhờ hệ thống trang trại tập trung với sự hoàn hảo của quy trình chăm sóc và quản lý đàn bò theo công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới, sản phẩm có nguồn gốc thật sự thiên nhiên và giữ trọn những dưỡng chất và hương vị tự nhiên từ sữa. • Đa dạng về hương vị: Dòng sản phẩm bao gồm 2 hương vị: Nguyên Chất & Ít Đường đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng. 3.3.1.2. Sữa hạt Nghệ TH true Milk NUT • Sữa hạt Nghệ là dạng sản phẩm mới nguyên tắc lần đầu tiên được công ty TH true Milk sản xuất dựa trên những phát hiện về lợi ích to lớn của Nghệ và một số loại hạt đặc biệt. • Công thức sản phẩm: Là sự kết hợp sáng tạo mang tính khoa học về dinh dưỡng giữa hạt óc chó, hạt mắc ca, chiết xuất nghệ, sữa tươi sạch của trang trại TH và vị ngọt tự nhiên từ quả chà là, tốt hơn cho sức khỏe cả gia đình. • Lợi ích của nghệ: - Curcumin trong nghệ có tác dụng chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa, duy trì vẻ đẹp tươi trẻ. - Giúp giải độc và bảo vệ gan, cho làn da khỏe mạnh; tính năng kháng viêm giúp cải thiện tình trạng da mụn, chống viêm da. • Lợi ích của bộ hạt (hạt Óc chó, hạt Mắc ca): Omega-3,6,9 và các vitamin, khoáng chất trong hạt óc chó, hạt mắc ca rất tốt cho sức khoẻ tổng thể. • Sản phẩm không dùng đường tinh luyện, có vị thanh ngọt tự nhiên từ quả Chà Là. Loại quả này là nguồn cung cấp vị ngọt tự nhiên với hàm lượng béo thấp, có chỉ số đường huyết thấp, đồng thời giàu selen, kali, sắt và chất chống oxi hóa. • Hoàn toàn từ thiên nhiên: Sản phẩm được làm từ hạt giàu dinh dưỡng kết hợp với sữa tươi sạch của trang trại TH cùng các nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên. 3.3.1.3. Chính sách sản phẩm mới của TH Truemilk Nâng cao chất lượng, tiếp tục chú trọng vào sự 'sạch' của sữa • Trong bối cảnh môi trường ngày càng trở nên ô nhiễm thì nhu cầu về một loại sữa sạch lại càng thiết yếu, nên TH true Milk đáp ứng được điều đó. Sản phẩm rất tiện dụng, khui hộp là có thể thưởng thức ngay, giải khát tốt và là thức uống bổ dưỡng cung cấp Vitamin A, D. • Nền tảng thành công của TH true Milk là sự cam kết lâu dài của hãng để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng. Hãng luôn cung cấp những sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên - sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. • Sữa TH true Milk hoàn toàn từ thiên nhiên, đem đến cho người dùng dòng sữa thật sự tươi sạch, tinh túy. Phát triển các sản phẩm mới vẫn luôn đảm bảo các yếu tố như mùi vị, độ ngọt và độ nguyên chất... Gia tăng số lượng, đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng • Sản phẩm sữa tươi TH true Milk phát triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp, thu nhập tăng cùng với việc hiểu biết hơn về lợi ích của sữa khiến nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng cao.
