SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh
Doanh Tại Công Ty Đầu Tư
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14- Doanh thu
và thu nhập khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của BTC
qui định: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu” [2].
Như vậy, có thể hiểu bản chất của doanh thu là tổng giá trị
được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch
vụ cho khách hàng.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm
của các cổ đông. Doanh thu được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền
[5].
Liên quan đến doanh thu còn có các khoản giảm trừ doanh
thu gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm bán giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại doanh thu
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu tiền lãi, cổ tức và
lợi nhuận được chia theo quy định hiện hành, nếu không thỏa mãn
thì không hạch toán vào doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
8
thu.
* Phân loại doanh thu theo lĩnh vực tạo ra doanh thu (theo bản
chất kinh tế): Doanh thu được chia thành doanh thu hoạt động kinh
doanh thông thường và
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường: là toàn bộ số
tiền phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp
dịch vụ công ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của nhà
nước cho doanh nghiệp khi thực hiện cung cấp dịch vụ theo nhiệm
vụ nhà nước giao mà không thu đủ bù đắp chi.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu
phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của
doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng
trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh lệch lãi do bán ngoại
tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và
lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ việc thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các
khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
* Phân loại doanh thu theo đối tượng mua hàng: theo cách
phân loại này doanh thu của DN được chia thành: Doanh thu bán
hàng ra ngoài (bao gồm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
doanh thu bán nội địa và doanh thu xuất khẩu) và doanh thu bán
hàng nội bộ. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị
DN biết được mức độ sinh lời
của từng hoạt động theo đối tượng bán hàng từ đó có quyết định
kinh doanh phù hợp.
* Phân loại doanh thu theo mối quan hệ doanh thu với chi phí
và kết quả kinh doanh: Cách phân loại này doanh thu DN chia
thành: Doanh thu hoà vốn,
Doanh thu thua lỗ, doanh thu an toàn và có lãi. Cách phân loại này
giúp cho các nhà quản trị xác định quy mô kinh doanh phù hợp,
chiến lược kinh doanh của DN để đạt hiệu quả.
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
9
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các hao
phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa để tồn tại và
phát triển, doanh nghiệp còn phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí
khác, các khoản chi phí có thể là một bộ phận mới do doanh nghiệp
sáng tạo ra và cũng có những khoản chi phí đôi khi rất khó xác định
chính xác là hao phí về lao động sống hay hao phí về lao động vật
hóa. Do vậy hiện nay, chi phí hoạt động của doanh nghiệp được
hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình
hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ
nhât định.
Theo quan điểm kinh tế, chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền
chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng
trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01- Chuẩn mực
chung: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu [3].
1.1.2.2. Phân loại chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Các chi phí trong doanh nghiệp được nhìn nhận theo nhiều
góc độ. Phân loại chi phí là cách sắp xếp các chi phí khác nhau vào
cùng một nhóm dựa trên các tiêu thức phân loại khác nhau. Phân
loại chi phí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin quản lý. Tùy vào yêu
cầu thông tin mà có các cách phân loại chi phí khác nhau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế, chi phí
được phân thành 5
loại:
Theo cách phân loại này, chi phí phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế được sắp xếp chung vào cùng một yếu tố, bất kể nó
phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất hàng hóa gì. Việc phân
loại theo tiêu thức này giúp tập hợp,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
10
quản lý chi phí tốt hơn, qua đó đánh giá tình hình thực hiện dự toán
chi phí sản xuất, cung cấp tài liệu để lập dự toán chi phí sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên, việc phân loại này không phân biệt được
chi phí theo từng mục đích và nguyên nhân gây ra chi phí. Theo
cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 5
yếu tố:
- Chi phí vật tư: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại vật tư dùng
vào hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công (tiền lương và các khoản trích theo
lương): Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả và các khoản trích
theo lương như: chi phí tiền lương, phụ cấp phải trả, và các khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao
động tính vào chi phí.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): là toàn bộ số tiền
khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp
phải trả cho các dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong
kỳ do các đơn vị khác cung cấp như: Điện, nước, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: Gồm các khoản chi phí phục vụ cho
hoạt động kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên đã chi
bằng tiền trong kỳ báo cáo, như chi tiếp khách, hội họp.
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp
chi phí:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí liên quan trực
tiếp đến việc
mua vào một loại hàng hóa nhất định và hoàn toàn có thể hạch
toán, tập hợp trực tiếp cho hàng hóa đó.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều
loại hàng hóa, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Kế toán phải tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối
tượng liên quan đến theo tiêu thức thích hợp.
Với cách phân loại chi phí này, trong trường hợp có chi phí
gián tiếp phát sinh, bắt buộc phải áp dụng phương pháp phân bổ,
lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí
gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và
khoa học của tiêu thức phân bổ chi phí.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
11
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các chỉ tiêu trên
BCTC
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng đã bán
được hoặc là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã được xác
định là tiêu thụ.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm
các chi phí chào hàng, giới thiệu hàng hóa, hoa hồng bán hàng, bảo
hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận hành...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều
hành chung của toàn bộ doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi vay,
chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ, lỗ chuyển nhượng vốn...
Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp như chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản, các
khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng...
* Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động:
Chi phí bao gồm 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
-Biến phí hay gọi là chi phí biến đổi: là các khoản chi phí tỷ
lệ với mức độ hoạt động. Mức độ hoạt động có thể là số lượng
hàng hóa tiêu thụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Định phí hay còn gọi là chi phí cố định: là những chi phí
thường không thay đổi trong phạm vi giới hạn của quy mô hoạt
động. Nhưng nếu xét trên một
đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.
-Chi phí hỗn hợp: là những chi phí là những chi phí bao gồm
cả biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường
biểu hiện là định phí, khi vượt khỏi mức độ căn bản, chi phí hỗn
hợp bao gồm cả biến phí.
1.1.3. Kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả
kinh doanh
Khái niệm kết quả kinh doanh
Là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp sau một thời kỳ nhất định và được xác định là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
12
và tổng chi phí của các hoạt động đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lợi nhuận, nếu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí
thì doanh nghiệp hoà vốn hoặc lỗ.
Sau một thời kỳ hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần
xác định kết quả kinh doanh để đánh giá hiệu quả hoạt động của
đơn vị. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ là phần lợi
ích mà doanh nghiệp nhận được hoặc tổn thất doanh nghiệp phải
gánh chịu trong quá trình hoạt động kinh doanh được xác định bằng
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng của doanh nghiệp
trong kỳ. Kết quả kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí
và ngược lại, kết quả kinh doanh là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi
phí. Đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở những lĩnh vực khác
nhau thì hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cũng khác nhau. Kết quả
hoạt động chính của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ được gọi là kết
quả kinh doanh thông thường. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục tiêu kinh tế cơ bản,
là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là động lực thúc
đẩy các hoạt động của doanh nghiệp
Phân loại kết quả kinh doanh
Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính thì kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao
gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác [5].
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
động sản đầu tư và dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu
của hoạt động tài chính với chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu
nhập khác với chi phí khác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
13
Công thức xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính –
Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp).
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh + (Thu nhập khác – Chi phí khác).
1.2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam ảnh hưởng đến kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
1.2.1. Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung
Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung, ban hành và công bố
theo Quyết định
số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Chuẩn mực chung quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của
BCTC doanh nghiệp [3].
Các nguyên tắc cơ bản quy định trong chuẩn mực:
* Cơ sở dồn tích: Theo đoạn 03 chuẩn mực số 01 mọi nghiệp
vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ
sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện
tại và tương lai.
Hiểu theo một cách đơn giản, đây là nguyên tắc kế toán dựa
trên cơ sở dự thu – dự chi, là một trong các nguyên tắc kế toán cơ
bản nhất chi phối các phương pháp kế toán cụ thể trong kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
doanh nghiệp, và được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với
việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo đó, mọi giao dịch
liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí được ghi nhận tại thời
điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực tế thu
hoặc chi tiền. Để hiểu hơn về nguyên tắc này, trước tiên chúng ta
cần phần biệt nguyên tắc kế toán theo cơ sở tiền và nguyên tắc kế
toán theo cơ sở dồn tích.
* Phù hợp: Theo đoạn 06 chuẩn mực số 01, việc ghi nhận
doanh thu và chi
phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì
phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó [3].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
14
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi
phí của kỳ trước hoặc phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của
kỳ đó.
Với nguyên tắc này, xét theo nghĩa đen thì có thể hiểu, bất cứ
khi nào kế toán ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng với việc tạo ra doanh thu đó, hay nói cách khác là
việc hạch toán đồng thời. Vấn đề ở đây là phải xác định được chi
phí tương ứng với doanh thu hạch toán trong kỳ. Tuy nhiên, điều
này chỉ đúng trong những trường hợp xác định doanh thu, chi phí
của quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Còn một số các
trường hợp khác, có một số khoản doanh thu, thu nhập khác rất khó
xác định được chi phí đi kèm để hạch toán đồng thời. Chẳng hạn
như: lãi tiền gửi ngân hàng (doanh thu tài chính), hay doanh thu tài
chính nhận được khi được chiết khấu thanh toán. Như vậy, liệu việc
ghi nhận các doanh thu này có vi phạm nguyên tắc phù hợp? Nếu
xét về bản chất, các loại doanh thu này vẫn có chi phí đi kèm, đó là
chi phí cơ hội. Tuy nhiên, việc xác định được một cách đáng tin
cậy giá trị của loại chi phí này là rất khó, và việc có được chứng từ
để làm bằng chứng chứng minh cho việc phát sinh của chi phí này
càng khó hơn. Điều đó dẫn đến việc kế toán không thể hạch toán
khoản chi phí này vào sổ sách.
Sự phù hợp về thời gian được hiểu là khi doanh thu hay chi
phí phát sinh cho nhiều kỳ thì cần phân bổ cho nhiều kỳ, chỉ đưa
vào doanh thu, chi phí phần giá trị phát sinh tương ứng với kỳ hạch
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
toán. Đó là lý do hệ thống tài khoản có thêm các tài khoản dùng để
“treo” doanh thu, chi phí lại chờ phân bổ như TK242, TK3387.
1.2.2. Chuẩn mực kế toán số 02-Hàng tồn kho
Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho, ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho,
gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm
giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện
được
và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng
tồn kho theo nguyên tắc giá gốc [2].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
15
Kết quả kinh doanh muốn được chính xác và phản ánh một
cách chính xác thì phải xác định các yếu tố tham gia vào quá trình
này. Trong đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan
trọng đối với kế toán kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong đó:
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: Giá mua, các loại
thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản
trong quá trình mua hàng và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ
(-) khỏi chi khí mua.
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các
phương
pháp:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp Bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
1.2.3. Chuẩn mực kế toán số 14 –Doanh thu và thu nhập
khác
Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác, ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực
này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế
toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu
nhập khác làm cơ
sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính [2].
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo đoạn 10 chuẩn
mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a)Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm ho ặc hàng hóa cho người
mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng
hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
16
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d)Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia: Theo đoạn 24 của chuẩn mực số 14, doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp
phải thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Đối với thu nhập khác: Theo đoạn 30 chuẩn mực 14, thu
nhập khác bao gồm:
- Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí
kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
-Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản
thu khác [2].
Xác định doanh thu:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lư của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa
thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó
được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giátrị hàng
bán bị trả lại.
-Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được
nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị
danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực
tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
17
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa
hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó
không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa
hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được
xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc týõng đýõng tiền trả thêm hoặc
thu thêm. Khi không xác định đýợc giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trịhợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoảntiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.4. Chuẩn mực kế toán số 17-Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh
nghiệp, ban hành và công bố theo
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp [4].
Lợi nhuận kế toán: Là Lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước
khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán.
