Báo cáo thực tập khoa y dược Trường cao đẳng công nghệ & thương mại Hà Nội. Để năng lực của nhân viên thử nghiệm luôn thích ứng trước mỗi kỹ thuật phân tích hay mỗi thiết bị mới cần sử dụng, nhân viên thử nghiệm sẽ được đào tạo lại hoặc đào tạo nâng cao cho phù hợp.
Báo cáo thực tập ngành y dược tại Trường cao đẳng công nghệ và thương mại Hà Nội. Khoa Dược là Khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện, Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơn. Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng, tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
Kế Toán Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Một Thành Viên Vipco Hải Phòng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty. Tìm hiểu, nhận biết được về hai loại thù lao tài chính và phi tài chính, phân tích được các tác động của thù lao tài chính và phi tài chính đến sự cam kết gắn bó của người lao động tại công ty cổ phần Trường Danh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty bổ sung, cải thiện chính sách thù lao hiện có để tăng sự cam kết gắn bỏ của người lao động.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025. Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại An Hưng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Báo cáo thực tập ngành y dược tại Trường cao đẳng công nghệ và thương mại Hà Nội. Khoa Dược là Khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện, Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơn. Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng, tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
Kế Toán Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Một Thành Viên Vipco Hải Phòng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty. Tìm hiểu, nhận biết được về hai loại thù lao tài chính và phi tài chính, phân tích được các tác động của thù lao tài chính và phi tài chính đến sự cam kết gắn bó của người lao động tại công ty cổ phần Trường Danh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty bổ sung, cải thiện chính sách thù lao hiện có để tăng sự cam kết gắn bỏ của người lao động.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025. Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại An Hưng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam. Công ty xây dựng trên diện tích 150m2 được xây làm 3 tầng trên khu đất thổ cư nơi dân sinh sống đồng đều, với diện tích như vậy công ty đã xây dựng và thiết kế ra làm các phòng ban khác nhau. Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ theo nhu cầu từng bộ phận của công ty, hầu hết các phòng ban đều có máy tính và kết nối mạng internet để giúp nhân viêc làm việc thuận tiện và dễ dàng hơn. Công ty cũng đã lắp đặt các hệ thống điều hoà nhiệt độ hai chiều cho phòng ban cán bộ và kho giúp bảo quản nhiệt độ thuốc ở trong kho được tốt hơn.
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Minh Khang. Công ty sử dụng hình thức kế toán máy với phần mềm ASIA ACOUNTING 2017; Phần mềm này được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ. Nhiệm vụ phân chia giữa các phần hành thể hiện rõ theo từng phần hành, mỗi phần hành điều có mật mã riêng, do vậy không có sự xâm nhập vào phần hành của người khác, đảm bảo trách nhiệm vào sổ của từng người. Các phần hành có tính chất kết nối với nhau để chuyển số liệu sang cho các phần hành khác.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...sividocz
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đóng Tàu Hồng Hà - Tổng Cục Cnqp. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài của Công ty công nghệ SOTA TEK. Đưa ra các độ đo để đánh giá và đề xuất các giải pháp để các nhà cung cấp phần mềm diệt virus trong nước có thể phát huy điểm mạnh trong việc cải tiến phần mềm, đáp ứng được nhu cầu của người dùng đối với sản phẩm phần mềm diệt virus trong nước.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục với đề tài: Giải pháp hệ thống thông tin quản lý học viên tại trung tâm tin học vnpro. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Ngoại Thương. Đối tượng nghiên cứu trong khóa luận này của em là nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu tại Tập đoàn Bảo Việt cụ thể là đối với các nghiệp vụ bảo hiểm P&I. Trong phạm vi bài viết của mình, em chỉ nghiên cứu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu chứ không nghiên cứu trách nhiệm dân sự của chủ các loại tàu biển khác (tàu cá, tàu nghiên cứu khoa học...).
Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine Sky Logistics. Ngày nay, không chỉ xuất khẩu đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế mà nhập khẩu ngày càng có ý nghĩa hơn đối với một đất nước đang phát triển, chẳng hạn như việc nhập khẩu các máy móc thiết bị hay các nguyên liệu tốt mà đất nước Việt Nam
TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ CÔNG SUẤT 300 m3.ngàyđêm.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu Dùng. Xác định những nhân tố giá trị cảm nhận của người tiêu dùng có liên h ệ đến lòng trung thành của của họ đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung. Đánh giá mức độ tác động của các giá trị cảm nhận của người tiêu dùng đến lòng trung thành của họ. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành c ủa người tiêu dùng đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung dựa trên các giá tr ị cảm nhận của họ theo các yếu tố nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn,…Đề xuất một số giải pháp để góp ph ần nâng cao lòng trung thành c ủa người tiêu dùng đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung.
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp.docsividocz
Luận văn Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệpcác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tàu. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân. Mặc dù đang là nhân viên tại Bệnh viện nhưng em ít có cơ hội để tìm hiểu sâu và đầy đủ các hoạt động của Bệnh viện, đợt thực tập này đã giúp em được tiếp xúc với nhiều khoa phòng, tìm hiểu thêm về mô hình tổ chức Bệnh viện tuyến huyện, nắm được các văn bản và cách tra cứu cần thiết phục vụ cho công việc. Đồng thời em được áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới về công tác dược trong Bệnh viện như: quản lý mua bán, cấp phát, sử dụng thuốc, công tác đấu thầu thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc…
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng.
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu. theo kiểu trực tuyến, chức năng, mỗi phòng ứng với các vị trí có một chức năng nhiệm vụ riêng. Với cơ cấu tổ chức như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận quản lý sẽ phòng không có sự chồng chéo khi hoạt động. Nói như vậy không có nghĩa là các mỗi bộ phận hay công ty con hoạt động độc lập, không có sự liên quan đến nhau mà trong thực tế luôn có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012. Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn trong hệ thống an sinh xã hội mang đậm tính nhân đạo và tính nhân văn sâu sắc. Thu BHXH đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của BHXH, chính vì vậy công tác quản lý thu BHXH lại càng phải được chú trọng. Nếu quản lý thu tốt thì sẽ tránh thất thoát cho BHXH, đảm bảo quỹ tăng trưởng và phát triển, tạo sự công bằng cho người tham gia và góp phần vào củng cố hệ thống An sinh xã hội. Để hiểu rõ hơn về tình hình thực hiện quản lý thu BHXH, em đã chọn đề tài: “Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012” cho bài viết của mình
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và giải pháp. Quan điểm của thế giới Theo quan niệm của Liên Hiệp Quốc Theo quan niệm chung trong Hướng dẫn của Liên hợp quốc về bảo vệ NTD ban hành từ năm 1985 và đã được hiệu chỉnh vào năm 1999, không có quy định nào nói về khái niệm cũng như là định nghĩa về NTD. Tuy nhiên, theo bản hướng dẫn này NTD được hưởng 8 quyền sau đây: Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản; Quyền được an toàn; Quyền được thông tin; Quyền được lựa chọn; Quyền được lắng nghe; Quyền được khiếu nại và bồi thường; Quyền được giáo dục, đào tạo về tiêu dùng; Quyền được có môi trường sống lành mạnh bền vững .
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10. Chính vì vậy quản lý NVL, cũng như quản lý chi phí nói chung là nội dung không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Đối với các doanh nghiệp này, khoản mục chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lí và sử sụng hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty là một tất yếu. Nhất là trong thời đại chuyển đổi kinh tế này, đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, giám sát việc chấp hành theo quy định và ngăn ngừa hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu.
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M. Tham gia kinh doanh các thiết bị an toàn và bảo vệ từ năm 1994, thời gian đó tôi chỉ là người học việc và có dịp cộng sự cùng các anh. Các anh làm việc và là sinh viên không ngừng nghiên cứu trao dồi về kỹ thuật công nghệ các sản phẩm thiết bị an toàn và bảo vệ, đó cũng là nguyện vọng góp phần nhỏ bé của mình mang lại cuộc sống bình yên cho mọi người và cho xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai. - tìm hiểu thực trạng triển khai hoạt động cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND Huyện Thanh Oai, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành hoạt động ở địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về thừa kế theo pháp luật. Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định có hai hình thức thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Hình thức chia thừa kế theo di chúc là hình thức chia thừa kế trong đó ý chí của người để lại di sản được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ thông qua các quy phạm pháp luật. Còn thừa kế theo pháp luật cũng là hình thức chia thừa kế, nhưng điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi.
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL. Kinh doanh nhà hàng bao gồm các hoạt động chế biến thức ăn, đồ uống, và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thõa mãn nhu cầu về ăn uống và giải trí cho khách hàng nhằm mục đích có lãi.
More Related Content
Similar to Báo cáo thực tập khoa y dược Trường cao đẳng công nghệ & thương mại Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam. Công ty xây dựng trên diện tích 150m2 được xây làm 3 tầng trên khu đất thổ cư nơi dân sinh sống đồng đều, với diện tích như vậy công ty đã xây dựng và thiết kế ra làm các phòng ban khác nhau. Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ theo nhu cầu từng bộ phận của công ty, hầu hết các phòng ban đều có máy tính và kết nối mạng internet để giúp nhân viêc làm việc thuận tiện và dễ dàng hơn. Công ty cũng đã lắp đặt các hệ thống điều hoà nhiệt độ hai chiều cho phòng ban cán bộ và kho giúp bảo quản nhiệt độ thuốc ở trong kho được tốt hơn.
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Minh Khang. Công ty sử dụng hình thức kế toán máy với phần mềm ASIA ACOUNTING 2017; Phần mềm này được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ. Nhiệm vụ phân chia giữa các phần hành thể hiện rõ theo từng phần hành, mỗi phần hành điều có mật mã riêng, do vậy không có sự xâm nhập vào phần hành của người khác, đảm bảo trách nhiệm vào sổ của từng người. Các phần hành có tính chất kết nối với nhau để chuyển số liệu sang cho các phần hành khác.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...sividocz
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đóng Tàu Hồng Hà - Tổng Cục Cnqp. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài của Công ty công nghệ SOTA TEK. Đưa ra các độ đo để đánh giá và đề xuất các giải pháp để các nhà cung cấp phần mềm diệt virus trong nước có thể phát huy điểm mạnh trong việc cải tiến phần mềm, đáp ứng được nhu cầu của người dùng đối với sản phẩm phần mềm diệt virus trong nước.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục với đề tài: Giải pháp hệ thống thông tin quản lý học viên tại trung tâm tin học vnpro. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Ngoại Thương. Đối tượng nghiên cứu trong khóa luận này của em là nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu tại Tập đoàn Bảo Việt cụ thể là đối với các nghiệp vụ bảo hiểm P&I. Trong phạm vi bài viết của mình, em chỉ nghiên cứu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu chứ không nghiên cứu trách nhiệm dân sự của chủ các loại tàu biển khác (tàu cá, tàu nghiên cứu khoa học...).
Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Marine Sky Logistics. Ngày nay, không chỉ xuất khẩu đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế mà nhập khẩu ngày càng có ý nghĩa hơn đối với một đất nước đang phát triển, chẳng hạn như việc nhập khẩu các máy móc thiết bị hay các nguyên liệu tốt mà đất nước Việt Nam
TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ CÔNG SUẤT 300 m3.ngàyđêm.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu Dùng. Xác định những nhân tố giá trị cảm nhận của người tiêu dùng có liên h ệ đến lòng trung thành của của họ đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung. Đánh giá mức độ tác động của các giá trị cảm nhận của người tiêu dùng đến lòng trung thành của họ. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành c ủa người tiêu dùng đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung dựa trên các giá tr ị cảm nhận của họ theo các yếu tố nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn,…Đề xuất một số giải pháp để góp ph ần nâng cao lòng trung thành c ủa người tiêu dùng đối với sản phẩm điện tử thương hiệu Samsung.
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp.docsividocz
Luận văn Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệpcác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Similar to Báo cáo thực tập khoa y dược Trường cao đẳng công nghệ & thương mại Hà Nội.docx (10)
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tàu. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân. Mặc dù đang là nhân viên tại Bệnh viện nhưng em ít có cơ hội để tìm hiểu sâu và đầy đủ các hoạt động của Bệnh viện, đợt thực tập này đã giúp em được tiếp xúc với nhiều khoa phòng, tìm hiểu thêm về mô hình tổ chức Bệnh viện tuyến huyện, nắm được các văn bản và cách tra cứu cần thiết phục vụ cho công việc. Đồng thời em được áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới về công tác dược trong Bệnh viện như: quản lý mua bán, cấp phát, sử dụng thuốc, công tác đấu thầu thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc…
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng.
