TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BIM XÂY DỰNG
Phòng G01 - H1, Hẻm 1034, đường Nguyễn Ái Quốc, Tổ 13, KP1, P. Trảng Dài TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Email: bimxaydung@gmail.com
Website: http://bimxaydung.com
FB: https://www.facebook.com/bimxaydung
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BIM XÂY DỰNG
Phòng G01 - H1, Hẻm 1034, đường Nguyễn Ái Quốc, Tổ 13, KP1, P. Trảng Dài TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Email: bimxaydung@gmail.com
Website: http://bimxaydung.com
FB: https://www.facebook.com/bimxaydung
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Chinh hop-lap-211008
1. CH NH H P L P - T
H PL P
Tr n Th Thanh Hư ng, Tr n ð c Duy, Mai H u Nhân, 11T
THPT chuyên Nguy n B nh Khiêm, Vĩnh Long
Bài toán m ñ u. Có bao nhiêu cách x p 4 viên bi gi ng nhau vào 3 h p khác nhau.
L i gi i. bài toán bày chúng ta có th li t kê các trư ng h p có th x y ra như sau: G i s viên bi
x p vào h p 1, h p 2, h p 3, l n lư t là x, y, z . Các trư ng h p có th x y ra ñ i v i ( x, y, z ) là: (4;0;0),
(0;4;0), (0;0;4), (1;1;2), (1;2;1), (2;1;1), (1;3;0), (1;0;3), (0;1;3), (0;3;1), (3;0;1), (3;1;0), (0;2;2), (2;2;0),
(2; 0; 2). V y có 15 cách x p.
Nh n xét. V i bài toán này có th li t kê t t c các trư ng h p, nhưng v i nh ng bài toán tương t
như th nhưng s bi và s h p l n hơn r t nhi u thì chúng ta s g p nhi u khó khăn trong vi c li t kê. V y
có m t phương pháp nào giúp chúng ta gi i nh ng bài toán như th ñơn gi n hơn không?
Sau ñây chúng ta hãy cùng nhau tìm hi u v “T h p l p – Ch nh h p l p”, chúng s giúp chúng ta
gi i các bài toán ph c t p m t cách d dàng hơn.
1. Ch nh h p l p
a) ð nh nghĩa. Cho t p X g m n (n ∈ N * ) ph n t . M t dãy có ñ dài m (m ∈ N * ) các ph n t c a X ,
trong ñó m i ph n t có th l p l i nhi u l n, s p x p theo th t nh t ñ nh g i là m t ch nh h p l p ch p m
c a n ph n t . Ký hi u s ch nh h p l p ch p m c a n ph n t là Fnm .
b) Công th c. Fnm = n m .
Ch ng minh. Cho X = {x1 ; x2 ;......; xn } . Dãy có ñ dài m là a1a2 .......am (m ∈ N * ) .
a1 có n cách ch n , a2 cũng có n cách ch n (vì a2 cũng có th gi ng a1 ), ... am cũng có n cách ch n.
V y dãy có ñ dài m có n m cách ch n, hay Fnm = n m .
c) Các ví d
Ví d 1. Bi n ñăng kí ô tô có 6 ch s và 2 ch cái ñ u tiên trong 26 ch cái (không dùng ch O và I ).
H i s ô tô ñư c ñăng kí nhi u nh t là bao nhiêu?
L i gi i. G i X là t p h p các ch cái dùng trong b ng ñăng kí, suy ra X có 24 ph n t ( vì không dùng
2
O và I ). Vì v y ta có F24 = 242 cách ch n cho hai ch cái ñ u tiên. G i Y là t p h p các ch s dùng trong
6
b ng ñăng kí, suy ra Y có 10 ph n t . Vì v y có F10 = 106 cách ch n cho 6 ch s còn l i. Do ñó có t t c
106.242 bi n s .
Ví d 2. H i có bao nhiêu s có 10 ch s mà 3 ch s ñ u và 3 ch s cu i tương ng gi ng nhau?
L i gi i. Ta th y v i 1 cách ch n cho 3 ch s ñ u cũng ch có 1 cách ch n cho 3 ch s cu i ñ chúng
3
tương ng gi ng nhau. Ta có F10 = 103 cách ch n tùy ý cho 3 ch s ñ u. Ta ph i lo i trư ng h p s 0 ñ ng
2
3
2
ñ u, suy ra có F10 = 102 cách b lo i. Như v y ta có F10 − F10 = 103 −102 = 900 cách ch n cho 3 ch s ñ u.