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một
kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành
và là cơ sở tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh
thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa
số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của
doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch
này được phân thành hai loại:
- Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi
sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong BCĐKT và cơ
sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời
có thể là:
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
18
trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là khoản chênh lệch tạm
thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh
toán.
- Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
và thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh từ các khoản thu, thu nhập
khác, chi phí được ghi vào lợi nhuận kế toán nhưng không được
tính vào thu nhập, chi phí khi tính thuế thu nhập chịu thuế TNDN.
Hoặc ngược lại, các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được
tính vào thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không được tính vào lợi
nhuận kế toán.
Ngoài ra một số chuẩn mực kế toán khác chi phối kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp như:
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình, Chuẩn mực
kế toán số 04- Tài sản cố định vô hình, Chuẩn mực kế toán số 21 -
Trình bày BCTC...
1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc
độ kế toán tài chính
1.3.1. Kế toán doanh thu
1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
Bán hàng là quá trình đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc nhận
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn
vị bán. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, chứng từ
thanh toán…
*Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài
khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
19
Chi tiết - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cước, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
- TK 5118: Doanh thu khác.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này dùng
để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế
GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản
cấp 2:
-Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng
để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên
hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người
mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để
phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm
hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản
ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
*Phương pháp kế toán: Được trình bày tại Phụ lục 1
1.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
* Nguyên tắc kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh
về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai
điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
20
-Doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài
chính bao gồm:
Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán
hàng trả chậm, bán hàng trả góp.
Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư
liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết,
đầu tư vào Công ty con.
Cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư,
hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ.
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK
111, 112, 131,
121, 128, 221, 222, 228…
* Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính được
trình bày tại Phụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
lục 2.
1.3.1.3. Thu nhập khác
* Nguyên tắc kế toán
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu
của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các
hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
-Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ
bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt
động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
21
- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm
hợp đồng kinh
tế.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
-Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu
có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá
nhân, tổ chức
tặng doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót
hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra.
- Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính
chất thường xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý,
hợp pháp mới được ghi sổ kế toán.
* Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” phản ánh các
khoản thu nhập khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán thu nhập khác được trình bày tại Phụ
lục 3.
1.3.2. Kế toán chi phí
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong)
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định
là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
*Giá trị xuất kho của sản phẩm theo một trong 3
phương pháp: - Phương pháp đích danh
- Phương pháp bình quân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
22
-Phương pháp nhập trước – xuất trước
* Chứng từ sử dụng
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà
các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp.
Chứng từ sử dụng chủ yếu là phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất
kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ.
* Phương pháp kế toán
Để hạch toán giá xuất kho hàng hóa, kế toán có thể sử dụng
một số phương pháp: phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
cuối kỳ, bình quân sau mỗi lần nhập, phương pháp nhập trước xuất
trước, Phương pháp thực tế đích danh.
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên được trình bày tại Phụ lục 4
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kỳ được trình
bày tại Phụ lục 5
1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính
* Đặc điểm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu
tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào Công ty con. (Chi phí nắm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong
đầu tư…).
Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản
chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao
vụ, dịch vụ.
Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ.
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
23
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” phản ánh các
khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán chi phí tài chính được trình bày tại
Phụ lục 6
1.3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
* Đặc điểm
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải
trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói…
- Chi phí vật liệu bao bì: phục vụ cho việc đóng gói sản
phẩm, bảo quản sản phẩm…
-Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phục vụ cho hoạt động bán hàng
như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính…
-Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm,
hàng hoá, bộ phận bán hàng như: Khấu hao nhà kho cửa hàng,
phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng
như: Tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá…
- Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí giới thiệu sản phẩm
hàng hoá, chào hàng, quảng cáo…
* Chứng từ sử dụng
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các
Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số
chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất
kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
24
vận chuyển,...
Chi tiết - TK 6411: Chi phí nhân viên
-TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
-TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
-TK 6414: Chi phí khấu hao
-TK 6415: Chi phí bảo hành
-TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
*Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí
bán hàng được trình bày tại Phụ lục 7
1.3.2.4. Kế toán chi phí quản lý
doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà
các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một
số chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu
xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lương, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp; chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng…).
Chi tiết: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
25
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến chi phí
QLDN được trình bày tại Phụ lục 8
1.3.2.5. Kế toán chi phí khác
* Đặc điểm
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình
thường).
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê
lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế
toán.
- Các khoản chi phí khác.
* Chứng từ sử dụng
Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân
hàng, hóa đơn
GTGT.
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” phản ánh các
khoản chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phương pháp kế toán chi phí khác được trình bày tại Phụ lục
9
1.3.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc chung:
- Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
26
quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm
và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoăn lại là số thuế thu
nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận
từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi
giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
+Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận
từ các năm
trước.
*Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài
khoản cấp 2.
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại.
* Phương pháp kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN được trình bày tại
Phụ lục 10
1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng:
Sau một kỳ hạch toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác
định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
Nội dung TK 911: Tài khoản này dùng để xác định và phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
27
Phương pháp kế toán kết quả kinh doanh được trình bày tại Phụ lục 11
1.3.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
Theo quy định của CMKT, CĐKT, các thông tin DT, CP và
KQKD được trình bày trên báo cáo KQKD và được giải trình chi
tiết trên thuyết minh BCTC. Theo đoạn 56, VAS 21 – Trình bày
BCTC quy định: “Các thông tin phải trình bày trên báo cáo KQKD
gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá
vốn hàng bán, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính, CP tài chính, CP bán hàng, CP quản
lý doanh nghiệp, thu nhập khác, CP khác, lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận thuần trong
kỳ”.
Việc trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh phải đảm bảo thực hiện theo các yêu cầu trình bày báo cáo
tài chính. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy
định về việc trình bày các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
theo mẫu số B02-DN như sau:
Các chỉ tiêu về doanh thu và thu nhập khác bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 01
- Các khoản giảm trừ doanh thu mã số 02
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 10
- Doanh thu hoạt động tài chính mã số 21
- Thu nhập khác mã số 31
Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này
phản ảnh tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
khác trong năm báo cáo của DN. Số liệu để viết vào chỉ tiêu này là
lũy kế số phát sinh bên Có của TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo
cáo. Số liệu sẽ được lấy ở cột tổng cộng số phát sinh bên Có của
TK 511.
Chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu năm.
Gồm: các khoản triết khấu thương mại, giảm giá bán hàng, hàng
bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ
báo cáo.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
28
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ
TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Thu nhập khác (Mã số 31):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát
sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa
khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn
giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi
phí thanh lý.
Các chỉ tiêu về chi phí bao gồm:
- Giá vốn hàng bán mã số 11
- Chi phí hoạt động tài chính mã số 22
+ Trong đó: Chi phí lãi vay mã số 23
- Chi phí bán hàng mã số 24
- Chi phí quản lý doanh nghiệp mã số 25
- Chi phí khác mã số 32
- Chi phí thuế TNDN hiện hành mã số 51
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại mã số 52
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Phản ánh tổng giá vốn của hàng
hóa, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc viết giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ báo cáo. Số liệu viết vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
sinh bên Có TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo ứng với
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Chi phí tài chính (Mã số 22):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có
TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 635 (chi tiết chi phí lãi vay).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
29
Chỉ tiêu chi phí bán hàng: Phản ánh tổng chi phí bán hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu viết
vào chỉ tiêu này là tổng cộng phát sinh bên có của TK 641 “Chi phí
bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh” trong
kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh
nghiệp (Mã số 26):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên
Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 32):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát
sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa
khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn
giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi
phí thanh lý.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh
bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi
tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối
ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát
sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối
ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm.
Các chỉ tiêu về kết quả bao gồm:
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 20
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mã số 30
- Lợi nhuận khác mã số 40
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế mã số 50
- Lợi nhuận sau thuế TNDN mã số 60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
30
Mỗi khoản mục trên báo cáo KQKD phải được đánh dấu dẫn
đến bản thuyết minh BCTC. Các thông tin DT trình bày chi tiết trên
BCTC được phân loại chi tiết theo từng hoạt động như doanh thu
BH&CCDV, doanh thu HĐTC, doanh thu khác. CP được phân loại
theo chức năng: gồm giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP QLDN,
CP khác.
1.4. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên góc
độ kế toán quản trị
KTQT là một bộ phận của hệ thống kế toán DN. Thông tin
KTQT phải được chi tiết theo từng loại hoạt động, SP, dịch vụ theo
yêu cầu của DN nhằm thực hiện các chức năng quản trị: hoạch định,
tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm
tra đánh giá.
Kế toán DT, CP và KQKD doanh nghiệp cần tập trung tiến
hành xây dựng định mức, lập dự toán, thu thập thông tin thực hiện
và tổng kết, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện định mức DT,
CP và KQKD. Kiểm soát tốt chi phí giúp DN hạ giá thành, hạ giá
vốn, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
1.4.1. Lập dự toán doanh thu, chi phí
1.4.1.1. Xây dựng định mức chi phí
* Khái niệm
Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh một đơn vị
sản phẩm, dịch vụ ở điều kiện nhất định.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính được
sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện của các yếu tố chi phí.
Định mức chi phí là căn cứ để xây dựng dự toán sản xuất kinh
doanh. Định mức chi phí và dự toán cùng có điểm giống nhau là:
ước tính hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Nếu định mức
chi phí được xây dựng để xác định chi phí tiêu hao cho sản xuất
một sản phẩm, thì dự toán được xây dựng trên tổng sản lượng sản
phẩm của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Do đó, định mức và
dự toán có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và định mức chi phí là cơ
sở để xây dựng dự toán.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
31
Để có cơ sở khoa học trong việc đánh giá tình hình thực
hiện định mức chi phí thì định mức chi phí phải được phân loại
theo những tiêu thức thích hợp.
-Căn cứ vào khả năng áp dụng định mức chi phí được chia
thành hai loại: định mức chi phí lý tưởng và định mức chi phí
thực tế.
+ Định mức chi phí lý tưởng là định mức chi phí được xây
dựng dựa trên
điều kiện sản xuất kinh doanh hoàn hảo nhất của doanh nghiệp. Với
các điều kiện giả định như: không có sự hỏng hóc về máy móc, thiết
bị sản xuất luôn đạt công suất tối đa… Định mức chi phí lý tưởng
không có khả năng áp dụng vào thực tế, nhưng được xây dựng làm
căn cứ xây dựng định mức chi phí thực tế.
- Định mức chi phí thực tế:
Định mức chi phí thực tế là định mức được xây dựng dựa trên
điều kiện sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, có tính đến
những gián đoạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: điều
kiện làm việc, chất lượng vật tư, lao động, máy móc, ý thức người
lao động… Định mức chi phí thực tế là cơ sở để xây dựng dự toán
sản xuất kinh doanh, là căn cứ để đánh giá tình hình thực tế phát
sinh chi phí.
* Phương pháp xây dựng định mức chi phí
Để xây dựng định mức chi phí một cách khoa học và có khả
năng áp dụng vào thực tế có thể áp dụng một trong các phương
pháp sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
- Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật:
Các chuyên gia xây dựng định mức sẽ phân tích thiết kế kỹ
thuật của sản phẩm, kết hợp với nguồn lực của doanh nghiệp để xây
dựng định mức chi phí. Sau đó, định mức chi phí sẽ được áp dụng
thử nghiệm tại doanh nghiệp một thời gian để các chuyên gia tiến
hành phân tích, đánh giá ưu nhược điểm và điều chỉnh định mức
chi phí lại cho chính xác.
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm:
Định mức chi phí được xây dựng theo phương pháp thống kê
kinh nghiệm sẽ căn cứ trên số liệu thống kê về tình hình sản xuất
kinh doanh nhiều kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ vào sự hao phí các
yếu tố đầu vào như: lượng nguyên vật liệu để sản xuất một sản
phẩm, lượng thời gian lao động cần thiết để sản xuất một sản
phẩm…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
32
cũng như sự biến động giá cả thị trường trong một số chu kỳ sản
xuất kinh doanh để xây dựng định mức chi phí cho doanh nghiệp.