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu. theo kiểu trực tuyến, chức năng, mỗi phòng ứng với các vị trí có một chức năng nhiệm vụ riêng. Với cơ cấu tổ chức như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận quản lý sẽ phòng không có sự chồng chéo khi hoạt động. Nói như vậy không có nghĩa là các mỗi bộ phận hay công ty con hoạt động độc lập, không có sự liên quan đến nhau mà trong thực tế luôn có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012. Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn trong hệ thống an sinh xã hội mang đậm tính nhân đạo và tính nhân văn sâu sắc. Thu BHXH đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của BHXH, chính vì vậy công tác quản lý thu BHXH lại càng phải được chú trọng. Nếu quản lý thu tốt thì sẽ tránh thất thoát cho BHXH, đảm bảo quỹ tăng trưởng và phát triển, tạo sự công bằng cho người tham gia và góp phần vào củng cố hệ thống An sinh xã hội. Để hiểu rõ hơn về tình hình thực hiện quản lý thu BHXH, em đã chọn đề tài: “Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012” cho bài viết của mình
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và giải pháp. Quan điểm của thế giới Theo quan niệm của Liên Hiệp Quốc Theo quan niệm chung trong Hướng dẫn của Liên hợp quốc về bảo vệ NTD ban hành từ năm 1985 và đã được hiệu chỉnh vào năm 1999, không có quy định nào nói về khái niệm cũng như là định nghĩa về NTD. Tuy nhiên, theo bản hướng dẫn này NTD được hưởng 8 quyền sau đây: Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản; Quyền được an toàn; Quyền được thông tin; Quyền được lựa chọn; Quyền được lắng nghe; Quyền được khiếu nại và bồi thường; Quyền được giáo dục, đào tạo về tiêu dùng; Quyền được có môi trường sống lành mạnh bền vững .
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10. Chính vì vậy quản lý NVL, cũng như quản lý chi phí nói chung là nội dung không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Đối với các doanh nghiệp này, khoản mục chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lí và sử sụng hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty là một tất yếu. Nhất là trong thời đại chuyển đổi kinh tế này, đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, giám sát việc chấp hành theo quy định và ngăn ngừa hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu.
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M. Tham gia kinh doanh các thiết bị an toàn và bảo vệ từ năm 1994, thời gian đó tôi chỉ là người học việc và có dịp cộng sự cùng các anh. Các anh làm việc và là sinh viên không ngừng nghiên cứu trao dồi về kỹ thuật công nghệ các sản phẩm thiết bị an toàn và bảo vệ, đó cũng là nguyện vọng góp phần nhỏ bé của mình mang lại cuộc sống bình yên cho mọi người và cho xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai. - tìm hiểu thực trạng triển khai hoạt động cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND Huyện Thanh Oai, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành hoạt động ở địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về thừa kế theo pháp luật. Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định có hai hình thức thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Hình thức chia thừa kế theo di chúc là hình thức chia thừa kế trong đó ý chí của người để lại di sản được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ thông qua các quy phạm pháp luật. Còn thừa kế theo pháp luật cũng là hình thức chia thừa kế, nhưng điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi.
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL. Kinh doanh nhà hàng bao gồm các hoạt động chế biến thức ăn, đồ uống, và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thõa mãn nhu cầu về ăn uống và giải trí cho khách hàng nhằm mục đích có lãi.
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học Sài Gòn. - Thuyết trình trong chương trình học đã không còn quá lạ lẫm đối sinh viên đại học nhưng hầu như các bạn đều có tâm lý ngại phiền, sợ hãi khi phải thuyết trình dù cho các bạn ai cũng biết được lợi ích của thuyết trình trong cuộc sống hiện tại.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế eximphar. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của Công ty cổ phần Dược & thiết bị y tế Eximphar, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015, đánh giá những gì đã làm được và chưa làm được, cũng như những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất những chiến lược, kế hoạch kinh doanh mới, hy vọng góp phần nhỏ bé giúp công ty ngày càng đứng vững và lớn mạnh trong tương lai, tôi tiến hành đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Eximphar năm 2018”.
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long. Làm rõ một số vấn đề về tổ chức khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH vận tải Hoàng Long. Các phương pháp trích khấu hao. Nguyên tắc khấu hao, phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội. - Hơn nữa đây là một doanh nghiếp nhỏ nên việc phân cấp quản lý là không có, ngoài việc các quyền quyết định cao nhất thuộc về giám đốc điều hành thì các bộ phận còn lại không có quyền can thiệp vào các công việc của các bộ phận khác, vì các bộ phận trong ICED là hoạt động theo nguyên tắc vệ tinh xoay xung quanh giám đốc điều hành và có thể tự đưa ra các quyết định khi cần thiết.
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international. Nhằm đảm bảo sự kết hợp hài hòa nguyên tắc chuyên môn hóa theo chức năng quản lý vì vậy công ty thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Trong tổ chức tồn tại hai hệ thống kinh doanh dịch vụ, các bộ phận chức năng không có quyền ra lệnh cho các bộ phận khác tuyến. Các thông tin chỉ huy và thông tin phản hồi được truyền theo tuyến rất thích hợp cho hệ thống quản trị được vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện. Kho lưu trữ là một cơ quan lưu trữ có nhiệm vụ bảo quản, tổ chức khoa học và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ, đồng thời tiến hành nghiên cứu khoa học về lưu trữ học, văn kiện học và các lĩnh vực có liên quan khác. Ở nước ta hiện nay, chưa hình thành mạng lưới các kho lưu trữ hoàn chỉnh, nhưng một số kho lưu trữ có chức năng gần giống như một viện lưu trữ trung ương Hà Nội và kho lưu trữ trung ương thành phố Hồ Chí Minh( ), kho lưu trữ Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang. • Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản lý, phục vụ, luôn tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từng bước trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng tại Việt Nam.
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Báo cáo thực tập khoa y dược Trường cao đẳng công nghệ & thương mại Hà Nội.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI
HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
--------
Giáo viên HD : Đặng Thu Huyền
Sinh viên : Phan Thị Dung
Mã sinh viên : 08156504
Lớp : D27K8
- Hà Nội
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV 120 ARMEPHACO.................................1
I. THÔNG TIN CHUNG ..................................................................................1
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .........................................1
2.1. Quy mô/ công suất...........................................................................................1
2.2. Máy móc, thiết bị.............................................................................................2
2.3. Công nghệ sản xuất..........................................................................................2
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY ...............................................................4
IV. SỔ TAY KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ........................................................5
4.1. Mục đích..........................................................................................................5
4.2. Nội dung ..........................................................................................................5
4.2.1. Tổ chức phòng kiểm tra chất lượng.................................................................6
4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh trong công việc............7
V. BỘ PHẬN KHO.............................................................................................8
5.1. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kho..................................................................9
5.2. Sơ đồ tổ chức kho..........................................................................................10
5.3. Bản mô tả công việc ......................................................................................10
5.3.1. Bản mô tả công việc Tổ trưởng tổ kho..........................................................10
5.3.2. Bản mô tả công việc thủ kho nguyên liệu .....................................................11
5.3.3. Bản mô tả công việc Thủ kho thành phẩm....................................................12
5.3.4. Bản mô tả công việc thủ kho bao bì ..............................................................13
VI. QUY TRÌNH NHẬP, BẢO QUẢN, XUẤT THÀNH PHẨM..................14
VII. QUY TRÌNH PHA CHẾ.............................................................................18
7.1. QUY TRÌNH PHA CHẾ KEM NGHỆ ARMEGEL – 10G..........................19
7.1.1. Đặc điểm thành phẩm:...................................................................................19
7.1.2. Công thức: .....................................................................................................19
7.1.3. Tiêu chuẩn .....................................................................................................20
7.1.4. Thiết bị, dụng cụ:...........................................................................................21
7.1.5. Chuẩn bị:........................................................................................................21
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7.1.6. Pha chế...........................................................................................................21
7.1.7. Đóng tube: .....................................................................................................22
7.1.8. Thanh toán vật tư:..........................................................................................22
7.1.9. Lưu hồ sơ.......................................................................................................22
7.2. QUY TRÌNH PHA CHẾ VITAMIN 3B (THUỐC)..................................23
7.2.1. Đặc điểm thành phẩm:...................................................................................24
7.2.2. Công thức gốc pha chế: .................................................................................24
7.2.3. Thiết bị, dụng cụ:...........................................................................................25
7.2.4. Kiểm tra dọn quang dây chuyền:...................................................................25
7.2.5. Lĩnh nguyên liệu:...........................................................................................25
7.2.6. Xử lý nguyên liệu: .........................................................................................25
7.2.7. Pha chế:..........................................................................................................26
7.2.9. Bao viên.........................................................................................................28
7.2.10.Nhận xét quá trình sản xuất...........................................................................29
7.2.11.Lưu trữ - Ban hành ........................................................................................29
7.3. QUY TRÌNH PHA CHẾ GỐC GLUCOSE 30% - 5ml ...........................30
7.3.1. Đặc điểm thành phần .....................................................................................30
7.3.2. Công thức: .....................................................................................................31
7.3.3. Tiêu chuẩn .....................................................................................................31
7.3.4. Thiết bị, dụng cụ............................................................................................32
7.3.5. Chuẩn bị.........................................................................................................32
7.3.6. Pha chế...........................................................................................................33
7.3.7. Lọc dung dịch ................................................................................................33
7.3.8. Đóng ống .......................................................................................................33
7.3.9. Hấp tiệt trùng.................................................................................................33
7.3.10.Thử độ kín......................................................................................................35
7.3.11.Thanh toán vật tư...........................................................................................35
7.3.12.Lưu hồ sơ.......................................................................................................35
VIII. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY....................................................35
8.1. Terpin-Codein................................................................................................35
8.2. Omeprazol 20mg ...........................................................................................36
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8.3. Cophadroxil 500 ............................................................................................37
IX. TỔNG KẾT..................................................................................................37
CHƯƠNG 2: BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN ..........................................38
I. THÔNG TIN CHUNG ................................................................................38
II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN.......................................................................39
2.1. Sơ đồ tổ chức Khoa Dược .............................................................................39
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Khoa Dược Bệnh viện .........................................39
III. CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN KHOA DƯỢC.40
3.1. Tổ dược lâm sàng ..........................................................................................40
3.2. Tổ thống kê....................................................................................................40
3.3. Tổ kho............................................................................................................41
3.4. Tổ pha chế .....................................................................................................41
IV. HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA KHOA DƯỢC............................................41
4.1. Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng thuốc ......................................................41
4.2. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc............................................................42
4.3. Theo dõi, quản lý sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao....................44
4.4. Quy định về bảo quản thuốc..........................................................................45
4.5. Tổ chức pha chế thuốc, sản xuất, chế biến thuốc dùng trong bệnh viện.......46
4.6. Thông tin thuốc, tư vấn sử dụng thuốc..........................................................47
4.7. Quản lý, theo dõi viện thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa và Nhà thuốc trong bệnh viện...........................................................................48
V. DANH MỤC THUỐC BỆNH VIỆN..........................................................49
VI. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC.......................................................................60
VII. TỔNG KẾT..................................................................................................71
CHƯƠNG 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VINAPHAR ....................72
I. THÔNG TIN CHUNG ....................................Error! Bookmark not defined.
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .........Error! Bookmark not
defined.
III. BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY ...................Error! Bookmark not defined.
IV. NHÀ MÁY SẢN XUẤT ..................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Yêu cầu khi vào nhà máy ..............................Error! Bookmark not defined.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2. Mô hình sản xuất chung.................................Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số quy trình sản xuất thuốc cụ thể..........Error! Bookmark not defined.
4.4. Công thức pha chế .........................................Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Nang BCOMPLEX – C.................................Error! Bookmark not defined.
4.4.2. COSAMIN 500..............................................Error! Bookmark not defined.
4.4.3. RUTIN C .......................................................Error! Bookmark not defined.
4.5. Quy trình đóng gói.........................................Error! Bookmark not defined.
V. TỔNG KHO .....................................................Error! Bookmark not defined.
5.1. Nhân viên làm việc tại kho............................Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Thủ kho:.........................................................Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Yêu cầu:.........................................................Error! Bookmark not defined.
5.1.3. Mô tả công việc nhân viên kho: ....................Error! Bookmark not defined.
5.2. Kho nguyên liệu.............................................Error! Bookmark not defined.
5.3. Kho bao bì .....................................................Error! Bookmark not defined.
5.4. Kho thành phẩm.............................................Error! Bookmark not defined.
5.5. Kho hàng chờ xử lý .......................................Error! Bookmark not defined.
VI. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY...........................................Error! Bookmark not defined.
6.1. Thuận lợi........................................................Error! Bookmark not defined.
6.2. Khó khăn........................................................Error! Bookmark not defined.
VII. TỔNG KẾT......................................................Error! Bookmark not defined.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
“Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường Đại học đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và
bạn bạn bè.
Với lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Y
Dược Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Thương Mại Hà Nội đã cùng với
những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong năm
nay Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với thực tế ngành học cực
kì kì hữu ích.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô Đặng Thu Huyền, Thầy Nguyễn Văn Hùng –
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực
tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công ty
TNHH MTV 120 ARMEPHACO, Công ty CPDP Vinaphar, Bệnh viện Đa
Khoa Xanh Pôn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập em không
tránh khỏi những sai sót kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
cô cũng như quý công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh chị trông công ty,
bệnh viện luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc
và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội 02/03/2019
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển chính vì vậy đòi hỏi học sinh, sinh viên khi
ra trường ngoài việc nắm chắc kiến thức lý thuyết thì quan trọng hơn là phải
biết áp dụng lý thuyết vào thực tế nên học đi đôi với hành ngày càng được chú
trọng, đặc biệt đói với ngành Dược là một ngành liên quan trực tiếp tới sức
khỏe con người.