Nên ta có 900 cách ch n cho 3 ch s ñ u và 3 ch s cu i tương ng gi ng nhau. Ta còn l i 4 ô tr ng, mà t
4
4 ô tr ng ñó ta l p ñư c F10 = 104 = 10000 . V y ta có 900.10000 = 9000000 s c n tìm.
Nh n xét. T ñó ta có th t ng quát bài toán lên như sau: Cho n > 2m > 2 (n, m ∈ N * ) . H i có bao nhiêu
s có n ch s mà m ch s ñ u và m ch s cu i tương ng gi ng nhau.
m
m
n
L i gi i. Chúng ta cũng lí lu n như trên. Ta có ñư c ( F10 − F10 −1 ).F10−2 m s c n tìm.
2. T h p l p
a) ð nh nghĩa. M i cách ch n ra k v t t n lo i v t khác nhau (trong ñó m i lo i v t có th ñư c ch n l i
nhi u l n) ñư c g i là t h p l p ch p k c a n . S các t l p ch p k c a n ñư c ký hi u là K nk .
b) Công th c. K nk = Cnk+k −1 .
1
2. c) Các ví d .
Ví d ñ u tiên s là m t h qu quan tr ng.
Ví d 1. Gi s có n viên bi gi ng nhau và m cái h p, ta x p bi vào các h p. G i xi v i i = 1, 2, 3..., m là
s bi h p i. Ch ng minh r ng
n
a) S cách x p khác nhau n viên bi vào m cái h p là Cm+n−1 .
n
b) Trong Cm+n−1 cách x p ñó có Cnm−1 cách x p cho t t c các h p ñ u có bi.
−1
L i gi i. a) Ta bi u di n m cái h p t
sao (*). Ch ng h n như
m + 1 g ch th ng ñ ng, còn các viên bi bi u di n b ng các ngôi
|**|*|***|*|…….|***|
Như v y ngoài cùng luôn luôn là các v ch th ng ñ ng, còn l i m −1 v ch th ng ñ ng và n viên bi ñư c
s p x p theo th t tùy ý. Như v y s cách s p x p khác nhau b ng s cách ch n n ph n t trong t p h p
n
m −1 + n ph n t (c v ch và ngôi sao) ñó chính là Cm+n−1 .
b) Trư ng h p m i h p có ít nh t 1 viên bi tương ng v i cách bi u di n m i v ch ph i bao g m gi a hai
ngôi sao. Nhưng có t t c n −1 kho ng tr ng gi a n ngôi sao. Vì v y ph i x p m −1 v ch vào n −1 kho ng
tr ng ñó. V y có t t c Cnm−1 cách x p.
−1
Nh n xét. T bài toán trên ta suy ra m t h qu thú v .
n
a) S các nghi m t nhiên c a phương trình x1 + x2 + ... + xm = n (n, m ∈ N * ) là Cm+n−1 .
b) S các nghi m nguyên dương c a phương trình x1 + x2 + ... + xm = n ( m ≤ n, n, m ∈ N * ) là Cnm−1 .
−1
ð th y ñư c ng d ng c a h qu trên ta xét ví d sau.
Ví d 2. Tìm s nghi m nguyên không âm c a phương trình x1 + x2 + x3 + x4 = 20 (1) th a ñi u ki n
x1 ≤ 3; x2 ≥ 2; x3 > 4 (*)
L i gi i. Ta vi t ñi u ki n ñã cho thành x1 ≤ 3; x2 ≥ 2; x3 ≥ 5 . Xét các ñi u ki n sau
x2 ≥ 2; x3 ≥ 5 (**), x1 ≥ 4; x2 ≥ 2; x3 ≥ 5 (***).
G i p, q, r l n lư t là các s nghi m nguyên không âm c a phương trình (1) th a các ñi u ki n (*), (**),
,
,
,
(***). Ta có p = q − r . ð t x1, = x1 ; x2 = x2 − 2; x3 = x3 − 5; x4 = x4 , k t h p v i (**), phương trình (1) tr
,
,
,
thành x1, + x2 + x3 + x4 = 13 (2).
S nghi m nguyên không âm c a phương trình (1) th a ñi u ki n (**) b ng s nghi m nguyên không âm
13
13
13
13
c a phương trình (2). Theo h qu trên s nghi m ñó là K 4 = C4+13−1 = C16 . V y q = C16 .
9
9
9
13
9
Lý lu n tương t , ta có r = K 4 = C4+9−1 = C12 . Suy ra p = q − r = C16 − C12 = 560 − 220 = 340 .
V y s nghi m nguyên không âm c a phương trình (1) th a ñi u ki n (*) là 340.
Ví d 3. Tìm s cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác nhau sao cho h p 1có nh t 5 bi, bi t r ng
h p 2 và h p 3 không ch a quá 6 bi.