Trong thực tế, các doanh nghiệp có thể áp dụng đồng thời cả
hai phương pháp trên để xây dựng định mức chi phí. Tuy nhiên, khi
các chuyên gia xây dựng định mức khi lựa chọn phương pháp nào
cũng phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau:
+Định mức chi phí phải được căn cứ vào thực tế tiêu hao chi
phí của kỳ trước. Các nhà xây dựng định mức chi phí phải tiến hành
phân tích các nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến thực tế
tiêu hao chi phí của doanh nghiệp.
+ Định mức chi phí phải được căn cứ vào điều kiện hiện tại
của doanh nghiệp như: đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất,
chuyên môn, bậc thợ của lao động, tay nghề của công nhân… Đồng
thời kết hợp với những điều kiện dự kiến cho tương lai để xây dựng
định mức chi phí phù hợp, có tính khả thi cao để áp dụng vào môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp.
* Các định mức chi phí trong doanh nghiệp
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là sự tiêu hao của
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất một sản phẩm. Định
mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định thông qua định
mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp và định mức giá nguyên vật
liệu trực tiếp.
- Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Định mức lượng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh
lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao để sản xuất một sản phẩm.
Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp thường được xây dựng
với từng loại sản phẩm riêng biệt và từng loại nguyên vật liệu trực
tiếp riêng biệt.
- Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp:
Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh giá nhập kho
tính trên một đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp. Các nhà xây dựng
định mức phải căn cứ vào giá mua nguyên vật liệu trên hóa đơn,
chi phí thu mua, hao hụt vật liệu trong quá trình thu mua cho phép,
các khoản chiết khấu được hưởng…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
33
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xây dựng
sau khi xác định được định mức lượng và định mức giá nguyên vật
liệu trực tiếp qua công thức sau.
Định mức chi
phí Định mức lượng Định mức giá
nguyên vật liệu = nguyên vật liệu x
nguyên vật
liệu
trực tiếp trực tiếp trực tiếp
Định mức chi phí nhân công trực tiếp
Định mức chi phí nhân công trực tiếp là chi phí nhân công
trực tiếp để sản xuất một sản phẩm. Định mức chi phí nhân công
trực tiếp được xây dựng căn cứ vào định mức lượng thời gian lao
động và định mức giá thời gian lao động.
- Định mức lượng thời gian lao động là lượng thời gian cần
thiết để tiến hành sản xuất một sản phẩm. Để xác định lượng thời
gian sản xuất một sản phẩm thường dựa vào một trong hai phương
pháp sau:
• Đem chia sản phẩm hoặc công việc thành những thao tác kỹ
thuật riêng. Căn cứ vào bảng thời gian lao động để xác định thời
gian với từng thao tác, rồi tổng hợp lại để ra thời gian hoàn chỉnh
cần thiết để sản xuất một sản phẩm (công
việc).
•Xác định thời gian sản xuất một sản phẩm bằng cách bấm
giờ. Một công nhân với tay nghề, bậc thợ trung bình tiến hành sản
xuất một sản phẩm dưới sự theo dõi của giám sát. Người thực hiện
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
hoạt động giám sát sẽ bấm giờ đồng hồ từ khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm đến khi kết thúc sản phẩm.
Nhưng dù theo phương pháp nào thì khi xây dựng định mức
lượng thời gian lao động cũng phải tính đến thời gian nghỉ ngơi hợp
lý của người lao động, thời gian máy nghỉ, lau chùi máy…
- Định mức giá thời gian lao động: là chi phí nhân công trực
tiếp cho một đơn vị thời gian của doanh nghiệp (giờ, ngày…).
Khi xây dựng định mức giá thời gian lao động phải căn cứ
vào bảng lương, các hợp đồng lao động đã ký, trình độ tay nghề,
bậc thợ của công nhân. Định mức giá thời gian lao động ngoài
lương cơ bản còn phải tính các khoản phụ cấp lương, các khoản
trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
34
Sau khi xây dựng xong định mức lượng thời gian lao động và
định mức
giá thời gian lao động, ta tiến hành xây dựng định mức chi phí
nhân công trực
tiếp qua công thức
sau:
Định mức chi phí
=
Định mức lượng
x
Định mức giá
thời
nhân công trực tiếp thời gian lao động gian lao động
Định mức chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí hỗn hợp bao gồm nhiều yếu
tố mang tính chất biến đổi và cố định. Khi xây dựng chi phí sản
xuất chung theo mức độ hoạt động thường chia thành định mức
biến phí sản xuất chung và định mức định phí sản xuất chung.
- Định mức biến phí sản xuất chung được hiểu là biến phí
sản xuất chung để sản xuất một sản phẩm.
+ Nếu biến phí sản xuất chung liên quan trực tiếp đến từng
loại sản phẩm
(chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công gián tiếp...) thì xây
dựng định mức biến phí sản xuất chung tương tự như định mức chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và định mức chi phí nhân công trực
tiếp.
+Nếu biến phí sản xuất chung liên quan đến nhiều loại sản
phẩm thì khi xây dựng phải căn cứ trên định mức chi phí trực tiếp
và tỷ lệ biến phí sản xuất chung so với chi phí trực tiếp.
Định mức biến
phí Định mức chi
Tỷ lệ biến phí
sản
= x xuất chung so
sản xuất chung phí trực tiếp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
với chi phí trực
tiếp
+ Nếu doanh nghiệp xác định được tiêu thức phân bổ chi phí
sản xuất chung một cách chính xác, khi xây dựng định mức biến
phí sản xuất chung phải xác định đơn giá biến phí sản xuất chung
phân bổ.
Hệ số phân bổ biến
phí
=
Tổng biến phí sản xuất chung ước tính
sản xuất chung
Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất
chung
Định mức biến phí
Mức độ hoạt động
bình
Hệ số phân bổ biến
phí
= quân một sản
phẩm
x
sản xuất chung sản xuất chung
- Định mức định phí sản xuất chung: là định phí sản xuất
chung để sản xuất một sản phẩm. Định mức định phí sản xuất chung
thường không thay đổi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
35
trong phạm vi phù hợp của quy mô hoạt động như: lương quản lý
phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định phân xưởng, chi phí
thuê nhà xưởng… Do đó, phải xác định giới hạn hoạt động của
doanh nghiệp (tổng mức độ hoạt động, tổng tiêu thức phân bổ chi
phí sản xuất chung) và đơn giá định phí sản xuất chung phân bổ.
Hệ số phân bổ định
phí Tổng định phí sản xuất chung ước tính
=
sản xuất chung
Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất
chung
Định mức định phí
Mức độ hoạt động
bình
Hệ số phân bổ
định
=
quân một sản phẩm
x
sản xuất chung
phí sản xuất
chung
Sau khi xác định định mức biến phí sản xuất chung và định
mức định phí sản xuất chung ta xác định định mức chi phí sản
xuất chung qua công thức sau:
Định mức chi phí
sản
=
Định mức biến phí
+
Định mức định
phí
xuất chung sản xuất chung sản xuất chung
Sau khi xây dựng xong định mức chi phí cho từng yếu tố sản
xuất các nhà quản trị sẽ tiến hành tổng hợp để ra định mức chi phí
sản xuất.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp định mức chi phí sản xuất
Khoản mục chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
2.Chi phí nhân công trực tiếp
3.Biến phí sản xuất chung
4.Định phí sản xuất chung
5.Chi phí sản xuất đơn vị sản
phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Định mức Định mức Định mức
lượng giá (đ) chi phí (đ)
Nguồn: Tổng hợp của tác
giả
Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao
gồm nhiều khoản chi mang tính chất biến đổi và cố định. Nên khi
xây dựng dự toán cũng được xây dựng tương tự như chi phí sản
xuất chung. Xây dựng dự toán biến phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp, định mức định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Cuối
cùng tổng hợp lại để có được định mức chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp. Tuy nhiên mức độ hoạt động lựa chọn làm căn cứ
phân bổ chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
36
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường liên quan đến
hoạt động tiêu thụ như: số lượng sản phẩm tiêu thụ, quy mô bán
hàng…
1.4.1.2. Hệ thống dự toán trong
doanh nghiệp * Dự toán doanh thu
tiêu thụ sản phẩm
Dự toán doanh thu của từng mặt hàng = Dự kiến sản lượng
tiêu thụ Đơn giá bán. Từ đó ta xác định được dự toán doanh thu
của toàn doanh nghiệp.
Bảng 1.2. Dự toán doanh thu
Tháng … năm N
Chỉ tiêu
Sản Sản Sản
… Tổng
phẩm A phẩm B phẩm C
Sản lượng dự kiến
Đơn giá bán dự kiến
Doanh thu dự toán (3 = 1
2)
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Từ dự toán doanh thu tiêu thụ, thời hạn thanh toán tiền ta xác định
được số
tiền dự kiến thu được trong kỳ tới.
Dự toán số tiền thu
được
=
Doanh thu
Tỷ lệ % thanh
toán
của từng hợp đồng
của từng hợp
đồng trong kỳ
* Dự toán sản lượng sản xuất kinh doanh
Dự toán sản lượng sản phẩm sản xuất hay sản lượng hàng hóa
thu mua trong các loại hình doanh nghiệp nhằm dự kiến các mức
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
hoạt động trong kỳ tới, giúp cho các nhà quản trị chủ động trong
mọi quyết định. Dự toán này nhằm giúp doanh nghiệp chủ động
trong quyết định sản xuất, dự kiến lượng tồn kho cũng như tránh ứ
đọng vốn quá nhiều hay thiếu sản phẩm tiêu thụ đáp ứng nhu cầu
của thị trường. Căn cứ để xây dựng dự toán sản xuất bao gồm:
Dự toán sản lượng tiêu thụ;
Dự toán hàng tồn đầu kỳ, cuối kỳ.
Ngoài ra còn dựa vào khả năng sản xuất của doanh nghiệp,
khả năng tài chính, chu kỳ kinh doanh, môi trường sản xuất, thị
trường cung ứng… Từ sự
phân tích trên ta xây dựng dự toán sản lượng sản
xuất như sau:
Dự toán sản Sản lượng Sản lượng dự
= + –
lượng sản dự kiến tồn toán tiêu thụ
Sản
lượng dự
kiến tồn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
37
phẩm sản xuất cuối kỳ trong kỳ đầu kỳ
Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản lượng hàng hóa thu
mua như
sau:
Dự toán sản Sản lượng Sản lượng dự Sản lượng
lượng hàng hóa
= dự kiến tồn +
toán tiêu
thụ – dự kiến tồn
thu mua cuối kỳ trong kỳ đầu kỳ
Từ đó ta xác định được dự toán sản lượng sản xuất của toàn
doanh nghiệp.
Bảng 1.3. Dự toán sản lượng sản phẩm sản
xuất
Quý 1 năm N
Chỉ tiêu
Tháng Tháng Tháng Tổng cả
1 2 3 quý 1
Sản lượng dự toán tiêu thụ
Sản lượng tồn cuối kỳ dự kiến
Tổng nhu cầu sản lượng (3 = 1 + 2)
Sản lượng tồn đầu kỳ dự kiến
Sản lượng dự toán sản xuất trong kỳ (5
=3–4)
Nguồn: Tổng hợp của
tác giả
Dự toán số tiền mua hàng hóa trong kỳ: Dự toán số tiền mua
hàng = Sản lượng hàng mua dự toán Đơn giá mua dự kiến
* Dự toán chi phí
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường dựa vào những cơ sở sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản
phẩm.
Đơn giá dự toán nguyên vật liệu sử dụng. Thông
thường đơn giá nguyên vật liệu khi lập dự toán thường ổn định
trong cả một kỳ. Tuy nhiên đơn giá vật liệu cũng phụ thuộc vào các
phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới.
Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp cho các sản phẩm.