Ngày nay, với xu thế phát triển của đất nước, mọi ngành nghề đòi hỏi phải
chuyên nghiêp, có định hướng, mục tiêu rõ ràng, đồng thời phải có kế hoạch
hành động thật cụ thể.
Qua gần 3 năm học tập tại trường, được sự giúp đỡ và giới thiệu của
Khoa, em đã được trải qua đợt thực tế ở 3 có sở: Công ty TNHH MTV 120
ARMEPHACO , Bệnh viện Đa Khoa Xanh Pôn, Công ty Cổ phần Dược
phẩm Vinaphar. Đây là những nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với
thuốc, với cách làm việc của một Dược sĩ và là nơi tạo điều kiện thuận lợi, là
nền tảng quan trọng để sau này tốt nghiệp ra trường em làm việc tốt hơn trong
chuyên ngành của mình. Sau đây là bản báo cáo kết quả sau khi thực tập tại 3
cơ sở, gồm các phần sau:
9. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 1
CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV 120 ARMEPHACO
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên cơ sở: Công ty TNHH MTV 120 ARMEPHACO
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106358934 đăng ký lần đầu:
08/11/2013 Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội (hoạt động với MST:
0100109191-001 từ 07/10/1996, cấp lại ngày 16/05/2012 Sở Kế Hoach và
Đầu tư thành phố Hà Nội với tên Cn CTCP Armephaco – XNDP 120)
Loại hình doanh nghiệp: sản xuất và Kinh doanh Dược Phẩm.
Địa chỉ: số 118 phố Vũ Xuân Thiều, phường Phức Lợi, quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
Năm đi vào hoạt động: cơ sở tại 118 Vũ Xuân Thiều đi vào hoạt động từ năm
2008
Diện tích: 2000m2
Số lượng cán bộ công nhân viên: 98 người
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1. Quy mô/ công suất
Công ty TNHH MTV 120 Armephaco là đơn vị sản xuất, kinh doanh dược
phẩm đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ
chức Y tế Thế giới (GMP-WHO); “Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc” (GLP),
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP); được cấp lại giấy chứng nhận tháng
04/2011 và thẩm định lại vào tháng 07/2014. Theo tiêu chuẩn GMP – WHO
công ty có hệ thống máy móc thiết bị nhà xưởng đều được thẩm định, quá
10. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 2
trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình GMP – WHO từ khâu vệ
sinh, đến khâu vận hành pha chế đóng gói đến sản phẩm cuối cùng, và hệ
thống xử lý chất thải, nước thải.
Sản xuất Dược phẩm là ngành phải đòi hỏi có trình độ khoa học kỹ thuật cao
nên Ban lãnh đạo Công ty đặc biệt quan tâm, đầu tư nghiên cứu đổi mới phát
triển công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, điển hình là các công nghệ kỹ thuật như:
Hiện nay công ty đầu tư thêm máy móc công nghệ sấy cốm thuốc dưới áp
suất giảm: Công nghệ này là dùng máy sấy tầng sôi, sấy cốm dưới áp suất
giảm làm cho cốm khô nhanh hơn nên chất lượng không bị biến đổi, không
gấy bụi, không gây ồn đối với môi trường làm việc.
Công nghệ sản xuất thuốc mỡ: Đưa vào công nghệ nhũ hóa tự động bằng
thiết bị hiện đại đảm bảo thể chất Kem-Gel không bị biến dạng, chất lượng
ổn định.
Đưa vào sử dụng một số phụ gia thế hệ mới trong bào chế thuốc viên đảm
bảo độ an toàn và nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.2. Máy móc, thiết bị
Máy đóng ống và hàn thuốc tiêm tự động: Số lượng 1 dây chuyền.
Công dụng: Dùng để đóng ống thuốc tiêm, đảm bảo nghiêm ngặt về tiêu chuẩn
chất lượng trong sản xuất thuốc tiêm truyền.
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy rót dung dịch: Số lượng 01 bộ
Công dụng: Dùng để rót dung dịch vào chai.
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy đóng nang tự động: Số lượng 02 máy (bộ)
Công dụng: dùng để đóng nang thuốc quy trình khép kín
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy dập viên: Số lương 04 máy
Công dụng: Dùng để dập viên nén (Vận hành và sản xuất theo đúng quy trình
GMP – WHO)
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy trộn lập phương: Số lương: 01 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu và tá dược.
Máy nhào cao tốc: Số lượng: 02 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu.
Máy ép vỉ: Số lượng 03 máy
Công dụng: Dùng để ép vỉ.
Máy sấy tầng sôi: Số lượng 02 cái
Công dụng: Dùng để sấy cốm.
2.3. Công nghệ sản xuất
11. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 3
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thuốc của Xí nghiệp Dược phẩm 120:
Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại thuốc chữa bệnh có ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe con người. Nguồn vật liệu dùng cho sản xuất từ nhiều nguồn
nhập khác nhau để snar xuất ra một loại thuốc, ngoài các loại hóa chất trục
tiếp cấu thành sản phẩm còn có nhiều ta dược khác như: bột sắn, bột Talc, bột
Mg stearat, các loại axit. Hai phân xưởng của Xí nghiệp sản xuất theocacs quy
trình công nghệ riêng biệt. Theo bảng tính định mức nguyên vật liệu sử dụng
chọ hai phân xưởng thuốc viên và thuốc tiêm thì cần hơn 400 loại nguyên vật
liệu.
Phân xưởng thuốc viên: Các loại vật liệu gồm có: nguyên liệu dược chất chính
như: Ampicillin, Amoxicillin, Erythromycin,... cấu thành nên sản phẩm. Tá
dược sau khi uống vào, dưới tác dụng của nước và dịch vị thuốc được tan ra.
Nguyên liệu nhận từ kho về, qua kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn quy định được
đưa vào nghiền trộn, sau đó đưa sang dây sát hạt ở 2 dạng ướt và khô, tạo cốm
liên kết các phần tử - sấy dập viên – kiểm nghiệm – đóng gói dán nhãn. ở phân
xưởng thuốc viên, hóa chất tá dược là chủ yếu chiếm 60% giá thành, vật tư chỉ
chiếm khoảng 10% còn lại là chi phí khác:
Ta có sơ đồ sản xuất như sau:
Quy trình sản xuất ở phân xưởng thuốc viên
Phân xưởng thuốc tiêm: Nguyên liệu có dược liệu và dung môi như: Atropin,
Lidocain, nước cất,... Nguyên liệu nhận về qua kiểm nghiệm trước hết xử lý
ống tiêm hoặc chai lọ, chuẩn bị nguyên liệu pha chế dược chất chính và nước
cất 2 lần – chất ổn định trung hòa độ pH – kiểm tra sản phẩm – đóng gói
bằngphương pháp hút chân không, hàn ống, hấp tiệt trùng – soi sản phẩm, in
nhãn, đóng gói, ở phân xưởng tiêm hóa chất chỉ chiếm 5 – 10% còn vật tư lại
là chủ yếu.
NVL Xay rây Pha chế Sấy cốm
Dập viên
Ép vỉ
Kiểm tra
đóng gói
Giao nhận
Đóng gói
sản phẩm
Ống rống 1ml,
5ml, 10ml
Cắt ống Rửa ống Pha chế
12. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 4
Quy trình công nghệ sản xuất ở phân xưởng thuốc tiêm
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY
b
Đây là sơ đồ trực tuyến chức năng, gồm 2 cấp quản lý:
Giám đốc công ty quy định nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu cho các phòng ban
chức năng sau:
Ban tổ chức Chính trị - hậu cần: Đảm bảo công tác Đảng, công tác chính trị
trong đơn vị. Đồng thời đảm bảo các yêu cầu về vật chất, tinh thần và điều
kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên.
Phòng kế hoạch - vật tư: có nhiệm vụ khai thác các nguồn thu mua vật tư cho
Giám đốc
PGĐ chất lượng Phòng kế hoạch - VT
Ban tổ
chức
CT - HC
Ban tài
chính -
KT
Tổ
cơ điện
Tổ Kho
Phòng
ĐBCL
Phòng
KTCL
Phòng
NCPT
Kho
Nguyên
liệu
Kho bao
bì
Kho
thành
phẩm
Phòng
KD- TT
Xưởng SX
Thuốc Tiêm
Xưởng SX
Phụ Trợ
Xưởng SX
Thuốc Viên
Tổ Pha Tổ
Đóng gói
Tổ Pha Tổ
Đóng gói
Tổ giặt là-
Vệ sinh
Soi sản phẩm,
in nhãn
Kiểm tra
đóng gói
Giao nhận
Đóng gói
Sản phẩm
13. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 5
sản xuất, xây dựng kế hoạch sản xuất, quản lý về mặt nhân sự theo các chế độ
lao động tiền lương quy định
Phòng kinh doanh – tiếp thị: Có chức năng tiêu thụ sản phẩm, tổ chức quảng
cáo, tiếp thị, quan hệ ngoại giao, mở rộng thị trường.
Phòng tài chính – kế toán: Quản lý tiền vốn của công ty, kiểm tra việc chi tiêu,
thực hiện thống kê, kế toán, hoạch toán, phân tích hoạt động tài chính phục vụ
kịp thời cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện thanh quyết
toán, trích nộp ngân sách đồng thời làm tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh.
Phòng kiểm tra chất lượng: Thực hiện chức năng kiểm tra phân tích chất lượng
nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất, bán thành phẩm và thành phẩm
sau khi sản xuất.
Phòng đảm bảo chất lượng: Tính toán mức tiêu hao vật liệu, theo dõi toàn bộ
quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm sản xuất ra theo đúng yêu cầu trước
khi nhập kho.
Phòng nghiên cứu phát triển: Nghiên cứu ra những sản phẩm mới, theo dõi sự
ổn định của thuốc, cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng.
Xưởng sản xuất thuốc viên: Chuyên sản xuất các loại thuốc viên dưới dạng
nén đóng lọ như: Vitamin B1, Aminazin; viên nén đóng vỉ như: Alstuzon,
Alpha chymotrypsin, bổ phế ngậm,....
Xưởng sản xuất thuốc tiêm: chuyên sản xuất các loại thuốc dưới dạng dung
dịch như: Ampiciline, Teptiomycine, Atiepin, nước cất,...
Cả 2 phân xưởng đều sản xuất theo định mức kỹ thuật do phòng kế hoạch đưa ra.
IV. SỔ TAY KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
4.1. Mục đích
Giới thiệu tư cách pháp nhân của Phòng kiểm tra chất lượng
Nêu chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức, quản lý của Phòng kiểm tra
chuất lượng.
Quy định về việc tuyển nhân viên và đào tạo nhân viên Phòng kiểm tra chất
lượng.
4.2. Nội dung
Tư cách pháp nhân của phòng kiểm tra chất lượng:
Công ty TNHH MTV 120 Armephaco là doanh nghiệp quốc doanh được
thành lập ngày 08 tháng 11 năm 2013 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: 0106358934.
Phòng kiểm tra chất lượng là phòng chức năng được thành lập đựa trên yêu
cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
14. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 6
4.2.1. Tổ chức phòng kiểm tra chất lượng
Sơ đồ tổ chức phòng kiểm nghiệm:
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kiểm kiệm:
Chức năng:
1. Xây dụng và duy trì phòng kiểm nghiệm phù hợp với yêu cầu của thực
hành tốt phòng thí nghiệm.
2. Xây dụng, bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn và các phương pháp thử cho các
nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm đang vá ẽ có trong xí
nghiệp.
3. Tiến hành các thí nghiệm để đánh giá chất lượng của sản phẩm trong giai
đoạn sản xuất và kinh doanh của xí nhiệp so với các tiêu chuẩn chất lượng
đã được ban hành.
4. Quản lý các trang thiết bị, hóa chất, hồ sơ kiểm nghiệm và các tài liệu khác
cùng với các kết quả của các hoạt động liên quan đến chức năng hoạt động
của phòng.
Trưởng phòng
KS. Đoàn Quyết Thắng
Phó phòng
Phụ trách chất lượng
DS. Vũ thị Thơm
Pha
chế
chất
chuẩn,
thuốc
thử
DS.
Nguyễn
Thị
thoan
Quản
lý
mẫu,
hồ
sơ
tài
liệu
DSTC.
Phạm
Thị
Huyền
Chang
Quản
lý
thiết
bị,
dụng
cụ,
HC-TT
Ks.
Nguyễn
Văn
Dũng
Kiểm
soát
SX
viên
Ds.
Vũ
Thị
Khuyên
Kiểm
soát
SX
tiêm
Ks.
Đoàn
Quyết
Thắng
Lấy
mẫu
kiểm
tra
nguyên
liệu
Ds.