  • 25. 22 Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại đầu tư dây chuyền hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ sản xuất hiện đại và vệ sinh nhất. 3.3.2. Quá trình phát triển sản phẩm mới của TH True Milk: Bước 1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới • Hình thành ý tưởng là việc tìm kiếm những ý tưởng mới. Một doanh nghiệp thường phải hình thành được nhiều ý tưởng để tìm ra những ý tưởng tốt nhất. Việc tìm kiếm ra ý tưởng mới phải được tiến hành một cách có hệ thống chứ không phải sự ngẫu nhiên. • Để hình thành được ý tưởng mới về sản phẩm doanh nghiệp phải tích cực nghiên cứu từ rất nhiều nguồn khác . • Đầu tiên là khách hàng. Theo quan điểm marketing, những nhu cầu và mong muốn của khách hàng là xuất phát điểm của mọi ý tưởng về sản phẩm mới. Áp dụng như vậy, từ khi đi vào nghiên cứu, bà Thái Hương- người đã sáng lập ra thương hiệu TH True Milk thấy hiện chỉ có 20-25% người dân Việt Nam uống sữa, dư địa để tăng thị phần còn nhiều. Thầm biết ơn các thương hiệu đi trước đã tạo ra thói quen uống sữa trong người Việt, bà táo bạo đưa ra ý tưởng TH True Milk, khai thác thị trường mà không có đối thủ. • Tiếp đến là các đối thủ cạnh tranh. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu các sản phẩm của họ cũng như lý do khách hàng chọn dùng sản phẩm của họ là một cách tốt nhất để đưa ra những cải tiến và sản phẩm mới. Với vị trí địa lý thuận lợi để phát triển ngành sữa, tính đến nay Việt Nam đã có nhiều thương hiệu sữa mổi tiếng: Vinamilk, Nutrifood, Nestle,... Đặc biệt chiếm phần lớn thị phần là thương hiệu sữa Vinamilk. Nghiên cứu sâu hơn, bà Thái Hương còn phát hiện ra rằng các loại sữa uống trên thị trường chỉ đơn giản là nhập nguyên liệu từ nước ngoài về pha chế chứ không phải là sữa tươi nguyên chất và đối tượng chủ yếu mà các thương hiệu sữa trong nước hướng đến là trẻ em, thiếu niên,... • Ngoài ra các ý tưởng về sản phẩm mới còn được TH True Milk tham khảo và nghiên cứu từ ban lãnh đạo doanh nghiệp và những nhà cung ứng phân phối sản phẩm- những người gần và hiểu rõ khách hàng nhất để có ý tưởng mới thỏa mãn tốt hơn những đòi hỏi và mong muốn của khách hàng. • Trong giai đoạn này, để khắc phục những sai sót có thể xảy ra, THTrue Milk đã dùng các phương pháp : liệt kê các thuộc tính , phương pháp phân tích hình thái học, phương pháp phát hiện nhu cầu và vấn đề qua ý kiến của khách hàng để thiết kế các giải pháp và hoàn thiện sản phẩm mới. Bước 2: Lựa chọn ý tưởng • Trong giai đoạn sàng lọc này, với mục đích loại bỏ những ý tưởng kém và tìm ra lý tưởng hợp lý nhất. Các nhà quản trị TH True Milk cần phải xác định rõ mục tiêu của việc phát triển sản phẩm mới (lợi nhuận, doanh số, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tăng thêm uy tín), thị trường mục tiêu, tình hình cạnh tranh, ước tính quy mô thị trường, giá bán dự kiến, thời gian và chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí sản xuất và khả năng sinh lời.
  • 26. 23 • Để đánh giá chất lượng ý tưởng, TH True Milk cũng đưa ra các tiêu chuẩn để so sánh chúng: mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mức độ của tính năng sản phẩm để cho phép định giá cạnh tranh,... • Ngay từ khi ra mắt, việc lựa chọn ý tưởng hàng đầu là TH luôn đi theo tôn chỉ: “Hãy trân quý Bà mẹ thiên nhiên, người đã cho ta tất thảy” (Bà Thái Hương – nhà sáng lập và kiến tạo thương hiệu sữa sạch TH). Tôn chỉ này đã được TH theo sát và thể hiện trong suốt quá trình phát triển của mình với thông điệp “Thật sự thiên nhiên”. • Chiến lược Preemptive Claim (giành lợi thế tiên phong) hay còn gọi là The Laws of Mind (Quy luật người đầu tiên – theo khái niệm của Al Ries) đã được TH chinh phục đầy khéo léo. Theo đó, TH tuyên bố một đặc tính thông thường của sản phẩm sữa – “sạch”. Vốn dĩ “sạch” được coi là đặc tính nghiễm nhiên của sữa, người tiêu dùng cũng luôn mặc định nó gắn liền với sữa cho đến khi nó được TH tập trung nhấn mạnh. Hãng sẽ luôn cung cấp những sản phẩm sữa có nguồn gốc từ thiên nhiên- sạch , an toàn, thơm ngon, bổ dưỡng , đảm bảo các yếu tố như mùi vị, độ ngọt và độ nguyên chất. • TH tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35 , hoặc