Dự toán chi phí
nguyên vật liệu
trực tiếp
=
Dự toán lượng
vật liệu sử
dụng
Đơn giá vật
liệu dự kiến
Trong đó
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
38
Dự toán lượng vật
=
Sản lượng sản
phẩm Định mức tiêu
liệu sử dụng
sản xuất dự
toán hao vật liệu
Hoặc:
Dự toán chi phí
Dự toán sản
lượng
Định mức chi
phí
nguyên vật liệu =
nguyên vật liệu
cho 1
trực tiếp
sản phẩm sản
xuất
sản phẩm
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí nhân công trực tiếp
thường dựa vào những cơ sở sau:
Định mức lao động để sản xuất ra đơn vị sản phẩm
như thời gian cần thiết để sản xuất ra 1 sản phẩm…
Đơn giá dự toán 1 đơn vị thời gian hay 1 sản phẩm.
Cơ cấu sử dụng lao động, trình độ chuyên môn và tay
nghề của từng loại lao động. Các thông tin về môi trường làm việc,
khả năng cung ứng nguồn lao động, nhu cầu tuyển dụng…
Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới.
Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí nhân
công trực tiếp cho các sản phẩm.
Dự toán chi phí
nhân =
Dự toán sản
lượng
Định mức tiền
công
công trực tiếp
sản phẩm sản
xuất 1 sản phẩm
Hoặc:
Dự toán chi phí
nhân
Dự toán tổng thời
gian
Đơn giá tiền
công
= sản xuất sản phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
công trực tiếp
1 đơn vị thời
gian
Dự toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí phục vụ cho quá
trình sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất. Khoản chi phí này
thường bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế
của chi phí như lương nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu quản
lý phân xưởng, chi phí công cụ phân xưởng, chi phí khấu hao tài
sản cố định phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây
dựng dự toán theo từng yếu tố. Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều
vào quy mô hoạt động, do vậy dự toán theo cách thức này thường
phức tạp, do vậy thường phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
39
Mặt khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí sản xuất chung
dựa vào nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này.
Mỗi yếu tố thuộc chi phí sản xuất chung vừa mang tính chất biến
phí và định phí. Do vậy, việc xây dựng dự toán chi phí sản xuất
chung cần phải tách biệt các yếu tố mang tính chất biến phí và các
yếu tố mang tính chất định phí. Biến phí sản xuất chung thường
được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa trên định mức biến
phí cho 1 đơn
vị sản phẩm.
Dự toán biến phí
=
Dự toán sản
lượng
Định mức biến
phí
sản xuất chung
sản xuất sản
phẩm
1 đơn vị sản
phẩm
Biến phí sản xuất cũng có thể được xây dựng dự toán dựa trên
tỷ lệ biến phí theo dự kiến và dự toán biến phí trực tiếp (biến phí
trực tiếp thực chất là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân công trực tiếp).
Dự toán định
phí
Dự toán biến
phí
Tỷ lệ biến
phí
=
trực tiếp
sản xuất chung theo dự kiến
Dự toán định phí sản xuất chung thường căn cứ vào giới hạn
phạm vi của quy mô hoạt động. Đồng thời cần phân biệt các định
phí bộ phận, định phí chung. Định phí bộ phận thường phụ thuộc
vào các quyết định cụ thể của nhà quản trị, định phí chung thường
ổn định trong cả một kỳ dự toán. Dự toán định phí có thể căn cứ
vào mức độ tăng, giảm các tài sản cố định dự kiến trong kỳ tới của
doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Dự toán biến
phí Định phí sản xuất
Tỷ lệ tăng,
giảm
=
chung của kỳ trước
định phí dự
kiến
sản xuất chung
Dự toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa từ khâu hoàn thành sản xuất
đến người tiêu dùng. Khoản chi phí này thường bao gồm nhiều yếu
tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế của chi phí như lương nhân
viên bán hàng, chi phí vật liệu quản lý bán hàng, chi phí công cụ
phục vụ bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán
hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây dựng dự toán theo
từng yếu tố. Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt
động, sản lượng tiêu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
40
thụ, vòng đời sản phẩm… do vậy dự toán theo cách thức này
thường phức tạp, do vậy thường phù hợp với các doanh nghiệp thị
trường tiêu thụ ổn định.
Mặt khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí bán hàng dựa vào
nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này. Mỗi yếu
tố thuộc chi phí vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do vậy,
việc xây dựng dự toán chi phí bán hàng cần phải tách biệt các yếu
tố mang tính chất biến phí và các yếu tố mang tính chất định phí.
Biến phí bán hàng thường là các khoản như hoa hồng cho nhân viên
bán hàng, lương nhân viên bán hàng… Các khoản biến phí thường
được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa trên định mức biến
phí cho 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ.
Dự toán biến phí
Dự toán sản
lượng
Định mức
biến
phí bán hàng 1
= sản phẩm tiêu
thụ
bán hàng
đơn vị sản phẩm
Biến phí bán hàng cũng có thể được xây dựng dự toán dựa
trên tỷ lệ biến
phí theo dự kiến và dự toán biến phí trực
tiếp.
Dự toán biến phí
Dự toán biến
phí Tỷ lệ biến phí
bán hàng
=
theo dự kiến
trực tiếp
Dự toán định phí bán hàng thường căn cứ vào giới hạn phạm
vi của quy mô hoạt động, sản lượng tiêu thụ, các giai đoạn trong
vòng đời của sản phẩm. Đồng thời cần phân biệt các định phí bộ
phận, định phí chung. Định phí bộ phận thường phụ thuộc vào các
quyết định cụ thể của nhà quản trị như tiền thuê cửa hàng, định phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
chung thường ổn định trong cả một kỳ dự toán như chi phí quảng
cáo. Dự toán định phí bán hàng có thể căn cứ vào mức độ tăng,
giảm của các quyết định dài hạn liên quan tới các định phí trong kỳ
tới của doanh nghiệp.
Dự toán định phí = Định phí bán hàng
Tỷ lệ tăng, giảm định
bán hàng của kỳ trước phí dự kiến
Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phục vụ
cho bộ máy điều hành của ban giám đốc. Khoản chi phí này thường
bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế của chi
phí nhý lýõng nhân viên bộ máy doanh nghiệp, chi phí vật liệu quản
lý doanh nghiệp, chi phí công cụ phục vụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
41
quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định văn phòng quản lý, chi phí
dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây dựng dự toán theo từng yếu tố.
Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt động, cơ cấu
tổ chức hoạt động… Do vậy dự toán theo cách thức này thường
phức tạp, thường phù hợp với các doanh nghiệp phi lợi nhuận. Mặt
khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp dựa
vào nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này. Mỗi
yếu tố thuộc chi phí vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do
vậy, việc xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp cần phải
tách biệt các yếu tố mang tính chất biến phí và các yếu tố mang tính
chất định phí.
Biến phí quản lý doanh nghiệp thường là các khoản như dịch
vụ mua ngoài… Các khoản biến phí thường được xây dựng dự toán
cho từng hoạt động dựa trên định mức biến phí cho 1 đơn vị sản
phẩm sản xuất hay tiêu thụ.
Dự toán biến phí
quản
Dự toán sản
lượng
Định mức biến
=
phí QLDN 1
đơn
lý doanh nghiệp sản phẩm
vị sản phẩm
Biến phí quản lý doanh nghiệp cũng có thể được xây dựng
dự toán dựa
trên tỷ lệ biến phí theo dự kiến và dự toán biến
phí trực tiếp.
Dự toán biến phí
quản lý
=
Dự toán biến
phí Tỷ lệ biến phí
doanh nghiệp trực tiếp theo dự kiến
Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp thường căn cứ vào
giới hạn phạm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
vicủa quy mô hoạt động, sản lượng sản xuất và tiêu thụ, các quyết
định dài hạn trong tương lai. Đồng thời cần phân biệt các định phí
túy ý và định phí bắt buộc.
Định phí tùy ý thường phụ thuộc vào các quyết định cụ thể của nhà
quản trị như tiền đầu tư trang thiết bị cho các bộ phận phòng kinh
doanh, phòng kế toán, phòng hành chính… Định phí bắt buộc
thường ổn định trong cả một kỳ dự toán như chi phí thuê văn phòng,
tiền thuê đất. Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp có thể căn cứ
vào mức độ tăng, giảm của các quyết định dài hạn liên quan tới các
định phí trong kỳ tới của doanh nghiệp.
Dự toán định phí
Định phí quản lý Tỷ lệ tăng,
giảm
=
doanh nghiệp của
quản lý doanh
nghiệp
định phí dự
kiến
kỳ trước
* Dự toán tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
42
Dự toán tiền nhằm để khái quát dòng tiền thu, chi trong kỳ tới
để các nhà quản trị có các quyết định huy động và sử dụng tiền
đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu quả mọi hoạt động. Dự toán
tiền bao gồm việc tính toán lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thu
và chi liên quan tới mọi hoạt động kinh doanh. Dự toán này thường
được xây dựng theo tuần, tháng, quý, năm. Trong các trường hợp
cần thiết có thể xây dựng theo ngày. Dự toán tiền là một trong
những dự toán quan trọng nhất cung cấp thông tin hữu ích cho các
nhà quản trị trong các quyết định tài chính. Đồng thời nó là nguồn
thông tin bổ ích cung cấp cho các đối tượng bên ngoài khi đưa ra
các quyết định đầu tư, cho vay, mua cổ phiếu.
Các dòng tiền dự kiến thu bao gồm tiền từ hoạt động bán
hàng, tiền từ hoạt động đầu tư tài chính, tiền từ hoạt động khác.
Các dòng tiền dự kiến chi bao gồm chi cho hoạt động thường
xuyên, chi cho hoạt động đầu tư tài chính, chi cho hoạt động khác.
* Dự toán Báo cáo tài chính
Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh
Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm để khái quát tình
hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ tới, từ đó các nhà
quản trị chủ động trong các quyết định điều hành doanh nghiệp. Dự
toán Báo cáo kết quả kinh doanh là nguồn thông tin quan trọng
cung cấp cho mọi đối tượng các chỉ tiêu dự kiến về kết quả kinh
doanh trong kỳ tới. Từ các chỉ tiêu phản ánh kết quả sẽ đánh giá
hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động và toàn doanh nghiệp,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
nguồn thông tin hữu ích đó sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư, tổ chức
tín dụng, đối tác liên doanh đưa ra quyết định tối ưu.
Bảng 1.4. Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp
toàn bộ Quý 1 năm N
Chỉ tiêu
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (3 = 1–2)
Chi phí bán hàng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng
3
Tổng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
43
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
(6=3 –4–5)
Chi phí thuế
TNDN
Lợi
nhuận
sau thuế TNDN
(8=6 – 7)
Nguồn: Tổng hợp của
tác giả
Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh thường dựa vào các dự
toán khác đã xây dựng như dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí… Dự
toán Báo cáo kết quả kinh doanh có thể được xây dựng theo 1 trong
2 phương pháp xác định chi phí trực tiếp và toàn bộ.
Trong đó biến phí sản xuất được xác định như sau:
Dự toán biến = Biến phí nguyên+ Biến phí
nhân – Biến phí sản
phí sản xuất vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung
Trong doanh nghiệp thương mại biến phí sản xuất thực chất
là biến phí mua hàng, được xác định như sau:
Dự toán biến phí Dự toán sản lượng Đơn giá hàng mua
mua hàng =
tiêu thụ dự kiến
Bảng 1.5. Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh theo
phương pháp trực tiếp Quý 1 năm N
Chỉ tiêu Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tổng
Doanh thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Chi phí khả biến
Biến phí sản xuất
Biến phí bán hàng
Biến phí quản lý DN
Lợi nhuận góp (3 = 1 – 2)
Định phí
Định phí sản xuất
Định phí bán hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
44
Định phí quản lý doanh
nghiệp Lợi nhuận trước
thuế (5 = 3 – 4) Chi phí
thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(7=5–6)
Dự toán Bảng cân đối kế toán
Nguồn: Tổng hợp của
tác giả
Dự toán Bảng cân đối kế toán nhằm để khái quát tình hình tài
sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp trong kỳ
tới. Từ đó các nhà quản trị thấy được khả năng tài chính dự kiến và
chủ động trong các quyết định huy động và sử dụng vốn có hiệu
quả hơn. Căn cứ lập dự toán Bảng cân đối kế toán là Bảng cân đối
kế toán của năm trước và các dự toán khác của doanh nghiệp.