Vũ
Thị
Thơm
Lấy
mẫu
và
kiểm
tra
bao
bì
Ks.
Nguyễn
văn
Dũng
Kiểm
nghiệm
thuốc
viên,
vi
sinh
DSTC.
Vũ
thị
Thơm
Kiểm
nghiệm
thuốc
tiêm
DSTC.
Phạm
thị
Huyền
Chang
Vệ
sinh
dụng
cụ
DSTC.
Ngô
Thị
Cẩm
15. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 7
5. Đào tạo, hướng dẫn cán bộ, nhân viên để đáp ứng yêu cầu chức năng nhiệm
vụ của phòng và thực hiện các hoạt động khác theo sự điều động của Giám
đóc Xí nghiệp.
Nhiệm vụ:
1. Xây dụng, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn và các phương pháp thử cho bao
bì, nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm đang và sẽ có trong các quy
trình sản xuất của Xí nghiệp.
2. Tổ chức các hoạt động chuyên môn tuân thủ các tài liệu pháp lý: Dược điên
Việt Nam, Dược điển các nước, tiêu chuẩn cơ sở đã được ban hành, để tiến
hành kiểm tra sự phù hợp của các bao bì, nguyên liệu, bán thành phẩm hay
thành phẩm có trong các quy trình sản xuất của xí nghiệp với các yêu cầu chất
lượng đề ra trong các tiêu chuẩn nói trên.
3. Xây dụng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, hướng dẫn và biểu mẫu cần thiết
choa các hoạt động của phòng phù hợp với yêu cầu của Thực hành tốt phòng
thí nghiệm. Đôn đốc thực hiện nghiêm chỉnh tài liệu đó khi đã ban hành.
4. Quản lý, tổ chức việc đào tạo hướng dẫn sử dụng các máy chuyên dụng, trang
thiết bị phục vụ cho các hoạt động chuyên môn của phòng. Lập kế hoạch và
thực hiện việc hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị đó.
5. Lập dự trù và thực hiện quản lý các hóa chất, dụng cụ, chất đối chiếu sử dụng
trong công tác kiểm tra chất lượng, kịp thời đề nghị Ban Giám đốc Xí nghiệp
giải quyết để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
6. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng, đánh giá điều kiện môi trường, thẩm định quy
trình vệ sinh, thử độ ổn định theo kế hoạch hoặc khi có yêu cầu.
7. Thực hiện lưu mẫu, hủy mẫu theo quy định.
8. Tiến hành các hoạt động chuyên môn đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh tại nơi
làm việc.
9. Tham gia đánh giá khiếu nại, xem xét hàng hỏng, hàng trả về.
10. Tham gia thanh tra GMP, GLP, GSP.
4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh trong công việc
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh công việc được mô tả
trong bản mô tả công việc phòng kiểm nghiệm CN.QC.001
Tuyển nhân viên và đào tạo nhân viên:
Tuyển chọn nhân viên:
Dựa trên yêu cầu chuyên môn cụ thể do phòng kiểm nghiệm yêu cầu,
Phòng Tổ chức – Hành chính tuyển chọn người có trình độ chuyên môn phù
hợp cho các vị trí tương ứng và trình Ban Giám đốc xem xét tuyển chọn.
Người mới được tuyển sẽ được giới thiệu chung về công ty như: Giờ làm
việc, đồng sự, quản lý nội bộ, nội quy, quy chế, các quy trình xử lý mẫu, an
toàn phòng thử nghiệm,... và bắt buộc phải trải qua giai đoạn đào tạo ban
đầu tại phòng thí nghiệm với sự kèm cặp , hướng dẫn trực tiếp của kiểm
nghiệm viên vững chuyên môn và đủ kinh nghiệm khác. Giai đoạn này bao
gồm:
- Làm quen với mọi hoạt động chung, kể cả thao tác bảo dưỡng, sử dụng thiết
16. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 8
bị, tiếp nhận – quản lý mẫu, cách ghi chép hồ sơ kiểm nghiệm.
- Thực hiện các kỹ thuật phân tích chung, đảm bảo thực hành phòng thí nghiệm
tốt và làm quen với các yếu tố của hệ thống đảm bảo chất lượng của Xí nghiệp.
Trưởng phòng giao tiếp tiến hành các công việc cụ thể, các phép thử từ đơn
giản đến phức tạp dưới sự hướng dẫn của kiểm nghiệm viên thành thạo, tương
ứng với thời gian 01 năm.
Đào tạo nhân viên:
Để năng lực của nhân viên thử nghiệm luôn thích ứng trước mỗi kỹ thuật phân
tích hay mỗi thiết bị mới cần sử dụng, nhân viên thử nghiệm sẽ được đào tạo lại
hoặc đào tạo nâng cao cho phù hợp.
- Hằng năm Trưởng phòng xây dựng kế hoạch đào tạo trên cơ sở cân đối các nhu
cầu trước mắt và lâu dài có căn cứ vào năng lực thực tế của cán bộ.
- Chương trình đào tạo có thể: gửi đào tạo tại Viện kiểm nghiệm; đào tạo ngay
trên công việc hằng ngày bởi các kiểm nghiệm viên có đủ chuyên môn và kinh
nghiệm cần thiết.
- Đối với những phụ trách phòng bên cạnh đào tạo nâng cao về chuyên môn kỹ
thuật, sẽ có các hình thức đào tạo về quản lý phòng thí nghiệm,...
- Tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo và so sánh liên phòng (Đăng
ký với Viện Kiểm nghiệm)cũng như tham quan các phòng thí nghiệm của các
đơn vị bạn cũng là biện pháp được áp dụng để duy trì năng lực của nhân viên.
- Bằng và chứng chỉ về mọi hình thức đào tạo phải được đưa vào lưu trong hồ sơ
nhân viên.
- Việc đào tạo nhân viên sẽ được thực hiện theo SOP: Đào tạo nhân viên
QC/SOP/04.
Lưu trữ hồ sơ
Tất cả các hồ sơ nhân sự và đào tạo gốc được quản lý tại Phòng Tổ chức, phòng
Kiểm nghiệm photo 01 bản lưu tại file hồ sơ đào tạo của Phòng Kiểm nghiệm
để theo dõi đào tạo.
V. BỘ PHẬN KHO
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết Kiểm tra Phê duyệt
Họ và tên
Chức vụ Tổ trưởng tổ kho TP. Kế hoạch
P.Giám đốc
công ty
Chữ ký
Ngày ký ..../...../2017 ..../..../2017 ..../..../2017
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
17. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 9
Vị trí sửa đổi Nội dung sửa đổi Số sửa đổi
Ngày hiệu
lực
5.1. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kho
Chức năng:
Bảo quản hàng hóa theo đúng các yêu cầu của GSP.
Nhập xuất hàng hóa theo các yêu cầu của GSP. Đảm bảo các hàng hóa được
kiểm soát kỹ cả về số lượng và chất lượng trong quá trình xuất, nhập.
Nhiệm vụ:
Nhập nguyên liệu theo đúng quy trình, đảm bảo các nguyên liệu được kiểm
tra kỹ về số lượng, chất lượng trước khi nhập kho. Chỉ những nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn mới được phép nhập kho.
Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm theo đúng các yêu cầu của GSP. Đảm bảo
các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh trong kho theo đúng yêu cầu.
Nhập thành phẩm từ bộ phận sản xuất kịp thời. Đảm bảo chỉ nhập những sản
phẩm đã có phiếu xuất xưởng.
Xuất hàng hóa theo đúng quy trình xuất hàng. Đảm bảo nguyên tắc FIFO
hoặc FEFO.
Tiếp nhận và xử lý hàng trả về theo đúng quy trình, đảm bảo hàng trả về
được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, chỉ nhập lại kho những hàng đã qua
kiểm tra và đạt tiêu chuẩn.
Thiết lập và duy trì hệ thống hồ sơ, tài liệu trong kho đầy đủ.
18. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 10
5.2. Sơ đồ tổ chức kho
5.3. Bản mô tả công việc
5.3.1. Bản mô tả công việc Tổ trưởng tổ kho
Vị trí:
Tổ trưởng tổ kho kiêm Thủ kho nguyên liệu.
Cấp trên trực tiếp:
Trưởng phòng kế hoạch.
Cấp dưới trực tiếp:
Các nhân viên trong tổ kho.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Trưởng phòng kế hoạch ủy quyền nhân sự thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản do bộ phận kho quản lý.
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động của bộ phận kho.
Quyền hạn:
Quản lý các nhân viên trong bộ phận.
Kiểm tra tất cả các hồ sơ tài liệu có liên quan đến xuất nhập hàng hóa trong
kho.
Từ chối ký xuất nhập hàng hóa không đúng với quy định, quy chế.
Đề xuất các trang thiết bị phục vụ công việc.
Tổ trưởng tổ kho
Phạm Ngọc Hùng
(Phụ trách Dược chính, kỹ thuật, nghiệp vụ)
Thủ Kho nguyên liệu
Phạm Ngọc Hùng
Thủ kho thành phẩm
Nguyễn Quang Ánh
Thủ kho bao bì
Nguyễn Thúy Vinh
NV kho nguyên liệu
Đỗ Thị Ngát
19. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 11
Mô tả công việc:
Quản lý chung:
- Cùng Trưởng phòng lập kế hoạch, phân công, giám sát, kiểm tra kết quả công
việc của nhân viên trong bộ phận.
- Quản lý thời gian, kỷ luật lao động của các nhân viên trong kho.
- Xây dựng các quy trình, quy định cho bộ phận kho.
- Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ đào tạo và đào tạo nhân viên về GSP, SOP.
Các công việc khác:
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy định của các nhân viên.
- Phụ trách kỹ thuật các trang thiết bị trong bộ phận. Báo cáo Trưởng phòng đề
nghị bộ phận Cơ điện bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị trong kho
như giá kệ, xê nâng điện, xe đẩy, cửa,...
- Theo dõi và báo cáo với Trưởng phòng để phối hợp với cán bộ phụ trách kiểm
định/hiệu chỉnh cân, nhiệt ẩm kế của nhà máy, tiến hành công tác kiểm định và
hiệu chuẩn theo quy định.
- Phụ trách công tác dược chính của bộ phận: Tìm và cập nhật các thông tin và
công tác dược chính. Phổ biến và giám sát quá trình áp dụng.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý.
- Hàng ngày cập nhật và cung cấp thông tin về tồn kho cho Phòng kế hoạch.
- Phối hợp với các thủ kho xử lý các trường hợp bất thường như hàng trả về, hàng
thiếu hụt trong kho, hàng hỏng trong kho,...
- Cùng Trưởng phòng Kế hoạch tổ chức việc kiểm kê, kiểm tra hàng hóa theo
định kỳ...
- Lưu giữ các hồ sơ của kho: Bảng theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, các SOP, các hồ sơ
về hàng trả về, hàng hỏng.
- Thay thế các thủ kho khi cần thiết.
Yêu cầu đối với các vị trí:
Dược sỹ Đại học.
Có kinh nghiệm về quản lý kho.
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm về hành nghề Dược.
Có khả năng quản lý tốt.
5.3.2. Bản mô tả công việc thủ kho nguyên liệu
Vị trí:
Thủ kho nguyên liệu.
Cấp trên trực tiếp:
20. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 12
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Nhân viên kho nguyên liệu.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các tài sản, hàng hóa trong kho nguyên liệu.
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Mô tả công việc:
Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất nguyên liệu, bao bì theo quy
trình.
Trực tiếp cân, cấp phát nguyên liệu thuộc bảng thuốc độc.
Theo dõi ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh kho, phòng chống mối mọt theo
đúng quy định.
Quản lý nhãn theo quy trình.
Quản lý nguyên liệu độc A, B theo đúng quy định.
Quản lý kho dung môi, hóa chất. Cùng Tổ trưởng tổ kho và các bộ phận liên
quan xử lý kịp thời các sự cố về hóa chất và dung môi.
Xử lý nguyên liệu không đạt yêu cầu khi xuất nhập, nguyên liệu hỏng trong
quá trình bảo quản, hỏng trong quá trình sản xuất theo SOP.
Cập nhật và lưu trữ tạm thời các hồ sơ trong quá trình hoạt động trước khi
chuyển về lưu tại văn phòng kho.
Hàng ngày cập nhật và thông báo kịp thời các thông tin về tồn kho cho tổ
trưởng tổ kho.
Quản lý kho nguyên liệu và việc ra vào kho nguyên liệu.
Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phòng Kế hoạch, nhân viên
Phòng tài chính kế toán tiến hành kiểm kê.
Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí:
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
5.3.3. Bản mô tả công việc Thủ kho thành phẩm
21. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 13
Vị trí:
Thủ kho thành phẩm.
Cấp trên trực tiếp:
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Không.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản, hàng hóa trong kho thành phẩm.
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Mô tả công việc:
- Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất thành phẩm theo đúng quy
trình.
- Theo dõi việc ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, việc làm vệ sinh, phòng chống mối
mọt theo quy định.