các đối tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Theo đó, mức giá cao hơn với mặt bằng chung. • Ví dụ về quyết định lựa chọn ý tưởng cho sản phẩm sữa tươi thanh trùng TH True Milk và bộ sản phẩm TH True Nut được ra đời đáp ứng nhu cầu của thị trường sữa Việt Nam. Vì tâm thế muốn “ trở thành một bà nội trợ tử tế cho cộng đồng” cung cấp các sản phẩm tươi ngon nhất, bổ dưỡng nhất cho sức khỏe cộng đồng hoàn toàn từ thiên nhiên, lựa chọn cách phối hợp dưỡng chất tuyệt vời từ sữa bò tươi và các loại hạt giàu omega và vitamin. Bước 3: Soạn thảo dự án và thẩm định • Những nhà nghiên cứu về phát triển sản phẩm phải soạn thảo dự án đánh giá ý tưởng một cách thận trọng theo những tiêu chuẩn bao quát nhiều khía cạnh của vấn đề từ công nghệ sản xuất, nguồn kinh phí có thể đầu tư, các giải pháp marketing thị trường, mức độ chấp nhận của khách hàng và phản ứng có thể có của đối thủ cạnh tranh,thống kê các nguồn lực đáp ứng sản xuất,... để lựa chọn và quyết định thử nghiệm sản phẩm mới • Việc thẩm định ý tưởng của TH là đưa quan niệm sản phẩm đó ra thử nghiệm ở một nhóm khách hàng mục tiêu mà TH đang hướng tới. Mục đích để tìm hiểu xem sản phẩm đó có phù hợp với mức độ nào theo quan niệm của khách hàng và khách hàng còn kì vọng gì thêm nữa đối với sản phẩm mới không? Từ đó tiên lượng ra mức độ khả thi của sản phẩm. Là bước hết sức quan trọng. • Chương trình thử nghiệm “1 tháng uống sữa tươi miễn phí tại TH True Mart tại Hà Nội” Bước 4: Soạn thảo chiến lược marketing Giai đoạn này , TH True Milk làm rõ các thông tin về: • Mục tiêu marketing cho từng giai đoạn: Giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường, phát triển sản phẩm, giai đoạn chín muồi, suy thoái…
  • 27. 24 • Thị trường mục tiêu: quy mô thị trường, cơ cấu thị trường, các yếu tố về văn hóa, chính trị, xã hội… Khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình. • Khách hàng tiềm năng: đặc điểm hành vi, thói quen mua hàng; các thông tin về nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân… TH tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15-35 tập trung từ 25-35. • Chiến lược định vị sản phẩm • Thiết lập cơ cấu giá bán cho sản phẩm • Xây dựng hệ thống kênh phân phối • Chiến lược xúc tiến hỗn hợp • Dự toán chi phí marketing • Dự toán doanh số • Xây dựng kế hoạch mở rộng sản phẩm Bước 5: Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ • Sau khi các nhà quản trị của TH True Milk đã quyết định về quan niệm sản phẩm mới và phác hoạ những nét tổng quát của chiến lược marketing, họ có thể đánh giá mức độ hấp dẫn về mặt kinh doanh của sản phẩm mới này. • Sau đó họ sẽ phải xem xét lại các dự toán về doanh số, chi phí và mức lợi nhuận để xác định xem nó có thỏa mãn mục tiêu của hãng không. Chỉ cần mức tiêu thụ sản phẩm đủ để hoà vốn, công ty có thể quyết định bước sang giai đoạn phát triển sản phẩm. • Các nhà quản trị của công ty TH True Milk khi quyết định sản phẩm mới cũng không đi lệch tiêu chí ban đầu của hãng là đưa ra thị trường nguồn sữa sạch. Bước 6: Thiết kế sản phẩm • Sau khi sản phẩm mới của TH True Milk qua được khâu thử nghiệm về mặt kinh doanh, nó sẽ được chuyển đến bộ phận nghiên cứu và phát triển hay bộ phận kỹ thuật để triển khai thành sản phẩm cụ thể. • Giai đoạn này sản phẩm mới sẽ thoát ly khỏi giấy tờ và mô hình, vì vậy nó yêu cầu TH True Milk phải đầu tư nhiều hơn, vượt xa những giai đoạn trước. • Khi sản phẩm sữa mới đã được thiết kế và chế tạo, chúng cần được thử nghiệm về chức năng. Trước hết là trong phòng thí nghiệm, sau đó sẽ được ra ngoài, được các nhân viên tiếp thị đưa cho khách hàng dùng thử rồi cho nhận xét, đánh giá. • Thử nghiệm sản phẩm mới đối với khách hàng sẽ được thực hiện qua các chương trình: uống sữa miễn phí tại TH True Mart, thu hút sự quan tâm của khách hàng qua các trang web quảng cáo,... Bước 7: Thử nghiệm trong điều kiện thị trường • Thử nghiệm thị trường là cấp độ thử nghiệm thứ ba sau khi sản phẩm đã vượt qua được những thử nghiệm về chức năng và thử nghiệm với khách hàng. • Lúc này sản phẩm mới của TH True Milk sẽ xác định được nhãn hiệu, bao bì, và có một chương trình Marketing sơ bộ để đưa vào điều kiện thực tế thị trường.