1.4.2. Thu thập thông tin về kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh
Kế toán quản trị (KTQT) cần phối hợp với Kế toán tài chính
(KTTC) và các bộ phận khác để thu thập thông tin nhanh chóng,
chính xác, kịp thời. Thu thập thông tin về doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh (DT, CP và KQKD) phải đảm bảo tính trung thực,
khách quan, phù hợp, hiệu quả và kịp thời để đưa ra các quyết định
về giá thành, chiến lược tiêu thụ sản phẩm (SP), định hướng phát
triển doanh nghiệp (DN).
* Thu thập thông tin thực hiện
Thông tin thực hiện là những thông tin liên quan đến DT, CP
và KQKD đã phát sinh trong thực tiễn, phản ánh tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ giúp quản trị đánh giá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
hiệu quả SXKD của DN. DN tiến hành thu thập thông tin thực hiện
bằng các phương pháp sau:
- Tổ chức hạch toán ban đầu: Hạch toán ban đầu kế toán DT,
CP, KQKD thông qua chứng từ kế toán đã được lập và ghi chép
ngay khi các hoạt động phát
sinh trong thực tiễn.
- Tổ chức tài khoản kế toán: Căn cứ vào hệ thống tài khoản
theo CĐKT hiện hành, doanh nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản
kế toán một cách khoa học đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết đáp
ứng yêu cầu quản trị. Hệ thống TK kế toán phải thống nhất đảm
bảo công tác đối chiếu giữa thông tin chi tiết và thông tin tổng hợp
được thuận lợi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
45
- Sử dụng hệ thống sổ kế toán: Thiết lập hệ thống mẫu sổ kế
toán với các chỉ tiêu được sắp xếp khoa học, hợp lý đáp ứng yêu
cầu của quản trị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp và lập
báo cáo quản trị.
-Lập báo cáo KTQT: kế toán tiến hành thiết lập hệ thống báo
cáo quản trị đáp ứng yêu cầu quản trị DN. Báo cáo quản trị không
phải thực hiện theo mẫu bắt buộc mà DN có thể tự thiết kế đảm bảo
các chỉ tiêu cần thiết để ra quyết định.
Trên báo cáo quản trị phải thể hiện số liệu của các kỳ kế toán hoặc
của các giả định khác nhau để có cái nhìn tổng thể đưa ra quyết
định đúng đắn, phù hợp cho hoạt động SXKD của DN.
*Thu thập thông tin tương lai
Thông tin tương lai là những thông tin về sự việc, hiện
tượng chưa xảy ra trong DN. Để thu thập các thông tin này, DN
cần phải:
- Hoạch định mục tiêu: xuất phát từ những vấn đề thực tiễn
cần phải giải quyết, xác định những thông tin chi tiết hữu ích, cần
thiết phục vụ cho việc ra
quyết định, kế hoạch phát triển của DN.
-Lựa chọn nguồn thông tin: DN xác định, lựa chọn thông tin
quản trị hữu ích nhất từ các nguồn báo cáo quản trị nội bộ, BCTC,
tạp chí, sách, dịch vụ tư vấn,...Ngoài ra, DN tiến hành thu thập
những thông tin sơ cấp thông qua phiếu điều tra, khảo sát, phỏng
vấn,... để thu thập thành công dữ liệu này DN phải xây dựng kế
hoạch có đầy đủ các nội dung sau: phương pháp thu thập, công cụ
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.
Cơ Sở Lý Luận  Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.

More Related Content

Similar to Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.

Similar to Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư. (20)

Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Bán Hàng Và Xá...
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Bán Hàng Và Xá...Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Bán Hàng Và Xá...
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Bán Hàng Và Xá...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kin...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai SaoKế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
 
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
nguyendoan3122102508
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
LinhV602347
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
TunQuc54
 

Recently uploaded (17)

15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiếtVợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 

Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Đầu Tư Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14- Doanh thu và thu nhập khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của BTC qui định: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” [2]. Như vậy, có thể hiểu bản chất của doanh thu là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền [5]. Liên quan đến doanh thu còn có các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm bán giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.1.2. Phân loại doanh thu Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định hiện hành, nếu không thỏa mãn thì không hạch toán vào doanh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 8 thu. * Phân loại doanh thu theo lĩnh vực tạo ra doanh thu (theo bản chất kinh tế): Doanh thu được chia thành doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường: là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ công ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của nhà nước cho doanh nghiệp khi thực hiện cung cấp dịch vụ theo nhiệm vụ nhà nước giao mà không thu đủ bù đắp chi. Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp. Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác. * Phân loại doanh thu theo đối tượng mua hàng: theo cách phân loại này doanh thu của DN được chia thành: Doanh thu bán hàng ra ngoài (bao gồm
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM doanh thu bán nội địa và doanh thu xuất khẩu) và doanh thu bán hàng nội bộ. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị DN biết được mức độ sinh lời của từng hoạt động theo đối tượng bán hàng từ đó có quyết định kinh doanh phù hợp. * Phân loại doanh thu theo mối quan hệ doanh thu với chi phí và kết quả kinh doanh: Cách phân loại này doanh thu DN chia thành: Doanh thu hoà vốn, Doanh thu thua lỗ, doanh thu an toàn và có lãi. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị xác định quy mô kinh doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh của DN để đạt hiệu quả. 1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí 1.1.2.1. Khái niệm
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 9 Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp còn phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác, các khoản chi phí có thể là một bộ phận mới do doanh nghiệp sáng tạo ra và cũng có những khoản chi phí đôi khi rất khó xác định chính xác là hao phí về lao động sống hay hao phí về lao động vật hóa. Do vậy hiện nay, chi phí hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhât định. Theo quan điểm kinh tế, chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01- Chuẩn mực chung: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu [3]. 1.1.2.2. Phân loại chi phí
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Các chi phí trong doanh nghiệp được nhìn nhận theo nhiều góc độ. Phân loại chi phí là cách sắp xếp các chi phí khác nhau vào cùng một nhóm dựa trên các tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại chi phí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin quản lý. Tùy vào yêu cầu thông tin mà có các cách phân loại chi phí khác nhau. * Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế, chi phí được phân thành 5 loại: Theo cách phân loại này, chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung vào cùng một yếu tố, bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất hàng hóa gì. Việc phân loại theo tiêu thức này giúp tập hợp,
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 10 quản lý chi phí tốt hơn, qua đó đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp tài liệu để lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc phân loại này không phân biệt được chi phí theo từng mục đích và nguyên nhân gây ra chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 5 yếu tố: - Chi phí vật tư: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại vật tư dùng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công (tiền lương và các khoản trích theo lương): Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương như: chi phí tiền lương, phụ cấp phải trả, và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động tính vào chi phí. - Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): là toàn bộ số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ. -Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả cho các dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác cung cấp như: Điện, nước, điện thoại… - Chi phí khác bằng tiền: Gồm các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo, như chi tiếp khách, hội họp. * Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí:
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua vào một loại hàng hóa nhất định và hoàn toàn có thể hạch toán, tập hợp trực tiếp cho hàng hóa đó. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại hàng hóa, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Kế toán phải tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng liên quan đến theo tiêu thức thích hợp. Với cách phân loại chi phí này, trong trường hợp có chi phí gián tiếp phát sinh, bắt buộc phải áp dụng phương pháp phân bổ, lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu thức phân bổ chi phí.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 11 * Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các chỉ tiêu trên BCTC Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng đã bán được hoặc là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ. Chi phí bán hàng: là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu hàng hóa, hoa hồng bán hàng, bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận hành... Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lỗ chuyển nhượng vốn... Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng... * Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động: Chi phí bao gồm 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp -Biến phí hay gọi là chi phí biến đổi: là các khoản chi phí tỷ lệ với mức độ hoạt động. Mức độ hoạt động có thể là số lượng hàng hóa tiêu thụ
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Định phí hay còn gọi là chi phí cố định: là những chi phí thường không thay đổi trong phạm vi giới hạn của quy mô hoạt động. Nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. -Chi phí hỗn hợp: là những chi phí là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường biểu hiện là định phí, khi vượt khỏi mức độ căn bản, chi phí hỗn hợp bao gồm cả biến phí. 1.1.3. Kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh Khái niệm kết quả kinh doanh Là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định và được xác định là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 12 và tổng chi phí của các hoạt động đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lợi nhuận, nếu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp hoà vốn hoặc lỗ. Sau một thời kỳ hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định kết quả kinh doanh để đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ là phần lợi ích mà doanh nghiệp nhận được hoặc tổn thất doanh nghiệp phải gánh chịu trong quá trình hoạt động kinh doanh được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng của doanh nghiệp trong kỳ. Kết quả kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, kết quả kinh doanh là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí. Đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở những lĩnh vực khác nhau thì hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cũng khác nhau. Kết quả hoạt động chính của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ được gọi là kết quả kinh doanh thông thường. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục tiêu kinh tế cơ bản, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy các hoạt động của doanh nghiệp Phân loại kết quả kinh doanh Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thì kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác [5]. Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM động sản đầu tư và dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 13 Công thức xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + (Thu nhập khác – Chi phí khác). 1.2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 1.2.1. Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chuẩn mực chung quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của BCTC doanh nghiệp [3]. Các nguyên tắc cơ bản quy định trong chuẩn mực: * Cơ sở dồn tích: Theo đoạn 03 chuẩn mực số 01 mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu theo một cách đơn giản, đây là nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở dự thu – dự chi, là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất chi phối các phương pháp kế toán cụ thể trong kế toán
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM doanh nghiệp, và được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo đó, mọi giao dịch liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền. Để hiểu hơn về nguyên tắc này, trước tiên chúng ta cần phần biệt nguyên tắc kế toán theo cơ sở tiền và nguyên tắc kế toán theo cơ sở dồn tích. * Phù hợp: Theo đoạn 06 chuẩn mực số 01, việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó [3].
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 14 Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của kỳ trước hoặc phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Với nguyên tắc này, xét theo nghĩa đen thì có thể hiểu, bất cứ khi nào kế toán ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng với việc tạo ra doanh thu đó, hay nói cách khác là việc hạch toán đồng thời. Vấn đề ở đây là phải xác định được chi phí tương ứng với doanh thu hạch toán trong kỳ. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng trong những trường hợp xác định doanh thu, chi phí của quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Còn một số các trường hợp khác, có một số khoản doanh thu, thu nhập khác rất khó xác định được chi phí đi kèm để hạch toán đồng thời. Chẳng hạn như: lãi tiền gửi ngân hàng (doanh thu tài chính), hay doanh thu tài chính nhận được khi được chiết khấu thanh toán. Như vậy, liệu việc ghi nhận các doanh thu này có vi phạm nguyên tắc phù hợp? Nếu xét về bản chất, các loại doanh thu này vẫn có chi phí đi kèm, đó là chi phí cơ hội. Tuy nhiên, việc xác định được một cách đáng tin cậy giá trị của loại chi phí này là rất khó, và việc có được chứng từ để làm bằng chứng chứng minh cho việc phát sinh của chi phí này càng khó hơn. Điều đó dẫn đến việc kế toán không thể hạch toán khoản chi phí này vào sổ sách. Sự phù hợp về thời gian được hiểu là khi doanh thu hay chi phí phát sinh cho nhiều kỳ thì cần phân bổ cho nhiều kỳ, chỉ đưa vào doanh thu, chi phí phần giá trị phát sinh tương ứng với kỳ hạch
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM toán. Đó là lý do hệ thống tài khoản có thêm các tài khoản dùng để “treo” doanh thu, chi phí lại chờ phân bổ như TK242, TK3387. 1.2.2. Chuẩn mực kế toán số 02-Hàng tồn kho Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc [2].