- Cập nhật, bảo quản, lưu trữ tạm thời các hồ sơ trước khi chuyển về Phòng
Kế hoạch.
- Hàng ngày cập nhật và cung cấp kịp thời các thông tin về tồn kho cho tổ
trưởng tổ kho.
- Chủ động xử lý hàng trả về theo đúng quy định.
- Phối hợp với tổ trưởng tổ kho xử lý các trường hợp bất thường như hàng hỏng
trong kho, thiếu hụt hàng trong kho,...
- Quản lý khóa kho thành phẩm và việc ra vào kho thành phẩm.
- Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phòng Kế hoạch, nhân viên
Phòng Tài chính – kế toán kiểm kê kho.
- Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí:
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
5.3.4. Bản mô tả công việc thủ kho bao bì
22. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 14
Vị trí:
Thủ kho bao bì.
Cấp trên trực tiếp:
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Không.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các tài sản, hàng hóa trong kho nguyên liệu,
kho bao bì.
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Mô tả công việc:
Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất bao bì theo quy trình.
Theo dõi việc ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh kho, phòng chống mối mọt
theo đúng quy trình.
Quản lý nhãn theo quy trình.
Cùng Tổ trưởng tổ kho và các bộ phận liên quan xử lý kịp thời các sự cố về
bao bì, nhãn thuốc.
Xử lý bao bì, nhãn thuốc không đúng yêu cầu khi xuất nhập, bao bì, nhãn
hỏng trong quá trình bảo quản, hỏng trong quá trình sản xuất theo SOP.
Cập nhật và lưu trữ tạm thời các hồ sơ trong quá trình hoạt động trước khi
chuyển về lưu tại Phòng Kế hoạch.
Hàng ngày cập nhật và thông báo kịp thời các thông tin về tồn kho cho Tổ
trưởng tổ kho.
Quản lý khóa kho bao bì và việc ra vào kho bao bì.
Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phòng Kế hoạch, nhân
viên Phòng Tài chính – kế toán tiến hành kiểm kê.
Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí;
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
VI. QUY TRÌNH NHẬP, BẢO QUẢN, XUẤT THÀNH PHẨM
23. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 15
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết Kiểm tra Phê duyệt
Họ và tên
Chức vụ Tổ trưởng tổ kho PP. Kế hoạch P. Giám đốc công ty
Chữ kỹ
Ngày ký ......./......./2017 ......./......./2017 ......./......./2017
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Vị trí sửa đổi Nội dung sửa đổi Số sửa đổi Ngày hiệu lực
...../...../2016
...../...../2016
03 Ban hành lần thứ 4 20/01/2017
...../...../2017
...../..../2017
Mục đích:
Đảm bảo thành phẩm được nhập, bảo quản, xuất theo đúng trình tự, đáp ứng
các yêu cầu của GSP.
Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Phạm vi:
Quy trình này áp dụng cho bộ phận kho và tổ đóng gói phân xưởng.
Đối tượng:
Thủ kho thành phẩm, nhân viên tổ đóng gói phân xưởng.
Thuật ngữ và định nghĩa:
FIFO Nhập trước xuất trước.
FEFO Hết hạn trước xuất trước.
Nội dung quy trình:
Lưu đồ:
Trách nhiệm Hành động Chứng từ
24. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 16
Thủ kho thành phẩm Phiếu xuất xưởng
(BM-QA_005-01)
Tổ trưởng tổ đóng gói Phiếu chuyển kho
(BM-KO-009-01)
Nhân viển tổ đóng gói
Thủ kho thành phẩm Thẻ lô
(BM-KO-009-02)
Thủ kho thành phẩm
Lệnh xuất hàng
Thủ kho thành phẩm (BM-KO-009-03)
Thủ kho thành phẩm
Thống kê kế hoạch
Thủ kho thành phẩm
Thủ kho thành phẩm
Tổ trưởng tổ kho
(Thốngkê kế hoạch)
Quy trình:
Nhận phiếu xuất
xưởng
Viết Phiếu chuyển kho
Chuyển hàng từ phân xưởng sang
khu bảo quản kho thành phẩm
Cập nhật thẻ lô
Bảo quản theo quy định
Thông báo thống kê kê hoạch
Làm hóa đơn, phiếu xuất kho
Nhận Lệnh xuất hàng
Trừ thẻ lô, cung cấp phiếu kiểm
nghiệm
Xuất hàng
Cập nhật thông tin vào
phần mềm quản lý
25. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 17
Quy trình nhập, bảo quản, xuất thành phẩm được thực hiện theo 3 bước sau:
1. Nhận thành phẩm từ Phân xưởng:
- Tổ đóng gói phải đóng dấu KCS vào các thùng sản phẩm ngay sau khi nhận được
Phiếu xuất xưởng (BM-QA-005-01).
- Tổ trưởng tổ đóng gói viết Phiếu chuyển kho (BM-KO-009-01) yêu cầu nhân
viên tổ đóng gói chuyển hàng về kho. Phiếu chuyển kho được viết thành 03 bản:
Phân xưởng giữ 01 bản, thủ kho thành phẩm giữ 01 bản, thống kê kế hoạch giữ
01 bản.
- Thủ kho cho nhập kho sau khi đã kiểm tra số lượng và tình trạng hàng (bao bì có
nguyên vẹn không, có được đóng đầy đủ dấu KCS không,...). thủ kho thành
phẩm và thống kê kế hoạch chứng kiến và ký Phiếu chuyển kho.
- Thủ kho thành phẩm kiểm tra Phiếu chuyển kho, đối chiếu giữa phiếu với số
lượng thực tế. Lập thẻ loo (BM-KO-009-02) cho lô sản phẩm mới nhập.
2. Bảo quản thành phẩm trong kho theo quy định.
3. Xuất hàng.
- Bộ giấy tờ cần xuất gồm:
Hóa đơn GTGT: do Thống kê phòng kế hoạch vật tư lập.
Hóa đơn vận chuyển nội bộ: Hóa đơn vận chuyển nội bộ do phòng kế hoạch vật
tư lập gồm 3 bản. Phòng kế hoạch giữ 01 bản, kho thành phẩm giữ 01 bản, đơn vị
nhận hàng giữ 01 bản.
Lệnh xuất hàng (BM-KO-009-03): Lệnh xuất hàng kiêm phiếu báo lô do Phòng
kế hoạch vật tư lập, trên đó ghi rõ xuất hàng gì, số lô bao nhiêu, cho khách hàng
nào, ai là người vận chuyển,... lệnh này được viết thành 3 bản: Phòng kế hoạch
giữ 01 bản, kho thành phẩm giữ 01 bản, khách hàng giữ 01 bản.
- Phòng Kế hoạch sản xuấtcăn cứ vào đơn đặt hàng, vào phần mềm quản lý hoặc
báo cáo của tổ trưởng tổ kho để lập lệnh xuất hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT và chuyển cho Thủ kho thành phẩm.
- Thủ kho thành phẩm chỉ xuất hàng khi nhận đủ hai giấy tờ sau và các giấy tờ trên
phải đủ chữ ký hợp lệ:
Hóa đơn GTGT (hoặc Hóa đơn vận chuyển nội bộ)
Lệnh xuất hàng kiêm phiếu báo lô.
- Thủ kho thành phẩm đối chiếu Lệnh xuất hàng với hóa đơn GTGT (hoặc Hóa
đơn vận chuyển nội bộ), phiếu xuất kho.
- Thủ kho thành phẩm căn cứ thẻ lô để ghi số lô thực xuất trên Lệnh xuất hàng.
Phải đảm bảo nguyên tắc FIFO. Cập nhật thẻ lô.
- Thủ kho xuất hàng theo Lệnh xuất hàng dưới sự chứng kiến của Thống kê kế
hoạch.
- Thủ kho thành phẩm cung cấp Phiếu kiểm nghiệm cho các lô hàng được xuất
(nếu khách hàng yêu cầu).
- Tổ trưởng tổ kho hoặc Thống kê kế hoạch cập nhật thông tin vào phần mềm quản
lý.
26. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 18
Hồ sơ:
TT Tên hồ sơ Mã số
Thời gian
lưu
Nơi lưu
1 Phiếu chuyển kho BM-KO-009-01 3 năm
Kho thành
phẩm
2 Thẻ lô BM-KO-009-02 3 năm
Kho thành
phẩm
3 Lệnh xuất hàng BM-KO-009-03 3 năm
Kho thành
phẩm
4 Phiếu xuất xưởng (BM-KO-005-01)
Kho thành
phẩm, QA
Phụ lục: Không.
VII. QUY TRÌNH PHA CHẾ
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết Kiểm tra Phê duyệt
Họ và tên
Chức vụ Nhân viên TP. NCPT P. Giám đốc chất lượng
Chữ ký
Ngày ký
LỊCH SỬ BAN HÀNH
Lần ban hành Nội dung sửa đổi Ngày hiệu lực
01 Ban hành lần đầu 13/08/2014
27. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 19
7.1. QUY TRÌNH PHA CHẾ KEM NGHỆ ARMEGEL – 10G
7.1.1. Đặc điểm thành phẩm:
Dạng bào chế: Tube 10g thuốc kem bôi ngoài
Số đăng kí:
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tiêu chuẩn: TCCS
Cỡ lô sản xuất: 5.000 tube
Cỡ mẻ pha: 5.000 tube
7.1.2. Công thức:
STT Tên nguyên liệu Cho 1 tube Cho 5.000 tube
1 Tinh chất nghệ 10mg 50g
2 Chiết xuất hành tây 10mg 50g
3 Vitamin E 20mg 100g
4 Allantoin 5mg 25g
5 Propylen glyco 1,3g 6,5kg
6 Glycerin mono stearat 1,5g 7,5kg
7 Tween 80 0,3g 1,5kg
8 Propyl paraben 4mg 20g
9 Methyl paraben 4mg 20g
10 Dầu parafin 0,35g 1750g
11 Cetyl alcohol 0,45g 2,25kg
12 Cetyl stearyl alcohol 0,45g 2,25kg
13 Span 80 0,12g 600g
14 Na EDTA 8mg 40g
15 Acid stearic 0,17g 850g
16 Acid citric 2mg 10g
17 Tinh dầu hoa nhài 1mg 5g
18 Nước tinh khiết 5,5g 27,5kg
Tinh dầu hoa nhài: 20ml/10.000 tuyp
Nước 65kg/10.000 tuyp
28. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 20
7.1.3. Tiêu chuẩn
Nguyên liệu:
STT Tên nguyên liệu Mã số Tiêu chuẩn
1 Tinh chất nghệ 01CLGE01
2 Chiết xuất hành tây 01BEG02
3 Vitamin E 01GEG02
4 Allantoin
5 Dầu parafin 01DAG01 BP 2007
6 Cetyl alcohol 01CETG02 BP 2007
7 Cetyl steryl alcohol 01CETG01 BP 2007
8 Acid stearic 01ACG06 BP 2007
9 Span 80 01SPG02 BP 2007
10 Tween 80 01TEG02 BP 2007
11 PG 01PGG01 BP 2007
12 Natri ADTA BP 2007
13 Nipazol 01NIG01 BP 2007
14 Nipazol 01NIG04 BP 2007
15 Acid Citric 01ACG01 BP 2007
16 Glycerin mono stearat
17 Tinh dầu hoa nhài
18 Nước tinh khiết DĐVN IV
Thành phẩm:
STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Tính chất
Kem màu vàng, mịn, mùi thơm nhẹ, không chảy
lỏng ở 37°C, dính vào da khi bôi.
2 Độ đồng nhất
Phải đạt quy định theo DĐVN IV, phụ lục 1.12.
Thuốc mỡ
3 Khối lượng 9 – 11g
4 Định tính
Phải thể hiện phép thử định tính của Nghệ,
Vitamin E, Hành tây, Allsntoin.
29. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 21
7.1.4. Thiết bị, dụng cụ:
STT Tên máy móc thiết bị Mã số
1 Cân điện tử (600g) TM-019
2 Cân điện tử (12kg) TM-020
3 Cân điện tử (150kg) TM-022
4 Bếp ga công nghiệp TM-021
5 Máy nhũ hóa TM-001
6 Máy đóng tube TM-002
7.1.5. Chuẩn bị:
Thiết bị dụng cụ, nhà xưởng:
- Vệ sinh thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng.
- Nhân viên IPC kiểm tra, ghi vào phiếu dọn quang dây chuyền.
Lĩnh nguyên liệu:
- Tổ trưởng pha chế kiểm tra nhận nguyên liệu, tube rỗng theo phiếu xuất
kho.
Cân và chuẩn bị nguyên liệu:
- Quản đốc căn cứ công thức gốc, phiếu kiểm nghiệm, tính toán công thức
cho một mẻ pha và viết vào sổ pha chế và phiếu cân. Kĩ thuật viên kiểm
tra công thức pha chế, ký vào mục đã kiểm tra.
- Cân nguyên liệu theo trình tự và quy định trong phiếu cân. Biệt trữ nguyên
liệu theo mẻ pha.
Xử lý tube rỗng:
- Nhân viên sản xuất tiến hành vệ sinh tube rỗng.