  • 28. 25 • Qua các chương trình Marketing cho sản phẩm mới, hãng sẽ rút ra những vấn đề cần tiếp tục xử lý, tìm hiểu nguồn tin sâu rộng hơn trước khi quyết định tung sản phẩm ra thị trường ở quy mô lớn hơn và tốn kém hơn. • Qua việc thử nghiệm sản phẩm mới trong hoàn cảnh thực tế của thị trường, hãng sẽ tìm hiểu được phản ứng của người tiêu dùng cũng như các trung gian phân phối. Các kết quả của thử nghiệm thị trường có thể sử dụng để tiên lượng doanh số và khả năng sinh lời chính xác hơn. Bước 8: Chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm mới • Thương mại hoá sản phẩm là việc tung sản phẩm thực sự vào thị trường. Để đưa sản phẩm mới vào thị trường, công ty TH True Milk phải xác định được thị trường triển khai, cách thức triển khai, các bộ phận liên quan như bán hàng, quảng cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng hoặc khâu giao nhận hàng. Và phải xác nhận được 4 yếu tố: khi nào, ở đâu, cho ai, như thế nào? • Ví dụ như sản phẩm Sữa tươi Thanh trung TH True Milk – hạn sử dụng 12 tháng được tung ra thị trường vào ngày 14/7/2019, trước những ngày tựu trường, được tiến hành đưa ra sản phẩm mới trên toàn quốc thông qua hệ thống cửa hàng bán lẻ TH True Mart và các cửa hàng, siêu thị bán lẻ (Hapro, Aeon Mall, Big C, Vin Mart, …) với tập khách hàng là tất cả mọi người, là những người có nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch, nguồn gốc thiên nhiên và tập trung nhiều vào các em học sinh. Chiến lược giới thiệu chào hàng thị trường của TH True Milk là: giới thiệu sản phẩm qua các chương trình xúc tiến (quảng cáo trên các kênh truyền hình, các trang mạng xã hội,…) và chuỗi cửa hàng TH True Mart. 3.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ sản phẩm của công ty sữa TH True Milk 3.4.1. Các yếu tố dịch vụ của TH True Milk: Con đường dẫn đến khả năng sinh lợi và phát triển cho hầu hết các công ty đều là tạo nên sự khác biệt, làm cho hàng hóa của công ty khác với hàng hóa của các đối thủ cạnh tranh mà không phải bằng giá cả. Việc tạo nên sự khác biệt hiệu quả có liên quan đến chính sách dịch vụ hỗ trợ sản phẩm mà Công ty cổ phần sữa TH True Milk áp dụng . * Trước khi bán: +Tại các hệ thống cửa hàng True mart , Công ty bố trí đội ngũ bảo vệ để trông giữ xe nhằm khách hàng an tâm hơn khi vào mua sản phẩm +Ngoài ra , khách hàng còn nhận được sự tiếp đón vô cùng nồng nhiệt bởi nhân viên tại đây. Mọi vấn đề yêu cầu của khách hàng khi được tiếp nhận bởi trung tâm hỗ trợ khách hàng
  • 29. 26 thì đều xử lí sớm với tâm lòng trân trọng . Theo số liệu năm 2017, ước tính 99,7% khách hàng cảm thấy hài lòng sau khi được dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn. * Trong quá trình bán: +Nhân viên luôn đồng hành cùng khách hàng nhằm đưa những thông tin thiết thực của sản phẩm đến khách hàng. Không chỉ được giải quyết các nhu cầu của mình một cách nhanh chóng, khách hàng của TH còn được nhận thêm những thông tin bổ ích về giá trị về sản phẩm, các chương trình khuyến mãi, và kiến thức về dinh dưỡng lành mạnh. + Ngoài ra TH cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện, “tour” tham quan trang trại hay nhà máy để khách hàng được thấy tận mắt quy trình sản xuất sản phẩm. Khi được chứng kiến tường tận và minh bạch về từng công đoạn trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và đóng gói, khách hàng có thể hiểu rõ hơn các thông tin về quy trình khép kín và thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm TH. + Các hệ thông cửa hàng True mart thường xuyên tổ chức các chương trình dùng thử miễn phí sản phẩm dành cho các bé từ 1 