L i gi i. Trư c h t ta tìm s cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác nhau sao cho h p 1 có ít nh t
5 bi. Nh n xét r ng ta c n l y 5 bi ñ x p trư c vào h p 1, do ñó s bi còn l i là 25. Suy ra s cách x p trong
trư ng h p này b ng s cách x p 25 bi vào 5 h p mà không có ñi u ki n gì thêm. S cách x p ñó là
25
K 525 = C525 25−1 = C29 = 23751 . Tương t ta có:
+
- S cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác nhau sao cho h p 1 ch a ít nh t 5 bi, h p ch a ít nh t
18
18
18
7 bi là K 5 = C5+18−1 = C22 .
- S cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác nhau sao cho h p 1 ch a ít nh t 5 bi, h p 3 ch a ít
18
18
18
nh t 7 bi là K 5 = C5+18−1 = C22 .
2
3. - S cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác nhau sao cho h p 1 ch a ít nh t 5 bi, m i h p 2 và 3
11
11
11
ch a ít nh t 7 bi là K 5 = C5+11−1 = C15 .
S d ng công th c A ∪ B = A + B − A ∩ B ta suy ra s cách x p 30 viên bi gi ng nhau vào 5 h p khác
nhau sao cho h p 1 ch a ít nh t 5 bi, ñ ng th i h p 2 hay h p 3 ch a ít nh t 7 bi là
18
18
11
18
18
11
K 5 + K 5 − K 5 = C22 + C22 − C15 = 13265 (2)
Theo yêu c u c a bài toán, khi x p 30 viên bi vào 5 h p thì h p 1 ph i có ít nh t 5 bi còn m i h p 2 và 3
ph i có không quá 6 bi. Do ñó s cách x p này s b ng hi u c a hai cách x p (1) và (2), t c là b ng:
23751−13265 = 10486 .
3. Bài t p
Bài 1. Tìm s nghi m nguyên không âm c a phương trình x1 + x2 + x3 + x4 = 40 trong m i trư ng h p
sau
a) x1 ≥ 3, x2 ≤ 4 ,
b) x1 > 3, x2 < 4 ,
c) 2 ≤ x1 ≤ 8, x2 ≤ 4, x3 > 3, x4 < 6 .
Bài 2. [ð thi ñ i h c năm 2007 ] Có bao nhiêu b ba s nguyên không âm ( x1 , x2 , x3 ) th a ñi u ki n
x1 + x2 + x3 ≤ 15 , v i x1 > 2 , x2 < 4 .
Bài 3. M i khóa g m 5 vòng s ghi 0, 1, 2, …..,9. M i dãy 5 ch s cho m t cách ñ m khóa. Có bao
nhiêu khóa có cách m khác nhau.
Bài 4. Có bao nhiêu cách phát 100 ph n thư ng gi ng nhau cho 60 h c sinh. M i h c sinh có ít nh t 1
ph n thư ng.
Bài 5. Có bao nhiêu s có 6 ch s mà
a) Ch s ñ u và ch s cu i gi ng nhau.
b) Ch s ñ u và ch s cu i gi ng nhau
c) Hai ch s ñ u và hai ch s cu i gi ng nhau
Bài 6. Có bao nhiêu cách x p kn v t khác nhau thành k nhóm, m i nhóm có n v t?
Bài 7. Ngư i ta làm m t bó hoa t 18 hoa. Cho bi t không có bó hoa nào dư i 3 hoa. H i có bao nhiêu
cách làm m t bó hoa?
Bài 8. Trong t có n ñôi găng tay. L y t ñó ra m t cách ng u nhiên 2r chi c găng tay (2r < n) . Tìm
xem có bao nhiêu kh năng trong s t t l y ra
a) Không l p thành m t ñôi nào c .
b) Có ñúng 1 ñôi.
c) Có ñúng 2 ñôi
Tài li u tham kh o
[1] Nguy n Vũ Thanh, “Chuyên ñ b i dư ng chuyên toán c p 2-3 S H c”, Nhà xu t b n tr , 2001
[2] Ngô Th Phi t, “250 bài toán Gi i Tích T H p”, Nhà xu t b n ð ng Nai,1994
[3] TS.Tr n Văn Hoài, “[pdf] T h p và phép ñ m”, 2007–2008
[4] TS. Nguy n Vi t ð ng, “[pdf] T p h p, ánh x , phép ñ m”
Và các tài li u trên: www.diendantoanhoc.net
www.onthi.com.vn
http://en.wikipedia.org/wiki/Combinations
“It’s at first you don’t success try. Try again.”
3