- Dùng khăn ẩm lau sạch bên ngoài.
- Dùng gạc không nhả sợi, thấm ẩm quấn bằng đũa thủy tinh lau phía bên
trong. Sau đó lau lại bằng gạc thấm cồn. Để khô.
- Nhân viên IPC đạt độ sạch mới đưa vào sản xuất.
7.1.6. Pha chế
Pha chế theo 2 pha:
1. Điều chế pha dầu:
Cho lần lượt lượng: Cetyl alcohol, cetyl steryl alcohol, acid stearic, dầu
parafin, span 80, glycerin mono stearat vào nồi inox 60 lít và đun cách thủy.
Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ của phần pha dầu không quá 80°C và
khuấy thường xuyên.
Khi các nguyên liệu này chảy thành khối lỏng thêm Tinh chất Nghệ,
Vitamin E vào khuấy cho đồng nhất, tiếp tục vừa đun vừa khuấy 10 phút.
2. Điều chế pha nước:
30. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 22
Cho 20 lít nước vào nồi inox 60 lít và đun cách thủy.
Cho lần lượt lượng: PG, nipazil, nipazol, Natri ADTA, acid citric và Tween 80
vào nồi cách thủy ở trên, khuấy cho tan hết.
Cho hết lượng nước còn lại trong công thức vào nồi, khuấy đều.
Đưa 2 pha về nhiệt độ 70°C bằng cách để nguội tự nhiên.
Vận hành máy nhũ hóa theo SOP: QT-TM-02.
Cho pha nước vào máy nhũ hóa, sau đó cho pha dầu vào:
Hút chân không -0,5 bar.
15 phút đầu: Nhũ hóa với tốc độ 20 vòng/phút, khuấy với tốc độ 25
vòng/phút.
30 phút sau: Làm lạnh nhiệt độ 35°C. Nhũ hóa với tốc độ 8 vòng/phút,
khuấy với tốc độ 20 vòng/phút.
Đưa hết kem vào chậu inox đậy nắp.
Dán nhãn biệt trữ chuyển vào phòng biệt trữ.
Thu nhãn nguyên liệu, lưu vào hồ sơ pha chế.
QC lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Có kết quả kiểm nghiệm bán thành phẩm đạt yêu cầu, tiến hành đóng tube.
7.1.7. Đóng tube:
Vận hành thiết bị theo quy trình vận hành máy đóng tuýp QT-TM-001, gia
nhiệt 40°C.
Kiểm tra tube rỗng trước khi đóng (độ sạch, khô,...)
Nhân viên sản xuất hiệu chỉnh máy và cho chạy thử. Sau khi đóng thử khoảng
10 tube thì báo nhân viên IPC kiểm tra sơ bộ khối lượng, độ kín của tube.
Đóng đại trà khi có kết quả kiểm tra IPC đạt yêu cầu.
Nhân viên sản xuất xếp tube đã đóng thuốc vào các khay, chuyển qua bộ phận
vặn nút.
Kết thúc quá trình đóng tube nhân viên sản xuất ghi lại số lượng tube đóng
được và ghi kết quả vào hồ sơ lô.
Vệ sinh thiết bị theo quy trình vệ sinh máy đóng tuýp QT-TM-004.
7.1.8. Thanh toán vật tư:
Tổ trưởng sản xuất kiểm tra và trả lại nguyên liệu, tube thừa cho kho. Lưu
phiếu trả lại nguyên liệu vào hồ sơ pha chế.
Quản đốc giải thích nếu có hư hao ngoài giới hạn cho phép.
Lập báo cáo và biên bản xử lý các dư phẩm, phế phẩm.
7.1.9. Lưu hồ sơ
TT Tên quy trình Mã số Thời gian
lưu
Nơi lưu
1
Quy trình pha chế
ARMEGEL – 10G QT-NC-305 2 năm QA
31. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 23
7.2. QUY TRÌNH PHA CHẾ VITAMIN 3B (THUỐC)
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết Kiểm tra Phê duyệt
Họ và tên
Chức vụ
Nhân viên nghiên
cứu
Trưởng phòng
nghiên cứu
Phó giám đốc
Chữ ký
Ngày ký ...../...../2013 ...../...../2013 ...../...../2013
LỊCH SỬ BAN HÀNH
Lần ban
hành Nội dung sửa đổi Ngày hiệu lực
01 Ban hành lần đầu 10/10/2009
32. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 24
7.2.1. Đặc điểm thành phẩm:
STT Nội dung Tiêu chuẩn
1 Số đăng ký VD – 17809 -12
2 Hạn dùng 36 tháng
3 Tiêu chuẩn TCCS
4 Cỡ lô 500.000 viên
5 Cỡ mẻ 100.000 viên
6 Đặc điểm
Viên nén hình tròn lồi 2 mặt, bao phim màu
hồng, đường kính 12 mm
7 Độ đồng đều KL ± 5%
8 Độ rã Không quá 30 phút
9 Định tính TCCS
10 Định lượng
TCCS (HL của mỗi dược chất trong chế phẩm
phải đạt từ 90,0% - 110,0% so với hàm lượng
ghi trên nhãn)
7.2.2. Công thức gốc pha chế:
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn Cho 1 viên
Cho 100.000
viên
1 Vitamin B1 100% DĐVN IV 175mg 17,5kg
2 Vitamin B6 100% DĐVN IV 175mg 17,5kg
3 Vitamin B12 100% DĐVN IV 0,125mg 12,5g
4 Tinh bột sắn DĐVN IV 140mg 14,0kg
5 Lactose DĐVN IV 60mg 6,0kg
6 Natri strach glyconat DĐVN IV 10mg 1,0kg
7 Magnesi stearat DĐVN IV 5mg 500g
8 Talc DĐVN IV 5mg 500g
9 PVP k30 DĐVN IV 20mg 2.000g
10 Nước tinh khiết DĐVN IV vđ vđ
33. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 25
7.2.3. Thiết bị, dụng cụ:
STT Tên máy móc thiết bị Mã số Mục đích sử dụng
1 Cân điện tử (max 150 kg) VI - 044 Cân chia mẻ
2 Cân điện tử (max 12 kg) VI – 043 Cân chia mẻ
3 Cân kỹ thuật (max 600g) VI – 046 Cân chia mẻ
4 Máy nghiền búa VI – 008 Xử lý nguyên liệu
5 Quá cấy inox Pha tá dược dính
6 Máy nhào CH 150 VI – 101 Pha chế
7 Máy rây rung VI – 011 Rây tá dược dính
8 Máy sấy tầng sôi VI – 012 Sấy cốm
9 Mấy trộn lập phương VI – 013 Trộn đồng nhất lô
10 Máy dập viên clit 20 chày VI – 004 Dập viên
11 Máy sát hạt lắc VI – 015 Xát hạt
12 Máy làm sạch viên nén VI – 006 Làm sạch viên
13 Máy bao phim VI – 022 Bao viên
14 Máy hút bụi VI - 042 Làm vệ sinh
7.2.4. Kiểm tra dọn quang dây chuyền:
Tổ trưởng kiểm tra toàn bộ nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
Tổ trưởng lưu hồ sơ vệ sinh thiết bị, nhà xưởng trong hồ sơ lô.
Nhân viên IPC kiểm tra, ký kết quả.
7.2.5. Lĩnh nguyên liệu:
Tổ trưởng kiểm tra lệnh pha chế, phiếu xuất nguyên liệu, đối chiếu phiếu
kiểm nghiệm nguyên liệu với phiếu xuất nếu đúng tiến hành lĩnh về xưởng.
7.2.6. Xử lý nguyên liệu:
Tổ trưởng kiểm tra phiếu vệ sinh phòng, thiết bị, dụng cụ.
Nhân viên IPC kiểm tra lại và ký tên.
Tiến hành xử lý nguyên liệu:
Rây tinh bột, Lactose, Vitamin B1, Vitamin B6, Vitamin B12 qua rây số
200 (cỡ rây: 0,20mm). Bảo quản trong túi PE khô, sạch có nhãn đúng
quy định.
Rây bột Talc, Magnesi stearat, natri strach glyconat qua rây số 180 (cỡ
34. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 26
rây 0,18mm). Bảo quản trong túi PE khô, sạch có nhãn đúng quy định.
Tổ trưởng kiểm tra đạt, chuyển cân chia mẻ. Không đạt cho xử lý lại.
7.2.7. Pha chế:
Chuẩn bị túi PE sạch, nhãn trung gian.
Kiểm tra cân, loại cân quy định trong phiếu cân.
Cân từng loại nguyên liệu theo thứ tự. Ghi vào phiếu cân trong hồ sơ lô.
Ghi nhãn trung gian để riêng từng mẻ vào phòng biệt trữ nguyên liệu.
Cân chia mẻ:
1. Cân nguyên liệu cho mẻ pha 100.000 viên
STT Tên nguyên liệu Số lượng
1 Vitamin B1 100% 17,5kg
2 Vitamin B6 100% 17,5kg
3 Vitamin B12 100% 1,25g
4 Tinh bột sắn 14,0kg
5 Lactose 6,0kg
Cộng: 55,125kg
2. Cân riêng tá dược trộn ngoài cho 01 mẻ pha x Số mẻ pha của lô
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng
1 Bột Talc g 1.000
2 Natri strach glyconat g 500,0
3 Magnesi Stearat g 500,0
3. Pha chế tá dược dính
Chế tá dược dính cho 01 mẻ pha:
PVP k30 2.000,0 gam
Nước RO vđ 10,0 kg
Đong khoảng 100ml nước đun nóng đến 60°C, cho Vitamin B12 vào khuấy
cho hòa tan hết. Được (A).
Đong khoảng 8 lít nước RO vào thùng inox, cho từ từ PVP vào rồi khuấy
đến tan hoàn toàn. Cho (A) vào, khuấy đều. Dùng lượng nước còn lại để lấy
hết (A) sao cho vừa đủ 12 kg.
4. Trộn khô – Tạo hạt – Sấy cốm – Sửa hạt – Trộn trơn bóng.
Trộn khô – nhào ẩm:
35. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 27
Trộn đồng lượng Vitamin B1, Vitamin B6 với tinh bột sắn và Lactose đến
được khoảng 5kg (A).
Cho lần lượt lactose, tinh bột sắn còn lại, hỗn hợp (A) vào máy nhào CH 150.
Vận hành máy chạy trong thời gian 20 phút theo QT-VI-101.
Đổ tá dược dính vào khối bột; cho máy chạy 10 phút, thêm nước đến khi đạt
độ ẩm mong muốn.
Tháo bột ra khỏi máy nhào.
Tạo hạt:
Xát hạt bằng máy xát hạt lắc, quá lưới có kích thước mắt lưới 1,2mm.
(công đoạn quan trọng tạo cốm khô, độ mịn của sản phẩm)
Đưa hạt vào máy sấy tầng sôi, sấy cốm lần 1 trong thời gian 10 phút, nhiệt độ
gió vào là 60°C, đảo cốm rồi sấy tiếp lần 2.
Sấy cốm lần 2 trong thời gian 15 phút, đảo cốm rồi sấy tiếp 20 phút.
Thổi nguội khoảng 5 phút. Lấy cốm ra.
Xác định độ ẩm cốm bằng cân xác định độ ẩm nhanh, mẫu cân 5,0g. (Theo
QT-QC-040). Giới hạn độ ẩm cho phép là 2 – 5%.
Sửa hạt qua lưới sát hạt có kích thước mắt lưới là 1,2mm.
Cân số lượng cốm ghi vào bảng khối lượng cốm khô.
Trộn trơn bóng:
Cho lần lượt lượng cốm khô, hỗn hợp tá dược trơn vào máy trộn lập phương.
(Theo QT-VI-013).
Cho máy cháy trong thời gian 15 phút.
Lấy mẫu kiểm nghiệm cốm. (Theo QT-QC-012)
Cân lượng cốm.
Ghi vào bảng khối lượng cốm sau khi trộn.
Chuyển cốm sang phòng biệt trữ, dán nhãn biệt trữ.
7.2.8. Dập viên
Chuẩn bị bộ chày cối cho sản phẩm Vitamin 3B (Φ 12, cầu lồi).
Tiến hành dập viên theo Quy trình vận hành máy dập viên clit 20. (Theo QT-
VI-109).
Dựa vào kết quả kiểm nghiệm, tính khối lượng trung bình viên.
Điều chỉnh máy, báo IPC kiểm tra thông số:
Độ đồng đều khối lượng.
Khối lượng trung bình viên.
Độ rã.
Độ cứng.
Độ mài mòn.
Trong quá trình dập viên, công nhân chạy máy 15 phút kiểm tra khối lượng
trung bình viên 1 lần (cân 10 viên), ghi kết quả vào bảng theo dõi khối lượng
trung bình viên.
Kết thúc dập viên, công nhân cân khối lượng viên, cho viên vào trong túi PE,
dán nhãn biệt trữ.
Báo IPC lấy mẫu kiểm tra chất lượng BTP viên.
36. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 28
7.2.9. Bao viên
Công thức trộn hỗn hợp chất bao phim 1.000.000 viên
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng
1 HPMC (Pharmacoat 615) Gam 1.005
2 HPMC (Pharmacoat 606) Gam 1.005
3 Talc trắng Gam 40
4 Titan oxid Gam 40
Trộn đều rây qua rây mịn cỡ 0,180mm.
Công thức dịch bao cho 01 mẻ bao 30.000 viên X 2 mẻ
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng
1 Hỗn hợp chất bao phim Gam 2.100,0
2 PEG 6000 Gam 1.000,0
3 Phẩm màu Pouceau 4R Gam 16,8
4 Phẩm màu Sunset yellow Gam 7,0
5 Cồn 90° Lít 15,0
6 Nước RO Lít 7,5
Chế dich bao phim:
Đong 10 lít cồn và 5,0 lít nước cho vào thùng khuấy dịch.
Bật động cơ khuấy dịch tốc độ nhanh, đổ từ từ hỗn hợp chất bao phim đến
hết.
Đánh lượng hỗn dịch trên qua rây mịn (0,125mm) vào chậu nhựa đến hết.
Tráng rây bằng 5 lít cồn.
Đổ toàn bộ hỗn dịch đã rây vào thùng nhựa có nắp đậy kín.
Đun sôi 2,5 lít nước trong nồi inox, cho PEG 6000 vào trong nồi đun tan
hoàn toàn.
Cho toàn bộ dịch PEG 6000 vào thùng nhựa chứa hỗn dịch trên khuấy đều.
Chia đôi lượng hỗn dịch cho vào trong thùng khuấy dịch, bật cánh khuấy tốc
độ chậm.
37. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 29
Bật súng phun cho dịch phun thử vào túi PE đều cả 2 súng.
Sấy viên:
Bước 1: Dùng khăn sạch lau trong nồi bao, bật nhiệt, bật động cơ thổi khô nồi
bao.
Tắt động cơ thổi.
Bước 2: Cân viên (khoảng 24kg) cho vào nồi bao:
- Mở nút động cơ hút (Mở của hút 90) hút sạch bụi trong 5 phút với tốc độ
nồi bao 3 – 4 vòng/phút.
- Khóa cửa hút 45. Bật động cơ thổi (Mở cửa thôi 90) sấy viên khoảng 10
phút với tốc độ nồi bao 3 – 4 vòng/phút.
Kiểm tra viên nóng đều.
Bao phim:
Sau khi sấy viên nóng đều cho súng phun vào nồi phun với tốc độ 8 – 10
vòng/phút, cửa hút khóa 45, cửa thổi khóa 45.
Sau khoảng 45 phút tăng tốc độ quay của nồi bao lên 5 – 7 vòng/phút, tăng tốc
độ súng phun lên 13 – 15 vòng/phút đến hết lượng dịch trong thùng.
Kiểm tra bao viên nếu đạt yêu cầu làm tiếp bước sau, nếu chưa đạt cho bao
tiếp.
Bao xong tắt nhiệt động cơ thổi, mở khóa động cơ hút 90 làm nguội viên 10
phút.
Cho viên vào thùng lót túi PE cân và dán nhãn trung gian chuyển vào phòng
biệt trữ.
Nhân viên IPC lấy mẫu kiểm nghiệm.
Dư phẩm (viên bị sứt, vỡ, loang áo bao,...) được loại ra, cân xác định khối
lượng và bảo quản riêng trong túi PE khô, sạch, có nhãn đúng quy chế, chuyển
sang bảo quản tại khu vực riêng.
7.2.10. Nhận xét quá trình sản xuất
STT Nội dung Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Số lượng lý thuyết
2 Số lượng thực tế
3 Dư phẩm tái chế được
4 Dư phẩm loại bỏ
5 Hư hao
Nếu vượt quá giới hạn cho phép phải giải thích.
7.2.11. Lưu trữ - Ban hành
Lưu trữ:
Phòng Đảm bảo chất lượng.
Phòng Nghiên cứu phát triển.
Phân xưởng sản xuất thuốc viên.
Ban hành:
Phòng Đảm bảo chất lượng.
38. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 30
7.3. QUY TRÌNH PHA CHẾ GỐC GLUCOSE 30% - 5ml
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết Kiểm tra Phê duyệt
Họ và tên
Chức vụ
Nhân viên nghiên
cứu
Trưởng phòng
nghiên cứu
Phó giám đốc
Chữ ký
Ngày ký ...../...../200.. ...../...../200.. ...../...../200..
LỊCH SỬ BAN HÀNH
Lần ban hành Nội dung sửa đổi Ngày hiệu lực
01
Ban hành lần đầu
7.3.1. Đặc điểm thành phần
Mã số sản phẩm: 1TGL01
Dạng bào chế: ống thuốc tiêm cổ bồng có chứa 5ml dung dịch thuốc.
Số đăng ký: VD-9178-09
39. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 31
Hạn sử dụng: 24 tháng.
Tiêu chuẩn: DĐVN IV.
Quy cách đóng gói: Vỉ cứng 5 ống x 2 vỉ/hộp x 108 hộp/thùng carton.
Cỡ lô sản xuất: 50.000 ống.
Cỡ mẻ pha: 50.000 ống.
7.3.2. Công thức:
STT Tên nguyên liệu Cho 1 ống Cho 50.000 ống
1 Glucose 100% 1,5g 75,0kg
2 Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml 250,0 lít
7.3.3. Tiêu chuẩn
1. Nguyên liệu
STT Nguyên liệu Mã số Tiêu chuẩn
1 Glucose 01GL 01 DĐVN IV
2 ống tiêm rỗng 5ml 02ON 03 TCCS
3 Nước cất pha tiêm DĐVN IV
2. Thành phẩm
STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Tính chất
Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng
nhạt.
2 Thể tích 5,0 – 5,75 ml
3 pH 3,5 – 6,5
4 Định tính Có phản ứng định tính của glucose
5 Định lượng
Hàm lượng Glucose trong chế phẩm phải
đạt từ 95 – 105% so với lượng ghi trên
nhãn
6 Độ vô khuẩn Phải đạt độ vô khuẩn
40. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 32
7.3.4. Thiết bị, dụng cụ
STT Tên máy móc thiết bị Mã số
1 Cân điện tử (12kg) TI-020
2 Cân điện tử (150kg) TL-022
3 Máy rửa ống tiêm TL-010
4 Máy sấy ống TL-011
5 Máy tạo hơi tinh khiết TL-012
6 Hệ thống cất nước trữ nước TL-007
7 Máy bơm dịch
8 Bồn pha chế TL-003
9 Thiết bị lọc dung dịch TL-005
10 Máy rửa, sấy, đóng hàn tự động TL-006
11 Tủ hấp tiệt trùng và kiểm tra ống hở YXQ.EAK-1.2 TL-014
12 Tủ hấp tiệt trùng dụng cụ YXQ.EAK-0.6 TL-013
7.3.5. Chuẩn bị
Kiểm tra dọn quang chuyền
Tổ trưởng kiểm tra toàn bộ nhà xưởng máy móc, thiết bị, lưu hồ sơ vệ sinh
máy móc thiết bị, nhà xưởng trong hồ sơ lô.
Nhân viên IPC kiểm tra, ký nhận.
Lĩnh nguyên liệu
Tổ trưởng kiểm tra lệnh pha chế, phiếu xuất nguyên liệu, đối chiếu phiếu
kiểm nghiệm nguyên liệu với phiếu xuất đúng tiến hành lĩnh về xưởng.
Cân và chuẩn bị nguyên liệu:
DS phụ trách pha chế căn cứ vào công thức gốc để tính và viết khối lượng
nguyên liệu vào mục “Yêu cầu” trong Phiếu cân. Quản đốc kiểm tra công
thức pha chế, ký vào mục đã kiểm tra. Cân nguyên liệu theo trình tự và quy
định trong phiếu cân.
Cất nước
Vận hành thiết bị cất nước theo SOP số QT-TI-029.
Nhân viên sản xuất báo cáo phòng QC lấy mẫu nước cất pha tiêm. Kiểm tra
đạt tiêu chuẩn mới tiến hành pha chế. (Nước cất để pha thuốc tiêm phải
41. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 33
được cất trước không quá 24 giờ và được bảo ôn ở nhiệt độ 80°C).
Ghi nhãn trung gian.
Xử lý ống tiêm rỗng
Xếp ống rỗng vào các khay cỡ 5ml.
Chuyển các khay chứa ống rỗng vào máy rửa ống.
Vận hành hệ thống rửa ống, sấy ống tiêm rỗng theo quy trình QT-TI-021.
Nhân viên IPC kiểm tra ống tiêm sau khi rửa.
7.3.6. Pha chế
Vệ sinh, tiệt trùng hệ thống pha, lọc, đóng thuốc trước khi pha.
Vận hành bồn pha chế theo quy trình QT-TI-025.
Cho khoảng 200 lít nước cất vào bông pha chế.
Bật cánh khuấ. Cho toàn bộ lượng Glucose đã cân vào bồn.
Cho cánh khuấy chậy ở tốc độ 72 vòng/phút trong 10 phút.
Dừng cánh khuấy, cho nước vừa đủ đến 250 lít.
Cho cánh khuấy chạy ở tốc độ 72 vòng/phút trong 5 phút.
Nhân viên pha chế lưu nhãn nguyên liệu vào hồ sơ pha chế.
7.3.7. Lọc dung dịch
Lọc thô theo quy trình QT-TI-031 trong 20 phút.
Lọc thứ cấp theo quy trình QT-TI-031 trong 20 phút.
Lọc tinh theo quy trình QT-TI-031 trong 20 phút.
IPC lấy mẫu kiểm tra bán thành phẩm (Định lượng, đo pH, độ trong,...)
Dịch lọc tuần hoàn về bồn pha chế, sau đó vừa lọc vừa chuyển dung dịch lọc
theo hệ thống dẫn dịch sang bình trung gian chứa dịch lọc để cho máy chiết
hàn tự động.
Chú ý: Khi có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu mới tiến hành đóng hàn ống.
7.3.8. Đóng ống
Vận hành thiết bị theo quy trình QT-TI-023.
Kiểm tra ống rỗng trước khi đóng (độ sạch, khô)
Nhân viên sản xuất chỉnh máy và cho chạy thử. Sau khi đóng thử khoảng 100
ống thì báo nhân viên IPC kiểm tra sơ bộ thể tích, độ trong, độ kín.
Đóng đại trà khi kết quả kiểm tra của IPC đạt yêu cầu.
Nhân viên sản xuất xếp ống thuốc đã đóng hàn vào các khay.
Kết thúc quá trình đóng ống nhân viên sản xuất đọc và ghi lại số lượng ống
đóng trên máy đóng ống ghi kết quả vào hồ sơ lô.
Vệ sinh thiết bị theo SOP số QT-TI-029.
7.3.9. Hấp tiệt trùng
Vận hành thiết bị hấp tiệt trùng và kiểm tra ống hở theo quy trình QT-TI-024
Tiệt trùng thuốc trong 15 phút tại nhiệt độ 121°C. (Tính từ thời gian đạt nhiệt
độ trên)
Nhân viên sản xuất theo dõi và ghi nhiệt độ hấp tiệt trùng vào Hồ sơ pha chế.
Kết thúc quá trình hấp tiệt trùng, nhân viên sản xuát in dữ liệu về nhiệt độ,
thời gian tiệt trùng từ máy và lưu vào Hồ sơ pha chế.
42. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 34
43. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 35
7.3.10. Thử độ kín
Thử độ kín theo quy trình QT-TI-024.
Nhân viên sản xuất loại bổ các ống bị hang, hở sau quá trình hấp tiệt trùng và
thử độ kín. Chuyển các ống đạt tiêu chuẩn sang kho chờ kiểm nghiệm.
IPC lấy mẫu và gửi phòng QC kiểm nghiệm bán thành phầm.
7.3.11.Thanh toán vật tư
Tổ trưởng sản xuất kiểm tra và trả lại nguyên liệu, ống thừa cho kho. Lưu
phiếu tả lại nguyên liệu vào hồ sơ pha chế.
Quản đốc giải thích nếu hư hao ngoài giới hạn cho phép.
Lập báo cáo và biên bản xử lý các dư phẩm, phế phẩm.
7.3.12. Lưu hồ sơ
STT Tên hồ sơ Mã số
Thời gian
lưu
Nơi lưu
1
Hồ sơ pha chế Glucose
30% - 5ml
BMPC-NC-004-
01
06 tháng sau
ngày hết hạn
sử dụng
Phòng
QA
VIII. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
8.1. Terpin-Codein
- Thành phần: Codein + Terpin Hydrat 100mg.
44. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 36
- Số đăng ký: VD-13695-10.
- Nhóm thuốc: Thuốc chữa ho.
- Chỉ định: Điều trị các chứng ho khan mất ngủ, ho do viêm nhiễm đường hô hấp
như: viêm phế quản – phổi cấp và mãn tính, viêm khí quản co thắt, khàn
tiếng...