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 15 Kết quả kinh doanh muốn được chính xác và phản ánh một cách chính xác thì phải xác định các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong đó: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: Giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi khí mua. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp: - Phương pháp tính theo giá đích danh - Phương pháp Bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước 1.2.3. Chuẩn mực kế toán số 14 –Doanh thu và thu nhập khác Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính [2]. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo đoạn 10 chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a)Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm ho ặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 16 (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d)Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia: Theo đoạn 24 của chuẩn mực số 14, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp phải thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Đối với thu nhập khác: Theo đoạn 30 chuẩn mực 14, thu nhập khác bao gồm: - Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; -Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác [2]. Xác định doanh thu: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lư của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giátrị hàng bán bị trả lại. -Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 17 - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc týõng đýõng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đýợc giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trịhợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoảntiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 1.2.4. Chuẩn mực kế toán số 17-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp [4]. Lợi nhuận kế toán: Là Lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được).
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch này được phân thành hai loại: - Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong BCĐKT và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 18 trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. - Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh từ các khoản thu, thu nhập khác, chi phí được ghi vào lợi nhuận kế toán nhưng không được tính vào thu nhập, chi phí khi tính thuế thu nhập chịu thuế TNDN. Hoặc ngược lại, các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không được tính vào lợi nhuận kế toán. Ngoài ra một số chuẩn mực kế toán khác chi phối kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp như: Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình, Chuẩn mực kế toán số 04- Tài sản cố định vô hình, Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày BCTC... 1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính 1.3.1. Kế toán doanh thu 1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Khái niệm Bán hàng là quá trình đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc nhận
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán. * Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, chứng từ thanh toán… *Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 19 Chi tiết - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cước, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản - TK 5118: Doanh thu khác. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: -Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM *Phương pháp kế toán: Được trình bày tại Phụ lục 1 1.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính * Nguyên tắc kế toán Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 20 -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào Công ty con. Cổ tức và lợi nhuận được chia. Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. * Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có. * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 121, 128, 221, 222, 228… * Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính được trình bày tại Phụ
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM lục 2. 1.3.1.3. Thu nhập khác * Nguyên tắc kế toán Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. -Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 21 - Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. -Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra. - Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thường xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi sổ kế toán. * Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” phản ánh các khoản thu nhập khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp. * Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán thu nhập khác được trình bày tại Phụ lục 3. 1.3.2. Kế toán chi phí 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM * Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. *Giá trị xuất kho của sản phẩm theo một trong 3 phương pháp: - Phương pháp đích danh - Phương pháp bình quân
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 22 -Phương pháp nhập trước – xuất trước * Chứng từ sử dụng Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Chứng từ sử dụng chủ yếu là phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. * Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. * Phương pháp kế toán Để hạch toán giá xuất kho hàng hóa, kế toán có thể sử dụng một số phương pháp: phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân sau mỗi lần nhập, phương pháp nhập trước xuất trước, Phương pháp thực tế đích danh. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được trình bày tại Phụ lục 4 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được trình bày tại Phụ lục 5 1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính * Đặc điểm Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào Công ty con. (Chi phí nắm
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…). Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn. Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ. Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. * Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 23 * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. * Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán chi phí tài chính được trình bày tại Phụ lục 6 1.3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng * Đặc điểm Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói… - Chi phí vật liệu bao bì: phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm… -Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính… -Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận bán hàng như: Khấu hao nhà kho cửa hàng, phương tiện vận chuyển. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: Tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá… - Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá, chào hàng, quảng cáo… * Chứng từ sử dụng Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM * Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 24 vận chuyển,... Chi tiết - TK 6411: Chi phí nhân viên -TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì -TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng -TK 6414: Chi phí khấu hao -TK 6415: Chi phí bảo hành -TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài -TK 6418: Chi phí bằng tiền khác *Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng được trình bày tại Phụ lục 7 1.3.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các Công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thường dùng: Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn, phiếu chi. * Tài khoản sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…). Chi tiết: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 25 TK 6428: Chi phí bằng tiền khác * Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí QLDN được trình bày tại Phụ lục 8 1.3.2.5. Kế toán chi phí khác * Đặc điểm Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường). - Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. * Chứng từ sử dụng Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, hóa đơn GTGT. * Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” phản ánh các khoản chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp. * Phương pháp kế toán
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phương pháp kế toán chi phí khác được trình bày tại Phụ lục 9 1.3.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nguyên tắc chung: - Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 26 quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoăn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: +Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. *Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán *Tài khoản sử dụng Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. * Phương pháp kế toán
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN được trình bày tại Phụ lục 10 1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: Sau một kỳ hạch toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nội dung TK 911: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 27 Phương pháp kế toán kết quả kinh doanh được trình bày tại Phụ lục 11 1.3.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính Theo quy định của CMKT, CĐKT, các thông tin DT, CP và KQKD được trình bày trên báo cáo KQKD và được giải trình chi tiết trên thuyết minh BCTC. Theo đoạn 56, VAS 21 – Trình bày BCTC quy định: “Các thông tin phải trình bày trên báo cáo KQKD gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, CP tài chính, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác, CP khác, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận thuần trong kỳ”. Việc trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phải đảm bảo thực hiện theo các yêu cầu trình bày báo cáo tài chính. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định về việc trình bày các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu số B02-DN như sau: Các chỉ tiêu về doanh thu và thu nhập khác bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 01 - Các khoản giảm trừ doanh thu mã số 02 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 10 - Doanh thu hoạt động tài chính mã số 21 - Thu nhập khác mã số 31 Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ảnh tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM khác trong năm báo cáo của DN. Số liệu để viết vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo. Số liệu sẽ được lấy ở cột tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 511. Chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu năm. Gồm: các khoản triết khấu thương mại, giảm giá bán hàng, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo.
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 28 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Thu nhập khác (Mã số 31): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. Các chỉ tiêu về chi phí bao gồm: - Giá vốn hàng bán mã số 11 - Chi phí hoạt động tài chính mã số 22 + Trong đó: Chi phí lãi vay mã số 23 - Chi phí bán hàng mã số 24 - Chi phí quản lý doanh nghiệp mã số 25 - Chi phí khác mã số 32 - Chi phí thuế TNDN hiện hành mã số 51 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại mã số 52 Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc viết giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu viết vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM sinh bên Có TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Chi phí lãi vay (Mã số 23): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635 (chi tiết chi phí lãi vay).
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 29 Chỉ tiêu chi phí bán hàng: Phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu viết vào chỉ tiêu này là tổng cộng phát sinh bên có của TK 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Chi phí khác (Mã số 32): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm. Các chỉ tiêu về kết quả bao gồm: - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 20 - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mã số 30 - Lợi nhuận khác mã số 40 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế mã số 50 - Lợi nhuận sau thuế TNDN mã số 60
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 30 Mỗi khoản mục trên báo cáo KQKD phải được đánh dấu dẫn đến bản thuyết minh BCTC. Các thông tin DT trình bày chi tiết trên BCTC được phân loại chi tiết theo từng hoạt động như doanh thu BH&CCDV, doanh thu HĐTC, doanh thu khác. CP được phân loại theo chức năng: gồm giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP QLDN, CP khác. 1.4. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị KTQT là một bộ phận của hệ thống kế toán DN. Thông tin KTQT phải được chi tiết theo từng loại hoạt động, SP, dịch vụ theo yêu cầu của DN nhằm thực hiện các chức năng quản trị: hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra đánh giá. Kế toán DT, CP và KQKD doanh nghiệp cần tập trung tiến hành xây dựng định mức, lập dự toán, thu thập thông tin thực hiện và tổng kết, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện định mức DT, CP và KQKD. Kiểm soát tốt chi phí giúp DN hạ giá thành, hạ giá vốn, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. 1.4.1. Lập dự toán doanh thu, chi phí 1.4.1.1. Xây dựng định mức chi phí * Khái niệm Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở điều kiện nhất định.
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện của các yếu tố chi phí. Định mức chi phí là căn cứ để xây dựng dự toán sản xuất kinh doanh. Định mức chi phí và dự toán cùng có điểm giống nhau là: ước tính hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Nếu định mức chi phí được xây dựng để xác định chi phí tiêu hao cho sản xuất một sản phẩm, thì dự toán được xây dựng trên tổng sản lượng sản phẩm của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Do đó, định mức và dự toán có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và định mức chi phí là cơ sở để xây dựng dự toán.