tuổi trở lên : Sữa tươi sạch TH True milk công thức TOP KID.. * Sau khi bán: + Dịch vụ giao hàng tận nhà đã được áp dụng cho khách hàng tại khu vực nội thành Hà Nội và một số quận tại TP Hồ Chí Minh .Số lượng tối thiểu cho mỗi đơn giao hàng là 1 thùng, đơn vị cung cấp giao hàng trong 48h và miễn phí. Hoặc có thể sử dụng tính năng quét mã QR code ( khách có thể quét mã QR code bằng cách chụp hình tờ rơi để đặt hàng, sau đó nhân viên TH True mart sẽ gọi điện để xác nhận đơn hàng). + Hình thức thanh toán có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua tài khoản ngân hàng .Hoặc thanh toán sau khi nhận hàng bằng hình thức mua online,
  • 30. 27 +Mọi thắc mắc,khiếu nại của người tiêu dùng sau khi mua cũng được TH coi như một cơ hội quý báu để cải thiện chất lượng dịch vụ. Tập đoàn TH đã thiết lập hệ thống chăm sóc, hỗ trợ đa kênh từ số điện thoại hotline, fanpage trên mạng xã hội đến hỗ trợ trực tiếp. 3.4.2 Mức chất lượng dịch vụ hỗ trợ của sản phẩm sữa TH True Milk: + Khách hàng đánh giá cao và tin tưởng dịch vụ giao hàng tận nhà của công ty ,được thực hiện một cách nhanh chóng , giao hàng đúng hẹn đến 98%. Nhiều khách hàng có những phản hồi tích cực đến thái độ phục vụ nhiệt tình của đội ngũ nhân viên trong dịch vụ tư vấn , giải đáp thắc mắc , cung cấp thông tin . + Các khách hàng mục tiêu của công ty th true milk cảm thấy vô cùng hài lòng về sự thấu hiểu tâm lí, mong muốn của khách hàng trong dịch vụ khuyến mãi , tham quan nhà máy sản xuất sữa sạch . + Qua đánh giá mức độ dịch vụ của các khách hàng mục tiêu đối với công ty TH True Milk thì ta thấy các khách hàng đều hài lòng và đánh giá cao chất lượng dịch vụ tại công ty. Theo một nhóm nghiên cứu về đánh giá chất lượng dịch vụ của những khách hàng sử dụng sữa đối với sản phẩm sữa TH True Milk và Vinamlik thì TH True Milk được đánh giá là có mức chất lượng dịch vụ cao hơn so với đối thủ cạnh tranh là Vinamlik 3.4.3 Mức chi phí dịch vụ hỗ trợ của TH True Milk: Mức chi phí dịch vụ mà công ty TH True Milk đưa ra với khách hàng của mình là • Dịch vụ gửi và trông coi xe miễn phí • Dịch vụ giao hàng tận nhà miễn phí 100% với đơn hàng tối thiểu là 1 thùng sữa • Dịch vụ hỗ trợ, giải đáp, cung cấp thông tin cho khách hàng 24/24 được tư vấn hoàn toàn miễn phí Như vậy công ty TH True Milk đã lựa chọn mức cung cấp dịch vụ cho khách hàng là miễn phí toàn bộ với mong muốn đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. 3.4.4 Hình thức cung cấp dịch vụ hỗ trợ của sản phẩm TH True Milk: +Công ty tự tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ qua việc người tiêu dùng có thể đặt hàng trực tuyến trên website www.thmilk.vn và nhận được hàng ngay tại nhà mình – một trải nghiệm mua sắm hiện đại bên cạnh các hình thức mua hàng truyền thống. Bên cạnh TH True Milk còn xây dựng hệ thống showroom các cửa hàng True mart để góp phần xây dựng thương
  • 31. 28 hiệu sạch của mình.Hiện tại , hệ thống cửa hàng TH True Mart có mặt ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam và ngày càng được mở rộng ra các tỉnh thành để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. + Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nhà phân phối trung gian để họ đảm nhận việc cung cấp dịch vụ khách hàng . Đây là hình thức có khả năng tiếp cận với người tiêu dùng nhanh chóng và mang lại doanh số lớn cho công ty. + Thông qua các cửa hàng bán lẻ như tạp hóa, siêu thị ,cửa hàng tiện lợi . Đây là địa điểm mà người dân mua sắm thường xuyên, tần suất đến mua hàng cao. Đặc biệt là các siêu thị có uy tín trên thị trường như : BigC ,Vinmart, Coop Mart..