- Liều dùng: Người lớn: 2 viên x 2-3 lần/ngày
Trẻ em từ 5 -15 tuổi: 1 viên x 2-3 lần/ngày
8.2. Omeprazol 20mg
- Thành phần: Omeprazol
- Hàm lượng: 20mg
- Số đăng ký: V226-H12-06
- Dạng bào chế: Viên nang.
- Chỉ định:
Điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào
ngược.
Điều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger – Ellison.
- Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc.
- Tác dụng phụ:
Buồn nôn,nôn, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi.
- Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.
- Liều lượng:
Loét tá tràng: 20mg/ngày x 2-4 tuần.
Loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược: 20mg/ngày x 4-8 tuần.
Có thể tăng 40mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
45. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 37
Hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg/ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng: 20 – 40mg/ngày.
8.3. Cophadroxil 500
- Thành phần: Cefadroxil
- Hàm lượng: 500mg
- Dạng bào chế: Viên nang.
- Chỉ định: Điều trị các nhiếm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Viêm họng và viêm Amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản
mãn, giãn phế quản,...
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
IX. TỔNG KẾT
HẾT CHƯƠNG I
46. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 38
CHƯƠNG 2: BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên cơ sở: Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Tên gọi khác: Bệnh viện Saint – Paul
Mã số thuế: 0100109931-030
Thành lập: 26/08/1970
Loại hình: Bệnh viện công
Địa chỉ: Số 12 Chu Văn An, Quận Ba Đình, Hà Nội.
Email: info@bvxanhpon.vn
Website: http://bvxanhpon.vn
Giới thiệu:
Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn là Bệnh viện hạng 1 của thành phố Hà Nội,
có gần 600 giường bệnh, 41 Khoa phòng, gần 1000 cán bộ nhân viên, với
6 chuyên khoa đầu ngành như: Ngoại, Nhi, gây mê hồi sức, Xét nghiệm,
Chẩn đoán hình ảnh, Điều dưỡng. Hằng năm, bệnh viện đã tiếp nhận khám
cho 600.000 lượt bệnh nhân, điều trị nội trú 45.000 bệnh nhân, trong đó có
các bệnh nhân nặng của bệnh viện tuyến dưới gửi đến cũng như bệnh nhân
ngoại tỉnh, vùng lân cận Hà Nội.
47. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 39
II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
2.1. Sơ đồ tổ chức Khoa Dược
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Khoa Dược Bệnh viện
Chức năng của Khoa Dược:
Khoa Dược là Khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
bệnh viện, Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc
bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý.
Nhiệm vụ của Khoa Dược:
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc đảm bảo đủ số lượng, chất lượng cho nhu
cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán,
điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai,
thảm họa,...).
2. Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
TRƯỞNG KHOA
PHÓ TRƯỞNG KHOA
Tổ Dược
lâm sàng
Tổ pha
chế
Tổ kho
Tổ thống
kê
Kho chính
Kho cấp
phát
thuốc nội
trú
Kho cấp
phát
thuốc
ngoại trú
Kho vật
tư y tế
tiêu hao
48. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 40
6. Thực hiện công tác Dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác Dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác
dụng không mong muốn của thuốc.
7. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về Dược tại các
Khoa trong bệnh viện.
8. Nghiên cứu khoa học và đào tạo là cơ sở thực hành của các Trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học về dược.
9. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám
sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo
dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
10.Tham gia chỉ đạo tuyến.
11.Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
12.Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
13.Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
14.Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc), khí y tế đối với các cơ sở y tế
chưa có phòng vật tư – trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó
giao nhiệm vụ.
III. CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN KHOA DƯỢC
3.1. Tổ dược lâm sàng
Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng lưới theo
dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc và công tác cảnh
giác dược.
Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đông thuốc và điều trị, cán
bộ y tế và người bệnh.
Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú
nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách nhiệm
tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều; được quyền
xem xét thay thế thuốc (nếu phát hiện thấy có tương tác trong kê đơn, kê đơn
cùng hoạt chất, thuốc trong kho của Khoa dược hết) bằng thuốc tương đương
đồng thời thông tin lại cho Khoa lâm sàng biết và thống nhất việc thay thế
thuốc.
Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các
thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.
Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
3.2. Tổ thống kê
Theo dõi, thống kê chính xác số liệu thuốc nhập về kho Dược, số liệu thuốc
cấp phất cho nội trú, ngoại trú và cho các nhu cầu đột xuất khác.
Báo cáo số liệu thống kê khi nhận được yêu cầu của Giám đốc bệnh viện hoặc
Trưởng khoa Dược. Chịu trách nhiệm trước Trưởng khóa Dược về nhiệm vụ
được phân công.
Thực hiện công tác báo cáo khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc, hóa chất (pha
49. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 41
chế, sát khuẩn), vật tư y tế tiêu hao (nếu có) trong bệnh viện định kỳ hàng năm
(theo mẫu phụ lục 3, 4, 5, 6) gửi về Sở Y tế, Bộ Y tế vào trước ngày 15/10
hàng năm (số liệu 1 năm được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/09 của năm kế
tiếp) và báo cáo đột xuất khi được yêu cầu.
Thực hiện một sô nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
3.3. Tổ kho
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”, đảm bảo an toàn của kho.
Hướng dẫn phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy
của kho thuốc, khoa Dược.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc xấu, nhập thuốc theo quy định của công tác
khoa Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công
tác kho và cấp phát.
Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
3.4. Tổ pha chế
Thực hiện quy định của công tác dược, công tác chống nhiễm khuẩn.
Thực hiện pha chế theo đúng quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt, danh mục
thuốc được pha chế ở bệnh viện.
Pha chế kịp thời và đảm bảo chất lượng các thuốc cấp cứu và đặc biệt chú ý
khi pha chế thuốc cho trẻ em (chia nhỏ liều, pha thuốc tiêm truyền), thuốc điều
trị ung thư.
Kiểm soát, tham gia phối hợp với các cán bộ được phân công ở các đơn vị,
khoa hoặc trung tâm Y học hạt nhân, ung bướu trong việc pha chế, sử dụng
các thuốc phóng xạ, hóa chất ung thư để đảm bảo an toàn cho người bệnh,
nhân viên y tế và môi trường.
Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng Khoa Dược giao.
Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
IV. HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA KHOA DƯỢC
4.1.Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng thuốc
Lập kế hoạch:
a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện hàng năm theo nhu cầu điều
trị hợp lý của các khoa lâm sàng. Khi xây dựng danh mục thuốc này cần căn
cứ vào:
Mô hình bệnh tật của địa phương, cơ cấu bệnh tật do bệnh viện thống kê
hàng năm.
Trình độ cán bộ và theo Danh mục kỹ thuật mà bệnh viện được thực hiện.
Điều kiện cụ thể của bệnh viện: Quy mô và trang thiết bị phục vụ chẩn đoán
50. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 42
và điều trị hiện có của bệnh viện.
Khả năng kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp, ngân sách bảo hiểm y tế, khả
năng kinh tế của địa phương.
Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do
Bộ Y tế ban hành.
Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện phải được rà soát, bổ sung, hiệu
chỉnh hằng năm cho phù hợp với thực tế điều trị.
b) Tham gia xây dựng Danh mục thuốc và cơ số thuốc của tủ trực tại Khao lâm
sàng. Danh mục này do bác sĩ Trưởng Khoa đề nghị căn cứ vaof yêu cầu,
nhiệm vụ điều trị của Khoa và trình Giám đốc phê duyệt.
c) Lập kế hoạch về cung ứng thuốc để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm
bảm đảm cung ứng đủ thuốc và có chất lượng cho nhu cầu chẩn đoán và điều
trị nội trú, ngoại trú, bảo hiểm y tế và phù hợp với kinh phí của bệnh viện.
Làm dự trù bổ sung (theo mẫu phụ lục 2) khi nhu cầu thuốc tăng vượt kế
hoạch, thuốc không có nhà thầu tham gia, không có trong danh mục thuốc
nhưng có nhu cầu đột xuất.
d) Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của đơn vị, Khoa Dược hoặc khoa, phòng khác
lập kế hoạch về cung ứng trang thiết bị y tế (do Giám đốc bệnh viện quy định).
Tổ chức cung ứng thuốc:
a) Đảm bảo cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu điều trị và nhu cầu đột xuất khác.
b) Đầu mối tổ chức đấu thầu (hoặc tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc của đơn vị
trình cấp có thẩm quyền) mua thuốc theo Luật đấu thầu và các quy định hiện
hành liên quan.
c) Cung ứng các thuốc thuộc diện kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) theo đúng quy
định hiện hành.
4.2. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc
Nhập thuốc:
a) Tất cả các loại thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn) phải được kiểm nhập trước
khi nhập kho.
b) Hội đồng kiểm nhập do Giám đốc bệnh viện quyết định.
Thành phần kiểm nhập gồm: Trưởng khoa Dược, Trưởng phòng Tài chính –
Kế toán, Thủ kho, Thống kê dược, Cán bộ cung ứng.
c) Nội dung kiểm nhập: kiểm tra về chủng loại, số lượng, chất lượng thuốc, hóa
chất đối với mọi nguồn thuốc (mua, viện trợ, dự án, chương trình) trong bệnh
viện theo yêu cầu sau:
Khi kiểm nhập cần tiến hành đối chiếu giữa hóa đơn với thực tế và kết quả
thầu về các chi tiết của từng mặt hàng như: tên thuốc, tên hóa chất, nồng độ
(hàm lượng), đơn vị tính, quy cách đóng gói, số lượng, số lô, đơn giá, hạn
dùng, hãng sản xuất, nước sản xuất.
Thuốc nguyên đai nguyên kiện được kiểm nhập trước, toàn bộ thuốc được
kiểm kiểm nhập trong thời gian tối đa là một tuần từ khi nhận về kho.
Lập biên bản khi hàng bị hư hao, thừa, thiếu và thông báo cho cơ sở cung
cấp để bổ sung, giải quyết.
51. Báo cáo thực tập Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Phan Thị Dung – D27K8 Page 43
Khi nhận hàng kiểm tra điều kiện bảo quản đối với các thuốc có điều kiện
đặc biệt theo yêu cầu ghi trên nhãn hàng hóa.
Thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) làm biên bản kiểm nhập
riêng.
d) Biên bản kiểm nhập có đủ chữ ký của thành viên hội đồng kiểm nhập.
e) Vào sổ kiểm nhập thuốc (theo mấu phụ lục 14)
Kiểm soát chất lượng thuốc sử dụng tại cơ sở:
a) Kiếm soát 100% chất lượng cảm quan thuốc nhập vào khoa Dược.
b) Kiểm soát chất lượng cảm quan thuốc định kỳ và đột xuất tại kho, nơi pha chế
và nơi cấp phát của khoa Dược.
c) Kiểm soát chất lượng cảm quan thuốc định kỳ và đột xuất tại các khoa lâm
sàng.
Cấp phát thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn):
a) Khoa Dược duyệt thuốc trước khi cấp phát.
b) Cấp phát thuốc cho khoa lâm sàng:
Trưởng khoa Dược hoặc dược sĩ được ủy quyền duyệt phiếu lĩnh thuốc
trong giờ hành chính.
Khoa Dược bảo đảm việc cấp phát thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn) đầy
đủ và kịp thời theo phiếu lĩnh thuốc, hóa chất của khoa lâm sàng, cận lâm
sàng.
Tùy thuộc vào điều kiện nhân lực của đơn vị, khoa Dược đưa thuốc đến các
khoa lâm sàng hoặc khoa lâm sàng nhận thuốc tại khoa Dược theo quy định
của Giám đốc bệnh viện.
c) Phát thuốc theo đơn cho người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế.
d) Từ chối phát thuốc nếu phát hiện sai sót trong đơn thuốc hoặc Phiếu lĩnh
thuốc, thông báo lại với bác sĩ kê đơn và bác sĩ ký duyệt; phối hợp với bác sĩ
lâm sàng trong việc điều chỉnh đơn thuốc hoặc thay thế thuốc.
e) Kiểm tra, đối chiếu khhi cấp phát thuốc:
Thể thức phiếu lĩnh thuốc hoặc đơn thuốc.
Kiểm tra tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), dạng bào chế, liều dùng, đường
dùng, khoảng cách dùng thuốc trên đơn thuốc với thuốc sẽ giao.
Nhãn thuốc.
Chất lượng thuốc.
Số lượng, số khoản thuốc trong đơn, phiếu lĩnh thuốc với thuốc sẽ giao.
f) Sau khi cấp phát phải vào thẻ kho theo dõi thuốc hangf ngày.
g) Cấp phát thuốc theo nguyên tắc thuốc nhập trước xuất trước, thuốc có hạn
dùng ngắn hơn xuất trước. Chỉ được cấp phát các thuốc còn hạn sử dụng và
đạt tiêu chuẩn chất lượng.
h) Vào sỏ theo dõi, nhập hoặc thẻ kho (theo mẫu phụ lục số 1).
Lưu trữ chứng từ xuất, nhập, đơn thuốc ngoại trú thực hiện theo quy
định về lưu trữ hồ sơ bệnh án.