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 31 Để có cơ sở khoa học trong việc đánh giá tình hình thực hiện định mức chi phí thì định mức chi phí phải được phân loại theo những tiêu thức thích hợp. -Căn cứ vào khả năng áp dụng định mức chi phí được chia thành hai loại: định mức chi phí lý tưởng và định mức chi phí thực tế. + Định mức chi phí lý tưởng là định mức chi phí được xây dựng dựa trên điều kiện sản xuất kinh doanh hoàn hảo nhất của doanh nghiệp. Với các điều kiện giả định như: không có sự hỏng hóc về máy móc, thiết bị sản xuất luôn đạt công suất tối đa… Định mức chi phí lý tưởng không có khả năng áp dụng vào thực tế, nhưng được xây dựng làm căn cứ xây dựng định mức chi phí thực tế. - Định mức chi phí thực tế: Định mức chi phí thực tế là định mức được xây dựng dựa trên điều kiện sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, có tính đến những gián đoạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: điều kiện làm việc, chất lượng vật tư, lao động, máy móc, ý thức người lao động… Định mức chi phí thực tế là cơ sở để xây dựng dự toán sản xuất kinh doanh, là căn cứ để đánh giá tình hình thực tế phát sinh chi phí. * Phương pháp xây dựng định mức chi phí Để xây dựng định mức chi phí một cách khoa học và có khả năng áp dụng vào thực tế có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật: Các chuyên gia xây dựng định mức sẽ phân tích thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, kết hợp với nguồn lực của doanh nghiệp để xây dựng định mức chi phí. Sau đó, định mức chi phí sẽ được áp dụng thử nghiệm tại doanh nghiệp một thời gian để các chuyên gia tiến hành phân tích, đánh giá ưu nhược điểm và điều chỉnh định mức chi phí lại cho chính xác. - Phương pháp thống kê kinh nghiệm: Định mức chi phí được xây dựng theo phương pháp thống kê kinh nghiệm sẽ căn cứ trên số liệu thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh nhiều kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ vào sự hao phí các yếu tố đầu vào như: lượng nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm, lượng thời gian lao động cần thiết để sản xuất một sản phẩm…
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 32 cũng như sự biến động giá cả thị trường trong một số chu kỳ sản xuất kinh doanh để xây dựng định mức chi phí cho doanh nghiệp. Trong thực tế, các doanh nghiệp có thể áp dụng đồng thời cả hai phương pháp trên để xây dựng định mức chi phí. Tuy nhiên, khi các chuyên gia xây dựng định mức khi lựa chọn phương pháp nào cũng phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau: +Định mức chi phí phải được căn cứ vào thực tế tiêu hao chi phí của kỳ trước. Các nhà xây dựng định mức chi phí phải tiến hành phân tích các nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến thực tế tiêu hao chi phí của doanh nghiệp. + Định mức chi phí phải được căn cứ vào điều kiện hiện tại của doanh nghiệp như: đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, chuyên môn, bậc thợ của lao động, tay nghề của công nhân… Đồng thời kết hợp với những điều kiện dự kiến cho tương lai để xây dựng định mức chi phí phù hợp, có tính khả thi cao để áp dụng vào môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. * Các định mức chi phí trong doanh nghiệp Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là sự tiêu hao của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất một sản phẩm. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định thông qua định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp và định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp. - Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp:
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Định mức lượng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao để sản xuất một sản phẩm. Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp thường được xây dựng với từng loại sản phẩm riêng biệt và từng loại nguyên vật liệu trực tiếp riêng biệt. - Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp: Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh giá nhập kho tính trên một đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp. Các nhà xây dựng định mức phải căn cứ vào giá mua nguyên vật liệu trên hóa đơn, chi phí thu mua, hao hụt vật liệu trong quá trình thu mua cho phép, các khoản chiết khấu được hưởng…
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 33 Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xây dựng sau khi xác định được định mức lượng và định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp qua công thức sau. Định mức chi phí Định mức lượng Định mức giá nguyên vật liệu = nguyên vật liệu x nguyên vật liệu trực tiếp trực tiếp trực tiếp Định mức chi phí nhân công trực tiếp Định mức chi phí nhân công trực tiếp là chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất một sản phẩm. Định mức chi phí nhân công trực tiếp được xây dựng căn cứ vào định mức lượng thời gian lao động và định mức giá thời gian lao động. - Định mức lượng thời gian lao động là lượng thời gian cần thiết để tiến hành sản xuất một sản phẩm. Để xác định lượng thời gian sản xuất một sản phẩm thường dựa vào một trong hai phương pháp sau: • Đem chia sản phẩm hoặc công việc thành những thao tác kỹ thuật riêng. Căn cứ vào bảng thời gian lao động để xác định thời gian với từng thao tác, rồi tổng hợp lại để ra thời gian hoàn chỉnh cần thiết để sản xuất một sản phẩm (công việc). •Xác định thời gian sản xuất một sản phẩm bằng cách bấm giờ. Một công nhân với tay nghề, bậc thợ trung bình tiến hành sản xuất một sản phẩm dưới sự theo dõi của giám sát. Người thực hiện
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM hoạt động giám sát sẽ bấm giờ đồng hồ từ khi bắt đầu sản xuất sản phẩm đến khi kết thúc sản phẩm. Nhưng dù theo phương pháp nào thì khi xây dựng định mức lượng thời gian lao động cũng phải tính đến thời gian nghỉ ngơi hợp lý của người lao động, thời gian máy nghỉ, lau chùi máy… - Định mức giá thời gian lao động: là chi phí nhân công trực tiếp cho một đơn vị thời gian của doanh nghiệp (giờ, ngày…). Khi xây dựng định mức giá thời gian lao động phải căn cứ vào bảng lương, các hợp đồng lao động đã ký, trình độ tay nghề, bậc thợ của công nhân. Định mức giá thời gian lao động ngoài lương cơ bản còn phải tính các khoản phụ cấp lương, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 34 Sau khi xây dựng xong định mức lượng thời gian lao động và định mức giá thời gian lao động, ta tiến hành xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp qua công thức sau: Định mức chi phí = Định mức lượng x Định mức giá thời nhân công trực tiếp thời gian lao động gian lao động Định mức chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí hỗn hợp bao gồm nhiều yếu tố mang tính chất biến đổi và cố định. Khi xây dựng chi phí sản xuất chung theo mức độ hoạt động thường chia thành định mức biến phí sản xuất chung và định mức định phí sản xuất chung. - Định mức biến phí sản xuất chung được hiểu là biến phí sản xuất chung để sản xuất một sản phẩm. + Nếu biến phí sản xuất chung liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công gián tiếp...) thì xây dựng định mức biến phí sản xuất chung tương tự như định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và định mức chi phí nhân công trực tiếp. +Nếu biến phí sản xuất chung liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì khi xây dựng phải căn cứ trên định mức chi phí trực tiếp và tỷ lệ biến phí sản xuất chung so với chi phí trực tiếp. Định mức biến phí Định mức chi Tỷ lệ biến phí sản = x xuất chung so sản xuất chung phí trực tiếp
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM với chi phí trực tiếp + Nếu doanh nghiệp xác định được tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung một cách chính xác, khi xây dựng định mức biến phí sản xuất chung phải xác định đơn giá biến phí sản xuất chung phân bổ. Hệ số phân bổ biến phí = Tổng biến phí sản xuất chung ước tính sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung Định mức biến phí Mức độ hoạt động bình Hệ số phân bổ biến phí = quân một sản phẩm x sản xuất chung sản xuất chung - Định mức định phí sản xuất chung: là định phí sản xuất chung để sản xuất một sản phẩm. Định mức định phí sản xuất chung thường không thay đổi
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 35 trong phạm vi phù hợp của quy mô hoạt động như: lương quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định phân xưởng, chi phí thuê nhà xưởng… Do đó, phải xác định giới hạn hoạt động của doanh nghiệp (tổng mức độ hoạt động, tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung) và đơn giá định phí sản xuất chung phân bổ. Hệ số phân bổ định phí Tổng định phí sản xuất chung ước tính = sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung Định mức định phí Mức độ hoạt động bình Hệ số phân bổ định = quân một sản phẩm x sản xuất chung phí sản xuất chung Sau khi xác định định mức biến phí sản xuất chung và định mức định phí sản xuất chung ta xác định định mức chi phí sản xuất chung qua công thức sau: Định mức chi phí sản = Định mức biến phí + Định mức định phí xuất chung sản xuất chung sản xuất chung Sau khi xây dựng xong định mức chi phí cho từng yếu tố sản xuất các nhà quản trị sẽ tiến hành tổng hợp để ra định mức chi phí sản xuất. Bảng 1.1: Bảng tổng hợp định mức chi phí sản xuất Khoản mục chi phí 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.Chi phí nhân công trực tiếp 3.Biến phí sản xuất chung 4.Định phí sản xuất chung 5.Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Định mức Định mức Định mức lượng giá (đ) chi phí (đ) Nguồn: Tổng hợp của tác giả Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm nhiều khoản chi mang tính chất biến đổi và cố định. Nên khi xây dựng dự toán cũng được xây dựng tương tự như chi phí sản xuất chung. Xây dựng dự toán biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, định mức định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Cuối cùng tổng hợp lại để có được định mức chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên mức độ hoạt động lựa chọn làm căn cứ phân bổ chi phí
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 36 bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường liên quan đến hoạt động tiêu thụ như: số lượng sản phẩm tiêu thụ, quy mô bán hàng… 1.4.1.2. Hệ thống dự toán trong doanh nghiệp * Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm Dự toán doanh thu của từng mặt hàng = Dự kiến sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán. Từ đó ta xác định được dự toán doanh thu của toàn doanh nghiệp. Bảng 1.2. Dự toán doanh thu Tháng … năm N Chỉ tiêu Sản Sản Sản … Tổng phẩm A phẩm B phẩm C Sản lượng dự kiến Đơn giá bán dự kiến Doanh thu dự toán (3 = 1 2) Nguồn: Tổng hợp của tác giả Từ dự toán doanh thu tiêu thụ, thời hạn thanh toán tiền ta xác định được số tiền dự kiến thu được trong kỳ tới. Dự toán số tiền thu được = Doanh thu Tỷ lệ % thanh toán của từng hợp đồng của từng hợp đồng trong kỳ * Dự toán sản lượng sản xuất kinh doanh Dự toán sản lượng sản phẩm sản xuất hay sản lượng hàng hóa thu mua trong các loại hình doanh nghiệp nhằm dự kiến các mức
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM hoạt động trong kỳ tới, giúp cho các nhà quản trị chủ động trong mọi quyết định. Dự toán này nhằm giúp doanh nghiệp chủ động trong quyết định sản xuất, dự kiến lượng tồn kho cũng như tránh ứ đọng vốn quá nhiều hay thiếu sản phẩm tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của thị trường. Căn cứ để xây dựng dự toán sản xuất bao gồm: Dự toán sản lượng tiêu thụ; Dự toán hàng tồn đầu kỳ, cuối kỳ. Ngoài ra còn dựa vào khả năng sản xuất của doanh nghiệp, khả năng tài chính, chu kỳ kinh doanh, môi trường sản xuất, thị trường cung ứng… Từ sự phân tích trên ta xây dựng dự toán sản lượng sản xuất như sau: Dự toán sản Sản lượng Sản lượng dự = + – lượng sản dự kiến tồn toán tiêu thụ Sản lượng dự kiến tồn
  • 61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 37 phẩm sản xuất cuối kỳ trong kỳ đầu kỳ Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản lượng hàng hóa thu mua như sau: Dự toán sản Sản lượng Sản lượng dự Sản lượng lượng hàng hóa = dự kiến tồn + toán tiêu thụ – dự kiến tồn thu mua cuối kỳ trong kỳ đầu kỳ Từ đó ta xác định được dự toán sản lượng sản xuất của toàn doanh nghiệp. Bảng 1.3. Dự toán sản lượng sản phẩm sản xuất Quý 1 năm N Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tổng cả 1 2 3 quý 1 Sản lượng dự toán tiêu thụ Sản lượng tồn cuối kỳ dự kiến Tổng nhu cầu sản lượng (3 = 1 + 2) Sản lượng tồn đầu kỳ dự kiến Sản lượng dự toán sản xuất trong kỳ (5 =3–4) Nguồn: Tổng hợp của tác giả Dự toán số tiền mua hàng hóa trong kỳ: Dự toán số tiền mua hàng = Sản lượng hàng mua dự toán Đơn giá mua dự kiến * Dự toán chi phí Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường dựa vào những cơ sở sau:
  • 62. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm. Đơn giá dự toán nguyên vật liệu sử dụng. Thông thường đơn giá nguyên vật liệu khi lập dự toán thường ổn định trong cả một kỳ. Tuy nhiên đơn giá vật liệu cũng phụ thuộc vào các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho. Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới. Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các sản phẩm. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = Dự toán lượng vật liệu sử dụng Đơn giá vật liệu dự kiến Trong đó
  • 63. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 38 Dự toán lượng vật = Sản lượng sản phẩm Định mức tiêu liệu sử dụng sản xuất dự toán hao vật liệu Hoặc: Dự toán chi phí Dự toán sản lượng Định mức chi phí nguyên vật liệu = nguyên vật liệu cho 1 trực tiếp sản phẩm sản xuất sản phẩm Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí nhân công trực tiếp thường dựa vào những cơ sở sau: Định mức lao động để sản xuất ra đơn vị sản phẩm như thời gian cần thiết để sản xuất ra 1 sản phẩm… Đơn giá dự toán 1 đơn vị thời gian hay 1 sản phẩm. Cơ cấu sử dụng lao động, trình độ chuyên môn và tay nghề của từng loại lao động. Các thông tin về môi trường làm việc, khả năng cung ứng nguồn lao động, nhu cầu tuyển dụng… Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới. Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí nhân công trực tiếp cho các sản phẩm. Dự toán chi phí nhân = Dự toán sản lượng Định mức tiền công công trực tiếp sản phẩm sản xuất 1 sản phẩm Hoặc: Dự toán chi phí nhân Dự toán tổng thời gian Đơn giá tiền công = sản xuất sản phẩm
  • 64. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM công trực tiếp 1 đơn vị thời gian Dự toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất. Khoản chi phí này thường bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế của chi phí như lương nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu quản lý phân xưởng, chi phí công cụ phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây dựng dự toán theo từng yếu tố. Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt động, do vậy dự toán theo cách thức này thường phức tạp, do vậy thường phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
  • 65. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 39 Mặt khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí sản xuất chung dựa vào nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này. Mỗi yếu tố thuộc chi phí sản xuất chung vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do vậy, việc xây dựng dự toán chi phí sản xuất chung cần phải tách biệt các yếu tố mang tính chất biến phí và các yếu tố mang tính chất định phí. Biến phí sản xuất chung thường được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa trên định mức biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm. Dự toán biến phí = Dự toán sản lượng Định mức biến phí sản xuất chung sản xuất sản phẩm 1 đơn vị sản phẩm Biến phí sản xuất cũng có thể được xây dựng dự toán dựa trên tỷ lệ biến phí theo dự kiến và dự toán biến phí trực tiếp (biến phí trực tiếp thực chất là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp). Dự toán định phí Dự toán biến phí Tỷ lệ biến phí = trực tiếp sản xuất chung theo dự kiến Dự toán định phí sản xuất chung thường căn cứ vào giới hạn phạm vi của quy mô hoạt động. Đồng thời cần phân biệt các định phí bộ phận, định phí chung. Định phí bộ phận thường phụ thuộc vào các quyết định cụ thể của nhà quản trị, định phí chung thường ổn định trong cả một kỳ dự toán. Dự toán định phí có thể căn cứ vào mức độ tăng, giảm các tài sản cố định dự kiến trong kỳ tới của doanh nghiệp.
  • 66. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Dự toán biến phí Định phí sản xuất Tỷ lệ tăng, giảm = chung của kỳ trước định phí dự kiến sản xuất chung Dự toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa từ khâu hoàn thành sản xuất đến người tiêu dùng. Khoản chi phí này thường bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế của chi phí như lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu quản lý bán hàng, chi phí công cụ phục vụ bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây dựng dự toán theo từng yếu tố. Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt động, sản lượng tiêu
  • 67. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 40 thụ, vòng đời sản phẩm… do vậy dự toán theo cách thức này thường phức tạp, do vậy thường phù hợp với các doanh nghiệp thị trường tiêu thụ ổn định. Mặt khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí bán hàng dựa vào nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này. Mỗi yếu tố thuộc chi phí vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do vậy, việc xây dựng dự toán chi phí bán hàng cần phải tách biệt các yếu tố mang tính chất biến phí và các yếu tố mang tính chất định phí. Biến phí bán hàng thường là các khoản như hoa hồng cho nhân viên bán hàng, lương nhân viên bán hàng… Các khoản biến phí thường được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa trên định mức biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ. Dự toán biến phí Dự toán sản lượng Định mức biến phí bán hàng 1 = sản phẩm tiêu thụ bán hàng đơn vị sản phẩm Biến phí bán hàng cũng có thể được xây dựng dự toán dựa trên tỷ lệ biến phí theo dự kiến và dự toán biến phí trực tiếp. Dự toán biến phí Dự toán biến phí Tỷ lệ biến phí bán hàng = theo dự kiến trực tiếp Dự toán định phí bán hàng thường căn cứ vào giới hạn phạm vi của quy mô hoạt động, sản lượng tiêu thụ, các giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm. Đồng thời cần phân biệt các định phí bộ phận, định phí chung. Định phí bộ phận thường phụ thuộc vào các quyết định cụ thể của nhà quản trị như tiền thuê cửa hàng, định phí
  • 68. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM chung thường ổn định trong cả một kỳ dự toán như chi phí quảng cáo. Dự toán định phí bán hàng có thể căn cứ vào mức độ tăng, giảm của các quyết định dài hạn liên quan tới các định phí trong kỳ tới của doanh nghiệp. Dự toán định phí = Định phí bán hàng Tỷ lệ tăng, giảm định bán hàng của kỳ trước phí dự kiến Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phục vụ cho bộ máy điều hành của ban giám đốc. Khoản chi phí này thường bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố thể hiện nội dung kinh tế của chi phí nhý lýõng nhân viên bộ máy doanh nghiệp, chi phí vật liệu quản lý doanh nghiệp, chi phí công cụ phục vụ
  • 69. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 41 quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định văn phòng quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài… Ta có thể xây dựng dự toán theo từng yếu tố. Song mỗi yếu tố phụ thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt động, cơ cấu tổ chức hoạt động… Do vậy dự toán theo cách thức này thường phức tạp, thường phù hợp với các doanh nghiệp phi lợi nhuận. Mặt khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp dựa vào nghiên cứu bản chất của từng yếu tố trong khoản mục này. Mỗi yếu tố thuộc chi phí vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do vậy, việc xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp cần phải tách biệt các yếu tố mang tính chất biến phí và các yếu tố mang tính chất định phí. Biến phí quản lý doanh nghiệp thường là các khoản như dịch vụ mua ngoài… Các khoản biến phí thường được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa trên định mức biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm sản xuất hay tiêu thụ. Dự toán biến phí quản Dự toán sản lượng Định mức biến = phí QLDN 1 đơn lý doanh nghiệp sản phẩm vị sản phẩm Biến phí quản lý doanh nghiệp cũng có thể được xây dựng dự toán dựa trên tỷ lệ biến phí theo dự kiến và dự toán biến phí trực tiếp. Dự toán biến phí quản lý = Dự toán biến phí Tỷ lệ biến phí doanh nghiệp trực tiếp theo dự kiến Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp thường căn cứ vào giới hạn phạm
  • 70. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM vicủa quy mô hoạt động, sản lượng sản xuất và tiêu thụ, các quyết định dài hạn trong tương lai. Đồng thời cần phân biệt các định phí túy ý và định phí bắt buộc. Định phí tùy ý thường phụ thuộc vào các quyết định cụ thể của nhà quản trị như tiền đầu tư trang thiết bị cho các bộ phận phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng hành chính… Định phí bắt buộc thường ổn định trong cả một kỳ dự toán như chi phí thuê văn phòng, tiền thuê đất. Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp có thể căn cứ vào mức độ tăng, giảm của các quyết định dài hạn liên quan tới các định phí trong kỳ tới của doanh nghiệp. Dự toán định phí Định phí quản lý Tỷ lệ tăng, giảm = doanh nghiệp của quản lý doanh nghiệp định phí dự kiến kỳ trước * Dự toán tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
  • 71. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 42 Dự toán tiền nhằm để khái quát dòng tiền thu, chi trong kỳ tới để các nhà quản trị có các quyết định huy động và sử dụng tiền đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu quả mọi hoạt động. Dự toán tiền bao gồm việc tính toán lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thu và chi liên quan tới mọi hoạt động kinh doanh. Dự toán này thường được xây dựng theo tuần, tháng, quý, năm. Trong các trường hợp cần thiết có thể xây dựng theo ngày. Dự toán tiền là một trong những dự toán quan trọng nhất cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản trị trong các quyết định tài chính. Đồng thời nó là nguồn thông tin bổ ích cung cấp cho các đối tượng bên ngoài khi đưa ra các quyết định đầu tư, cho vay, mua cổ phiếu. Các dòng tiền dự kiến thu bao gồm tiền từ hoạt động bán hàng, tiền từ hoạt động đầu tư tài chính, tiền từ hoạt động khác. Các dòng tiền dự kiến chi bao gồm chi cho hoạt động thường xuyên, chi cho hoạt động đầu tư tài chính, chi cho hoạt động khác. * Dự toán Báo cáo tài chính Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm để khái quát tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ tới, từ đó các nhà quản trị chủ động trong các quyết định điều hành doanh nghiệp. Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh là nguồn thông tin quan trọng cung cấp cho mọi đối tượng các chỉ tiêu dự kiến về kết quả kinh doanh trong kỳ tới. Từ các chỉ tiêu phản ánh kết quả sẽ đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động và toàn doanh nghiệp,
  • 72. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM nguồn thông tin hữu ích đó sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, đối tác liên doanh đưa ra quyết định tối ưu. Bảng 1.4. Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ Quý 1 năm N Chỉ tiêu Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp (3 = 1–2) Chi phí bán hàng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng
  • 73. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 43 Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận trước thuế (6=3 –4–5) Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN (8=6 – 7) Nguồn: Tổng hợp của tác giả Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh thường dựa vào các dự toán khác đã xây dựng như dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí… Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh có thể được xây dựng theo 1 trong 2 phương pháp xác định chi phí trực tiếp và toàn bộ. Trong đó biến phí sản xuất được xác định như sau: Dự toán biến = Biến phí nguyên+ Biến phí nhân – Biến phí sản phí sản xuất vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung Trong doanh nghiệp thương mại biến phí sản xuất thực chất là biến phí mua hàng, được xác định như sau: Dự toán biến phí Dự toán sản lượng Đơn giá hàng mua mua hàng = tiêu thụ dự kiến Bảng 1.5. Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp Quý 1 năm N Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng Doanh thu
  • 74. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Chi phí khả biến Biến phí sản xuất Biến phí bán hàng Biến phí quản lý DN Lợi nhuận góp (3 = 1 – 2) Định phí Định phí sản xuất Định phí bán hàng
  • 75. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 44 Định phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận trước thuế (5 = 3 – 4) Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN (7=5–6) Dự toán Bảng cân đối kế toán Nguồn: Tổng hợp của tác giả Dự toán Bảng cân đối kế toán nhằm để khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp trong kỳ tới. Từ đó các nhà quản trị thấy được khả năng tài chính dự kiến và chủ động trong các quyết định huy động và sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Căn cứ lập dự toán Bảng cân đối kế toán là Bảng cân đối kế toán của năm trước và các dự toán khác của doanh nghiệp. 1.4.2. Thu thập thông tin về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Kế toán quản trị (KTQT) cần phối hợp với Kế toán tài chính (KTTC) và các bộ phận khác để thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Thu thập thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh (DT, CP và KQKD) phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, phù hợp, hiệu quả và kịp thời để đưa ra các quyết định về giá thành, chiến lược tiêu thụ sản phẩm (SP), định hướng phát triển doanh nghiệp (DN). * Thu thập thông tin thực hiện Thông tin thực hiện là những thông tin liên quan đến DT, CP và KQKD đã phát sinh trong thực tiễn, phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ giúp quản trị đánh giá
  • 76. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM hiệu quả SXKD của DN. DN tiến hành thu thập thông tin thực hiện bằng các phương pháp sau: - Tổ chức hạch toán ban đầu: Hạch toán ban đầu kế toán DT, CP, KQKD thông qua chứng từ kế toán đã được lập và ghi chép ngay khi các hoạt động phát sinh trong thực tiễn. - Tổ chức tài khoản kế toán: Căn cứ vào hệ thống tài khoản theo CĐKT hiện hành, doanh nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản kế toán một cách khoa học đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết đáp ứng yêu cầu quản trị. Hệ thống TK kế toán phải thống nhất đảm bảo công tác đối chiếu giữa thông tin chi tiết và thông tin tổng hợp được thuận lợi.
  • 77. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 45 - Sử dụng hệ thống sổ kế toán: Thiết lập hệ thống mẫu sổ kế toán với các chỉ tiêu được sắp xếp khoa học, hợp lý đáp ứng yêu cầu của quản trị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp và lập báo cáo quản trị. -Lập báo cáo KTQT: kế toán tiến hành thiết lập hệ thống báo cáo quản trị đáp ứng yêu cầu quản trị DN. Báo cáo quản trị không phải thực hiện theo mẫu bắt buộc mà DN có thể tự thiết kế đảm bảo các chỉ tiêu cần thiết để ra quyết định. Trên báo cáo quản trị phải thể hiện số liệu của các kỳ kế toán hoặc của các giả định khác nhau để có cái nhìn tổng thể đưa ra quyết định đúng đắn, phù hợp cho hoạt động SXKD của DN. *Thu thập thông tin tương lai Thông tin tương lai là những thông tin về sự việc, hiện tượng chưa xảy ra trong DN. Để thu thập các thông tin này, DN cần phải: - Hoạch định mục tiêu: xuất phát từ những vấn đề thực tiễn cần phải giải quyết, xác định những thông tin chi tiết hữu ích, cần thiết phục vụ cho việc ra quyết định, kế hoạch phát triển của DN. -Lựa chọn nguồn thông tin: DN xác định, lựa chọn thông tin quản trị hữu ích nhất từ các nguồn báo cáo quản trị nội bộ, BCTC, tạp chí, sách, dịch vụ tư vấn,...Ngoài ra, DN tiến hành thu thập những thông tin sơ cấp thông qua phiếu điều tra, khảo sát, phỏng vấn,... để thu thập thành công dữ liệu này DN phải xây dựng kế hoạch có đầy đủ các nội dung sau: phương pháp thu thập, công cụ